BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH LOÀI VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ LOÀI THUỘC DANH MỤC
LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản
lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, được sửa đổi bởi:
1. Nghị định số 64/2019/NĐ-CP
ngày 16 tháng 07 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 7 Nghị định số
160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định
loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2019.
2. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường,
có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001
Căn cứ Luật đa dạng sinh học
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định
về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ 1,
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về tiêu
chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ; ban hành Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ.
Việc nuôi sinh sản, nuôi sinh
trưởng, trồng, cấy nhân tạo loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ và việc trao đổi, xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, tặng cho, vận
chuyển loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ và các
sản phẩm của chúng phục vụ mục đích thương mại không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Nghị định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý loài thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (sau đây được gọi là loài
được ưu tiên bảo vệ) tại Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ số đa dạng nguồn gen của
giống là hệ số được dùng để đánh giá mức độ phong phú về số lượng giống và mức
độ đa dạng của các giống cây trồng được tính theo chỉ số đa dạng Simpson.
Hệ số đa dạng nguồn gen giống
i: Hg = 1- Σ f2(xi)
f(xi): tỷ lệ phần trăm của diện
tích trồng giống i trên tổng số diện tích trồng tất cả các giống của một loài
cây trồng.
2. Hoạt động phục vụ mục đích bảo
tồn đa dạng sinh học là hoạt động bảo vệ, phục hồi, phát triển nguồn gen, cá thể,
quần thể của loài được ưu tiên bảo vệ.
3. Khai thác loài thuộc Danh mục
loài được ưu tiên bảo vệ là hoạt động lấy mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài
được ưu tiên bảo vệ ra khỏi môi trường tự nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
hoặc các địa điểm nuôi, trồng loài được ưu tiên bảo vệ khác.
4. Khu vực phân bố của loài là
diện tích được xác định bằng đường biên giới liên tục và ngắn nhất bao quanh tất
cả các địa điểm đã biết, được dự đoán có mặt loài đó.
5. Mẫu vật có nguồn gốc hợp
pháp của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ là mẫu vật có giấy tờ xác
nhận là mẫu vật khai thác, mua, bán, tặng cho, thuê, vận chuyển, nhập khẩu; giấy
tờ xác nhận là tang vật tịch thu của cơ quan có thẩm quyền hoặc các giấy tờ
khác chứng minh mẫu vật có nguồn gốc từ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hộ gia
đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đăng ký.
6. Mẫu vật của loài thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (sau đây gọi là mẫu vật) là cá thể
còn sống, đã chết, trứng, ấu trùng, bộ phận cơ thể, dịch thể hoặc các sản phẩm,
dẫn xuất từ động vật, thực vật, vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
7. Nơi cư trú của loài là diện
tích nhỏ nhất cần cho sự tồn tại của quần thể loài nằm trong khu vực phân bố của
loài đó.
8. Tiểu quần thể là một nhóm cá
thể trong quần thể của một loài bị cách ly và có ít sự trao đổi về mặt di truyền
với các nhóm cá thể khác của loài đó.
Chương II
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH LOÀI
THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Điều 4.
Tiêu chí xác định loài được ưu tiên bảo vệ
Loài thuộc Danh mục loài được
ưu tiên bảo vệ phải đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Số lượng cá thể còn ít hoặc
đang bị đe dọa tuyệt chủng theo quy định tại Điều 5 Nghị định
này;
2. Là loài đặc hữu hoặc có một
trong các giá trị đặc biệt về khoa học; y tế; kinh tế; sinh thái, cảnh quan,
môi trường và văn hóa - lịch sử theo quy định tại Điều 6 Nghị định
này.
Điều 5. Xác
định loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng
1. Loài động vật hoang dã, thực
vật hoang dã được xác định là loài có số lượng cá thể còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt
chủng khi có một trong các điều kiện sau:
a) Suy giảm quần thể ít nhất
50% theo quan sát hoặc ước tính trong mười (10) năm gần nhất hoặc ba (03) thế hệ
cuối tính đến thời điểm đánh giá; hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 50% trong
10 năm hoặc ba (03) thế hệ tiếp theo tính từ thời điểm đánh giá;
b) Nơi cư trú hoặc phân bố ước
tính dưới 500 km2 và quần thể bị chia cắt nghiêm trọng hoặc suy giảm
liên tục về khu vực phân bố, nơi cư trú;
c) Quần thể loài ước tính dưới
2.500 cá thể trưởng thành và có một trong các điều kiện: suy giảm liên tục theo
quan sát hoặc ước tính số lượng cá thể từ 20% trở lên trong năm (05) năm gần nhất
hoặc hai (02) thế hệ cuối tính đến thời điểm đánh giá; suy giảm liên tục số lượng
cá thể trưởng thành, cấu trúc quần thể có dạng bị chia cắt và không có tiểu quần
thể nào ước tính có trên 250 cá thể trưởng thành hoặc chỉ có một tiểu quần thể
duy nhất;
d) Quần thể loài ước tính có dưới
250 cá thể trưởng thành;
đ) Xác suất bị tuyệt chủng
ngoài tự nhiên của loài từ 20% trở lên trong vòng 20 năm tiếp theo hoặc năm
(05) thế hệ tiếp theo tính từ thời điểm lập hồ sơ.
2. Giống cây trồng được xác định
là giống có số lượng cá thể còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng khi có một trong
các điều kiện sau:
a) Hệ số đa dạng nguồn gen của
giống thấp hơn 0,25;
b) Tỷ lệ hộ trồng dưới 10% tổng
số hộ trồng tại nơi xuất xứ;
c) Diện tích trồng dưới 0,5 héc
ta đối với nhóm cây lương thực, thực phẩm; dưới 0,3 héc ta đối với nhóm cây
công nghiệp hàng năm; dưới 0,1 héc t a đối với nhóm cây rau, cây hoa; hoặc số
lượng dưới 250 cá thể đối vớ i nhóm cây công nghiệp lâu năm; dưới 500 cá thể đối
với nhóm cây ăn quả, cây cảnh.
3. Giống vật nuôi được xác định
là giống có số lượng cá thể còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng khi số lượng con
giống thuần chủng dưới 100 cá thể cái giống và dưới 05 cá thể đực giống, hoặc
toàn bộ đàn có số lượng cá thể dưới 120.
4. Loài vi sinh vật, nấm được
xác định là loài có số lượng còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng khi loài bị suy
giảm quần thể ít nhất 50% trong thời gian mười (10) năm tính tới thời điểm đánh
giá và đang sống trong môi trường bị hủy hoại nghiêm trọng.
Điều 6. Xác
định loài có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan,
môi trường, văn hóa - lịch sử
1. Loài có giá trị đặc biệt về
khoa học là loài mang nguồn gen quý, hiếm để bảo tồn và chọn tạo giống.
2. Loài có giá trị đặc biệt về
y tế là loài mang các hợp chất có hoạt tính sinh học quan trọng được sử dụng trực
tiếp hoặc làm nguyên liệu điều chế các sản phẩm y dược.
3. Loài có giá trị đặc biệt về
kinh tế là loài có khả năng sinh lợi cao khi được thương mại hóa.
4. Loài có giá trị đặc biệt về
sinh thái, cảnh quan và môi trường là loài giữ vai trò quyết định trong việc
duy trì sự cân bằng của các loài khác trong quần xã; hoặc có tính đại diện hay
tính độc đáo của khu vực địa lý tự nhiên.
5. Loài có giá trị đặc biệt về
văn hóa - lịch sử là loài có quá trình gắn với lịch sử, truyền thống văn hóa,
phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư.
Điều 7.
Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ2
1. Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ được quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
2. Định kỳ ba (03) năm một lần
hoặc khi thấy cần thiết, Chính phủ quyết định điều chỉnh, bổ sung Danh mục loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Điều 8. Thẩm
định hồ sơ đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
1. Trình tự, thủ tục thẩm định,
hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị đưa
loài vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài ưu tiên bảo vệ gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện tới cơ quan thẩm định theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Hồ
sơ bao gồm: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01, Phụ lục II Nghị định này và ba (03) bộ
hồ sơ với các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 38 Luật đa dạng sinh học;
b) Cơ quan thẩm định có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân về việc chấp nhận hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
chỉ thực hiện một (01) lần;
c) Trong thời hạn 60 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định phải thành lập Hội đồng
thẩm định và tiến hành thẩm định, thông báo kết quả thẩm định cho tổ chức, cá
nhân đề nghị. Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành,
các cơ quan khoa học, tổ chức có liên quan khác và các chuyên gia;
Trong trường hợp cần thiết phải
xác minh thông tin tại hiện trường, cơ quan thẩm định tổ chức cho Hội đồng thẩm
định tiến hành xác minh: Thời gian xác minh thông tin tại hiện trường không
tính vào thời gian thẩm định.
d) Trong thời hạn mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định gửi văn bản đề
nghị đưa loài vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ kèm theo hồ
sơ và kết quả thẩm định của Hội đồng tới Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trước
ngày 30 tháng 9 hàng năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp đề nghị của các
cơ quan thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đưa loài vào hoặc
đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
2. Cơ quan thẩm định:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường
tổ chức thẩm định đối với loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức thẩm định đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật
và nấm.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định loài động vật hoang dã,
thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tổ chức và hoạt động của Hội
đồng thẩm định giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Chương III
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ LOÀI THUỘC
DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Điều 9. Điều
tra, quan trắc, đánh giá hiện trạng và lập hồ sơ loài thuộc Danh mục loài được
ưu tiên bảo vệ
1. Nội dung điều tra, quan trắc,
đánh giá hiện trạng loài được ưu tiên bảo vệ
a) Nội dung điều tra, quan trắc,
đánh giá hiện trạng loài hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ gồm:
Vùng phân bố, nơi cư trú, tình trạng quần thể, tình trạng môi trường sống; mức
độ bị đe dọa tuyệt chủng; các giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh
thái, cảnh quan, môi trường, văn hóa - lịch sử; hiện trạng quản lý, bảo vệ và phát
triển loài;
b) Nội dung điều tra, quan trắc,
đánh giá hiện trạng giống cây trồng, giống vật nuôi thuộc Danh mục loài được ưu
tiên bảo vệ gồm: số lượng hộ gia đình, cơ sở nuôi, trồng; diện tích nuôi, trồng,
số lượng cá thể; mức độ đa dạng nguồn gen của giống; mức độ bị đe dọa tuyệt chủng;
công tác quản lý, bảo vệ; các giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh
thái, cảnh quan, môi trường, văn hóa - lịch sử.
2. Lưu giữ thông tin điều tra,
quan trắc, đánh giá và lập hồ sơ loài được ưu tiên bảo vệ
a) Mỗi loài thuộc Danh mục loài
được ưu tiên bảo vệ phải được lập hồ sơ riêng với các nội dung về số lượng,
phân bố, tình trạng nơi sinh sống, nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng và các nội
dung khác liên quan đến công tác bảo tồn loài đó;
b) Hồ sơ của loài được ưu tiên
bảo vệ phải được cập nhật theo số liệu điều tra thực tế; Hồ sơ được lập thành
ít nhất hai (02) bộ: Một (01) bộ lưu giữ tại cơ quan quản lý trực tiếp loài được
ưu tiên bảo vệ, một (01) bộ lưu giữ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Trách nhiệm điều tra, quan
trắc, đánh giá và báo cáo tình trạng loài được ưu tiên bảo vệ
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường
tổ chức, hướng dẫn việc điều tra, quan trắc, đánh giá tình trạng loài động vật
hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ; thống kê,
tổng hợp thông tin về diễn biến loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc
Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ trên toàn quốc;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức, hướng dẫn việc điều tra, quan trắc, đánh giá tình trạng giống
cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục loài được ưu tiên
bảo vệ; thống kê, tổng hợp thông tin về diễn biến giống cây trồng, giống vật
nuôi, vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ trên toàn quốc;
gửi thông tin tới Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, xây dựng, cập nhật
cơ sở dữ liệu về loài được ưu tiên bảo vệ;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thực hiện điều tra, quan trắc, đánh giá tình trạng loài thuộc Danh mục
loài được ưu tiên bảo vệ tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi
trường đối với loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã và theo hướng dẫn của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với giống cây trồng, giống vật nuôi,
vi sinh vật và nấm.
Điều 10. Bảo
tồn loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
1. Bảo tồn các loài được ưu
tiên bảo vệ
a) Việc bảo tồn các loài được
ưu tiên bảo vệ được thực hiện tại các khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa
dạng sinh học tuân thủ các quy định của Nghị định này;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc bảo tồn các loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã được ưu tiên bảo
vệ sinh sống tại khu vực tự nhiên chưa đủ điều kiện thành lập khu bảo tồn;
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn việc bảo tồn các giống cây trồng, giống vật nuôi tại các hộ
gia đình, cá nhân; vi sinh vật và nấm được ưu tiên bảo vệ;
d) Mỗi loài được ưu tiên bảo vệ
được bảo tồn thông qua một chương trình bảo tồn riêng và được giao cho một cơ
quan chịu trách nhiệm về công tác bảo tồn loài đó.
2. Các dự án, hoạt động có nguy
cơ ảnh hưởng tiêu cực đến nơi cư trú, đường di chuyển, nơi kiếm ăn của loài ưu
tiên được bảo vệ phải có các biện pháp giảm thiểu phù hợp, bảo đảm không gây ảnh
hưởng đến sự tồn tại v à phát triển của loài đó trong tự nhiên.
3. Trường hợp loài động vật hoang
dã được ưu tiên bảo vệ đe dọa đến tài sản hoặc tính mạng của nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh xem xét, quyết
định phương án tự vệ để bảo vệ tính mạng nhân dân và hạn chế tổn hại đến loài động
vật hoang dã.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng chương trình bảo tồn
loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo
vệ, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện theo sự phân công
của Thủ tướng Chính phủ.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng chương trình bảo
tồn giống cây trồng, giống vật nuôi, các loài vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục
loài được ưu tiên bảo vệ, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực
hiện theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 11.
Khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
1. Điều kiện khai thác loài động
vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ:
a) Phục vụ mục đích bảo tồn đa
dạng sinh học, nghiên cứu khoa học và tạo nguồn giống ban đầu;
b) Bảo đảm không làm ảnh hưởng
tiêu cực tới sự tồn tại và phát triển của loài đó trong tự nhiên;
c) Có Giấy phép khai thác do cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều này;
d) Được sự đồng ý của Ban quản
lý khu bảo tồn thiên nhiên đối với hoạt động khai thác tại khu bảo tồn thiên
nhiên, Chủ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đối với hoạt động khai thác tại cơ sở
bảo tồn đa dạng sinh học, Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đối với hoạt động khai
thác ngoài khu bảo tồn thiên nhiên, ngoài cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
2. Hồ sơ cấp phép khai thác
loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác theo Mẫu số 02, Phụ lục II Nghị định này;
b) Phương án khai thác theo Mẫu
số 03, Phụ lục II Nghị định này;
c) Báo cáo đánh giá hiện trạng
quần thể loài tại khu vực khai thác theo Mẫu số 04, Phụ lục II Nghị định này;
d) Bản sao có chứng thực văn bản
ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Văn bản đồng ý của tổ chức,
cá nhân được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này;
e) Bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh tư cách pháp nhân hợp lệ.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy
phép khai thác loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài được
ưu tiên bảo vệ:
a) Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
giấy phép khai thác nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện ba (03) bộ hồ sơ theo
quy định tại Khoản 2 Điều này và phí thẩm định cấp giấy phép khai thác cho Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân về việc chấp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định; Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ chỉ được thực hiện một (01) lần và thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ;
c) Trong thời hạn 45 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định và tiến hành thẩm định. Thành phần Hội đồng
thẩm định bao gồm đại diện các cơ quan của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu bảo tồn
thiên nhiên hoặc Chủ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học nơi sẽ tiến hành hoạt động
khai thác, tổ chức liên quan khác và các chuyên gia;
d) Trong thời hạn mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp
giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân đăng ký, trường hợp từ chối cấp giấy
phép khai thác phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân
đề nghị. Giấy phép khai thác được quy định theo Mẫu số 05, Phụ lục II Nghị định
này;
đ) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khai thác phải tuân thủ các quy định trong Giấy phép khai thác và Phương
án khai thác đã được phê duyệt; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và khắc
phục sự cố nếu gây suy thoái môi trường sinh thái, phá hủy tài sản của nhà nước
và người dân theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra, giám sát và xác nhận
mẫu vật khai thác của loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục
loài được ưu tiên bảo vệ:
a) Ban quản lý khu bảo tồn
thiên nhiên có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác và xác nhận mẫu
vật khai thác tại khu bảo tồn thiên nhiên; Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác và xác nhận mẫu vật khai thác
ngoài khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và thực hiện quy
định đóng dấu búa kiểm lâm theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với mẫu vật là gỗ. Giấy xác nhận mẫu vật khai thác theo Mẫu số 06, Phụ
lục II Nghị định này;
b) Khi phát hiện ra tổ chức, cá
nhân khai thác không thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép khai thác,
Phương án khai thác đã được phê duyệt hoặc có hành vi vi phạm pháp luật, cơ
quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, giám sát theo quy định tại Điểm a Khoản
này và yêu cầu tổ chức, cá nhân dừng ngay việc khai thác, đồng thời báo cáo Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét, xử lý;
c) Chậm nhất ba (03) ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc hoạt động khai thác, tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép khai thác phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm a Khoản
3 Điều này để tiến hành kiểm tra, lập biên bản nghiệm thu và xác nhận mẫu vật
khai thác;
d) Chậm nhất 20 ngày, kể từ
ngày hết hạn giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân phải báo cáo Bộ Tài nguyên
và Môi trường về kết quả khai thác, kèm theo biên bản nghiệm thu và bản sao có
chứng thực Giấy xác nhận mẫu vật khai thác.
5. Hiệu lực của giấy phép khai
thác, gia hạn, thu hồi giấy phép khai thác loài động vật hoang dã, thực vật
hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ:
a) Giấy phép khai thác có hiệu
lực trong một (01) năm. Hai (02) tháng trước khi giấy phép khai thác hết hiệu lực,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép khai thác phải gửi đơn đề nghị
gia hạn giấy phép tới Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét gia hạn. Mỗi giấy
phép khai thác được gia hạn không quá hai (02) lần;
b) Giấy phép khai thác bị thu hồi
trong các trường hợp sau: Không thực hiện đúng phương án khai thác, khai thác
vượt quá số lượng ghi trong giấy phép khai thác và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
loài khai thác trong tự nhiên; quá thời hạn sáu (06) tháng, kể từ ngày được
phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác mà tổ chức, cá nhân đó không
tiến hành hoạt động khai thác; vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật đa dạng
sinh học và văn bản pháp luật hiện hành về bảo tồn đa dạng sinh học;
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép khai thác có trách nhiệm xem xét gia hạn hoặc thu hồi giấy phép khai thác.
6. Việc khai thác giống cây trồng,
giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ được
thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 12.
Trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê, lưu giữ, vận chuyển mẫu vật của loài thuộc
Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
1. Việc trao đổi, mua, bán, tặng
cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ chỉ
được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng
sinh học, nghiên cứu khoa học và tạo nguồn giống ban đầu;
b) Có giấy phép trao đổi, mua,
bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ do
cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này.
2. Hồ sơ cấp giấy phép trao đổi,
mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu
tiên bảo vệ
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07,
Phụ lục II Nghị định này;
b) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc
hợp pháp của mẫu vật;
c) Văn bản thỏa thuận về trao đổi,
mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài được ưu tiên bảo vệ;
d) Bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh tư cách pháp nhân hợp lệ.
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục
loài được ưu tiên bảo vệ:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thực hiện việc trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc
Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện ba (03)
bộ hồ sơ được quy định tại Khoản 2 Điều này và phí thẩm định cấp Giấy phép trao
đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục loài được
ưu tiên bảo vệ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân về việc chấp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định; việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ chỉ được thực hiện một (01) lần và thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm
định và cấp Giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang
dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ cho tổ chức, cá nhân đề nghị; trường
hợp từ chối cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân đề nghị; giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật được quy
định theo Mẫu số 08, Phụ lục II Nghị định này.
4. Hiệu lực giấy phép, gia hạn,
thu hồi giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã
thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ:
a) Giấy phép trao đổi, mua,
bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên
bảo vệ có hiệu lực trong sáu (06) tháng. Một (01) tháng trước khi Giấy phép hết
hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục trao đổi, mua, bán, tặng cho,
thuê mẫu vật của loài hoang dã phải có đơn đề nghị gia hạn giấy phép và không
quá một (01) lần gia hạn cho một giấy phép;
b) Giấy phép trao đổi, mua,
bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên
bảo vệ bị thu hồi trong các trường hợp sau: Không thực hiện đúng nội dung quy định
trong giấy phép, vượt quá số lượng ghi trong giấy phép; quá thời hạn ba (03)
tháng kể từ ngày được cấp giấy phép mà tổ chức, cá nhân không tiến hành hoạt động
trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã; vi phạm nghiêm trọng
các quy định của Luật đa dạng sinh học và văn bản pháp luật hiện hành về bảo tồn
đa dạng sinh học;
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục
loài được ưu tiên bảo vệ có trách nhiệm xem xét gia hạn hoặc thu hồi giấy phép.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn việc trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê giống cây trồng, giống
vật nuôi thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
6. Việc lưu giữ, vận chuyển mẫu
vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân lưu giữ, vận
chuyển mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ phải
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đảm bảo các điều kiện an toàn trong
quá trình lưu giữ, vận chuyển mẫu vật. Hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xác nhận bao gồm: Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận lưu giữ, vận chuyển theo Mẫu số
09, Phụ lục II Nghị định này; giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật;
giấy chứng nhận kiểm dịch đối với mẫu vật là động vật sống, thực vật sống; giấy
phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài được ưu tiên bảo vệ;
b) Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp
giấy xác nhận cho tổ chức, cá nhân đề nghị lưu giữ, vận chuyển mẫu vật, trường
hợp từ chối cấp giấy xác nhận phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân đề nghị; giấy xác nhận lưu giữ, vận chuyển được quy định theo Mẫu
số 10, Phụ lục II Nghị định này.
7. Hộ gia đình, cá nhân lưu giữ,
vận chuyển giống cây trồng, giống vật nuôi thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo
vệ phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lưu giữ và thực hiện theo hướng
dẫn của cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 13.
Nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
1. Điều kiện nuôi, trồng loài
thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ:
a) Phục vụ mục đích bảo tồn đa
dạng sinh học, nghiên cứu khoa học và tạo giống ban đầu được thực hiện tại cơ sở
bảo tồn đa dạng sinh học theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Luật đa dạng sinh học,
trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 4 Điều này;
b) Loài được ưu tiên bảo vệ được
nuôi, trồng phải có nguồn gốc hợp pháp và thuộc Danh mục loài đã đăng ký nuôi,
trồng khi thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học hoặc được cơ quan có thẩm
quyền cấp phép theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép
nuôi, trồng:
a) Đơn đăng ký nuôi, trồng loài
được ưu tiên bảo vệ theo Mẫu số 11, Phụ lục II Nghị định này;
b) Đề án nuôi, trồng loài được
ưu tiên bảo vệ theo đăng ký. Nội dung đề án gồm các thông tin cơ bản về: Đặc điểm
sinh thái học của loài; quy mô và kế hoạch nuôi, trồng, phát triển loài; cơ sở
hạ tầng, quy trình kỹ thuật nuôi, trồng; năng lực tài chính, chuyên môn; biện
pháp bảo đảm an toàn và vệ sinh môi trường;
c) Giấy tờ chứng minh bảo đảm điều
kiện nuôi, trồng loài bao gồm các thông tin được quy định tại Khoản 2 Điều 42
Luật đa dạng sinh học.
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ nằm ngoài Danh mục
loài đã đăng ký nuôi, trồng khi thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học:
a) Chủ cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện ba (03) bộ hồ sơ theo quy định tại
Khoản 2 Điều này tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
xem xét, tổ chức kiểm tra thực tế và cấp giấy phép nuôi, trồng theo Mẫu số 12,
Phụ lục II Nghị định này, trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải có thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho chủ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
4. Hộ gia đình, cá nhân hiện
đang nuôi, trồng giống cây trồng, giống vật nuôi thuộc Danh mục loài được ưu
tiên bảo vệ nhưng chưa đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phải
khai báo với chính quyền địa phương sở tại và thực hiện theo hướng dẫn của cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Trường hợp cá thể động vật
hoang dã bị chết trong quá trình nuôi, chủ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phải
báo cáo với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận và quyết định
xử lý theo một trong các phương án sau:
a) Chuyển giao cho cơ quan khoa
học, cơ sở đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành để nghiên cứu,
lưu giữ, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng;
b) Tiêu hủy đối với trường hợp
cá thể động vật hoang dã chết do bị bệnh dịch hoặc không thể xử lý theo phương
án quy định tại Điểm a Khoản này.
6. Thu hồi Giấy phép nuôi, trồng
loài thuộc Danh mục loài ưu tiên bảo vệ:
a) Giấy phép nuôi, trồng loài
thuộc Danh mục loài ưu tiên bảo vệ bị thu hồi trong các trường hợp sau: Không
thực hiện đúng nội dung quy định trong Giấy phép; cơ sở nuôi, trồng loài không
đảm bảo điều kiện nuôi, trồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 42 Luật đa dạng
sinh học; vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật đa dạng sinh học và văn bản
pháp luật hiện hành về bảo tồn đa dạng sinh học;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài ưu tiên bảo vệ có trách nhiệm thu hồi
giấy phép.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy trình
kỹ thuật nuôi, trồng và tái thả lại nơi sinh sống tự nhiên đối với loài hoang
dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
Điều 14. Cứu
hộ, đưa loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ vào cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học và thả lại nơi sinh sống tự nhiên của chúng
1. Các loài động vật hoang dã
thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ bị mất nơi sinh sống tự nhiên, bị lạc,
sau khi xử lý tịch thu còn khỏe mạnh thì cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, quyết định thả lại nơi sinh sống tự nhiên phù hợp; trong trường
hợp không đảm bảo điều kiện để thả lại nơi sinh sống tự nhiên do bị thương, bị
bệnh thì đưa vào cơ sở cứu hộ để cứu chữa, nuôi dưỡng, chăm sóc.
2. Cơ sở cứu hộ khi nhận được
thông báo về loài cần cứu hộ theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải triển khai
cứu hộ kịp thời, lập hồ sơ theo dõi đối với từng cá thể loài được cứu hộ và
thông báo cho cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Sau khi cá thể loài được cứu
hộ đã phục hồi, cơ sở cứu hộ phải báo cáo cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh. Sau ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề xuất, cơ quan
chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thả lại nơi
sinh sống tự nhiên của loài hoặc chuyển tới cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phù
hợp.
4. Trường hợp cá thể loài cứu hộ
bị chết trong quá trình cứu hộ, cơ sở cứu hộ phải báo cáo với cơ quan chuyên
môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và thực hiện phương án xử lý theo quy
định tại Khoản 5 Điều 13 của Nghị định này.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và ban
hành quy trình kỹ thuật về cứu hộ, tái thả lại loài được ưu tiên bảo vệ vào môi
trường sống tự nhiên hoặc chuyển tới cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phù hợp.
Điều 15.
Xuất khẩu, nhập khẩu mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
1. Việc xuất khẩu, nhập khẩu mẫu
vật của loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu
tiên bảo vệ chỉ được thực hiện nhằm phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học,
nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái hoặc tạo nguồn giống ban đầu.
2. Ngoài việc tuân thủ các quy
định hiện hành về xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng đối với loài thuộc Phụ lục I của
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
(CITES), Cơ quan quản lý của Việt Nam thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài
nguyên và Môi trường trước khi cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu mẫu vật của loài động
vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
3. Trước ngày 31 tháng 12 hàng
năm, Cơ quan quản lý của Việt Nam thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có trách nhiệm gửi báo cáo thống kê về
xuất khẩu, nhập khẩu mẫu vật của loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc
Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ tới Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng việc xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng, giống vật nuôi, vi
sinh vật và nấm thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
Điều 16.
Trách nhiệm và quyền lợi của tổ chức, cá nhân trong bảo tồn loài thuộc Danh mục
loài được ưu tiên bảo vệ
1. Ban Quản lý khu bảo tồn thiên
nhiên có trách nhiệm và quyền lợi:
a) Tuân thủ các quy định tại Điều
29 Luật đa dạng sinh học và quy định của pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học;
b) Điều tra, quan trắc, đánh
giá hiện trạng loài được ưu tiên bảo vệ; kiểm tra, giám sát hoạt động khai
thác, xác nhận mẫu vật được khai thác tại khu bảo tồn thiên nhiên trong phạm vi
quản lý của mình và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định của pháp luật;
c) Được hỗ trợ kỹ thuật, trang
thiết bị thực hiện các giải pháp bảo tồn loài được ưu tiên bảo vệ tại khu bảo tồn
thiên nhiên;
d) Được hỗ trợ tài chính cho hoạt
động bảo tồn loài được ưu tiên bảo vệ theo các quy định pháp luật về đa dạng
sinh học, bảo vệ và phát triển rừng, thủy sản.
2. Chủ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học có trách nhiệm và quyền lợi:
a) Tuân thủ các quy định tại Điều
43 Luật đa dạng sinh học;
b) Đăng ký, khai báo nguồn gốc
loài tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; Lập hồ sơ theo dõi các cá thể loài được ưu tiên bảo vệ được nuôi,
trồng tại cơ sở;
c) Trường hợp có thay đổi số lượng
cá thể nuôi, trồng tại cơ sở, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, chủ cơ sở
bảo tồn đa dạng sinh học phải thông báo cho cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh để xác nhận;
d) Lập kế hoạch, xây dựng và thực
hiện phương án quản lý, bảo vệ và phát triển cá thể loài được ưu tiên bảo vệ tại
cơ sở do mình quản lý;
đ) Phối hợp với các cơ quan quản
lý, nghiên cứu khoa học có liên quan để thực hiện công tác bảo tồn và phát triển
loài tại cơ sở do mình quản lý;
e) Tháng 12 hàng năm, chủ cơ sở
bảo tồn đa dạng sinh học có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
tình trạng loài thuộc Danh mục loài ưu tiên bảo vệ tại cơ sở;
g) Được Nhà nước hỗ trợ đầu tư
xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, các chính sách ưu
đãi khác theo quy định của pháp luật;
h) Được cơ quan có thẩm quyền
quản lý trực tiếp hỗ trợ nguồn nhân lực, hướng dẫn kỹ thuật bảo tồn các loài được
ưu tiên bảo vệ.
3. Các tổ chức, cá nhân khi
phát hiện cá thể loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ bị mất nơi sinh sống tự nhiên, bị lạc, bị thương hoặc bị bệnh phải thông báo
ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở cứu hộ nơi gần nhất; các hành vi
khai thác, lưu giữ, vận chuyển, trao đổi, mua bán, tặng cho trái phép phải báo
cho các cơ quan thực thi pháp luật nơi gần nhất để kịp thời xử lý. Nhà nước có
chính sách khuyến khích, khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân cung cấp
thông tin, khai báo các hành vi vi phạm pháp luật về loài được ưu tiên bảo vệ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17.
Nguồn tài chính cho bảo tồn và phát triển loài thuộc Danh mục loài ưu tiên bảo
vệ
1. Tài chính cho công tác bảo tồn
loài được ưu tiên bảo vệ được sử dụng từ các nguồn:
a) Ngân sách nhà nước cấp;
b) Đầu tư, hỗ trợ của tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước;
c) Thu từ dịch vụ môi trường
liên quan đến đa dạng sinh học và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách nhà nước cho bảo tồn
và phát triển loài được ưu tiên bảo vệ được sử dụng cho các mục đích sau đây:
a) Điều tra cơ bản; điều tra định
kỳ; điều tra theo yêu cầu quản lý; quan trắc; thống kê; báo cáo;
b) Xây dựng, duy trì và phát
triển cơ sở dữ liệu và lập báo cáo về loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo
vệ;
c) Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ
thuật, nâng cấp, cải tạo cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học của Nhà nước;
d) Lập, thẩm định hồ sơ đề nghị
đưa loài vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ;
đ) Thực hiện chương trình, dự
án bảo tồn loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ;
e) Tuyên truyền, giáo dục pháp
luật, nâng cao ý thức về bảo tồn và phát triển loài được ưu tiên bảo vệ;
g) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân
nuôi, trồng, lưu giữ hợp pháp loài được ưu tiên bảo vệ;
h) Cứu hộ, giám định mẫu vật và
thực hiện các phương án xử lý tang vật, động vật hoang dã bị chết trong quá
trình cứu hộ; tái thả động vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
về môi trường sinh sống tự nhiên phù hợp.
Điều 18. Trách
nhiệm của các Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý nhà nước đối với
loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:
a) Ban hành theo thẩm quyền các
văn bản hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện theo các quy định của Nghị định
này;
b) Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định pháp luật trong quản lý, bảo vệ loài được ưu tiên bảo vệ;
c) Hợp tác quốc tế về bảo tồn
và phát triển loài được ưu tiên bảo vệ;
d) Tổ chức điều tra, đánh giá,
thẩm định hồ sơ loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài
được ưu tiên bảo vệ; tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc
đưa loài vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục;
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu về
loài được ưu tiên bảo vệ, các chương trình bảo tồn loài động vật hoang dã, thực
vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ; công bố kết quả điều tra,
đánh giá hiện trạng loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã được ưu tiên bảo
vệ trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
e) Quy định về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng thẩm định cấp Giấy phép khai thác loài động vật hoang dã, thực
vật hoang dã thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm:
a) Ban hành theo thẩm quyền các
văn bản hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện theo các quy định của Nghị định
này;
b) Điều tra, đánh giá, thẩm định
hồ sơ giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục loài
được ưu tiên bảo vệ; đề nghị đưa loài vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài được
ưu tiên bảo vệ;
c) Xây dựng chương trình bảo tồn
giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục loài được ưu
tiên bảo vệ.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mức phí, việc quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, trao đổi, mua, bán, tặng cho,
thuê loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ; hướng dẫn mức chi cho các hoạt
động cứu hộ, giám định mẫu vật và tiêu hủy mẫu vật chết trong quá trình cứu hộ.
4. Các Bộ, ngành khác trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện các quy định của Nghị định
này.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của Nghị định này.
Điều 19. Hiệu
lực thi hành3
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế các nội
dung về tiêu chí xác định loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; chế độ
quản lý, bảo vệ các loài được ưu tiên bảo vệ; trình tự, thủ tục thẩm định hồ sơ
đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ; thẩm quyền,
trình tự thủ tục đưa loài được ưu tiên bảo vệ vào cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
và thả ra nơi sinh sống tự nhiên của chúng; điều kiện nuôi, trồng, cứu hộ, bảo
quản nguồn gen và mẫu vật di truyền của loài được ưu tiên bảo vệ quy định tại Điều
12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 và Điều 16 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật đa dạng sinh học.
3. Chế độ quản lý đối với loài
thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm ban hành kèm
theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được xác định là loài ưu
tiên bảo vệ được áp dụng theo quy định tại Nghị định này.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC I4
DANH MỤC CÁC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO
VỆ
(Kèm theo Nghị định số 64/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
1. Thực vật
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
NGÀNH HẠT TRẦN
|
GYMNOSPERMAE
|
|
LỚP THÔNG
|
PINOPSIDA
|
|
Họ Hoàng đàn
|
Cupressaceae
|
1
|
Bách đài loan
|
Taiwania cryptomerioides
|
2
|
Sa mộc dầu
|
Cunninghamia konishii
|
3
|
Thông nước
|
Glyptostrobus pensilis
|
4
|
Bách vàng việt
|
Xanthocyparis vietnamensis
|
5
|
Hoàng đàn
|
Cupressus tonkinensis
|
|
Họ Thông
|
Pinaceae
|
6
|
Du sam đá vôi
|
Keteleeria davidiana
|
7
|
Thông đỏ nam (Thông đỏ lá
dài, Thanh tùng)
|
Taxus wallichiana
|
8
|
Vân sam phan si păng
|
Abies delavayi subsp.
fansipanensis
|
|
NGÀNH HẠT KÍN
|
ANGIOSPERMAE
|
|
LỚP HAI LÁ MẦM
|
DICOTYLEDON
|
|
Họ Dầu
|
Dipterocarpaceae
|
9
|
Chai lá cong (Sao lá cong)
|
Shorea falcata
|
10
|
Kiền kiền phú quốc
|
Hopea pierrei
|
11
|
Sao hình tim
|
Hopea cordata
|
12
|
Sao mạng cà ná
|
Hopea reticulata
|
|
Họ Hoàng liên gai
|
Berberidaceae
|
13
|
Hoàng liên gai lá dài
|
Berberis sargentiana
|
14
|
Hoàng liên gai lá mốc (Hoàng
liên gai, Hoàng liên ba gai, Tiểu nghiệt bá)
|
Berberis kawakamii
|
15
|
Hoàng liên gai lá nhỏ
|
Berberis julianae
|
|
Họ Mao lương
|
Ranunculaceae
|
16
|
Hoàng liên chân gà
|
Coptis quinquesecta
|
17
|
Hoàng liên bắc
|
Coptis chinensis
|
|
Họ Ngũ gia bì
|
Araliaceae
|
18
|
Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất)
|
Panax bipinnatifidus
|
19
|
Tam thất hoang
|
Panax stipuleanatus
|
20
|
Sâm ngọc linh tự nhiên
|
Panax vietnamensis
|
|
LỚP HÀNH
|
LILIOPSIDA
|
|
Họ Lan
|
Orchidaceae
|
21
|
Lan hài chai (Lan vân hài)
|
Paphiopedilum callosum
|
22
|
Lan hài xanh
|
Paphiopedilum malipoense
|
23
|
Lan hài chân tím (Lan hài trần
liên)
|
Paphiopedilum
tranlienianum
|
24
|
Lan hài trân châu
|
Paphiopedilum emersonii
|
25
|
Lan hài hằng
|
Paphiopedilum hangianum
|
26
|
Lan hài đỏ (Lan hài hồng)
|
Paphiopedilum delenatii
|
27
|
Lan hài tam đảo
|
Paphiopedilum gratrixianum
|
28
|
Lan hài thăng heng (Lan hài
hêlen)
|
Paphiopedilum helenae
|
2. Động vật
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
LỚP THÚ
|
MAMMALIA
|
|
BỘ CÁNH DA
|
DERMOPTERA
|
|
Họ Chồn dơi
|
Cynocephalidae
|
1
|
Chồn bay (Cầy bay)
|
Galeopterus variegatus
|
|
BỘ LINH TRƯỞNG
|
PRIMATES
|
|
Họ Cu li
|
Lorisidae
|
2
|
Cu li lớn
|
Nycticebus bengalensis
|
3
|
Cu li nhỏ
|
Nycticebus pygmaeus
|
|
Họ Khỉ
|
Cercopithecidae
|
4
|
Voọc bạc đông dương
|
Trachypithecus germaini
|
5
|
Voọc bạc trường sơn
|
Trachypithecus margarita
|
6
|
Voọc cát bà (Voọc đen đầu
vàng)
|
Trachypithecus
poliocephalus
|
7
|
Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng)
|
Trachypithecus hatinhensis
|
8
|
Voọc đen má trắng
|
Trachypithecus francoisi
|
9
|
Voọc mông trắng
|
Trachypithecus delacouri
|
10
|
Voọc chà vá chân đen
|
Pygathrix nigripes
|
11
|
Voọc chà vá chân đỏ (Voọc chà
vá chân nâu)
|
Pygathrix nemaeus
|
12
|
Voọc chà vá chân xám
|
Pygathrix cinerea
|
13
|
Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng)
|
Trachypithecus hatinhensis
|
14
|
Voọc đen má trắng
|
Trachypithecus francoisi
|
15
|
Voọc mông trắng
|
Trachypithecus delacouri
|
16
|
Voọc mũi hếch
|
Rhinopithecus avunculus
|
17
|
Voọc xám
|
Trachypithecus crepusculus
|
|
Họ Vượn
|
Hylobatidae
|
18
|
Vượn đen má hung (Vượn đen má
vàng)
|
Nomascus gabriellae
|
19
|
Vượn đen má trắng
|
Nomascus leucogenys
|
20
|
Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn
cao vít)
|
Nomascus nasutus
|
21
|
Vượn đen tuyền tây bắc
|
Nomascus concolor
|
22
|
Vượn má vàng trung bộ
|
Nomascus annamensis
|
23
|
Vượn siki
|
Nomascus siki
|
|
BỘ THÚ ĂN THỊT
|
CARNIVORA
|
|
Họ Chó
|
Canidae
|
24
|
Sói đỏ (Chó sói lửa)
|
Cuon alpinus
|
|
Họ Gấu
|
Ursidae
|
25
|
Gấu chó
|
Helarctos malayanus
|
26
|
Gấu ngựa
|
Ursus thibetanus
|
|
Họ Chồn
|
Mustelidae
|
27
|
Rái cá lông mũi
|
Lutra sumatrana
|
28
|
Rái cá lông mượt
|
Lutrogale perspicillata
|
29
|
Rái cá thường
|
Lutra lutra
|
30
|
Rái cá vuốt bé
|
Aonyx cinereus
|
|
Họ Cầy
|
Viverridae
|
31
|
Cầy giông đốm lớn
|
Viverra megaspila
|
32
|
Cầy vằn bắc
|
Chrotogale owstoni
|
33
|
Cầy gấm
|
Prionodon pardicolor
|
34
|
Cầy mực (Cầy đen)
|
Arctictis binturong
|
|
Họ Mèo
|
Felidae
|
35
|
Báo gấm
|
Neofelis nebulosa
|
36
|
Báo hoa mai
|
Panthera pardus
|
37
|
Báo lửa (Beo lửa, Beo vàng)
|
Catopuma temminckii
|
38
|
Hổ
|
Panthera tigris
|
39
|
Mèo cá
|
Prionailurus viverrinus
|
40
|
Mèo gấm
|
Pardofelis marmorata
|
|
BỘ CÓ VÒI
|
PROBOSCIDEA
|
|
Họ Voi
|
Elephantidae
|
41
|
Voi
|
Elephas maximus
|
|
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ
|
PERISSODACTYLA
|
|
Họ Tê giác
|
Rhinocerotidae
|
42
|
Tê giác một sừng
|
Rhinoceros sondaicus
annamiticus
|
|
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN
|
ARTIODACTYLA
|
|
Họ Hươu nai
|
Cervidae
|
43
|
Hươu vàng
|
Axis porcinus
|
44
|
Hươu xạ
|
Moschus berezovskii
|
45
|
Mang lớn
|
Muntiacus vuquangensis
|
46
|
Mang trường sơn
|
Muntiacus trươngsonensis
|
47
|
Nai cà tong
|
Rucervus eldii
|
|
Họ Trâu bò
|
Bovidae
|
48
|
Bò rừng
|
Bos javanicus
|
49
|
Bò tót
|
Bos gaurus
|
50
|
Bò xám
|
Bos sauveli
|
51
|
Sao la
|
Pseudoryx nghetinhensis
|
52
|
Sơn dương
|
Capricornis milneedwardsii
|
|
BỘ TÊ TÊ
|
PHOLIDOTA
|
|
Họ Tê tê
|
Manidae
|
53
|
Tê tê java
|
Manis javanica
|
54
|
Tê tê vàng
|
Manis pentadactyla
|
|
BỘ THỎ
|
LAGOMORPHA
|
|
Họ Thỏ rừng
|
Leporidae
|
55
|
Thỏ vằn
|
Nesolagus timminsi
|
|
BỘ CÁ VOI
|
CETACEA
|
|
Họ Cá heo
|
Delphinidae
|
56
|
Cá heo trắng trung hoa
|
Sousa chinensis
|
|
BỘ HẢI NGƯU
|
SIRENIA
|
|
Họ Cá cúi
|
Dugongidae
|
57
|
Bò biển
|
Dugong dugon
|
|
LỚP CHIM
|
AVES
|
|
BỘ BỒ NÔNG
|
PELECANIFORMES
|
|
Họ Bồ nông
|
Pelecanidae
|
58
|
Bồ nông chân xám
|
Pelecanus philippensis
|
|
Họ Cổ rắn
|
Anhingidae
|
59
|
Cổ rắn (Điêng điểng)
|
Anhinga melanogaster
|
|
BỘ HẠC
|
CICONIIFORMES
|
|
Họ Diệc
|
Ardeidae
|
60
|
Cò trắng trung quốc
|
Egretta eulophotes
|
61
|
Vạc hoa
|
Gorsachius magnificus
|
|
Họ Cò quắm
|
Threskiornithidae
|
62
|
Cò mỏ thìa
|
Platalea minor
|
63
|
Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh
xanh)
|
Pseudibis davisoni
|
64
|
Quắm lớn (Cò quắm lớn)
|
Pseudibis gigantea
|
|
Họ Hạc
|
Ciconiidae
|
65
|
Già đẫy nhỏ
|
Leptoptilos javanicus
|
66
|
Hạc cổ trắng
|
Ciconia episcopus
|
|
BỘ NGỖNG
|
ANSERIFORMES
|
|
Họ Vịt
|
Anatidae
|
67
|
Ngan cánh trắng
|
Asarcornis scutulata
|
|
BỘ GÀ
|
GALLIFORMES
|
|
Họ Trĩ
|
Phasianidae
|
68
|
Công
|
Pavo muticus
|
69
|
Gà so cổ hung
|
Arborophila davidi
|
70
|
Gà lôi lam mào trắng
|
Lophura edwardsi
|
71
|
Gà lôi tía
|
Tragopan temminckii
|
72
|
Gà tiền mặt đỏ
|
Polyplectron germaini
|
73
|
Gà tiền mặt vàng
|
Polyplectron bicalcaratum
|
74
|
Trĩ sao
|
Rheinardia ocellata
|
|
BỘ SẾU
|
GRUIFORMES
|
|
Họ Sếu
|
Gruidae
|
75
|
Sếu đầu đỏ (sếu cổ trụi)
|
Grus antigone
|
|
Họ Ô tác
|
Otidae
|
76
|
Ô tác
|
Houbaropsis bengalensis
|
|
BỘ RẼ
|
CHARADRIIFORMES
|
|
Họ Rẽ
|
Scolopacidae
|
77
|
Rẽ mỏ thìa
|
Calidris pygmaea
|
78
|
Choắt mỏ vàng
|
Tringa guttifer
|
|
BỘ SẢ
|
CORACIIFORMES
|
|
Họ Hồng hoàng
|
Bucerotidae
|
79
|
Niệc nâu
|
Anorrhinus austeni
|
80
|
Niệc cổ hung
|
Aceros nipalensis
|
81
|
Niệc mỏ vằn
|
Rhyticeros undulatus
|
82
|
Hồng hoàng
|
Buceros bicornis
|
|
BỘ SẺ
|
PASSERIFORMES
|
|
Họ Khướu
|
Timaliidae
|
83
|
Khướu ngọc linh
|
Trochalopteron
ngoclinhense
|
|
LỚP BÒ SÁT
|
REPTILIA
|
|
BỘ CÓ VẢY
|
SQUAMATA
|
|
Họ Rắn hổ
|
Elapidae
|
84
|
Rắn hổ chúa
|
Ophiophagus hannah
|
|
Họ Tắc kè
|
Gekkonidae
|
85
|
Tắc kè đuôi vàng
|
Cnemaspis psychedelica
|
|
Họ Thằn lằn cá sấu
|
Shinisauridae
|
86
|
Thằn lằn cá sấu
|
Shinisaurus crocodilurus
|
|
BỘ RÙA
|
TESTUDINES
|
|
Họ Vích
|
Cheloniidae
|
87
|
Rùa biển đầu to (Quản đông)
|
Caretta caretta
|
88
|
Vích
|
Chelonia mydas
|
89
|
Đồi mồi
|
Eretmochelys imbricata
|
90
|
Đồi mồi dứa
|
Lepidochelys olivacea
|
|
Họ Rùa da
|
Dermochelyidae
|
91
|
Rùa da
|
Dermochelys coriacea
|
|
Họ Rùa đầu to
|
Platysternidae
|
92
|
Rùa đầu to
|
Platysternon megacephalum
|
|
Họ Rùa đầm
|
Geoemydidae
|
93
|
Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)
|
Cuora cyclornata (Cuora
trifasciata)
|
94
|
Rùa hộp trán vàng miền bắc
|
Cuora galbinifrons
|
95
|
Rùa hộp trán vàng miền trung
|
Cuora bourreti
|
96
|
Rùa hộp trán vàng miền nam
|
Cuora pidurata.
|
97
|
Rùa trung bộ
|
Mauremys annamensis
|
|
Họ Ba ba
|
Trionychidae
|
98
|
Giải sin-hoe (Giải thượng hải)
|
Rafetus swinhoei
|
99
|
Giải khổng lồ
|
Pelochelys cantorii
|
3. Giống
cây trồng
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
Loài Lúa
|
Oryza sativa
|
1
|
Giống Chiêm đá Quảng Ninh
|
Oryza sativa
|
2
|
Giống Dự nghểu Hòa Bình
|
Oryza sativa
|
3
|
Giống Lúa Chăm biển
|
Oryza sativa
|
4
|
Giống Hom mùa Hải Phòng
|
Oryza sativa
|
5
|
Giống Tẻ tép
|
Oryza sativa
|
6
|
Giống Cút (chiêm cút)
|
Oryza sativa
|
7
|
Giống Chiêm cườm
|
Oryza sativa
|
8
|
Giống Nếp hạt mây
|
Oryza sativa
|
9
|
Giống Chiêm bầu
|
Oryza sativa
|
|
Loài Ngô
|
Zea mays
|
10
|
Giống Tẻ trắng hà chua cay
|
Zea mays
|
|
Loài Khoai môn
|
Colocasia esculenta
|
11
|
Giống Mắc phứa hom (khoai môn
ruột vàng)
|
Colocasia esculenta
|
|
Loài Lạc
|
Arachis hypogaea
|
12
|
Giống Lạc trắng Vân Kiều
|
Arachis hypogaea
|
|
Loài Đậu tương
|
Glycine max
|
13
|
Giống Đậu tương hạt đen
|
Glycine max
|
|
Loài Đậu nho nhe
|
Vigna umbellata
|
14
|
Giống Đậu nho nhe đen
|
Vigna umbellata
|
|
Loài Nhãn
|
Dimocarpus longan
|
15
|
Giống Nhãn hạt trắng
|
Dimocarpus longan
|
4. Giống
vật nuôi
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
|
Loài Lợn
|
Sus scrofa
|
1
|
Giống lợn ỉ
|
Sus scrofa
|
2
|
Giống lợn ba xuyên
|
Sus scrofa
|
3
|
Giống lợn hung
|
Sus scrofa
|
4
|
Giống lợn mường lay
|
Sus scrofa
|
|
Loài Gà sao
|
Helmeted
|
5
|
Giống gà sao vàng
|
Numida meleagris
|
|
Loài Vịt xiêm
|
Cairina moschata
|
6
|
Giống ngan sen
|
Cairina moschata
|
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ)
1. Mẫu số 1: Mẫu đơn đề nghị đưa
loài vào hoặc đưa ra khỏi danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
2. Mẫu số 2: Mẫu đơn đề nghị
nguy cấp giấy phép khai thác loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ.
3. Mẫu số 3: Mẫu phương án khai
thác loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
4. Mẫu số 4: Mẫu báo cáo đánh
giá hiện trạng quần thể loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ đề nghị khai thác.
5. Mẫu số 5: Mẫu giấy phép khai
thác loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
6. Mẫu số 6: Mẫu giấy xác nhận
mẫu vật khai thác.
7. Mẫu số 7: Mẫu đơn đề nghị cấp
giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho thuê loài thuộc danh mục nguy cấp, quý,
hiếm được loài ưu tiên bảo vệ.
8. Mẫu số 8: Mẫu cấp giấy phép
trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ.
9. Mẫu số 9: Mẫu đơn đề nghị cấp
giấy xác nhận lưu trữ, vận chuyển loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ.
10. Mẫu số 10: Mẫu giấy xác nhận
lưu giữ, vận chuyển loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ.
11. Mẫu số 11: Mẫu đơn đề nghị
đăng ký nuôi, trồng loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ.
12. Mẫu số 12: Mẫu giấy phép
nuôi, trồng loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
1. Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị
- Tổ chức: tên tổ chức, địa chỉ,
điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị
- Tên loài đề nghị (tên
thông thường và tên khoa học).
- Lý do đề nghị đưa loài vào hoặc
đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
- Đánh giá mức độ đáp ứng các
tiêu chí xác định loài quy định tại Điều 5, Điều 6 của Nghị định về tiêu chí
xác định loài và chế độ bảo vệ loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ.
3. Tài liệu kèm theo
- Hồ sơ đánh giá hiện trạng
loài đề nghị đưa vào hoặc đưa loài ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.
- Các tài liệu nghiên cứu, đánh
giá có liên quan đến loài đề nghị.
|
……., ngày ……..
tháng …….. năm ………
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC
LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Kính
gửi: Bộ....................................................................
1. Tên cá nhân, tổ chức đề
nghị cấp phép:
- Tổ chức: tên tổ chức, địa
chỉ điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định
thành lập
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định
danh cá nhân5, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị
- Loài đề nghị khai thác:
+ Tên thông thường và tên khoa
học;
+ Chủng loại khai thác: cá thể,
bộ phận, dẫn xuất...;
+ Số lượng khai thác: nêu rõ
bao nhiêu mẫu vật khai thác (đối với động vật sống phải nêu rõ số lượng cá
thể non, trưởng thành, già; cá thể đực và cái);
- Mục đích khai thác.
3. Địa điểm khai thác
4. Thời gian dự kiến khai
thác
5. Các tài liệu gửi kèm
- Thuyết minh phương án khai
thác.
- Báo cáo đánh giá hiện trạng
quần thể loài đề nghị khai thác.
- Các tài liệu có liên quan
khác liên quan đến khai thác loài.
|
……., ngày ……..
tháng …….. năm ………
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Tên tổ chức, cá nhân lập
phương án khai thác
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa
chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết
định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân6, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung đề nghị khai
thác
- Loài đề nghị khai thác:
+ Tên thông thường và tên khoa
học;
+ Chủng loại khai thác: cá thể,
bộ phận, dẫn xuất...;
+ Số lượng khai thác: nêu rõ
bao nhiêu mẫu vật khai thác (đối với động vật sống phải nêu rõ số lượng cá
thể non, trưởng thành, già; cá thể đực và cái);
- Mục đích khai thác.
3. Địa điểm khai thác
3.1. Khai thác ngoài tự
nhiên
+ Vị trí khu vực khai thác: nêu
rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái
khác.
+ Ranh giới: mô tả rõ ranh giới
tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
+ Diện tích khu vực khai thác.
+ Hiện trạng hệ sinh thái, khu
hệ động, thực vật tại khu vực khai thác.
3.2. Khai thác tại cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học
+ Tên cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học.
+ Địa chỉ cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học.
+ Quyết định thành lập cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học.
+ Hiện trạng bảo tồn loài tại
cơ sở: số lượng, quy mô, tình trạng các cá thể của loài được bảo tồn.
+ Vị trí và diện tích khu vực
khai thác.
4. Thời gian khai thác: từ
ngày ...... tháng ..... năm ……. đến ngày ...... tháng ..... năm …….
5. Phương án khai thác
- Phương tiện, công cụ khai
thác.
- Hình thức khai thác (săn,
bắt, bẫy, lưới,...).
- Tổ chức, cá nhân thực hiện (ghi
rõ tên, địa chỉ, số lượng....).
6. Đánh giá tác động của việc
khai thác
- Đánh giá tác động của việc
khai thác và phương án khai thác đối với sự biến đổi của quần thể loài sau khi
khai thác.
- Đánh giá tác động của việc khai
thác và phương án khai thác đối với môi trường tự nhiên và các loài động vật,
thực vật khác trong khu vực khai thác.
7. Các tài liệu kèm theo
|
……., ngày ……..
tháng …….. năm ………
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4
Tên đơn vị
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẦN THỂ
LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ ĐỀ NGHỊ KHAI THÁC
Tên loài: (tên thông
thường và tên khoa học)
1. Thông tin chung
Giới thiệu chung về loài đề nghị
khai thác tại Việt Nam gồm:
- Mô tả đặc điểm sinh thái học
của loài, vùng phân bố;
- Hiện trạng quần thể, các mối
đe dọa đối với loài, mức độ nguy cấp (đánh giá theo Sách đỏ Việt Nam, Danh lục
đỏ IUCN);
- Công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển loài;
- Những nghiên cứu đã được thực
hiện về loài và các thông tin khác có liên quan.
2. Phương pháp, thời gian điều
tra (đối với các nội dung điều tra phải nêu rõ các phương pháp điều tra
đã thực hiện các nội dung đó):
3. Kết quả điều tra loài đề
nghị khai thác
3.1. Đối với loài ngoài tự
nhiên
- Xác định kích thước quần thể,
phân bố theo sinh cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng; số lượng tỷ lệ di cư, nhập
cư; cấu trúc quần thể (số lượng cá thể đực, cái; số lượng cá thể già, non và
trưởng thành).
- Xác định khả năng khai thác,
mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, chủng loại, thời gian được phép khai
thác để đảm bảo phát triển bền vững.
- Xây dựng sơ đồ, bản đồ điều
tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000.
3.2. Đối với loài tại cơ
sở bảo tồn đa dạng sinh học
- Xác định số lượng cá thể (đực,
cái, già, trưởng thành, non), số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống
sót; dự đoán tăng trưởng của đàn.
- Kế hoạch phát triển loài được
ưu tiên bảo vệ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
- Hoạt động nhân nuôi, tái thả,
sinh sản của loài được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
4. Đề xuất phương án khai
thác: Nêu rõ phương tiện, công cụ, hình thức khai thác áp dụng đối với từng
đối tượng dự kiến khai thác.
5. Kết luận và kiến nghị
6. Phụ lục
7. Tài liệu tham khảo
|
……., ngày ……..
tháng …….. năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 5
BỘ………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……………
|
…….., ngày …….
tháng …… năm ………
|
GIẤY PHÉP
KHAI THÁC LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN
BẢO VỆ
1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa
chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết
định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân7, ngày cấp, nơi cấp.
2. Mục đích khai thác
3. Nội dung khai thác
- Loài khai thác (tên thông
thường và tên khoa học).
- Số lượng, chủng loại, đơn vị
tính (bằng số và bằng chữ).
- Địa điểm khai thác.
- Thời gian khai thác.
- Phương tiện, công cụ khai
thác.
- Hình thức khai thác (săn,
bắt, bẫy, lưới,...)
4. Giấy phép này có giá trị:
từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ....
|
……., ngày ……..
tháng …….. năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN
DÂN
……
(Tên tổ chức xác nhận)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…………
|
…….., ngày …….
tháng …… năm ………
|
GIẤY XÁC NHẬN MẪU VẬT KHAI THÁC
1. Tên và địa chỉ tổ chức,
cá nhân khai thác
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ,
điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định
thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân8, ngày cấp, nơi cấp.
2. Địa điểm khai thác
3. Số lượng, chủng loại
loài khai thác
a) Đối với động vật nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
TT
|
Giấy phép (Số giấy phép, ngày
cấp)
|
Tên loài
|
Số lượng mẫu vật
|
Khối lượng mẫu vật
|
Mô tả mẫu vật khai thác (chủng loại, trạng thái và đặc điểm nhận dạng)
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Phương án khai thác
|
Khai thác thực tế
|
Phương án khai thác
|
Khai thác thực tế
|
Cá thể đực
|
Cá thể cái
|
Cá thể non
|
Cá thể già
|
Cá thể trưởng thành
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với thực vật nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
TT
|
Giấy phép (Số giấy phép, ngày cấp)
|
Tên loài
|
Số lượng mẫu vật
|
Khối lượng mẫu vật
|
Mô tả mẫu vật khai thác (chủng loại, trạng thái và đặc điểm nhận dạng)
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Phương án khai thác
|
Khai thác thực tế
|
Phương án khai thác
|
Khai thác thực tế
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan giám sát khai thác
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Cán bộ giám sát khai thác
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…, ngày …. tháng….. năm
.…
Tổ chức/cá nhân khai thác
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRAO ĐỔI, MUA, BÁN, TẶNG
CHO, THUÊ LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Kính
gửi:…………………………………..
1. Tên và địa chỉ của cá
nhân, tổ chức
1.1. Tên và địa chỉ của tổ
chức cá nhân đề nghị
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa
chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết
định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân9, ngày cấp, nơi cấp.
1.2. Tên và địa chỉ của tổ
chức cá nhân tiếp nhận:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ,
điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định
thành lập
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị
2.1. Mục đích
2.2. Hình thức trao đổi,
mua, bán, tặng cho, thuê
2.3. Thông tin về mẫu vật
- Tên khoa học.
- Tên thông thường.
- Số lượng, chủng loại.
- Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình
trạng, loại sản phẩm ...).
2.4. Nguồn gốc mẫu vật
3. Thời gian dự kiến trao đổi,
mua, bán, tặng cho, thuê: từ ngày... tháng ... năm .... đến ngày...
tháng… năm....
4. Tài liệu kèm theo
|
……., ngày ……..
tháng …….. năm ………
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN
DÂN…
(Tên đơn vị được UBND tỉnh giao cấp Giấy phép)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…………
|
…….., ngày …….
tháng …… năm ………
|
GIẤY PHÉP
TRAO ĐỔI, MUA, BÁN, TẶNG CHO, THUÊ LOÀI ĐƯỢC
ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân
1.1. Tên và địa chỉ của tổ
chức cá nhân đề nghị
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa
chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết
định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân10, ngày cấp, nơi cấp.
1.2. Tên và địa chỉ của tổ
chức cá nhân tiếp nhận:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ,
điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung:
2.1. Mục đích
2.2. Hình thức trao đổi,
mua, bán, tặng cho, thuê
2.3. Thông tin về mẫu vật
- Tên khoa học.
- Tên thông thường.
- Số lượng, chủng loại.
- Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình
trạng, loại sản phẩm...).
3. Giấy phép này có giá trị
từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm...
|
……., ngày ……..
tháng …….. năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY XÁC NHẬN LƯU GIỮ, VẬN CHUYỂN LOÀI ĐƯỢC
ƯU TIÊN BẢO VỆ
Kính
gửi:……………………………………..
1. Tên và địa chỉ của cá nhân,
tổ chức:
1.1. Tên và địa chỉ của tổ
chức cá nhân đề nghị:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa
chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết
định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân11, ngày cấp, nơi cấp.
1.2. Tên và địa chỉ của tổ
chức cá nhân được giao lưu giữ, vận chuyển:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ,
điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định
thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung đề nghị
2.1. Mục đích
2.2. Hình thức lưu giữ, vận
chuyển
2.3. Thông tin về mẫu vật
- Tên khoa học
- Tên thông thường
- Số lượng, chủng loại
- Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình
trạng, loại sản phẩm...)
2.4. Nguồn gốc mẫu vật
3. Thời gian dự kiến lưu giữ,
vận chuyển: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng...năm....
4. Tài liệu khác kèm theo
|
……., ngày ……..
tháng …….. năm ………
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN
DÂN…
(Tên đơn vị được UBND tỉnh giao cấp Giấy phép)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……………
|
…….., ngày …….
tháng …… năm ………
|
GIẤY XÁC NHẬN
LƯU GIỮ, VẬN CHUYỂN LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân:
1.1. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân đề nghị lưu giữ, vận chuyển
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa
chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết
định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân12, ngày cấp, nơi cấp.
1.2. Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân lưu giữ, vận chuyển/được thuê lưu giữ, vận chuyển
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa
chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định
thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung:
2.1. Mục đích lưu giữ/vận
chuyển
2.2. Hình thức lưu giữ/vận
chuyển
2.3. Thông tin về mẫu vật
lưu giữ/vận chuyển:
- Tên khoa học
- Tên thông thường
- Số lượng, chủng loại
- Mô tả chi tiết đặc điểm mẫu vật
(kích cỡ, tình trạng,...)
3. Địa điểm lưu giữ/vận chuyển
3.1. Địa điểm lưu giữ
(nêu rõ diện tích lưu giữ, số lượng mẫu vật lưu giữ, hệ thống bảo quản, an
toàn, ...)
3.2. Địa điểm vận chuyển
(nêu rõ địa điểm đi, đến, dự kiến thời gian vận chuyển)
4. Thời gian lưu giữ/vận chuyển:
từ ngày... tháng... năm.... đến ngày... tháng… năm....
|
……., ngày ……..
tháng …….. năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ NUÔI, TRỒNG LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
Kính
gửi:…………………………………….
1. Tên cá nhân, tổ chức đề
nghị cấp phép:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ,
điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết định
thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân13, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung đề nghị
- Mục đích nuôi, trồng
- Hiện trạng quần thể loài đề
nghị nuôi, trồng ngoài tự nhiên (số lượng cá thể, phân bố, môi trường sống,...)
- Loài đề nghị nuôi, trồng:
TT
|
Tên loài
|
Số lượng cá thể đề nghị nuôi, trồng tại cơ sở
|
Nguồn gốc (từ tự nhiên, gây nuôi hoặc nhập khẩu)
|
Diện tích nuôi, trồng đối với từng loài đề nghị nuôi
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Cá thể đực
|
Cá thể cái
|
Cá thể non
|
Cá thể già
|
Cá thể trưởng thành
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa điểm cơ sở nuôi, trồng
loài tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
4. Tổng diện tích nuôi, trồng
loài tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
5. Thời gian dự kiến nuôi,
trồng loài tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
6. Tài liệu kèm theo
|
……., ngày ……..
tháng …….. năm ………
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN
(Tên đơn vị được UBND tỉnh giao cấp Giấy phép)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……………
|
…….., ngày …….
tháng …… năm ………
|
GIẤY PHÉP
NUÔI, TRỒNG LOÀI ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Tên cá nhân, tổ chức đề
nghị cấp phép:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa
chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp hoặc quyết
định thành lập.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân14, ngày cấp, nơi cấp.
2. Nội dung đề nghị
- Mục đích nuôi, trồng loài tại
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
- Loài được cấp phép nuôi, trồng:
TT
|
Tên loài
|
Số lượng cá thể đề nghị nuôi, trồng tại cơ sở
|
Nguồn gốc (từ tự nhiên, gây nuôi hoặc nhập khẩu)
|
Diện tích nuôi, trồng đối với từng loài
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Cá thể đực
|
Cá thể cái
|
Cá thể non
|
Cá thể già
|
Cá thể trưởng thành
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm cơ sở nuôi, trồng
5. Thời gian cấp phép nuôi,
trồng: có giá trị từ ngày... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm....
6. Thời gian báo cáo theo dõi
hiện trạng nuôi, trồng loài tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
……., ngày ……..
tháng …….. năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1
Nghị định số 64/2019/NĐ-CP về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đa dạng sinh học
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Điều 7 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản
lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiểm được ưu tiên bảo vệ.”
2. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy
văn ngày 23 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường”
2 Điều này được sửa đổi theo quy định tại Điều
1 của Nghị định số 64/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản
lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2019.
3
1. Điều 2 của Nghị định số 64/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định số
160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định
loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 05 tháng 9 năm 2019.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các cấp và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.”
2. Điều 12 của Nghị định số
22/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12
tháng 5 năm 2015 quy định như sau:
“Điều 12. Điều khoản thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Quy định chuyển tiếp
Các yêu cầu điều kiện đầu tư
kinh doanh, hồ sơ đã được tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành thì xử lý theo quy định của các Nghị định hiện hành tại thời điểm
tiếp nhận.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”
4 Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại
Điều 1 của Nghị định số 64/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định số
160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định
loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2019.
5 Cụm từ “số giấy chứng minh nhân dân” được
thay thế bởi cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân” theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
6 Cụm từ “số giấy chứng minh nhân dân” được
thay thế bởi cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân” theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
7 Cụm từ “số giấy chứng minh nhân dân” được
thay thế bởi cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân” theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
8 Cụm từ “số giấy chứng minh nhân dân” được
thay thế bởi cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân” theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
9 Cụm từ “số giấy chứng minh nhân dân” được
thay thế bởi cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân” theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
10 Cụm từ “số giấy chứng minh nhân dân” được
thay thế bởi cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân” theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
11 Cụm từ “số giấy chứng minh nhân dân” được
thay thế bởi cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân” theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
12 Cụm từ “số giấy chứng minh nhân dân” được
thay thế bởi cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân” theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
13 Cụm từ “số giấy chứng minh nhân dân” được
thay thế bởi cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân” theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
14 Cụm từ “số giấy chứng minh nhân dân” được
thay thế bởi cụm từ “số Chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số định
danh cá nhân” theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.