BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 05 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ AN TOÀN SINH HỌC ĐỐI VỚI SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN, MẪU VẬT DI
TRUYỀN VÀ SẢN PHẨM CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về an toàn sinh học đối với sinh vật
biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, có hiệu
lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2010, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Nghị định số 108/2011/NĐ-CP
ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với
sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen,
có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2012.
2. Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, có hiệu lực từ ngày
17 tháng 09 năm 2018.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005; Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008; Xét đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về an
toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của
sinh vật biến đổi gen.
Việc quản lý an toàn sinh học đối
với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen sử dụng làm dược phẩm được thực hiện theo quy định của pháp luật về dược phẩm.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức,
cá nhân) có hoạt động liên quan đến sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và
sản phẩm của sinh vật biến đổi gen trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy chứng nhận an toàn sinh
học là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để chứng nhận sinh vật biến
đổi gen an toàn đối với môi trường và đa dạng sinh học và được phép phóng thích
vào môi trường trong các điều kiện cụ thể.
2. Sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen là sản phẩm có chứa toàn bộ hoặc một phần thành phần có nguồn gốc từ sinh vật
biến đổi gen, bao gồm cả mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen không có khả
năng tự tạo cá thể mới trong điều kiện tự nhiên.
3. Sinh vật cho là sinh vật
cung cấp gen cần chuyển để tạo ra sinh vật biến đổi gen.
4. Sinh vật nhận là sinh vật nhận
gen chuyển để tạo ra sinh vật biến đổi gen.
5. An toàn sinh học là các biện
pháp quản lý để bảo đảm an toàn đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe
con người và vật nuôi.
Điều 4. An
toàn sinh học đối với mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen
1. Mẫu vật di truyền của sinh vật
biến đổi gen có khả năng tự tạo cá thể mới trong điều kiện tự nhiên được quản
lý theo quy định của pháp luật về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi
gen.
2. Mẫu vật di truyền của sinh vật
biến đổi gen không có khả năng tự tạo cá thể mới trong điều kiện tự nhiên được
quản lý theo quy định của pháp luật về an toàn sinh học đối với sản phẩm của
sinh vật biến đổi gen.
Chương II
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ QUẢN
LÝ RỦI RO CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
Điều 5.
Nguyên tắc đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường,
đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi
1. Việc đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen phải bảo đảm tính khoa học, minh bạch; được tiến hành
theo các phương pháp, kỹ thuật trong nước và quốc tế được cơ quan có thẩm quyền
công nhận.
2. Việc đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen được tiến hành theo từng trường hợp cụ thể phụ thuộc vào
sinh vật biến đổi gen, mục đích sử dụng và môi trường tiếp nhận sinh vật biến đổi
gen đó.
3. Rủi ro của sinh vật biến đổi
gen được đánh giá trên cơ sở so sánh sự khác biệt giữa sinh vật biến đổi gen và
sinh vật nhận trong cùng điều kiện.
Điều 6. Nội
dung đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng
sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi
1. Xác định nguy cơ tiềm ẩn và
khả năng xảy ra rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng
sinh học, sức khoẻ con người và vật nuôi.
2. Xác định các biện pháp an
toàn để phòng ngừa, xử lý và khắc phục rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với
môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi.
Điều 7. Báo
cáo đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng
sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi
1. Thông tin về đánh giá rủi ro
của sinh vật biến đổi gen được thể hiện trong Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh
vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật
nuôi.
2. Báo cáo đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người
và vật nuôi được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV,
Phụ lục V và Phụ lục VI của
Nghị định này.
3. Báo cáo đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người
và vật nuôi phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định.
4. Báo cáo đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người
và vật nuôi là căn cứ để cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học; Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm; Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 8. Trách
nhiệm quản lý rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng
sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; khảo nghiệm, sản xuất, kinh doanh,
nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển, lưu giữ sinh vật biến đổi gen phải thực hiện
các biện pháp quản lý rủi ro để bảo đảm an toàn sinh học theo quy định của pháp
luật.
2. Khi xảy ra rủi ro, tổ chức,
cá nhân phải khẩn trương thực hiện các biện pháp khắc phục rủi ro, kịp thời báo
cáo ngay với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra rủi ro.
3. Tổ chức, cá nhân không tuân
thủ các biện pháp quản lý rủi ro thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi
phạm hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bồi thường thiệt hại theo
quy định của pháp luật.
4. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện quản lý rủi ro
và báo cáo với Bộ Tài nguyên và Môi trường khi có rủi ro xảy ra.
Điều 9.
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro của sinh vật biến
đổi gen
1. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ hoặc đột xuất thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các biện pháp quản lý rủi ro của sinh vật biến đổi gen thuộc thẩm quyền quản
lý; xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
tổ chức kiểm tra, thanh tra liên ngành, đột xuất việc thực hiện các biện pháp
quản lý rủi ro của sinh vật biến đổi gen.
Chương
III
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC,
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN, SẢN PHẨM CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI
GEN
Điều 10.
Yêu cầu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật
biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
1. Hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen phải tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý khoa học công nghệ và các
quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hoạt động nghiên cứu tạo ra,
phân tích, thử nghiệm cách ly sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến
đổi gen chỉ được phép thực hiện tại Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến
đổi gen được Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận theo quy định tại Điều
11 và Điều 12 của Nghị định này.
Điều 11. Điều
kiện đối với Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen
1. Phòng thí nghiệm nghiên cứu
về sinh vật biến đổi gen phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Có cán bộ chuyên môn phù hợp
với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi
gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen;
b) Có trang thiết bị phù hợp với
hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản
phẩm của sinh vật biến đổi gen;
c) Có quy trình vận hành Phòng
thí nghiệm bảo đảm các yêu cầu về an toàn sinh học.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn cụ thể nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 12.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận, thu hồi quyết định công nhận Phòng thí
nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen
1. Bộ Khoa học và Công nghệ
công nhận, thu hồi quyết định công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật
biến đổi gen.
2. Tổ chức đăng ký công nhận
Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen phải nộp ba (03) bộ hồ sơ
cho Bộ Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký công nhận Phòng
thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen theo mẫu của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
b) Bản sao các quyết định về chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức;
c) Thuyết minh về năng lực của
Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen theo mẫu của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
d) Tài liệu liên quan chứng
minh Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo cho tổ chức về
việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng thẩm định hồ
sơ đăng ký công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen.
Kết quả thẩm định của Hội đồng
là căn cứ để Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định công nhận Phòng thí
nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định
công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen. Trường hợp
không công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức đăng ký công nhận biết.
6. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn chi tiết trình tự, thủ tục công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật
biến đổi gen; định kỳ kiểm tra hoạt động của Phòng thí nghiệm nghiên cứu về
sinh vật biến đổi gen. Trường hợp vi phạm một trong các điều kiện quy định tại Điều 11 của Nghị định này, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét thu
hồi quyết định công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ
thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
liên quan về việc công nhận hoặc thu hồi quyết định công nhận Phòng thí nghiệm
nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen.
Điều 13.
An toàn sinh học đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về
sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
1. Nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen phải
được tiến hành trong khuôn khổ đề tài, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật. Trường hợp đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen được tạo ra từ sinh vật cho và sinh vật
nhận có khả năng gây ảnh hưởng lớn tới môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe
con người và vật nuôi thì phải được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp phép.
2. Thuyết minh đề tài, dự án
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của
sinh vật biến đổi gen phải có nội dung an toàn sinh học. Trường hợp đề tài, dự
án cần nhập khẩu sinh vật biến đổi gen để nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ thì trong thuyết minh đề tài, dự án phải cung cấp thông tin theo quy định
tại Phụ lục I của Nghị định này.
3. Phòng thí nghiệm nghiên cứu
về sinh vật biến đổi gen phải tuân thủ các quy định về an toàn sinh học.
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
cụ thể nội dung an toàn sinh học trong Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật
biến đổi gen.
Chương IV
KHẢO NGHIỆM SINH VẬT BIẾN
ĐỔI GEN
Điều 14.
Yêu cầu đối với hoạt động khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Sinh vật biến đổi gen khi sử
dụng để phóng thích, bao gồm nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường phải
được khảo nghiệm.
2. Khảo nghiệm sinh vật biến đổi
gen phải được thực hiện từng bước, từ khảo nghiệm hạn chế đến khảo nghiệm diện
rộng. Khu vực khảo nghiệm phải cách xa khu bảo tồn và khu vực đông dân cư theo
quy định.
Khảo nghiệm hạn chế được thực
hiện trong điều kiện cách ly theo quy định.
Khảo nghiệm diện rộng được triển
khai ở các vùng sinh thái, không cần phải cách ly nhưng phải có các biện pháp
quản lý, giám sát phù hợp.
3. Khi phát hiện sinh vật biến
đổi gen gây ra rủi ro đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khoẻ con người
và vật nuôi mà không kiểm soát được, tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khảo
nghiệm và cơ sở khảo nghiệm phải chấm dứt khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen và
áp dụng các biện pháp khẩn cấp để xử lý rủi ro, đồng thời tiêu hủy sinh vật biến
đổi gen.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chi tiết nội dung quy định tại khoản 2 của Điều này.
Điều 15. Nội
dung khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Khảo nghiệm sinh vật biến đổi
gen là quá trình theo dõi, đánh giá ảnh hưởng của sinh vật biến đổi gen đối với
môi trường và đa dạng sinh học trong điều kiện cụ thể của Việt Nam.
2. Khảo nghiệm sinh vật biến đổi
gen bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Nguy cơ trở thành cỏ dại, dịch
hại;
b) Nguy cơ ảnh hưởng xấu đến
sinh vật không chủ đích;
c) Nguy cơ làm thay đổi bất lợi
đến hệ sinh thái xung quanh;
d) Các tác động bất lợi khác.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chi tiết nội dung quy định tại khoản 2 của Điều này.
Điều 16. Điều
kiện công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Tổ chức được công nhận là Cơ
sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, kỹ thuật
và trang thiết bị phù hợp với hoạt động khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;
b) Có cán bộ chuyên môn phù hợp
với hoạt động khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;
c) Có quy trình khảo nghiệm bảo
đảm các yêu cầu về an toàn sinh học.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn cụ thể các điều kiện công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen quy định tại khoản 1 của Điều này.
Điều 17.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận, thu hồi quyết định công nhận Cơ sở khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công nhận, thu hồi quyết định công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến
đổi gen.
2. Tổ chức đăng ký công nhận Cơ
sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký công nhận Cơ sở
khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;
b) Bản sao quyết định về chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức;
c) Thuyết minh về năng lực của
Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen theo mẫu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
d) Tài liệu liên quan chứng
minh Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 16 của Nghị định này.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo
cho tổ chức về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không được tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Hội đồng
thẩm định hồ sơ đăng ký công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Kết quả thẩm định của Hội đồng
là căn cứ để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định
công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét quyết định công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen. Trường hợp
không công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức đăng ký công nhận biết.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục công nhận; định kỳ kiểm tra hoạt
động của Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen. Trường hợp vi phạm một trong
các điều kiện quy định tại Điều 16 của Nghị định này, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét thu hồi quyết định công nhận Cơ sở
khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực liên quan về việc công nhận hoặc thu hồi quyết định công nhận Cơ sở khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Điều 18.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy phép khảo nghiệm
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp, thu hồi Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy phép khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen theo mẫu do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định;
b) Thuyết minh đăng ký khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen bao gồm các thông tin quy định tại Phụ lục II của Nghị định này;
c) Kế hoạch khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen theo quy định tại Phụ lục III của Nghị
định này;
d) Bản sao quyết định công nhận
Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;
đ) Trường hợp sinh vật biến đổi
gen nhập khẩu để khảo nghiệm thì phải có tài liệu chứng minh sinh vật biến đổi
gen đó đã được nước xuất khẩu cho phép sử dụng với cùng mục đích trên phạm vi
lãnh thổ của quốc gia đó. Trường hợp sinh vật biến đổi gen được tạo ra trong nước
thì phải có tài liệu chứng minh sinh vật biến đổi gen đó là kết quả của quá
trình nghiên cứu khoa học đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
e) Văn bản của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn công nhận kết quả khảo nghiệm hạn chế trong trường hợp
đăng ký khảo nghiệm diện rộng.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo
cho tổ chức, cá nhân đăng ký về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Hội đồng
thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Kết quả thẩm định của Hội đồng
là căn cứ để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen. Trường hợp từ chối cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen biết.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen; định kỳ kiểm tra việc tuân thủ các yêu cầu trong Giấy phép khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen. Trường hợp vi phạm một trong những yêu cầu trong
Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét thu hồi Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực liên quan về việc cấp hoặc thu hồi Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến
đổi gen.
8. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải nộp phí thẩm định hồ sơ đăng
ký cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen. Bộ Tài chính chủ trì, phối
hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể về mức phí, việc
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen.
Điều 19. Nội
dung Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Giấy phép khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen gồm những nội dung chính sau đây:
a) Tên của sinh vật biến đổi
gen: tên khoa học, tên thông thường, sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất,
nếu có;
b) Thời gian, địa điểm và quy
mô khảo nghiệm;
c) Số lượng, khối lượng sinh vật
biến đổi gen sử dụng cho khảo nghiệm và số lần nhập khẩu trong trường hợp sinh
vật biến đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam để khảo nghiệm;
d) Yêu cầu cụ thể về tuân thủ Kế
hoạch khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen đã được phê duyệt.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chi tiết mẫu Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Điều 20.
Trách nhiệm thực hiện khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải tuân thủ các quy định trong Giấy
phép và Kế hoạch khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen đã được phê duyệt; định kỳ
báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình triển khai khảo
nghiệm theo Kế hoạch khảo nghiệm đã được phê duyệt.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau khi hoàn thành hoặc dừng việc khảo
nghiệm phải tiến hành các biện pháp xử lý bảo đảm an toàn sinh học.
3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày hoàn thành khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải lập báo cáo kết quả khảo nghiệm
sinh vật biến đổi gen gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét công
nhận.
Trong trường hợp dừng việc khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen thì chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày dừng khảo nghiệm,
tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải gửi
cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo về quá trình khảo nghiệm và
nêu rõ lý do dừng khảo nghiệm.
4. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải chịu trách nhiệm về nội dung báo
cáo kết quả khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen và phải cung cấp dữ liệu liên
quan đến khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khi có yêu cầu.
Điều 21.
Công nhận kết quả khảo nghiệm
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo kết quả khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xem xét, công nhận kết quả khảo nghiệm sinh vật biến đổi
gen và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
bằng văn bản; đồng thời thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi tiến hành khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Chương V
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN
SINH HỌC
Điều 22. Điều
kiện cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học
Sinh vật biến đổi gen được cấp
Giấy chứng nhận an toàn sinh học phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Sinh vật biến đổi gen đã được
khảo nghiệm trong điều kiện cụ thể của Việt Nam. Kết quả khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận đạt yêu cầu.
2. Sinh vật biến đổi gen được Hội
đồng an toàn sinh học kết luận là an toàn đối với môi trường và đa dạng sinh học.
Điều 23.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học.
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
Giấy chứng nhận an toàn sinh học nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ Tài nguyên và Môi
trường. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy chứng
nhận an toàn sinh học theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
b) Báo cáo kết quả khảo nghiệm
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận đạt yêu cầu;
c) Báo cáo đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen đối với môi trường và đa dạng sinh học theo quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học về việc chấp nhận hồ sơ hợp
lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; thời gian bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 180 ngày, kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức Hội đồng an toàn
sinh học thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học.
5. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ
Tài nguyên và Môi trường đưa thông tin về Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh vật
biến đổi gen đối với môi trường và đa dạng sinh học lên trang thông tin điện tử
về an toàn sinh học để lấy ý kiến công chúng và tổng hợp báo cáo Hội đồng an
toàn sinh học. Thời gian lấy ý kiến công chúng tối đa là 30 ngày, kể từ ngày
thông tin được đăng tải.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét cấp Giấy
chứng nhận an toàn sinh học. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận an toàn
sinh học thì phải thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy
chứng nhận an toàn sinh học biết.
7. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
Giấy chứng nhận an toàn sinh học phải nộp phí đăng ký cấp Giấy chứng nhận an
toàn sinh học. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định cụ thể về mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định Hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận an toàn sinh học.
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định cụ thể trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học.
9. Hội đồng an toàn sinh học là
tổ chức tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét cấp Giấy chứng
nhận an toàn sinh học. Hội đồng an toàn sinh học bao gồm đại diện các Bộ: Công
Thương; Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên
và Môi trường, Y tế và một số chuyên gia.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quyết định thành lập và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt
động của Hội đồng an toàn sinh học.
Điều 24.
Thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học
1. Giấy chứng nhận an toàn sinh
học bị xem xét thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Có bằng chứng khoa học mới về
rủi ro của sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học;
b) Tổ chức, cá nhân cố tình
cung cấp sai thông tin có tính chất quyết định cho việc cấp Giấy chứng nhận an
toàn sinh học;
c) Có bằng chứng chứng minh kết
luận của Hội đồng an toàn sinh học là thiếu cơ sở khoa học.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học; thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học và thông tin trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Kể từ ngày có quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học, tổ chức, cá nhân không được phóng thích
ra môi trường sinh vật biến đổi gen đã bị thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh
học.
Điều 25. Nội
dung của Giấy chứng nhận an toàn sinh học
1. Giấy chứng nhận an toàn sinh
học gồm những nội dung chính sau đây:
a) Tên của sinh vật biến đổi
gen: tên khoa học, tên thông thường, sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất,
nếu có;
b) Thông tin chi tiết về tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học;
c) Các yêu cầu cụ thể để bảo đảm
an toàn sinh học trong quá trình sử dụng sinh vật biến đổi gen.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định mẫu Giấy chứng nhận an toàn sinh học.
Điều 26.
Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
lập Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học và
công bố Danh mục trên trang thông tin điện tử về an toàn sinh học của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Bộ Tài nguyên và Môi
trường bổ sung hoặc xóa tên sinh vật biến đổi gen trong Danh mục.
Chương VI
SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM, THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Mục 1.
SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM
Điều 27. Điều
kiện cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm
Sinh vật biến đổi gen được cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm phải đáp ứng một trong các điều
kiện sau đây:
1. Sinh vật biến đổi gen được Hội
đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm kết luận sinh vật biến
đổi gen đó không có các rủi ro không kiểm soát được đối với sức khỏe con người.
2. Sinh vật biến đổi gen được
ít nhất năm (05) nước phát triển cho phép sử dụng làm thực phẩm và chưa xảy ra
rủi ro ở các nước đó.
Điều 28. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy
xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm [2]
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp, thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thực phẩm.
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm nộp ba
(03) bộ hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy chứng
nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm theo mẫu do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định;
b) Báo cáo đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người theo quy định tại Phụ lục V của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP
;
c) Trường hợp sinh vật biến đổi
gen quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP thì phải có tài
liệu chứng minh sinh vật biến đổi gen đã được phép sử dụng làm thực phẩm ở năm
(5) nước phát triển.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo
cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện
sử dụng làm thực phẩm về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 180 ngày, kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Hội đồng
an toàn thực phẩm biến đổi gen để thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm. Trường hợp sinh vật
biến đổi gen thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định số
69/2010/NĐ-CP thì thời gian xem xét cấp hoặc từ chối cấp Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm tối đa là 60 ngày.
5. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa thông tin về Báo cáo đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người lên trang thông tin điện tử của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để lấy ý kiến công chúng và tổng hợp báo
cáo Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen. Thời gian lấy ý kiến công chúng tối
thiểu là 30 ngày, kể từ ngày thông tin được đăng tải.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.
Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thực phẩm thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo và nêu rõ lý
do cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều
kiện sử dụng làm thực phẩm biết.
7. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm phải nộp
phí thẩm định hồ sơ. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định cụ thể về mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định
hồ sơ.
8. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định cụ thể trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.
9. Hội đồng an toàn thực phẩm
biến đổi gen là tổ chức tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm
thực phẩm. Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen bao gồm đại diện các Bộ:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài
nguyên và Môi trường, Y tế và một số chuyên gia.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định thành lập và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ
và cơ chế hoạt động của Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen.
Điều 29.
Thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực
phẩm
1. Giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm bị xem xét thu hồi trong các trường
hợp sau đây:
a) Có bằng chứng khoa học mới về
rủi ro của sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm;
b) Tổ chức, cá nhân cố tình
cung cấp sai thông tin có tính chất quyết định cho việc cấp Giấy xác nhận sinh
vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm;
c) Có bằng chứng chứng minh kết
luận của Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen là thiếu cơ sở khoa học.
2.[3] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm;
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm và thông tin trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
3. Kể từ ngày có quyết định thu
hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, tổ
chức, cá nhân không được sử dụng sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật
biến đổi gen làm thực phẩm.
Điều 30. Nội
dung Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực
phẩm
1. Giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm bao gồm những nội dung chính sau
đây:
a) Tên sinh vật biến đổi gen:
tên khoa học, tên thông thường, sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu
có;
b) Thông tin chi tiết về tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thực phẩm;
c) Các yêu cầu cụ thể để bảo đảm
an toàn trong quá trình sử dụng sinh vật biến đổi gen.
2.[4] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
mẫu Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.
Điều 31. Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp giấy xác
nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm [5]
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn lập Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm và công bố Danh mục trên trang thông
tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày cấp hoặc thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thực phẩm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung hoặc xóa tên sinh
vật biến đổi gen trong Danh mục.
Mục 2.
SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 32. Điều
kiện cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn
chăn nuôi
1. Sinh vật biến đổi gen được cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng một trong
các điều kiện sau đây:
a) Sinh vật biến đổi gen được Hội
đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy
xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi kết
luận sinh vật biến đổi gen đó không có các rủi ro không kiểm soát được đối với
vật nuôi.
b) Sinh vật biến đổi gen được
ít nhất năm (05) nước phát triển cho phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và chưa
xảy ra rủi ro ở các nước đó.
2. Trường hợp sinh vật biến đổi
gen đã được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực
phẩm thì sinh vật biến đổi gen đó được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 33.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen
đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp, thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thức ăn chăn nuôi.
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo mẫu do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định;
b) Báo cáo đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen đối với vật nuôi theo quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này;
c) Trường hợp sinh vật biến đổi
gen quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Nghị định này
thì phải có tài liệu chứng minh sinh vật biến đổi gen đã được phép sử dụng làm
thức ăn chăn nuôi ở năm (05) nước phát triển.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo
cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện
sử dụng làm thức ăn chăn nuôi về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 180 ngày, kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Hội đồng
an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi. Trường hợp
sinh vật biến đổi gen thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản
1 Điều 32 của Nghị định này, thời gian xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tối đa là 60 ngày.
5. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa thông tin về Báo cáo đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen đối với vật nuôi lên trang thông tin điện tử của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để lấy ý kiến công chúng và tổng hợp báo cáo Hội
đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen. Thời gian lấy ý kiến công chúng tối
đa là 30 ngày, kể từ ngày thông tin được đăng tải.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn
chăn nuôi. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều
kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi biết.
7. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
phải nộp phí thẩm định hồ sơ. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định cụ thể về mức phí, việc quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ.
8. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định cụ thể trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
9. Hội đồng an toàn thức ăn
chăn nuôi biến đổi gen là tổ chức tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử
dụng làm thức ăn chăn nuôi. Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen bao
gồm đại diện các Bộ: Công thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế và một số chuyên gia.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định thành lập và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ
và cơ chế hoạt động của Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen.
Điều 34.
Thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức
ăn chăn nuôi
1. Giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi bị xem xét thu hồi trong các
trường hợp sau đây:
a) Có bằng chứng khoa học mới về
rủi ro của sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
b) Tổ chức, cá nhân cố tình
cung cấp sai thông tin có tính chất quyết định cho việc cấp Giấy xác nhận sinh
vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
c) Có bằng chứng chứng minh kết
luận của Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen là thiếu cơ sở khoa học.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quyết định thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử
dụng làm thức ăn chăn nuôi; thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bị thu
hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn
nuôi và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Kể từ ngày có quyết định thu
hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn
nuôi, tổ chức, cá nhân không được sử dụng sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của
sinh vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 35. Nội
dung Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức
ăn chăn nuôi
1. Giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi bao gồm những nội dung chính
sau đây:
a) Tên sinh vật biến đổi gen:
tên khoa học, tên thông thường, sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu
có;
b) Thông tin chi tiết về tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thức ăn chăn nuôi;
c) Các yêu cầu cụ thể để đảm bảo
an toàn trong quá trình sử dụng sinh vật biến đổi gen.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định mẫu Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 36.
Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm
thức ăn chăn nuôi
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn lập Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và công bố Danh mục trên
trang thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày cấp hoặc thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thức ăn chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung hoặc xóa
tên sinh vật biến đổi gen trong Danh mục.
Chương
VII
SẢN XUẤT, KINH DOANH, NHẬP
KHẨU, XUẤT KHẨU VẬN CHUYỂN, LƯU GIỮ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN, SẢN PHẨM CỦA SINH VẬT
BIẾN ĐỔI GEN
Điều 37. Điều kiện sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi
gen sử dụng để phóng thích [6]
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sinh vật biến đổi gen để phóng thích có chủ đích (nuôi, trồng, thả) vào
môi trường ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh,
tổ chức, cá nhân còn phải bảo đảm sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy chứng
nhận an toàn sinh học hoặc có tên trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp
Giấy chứng nhận an toàn sinh học, trừ trường hợp quy định tại Điều
24 của Nghị định này.
Điều 38. Điều kiện sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi
gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm [7]
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thực
phẩm ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh thực phẩm
còn phải bảo đảm sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử
dụng làm thực phẩm hoặc có tên trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm; sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
mà sinh vật biến đổi gen đó đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm
thực phẩm hoặc có tên trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, trừ trường hợp quy định tại Điều
29 của Nghị định này.
Điều 39. Điều kiện sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi
gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thức ăn chăn nuôi [8]
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thức
ăn chăn nuôi ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh
thức ăn chăn nuôi còn phải bảo đảm sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi hoặc có tên trong Danh mục sinh
vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn
nuôi; sản phẩm của sinh vật biến đổi gen mà sinh vật biến đổi gen đó đã được cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi hoặc có tên trong Danh
mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức
ăn chăn nuôi, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 của Nghị định
này.
Điều 40.
Nhập khẩu sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
1. Sinh vật biến đổi gen, sản
phẩm của sinh vật biến đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam cho mục đích nghiên cứu
phải thuộc đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và cho phép nhập khẩu bằng văn bản.
2. Sinh vật biến đổi gen nhập
khẩu vào Việt Nam cho mục đích khảo nghiệm phải có Giấy phép khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen.
3[9]. Sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến
đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam cho mục đích phóng thích phải đáp ứng điều kiện
quy định tại Điều 37 của Nghị định này. Sinh vật biến đổi
gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam cho mục đích sử
dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi hoặc chế biến làm thực phẩm, thức ăn chăn
nuôi phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 38, Điều 39 của
Nghị định này.
4.[10] (được bãi bỏ).
5.[11] (được bãi bỏ).
Điều 41.
Xuất khẩu sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
Việc xuất khẩu sinh vật biến đổi
gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen phải tuân theo các quy định về xuất khẩu
hàng hóa của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 42.
Lưu giữ, đóng gói, vận chuyển sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến
đổi gen
1. Việc lưu giữ, đóng gói, vận
chuyển sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Giấy
xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và sản phẩm của
sinh vật biến đổi gen đó phải tuân theo các quy định của pháp luật.
2. Việc lưu giữ, đóng gói, vận
chuyển sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen không thuộc đối
tượng quy định tại khoản 1 của Điều này phải đảm bảo các biện pháp an toàn về
môi trường, không để xảy ra sự cố, thất thoát trên đường vận chuyển và phải
cung cấp thông tin theo quy định tại Phụ lục I của
Nghị định này.
Trường hợp xảy ra sự cố, tổ chức,
cá nhân lưu giữ, đóng gói, vận chuyển có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy bằng
các biện pháp thích hợp, đánh dấu điểm xảy ra sự cố và thông báo cho Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố và Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực có liên quan để có biện pháp khắc phục.
3. Trường hợp vận chuyển quá cảnh
sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen không thuộc đối tượng
quy định tại khoản 1 của Điều này qua lãnh thổ Việt Nam mà phải bốc dỡ xuống cảng
thì chủ hàng phải gửi văn bản bao gồm thông tin quy định tại Phụ lục I của Nghị định này đến Bộ Tài nguyên và Môi
trường để được xem xét, cho phép. Hải quan cửa khẩu chỉ tiến hành thủ tục quá cảnh
sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phép.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định cụ thể về việc lưu giữ, đóng gói, vận chuyển sinh vật biến đổi gen, sản
phẩm của sinh vật biến đổi gen không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 của Điều
này.
Chương
VIII
THÔNG TIN VỀ SINH VẬT BIẾN
ĐỔI GEN, SẢN PHẨM CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
Điều 43.
Ghi nhãn đối với hàng hoá chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến
đổi gen
1. Tổ chức, cá nhân lưu thông
hàng hoá có chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen trên
thị trường với tỷ lệ lớn hơn 5% mỗi thành phần thì ngoài việc phải tuân thủ các
quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa còn phải thể hiện các thông tin
liên quan đến sinh vật biến đổi gen trên nhãn hàng hóa.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
chủ trì và phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chi tiết việc ghi
nhãn đối với hàng hóa có chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến
đổi gen thuộc phạm vi quản lý của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 44. Bảo
mật thông tin về sinh vật biến đổi gen
1. Tổ chức, cá nhân tiến hành
các hoạt động liên quan đến sinh vật biến đổi gen được đề nghị Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực bảo mật các thông tin trong hồ sơ.
2. Thông tin do tổ chức, cá
nhân yêu cầu bảo mật phải được Hội đồng do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thành lập
công nhận là thông tin cần bảo mật theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phải thực hiện bảo mật thông tin quy định tại khoản 1 của Điều này. Trường hợp
tổ chức, cá nhân được cấp văn bằng bảo hộ sinh vật biến đổi gen thì việc bảo mật
thông tin về sinh vật biến đổi gen đó được thực hiện theo quy định của pháp luật
về sở hữu trí tuệ.
Điều 45.
Công khai thông tin về sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng
sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi
1. Thông tin liên quan đến sinh
vật biến đổi gen không thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 của
Nghị định này được công khai trên trang thông tin điện tử về an toàn sinh học
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trang thông tin điện tử của Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân cung cấp
thông tin về sinh vật biến đổi gen phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của
thông tin cung cấp.
Điều 46.
Quản lý cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
thống nhất quản lý cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen; duy trì trang thông
tin điện tử về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
quản lý cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen theo lĩnh vực quản lý, có trách
nhiệm cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu về sinh vật biến đổi gen với Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản
lý cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen trên địa bàn, có trách nhiệm cung cấp
thông tin, dữ liệu cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn cụ thể việc trao đổi, cung cấp thông tin quy định tại khoản 1, khoản
2 và khoản 3 của Điều này.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 47. Điều khoản thi hành [12]
1. Nghị định này có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 8 năm 2010, hủy bỏ Quyết định số 212/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8
năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý an toàn sinh
học đối với các sinh vật biến đổi gen; sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh
vật biến đổi gen.
2. Tổ chức, cá nhân được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, khảo nghiệm, phóng thích ra môi trường trước ngày Nghị định này có
hiệu lực được tiếp tục thực hiện và đăng ký xin cấp phép lại trong thời hạn
không quá 01 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình hướng dẫn chi tiết việc thực hiện Nghị
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: Văn thư, TCMT.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC I
THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP TRONG TRƯỜNG HỢP VẬN CHUYỂN, VẬN
CHUYỂN QUÁ CẢNH, NHẬP KHẨU SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP Ngày 21 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ)
1. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ
chức, cá nhân sở hữu hàng hóa vận chuyển, vận chuyển quá cảnh hoặc nhập khẩu.
2. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ
chức, cá nhân nhập khẩu.
3. Tên của sinh vật biến đổi
gen: tên thông thường; tên khoa học; mã sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy
nhất, nếu có.
4. Thời gian dự kiến vận chuyển,
vận chuyển quá cảnh hoặc nhập khẩu.
5. Tên thông thường, tên khoa học
và các đặc tính của sinh vật nhận.
6. Các trung tâm phát sinh,
trung tâm đa dạng di truyền của sinh vật nhận và bản mô tả các nơi cư trú mà những
sinh vật đó có thể tồn tại hoặc sinh sản.
7. Hiện trạng phân loại, tên
thông thường và những đặc tính của sinh vật cho.
8. Mục đích sử dụng sinh vật biến
đổi gen hoặc sản phẩm của sinh vật biến đổi gen.
9. Khối lượng hoặc số lượng của
sinh vật biến đổi gen được vận chuyển, vận chuyển quá cảnh hoặc nhập khẩu.
10. Các phương pháp áp dụng để
xử lý, lưu giữ, vận chuyển và ứng phó khẩn cấp trong quá trình vận chuyển, vận
chuyển quá cảnh và nhập khẩu.
11. Thông tin về tình hình quản
lý sinh vật biến đổi gen ở nước xuất khẩu (ví dụ: sinh vật này có bị cấm, có hạn
chế sử dụng hoặc có được chấp nhận phóng thích hay không ở nước xuất khẩu); nếu
sinh vật biến đổi gen bị cấm ở nước xuất khẩu thì nêu lý do cấm.
|
Xác nhận của tổ
chức, cá nhân sở hữu hàng hóa vận chuyển, vận chuyển quá cảnh hoặc nhập
khẩu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
THUYẾT MINH ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP Ngày 21 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ)
I. Thông tin chung
1. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ
chức đăng ký khảo nghiệm, người đứng đầu và người đầu mối liên lạc.
2. Tên, địa chỉ liên lạc của Cơ
sở khảo nghiệm, người đứng đầu và người đầu mối liên lạc.
3. Sinh vật biến đổi gen được
đăng ký khảo nghiệm: tên thông thường; tên khoa học; mã sự kiện chuyển gen và
mã nhận dạng duy nhất, nếu có.
4. Loại hình khảo nghiệm dự kiến
thực hiện: (diện rộng, hạn chế).
5. Địa điểm dự kiến khảo nghiệm.
6. Dự kiến thời gian khảo nghiệm:
ngày bắt đầu và kết thúc khảo nghiệm.
II. Thông tin về sinh vật nhận
1. Tên sinh vật nhận: tên khoa
học, tên thông thường.
2. Thông tin về khả năng gây bệnh
của sinh vật nhận cho con người, động vật, thực vật.
3. Mô tả chi tiết về nguồn gốc,
các trung tâm phát sinh loài, trung tâm đa dạng di truyền, nơi cư trú tự nhiên
và phạm vi phân bố của sinh vật nhận và các loài có quan hệ họ hàng ở Việt Nam.
4. Mô tả đặc điểm sinh học và mối
quan hệ của sinh vật nhận đối với môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học ở Việt
Nam.
5. Thông tin về lịch sử sử dụng
sinh vật nhận.
III. Thông tin về sinh vật
cho
1. Tên sinh vật cho: tên thông
thường, tên khoa học.
2. Đặc tính sinh học của sinh vật
cho và đặc điểm của gen cho.
IV. Thông tin về quá trình
chuyển gen
1. Phương pháp chuyển gen.
2. Véc tơ sử dụng, nếu có: Các
đặc tính của véc tơ, trong đó có đặc điểm nhận dạng, nguồn cung cấp hay nguồn gốc,
phổ vật chủ của véc tơ.
3. Kích thước, trình tự, chức
năng của gen hoặc đoạn gen đưa vào.
4. Phương pháp xác định, phát
hiện gen hoặc đoạn gen đưa vào, tính đặc trưng của gen.
V. Thông tin về sinh vật biến
đổi gen
1. Tính trạng và đặc điểm nhận
dạng của sinh vật biến đổi gen.
2. Sự biểu hiện tính trạng của
gen đưa vào.
3. Thông tin về sự khác biệt của
sinh vật biến đổi gen so với sinh vật nhận.
4. Phương pháp phát hiện sinh vật
biến đổi gen.
5. Thông tin về lịch sử cấp
phép và sử dụng sinh vật biến đổi gen trên thế giới.
6. Mô tả nguy cơ, khả năng xảy
ra nguy cơ khi phóng thích sinh vật biến đổi gen ra môi trường. Những nguy cơ
phải kiểm định thông qua khảo nghiệm thực tế trong điều kiện môi trường ở Việt
Nam.
VI. Thông tin tóm tắt về hoạt
động khảo nghiệm
1. Bản đồ khu vực khảo nghiệm,
lý do lựa chọn khu vực khảo nghiệm, diện tích khảo nghiệm, số điểm khảo nghiệm.
2. Nội dung và phương pháp khảo
nghiệm: các chỉ tiêu đánh giá, thiết kế thí nghiệm, phương pháp thí nghiệm.
3. Số lượng/khối lượng sinh vật
biến đổi gen được sử dụng trong khảo nghiệm.
VII. Thông tin về nguy cơ ảnh
hưởng của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường và đa dạng sinh học tại khu
vực khảo nghiệm
1. Khả năng phát tán, tồn tại của
sinh vật biến đổi gen bên ngoài khu vực khảo nghiệm và cơ chế phát tán.
2. Khả năng trôi gen của sinh vật
biến đổi gen và tác động của trôi gen đến
môi trường và đa dạng sinh học
tại khu vực khảo nghiệm.
3. Mô tả môi trường xung quanh
địa điểm khảo nghiệm: khu dân cư, các trung tâm canh tác nông nghiệp, đặc điểm
đa dạng sinh học và các loài có thể bị ảnh hưởng từ hoạt động khảo nghiệm sinh
vật biến đổi gen.
4. Mô tả các ảnh hưởng khác của
sinh vật biến đổi gen đến môi trường.
VIII. Thông tin về các nguy
cơ của sinh vật biến đổi gen đến sức khỏe con người
1. Thông tin về chất độc hoặc
chất gây dị ứng chỉ có ở sinh vật biến đổi gen mà không có ở sinh vật nhận.
2. Thông tin về khả năng sinh vật
biến đổi gen có thể gây bệnh cho người,
động vật, thực vật.
3. Nguy cơ của sinh vật biến đổi
gen đối với những người thực hiện khảo nghiệm và cộng đồng dân cư xung quanh
khu vực khảo nghiệm.
IX. Thông tin về biện pháp
quản lý rủi ro
Mô tả biện pháp quản lý rủi ro,
bao gồm:
- Cán bộ thường trực, giám sát:
tên, thông tin liên hệ.
- Biện pháp quản lý việc thất
thoát sinh vật biến đổi gen hoặc vật liệu di truyền của sinh vật biến đổi gen
ra ngoài phạm vi của khu vực khảo nghiệm và trong quá trình vận chuyển.
- Biện pháp bảo vệ an toàn đối
với cán bộ thực hiện khảo nghiệm trong khu vực khảo nghiệm.
- Biện pháp quản lý rủi ro, sự
cố xảy ra trong khu vực khảo nghiệm.
- Biện pháp tiêu hủy sinh vật
biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sau khi kết thúc khảo nghiệm.
Các phụ lục kèm theo thuyết
minh
Danh sách cán bộ tham gia vào
hoạt động khảo nghiệm (cung cấp thông tin chi tiết gồm: tên, trình độ, kinh
nghiệm công tác trong lĩnh vực này, công việc cụ thể được giao trong dự án và
các trách nhiệm có liên quan khác).
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH KHẢO NGHIỆM SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP Ngày 21 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ)
I. Thông tin chung
1. Sinh vật biến đổi gen: tên
khoa học, tên thông thường, mã sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu
có.
2. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ
chức đăng ký khảo nghiệm, người đứng đầu và người đầu mối liên lạc.
3. Tên, địa chỉ liên lạc của Cơ
sở khảo nghiệm, người đứng đầu và người đầu mối liên lạc.
4. Loại hình khảo nghiệm dự kiến
thực hiện: (diện rộng, hạn chế).
II. Kế hoạch khảo nghiệm
1. Thời gian khảo nghiệm.
2. Địa điểm và quy mô khảo nghiệm,
lý do lựa chọn khu vực khảo nghiệm, diện tích khảo nghiệm, số điểm khảo nghiệm,
khối lượng sinh vật biến đổi gen sử dụng cho khảo nghiệm.
3. Nội dung khảo nghiệm: nêu
các chỉ tiêu cần đánh giá trong khảo nghiệm, phương pháp khảo nghiệm; mô tả việc
thiết kế thí nghiệm và quá trình theo dõi, đánh giá.
4. Các kết quả dự kiến đạt được
trong từng giai đoạn khảo nghiệm và sau khảo nghiệm.
III. Quản lý rủi ro trong
quá trình khảo nghiệm
Mô tả biện pháp quản lý rủi ro,
bao gồm:
- Cán bộ thường trực, giám sát:
tên, thông tin liên hệ.
- Biện pháp quản lý việc thất
thoát sinh vật biến đổi gen hoặc vật liệu di truyền của sinh vật biến đổi gen
ra ngoài phạm vi của khu vực khảo nghiệm và trong quá trình vận chuyển.
- Biện pháp bảo vệ an toàn đối
với cán bộ thực hiện khảo nghiệm trong khu vực khảo nghiệm.
- Biện pháp quản lý rủi ro, sự
cố xảy ra trong khu vực khảo nghiệm.
- Biện pháp nhằm tiêu hủy sinh
vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sau khi kết thúc khảo
nghiệm.
PHỤ LỤC IV
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO CỦA SINH VẬT
BIẾN ĐỔI GEN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP Ngày 21 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ)
I. Thông tin chung
1. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ
chức đăng ký, người đứng đầu và người đầu mối liên lạc.
2. Tên sinh vật biến đổi gen:
tên khoa học, tên thông thường, mã sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất,
nếu có.
II. Thông tin về sinh vật nhận
1. Tên sinh vật nhận: tên khoa học,
tên thông thường.
2. Thông tin về khả năng gây bệnh
của sinh vật nhận cho con người, động vật, thực vật.
3. Mô tả chi tiết về nơi cư trú
tự nhiên và phạm vi phân bố của sinh vật nhận và các loài có quan hệ họ hàng ở
Việt Nam.
4. Mô tả đặc điểm sinh học và mối
quan hệ của sinh vật nhận đối với môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học của
Việt Nam.
5. Thông tin về lịch sử sử dụng
sinh vật nhận.
III. Thông tin về quá trình
chuyển nạp gen
1. Phương pháp chuyển gen.
2. Véc tơ sử dụng, nếu có: Các
đặc tính của véc tơ, trong đó có đặc điểm nhận dạng, nguồn cung cấp hay nguồn gốc,
phổ vật chủ của véc tơ.
3. Kích thước, trình tự, chức
năng của gen hoặc đoạn gen đưa vào.
4. Phương pháp xác định, phát
hiện gen hoặc đoạn gen đưa vào, tính đặc trưng của gen.
IV. Thông tin về sinh vật biến
đổi gen
1. Tính trạng và đặc điểm nhận
dạng của sinh vật biến đổi gen.
2. Sự biểu hiện tính trạng của
gen đưa vào.
3. Thông tin về sự khác biệt của
sinh vật biến đổi gen so với sinh vật nhận.
4. Phương pháp, công nghệ phát
hiện sinh vật biến đổi gen.
5. Thông tin về lịch sử cấp
phép và sử dụng sinh vật biến đổi gen trên thế giới.
6. Mô tả các nguy cơ, khả năng
xảy ra nguy cơ để xác định rủi ro có thể xảy ra khi phóng thích sinh vật biến đổi
gen.
V. Đánh giá nguy cơ ảnh hưởng
của sinh vật biến đổi gen với môi trường và đa dạng sinh học
1. Đánh giá nguy cơ ảnh hưởng của
sinh vật biến đổi gen tới các sinh vật không chủ đích; sự xuất hiện các loài mới
hoặc thay đổi các mắt xích trong chuỗi thức ăn.
2. Đánh giá nguy cơ trôi gen từ
sinh vật biến đổi gen sang các sinh vật khác và các hậu quả có thể xảy ra.
3. Đánh giá nguy cơ lan tràn hoặc
xâm lấn của sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng tới môi trường và đa dạng sinh
học ở Việt Nam.
4. Đánh giá nguy cơ khác gây ảnh
hưởng tới môi trường và các hệ sinh thái ở Việt Nam.
5. Đánh giá về những điều kiện
của môi trường làm tăng cường hoặc hạn chế những điểm bất lợi của sinh vật biến
đổi gen.
VI. Thông tin về rủi ro của
sinh vật biến đổi gen đến sức khỏe con người
1. Sự khác biệt giữa sinh vật biến
đổi gen và sinh vật nhận có thể gây rủi ro đối với sức khoẻ con người.
2. Các rủi ro của sinh vật biến
đổi gen gây ra đối với sức khoẻ con người đã được ghi nhận.
VII. Đề xuất các biện pháp
quản lý rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường và đa dạng sinh học
VIII. Kết luận và kiến nghị.
PHỤ LỤC V
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO SINH VẬT BIẾN
ĐỔI GEN ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP Ngày 21 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ)
I. Thông tin chung
1. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ
chức đăng ký và người đầu mối liên lạc.
2. Tên sinh vật biến đổi gen:
tên khoa học, tên thông thường, mã sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất,
nếu có.
II. Thông tin về sinh vật nhận
1. Tên sinh vật nhận: tên khoa học,
tên thông thường.
2. Thông tin về các ảnh hưởng bất
lợi đến sức khỏe con người bao gồm: độc tính, dị ứng hoặc các ảnh hưởng bất lợi
khác.
3. Lịch sử sử dụng sinh vật nhận
làm thực phẩm.
III. Thông tin về sinh vật
biến biến đổi gen
1. Mô tả chi tiết về gen được
chuyển vào: trình tự, nguồn gốc.
2. Mô tả chi tiết quá trình biến
đổi gen bao gồm: phương pháp biến đổi gen được sử dụng, vị trí chèn và số bản
sao gen được chèn vào.
3. Thông tin chi tiết về tính ổn
định di truyền của sinh vật biến đổi gen.
4. Mô tả các thay đổi về kiểu
hình của sinh vật biến đổi gen so với sinh vật nhận.
5. Mô tả các phương pháp nhận
biết sinh vật biến đổi gen.
6. Thông tin về lịch sử sử dụng
sinh vật biến đổi gen hoặc lịch sử cấp phép liên quan tới sinh vật biến đổi
gen.
IV. Đánh giá về nguy cơ ảnh
hưởng của sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người
1. So sánh sự khác biệt về
thành phần dinh dưỡng giữa sinh vật biến đổi gen và sinh vật nhận.
2. Khả năng gây ngộ độc hoặc
gây dị ứng của sinh vật biến đổi gen đối với con người.
3. Khả năng sinh vật biến đổi
gen có thể gây bệnh hoặc các tác động bất lợi khác cho con người.
4. Các rủi ro khác có thể có nếu
sử dụng sinh vật biến đổi gen làm thực phẩm
V. Đề xuất các biện pháp quản
lý rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với sức khoẻ con người
VI. Kết luận và kiến nghị.
PHỤ LỤC VI
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO SINH VẬT BIẾN
ĐỔI GEN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP Ngày 21 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ)
I. Thông tin chung
1. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ
chức đăng ký và người đầu mối liên lạc.
2. Tên sinh vật biến đổi gen:
tên khoa học, tên thông thường, mã sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất,
nếu có.
II. Thông tin về sinh vật nhận
1. Tên sinh vật nhận: tên khoa học,
tên thông thường.
2. Thông tin về các ảnh hưởng bất
lợi đến sức khỏe con người và vật nuôi.
3. Lịch sử sử dụng sinh vật nhận
làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
III. Thông tin về sinh vật
biến biến đổi gen
1. Mô tả chi tiết về gen được
chuyển vào: trình tự, nguồn gốc.
2. Mô tả chi tiết quá trình biến
đổi gen bao gồm: phương pháp biến đổi gen được sử dụng, vị trí chèn và số bản
sao gen được chèn vào.
3. Thông tin chi tiết về tính ổn
định di truyền của sinh vật biến đổi gen.
4. Mô tả các thay đổi về kiểu hình
của sinh vật biến đổi gen so với sinh vật nhận.
5. Mô tả các phương pháp nhận
biết sinh vật biến đổi gen.
6. Thông tin về lịch sử sử dụng
sinh vật biến đổi gen hoặc lịch sử cấp phép liên quan tới sinh vật biến đổi
gen.
IV. Đánh giá nguy cơ ảnh hưởng
của sinh vật biến đổi gen đối với vật nuôi
1. So sánh sự khác biệt về
thành phần dinh dưỡng giữa sinh vật biến đổi gen và sinh vật nhận.
2. Đánh giá khả năng chuyển hoá
các thành phần của sinh vật biến đổi gen trong cơ thể vật nuôi.
3. Ảnh hưởng bất lợi của sinh vật
biến đổi gen đến vật nuôi.
V. Thông tin về nguy cơ ảnh
hưởng của sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người nếu vô tình bị sử dụng
làm thực phẩm
1. Khả năng gây ngộ độc hoặc
gây dị ứng của sinh vật biến đổi gen đối với con người.
2. Khả năng sinh vật biến đổi
gen có thể gây bệnh hoặc các tác động bất lợi khác cho con người.
VI. Đề xuất các biện pháp quản
lý rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với vật nuôi và sức khỏe con người
VII. Kết luận và kiến nghị.
[1] - Nghị định số 108/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến
đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005; Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật
An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường,”
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, có có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm
2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;”
[2]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Nghị định số
108/2011/NĐ-CP sửa đổi một số điều của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu
vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, có hiệu lực từ ngày15
tháng 01 năm 2012.
[3]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số
108/2011/NĐ-CP sửa đổi một số điều của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu
vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2012.
[4]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Nghị định số
108/2011/NĐ-CP sửa đổi một số điều của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu
vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2012.
[5]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số
108/2011/NĐ-CP sửa đổi một số điều của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu
vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, có hiệu lực kể từ ngày15
tháng 01 năm 2012.
[6]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số
123/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 09 năm
2018.
[7]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định số
123/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 09 năm
2018.
[8]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị định số
123/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 09 năm
2018.
[9]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 4 của Nghị định số
123/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp , có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 09 năm
2018.
[10]
Khoản này được được bãi bỏ theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 4 của Nghị định
số 123/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu
tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp , có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 09
năm 2018.
[11]
Khoản này được được bãi bỏ theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 4 của Nghị định
số 123/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu
tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp , có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 09
năm 2018.
[12] - Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số
108/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn
sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh
vật biến đổi gen, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2012 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2012.
2. Giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy xác nhận.
Điều 3. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.”
- Điều 8 và Điều 9 của Nghị định
số 123/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 09 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 8. Hiệu lực thi
hành
Nghị định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 9. Trách nhiệm thi
hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.”