BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 3 năm 2020
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 03 năm 2020.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm
2007;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng
12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy số
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 01 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương[1].
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật hóa chất về:
1. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản
xuất, kinh doanh hóa chất.
2. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất
công nghiệp; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền
chất công nghiệp.
4. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép
sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp.
5. Hóa chất cấm, hóa chất độc.
6. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự
cố hóa chất.
7. Khoảng cách an
toàn đối với cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.
8. Phân loại hóa
chất, phiếu an toàn hóa chất.
9. Khai báo hóa chất,
thông tin về hóa chất.
10.
Huấn luyện an toàn hóa chất.
11.[2] Các sản phẩm sau không
thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định:
a) Dược phẩm; chế
phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;
b) Thức ăn chăn nuôi;
thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân
bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh
học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;
c) Chất phóng xạ; vật
liệu xây dựng; sơn, mực in; keo dán và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực
gia dụng;
d) Xăng, dầu;
condensate, naphta được sử dụng trong chế biến xăng dầu.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa
chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được
hiểu như sau:
1.[3] Sản xuất hóa chất là
hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa
hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn và quá
trình hóa lý, vật lý khác không bao gồm hoạt động phát thải hóa chất không chủ
đích.
2. Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn
bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục
đích sinh lời.
3. San chiết, đóng gói hóa chất là việc sử
dụng thiết bị, dụng cụ để san, chiết hóa chất từ dạng xá, dạng rời vào bao bì
hoặc từ bao bì này sang bao bì khác mà không làm thay đổi bản chất, thành phần,
hàm lượng, tính chất của hóa chất.
4. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa
toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of
Classification and Labelling of Chemicals).
5. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được
sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu
khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hoá chất không thể thiếu
trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý, được quy định trong danh mục do
Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy
hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và
tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa
chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hoá
chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế,
sản xuất chất ma tuý.
Chương II
SẢN
XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Mục 1. YÊU CẦU CHUNG
ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Điều 4.
Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa
1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công
nghệ sản xuất, lưu trữ
hóa
chất.
2. Nhà xưởng, kho chứa phải có
lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu,
đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong
trường hợp khẩn cấp.
3. Hệ thống thông gió
của nhà
xưởng, kho chứa
phải
đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn
về
hệ thống thông gió.
4. Hệ thống
chiếu sáng đảm bảo
theo
quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà
xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng,
chống cháy, nổ.
5. Sàn nhà xưởng, kho
chứa
hoá
chất phải chịu
được
hóa chất, tải
trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
6. Nhà xưởng, kho chứa hóa
chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp
với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển
báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận
dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa
chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện
đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hoá chất nguy hiểm
phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ
thấy.
7. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống
thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ
kiểm tra theo các quy định hiện hành.
8. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây
đê bao hoặc
các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi
trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều
kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động
theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Yêu cầu đối
với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì
1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn
đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an
toàn phòng, chống cháy nổ.
2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung
về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại
hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh
doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động và thiết
bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định
hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
3. Yêu cầu về bao bì
a) Vật chứa, bao bì
phải đảm bảo kín,
chắc
chắn,
có
độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác
động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử
dụng phải
bảo quản riêng. Trước
khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua
sử dụng để loại
trừ khả năng phản ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì
đã qua sử dụng nhưng không sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Vật chứa, bao bì
chứa đựng hoá chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi
nhãn hóa
chất.
Nhãn của hoá chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết
và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển.
Điều 6.
Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất
1. Các hoá chất nguy
hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không
được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản
ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống
cháy nổ khác
nhau trong cùng một khu vực.
2. Hoá chất trong kho
phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm
bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất.
3. Quá trình vận
chuyển hóa
chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 7. Yêu cầu đối
với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ,
bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải
đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện
hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường
thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định
hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất
sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản
3 Điều 5 của Nghị định này.
4. Người lao động trực tiếp san chiết,
đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất.
Mục 2. SẢN
XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP
Điều 8. Hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong
Phụ lục I và hỗn hợpchất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân
loại sau đây:
a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc
kiểu A, B, C và D;
b) Độc cấp tính (theo các đường phơi
nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;
c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng
mắt cấp 1, 2/2A;
d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;
đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế
bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
e) Nguy hại môi trường cấp 1.
Điều 9. Điều
kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
a)[4] Là tổ chức, cá nhân
được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp
ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều
6 của Nghị định này;
c)[5] (được bãi bỏ);
d) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật
hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học
trở lên về chuyên ngành hóa chất;
đ) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa
chất.
2. Điều kiện kinh doanh
a)[6] Là tổ chức, cá nhân
được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp
ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6
của Nghị định này;
c)[7] (được bãi bỏ);
d) Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh
doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng,
chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
đ)[8] (được bãi bỏ);
e) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê
kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất
đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống
cháy nổ;
g) Người phụ trách về an toàn hóa chất
của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên
ngành hóa chất.
h) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa
chất.
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất,
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và
có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này
trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá
nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định
tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.
Điều 10. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc
văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất
thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng
cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các
điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không
thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng
nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà
xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu
vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với
thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật,
trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên
ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ
trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
h) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn
hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa
chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh;;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh
doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc
văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm
quyền đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng
cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các
điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất
không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng
của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị
trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa
chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho
chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng
hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá
nhân mua hoặc bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật,
trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về
chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn
hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa
chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 6 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ
sơ không
được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan
cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Mẫu Giấy
chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không
cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do.
4.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập
của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng
nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi
về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được
của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Trường hợp không cấp lại
Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do.
5.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a)
Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình,
quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua
đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b)
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được
cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh
doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
c)
Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng
nhận.
6. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân
đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân; thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất,
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý.
7. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu
hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra
định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định
về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trong quá trình hoạt động
hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức,
cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình
các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
Mục 3. SẢN
XUẤT, KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Điều 11. Điều
kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất
công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các
yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của
Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
a) Phải lập sổ riêng
theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số
lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền
chất công nghiệp;
b)[9] (được bãi bỏ).
2. Điều kiện kinh doanh
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công
nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9
của Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các
yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của
Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán,
giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung
cấp các loại tiền chất công nghiệp;
b) Phải lập sổ theo dõi riêng tiền
chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ , địa chỉ trụ
sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán,
tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
c)[10] (được bãi
bỏ).
3. Trong quá trình sản xuất, kinh
doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công
nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền
chất công nghiệp.
Điều 12. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi
xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;
b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký
thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;
c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các
tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số
lượng tiền chất công nghiệp;
d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu,
nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp
gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
3. Trình tự, thủ tục cấp phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường
bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ
quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Khoản 8 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép
thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ
sơ không
được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị
định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu tiền chất
a) Đối với tiền chất
công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô
xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
b) Đối với tiền chất
công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6
tháng kể từ ngày cấp.
5.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai
sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá
nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan
cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao
gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong
trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá
nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường
hợp Giấy phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho
tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp
phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng
thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.
6.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp thay đổi nội dung hợp
đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá
nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua
đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
tiền chất công nghiệp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều
chỉnh;
c)
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép, thời hạn Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy
phép.
7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép
a) Giấy phép được gia hạn trong trường
hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều
này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa
xong. Giấy phép chỉ được gia hạn một lần;
b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối
thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập
01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao
gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công
nghiệp; bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được
cấp;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho
tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp
phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
e) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được
gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.
8. Bộ Công Thương phân công đơn vị
chuyên môn có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Khi hệ thống Cổng thông
tin một cửa quốc gia được kết nối, tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh,
gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp thực hiện thông
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
9. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu
hồ sơ quy định tại Điều này.
Điều 13. Miễn
trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Các trường hợp được miễn trừ cấp
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp
Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;
b) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp
Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.
2. Trường hợp phải thu hồi Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu
a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của
Giấy phép;
b) Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông
tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép
chấm dứt hoạt động.
3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan thu hồi Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy
phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Mục 4. SẢN
XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP
Điều 14. Hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong
Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại
theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất
một trong các nhóm phân loại sau đây:
a) Độc cấp tính (theo các đường phơi
nhiễm khác nhau) cấp 1;
b) Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;
c) Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;
d) Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.
Điều 15. Điều
kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.
2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.
3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng
trong kho hoặc kho riêng.
4. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh
doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi
được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động
sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều
kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa
chất.
Điều 16. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm
b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;
c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm
b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;
c) Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua
đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ
quan cấp phép;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ,
trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được
tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp
phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp
Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu
Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp
không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
4.
Hồ sơ, thủ tục cấp
lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai
sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá
nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua
đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao
gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có
thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính
còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư
hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho
tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp
phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5.
Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy phép
a)
Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại
hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01
bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu
điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b)
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy
phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy phép đã được cấp;
giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh
đối với các nội dung điều chỉnh;
c)
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp
a) Trong quá trình hoạt động
hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này;
b) Lưu giữ Giấy phép đã được cấp tại
cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an
toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà
nước
a) Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức
thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; quy định các biểu mẫu
hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra
định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết hoạt động sản xuất,
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
b) Sở Công Thương các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các quy định liên quan đến quá trình hoạt động hóa chất hạn chế
sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo cáo kết
quả kiểm tra tới Bộ Công Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng
các điều kiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định này, Sở
Công Thương kiến nghị Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.
Điều 17. Kiểm soát
hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh
1. Toàn bộ hóa đơn Giá trị gia tăng và hóa
đơn bán hàng liên quan đến hoạt động mua bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên hóa chất theo Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều
kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để kinh
doanh phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh quy định tại Điều 15 của Nghị định này;
b) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để sử dụng
phải đảm bảo đủ các yêu cầu quy định tại Chương V của Luật hóa chất.
Mục 5. HÓA CHẤT CẤM,
HÓA CHẤT ĐỘC
Điều 18. Hóa chất cấm
1. Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
2. Trong trường hợp
đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh,
phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thực
hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật hóa chất và quy định của Chính phủ.
Điều 19.
Hóa chất độc
1. Hóa chất độc bao
gồm các hóa chất được quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật hóa chất.
2. Việc mua, bán hóa
chất độc phải có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc theo quy định tại Điều
23 của Luật hóa chất.
Chương III
KẾ
HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
Điều 20. Kế hoạch
phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
1. Danh mục Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
2. Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất
giữ và sử dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định này với khối lượng tồn
trữ lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối lượng quy định tại
Phụ lục này phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với
tất cả các hóa chất nguy hiểm mà dự án có hoạt động và trình Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực thẩm định, phê duyệt trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.
3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại Điều 39 của Luật hóa chất.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;
b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất gồm 09 bản.
5. Thời hạn thẩm định, phê duyệt Kế hoạch là
22 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
tại điểm b, điểm đ khoản 6 Điều này.
6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm định
qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định
thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
c) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm
định có trách nhiệm tổ chức thẩm định Kế hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực
hiện thông qua Hội đồng thẩm định theo quy định tại khoản 7 Điều này;
d) Trường hợp Kế hoạch không được thông qua,
tổ chức cá nhân có trách nhiệm xây dựng lại Kế hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định
thực hiện như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu;
đ) Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc
thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm thực hiện các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải
trình, 01 bản điện tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội
đồng thẩm định cho cơ quan thẩm định;
e) Sau khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá
nhân, cơ quan thẩm định xem xét, phê duyệt Kế hoạch, trường hợp không phê duyệt
Kế hoạch, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Mẫu Quyết định phê duyệt Kế hoạch
được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này;
g) Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, cơ
quan thẩm định chứng thực vào trang phụ bìa của bản Kế hoạch và gửi Quyết định
phê duyệt kèm theo Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân, các cơ quan, đơn vị liên quan
tại địa phương thực hiện dự án bao gồm: Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh;
cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm
trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
7. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm
định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt
Kế hoạch thành lập. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan thẩm
định và các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nơi thực hiện dự án bao gồm
cơ quan quản lý chuyên ngành; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa
cháy; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Hội đồng có thể có các chuyên gia
trong các lĩnh vực liên quan;
b) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định gồm:
Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện, Ủy viên thư ký và
các Ủy viên. Tổng số thành viên Hội đồng tối thiểu là 07 người, tối đa là 09 người;
c) Hội đồng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra
thực tế việc thực hiện quy định về an toàn hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm
định Kế hoạch và chịu trách nhiệm về kết luận thẩm định;
d) Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên
tắc thảo luận tập thể giữa các thành viên trong Hội đồng và lập Biên bản thẩm
định theo mẫu quy định. Việc đánh giá Kế hoạch thực hiện thông qua
phiếu đánh giá.
Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Kế hoạch được phê
duyệt;
đ Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành họp khi có
sự tham gia của ít nhất 2/3 thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ
tịch và ít nhất 01 ủy viên phản biện. Chỉ những thành viên Hội đồng tham gia
họp Hội đồng thẩm định mới được tham gia bỏ phiếu đánh giá Kế hoạch;
e Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội
đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt kết luận thẩm định Kế hoạch
theo nguyên tắc sau: Kế hoạch được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung nếu
có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tham gia họp đồng ý thông qua và các thành
viên còn lại đều đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; Kế
hoạch không được thông qua nếu có trên 1/3 thành viên Hội đồng tham gia họp
không đồng ý thông qua; các trường hợp khác, Kế hoạch được thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phê
duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ
chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các yêu cầu đề ra tại Kế hoạch đã được phê
duyệt;
b) Lưu giữ Bản Kế hoạch đã được phê duyệt tại
cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an
toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức
diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với
sự chứng kiến của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành trung ương hoặc địa
phương;
d) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình
đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được
phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo về cơ quan thẩm định xem xét,
quyết định. Trường hợp phải xây dựng lại Kế hoạch, hồ sơ, thủ tục thẩm định và
phê duyệt Kế hoạch thực hiện như lần đầu.
9. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan tổ chức việc thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất;
b) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội
dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý;
c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra,
kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện
quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý;
d) Quy định các biểu mẫu theo quy định tại Điều
này.
10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp
tỉnh
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức,
cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Điều 21. Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Đối tượng phải xây dựng Biện pháp
a) Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất
giữ và sử dụng hóa chất trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
20 Nghị định này phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
trước khi dự án chính thức đưa vào hoạt động;
b) Chủ đầu tư ra quyết định ban hành Biện
pháp và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật hóa chất.
3. Trách nhiệm thực hiện Biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
a) Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội
dung đề ra tại Biện pháp đã được xây dựng;
b) Biện pháp phải được lưu giữ tại cơ sở hóa
chất và là căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại
cơ sở hóa chất;
c) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình
đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Biện pháp, tổ
chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa Biện pháp.
4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp
tỉnh
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức,
cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
5. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
a) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội
dung của Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra,
kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện
quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý.
Điều 22. Xác định khoảng
cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về
khoảng cách an toàn cụ thể đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng
hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị
định này.
2. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng
cách an toàn
a) Các dự án đầu tư có hoạt động sản xuất,
kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền
thẩm định thiết kế cơ sở sau ngày quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn có
hiệu lực phải thiết lập khoảng cách an toàn đối với các điểm dân cư, công trình
công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên
nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu
bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoạt trong báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Tổ chức, cá nhân không được xây dựng
nhà ở và công trình khác trong phạm vi khoảng cách an toàn, trừ công trình
chuyên dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
c) Tổ chức, cá nhân phải đảm bảo duy trì khoảng
cách an toàn khi tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, lựa chọn
địa điểm xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, các dự án liên quan.
Chương IV
PHÂN
LOẠI HÓA CHẤT, PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 23. Phân loại
hóa chất
Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo
quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi, bao
gồm các phân loại chính sau:
TT
|
Phân loại
|
Phân cấp
|
I
|
Nguy hại vật chất
|
1
|
Chất nổ
|
Chất nổ không bền
|
Cấp 1.1
|
Cấp 1.2
|
Cấp 1.3
|
Cấp 1.4
|
Cấp 1.5
|
Cấp 1.6
|
2
|
Khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Khí tự cháy
|
Cấp A
|
Cấp B
|
|
|
3
|
Sol khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
4
|
Khí oxy hoá
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khí chịu áp suất
|
Khí nén
|
Khí hoá lỏng
|
Khí hoá lỏng đông
lạnh
|
Khí hoà tan
|
|
|
|
6
|
Chất lỏng dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
|
|
|
7
|
Chất rắn dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
8
|
Chất và hỗn hợp tự phản ứng
|
Kiểu A
|
Kiểu B
|
Kiểu C&D
|
Kiểu E&F
|
Kiểu G
|
|
|
9
|
Chất lỏng tự cháy
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Chất rắn tự cháy
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
12
|
Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh
ra khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
13
|
Chất lỏng oxy hoá
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
14
|
Chất rắn oxy hoá
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
15
|
Peroxyt hữu cơ
|
Kiểu A
|
Kiểu B
|
Kiểu C&D
|
Kiểu E&F
|
Kiểu G
|
|
|
16
|
Ăn mòn kim loại
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguy hại sức khỏe
|
17
|
Độc cấp tính
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
|
|
18
|
Ăn mòn/kích ứng da
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 1C
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
19
|
Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt
|
Cấp 1
|
Cấp 2/2A
|
Cấp 2B
|
|
|
|
|
20
|
Tác nhân nhạy hô hấp
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Tác nhân nhạy da
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Đột biến tế bào mầm
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
23
|
Tác nhân gây ung thư
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
24a
|
Độc tính sinh sản
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
24b
|
Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ
|
|
|
|
|
25
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau
phơi nhiễm đơn
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
26
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau
phơi nhiễm lặp lại
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
27
|
Nguy hại hô hấp
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
III
|
Nguy hại môi trường
|
28a
|
Nguy hại cấp tính
đối với môi trường thủy sinh
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
28b
|
Nguy hại mãn tính
đối với môi trường thủy sinh
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
|
|
|
Điều 24. Phiếu an
toàn hóa chất
1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất chứa
một hoặc một số chất nguy hiểm có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng mức quy
định sau phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất:
TT
|
Phân loại hóa chất
|
Hàm lượng
|
1
|
Độc cấp tính
|
≥ 1,0%
|
2
|
Ăn mòn/Kích ứng da
|
≥ 1,0%
|
3
|
Tổn thương mắt nghiêm trọng/Kích ứng mắt
|
≥ 1,0%
|
4
|
Tác nhân nhạy da/hô hấp
|
≥ 0,1%
|
5
|
Đột biến tế bào mầm (cấp 1)
|
≥ 0,1%
|
6
|
Đột biến tế bào mầm (cấp 2)
|
≥ 1,0%
|
7
|
Tác nhân gây ung thư
|
≥ 0,1%
|
8
|
Độc tính sinh sản
|
≥ 0,1%
|
9
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau
phơi nhiễm đơn
|
≥ 1,0%
|
10
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau
phơi nhiễm lặp lại
|
≥ 1,0%
|
11
|
Nguy hại hô hấp (cấp 1)
|
≥ 1,0%
|
12
|
Nguy hại hô hấp (cấp 2)
|
≥ 1,0%
|
13
|
Nguy hại đối với môi trường thủy sinh
|
≥ 1,0%
|
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa
chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá
nhân tham gia vào hoạt động hóa chất.
3. Phiếu an toàn hóa chất phải được xây dựng
bằng tiếng Việt. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan
hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất.
Chương V
KHAI
BÁO HÓA CHẤT
Điều 25. Hóa chất
phải khai báo
1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban
hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất
thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục
hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23
của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo
quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Điều 26. Khai báo hóa
chất
sản xuất
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai
báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo
cáo hàng năm quy định tại Điều 36 của Nghị định này.
Điều 27. Khai
báo hóa chất nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải
khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông
quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một
cửa quốc gia
a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập
theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin,
tệp tin đính kèm;
b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông
tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn
bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.
3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
a) Các
thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các
thông tin hóa chất nhập khẩu;
b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;
c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại
không có hóa đơn mua bán hóa chất,tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử
dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
4. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông
tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến
hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản
hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới các tổ chức, cá nhân khai báo và cơ
quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai
báo hóa chất, làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục
thông quan;
b) Thông
tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm
thủ tục thông quan.
5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống
Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống,tổ chức,
cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong
thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa
chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo
quy định.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện
khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử
trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường
hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý
vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ
hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu
cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.
7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ
Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối
hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa
chất.
8. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá
nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương
thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.
Điều 28. Các trường
hợp miễn trừ khai báo
1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ
an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất
thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất,
nhập khẩu.
3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập
khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã
có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất
thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
Điều 29. Thông tin
bảo mật
1.
Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều
50 của Luật hóa chất bao gồm:
a)
Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
b)
Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.
2.
Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không
được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:
a)
Tên thương mại của hóa chất;
b)
Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo
hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật hóa chất;
c)
Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản
1 Điều này;
d)
Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn
chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử
dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;
đ)
Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi
trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
e)
Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.
Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia
và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
1.
Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích
quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp
thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp
các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất
quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
Chương VI
HUẤN
LUYỆN AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất
1.
Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn
hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị
định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện an toàn
hóa chất, định kỳ 02 năm một lần.
2. Hoạt động
huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt
động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.
3. Người đã
được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường hợp sau đây: Khi có
sự thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, cơ sở vật chất, phương án sản xuất
liên quan đến vị trí làm việc; khi người đã được huấn luyện thay đổi vị trí làm
việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được huấn luyện không đạt yêu cầu; khi hết
thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn luyện trước.
4. Quy định
về huấn luyện an toàn hóa chất tại Chương này không điều chỉnh đối với các tổ
chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức, cá
nhân vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường
sắt và đường thủy nội địa.
Điều
32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất
1. Nhóm 1, bao gồm:
a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản
xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản
xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy
định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn
hóa chất.
2. Nhóm 2, bao gồm:
a) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên
trách về an toàn hóa chất của cơ sở;
b) Người trực tiếp giám sát về an toàn
hóa chất tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3, bao gồm người lao động liên
quan trực tiếp đến hóa chất.
Điều
33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất
1. Nội dung huấn
luyện an toàn hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác của người được huấn
luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động
hóa chất.
2. Nội dung huấn
luyện đối với Nhóm 1
a) Những quy định của
pháp luật trong hoạt động hóa chất;
b) Các yếu tố nguy hiểm trong sản
xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
c) Phương án phối hợp với cơ quan có
thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó,
khắc phục sự cố.
3. Nội dung huấn
luyện đối với Nhóm 2:
a) Những quy định của
pháp luật trong hoạt động hóa chất;
b) Các đặc tính nguy hiểm của hóa
chất, phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân
loại, ghi nhãn hóa chất;
c) Quy trình quản lý an toàn hóa chất,
kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;
d) Các yếu tố nguy hiểm trong sản
xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
đ) Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố
hóa chất; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực
bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố; giải pháp ngăn
chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương án khắc phục môi
trường sau sự cố hóa chất.
4. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 3:
a) Các hóa chất trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất: tên
hóa chất, tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn
hóa chất;
b) Các nguy cơ gây mất an toàn hóa
chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất;
c) Quy trình sản xuất, bảo quản, sử
dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hóa chất;
d) Các quy trình ứng phó sự cố hóa
chất: sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa
chất; sơ cứu người bị nạn trong sự cố hóa chất; sử dụng, bảo quản, kiểm tra
trang thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó
sự cố hóa chất; quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố; ngăn chặn, hạn chế
nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; thu gom hóa chất bị tràn đổ, khắc phục
môi trường sau sự cố hóa chất.
5.
Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất
Người
huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành
hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an toàn hóa chất.
6.
Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:
a) Đối với
Nhóm 1: tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
b) Đối với
Nhóm 2: tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
c) Đối với
Nhóm 3: tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ
huấn luyện an toàn hóa chất
1.
Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa
chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện an toàn hóa chất.
2.
Quy định về kiểm tra
a)
Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;
b) Thời gian kiểm tra tối đa là 02
giờ;
c)
Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.
3. Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn
luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành
quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.
4.
Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
a)
Nội dung huấn luyện;
b) Danh sách
người được huấn
luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm
việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;
c)
Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ
học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu
chứng minh;
d)
Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;
đ)
Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức,
cá nhân.
5. Tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời
gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.
Điều
35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất
1. Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ kiểm tra việc
thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân, tối đa
01 lần 01 năm.
2. Bộ
Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng
và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện
quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.
Chương VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Chế độ báo
cáo
1. Chế độ báo cáo của
tổ chức, cá nhân
a) Trước ngày 15
tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo
tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước gửi đồng thời Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực và cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh nơi tiến hành hoạt động hóa chất;
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có
trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra
trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động
hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung sau:
a) Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;
b) Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách
hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất;
c) Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác;
d) Tình hình thực
hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất;
đ) Tình hình và kết
quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình
an toàn hóa chất;
e) Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.
3. Chế độ báo cáo của
cơ quan quản lý nhà nước
a) Trước ngày 20
tháng 01 hàng năm, cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo công
tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của tổ chức, cá
nhân trên địa bàn quản lý gửi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Khi được yêu cầu, Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình
hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Công Thương tổng hợp;
c) Bộ Công Thương làm đầu mối tổng hợp
tình hình hoạt động hóa chất để báo cáo Chính phủ khi được yêu cầu.
Điều 37.
Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất
1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm
trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành liên quan thực hiện các nội dung quản lý nhà nước sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ
Đề án Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia;
b) Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm
đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam;
c) Theo yêu cầu quản
lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục hóa chất
quy định tại Nghị định này;
d) Chủ trì xây dựng,
quản lý hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý
chuyên ngành hóa chất trong phạm vi quản lý của bộ;
đ) Thực hiện thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hóa
chất thuộc phạm vi quản lý được phân công, phân cấp;
e) Thực hiện các
nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác
liên quan đến quản lý hóa chất được Chính phủ phân công.
2.
Bộ Tài Chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc kết nối Cổng thông tin điện
tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ
quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công Thương.
3. Các Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trong ngành,
lĩnh vực quản lý theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ
khác liên quan đến hoạt động hóa chất được Chính phủ phân công; thực hiện thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất
thuộc phạm vi quản lý.
4. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các cấp
a) Thực hiện các
nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất và các nhiệm vụ khác liên quan đến
hoạt động hóa chất được phân công phân cấp;
b) Chịu trách nhiệm
quản lý hoạt động hóa chất, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất tại địa phương theo quy định
của pháp luật.
c) Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất.
Điều 38. Hiệu
lực thi hành[11]
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày25
tháng
11
năm
2017
và
thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ quy định tại Điều 8 của Nghị
định số 77/2016/ NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật
liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 39. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế
sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được
tiếp tục thực hiện cho đến khi Giấy phép, Giấy chứng
nhận hết thời hạn.
2. Đối với các dự án thuộc trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này đã được đưa
vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành.
3. Đối với các dự án thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này đã được đưa
vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất, chủ cơ sở phải xây dựng và ra Quyết định ban hành Biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong vòng 01 năm kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực.
Điều 40. Tổ
chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG về VBQPPL);
- Lưu:
VT, HC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|