|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
29/VBHN-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HÀNH
CHÍNH CÁC CẤP
Thông tư số 56/2017/TT-BTNMT
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc
lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản
đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản
đồ hành chính các cấp[1].
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ
thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
02 năm 2018[2].
Điều 3.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem
xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành
chính các cấp áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Thành lập mới bản đồ hành
chính các cấp
1.1.1. Biên tập kỹ thuật
1.1.2. Xây dựng bản tác giả dạng
số
1.1.3. Biên tập hoàn thiện bản
tác giả
1.1.4. Biên tập phục vụ chế in
1.1.5. Chế in và in bản đồ hành
chính
1.2. Tái bản bản đồ hành chính
các cấp có hiện chỉnh
1.2.1. Hiện chỉnh bản tác giả
1.2.1.1. Biên tập kỹ thuật
1.2.1.2. Hiện chỉnh bản tác giả
dạng số
1.2.2. Biên tập hoàn thiện bản
tác giả, Biên tập phục vụ chế in, Chế in và in bản đồ hành chính
1.2.2.1. Biên tập hoàn thiện bản
tác giả
1.2.2.2. Biên tập phục vụ chế
in
1.2.2.3. Chế in và in bản đồ
hành chính
2. Đối tượng
áp dụng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
(KT-KT) được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết
toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về thành
lập bản đồ hành chính các cấp do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi
chưa có định mức tổng hợp.
- Định mức KT-KT được sử dụng để
phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn
định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của các cơ quan quản lý nhà
nước.
3. Cơ sở
xây dựng định mức
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây
dựng định mức ngành tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT
ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc và bản đồ.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng
phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.
- Quy định hiện hành của Nhà nước
về quản lý, sử dụng công cụ lao động (dụng cụ, thiết bị, máy móc) và bảo hộ lao
động cho người sản xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ
lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
4. Quy định
viết tắt
Nội dung viết tắt
|
Chữ viết tắt
|
Bản đồ hành chính
|
BĐHC
|
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc
6
|
ĐĐBĐV III.6
|
Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc
8
|
ĐĐBĐV IV.8
|
Khó khăn 1, Khó khăn 2, Khó
khăn 3, Khó khăn 4
|
KK1, KK2, KK3, KK4
|
Thứ tự
|
TT
|
Công suất
|
CS
|
Máy in phun bản đồ khổ Ao
|
Máy in Ploter Ao
|
5. Định mức
kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau
5.1.[3] Định mức lao động: là hao phí thời gian lao động
cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện
một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động
quy định trong Phần II của định mức kinh tế - kỹ thuật này chưa bao gồm mức thời
gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp.
Thành phần định mức lao động gồm:
5.1.1. Nội dung công việc: liệt
kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện
công việc.
5.1.2. Xác định điều kiện chuẩn
(phân loại khó khăn): xác định các yếu tố cơ bản như địa hình, địa vật, giao
thông, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc; xác định
các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn.
5.1.3. Định biên: mô tả vị trí
việc làm của từng lao động trong từng bước công việc đến khi tạo ra sản phẩm.
Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội
dung của từng công đoạn của công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn
thành sản phẩm.
5.1.4. Định mức: thời gian lao
động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm và thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành; đơn vị tính là công cá
nhân/01 đơn vị sản phẩm.
- Công cá nhân: là công lao động
xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.
- Lao động kỹ thuật: là lao động
được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường
và các ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
- Ngày công làm việc trực tiếp
trên đất liền (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
- Mức thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp
+ Thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm
theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính
là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.
Mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương
|
=
|
Định mức lao động kỹ thuật trực tiếp
|
x
|
34
|
312
|
+ Mức thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc.
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
- Định mức vật tư và thiết bị bao
gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ) và định
mức sử dụng thiết bị (máy móc).
+ Định mức sử dụng vật liệu: là
số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Định mức sử dụng dụng cụ: là
thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn
vị sản phẩm.
+ Định mức sử dụng thiết bị: là
thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất
ra một đơn vị sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ (thời
gian tính hao mòn), thiết bị (thời gian tính khấu hao) là thời gian quy định sử
dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù
hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
+ Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác
định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng.
+ Thời gian tính khấu hao thiết
bị: theo quy định hiện hành của pháp luật.
-[4] (được bãi bỏ).
-[5] (được bãi bỏ).
6. Quy định
áp dụng định mức
6.1. Định mức quy định cho kích
thước mảnh khác nhau tính theo hệ số quy định tại bảng dưới:
TT
|
Kích thước mảnh (cm)
|
Hệ số
|
1
|
19x27 (khổ A4)
|
0,15
|
2
|
27x38 (khổ A3)
|
0,22
|
3
|
38x54 (khổ A2)
|
0,38
|
4
|
54x78 (khổ A1)
|
0,50
|
5
|
79x109 (khổ A0)
|
1,00
|
6
|
Lớn hơn
|
Tỷ lệ thuận theo diện tích mảnh
|
6.2. Định mức thành lập mới (hoặc
tái bản có hiện chỉnh) BĐHC cấp huyện (loại khó khăn 1) quy định cho các huyện
có dưới 35 xã, định mức cho các huyện có từ 35 xã trở lên tính bằng 1,20 định mức
đã quy định.
6.3. Định mức cho bước in thật
của bước công việc Chế in và in BĐHC quy định cho trường hợp cơ số in 300 tờ/mảnh.
Khi cơ số in thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Thành
lập mới bản đồ hành chính các cấp
1.1. Định mức
lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Biên tập kỹ thuật BĐHC
các cấp
Biên tập kỹ thuật được xây dựng
trên cơ sở nghiên cứu nội dung và các yêu cầu kỹ thuật của Luận chứng kinh tế -
kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án đã được phê duyệt.
a) Thu thập, đánh giá tài liệu
- Thu thập tài liệu theo quy định
tại Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hay Dự án đã
được duyệt.
- Đánh giá xác định phương án sử
dụng phù hợp theo các quy định của Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc Thiết kế
kỹ thuật - Dự toán hay Dự án.
b) Xây dựng kế hoạch biên tập
chi tiết
- Phương án xử lý, sử dụng các
tài liệu hiện có;
- Xác định các tài liệu hoặc
thông tin còn thiếu cần được thu thập, điều tra bổ sung thực địa;
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu biểu
thị nội dung trên bản đồ hành chính phù hợp với đặc điểm từng khu vực địa lý của
bản đồ thành lập.
c) Thiết kế thư viện ký hiệu,
phân lớp các yếu tố nội dung
- Thiết kế thư viện ký hiệu
theo các yêu cầu của quy định kỹ thuật;
- Thiết kế thư viện ký hiệu,
phân lớp các yếu tố nội dung, thư mục lưu trữ dữ liệu đảm bảo tính đầy đủ,
logic, thuận lợi trong các thao tác biên tập và tìm kiếm dữ liệu và phù hợp với
môi trường biên tập thành lập bản đồ;
- Thư viện ký hiệu, phân lớp
các yếu tố nội dung sử dụng để xây dựng bản tác giả dạng số bản đồ hành chính
nhà nước được áp dụng theo tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành.
1.1.1.2. Xây dựng bản tác giả dạng
số BĐHC các cấp
a) Chuẩn bị tài liệu
Nghiên cứu biên tập kỹ thuật và
các văn bản liên quan; chuẩn bị các tài liệu bản đồ, cơ sở dữ liệu, các phần mềm
sử dụng; sao chép các tệp chuẩn vào đúng thư mục quy định; tạo lập các thư mục
lưu trữ.
b) Xây dựng cơ sở toán học
Xác định khung bản đồ; chia mảnh,
đánh số mảnh; xác định kinh, vỹ tuyến; lựa chọn điểm tọa độ và độ cao quốc gia;
ghi chú tỷ lệ và xây dựng thước tỷ lệ bản đồ.
c) Biên tập các yếu tố nội dung
- Lựa chọn, khái quát, trình
bày các yếu tố nội dung bản đồ hành chính đảm bảo chỉ tiêu nội dung quy định tại
Khoản 2, Điều 22, Thông tư số 47/2014/TT- BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành
chính các cấp.
- In phun phục vụ điều tra thực
địa.
d) Điều tra hiện chỉnh thực địa
Xác minh, chỉnh sửa các yếu tố
nội dung đã có trên bản đồ theo đúng thực tế; bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ
mới xuất hiện trên thực địa; thu thập các tài liệu, bản đồ, số liệu, văn bản
quy phạm pháp luật phục vụ cho việc cập nhật, biên tập trong phòng.
đ) Cập nhật kết quả điều tra
Chuyển vẽ lên bản tác giả dạng
số các kết quả điều tra hiện chỉnh thực địa và từ các tài liệu khác thu thập được
ở địa phương.
e) Chuẩn hóa nội dung bản tác
giả dạng số
Trình bày các yếu tố nội dung BĐHC;
trình bày bản đồ phụ; bảng diện tích, dân số; bản chú giải và các nội dung
khác.
1.1.1.3. Biên tập hoàn thiện bản
tác giả BĐHC các cấp
a) Biên tập trình bày nội dung
bản tác giả: biên tập lại một số yếu tố nội dung bản tác giả dạng số cho phù hợp
với bản đồ in trên giấy.
b) In phun bản tác giả phục vụ
kiểm tra, sửa chữa, xác nhận của đơn vị nghiệm thu và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
1.1.1.4. Biên tập phục vụ chế
in
a) Biên tập tách màu: Biên tập
các tệp tin theo màu ở khuôn dạng EPS.
b) In, hiện tráng phim, kiểm
tra: Kiểm tra tệp tin in phim tách màu trên máy, In phim tách màu. Hoàn thiện
thành quả, phục vụ KTNT và giao nộp.
1.1.1.5. Chế in và in BĐHC
a) Chế in: phơi bản, điện kẽm
b) In thử: chuẩn bị, in thử, kiểm
tra và sửa chữa.
c) In thật: chuẩn bị, xén giấy,
in thật (in tờ mẫu, in đủ cơ số), phân cấp, đóng gói.
1.1.2. Phân
loại khó khăn
Loại 1: bản đồ hành chính cấp
huyện.
Loại 2: bản đồ hành chính cấp tỉnh
được thành lập ở tỷ lệ >1:50.000.
Loại 3: bản đồ hành chính cấp tỉnh
được thành lập ở tỷ lệ ≤ 1:50.000.
Loại 4: bản đồ hành chính cấp tỉnh
của các thành phố trực thuộc Trung ương và các tỉnh Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ
An; bản đồ hành chính toàn quốc.
1.1.3. Định
biên
a) Biên tập kỹ thuật, Xây dựng
bản tác giả dạng số, Biên tập hoàn thiện bản tác giả và Biên tập phục vụ chế
in: 1ĐĐBĐV III.6
b) Chế in và in BĐHC: 1ĐĐBĐV
IV.8
1.1.4. Định
mức: công/mảnh (kích thước mảnh là 79cm x 109cm).
Bảng
1
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
66,42
|
89,67
|
99,53
|
129,39
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
13,95
|
18,83
|
20,90
|
27,17
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập
chi tiết
|
36,53
|
49,32
|
54,74
|
71,16
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu,
phân lớp các yếu tố nội dung
|
15,94
|
21,52
|
23,89
|
31,06
|
2
|
Xây dựng bản tác giả dạng
số
|
228,78
|
308,85
|
342,83
|
445,67
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
11,44
|
15,44
|
17,14
|
22,28
|
2.2
|
Xây dựng cơ sở toán học
|
2,29
|
3,09
|
3,43
|
4,46
|
2.3
|
Biên tập các yếu tố nội dung
|
128,11
|
172,95
|
191,98
|
249,58
|
2.4
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
41,18
|
55,59
|
61,72
|
80,21
|
2.5
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
22,88
|
30,89
|
34,28
|
44,57
|
2.6
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả
dạng số
|
22,88
|
30,89
|
34,28
|
44,57
|
3
|
Biên tập hoàn thiện bản
tác giả
|
73,80
|
99,63
|
110,59
|
143,77
|
3.1
|
Biên tập trình bày nội dung bản
tác giả
|
59,04
|
79,70
|
88,47
|
115,02
|
3.2
|
In phun, kiểm tra, sửa chữa
|
14,76
|
19,93
|
22,12
|
28,75
|
4
|
Biên tập phục vụ chế in
|
28,35
|
32,40
|
37,26
|
42,12
|
4.1
|
Biên tập tách màu
|
4,86
|
6,48
|
8,10
|
9,72
|
4.2
|
In, hiện tráng phim, kiểm tra
|
23,49
|
25,92
|
29,16
|
32,40
|
5
|
Chế in và in BĐHC
|
37,13
|
37,13
|
37,13
|
37,13
|
5.1
|
Chế in
|
14,80
|
14,80
|
14,80
|
14,80
|
5.2
|
In thử
|
9,80
|
9,80
|
9,80
|
9,80
|
5.3
|
In thật
|
12,53
|
12,53
|
12,53
|
12,53
|
|
Cộng
|
434,48
|
567,68
|
627,34
|
798,08
|
1.2. Định
mức vật tư và thiết bị
1.2.1. Định
mức dụng cụ: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng
2
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
12
|
501,86
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
393,92
|
3
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
501,86
|
4
|
Dép xốp
|
đôi
|
6
|
501,86
|
5
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
60
|
125,47
|
6
|
Đèn neon 40W
|
bộ
|
36
|
501,86
|
7
|
Bút dạ màu
|
cái
|
1
|
1,50
|
8
|
Giá để tài liệu bằng sắt
|
cái
|
96
|
125,47
|
9
|
Ký hiệu bản đồ
|
quyển
|
48
|
3,00
|
10
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
31,36
|
11
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
3,76
|
12
|
Máy tính tay
|
cái
|
60
|
3,00
|
13
|
Ổn áp (chung) 10A
|
cái
|
60
|
98,48
|
14
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
60
|
84,05
|
15
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
60
|
84,05
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
125,47
|
17
|
Thước nhựa 1,2m
|
cái
|
36
|
1,00
|
18
|
Lưu điện 600 W
|
cái
|
60
|
393,92
|
19
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
393,92
|
20
|
Thùng đựng thuốc
|
bộ
|
24
|
0,95
|
21
|
Xô nhựa loại 10 lít
|
cái
|
36
|
7,36
|
22
|
Bình nóng lạnh 2,5 kW
|
cái
|
60
|
0,23
|
23
|
Điện năng
|
kW
|
|
846,52
|
Ghi chú: Định mức tại Bảng 2 quy
định cho thành lập bản đồ hành chính loại khó khăn 3, định mức cho các loại khó
khăn khác của từng bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 3.
Bảng
3
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
0,11
|
0,14
|
0,16
|
0,21
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập
chi tiết
|
0,06
|
0,08
|
0,09
|
0,12
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu,
phân lớp các yếu tố nội dung
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
2
|
Xây dựng bản tác giả dạng
số
|
0,36
|
0,49
|
0,54
|
0,71
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,04
|
2.2
|
Xây dựng cơ sở toán học
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
2.3
|
Biên tập các yếu tố nội dung
|
0,20
|
0,28
|
0,31
|
0,40
|
2.4
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,06
|
0,09
|
0,10
|
0,13
|
2.5
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
0,07
|
2.6
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả
dạng số
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
0,06
|
3
|
Biên tập hoàn thiện bản
tác giả
|
0,12
|
0,16
|
0,18
|
0,23
|
3.1
|
Biên tập trình bày nội dung bản
tác giả
|
0,10
|
0,13
|
0,14
|
0,18
|
3.2
|
In phun, kiểm tra, sửa chữa
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
4
|
Biên tập phục vụ chế in
|
0,05
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
4.1
|
Biên tập tách màu
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
4.2
|
In, hiện tráng phim, kiểm tra
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
5
|
Chế in và in BĐHC
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
5.1
|
Chế in
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
5.2
|
In thử
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
5.3
|
In thật
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Cộng
|
0,70
|
0,90
|
1,00
|
1,28
|
1.2.2. Định
mức thiết bị: ca/mảnh (79x109) cm
Bảng
4
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
39,85
|
53,80
|
59,71
|
77,63
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
8,90
|
12,01
|
13,33
|
17,33
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0,40
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
298,43
|
402,77
|
447,02
|
581,15
|
2
|
Xây dựng bản tác giả dạng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
91,51
|
123,54
|
137,13
|
178,26
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,50
|
1,06
|
1,41
|
1,54
|
1,95
|
|
Thiết bị nối mạng
|
bộ
|
0,10
|
3,66
|
4,94
|
5,48
|
7,13
|
|
Máy chủ Netserver
|
cái
|
0,40
|
3,66
|
4,94
|
5,48
|
7,13
|
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
0,90
|
1,10
|
1,34
|
1,62
|
|
Phần mềm biên tập bản đồ
|
bản
|
|
3,66
|
4,94
|
5,48
|
7,13
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
30,65
|
41,38
|
45,93
|
59,71
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
914,53
|
1233,83
|
1369,38
|
1778,72
|
3
|
Biên tập hoàn thiện bản
tác giả
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
44,28
|
59,77
|
66,35
|
86,26
|
|
Thiết bị nối mạng
|
bộ
|
0,10
|
1,77
|
2,39
|
2,65
|
3,45
|
|
Máy chủ Netserver
|
cái
|
0,40
|
1,77
|
2,39
|
2,65
|
3,45
|
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
1,44
|
1,65
|
1,90
|
2,16
|
|
Phần mềm biên tập bản đồ
|
bản
|
|
1,77
|
2,39
|
2,65
|
3,45
|
|
Đầu ghi đĩa CD
|
cái
|
0,40
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
9,69
|
11,87
|
14,54
|
17,69
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
343,13
|
438,80
|
512,15
|
641,50
|
4
|
Biên tập phục vụ chế in
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy xử lý phim
|
cái
|
3,00
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
|
Máy đo kiểm tra phim
|
cái
|
0,80
|
0,72
|
0,90
|
1,08
|
1,44
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
17,04
|
19,44
|
22,36
|
25,27
|
|
Thiết bị nối mạng
|
bộ
|
0,10
|
1,14
|
1,30
|
1,50
|
1,68
|
|
Máy chủ Netserver
|
cái
|
0,40
|
1,14
|
1,30
|
1,50
|
1,68
|
|
Phần mềm biên tập bản đồ
|
bản
|
|
1,14
|
1,30
|
1,50
|
1,68
|
|
Đầu ghi đĩa CD
|
cái
|
0,40
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
|
Máy soát phim
|
cái
|
3,60
|
5,04
|
6,30
|
8,28
|
10,08
|
|
Máy in phim điện tử
|
bộ
|
12,00
|
1,80
|
2,52
|
3,24
|
3,78
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
3,79
|
4,34
|
4,99
|
5,64
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
477,18
|
631,79
|
788,12
|
921,95
|
5
|
Chế in và in BĐHC
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy phơi bản
|
cái
|
5,00
|
6,69
|
6,69
|
6,69
|
6,69
|
|
Máy hiện bản kẽm
|
cái
|
3,50
|
6,68
|
6,68
|
6,68
|
6,68
|
|
Máy in
|
cái
|
27,00
|
8,78
|
8,78
|
8,78
|
8,78
|
|
Máy nâng giấy
|
cái
|
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Máy xén giấy
|
cái
|
7,70
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
4,96
|
4,96
|
4,96
|
4,96
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
2564,85
|
2564,85
|
2564,85
|
2564,85
|
Ghi chú: Định mức cho từng bước
chi tiết của bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 5.
Bảng
5
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
1,00
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,21
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập
chi tiết
|
0,55
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu, phân
lớp các yếu tố nội dung
|
0,24
|
2
|
Xây dựng bản tác giả ở dạng
số
|
1,00
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,05
|
2.2
|
Xây dựng cơ sở toán học
|
0,01
|
2.3
|
Biên tập các yếu tố nội dung
|
0,56
|
2.4
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,18
|
2.5
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,10
|
2.6
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả
dạng số
|
0,10
|
3
|
Biên tập hoàn thiện bản
tác giả
|
1,00
|
3.1
|
Biên tập trình bày nội dung bản
tác giả
|
0,80
|
3.2
|
In phun, kiểm tra, sửa chữa
|
0,20
|
4
|
Biên tập phục vụ chế in
|
1,00
|
4.1
|
Biên tập tách màu
|
0,68
|
4.2
|
In, hiện tráng phim, kiểm tra
|
0,32
|
5
|
Chế in và in BĐHC
|
1,00
|
5.1
|
Chế in
|
0,40
|
5.2
|
In thử
|
0,26
|
5.3
|
In thật
|
0,34
|
1.2.3. Định mức vật liệu: tính cho mảnh (79x109)
cm
Bảng
6
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
quyển
|
9,62
|
2
|
Cồn kỹ thuật
|
lít
|
5,37
|
3
|
Khăn mặt
|
cái
|
27,15
|
4
|
Xà phòng
|
kg
|
11,28
|
5
|
Giẻ lau máy
|
kg
|
10,23
|
6
|
Amoniac
|
ml
|
46,32
|
7
|
Bút khắc
|
cái
|
5,40
|
8
|
Bóng đèn halogen
|
cái
|
0,06
|
9
|
Phấn tan
|
gam
|
16.752,24
|
10
|
Thuốc hiện bản diazo
|
gam
|
5400,00
|
11
|
Mực đen nhuộm bản
|
gam
|
205,92
|
12
|
Keo PVA
|
gam
|
514,80
|
13
|
Mút trà bản
|
cái
|
1,08
|
14
|
Axetol
|
lít
|
0,36
|
15
|
Dầu Diezen
|
lít
|
0,06
|
16
|
Bàn chải
|
cái
|
1,17
|
17
|
Dầu pha mực
|
kg
|
0,10
|
18
|
Mực trắng trong, đục
|
kg
|
1,05
|
19
|
Dầu nhờn
|
lít
|
12,00
|
20
|
Mỡ bôi máy
|
kg
|
40,00
|
21
|
Giấy ráp
|
tờ
|
1,86
|
22
|
Dầu mazut
|
kg
|
3,30
|
23
|
Dầu áp lực máy
|
gam
|
1100,00
|
24
|
Cao su in (105x94 cm)
|
m2
|
0,30
|
25
|
Dạ bọc ống
|
m2
|
1,38
|
26
|
Bìa lót ống
|
mét
|
1,32
|
27
|
Xốp lau bàn
|
cái
|
6,60
|
28
|
Dây coroa
|
cái
|
4,20
|
29
|
Lô nỉ
|
cái
|
2,19
|
30
|
Mực in
|
gam
|
1034,00
|
31
|
Giấy Ao loại 100g/m2
|
tờ
|
385,00
|
32
|
Kẽm (nhôm) Diazo
|
cái
|
13,00
|
33
|
Giấy A4
|
ram
|
0,60
|
34
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,30
|
35
|
Đèn đỏ
|
cái
|
0,01
|
36
|
Đĩa CD
|
cái
|
5,00
|
37
|
Thuốc tẩy rửa
|
lít
|
0,20
|
38
|
Mực in phun (hộp 4 màu)
|
hộp
|
2,00
|
39
|
Cồn 960
|
lít
|
1,20
|
40
|
Thuốc hiện 6 phim
|
lít
|
8,56
|
41
|
Thuốc định 6 phim
|
lít
|
8,56
|
42
|
Phim (82x112) cm
|
phim
|
6,00
|
43
|
Nước tráng phim
|
m3
|
1,20
|
Ghi chú:
(1) Định mức tính như nhau cho
các loại khó khăn.
(2) Định mức cho từng bước công
việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 7.
Bảng
7
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
0,05
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,01
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập
chi tiết
|
0,03
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu,
phân lớp các yếu tố nội dung
|
0,01
|
2
|
Xây dựng bản tác giả dạng
số
|
0,17
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,01
|
2.2
|
Xây dựng cơ sở toán học
|
0,01
|
2.3
|
Biên tập các yếu tố nội dung
|
0,10
|
2.4
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,03
|
2.5
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,01
|
2.6
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả
dạng số
|
0,01
|
3
|
Biên tập hoàn thiện bản
tác giả
|
0,06
|
3.1
|
Biên tập trình bày nội dung bản
tác giả
|
0,04
|
3.2
|
In phun, kiểm tra, sửa chữa
|
0,02
|
4
|
Biên tập phục vụ chế in
|
0,02
|
4.1
|
Biên tập tách màu
|
0,01
|
4.2
|
In, hiện tráng phim, kiểm tra
|
0,01
|
5
|
Chế in và in BĐHC
|
0,70
|
5.1
|
Chế in
|
0,28
|
5.2
|
In thử
|
0,19
|
5.3
|
In thật
|
0,23
|
|
Cộng
|
1,00
|
2. Tái bản
bản đồ hành chính các cấp có hiện chỉnh
2.1. Hiện chỉnh
bản tác giả
2.1.1. Định mức lao động
2.1.1.1. Nội dung công việc
a) Biên tập kỹ thuật theo quy định
tại mục 1.1.1.1 phần II của Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Hiện chỉnh bản tác giả dạng
số
- Chuẩn bị tài liệu
Nghiên cứu biên tập kỹ thuật;
chuẩn bị các tài liệu bản đồ, cơ sở dữ liệu, các phần mềm sử dụng; sao chép các
tệp chuẩn vào đúng thư mục quy định; tạo lập các thư mục lưu trữ.
- Biên tập hiện chỉnh các yếu tố
nội dung
+ Lựa chọn, khái quát, trình
bày các yếu tố nội dung bản đồ hành chính đảm bảo chỉ tiêu nội dung quy định tại
Quy định kỹ thuật thành lập BĐHC các cấp.
+ In phun phục vụ điều tra thực
địa.
- Điều tra, hiện chỉnh (cập nhật)
các yếu tố nội dung
Xác minh, chỉnh sửa các yếu tố nội
dung đã có trên bản đồ theo đúng thực tế; bổ sung các yếu tố nội dung bản đồ mới
xuất hiện trên thực địa; thu thập các tài liệu, bản đồ, số liệu, văn bản quy phạm
pháp luật phục vụ cho việc cập nhật, biên tập trong phòng.
- Cập nhật kết quả điều tra
Chuyển vẽ lên bản tác giả dạng
số các kết quả điều tra hiện chỉnh thực địa và từ các tài liệu khác thu thập được
ở địa phương.
- Chuẩn hóa nội dung bản tác giả
dạng số
Trình bày các yếu tố nội dung
BĐHC; trình bày bản đồ phụ; bảng diện tích, dân số; bản chú giải và các nội
dung khác.
2.1.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại mục 1.1.2 phần
II của Định mức KT -KT ban hành kèm theo Thông tư này.
2.1.1.3. Định biên: 1ĐĐBĐV
III.6
2.1.1.4. Định mức: công/mảnh
(79x109) cm
Bảng
8
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
26,23
|
35,44
|
39,34
|
51,14
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
7,80
|
10,54
|
11,70
|
15,22
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện
chỉnh chi tiết
|
14,61
|
19,73
|
21,90
|
28,46
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu,
phân lớp các yếu tố nội dung
|
3,82
|
5,17
|
5,74
|
7,46
|
2
|
Hiện chỉnh bản tác giả dạng
số
|
86,37
|
116,62
|
129,43
|
168,26
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
7,61
|
10,27
|
11,40
|
14,82
|
2.2
|
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố
nội dung
|
48,68
|
65,72
|
72,95
|
94,84
|
2.3
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
12,35
|
16,68
|
18,52
|
24,06
|
2.4
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
6,86
|
9,27
|
10,28
|
13,37
|
2.5
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả
dạng số
|
10,87
|
14,68
|
16,28
|
21,17
|
|
Cộng
|
112,60
|
152,06
|
168,77
|
219,40
|
Ghi chú: Định mức quy định tại mục
2.3 và mục 2.4 bảng 8 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35%
trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
Bảng
9
TT
|
Mức độ thay đổi
|
Hệ số
|
1
|
25% - dưới 30%
|
0,85
|
2
|
30% - dưới 35 %
|
0,90
|
3
|
35% trở lên
|
1,00
|
2.1.2. Định mức vật tư và thiết
bị
2.1.2.1. Định mức dụng cụ: ca/mảnh
(79x109) cm
Bảng
10
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
12
|
135,02
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
135,02
|
3
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
135,02
|
4
|
Dép xốp
|
đôi
|
6
|
135,02
|
5
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
60
|
33,75
|
6
|
Đèn neon 40W
|
bộ
|
36
|
135,02
|
7
|
Bút dạ màu
|
cái
|
1
|
0,40
|
8
|
Giá để tài liệu bằng sắt
|
cái
|
96
|
33,75
|
9
|
Ký hiệu bản đồ
|
quyển
|
48
|
0,86
|
10
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
8,40
|
11
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
1,01
|
12
|
Máy tính tay
|
cái
|
60
|
0,81
|
13
|
Ổn áp (chung) 10A
|
cái
|
60
|
25,54
|
14
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
60
|
22,61
|
15
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
60
|
22,61
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
33,75
|
17
|
Thước nhựa 1,2m
|
cái
|
36
|
0,25
|
18
|
Lưu điện 600 W
|
cái
|
60
|
102,17
|
19
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
102,17
|
20
|
Điện năng
|
kW
|
|
226,37
|
Ghi chú: Định mức tại Bảng 10
quy định cho Hiện chỉnh bản tác giả loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn
khác của từng bước công việc được tính theo hệ số quy định tại Bảng 11.
Bảng
11
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
0,16
|
0,21
|
0,23
|
0,30
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
0,09
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện
chỉnh chi tiết
|
0,09
|
0,12
|
0,13
|
0,17
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu,
phân lớp các yếu tố nội dung
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
2
|
Hiện chỉnh bản tác giả dạng
số
|
0,51
|
0,69
|
0,77
|
1,00
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
0,09
|
2.2
|
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố
nội dung
|
0,29
|
0,39
|
0,43
|
0,56
|
2.3
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,07
|
0,10
|
0,11
|
0,14
|
2.4
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,08
|
2.5
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả
dạng số
|
0,06
|
0,09
|
0,10
|
0,13
|
|
Cộng
|
0,67
|
0,90
|
1,00
|
1,30
|
Ghi chú: Định mức quy định tại
mục 2.3 và mục 2.4 Bảng 11 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35%
trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
2.1.2.2. Định mức thiết bị: ca/mảnh
(79x109) cm
Bảng
12
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
12,59
|
21,26
|
23,60
|
30,68
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
3,51
|
4,75
|
5,27
|
6,85
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0,40
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
107,23
|
159,28
|
176,75
|
129,95
|
2
|
Hiện chỉnh bản tác giả dạng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
34,55
|
46,64
|
51,77
|
67,30
|
|
Máy quét
|
cái
|
2,50
|
1,06
|
1,41
|
1,54
|
1,95
|
|
Thiết bị nối mạng
|
bộ
|
0,10
|
2,13
|
2,88
|
3,20
|
4,16
|
|
Máy chủ Netserver
|
cái
|
0,40
|
2,13
|
2,88
|
3,20
|
4,16
|
|
Máy in phun A0
|
cái
|
0,40
|
0,90
|
1,10
|
1,34
|
1,62
|
|
Phần mềm biên tập bản đồ
|
bản
|
|
2,13
|
2,88
|
3,20
|
4,16
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
6,82
|
9,20
|
10,22
|
13,28
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
276,35
|
372,13
|
410,41
|
535,41
|
Ghi chú: định mức cho từng bước
công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 13.
Bảng
13
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
1,00
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,30
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện
chỉnh chi tiết
|
0,55
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu,
phân lớp các yếu tố nội dung
|
0,15
|
2
|
Hiện chỉnh bản tác giả ở dạng
số
|
1,00
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,09
|
2.2
|
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố
nội dung
|
0,56
|
2.3
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,14
|
2.4
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,08
|
2.5
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả
dạng số
|
0,13
|
Ghi chú: Định mức quy định tại
mục 2.3 và mục 2.4 Bảng 13 quy định cho trường hợp nội dung bản đồ thay đổi từ 35%
trở lên. Các trường hợp khác được tính lại theo hệ số quy định tại Bảng 9.
2.1.2.3. Định mức vật liệu:
tính cho mảnh (79x109) cm
Bảng
14
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ ghi chép công tác
|
quyển
|
2,50
|
2
|
Bản lam kỹ thuật
|
tờ
|
29,00
|
3
|
Giấy ghi ý kiến kiểm tra
|
tờ
|
95,00
|
4
|
Giấy can
|
mét
|
9,00
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
0,40
|
6
|
Ngòi bút vẽ kỹ thuật
|
cái
|
4,00
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
8
|
Đĩa CD
|
cái
|
3,00
|
9
|
Mực in phun (4 hộp)
|
hộp
|
0,40
|
10
|
Cồn 960
|
lít
|
0,15
|
Ghi chú:
(1) Định mức tính như nhau cho các
loại khó khăn.
(2) Định mức cho từng bước công
việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 15.
Bảng
15
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Biên tập kỹ thuật
|
0,23
|
1.1
|
Thu thập, đánh giá tài liệu
|
0,07
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch biên tập hiện
chỉnh chi tiết
|
0,13
|
1.3
|
Thiết kế thư viện ký hiệu,
phân lớp các yếu tố nội dung
|
0,03
|
2
|
Hiện chỉnh bản tác giả dạng
số
|
0,77
|
2.1
|
Chuẩn bị tài liệu
|
0,07
|
2.2
|
Biên tập hiện chỉnh các yếu tố
nội dung
|
0,43
|
2.3
|
Điều tra hiện chỉnh thực địa
|
0,11
|
2.4
|
Cập nhật kết quả điều tra
|
0,06
|
2.5
|
Chuẩn hóa nội dung bản tác giả
dạng số
|
0,10
|
|
Cộng
|
1,00
|
2.2. Biên
tập hoàn thiện bản tác giả, biên tập phục vụ chế in và chế in, in bản đồ hành
chính
2.2.1. Biên tập hoàn thiện bản
tác giả
Định mức cho Biên tập hoàn thiện
bản tác giả thực hiện theo quy định thành lập mới BĐHC các cấp tại phần II Định
mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này với hệ số áp dụng 0,70.
2.2.2. Biên tập phục vụ chế
in và chế in, in bản đồ hành chính
Định mức cho biên tập phục vụ
chế in và chế in, in BĐHC thực hiện theo quy định thành lập mới BĐHC các cấp tại
phần II Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này./.
[1] Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc,
bản đồ và thông tin địa lý có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc
lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.”
[2] Điều 15 và Điều 16 của Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý quy định chuyển
tiếp, trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành như sau:
“Điều 15. Quy định chuyển tiếp
Các đề án, dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán, nhiệm vụ được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì
thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Điều 16. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[3]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[4]
Gạch đầu dòng này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[5]
Gạch đầu dòng này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
Văn bản hợp nhất 29/VBHN-BTNMT năm 2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 29/VBHN-BTNMT ngày 31/12/2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
22
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|