BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN NĂNG LƯỢNG
Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Hệ thống thông tin năng lượng, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về Hệ thống thông tin năng lượng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2025.
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả ngày 28 tháng 6 năm 2010 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 28/2018/QH14
ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Theo đề nghị cua Cục trưởng Cục Điện lực và Năng
lượng tái tạo;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
về hệ thống thông tin năng lượng[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc thiết lập, quản lý vận
hành hệ thống thông tin năng lượng và tổ chức, xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu
năng lượng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động cung
cấp, thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin năng lượng.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan đến công
tác thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin năng lượng (sau đây gọi tắt
là Bộ, ngành).
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến thông tin năng lượng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Thông tin năng lượng là các số liệu, dữ liệu,
thông tin về cung cấp, chuyển đổi và sử dụng năng lượng; đặc điểm kỹ thuật của
hạ tầng cơ sở năng lượng; giá năng lượng; chỉ tiêu thống kê năng lượng và các
thông tin khác liên quan đến năng lượng.
2. Hệ thống thông tin năng lượng là hệ thống thu thập,
xử lý, lưu trữ, khai thác và cung cấp thông tin năng lượng phục vụ cho mục đích
quản lý nhà nước về năng lượng và phát triển kinh tế xã hội.
3. Cơ sở dữ liệu năng lượng là tập hợp có cấu trúc
các dữ liệu và thông tin năng lượng, được biên soạn, lưu trữ, sắp xếp có hệ thống
theo một phương pháp nhất định để có thể truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật
thông qua phương tiện điện tử.
4. Đơn vị đầu mối hệ thống thông tin năng lượng
(sau đây gọi tắt là Đơn vị đầu mối) là đơn vị được Bộ Công Thương quy định chức
năng, giao nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ, công bố thông tin năng lượng và
quản lý cơ sở dữ liệu năng lượng.
5. Đơn vị báo cáo, cung cấp thông tin năng lượng
(sau đây gọi tắt là Đơn vị báo cáo) là các cơ quan, tổ chức thực hiện việc cung
cấp các thông tin năng lượng theo chế độ báo cáo quy định tại Điều
7 Thông tư này.
6. Đơn vị phối hợp, trao đổi cung cấp thông tin
năng lượng (sau đây gọi tắt là Đơn vị phối hợp) là đơn vị được các Bộ, ngành
giao chức năng quản lý, xử lý thông tin, dữ liệu có liên quan đến thông tin
năng lượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
7. Tồn kho đầu năm là lượng nguyên vật liệu hoặc sản
phẩm được lưu trữ trong kho của doanh nghiệp tại thời điểm ngày 01 tháng 01 của
năm báo cáo.
8. Tồn kho cuối năm là lượng nguyên vật liệu hoặc sản
phẩm được lưu trữ trong kho của doanh nghiệp tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của
năm báo cáo.
Điều 4. Nguyên tắc chung
1. Thu thập đầy đủ, toàn diện và chính xác thông
tin năng lượng.
2. Quản lý, lưu trữ, bảo quản thông tin năng lượng
và xây dựng cơ sở dữ liệu năng lượng đảm bảo sử dụng lâu dài, an toàn thông
tin.
3. Hiệu quả, khả thi, tiết kiệm chi phí, nguồn lực.
4. Công bố, cung cấp, khai thác, sử dụng thuận tiện,
kịp thời cho các đối tượng theo quy định của pháp luật.
5. Bảo mật thông tin cho các tổ chức, cá nhân cung
cấp thông tin năng lượng.
Chương II
THU THẬP, XỬ LÝ, TỔNG HỢP
VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN NĂNG LƯỢNG
Điều 5. Nội dung thông tin năng
lượng
1. Thông tin cân bằng cung cầu năng lượng.
a) Thông tin, số liệu cung cấp năng lượng sơ cấp;
b) Thông tin, số liệu sản xuất và chuyển đổi năng
lượng;
c) Thông tin, số liệu tiêu thụ năng lượng cuối cùng
và phi năng lượng.
2. Thông tin đặc điểm kỹ thuật cơ sở hạ tầng năng
lượng.
a) Nhà máy điện;
b) Nhà máy sản xuất điện, nhiệt tự dùng hoặc đồng
phát;
c) Đường dây và trạm điện;
d) Nhà máy lọc dầu và chế biến khí ngưng tụ (sau
đây gọi tắt là chế biến condensate);
đ) Nhà máy chế biến khí tự nhiên;
e) Nhà máy sản xuất và trạm phối trộn nhiên liệu
sinh học;
g) Nhà máy sản xuất khí thiên nhiên nén (sau đây gọi
tắt là CNG);
h) Nhà máy sản xuất và chuyển đổi năng lượng khác.
3. Thông tin giá năng lượng bình quân hàng năm.
a) Than;
b) Khí tự nhiên;
c) Sản phẩm dầu mỏ;
d) Điện;
d) Các dạng năng lượng khác.
4. Các thông tin khác theo tiêu chuẩn thống kê năng
lượng quốc tế thuộc trách nhiệm công bố của Bộ Công Thương.
Điều 6. Kế hoạch thu thập thông
tin năng lượng
1. Căn cứ lập kế hoạch thu thập thông tin năng lượng.
a) Theo yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về
năng lượng và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh;
b) Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
c) Theo các chương trình, đề án, dự án, đề tài, nhiệm
vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. [2]Thông
tin năng lượng được thu thập định kỳ và đột xuất, bao gồm:
a) Báo cáo Quý (3 tháng): Thực hiện định kỳ hàng
Quý. Thời gian chốt số liệu Quý tính từ ngày đầu tiên mỗi Quý đến hết ngày cuối
cùng mỗi Quý; thời gian báo cáo trước ngày 15 tháng đầu tiên của Quý tiếp theo;
Hình thức báo cáo trên phương tiện thông tin điện tử theo quy định tại điếm b khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
b) Báo cáo năm: Thực hiện định kỳ hàng năm, thời
gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12; Hình thức
báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
c) Báo cáo đột xuất: Thực hiện trong trường hợp có
yêu cầu đột xuất để phục vụ quản lý nhà nước.
Điều 7. Thu thập thông tin năng
lượng của các Đơn vị báo cáo
1. Thông tin năng lượng được thu thập trên cơ sở
báo cáo của Đơn vị báo cáo được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Các báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này được thực
hiện theo các mẫu số liệu báo cáo lưu trữ tại trang thông tin điện tử hệ thống
thông tin năng lượng.
3. Hình thức báo cáo.
a) Văn bản giấy có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng
đơn vị hoặc người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền gửi về Đơn vị
đầu mối;
b) [3]Văn
bản điện tử gửi về hệ thống phần mềm chế độ báo cáo điện tử trên trang thông
tin điện tử hệ thống thông tin năng lượng địa chỉ www.veis.gov.vn hoặc địa chỉ
email [email protected]
4. Thời hạn báo cáo là trước ngày 31 tháng 3 của
năm tiếp sau năm báo cáo.
Điều 8. Thu thập thông tin năng
lượng của các Đơn vị phối hợp
1. Thông tin năng lượng được thu thập bao gồm:
a) Thông tin về tiêu thụ năng lượng trong ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo loại nhiên liệu;
b) Thông tin về số lượng, tiêu thụ năng lượng trung
bình, quãng đường di chuyển trung bình, tổng tiêu thụ năng lượng đối với các
phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không theo
loại nhiên liệu;
c) Thông tin về lượng và trị giá xuất nhập khẩu sản
phẩm năng lượng theo mã hàng hóa;
d) Các chỉ tiêu kinh tế xã hội; giá trị gia tăng của
các phân ngành kinh tế; dữ liệu từ các chương trình khảo sát doanh nghiệp và hộ
gia đình;
e) Thông tin về tổng diện tích sàn, tiêu thụ năng
lượng của các tòa nhà thương mại, dân dụng theo loại tòa nhà, theo loại nhiêu
liệu và theo mục đích sử dụng.
2. Hình thức cung cấp thông tin.
a) Văn bản giấy có xác nhận của lãnh đạo Đơn vị phối
hợp gửi về Đơn vị đầu mối;
b) Văn bản điện tử gửi về hệ thống phần mềm chế độ
báo cáo điện tử trên trang thông tin điện tử hệ thống thông tin năng lượng theo
địa chỉ veis.erea.gov.vn hoặc về địa chỉ email [email protected]
3. Thời hạn cung cấp thông tin theo các thỏa thuận,
hợp tác trao đổi thông tin.
Điều 9. Thu thập thông tin năng
lượng thông qua điều tra, khảo sát
1. [4]Thông
tin năng lượng được thu thập trên cơ sở điều tra, khảo sát do Đơn vị đầu mối tổ
chức thực hiện theo kế hoạch để bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết phát
sinh hoặc chưa được thu thập theo quy định tại Điều 7 và Điều 8
Thông tư này.
2. Hoạt động điều tra thực hiện theo quy định của
pháp luật về điều tra thống kê.
Điều 10. Cơ chế phối hợp thu
thập thông tin năng lượng
1. Đơn vị đầu mối ký kết thỏa thuận, thỏa ước, quy
chế phối hợp để thực hiện thu thập, trao đổi và cung cấp thông tin với Đơn vị
phối hợp theo các nội dung được quy định tại Điều 8 tại Thông tư
này và các văn bản pháp luật khác liên quan.
2. Đơn vị đầu mối ký kết hợp đồng với đơn vị đủ
năng lực để tiến hành các điều tra, khảo sát thu thập bổ sung các thông tin
năng lượng cần thiết phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Điều 11. Công bố, cung cấp và
sử dụng thông tin năng lượng
1. Thông tin năng lượng được công bố dưới dạng ấn
phẩm, bao gồm các thông tin cơ bản như sau:
a) Tổng quan và xu thế phát triển năng lượng quốc
gia;
b) Bảng quyết toán và cân bằng cung cầu năng lượng;
c) Dữ liệu thông tin theo chuỗi thời gian về khai
thác, xuất nhập khẩu, sản xuất, chuyển đổi và tiêu thụ của các loại nhiên liệu
điện, than, dầu khí, năng lượng mới và năng lượng tái tạo;
d) Dữ liệu thông tin theo chuỗi thời gian về công
suất nguồn điện và sản lượng điện theo nhiên liệu, sản lượng tiêu thụ điện theo
các ngành kinh tế, phụ tải cực đại hệ thống điện, hệ số dự phòng hệ thống điện,
tỷ lệ số xã có điện, tỷ lệ số hộ dân có điện và các chỉ số về độ tin cậy cung cấp
điện hệ thống;
đ) [5]Các
chỉ tiêu thống kê năng lượng tổng hợp: cung cấp năng lượng sơ cấp, cường độ năng
lượng sơ cấp, cung cấp năng lượng; mức độ phụ thuộc năng lượng nhập khẩu trong
tổng cung cấp năng lượng sơ cấp; mức độ đa dạng hóa năng lượng, tỷ trọng nhiên
liệu trong cung cấp năng lượng sơ cấp;
e) Các chỉ tiêu năng lượng tái tạo: tỷ trọng năng lượng
tái tạo trong cung cấp năng lượng sơ cấp, sản xuất điện, tiêu thụ năng lượng cuối
cùng; các chỉ tiêu phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực năng lượng, sản xuất
công nghiệp, công nghiệp chế tạo và xây dựng, giao thông vận tải và trong các
phân ngành khác;
g) Thực hiện so sánh các chỉ tiêu thống kê năng lượng
của Việt Nam với một số quốc gia trong khu vực và thế giới.
2. [6]Thông
tin năng lượng được công bố trên trang thông tin điện tử hệ thống thông tin
năng lượng theo địa chỉ www.veis.gov.vn.
3. Thông tin năng lượng được cung cấp, sử dụng theo
các nhóm sau:
a) Chia sẻ công khai cho cộng dông;
b) Cung cấp theo nghĩa vụ, trách nhiệm trong thỏa
thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các tổ chức quốc tế;
c) Cung cấp theo đề nghị của các tổ chức, cá nhân
có liên quan để phục vụ mục đích quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương III
HỆ THỐNG THÔNG TIN NĂNG
LƯỢNG
Điều 12. Thiết lập và vận hành
hệ thống
1. Đơn vị đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thiết lập, vận hành hệ thống thông tin năng lượng, cơ sở dữ liệu năng
lượng, trang thông tin điện tử hệ thống thông tin năng lượng.
2. Đơn vị đầu mối trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
đề xuất bố trí nguồn nhân lực, kinh phí cho việc thiết lập và vận hành hệ thống.
Điều 13. Cơ sở hạ tầng và biện
pháp quản lý hệ thống
1. Cơ sở hạ tầng của hệ thống thông tin năng lượng
cơ bản bao gồm:
a) Phòng máy chủ đảm bảo cho việc vận hành hệ thống
thông tin năng lượng, bao gồm hệ thống cấp diện, chiếu sáng, thiết bị lưu điện,
tủ đựng thiết bị, điều hòa không khí, thiết bị phòng và chữa cháy, ca-me-ra
giám sát, thiết bị kiểm soát ra hoặc vào;
b) Thiết bị máy chủ;
c) Thiết bị lưu trữ và sao lưu dữ liệu;
d) Thiết bị an toàn, an ninh và bảo mật thông tin;
đ) Trang thiết bị phục vụ việc truy nhập, khai thác
và cập nhật thông tin;
e) Phần mềm cơ sở hạ tầng bao gồm hệ điều hành và
các phần mềm liên quan;
g) Phần mềm chuyên dụng phục vụ tính toán hoặc dự
toán mô hình, bóc tách và chuyển đổi dữ liệu;
h) Thiết bị số hóa và tạo dựng nội dung số;
i) Thiết bị truyền thông và đường truyền.
2. Biện pháp quản lý hệ thống.
a) Thường xuyên giám sát, bảo trì hoạt động của hệ
thống đảm bảo vận hành liên tục an toàn;
b) Định kỳ rà soát, đề xuất phương án duy trì, nâng
cấp, phát triển hạ tầng hệ thống cho phù hợp với nhu cầu thực tế trong từng thời
kỳ.
Điều 14. Kinh phí đảm bảo hoạt
động của hệ thống
1. Kinh phí đảm bảo cho việc thiết lập, vận hành,
duy trì và phát triển hệ thống thông tin năng lượng từ các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước cấp trên cơ sở dự toán hàng
năm của Bộ Công Thương;
b) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài;
c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Kinh phí xây dựng, vận hành, duy trì và phát triển
hệ thống thông tin năng lượng bao gồm:
a) Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, nguồn nhân lực
phục vụ xây dựng, vận hành, duy trì và phát triển hệ thống thông tin năng lượng;
b) Hoạt động nghiên cứu và đào tạo phục vụ công tác
quản lý, vận hành, duy trì và khai thác hệ thống thông tin năng lượng;
c) Điều tra, khảo sát, thu thập, xử lý, cập nhật,
tích hợp thông tin vào hệ thống thông tin năng lượng;
d) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn, an ninh
và bảo mật thông tin.
3. Đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm tổng hợp dự toán
kinh phí hàng năm từ các nguồn kinh phí quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của các
đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương
1. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo.
a) Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo là Đơn vị đầu
mối thực hiện các hoạt động thiết lập và quản lý vận hành hệ thống thông tin
năng lượng;
b) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện quy trình quản
lý vận hành đảm bảo an toàn hệ thống và bảo mật thông tin;
c) Xây dựng và hướng dẫn quy trình thực hiện báo
cáo; tổ chức các hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực cần thiết đối với các Đơn
vị báo cáo, Đơn vị phối hợp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
thu thập thông tin năng lượng;
d) Tổ chức thực hiện tiếp nhận, kiểm tra, xác thực
nội dung thông tin từ các báo cáo, số liệu điều tra, khảo sát và chịu trách nhiệm
về nội dung thông tin, dữ liệu được cập nhật vào cơ sở dữ liệu năng lượng.
đ) [7]Xây
dựng phương án điều tra thống kê về các thông tin và số liệu năng lượng, hồ sơ
thẩm định (văn bản đề nghị thẩm định và bản dự thảo phương án điều tra thống
kê) theo quy định của pháp luật về điều tra thống kê gửi Vụ Kế hoạch - Tài
chính rà soát; giải trình ý kiến thẩm định của cơ quan thống kê Trung ương;
e) [8]Thực
hiện trách nhiệm của cơ quan tiến hành điều tra thống kê theo quy định pháp luật
về thống kê.
1a. [9]Vụ
Kế hoạch - Tài chính.
a) Rà soát phương án điều tra thống kê thông tin
năng lượng;
b) Gửi cơ quan thống kê Trung ương thẩm định phương
án điều tra thống kê thông tin năng lượng;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan tổ chức thẩm định kết quả điều tra thống kê thông tin năng lượng.
2. Cục Điều tiết Điện lực: cung cấp, cập nhật số lượng
doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động điện lực, số lượng và công suất các
nhà máy điện tham gia thị trường điện và các thông tin năng lượng khác thuộc chức
năng quản lý của đơn vị.
3. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững:
cung cấp, cập nhật thông tin về cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm hàng năm và
các thông tin năng lượng khác thuộc chức năng quản lý của đơn vị.
4. Vụ Dầu khí và Than: cung cấp, cập nhật thông tin
về trữ lượng dầu khí, than và các thông tin năng lượng khác thuộc chức năng, quản
lý của đơn vị.
5. Viện Năng lượng: cung cấp, cập nhật thông tin về
dự báo nhu cầu năng lượng, triển vọng năng lượng và các thông tin năng lượng
khác thuộc chức năng nhiệm vụ của đơn vị.
6. Các đơn vị tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này có
trách nhiệm gửi văn bản báo cáo về Đơn vị đầu mối trước ngày 30 tháng 6 của năm
tiếp sau năm báo cáo.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương[10]
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố giao nhiệm
vụ) có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan
trên địa bàn cung cấp thông tin và thực hiện báo cáo số liệu quy định tại các mẫu
từ 5.1 đến 5.8 của Phụ lục V, mẫu 1.17 Phụ lục I, các mẫu từ 2.1 đến 2.6 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ Công Thương tổng hợp.
Điều 17. Trách nhiệm của Đơn vị
báo cáo
1. [11]Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện báo cáo số liệu quy định
tại mẫu từ 1.6 đến 1.16 của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
1a. [12]Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện Quốc
gia (NSMO) thực hiện báo cáo số liệu quy định tại các mẫu 1.2, 1.3, 1.4, 1.5,
1,6a của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. [13]Các đơn vị phát điện không thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực
hiện báo cáo số liệu quy định tại mẫu 1.17 đến 1.18 của Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2a. [14]Chủ đầu tư của các dự án nguồn điện, lưới điện, năng lượng
khác đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng thực hiện báo cáo số liệu quy định tại
mẫu 6 của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. [15]Các tổ chức, cá nhân khai thác than thực hiện báo cáo số liệu
quy định tại các mẫu 2.2, 2.3, 2.6 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này; kinh doanh than thực hiện báo cáo số liệu quy định tại các mẫu 2.4, 2.5 của
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện báo cáo số
liệu của các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam quy định tại các mẫu từ
3.1 đến 3.15 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Các doanh nghiệp lọc dầu không thuộc Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam thực hiện báo cáo số liệu quy định tại các mẫu từ 3.16 đến 3.18 của
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Các doanh nghiệp sản xuất xăng và các sản phẩm dầu
mỏ từ condensate không thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện báo cáo số liệu
quy định tại các mẫu từ 3.19 đến 3.21 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
7. Các doanh nghiệp sản xuất và phối trộn nhiên liệu
sinh học không thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện báo cáo số liệu quy định
tại các mẫu từ 3.22 đến 3.24 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Các doanh nghiệp sản xuất và phân phối khí CNG
không thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện báo cáo số liệu quy định tại
Các mẫu từ 3.25 đến 3.27 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
9. [16]Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và các doanh nghiệp đầu mối kinh
doanh xăng dầu thực hiện báo cáo số liệu quy định tại mẫu 4.1 đến 4.2 của Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này.
10. [17]Các đơn vị quy định tại khoản 2a Điều này thực hiện chế độ báo
cáo quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
11. Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 9 (trừ
trường hợp quy định tại khoản 2a) Điều này thực hiện chế độ báo cáo quy định tại
điểm b và điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Điều 18. Phối hợp trao đổi,
cung cấp thông tin của các Bộ, ngành
Các Bộ, ngành trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của
mình, thông qua các hoạt động hợp tác, trao đổi, cung cấp cho Đơn vị đầu mối
các nội dung thông tin quy định tại Điều 8 Thông tư này để
hình thành và duy trì cơ sở dữ liệu năng lượng đồng bộ và hiệu quả.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. [18]Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm
2020.
2. [19]Trường hợp các cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 15, Điều 16 và
Điều 17 Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 quy định hệ thống
thông tin năng lượng có thay đổi về tên gọi hoặc cơ cấu tổ chức (sáp nhập) thì
cơ quan, đơn vị mới có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Thông
tư quy định về Hệ thống thông tin năng lượng.
Điều 20. [20]Trách
nhiệm thi hành
1. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu,
giải quyết.
2. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo có trách nhiệm
đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này; tiếp nhận phản ánh; nghiên cứu,
giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ giải quyết khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện Thông tư.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng website BCT);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG về VBPL);
- Lưu: VT, ĐL.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Long
|
PHỤ LỤC I
CÁC MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU NGÀNH ĐIỆN
Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/7T-BCT quy định về hệ thống thông tin năng lượng
Mẫu 1.1 Tổng hợp mẫu báo
cáo số liệu ngành điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), công ty TNHH MTV Vận
hành hệ thống điện và thị trường điện Quốc gia (NSMO)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
V/v báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx
|
..... ngày...
tháng... năm 20...
|
Kính gửi: Cục
Điện lực và Năng lượng tái tạo
Thực hiện quy định tại Thông tư số
/2019/TT-BCT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện Báo cáo thông tin năng lượng
năm 20xx. Mẫu số liệu báo cáo bao gồm:
Mẫu 1.2 Công suất thiết kế và khả dụng các nhà máy
trong hệ thống điện (NSMO báo cáo)
Mẫu 1.3 Số giờ vận hành công suất lớn nhất của các
nhà máy trong hệ thống điện (NSMO báo cáo)
Mẫu 1.4 Hệ số sẵn sàng và suất sự cố các nhà máy
trong hệ thống điện (NSMO báo cáo)
Mẫu 1.5 Sản lượng điện sản xuất hàng tháng của các
nhá máy trong hệ thống điện (NSMO báo cáo)
Mẫu 1.6 Số liệu vận hành theo giờ của hệ thống điện
toàn quốc và các miền (EVN báo cáo)
Mẫu 1.6a. Phụ tải ngày điển hình theo mùa của hệ thống
(NSMO báo cáo)
Mẫu 1.7 Chiều dài đường dây truyền tải theo từng công
ty truyền tải và công ty điện lực (EVN báo cáo)
Mẫu 1.7a. Chiều dài đường dây truyền tải theo tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (EVN báo cáo)
Mẫu 1.7b. Chiều dài dường dây 110kV theo tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (EVN báo cáo)
Mẫu 1.8 Thống kê máy biến áp theo miền (EVN báo
cáo)
Mẫu 1.8a. Số lượng trạm biến áp truyền tải theo tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (EVN báo cáo)
Mẫu 1.8b. Số lượng trạm biến áp 110KV theo tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (EVN báo cáo)
Mẫu 1.8c. Sản lượng xuất khẩu, nhập khẩu điện (EVN
báo cáo)
Mẫu 1.9 Sản lượng điện nhận và thương phẩm của các
Tổng công ty điện lực (EVN báo cáo)
Mẫu 1.10 Sản lượng điện thương phẩm theo ngành nghề
của từng Tổng công ty điện lực (EVN báo cáo)
Mẫu 1.11 Tình hình cấp điện theo các tỉnh và thành
phố (EVN báo cáo)
Mẫu 1.12 Thống kê sử dụng khi hàng tháng cho sản xuất
điện theo nhà máy (EVN báo cáo)
Mẫu 1.13 Tiêu thụ than cho sản xuất điện theo nhà
máy (EVN báo cáo)
Mẫu 1.14 Tiêu thụ dầu cho sản xuất điện theo nhà
máy (EVN báo cáo)
Mẫu 1.15 Thống kê về điện mặt trời trên mái nhà nối
lưới theo địa phương (EVN báo cáo)
Mẫu 1.16 Các thông số khác của hệ thống điện (EVN
báo cáo)
Tập đoàn Điện lực Việt Nam cam kết những nội dung
thông tin năng lượng trong báo cáo là chính xác và đầy đủ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 1.2 [21]Công suất thiết kế và khả dụng các nhà máy trong hệ
thống điện
TT
|
Tên nhà máy
|
Địa điểm*
|
Năm vận hành
|
Loại nhà máy*
|
Số tổ máy*
|
Công suất thiết
kế (MW)
|
Công suất vận
hành tối thiểu (MW)
|
Chủ sở hữu
|
Hình thức tham
gia thị trường*
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Địa điểm: Xã/ phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Loại nhà máy: Thủy điện, nhiệt điện than, nhiệt điện
dầu, nhiệt điện khí,...
Số tổ máy: Đối với thủy điện, nhiệt điện là số tổ
máy. Đối với điện gió là số tua bin.
Hình thức tham gia thị trường: Trực tiếp, gián tiếp.
Mẫu 1.3 Số giờ vận hành công
suất lớn nhất của các nhà máy trong hệ thống điện (đơn vị: giờ)
TT
|
Tên nhà máy
|
Loại nhà máy điện
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
….
|
Tháng 12
|
Tổng số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Hệ số sẵn sàng và
suất sự cố các nhà máy trong hệ thống điện
TT
|
Tên nhà máy
|
Số tổ máy
|
Thời gian vận
hành và dự phòng
|
Sửa chữa theo kế
hoạch
|
Sửa chữa ngoài
kế hoạch
|
Ngừng sự cố
|
Hệ số sẵn sàng
|
Suất sự cố
|
Tổng số lần sự
cố
|
Tổng số lần sửa
chữa ngoài kế hoạch
|
Giờ/tổ máy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.5 [22]Sản lượng điện sản
xuất hàng tháng của các nhà máy trong hệ thống điện
Đơn vị: Triệu kWh
TT
|
Tên nhà máy
|
Loại nhà máy
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
….
|
Tháng 12
|
Tổng số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
*Bao gồm cả lượng điện xuất khẩu và mua bán điện trực
tiếp (DPPA).
Mẫu 1.6 Số liệu vận hành
theo giờ của hệ thống điện toàn quốc và các miền (đơn vị: MW)
TT
|
Giờ Ngày
|
Miền Bắc
|
Miền Trung
|
Miền Nam
|
Cả hệ thống
|
1
|
1:00 1/1
|
|
|
|
|
2
|
2:00 1/1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
23
|
23:00 1/1
|
|
|
|
|
24
|
24:00 1/1
|
|
|
|
|
25
|
1:00 2/1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
8759
|
23:00 31/12
|
|
|
|
|
8760
|
24:00 31/12
|
|
|
|
|
Mẫu 1.6a. [23]Phụ tải ngày điển hình theo mùa của hệ thống
Đơn vị tính: MW
Giờ trong ngày
|
Miền Bắc
|
Miền Trung
|
Miền Nam
|
Toàn quốc
|
Ngày làm việc bình thường mùa khô*
|
0h30’
|
|
|
|
|
1h00
|
|
|
|
|
1h30’
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
23h00
|
|
|
|
|
23h30’
|
|
|
|
|
24h00
|
|
|
|
|
Ngày làm việc bình thường mùa mưa*
|
0h30’
|
|
|
|
|
1h00
|
|
|
|
|
1h30’
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
23h00
|
|
|
|
|
23h30’
|
|
|
|
|
24h00
|
|
|
|
|
Ngày nghỉ cuối tuần mùa khô
|
0h30’
|
|
|
|
|
1h00
|
|
|
|
|
1h30’
|
|
|
|
|
2h00
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
23h00
|
|
|
|
|
23h30’
|
|
|
|
|
24h00
|
|
|
|
|
Ngày nghỉ cuối tuần mùa mưa
|
0h30’
|
|
|
|
|
1h00
|
|
|
|
|
1h30’
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
23h00
|
|
|
|
|
23h30’
|
|
|
|
|
24h00
|
|
|
|
|
*Mùa khô (tháng 1-3, tháng 10-12 Dương lịch).
Mùa mưa (từ tháng 4-10 Dương lịch).
Mẫu 1.7 Chiều dài đường dây
truyền tải theo từng công ty truyền tải và công ty điện lực (đơn vị:
Km)
TT
|
Cấp điện áp
|
Công ty truyền
tải điện 1
|
Công ty truyền
tải điện 2
|
Công ty truyền
tải điện 3
|
Công ty truyền
tải điện 4
|
Các công ty điện
lực
|
Toàn hệ thống
|
1
|
500 kV
|
|
|
|
|
|
|
2
|
220 kv
|
|
|
|
|
|
|
3
|
110 kv
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.7a. [24]Chiều dài đường dây truyền tải theo tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
TT
|
Tên đường dây
|
Tên tỉnh/thành
phố trực thuộc TW
|
Năm vận hành
|
Cấp điện áp
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
Loại dây dẫn
|
Tiết diện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.7b.[25] Chiều dài đường dây 110kV theo tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Tên Tổng công ty Điện lực: ..........................................................................................
TT
|
Tên đường dây
|
Tên tỉnh/thành
phố trực thuộc TW
|
Năm vận hành
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
Loại dây dẫn
|
Tiết diện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.8 Thống kê máy biến
áp theo miền
Cấp điện áp
|
Miền Bắc
|
Miền Trung
|
Miền Nam
|
Toàn hệ thống
|
500 kv
|
Số máy
|
|
|
|
|
Tổng MVA
|
|
|
|
|
220kV
|
Số máy
|
|
|
|
|
Tổng MVA
|
|
|
|
|
110 kv
|
Số máy
|
|
|
|
|
Tổng MVA
|
|
|
|
|
Mẫu 1.8a. [26]Số lượng trạm biến áp truyền tải theo tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
TT
|
Tên trạm biến
áp
|
Cấp điện áp
|
Năm vận hành
|
Địa điểm (xã,
huyện, tỉnh)
|
Số lượng MBA*
|
Tổng công suất
TBA (MVA)
|
Dung lượng tụ
bù (MVAr)
|
Dung lượng
kháng (MVAr)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Số lượng MBA: Ghi số máy biến áp x công suất MBA
Mẫu 1.8b. [27]Số lượng trạm biến áp 110KV theo tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Tên Tổng công ty Điện lực: …………………………………………………..
TT
|
Tên trạm biến
áp
|
Năm vận hành
|
Địa điểm (xã,
huyện, tỉnh)
|
Số lượng MBA
(*)
|
Tổng công suất
trạm BA (MVA)
|
Dung lượng tụ
bù (MVAr)
|
Dung lượng
kháng (MVAr)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Số lượng MBA: Ghi số máy biến áp x công suất
MBA
Mẫu 1.8c. [28]Sản lượng xuất khẩu, nhập khẩu điện
TT
|
Tên quốc gia
|
Điểm đấu nối
|
Cấp điện áp và
Công suất đấu nối
|
Sản lượng xuất/nhập
khẩu điện (triệu kWh)
|
Phía Việt Nam
|
Phía nước ngoài
|
Cấp điện áp
(KV)
|
Công suất (MW)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1. Xuất khẩu
|
1
|
Campuchia
|
|
|
|
|
|
2
|
Lào
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhập khẩu
|
1
|
Lào
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung quốc
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.9 Sản lượng điện
nhận, điện giao và điện thương phẩm của từng Tổng công ty Điện lực
Tên Tổng công ty Điện lực: ………………………..
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
1
|
Tổng sản lượng điện nhận
|
GWh
|
|
1.1
|
Điện nhận từ lưới 220 kV
|
GWh
|
|
1.2
|
Điện nhận từ lưới 110 kV
|
GWh
|
|
1.3
|
Điện nhận từ lưới trung thế
|
GWh
|
|
2
|
Tổng sản lượng điện giao
|
GWh
|
|
3
|
Tổng sản lượng điện thương phẩm
|
GWh
|
|
3.1
|
Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
|
GWh
|
|
3.2
|
Công nghiệp và Xây dựng
|
GWh
|
|
3.3
|
Thương nghiệp và Dịch vụ
|
GWh
|
|
3.4
|
Quản lý tiêu dùng
|
GWh
|
|
3.5
|
Các hoạt động khác
|
GWh
|
|
4
|
Tổn thất điện năng
|
GWh
|
|
* Hàng 4 = Hàng 1 - Hàng 2 - Hàng 3
Mẫu 1.10 Sản lượng điện
thương phẩm theo ngành nghề của từng Tổng công ty điện lực
Tên Tổng công ty Điện lực: ………………………..
TT
|
Tên ngành nghề
|
Sản lượng năm
báo cáo (kWh)
|
I
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
|
1
|
Điện cấp cho bơm nông nghiệp:
|
|
|
Bơm tưới, tiêu nước phục vụ nông nghiệp (kể cả các
trạm bơm cục bộ do HTX nông nghiệp quản lý và trạm bơm).
|
|
2
|
Các hoạt động đóng, mở các cống điều tiết
nước, phân lũ và sản xuất nông nghiệp khác
|
|
2.1
|
Các hoạt động nông nghiệp khác như: bơm tưới vườn
cây, dịch vụ cây trồng, bơm nước rửa chuồng trại, bảo vệ thực vật, lai tạo giống
mới, sưởi ấm gia súc...
|
|
3
|
Lâm nghiệp: bao gồm các cơ sở sản xuất lâm
nghiệp, các hoạt động chế biến phụ thuộc trong ngành lâm nghiệp như: trồng và
tu bổ rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng. Hoạt động khai thác những sản phẩm từ rừng
như: khai thác gỗ, tre, nứa và các lâm sản khác
|
|
4
|
Thủy sản: gồm điện dùng cho việc đánh bắt,
nuôi trồng thủy sản và các hoạt động dịch vụ có liên quan
|
|
II
|
Công nghiệp, xây dựng
|
|
1
|
Công nghiệp khai khoáng
|
|
1.1
|
Khai thác than
|
|
1.2
|
Khai thác dầu thô, khí tự nhiên và các hoạt động
dịch vụ phục vụ cho khai thác dầu và khí
|
|
1.3
|
Khai thác quặng uranium và quặng thorium
|
|
1.4
|
Khai thác quặng kim loại đen và kim loại màu
|
|
1.5
|
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét, cao lanh, khoáng
hóa chất, khoáng phân bón, khai thác muối, v.v. Các mỏ khác chưa được phân
vào đâu
|
|
2
|
II.2. Công nghiệp chế biến
|
|
2.1
|
Sản xuất thực phẩm bao gồm: chế biến và bảo quản
thịt, thủy sản và sản phẩm từ thịt, thủy sản; chế biến rau quả, gia vị, nước chấm,
nước sốt, dấm, các loại men thực phẩm; sản xuất dầu, mỡ động vật, thực vật;
xay xát, sản xuất bột và sản xuất các sản phẩm từ bột như: bún, bánh, mỳ, miến...;
sản xuất chế biến thực phẩm khác như: bơ, sữa, bánh, kẹo, đường, kakao,
sôcôla, chè, cà phê; chế biến thực phẩm cho trẻ sơ sinh; chế biến thực phẩm
chuyên dùng cho người bệnh
|
|
2.2
|
Sản xuất đồ uống: rượu, bia, nước khoáng, nước giải
khát các loại
|
|
2.3
|
Sản xuất thuốc lá, thuốc lào
|
|
2.4
|
Sản xuất sợi, dệt vải và hoàn thiện sản phẩm dệt,
sản xuất hàng đan, móc
|
|
2.5
|
Sản xuất trang phục, nhuộm da lông thú (may mặc)
|
|
2.6
|
Thuộc, sơ chế da, sản xuất vali, túi xách, yên đệm
và giày dép
|
|
2.7
|
Chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre,
nứa, sản xuất các sản phẩm từ rơm rạ và vật liệu tết bện
|
|
2.8
|
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
|
|
2.9
|
Xuất bản, in và sao bản ghi các loại văn hóa phẩm
như băng, đĩa nhạc
|
|
2.10
|
Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế và
nhiên liệu hạt nhân
|
|
2.11
|
Sản phẩm hóa chất, phân bón, thuốc trừ sâu, hóa
chất khác dùng trong nông nghiệp; Sản xuất sơn, vécni, mực in, matít; Sản xuất
thuốc, hóa dược và dược liệu; Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng và các chất tẩy rửa
và chế phẩm vệ sinh, v.v.
|
|
2.12
|
Sản xuất các sản phẩm từ cao su và nhựa các loại
|
|
2.13
|
Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại
như: Thủy tinh, các sản phẩm từ thủy tinh, đồ gốm, sứ, vật chịu lửa, gạch
ngói, xi măng, vôi, vữa, bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng, cát, tạo
dáng và hoàn thiện đá, hắc ín, nhựa đường, bột đá, bột mài, hạt mài tự nhiên
hoặc nhân tạo; Sản xuất các sản phẩm từ amiăng...
|
|
2.14
|
Sản xuất các kim loại như: Sắt, thép, kim loại
màu và kim loại quí, đúc sắt thép, đúc kim loại màu
|
|
2.15
|
Sản xuất các sản phẩm từ kim loại
|
|
2.16
|
Chế tạo máy móc thiết bị cho sản xuất và hoạt động
văn phòng như: động cơ, tuabin, thiết bị văn phòng, máy tính
|
|
2.17
|
Sản xuất các thiết bị, dụng cụ điện, dây điện,
pin, ắc qui, đèn điện và thiết bị chiếu sáng
|
|
2.18
|
Sản xuất radio, tivi, thiết bị truyền thông và các
linh kiện điện tử
|
|
2.19
|
Sản xuất và lắp ráp các sản phẩm gia dụng như: quạt
điện, bàn là, máy giặt, tủ lạnh...
|
|
2.20
|
Sản xuất dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác, dụng cụ
quang học và đồng hồ các loại
|
|
2.21
|
Sản xuất xe có động cơ, rơ móc; Sản xuất các
phương tiện đi lại (xe đạp, xe máy); Sản xuất và sửa chữa các phương tiện vận
tải đường bộ, đường thủy, đường sắt và hàng không
|
|
2.22
|
Sản xuất giường, tủ, bàn ghế và các sản phẩm khác
(nhạc cụ, dụng cụ thể dục thể thao, đồ chơi giải trí)
|
|
2.23
|
Tái chế phế liệu, phế thải kim loại và phi kim loại
|
|
3
|
Cung cấp và phân phối gas, nước
|
|
3.1
|
Sản xuất tập trung và phân phối khí đốt
|
|
3.2
|
Sản xuất gas, phân phối nhiên liệu khí bằng đường
ống
|
|
3.3
|
Khai thác, lọc và phân phối nước
|
|
4
|
Xây dựng
|
|
4.1
|
San lấp mặt bằng
|
|
4.2
|
Xây dựng
|
|
4.3
|
Lắp đặt thiết bị
|
|
5
|
Các ngành công nghiệp khác
|
|
III
|
Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng
|
|
1
|
Bán buôn, bán lẻ và cửa hàng sửa chữa
|
|
1.1
|
1. Bán buôn, bán lẻ của các công ty, cửa hàng (kể
cả các hoạt động bao gói, bảo hành trong cửa hàng)
|
|
1.2
|
Sửa chữa, bảo dưỡng vật phẩm tiêu dùng
|
|
2
|
Khách sạn, quán trọ
|
|
2.1
|
Khách sạn
|
|
2.2
|
Quán trọ
|
|
3
|
Nhà hàng
|
|
IV
|
Sinh hoạt dân dụng
|
|
1
|
Điện cấp cho các cơ quan Đảng, Nhà nước và tổ chức
đoàn thể trong nước, gồm: các cơ quan Đảng, Nhà nước, các lực lượng vũ trang
và các tổ chức đoàn thể quần chúng, các phường hội trong nước từ Trung ương đến
các cấp địa phương
|
|
2
|
Các đại sứ quán, các tổ chức của Liên hợp quốc,
các cơ quan đại diện của nước ngoài đặt tại Việt Nam
|
|
3
|
Điện cấp cho văn phòng làm việc của các doanh
nghiệp và đơn vị sự nghiệp gồm: điện cấp cho các hoạt động của bộ máy văn
phòng các doanh nghiệp và cho các hoạt động của các đơn vị sự nghiệp (trừ các
đơn vị văn hóa, bệnh viện, trường học)
|
|
4
|
Điện cấp cho sinh hoạt dân dụng
|
|
4.1
|
Điện sinh hoạt của hộ gia đình dân cư thuộc thành
thị
|
|
4.2
|
Điện sinh hoạt của hộ gia đình dân cư thuộc nông
thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa
|
|
V
|
Các hoạt động khác
|
|
1
|
Cơ sở văn hóa thể thao
|
|
1.1
|
Nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, nhà thông tin
văn hóa, triển lãm, viện bảo tàng, nhà lưu niệm, khu di tích lịch sử, nơi thờ
cúng của các tôn giáo tín ngưỡng
|
|
1.2
|
Các câu lạc bộ văn hóa thể thao, khu vui chơi giải
trí, công viên, sân bãi thể dục thể thao
|
|
1.3
|
Điện dùng trong các trường mẫu giáo mầm non, trường
phổ thông, trường dạy nghề, các trường trung học, đại học và các trường đào tạo
khác
|
|
1.4
|
Các bệnh viện, bệnh xá, trạm xá, khu điều dưỡng,
các trại dưỡng lão, trại trẻ mồ côi
|
|
2
|
Điện cấp cho ánh sáng công cộng và các hoạt
động công cộng khác: bao gồm các điện chiếu sáng ở những nơi công cộng đường
phố và điện cấp cho các hoạt động công cộng khác không phải là kinh doanh
|
|
3
|
Điện cho chiếu sáng
|
|
3.1
|
Điện dùng trong các hoạt động chỉ huy giao thông
|
|
3.2
|
Điện cấp cho các kho, bãi hàng hóa
|
|
4
|
Điện cho cơ sở truyền thông
|
|
4.1
|
Điện cấp cho hoạt động kinh doanh ngân hàng, bảo
hiểm, tín dụng
|
|
4.2
|
Điện dùng trong các hoạt động của các viện nghiên
cứu khoa học
|
|
4.3
|
Điện dùng trong các hoạt động của các trung tâm
phát triển tin học và phần mềm
|
|
4.4
|
Điện dùng trong hoạt động phát thanh, phát tín,
truyền hình, thông tin, liên lạc
|
|
5
|
Các hoạt động khác
|
|
5.1
|
Các hoạt động xã hội khác chưa được phân vào đâu
|
|
Mẫu 1.11 Tình hình cấp
điện theo các tỉnh và thành phố
TT
|
Tên tỉnh
|
Số hộ
|
Hộ có điện lưới
quốc gia
|
Hộ chưa có điện
lưới QG
|
Số hộ có điện tại
chỗ
|
Hộ có điện
|
Tổng số
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Tổng số hộ có
điện
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Tổng số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
Nông thôn
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
Cột
|
1
|
2 = 3+4
|
3
|
4
|
5=
7+8
|
6 =
5/2*100
|
7
|
8
|
9=
8/4*100
|
10
|
11
|
12 = 7+8+11
|
13 =
12/2*100
|
14 =
8+11
|
15 =
14/4*100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.12 Thống kê sử dụng
khí hàng tháng cho sản xuất điện theo nhà máy (đơn vị: triệu m3)
Khu vực
|
Đông Nam Bộ
|
Tây Nam Bộ
|
Nhà máy
|
Tên nhà máy
|
…
|
Tên nhà máy
|
…
|
Khu vực mỏ
|
Nam Côn Sơn
|
Bạch Hổ
|
Nam Côn Sơn
|
Bạch Hổ
|
PM3
|
…
|
PM3
|
…
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.13 [29]Tiêu thụ than cho sản xuất điện theo nhà máy
TT
|
Tên nhà máy
|
Loại than sử dụng
|
Nguồn than (nhập
khẩu/trong nước/pha trộn)
|
Tồn đầu kỳ (tấn)
|
Nhập trong kỳ
(tấn)
|
Tiêu thụ trong
kỳ (tấn)
|
Tồn cuối kỳ (tấn)
|
Suất tiêu hao
than (kg/kWh)
|
Lượng nhiên liệu
đốt kèm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột (4) Nguồn than: Nhập khẩu/trong nước/pha trộn
Cột (8) = Cột (5) + Cột (6) - Cột (7)
Cột (9) = (Cột (7)/Sản lượng điện sản xuất của nhà
máy trong kỳ
Mẫu 1.14 Tiêu thụ dầu cho
sản xuất điện theo nhà máy
TT
|
Tên nhà máy
|
Loại dầu
|
Nhiệt trị
(J/kg)
|
Sản lượng
(tấn)
|
Lượng dầu tồn
kho đầu năm
(tấn)
|
Lượng dầu tồn
kho cuối năm
(tấn)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.15 Thống kê về điện
mặt trời trên mái nhà nối lưới theo địa phương
TT
|
Tỉnh
|
Số lượng hợp đồng
|
Tổng công suất
lắp đặt (MW)
|
Sản lượng bán
lên lưới (kWh)
|
Điện mua từ lưới
(kWh)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.16 Các thông số
khác của hệ thống điện
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Năm báo cáo
|
1
|
Pmax hệ thống
|
MW
|
|
2
|
Pmax miền Bắc
|
MW
|
|
3
|
Pmax miền Trung
|
MW
|
|
4
|
Pmax miền Nam
|
MW
|
|
5
|
Tỷ lệ tổn thất
|
%
|
|
6
|
Thời gian mất điện trung bình (SAIDI)
|
Phút/khách hàng
|
|
7
|
Số lần mất điện trung bình (SAIFI)
|
Lần/khách hàng
|
|
8
|
Số lần mất điện thoáng qua (MAIFI)
|
Lần/khách hàng
|
|
Mẫu 1.17 Báo cáo số liệu
ngành điện của các đơn vị sản xuất điện không thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx
|
……, ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Cục Điện lực
và Năng lượng tái tạo
Thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2019/TT-BCT
ngày 28 tháng 11 năm 2019, Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ
Công Thương, (Tên doanh nghiệp) thực hiện Báo cáo thông tin năng lượng năm
20xx. Nội dung số liệu báo cáo bao gồm:
TT
|
Hạng mục
|
Thông tin
|
1
|
Tên nhà máy điện
|
|
2
|
Loại nhà máy điện
|
|
3
|
Địa điểm
|
|
4
|
Năm vận hành
|
|
5
|
Công nghệ (ghi rõ)
|
|
6
|
Số tổ máy
|
|
7
|
Công suất thiết kế (MW)
|
|
8
|
Công suất khả dụng (MW)
|
|
9
|
Công suất phát điện tối thiểu (MW)
|
|
10
|
Hiệu suất phát điện (%)
|
|
11
|
Điện sản xuất đầu cực máy phát (GWh)
|
|
12
|
Điện tự dùng (GWh)
|
|
13
|
Sản lượng điện phát lên lưới (GWh)
|
|
14
|
Loại nhiên liệu chính (ghi rõ)
|
|
15
|
Nhiệt trị nhiên liệu chính (ghi rõ loại và đơn vị)
|
|
16
|
Tổng tiêu thụ nhiên liệu chính
|
|
17
|
Loại nhiên liệu phụ (ghi rõ)
|
|
18
|
Nhiệt trị nhiên liệu phụ (ghi rõ loại và đơn vị)
|
|
19
|
Tổng tiêu thụ nhiên liệu phụ
|
|
(Tên doanh nghiệp) cam kết những nội dung thông tin
năng lượng trong báo cáo là chính xác và đầy đủ./.
|
Người đại diện theo
pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 1.18. [30]Thông tin về các nhà máy năng lượng mới
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị (nếu có)
|
Thông tin
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Tên nhà máy
|
|
|
2
|
Chủ đầu tư
|
|
|
3
|
Địa điểm đặt nhà máy
|
|
|
4
|
Năm đưa vào vận hành
|
|
|
5
|
Diện tích nhà máy (ha)
|
|
|
6
|
Công nghệ (ghi rõ)
|
|
|
7
|
Quy mô lắp đặt
|
|
|
7.1
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
8
|
Loại nguyên liệu sử dụng
|
|
|
8.1
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
9
|
Sản phẩm
đầu ra, trong đó:
|
|
|
9.1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
*Đối tượng báo cáo là nhà máy năng lượng mới:
Hydrogen và Amoniac xanh, Thủy điện tích năng, Điện thủy triều...
Dòng 2 Chủ đầu tư gồm: Tên chủ đầu tư, địa điểm và
số điện thoại, email liên lạc.
Dòng 3 Địa điểm đặt nhà máy: xã/phường, quận/huyện,
tỉnh/thành phố.
Dòng 7 Quy mô lắp đặt: công suất thiết kế của các hợp
phần chính của nhà máy.
Dòng 8 Loại nguyên liệu sử dụng: tên và sản lượng
các nhiên liệu đầu vào chính.
Dòng 9 Sản phẩm đầu ra: tên và sản lượng các sản phẩm
đầu ra.
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU NGÀNH THAN
Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương. Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT quy định về hệ thống thông tin năng lượng
Mẫu 2.1 Tổng hợp mẫu báo
cáo số liệu ngành than
TÊN TẬP
ĐOÀN/DOANH NGHIỆP
KHAI THÁC, KINH DOANH THAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx
|
...., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Cục Điện lực
và Năng lượng tái tạo
Thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày
28 tháng 11 năm 2019, Thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019, Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công
Thương, (Tên tập đoàn/Doanh nghiệp khai thác, kinh doanh than) thực hiện Báo
cáo thông tin năng lượng năm 20xx. Mẫu số liệu báo cáo bao gồm:
Mẫu 2.2 Sản lượng khai thác, tiêu thụ và tồn kho
than
Mẫu 2.3 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình khai thác
và sàng tuyển than
Mẫu 2.4 Tiêu thụ than theo loại than và nhu cầu sử
dụng
Mẫu 2.5 Số liệu về tình hình xuất/nhập khẩu than
Mẫu 2.6 Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch đối với
các đề án thăm dò, dự án đầu tư mỏ than
(Tên tập đoàn/Doanh nghiệp khai thác, kinh doanh
than) cam kết những nội dung thông tin năng lượng trong báo cáo là chính xác và
đầy đủ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 2.2 [31]Sản lượng khai thác và tổn thất than
TT
|
Hạng mục/loại
than
|
Chủng loại*
|
Sản lượng
(nghìn tấn)
|
Giấy phép khai
thác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Than nguyên khai khai thác, trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác lộ thiên
|
|
|
|
1.2
|
Khai thác hầm lò
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ tổn thất than
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác lộ thiên
|
|
|
|
2.2
|
Khai thác hầm lò
|
|
|
|
*Cột (3) Chủng loại: Than Antraxit, than mỡ, than
non, than bùn, loại than khác
Mẫu 2.3 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình khai thác và sàng tuyển than
TT
|
Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình khai thác than
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Điện
|
kWh
|
|
2
|
Xăng
|
Tấn
|
|
3
|
Than
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
5
|
Dầu hỏa
|
Tấn
|
|
6
|
Dầu nhờn
|
Tấn
|
|
7
|
Khác (làm rõ)
|
Tấn
|
|
*Không bao gồm tiêu thụ nhiên liệu cho khu vực văn
phòng
2.4 [32]Tiêu thụ than theo loại than và nhu cầu sử dụng
TT
|
Hạng mục/loại
than
|
Chủng loại*
|
Chất lượng*
|
Nhiệt trị
(kCal/kg)
|
Khối lượng
(nghìn tấn)
|
Xuất xứ/Hợp đồng
mua than*
|
Hợp đồng bán
than*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Than mua trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Than nguyên khai
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Than sạch
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Than sạch sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chế biến từ than nguyên khai
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Than nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Than phối trộn*:
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Than trong nước
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Than nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Than tiêu thụ, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Cấp cho điện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà máy nhiệt điện A
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà máy nhiệt điện B
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Cấp cho phân bón, hóa chất
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà máy A
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà máy B
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Cấp cho sản xuất thép
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Cấp cho sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
|
3.1.5
|
Các hộ tiêu thụ khác
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Than xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tồn kho than cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tồn kho đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Tồn kho cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Chênh lệch tồn kho*
|
|
|
|
|
|
|
*Cột (3) Chủng loại than: Antraxit, than mỡ, than
non, than bùn, loại than khác.
Cột (4) Trường hợp than trong nước ghi chất lượng
than theo TCVN 8910:2020 Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật. Trường hợp than
xuất/nhập khẩu ghi chất lượng than theo tiêu chuẩn chất lượng xuất/nhập khẩu.
Cột (7) Ghi rõ nguồn gốc xuất xứ của than (nhà cung
cấp/hợp đồng mua than).
Cột (8) Ghi rõ đơn vị mua than/hợp đồng bán than).
Hàng 2.3 (i) Than trong nước + (ii) Than nhập khẩu.
Hàng 4.3 = Hàng 4.2 - Hàng 4.1
Mẫu 2.5. [33]Số liệu về tình hình xuất/nhập khẩu than trong kỳ
TT
|
Loại than xuất/nhập
khẩu,chất lượng*
|
MÃ HS*
|
Khối lượng (tấn)
|
Giá bán/mua đơn
vị bình quân (USD/tấn)
|
Trị giá (Quy đổi
USD)*
|
Xuất xứ hàng
hóa*
|
Thị trường xuất/
nhập khẩu*
|
Mục đích xuất/
nhập khẩu*
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
Tổng cộng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Than xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Than nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Than xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Than nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Cột (2): Mục I ghi tên loại than và tiêu chuẩn chất
lượng xuất khẩu
Mục II ghi tên loại than và tiêu chuẩn (nếu có), chất
lượng nhập khẩu.
Cột (3) Mã hàng hóa HS xuất/nhập khẩu tại Tờ khai Hải
quan.
Cột (10) Giá trị xuất/nhập khẩu được quy đổi về Đô
la Mỹ (USD) tại thời điểm xuất/nhập khẩu.
Cột (11) Xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc than xuất/nhập
khẩu.
Cột (12) Quốc gia xuất khẩu đến/nhập khẩu về Việt
Nam.
Cột (13) Mục đích xuất/nhập than cho: sản xuất điện,
sản xuất xi măng, sản xuất thép, luyện kim,...
Mẫu 2.6.[34] Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch đối với các đề
án thăm dò, dự án đầu tư mỏ than
TT
|
Tên đề án/dự
án*
|
Hình thức đầu
tư*
|
Chủ đầu tư*
|
Địa điểm thực
hiện đề án/dự án
|
Giấy phép hoạt
động khoáng sản*
|
Tiến độ triển
khai đề án/dự án
|
Khối lượng/Công
suất
|
Khối lượng/Sản
lượng thực hiện
|
Lũy kế khối lượng/sản
lượng từ khi thực hiện đề án/dự án đến thời điểm báo cáo
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian dự kiến
hoàn thành
|
Theo Quy hoạch
|
Theo QĐ được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
Trong kỳ báo
cáo
|
Dự kiến cả năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Đề án/dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đề án/dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cột (2) Tên đề án/dự án theo Quy hoạch hoặc Giấy
phép hoạt động khoáng sản/Quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Cột (3) Hình thức đầu tư: xây dựng mới/cải tạo mở rộng/duy
trì sản xuất.
Cột (4) Chủ đầu tư: Tên chủ đầu tư, địa điểm, số điện
thoại, Email liên lạc.
Cột (6) Giấy phép hoạt động khoáng sản gồm: Số giấy
phép, ngày cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép.
PHỤ LỤC III
CÁC MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU NGÀNH DẦU KHÍ
Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thông tư số 42/2024/TTBCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT quy định về hệ thống thông tin năng lượng
Mẫu 3.1 Tổng hợp mẫu báo
cáo số liệu ngành dầu khí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
TẬP ĐOÀN
DẦU KHÍ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx
|
..., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Cục Điện lực
và Năng lượng tái tạo
Thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2019/TT-BCT
ngày 28 tháng 11 năm 2019, Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ
Công Thương, (Tên doanh nghiệp) thực hiện Báo cáo thông tin năng lượng năm
20xx. Mẫu số liệu báo cáo bao gồm:
Mẫu 3.2 Khai thác và xuất nhập khẩu dầu khí
Mẫu 3.3 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình khai thác
dầu khí
Mẫu 3.4 Nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy lọc dầu
Mẫu 3.5 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình lọc dầu
Mẫu 3.6 Nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy xử lý
khí
Mẫu 3.7 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình sản xuất,
xử lý khí
Mẫu 3.8 Nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy chế biến
Condensate
Mẫu 3.9 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình sản xuất
chế biến Condensate
Mẫu 3.10 Nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy sản xuất
nhiên liệu sinh học Ethanol E100
Mẫu 3.11 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình sản xuất
nhiên liệu sinh học Ethanol E100
Mẫu 3.12 Nguyên liệu và sản phẩm của trạm phối trộn
xăng sinh học E5-A92
Mẫu 3.13 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình phối trộn
xăng sinh học E5-A92
Mẫu 3.14 Nguyên liệu và sản phẩm của trạm nén/trạm
cấp CNG
Mẫu 3.15 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình sản xuất
CNG
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam cam kết những nội dung
thông tin năng lượng trong báo cáo là chính xác và đầy đủ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 3.2 [35]Khai thác và xuất nhập khẩu dầu khí
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
Nguồn gốc nhập/xuất
khẩu (Tên quốc gia)
|
1
|
Khai thác dầu khí
|
Nghìn tấn quy dầu
|
|
|
1
|
Dầu thô, trong đó
|
Nghìn tấn
|
|
|
1.1
|
Trong nước
|
Nghìn tấn
|
|
|
1.2
|
Ngoài nước
|
Nghìn tấn
|
|
|
2
|
Khí tự nhiên
|
Triệu m3
|
|
|
II
|
Xuất nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
1.1
|
Dầu thô
|
Nghìn tấn
|
|
|
1.2
|
Khí LNG
|
Nghìn tấn
|
|
|
1.3
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
2
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
2.1
|
Dầu thô
|
Nghìn tấn
|
|
|
2.2
|
Khí LNG
|
Nghìn tấn
|
|
|
2.3
|
Dầu DO
|
Nghìn tấn
|
|
|
2.4
|
Dầu FO
|
Nghìn tấn
|
|
|
2.5
|
Khí LPG
|
Nghìn tấn
|
|
|
2.6
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
Mẫu 3.3 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình khai thác dầu khí
TT
|
Loại nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Xăng
|
Tấn
|
|
2
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
3
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
5
|
LPG
|
Tấn
|
|
6
|
Khí tự nhiên
|
Tấn
|
|
7
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
Mẫu 3.4 Nguyên liệu và sản
phẩm của nhà máy lọc dầu
Tên nhà máy lọc dầu: ……………………………………
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Tồn kho đầu năm
|
Tồn kho cuối
năm
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
1
|
Năm vận hành
|
|
2
|
Công suất lọc dầu thiết kế
|
Triệu tấn/năm
|
|
3
|
Nguyên liệu đầu vào, bao gồm
|
|
|
|
|
3.1
|
Nguyên liệu trong nước, bao gồm
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Dầu thô
|
Tấn
|
|
|
|
3.1.2
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
3.2
|
Nguyên liệu nhập khẩu, bao gồm
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Dầu thô
|
Tấn
|
|
|
|
3.2.2
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
4
|
Sản phẩm đầu ra, bao gồm:
|
|
|
|
|
4.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
4.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
4.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
4.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
4.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
4.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
4.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
4.8
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
|
|
4.9
|
Polypropylen
|
Tấn
|
|
|
|
4.10
|
Propylen
|
Tấn
|
|
|
|
4.11
|
Lưu huỳnh
|
Tấn
|
|
|
|
4.12
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
5
|
Tiêu thụ sản phẩm, trong đó
|
|
|
|
|
5.1
|
Tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.8
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.9
|
Polypropylen
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.10
|
Propylen
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.11
|
Lưu huỳnh
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.12
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
5.2
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.8
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.9
|
Polypropylen
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.10
|
Propylen
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.11
|
Lưu huỳnh
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.12
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
Mẫu 3.5 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình lọc dầu*
Tên nhà máy lọc dầu: ………………………………………………………………………………
TT
|
Loại nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Điện
|
kWh
|
|
2
|
Xăng
|
Tấn
|
|
3
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
5
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
6
|
LPG
|
Tấn
|
|
7
|
Khí tự nhiên
|
Tấn
|
|
8
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
* Không bao gồm tiêu thụ nhiên liệu cho khu vực văn
phòng
Mẫu 3.6 Nguyên liệu và sản
phẩm của nhà máy xử lý khí
Tên nhà máy xử lý khí:
……………………………………………………………………………
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Tồn kho đầu năm
|
Tồn kho cuối
năm
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
1
|
Năm vận hành
|
|
2
|
Công suất thiết kế hiện tại
|
Triệu m3/năm
|
|
3
|
Khí ẩm khai thác, trong đó
|
Triệu m3
|
|
|
|
4
|
Khí khô thương phẩm
|
Triệu m3
|
|
|
|
5
|
Lượng khí khô tiêu thụ, bao gồm
|
|
|
|
|
5.1
|
Cấp cho nhà máy điện khí
|
Triệu m3
|
|
|
|
5.2
|
Cấp cho nhà máy SX đạm
|
Triệu m3
|
|
|
|
5.3
|
Cấp cho nhà máy sản xuất CNG
|
Triệu m3
|
|
|
|
5.4
|
Cấp cho các nhu cầu CN khác
|
Triệu m3
|
|
|
|
6
|
Sản xuất LPG
|
Tấn
|
|
|
|
7
|
Sản xuất Condensate
|
Tấn
|
|
|
|
Mẫu 3.7 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình sản xuất, xử lý khí*
Tên nhà máy xử lý khí:
……………………………………………………………………………
TT
|
Loại nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Điện
|
kWh
|
|
2
|
Xăng
|
Tấn
|
|
3
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
5
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
6
|
LPG
|
Tấn
|
|
7
|
Khí tự nhiên
|
Tấn
|
|
8
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
*Không bao gồm tiêu thụ nhiên liệu cho khu vực văn
phòng
Mẫu 3.8 Nguyên liệu và sản
phẩm của nhà máy chế biến Condensate
Tên nhà máy chế biến Condensate: ………………………………………………………………
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Tồn kho đầu năm
|
Tồn kho cuối
năm
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
1
|
Năm vận hành
|
|
2
|
Công suất thiết kế
|
Triệu tấn/năm
|
|
3
|
Nguyên liệu đầu vào, bao gồm
|
|
|
|
|
3.1
|
Nguyên liệu trong nước, bao gồm
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Condensate
|
Nghìn tấn
|
|
|
|
3.1.2
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
3.2
|
Nguyên liệu nhập khẩu, bao gồm
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Condensate
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
4
|
Sản phẩm đầu ra, bao gồm:
|
|
|
|
|
4.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
4.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
4.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
4.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
4.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
4.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
4.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
4.8
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
|
|
4.9
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
5
|
Tiêu thụ sản phẩm, trong đó
|
|
|
|
|
5.1
|
Tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.8
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.9
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
5.2
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.9
|
Khác (ghi rõ)
|
Tấn
|
|
|
|
Mẫu 3.9 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình sản xuất chế biến Condensate*
Tên nhà máy chế biến Condensate: ………………………………………………………………
TT
|
Loại nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Điện
|
kWh
|
|
2
|
Xăng
|
Tấn
|
|
3
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
5
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
6
|
LPG
|
Tấn
|
|
7
|
Khí tự nhiên
|
Tấn
|
|
8
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
*Không bao gồm tiêu thụ nhiên liệu cho khu vực văn
phòng
Mẫu 3.10 Nguyên liệu và
sản phẩm của nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học Ethanol E100
Tên nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học Ethanol
E100:…………………………………………
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Tồn kho đầu năm
|
Tồn kho cuối
năm
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
1
|
Năm vận hành
|
|
2
|
Công suất thiết kế hiện tại
|
m3/năm
|
|
3
|
Loại nguyên liệu chính
|
|
3.1
|
Trong nước
|
|
|
|
|
3.1.1
|
...
|
|
|
|
|
3.1.2
|
...
|
|
|
|
|
3.2
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
|
3.2.1
|
...
|
|
|
|
|
3.2.2
|
...
|
|
|
|
|
4
|
Tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
|
4.1
|
Trong nước
|
|
|
|
|
4.2
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
Mẫu 3.11 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình sản xuất nhiên liệu sinh học Ethanol E100*
Tên nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học Ethanol
E100:…………………………………………
TT
|
Loại nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Điện
|
kWh
|
|
2
|
Xăng
|
Tấn
|
|
3
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
5
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
6
|
LPG
|
Tấn
|
|
7
|
Khí tự nhiên
|
Tấn
|
|
8
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
*Không bao gồm tiêu thụ nhiên liệu cho khu vực văn
phòng
Mẫu 3.12 Nguyên liệu và
sản phẩm của trạm phối trộn xăng sinh học E5-A92
Tên trạm phối trộn xăng sinh học E5-A92:
…………………………………………………………
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Tồn kho đầu năm
|
Tồn kho cuối
năm
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
1
|
Năm vận hành
|
|
2
|
Công suất thiết kế hiện tại
|
Tấn/năm
|
|
3
|
Lượng xăng khoáng đưa vào phối trộn
|
Tấn
|
|
|
|
4
|
Lượng Ethanol đưa vào phối trộn
|
m3
|
|
|
|
Mẫu 3.13 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình phối trộn xăng sinh học E5-A92*
Tên trạm phối trộn xăng sinh học E5-A92:
…………………………………………………………
TT
|
Loại nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Điện
|
kWh
|
|
2
|
Xăng
|
Tấn
|
|
3
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
5
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
6
|
LPG
|
Tấn
|
|
7
|
Khí tự nhiên
|
Tấn
|
|
8
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
*Không bao gồm tiêu thụ nhiên liệu cho khu vực văn
phòng
Mẫu 3.14 Nguyên liệu và
sản phẩm của trạm nén/trạm cấp CNG
Tên trạm nén/trạm cấp CNG:
………………………………………………………………………
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Tồn kho đầu năm
|
Tồn kho cuối
năm
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
1
|
Năm vận hành
|
|
2
|
Công suất thiết kế hiện tại
|
m3/năm
|
|
3
|
Nguyên liệu
|
|
|
|
|
3.1
|
Khí trong nước
|
m3
|
|
|
|
3.2
|
Khí nhập khẩu
|
m3
|
|
|
|
4
|
Sản lượng CNG thương mại đầu ra
|
m3
|
|
|
|
4.1
|
Cấp cho Giao thông vận tải
|
m3
|
|
|
|
4.2
|
Cấp cho các phụ tải công nghiệp khác
|
m3
|
|
|
|
Mẫu 3.15 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình sản xuất CNG*
Tên trạm nén/trạm cấp CNG:
………………………………………………………………………
TT
|
Loại nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Điện
|
kWh
|
|
2
|
Xăng
|
Tấn
|
|
3.
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
5
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
6
|
LPG
|
Tấn
|
|
7
|
Khí tự nhiên
|
Tấn
|
|
8
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
Mẫu 3.16 Số liệu thu thập
từ doanh nghiệp lọc dầu không thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....................
V/v báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx
|
...., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Cục Điện lực
và Năng lượng tái tạo
Thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2019/TT-BCT
ngày 28 tháng 11 năm 2019, Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ
Công Thương, (Tên doanh nghiệp) thực hiện Báo cáo thông tin năng lượng năm
20xx. Mẫu số liệu báo cáo bao gồm:
Mẫu 3.17 Nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy lọc dầu
Mẫu 3.18 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình lọc dầu*
(Tên doanh nghiệp) cam kết những nội dung thông tin
năng lượng trong báo cáo là chính xác và đầy đủ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 3.17 Nguyên liệu và
sản phẩm của nhà máy lọc dầu
Tên nhà máy lọc dầu:
…………………………………………………………………………………
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Tồn kho đầu năm
|
Tồn kho cuối
năm
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
1
|
Năm vận hành
|
|
2
|
Công suất lọc dầu thiết kế
|
Triệu tấn/năm
|
|
3
|
Nguyên liệu đầu vào, bao gồm
|
|
|
|
|
3.1
|
Nguyên liệu trong nước, bao gồm
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Dầu thô
|
Tấn
|
|
|
|
3.1.2
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
3.2
|
Nguyên liệu nhập khẩu, bao gồm
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Dầu thô
|
Tấn
|
|
|
|
3.2.2
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
4
|
Sản phẩm đầu ra, bao gồm:
|
|
|
|
|
4.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
4.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
4.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
4.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
4.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
4.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
4.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
4.8
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
|
|
4.9
|
Polypropylen
|
Tấn
|
|
|
|
4.10
|
Propylen
|
Tấn
|
|
|
|
4.11
|
Lưu huỳnh
|
Tấn
|
|
|
|
4.12
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
5
|
Tiêu thụ sản phẩm, trong đó
|
|
|
|
|
5.1
|
Tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.8
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.9
|
Polypropylen
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.10
|
Propylen
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.11
|
Lưu huỳnh
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.12
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
5.2
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.8
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.9
|
Polypropylen
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.10
|
Propylen
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.11
|
Lưu huỳnh
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.12
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
Mẫu 3.18 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình lọc dầu*
Tên nhà máy lọc dầu: ………………………………………………………………………………
TT
|
Loại nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Điện
|
kWh
|
|
2
|
Xăng
|
Tấn
|
|
3
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
5
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
6
|
LPG
|
Tấn
|
|
7
|
Khí tự nhiên
|
Tấn
|
|
8
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
*Không bao gồm tiêu thụ nhiên liệu cho khu vực văn
phòng
Mẫu 3.19 Số liệu thu thập
từ doanh nghiệp sản xuất xăng và các sản phẩm dầu mỏ Condensate không thuộc Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx
|
……, ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Cục Điện lực
và Năng lượng tái tạo
Thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2019/TT-BCT
ngày 28 tháng 11 năm 2019, Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ
Công Thương, (Tên doanh nghiệp) thực hiện Báo cáo thông tin năng lượng năm
20xx. Mẫu số liệu báo cáo bao gồm:
Mẫu 3.20 Nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy chế biến
Condensate
Mẫu 3.21 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình sản xuất
chế biến Condensate
(Tên doanh nghiệp) cam kết những nội dung thông tin
năng lượng trong báo cáo là chính xác và đầy đủ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 3.20 Nguyên liệu và
sản phẩm của nhà máy chế biến Condensate
Tên nhà máy chế biến Condensate: ………………………………………………………………
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Tồn kho đầu năm
|
Tồn kho cuối
năm
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
1
|
Năm vận hành
|
|
2
|
Công suất thiết kế
|
Triệu tấn/năm
|
|
3
|
Nguyên liệu đầu vào, bao gồm
|
|
|
|
|
3.1
|
Nguyên liệu trong nước, bao gồm
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Condensate
|
Nghìn tấn
|
|
|
|
3.1.2
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
3.2
|
Nguyên liệu nhập khẩu, bao gồm
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Condensate
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
4
|
Sản phẩm đầu ra, bao gồm:
|
|
|
|
|
4.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
4.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
4.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
4.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
4.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
4.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
4.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
4.8
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
|
|
4.9
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
5
|
Tiêu thụ sản phẩm, trong đó
|
|
|
|
|
5.1
|
Tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.8
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
|
|
5.1.9
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
5.2
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Xăng máy bay
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.2
|
Xăng khoáng A95
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.3
|
Xăng khoáng A92
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.4
|
Xăng A92-E5
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.5
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.6
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.7
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
5.2.9
|
Khác (ghi rõ)
|
Tấn
|
|
|
|
Mẫu 3.21 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình sản xuất chế biến Condensate*
Tên nhà máy chế biến Condensate: ………………………………………………………………
TT
|
Loại nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Điện
|
kWh
|
|
2
|
Xăng
|
Tấn
|
|
3
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
5
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
6
|
LPG
|
Tấn
|
|
7
|
Khí tự nhiên
|
Tấn
|
|
8
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
* Không bao gồm tiêu thụ nhiên liệu cho khu vực văn
phòng
Mẫu 3.22 Số liệu thu thập
từ doanh nghiệp sản xuất và phối trộn nhiên liệu sinh học không thuộc Tập đoàn
Dầu khí Việt Nam
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
V/v báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx
|
...., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Cục Điện lực
và Năng lượng tái tạo
Thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2019/TT-BCT
ngày 28 tháng 11 năm 2019, Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ
Công Thương, (Tên doanh nghiệp) thực hiện Báo cáo thông tin năng lượng năm
20xx. Biểu mẫu số liệu báo cáo bao gồm:
Mẫu 3.23 Nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy sản xuất
nhiên liệu sinh học Ethanol E100
Mẫu 3.24 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình sản xuất
nhiên liệu sinh học Ethanol E100
(Tên doanh nghiệp) cam kết những nội dung thông tin
năng lượng trong báo cáo là chính xác và đầy đủ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 3.23 Nguyên liệu và
sản phẩm của nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học Ethanol E100
Tên nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học Ethanol
E100: ………………………………………
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Tồn kho đầu năm
|
Tồn kho cuối
năm
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
1
|
Năm vận hành
|
|
2
|
Công suất thiết kế hiện tại
|
m3/năm
|
|
3
|
Loại nguyên liệu chính
|
|
3.1
|
Trong nước
|
|
|
|
|
3.1.1
|
...
|
|
|
|
|
3.1.2
|
...
|
|
|
|
|
3.2
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
|
3.2.1
|
...
|
|
|
|
|
3.2.2
|
...
|
|
|
|
|
4
|
Tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
|
4.1
|
Trong nước
|
|
|
|
|
4.2
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
Mẫu 3.24 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình sản xuất nhiên liệu sinh học Ethanol E100*
Tên nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học Ethanol
E100: …………………………………………
TT
|
Loại nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Điện
|
kWh
|
|
2
|
Xăng
|
Tấn
|
|
3
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
5
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
6
|
LPG
|
Tấn
|
|
7
|
Khí tự nhiên
|
Tấn
|
|
8
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
*Không bao gồm tiêu thụ nhiên liệu cho khu vực văn
phòng
Mẫu 3.25 Số liệu thu thập
từ doanh nghiệp sản xuất và phân phối khí CNG không thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
V/v báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx
|
..., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Cục Điện lực
và Năng lượng tái tạo
Thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2019/TT-BCT
ngày 28 tháng 11 năm 2019, Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ
Công Thương, (Tên doanh nghiệp) thực hiện Báo cáo thông tin năng lượng năm
20xx. Mẫu số liệu báo cáo bao gồm:
Mẫu 3.26 Nguyên liệu và sản phẩm của trạm nén/trạm
cấp CNG
Mẫu 3.27 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình sản xuất
CNG
(Tên doanh nghiệp) cam kết những nội dung thông tin
năng lượng trong báo cáo là chính xác và đầy đủ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 3.26 Nguyên liệu và
sản phẩm của trạm nén/trạm cấp CNG
Tên trạm nén/trạm cấp CNG:
……………………………………………………………………
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Tồn kho đầu năm
|
Tồn kho cuối
năm
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
1
|
Năm vận hành
|
|
2
|
Công suất thiết kế hiện tại
|
m3/năm
|
|
3
|
Nguyên liệu
|
|
|
|
|
3.1
|
Khí trong nước
|
m3
|
|
|
|
3.2
|
Khí nhập khẩu
|
m3
|
|
|
|
4
|
Sản lượng CNG thương mại đầu ra
|
m3
|
|
|
|
4.1
|
Cấp cho Giao thông vận tải
|
m3
|
|
|
|
4.2
|
Cấp cho các phụ tải công nghiệp khác
|
m3
|
|
|
|
Mẫu 3.27 Tiêu thụ nhiên
liệu cho quá trình sản xuất CNG*
Tên trạm nén/trạm cấp CNG:
………………………………………………………………………
TT
|
Loại nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
1
|
Điện
|
kWh
|
|
2
|
Xăng
|
Tấn
|
|
3
|
Dầu DO
|
Tấn
|
|
4
|
Dầu FO
|
Tấn
|
|
5
|
Dầu hỏa Kerosen
|
Tấn
|
|
6
|
LPG
|
Tấn
|
|
7
|
Khí tự nhiên
|
Tấn
|
|
8
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
* Không bao gồm tiêu thụ nhiên liệu cho khu vực văn
phòng
PHỤ LỤC IV
CÁC MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI
KINH DOANH XĂNG DẦU
Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thông tư số 42/2024/TTBCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT quy định về hệ thống thông tin năng lượng
Mẫu 4. [36]Biểu mẫu thu thập số liệu từ Tập đoàn Xăng dầu Việt
Nam và các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu
TÊN TẬP
ĐOÀN/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx
|
……., ngày ... tháng
... năm 20...
|
Kính gửi: Cục Điện lực
và Năng lượng tái tạo
Thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2019/TT-BCT
ngày 28 tháng 11 năm 2019, Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ
Công Thương, (Tên tập đoàn, doanh nghiệp) thực hiện Báo cáo thông tin năng lượng
năm 20xx. Mẫu số liệu báo cáo bao gồm:
Mẫu 4.1. Số liệu về xuất, nhập và tồn kho các sản
phẩm xăng dầu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối
Mẫu 4.2. Tiêu thụ nội địa các sản phẩm xăng dầu
(Tên tập đoàn, doanh nghiệp) cam kết những nội dung
thông tin năng lượng trong báo cáo là chính xác và đầy đủ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 4.1.[37] Số liệu về xuất, nhập và tồn kho các sản phẩm xăng dầu
của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối
TT
|
Sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Tồn kho đầu kỳ
|
Nhập về trong kỳ
|
Xuất bán trong
kỳ
|
Tồn kho cuối kỳ*
|
Nhập khẩu trực
tiếp
|
Nhập từ các nhà
máy sản xuất trong nước
|
Nhập từ các đơn
vị đầu mối khác
|
Tổng nhập trong
kỳ*
|
Tái xuất
|
Tiêu thụ trong
nước
|
Tổng xuất bán
trong kỳ*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Xăng RON A95
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xăng A92
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xăng A92-E5
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dầu Diezen DO
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dầu Mazut FO
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xăng máy bay
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dầu hỏa (Kerosene)
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Cột (8) = Cột (5) + Cột (6) + Cột (7)
Cột (11) = Cột (9) + Cột (10)
Cột (12) = Cột (8) - Cột (11)
Mẫu 4.2. [38]Tiêu thụ nội địa các sản phẩm xăng dầu
TT
|
Sản phẩm
|
Đơn vị
|
Sản lượng kỳ
báo cáo
|
Giá bán bình
quân (đồng/đơn vị sản phẩm)
|
Xuất bán cho
đơn vị đầu mối khác/TNPP/TNNQ*
|
Công nghiệp*
|
Điện*
|
Giao thông vận
tải*
|
Cửa hàng xăng dầu
trực thuộc đơn vị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Xăng RON A95
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xăng A92
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xăng A92- E5
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dầu Diezen DO
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dầu Mazut FO
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xăng máy bay
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dầu hỏa
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
CÁC MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG ĐỊA PHƯƠNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thông tư số 42/2024/TTBCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT quy định về hệ thống thông tin năng lượng
Mẫu 5.1 Tổng hợp mẫu báo
cáo số liệu của các Sở Công Thương
UBND TỈNH,
TP...
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx
|
……, ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Cục Điện lực
và Năng lượng tái tạo
Thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2019/TT-BCT
ngày 28 tháng 11 năm 2019, Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ
Công Thương, (Tên Sở Công Thương) thực hiện Báo cáo thông tin năng lượng năm
20xx. Mẫu số liệu báo cáo bao gồm:
Mẫu 5.2 Các nhà máy điện tự dùng và đồng phát trên
địa bàn
Mẫu 5.3 Các nhà máy điện sinh khối trên địa bàn
Mẫu 5.4 Các nhà máy điện mặt trời trên địa bàn
(Không bao gồm dự án điện mặt trời mái nhà)
Mẫu 5.4a. Số liệu các dự án điện mặt trời mái nhà
trên địa bàn
Mẫu 5.5 Các nhà máy điện gió trên địa bàn
Mẫu 5.6 Các nhà máy thủy điện nhỏ trên địa bàn
Mẫu 5.7 Các nhà máy điện sử dụng chất thải rắn trên
địa bàn
Mẫu 5.8. Số liệu về trạm sạc xe điện trên địa bàn
(Tên Sở Công Thương) đã thực hiện thu thập các
thông tin năng lượng trên địa bàn tỉnh, thành phố thuộc phạm vi quản lý, gửi Cục
Điện lực và Năng lượng tái tạo tổng hợp./.
|
Sở Công Thương
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 5.2 Các nhà máy điện
tự dùng và đồng phát trên địa bàn
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Năm vận hành
phát điện
|
Ngành nghề sản
xuất
|
Công suất thiết
kế (MW)
|
Sản lượng điện
(GWh)
|
Tự dùng (GWh)
|
Sản lượng điện
phát lên lưới (GWh)
|
Công nghệ sản
xuất điện
|
Loại nhiên liệu
(ghi rõ)
|
Tổng nhiên liệu
sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 5.3 Các nhà máy điện
sinh khối trên địa bàn
TT
|
Tên nhà máy
|
Năm vận hành
|
Chủ sở hữu
|
Địa điểm
|
Công suất thiết
kế (MW)
|
Sản lượng điện
năm báo cáo (GWh)
|
Công nghệ sản
xuất điện
|
Loại nhiên liệu
(ghi rõ)
|
Tổng nhiên liệu
sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 5.4 [39]Các nhà máy điện mặt trời trang trại trên địa bàn (Không
bao gồm dự án điện mặt trời mái nhà)
TT
|
Tên nhà máy
|
Năm vận hành
|
Loại hình*
|
Chủ sở hữu
|
Địa điểm*
|
Công suất thiết
kế(MW)
|
Sản lượng điện
năm báo cáo (triệu kWh)
|
Tổng diện tích
đất của nhà máy (ha)*
|
Công suất trạm
biến áp đối nối (MVA)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Cột (4) Loại hình: Trang trại mặt đất, Trang trại
nổi.
Cột (6) Địa điểm: Xã/ phường, quận/huyện, tỉnh/thành
phố.
Cột (9) Tổng diện tích đất của nhà máy: Tổng diện
tích đất được cấp phép xây dựng nhà máy.
Mẫu 5.4a. [40]Số liệu các dự án điện mặt trời mái nhà trên địa
bàn
TT
|
Hạng mục
|
Tổng số hợp đồng*
|
Tổng công suất
đặt (MW)
|
Sản lượng điện
(triệu kWh)
|
Tổng công suất
trạm biến áp đấu nối nếu có (MVA)*
|
Tổng sản xuất*
|
Tự tiêu dùng*
|
Bán lên lưới*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Mái nhà khu dân cư
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mái nhà các công sở hành chính, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mái nhà các cơ sở công nghiệp, các trang trại
chăn nuôi, nông - lâm - ngư nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
* Cột (3) Tính theo số hợp đồng được Sở Công Thương
cấp phép.
Cột (5) = Cột (6) + Cột (7).
Cột (8) Tính tổng công suất của các trạm biến áp đấu
nối dự án có bán điện lên lưới.
Mẫu 5.5 Các nhà máy điện
gió trên địa bàn
TT
|
Tên nhà máy
|
Năm vận hành
|
Chủ sở hữu
|
Địa điểm
|
Công suất thiết
kế (MW)
|
Sản lượng điện
năm báo cáo (GWh)
|
Số lượng trụ
tua bin
|
Tổng diện tích
nhà máy (ha)
|
Công suất trạm
biến áp đấu nối (MVA)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 5.6 Các nhà máy thủy
điện nhỏ trên địa bàn
TT
|
Tên nhà máy
|
Năm vận hành
|
Chủ sở hữu
|
Địa điểm
|
Diện tích lưu vực
đến tuyến đập (km2)
|
Mực nước dâng
bình thường (m)
|
Mực nước hạ lưu
nhà máy nhỏ nhất (m)
|
Công suất thiết
kế (MW)
|
Sản lượng điện
năm báo cáo (GWh)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 5.7 [41]Các nhà máy điện sử dụng chất thải rắn trên địa bàn
TT
|
Tên nhà máy
|
Năm vận hành
|
Chủ sở hữu*
|
Địa điểm*
|
Công nghệ phát
điện*
|
Công suất xử lý
chất thải rắn (tấn/ngày)
|
Tổng diện tích
nhà máy (ha)
|
Công suất thiết
kế (MW)
|
Sản lượng điện
năm báo cáo (triệu kWh)
|
Tổng sản lượng
*
|
Tự dùng*
|
Phát lên lưới*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Cột (4) Chủ sở hữu: Ghi tên, địa chỉ liên lạc, số
điện thoại, email của chủ đầu tư/chủ sở hữu nhà máy.
Cột (5) Địa điểm: Ghi địa chỉ phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố nơi đặt nhà máy.
Cột (6) Công nghệ phát điện: Ghi rõ công nghệ phát
điện.
Cột (10) = Cột (11) + Cột (12).
Mẫu 5.8. [42]Số liệu về trạm sạc xe điện trên địa bàn
TT
|
Tên trạm sạc
|
Địa điểm trạm sạc*
|
Chủ sở hữu*
|
Số lượng (trụ/cổng)
sạc
|
Sản lượng điện
năng tiêu thụ trong kỳ (kWh)
|
Trụ/cổng sạc ô
tô
|
Trụ/cổng sạc xe
máy
|
Điện tự sản xuất*
|
Mua từ điện lưới*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Cột (3) Địa điểm trạm sạc: Phường/xã, quận/thành
phố/huyện, tỉnh/thành phố.
Cột (4) Chủ sở hữu: Tên, địa chỉ liên lạc, số điện
thoại, email của chủ đầu tư/chủ sở hữu trạm sạc.
Cột (7) Điện tự sản xuất: Sản lượng điện tự sản xuất
(điện mặt trời, điện gió,..) để cung cấp cho trạm sạc.
Cột (8) Mua từ điện lưới: Sản lượng điện của trạm sạc
mua từ lưới điện.
PHỤ LỤC VI
CÁC MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN NĂNG LƯỢNG
ĐANG TRONG GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ XÂY
Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thông tư số 42/2024/TTBCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT quy định về hệ thống thông tin năng lượng
Mẫu 6. [43]Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch đối với dự án
nguồn điện, lưới điện và năng lượng khác
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
V/v báo cáo dữ liệu năng lượng năm 20xx
|
.... ngày...
tháng... năm 20xx
|
Kính gửi:
|
- Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
- Sở Công Thương..............
|
Thực hiện quy định tại Thông tư số
/2024/TT-BCT ngày tháng năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Tên doanh nghiệp) thực hiện Báo cáo thông tin năng
lượng năm 20xx. Mẫu số liệu báo cáo bao gồm:
TT
|
Tên dự án
|
Loại dự án*
|
Chủ đầu tư*
|
Địa điểm dự án*
|
Nguồn tài
chính*
|
Quy mô và công
suất
|
Ngày khởi công
|
Ngày dự kiến vận
hành
|
Giấy phép và
phê duyệt
|
Tổng thầu*
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột (3) Loại dự án: Nguồn điện, lưới điện, lọc dầu,
chế biến khí,…
Cột (4) Chủ đầu tư: Tên chủ đầu tư, địa điểm và số
điện thoại, e.mail liên lạc
Cột (5) Địa điểm dự án: xã/ phường, quận/thành phố/huyện,
tỉnh/thành phố trực thuộc TW
Cột (6) Nguồn tài chính: Bao gồm vốn tự có, vốn vay
ngân hàng và quỹ đầu tư, phát hành trái phiếu, ...
Cột (11) Tên và địa chỉ của tổng thầu hoặc các nhà
thầu chính
(Tên doanh nghiệp) cam kết những nội dung thông tin
năng lượng trong báo cáo là chính xác và đầy đủ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
[1]
Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về Hệ thống thông tin năng lượng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả ngày 28 tháng 6 năm 2010 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số
28/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018:
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục danh mục chỉ tiêu quốc gia của Luật
Thống kê số 89/2015/Q1113: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục danh mục
chỉ tiêu quốc gia của Luật Thống kê số 01/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 cua Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng
lượng tái tạo;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019
quy định về hệ thống thông tin năng lượng”
[2]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[3]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[4]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[5]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[6]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[7]
Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[8]
Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[9]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[10]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[11]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 6 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[12]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[13]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 6 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[14]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 6 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[15]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 6 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[16]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm e khoản 6 Điều 6 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[17]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 6 Điều 6 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[18]
Khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định về hệ thống thông tin năng lượng, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 03 năm
2025 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 03 năm 2025.”
[19]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thưong quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[20]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[21]
Mẫu 1.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT được thay thế bởi
mẫu 1.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[22]
Mẫu 1.5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT được thay thế bởi
mẫu 1.5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[23]
Mẫu 1.6a được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[24]
Mẫu 1.7a được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[25]
Mẫu 1.7b được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[26]
Mẫu 1.8a được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[27]
Mẫu 1.8b được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[28]
Mẫu 1.8c được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[29]
Mẫu 1.13 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT được thay thế bởi
mẫu 1.13 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[30]
Mẫu 1.18 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[31]
Mẫu 2.2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT được thay thế bởi
mẫu 2.2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[32]
Mẫu 2.4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT được thay thế bởi
mẫu 2.4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[33]
Mẫu 2.5 được bổ sung theo quy định tại khoản b điểm 2 Điều 2 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[34]
Mẫu 2.6 được bổ sung theo quy định tại khoản b điểm 2 Điều 2 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[35]
Mẫu 3.2 được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.
[36]
Mẫu 4 Phụ lục IV của Thông tư số 34/2019/TT-BCT được sửa đổi theo quy định tại
khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[37]
Mẫu 4.1 Phụ lục IV của Thông tư số 34/2019/TT-BCT được bổ sung theo quy định tại
điểm a khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[38]
Mẫu 4.2 Phụ lục IV của Thông tư số 34/2019/TT-BCT được bổ sung theo quy định tại
điểm b khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[39]
Mẫu 5.4 Phụ lục V của Thông tư số 34/2019/TT-BCT được sửa đổi theo quy định tại
điểm a khoản 5 Điểu 2 của Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[40]
Mẫu 5.4a Phụ lục V của Thông tư số 34/2019/TT-BCT được bổ sung theo quy định tại
điểm b khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[41]
Mẫu 5.7 Phụ lục V của Thông tư số 34/2019/TT-BCT được sửa đổi theo quy định tại
điểm a khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[42]
Mẫu 5.8 Phụ lục V của Thông tư số 34/2019/TT-BCT được bổ sung theo quy định tại
điểm b khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về hệ thống thông tin năng lượng.
[43]
Mẫu 6 Phụ lục VI được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số
42/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/TT-BCT ngày 28
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hệ thống thông tin
năng lượng.