BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 3 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN, ĐÓNG
CỬA MỎ KHOÁNG SẢN VÀ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, MẪU VĂN BẢN
TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, HỒ SƠ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG
SẢN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo
cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ
khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2017, được bổ sung bởi:
Thông tư số
51/2017/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
Căn cứ Luật khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng
Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ
cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự,
thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản1.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
chi tiết khoản 2 Điều 39, khoản 2 Điều 75 Luật khoáng sản; khoản 5 Điều 7, khoản
3 Điều 35, khoản 2 Điều 45, khoản 4 Điều 46, khoản 2 Điều 57 Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản (dưới đây gọi tắt là Nghị định số
158/2016/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan quản lý
nhà nước về khoáng sản, về công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản; cơ quan
nhà nước về bảo vệ môi trường; cơ quan nhà nước về thẩm định, phê duyệt trữ
lượng khoáng sản và các cơ quan khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân
hoạt động thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản; tổ chức, cá nhân hành nghề
thăm dò khoáng sản; tổ chức, cá nhân tư vấn lập đề án thăm dò khoáng sản, đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản.
Chương
II
ĐỀ
ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Điều 3. Nội dung đề
án thăm dò khoáng sản
1. Việc lập đề án
thăm dò khoáng sản phải căn cứ vào kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản bao gồm: Tài liệu khảo sát, tài liệu địa chất của các giai đoạn trước làm
cơ sở cho lựa chọn diện tích và đối tượng khoáng sản thăm dò hoặc kết quả khảo
sát, lấy mẫu để khoanh định diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản do tổ chức,
cá nhân thực hiện.
2. Đề án thăm dò khoáng
sản bao gồm: Bản thuyết minh, các phụ lục và bản vẽ kỹ thuật kèm theo.
3. Đề án thăm dò
khoáng sản phải có các nội dung chính theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật
khoáng sản và có bố cục, nội dung các chương, mục được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Nội dung thẩm
định đề án thăm dò khoáng sản
1. Nội dung thẩm định
đề án thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Vị trí, tọa độ,
ranh giới và diện tích của khu vực đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản;
b) Tính pháp lý và cơ
sở tài liệu địa chất, khoáng sản đã có để lựa chọn diện tích và loại khoáng sản
đề nghị thăm dò;
c) Cơ sở phân chia
nhóm mỏ theo mức độ phức tạp; lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò đánh giá
cấp trữ lượng; tổ hợp các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công trình;
các loại mẫu phân tích: Phương pháp lấy, gia công, phân tích, số lượng mẫu, nơi
dự kiến phân tích; cách thức kiểm tra chất lượng phân tích mẫu cơ bản;
d) Tác động của hoạt
động thăm dò đến môi trường, an toàn lao động và các biện pháp xử lý; công tác
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong quá trình thăm dò;
đ) Dự kiến chỉ tiêu
tính trữ lượng; cơ sở phương pháp tính trữ lượng; trữ lượng dự kiến và tính khả
thi của mục tiêu trữ lượng;
e) Tính hợp lý, tính
khả thi về tổ chức thi công, thời gian, tiến độ thực hiện các hạng mục công
trình thăm dò khoáng sản;
g) Tính đúng đắn của
dự toán kinh phí các hạng mục thăm dò theo các quy định hiện hành.
2. Trình tự thẩm định
đề án thăm dò khoáng sản thực hiện theo quy định tại Điều 59 Nghị định số
158/2016/NĐ-CP .
Điều
4a. Xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác2
Việc xác nhận trữ
lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thực hiện bằng một trong
các hình thức sau:
1. Xác nhận trữ lượng
khoáng sản được thực hiện đồng thời với quá trình thẩm định, phê duyệt trữ
lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản:
Cơ quan có thẩm quyền
thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản có trách nhiệm xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế
khai thác đồng thời với quá trình thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Nội dung xác nhận trữ
lượng khoáng sản thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Xác nhận trữ lượng
khoáng sản được thực hiện đồng thời trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản:
a) Đối với hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và
Môi trường:
Sau khi nhận được hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam có văn bản gửi Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia (qua
Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia) kèm theo hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng
sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng
sản, Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia có trách nhiệm xác nhận
bằng văn bản gửi Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam về trữ lượng khoáng
sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
Văn bản xác nhận trữ
lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Sở Tài nguyên và Môi
trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản của
tổ chức, cá nhân để xác định trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế
khai thác trong nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản trình Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản.
3. Trường hợp trữ
lượng khoáng sản huy động vào thiết kế khai thác bằng trữ lượng khoáng sản đã
được phê duyệt trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thì không phải xác nhận
trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.
Chương
III
ĐỀ
ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN;
NGHIỆM THU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG CỬA MỎ
KHOÁNG SẢN
Điều 5. Nội dung đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản bao gồm: Bản thuyết minh, các phụ lục và bản vẽ kèm theo.
2. Bố cục, nội dung
các chương, mục của đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Hội đồng thẩm
định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Căn cứ quy định tại
Điều 82 Luật khoáng sản và khoản 1, khoản 2 Điều 45 Nghị định số
158/2016/NĐ-CP , Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (sau đây
gọi tắt là Hội đồng thẩm định) thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng thẩm định
quy định tại khoản 1 Điều này có tối thiểu 09 thành viên gồm: Chủ tịch hội
đồng, Phó Chủ tịch hội đồng, 01 ủy viên thư ký, 02 ủy viên phản biện và một số
ủy viên là đại diện các cơ quan quản lý, các chuyên gia, nhà khoa học thuộc
lĩnh vực địa chất, khai thác khoáng sản và môi trường. Cụ thể như sau:
a) Hội đồng thẩm định
do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập, gồm: Chủ tịch
Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường; Phó Chủ tịch Hội
đồng là đại diện Lãnh đạo Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Thư ký Hội
đồng là 01 Lãnh đạo đơn vị của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam được
giao tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản; các thành viên Hội
đồng là đại diện các đơn vị chuyên môn có liên quan của Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam, đại diện Tổng cục Môi trường, đại diện Sở Tài nguyên và
Môi trường nơi có mỏ khoáng sản đề nghị đóng cửa và các chuyên gia, nhà khoa
học thuộc lĩnh vực địa chất, khai thác khoáng sản và môi trường;
b) Hội đồng thẩm định
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, gồm: Chủ tịch Hội đồng là đại
diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường; Thư ký Hội đồng là Lãnh đạo đơn vị của Sở Tài
nguyên và Môi trường được giao tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản, các thành viên Hội đồng là đại diện các đơn vị chuyên môn có liên
quan của Sở Tài nguyên và Môi trường, đại diện Sở Công Thương, Sở Xây dựng, đại
diện Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có mỏ khoáng sản đề nghị đóng cửa và một số
chuyên gia, nhà khoa học thuộc lĩnh vực địa chất, khai thác khoáng sản và môi
trường.
3. Hoạt động của Hội
đồng thẩm định thực hiện theo Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.
Điều 7. Trình tự thẩm
định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân
đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận quy định tại khoản
1, khoản 3 Điều 47 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP với thành phần, hình thức, nội
dung theo quy định tại Điều 56 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP và Điều
5 của Thông tư này.
2. Trong thời gian
không quá 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định hoặc đủ nhưng chưa
bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
3. Trong thời gian
không quá 10 ngày, kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ phải gửi hồ sơ lấy ý kiến nhận xét phản biện của thành viên Hội
đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường
hợp cần thiết). Đối với trường hợp khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ
Tài nguyên và Môi trường còn phải lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có mỏ khoáng sản đề nghị đóng cửa.
Trong thời gian không
quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn
nêu trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
4. Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội
đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
Trong thời gian 07
ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch
Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng. Nội dung thẩm định đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP .
5. Trong thời gian
không quá 06 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm
định hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc
chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do
phải hổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm
theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính
vào thời gian thẩm định.
6. Trình phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản:
a) Trường hợp đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không
quá 08 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn
bản bổ sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu
có), cơ quan tiếp nhận hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
b) Trong thời hạn
không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của cơ
quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
ban hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải có
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian
không quá 02 ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có
liên quan theo quy định.
Điều 8. Thời gian và
trình tự kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Sau khi hoàn thành
các hạng mục và khối lượng công việc theo đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã phê
duyệt, tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản có văn bản báo cáo kết
quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản để tổ chức nghiệm thu.
Thời gian kiểm tra,
nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và ban hành quyết
định đóng cửa mỏ không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả
thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
2. Trong thời gian
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lấy ý kiến bằng văn bản cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và
cơ quan khác có liên quan trước khi tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết
quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Kết quả kiểm tra thực
địa việc thực hiện các hạng mục công trình trong đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
và kết quả hoàn thành các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường phải
thể hiện trong Biên bản kiểm tra thực địa.
Điều 9. Hồ sơ và
trình tự ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Hồ sơ trình ban
hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị đóng
cửa mỏ khoáng sản của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản kèm theo
bản sao Giấy phép khai thác khoáng sản;
b) Đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng
cửa mỏ khoáng sản;
c) Biên bản kiểm tra
thực địa; báo cáo kết quả nghiệm thu đề án đóng cửa mỏ khoáng sản của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường còn phải kèm theo ý kiến bằng văn bản của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có mỏ khoáng sản đề nghị đóng cửa;
d) Dự thảo quyết định
đóng cửa mỏ khoáng sản: Trường hợp đóng cửa mỏ để trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản thì nội
dung đóng cửa mỏ được thể hiện đồng thời trong quyết định cho phép trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản.
2. Trình tự ban hành
quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản:
a) Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ, cơ quan tiếp nhận hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều này và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ
khoáng sản;
b) Trong thời hạn
không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ
quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp không
đồng ý ban hành quyết định thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng
sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy
định.
Chương
IV
MẪU
ĐƠN, BẢN VẼ, GIẤY PHÉP, QUYẾT ĐỊNH VÀ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
Điều
10. Mẫu đơn đề nghị cấp phép hoạt động khoáng sản; bản đăng ký khu vực, công
suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích xây dựng dự án công trình; bản
đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét,
khơi thông luồng lạch
1. Đơn đề nghị cấp,
gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản; đề nghị trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản và đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng
sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 03 đến Mẫu số 06
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn đề nghị cấp,
gia hạn, trả lại, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; đề nghị trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản và đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số
07 đến Mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đơn đề nghị cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
được lập theo Mẫu số 12 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Đơn đề nghị cấp,
gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo các mẫu
từ Mẫu số 13 đến Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
5. Đơn đề nghị thu
hồi cát, sỏi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch;
Bản đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo
vét, khơi thông luồng lạch; Bản đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương
pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường trong diện tích xây dựng dự án công trình được lập theo các mẫu từ Mẫu số 16 đến Mẫu số 18 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều
11. Mẫu đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản và đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Đơn đề nghị phê
duyệt trữ lượng khoáng sản được lập theo Mẫu số 19 của
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn đề nghị phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (kể cả đề nghị đóng cửa mỏ để trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản) được lập theo Mẫu số 20 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Đơn đề nghị đóng
cửa mỏ khoáng sản (trừ trường hợp đề nghị đóng cửa mỏ để trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản)
được lập theo Mẫu số 21 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều
12. Mẫu bản đồ, bản vẽ trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản
1. Bản đồ khu vực đề
nghị cấp phép thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản; đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản, được lập theo phụ lục của mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy
phép khai thác khoáng sản, Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Tỷ lệ của bản đồ
khu vực hoạt động khoáng sản, khu vực đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản được quy
định như sau:
a) Đối với khu vực có
diện tích từ ≥ 5km2, bản đồ khu vực được lập trên nền bản đồ trích
lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:100.000;
b) Đối với khu vực có
diện tích từ >2 đến <5km2, bản đồ khu vực được lập trên nền
bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:50.000;
c) Đối với khu vực có
diện tích 0,5 đến <2km2, bản đồ khu vực được lập trên nền bản đồ
trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:25.000;
d) Đối với khu vực có
diện tích <0,5km2, bản đồ khu vực được lập trên nền bản đồ trích
lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:10.000 đối
với bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; không nhỏ hơn 1:5.000 đối với Bản đồ khu
vực khai thác khoáng sản, Bản đồ khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản.
3. Quy định về kinh
tuyến, múi chiếu của bản vẽ trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản cụ thể
như sau:
a) Đối với hồ sơ
thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bản vẽ trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực
khai thác khoáng sản, được lập theo hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục trung
ương, múi chiếu 6 độ;
b) Đối với hồ sơ
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bản vẽ trong hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai
thác khoáng sản được lập theo hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục và múi chiếu
địa phương.
Điều
13. Quy định về Giấy phép và mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai
thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản; Xác nhận đăng ký khu vực, công
suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình; Bản
xác nhận đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án
nạo vét, khơi thông luồng lạch
1. Số lượng bản chính
của Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình, Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản chỉ phát hành 03 bản, bao gồm: 01 bản lưu tại cơ
quan có thẩm quyền ký giấy phép, 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01
bản gửi cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản. Bản sao giấy phép
được gửi đến các cơ quan, đơn vị có liên quan để biết, quản lý, theo dõi và
phối hợp quản lý.
2. Giấy phép thăm dò
khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản ở
khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình, Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản lập theo Mẫu số 22, Mẫu
số 24, Mẫu số 26 và Mẫu
số 29; Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn), Giấy phép khai thác khoáng
sản (gia hạn) lập theo Mẫu số 23, Mẫu số 25 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc cho phép
chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được thể hiện bằng Giấy phép
mới, có nội dung phù hợp với Giấy phép đã cấp, có số lượng bản chính khi phát
hành theo quy định tại khoản 1 Điều này và theo các quy định có liên quan của
pháp luật về khoáng sản.
4. Việc cho phép điều
chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản; trả lại Giấy phép thăm dò khoáng
sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
được chấp thuận bằng quyết định, lập theo Mẫu số 28,
Mẫu số 33 và Mẫu số 34
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Bản xác nhận đăng
ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng
công trình; Bản xác nhận đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình
thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch lập theo Mẫu
số 27 Thông tư này.
Điều
14. Mẫu quyết định trong hoạt động khoáng sản
1. Quyết định phê
duyệt/công nhận trữ lượng/tài nguyên khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản, Phê duyệt/công nhận trữ lượng/tài nguyên nước khoáng; báo cáo kết
quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác lập
theo Mẫu số 30 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Quyết định phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản lập theo Mẫu số 31
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quyết định đóng
cửa mỏ khoáng sản (trừ trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được thể hiện chung
trong Quyết định cho phép trả lại Giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác) lập theo Mẫu số 32 của
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
15. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản
Báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản quy định tại Điều 7 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP lập theo
các mẫu từ Mẫu số 35 đến Mẫu số 45 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
1. Báo cáo định kỳ
kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản lập theo Mẫu số
35.
2. Báo cáo định kỳ kết
quả hoạt động khai thác khoáng sản lập theo Mẫu số 36.
3. Báo cáo tình hình
quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương lập theo Mẫu số 37.
Bảng tổng hợp tình
hình cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản và kết quả thăm dò khoáng sản trên địa
bàn tỉnh, thành phố lập theo Mẫu số 37a; Bảng tổng
hợp tình hình cấp Giấy phép khai thác khoáng sản và hoạt động khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh, thành phố gửi kèm theo Báo cáo lập theo Mẫu số 37b.
4. Báo cáo tình hình
quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi cả nước lập theo Mẫu số 38.
5. Báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản lập theo Mẫu số 39.
6. Báo cáo kết quả
thăm dò nước khoáng lập theo Mẫu số 40.
7. Báo cáo kết quả
thực hiện Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản lập theo Mẫu số 41.
8. Báo cáo kết quả
hoạt động thăm dò khoáng sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò (khi đề nghị gia hạn
Giấy phép) lập theo Mẫu số 42.
9. Báo cáo kết quả
hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục khai thác (khi đề nghị gia
hạn, điều chỉnh Giấy phép) lập theo Mẫu số 43.
Điều
16. Mẫu các văn bản khác có liên quan trong hoạt động khoáng sản
Các văn bản khác có
liên quan đến hoạt động khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 44 đến Mẫu
số 49 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
1. Biên bản kiểm tra
thực địa kết quả thực hiện Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản lập theo Mẫu số 44.
2. Đăng ký, thông báo
ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác được lập theo Mẫu số 45.
3. Kế hoạch khảo sát,
lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân
được lập theo Mẫu số 46.
6. Thông báo của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận kế hoạch khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện
tích lập đề án thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số
47.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH 3
Điều
17. Điều khoản chuyển tiếp
Hồ sơ về đề án thăm
dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản đã được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục xem xét giải quyết
theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
Điều
18. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2017.
2. Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo
cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ
lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực
hiện Thông tư này.
4. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện Thông tư này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan,
tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Bộ
trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Văn
phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ (để đăng tải);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường (để đăng tải);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, PC, ĐCKS.ND.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần
Quý Kiên
|
PHỤ
LỤC
MẪU ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN, ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA
MỎ KHOÁNG SẢN; MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ
SƠ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, HỒ SƠ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN, HỒ SƠ
ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu
số
|
Tên
Mẫu
|
Mẫu
số 01
|
Đề án thăm dò
khoáng sản
|
Mẫu
số 02
|
Đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản
|
Mẫu
số 03
|
Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Mẫu
số 04
|
Đơn đề nghị gia hạn
Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Mẫu
số 05
|
Đơn đề nghị trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản)
|
Mẫu
số 06
|
Đơn đề nghị chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Mẫu
số 07
|
Đơn đề nghị cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mẫu
số 08
|
Đơn đề nghị gia hạn
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mẫu
số 09
|
Đơn đề nghị trả lại
Giấy phép khai thác khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản)
|
Mẫu
số 10
|
Đơn đề nghị chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
Mẫu
số 11
|
Đơn đề nghị điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mẫu
số 12
|
Đơn đề nghị cấp
phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Mẫu
số 13
|
Đơn đề nghị cấp
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Mẫu
số 14
|
Đơn đề nghị gia hạn
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Mẫu
số 15
|
Đơn đề nghị trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Mẫu
số 16
|
Đơn đề nghị thu hồi
cát, sỏi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
Mẫu
số 17
|
Bản đăng ký khối
lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông
luồng lạch
|
Mẫu
số 18
|
Bản đăng ký khu
vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng
công trình
|
Mẫu
số 19
|
Đơn đề nghị phê
duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Mẫu
số 20
|
Đơn đề nghị phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản)
|
Mẫu
số 21
|
Đơn đề nghị đóng cửa
mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản)
|
Mẫu
số 22
|
Giấy phép thăm dò
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh)
|
Mẫu
số 23
|
Giấy phép thăm dò
khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Mẫu
số 24
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh)
|
Mẫu
số 25
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Mẫu
số 26
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Mẫu
số 27
|
Bản xác nhận đăng
ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây
dựng công trình; bản xác nhận đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá
trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
Mẫu
số 28
|
Quyết định về việc điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mẫu
số 29
|
Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
Mẫu
số 30
|
Quyết định phê
duyệt/công nhận trữ lượng, tài nguyên khoáng sản; Phê duyệt/công nhận trữ
lượng, tài nguyên nước khoáng
|
Mẫu
số 31
|
Quyết định phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản/đóng cửa một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản
|
Mẫu
số 32
|
Quyết định về việc
đóng cửa mỏ khoáng sản/đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản
|
Mẫu
số 33
|
Quyết định về việc
cho phép trả lại Giấy phép thăm dò (trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò) khoáng sản
|
Mẫu
số 34
|
Quyết định về việc
cho phép trả lại Giấy phép khai thác (trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác) khoáng sản
|
Mẫu
số 35
|
Báo cáo định kỳ kết
quả hoạt động thăm dò khoáng sản
|
Mẫu
số 36
|
Báo cáo định kỳ kết
quả hoạt động khai thác khoáng sản
|
Mẫu
số 37
|
Báo cáo tình hình
quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Mẫu
số 37a
|
Bảng tổng hợp tình
hình cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản và kết quả thăm dò khoáng sản trên địa
bàn tỉnh, thành phố
|
Mẫu
số 37b
|
Bảng tổng hợp tình
hình cấp Giấy phép khai thác khoáng sản và hoạt động khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh, thành phố.
|
Mẫu
số 38
|
Báo cáo tình hình
quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi cả nước
|
Mẫu
số 39
|
Báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản
|
Mẫu
số 40
|
Báo cáo kết quả
thăm dò nước khoáng
|
Mẫu
số 41
|
Báo cáo kết quả
thực hiện Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Mẫu
số 42
|
Báo cáo hoạt động
thăm dò khoáng sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò
|
Mẫu
số 43
|
Báo cáo hoạt động
khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục khai thác
|
Mẫu
số 44
|
Biên bản kiểm tra
thực địa và nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Mẫu
số 45
|
Mẫu văn bản đăng
ký/thông báo ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác
|
Mẫu
số 46
|
Kế hoạch khảo sát,
lấy mẫu để lập đề án thăm dò khoáng sản.
|
Mẫu
số 47
|
Thông báo chấp
thuận Kế hoạch khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò
khoáng sản
|
Mẫu
số 01
(Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
--------------
ĐỀ
ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng
sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
Địa danh, Năm 20...
|
(Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
--------------
|
|
Danh sách tác giả lập Đề án:
- KSĐC... (Chủ biên)
- KS Trắc địa…
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan….
……
|
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng
sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Chức
danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh, Năm 20….
|
A.
NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ
ĐẦU
- Những căn cứ pháp
lý để lập đề án và đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ
đề án.
- Cơ sở tài liệu để
lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu,
kết quả khảo sát sử dụng lập đề án).
- Quá trình xây dựng
đề án, tổ chức và các cá nhân tham gia lập đề án.
CHƯƠNG
1
KHÁI
QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
1. Đặc điểm địa lý tự
nhiên-kinh tế nhân văn
- Vị trí địa lý hành
chính, tọa độ, diện tích của khu vực thăm dò.
- Các thông tin về
đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn.
2. Lịch sử nghiên cứu
- Lịch sử nghiên cứu
địa chất và khoáng sản khu vực thăm dò. Thông tin về các cơ sở khai thác, chế
biến khoáng sản khoáng sản trong khu vực.
- Các kết quả nghiên
cứu, điều tra, thăm dò khoáng sản liên quan đến diện tích lựa chọn thăm dò
khoáng sản.
3. Đánh giá hiện trạng, kết quả nghiên cứu
khu vực thăm dò
- Nêu rõ hiện trạng mức độ đầu tư, khai thác
trong khu vực thăm dò.
- Đánh giá hiệu quả các phương pháp, chất
lượng tài liệu và khả năng sử dụng tài liệu địa chất đã có cho công tác thăm
dò.
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT,
KHOÁNG SẢN
1. Đặc điểm địa chất vùng:
Trình bày những nét chính về đặc điểm địa
tầng, kiến tạo, magma, khoáng sản có trong vùng xung quanh khu vực thăm dò.
2. Đặc điểm địa chất khoáng sản khu vực thăm
dò
- Các tiền đề, dấu hiệu có liên quan đến đối
tượng khoáng sản thăm dò.
- Đặc điểm địa chất, chất lượng, quy mô,
nguồn gốc khoáng sản trong khu vực thăm dò.
- Mức độ nghiên cứu từng thân khoáng sản.
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI
LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng
với đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Cơ sở tài liệu, số liệu ban đầu về loại
hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; tính chất vật lý của đối tượng
khoáng sản thăm dò; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, điều kiện thi
công;
- Dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức tạp
và lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò với đối tượng khoáng sản; đề xuất lựa
chọn mạng lưới, tổ hợp phương pháp thăm dò.
2. Các phương pháp và khối lượng các dạng
công trình chủ yếu
Tất cả các phương pháp, hạng mục công việc
thiết kế phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách thức thực
hiện chi tiết theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng hợp chung.
Các công trình thiết kế phải thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí
công trình.
Các phương pháp chủ yếu:
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa
hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu thăm
dò).
- Phương pháp lập bản đồ địa chất khoáng sản
(tỷ lệ phụ thuộc vào đặc điểm đối tượng thăm dò).
- Phương pháp địa hóa (tùy thuộc loại khoáng
sản thăm dò).
- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc vào đặc
tính vật lý, loại khoáng sản thăm dò).
- Thi công công trình khai đào (dọn vết lộ,
hào, hố, giếng, lò), khoan.
- Công tác mẫu: lấy, gia công, phân tích,
kiểm soát chất lượng mẫu.
- Công tác địa chất thủy văn - địa chất công
trình.
- Công tác nghiên cứu đặc tính công nghệ
khoáng sản: mục đích, cách thức lấy mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và dự
kiến nơi nghiên cứu.
- Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng kết.
CHƯƠNG 4
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi trường và dự
kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án thăm dò.
- Đối với các mỏ phóng xạ và đi kèm phóng xạ:
Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường phóng xạ theo luật năng lượng nguyên
tử hiện hành (mỏ Urani, thori ...).
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng
sản trong quá trình thi công đề án thăm dò.
CHƯƠNG 5
DỰ TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ lượng,
phương pháp khoanh vẽ thân quặng, dự tính trữ lượng các cấp dự kiến đạt được
trong diện tích thăm dò.
CHƯƠNG 6
TỔ CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế-kỹ thuật
và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch, tiến
độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ theo
đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
hiện hành.
Thời gian thi công để hoàn thành các hạng mục
và khối lượng thăm dò kể từ ngày được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; thời
gian lập báo cáo thăm dò, dự kiến trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ
lượng khoáng sản; thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản (Đây là cơ sở
để cơ quan có thẩm quyền cấp phép thăm dò xác định thời hạn của Giấy phép thăm
dò khoáng sản theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật khoáng sản).
CHƯƠNG 7
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán, khi lập
dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để
thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác. Dự
toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt
được.
- Đặc điểm khoáng sản (hình thái, chất lượng
quặng).
- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng, thi công
Đề án.
- Các yêu cầu, kiến nghị.
DANH MỤC BẢN VẼ KÈM
THEO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Sơ đồ lịch sử nghiên cứu.
- Bản đồ địa chất vùng.
- Bản đồ địa chất khoáng sản khu vực thăm dò.
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu dự kiến.
- Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ cao.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản thiết kế công
trình thăm dò.
- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự kiến tính
trữ lượng khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM
THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập đề
án.
- Tài liệu thu thập,
tổng hợp phục vụ cho lập đề án thăm dò.
Mẫu
số 02
(Tên tổ chức, cá
nhân được phép khai thác khoáng sản)
ĐỀ
ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng
sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
Địa danh, Năm 20...
|
(Tên tổ chức, cá
nhân được phép khai thác khoáng sản)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng
sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(nếu có)
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh, Năm 20…
|
NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ
ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở để lập đề án đóng cửa mỏ……..:
- Các văn bản quy phạm pháp luật về khoáng
sản có liên quan;
- Giấy phép khai thác khoáng sản số…..;
- Dự án đầu tư công trình khai thác mỏ…. được
phê duyệt tại Quyết định số….. ngày ….. tháng ….. năm ….., của....;
- Thiết kế mỏ……được phê duyệt tại Quyết định
số…….ngày tháng năm 20….của....;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Báo
cáo ĐTM)/Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác mỏ…….được phê
duyệt/xác nhận tại Văn bản số…..ngày ….. tháng ….. năm ….. của……;
- Các báo cáo định kỳ hoạt động khai thác
khoáng sản năm…….(có phụ lục liệt kê kèm theo);
- Tập hợp bình đồ, mặt cắt hiện trạng được
lập theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản hàng năm……(có phụ lục
liệt kê kèm theo);
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh (nơi khai thác khoáng sản) về định
mức, đơn giá công trình xây dựng, đơn giá trồng cây.
2. Mục đích, nhiệm vụ công tác đóng cửa mỏ
2.1. Mục đích
Nêu mục đích của việc lập đề án đóng cửa mỏ
(đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác hay đóng cửa toàn bộ khu vực
khai thác), trong đó làm rõ:
Đóng cửa mỏ để đưa mỏ trở lại trạng thái an
toàn (như: Bạt độ dốc bờ mỏ kết thúc, sườn tầng kết thúc khai thác... đối với
khai thác lộ thiên; hay phá hỏa toàn phần hoặc đưa vật liệu chèn lấp từ mặt đất
xuống khu vực kết thúc khai thác, xử lý các đường lò thông gió, đường lò vận
chuyển..., đối với trường hợp khai thác mỏ bằng phương pháp hầm lò); đóng cửa
mỏ để bảo vệ do chưa khai thác hết trữ lượng trong khu vực đã cấp phép hay mục
đích của việc lập Đề án là để thanh lý toàn bộ trữ lượng đã cấp phép?
2.2. Nhiệm vụ
Nêu khái quát và liệt kê các nội dung nhiệm
vụ mà công tác đóng cửa mỏ phải đạt được theo mục đích nêu trên, trong đó làm
rõ:
- Tổng hợp, thống kê trữ lượng khoáng sản đã
khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại (nếu có) tính đến thời điểm lập đề án
dựa trên tập hợp tài liệu công tác lập bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng và
thống kê, kiểm kê trữ lượng từ khi xây dựng cơ bản mỏ đến khi lập đề án;
- Xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi
trường sau khai thác theo đề án/dự án/phương án cải tạo phục hồi môi trường
trong khai thác khoáng sản...đã được phê duyệt; hiện trạng khu vực khai thác
(các moong/lò khai thác), các công trình phụ trợ trên mặt mỏ làm cơ sở xác định
các hạng mục công việc, khối lượng công trình đóng cửa mỏ; công tác hoàn trả
kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường đã ký quỹ trước đó;
- Tính toán, xác định cụ thể từng hạng mục,
công trình; khối lượng của từng hạng mục, công trình đóng cửa mỏ; thời gian
thực hiện; kinh phí thực hiện; các giải pháp cụ thể cần thực hiện trong quá
trình thực hiện đề án.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ
NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
1. Đặc điểm địa lý, tự nhiên khu vực đóng cửa
mỏ
Mô tả vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới... của
địa điểm thực hiện đề án đóng cửa mỏ. Điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao
thông; hệ thống sông suối; đặc điểm địa hình…., điều kiện kinh tế - xã hội, dân
cư và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
2. Lịch sử khai thác mỏ
Nêu khái quát quá trình khai thác từ khi có
Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời điểm lập đề án đóng cửa mỏ, kể cả lịch
sử khai thác trước khi có Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có).
CHƯƠNG II
HIỆN TRẠNG KHU VỰC
ĐÓNG CỬA MỎ
1. Tình hình tổ chức khai thác khoáng sản
Mô tả quá trình tổ chức khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác khoáng sản, theo đó làm rõ một số nội dung sau:
1.1. Các thông tin cơ bản của dự án đầu tư
công trình khai thác mỏ
Nêu rõ các thông tin khu vực khai thác (tọa
độ, diện tích, độ sâu, trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động vào khai thác
v.v...); các thông số hệ thống khai thác đã được tính toán, lựa chọn theo nội
dung của dự án đầu tư.
1.2. Các thông số cơ bản của thiết kế khai
thác mỏ
Nêu rõ các thông số của khu vực khai thác
tương tự như nội dung mục 1.1. Ngoài ra, nêu rõ có sự sai khác, lý do của sự
sai khác về trữ lượng huy động vào thiết kế, các thông số kỹ thuật như đã nêu
trên giữa dự án đầu tư và thiết kế mỏ theo nội dung của thiết kế khai thác đã phê
duyệt.
1.3. Kết quả tổ chức khai thác trong thực tế
Nêu rõ quá trình tổ chức khai thác theo dự án
đầu tư và thiết kế mỏ đã được phê duyệt, những vấn đề phát sinh trong quá trình
khai thác về điều kiện địa chất-mỏ, thay đổi về trữ lượng (tăng/giảm) lý do;
những nội dung thay đổi so với thiết kế (nếu có) về công nghệ khai thác, thiết
bị khai thác chính v.v... trong đó, làm rõ một số thông tin sau:
- Nêu khái quát về khu mỏ: tiến độ và khối
lượng khai thác theo từng năm và toàn bộ thời gian khai thác, trữ lượng và tuổi
thọ mỏ, chế độ;
- Thống kê chi tiết khối lượng mỏ đã thực
hiện (bao gồm cả khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm, đất đá bóc, đất đá thải
...) theo từng năm từ khi được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời điểm
đóng cửa mỏ; đặc biệt cần làm rõ hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng sản thực tế
hàng năm, sự (tăng/giảm) của hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng sản so với dự án
đầu tư, thiết kế mỏ đã duyệt. Trường hợp có sự sai khác (tăng/giảm) trữ lượng
khai thác thực tế và trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế phải nêu rõ
nguyên nhân; kèm theo các tài liệu chứng minh số liệu đã nêu;
- Nêu phương pháp khai thác, quy trình khai
thác, công nghệ sử dụng trong khai thác. Trình tự và hệ thống khai thác, các
thông số của hệ thống khai thác; công tác vận tải trong và ngoài mỏ; thông tin
về hệ thống bãi thải của mỏ (nếu có) về vị trí, dung tích, tổng khối lượng đất
đá thải v.v....;
- Nêu quá trình tổ chức xây dựng các công
trình bảo vệ môi trường, các công việc phục hồi môi trường từ khi bắt đầu khai
thác đến khi kết thúc khai thác theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản
cam kết/Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
trong khai thác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá về quá trình tổ chức khai thác.
2. Hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa mỏ
Nêu hiện trạng về các công trình khai thác
khoáng sản, bao gồm: Khu vực khai trường, khu vực sàng, tuyển, chế biến (nếu
có), bãi thải, sân công nghiệp và phụ trợ...; các công trình bảo vệ môi trường,
công trình xử lý môi trường trong quá trình khai thác, cụ thể:
- Mô tả hiện trạng cấu tạo địa chất, mực nước
ngầm tại khu vực dự kiến sẽ đóng cửa mỏ. Đánh giá, dự báo khả năng sụt lún,
trượt lở, nứt gãy tầng địa chất, hạ thấp mực nước ngầm, nước mặt, sông, hồ; sự
cố môi trường... trong quá trình khai thác;
- Trữ lượng khoáng sản được duyệt; trữ lượng
khoáng sản được huy động vào thiết kế để khai thác, trữ lượng thực tế đã khai
thác, tỷ lệ tổn thất, làm nghèo khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa
mỏ; tổng khối lượng đất đá thải và hiện trạng các bãi thải tại thời điểm đề
nghị đóng cửa mỏ (nếu có);
- Nêu đặc điểm hình, địa mạo của khu vực đề
nghị đóng cửa mỏ;
- Hiện trạng khu vực dự kiến đóng cửa mỏ tại
thời điểm lập đề án: Số lượng, khối lượng và mức độ an toàn các công trình mỏ;
- Hiện trạng các công trình bảo vệ môi
trường, công tác cải tạo, phục hồi môi trường của dự án khai thác khoáng sản từ
khi bắt đầu khai thác đến khi kết thúc khai thác theo Báo cáo đánh giá tác động
môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường trong khai thác đã duyệt.
3. Lý do đóng cửa mỏ (làm rõ các trường hợp
sau):
- Đóng cửa toàn bộ hoặc một phần diện tích mỏ
được cấp phép để thanh lý do đã khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong diện
tích được cấp phép;
- Đóng cửa để bảo vệ mỏ do chưa khai thác
hoặc đã khai thác được một phần trữ lượng khoáng sản được cấp phép; lý do (do
khai thác không hiệu quả, do tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản vi phạm pháp
luật về khoáng sản hoặc pháp luật có liên quan...).
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI
LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Phương án đóng cửa mỏ
Căn cứ vào hiện trạng khu vực đề nghị đóng
cửa mỏ, phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân đề xuất phương án đóng
cửa mỏ phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch môi trường của địa phương;
đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng và các quy
định khác có liên quan.
Trường hợp phương án cải tạo, phục hồi môi trường
đề xuất trong đề án đóng cửa mỏ khác với phương án cải tạo, phục hồi môi trường
hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt thì phải
giải trình, làm rõ lý do thay đổi.
2. Khối lượng đóng cửa mỏ
Trên cơ sở phương án đóng cửa mỏ đã lựa chọn,
tính toán cụ thể.
- Dạng, khối lượng công việc và các biện pháp
thực hiện công tác đóng cửa mỏ, làm rõ các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác (nếu có).
- Khối lượng công việc phải thực hiện nhằm
đảm bảo an toàn sau khi đóng cửa mỏ và bảng thống kê kèm theo.
- Giải pháp, khối lượng cải tạo, phục hồi môi
trường theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo phục
hồi môi trường bổ sung đã được duyệt; giải pháp, khối lượng công việc cải tạo,
phục hồi môi trường thay đổi so với phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt phù hợp với
hiện trạng của mỏ tại thời điểm lập đề án.
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc,
nguyên vật liệu cần huy động để thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
- Kiến nghị về việc bảo vệ hoặc sử dụng hợp
lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi hoàn thành công việc đóng
cửa mỏ.
- Rà soát, điều chỉnh các vị trí giám sát,
các nội dung giám sát môi trường (đã được phê duyệt trong Báo cáo đánh giá tác
động môi trường, Giấy xác nhận công trình bảo vệ môi trường, phương án cải tạo,
phục hồi môi trường) trong quá trình thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
III. Tiến độ thực hiện
- Tiến độ thực hiện và thời gian hoàn thành
từng công việc cụ thể.
- Xác định tổng thời gian thực hiện đề án
đóng cửa mỏ.
- Đề xuất cơ quan tiếp nhận, quản lý, sử dụng
các công trình mỏ, công trình bảo vệ môi trường sau khi có quyết định đóng cửa
mỏ.
CHƯƠNG IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Chi phí đóng cửa mỏ và cơ sở đảm bảo cho
nguồn kinh phí đó, kể cả những khoản bồi thường thiệt hại do việc đóng cửa mỏ
gây ra (lưu ý: tách riêng dự toán kinh phí để thực hiện các hạng mục công trình
tại thời điểm lập đề án đóng cửa mỏ và chi phí đã thực hiện cải tạo, phục hồi
môi trường cho các hạng mục công trình theo phương án cải tạo, phục hồi môi
trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt).
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THI CÔNG
Trên cơ sở khối lượng, tiến độ thực hiện các
công việc của đề án và thời gian hoàn thành đã tính toán đưa ra phương án tổ
chức thi công đề án. Do tổ chức, cá nhân khai thác tự thực hiện hay thuê tổ
chức, cá nhân khác? Cách thức tổ chức thực hiện cụ thể.
KẾT LUẬN
- Kiến nghị về việc bảo vệ hoặc sử dụng hợp
lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi hoàn thành công việc đóng
cửa mỏ.
- Các yêu cầu, kiến nghị khác (nếu có).
PHẦN PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ:
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác mỏ. Tỷ
lệ 1:1.000 - 1:2.000
|
2
|
Bản đồ địa hình khu vực mỏ tại thời điểm
được cấp phép khai thác
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác
theo Dự án đầu tư
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (thể hiện rõ các
công trình khai thác mỏ và các công trình phụ trợ: nhà cửa, đường xá, cầu
cống v.v..)
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ theo Thiết kế
mỏ
|
6
|
Các bản vẽ mặt cắt địa chất đặc trưng khu
vực đóng cửa mỏ
|
7
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình
đóng cửa mỏ, bãi thải
|
8
|
Sơ đồ vị trí lấy mẫu đáy moong kết thúc
khai thác, hoặc tại các đường lò chợ v.v... (nếu có).
|
9
|
Bản đồ tổng thể khu vực sau khi thực hiện
Đề án đóng cửa mỏ và thể hiện Bản đồ trên không gian ba chiều (3D)
|
...
|
Các bản vẽ khác (nếu có theo Phương án cải
tạo, phục hồi môi trường)
|
2. Phụ lục các hồ sơ, tài liệu liên quan:
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận
Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ
môi trường; Giấy phép khai thác khoáng sản; Phương án/cải tạo, phục hồi môi
trường trong khai thác khoáng sản;
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư
khai thác mỏ và thiết kế cơ sở; quyết định phê duyệt Thiết kế mỏ;
- Quyết định giao đất, Hợp đồng thuê đất;
- Bản đồ ba chiều (3D) hoàn thổ không gian đã
khai thác đối với trường hợp Phương án/Dự án/Đề án cải tạo, phục hồi môi trường
của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Đơn giá, định mức của các bộ, ngành tương
ứng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có);
- Toàn bộ bản vẽ bình đồ, mặt cắt hiện trạng
kết thúc các năm khai thác kèm theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng
sản;
- Tài liệu phân tích mẫu khoáng sản, đất đá
(nếu có) tại khu vực đề nghị đóng cửa mỏ;
- Các số liệu liên quan đến chất lượng (hàm
lượng, thành phần khoáng vật, hóa học, cơ lý v.v..) của khoáng sản tại khu vực
đề nghị đóng cửa mỏ (moong khai thác, đường lò chợ...) kèm theo là bản đồ thể
hiện vị trí các điểm lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu.
- Các bảng biểu, tài
liệu kèm theo như đã nêu trong các chương.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)....................................................................................
Trụ sở
tại:............................... Điện thoại:..................... Fax:
........................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy
phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư) cấp/Quyết định thành lập văn phòng đại diện số .... ngày ... tháng ... năm
... do ...(cơ quan quyết định thành lập văn phòng đại diện) cấp (đối với doanh
nghiệp nước ngoài).
Đề nghị được thăm dò khoáng
sản (tên khoáng sản)..............tại xã.............., huyện..................
tỉnh………………;
Diện tích thăm
dò:.........ha (km2), được giới hạn bởi các điểm góc........... có tọa
độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản kèm theo Đơn này.
Chiều sâu thăm dò: từ
mức ... m đến mức ... m (nếu thấy cần thiết).
Thời gian thăm dò: ……
tháng (năm), kể từ ngày được cấp Giấy phép. Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số …..,
ngày….. tháng…năm… với ... (tên tổ chức lập đề án thăm dò) (trong trường hợp
chủ đầu tư không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng
khoáng
sản:......................................................................
Đối với trường hợp đề
nghị cấp phép thăm dò nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cần bổ sung thông tin
về công trình thăm dò theo các thông số:
Số hiệu
|
C.sâu
|
Tọa độ
|
Ghi chú
|
GK
|
(m)
|
X Y
|
|
(Tên tổ chức, cá
nhân) ............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Địa
danh, ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG
SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:........................................ Fax......................................................
Được phép thăm dò
(tên khoáng sản)............. tại xã............, huyện......., tỉnh........
theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số......... ngày ..... tháng ........ năm .....của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...)
Đề nghị được gia hạn
thời gian thăm dò đến ngày ....tháng ... năm ....
Diện tích đã được cấp
phép thăm dò: ...ha (km2).
Diện tích đề nghị trả
lại: ........... ha (km2).
Diện tích đề nghị
tiếp tục thăm dò:..... ha (km2)
(Diện tích tích đề
nghị tiếp tục thăm dò, diện tích đề nghị trả lại được giới hạn bởi các điểm
góc....... có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản kèm theo).
Lý do đề nghị gia
hạn:...................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Địa
danh, ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG
SẢN (HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân):..................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.......................................,
Fax:.....................................................
Đề nghị được trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản/một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của
Giấy phép thăm dò khoáng sản số......, ngày.... tháng ... năm ... của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cho phép thăm dò ...(khoáng sản).... tại
khu vực... thuộc xã....huyện...tỉnh...
Đối với trường hợp
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò cần nêu rõ các nội dung sau:
- Diện tích trả
lại:….. ha (km2)
- Diện tích tiếp tục
thăm dò:...........ha (km2).
Diện tích trả lại và
diện tích tiếp tục thăm dò được thể hiện bởi tọa độ các điểm khép góc xác định
trên bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản kèm theo Đơn này.
Lý do đề nghị trả
lại:.....................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Địa
danh, ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
…. (Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượng)
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.........................................
Fax:....................................................
Được phép thăm dò
khoáng sản ... (tên khoáng sản) tại xã......., huyện......, tỉnh....... theo
Giấy phép thăm dò số......, ngày.... tháng.... năm.....của .... Bộ Tài nguyên
và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.....)
Đề nghị được chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho:
…. (Tên tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng)
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.................................. Fax:...........................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy
phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư) cấp/Quyết định thành lập văn phòng đại diện số .... ngày ... tháng ... năm
... do ...(cơ quan quyết định thành lập văn phòng đại diện) cấp (đối với doanh
nghiệp nước ngoài).
Hợp đồng chuyển
nhượng số........... ngày.... tháng.... năm.......
(Tên tổ chức, cá
nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản
và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển nhượng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân
nhận chuyển nhượng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)....................................................................................
Trụ sở tại:
.......................................................................................................
Điện
thoại:............................................... Fax:
..............................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do…(tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy
phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư) cấp.
Báo cáo kết quả thăm
dò (tên khoáng sản)……tại xã........huyện......tỉnh.... đã được .....(cơ quan
phê duyệt) phê duyệt theo Quyết định số........ ngày.... tháng.... năm....
Trữ lượng .....(tên
khoáng sản) được phê duyệt: ....(tấn, m3,...).
Đề nghị được cấp phép
khai thác (tên khoáng sản).......... tại khu vực ... thuộc xã.............
huyện............ tỉnh.......... với các nội dung như sau:
Diện tích khu vực
khai thác:.......(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:..... có tọa
độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.
Trữ lượng khoáng sản
được phép đưa vào thiết kế khai thác:...........(tấn, m3,...).
Trữ lượng khai
thác:...........(tấn, m3,...).
Phương pháp khai
thác:.............(Hầmlò/lộ thiên).
Công suất khai
thác:............(tấn, m3,...) /năm.
Mức sâu khai thác: từ
mức ... m đến mức ... m.
Thời hạn khai
thác:........ năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản
mỏ là:….năm (tháng).
Mục đích sử dụng
khoáng
sản:......................................................................
Đối với trường hợp đề
nghị cấp phép khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cần bổ sung thông
tin về công trình khai thác theo các thông số:
Số hiệu,
|
C.sâu
|
Tọa độ
|
Lưu lượng
|
Hạ thấp
|
Mức nước
|
Ghi chú
|
GK
|
(m)
|
X Y
|
(m3/ngày)
|
Smax (m)
|
tĩnh (m)
|
|
(Tên tổ chức, cá
nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Được phép khai thác ...
(tên khoáng sản) tại xã............, huyện......., tỉnh........ theo Giấy phép
khai thác khoáng sản số......... ngày ..... tháng ........ năm .....của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...)
Trữ lượng khoáng sản
được phép khai thác:...........(tấn, m3,...).
Trữ lượng còn lại đến
thời điểm đề nghị gia hạn:...... (tấn, m3,...).
Đề nghị gia hạn thời
gian khai thác: .....năm, đến ngày ... tháng ... năm...
Lý do đề nghị gia
hạn...................................................................................
.......................................................................................................................
(có kế hoạch khai thác kèm theo).
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN (HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.....................................,
Fax........................................................
Đề nghị được trả lại
(Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm....../một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản của Giấy phép số ...... ngày.... tháng.....
năm......) do Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cấp tại mỏ .....(tên
mỏ) thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh .....
Đối với trường hợp
trả lại một phần diện tích khai thác cần phải có các thông tin sau:
- Diện tích khu vực
khai thác: .... (ha, km2).
- Diện tích đề nghị
trả lại:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề nghị
được tiếp tục khai thác:...... (ha, km2).
(Diện tích đề nghị
trả lại và khu vực đề nghị được tiếp tục khai thác có tọa độ các điểm khép góc
thể hiện trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm theo).
Lý do đề nghị trả
lại......................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
Địa
danh, ngày... tháng... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
……(Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượng)
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện thoại:.........................................
Fax:....................................................
Được phép khai thác
khoáng sản ...(tên khoáng sản) tại xã .... huyện...tỉnh.... theo Giấy phép khai
thác khoáng sản số ..... ngày .... tháng ... năm .... của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….)
Đề nghị được chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản cho:
….. (Tên tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng)
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:..................................
Fax:...........................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy
phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư) cấp.
Hợp đồng chuyển
nhượng số.... ký ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng
khoáng sản.......................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Được phép khai thác ...
(tên khoáng sản) tại xã............, huyện......., tỉnh........ theo Giấy phép
khai thác khoáng sản số......... ngày ..... tháng ........ năm .....của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...)
Đề nghị điều chỉnh …
(nội dung điều chỉnh) của Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:
- … (nội dung theo
Giấy phép đã cấp);
- … (nội dung đề nghị
điều chỉnh);
(thay đổi về công
suất; trữ lượng; thời hạn khai thác, tên chủ đầu tư)
Lý do đề nghị điều
chỉnh:
.............................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)...............
cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của
pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN Ở KHU VỰC CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Được cấp phép đầu tư
dự án xây dựng công trình ... (tên dự án) tại xã............, huyện.......,
tỉnh........ theo Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số …
ngày … tháng … năm … do …. (tên cơ quan) cấp.
Đề nghị được khai
thác khoáng sản … (tên khoáng sản) trong phạm vi ranh giới, diện tích của dự
án:
Diện tích khu vực
khai thác:.......... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc:.......... có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm
theo.
Trữ lượng khoáng sản
được phép đưa vào thiết kế khai thác:...........(tấn, m3,...).
Trữ lượng khai thác:
........... (tấn, m3,...)
Công suất khai
thác:............ (tấn, m3,...)/năm
Mức sâu khai thác: từ
mức ... m đến mức ... m.
Thời hạn khai
thác:........ năm, kể từ ngày được cấp phép.
Mục đích sử dụng
khoáng
sản:......................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC
TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.........
(Tên tổ chức, cá
nhân)....................................................................................
Trụ sở tại:
.......................................................................................................
Điện
thoại:............................................... Fax:
..............................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy
phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư) cấp.
Đề nghị cấp giấy phép
khai thác tận thu (tên khoáng sản)......tại xã........ huyện.......
tỉnh........
Diện tích khu vực
khai thác:.......(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc:.........có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm
theo.
Trữ lượng khoáng sản
được phép đưa vào thiết kế khai thác:...........(tấn, m3,...).
Trữ lượng khai thác:
.......... (tấn, m3,...)
Công suất khai
thác:......... (tấn, m3,...)
Mức sâu khai thác: từ
mức ... m đến mức ....m.
Thời gian khai
thác..........năm, kể từ ngày được cấp giấy phép.
(Tên tổ chức, cá
nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI
THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.........
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Được phép khai thác tận
thu …..(tên khoáng sản)........ tại xã...... huyện.......theo Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản số...... ngày.... tháng... năm....của Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố…
Đề nghị được gia hạn
thời gian khai thác tận thu: .....năm, đến ngày …tháng … năm …
Trữ lượng khai thác
còn lại: .......... (tấn, m3,...)
Lý do xin gia
hạn..........................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI
THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.........
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:....................................., Fax........................................................
Đề nghị được trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm......
do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... cấp tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã
......... huyện ..... tỉnh .....
Lý do đề nghị trả
lại:.....................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI CÁT, SỎI TỪ DỰ ÁN
NẠO VÉT, KHƠI THÔNG LUỒNG LẠCH
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số … ngày … tháng …năm … do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành
phố … cấp;
Được cho phép thực
hiện dự án cải tạo, khơi thông luồng lạch ... (tên dự án) tại xã............,
huyện......., tỉnh........ theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … do …. (tên
cơ quan) cấp.
Đề nghị cho phép thu
hồi cát, sỏi trong quá trình nạo vét, khơi thông luồng lạch trong phạm vi ranh
giới, diện tích của dự án.
Diện tích khu vực thu
hồi:.......... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:..........
có tọa độ xác định trên bản vẽ vị trí, phạm vi khu vực dự án nạo vét, khơi
thông luồng lạch kèm theo.
Khối lượng khoáng sản
thu hồi: ........... (tấn, m3,...)
Thời gian thu hồi: từ
ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng …năm….
(Tên tổ chức, cá
nhân).......cam kết nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo khối lượng đã
đăng ký và cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy
định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 17
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
Địa
danh, ngày.... tháng.... năm ....
BẢN ĐĂNG KÝ KHỐI LƯỢNG CÁT, SỎI THU
HỒI TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN NẠO VÉT, KHƠI THÔNG LUỒNG LẠCH
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số … ngày … tháng …năm … do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành
phố … cấp;
Được phép thực hiện
dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch ... (tên dự án) tại xã............,
huyện......., tỉnh........ theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … do …. (tên
cơ quan) phê duyệt.
Đăng ký khối lượng
cát, sỏi thu hồi trong quá trình nạo vét, khơi thông luồng lạch với các nội
dung như sau:
- Tổng khối lượng thu
hồi trong quá trình nạo vét: ........... (tấn, m3,...);
- Khối lượng khoáng
sản thu hồi: ........... (tấn, m3,...);
- Phương pháp thu
hồi: …..
- Máy móc, thiết bị
sử dụng để thu hồi: …
- Thời hạn thu
hồi……(tháng, năm), kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
…
(Tên tổ chức, cá
nhân)................... cam kết chỉ thu hồi cát, sỏi theo đúng khối lượng, kế
hoạch, phương pháp đã đăng ký trong phạm vi dự án nạo vét, khơi thông luồng
lạch theo Quyết định nêu trên./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 18
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
BẢN ĐĂNG KÝ KHU VỰC, CÔNG SUẤT, KHỒI
LƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY
DỰNG THÔNG THƯỜNG TRONG DIỆN TÍCH DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số … ngày … tháng …năm … do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành
phố … cấp;
Được cấp phép thực
hiện dự án đầu tư xây dựng công trình ... (tên dự án) tại xã............,
huyện......., tỉnh........ theo Giấy chứng nhận đầu tư số … ngày … tháng … năm
… do …. (tên cơ quan) phê duyệt;
Đăng ký khai thác
khoáng sản … (tên khoáng sản) trong phạm vi ranh giới, diện tích của dự án… với
các nội dung như sau:
Diện tích khu vực
khai thác:.......... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:..........
có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.
Khối lượng khai thác:
........... (tấn, m3,...)
Công suất khai
thác:............ (tấn, m3,...)/năm
Mức sâu khai thác: từ
mức ... m đến mức ... m.
Thời gian khai thác:
đến ngày … tháng … năm….
Kế hoạch khai thác:
….
(Kế hoạch là thời
gian dự kiến khai thác cho từng khu vực tương ứng với thời gian triển khai dự
án)
Máy móc, thiết bị sử
dụng trong hoạt động khai thác: …
(Tên tổ chức, cá nhân).......cam
kết nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo khối lượng đã đăng ký và cam
đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 19
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG
SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:....................................., Fax........................................................
Đã hoàn thành công
tác thi công các công trình thăm dò khoáng sản….…….theo Giấy phép thăm dò
khoáng sản số ....... ngày.... tháng..... năm...... của..../hoặc theo đề án
thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi khu vực được phép khai thác
theo Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày.... tháng.... năm....
của..... (Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương);
(Tên tổ chức, cá
nhân)...... đã thành lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (tên báo cáo).....
(Tên tổ chức, cá
nhân)......xin chịu trách nhiệm trước (Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản
quốc gia/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)......về tính
trung thực, chính xác của các tài liệu nguyên thuỷ trong nội dung báo cáo.
(Tên tổ chức, cá
nhân)...... kính đề nghị (Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)…..thẩm định thông qua báo cáo
và phê duyệt trữ lượng khoáng sản……đã tính trong báo cáo./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA
MỎ KHOÁNG SẢN (ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)..................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.....................................,
Fax........................................................
Đề nghị phê duyệt Đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản (đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản) theo Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày.... tháng.....
năm...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) tại mỏ (tên mỏ)
........ thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh ....
Diện tích đề nghị
đóng cửa mỏ: … ha (km2)
Lý do đóng cửa
mỏ/đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản:……….
(Đối với trường hợp
đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, cần bổ sung các thông
tin sau):
- Diện tích đề nghị
đóng cửa là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề nghị
được tiếp tục hoạt động khai thác là:...... (ha, km2).
Diện tích khu vực đề
nghị phê duyệt Đề án đóng cửa và khu vực tiếp tục được hoạt động khai thác có tọa
độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 21
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG
SẢN/ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố.........)
(Tên tổ chức, cá
nhân)..................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:....................................., Fax........................................................
Thực hiện Quyết định
số...............ngày......tháng........năm .......của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (UBND tỉnh/thành phố...) về việc phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ Biên bản kiểm
tra thực địa, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản do Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố…) phối hợp với … thực hiện ngày …. tháng …. năm ….
Đề nghị được đóng cửa
mỏ khoáng sản/đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản theo
Giấy phép khai thác khoáng sản số ... ngày.... tháng..... năm...... của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (UBND tỉnh/thành phố...) tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã
......... huyện ..... tỉnh ....
Diện tích đề nghị
đóng cửa mỏ: … ha (km2)
(Đối với trường hợp
đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, cần bổ sung các thông
tin sau):
- Diện tích đề nghị
đóng cửa là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề nghị
được tiếp tục hoạt động khai thác là:...... (ha, km2).
Diện tích khu vực đề
nghị đóng cửa và khu vực tiếp tục được hoạt động khai thác có tọa độ các điểm
khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 22
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ ...)
(Quốc huy)
GIẤY
PHÉP THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
(Bìa màu trắng)
Số ……………………………….
Ngày cấp ……………………….
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ...)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../GP-BTNMT/UBND
|
Địa danh, ngày ….
tháng ….. năm …..
|
GIẤY PHÉP THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...)
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản.
Căn cứ Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường/Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày ... tháng ....năm…..;
Căn cứ Quy hoạch khoáng sản ………….;
Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án
thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ Văn bản xác nhận trúng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản số…. ngày....tháng ....năm ....của .... (đối với các khu
vực trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng
sản)/Quyết định số ……ngày....tháng ....năm....của .... về việc phê duyệt khu
vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Công văn số……. ngày….. tháng….. năm……
của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.... (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố ...);
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò
khoáng sản của (tên tổ chức, cá nhân)…. ngày …..tháng ….. năm ….. nộp tại Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố
.... và Biên bản của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản của …….;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố
….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá
nhân)………. được thăm dò (tên khoáng sản)…… tại…., xã ……,
huyện……,tỉnh……….;
Diện tích khu vực được thăm dò:…….. (ha, km2)
được giới hạn bởi các điểm khép góc....có tọa độ xác định theo Phụ lục 1 và Phụ
lục 2 Giấy phép này.
Mức sâu được phép thăm dò: từ mức ... m đến
mức... m (nếu thấy cần thiết).
Thời hạn thăm dò: ………… tháng.
Khối lượng công tác thăm dò: theo Đề án thăm
dò đã được Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... thẩm định và thông qua.
Chi phí thăm dò: …….đồng, bằng nguồn vốn …..
(đơn giá áp dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước).
Điều 2. (tên tổ chức, cá nhân)…………
có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản và các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành;
2. Lựa chọn tổ chức có năng lực tiến hành thi
công công tác thăm dò theo quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BTNMT ngày 29
tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thực hiện thăm dò (tên
khoáng sản) theo phương pháp và khối lượng của Đề án đã được Bộ Tài nguyên và
Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …… chấp thuận và theo các quy định
khác của pháp luật có liên quan; thi công các hạng mục công việc đúng quy trình
kỹ thuật, bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, an toàn vật liệu nổ (trường
hợp thăm dò khoáng sản có sử dụng vật liệu nổ); thu thập và tổng hợp đầy
đủ, chính xác các tài liệu, kết quả thăm dò; kiểm tra và chịu trách nhiệm về
khối lượng, chất lượng và tính trung thực của tài liệu thực tế thi công; bảo
quản lưu giữ đầy đủ các tài liệu nguyên thủy, tài liệu thực tế có liên quan và
các mẫu vật địa chất, khoáng sản theo quy định hiện hành.
3. Thông báo kế hoạch, thời gian triển khai
thi công các hạng mục công tác thăm dò cho Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố ...; chịu sự kiểm tra, giám sát
quá trình thi công hệ phương pháp kỹ thuật và các hạng mục công việc của đề án
của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/
thành phố ... hoặc đơn vị được Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/ Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/ thành phố ... ủy quyền;
4. Tiến hành phân tích các loại mẫu tại các
cơ sở đạt tiêu chuẩn VILAS, LAS-XD; làm rõ chất lượng, trữ lượng (tên khoáng
sản)….. cho mục đích sử dụng .... Trước khi tiến hành lấy mẫu công nghệ, phải
đăng ký khối lượng, vị trí, thời gian, phương pháp lấy mẫu tại Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh/thành phố.... để kiểm tra ngoài thực địa và giám sát thực hiện.
5. Thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ theo
quy định hiện hành.
6. Trình thẩm định, xét duyệt báo cáo kết quả
thăm dò tại Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản…..; nộp báo cáo vào Lưu trữ
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Hoạt động thăm dò khoáng sản theo giấy phép này,
(tên tổ chức, cá nhân)…. chỉ được phép thực hiện sau khi thông
báo chương trình và khối lượng thăm dò cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
(thành phố) và chính quyền địa phương để phối hợp quản lý, kiểm tra và xác định
cụ thể diện tích, tọa độ, mốc giới khu vực thăm dò tại thực địa.
Nơi nhận:
-
(Tên tổ chức, cá nhân) (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Tổng cục ĐC&KS VN; (bản sao);
- Hội đồng ĐGTLKSQG (bản sao);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Cục KS HĐKS khu vực; (bản sao).
|
BỘ TRƯỞNG
(TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ …
CHỦ TỊCH)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ...)
-------
|
Phụ lục 1
|
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU
VỰC THĂM DÒ
(Kèm theo Giấy phép
thăm dò số /GP-BTNMT/UBND ngày tháng năm của Bộ Tài
nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ...)
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN-2000
(Kinh
tuyến trục ... múi chiếu...)
|
X (m)
|
Y (m)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
n
|
|
|
Diện tích: ... ha
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...)
|
Phụ lục 2
|
Mẫu số 23
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../GP-BTNMT/UBND
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG
SẢN
(GIA HẠN)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…)
Căn cứ
Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ
Nghị định số .../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ
Giấy phép thăm dò khoáng sản số ..../GP-BTNMT/UBND ngày ... tháng ... năm ...
của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …) cấp cho ...
(tên tổ chức, cá nhân);
Căn cứ Công
văn số.....ngày.....tháng.....năm.....của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....(Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …) (nếu có);
Xét Đơn
và hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản của (tên tổ chức, cá
nhân)......ngày.....tháng.....năm..... nộp tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam/ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …;
Theo đề
nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn
giấy phép thăm dò số .../GP-BTNMT/UBND ngày ... tháng ... năm ... để (Tên
tổ chức, cá nhân)......được tiếp tục thăm dò (tên khoáng
sản).....tại....., xã....., huyện.....,tỉnh...... đến ngày … tháng … năm …
Diện tích
khu vực tiếp tục thăm dò :.....(ha, km2) được giới hạn bởi các điểm
khép góc....có tọa độ xác định theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Quyết định này.
Điều 2. (tên
tổ chức, cá nhân)........... có trách nhiệm:
1. Nộp lệ
phí cấp gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản và các khoản phí có liên quan theo
quy định hiện hành;
2. Tiếp
tục thực hiện khối lượng công tác thăm dò còn lại theo phương pháp và khối
lượng tại Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định theo Giấy phép thăm dò
khoáng sản số…../GP-BTNMT(UBND) ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Tài nguyên và
Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …;
3. Hoàn
thành việc san lấp và đưa về trạng thái an toàn các công trình đã thăm dò; bàn
giao diện tích không tiếp tục thăm dò cho chính quyền địa phương quản lý theo
quy định; thông báo chương trình tiếp tục hoạt động thăm dò cho Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh/ thành phố … và chính quyền địa phương để quản lý, kiểm tra
theo quy định;
4. Thực
hiện đúng các quy định tại Điều 2 Giấy phép thăm dò khoáng sản số...../GP-BTNMT
(UBND) ngày ... tháng ... năm ... Kết thúc thăm dò, trình thẩm định, xét duyệt
báo cáo kết quả thăm dò tại Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Hội
đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... và nộp
báo cáo theo quy định của pháp luật về khoáng sản; nộp báo cáo vào Lưu trữ Địa
chất theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giấy phép
này có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Giấy phép thăm
dò khoáng sản số…….GP-BTNMT/UBND ngày... tháng... năm ... của Bộ Tài nguyên và
Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố…).
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân) (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Tổng cục ĐC&KS VN; (bản sao);
- Hội đồng ĐGTLKSQG (bản sao);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Cục KS HĐKS khu vực; (bản sao).
|
BỘ
TRƯỞNG
(TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ …
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...)
-------
|
Phụ lục 1
|
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU
VỰC TIẾP TỤC THĂM DÒ
(Kèm theo Quyết định
số /QĐ-BTNMT/UBND ngày tháng năm của Bộ Tài nguyên và
Môi trường/ Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ...)
Điểm góc
|
Hệ tọa độ VN-2000
(Kinh tuyến trục
... múi chiếu...)
|
X (m)
|
Y (m)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
n
|
|
|
Diện tích: ... ha
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...)
|
Phụ lục 2
|
Mẫu số 24
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ ...)
(Quốc huy)
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
(Bìa màu trắng)
Số …………………………..
Ngày cấp…………………...
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ …)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../GP-BTNMT/UBND
|
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …)
Căn cứ
Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ
Nghị định số .../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng....năm ...;
Căn cứ
Quy hoạch khoáng sản.......;
Căn cứ
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ
Văn bản xác nhận trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản số .... ngày... tháng
... năm ... của Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …
(đối với các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò khoáng
sản)/Quyết định số......ngày....tháng....năm....của......về việc phê duyệt khu
vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết
định số......ngày.....tháng....năm.....của........về việc phê duyệt trữ lượng …
trong Báo cáo kết quả thăm dò........;
Căn cứ
Quyết định số …/QĐ-BTNMT/UBND… ngày … tháng … năm… của Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố … về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác
động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án Đầu tư xây
dựng và khai thác mỏ … (hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường và Phương án cải tạo
phục hồi môi trường...);
Căn cứ ý kiến
của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ... tại Công văn số..... ngày.....
tháng..... năm..... về việc...... (nếu có);
Căn cứ
Giấy chứng nhận đầu tư số … ngày … tháng … năm … của ......cấp cho Dự án đầu tư
khai thác mỏ … của ..... (nếu có);
Xét Đơn
và hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ngày…..tháng... năm..... của
(tên tổ chức, cá nhân)......nộp tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …;
Theo đề
nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên
tổ chức, cá nhân)... khai thác (tên khoáng sản) bằng phương pháp ...
(lộ thiên; hầm lò ...) tại mỏ ... (tên mỏ) thuộc xã..... huyện... tỉnh.....
Diện tích
khu vực khai thác:........ (ha, km2) được giới hạn bởi các điểm
góc... có tọa độ xác định theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Giấy phép này.
Mức sâu
khai thác thấp nhất: đến mức ... (m);
(Đối với
giấy phép khai thác nước khoáng, nước nóng cần quy định rõ:
- Vị trí
công trình khai thác:
- Số hiệu
giếng khoan, chiều sâu, tọa độ, lưu lượng
- Chế độ
khai thác............................).
Trữ lượng
khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác:...........(tấn, m3,...).
Trữ lượng
khai thác:...........(tấn, m3,...).
Phương
pháp khai thác: ......(hầm lò/lộ thiên/....)
Công suất
khai thác:.................(tấn, m3,...)/năm.
Thời hạn
khai thác:....năm.....tháng.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:
1. Nộp lệ
phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy
định hiện hành;
2. Nộp
tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản (tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản) theo quy định;
3. Tiến
hành hoạt động khai thác (tên khoáng sản)... theo đúng tọa độ,
diện tích, mức sâu, trữ lượng, công suất quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
4. Trước
khi tiến hành khai thác, phải nộp thiết kế mỏ được lập, thẩm định, phê duyệt
theo đúng quy định của pháp luật cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định; báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố ... để kiểm tra tại
thực địa, xác định tọa độ, mặt bằng khai thác và cắm mốc giới phạm vi khu vực
được phép khai thác; phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
5. Thực
hiện đầy đủ nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo,
phục hồi môi trường của Dự án … được ... phê duyệt và các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường; thực hiện việc ký quỹ phục hồi môi trường theo quy
định.
6. Trong
quá trình khai thác, phải thực hiện đúng và đầy đủ các phương pháp, quy trình
kỹ thuật, bảo đảm an toàn kỹ thuật, an toàn công trình mỏ, an toàn vật liệu nổ;
phải có các biện pháp phòng, chống các sự cố, bảo đảm an toàn lao động và các
quy định khác có liên quan về an toàn trong khai thác mỏ;
Phải thu
hồi tối đa sản phẩm khai thác từ mỏ ... và các sản phẩm khác (nếu có); báo cáo
đúng sản lượng khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
7. Việc
quản lý, sử dụng khoáng sản khai thác, chế biến phải thực hiện đúng theo quy
định của pháp luật hiện hành;
8. Thường
xuyên thực hiện việc kiểm soát các khu vực khai thác, chế biến, các công trình
phụ trợ và các khu vực khác có liên quan; bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo đảm
an toàn, trật tự mỏ theo quy định của pháp luật;
Trường
hợp có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, phải dừng ngay hoạt động khai thác, chế
biến, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời và báo cáo ngay bằng văn bản
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
9. Thực
hiện việc đóng cửa mỏ; phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác; báo cáo định
kỳ trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các
quy định khác có liên quan.
Điều 3. Giấy phép
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trước khi
tiến hành khai thác, (tên tổ chức, cá nhân)… phải thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép này;
nộp cho Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/ Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh/thành phố ..., Sở Công Thương tỉnh/thành phố ... Thiết kế mỏ được người có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định; đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ,
ngày bắt đầu khai thác, thông báo về giám đốc điều hành mỏ (trừ trường hợp
khai thác nước khoáng), kế hoạch khai thác, chế biến tại cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền theo quy định./.
(Đối với
giấy phép khai thác nước khoáng, nước nóng cần bổ sung quy định trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô
nhiễm. Định kỳ quan trắc động thái, kiểm tra chất lượng của nguồn nước và kịp
thời khắc phục các biến động xấu; không khai thác quá lưu lượng cho phép và sử
dụng nguồn nước theo chỉ định cho phép bằng văn bản của cơ quan Y tế có thẩm
quyền).
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân) (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Tổng cục ĐC&KS VN; (bản sao);
- Hội đồng ĐGTLKSQG (bản sao);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Cục KS HĐKS khu vực; (bản sao).
|
BỘ
TRƯỞNG
(TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ …
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …)
-------
|
Phụ lục
1
|
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC KHAI THÁC
(Kèm theo Giấy phép khai thác số /GP-BTNMT/UBND ngày tháng năm của
Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố …)
Điểm
góc
|
Hệ
tọa độ VN-2000
(Kinh
tuyến trục … múi chiếu…)
|
X
(m)
|
Y
(m)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
n
|
|
|
Diện
tích: … ha
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ …)
|
Phụ lục 2
|
Mẫu số 25
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../GP-BTNMT/UBND
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN
(GIA HẠN)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…)
Căn cứ
Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ
Nghị định số .../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường/ Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng....năm ...
Căn cứ
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ
Giấy phép khai thác khoáng sản số ..../GP-BTNMT/UBND ngày ... tháng ... năm ...
của Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố … cấp cho ...
(tên tổ chức, cá nhân);
Căn cứ Công
văn số.....ngày.....tháng.....năm.....của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....(Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …) (nếu có);
Xét Đơn
và hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản của (tên tổ chức, cá
nhân)......ngày.....tháng.....năm..... nộp tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam/ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …;
Theo đề
nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn
giấy phép khai thác khoáng sản số .../GP-BTNMT/UBND ngày ... tháng ... năm ...
để (Tên tổ chức, cá nhân)......được tiếp tục khai thác (tên
khoáng sản) ... tại xã ..., huyện ...,tỉnh ... đến ngày … tháng … năm …
Điều 2. (tên
tổ chức, cá nhân)........... có trách nhiệm:
1. Nộp lệ
phí cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản và các khoản phí có liên quan
theo quy định hiện hành;
2. Tiếp
tục thực hiện khai thác trữ lượng còn lại của Giấy phép khai thác khoáng sản số
.../GP-BTNMT/UBND ngày ... tháng ... năm ...;
3. Thực
hiện đúng các quy định tại Giấy phép khai thác khoáng sản số .../GP-BTNMT/UBND
ngày ... tháng ... năm .... Kết thúc khai thác, thực hiện đóng cửa mỏ, cải tạo
phục hồi môi trường theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giấy phép
này có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Giấy phép khai
thác khoáng sản số ... /GP-BTNMT/UBND ngày ... tháng... năm ... của Bộ Tài
nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ...
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân) (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Tổng cục ĐC&KS VN; (bản sao);
- Hội đồng ĐGTLKSQG (bản sao);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Cục KS HĐKS khu vực; (bản sao).
|
BỘ
TRƯỞNG
(TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ …
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …)
-------
|
Phụ lục
1
|
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC TIẾP TỤC KHAI THÁC
(Kèm theo Giấy phép khai thác số /GP-BTNMT/UBND ngày … tháng …
năm …… của Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố …)
Điểm
góc
|
Hệ
tọa độ VN-2000
(Kinh
tuyến trục … múi chiếu…)
|
X
(m)
|
Y
(m)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
n
|
|
|
Diện
tích: … ha
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …)
-------
|
Phụ lục
2
|
Mẫu số 26
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../GP-BTNMT/UBND
|
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.....)
Căn cứ
Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ
Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ...tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường/Căn
cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày.. tháng…năm…;
Căn cứ
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ
Quyết định phê duyệt dự án đầu xây dựng công trình số … ngày … tháng … năm …
của … về việc …
Căn cứ
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư dự án
đầu tư xây dựng công trình (nếu có);
Căn cứ
quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản số … ngày … tháng … năm … của …(nếu
có);
Căn cứ
Quyết định số…/QĐ-BTNMT/UBND…ngày …tháng…năm…của ... về việc phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc kế
hoạch bảo vệ môi trường của Dự án …;
Căn cứ ý
kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.....tại Công văn số..... ngày.....
tháng..... năm..... về việc......;
Căn cứ
Giấy chứng nhận đầu tư số … ngày … tháng … năm … của ......cấp cho Dự án đầu tư
khai thác mỏ … của (tên tổ chức, cá nhân)..... (nếu có);
Xét Đơn
và hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây
dựng công trình ngày…..tháng... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)......nộp
tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
Theo đề
nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên
tổ chức, cá nhân)... khai thác (tên khoáng sản) bằng phương pháp (lộ
thiên, hầm lò ...) trong diện tích Dự án đầu tư xây dựng công trình ..... tại
xã..... huyện... tỉnh.....
Diện tích
khu vực khai thác:........ (ha, km2) được giới hạn bởi các điểm
góc... có tọa độ xác định theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Giấy phép này.
Mức
sâu/độ cao khai thác: đến mức...(m);
Trữ lượng
khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác:...........(tấn, m3,...).
Trữ lượng
khai thác:...........(tấn, m3,...).
Phương
pháp khai thác: ...........(lộ thiên/hầm lò/....)
Công suất
được phép khai thác:.................(tấn, m3,...)/năm.
Thời hạn
khai thác: đến hết ngày … tháng ...năm…
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:
1. Nộp lệ
phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy
định hiện hành;
2. Nộp
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định;
3. Tiến
hành hoạt động khai thác (tên khoáng sản)... theo đúng tọa độ,
diện tích, mức sâu, trữ lượng, công suất quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
4. Trước
khi tiến hành khai thác, phải báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố ... để kiểm tra tại thực địa, xác định tọa độ, mặt bằng khai thác và cắm
mốc giới phạm vi khu vực được phép khai thác; phải thực hiện thủ tục chuyển đổi
mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
5. Thực
hiện đầy đủ nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo,
phục hồi môi trường của Dự án … được ... phê duyệt và các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường; thực hiện việc ký quỹ phục hồi môi trường theo quy
định.
6. Trong
quá trình khai thác, phải thực hiện đúng và đầy đủ các phương pháp, quy trình
kỹ thuật, bảo đảm an toàn kỹ thuật, an toàn công trình mỏ, an toàn vật liệu nổ;
phải có các biện pháp phòng, chống các sự cố, bảo đảm an toàn lao động và các
quy định khác có liên quan về an toàn trong khai thác mỏ;
Phải thu
hồi tối đa sản phẩm khai thác từ mỏ ... và các sản phẩm khác (nếu có); báo cáo
đúng sản lượng khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
7. Việc
quản lý, sử dụng khoáng sản khai thác, chế biến phải thực hiện đúng theo quy
định của pháp luật hiện hành;
8. Thường
xuyên thực hiện việc kiểm soát các khu vực khai thác, chế biến, các công trình
phụ trợ và các khu vực khác có liên quan; bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo đảm
an toàn, trật tự mỏ theo quy định của pháp luật;
Trường
hợp có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, phải dừng ngay hoạt động khai thác, chế
biến, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời và báo cáo ngay bằng văn bản
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
9. Thực
hiện việc đóng cửa mỏ; phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác; báo cáo định
kỳ trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các
quy định khác có liên quan.
Điều 3. Giấy phép
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trước khi
tiến hành khai thác, (tên tổ chức, cá nhân)… phải thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép này;
nộp cho Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh ..., Sở Công Thương tỉnh ... Thiết kế mỏ được người có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định; đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai
thác, thông báo về giám đốc điều hành mỏ, kế hoạch khai thác, chế biến tại cơ
quan chức năng của Nhà nước theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân) (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Tổng cục ĐC&KS VN; (bản sao);
- Hội đồng ĐGTLKSQG (bản sao);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Cục KS HĐKS khu vực; (bản sao).
|
BỘ
TRƯỞNG
(TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ …
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ.....)
|
Phụ lục
1
|
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC KHAI THÁC
(Kèm theo Giấy phép khai thác số /GP-BTNMT ngày tháng năm của Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Điểm góc
|
Hệ
tọa độ VN-2000
(Kinh
tuyến trục … múi chiếu…)
|
X
(m)
|
Y
(m)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
n
|
|
|
Diện
tích: … ha
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ.....)
|
Phụ lục 2
|
Mẫu số 27
(ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../XN-UBND
|
Địa
danh, ngày.... tháng.... năm ....
|
BẢN XÁC NHẬN
Khu vực,
công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản
vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình/ Khối
lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông
luồng lạch
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …
- Căn cứ khoản
2 Điều 64 Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ....năm ...
Căn cứ
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Xét đề
nghị của …(tên tổ chức, cá nhân) tại Bản đăng ký khu vực, công suất, khối
lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng
thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình ngày … tháng … năm … tại
…. xã…. huyện… tỉnh/thành phố…/bản Đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong
quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch ngày … tháng … năm ….
tại …. xã…. huyện … tỉnh/thành phố…;
- Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ….,
XÁC NHẬN:
1. Khu
vực khai thác/thu hồi khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường/cát, sỏi trong
diện tích dự án xây dựng công trình …/dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch …
được phê duyệt tại Quyết định số … ngày … tháng … năm… của … tại …. xã…. huyện…
tỉnh/thành phố… có diện tích … được giới hạn bởi các điểm khép góc có tọa độ
nêu tại Phụ lục kèm theo)
2. Khối
lượng được phép khai thác/thu hồi: … tấn (m3);
3. Công
suất được phép khai thác/thu hồi: … tấn/năm (m3/năm);
4. Mức
sâu/độ cao khai thác/thu hồi: từ mức ... đến mức ... m.
5. Kế
hoạch khai thác/thu hồi: ….
6. Thiết
bị khai thác/thu hồi: … (có bảng danh mục kèm theo);
7. Thời
gian khai thác/thu hồi: từ ngày…tháng…năm … đến ngày … tháng… năm…
(Tên tổ
chức, cá nhân) có trách nhiệm thực hiện việc khai thác/thu hồi khoáng sản theo
đúng khối lượng, công suất, kế hoạch, phương pháp nêu trên và thực hiện nghĩa
vụ tài chính (tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, thuế tài nguyên …) theo quy
định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân) (bản chính);
- UBND tỉnh/thành phố… (bản chính);
- Sở TNMT tỉnh/thành phố… (bản chính);
- Tổng cục ĐC&KS VN; (bản sao);
- Cục Kiểm soát HĐKS khu vực (bản sao).
|
TM.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 28
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../QĐ-BTNMT/UBND
|
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.....)
Căn cứ
Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ
Nghị định số .../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường/Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm ....;
Căn cứ
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ
Giấy phép khai thác khoáng sản số ….
Xét Đơn
đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản của (Tên tổ chức, cá nhân)........ngày....
tháng.... năm.... nộp tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/ Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/ thành phố …;
Theo đề
nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản/Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh ... (nội dung, điều, khoản,...) của Giấy phép khai thác khoáng sản
số..... ngày..... tháng..... năm.... của Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban
nhân dân tỉnh/ thành phố … cấp cho … (tên tổ chức, cá nhân) khai thác … (tên
khoáng sản) tại xã … huyện … tỉnh … như sau:
- … (nội
dung điều chỉnh)
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)..... có trách nhiệm:
1. Nộp
các khoản phí, lệ phí có liên quan theo quy định hiện hành (nếu có);
2. Tiếp
tục khai thác khoáng sản, thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định tại
Giấy phép số … ngày .. tháng … năm … của Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban
nhân dân tỉnh/ thành phố…
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Giấy phép khai
thác khoáng sản số ... /GP-BTNMT/UBND ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Tài
nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ...
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- UBND tỉnh/ thành phố…;
- Tổng Cục ĐC&KS VN;
- Sở TN&MT tỉnh/ thành phố...;
- Cục KSHĐKS khu vực;
- Lưu HS, VT.
|
BỘ
TRƯỞNG
(TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ …
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 29
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ………..
(Quốc huy)
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC
TẬN THU KHOÁNG SẢN
(Bìa màu trắng)
Số…………………………..
Ngày cấp………………….
|
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../GP-UBND
|
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.....
Căn cứ
Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày .... tháng ... năm ...;
Căn cứ
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ Quyết
định số......ngày.....tháng....năm.....của........về việc phê duyệt Báo cáo kết
quả thăm dò........;
Căn cứ Quyết
định số......ngày.....tháng....năm.....của........về việc phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường/Kế hoạch
bảo vệ môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường;
Căn cứ
Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản số …. ngày … tháng … năm … của …;
Căn cứ
Giấy phép đầu tư số.... ngày... tháng... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư)…….. (nếu có);
Xét Đơn
và hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ngày…..tháng.... năm.....
của...... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên
tổ chức, cá nhân)... được khai thác tận thu (tên khoáng sản) bằng
phương pháp (lộ thiên, hầm lò ...) ..... tại (tên khu vực).... thuộc xã.....
huyện... tỉnh.....
Diện tích
khu vực khai thác:........ (ha, km2) được giới hạn bởi các điểm góc...
có tọa độ xác định theo Phụ lục 1 và Phụ lục số 2 Giấy phép này.
Mức sâu
khai thác thấp nhất: đến mức......(m);
Trữ
lượng:
- Trữ
lượng địa chất......(tấn, m3,..);
- Trữ
lượng khai thác.............(tấn, m3,..);
Thân
khoáng........
Công suất
khai thác:.................(tấn, m3,...).
Thời hạn
khai thác:....năm
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân)................... có trách nhiệm:
1. Nộp lệ
phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy
định hiện hành;
2. Nộp
tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản (tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản) theo quy định;
3. Tiến
hành hoạt động khai thác (tên khoáng sản)... theo đúng tọa độ,
diện tích, mức sâu, trữ lượng, công suất quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
4. Trước
khi tiến hành khai thác, phải nộp thiết kế mỏ được lập, thẩm định, phê duyệt
theo đúng quy định của pháp luật cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ... (Sở Tài nguyên Môi trường...) kiểm tra
tại thực địa, xác định tọa độ, mặt bằng khai thác và cắm mốc giới phạm vi khu
vực được phép khai thác; phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
5. Thực
hiện đầy đủ nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo,
phục hồi môi trường của Dự án … được ... phê duyệt và các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường; thực hiện việc ký quỹ phục hồi môi trường theo quy
định.
6. Trong
quá trình khai thác, phải thực hiện đúng và đầy đủ các phương pháp, quy trình
kỹ thuật, bảo đảm an toàn kỹ thuật, an toàn công trình mỏ, an toàn vật liệu nổ;
phải có các biện pháp phòng, chống các sự cố, bảo đảm an toàn lao động và các
quy định khác có liên quan về an toàn trong khai thác mỏ;
Phải thu
hồi tối đa sản phẩm khai thác từ mỏ ... và các sản phẩm khác (nếu có); báo cáo
đúng sản lượng khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
7. Việc
quản lý, sử dụng các sản phẩm khai thác, chế biến phải thực hiện đúng theo quy
định của pháp luật hiện hành;
8. Thường
xuyên thực hiện việc kiểm soát các khu vực khai thác, chế biến, các công trình
phụ trợ và các khu vực khác có liên quan; bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo đảm
an toàn, trật tự mỏ theo quy định của pháp luật;
Trường
hợp có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, phải dừng ngay hoạt động khai thác, chế
biến, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời và báo cáo ngay bằng văn bản
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
9. Thực
hiện việc đóng cửa mỏ; phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác; báo cáo định
kỳ trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các
quy định khác có liên quan.
Điều 3. Giấy phép
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trước khi
tiến hành khai thác, (tên tổ chức, cá nhân)… phải nộp thiết kế
mỏ, kế hoạch khai thác cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố…, ký quỹ
môi trường, ký hợp đồng thuê đất và đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh tại
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo qui định của pháp luật.
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân) (bản chính);
- UBND tỉnh/thành phố… (bản chính);
- Sở TNMT tỉnh/thành phố… (bản chính);
- Tổng cục ĐC&KS VN; (bản sao).
|
TM.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
|
Phụ lục
1
|
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC KHAI THÁC
(Kèm theo Giấy phép khai thác tận thu số /GP-UBND ngày tháng năm
của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...)
Điểm
góc
|
Hệ
tọa độ VN-2000
(Kinh
tuyến trục … múi chiếu…)
|
X
(m)
|
Y
(m)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
n
|
|
|
Diện
tích: … ha
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ ...
|
Phụ lục 2
|
Mẫu số 30
HỘI
ĐỒNG ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG
KHOÁNG SẢN QUỐC GIA
(UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ…)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ-HĐTLQG/UBND
|
Địa
danh, ngày..…...tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê
duyệt/công nhận trữ lượng/tài nguyên khoáng sản .. trong “Báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản.. tại khu vực xã.., huyện…, tỉnh…”
(Trữ lượng tính đến tháng ….. năm ……)
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN QUỐC GIA
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ)
Căn cứ
Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ
Quyết định số …/QĐ-TTg ngày … tháng … năm …… của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương….. ngày…. tháng…… năm ..….;
Căn cứ
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ
Quyết định số ……./QĐ-HĐTLQG ngày ….. tháng ….. năm …… của Chủ tịch Hội đồng
đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia ban hành quy chế của Hội đồng đánh giá
trữ lượng khoáng sản quốc gia/Căn cứ Quyết định số …. ngày…… tháng… năm …… của
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành quy chế của Hội đồng tư vấn thăm dò
khoáng sản.
Căn cứ
Quyết định số …/BTNMT ngày … tháng … năm …… của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn/ Căn
cứ Thông tư số … ngày ….. tháng… năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản……;
Căn cứ
Giấy phép thăm dò khoáng sản số …./GP-BTNMT/UBND ngày … tháng …. năm … của Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh/thành phố….;
Xét đề
nghị của ………… tại Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản ngày…… tháng ….
năm ……;
Căn cứ
kết luận của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Hội đồng tư vấn
tỉnh/thành phố….. tại phiên họp ngày…. tháng….. năm …… và phiếu đánh giá của
các Ủy viên Hội đồng;
Theo đề
nghị của Chánh Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua báo cáo và phê duyệt/công nhận trữ lượng và tài nguyên khoáng sản …. trong
“Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản …. tại khu vực xã….., huyện…., tỉnh……….”,
với các nội dung chính sau:
1. Diện
tích khu vực thăm dò, phê duyệt trữ lượng là …..ha (Bằng chữ…..), có tọa
độ xác định tại Phụ lục số 01 và Bình đồ phân khối trữ lượng kèm theo Quyết
định này.
2. Phê
duyệt/công nhận trữ lượng khoáng sản…….. đã tính trong báo cáo:
Cấp 121:
…… tấn/m3.
Cấp 122:
…… tấn/m3.
3. Tài
nguyên cấp 333:………………. tấn/m3
4. Các
khoáng sản đi kèm (nếu có):
Trữ lượng
cấp 121: …… tấn/m3.
Trữ lượng
cấp 122: …… tấn/m3.
5. Mức
sâu các khối trữ lượng phê duyệt: như Phụ lục số 2 kèm theo.
6.4 Xác nhận
trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác:
Cấp 121:
…… tấn/m3.
Cấp 122:
…… tấn/m3.
Các
khoáng sản đi kèm (nếu có):
Cấp 121:
…… tấn/m3.
Cấp 122:
…… tấn/m3.
Trữ lượng
và tài nguyên khoáng sản….. của từng khối, cấp được thống kê chi tiết tại Phụ
lục số 02 kèm theo của Quyết định này.
Điều 2. Các tài
liệu của báo cáo kết quả thăm dò được sử dụng để lập dự án đầu tư khai thác
mỏ/thiết kế khai thác mỏ và giao nộp lưu trữ địa chất.
Điều 3. Trách
nhiệm thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng-Chủ tịch Hội đồng/Chủ tịch tỉnh (để báo cáo);
- UBND tỉnh/thành phố…….. ;
- Văn phòng một cửa (Bộ TN&MT)
- Tổng cục ĐC&KS Việt Nam/ Sở TNMT;
- Tổ chức, cá nhân đề nghị PDTL;
- TT Thông tin Lưu trữ địa chất;
- Lưu VT, VPTLKS.
|
TM. HỘI
ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ ….
CHỦ TỊCH)
|
HỘI
ĐỒNG ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG
KHOÁNG SẢN QUỐC GIA
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…)
|
Phụ lục
số 01
|
TỌA ĐỘ KHU THĂM DÒ, PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN…….. TẠI XÃ ...,
HUYỆN..., TỈNH …
(Kèm theo Quyết định phê duyệt trữ lượng số: /QĐ-HĐTLQG ngày tháng
năm …... của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/UBND tỉnh..)
Điểm
góc
|
TỌA
ĐỘ VN2000
Kinh
tuyến trục…., múi chiếu 6°
|
TỌA
ĐỘ VN2000
Kinh
tuyến trục….., múi chiếu 3°
|
X(m)
|
Y(m)
|
X(m)
|
Y(m)
|
(Diện
tích…… ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
TRỮ LƯỢNG
KHOÁNG SẢN QUỐC GIA
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...)
|
Phụ lục số 02
|
THỐNG
KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN……….TẠI KHU VỰC XÃ ……., HUYỆN ………, TỈNH ……….
(Kèm
theo Quyết định phê duyệt trữ lượng số: /QĐ-HĐTLQG(UBND) ngày ... tháng ...
năm ... của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/UBND tỉnh/thành
phố…)
STT
|
Khối
trữ lượng
|
Mức
sâu thấp nhất khối trữ lượng (m)
|
Trữ
lượng (tấn/m3)
|
Ghi
chú (nếu có)
|
1
|
1-121
|
|
|
|
2
|
2-121
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
……
|
|
Tổng
121
|
|
……
|
|
|
1-122
|
|
|
|
|
2-122
|
|
|
|
|
…..
|
|
………
|
|
Tổng
122
|
|
|
|
121+122
|
|
|
|
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
TRỮ LƯỢNG
KHOÁNG SẢN QUỐC GIA
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-HĐTLQG/UBND
|
Địa danh, ngày
tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt/công nhận trữ lượng/tài nguyên nước khoáng tại lỗ khoan ….. trong “Báo
cáo kết quả thăm dò nước khoáng …. tại khu vực xã….., huyện…., tỉnh……….”
(Trữ
lượng tính đến tháng ….. năm ……)
HỘI
ĐỒNG ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN QUỐC GIA
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ)
Căn cứ Luật khoáng
sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-TTg ngày … tháng … năm …… của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội
đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương tỉnh ….. ngày…. tháng…… năm ….;
Căn cứ Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo
cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ
khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số
……./QĐ-HĐTLQG ngày … tháng …năm ... của Chủ tịch Hội đồng đánh giá trữ lượng
khoáng sản quốc gia ban hành quy chế của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản
quốc gia/Căn cứ Quyết định số …. ngày…tháng… năm … của Chủ tịch UBND tỉnh/Thành
phố ban hành quy chế của Hội đồng tư vấn thăm dò khoáng sản.
Căn cứ Thông tư số
52/2014/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và cấp tài nguyên nước khoáng,
nước nóng thiên nhiên;
Căn cứ Giấy phép thăm
dò khoáng sản số …./GP-BTNMT/UBND ngày … tháng …. năm ... của Bộ Tài nguyên và
Môi trường/UBND tỉnh/thành phố….;
Xét đề nghị của …(tên
tổ chức, cá nhân) tại Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản ngày … tháng …
năm … nộp tại Văn phòng Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/ Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/ thành phố …;
Căn cứ kết luận của
Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Hội đồng tư vấn tỉnh/thành phố
…tại phiên họp ngày … tháng …năm … và phiếu đánh giá của các Ủy viên Hội đồng;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia/Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố…..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua báo cáo
và phê duyệt/công nhận trữ lượng và tài nguyên nước khoáng/nước nóng thiên
nhiên tại lỗ khoan …. trong “Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng/nước nóng …
tại khu vực xã….., huyện…., tỉnh……….”, với các nội dung chính sau:
1. Tọa độ lỗ khoan….
Được xác định theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trung tâm….., múi chiếu…..:
X(m)………Y(m)..........
2. Trữ lượng nước
khoáng/nước nóng thiên nhiên tại lỗ khoan….:
Cấp B: …… m3/ngày.
Cấp C1: ……
m3/ngày.
3. Nguồn nước
khoáng/nước nóng thiên nhiên tại lỗ khoan…. là nước khoáng thiên nhiên khoáng
hóa……; tổng khoáng hóa……mg/l, nhiệt độ….°C.
Điều 2. Các tài liệu của
báo cáo kết quả thăm dò được sử dụng để lập dự án đầu tư khai thác mỏ/thiết kế
khai thác mỏ và giao nộp lưu trữ địa chất. Quá trình khai thác và sử dụng nước
khoáng phải tiến hành lấy mẫu định kỳ, quan trắc theo yêu cầu chuyên môn, bảo
vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng-Chủ tịch Hội đồng/Chủ tịch tỉnh (để báo cáo);
- UBND tỉnh …….. ;
- Văn phòng một cửa (Bộ TN&MT)
- Tổng cục ĐC&KS Việt Nam/Sở TNMT;
- Tổ chức, cá nhân đề nghị PDTL;
- TT Thông tin Lưu trữ địa chất;
- Lưu VT, VPTLKS.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…..
CHỦ TỊCH)
|
Mẫu số 31
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../QĐ-BTNMT/UBND
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản) …., xã …., huyện …, tỉnh …
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.....)
Căn cứ Luật khoáng
sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ Nghị định
số.../..../NĐ-CP ngày... tháng...năm....của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Căn cứ Luật tổ
chức chính quyền địa phương ngày...tháng... năm ...;
Căn cứ Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo
cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Giấy phép khai
thác khoáng sản số …/… ngày .. tháng .. năm.....của …… cho phép ….. được khai
thác mỏ …, xã …, huyện …., tỉnh ..;
Trên cơ sở Biên bản
phiên họp Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ .... theo Quyết định số ... ngày
... tháng .... năm .... của .... về việc thành lập Hội đồng thẩm định đề án
đóng cửa mỏ ... của...(tên tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ);
Xét Đơn đề nghị phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ ngày ... tháng.... năm.... của....(tên tổ chức, cá nhân
đề nghị đóng cửa mỏ) nộp tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/ Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …;
Theo đề nghị của Tổng
Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh/thành phố ....),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản)
…., xã …., huyện …, tỉnh … đã cấp cho .. theo Giấy phép khai thác khoáng sản số
…/… ngày .. tháng .. năm...... của …… với các nội dung cơ bản sau đây:
- Mục đích đóng cửa
mỏ: Để quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác (hoặc thanh lý tài nguyên
thuộc phần diện tích đã khai thác hết trữ lượng) và giao đất (thu hồi) cho Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố … để quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai
và pháp luật khác có liên quan; phục hồi môi trường các khu vực đã khai thác.
- Diện tích đóng cửa
mỏ: … ha, thuộc tờ bản đồ tỷ lệ 1/50.000 số hiệu .... hệ VN 2000 kinh tuyến
trục …, múi chiếu. .., có tọa độ các điểm khép góc nêu tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này;
- Khối lượng thực
hiện: theo đề án đã được Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (UBND tỉnh/thành phố…) thẩm định và thông qua.
- Thời gian thực hiện
đề án đóng cửa mỏ: .... tháng;
- Kinh phí thực hiện
đóng cửa mỏ....đồng, từ nguồn........;
- Tổ chức, cá nhân
thực hiện đề án đóng cửa mỏ... (nêu rõ tổ chức, cá nhân được phép khai thác
khoáng sản thực hiện hay thuê tổ chức, cá nhân khác - nêu rõ tên tổ chức, cá
nhân thực hiện trong trường hợp này).
Điều 2. (Tổ chức,
cá nhân)... có
trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ
khối lượng và đúng tiến độ theo đề án đóng cửa mỏ đã phê duyệt;
2. Bảo đảm tuyệt đối
an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện đề án đóng cửa mỏ
theo quy định.
3. Báo cáo Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …
khi hoàn thành đề án để tổ chức kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề án
đóng cửa mỏ ;
4. Đề nghị đóng cửa
mỏ/đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Ủy ban nhân dân tỉnh/
thành phố .., (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố…), (tổ chức, cá nhân)
và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Tổng cục ĐC&KS VN;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
...................
- Lưu VT, HS, KS.
|
BỘ TRƯỞNG
(TM.UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...
CHỦ TỊCH)
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ …)
|
Phụ lục …..
|
TOẠ
ĐỘ RANH GIỚI KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
kèm theo Quyết định số ……… /QĐ-BTNMT/UBND ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…
Tên điểm góc
|
Hệ
VN-2000
Kinh
tuyến trục …, múi chiếu…
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 32
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../QĐ-BTNMT/UBND
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đóng cửa mỏ
khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) …., xã
…., huyện …, tỉnh …
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.....)
Căn cứ Luật khoáng
sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ Nghị định số
.../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm ....);
Căn cứ Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo
cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Giấy phép khai
thác khoáng sản số …/… ngày .. tháng .. năm .....của …… cho phép ….. được khai
thác mỏ …, xã …, huyện …., tỉnh ..;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-… ngày .. tháng … năm .. của …. về việc phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ …, xã
…, huyện …., tỉnh .. của ....;
Trên cơ sở Báo cáo
kết quả kiểm tra công tác đóng cửa mỏ tại mỏ …, xã …, huyện …., tỉnh .. kèm
Biên bản kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ .....;
Xét Đơn đề nghị đóng
cửa mỏ khoáng sản ngày ... tháng ... năm ... của ... nộp tại Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/ thành phố …;
Theo đề nghị của Tổng
Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh /thành phố....),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đóng cửa mỏ khoáng
sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) …., xã …., huyện
…, tỉnh … đã cấp cho .. theo Giấy phép khai thác khoáng sản số …/… ngày ..
tháng .. năm...... của ……;
Mục đích đóng cửa mỏ:
để quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác (hoặc thanh lý tài nguyên thuộc
phần diện tích đã khai thác hết trữ lượng) và giao đất (thu hồi) cho Ủy ban
nhân dân tỉnh thành phố … để quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai và
pháp luật khác có liên quan; phục hồi môi trường khu vực đã khai thác.
Diện tích đóng cửa
khai trường: … ha, thuộc tờ bản đồ tỷ lệ 1/50.000 số hiệu .... hệ VN 2000 kinh
tuyến trục …, múi chiếu .., có tọa độ các điểm khép góc theo Phụ lục 1 và Phụ
lục 2 Quyết định này.
Điều 2. (Tổ chức,
cá nhân)...đã
hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường đối với các nội dung như sau:
(Liệt kê các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường đã được hoàn thành và số tiền đã ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường được hoàn trả).
Điều 3. (Tổ chức,
cá nhân)...có
trách nhiệm:
1. Báo cáo với các cơ
quan chức năng có liên quan để thực hiện thủ tục bàn giao đối với khu vực có
diện tích nêu tại Điều 1 của Quyết định này để địa phương quản lý theo quy định
của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan;
2. Hoàn tất việc
thanh lý hợp đồng thuê đất và các hợp đồng khác liên quan tới việc thực hiện
khai thác khoáng sản phần diện tích khu vực khai thác được đóng cửa theo quy
định của pháp luật.
3. Tiếp tục thực hiện
duy tu, bảo dưỡng các các công trình cải tạo, phục hồi môi trường theo thời hạn
trong đề án đóng cửa mỏ, phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố .., (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố …), (tổ chức, cá
nhân) và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Tổng cục ĐC&KS Việt Nam;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
...................
- Lưu VP, KS.
|
BỘ TRƯỞNG
(TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ...
CHỦ TỊCH)
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …)
|
Phụ lục 1
|
TOẠ
ĐỘ RANH GIỚI KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN/ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
kèm theo Quyết định số ……… /QĐ-BTNMT/UBND ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…)
Tên
điểm góc
|
Hệ
VN-2000
Kinh
tuyến trục …, múi chiếu…
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện
tích: … ha
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ …)
|
Phụ lục 2
|
Mẫu số 33
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ.....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../QĐ-BTNMT/UBND
|
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
cho phép trả lại Giấy phép thăm dò/trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.....)
Căn cứ
Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ
Nghị định số .../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm
....);
Căn cứ
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Xét Đơn
và hồ sơ đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm
dò khoáng sản của …. (Tên tổ chức, cá nhân) nộp tại Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam/ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/ thành phố …;
Theo đề
nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam/Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh/ thành phố…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên
tổ chức, cá nhân)........... được trả lại Giấy phép thăm dò (một phần
diện tích khu vực của Giấy phép thăm dò) khoáng sản số… ngày ... tháng ... năm
... của Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố...
Đối với
trường hợp cho phép trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản cần
quy định cụ thể:
Diện tích
trả lại:….. (ha, km2),
Diện tích
còn lại tiếp tục thăm dò:......... (ha, km2),
(được
giới hạn bởi các điểm khép góc.... có tọa độ theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Quyết
định này).
Thời hạn
thăm dò tiếp tục: ...........tháng, đến ngày.... tháng.... năm....
Điều 2. Kể từ
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, (Tên tổ chức, cá nhân)..........
phải chấm dứt hoạt động thăm dò khoáng sản ở khu vực ....(theo Giấy phép đã trả
lại hoặc theo diện tích thăm dò đã trả lại) và có trách nhiệm:
1. Nộp
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, tài liệu nguyên thủy, tài liệu pháp lý liên
quan cho Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh/ thành phố … theo quy định của pháp luật;
2. San
lấp công trình đã khai đào, phục hồi môi trường khu vực thăm dò và các công
việc khác liên quan theo quy định của pháp luật.
(Đối
với trường hợp cho phép trả lại một phần diện tích thăm dò, cần quy định cụ thể
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về việc thực hiện Quyết định này và chương
trình thăm dò tiếp tục với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật);
Điều 3. Trách
nhiệm thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Tổng
Cục địa chất và Khoáng sản Việt Nam/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố
… có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân) (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Tổng cục ĐC&KS VN; (bản sao);
- Hội đồng ĐGTLKSQG (bản sao);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Cục KS HĐKS khu vực; (bản sao).
|
BỘ
TRƯỞNG
(TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ …
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…)
|
Phụ lục
1
|
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ DIỆN TÍCH TRẢ LẠI VÀ DIỆN TÍCH CÒN LẠI TIẾP TỤC
THĂM DÒ
(Kèm theo Quyết định số …. /QĐ-BTNMT/UBND ngày … tháng … năm ... của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…)
Tên
điểm góc
|
Hệ
VN-2000
Kinh
tuyến trục …, múi chiếu…
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...)
|
Phụ lục 2
|
Mẫu số 34
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../QĐ-BTNMT/UBND
|
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.....)
Căn cứ
Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Căn cứ
Nghị định số .../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm
....);
Căn cứ
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Xét Đơn
đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/một phần diện tích khai thác khoáng
sản của (Tên tổ chức, cá nhân)........ngày.... tháng.... năm.... kèm theo báo
cáo kết quả hoạt động khai thác .... nộp tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam/ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/ thành phố …;
Theo đề nghị
của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản/Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên
tổ chức, cá nhân).......... được trả lại Giấy phép khai thác khoáng
sản....... số..... ngày..... tháng..... năm.... (trả lại một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản....theo Giấy phép khai thác số...,ngày...tháng…
năm...)
Đối với
trường hợp cho phép trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản cần
quy định cụ thể:
- Diện
tích được phép trả lại........... (ha, km2); trữ
lượng:.........(tấn, m3,...).
- Diện
tích tiếp tục khai thác.......... (ha, km2), trữ
lượng:.........(tấn, m3,...).
(được
giới hạn bởi các điểm khép góc.... có tọa độ theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2
Quyết định này).
- Thời
hạn khai thác:......năm, đến ngày... tháng... năm....
Điều 2. Kể từ
ngày quyết định này có hiệu lực, (Tên tổ chức, cá nhân)..........
phải chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản ở khu vực ..... (theo Giấy phép đã
trả lại hoặc trên diện tích khai thác đã trả lại) và có trách nhiệm:
1. Nộp
báo cáo kết quả khai thác, tài liệu liên quan, mẫu vật địa chất (nếu có) cho
Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố…) theo quy định của pháp luật;
2. Thực
hiện việc đóng cửa mỏ để thanh lý (hoặc để bảo vệ); các biện pháp phục hồi môi
trường đất đai và các công việc khác liên quan theo quy định của pháp luật.
(Đối với
trường hợp cho phép trả lại một phần diện tích khu vực khai thác cần quy định
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thông báo việc thực hiện Quyết định
cho phép trả lại và kế hoạch khai thác, hoạt động sản xuất kinh doanh tiếp tục
tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật)
Điều 3. Trách
nhiệm thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Tổng
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách
nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân) (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ (bản chính);
- UBND tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Tổng cục ĐC&KS VN; (bản sao);
- Hội đồng ĐGTLKSQG (bản sao);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...; (bản sao);
- Cục KS HĐKS khu vực; (bản sao).
|
BỘ
TRƯỞNG
(TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ …
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ….)
|
Phụ lục
1
|
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC TRẢ LẠI DIỆN TÍCH
VÀ PHẦN DIỆN TÍCH CÒN LẠI TIẾP TỤC KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-BTNMT/UBND ngày … tháng … năm của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…)
Tên
điểm góc
|
Hệ
VN-2000
Kinh
tuyến trục …, múi chiếu…
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH /THÀNH PHỐ...
|
Phụ lục 2
|
Mẫu số 35
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../........
|
Địa
danh, ngày.... tháng.... năm ....
|
BÁO CÁO (ĐỊNH KỲ)
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHOÁNG SẢN NĂM...
Kính gửi : ...........
I. Phần
chung
1. Tổ
chức, cá nhân được phép thăm dò : .................;
2. Loại
hình doanh nghiệp:............(Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
Đăng ký
doanh nghiệp số... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố ...... cấp lần đầu
ngày... tháng... năm.... (hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp
số.........ngày.......tháng......năm.......của……)/ Giấy phép đầu tư.
3. Địa
chỉ : .....................;
Điện
thoại: ...................; Fax: .................;
4. Người
đại diện theo pháp luật:
- Họ và
tên.................................;
- Năm
sinh.................................;
- Trình
độ chuyên môn...............
II. Khối
lượng công tác thăm dò và chi phí đã thực hiện tính đến ngày... tháng... năm...
1. Giấy
phép thăm dò khoáng sản số:...... ngày... tháng.... năm......
1.1. Cơ
quan cấp phép....;
1.2. Thời
hạn giấy phép: ......................tháng (năm);
1.3. Diện
tích khu vực thăm dò:.........(m2, ha, km2);
1.4. Loại
khoáng sản được phép thăm dò : ....................;
1.5. Vị
trí khu vực thăm dò: thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;
1.6. Tên
đề án thăm dò : ...........;
1.7. Đơn
vị thi công đề án thăm dò khoáng
sản.....................................................;
1.8. Chủ
nhiệm đề án thăm dò:
Năm
sinh................................; Học vị chuyên ngành..............
1.9. Tình
hình thi công đề án thăm dò...........................................................
STT
|
Hạng
mục
công việc
|
Đơn
vị tính
|
KHỐI
LƯỢNG
|
CHI
PHÍ
|
Theo đề án
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
Thực
hiện cộng dồn
|
Còn lại
|
Theo đề án
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
Thực
hiện cộng dồn
|
Còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10. Nhận xét, đánh
giá về công tác thăm
dò.........................................................
2. Giấy phép thăm dò
khoáng sản số:...... ngày... tháng.... năm......(nếu có)
(Nội dung báo cáo như
Mục 1 nêu trên)...................;
......................................
III. Đề xuất, kiến
nghị
|
Tổ chức, cá nhân
được phép thăm dò
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Ghi chú: Tổ chức, cá
nhân có từ một (01) giấy phép thăm dò trở lên chỉ lập một (01) báo cáo này;
trong đó, Mục I và Mục III là phần báo cáo chung; Mục II báo cáo riêng cho từng
giấy phép)
Mẫu số 36
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../........
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
BÁO CÁO (ĐỊNH KỲ)
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM
Kính
gửi : ...........
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân
được phép khai thác: ..................;
2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh
nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
Đăng ký doanh nghiệp
số... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố ...... cấp lần đầu ngày...
tháng... năm.... (hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp
số.........ngày.......tháng......năm.......của……).
3. Địa chỉ:....................;
Điện thoại:
................... ; Fax: ...................;
4. Người đại diện
theo pháp luật:
- Họ và
tên.................................;
- Năm
sinh.................................;
- Trình độ chuyên
môn..............
II. Kết quả hoạt động
khai thác, chế biến khoáng sản từ ngày.... tháng.... năm...... đến ngày.....
tháng.... năm....
II.1. Giấy phép khai
thác khoáng sản số:...... ngày... tháng.... năm......
A. Thông tin về giấy
phép khai thác khoáng sản
1. Loại khoáng sản
được phép khai thác........................;
2. Cơ quan cấp
phép....................;
3. Diện tích khu vực
khai thác:...........(m2, ha, km2);
4. Phương pháp khai
thác:..............(lộ thiên, hầm lò);
5. Độ cao khai thác:
từ ..........m, đến ...........m;
6. Trữ lượng được
phép khai thác:
- Trữ lượng địa chất
.......(tấn, m3),
- Trữ lượng khai thác
......(tấn, m3);
7. Công suất được
phép khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm);
8. Thời hạn giấy
phép: .... (tháng, năm);
9. Tổng tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản)......(VND); Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
số.......ngày...tháng....năm... của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh/thành
phố....
10. Vị trí mỏ:
thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;
B. Hoạt động khai
thác khoáng sản
11. Tổng vốn đầu tư:
................(VND);
12. Tổng tiền ký quỹ phục
hồi môi trường trong khai thác khoáng sản ........(VND).
13. Sản lượng khai
thác khoáng sản theo thực tế trong năm báo cáo tính đến 31/12:........(tấn, m3);
14. Giá thành khai
thác trung bình trong năm:.........(VND/tấn, m3);
15. Hệ số tổn thất
trong khai thác: thiết kế/thực tế: ..........;
16. Hoạt động tuyển,
phân loại, làm giàu:
- Khối lượng, hàm
lượng khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến: .......... (tấn, m3);
- Khối lượng, hàm
lượng khoáng sản sau chế biến: .......... (tấn, m3);
- Khối lượng sản phẩm
phụ thu hồi được: .......... (tấn, m3);
17. Khối lượng khoáng
sản đã xuất khẩu (nếu có): ..................(tấn, m3);
18. Tổng khối lượng
khoáng sản đã tiêu thụ trong năm: ....... (tấn, m3);
19. Tổng doanh thu:
.......................(VND);
20. Nộp ngân sách Nhà
nước: ................ (VND);
Trong đó: - Thuế Tài
nguyên: .....................(VND);
- Thuế xuất khẩu
khoáng sản......(VND);
- Tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Phí bảo vệ môi
trường trong khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp.....(VND).
- Khác (nếu có):
.........
21. Tiền ký quỹ phục
hồi môi trường trong khai thác khoáng sản...(VND).
22. Hoàn trả chi phí điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản:
.......................(VND);
C. Tình hình thực
hiện trách nhiệm đối với cộng đồng nơi khai thác
23. Công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để
thực hiện dự án khai thác khoáng sản.......;
24. Số lao động sử
dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm.......;
25. Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật (đường sá, cầu cống...)......;
26. Xây dựng công
trình công cộng (trường học, nhà trẻ.....).......;
27. Bảo vệ môi trường
trong khai thác/phục hồi môi trường sau khai thác...
D. Đánh giá chung
Đánh giá chung về
việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về những
biến động về chất lượng, trữ lượng khoáng sản thực tế trong năm báo cáo so với
tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) trữ lượng, thay
đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành báo cáo với
các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.
II.2. Giấy phép khai
thác khoáng sản số:...ngày...tháng....năm...(nếu có)
(Nội dung báo cáo như
Mục 1 nêu trên).....................
.........................
III. Đề xuất, kiến
nghị
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Ghi chú: Tổ chức, cá
nhân có từ một (01) giấy phép khai thác trở lên chỉ lập một (01) báo cáo này;
trong đó, Mục I và Mục III là phần báo cáo chung; Mục II báo cáo riêng cho từng
giấy phép)
Mẫu số 37
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ.......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../........
|
Địa danh, ngày....
tháng... năm ....
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN
NĂM....
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN
1. Công tác ban hành
văn bản quản lý và tuyên truyền phổ biến pháp luật về khoáng sản
1.1. Các văn bản quản
lý đã ban hành
1.2. Công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản
2. Công tác lập, phê
duyệt quy hoạch khoáng sản
3. Công tác cấp phép
hoạt động khoáng sản
3.1. Công tác tổ chức
đấu giá quyền khai thác khoáng sản
3.2. Công tác tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản
Các biểu mẫu tổng hợp
về Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản lập theo mẫu số
35 và 36.
3.3. Công tác thu tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
4. Công tác thanh
tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản
5. Công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác
6. Đánh giá chung về
thuận lợi, khó khăn và tồn tại
II. TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KHOÁNG SẢN
1. Công tác thăm dò
khoáng sản
- Tổng số Giấy
phép thăm dò còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh đến thời điểm báo cáo (nêu rõ Giấy
phép Bộ cấp, tỉnh cấp, nhóm, loại khoáng sản).
- Tổng hợp số lượng
Giấy phép thăm dò khoáng sản triển khai trên địa bàn tỉnh/thành phố trong năm
báo cáo (do Bộ/tỉnh thành phố cấp phép)
- Số giấy phép thăm
dò hết hạn trong năm báo cáo đang đề nghị gia hạn. Số giấy phép thăm dò hết hạn
trong năm báo cáo đang lập hồ sơ đề nghị cấp phép hoặc đã được cấp giấy phép
khai thác khoáng sản.
- Đánh giá về những
kết quả đạt được (kèm theo bảng tổng hợp về kết quả thăm dò khoáng sản theo
từng giấy phép, biến động trữ lượng khoáng sản đã được thăm dò trong năm báo
cáo).
- Những khó khăn và
tồn tại của các tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
- Bảng số liệu tổng
hợp về thăm dò khoáng sản (lập theo Mẫu số 35)
2. Công tác khai thác
khoáng sản
- Tổng số Giấy
phép khai thác còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh đến thời điểm báo cáo (nêu rõ
Giấy phép Bộ cấp, tỉnh cấp, nhóm, loại khoáng sản).
- Tổng hợp số lượng
Giấy phép khai thác khoáng sản (bao gồm cả Giấy phép khai thác tận thu) đã và
đang triển khai trên địa bàn tỉnh/thành phố trong năm báo cáo (do Bộ/tỉnh thành
phố cấp phép)
- Số Giấy phép khai
thác khoáng sản đã hết hạn trong năm báo cáo và đang đề nghị gia hạn. Số Giấy
phép khai thác khoáng sản hết hạn trong năm báo cáo đang làm hồ sơ đóng cửa mỏ
hoặc đã có quyết định đóng cửa mỏ.
- Đánh giá về những
kết quả đạt được (kèm theo bảng tổng hợp về kết quả khai thác khoáng sản theo
từng giấy phép/loại, nhóm khoáng sản; tổng hợp về biến động trữ lượng khoáng
sản đã khai thác trong năm báo cáo).
- Những khó khăn và
tồn tại của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
- Bảng số liệu tổng
hợp về khai thác khoáng sản (lập theo Mẫu số 36)
3. Tình hình thực
hiện nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
Tổng số tiền đã thực
hiện: …………………đồng,
Trong đó:
- Thuế tài
nguyên:……………………………………. đồng
- Thuế xuất khẩu (nếu
có): ………………………..…. đồng
- Phí bảo vệ môi
trường: …………………………….. đồng
- Tổng số tiền ký quỹ
phục hồi môi trường trong khai thác đã thực hiện
Số tiền đã
nộp:…………đồng/Tổng số tiền phải nộp: …………đồng.
III. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CỘNG ĐỒNG NƠI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để
thực hiện dự án khai thác khoáng sản.......;
2. Số lao động sử
dụng và thu nhập bình quân/năm.......;
3. Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật (đường sá, cầu cống...)......;
4. Xây dựng công
trình công công (trường học, nhà trẻ.....).......;
5. Bảo vệ môi trường
trong khai thác và phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản.....
IV . CÁC ĐỀ XUẤT,
KIẾN NGHỊ
|
T/M. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 37a
BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ GIẤY PHÉP
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN CÒN HIỆU LỰC
(Kèm
theo Báo cáo số ..../... ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh/thành phố…)
STT
|
Số
giấy
phép
|
Ngày
cấp
|
Loại khoáng sản
|
Tên
đơn vị được cấp
phép
|
Vị
trí hành chính khu
vực thăm dò
|
Diện
tích thăm dò
(ha, km2)
|
Ghi
chú
|
I
|
Giấy phép thuộc
thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giấy phép do Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ KẾT QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI GIẤY PHÉP UBND TỈNH CẤP
(Kèm
theo Báo cáo số ..../... ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh/thành phố…)
TT
|
Số
giấy
phép
|
Ngày cấp
|
Loại khoáng sản
|
Diện
tích thăm dò
(ha, km2)
|
Vị
trí hành chính khu
vực được cấp phép
|
Trữ
lượng khoáng sản được phê duyệt (nghìn tấn, nghìn m3)
|
Ghi
chú
|
Cấp
121
|
Cấp
122
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 37b
BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ GIẤY PHÉP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÒN HIỆU LỰC
(Kèm
theo Báo cáo số ..../... ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh/thành phố…)
STT
|
Số giấy phép, ngày cấp
|
Loại khoáng sản
|
Tên đơn vị được cấp phép
|
Vị trí khu vực khai thác
|
Diện tích khai thác (ha,
km2)
|
Trữ lượng (tấn, m3)
|
Công suất khai thác (tấn,
m3/năm)
|
Ghi chú
|
I
|
Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm
theo Báo cáo số ..../... ngày...tháng...năm... của UBND tỉnh/thành phố…)
STT
|
Loại
khoáng sản
|
S.lượng
KS nguyên khai (tấn, m3)
|
Khối
lượng KS đã X.khẩu (tấn, m3)
|
Tiền
cấp quyền KTKS (đồng)
|
Tiền
trúng Đ.giá quyền KTKS (đồng)
|
Tổng
doanh thu (đồng)
|
Thuế
tài nguyên (đồng)
|
Thuế
xuất khẩu KS (đồng)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp (đồng)
|
Tiền
ký quỹ P.hồi môi trường (đồng)
|
Phí
bảo vệ môi trường (đồng)
|
Số
lao động S.dụng (người)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 38
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../BC-BTNMT
|
Hà Nội, ngày....
tháng... năm ....
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC NĂM ....
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ
I. MỞ ĐẦU
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN
1. Công tác xây dựng
và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền phổ biến pháp luật về
khoáng sản
2. Công tác lập, phê
duyệt quy hoạch khoáng sản
3. Công tác cấp phép
hoạt động khoáng sản
3.1. Công tác tổ chức
đấu giá quyền khai thác khoáng sản
3.2. Công tác tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản
Các biểu mẫu tổng hợp
về Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản của Trung ương
và địa phương.
3.3. Công tác thu
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản
4. Công tác thanh
tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản
5. Đánh giá chung về
thuận lợi, khó khăn, tồn tại
III. TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KHOÁNG SẢN
1. Công tác thăm dò
khoáng sản
- Tổng hợp số lượng
Giấy phép thăm dò khoáng sản triển khai trên địa bàn tỉnh/thành phố trong năm
báo cáo (do Bộ/tỉnh thành phố cấp phép)
- Đánh giá về những
kết quả đạt được (kèm theo bảng tổng hợp về kết quả thăm dò khoáng sản theo
từng giấy phép, biến động trữ lượng khoáng sản đã được thăm dò trong năm báo
cáo).
- Những khó khăn và
tồn tại của các tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
2. Công tác khai thác
khoáng sản
- Tổng hợp số lượng
Giấy phép khai thác khoáng sản đã và đang triển khai trên địa bàn tỉnh/thành
phố trong năm báo cáo (do Bộ/tỉnh thành phố cấp phép)
- Đánh giá về những
kết quả đạt được (kèm theo bảng tổng hợp về kết quả khai thác khoáng sản theo
từng giấy phép/loại, nhóm khoáng sản; tổng hợp về biến động trữ lượng khoáng
sản đã khai thác trong năm báo cáo).
- Những khó khăn và
tồn tại của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
- Bảng số liệu tổng
hợp về khai thác khoáng sản.
3. Tình hình thực
hiện nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
- Thuế tài
nguyên:……………………………………. đồng;
- Thuế xuất khẩu (nếu
có): ………………………..…. đồng;
- Thuế môi
trường:.......................................................đồng;
- Tiền thuê
đất:.............................................................đồng;
- Phí bảo vệ môi
trường: …………………………….. đồng;
- Tổng số tiền ký quỹ
phục hồi môi trường trong khai thác đã thực hiện
Số tiền đã
nộp:…………đồng/Tổng số tiền phải nộp: …………đồng
IV . ĐÁNH GIÁ CHUNG
VÀ CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 39
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
--------------
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên khoáng
sản)...., tại xã..., huyện..., tỉnh...
THUYẾT MINH
(Trữ lượng tính đến
ngày...tháng...năm...)
Địa danh, tháng...
năm...
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
---------------
|
|
Tác giả:………………..
Chủ biên: ……………..
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên khoáng
sản)...., tại xã..., huyện..., tỉnh...
THUYẾT MINH
(Trữ lượng tính đến
ngày...tháng...năm...)
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐƯỢC CẤP GIẤY
PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Chức danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(Chức danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh,
tháng……….. năm………..
|
NỘI
DUNG BÁO CÁO KẾT QỦA THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ
ĐẦU
- Cơ sở pháp lý thành
lập báo cáo.
- Chủ đầu tư, đơn vị
tư vấn, cơ quan giám sát.
- Mục tiêu và nhiệm
vụ của công tác thăm dò, thời gian thực hiện.
- Phương pháp, khối
lượng công trình chủ yếu đã hoàn thành, trữ lượng đạt được.
CHƯƠNG
1
KHÁI
QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
- Vị trí hành chính
và địa lý của khu thăm dò, ranh giới và diện tích thăm dò;
- Khái quát về địa
hình, khí hậu, mạng lưới sông suối, tình hình dân cư, kinh tế, văn hoá. Điều
kiện giao thông vận tải, cơ sở công nghiệp, nông nghiệp.
- Khái quát công tác
nghiên cứu địa chất khu vực, lịch sử phát hiện, công tác điều tra, tìm kiếm và
thăm dò đã tiến hành trước đây và hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản (nếu
có).
CHƯƠNG
2.
ĐẶC
ĐIỂM CẤU TẠO ĐỊA CHẤT MỎ
- Khái quát về vị trí
khu thăm dò trong cấu trúc địa chất chung của vùng (khái quát về địa tầng,
magma, kiến tạo vv);
- Đặc điểm địa chất
mỏ: khái quát về địa tầng, magma, kiến tạo và các yếu tố khống chế các thân
quặng.
- Đặc điểm các thân
khoáng sản: Số lượng, vị trí phân bố, mối liên kết của các thân khoáng sản theo
đường phương và hướng cắm.
- Khái quát đặc điểm
cấu tạo từng thân khoáng: Hình dáng, chiều dày, kích thước theo đường phương,
hướng dốc, thế nằm, đặc điểm vót nhọn, công trình khống chế. Trình bày đặc điểm
biến đổi các thông số của thân khoáng trong không gian, sự phân bố các thành
phần có ích chính, đi kèm, các tạp chất có hại, đặc điểm phân bố các khoảnh
giàu, nghèo quặng, quan hệ giữa thân khoáng và đá vây quanh. Thành phần và đặc điểm
phân bố các lớp kẹp không chứa quặng hoặc quặng không đạt chỉ tiêu tính trữ
lượng, tỷ lệ của chúng trong thân khoáng. Đặc điểm phong hoá, sự biến đổi
nguyên sinh và thứ sinh của khoáng sản và đá vây quanh.
Ở những mỏ có biểu
hiện karst ngầm hoặc lộ trên mặt phải lý giải các phương pháp xác định mức độ
karst.
Đối với các mỏ sa
khoáng tiến hành mô tả đặc điểm địa mạo (cổ địa lý) tích tụ sa khoáng, điều
kiện thế nằm của sa khoáng, đặc điểm hình dáng, kích thước, cấu tạo và thành
phần của vỉa sản phẩm, thành phần và chiều dày lớp phủ, cấu tạo địa chất đáy sa
khoáng, hàm lượng các thành phần có ích chính trong cát quặng, trong lớp phủ và
trong đá lót đáy; hình dáng, kích thước, mức độ mài tròn các khoáng vật có ích,
hàm lượng các thành phần chứa trong khoáng vật (đối với vàng: tuổi vàng). Thành
phần cấp hạt, độ chứa sét, chứa đá tảng, sũng nước v.v...
Đối với các mỏ than
cần thống kê số lượng vỉa đã phát hiện có thể khai thác, không khai thác. Các
vỉa có thể khai thác mô tả chi tiết vị trí, chiều sâu, đặc tính đất đá vách,
trụ vỉa than, các dấu hiệu để nối vỉa. Diện phân bố chung và phân bố công
nghiệp của vỉa; số công trình bắt vỉa…Đối với các vỉa đang khai thác cần chỉ
dẫn diện tích và độ sâu khai thác, chiều dày, cấu tạo vỉa; so sánh kết quả khai
thác với thăm dò.
CHƯƠNG
3
CÔNG
TÁC THĂM DÒ ĐỊA CHẤT VÀ CÁC VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Công tác thăm dò
địa chất
- Cơ sở phân chia
nhóm mỏ cần căn cứ trên cơ sở đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ, kết quả nghiên cứu
thống kê và địa thống kê một số thông số đặc trưng thân quặng như hệ số biến
đổi chiều dầy, hàm lượng, tính dị hướng, bán kính ảnh hưởng....;
- Mạng lưới công
trình thăm dò đã được áp dụng cho từng cấp trữ lượng, cách thức bố trí công
trình thăm dò;
- Báo cáo chi tiết hệ
phương pháp, khối lượng đã thực hiện và kết quả đạt được theo các yêu cầu như
sau:
1.1. Công tác trắc
địa:
a) Mục tiêu, nhiệm
vụ, khối lượng
Nêu rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, khối lượng các hạng mục công việc đã thực hiện;
b) Nội dung công tác
kỹ thuật
- Thành lập lưới
khống chế mặt phẳng và độ cao: Nêu từng loại lưới khống chế mặt phẳng, độ cao
khu vực và lưới đo vẽ tăng dày đã thành lập; thiết bị đã sử dụng đo, phương
pháp đo, phương pháp tính toán, bình sai; so sánh sai số đo đạc với hạn sai quy
định tại quy định hiện hành và đề án phê duyệt.
- Thành lập bản đồ
địa hình: nêu phương pháp, thiết bị thành lập bản đồ địa hình, khoảng cao đều,
múi chiếu và kinh tuyến trục khu vực thành lập bản đồ, mật độ trung bình điểm
chi tiết trên dm2 bản
đồ…
- Công tác trắc địa
công trình: Phương pháp xác định vị trí công trình từ thiết kế ra thực địa và
đo thu về bản đồ; phương pháp định tuyến tuyến thăm dò, điểm trên tuyến…
- Đánh giá chung về
chất lượng công tác trắc địa và kết quả đạt được.
c) Các sản phẩm:
- Tài liệu nguyên
thủy: File gốc đo lưới giải tích 1,2 bằng công nghệ GPS cùng sổ đo trạm máy; Sổ
đo lưới giải tích 1, 2 và đa giác 2 (nếu đo bằng phương pháp truyền thống); Sổ
đo lưới đường chuyền kinh vĩ; Sổ đo mặt cắt chi tiết; Sổ đo chi tiết địa hình
với hệ thống tọa độ được trút ra từ các file đo của máy toàn đạc điện tử; Sổ đo
tọa độ, độ cao điểm công trình địa chất; Sổ thống kê tọa độ, độ cao điểm công
trình địa chất; Sổ đo độ cao (nếu dẫn độ cao bằng phương pháp đo cao hình học);
Phiếu cấp tọa độ, độ cao các điểm gốc và bản đồ địa hình (nếu có);
- Tài liệu tổng hợp: Bảng
tính toán bình sai lưới lưới khống chế mặt phẳng, độ cao khu vực và lưới đo vẽ
tăng dày, hành trình thủy chuẩn các cấp (nếu có); Bảng thống kê tọa độ, độ cao
các điểm lưới khống chế mặt phẳng, độ cao đã thành lập, tọa độ, độ cao công
trình địa chất và bảng (hoặc file) tọa độ, độ cao các điểm đo chi tiết địa
hình; Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ cao; Bản đồ địa hình và mặt cắt địa
hình (nếu có); (thành lập phụ lục riêng cho công tác trắc địa).
1.2. Công tác địa
chất:
Gồm các dạng công việc:
đo vẽ lập bản đồ địa chất khoáng sản và các dạng công việc khác như: địa hóa,
trọng sa, nghiên cứu chuyên đề … (nếu có).
a) Mục tiêu, nhiệm
vụ, khối lượng
Nêu rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, khối lượng cụ thể của các dạng công việc đã thực hiện.
b) Nội dung công tác
kỹ thuật
Mô tả cụ thể, đầy đủ
cách thức tiến hành thực tế các công việc đã thực hiện, đánh giá các chỉ tiêu
so với quy định và kết quả đạt được phục vụ công tác thăm dò.
c) Các sản phẩm:
- Tài liệu nguyên
thủy: Nhật ký địa chất và bản đồ hành trình kèm theo; Bản đồ/sơ đồ bố trí công
trình (thực tế); Các sổ thống kê mẫu, thống kê công trình thăm dò; Ảnh chụp vết
lộ quan trọng.
- Tài liệu tổng hợp:
quy định tại phần Phụ lục
1.3. Công tác địa vật
lý:
a) Đối với công tác
địa vật lý chung:
Nêu rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, khối lượng, phương pháp tiến hành, máy móc-thiết bị sử dụng, chất
lượng tài liệu, đánh giá kết quả đạt được và hiệu quả từng phương pháp.
b) Đối với công tác
địa vật lý lỗ khoan:
Nêu rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, phương pháp đã lựa chọn; cách thức đo, ghi, biểu diễn biểu đồ địa vật
lý lỗ khoan; phương pháp phân tích tài liệu, xác định chiều dày, vách, trụ, hàm
lượng khoáng sản...theo từng phương pháp tương ứng; xác lập cột địa tầng địa
vật lý lỗ khoan và so sánh với cột địa tầng thực tế khoan; mức độ sử dụng kết
quả địa vật lý lỗ khoan trong việc xác định chiều dày và tính trữ lượng...
c) Các sản phẩm:
- Tài liệu nguyên
thủy: Sổ đo các phương pháp địa vật lý thực hiện trong đề án (điện, từ, xạ,
trọng lực…); Các tài liệu hiệu chuẩn, kiểm chuẩn thiết bị địa vật lý theo quy
định; Các sổ đo kiểm tra, sổ đánh giá chất lượng tài liệu thực địa; Nhật ký đo
carota lỗ khoan; Các file kết quả đo địa vật lý lưu trên thiết bị đo hoặc máy
tính; Các tài liệu thực tế hàng ngày, từng hành trình biểu diễn dưới dạng đường
cong, sơ đồ, đồ thị, mặt cắt tương ứng với từng phương pháp thi công thực tế.
- Tài liệu tổng hợp:
báo cáo thuyết minh và các bản vẽ phân tích, xử lý tương ứng với từng phương
pháp đã thi công theo quy định địa vật lý hiện hành (thành lập phụ lục riêng về
công tác địa vật lý).
1.4. Thi công công
trình thăm dò
a) Công trình khai
đào:
Nêu rõ mục đích,
nhiệm vụ và cơ sở bố trí công trình; khối lượng đã thực hiện; quy cách kỹ thuật
áp dụng và đánh giá hiệu quả, kết quả từng loại hình công trình.
b) Công trình khoan:
Nêu rõ mục đích,
nhiệm vụ và bố trí mạng lưới công trình khoan; thiết bị và công nghệ khoan, kết
cấu và độ sâu các lỗ khoan; số lượng và khối lượng khoan, trạng thái lỗ khoan;
tỷ lệ thu hồi mẫu lõi khoan qua đá, qua quặng (có thể tính theo trọng lượng
hoặc thể tích đối với khoan lấy mẫu sa khoáng). Đánh giá hiệu quả công trình
khoan lấy mẫu phục vụ công tác nghiên cứu địa chất và tính trữ lượng.
c) Các sản phẩm:
- Tài liệu nguyên
thủy: Sổ đăng ký công trình; Thiết đồ công trình khai đào (vết lộ, hố, hào,
giếng, lò); Sổ theo dõi địa chất lỗ khoan; Nhật ký khoan (sổ khoan); Thiết đồ
lỗ khoan tổng hợp; Ảnh chụp mẫu công trình khai đào, mẫu lõi khoan.
- Tài liệu tổng hợp:
quy định tại phần Phụ lục
1.5. Công tác lấy,
gia công và phân tích mẫu
a) Mục tiêu, nhiệm
vụ, khối lượng
Nêu rõ mục đích,
nhiệm vụ, khối lượng cụ thể của từng loại mẫu về các phương pháp lấy, gia công,
phân tích mẫu đã áp dụng: chủng loại, số lượng, kích thước, khoảng cách giữa
các mẫu, sơ đồ gia công mẫu phân tích định lượng, phương pháp phân tích, số
lượng mẫu kiểm tra; kết quả kiểm tra, đánh giá sai số và khả năng sử dụng số
liệu phân tích trong việc luận giải và tính trữ lượng khoáng sản.
b) Nội dung kỹ thuật
- Lấy mẫu: Mô tả
chính xác quá trình lấy mẫu đã thực hiện. Đối với mỗi loại mẫu cần nêu được mục
đích, vị trí, cách thức, khối lượng mẫu (kích thước), số lượng (tất cả quá
trình này đều phải phù hợp với hồ sơ ghi chép thực tế).
- Gia công mẫu: nêu
rõ quy trình gia công, sơ đồ rút gọn mẫu thực tế.
- Phân tích mẫu: nêu
đầy đủ chỉ tiêu phân tích, phương pháp phân tích, số lượng mẫu, phòng thí
nghiệm thực hiện đối với mỗi loại mẫu.
- Đánh giá chất lượng
kết quả phân tích mẫu: tuân thủ theo các quy định hiện hành về loại mẫu kiểm
soát, số lượng, bảng tính toán sai số.
c) Các sản phẩm
- Tài liệu nguyên thủy:
Sổ lấy mẫu; Sổ đăng ký mẫu gia công, phân tích; Phiếu gửi mẫu; Phiếu chứng nhận
kết quả thử nghiệm.
- Tài liệu tổng hợp: Sổ
tổng hợp các loại mẫu; Phụ lục thống kê, đánh giá sai số theo biểu mẫu quy
định.
2. Các vấn đề về bảo
vệ tài nguyên, môi trường
Các loại mẫu đã lấy
để thí nghiệm, xác định sự có mặt của các khoáng sản khác, khoáng sản quý hiếm,
phóng xạ vv để đề xuất phương án thu hồi bảo vệ khi khai thác khoáng sản chính.
Ảnh hưởng của công
tác thăm dò đến môi trường xung quanh được phản ánh thông qua mức độ biến đổi
cảnh quan thiên nhiên trong vùng, sự thay đổi chế độ nước mặt, nước ngầm, sự
nhiễm bẩn bầu khí quyển, thuỷ quyển và giảm độ phì nhiêu của đất trồng và các
ảnh hưởng tiêu cực khác.
Các giải pháp làm
giảm thiểu tác động môi trường đã được thực hiện.
3. Những thay đổi về
diện tích, phương pháp, khối lượng: nêu rõ nguyên nhân và đánh giá tác động của
sự thay đổi.
CHƯƠNG
4
ĐẶC
ĐIỂM CHẤT LƯỢNG VÀ TÍNH CHẤT CÔNG NGHỆ CỦA KHOÁNG SẢN
1. Đặc điểm chất
lượng khoáng sản
- Phân chia các loại,
kiểu quặng tự nhiên và công nghiệp;
- Thành phần khoáng
vật quặng chính, đi kèm và phi quặng của các loại quặng, thân quặng và toàn mỏ.
- Các tính chất về cơ
lý, cấu tạo, kiến trúc và các đặc điểm khác. Quy luật phân bố các loại, kiểu
quặng tự nhiên, hạng quặng công nghiệp và tỷ lệ của chúng trong phạm vi mỏ (khoảnh
mỏ) và trong từng thân khoáng. Sự biến đổi thành phần và tính chất cơ lý của
quặng trong đới phong hoá (oxy hoá), độ sâu phát triển của đới này. Các tiêu
chuẩn phân chia theo mức độ phong hoá
- Thành phần hoá: Sự
biến đổi thành phần chính theo mẫu đơn, theo khối tính trữ lượng của các loại
quặng, thân quặng và toàn mỏ; hàm lượng các nguyên tố, thành phần có ích chính
và tạp chất có hại. Xác định mối tương quan giữa các thành phần có ích chính và
đi kèm. Đánh giá khả năng khai thác lựa chọn và chế biến các loại, kiểu quặng
công nghiệp, các thành phần chính và đi kèm.
Đối với than, cần
thống kê và đánh giá số lượng, chất lượng công tác lấy, phân tích mẫu. Đánh giá
trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý, thành phần thạch học của than theo
từng vỉa than; phương pháp tính và xác định độ tro trung bình, độ tro hàng hóa;
thành phần tro, độ nóng chảy của tro than, thành phần lưu huỳnh, photpho đối
với than giàu lưu huỳnh, photpho... Tính chất cơ lý của than: Tỷ trọng, độ kiên
cố, độ bền cơ học (riêng cho từng loại ôxy hóa và chưa ôxy hóa). Đối với vỉa
phức tạp cần mô tả chi tiết thành phần, cấu tạo địa chất, đặc tính cơ lý các
lớp đá kẹp; mức độ thay đổi thành phần và tính chất của than khi để ngoài trời;
đánh giá sự có mặt các khoáng sản có ích trong than, lớp phủ, đá vây quanh (nếu
có). Kiến nghị về phương pháp sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên than đã thăm dò;
sản phẩm đi kèm (nếu có).
2 . Tính chất công
nghệ của quặng
- Phương pháp lấy mẫu
và nghiên cứu thí nghiệm tính chất công nghệ của quặng. Tính đại diện của mẫu
về khối lượng, vị trí không gian, thành phần vật chất, hàm lượng các thành phần
có ích chính, đi kèm và các chỉ tiêu khác đối với thân khoáng sản, toàn mỏ.
- Kết quả nghiên cứu
tính chất công nghệ của khoáng sản quy mô phòng thí nghiệm, phòng thí nghiệm mở
rộng, bán công nghiệp vv.
- Các tổ chức thực
hiện chương trình nghiên cứu và kết quả đạt được.
- Kết luận về tính
chất công nghệ, khả năng làm giàu, chế biến và sử dụng trong công nghiệp.
- Đánh giá mức độ sử
dụng kết quả nghiên cứu mẫu công nghệ để thiết kế sơ đồ công nghệ chế biến thu
hồi tổng hợp các thành phần có ích. So sánh các thông số kinh tế - kỹ thuật thu
được với các chỉ tiêu của xí nghiệp chế biến nguyên liệu khoáng có thành phần
tương tự ở trong nước và ở nước ngoài.
CHƯƠNG
5
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHAI THÁC MỎ
1. Công tác đo vẽ
ĐCTV-ĐCCT
a) Mục tiêu, nhiệm
vụ, khối lượng
Nêu rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, khối lượng cụ thể của các công tác nghiên cứu địa chất thuỷ văn
(ĐCTV) và địa chất công trình (ĐCCT) đã tiến hành.
b) Nội dung công tác
kỹ thuật
Mô tả cụ thể, đầy đủ
cách thức tiến hành thực tế các công việc đã thực hiện (Đo vẽ lập sơ đồ/bản đồ
ĐCTV-ĐCCT, Khoan ĐCTV- ĐCCT chuyên môn, Quan trắc đơn giản ĐCTV-ĐCCT, Quan trắc
động thái nước mặt, nước ngầm tại các trạm, Bơm nước thí nghiệm, Múc nước thí
nghiệm, Công tác lấy, gia công, phân tích mẫu cơ lý đất đá, nước, vi sinh...),
đánh giá các chỉ tiêu so với quy định và kết quả đạt được phục vụ công tác thăm
dò.
c) Các sản phẩm:
- Tài liệu nguyên
thủy: Nhật ký ĐCTV-ĐCCT và bản đồ tài liệu thực tế kèm theo; Các mặt cắt ĐCTV -
ĐCCT tỷ lệ tương ứng với bản đồ ĐCTV- ĐCCT; Các loại sổ liên quan đến các công
tác ĐCTV - ĐCCT đã thực hiện (Sổ quan trắc ĐCTV-ĐCCT công trình khoan, khai
đào; Sổ bơm nước thí nghiệm lỗ khoan; Sổ đổ nước thí nghiệm; Sổ quan trắc động
thái nước mặt, nước ngầm; Sổ tổng hợp Tài liệu khí tượng thủy văn; Sổ lấy mẫu
cơ lý đất, Sổ lấy mẫu cơ lý đá, Sổ lấy mẫu nước, Sổ lấy mẫu vi sinh...).
- Tài liệu tổng hợp:
quy định tại phần Phụ lục
2. Đặc điểm địa chất
thuỷ văn
a. Đặc điểm nước mặt
- Mạng lưới sông
suối, chiều dài, rộng và sâu của các dòng sông suối. Độ dốc lòng sông, mức độ
uốn khúc, đặc điểm phù sa…
- Độ cao mực nước
sông suối, lưu lượng nước vào mùa khô, mùa mưa, sự biến đổi hàng tháng.
- Chế độ lũ lụt và
diện tích bị ngập nước. Đặc điểm các dòng chảy tạm thời như ao, hồ, đầm lầy
v.v… và sự ảnh hưởng của chúng đối với khai thác mỏ.
b. Đặc điểm nước ngầm
- Phân chia phức hệ
địa chất thuỷ văn, mô tả các đơn vị chứa nước theo thứ tự tuổi địa tầng từ trẻ
đến già. Diện tích phân bố, thành phần thạch học, khoáng vật của đá, thành phần
hạt, tính phân lớp, độ nứt nẻ, mức độ karst hoá, vật chất đầm lầy, hang hốc
karst và khe nứt, sản trạng và chiều dày của lớp.
- Tính chất vật lý và
tính thấm nước của đá chứa nước, độ phong phú của nước. Tính chất thuỷ lực
(không áp, có áp). Chiều sâu mực nước ngầm (hay mực áp lực) và động thái của
chúng. Mức độ chênh lệch của mực nước (mực áp lực) so với gốc xâm thực địa
phương và so với mức sâu nhất dự kiến khai thác. Sự liên hệ thuỷ lực giữa các
tầng chứa nước và giữa nước mặt và nước ngầm.
- Đặc tính ĐCTV của
đới phong hoá, của đới phá huỷ kiến tạo và các đứt gãy lớn cắt qua các thân
khoáng.
- Đặc điểm các tầng
(lớp) cách nước.
- Đánh giá các nguồn
nước và dự tính lượng nước có thể chảy vào mỏ. Khi tính toán phải căn cứ vào
đặc điểm nguồn nước và dựa vào các mặt cắt ĐCTV để chọn sơ đồ, phương pháp và
công thức tính phù hợp. Khi trong vùng nghiên cứu có mỏ đã hoặc đang khai thác
có điều kiện ĐCTV tương tự với mỏ thăm dò thì nhất thiết phải sử dụng các số
liệu thực tế về lượng nước chảy vào mỏ để đánh giá điều kiện ĐCTV của mỏ thăm
dò. So sánh kết quả tính toán với số liệu thực tế để tìm hiểu nguyên nhân khắc
phục. Đánh giá mức độ tin cậy của các số liệu tính toán.
- Dự đoán khả năng
nước chảy vào mỏ khi hoạt động khai thác tiến đến gần sông, hồ, các công trình
chứa nước hoặc các giếng khai thác cũ chứa nước. Khả năng bục nước chảy vào mỏ,
biện pháp xử lý.
- Đánh giá các nguồn
cung cấp nước sinh hoạt và nước kỹ thuật.
- Xác định số lượng
và chất lượng của nguồn nước mặt và nước ngầm. Tính chất vật lý và thành phần
hoá học của nước. Hàm lượng chất độc hại và lượng vi trùng trong nước. Đánh giá
tính chất ăn mòn của nước đối với bê tông và kim loại. Khă năng sử dụng nước
tháo khô mỏ vào mục đích cấp nước sinh hoạt. Điều kiện bảo vệ vệ sinh các nguồn
nước cấp cho ăn uống.
3. Đặc điểm địa chất
công trình
Khái quát về sự phân
bố các loại đất đá theo diện và theo chiều sâu trong phạm vi thăm dò. Mô tả các
loại đất đá theo thứ tự từ trên xuống dưới. Trạng thái đất đá khi còn tươi và
khi đã bị phong hoá. Tính chất cơ lý của đất, đá nửa cứng, đá cứng, đặc biệt ở
trụ và vách, quặng. Tính chất cơ lý của đất đá trong đới phá huỷ, đới phong
hoá. Phương pháp nghiên cứu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý, đánh giá
mức độ tin cậy của các kết quả thu được. So sánh các kết quả thí nghiệm trong
phòng và ngoài trời (nếu có). Đối chiếu các số liệu thí nghiệm với số liệu của
mỏ đã hoặc đang khai thác có điều kiện ĐCCT tương tự.
Các hiện tượng địa
chất tự nhiên và địa chất công trình.
Diện phân bố, quy mô
và giai đoạn phát triển, điều kiện và nguyên nhân phát sinh (trượt lở, mương
xói, karst, xói ngầm, bùng nền...). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các
hiện tượng. Mức độ nguy hại của chúng đối với xây dựng và khai thác mỏ. Biện
pháp ngăn ngừa và xử lý.
4. Điều kiện kỹ thuật
khai thác mỏ
- Khái quát cơ sở hạ
tầng khu mỏ, mô tả các điều kiện địa chất - khai thác của mỏ ảnh hưởng tới phương
pháp, công nghệ khai thác mỏ (địa hình, chiều dày và đặc điểm thạch học của
trầm tích phủ, mức độ phức tạp về cấu tạo thân khoáng, chiều dày và sự biến đổi
của chúng).
- Đối với mỏ dự kiến
khai thác lộ thiên cần có các số liệu về tính chất, thành phần và chiều dày của
đất đá phủ. Đặc điểm phong hoá, thành phần thạch học, đặc điểm phân lớp, hướng
cắm và góc dốc của vỉa... làm căn cứ để tính toán xác định hệ số bóc trung
bình, tối đa, góc dốc bờ tầng, bờ moong khai trường.
- Đối với mỏ dự kiến
khai thác hầm lò, mô tả các tính chất cơ lý của đá vách, đá trụ và thân khoáng
cũng như đất đá trong đới mềm yếu (đới phong hoá, karst, đới dập vỡ kiến tạo
v.v...) cho phép tính toán, xác định áp lực đá lên nóc, đáy và hông lò và lên
thành giếng mỏ. Các yếu tố khác làm phức tạp hoá trong quá trình khai thác như:
mức độ karst, cát chảy, bục nước, khí độc hại, mức độ chứa phóng xạ của quặng
và đất đá vây quanh, sự có mặt của các hợp chất độc hại, mức độ độc hại của bụi
khi tiến hành công tác khai thác và các yếu tố khác ảnh hưởng tới sức khoẻ con
người.
- Phạm vi diện tích
không chứa khoáng sản cho phép bố trí các hạng mục công trình sản xuất và sinh
hoạt cũng như sử dụng làm bãi thải.
CHƯƠNG
6
CÔNG
TÁC TÍNH TRỮ LƯỢNG
- Chỉ tiêu dùng để
tính trữ lượng theo Phụ lục báo cáo luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng
khoáng sản;
- Luận giải về tính
hợp lý của phương pháp tính trữ lượng được áp dụng;
- Nguyên tắc, cách
thức khoanh nối thân khoáng tính trữ lượng;
- Phân khối và xếp
cấp trữ lượng.
- Xác định các thông
số tính trữ lượng.
- Kết quả tính trữ lượng
khoáng sản chính, khoáng sản và thành phần có ích đi kèm (nếu có); khối lượng
đất bốc, đá kẹp.
- Tổng hợp trữ lượng
có khả năng khai thác lộ thiên, trữ lượng khai thác hầm lò (nếu có).
Trong trường hợp sử
dụng phần mềm chuyên dùng để tính trữ lượng, cần phải mô tả phương pháp, quy
trình tính toán đảm bảo khả năng xem xét, kiểm tra và hiệu chỉnh các cơ sở dữ
liệu (database) như: tọa độ công trình thăm dò, hành trình lỗ khoan, các trường
địa chất, vị trí và kết quả lấy mẫu. Nguyên tắc nội ngoại suy, kết quả xác lập
mô hình hoá thân khoáng, mô tả các đặc trưng về tính dị hướng, biểu đồ
variogram, xác định kích thước các vi khối tính trữ lượng và các thông số liên
quan (chiều dày, hàm lượng, diện tích của chúng).
CHƯƠNG
7
HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC THĂM DÒ
- Chi phí chung cho
công tác thăm dò, trong đó những hạng mục công việc chính được trình bày chi tiết;
- Giá thành thăm dò
một tấn (một đơn vị tính) trữ lượng.
- Phân tích tính đúng
đắn của các phương pháp công tác đã được áp dụng và những đề nghị để nâng cao
hiệu quả thăm dò.
KẾT
LUẬN
- Trình bày tóm tắt
những nội dung công việc chính đã hoàn thành;
- Kết quả chính báo
cáo thăm dò đã đạt được;
- Công tác nghiên cứu
chất lượng và tính chất công nghệ của quặng;
- Kết quả tính trữ
lượng;
- Điều kiện ĐCTV -
ĐCCT;
- Đánh giá triển vọng
chung của mỏ và kiến nghị công tác nghiên cứu tiếp theo.
NỘI
DUNG BÁO CÁO LUẬN GIẢI CHỈ TIÊU TẠM THỜI TÍNH TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
- Khái quát về mỏ và
khu vực thăm dò khoáng sản;
- Đặc điểm cấu tạo
địa chất mỏ;
- Công tác thăm dò đã
tiến hành;
- Cơ sở lựa chọn các
thông số chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản xác định trên cơ sở các số
liệu về địa chất mỏ, thành phần vật chất và tính chất công nghệ của quặng, điều
kiện kỹ thuật khai thác mỏ thu thập được trong quá trình thăm dò; các tiêu
chuẩn nhà nước, tiêu chuẩn ngành, các yêu cầu công nghiệp và các chỉ tiêu tạm
thời tính trữ lượng áp dụng cho các mỏ có cấu tạo địa chất, thành phần vật chất
và điều kiện khai thác tương tự đang khai thác hoặc đã thăm dò trong vùng. Các
thông số cần luận giải trong báo cáo:
a) Chỉ tiêu về chất lượng
khoáng sản:
- Hàm lượng biên các
thành phần có ích (hoặc quy đổi về hàm lượng của một thành phần có ích chính
quy uớc đối với mỏ tổng hợp). Hàm lượng biên của các thành phần có ích quy định
cho mẫu đơn khi ranh giới thân khoáng không rõ ràng;
- Hàm lượng công
nghiệp tối thiểu thành phần có ích (hoặc quy đổi về hàm lượng của một thành
phần có ích chính quy uớc đối với mỏ tổng hợp). Hàm lượng công nghiệp tối thiểu
quy định cho các khối tính trữ lượng khoáng sản. Truờng hợp đặc biệt có thể quy
định cho nhóm khối trữ lượng hoặc toàn mỏ;
- Hàm lượng tối đa
đối với thành phần có hại. Chỉ tiêu này quy định cho mẫu đơn và khối tính trữ
lượng hoặc toàn mỏ;
- Hệ số chứa quặng
tối thiểu trong khối tính trữ lượng. Chỉ tiêu này áp dụng cho các mỏ có sự phân
bố khoáng sản có ích không liên tục hoặc dạng ổ, khi trữ lượng đạt chỉ tiêu
không thể khoanh nối riêng trên cơ sở các tiêu chuẩn địa chất hoặc điều kiện
kinh tế kỹ thuật và việc tính trữ lượng phải thực hiện bằng phương pháp xác
suất trong phạm vi đới quặng (vỉa quặng, thân quặng);
b) Chỉ tiêu về chiều
dày tính trữ lượng:
- Chiều dày tối thiểu
thân khoáng (vỉa, thân, mạch quặng, hoặc tích mét phần trăm tối thiểu (hoặc
gam.met tối thiểu);
- Chiều dày tối đa
cho phép của lớp đá hoặc quặng không đạt chỉ tiêu nằm bên trong thân khoáng được
khoanh vào ranh giới tính trữ lượng;
- Chiều sâu tối đa
tính trữ lượng, chiều dày giới hạn của đá phủ hoặc hệ số bóc đất tối đa.
Ngoài các nội dung
trên, tùy thuộc vào đặc điểm cấu tạo địa chất, điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ,
loại khoáng sản, thành phần vật chất khoáng sản, lĩnh vực sử dụng và yêu cầu
công nghiệp cần bổ sung thêm các quy định vào chỉ tiêu cho phù hợp với từng đối
tượng cụ thể.
Kết quả tính trữ lượng
theo các phương án hàm lượng đã lựa chọn; so sánh và đề xuất chỉ tiêu tạm thời
tính trữ lượng tối ưu cho mỏ.
DANH
MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài liệu
đã xuất bản, các nguồn lưu trữ và các nguồn khác đã được sử dụng khi thành lập
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản trình Hội đồng ĐGTLKSQG. Nêu tên tài liệu,
tác giả, năm và nơi xuất bản (thành lập).
CÁC
PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO
1. Phụ lục số 1: Báo cáo luận giải
chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản
2. Phụ lục số 2: Công tác trắc địa (toàn
bộ nội dung công tác trắc địa)
3. Phụ lục số 3: Kết quả phân tích
các loại mẫu
4. Phụ lục số 4: Kết quả tính toán
(gồm sai số phân tích mẫu, thống kê hàm lượng, chiều dày theo mẫu đơn, công
trình, thân quặng…)
5. Phụ lục số 5: Kết quả tính trữ
lượng (gồm kết quả tính hàm lượng trung bình công trình, khối trữ lượng, thể
trọng, trữ lượng, tài nguyên….)
6. Phụ lục số 6: Công tác ĐCTV-ĐCCT
(bao gồm toàn bộ các hạng mục của thủy văn và công trình)
7. Phụ lục số 7: Công tác Địa vật lý
(nếu có)
8. Phụ lục số 8: Kết quả thí nghiệm mẫu
công nghệ
9. Phụ lục số 9: Tập thiết đồ công
trình (khoan, hào, giếng, lò, vết lộ)
CÁC
BẢN VẼ KÈM THEO BÁO CÁO
Các bản vẽ phải thành
lập với số lượng ít nhất nhưng đảm bảo đưa vào đầy đủ nhất các tài liệu, thông
tin, số liệu thăm dò và thể hiện được cấu trúc, hình dáng, kích thước và thế
nằm của thân khoáng, đặc điểm địa chất, ĐCTV và ĐCCT của mỏ.
Bản vẽ phải thành lập
rõ ràng, chính xác, chỉ dẫn đầy đủ, đảm bảo tính thống nhất.
Dưới đây là các bản
vẽ chủ yếu trong một báo cáo:
- Bản đồ vị trí giao
thông khu mỏ tỷ lệ 1:100.000 - 1.200.000 (đóng cùng thuyết minh);
- Sơ đồ lưới khống
chế mặt phẳng và độ cao khu vực thăm dò tỷ lệ 1:1000 - 1:10.000;
- Bản đồ địa hình khu
vực thăm dò tỷ lệ 1:1000 - 1:5.000;
- Bản đồ địa chất khu
vực tỷ lệ 1:10.000 - 1:50.000 và mặt cắt qua mỏ (có thể đóng cùng thuyết minh);
- Bản đồ tài liệu
thực tế địa chất (hoặc địa chất - địa vật lý) khu mỏ tỷ lệ 1:1000 - 1:10.000
(đối với các mỏ sa khoáng là bản đồ trầm tích đệ tứ, bản đồ địa mạo tỷ lệ
1:1000 - 1:10.000);
- Bản đồ địa chất
(hoặc địa chất - địa vật lý) khu mỏ tỷ lệ 1:1000 - 1:10.000 (đối với các mỏ sa
khoáng là bản đồ trầm tích đệ tứ, bản đồ địa mạo tỷ lệ 1:1000 - 1:10.000), kèm
theo mặt cắt địa chất;
- Mặt cắt địa chất
theo các tuyến thăm dò có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ bản đồ địa chất;
- Bình đồ địa chất,
bình đồ lấy mẫu theo tầng (trong trường hợp các công trình thăm dò bố trí theo
tầng);
- Các bình đồ đồng
đẳng trụ vỉa (thân khoáng), đồng đẳng vách (đối với mỏ khai thác lộ thiên).
Bình đồ đồng đẳng hàm lượng thành phần có ích chính, đi kèm, tạp chất có hại.
Bình đồ đồng đẳng chiều dày vỉa (thân khoáng), chiều dày đất phủ. Các bình đồ này
có tỷ lệ tương ứng với bản đồ địa chất mỏ;
- Biểu đồ nghiên cứu
địa vật lý mỏ, bình đồ đo vẽ địa vật lý chi tiết kèm theo vị trí các tuyến; các
kết quả xử lý các dị thường đã phát hiện. Bình đồ tổng hợp các dị thường địa
vật lý, tỷ lệ 1:2.000 - 1:10.000 dựa theo số liệu nghiên cứu, địa vật lý tổng
hợp và ranh giới thân khoáng. Các mặt cắt địa vật lý - địa chất. Các giản đồ
karota lỗ khoan;
- Các bình đồ phân
khối tính trữ lượng, hình chiếu dọc và mặt cắt tính trữ lượng. Trên các bản vẽ
tính trữ lượng phải thể hiện ranh giới các khối tính. Đối với từng khối phải
ghi số hiệu và cấp trữ lượng. Con số trữ lượng, hàm lượng trung bình và trữ
lượng các khoáng sản có ích chính và đi kèm hoặc các chỉ tiêu về chất lượng
trung bình khác được quy định trong chỉ tiêu. Tại các mỏ đang khai thác, trên
các bản vẽ này phải đưa ranh giới trữ lượng tính theo số liệu trắc địa mỏ;
- Bản đồ tài liệu
thực tế địa chất thuỷ văn - địa chất công trình khu vực thăm dò tỷ lệ 1:1000 -
1:5000
- Bản đồ địa chất
thuỷ văn khu vực thăm dò tỷ lệ 1:1000 - 1:5.000;
- Bản đồ địa chất
công trình khu vực thăm dò tỷ lệ 1:1000 - 1:5.000;
- Các mặt cắt ĐCTV,
ĐCCT tỷ lệ tương ứng với bản đồ ĐCTV, ĐCCT.
- Các đồ thị khí
tượng thuỷ văn, đồ thị quan trắc động thái nước mặt, nước ngầm. Đồ thị tổng hợp
bơm nước thí nghiệm. Các đồ thị quan trắc địa chất công trình (quan trắc trượt
lở, bùng nền lò, sụt lún mặt đất v.v...).
Mẫu số 40
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
--------------
|
|
Tác giả:……….
Chủ biên:…….
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ NƯỚC KHOÁNG
….., tại xã...,
huyện..., tỉnh...
THUYẾT MINH
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC KHOÁNG
(Chức danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(Chức danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh, tháng……
năm…..
|
NỘI
DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ NƯỚC KHOÁNG
MỞ
ĐẦU
Mục đích, nhiệm vụ
công tác thăm dò nước khoáng; yêu cầu về trữ lượng, chất lượng, chế độ và thời
hạn tính toán khai thác...
Những thông tin về
trữ lượng khai thác nước khoáng đã được phê duyệt trong khu thăm dò cũng như
trữ lượng đã được thăm dò nhưng không được phê duyệt.
Trong trường hợp mỏ
đang khai thác cần thống kê hiện trạng khai thác, so sánh trữ lượng khai thác
đã được phê chuẩn với lưu lượng khai thác thực tế, đánh giá sự thiếu hụt và đề
xuất những nguồn có khả năng đáp ứng yêu cầu.
Tổ chức, cá nhân thực
hiện, thời gian tiến hành thăm dò và kết quả.
CHƯƠNG
1
KHÁI
QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
1. Vị trí địa lý,
hành chính khu thăm dò; tọa độ các điểm giới hạn diện tích khu thăm dò (theo hệ
UTM và VN 2000).
2. Địa hình, bề mặt
địa hình, diện tích phân bố, mức độ phân cắt địa hình.
3. Dòng chảy và khối
chứa nước trên mặt:
- Nhận định chung về
mức độ phát triển sông, suối, hồ trong khu thăm dò;
- Phân chia các hệ
thống sông, suối và hồ chính trong khu thăm dò.
- Đặc điểm thuỷ văn
của từng sông, suối, hồ trong các hệ thống (nơi bắt nguồn và kết thúc, chiều
dòng chảy, chiều dài dòng chảy, hình thái dòng chảy, cốt cao mực nước, lưu
lượng dòng chảy).
- Đặc điểm chất lượng
nước sông, suối, hồ (các tính chất vật lý của nước, thành phần hoá học, thành
phần vi sinh, các nguồn có khả năng gây ô nhiễm nước sông, suối, hồ).
- Mối quan hệ thuỷ
lực giữa sông, suối, hồ và nước dưới đất (đánh giá định tính hoặc định lượng).
4. Nhận xét chung về
đặc điểm khí hậu khu thăm dò, sự biến đổi của các yếu tố khí tượng theo thời
gian. Các yếu tố khí tượng bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm không khí (độ ẩm tuyệt đối
và tương đối), loại gió thịnh hành (hướng gió, tốc độ gió, thời gian phát
triển), lượng mưa, bốc hơi (trung bình tháng, năm, theo mùa), số ngày mưa trong
năm, lượng mưa thấm cung cấp cho nước dưới đất (nếu đã xác định được).
5. Giao thông dân cư,
kinh tế văn hóa…
6. Lịch sử nghiên cứu
địa chất và địa chất thuỷ văn: Nêu sơ lược công tác đo vẽ địa chất, địa vật lý,
địa chất thuỷ văn, công tác thăm dò và các công tác khác đã tiến hành trước
đây, những kết quả chính của công tác này. Trong trường hợp đánh giá lại trữ
lượng cần nêu số trữ lượng đã được duyệt, năm đưa vào khai thác, sơ đồ, năng
suất và chế độ khai thác của công trình (thường xuyên, định kỳ, theo mùa), động
thái các lỗ khoan (lưu lượng, mực nước và chất lượng nước theo thời gian), so
sánh các kết quả khai thác với số liệu thu được khi thăm dò mỏ trước lúc khai
thác.
CHƯƠNG
2
CẤU
TRÚC ĐỊA CHẤT KHU THĂM DÒ
Tổng hợp các tài liệu
đã thu thập, kết hợp với tài liệu thăm dò địa chất làm rõ các vấn đề có liên
quan đến cấu trúc địa chất của khu thăm dò: địa tầng, magma, cấu tạo, kiến tạo
và lịch sử phát triển địa chất. Đối với nước khoáng có liên quan đến trầm tích
Đệ Tứ cần bổ sung tài liệu về địa mạo, trầm tích Đệ Tứ.
1. Địa tầng. Trình
bày sự tồn tại của các địa tầng trong khu thăm dò theo thứ tự từ già đến trẻ.
Mỗi phân vị địa tầng phải làm rõ các đặc điểm sau: vị trí, diện tích phân bố và
xuất lộ trong khu thăm dò, thành phần thạch học, tướng đá, thành phần khoáng
vật, mức độ nứt nẻ, karst hoá, các hoá đá định tuổi địa tầng, quan hệ với các
địa tầng nằm trên và nằm dưới, điều kiện thế nằm (đường phương, góc dốc), chiều
dày địa tầng.
2. Magma. Trình bày
diện tích, vị trí phân bố và xuất lộ của khối đá magma; thể của khối magma (xâm
nhập hay phun trào), thành phần khoáng vật và tỉ lệ (phần trăm) của chúng trong
đá. Đánh giá mức độ phong hoá và nứt nẻ của đá magma.
3. Cấu tạo. Nêu những
nhận định chung về cấu tạo địa chất của khu thăm dò; mô tả chi tiết về vị trí
và diện phân bố, hướng phát triển của trục các nếp lồi, nếp lõm có trong khu
thăm dò. Trong trường hợp sự hình thành của nước khoáng có liên quan đến các
cấu tạo trên, khu thăm dò chỉ là một phần của nếp lồi hoặc nếp lõm thì có thể
trình bày chi tiết cả phần ngoài khu thăm dò để có thể hình dung được toàn bộ
cấu tạo.
4. Kiến tạo. Nêu
những nhận định chung về kiến tạo địa chất của khu thăm dò, phân loại các hệ
thống đứt gãy, mô tả chi tiết các đứt gãy đặc biệt là các đứt gãy có liên quan
đến sự thành tạo nước khoáng (vị trí, phương phát triển, loại đứt gãy), đặc điểm
đới phá huỷ kiến tạo (dài, rộng, sâu), mức độ vụn nát và chứa nước của đất đá
trong đới phá huỷ kiến tạo. Khi mô tả các đứt gãy có thể sử dụng tất cả những
kết quả đã nhận được từ các công tác khảo sát ngoài trời, đo địa vật lý, khoan
thăm dò).
5. Lịch sử phát triển
địa chất. Tóm tắt lịch sử phát triển địa chất của khu thăm dò, đặc biệt là thời
kỳ có liên quan đến thành tạo nước khoáng (nếu có đủ cơ sở).
CHƯƠNG
3
PHƯƠNG
PHÁP VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC THĂM DÒ, THÍ NGHIỆM ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN
1. Phương pháp thăm
dò
- Mục đích và nhiệm
vụ cơ bản của các công tác đã được tiến hành.
- Các dạng công tác
đã tiến hành thăm dò, thí nghiệm địa chất thuỷ văn, giai đoạn, thành phần và
khối lượng của chúng.
- Những kết luận về
việc thi công các công trình thăm dò so với quy định trong Giấy phép thăm dò.
- Những kết luận về
khả năng sử dụng những kết quả nhận được của các công tác đã tiến hành để tính
trữ lượng khai thác nước khoáng và thiết kế các công trình khai thác công
nghiệp hay khai thác thí nghiệm - công nghiệp.
2. Công tác thăm dò
và thí nghiệm địa chất thuỷ văn
a) Đặc trưng của
phương pháp luận và kết quả từng dạng công tác thăm dò và thí nghiệm địa chất
thuỷ văn chỉ được nghiên cứu khi kết quả của chúng được sử dụng trực tiếp để
luận chứng tài liệu ban đầu tính trữ lượng, kể cả xây dựng bản đồ và mặt cắt.
Khi đó chúng được trình bày theo trình tự sau:
- Những nhiệm vụ được
giải quyết bởi những dạng và phương pháp công tác đã định (tổ hợp các phương
pháp).
- Luận chứng dạng,
khối lượng, phương pháp công tác, cách sắp xếp chúng theo diện tích, chiều sâu
nghiên cứu, công nghệ và phương tiện kỹ thuật sử dụng.
- Đặc trưng kết quả
nghiên cứu.
- Giải đoán, chỉnh lý
kết quả nghiên cứu.
- Những kết luận và
đề nghị khả năng sử dụng kết quả nghiên cứu, lĩnh vực sử dụng, các kết quả nhận
được (kể cả kết hợp các dạng phương pháp công tác khác nhau). Khi áp dụng các
phương pháp nghiên cứu đặc biệt sẽ luận chứng tính hợp lý sử dụng chúng.
b) Công tác thu thập
tài liệu
- Trình bày mục đích,
ý nghĩa của công tác thu thập tài liệu có liên quan đến đối tượng và nhiệm vụ
thăm dò.
- Trình bày khối
lượng tài liệu đã thu thập có liên quan đến các lĩnh vực: khí tượng, thuỷ văn,
địa chất, địa chất thuỷ văn, v.v…
- Nêu những phương
pháp đã được sử dụng khi thu thập tài liệu (có thể bằng những công nghệ hiện
đại), phương pháp xử lý hệ thống hoá tài liệu đã thu thập theo các mục đích
chuyên môn.
- Đánh giá chất lượng
tài liệu đã thu thập được phục vụ cho tính trữ lượng khai thác nước khoáng.
c) Công tác lộ trình
khảo sát địa chất thuỷ văn hoặc địa chất - địa chất thuỷ văn tổng hợp
- Trình bày mục đích
của công tác khảo sát (làm rõ những vấn đề về thạch học, cấu trúc, ranh giới và
mức độ chứa nước của các tầng chứa nước, đặc biệt là đối tượng chứa nước
khoáng, xác định vị trí đặt các công trình thăm dò).
- Phương pháp và khối
lượng công tác lộ trình khảo sát.
- Đánh giá chất lượng
công tác khảo sát, đưa ra những kết luận và kiến nghị sử dụng tài liệu lộ trình
khảo sát để lập bản đồ ĐCTV hoặc các bản đồ chuyên môn (tỉ lệ bản đồ và mặt cắt
ĐCTV được xác định bởi kích thước khu mỏ, mức độ phức tạp về địa chất, ĐCTV,
trong thực tế, bản đồ thường được xây dựng ở tỉ lệ 1:5.000 1:25.000); đánh
giá những đặc điểm địa chất, địa chất thuỷ văn cũng như đánh giá trữ lượng khai
thác nước khoáng.
d) Công tác địa vật
lý
- Các công tác địa
vật lý trên mặt:
Luận chứng dạng và
khối lượng, giải đoán kết quả áp dụng cho các nhiệm vụ thăm dò nước khoáng đã
giải quyết; so sánh các kết quả công tác địa vật lý với kết quả của các dạng
công tác khác; đưa ra những kết luận về chất lượng nghiên cứu địa vật lý đã tiến
hành, về tính đầy đủ và các kết quả nhận được cũng như hiệu quả của chúng và
khả năng sử dụng khi giải quyết nhiệm vụ đặt ra.
- Nghiên cứu địa vật
lý lỗ khoan:
Phương pháp nghiên
cứu địa vật lý lỗ khoan để thăm dò và đánh giá trữ lượng nước khoáng; các kết
quả nghiên cứu đo địa vật lý lỗ khoan; phân tích những thông tin địa vật lý đã
nhận được; phân chia những dấu hiệu giải đoán cơ bản; so sánh tài liệu nghiên
cứu địa vật lý với tài liệu khoan và thí nghiệm. Kết quả xác định chiều sâu thế
nằm của mái tầng (hoặc đới) chứa nước khoáng; bề dày hữu hiệu của nó; sự thay
đổi tướng; thành phần đất đá chứa nước; trầm tích phủ và nằm lót bên dưới tầng
(đới) chứa nước khoáng; sự thay đổi theo diện tích và mặt cắt các nhân tố quyết
định tính chất thấm của đất đá (mức độ sét hoá đối với đá bở rời, nứt nẻ đối
với đá rắn chắc); phân chia mặt cắt theo mức độ chứa nước và cách nước hay thấm
nước kém, đới phá huỷ kiến tạo, ranh giới giữa nước khoáng và nước khác. Biểu
đồ carota lỗ khoan được xây dựng ở tỉ lệ 1:500, riêng trong các đoạn của tầng
chứa nước khoáng ở tỉ lệ 1:200. Những kết luận về chất lượng nghiên cứu địa vật
lý đã tiến hành, mức độ đầy đủ và tin cậy của các kết quả đã nhận được.
e) Công tác khoan
thăm dò
Luận chứng loại lỗ
khoan thăm dò (thí nghiệm, quan sát, quan trắc động thái), số lượng và hệ thống
sắp xếp chúng, trình tự, phương pháp và công nghệ khoan; cấu trúc lỗ khoan
(đường kính khoan và ống chống, chiều sâu, phương pháp cách ly các tầng chứa
nước, khoảng đặt ống lọc), kiểu ống lọc. Phương pháp cách ly các tầng chứa nước
và kiểm tra mức độ cách ly. Phương pháp quan trắc địa chất thuỷ văn trong quá
trình khoan. Kết quả phân chia mặt cắt, xác định thành phần thạch học và địa
tầng lỗ khoan.
Những kết luận về
chất lượng các lỗ khoan, liệt kê các lỗ khoan có khuyết tật, những lỗ khoan
không được sử dụng để lập báo cáo tính trữ lượng khai thác nước khoáng và
nguyên nhân của chúng.
Công tác lấp và loại
bỏ các lỗ khoan có khuyết tật, các lỗ khoan đã đạt mục tiêu, không sử dụng tiếp
làm lỗ khoan khai thác hay quan trắc trong hệ thống monitoring.
f) Công tác quan trắc
động thái nước dưới đất
Luận chứng hệ thống
sắp xếp các điểm quan trắc và phương pháp quan trắc (chu kỳ, tần suất quan trắc
và phương pháp xác định từng yếu tố động thái - mực nước, lưu lượng, nhiệt độ
và chất lượng nước khoáng, v.v…). Thiết bị và dụng cụ đã sử dụng. Kết quả quan
trắc theo mùa trong năm và nhiều năm trong điều kiện tự nhiên và bị phá huỷ,
cũng như phân tích chúng để giải quyết các nhiệm vụ địa chất thuỷ văn kể cả kết
quả quan trắc các mạch nước khoáng và nước khác. Đánh giá chất lượng tài liệu
quan trắc động thái nước dưới đất và khả năng sử dụng chúng để tính trữ lượng
khai thác nước khoáng.
g) Công tác đo thuỷ
văn
Luận chứng sự cần
thiết tiến hành nghiên cứu thuỷ văn và phương pháp tiến hành. Lựa chọn tuyến
đo, tần suất đo lưu lượng, mực nước, lấy mẫu nước phân tích thành phần hoá học
và vi sinh. Kết quả nghiên cứu thuỷ văn và khả năng sử dụng tài liệu đo thuỷ
văn để xác định giá trị cung cấp của dòng mặt cho nước dưới đất và ngược lại.
Những kết luận về chất lượng đo thuỷ văn và khả năng sử dụng tài liệu để luận
chứng mối quan hệ thủy lực giữa nước mặt và nước dưới đất cũng như điều kiện
hình thành nước khoáng.
h) Công tác thí
nghiệm - khai thác các công trình khai thác nước khoáng đang hoạt động
- Công trình khai
thác nước khoáng có trữ lượng đã được phê chuẩn để đánh giá lại trữ lượng khai
thác hay công trình khai thác nước khoáng có trữ lượng chưa được phê chuẩn để
đánh giá trữ lượng khai thác.
- Các công trình khai
thác nước khoáng trong phạm vi nghiên cứu (trong đới tương tác của các công
trình khai thác nước khoáng đang hoạt động với công trình thăm dò) nếu điều
kiện hình thành trữ lượng khai thác của nó tương tự với công trình thăm dò.
- Các công trình khai
thác nước khoáng phân bố ngoài diện tích nghiên cứu, nhưng có thể được xem như
công trình khai thác nước tương tự.
Đối với mỗi công
trình trên cần trình bày: Vị trí phân bố của chúng, trữ lượng đã được phê
chuẩn, những mô hình địa chất thuỷ văn nhận được khi phê chuẩn (sơ đồ tính
toán), sơ đồ các công trình thiết kế và sự phù hợp của nó với sơ đồ hình thành
thực tế; Cấu trúc, trạng thái kỹ thuật của các lỗ khoan, phương pháp khai thác
(tự phun, khai thác cưỡng bức); tài liệu thực tế (trong cả thời kỳ khai thác)
về giá trị lưu lượng của công trình khai thác nước khoáng, khi cần thiết sẽ nêu
cả những nguyên nhân thay đổi của chúng, trị số hạ thấp mực nước và chất lượng
của chúng trong năm, trong cả thời kỳ khai thác, đặc trưng động thái khai thác,
đặc trưng xử lý nước đã được áp dụng. Những thông tin về mạng lưới quan trắc,
chế độ khai thác nước khoáng (nếu có) và phương pháp tiến hành quan trắc.
Phân tích kết quả
quan trắc và giải đoán chúng. Đánh giá định tính và định lượng các nguồn cơ bản
hình thành trữ lượng khai thác nước khoáng. Xác định các thông số địa chất thuỷ
văn theo tài liệu khai thác và chính xác hoá mô hình địa chất thuỷ văn tự nhiên
của mỏ. Làm sáng tỏ nguyên nhân thay đổi chất lượng nước khoáng (khi cần thiết
cả nhiệt độ). So sánh kết quả dự báo trong phê chuẩn trữ lượng khai thác nước
dưới đất với công suất của các lỗ khoan, mực nước động, chất lượng, nhiệt độ
nước khoáng và các thông số tính toán với các kết quả nhận được theo tài liệu
khai thác. Phân tích nguyên nhân tồn tại sai lệch (nếu có). Những đề nghị về khả
năng tăng hay giảm bớt lưu lượng của công trình khai thác đang hoạt động, về
phương pháp và chế độ khai thác hợp lý, tính hợp lý trước khi thăm dò mỏ (phần
mỏ) hay tính lại trữ lượng khai thác đã được phê chuẩn.
Đánh giá ảnh hưởng
của khai thác nước khoáng đến môi trường tự nhiên, đánh giá hiệu quả của các
biện pháp bảo vệ thiên nhiên (nếu có) và đề nghị các biện pháp giảm thiểu tác
động tiêu cực do khai thác nước khoáng đến điều kiện sinh thái.
i) Công tác nghiên
cứu tổng hợp địa chất thuỷ văn sinh thái khu thăm dò: Luận chứng sự cần thiết
tiến hành nghiên cứu tổng hợp địa chất thuỷ văn sinh thái. Luận chứng các nhân
tố có thể ảnh hưởng tiêu cực đến nước khoáng trong quá trình khai thác chúng,
cũng như những hợp phần của môi trường thiên nhiên xung quanh dễ bị tác động
tiêu cực do khai thác nước khoáng. Phương pháp nghiên cứu địa chất thuỷ văn
sinh thái. Các kết quả của công tác nghiên cứu.
k) Công tác nghiên
cứu chuyên môn liên quan đến tính ăn mòn của nước dưới đất và lắng đọng muối từ
chúng (nếu tiến hành). Khi đó sẽ trình bày khối lượng và phương pháp nghiên
cứu, các kết quả nghiên cứu tính ăn mòn của nước và các quá trình lắng đọng
muối. Đánh giá dự báo quy mô và điều kiện xuất hiện các quá trình nêu trên khi
khai thác nước khoáng, các kiến nghị phòng chống lại chúng.
l) Công tác nghiên
cứu chuyên môn để đánh giá trữ lượng nước khoáng chữa bệnh (nếu tiến hành) để
xây dựng hệ thống tuần hoàn khai thác nước khoáng đưa chúng quay trở lại lòng
đất sau khi sử dụng. Trình bày sự cần thiết và tính hợp lý xây dựng các hệ
thống tuần hoàn, số lượng và cách bố trí các lỗ khoan ép nước, quan trắc và
phương pháp tiến hành công tác thí nghiệm, kết quả nghiên cứu. Đánh giá mức độ
hấp thu nước của lỗ khoan, xác định các thông số cần thiết để tính hệ thống
tuần hoàn.
m) Công tác lấy mẫu
và phân tích mẫu
Các phương pháp và
kết quả thí nghiệm trong phòng chất lượng nước dưới đất, nước trên mặt nói
chung và nước khoáng nói riêng sẽ được trình bày chi tiết trong chương 5 (Đánh
giá chất lượng nước khoáng và tình trạng vệ sinh). Trong mục này chỉ trình bày
phương pháp nghiên cứu và kết quả xác định trong phòng thí nghiệm tính chất vật
lý - cơ học, hấp phụ (kể cả độ lỗ hổng hữu hiệu hay hoạt động) và các tính chất
khác của đất đá (quyết định các thông số dịch chuyển của chúng), thành phần
khoáng vật, hoá học của đất đá, v.v… các chỉ tiêu được sử dụng để luận chứng
các thông số tính trữ lượng nước khoáng.
n) Công tác trắc địa.
Trình bày mục đích, nhiệm vụ và khối lượng của công tác trắc địa, phương pháp
công tác và kết quả đã thực hiện được. Đưa ra những nhận xét về chất lượng công
tác trắc địa đối với yêu cầu thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác nước khoáng.
o) Cuối chương 2
trình bày bảng thống kê tổng hợp các khối lượng công tác đã tiến hành, trong đó
chỉ rõ khối lượng dự kiến trong đề án và đã thi công thực tế, nêu tóm tắt những
kết luận đánh giá tổng quát chất lượng các công tác thăm dò đã tiến hành.
CHƯƠNG
4
ĐIỀU
KIỆN ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN KHU VỰC THĂM DÒ
Trong chương này sẽ
trình bày điều kiện thế nằm và sự phân bố của tất cả các tầng chứa nước trong
đó có tầng hoặc đới chứa nước khoáng.
Đối với mỗi đơn vị
chứa nước cần nêu chi tiết vị trí tầng chứa nước về mặt địa tầng và cấu tạo, sự
phân bố tầng chứa nước, chiều sâu thế nằm, bề dày, thành phần thạch học và sự
thay đổi tướng đá chứa nước trên diện tích và trên mặt cắt, đặc tính đất đá nằm
dưới và nằm trên, đối với đất đá nứt nẻ và karst - đánh giá mức độ nứt nẻ và
karst hoá, sự thay đổi cường độ của chúng trên mặt bằng, chiều sâu; lớp cách
nước; vị trí bề mặt tự do hoặc áp lực nước dưới đất; mối liên hệ thủy lực giữa
các tầng chứa nước với nhau và với nước mặt, đặc biệt là tầng (hoặc đới) chứa
nước khoáng; nguồn cung cấp và đường thoát của nước dưới đất nói chung và nước
khoáng nói riêng trong điều kiện tự nhiên.
Các kết quả của công
tác thí nghiệm thấm - trị số lưu lượng, hạ thấp mực nước, tỷ lưu lượng; đặc
tính mối quan hệ giữa lưu lượng và trị số hạ thấp mực nước; thời gian hút nước
đạt trạng thái gần ổn định, ổn định; thời gian hồi phục mực nước; tốc độ hạ
thấp và hồi phục mực nước; bán kính ảnh hưởng hút nước; sự tương tác giữa các
lỗ khoan hút nước; trị số hao hụt mực nước; hệ số thấm (hệ số dẫn nước); hệ số
nhả nước (hệ số truyền mực nước hay truyền áp).
Các kết quả của công
tác thí nghiệm - dịch chuyển trong phòng và ngoài trời - hệ số phân tán thấm;
hệ số hấp phụ; tốc độ thấm; tốc độ thực dịch chuyển của chất chỉ thị; độ lỗ
hổng hoạt động (hay độ lỗ hổng hữu hiệu).
Động thái nước dưới
đất theo mùa trong năm và nhiều năm, biên độ dao động mực nước, các giá trị cực
trị của mực nước (lưu lượng các mạch nước hoặc lỗ khoan tự chảy); thời điểm đạt
cực trị; tốc độ dâng cao và hạ thấp mực nước; mối quan hệ giữa lượng mưa, động
thái nước trên mặt với nước dưới đất.
Đối với các mỏ đang
khai thác cần trình bày các tài liệu thực tế về kết quả khai thác của công
trình khai thác, tất cả các lỗ khoan và mạch nước nằm trên diện tích thăm dò
(lưu lượng thực tế, chiều sâu mực nước động, sự dao động của chúng theo mùa, sự
thay đổi chất lượng nước, v.v…).
Các kết quả phân tích
thành phần hoá học và vi sinh của nước (hàm lượng các nguyên tố đa lượng, vi
lượng, các nguyên tố độc hại, các nguyên tố đặc trưng cho nước khoáng nghiên
cứu, thành phần vi sinh).
CHƯƠNG
5
ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG VÀ TÌNH TRẠNG VỆ SINH
Trình bày thời gian
và khối lượng công tác nghiên cứu chất lượng nước dưới đất và nước mặt có liên
quan đến mục đích, ý nghĩa nghiên cứu và sự tồn tại những nguồn có khả năng
nhiễm bẩn; những kiểu phân tích; phương pháp lấy mẫu nước; mẫu khí cho những
loại phân tích khác nhau. Lập luận chu kỳ lấy mẫu nước, liệt kê những hợp phần
xác định và mật độ mạng lưới lấy mẫu theo diện tích và theo chiều sâu, số lượng
mẫu phân tích kiểm tra nội và ngoại, thời gian và vị trí tiến hành, phương pháp
bảo quản mẫu, vận chuyển mẫu, các phương pháp tiến hành phân tích theo quy định
của nhà nước.
Đặc trưng chung điều
kiện thuỷ địa hoá của khu thăm dò và sự thay đổi của chúng theo mặt cắt và diện
tích. Đặc trưng chi tiết chất lượng nước của tầng chứa nước được đánh giá và
liên hệ thủy lực của các tầng chứa nước với nhau cũng như của nước mặt trong
trường hợp chúng ảnh hưởng đến sự hình thành trữ lượng khai thác nước khoáng;
kiểu nước, giới hạn dao động và giá trị đặc trưng của độ khoáng hoá, độ cứng,
hàm lượng các hợp phần hoá học cơ bản, nồng độ các hợp phần có ích và khí hoà
tan tự nhiên, các chỉ tiêu xác định bằng giác quan, vi sinh, phóng xạ và sự
thay đổi của chúng theo diện tích, mặt cắt và mùa trong năm. Hàm lượng các hợp
phần và giá trị các chỉ tiêu đã được chuẩn hoá phù hợp với mục đích sử dụng
nước khoáng, đối chiếu chúng với giới hạn cho phép. Đánh giá sự phù hợp của
chất lượng nước khoáng với tiêu chuẩn nước khoáng. Khi có sự sai khác với tiêu
chuẩn nước khoáng phải có kiến nghị xử lý chất lượng nước (nếu được phép).
Những thông tin về hàm lượng các vật chất có nguồn gốc công nghệ trong nước
dưới đất do sự tồn tại trong khu vực thăm dò các xí nghiệp công nghiệp và nông
nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường thiên nhiên xung quanh. So sánh các chỉ tiêu
trên với các chỉ tiêu vệ sinh và quy định hiện hành.
Đánh giá độ tin cậy
của các phân tích bằng cách so sánh với kết quả phân tích kiểm tra nội và
ngoại.
Điều kiện hình thành
thành phần hoá học của nước dưới đất nói chung và nước khoáng nói riêng, đối
với nước khoáng là những nguồn làm giàu các hợp phần có ích. Đặc trưng chi tiết
các nguồn có khả năng làm thay đổi chất lượng của nước dưới đất, đặc biệt là
nước khoáng; dự báo sự ổn định chất lượng nước và nồng độ của nó trong thời hạn
khai thác.
Đặc trưng vệ sinh của
khu thăm dò: Những nguồn bẩn đang tồn tại và có khả năng ảnh hưởng đến nước
khoáng, nước trên mặt. Điều kiện bảo vệ nước khoáng khỏi nhiễm bẩn bởi nước
mặt. Khả năng tổ chức dải phòng hộ vệ sinh và sự phối hợp với các tổ chức vệ
sinh. Thống kê những biện pháp cần thiết về trang bị, tiện nghi vệ sinh khu vực
trong ranh giới đới (dải) phòng hộ vệ sinh.
Những kết luận về vệ
sinh: chất lượng nước phù hợp hay không phù hợp với tiêu chuẩn nước khoáng, khả
năng tổ chức đới (dải) phòng hộ vệ sinh cũng như những nhân tố có thể dẫn tới
sự thay đổi chất lượng nước khoáng khi tính trữ lượng khai thác.
CHƯƠNG
6
ĐÁNH
GIÁ TRỮ LƯỢNG KHAI THÁC NƯỚC KHOÁNG
Những quy định và
nguyên tắc chung tính trữ lượng khai thác nước khoáng; những yêu cầu về chế độ
và điều kiện khai thác nước khoáng; thời hạn tính toán yêu cầu nước; đồ thị
khai thác nước khoáng trong ngày (đối với nước khoáng chữa bệnh), trong năm
(đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai); chiều sâu giới hạn của mực nước
động (trị số hạ thấp mực nước cho phép); lưu lượng cực tiểu của các lỗ khoan
khai thác; luận chứng phương pháp tính trữ lượng: phương pháp thủy động lực
(giải tích hay mô hình toán học), thủy lực, kết hợp, cân bằng và tương tự.
Xác định các thông số
tính toán địa chất thuỷ văn. Các thông số tính toán địa chất thuỷ văn và những
tài liệu khác cần thiết để tính trữ lượng. Phương pháp giải đoán các kết quả
nghiên cứu đã thực hiện. Công thức tính toán và luận chứng việc sử dụng chúng.
Kết quả tính toán các thông số tính toán địa chất thuỷ văn: bề dày hữu hiệu, hệ
số thấm, dẫn nước, truyền áp, truyền mực nước, nhả nước, hệ số thấm của các lớp
ngăn cách, hệ số thấm xuyên, sức cản của trầm tích lòng sông, hệ số thấm của
đất đá trong đới thông khí và thông số thấm, bề dày của lớp bùn và những tài
liệu khác được sử dụng khi tính trữ lượng nước khoáng. Khi giá trị các thông số
thay đổi mạnh phải luận chứng làm sáng tỏ quy luật thay đổi của chúng theo diện
tích và mặt cắt, phân khoảnh theo giá trị tính toán các thông số. Luận chứng sự
ổn định theo thời gian của lưu lượng, mực nước và những chỉ tiêu chất lượng
nước trong các lỗ khoan (mạch nước) nhận được khi tính trữ lượng. Trong mục này
chỉ luận chứng các thông số được sử dụng để tính trữ lượng khai thác nước
khoáng.
Sơ đồ hóa điều kiện
địa chất thuỷ văn, luận chứng sơ đồ tính toán, mô hình địa thấm, địa dịch
chuyển để tính trữ lượng khai thác nước khoáng.
Biến đổi mô hình địa
chất thuỷ văn tự nhiên về mô hình địa thấm và địa dịch chuyển. Trình bày trường
của các thông số thấm và chứa của đất đá chứa nước và thấm nước kém (hoặc xác
định giá trị tính toán trung bình của chúng); hình dáng về hình học của miền
thấm; trường áp lực; các nguồn cung cấp và thoát của nước khoáng (điều kiện
ranh giới bên ngoài và bên trong); cấu trúc của dòng thấm; trường các thông số
dịch chuyển (hay xác định các giá trị tính toán trung bình của chúng) và hoàn
cảnh thủy địa hoá.
Luận chứng sơ đồ công
trình khai thác nước khoáng: số lượng; các sơ đồ sắp xếp; khoảng cách giữa các
lỗ khoan và lưu lượng của chúng; đặc trưng mặt cắt thủy động lực theo đường
phân bố các công trình khai thác nước khoáng hoặc trên diện tích tập trung từng
công trình khai thác (chiều sâu mái, đáy của tầng chứa nước khoáng, vị trí mực
nước tĩnh, khoảng đặt ống lọc, v.v…). Những tài liệu này được trình bày chủ yếu
dưới dạng bảng biểu và đồ thị với lời giải thích tóm tắt.
Luận chứng các công
thức để tính trữ lượng khai thác nước khoáng bằng phương pháp thủy động lực
(tính toán giải tích), thuỷ lực hay kết hợp, hoặc mô hình toán (số) khi tính
trữ lượng khai thác bằng phương pháp mô hình. Khi sử dụng phương pháp mô hình
số cần giới thiệu chương trình sử dụng và phương tiện kỹ thuật để giải, tài
liệu phân chia trường thấm, trường dịch chuyển thành các khoảnh, phương pháp
đặt điều kiện ban đầu, điều kiện ranh giới.
Tính toán dự báo khi
tính trữ lượng khai thác nước khoáng
- Dự báo công suất
của công trình khai thác nước, trị số hạ thấp, tương tác của công trình đánh
giá với các công trình khai thác nước khác; so sánh giá trị tính toán trị số hạ
thấp mực nước với giá trị cho phép.
- Dự báo sự thay đổi
của điều kiện thuỷ địa hoá và chất lượng nước dưới đất; luận chứng ranh giới,
đới (dải) phòng hộ vệ sinh (khu vực phòng hộ vệ sinh mỏ).
- Đánh giá mức độ đảm
bảo công suất của công trình khai thác trên cơ sở tính toán cân bằng nước chung
của mỏ và đánh giá định lượng những nguồn khác nhau hình thành trữ lượng khai
thác (trữ lượng động và tĩnh tự nhiên, trữ lượng cuốn theo và nhân tạo).
- Đánh giá ảnh hưởng
do khai thác nước khoáng đến môi trường xung quanh (tổn thất lưu lượng trung
bình tháng cực tiểu của sông, tổn thất về kinh tế thuỷ sản trên sông, hồ nếu có
giá trị thuỷ sản công nghiệp); dự báo sự tháo khô hồ, đầm lầy, hạ thấp mực nước
ngầm, ảnh hưởng đến thổ nhưỡng, thực vật, khả năng tác động đến đới bảo vệ
nước, bảo vệ thiên nhiên (khu bảo tồn thiên nhiên, rừng quốc gia…); mức độ nguy
hiểm phát sinh các quá trình địa chất tiêu cực (tăng cường các quá trình karst,
trượt, lở, hạ thấp mặt đất, v.v…).
Tính trữ lượng khai
thác nước khoáng có thể tiến hành theo một trong hai chế độ: khai thác liên tục
và định kỳ theo yêu cầu sử dụng nước (theo giờ trong ngày). Trữ lượng sẽ được
phê chuẩn ứng với chế độ khai thác liên tục.
Khi tính trữ lượng
khai thác các mạch nước khoáng sẽ tiến hành tính trữ lượng nước trung bình ngày
với xác suất vượt quá 95%. Khi đồ thị dự kiến lưu lượng khai thác phù hợp với
sự thay đổi lưu lượng mạch nước thì tính theo sự phân bố trong năm lưu lượng
nước với xác suất vượt quá 95%.
Khi tính trữ lượng
khai thác nước khoáng trong trường hợp phải xả chúng sau khi sử dụng có thể ảnh
hưởng tiêu cực đến môi trường thiên nhiên xung quanh phải luận chứng điều kiện
xả (chủ yếu đối với nước khoáng chữa bệnh). Trong trường hợp ép nước đã sử dụng
vào lòng đất phải chú ý đến tương tác của các lỗ khoan ép và khai thác nước.
Khi đó sẽ luận chứng bổ sung sơ đồ sắp xếp, số lượng và mức độ hấp thu của lỗ
khoan ép nước. Tiến hành dự báo sự thay đổi mực nước theo thời gian (áp lực) và
sự thay đổi chất lượng nước khoáng (làm bẩn, làm lạnh). Xả nước đã qua sử dụng
có thể bằng những phương pháp khác nhau do đó cần mô tả tóm tắt công nghệ, tính
toán khẳng định tính hữu hiệu của nó.
Kết quả tính trữ
lượng khai thác nước khoáng và các cấp trữ lượng
Trình bày những
nguyên tắc phân cấp trữ lượng và xác định thuộc tính cân bằng của chúng. Số
lượng của trữ lượng đã được tính theo các cấp (giới thiệu dưới dạng biểu bảng
toàn bộ mỏ và chi tiết theo các vùng, các tầng chứa nước, các chỉ tiêu chất
lượng và mục đích sử dụng nước). Đơn vị tính trữ lượng khai thác nước khoáng: m3/ng.
Đối với mỏ có trữ
lượng khai thác đã được phê chuẩn sẽ so sánh chúng với trữ lượng đã được tính
toán lại, phân tích nguyên nhân thay đổi.
Đánh giá mức độ chuẩn
bị mỏ để khai thác công nghiệp, kiến nghị mở mỏ và khai thác chúng
- Mức độ thực hiện
yêu cầu thăm dò phù hợp với phân cấp trữ lượng khai thác nước khoáng.
- Luận chứng khả năng
khai thác công nghiệp mỏ (phần mỏ) có chú ý đến bảo vệ thiên nhiên và những
giới hạn khác.
- Luận chứng khả năng
khai thác thí nghiệm - công nghiệp nước khoáng cấp C1 trong thời hạn 3 - 5
năm.
Kết quả tính trữ
lượng khai thác nước khoáng được biểu diễn trên các bình đồ và mặt cắt tính
toán. Trên đó thể hiện các yếu tố sau: các mỏ (hoặc khu) đã được đánh giá cũng
như các mỏ trước kia đã được thăm dò hoặc được khai thác; chu vi, diện tích
được đánh giá trữ lượng khai thác (đối với các mỏ nhỏ ranh giới này sẽ trùng
với ranh giới mỏ); ranh giới nước khoáng đạt tiêu chuẩn, các lỗ khoan và các
dạng công trình thu nước khác dựa vào chúng để tính trữ lượng, các đường đẳng
hạ thấp mực nước hoặc đẳng áp (trên bình đồ) và các đường cong hạ thấp mực nước
(trên mặt cắt ĐCTV), các con số trữ lượng ứng với các cấp, tên nước, các tầng
chứa nước, tỉ lệ bình đồ tính toán được xác định bởi diện tích mỏ (khu), còn
đối với mỏ lớn bởi bán kính phễu hạ thấp. Nếu tỉ lệ bình đồ tính toán không cho
phép biểu diễn các tài liệu kể trên thì trích và phóng mỏ đó lên tỉ lệ lớn, biểu
diễn các lỗ khoan khai thác nước đã có và thiết kế cấp trữ lượng được luận
chứng theo tài liệu của các lỗ khoan.
CHƯƠNG
7
NHỮNG KIẾN NGHỊ VỀ
KHAI THÁC MỎ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trình bày dưới dạng
tóm tắt:
- Kiến nghị sơ đồ bố
trí công trình khai thác nước khoáng, cấu trúc của chúng và chế độ khai thác.
- Kiến nghị tổ chức
đới phòng hộ vệ sinh (khu phòng hộ vệ sinh mỏ) của công trình khai thác. Khu
phòng hộ vệ sinh gồm 3 đới: đới phòng hộ nghiêm ngặt, đới phòng hộ vi sinh và
đới phòng hộ hoá học.
- Kiến nghị xây dựng
mạng lưới các lỗ khoan quan trắc, tổ chức và tiến hành monitoring nước dưới đất
nói chung và nước khoáng.
- Kiến nghị sử dụng
hợp lý nước khoáng và bảo vệ chúng khỏi bị cạn kiệt và nhiễm bẩn.
- Kiến nghị bảo vệ
môi trường thiên nhiên xung quanh liên quan với khai thác nước khoáng.
CHƯƠNG
8
HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC THĂM DÒ
Các khoản kinh phí
chi cho việc thăm dò và thí nghiệm địa chất thuỷ văn, chi phí chung cho tất cả
các công tác và cho từng loại công tác chính, so sánh chúng với chi phí theo kế
hoạch (dự toán).
Giá thành thăm dò 1m3 nước khoáng (trong
ngày) của trữ lượng trong cân đối (có xét tới thời gian dự kiến khai thác sử
dụng nước khoáng) để làm cơ sở cho việc thiết kế và đầu tư vốn xây dựng.
Phân tích mức độ hợp
lý của đề án thăm dò và thí nghiệm địa chất thuỷ văn đã được tiến hành; những
đề nghị về biện pháp nâng cao hiệu quả công tác trong tương lai.
KẾT
LUẬN
Những kết luận chủ
yếu về mức độ nghiên cứu cấu tạo địa chất và điều kiện địa chất thuỷ văn mỏ
(phần mỏ), chất lượng nước khoáng và điều kiện khai thác của chúng, chuẩn bị mỏ
(phần mỏ) để mở mỏ khai thác công nghiệp hay khai thác thí nghiệm - công
nghiệp. Mức độ thực hiện nhiệm vụ làm sáng tỏ trữ lượng nước khoáng và ý kiến
về những nguồn có khả năng thoả mãn nhu cầu của đối tượng sử dụng nước khoáng
theo mục tiêu trong thời hạn khai thác đã định khi tính trữ lượng; triển vọng
tăng trữ lượng nước khoáng của mỏ (phần mỏ), triển vọng chung của vùng.
Ảnh hưởng của khai
thác nước khoáng đến cân bằng nước chung của vùng và môi trường thiên nhiên
xung quanh, những biện pháp cần thiết bảo vệ mỏ.
DANH
MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê những tài
liệu đã công bố, lưu trữ và những tài liệu khác đã được sử dụng khi thành lập
báo cáo. Đối với mỗi tài liệu sẽ nêu họ và tên tác giả, tên tài liệu, số trang
tài liệu tham khảo, nơi và năm xuất bản (thành lập).
PHỤ
LỤC VÀ BIỂU BẢNG
a) Các bảng tính trữ
lượng khai thác nước khoáng:
- Xác định các thông
số tính toán địa chất thuỷ văn và những giá trị tính toán trung bình của chúng
được sử dụng khi tính trữ lượng khai thác nước khoáng và độ đảm bảo của chúng;
- Dự báo sự thay đổi
chất lượng nước khoáng khi khai thác (khi tính toán bằng giải tích và thuỷ
lực);
- Những tài liệu ban
đầu để xây dựng các bản đồ thủy đẳng cao (thuỷ đẳng áp), hạ thấp mực nước và
các đồ thị chuyên môn khác;
- Tính trữ lượng tĩnh
và động tự nhiên của nước khoáng (những tài liệu này được sử dụng để luận chứng
độ đảm bảo) và cân bằng chúng;
- Tính trữ lượng khai
thác nước khoáng;
- Tính lưu lượng các
mạch nước khi luận chứng độ đảm bảo trữ lượng khai thác.
b) Các bảng bổ sung
khi tính trữ lượng khai thác bằng phương pháp mô hình:
- Kết quả giải bài
toán ngược ổn định và không ổn định so với tài liệu thực tế;
- Kết quả giải bài
toán dự báo trữ lượng khai thác;
- Kết quả tính cân
bằng nước khoáng theo kết quả giải các bài toán ngược và dự báo.
c) Các bảng tài liệu
thực tế:
- Kết quả phân tích
chất lượng nước dưới đất, nước mặt, nước khoáng với chỉ dẫn của phòng thí
nghiệm tiến hành phân tích và phương pháp sử dụng chúng;
- Giá trị lưu lượng
khai thác nước khoáng của các công trình khai thác đang hoạt động đã được tổ
chức khai thác xác nhận với chỉ dẫn phương pháp đo lưu lượng và mực nước;
- Những tài liệu
nguyên thuỷ về điều kiện khí hậu: Trung bình tháng, trung bình năm và các cực
trị của tổng lượng mưa trong năm trong toàn bộ thời kỳ quan trắc, cũng như
lượng bốc hơi, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí, tốc độ gió;
- Những tài liệu
nguyên thuỷ về thuỷ văn : Các giá trị lưu lượng mực nước dòng chảy theo các
tháng trong năm với xác suất vượt quá 50% và 95%;
- Kết quả đánh giá
trữ lượng khai thác bằng phương pháp mô hình;
- Bảng liệt kê tọa độ
cốt cao miệng lỗ khoan (các công trình khai thác);
- Tài liệu đo địa vật
lý;
- Tài liệu thi công
các lỗ khoan trong quá trình thăm dò địa chất thuỷ văn cũng như các lỗ khoan
của các tổ chức khác. Tài liệu của chúng đã được sử dụng khi thành lập báo cáo;
- Bảng thống kê các
mạch nước và giếng.
- Bản đồ khái quát
kèm chỉ dẫn địa điểm dân cư, mạng sông, suối, đường giao thông, vị trí khu thăm
dò và đối tượng yêu cầu nước, các phần trữ lượng đã được phê chuẩn trước đây,
các công trình khai thác nước đang hoạt động;
- Bản đồ tài liệu
thực tế tỉ lệ 1:5.000 ÷ 1:25.000;
- Bản đồ địa chất kèm
các cột địa tầng và mặt cắt qua khu thăm dò theo những phương đặc trưng, tỉ lệ
1:5.000 ÷ 1:25.000;
- Bản đồ địa chất
thuỷ văn kèm các mặt cắt qua khu thăm dò theo những phương đặc trưng, tỉ lệ
1:5.000 ÷ 1:25.000;
- Bản đồ địa mạo và
trầm tích Đệ Tứ khi thăm dò nước khoáng trong các tầng chứa nước trầm tích Đệ
Tứ, tỉ lệ 1:5.000 ÷ 1:25.000;
- Các bản đồ chuyên
môn khác được sử dụng để luận chứng tính trữ lượng khai thác nước khoáng (phân
vùng thuỷ địa hoá, địa chất thuỷ văn chuyên môn), tỉ lệ 1:5.000 ÷ 1:25.000;
- Bản đồ thuỷ đẳng
cao (đẳng áp) của tầng chứa nước khoáng trong điều kiện tự nhiên và bị phá huỷ
do khai thác nước (có thể thành lập chung với bản đồ địa chất thuỷ văn), tỉ lệ
1:5.000 ÷ 1:25.000;
- Bản đồ hệ số dẫn
nước, đẳng bề dày, đẳng cao mái, đáy tầng chứa nước khoáng, tỉ lệ 1:5.000 ÷
1:25.000;
- Bình đồ tính trữ
lượng khai thác nước khoáng, tỉ lệ 1:5.000 ÷ 1:25.000;
- Bản đồ (sơ đồ) luận
chứng vệ sinh - sinh thái mỏ, tỉ lệ 1:5.000 ÷ 1:25.000.
b) Trường hợp tính
trữ lượng khai thác nước khoáng bằng phương pháp mô hình cần bổ sung các bản đồ
(sơ đồ) có cùng tỉ lệ với bản đồ ĐCTV:
- Bản đồ (sơ đồ) phân
chia mô hình và đặt điều kiện ranh giới;
- Bản đồ (sơ đồ) hệ
số dẫn nước của các tầng chứa nước và hệ số nhả nước của đất đá;
- Bản đồ (sơ đồ) và
mặt cắt biểu diễn mực nước trong thực tế và trên mô hình (khi giải bài toán
ngược ổn định, không ổn định) và dự báo mực nước dưới đất. Trên bản đồ (sơ đồ)
cần đưa lên những điểm phân bố các lỗ khoan quan trắc và khai thác, mạng thuỷ
văn và các điểm kiểm tra chính;
- Bản đồ (sơ đồ) và
mặt cắt biểu diễn nồng độ thực tế và trên mô hình (khi giải bài toán ngược) và
dự báo các hợp phần thành phần hoá học của nước khoáng.
Tùy theo mức độ phức
tạp phần tài liệu bản đồ đã nêu trên có thể được bố trí dưới dạng hình vẽ trong
báo cáo (sơ đồ, mặt cắt, đồ thị, v.v…).
c) Trong báo cáo cũng
cần trình bày
- Thiết đồ các lỗ
khoan thăm dò;
- Những bảng hút nước
(thử, thí nghiệm, chùm, nhóm, thí nghiệm - khai thác, thí nghiệm khai thác -
công nghiệp);
- Hồ sơ các công
trình khai thác nước;
- Các đồ thị biểu diễn
động thái nước dưới đất, nước khoáng theo các điểm của mạng lưới quan trắc động
thái;
- Các đồ thị hoặc bảng
chế độ khai thác của những công trình khai thác nước khoáng đang hoạt động;
- Các bản đồ, bình
đồ, mặt cắt và đồ thị phản ánh kết quả đo địa vật lý;
- Sơ đồ mạng quan
trắc thuỷ văn. Tài liệu đo mực nước, lưu lượng dòng chảy trên mặt.
Mẫu số 41
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐÓNG CỬA MỎ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......../........
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÓNG
CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
Kính
gửi : ...........
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.....................................,
Fax........................................................
Thực hiện Quyết định
số...............ngày......tháng........năm .......của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (UBND tỉnh...) về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
Xin được báo cáo kết
quả hoạt thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản như sau
1. Khối lượng thực
hiện đề án đóng cửa mỏ:
- Diện tích đề nghị
đóng cửa là:......(ha, km2).
- Diện tích đề nghị
được tiếp tục hoạt động khai thác là:....(ha, km2) (đối với trường
hợp đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
- Lý do đóng cửa
mỏ:………………………………………………………
- Hiện trạng, số
lượng, khối lượng và mức độ an toàn các công trình mỏ (kể cả các bãi thải) tại
thời điểm đóng cửa mỏ:…………………………………...
- Khối lượng khoáng
sản thực tế đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại tròn khu vực được phép
khai thác khoáng sản tại thời điểm đóng cửa mỏ:…...
- Khối lượng công
việc và phương pháp đóng cửa mỏ, các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác:…………………………………………………….
- Các giải pháp đảm
bảo an toàn cho khai trường sau khi đóng cửa mỏ (kể cả các bãi thải của
mỏ):…………………………………………………………...
- Biện pháp phục hồi
đất đai và môi trường có liên quan:…………………
- Khối lượng, tiến độ
thực hiện các công việc của đề án và thời gian hoàn thành đóng cửa
mỏ:……………………………………………………………….
-……………………………
2. Đánh giá chung và
đề xuất, kiến nghị
Đánh giá chung về
tình hình thực hiện đề án đóng cửa mỏ so với Quyết định phê duyệt đề án đóng
cửa mỏ. Lý do hoàn thành (hoặc không hoàn thành) các nội dung của Quyết định
phê duyệt đề án đóng cửa mỏ. Các đề xuất, kiến nghị liên quan.
Tài liệu gửi kèm
theo:
- Bản đồ hiện trạng
mỏ;
- Mặt cắt hiện trạng (đặc
trưng) tại thời điểm lập báo cáo.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 42
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐƯỢC PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../........
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN VÀ KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THĂM DÒ
(Trong
trường hợp gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố........)
(Tên tổ chức, cá
nhân):
Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Đăng ký kinh doanh
số... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố ...... cấp lần đầu ngày...
tháng... năm.... (hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm.... của …)
Được Bộ Tài nguyên và
Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …) cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
số …/GP-….. ngày … tháng … năm … cho phép thăm dò khoáng sản … tại khu vực … xã
…, huyện, tỉnh/thành phố … ; được gia hạn tại Giấy phép (gia hạn) số …/GP-…..
ngày … tháng … năm …, thời hạn gia hạn … tháng/năm;
(Tên tổ chức, cá
nhân)…… báo cáo kết quả công tác thăm dò khoáng sản kể từ ngày … tháng … năm ….
đến ngày … tháng … năm … và thông báo kế hoạch tiếp tục thăm dò khoáng sản
trong thời gian giấy phép được gia hạn như sau:
I. KẾT QỦA THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
(Nội dung báo cáo kết
quả thăm dò lập theo mẫu số 38 tại Thông tư này)
II. THỜI GIAN, KHỐI
LƯỢNG, KẾ HOẠCH TIẾP TỤC THĂM DÒ
1. Thời gian tiếp tục
thăm dò: ..... tháng/năm, từ ngày.... tháng......năm.... đến ngày......
tháng.....năm…
2. Khối lượng tiếp
tục thăm dò (1):
STT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú; tăng giảm, lý do
|
Theo
đề
án
|
Đã
thực hiện
|
Còn
lại tiếp tục thăm dò
|
I
|
Công tác trắc địa
|
|
|
|
|
|
1
|
Đo vẽ Bản đồ địa
hình tỷ lệ …
|
Km2 (ha)
|
|
|
|
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Công tác địa chất
|
|
|
|
|
|
1
|
Đo vẽ bản đồ địa
chất tỷ lệ…
|
Km2 (ha)
|
|
|
|
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Khoan thăm dò
|
m
|
|
|
|
|
2.1
|
…
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
Công tác địa vật lý
|
|
|
|
|
|
1
|
Đo …
|
|
|
|
|
|
2
|
Đo…
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác ĐCTV-ĐCCT
|
|
|
|
|
|
1
|
Đo vẽ bản đồ ĐCTV-ĐCCT
tỷ lệ …
|
Km2 (ha)
|
|
|
|
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
|
V
|
Công tác lấy, gia
công, phân tích mẫu
|
|
|
|
|
|
1
|
Lấy mẫu
|
Mẫu
|
|
|
|
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Gia công mẫu
|
Mẫu
|
|
|
|
|
2.2
|
…
|
|
|
|
|
|
3
|
Phân tích mẫu
|
Mẫu
|
|
|
|
|
3.3
|
…
|
|
|
|
|
|
VI
|
Lập báo cáo tổng
kết
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
VII
|
Các công tác khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Lấp hào
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
(Tên tổ chức, cá
nhân)................... cam đoan thực hiện đúng thời hạn gia hạn và khối lượng
công tác thăm dò theo quy định.
|
Tổ
chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Theo
danh mục, khối lượng còn lại theo Đề án đã được Hội đồng thẩm định đề án thăm
dò khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …
thẩm định và thông qua kèm theo Giấy phép thăm dò.
Mẫu số 43
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../........
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN VÀ KẾ HOẠCH TIẾP TỤC KHAI THÁC
(Trong
trường hợp gia hạn, điều chỉnh,... giấy phép khai thác)
Kính gửi:
|
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (1),
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…..
|
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân:
..................;
2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh
nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
3. Địa
chỉ:....................;
Điện thoại:
...................; Fax: ...................;
4. Người đại diện
theo pháp luật:
- Họ và
tên.................................;
- Năm
sinh.................................;
5. Giấy phép khai
thác khoáng sản số:...... ngày... tháng.... năm......
- Loại khoáng sản
được phép khai thác:........................;
- Cơ quan cấp
phép....................;
- Vị trí mỏ: thôn…….,
xã (phường, thị trấn) ………, huyện (thị xã, thành phố) …….,tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp khai
thác:..............(lộ thiên/hầm lò/......);
- Diện tích khu vực
khai thác:...........(m2, ha, km2);
- Độ cao khai thác:
từ mức..........m, đến mức...........m;
- Trữ lượng được phép
khai thác:
+ Trữ lượng địa chất
.......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác
......(tấn, m3);
- Công suất được phép
khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm);
- Thời hạn Giấy phép
khai thác: .... (tháng, năm);
6. Giấy phép khai
thác khoáng sản (gia hạn) số.... ngày .... tháng....năm ...
- Cơ quan ban hành:
- Loại khoáng sản
được phép tiếp tục khai thác:........................;
- Vị trí mỏ: thôn…….,
xã (phường) ………, huyện (thị xã, thành phố) ……., tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp tiếp
tục khai thác:..............(lộ thiên/hầm lò/....);
- Diện tích khu vực
tiếp tục khai thác:...........(m2, ha, km2);
- Chiều cao tiếp tục
khai thác: từ mức ..........m, đến mức...........m;
- Trữ lượng được phép
tiếp tục khai thác:
+ Trữ lượng địa chất
.......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác
......(tấn, m3);
- Công suất được phép
tiếp tục khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày-đêm);
- Thời hạn được phép
tiếp tục khai thác: .... (tháng, năm);
II. Kết quả hoạt động
khai thác, chế biến khoáng sản
II.1. Kết quả hoạt
động khai thác, chế biến từng năm
....
II.2. Kết quả hoạt động
khai thác, chế biến từ ngày.... tháng.... năm......(từ khi được cấp phép)
đến ngày..... tháng.... năm....(thời điểm báo cáo):
1. Tổng tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản)......(VND);
2. Tổng vốn đầu tư:
................(VND);
3. Tổng tiền đã ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản: ........(VND);
4. Sản lượng khai
thác khoáng sản theo thực tế từ khi được cấp phép (ngày...tháng.....năm.....) đến
thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm......): .............(tấn, m3);
5. Giá thành khai
thác trung bình hàng năm:.........(VND/tấn, m3);
6. Hệ số tổn thất
trong khai thác trung bình: thiết kế......../thực tế: ..........;
7. Hoạt động tuyển,
phân loại, làm giàu:
- Khối
lượng.......... (tấn, m3), hàm lượng khoáng sản nguyên khai
.......... /(tấn, m3) đưa vào tuyển, làm giàu:;
- Khối
lượng.......... (tấn, m3), hàm lượng khoáng sản sau tuyển, làm giàu:
.......... (tấn, m3);
- Khối lượng khoáng
sản đi kèm thu hồi được: .......... (tấn, m3);
8. Khối lượng khoáng
sản đã xuất khẩu (nếu có): ..................(tấn, m3);
9. Tổng khối lượng
khoáng sản đã tiêu thụ trong kỳ báo cáo: ....... (tấn, m3);
10. Tổng doanh thu:
.......................(VND);
11. Nộp ngân sách Nhà
nước: ................ (VND);
Trong đó: - Thuế Tài
nguyên: .....................(VND);
- Thuế xuất khẩu
khoáng sản......(VND);
- Thuế môi
trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Phí bảo vệ môi trường
trong khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp.....(VND).
- Khác (nếu có):
.........
12. Tiền ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.......(VND).
13. Hoàn trả chi phí điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản:
.......................(VND);
14. Trữ lượng địa chất
đã khai thác từ khi được cấp phép (ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo
cáo (ngày...tháng.....năm.....): ............(tấn, m3).
15. Trữ lượng địa chất
còn lại tính đến thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm......): .....................(tấn,
m3), trong đó:
- Trữ lượng địa chất
được phép khai thác..................(tấn, m3);
- Trữ lượng địa chất
tăng giảm do thăm dò nâng cấp trong thời gian khai thác đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận.............(tấn, m3);
16. Tổng sản lượng
khoáng sản nguyên khai đã khai thác từ khi cấp phép tính đến thời điểm báo cáo
(ngày 31/12/20...):..........(tấn, m3).
17. Công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để
thực hiện dự án khai thác khoáng sản.......;
18. Số lao động sử
dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản) và thu nhập bình quân/năm.......;
19. Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật (đường sá, cầu cống...) quy đổi thành tiền......(VNĐ);
20. Xây dựng công
trình công cộng (trường học, nhà trẻ.....) quy đổi thành tiền.......(VNĐ);
21. Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi
môi trường sau khai thác...
22. Đánh giá chung
Đánh giá chung về
việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về những
biến động về chất lượng, trữ lượng khoáng sản thực tế trong thời kỳ báo cáo so
với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) trữ lượng,
thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành báo cáo
với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.
III. Kế hoạch, sản
lượng (công suất) khai thác tiếp theo
1. Tiếp tục khai
thác: từ ngày......tháng.....năm....
2. Thời gian khai
thác:..... tháng/năm.
3. Sản lượng khai
thác
... (dự kiến theo
từng năm)
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chỉ Giấy
phép khai thác khoáng sản (gia hạn) do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp mới phải
gửi Báo cáo đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 44
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Địa
danh, ngày…….tháng…….năm…….
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC ĐỊA VÀ NGHIỆM
THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ
(tên
loại khoáng sản)……tại khu vực mỏ.........xã (phường, thị trấn)......, huyện
(thị xã, thành phố)............, tỉnh (thành phố) ....................(theo
Giấy phép khai thác khoáng sản số......./........
ngày......tháng......năm.........)
Thực hiện quy định về
nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và hoàn thiện hồ sơ
trình Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh/thành phố..........xem xét đề nghị
đóng cửa mỏ……….(tên loại khoáng sản) khu vực…………..,xã (phường, thị
trấn).................,huyện (thị xã, thành phố).........., tỉnh/thành
phố……..của Công ty……….., ngày……tháng………. năm………, Đoàn kiểm tra theo Quyết định
số........ngày.......tháng.......năm........ của.............(tên cơ quan chủ
trì) đã phối hợp với...................(tên cơ quan phối hợp kiểm tra) tổ chức
kiểm tra thực địa, nghiệm thu và xác nhận về khối lượng công việc theo Đề án
đóng cửa mỏ khu vực…..nêu trên. Tham gia kiểm tra và gồm có:
Cơ quan chủ trì kiểm
tra:
1. Ông………, chức
vụ…..,
2. Ông………, chức vụ……
Cơ quan phối hợp kiểm
tra:
1. Ông………, chức
vụ…..,
2. Ông………, chức vụ……
Tổ chức, cá nhân đề
nghị đóng cửa mỏ:
1. Ông………, chức
vụ…..,
2. Ông………, chức vụ……
I. Khái quát chung
1. (Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản)………………. được……………(Tên cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số
doanh nghiệp…….., đăng ký lần đầu ngày…….tháng……năm….., đăng ký thay đổi lần
thứ….(lần thay đổi) ngày……tháng…..năm…….
2. Công ty
được……..…Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh/thành phố..........cho phép khai
thác……..(tên loại khoáng sản) tại khu vực………, thuộc xã (phường, thị trấn)……..,
huyện (thị xã, thành phố)………., tỉnh (thành phố)…………theo Giấy phép khai thác
khoáng sản số..….ngày…….tháng……năm……. với một số nội dung chính như sau:
- Phương pháp khai
thác: .......(lộ thiên/hầm lò/.....),
- Diện tích khai
thác:…….ha,
- Chiều cao khai
thác: từ mức……m đến mức .....m,
- Trữ lượng được phép
khai thác: …….tấn/m3,
- Công suất khai
thác: ……….tấn/năm (m3/năm),
- Thời hạn:…….. năm.
3.
Ngày…..tháng…….năm……., tại Quyết định số........ của ..........(Tên cơ quan phê
duyệt Đề án đóng cửa mỏ) đã phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ……..(tên loại khoáng
sản) tại khu vực ………, thuộc xã (phường, thị trấn)…….., huyện (thị xã, thành
phố)………., tỉnh (thành phố)……với một số nội dung chính như sau:
- Mục đích đóng cửa
mỏ:………….,
- Diện tích đóng cửa
mỏ:……….ha,
- Khối lượng thực
hiện:……………..,
- Thời gian thực hiện
đề án đóng cửa mỏ:…………..tháng (kể từ ngày Quyết định nêu trên có hiệu lực thi
hành).
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Ví trí khu vực
đóng cửa mỏ
- Vị trí, diện tích,
tọa độ khu vực đề nghị đóng cửa mỏ:
- Kết quả kiểm tra
địa hình và sử dụng máy định vị GPS cầm tay, so sánh tọa độ đo bằng GPS cầm tay
tại thực địa với tọa độ trên bản đồ:...................
2. Hiện trạng khu vực
đóng cửa mỏ và kết quả kiểm tra thực địa, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án
đóng cửa mỏ
2.1. Hiện trạng khu
vực đóng cửa mỏ
Mô tả hiện trạng khu
vực đóng cửa mỏ.
2.2. Kết quả kiểm tra
thực địa, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ
- Hiện trạng, số
lượng, khối lượng và mức độ an toàn các công trình mỏ (kể cả các bãi thải) tại
thời điểm đóng cửa mỏ:…………………………………...
- Khối lượng khoáng
sản thực tế đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại tròn khu vực được phép
khai thác khoáng sản tại thời điểm đóng cửa mỏ:…...
- Khối lượng công
việc và phương pháp đóng cửa mỏ, các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác:…………………………………………………….
- Các giải pháp đảm
bảo an toàn cho khai trường sau khi đóng cửa mỏ (kể cả các bãi thải của
mỏ):…………………………………………………………...
- Biện pháp phục hồi
đất đai và môi trường có liên quan:…………………
- Khối lượng, tiến độ
thực hiện các công việc của đề án và thời gian hoàn thành đóng cửa
mỏ:……………………………………………………………….
- Đối chiếu, đánh giá
chất lượng, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường
(bao gồm: Khu vực khai trường, bãi thải, sân công nghiệp và phụ trợ) đã hoàn
thành theo đề xuất trong đề án đóng cửa mỏ hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi
trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã phê duyệt.
III. Đề xuất, kiến
nghị của Đoàn kiểm tra
Công ty đã hoàn
thành/chưa hoàn thành khối lượng theo đề án đóng cửa mỏ đã được phê duyệt.
Đoàn kiểm tra đề nghị
…… Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh/thành phố…ban hành/không ban hành
Quyết định đóng cửa mỏ……..(tên loại khoáng sản) tại khu vực ………, thuộc xã
(phường, thị trấn)…….., huyện (thị xã, thành phố)………., tỉnh (thành phố)……
(Trường hợp đề xuất
không ban hành Quyết định đóng cửa mỏ, Đoàn kiểm tra nêu rõ lý do và đề xuất
hướng xử lý)
IV. Ý kiến của……(tên tổ chức, cá
nhân đề nghị đóng cửa mỏ)
……………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
Biên bản này được lập
xong vào hồi .…. giờ….. phút ngày ……tháng…..năm…….. đã đọc cho mọi người có mặt
cùng nghe và nhất trí thông qua; được lập thành …… bản, đánh số trang từ 1
đến.….., đóng dấu giáp lai giữa các trang, giao cho……..(tên tổ chức, cá nhân đề
nghị đóng cửa mỏ khoáng sản) 01 bản./.
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
CHỦ TRÌ KIỂM TRA
|
ĐẠI
DIỆN
CƠ QUAN PHỐI HỢP
KIỂM TRA
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
ĐÓNG CỬA MỎ
|
Mẫu số 45
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐƯỢC PHÉP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../........
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
ĐĂNG KÝ, THÔNG BÁO NGÀY BẮT ĐẦU XÂY
DỰNG CƠ BẢN MỎ, NGÀY BẮT ĐẦU KHAI THÁC
Kính gửi:
|
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (1),
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…,
- Ủy ban nhân dân huyện…,
- Ủy ban nhân dân xã.....
|
(Tên tổ chức, cá nhân
được phép khai thác khoáng sản) ...............................
Trụ sở tại:
.......................................................................................................
Điện
thoại:............................................... Fax: ..............................................
Được Bộ Tài nguyên và
Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……) cấp Giấy phép khai thác khoáng
sản số……. ngày…… tháng …… năm…….cho phép khai thác……tại khu vực……thuộc xã
(phường, thị trấn)............. huyện (thị xã, thành phố)............tỉnh
(thành phố)............
(Tên tổ chức, cá
nhân)……đăng ký, thông báo ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai
thác mỏ như sau:
1. Ngày bắt đầu xây
dựng cơ bản mỏ: ngày.... tháng......năm .....Thời gian xây dựng cơ bản mỏ
là..... tháng/năm.
2. Ngày bắt đầu khai
thác: ngày.... tháng......năm .... Thời gian khai thác là.....năm.....tháng........
(Tên tổ chức, cá
nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chỉ Giấy
phép khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp mới phải gửi thông
báo đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 46
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../........
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
KẾ HOẠCH KHẢO SÁT, LẤY MẪU
ĐỂ LỰA CHỌN DIỆN TÍCH LẬP ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG
SẢN
(Kèm
theo Công văn số … ngày … tháng … năm … của …. )
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố........
(Tên tổ chức, cá
nhân): Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố ...... cấp lần
đầu ngày... tháng... năm....
Căn cứ Điều 37 Luật
khoáng sản, lập kế hoạch khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập đề án thăm
dò khoáng sản …. Tại xã … huyện … tỉnh/thành phố … với nội dung như sau:
1. Phạm vi (diện
tích, tọa độ khu vực đề nghị khảo sát, lấy mẫu …;
2. Thời gian: từ ngày
… tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
3. Số km khảo sát tại
thực địa: ….. km
4. Tổng số lượng mẫu:
…. mẫu, trong đó:
4.1. Mẫu (trọng sa,
kim lượng…): …….
+ Số lượng: …..
+ Khối lượng/kích
thước mẫu: …
4.2. Mẫu…: ….
(Tên tổ chức, cá nhân)...................
cam kết chỉ khảo sát, lấy mẫu trên mặt đất và quy định về số lượng, thời gian,
khối lượng, kích thước mẫu quy định định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật khoáng sản./.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 47
(ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......../TB-UBND
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
THÔNG BÁO
Về việc chấp thuận kế
hoạch khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập Đề án thăm dò khoáng sản
Kính
gửi: … (tên tổ chức, cá nhân)
- Căn cứ Điều 37 Luật
khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Xét đề nghị của
(tên tổ chức, cá nhân) tại Công văn số…. ngày … tháng … năm về việc …. Và Kế
hoạch khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập Đề án thăm dò khoáng sản tại
…. Xã…. Huyện… tỉnh/thành phố…
- Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ….,
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố…. chấp thuận Kế hoạch khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập Đề án
thăm dò khoáng sản của (tên tổ chức, cá nhân)… cụ thể như sau:
1. Phạm vi (diện
tích, tọa độ khu vực khảo sát, lấy mẫu …);
2. Thời gian: từ ngày
… tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
3. Số km khảo sát tại
thực địa: ….. km
4. Tổng số lượng mẫu:
…. mẫu, trong đó:
4.1. Mẫu (trọng sa,
kim lượng…): …….
+ Số lượng: …..
+ Khối lượng/kích
thước mẫu: …
4.2. Mẫu…: ….
(Tên tổ chức, cá
nhân) có trách nhiệm thực hiện việc khảo sát, lấy mẫu trên mặt đất theo đúng kế
hoạch nêu trên và quy định về khối lượng, kích thước mẫu quy định định tại khoản
2 Điều 32 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; không được lợi dụng
khảo sát, lấy mẫu để thăm dò, khai thác khoáng sản./.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 015
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN TRỮ LƯỢNG ĐƯỢC PHÉP ĐƯA
VÀO THIẾT KẾ KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2017/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
TRỮ LƯỢNG
KHOÁNG SẢN QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..
V/v
xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác
|
Hà Nội, ngày …..
tháng ….. năm 201…
|
Kính
gửi: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Hội đồng Đánh giá trữ
lượng khoáng sản quốc gia nhận được Văn bản số: …../ĐCKS-KS
ngày...tháng...năm…. của Tổng cục về đề nghị xác nhận trữ lượng khoáng sản được
phép đưa vào thiết kế khai thác của Dự án khai thác khoáng sản....tại khu vực
thuộc xã….huyện….tỉnh....
Sau khi xem xét hồ sơ
và tài liệu có liên quan và Tờ trình số... của Văn phòng Hội đồng, Hội đồng
Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia xác nhận:
1. Diện tích khu vực
đề nghị cấp phép khai thác và trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế
khai thác nằm trong diện tích thăm dò, phê duyệt trữ lượng (khoáng sản...) đã
được Hội đồng phê duyệt/công nhận tại Quyết định số..../QĐ-HĐTL ngày...
tháng... năm...;
2. Trữ lượng (khoáng
sản...) được phép đưa vào thiết kế khai thác trong Dự án khai thác (khoáng
sản..) tại khu vực..., xã, huyện... tỉnh..., gồm các cấp trữ lượng sau:
Cấp 121: ………..tấn/m3
Cấp 122: ………..tấn/m3
Mức sâu khối trữ
lượng ……..
3. Tổng trữ lượng
(khoáng sản...) huy động vào dự án khai thác đạt.... % trữ lượng đã được Hội
đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt.
4. Trữ lượng khoáng
sản được xác nhận nêu trên là căn cứ để xem xét, cấp Giấy phép khai thác khoáng
sản và tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VPTL.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
|
1 Thông tư số
51/2017/TT-BTNMT bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án
thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản có căn cứ ban
hành như sau:
Căn cứ Luật khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng
Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư
bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ngày 26 tháng 12 năm 2016 quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa
mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình
tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản (sau đây gọi là Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT).
2
Điều này được bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 51/2017/TT-BTNMT
bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
01 năm 2018.
3 Điều 3 của Thông tư
số 51/2017/TT-BTNMT bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản
thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
2. Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực
hiện Thông tư này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực
hiện Thông tư này.”
4
Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 2 của
Thông tư số 51/2017/TT-BTNMT bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo
cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ
khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
5
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
51/2017/TT-BTNMT bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án
thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.