BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN ĐỊA DANH VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ CÔNG TÁC LẬP BẢN ĐỒ
Thông tư số 06/2012/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng hệ thống thông tin địa danh Việt Nam và nước
ngoài phục vụ công tác lập bản đồ.
Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc
lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
Căn cứ Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản
đồ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng hệ
thống thông tin địa danh Việt Nam và nước ngoài phục vụ công tác lập bản đồ1,
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng hệ thống thông
tin địa danh Việt Nam và nước ngoài phục vụ công tác lập bản đồ.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 7 năm 20122.
Điều 3. Bộ
trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 4. Khi
áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp
lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA DANH VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI
PHỤC VỤ CÔNG TÁC LẬP BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BTNMT ngày 01 tháng 06
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để lập, giao kế hoạch và tính đơn giá sản phẩm; lập dự toán và quyết
toán cho các công việc chuẩn hóa địa danh Việt Nam, chuẩn hóa địa danh nước
ngoài và xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa danh phục vụ công tác lập bản đồ.
1.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
cho công tác chuẩn hóa địa danh Việt Nam bao gồm các công việc sau:
a) Thu thập, phân tích, đánh
giá tài liệu
b) Thống kê địa danh trên bản đồ
c) Xác minh địa danh trong phòng
d) Chuẩn bị tài liệu đi thực địa
đ) Xác minh địa danh tại xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
e) Xác minh địa danh tại huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện)
g) Thống nhất danh mục địa danh
đã chuẩn hóa với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi chung là cấp tỉnh)
1.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
cho công tác chuẩn hóa địa danh địa danh nước ngoài sang tiếng Việt bao gồm các
công việc sau:
a) Thu thập, phân tích, đánh
giá tài liệu
b) Thống kê địa danh trên bản đồ
c) Xác định nguyên ngữ của địa
danh cần chuẩn hóa
d) Phiên chuyển địa danh
đ) Thống nhất danh mục địa danh
đã chuẩn hóa với Bộ Ngoại giao.
1.3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
cho công tác xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa danh bao gồm các công việc
như sau:
a) Công tác xây dựng cơ sở dữ
liệu địa danh
b) Công tác cập nhật cơ sở dữ
liệu địa danh
2. Đối tượng
áp dụng
Định mức này áp dụng cho các
công ty nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên
quan đến việc xây dựng hệ thống thông tin địa danh phục vụ công tác lập bản đồ
bằng ngân sách nhà nước.
3. Định mức
kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
3.1.3 Định
mức lao động: là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực
tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công
việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp
luật hiện hành. Định mức lao động quy định trong Phần II của định mức kinh tế -
kỹ thuật này chưa bao gồm mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với
lao động trực tiếp và hệ số điều chỉnh thời tiết.
Thành phần định mức lao động gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê
mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công
việc;
b) Xác định điều kiện chuẩn
(phân loại khó khăn): xác định các yếu tố cơ bản như địa hình, địa vật, giao
thông, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc; xác định
các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn;
c) Định biên: mô tả vị trí việc
làm của từng lao động trong từng bước công việc đến khi tạo ra sản phẩm. Trên
cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội
dung của từng công đoạn của công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn
thành sản phẩm;
d) Định mức: thời gian lao động
trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm và thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành; đơn vị tính là công cá nhân
hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm
- Công cá nhân: là công lao động
xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.
- Công nhóm: là công lao động
xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công
việc tạo ra sản phẩm.
- Các mức ngoại nghiệp thể hiện
dưới dạng phân số, trong đó:
+ Tử số là mức lao động kỹ thuật
(tính theo công nhóm, công cá nhân). Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo
về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các
ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
+ Mẫu số là mức lao động phục vụ
(lao động phổ thông), tính theo công cá nhân. Lao động phục vụ (lao động phổ
thông) là lao động giản đơn để vận chuyển thiết bị, vật tư, mẫu vật, dẫn đường
và các hoạt động khác trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
- Ngày công làm việc trực tiếp
trên đất liền (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; ngày công làm việc trực tiếp trên
biển (ca) tính bằng 6 giờ làm việc.
- Mức thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp
+ Thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm
theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính
là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.
Mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương
|
=
|
Định mức lao động kỹ thuật trực tiếp
|
X
|
34
|
312
|
+ Mức thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc.
3.2. Định mức
vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị
bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ),
thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu: là số
lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).
Mức vật liệu như nhau cho các loại khó khăn.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết
bị: là thời gian (tính bằng ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết
bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ
(khung thời gian tính hao mòn), thiết bị (khung thời gian tính khấu hao) là thời
gian sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường,
phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn
vị tính là tháng
- Thời hạn sử dụng thiết bị:
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02
năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán
kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng
cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị và
định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định
mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện năng = Công suất (thiết
bị, dụng cụ)/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng (thiết bị, dụng cụ) + 5% hao hụt.
d)4 (được bãi bỏ).
đ)5 (được bãi bỏ).
e)6 Hệ số điều chỉnh thời tiết: Mức lao động kỹ thuật
khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp cho công
việc xác minh địa danh tại thực địa (cấp xã, cấp huyện) được tính bằng 25% so với
mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp tương ứng quy định trong nội dung định mức
này.
3.3. Quy định
viết tắt
Nội dung viết tắt
|
Chữ viết tắt
|
Kỹ sư bậc 1
|
KS1
|
Kỹ sư bậc 2
|
KS2
|
Kỹ sư bậc 3
|
KS3
|
Kỹ sư bậc 4
|
KS4
|
Kỹ sư bậc 5
|
KS5
|
Kỹ sư bậc 6
|
KS6
|
Kỹ sư bậc 7
|
KS7
|
Kỹ thuật viên bậc 4
|
KTV4
|
Loại khó khăn 1
|
KK1
|
Loại khó khăn 2
|
KK2
|
Loại khó khăn 3
|
KK3
|
Loại khó khăn 4
|
KK4
|
Số thứ tự
|
TT
|
Cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
Bảo hộ lao động
|
BHLĐ
|
Công suất
|
C. suất
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
PHẦN II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CHƯƠNG I. CHUẨN HÓA ĐỊA DANH VIỆT NAM
1. Thu thập,
phân tích, đánh giá tài liệu
1.1. Định mức
lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Thu thập tài liệu chính để
chuẩn hóa địa danh và các tài liệu để đối chiếu và tham khảo trong quá trình
chuẩn hóa địa danh;
- Phân tích, đánh giá tài liệu
phục vụ công tác chuẩn hóa địa danh.
1.1.2. Phân loại khó khăn
a) Thu thập tài liệu
- Loại 1: Tài liệu bằng tiếng
Việt, dễ tra cứu và tìm kiếm, đi lại, thuận lợi khi thu thập (số lượng tài liệu
từ 3 đến 5 loại).
- Loại 2: Tài liệu bằng tiếng
Việt, khó tra cứu và tìm kiếm, đi lại, không thuận lợi khi thu thập (số lượng
tài liệu từ 5 đến 7 loại).
- Loại 3: Tài liệu bằng tiếng
nước ngoài hoặc tiếng dân tộc thiểu số, khó tra cứu và tìm kiếm, đi lại, không
thuận tiện khi thu thập (số lượng tài liệu hơn 7 loại).
b) Phân tích, đánh giá và phân
loại tài liệu
- Loại 1: Tài liệu bằng tiếng
Việt, số lượng tài liệu bản đồ nhỏ hơn 20 mảnh, các loại tài liệu khác ít hơn
5).
- Loại 2: Tài liệu bằng tiếng
Việt, số lượng tài liệu bản đồ từ 20 đến 30 mảnh, các loại tài liệu khác từ 5 đến
10).
- Loại 3: Tài liệu bằng tiếng
nước ngoài hoặc tiếng dân tộc thiểu số, số lượng tài liệu bản đồ hơn 30 mảnh, số
lượng tài liệu khác hơn 10).
1.1.3. Định biên
- Thu thập tài liệu: nhóm 2 lao
động, gồm 1KS4 và 1KTV4
- Phân tích, đánh giá và phân
loại tài liệu: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS5 và 1KS4
1.1.4. Định mức: công nhóm/tỉnh
Bảng
1
TT
|
Công việc
|
Khó khăn
|
Mức
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
1
|
5,33
|
2
|
6,67
|
3
|
8,35
|
2
|
Phân tích, đánh giá tài liệu
|
1
|
7.20
|
|
|
2
|
8.64
|
3
|
10.37
|
1.2. Định mức
vật tư thiết bị
1.2.1. Dụng cụ: ca/tỉnh
Bảng
2
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
Thu thập tài liệu
|
Phân tích, đánh giá
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
10.67
|
13.82
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
10.67
|
13.82
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
10.67
|
13.82
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
10.67
|
13.82
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
2.67
|
3.46
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
2.67
|
3.46
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.08
|
0.11
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
2.67
|
3.46
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
2.67
|
3.46
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
8.00
|
10.37
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
8.00
|
10.37
|
12
|
Máy ảnh KTS
|
cái
|
60
|
1.78
|
2.30
|
13
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
8.00
|
10.37
|
14
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
1.78
|
2.30
|
15
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
1.78
|
2.30
|
16
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
10.67
|
13.82
|
17
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
0.08
|
0.11
|
18
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.67
|
0.86
|
19
|
Điện năng
|
kW
|
|
17.93
|
23.23
|
Ghi chú: Mức dụng cụ cho công
việc thu thập tài liệu và đánh giá tài liệu được áp dụng cho từng loại khó khăn
như sau:
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
2
|
Phân tích, đánh giá tài liệu
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
1.2.2. Thiết bị: ca/tỉnh
Bảng
3
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.4
|
6.40
|
8.00
|
10.02
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.4
|
0.64
|
0.80
|
1.00
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.4
|
0.07
|
0.08
|
0.10
|
|
Máy quét
|
cái
|
2.5
|
0.13
|
0.17
|
0.21
|
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1.5
|
1.92
|
2.40
|
3.01
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
50.84
|
63.62
|
79.64
|
2
|
Phân tích đánh giá tài liệu
|
ĐVT
|
C. suất
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.2
|
1.92
|
2.30
|
2.76
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.4
|
8.64
|
10.37
|
12.44
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.4
|
0.86
|
1.04
|
1.24
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.4
|
0.09
|
0.11
|
0.13
|
|
Máy quét
|
cái
|
2.5
|
0.18
|
0.22
|
0.26
|
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1.5
|
2.59
|
3.11
|
3.73
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
104.07
|
124.88
|
149.86
|
1.2.3. Vật liệu: tính cho 1 tỉnh
Bảng
4
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.30
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.60
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.30
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.15
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
15.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.45
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.03
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.06
|
9
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0.03
|
10
|
Túi tài liệu
|
cái
|
6.00
|
11
|
Bút bi
|
cái
|
3.00
|
Ghi chú: Mức vật liệu cho công
việc thu thập tài liệu, phân tích đánh giá tài liệu áp dụng tỷ lệ như sau
TT
|
Công việc
|
Tỷ lệ
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
0.80
|
2
|
Phân tích đánh giá tài liệu
|
0.20
|
2. Thống
kê địa danh trên bản đồ
2.1. Định mức
lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Thống kê và xác định tọa độ địa
danh trên các bản đồ địa hình đã được chọn cho phù hợp với từng khu vực, trong
đó:
Thống kê tất cả các địa danh và
danh từ chung chỉ địa danh (sông, suối, làng, bản, núi, đèo, nhà máy, bệnh viện…).
- Phân loại, lập bảng thống kê
địa danh; phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
2.1.2. Phân loại khó khăn:
a) Thống kê địa danh, xác định
tọa độ của địa danh
- Loại 1: Vùng đồng bằng có ít
địa danh thể hiện trên bản đồ, vùng núi.
- Loại 2: Vùng đồng bằng nhiều
địa danh thể hiện trên bản đồ, vùng đô thị và ven đô thị loại 2, loại 3, vùng
trung du.
- Loại 3: Vùng đô thị và ven đô
thị loại 1, đô thị đặc biệt.
b) Phân loại địa danh, lập bảng
thống kê: Không phân loại khó khăn
2.1.3. Định biên: 1 KS3
2.1.4. Định mức lao động: công
/10 địa danh
Bảng
5
STT
|
Công việc
|
Khó khăn
|
Mức
|
1
|
Thống kê địa danh, xác định tọa
độ địa danh
|
1
|
1.00
|
2
|
1.20
|
3
|
1.40
|
2
|
Phân loại địa danh, lập bảng
thống kê
|
|
0.50
|
2.2. Định mức
vật tư và thiết bị
2.2.1. Dụng cụ: ca/10 địa danh
Bảng
6
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
Thống kê, xác định tọa độ
|
Phân loại, lập danh mục
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
0.96
|
0.40
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
0.96
|
0.40
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
0.96
|
0.40
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
0.96
|
0.40
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
0.24
|
0.10
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
0.24
|
0.10
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.01
|
0.003
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0.24
|
0.10
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0.24
|
0.10
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
0.72
|
0.30
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
0.72
|
0.30
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
0.72
|
0.30
|
13
|
Quạt trần 0,1kW
|
cái
|
36
|
0.16
|
0.07
|
14
|
Quạt thông gió 0,04kW
|
cái
|
36
|
0.16
|
0.07
|
15
|
Đèn neon 0,04kW
|
bộ
|
30
|
0.96
|
0.40
|
14
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
0.01
|
0.003
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.06
|
0.03
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.61
|
0.67
|
Ghi chú: Mức cho các công việc
trên tính theo hệ số sau:
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thống kê, xác định tọa độ
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
2
|
Phân loại địa danh, lập bảng
thống kê
|
1.00
|
2.2.2. Thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng
7
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C.suất
|
Mức
|
1
|
Thống kê, xác định tọa độ
|
|
|
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.16
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.72
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.07
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.01
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
5.64
|
2
|
Phân loại, lập danh mục
|
|
|
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.07
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.30
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.03
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
2.34
|
Ghi chú: Mức công việc thống
kê, xác định tọa độ, phân loại, lập danh mục được áp dụng mức cho từng loại khó
khăn như sau:
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thống kê, xác định tọa độ
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
2
|
Phân loại địa danh, lập bảng
thống kê
|
1.00
|
2.2.3. Vật liệu: tính cho 10 địa
danh cho công việc Thống kê, xác định tọa độ, phân loại, lập danh mục được áp dụng
như sau:
Bảng
8
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.05
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.05
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
10
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
Ghi chú: Mức vật liệu cho
công việc thống kê, xác định tọa độ, phân loại, lập danh mục áp dụng tỷ lệ như
sau:
TT
|
Công việc
|
tỷ lệ
|
1
|
Thống kê, xác định tọa độ
|
0.70
|
2
|
Phân loại địa danh, lập bảng
thống kê
|
0.30
|
3. Xác
minh địa danh trong phòng
3.1. Định mức
lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Đối chiếu địa danh với các
tài liệu pháp lý;
- Xác định nguyên nhân khác biệt
và đưa ra giải pháp xử lý;
- Lập danh mục địa danh đã xác
minh; phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
3.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: Địa danh khu vực đồng
bằng phần lớn có gốc Việt hoặc đã được Việt hóa.
- Loại 2: Địa danh khu vực
trung du, có đã số dân tộc ít người cư trú, cách viết các địa danh ở khu vực
này bị ảnh hưởng ngôn ngữ dân tộc.
- Loại 3: Địa danh các tỉnh miền
núi có nhiều dân tộc cư trú đan xen, cách viết các địa danh ở khu vực này bị ảnh
hưởng bởi nhiều ngôn ngữ dân tộc thiểu số.
3.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động
gồm 1KS4 và 1KS7
3.1.4. Định mức: công nhóm/10 địa
danh
Bảng
9
STT
|
Công việc
|
KK
|
Mức
|
1
|
Đối chiếu địa danh; Xác định
nguyên nhân khác biệt
|
1
|
1.09
|
2
|
1.31
|
3
|
1.57
|
2
|
Phân loại địa danh, lập danh
mục địa danh đã xác minh
|
|
0.50
|
3.2. Định mức
vật tư và thiết bị
3.2.1. Dụng cụ: ca/10 địa danh
Bảng
10
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
Đối chiếu địa danh với các tài liệu khác
|
Phân loại địa danh, lập danh mục địa danh đã xác minh
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
2.09
|
0.80
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
2.09
|
0.80
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
2.09
|
0.80
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
2.09
|
0.80
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
0.52
|
0.20
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
0.52
|
0.20
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.02
|
0.20
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0.52
|
0.20
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0.52
|
0.20
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
1.57
|
0.60
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
1.57
|
0.60
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
1.57
|
0.60
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
0.35
|
0.13
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
0.35
|
0.13
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
2.09
|
0.80
|
16
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
0.02
|
0.20
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.13
|
0.20
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
3.51
|
6.31
|
Ghi chú: Mức dụng cụ công việc
xác minh địa danh trong phòng được áp dụng mức cho từng loại khó khăn như sau:
STT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Đối chiếu địa danh; Xác định
nguyên nhân khác biệt
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
2
|
Phân loại địa danh, lập danh
mục địa danh đã xác minh
|
1.00
|
1.00
|
1.00
|
3.2.2. Thiết bị: ca/ 10 địa
danh
Bảng
11
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Đối chiếu địa danh; Xác định
nguyên nhân khác biệt
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.29
|
0.35
|
0.42
|
|
|
|
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
1.31
|
1.57
|
1.88
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.11
|
0.16
|
0.19
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.01
|
0.02
|
0.02
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
10.16
|
12.29
|
14.75
|
2
|
Phân loại địa danh, lập danh
mục địa danh đã xác minh
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.13
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.60
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.06
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.01
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
4.71
|
3.2.3. Vật liệu: tính cho 10 địa
danh
Bảng
12
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.05
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.10
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
10
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
Ghi chú: Mức vật liệu cho
công việc xác minh địa danh trong phòng áp dụng mức theo tỷ lệ như sau:
STT
|
Công việc
|
Tỷ lệ
|
1
|
Đối chiếu địa danh; Xác định
nguyên nhân khác biệt
|
0.8
|
2
|
Phân loại địa danh, lập danh mục
địa danh đã xác minh
|
0.2
|
4. Chuẩn
bị tài liệu đi thực địa
4.1. Định mức
lao động
4.1.1. Nội dung công việc
Chuẩn bị các tài liệu cần thiết
để phục vụ việc điều tra, xác minh địa danh tại địa phương, công việc này bao gồm
các việc:
+ Chuẩn bị bảng kết quả xác
minh địa danh ngoài thực địa theo đơn vị hành chính cấp xã;
+ Thể hiện kết quả xác minh địa
danh trong phòng lên bản đồ địa hình;
+ Biên tập và in bản đồ màu
theo đơn vị hành chính cấp xã.
4.1.2. Phân loại khó khăn:
Không phân loại khó khăn
4.1.3. Định biên: 1KS4
4.1.4. Định mức: công/xã
Bảng
13
Công việc
|
Mức
|
Chuẩn bị tài liệu đi thực địa
|
0.16
|
4.2. Định mức
vật tư và thiết bị
4.2.1. Dụng cụ: ca/ xã
Bảng
14
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
0.13
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
0.13
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
0.13
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
0.13
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
0.03
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
0.03
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.01
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0.03
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0.03
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
0.10
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
0.01
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
0.10
|
13
|
Quạt trần 0,1kW
|
cái
|
36
|
0.02
|
14
|
Quạt thông gió 0,04kW
|
cái
|
36
|
0.02
|
15
|
Đèn neon 0,04kW
|
bộ
|
30
|
0.13
|
14
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
0.0003
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.002
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
0.1
|
4.2.2. Thiết bị: ca/xã
Bảng
15
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C suất
|
Mức chỉnh
|
1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0.02
|
2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
0.13
|
3
|
Máy in laser
|
cái
|
0,40
|
0.01
|
4
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0,40
|
0.002
|
5
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
0.01
|
6
|
Máy in màu khổ Ao
|
Cái
|
0,4
|
0.01
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.0
|
4.2.3. Vật liệu: tính cho 1 xã
Bảng
16
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Mực in màu khổ Ao
|
Hộp (4 màu)
|
0.003
|
2
|
Giấy in khổ Ao
|
Tờ
|
0.25
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.01
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
0
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.1
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.1
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.05
|
9
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0.01
|
10
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1
|
11
|
Bút bi
|
cái
|
0.5
|
5. Xác minh
địa danh tại cấp xã
5.1. Định mức
lao động
5.1.1. Nội dung công việc
+ Xác minh địa danh theo danh mục
đã xác minh trong phòng;
+ Xác định sự tồn tại của đối
tượng địa lý gắn với địa danh;
+ Xác định vị trí của đối tượng
địa lý gắn với địa danh bằng GPS cầm tay đối với các địa danh có nghi vấn về vị
trí; chụp ảnh các đặc trưng về vị trí đối tượng;
+ Ghi âm cách đọc của dân địa
phương phục vụ việc thẩm định địa danh về ngữ âm, ngữ nghĩa đối với địa danh tại
các vùng đa ngữ
+ Lập danh mục địa danh xác
minh tại cấp xã theo mẫu quy định
+ Thống nhất danh mục địa danh
đã xác minh với UBND cấp xã,
5.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: Các xã đồng bằng, địa
danh đã được Việt hóa.
- Loại 2: Các xã trung du, địa
danh phần lớn đã được Việt hóa.
- Loại 3: Các xã vùng núi, địa
danh bị ảnh hưởng bởi phương ngữ.
- Loại 4: Các xã vùng núi cao, địa
danh bị ảnh hưởng bởi nhiều ngôn ngữ dân tộc thiểu số.
5.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động
gồm 1KS4, 3KTV4 (bao gồm các cán bộ kỹ thuật của đơn vị thi công và các cán bộ
của địa phương).
5.1.4. Định mức: công nhóm/xã
Bảng
17
STT
|
Công việc
|
KK
|
Mức
|
1
|
Xác minh địa danh tại cấp xã
|
1
|
6.00
|
2
|
7.20
|
3
|
8.64
|
4
|
10.37
|
5.2. Định mức
vật tư và thiết bị
5.2.1. Dụng cụ: ca/xã
Bảng
18
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Balô
|
cái
|
9
|
23.04
|
2
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
6
|
23.04
|
3
|
Mũ cứng
|
cái
|
60
|
23.04
|
4
|
Quần áo BHLĐ
|
cái
|
60
|
23.04
|
5
|
Tất sợi
|
đôi
|
60
|
23.04
|
6
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
60
|
23.04
|
7
|
Hòm sắt tài liệu
|
cái
|
12
|
5.76
|
8
|
Ống đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
5.76
|
9
|
Túi đựng tài liệu
|
cái
|
36
|
5.76
|
10
|
Địa bàn
|
cái
|
36
|
5.76
|
11
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
5.76
|
12
|
Thước 3 cạnh
|
cái
|
24
|
5.76
|
13
|
Nilon gói tài liệu 1m
|
cái
|
9
|
0.35
|
14
|
Thước nhựa 60cm
|
cái
|
4
|
5.76
|
15
|
Ký hiệu bản đồ
|
cái
|
36
|
0.35
|
16
|
Quy phạm
|
cái
|
48
|
0.35
|
17
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
36
|
0.35
|
18
|
Máy chụp ảnh
|
cái
|
60
|
0.35
|
19
|
Máy ghi âm
|
cái
|
60
|
0.35
|
20
|
Chuột máy tính
|
cái
|
60
|
17.28
|
21
|
USB flash
|
cái
|
36
|
17.28
|
Ghi chú: Mức công việc điều
tra, xác minh địa danh ở cấp xã được áp dụng mức cho từng loại khó khăn như
sau:
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
Xác minh địa danh tại cấp xã
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
1.44
|
5.2.2. Thiết bị: ca/ xã
Bảng
19
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Máy Laptop
|
cái
|
0,40
|
14.40
|
17.28
|
20.74
|
24.88
|
2
|
Máy in laser
|
cái
|
0,40
|
1.44
|
1.73
|
2.07
|
2.49
|
3
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0,40
|
0.04
|
0.05
|
0.05
|
0.06
|
4
|
Máy đo GPS (dùng pin)
|
cái
|
|
0.07
|
0.09
|
0.10
|
0.12
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
53.35
|
64.07
|
76.90
|
92.29
|
5.2.3. Vật liệu: tính cho 1 xã
Bảng
20
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.10
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.10
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica (bìa nhựa)
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
10
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
11
|
Pin máy ảnh, máy ghi âm, máy
GPS
|
đôi
|
3.00
|
6. Xác minh
địa danh tại cấp huyện
6.1. Định mức
lao động
6.1.1. Nội dung công việc
- Tổng hợp danh sách các địa danh
đã được xác minh và chuẩn hóa tại cấp xã thành một bảng chung cho từng huyện.
- Kiểm tra, thẩm định các địa
danh của từng xã trong toàn huyện, xác minh lại các địa danh có nghi vấn.
- Hoàn thiện sản phẩm, thống nhất
kết quả chuẩn hóa địa danh với UBND cấp huyện.
6.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: Các huyện vùng đồng bằng,
vùng trung du, địa danh đã được Việt hóa.
- Loại 2: Các huyện vùng núi, địa
danh bị ảnh hưởng bởi phương ngữ.
- Loại 3: Các huyện vùng núi
cao, địa danh bị ảnh hưởng bởi nhiều ngôn ngữ dân tộc thiểu số.
6.1.3. Định biên: nhóm 6 lao động
gồm 1KS3, 3KS4, 1KS7, 1KTV4 (bao gồm các cán bộ kỹ thuật của đơn vị thi công và
các cán bộ của địa phương).
6.1.4. Định mức: công nhóm/huyện
Bảng
21
STT
|
Công việc
|
KK
|
Mức
|
1
|
Xác minh địa danh tại huyện
|
1
|
5.00
|
2
|
6.00
|
3
|
7.20
|
6.2. Định mức
vật tư và thiết bị
6.2.1. Dụng cụ: ca/ huyện
Bảng
22
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
28.80
|
2
|
Tất sợi
|
cái
|
60
|
28.80
|
3
|
Giầy cao cổ
|
cái
|
60
|
28.80
|
4
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
60
|
28.80
|
5
|
Hòm sắt tài liệu
|
cái
|
12
|
7.20
|
6
|
Ống đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
7.20
|
7
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
7.20
|
8
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
7.20
|
9
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
7.20
|
10
|
Địa bàn
|
cái
|
36
|
7.20
|
11
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
7.20
|
12
|
Túi đựng tài liệu
|
cái
|
36
|
7.20
|
13
|
Thước nhựa 60cm
|
cái
|
4
|
0.43
|
14
|
Thước 3 cạnh
|
cái
|
24
|
0.43
|
15
|
Ký hiệu bản đồ
|
cái
|
36
|
0.43
|
16
|
Quy phạm
|
cái
|
48
|
7.20
|
17
|
Nilon gói tài liệu 1m
|
cái
|
9
|
21.60
|
18
|
Chuột máy tính
|
cái
|
60
|
21.60
|
19
|
USB flash
|
cái
|
36
|
28.80
|
Ghi chú: Mức dụng cụ áp dụng
cho các loại khó khăn tính theo hệ số sau
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
Xác minh địa danh tại cấp huyện
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
6.2.2. Thiết bị: ca/ huyện
Bảng
23
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Máy Laptop
|
cái
|
0,40
|
18.00
|
32.40
|
38.88
|
2
|
Máy in laser
|
cái
|
0,40
|
1.80
|
3.24
|
3.89
|
3
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0,40
|
0.19
|
0.34
|
0.41
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,50
|
5.40
|
9.72
|
11.66
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
67.16
|
120.88
|
145.06
|
6.2.3. Vật liệu: tính cho 1 huyện
Bảng
24
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.10
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.10
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica (bìa nhựa)
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0.02
|
10
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
11
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
7. Thống nhất
danh mục địa danh với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
7.1. Định mức
lao động
7.1.1. Nội dung công việc
- Lập danh mục các địa danh đã
được thống nhất ở cấp huyện thành danh mục địa danh đã được chuẩn hóa cho từng
tỉnh theo mẫu quy định.
- Thống nhất danh mục địa danh
cấp tỉnh với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có liên quan và chuyên gia ngôn ngữ.
7.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: Các tỉnh vùng Trung
du và Đồng bằng Bắc Bộ; các tỉnh vùng Đông Nam Bộ, vùng Tây Nam Bộ.
- Loại 2: Các tỉnh vùng Trung Bộ
và duyên hải miền Trung; các tỉnh vùng Tây Nguyên, vùng núi Tây Bắc, vùng núi
Đông Bắc.
7.1.3. Định biên: nhóm 15 lao động
gồm 3KS7, 4KS6, 3KS4, 3KS3, 2KS1 (bao gồm các cán bộ kỹ thuật của đơn vị thi
công và các cán bộ của địa phương)
7.1.4. Định mức: công nhóm/tỉnh
Bảng
25
STT
|
Công việc
|
KK
|
Mức
|
1
|
Thống nhất danh mục địa danh
với UBND cấp tỉnh
|
1
|
12.00
|
2
|
14.40
|
7.2. Định mức
vật tư và thiết bị
7.2.1. Dụng cụ: ca/tỉnh
Bảng
26
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
144.00
|
172.80
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
144.00
|
172.80
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
144.00
|
172.80
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
144.00
|
172.80
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
36.00
|
43.20
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
36.00
|
43.20
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
1.080
|
1.296
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
36.00
|
43.20
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
14.40
|
17.28
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
108.00
|
129.60
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
108.00
|
129.60
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
7.20
|
8.64
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
24.12
|
28.94
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
24.12
|
28.94
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
144.00
|
172.80
|
14
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
1.080
|
1.296
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
9.00
|
10.80
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
241.56
|
289.87
|
7.2.2. Thiết bị: ca/tỉnh
Bảng
27
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
1
|
Máy vi tính laptop
|
cái
|
0.40
|
54.00
|
64.80
|
2
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
5.40
|
6.48
|
3
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
1.13
|
1.35
|
4
|
Máy photocopy
|
cái
|
1.50
|
16.20
|
19.44
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
407.48
|
488.98
|
7.2.3. Vật liệu: tính cho 1 tỉnh
Bảng
28
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.10
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.10
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0.02
|
10
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
11
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
CHƯƠNG II. CHUẨN HÓA ĐỊA DANH NƯỚC NGOÀI
1. Thu thập,
phân tích, đánh giá tài liệu
1.1. Định mức
lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Thu thập tài liệu chính, tài
liệu đối chiếu và tài liệu tham khảo phục vụ chuẩn hóa địa danh;
- Phân tích, đánh giá và phân
loại tài liệu phục vụ công tác chuẩn hóa địa danh.
1.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: Tài liệu bằng ngôn ngữ
tự dạng Latinh, dễ tra cứu, tìm kiếm, thuận lợi khi thu thập.
- Loại 2: Tài liệu bằng ngôn ngữ
tự dạng Latinh, khó tra cứu, tìm kiếm, không thuận lợi khi thu thập.
- Loại 3: Tài liệu bằng ngôn ngữ
tự dạng phi Latinh, rất khó tra cứu, tìm kiếm, không thuận tiện khi thu thập.
1.1.3. Định biên:
- Thu thập tài liệu: nhóm 2 lao
động. gồm 1KS3 và 1KTV4
- Phân tích, đánh giá và phân
loại tài liệu: 1 KS5 và 1KS4
1.1.4. Định mức: công nhóm/tài
liệu
Bảng
29
TT
|
Công việc
|
KK
|
Mức
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
1
|
2.33
|
2
|
2.67
|
3
|
3.05
|
2
|
Phân tích. đánh giá và phân
loại tài liệu
|
|
3.17
|
1. 2. Định
mức vật tư và thiết bị
1.2.1. Dụng cụ: ca/tài liệu
Bảng
30
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
Thu thập tài liệu
|
Phân tích, đánh giá
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
4.27
|
5.07
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
4.27
|
5.07
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
4.27
|
5.07
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
4.27
|
5.07
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
1.07
|
1.27
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
1.07
|
1.27
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.06
|
0.08
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
1.07
|
1.27
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
1.07
|
1.27
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
3.20
|
3.80
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
3.20
|
3.80
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
3.20
|
3.80
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
0.71
|
0.85
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
0.71
|
0.85
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
4.27
|
5.07
|
14
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
0.03
|
0.04
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.27
|
0.32
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
7.16
|
8.50
|
Ghi chú: Mức công việc thu
thập, phân tích đánh giá tư liệu áp dụng mức cho từng loại khó khăn như sau:
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
2
|
Phân tích, đánh giá và phân
loại tài liệu
|
1.00
|
1.00
|
1.00
|
1.2.2. Thiết bị: ca/tài liệu
Bảng
31
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.35
|
0.71
|
0.81
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
1.60
|
3.20
|
3.66
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.16
|
0.32
|
0.37
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.02
|
0.03
|
0.04
|
|
Máy quét
|
cái
|
2.50
|
0.03
|
0.07
|
0.08
|
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1.50
|
0.48
|
0.96
|
1.10
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
19.22
|
38.59
|
44.08
|
2
|
Phân tích đánh giá tài liệu
|
ĐVT
|
C.
suất
|
Mức
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.84
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
3.80
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.38
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.04
|
|
Máy quét
|
cái
|
2.50
|
0.08
|
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1.50
|
1.14
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
45.82
|
1.2.3. Vật liệu: tính cho 01
tài liệu
Bảng
32
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.10
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.05
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
10
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0.02
|
11
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
Ghi chú: Mức vật liệu công
việc thu thập, phân tích đánh giá tư liệu áp dụng tỷ lệ như sau:
TT
|
Công việc
|
Tỷ lệ
|
1
|
Thu thập tài liệu
|
0.8
|
2
|
Phân tích, đánh giá và phân
loại tài liệu
|
0.2
|
2. Thống
kê địa danh trên bản đồ
2.1. Định mức
lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Thống kê và xác định tọa độ địa
danh trên các bản đồ đã được chọn;
- Phân loại địa danh theo nhóm
đối tượng địa lí và quốc gia. vùng lãnh thổ;
- Lập bảng thống kê địa danh
theo mẫu quy định, phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu.
2.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: Tài liệu bằng ngôn ngữ
sử dụng bộ chữ Latinh, dễ viết, không có ký tự đặc biệt.
- Loại 2: Tài liệu bằng ngôn ngữ
sử dụng bộ chữ Latinh, khó viết, có ký tự đặc biệt.
- Loại 3: Tài liệu bằng ngôn ngữ
sử dụng bộ chữ phi Latinh, khó viết, có ký tự đặc biệt.
2.1.3. Định biên: 1KS3
2.1.4. Định mức: công / 10 địa
danh
Bảng
33
STT
|
Công việc
|
Khó khăn
|
Mức
|
1
|
Thống kê địa danh, xác định tọa
độ địa danh
|
1
|
1.10
|
2
|
1.32
|
3
|
1.58
|
2
|
Phân loại địa danh theo nhóm
đối tượng địa lí và quốc gia, vùng lãnh thổ. Lập bảng thống kê địa danh theo
mẫu quy định
|
-
|
0.70
|
2.2. Định mức
vật tư và thiết bị
2.2.1. Dụng cụ: ca/10 địa danh
Bảng
34
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
Thống kê, xác định tọa độ
|
Phân loại, lập bảng thống kê
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
1.06
|
0.56
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
1.06
|
0.56
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
1.06
|
0.56
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
1.06
|
0.56
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
0.26
|
0.14
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
0.26
|
0.14
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.02
|
0.01
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0.26
|
0.14
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0.26
|
0.14
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
0.79
|
0.42
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
0.79
|
0.42
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
0.79
|
0.42
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
0.18
|
0.09
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
0.18
|
0.09
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
1.06
|
0.56
|
14
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
0.02
|
0.01
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.07
|
0.04
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.87
|
0.99
|
Ghi chú: Mức công việc thống
kê địa danh, xác định tọa độ địa danh áp dụng mức cho từng loại khó khăn như
sau:
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thống kê địa danh, xác định tọa
độ địa danh
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
2
|
Phân loại địa danh, Lập bảng
thống kê
|
1.00
|
1.00
|
1.00
|
2.2.2. Thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng
35
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thống kê, xác định tọa độ
|
|
|
|
|
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.15
|
0.18
|
0.21
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.66
|
0.79
|
0.95
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.11
|
0.13
|
0.16
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.01
|
0.01
|
0.01
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
5.31
|
6.38
|
7.65
|
2
|
Phân loại, lập danh mục
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.09
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.42
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.04
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
3.27
|
2.2.3. Vật liệu: tính cho 10 địa
danh
Bảng
36
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.10
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.05
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
10
|
Bút bi
|
cái
|
0.06
|
Ghi chú: Mức vật liệu công
việc thống kê địa danh, xác định tọa độ địa danh áp dụng tỷ lệ như sau:
TT
|
Công việc
|
tỷ lệ
|
1
|
Thống kê địa danh, xác định tọa
độ địa danh
|
0.70
|
2
|
Phân loại địa danh, lập bảng
thống kê
|
0.30
|
3. Xác định
nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa
3.1. Định mức
lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Xác định ngôn ngữ, phân vùng
ngôn ngữ của địa danh cần chuẩn hóa;
- Xác định nguyên ngữ hoặc
Latinh hóa của địa danh cần chuẩn hóa;
- Lập danh mục địa danh nguyên
ngữ hoặc địa danh Latinh hóa cần chuẩn hóa theo mẫu quy định, sắp xếp địa danh
theo thứ tự bảng chữ cái của tiếng Việt và theo từng nhóm đối tượng địa lý đã
phân loại, phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu.
3.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: Địa danh có nguồn gốc
ngôn ngữ là Latinh, nhiều tài liệu tham khảo, tra cứu.
- Loại 2: Địa danh có nguồn gốc
ngôn ngữ là phi Latinh đã được Latinh hóa, nhiều tài liệu sử dụng, được tổ chức
UNGEGN công nhận và sử dụng.
- Loại 3: Địa danh có nguồn gốc
ngôn ngữ là phi Latinh, nhiều ký tự đặc biệt, ít chuyên gia ngôn ngữ tiếng đó.
3.1.3. Định biên: 1KS5
3.1.4. Định mức: công/10 địa
danh
Bảng
37
STT
|
Công việc
|
Khó khăn
|
Mức
|
1
|
Xác định nguyên ngữ của địa
danh
|
|
|
1.1
|
Xác định ngôn ngữ, phân vùng
ngôn ngữ
|
-
|
1.32
|
1.2
|
Xác định nguyên ngữ hoặc
Latinh hóa
|
1
|
2.10
|
2
|
2.52
|
3
|
3.02
|
1.3
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn
hóa
|
-
|
0.50
|
3.2. Định mức
vật tư và thiết bị
3.2.1. Dụng cụ: ca/10 địa danh
Bảng
38
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ
|
Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
1.06
|
2.02
|
0.40
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
1.06
|
2.02
|
0.40
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
1.06
|
2.02
|
0.40
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
1.06
|
2.02
|
0.40
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
0.26
|
0.50
|
0.10
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
0.26
|
0.50
|
0.10
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.02
|
0.03
|
0.01
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0.26
|
0.50
|
0.10
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0.26
|
0.50
|
0.10
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
0.79
|
1.51
|
0.30
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
0.79
|
1.51
|
0.30
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
0.79
|
1.51
|
0.30
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
0.18
|
0.34
|
0.07
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
0.18
|
0.34
|
0.07
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
1.06
|
2.02
|
0.40
|
14
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
0.02
|
0.03
|
0.01
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.07
|
0.13
|
0.03
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.87
|
3.57
|
0.71
|
3.2.2. Thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng
39
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
1
|
Xác định ngôn ngữ, phân vùng
ngôn ngữ
|
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.18
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.79
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.08
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.01
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
6.20
|
2
|
Xác định nguyên ngữ hoặc
Latinh hóa
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.28
|
0.34
|
0.40
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
1.26
|
1.51
|
1.81
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.21
|
0.25
|
0.30
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.01
|
0.02
|
0.02
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
10.14
|
12.17
|
14.61
|
3
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn
hóa
|
Mức
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.07
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.30
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.03
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
2.34
|
3.2.3. Vật liệu: tính cho 10 địa
danh
Bảng
40
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.10
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.05
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
10
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
Ghi chú: Mức vật liệu công
việc xác định nguyên ngữ của địa danh cần chuẩn hóa áp dụng tỷ lệ như sau:
TT
|
Công việc
|
Tỷ lệ
|
1
|
Xác định ngôn ngữ, phân vùng
ngôn ngữ
|
0.50
|
2
|
Xác định nguyên ngữ hoặc
Latinh hóa
|
0.30
|
3
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn
hóa
|
0.20
|
4. Phiên
chuyển địa danh
4.1. Định mức
lao động
4.1.1. Nội dung công việc
Phiên chuyển danh mục địa danh
cần chuẩn hóa từ địa danh nguyên ngữ hoặc địa danh Latinh hóa sang tiếng Việt bằng
cách phiên âm và chuyển tự.
4.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại 1: Địa danh có nguồn gốc
ngôn ngữ là Latinh. đã có mẫu phiên chuyển sang tiếng Việt, không có ký tự đặc
biệt, nhiều chuyên gia ngôn ngữ biết và sử dụng.
- Loại 2: Địa danh có nguồn gốc
ngôn ngữ là phi Latinh đã được Latinh hóa, có nhiều ký tự đặc biệt, đã có mẫu
phiên chuyển sang tiếng Việt.
- Loại 3: Địa danh có nguồn gốc
ngôn ngữ là phi Latinh, nhiều ký tự đặc biệt, ít chuyên gia ngôn ngữ tiếng đó,
không có mẫu phiên chuyển sang tiếng Việt, khi phiên chuyển phải sử dụng cả
phiên âm kết hợp chuyển tự.
4.1.3. Định biên: công nhóm 2
lao động, gồm 1KS7 và 1KS3
4.1.4. Định mức: công nhóm/10 địa
danh
Bảng
41
Công việc
|
KK
|
Mức
|
Phiên chuyển địa danh
|
1
|
5.00
|
2
|
6.00
|
3
|
7.20
|
4. 2. Định mức
vật tư và thiết bị
4.2.1. Dụng cụ: ca/10 địa danh
Bảng
42
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
4.00
|
4.80
|
5.76
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
4.00
|
4.80
|
5.76
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
4.00
|
4.80
|
5.76
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
4.00
|
4.80
|
5.76
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
1.00
|
1.20
|
1.44
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
1.00
|
1.20
|
1.44
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.06
|
0.07
|
0.09
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
1.00
|
1.20
|
1.44
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
1.00
|
1.20
|
1.44
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
3.00
|
3.60
|
4.32
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
3.00
|
3.60
|
4.32
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
3.00
|
3.60
|
4.32
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
0.67
|
0.80
|
0.96
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
0.67
|
0.80
|
0.96
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
4.00
|
4.80
|
5.76
|
14
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
0.06
|
0.07
|
0.09
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.25
|
0.30
|
0.36
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
7.09
|
8.51
|
10.21
|
4.2.2. Thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng
43
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.67
|
0.80
|
0.96
|
2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
3.00
|
3.60
|
4.32
|
3
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.50
|
0.60
|
0.72
|
4
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.06
|
0.07
|
0.09
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
24.25
|
29.10
|
34.92
|
4.2.3. Vật liệu: tính cho 10 địa
danh
Bảng
44
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.10
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.05
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
10
|
Bút bi
|
cái
|
0.40
|
5. Thống
nhất danh mục địa danh với Bộ Ngoại giao
5.1. Định mức
lao động
5.1.1. Nội dung công việc
- Rà soát danh mục địa danh đã
chuẩn hóa sang tiếng Việt theo nguyên tắc ngoại giao giữa Việt Nam và các nước,
tôn trọng chủ quyền, tín ngưỡng, văn hóa của các nước.
- Thống nhất danh mục địa danh
đã chuẩn hóa với Bộ Ngoại giao trước khi ban hành.
5.1.2. Phân loại khó khăn:
Không phân loại khó khăn
5.1.3. Định biên: nhóm 6 lao động,
gồm 2KS3, 2KS6 và 2KS7
5.1.4. Định mức: công nhóm/10 địa
danh
Bảng
45
Công việc
|
Mức
|
Thống nhất danh mục địa danh
với Bộ Ngoại giao
|
0.9
|
5. 2. Định mức
vật tư và thiết bị
5.2.1. Dụng cụ: ca/10 địa danh
Bảng
46
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
0.14
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
0.14
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
0.14
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
0.14
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
0.14
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
0.04
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.04
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0.04
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0.04
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
0.14
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
0.14
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
0.04
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
0.02
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
0.02
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
0.14
|
14
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
0.01
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.01
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
0.35
|
5.2.2. Thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng
47
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.12
|
2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.54
|
3
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.09
|
4
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.01
|
5
|
Máy quét
|
cái
|
2.50
|
0.05
|
6
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1.50
|
0.27
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
5.42
|
5.2.3. Vật liệu: tính cho 10 địa
danh
Bảng
48
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.10
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.05
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0.02
|
10
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
11
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA DANH
1. Xây dựng
cơ sở dữ liệu địa danh
1.1. Định mức
lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu
địa danh (logic)
- Chuẩn bị phần mềm, cài đặt cấu
trúc vật lý cho CSDL và các tham số hệ thống (bộ gõ)
- Xây dựng hệ thống mã và chuẩn
hóa mã đối tượng
- Nhập thông tin thuộc tính
- Gán mã cho địa danh
- Tích hợp cơ sở dữ liệu vào hệ
thống
1.1.2. Phân loại khó khăn:
- Loại 1: Địa danh không có ký
tự đặc biệt
- Loại 2: Địa danh có ký tự đặc
biệt
1.1.2. Định biên: 1 KS3
1.1.3. Định mức: công /10 địa
danh
Bảng
49
Công việc
|
Khó khăn
|
Mức
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa
danh
|
1
|
0.90
|
2
|
1.17
|
1.2. Định mức
vật tư và thiết bị
1.2.1. Dụng cụ: ca/10 địa danh
Bảng
50
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
0.72
|
0.94
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
0.72
|
0.94
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
0.72
|
0.94
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
0.72
|
0.94
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
0.18
|
0.23
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
0.18
|
0.23
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.01
|
0.01
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0.18
|
0.23
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0.18
|
0.23
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
0.54
|
0.70
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
0.54
|
0.70
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
0.54
|
0.70
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
0.12
|
0.16
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
0.12
|
0.16
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
0.72
|
0.94
|
14
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
0.01
|
0.01
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.05
|
0.06
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.28
|
1.66
|
1.2.2. Thiết bị: ca/10 địa danh
Bảng
51
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.12
|
0.16
|
2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.54
|
0.70
|
3
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.05
|
0.07
|
4
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.01
|
0.01
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
4.23
|
5.49
|
1.2.3. Vật liệu: tính cho 10 địa
danh
Bảng
52
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.05
|
3
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
5
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
6
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
7
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
8
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
2. Cập nhật
cơ sở dữ liệu địa danh
Công việc cập nhật hệ thống
thông tin địa danh được thực hiện tùy theo từng thời điểm, theo số lượng địa
danh cần cập nhật, bao gồm các công việc như sau:
- Thống kê địa danh và xác định
các thông tin thuộc tính : tọa độ, đơn vị hành chính trực thuộc, mã đơn vị hành
chính.…
- Điều tra, xác minh địa danh
trong phòng và ở các cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh (đối với địa danh Việt Nam) hoặc
xác định nguyên ngữ, phiên chuyển địa danh (đối với địa danh nước ngoài)
- Lập danh mục địa danh cần cập
nhật
- Trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt, duyệt danh mục địa danh cần cập nhật (thống nhất với cấp có thẩm quyền)
- Chuẩn bị phần mềm
- Nhập địa danh và các thông
tin thuộc tính của địa danh vào hệ thống quản lý địa danh
2.1. Thống
kê địa danh
2.1.1. Định
mức lao động
2.1.1.1. Nội dung công việc
- Thống kê và xác định tọa độ địa
danh trên các bản đồ đã được chọn cho phù hợp với từng khu vực.
- Lập danh mục địa danh theo mẫu
quy định
2.1.1.2. Phân loại khó khăn:
theo phân loại khó khăn ở tiểu mục 2.1.2. mục 2 Thống kê địa danh trên bản đồ -
Chương I Chuẩn hóa địa danh Việt Nam và tiểu mục 2.1.2. mục 2 Thống kê địa danh
trên bản đồ - Chương II Chuẩn hóa địa danh nước ngoài.
2.1.1.3. Định biên: 1 KS3
2.1.1.4. Định mức: công /10 địa
danh
Bảng
53
STT
|
Công việc
|
Khó khăn
|
Mức
|
1
|
Thống kê địa danh, xác định tọa
độ địa danh
|
1
|
0.90
|
2
|
1.08
|
3
|
1.30
|
2
|
Phân loại địa danh, lập bảng
thống kê
|
|
0.70
|
Ghi chú: Mức lao động trên
được tính cho 10 địa danh. một địa danh được tính bằng 0.1 mức trên.
2.1.2. Định
mức vật tư và thiết bị
2.1.2.1. Dụng cụ: ca/10 địa
danh
Bảng
54
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
Thống kê. xác định tọa độ
|
Phân loại. lập danh mục
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
0.86
|
0.56
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
0.86
|
0.56
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
0.86
|
0.56
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
0.86
|
0.56
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
0.22
|
0.14
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
0.22
|
0.14
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.01
|
0.01
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0.22
|
0.14
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0.22
|
0.14
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
0.65
|
0.42
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
0.65
|
0.42
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
0.65
|
0.42
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
0.14
|
0.09
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
0.14
|
0.09
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
0.86
|
0.56
|
14
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
0.01
|
0.01
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.05
|
0.04
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.53
|
0.99
|
Ghi chú: Mức công việc thống
kê địa danh, xác định tọa độ địa danh áp dụng mức cho từng loại khó khăn như
sau:
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thống kê địa danh, xác định tọa
độ địa danh
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
2
|
Phân loại địa danh, lập bảng
thống kê
|
1.00
|
1.00
|
1.00
|
2.1.2.2. Thiết bị: ca/10 địa
danh
Bảng
55
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thống kê, xác định tọa độ
|
|
|
|
|
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.12
|
0.14
|
0.17
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.54
|
0.65
|
0.78
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.09
|
0.11
|
0.13
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.01
|
0.01
|
0.01
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
4.35
|
5.22
|
6.26
|
2
|
Phân loại, lập danh mục
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.09
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.42
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.04
|
|
Điện năng
|
kW
|
0.40
|
3.27
|
2.1.2.3. Vật liệu: tính cho 10
địa danh
Bảng
56
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.05
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.05
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
10
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
Ghi chú: Mức công việc Thống
kê địa danh, xác định tọa độ địa danh áp dụng mức cho từng bước công việc như
sau:
TT
|
Công việc
|
tỷ lệ
|
1
|
Thống kê địa danh, xác định tọa
độ địa danh
|
0.70
|
2
|
Phân loại địa danh, lập bảng
thống kê
|
0.30
|
2.2. Xác
minh địa danh trong phòng
2.2.1. Định
mức lao động
2.2.1.1. Nội dung công việc
- Xác minh địa danh trong phòng
(đối với địa danh Việt Nam). Xác định nguyên ngữ địa danh (đối với địa danh nước
ngoài)
a) Địa danh Việt Nam: Đối chiếu
địa danh đã thống kê với địa danh trên các tài liệu khác để thực hiện việc xác
minh địa danh trong phòng trước khi đi điều tra xác minh địa danh ngoài thực địa
(cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh)
b) Địa danh nước ngoài: Đối chiếu
địa danh đã thống kê với địa danh trên các tài liệu khác để thực hiện việc xác
định nguyên ngữ của địa danh.
- Lập danh mục địa danh cần chuẩn
hóa
2.2.1.2. Phân loại khó khăn
a) Địa danh Việt Nam: theo phân
loại khó khăn ở tiểu mục 3.1.2. mục 3 Xác minh địa danh trong phòng - Chương I
Chuẩn hóa địa danh Việt Nam.
b) Địa danh nước ngoài: theo
phân loại khó khăn ở tiểu mục 3.1.2. mục 3 Xác định nguyên ngữ của địa danh cần
chuẩn hóa - Chương II Chuẩn hóa địa danh nước ngoài.
2.2.1.3. Định biên: 1KS5
2.2.1.4. Định mức: công/10 địa
danh
Bảng
57
STT
|
Công việc
|
Khó khăn
|
Mức
|
1
|
Xác minh địa danh trong phòng
(địa danh Việt Nam). Xác định nguyên ngữ địa danh (địa danh nước ngoài)
|
|
|
|
Đối chiếu, so sánh địa danh với
các tài liệu khác
|
1
|
2.90
|
2
|
3.48
|
3
|
4.18
|
2
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn
hóa
|
|
0.70
|
2.1.2. Định
mức vật tư và thiết bị
2.1.2.1. Dụng cụ: ca/10 địa
danh
Bảng
58
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
Đối chiếu, so sánh
|
Lập danh mục
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
2.78
|
0.56
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
2.78
|
0.56
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
2.78
|
0.56
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
2.78
|
0.56
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
0.70
|
0.14
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
0.70
|
0.14
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
0.04
|
0.01
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0.70
|
0.14
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0.70
|
0.14
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
2.09
|
0.42
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
2.09
|
0.42
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
2.09
|
0.42
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
0.47
|
0.09
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
0.47
|
0.09
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
2.78
|
0.56
|
14
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
0.04
|
0.01
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.17
|
0.04
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
4.93
|
0.66
|
Ghi chú: Mức công việc xác
minh địa danh trong phòng (địa danh Việt Nam). Xác định nguyên ngữ địa danh (địa
danh nước ngoài) áp dụng mức cho từng loại khó khăn như sau:
TT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Xác minh địa danh trong phòng (địa danh Việt Nam). Xác định nguyên ngữ
địa danh (địa danh nước ngoài)
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
2
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa
|
1.00
|
1.00
|
1.00
|
2.1.2.2. Thiết bị: ca/10 địa
danh
Bảng
59
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Xác minh địa danh trong phòng
(địa danh Việt Nam). Xác định nguyên ngữ địa danh (địa danh nước ngoài)
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.2
|
0.39
|
0.46
|
0.56
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.4
|
1.74
|
2.09
|
2.51
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.4
|
0.17
|
0.21
|
0.25
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.4
|
0.02
|
0.02
|
0.03
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
7.79
|
9.35
|
11.23
|
2
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn
hóa
|
Mức
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.2
|
0.01
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.4
|
0.04
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.4
|
0.01
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.4
|
0.01
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
0.34
|
2.1.2.3. Vật liệu: ca/10 địa
danh
Bảng
60
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.05
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.05
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
10
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
Ghi chú: Mức công việc xác
minh địa danh trong phòng áp dụng tỷ lệ như sau:
TT
|
Công việc
|
tỷ lệ
|
1
|
Xác minh địa danh trong phòng (địa danh Việt Nam). Xác định nguyên ngữ
địa danh (địa danh nước ngoài)
|
0.70
|
2
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa
|
0.30
|
2.3. Xác
minh địa danh tại thực địa
2.3.1. Định
mức lao động
2.3.1.1. Nội dung công việc
a) Đối với địa danh Việt Nam:
Xác minh địa danh tại thực địa trên các phương diện vị trí, chữ viết, ngữ nghĩa
ở tại cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
b) Đối với địa danh nước ngoài:
Phiên chuyển địa danh nước ngoài sang tiếng Việt theo quy định
2.3.1.2. Phân loại khó khăn
- Địa danh Việt Nam: theo phân
loại khó khăn ở tiểu mục 5.1.2. mục 5 Xác minh địa danh tại cấp xã - Chương I
Chuẩn hóa địa danh Việt Nam.
- Địa danh nước ngoài: theo
phân loại khó khăn ở tiểu mục 4.1.2. mục 4 Phiên chuyển địa - Chương II Chuẩn
hóa địa danh nước ngoài.
2.3.1.3. Định biên
a) Địa danh Việt Nam: 1KS3,
1KS6
b) Địa danh nước ngoài: 1KS7
2.3.1.4. Định mức: công/10 địa
danh
Bảng
61
STT
|
Công việc
|
Khó khăn
|
Mức
|
1
|
Xác minh địa danh
|
|
|
1.1
|
Địa danh Việt Nam
|
|
|
|
Xác minh địa danh tại thực địa
|
1
|
10.00
|
2
|
12.00
|
3
|
14.40
|
4
|
17.28
|
1.2
|
Địa danh nước ngoài
|
|
|
|
Xác định nguyên ngữ địa danh
|
1
|
3.00
|
2
|
3.60
|
3
|
4.32
|
|
Phiên chuyển địa danh nước
ngoài
|
1
|
6.00
|
2
|
7.20
|
3
|
8.64
|
2
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn
hóa
|
|
0.70
|
2.3.2. Định
mức vật tư và thiết bị
2.3.2.1. Dụng cụ: ca/10 địa
danh
Bảng
62
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
Địa danh Việt Nam
|
Địa danh nước ngoài
|
Lập danh mục địa danh
|
Xác minh địa danh thực địa
|
Xác định nguyên ngữ
|
Phiên chuyển địa danh
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
9.60
|
2.88
|
5.76
|
0.56
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
9.60
|
2.88
|
5.76
|
0.56
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
9.60
|
2.88
|
5.76
|
0.56
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
9.60
|
2.88
|
5.76
|
0.56
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
2.40
|
0.72
|
1.44
|
0.14
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
2.40
|
0.72
|
1.44
|
0.14
|
7
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
12
|
0.14
|
0.04
|
0.09
|
0.01
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
2.40
|
0.72
|
1.44
|
0.14
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
2.40
|
0.72
|
1.44
|
0.14
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
7.20
|
2.16
|
4.32
|
0.42
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
7.20
|
2.16
|
4.32
|
0.42
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
7.20
|
2.16
|
4.32
|
0.42
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
1.61
|
0.48
|
0.96
|
0.09
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
1.61
|
0.48
|
0.96
|
0.09
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
9.60
|
2.88
|
5.76
|
0.56
|
14
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
0.14
|
0.04
|
0.09
|
0.01
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0.60
|
0.18
|
0.36
|
0.04
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
17.01
|
5.10
|
10.21
|
0.99
|
Ghi chú: Mức dụng cụ trên được
áp dụng cho các mức khó khăn theo tỷ lệ như sau.
STT
|
Công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Xác minh địa danh
|
|
|
|
|
1.1
|
Địa danh Việt Nam
|
|
|
|
|
|
Xác minh địa danh tại thực địa
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
1.44
|
1.2
|
Địa danh nước ngoài
|
|
|
|
|
|
Xác định nguyên ngữ địa danh
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
|
|
Phiên chuyển địa danh nước
ngoài
|
0.83
|
1.00
|
1.20
|
|
2
|
Lập danh mục địa danh cần chuẩn
hóa
|
1.00
|
1.00
|
1.00
|
|
2.3.2.2. Thiết bị: ca/10 địa
danh
Bảng
63
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Địa danh Việt Nam
|
|
Xác minh địa danh tại thực địa
|
|
Máy Laptop
|
cái
|
0.40
|
12.00
|
14.40
|
17.28
|
20.74
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
1.20
|
1.44
|
1.73
|
2.07
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.13
|
0.15
|
0.18
|
0.22
|
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1.50
|
3.60
|
4.32
|
5.18
|
6.22
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
44.77
|
53.73
|
64.47
|
77.37
|
2
|
Địa danh nước ngoài
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
2.1
|
Xác định nguyên ngữ địa danh
|
|
|
|
|
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.40
|
0.48
|
0.57
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
1.80
|
2.16
|
2.59
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.18
|
0.22
|
0.26
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.02
|
0.02
|
0.03
|
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1.50
|
0.54
|
0.65
|
0.78
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
14.09
|
16.91
|
20.29
|
2.2
|
Phiên chuyển địa danh
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
|
|
|
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.80
|
0.96
|
1.15
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
3.60
|
4.32
|
5.18
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.36
|
0.43
|
0.52
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.04
|
0.05
|
0.05
|
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1.50
|
1.08
|
1.30
|
1.56
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
28.18
|
33.81
|
40.58
|
3
|
Lập danh mục địa danh
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
0.09
|
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
0.42
|
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
0.04
|
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.01
|
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1.50
|
0.13
|
|
Điện năng
|
kW
|
|
3.30
|
2.3.2.3. Vật liệu: ca/10 địa
danh
Bảng
64
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.05
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.05
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0.02
|
10
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
11
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
Ghi chú: Mức công việc xác minh
địa danh tại thực địa cho địa danh Việt Nam và địa danh nước ngoài áp dụng mức
cho từng bước công việc như sau:
a) Địa danh Việt Nam
TT
|
Công việc
|
tỷ lệ
|
1
|
Xác minh địa danh tại thực địa
(Địa danh Việt Nam)
|
0.70
|
2
|
Lập danh mục địa danh
|
0.30
|
b) Địa danh nước ngoài
TT
|
Công việc
|
tỷ lệ
|
1
|
Xác định nguyên ngữ địa danh
|
0.50
|
2
|
Phiên chuyển địa danh
|
0.20
|
3
|
Lập danh mục địa danh
|
0.30
|
2.4. Thống
nhất địa danh với cấp có thẩm quyền
2.4.1. Định
mức lao động
2.4.1.1. Nội dung công việc
Thống nhất danh mục địa danh đã
chuẩn hóa với các cơ quan chuyên môn. UBND cấp tỉnh đối với địa danh Việt Nam
hoặc thống nhất danh mục địa danh đã chuẩn hóa với Bộ Ngoại giao.
2.4.1.2. Phân loại khó khăn
a) Địa danh Việt Nam: theo phân
loại khó khăn ở tiểu mục 7.1.2. mục 7 Thống nhất địa danh với UBND tỉnh -
Chương I Chuẩn hóa địa danh Việt Nam
b) Địa danh nước ngoài: không
phân loại khó khăn
2.4.1.3. Định biên
a) Địa danh Việt Nam: nhóm 6
lao động, gồm 2KS3, 2KS6, 2KS7
b) Địa danh nước ngoài: nhóm 6
lao động, gồm 2KS3, 2KS6, 2KS7
2.4.1.4. Định mức: công nhóm/10
địa danh
STT
|
Công việc
|
KK
|
Mức
|
1
|
Thống nhất địa danh tại UBND
tỉnh (Địa danh Việt Nam)
|
1
|
14.00
|
2
|
16.80
|
2
|
Thống nhất địa danh với Bộ
ngoại giao (Địa danh nước ngoài)
|
-
|
11.00
|
2.4.2. Định
mức vật tư và thiết bị
2.4.2.1. Dụng cụ: ca/10 địa
danh
Bảng
66
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Mức
|
Địa danh Việt Nam
|
Địa danh nước ngoài
|
KK1
|
KK2
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
67.20
|
80.64
|
52.80
|
2
|
Dép đi trong phòng
|
đôi
|
6
|
67.20
|
80.64
|
52.80
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
67.20
|
80.64
|
52.80
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
67.20
|
80.64
|
52.80
|
5
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
16.80
|
20.16
|
13.20
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
16.80
|
20.16
|
13.20
|
7
|
Bàn dập ghim loại to
|
cái
|
12
|
1.01
|
1.21
|
0.79
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
16.80
|
20.16
|
13.20
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
16.80
|
20.16
|
13.20
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
50.40
|
60.48
|
39.60
|
11
|
Thẻ nhớ USB 2GB
|
cái
|
36
|
50.40
|
60.48
|
39.60
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
96
|
50.40
|
60.48
|
39.60
|
13
|
Quạt trần 0.1kW
|
cái
|
36
|
11.26
|
13.51
|
8.84
|
14
|
Quạt thông gió 0.04kW
|
cái
|
36
|
11.26
|
13.51
|
8.84
|
15
|
Đèn neon 0.04kW
|
bộ
|
30
|
67.20
|
80.64
|
52.80
|
14
|
Máy hút bụi 1.5 kW
|
cái
|
60
|
1.01
|
1.21
|
0.79
|
17
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
4.20
|
5.04
|
3.30
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
119.08
|
142.89
|
93.56
|
2.4.2.2. Thiết bị: ca/10 địa
danh
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
C. suất
|
Mức
|
Địa danh Việt Nam
|
Địa danh nước ngoài
|
KK1
|
KK2
|
1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2.20
|
11.17
|
13.41
|
8.78
|
2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0.40
|
50.40
|
60.48
|
39.60
|
3
|
Máy in laser
|
cái
|
0.40
|
5.04
|
6.05
|
3.96
|
4
|
Đầu ghi CD
|
cái
|
0.40
|
0.53
|
0.63
|
0.41
|
5
|
Máy quét
|
cái
|
2.50
|
1.05
|
1.26
|
0.83
|
6
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1.50
|
15.12
|
18.14
|
11.88
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
607.06
|
728.48
|
476.98
|
2.4.2.3. Vật liệu: tính cho 10
địa danh
Bảng
68
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0.05
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0.10
|
3
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
0.05
|
4
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0.01
|
5
|
Bìa Mica
|
tờ
|
2.00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0.10
|
7
|
Sổ ghi chép
|
quyển
|
0.10
|
8
|
Mực in A4
|
hộp
|
0.01
|
9
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0.02
|
10
|
Túi tài liệu
|
cái
|
1.00
|
11
|
Bút bi
|
cái
|
0.50
|
1 Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc,
bản đồ và thông tin địa lý có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các
Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản
đồ và thông tin địa lý.”
2 Điều 15 và Điều 16 của Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý quy định chuyển
tiếp, trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành như sau:
“Điều 15. Quy định chuyển tiếp
Các đề án, dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán, nhiệm vụ được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thì thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Điều 16. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”
3
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
4
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
5
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
6
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.