BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………../TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày tháng năm
2015
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
VỀ
QUẢN LÝ VIỆC ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 97/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng;
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 3 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định về quản lý việc đào tạo và cấp chứng chỉ tư vấn đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; đào tạo nghiệp vụ bảo
vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng,
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Quản lý việc đào tạo tư vấn đánh giá môi
trường chiến lược, tư vấn đánh giá tác động môi trường; cấp, cấp lại, cấp đổi
và thu hồi chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, tư vấn đánh giá tác
động môi trường (sau đây gọi là chứng chỉ tư vấn).
2. Đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ bảo
vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây gọi chung
là Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường) và cấp Chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (sau
đây gọi chung là Chứng chỉ).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ sở đào tạo và
các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào tạo, cấp giấy chứng nhận hoàn thành
khóa đào tạo về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường;
cấp, cấp lại, cấp đổi và thu hồi chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường.
2. Cơ quan được giao chức năng quản lý nhà
nước về Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường, ở Trung ương là Tổng cục Môi
trường, ở địa phương là Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cơ quan quản lý đào tạo). Các đơn vị có
chức năng đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về bảo vệ môi
trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Cơ sở đào tạo
nghiệp vụ). Tổ chức, cá nhân kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
3. Đối tượng phải được đào tạo,
huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ môi trường:
a) Cán bộ quản lý, nhân
viên trực tiếp kinh doanh của: tổng đại lý kinh doanh xăng dầu; đại lý bán lẻ
xăng dầu; cửa hàng bán lẻ xăng dầu; cơ sở kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho
tiếp nhận xăng dầu; cơ sở kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu; thương nhân phân
phối xăng dầu; thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 3 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
b) Cán bộ, nhân viên làm việc tại: các
cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây viết tắt là LPG), kinh doanh dịch
vụ LPG, kể cả người điều khiển phương tiện vận chuyển LPG theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009
của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
4. Khuyến khích các đối tượng là
tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này có nhu cầu
tham gia khóa đào tạo nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu,
LPG.
PHẦN I
QUẢN
LÝ VIỆC ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Chương II
CẤP,
CẤP LẠI, CẤP ĐỔI, THU HỒI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN
Điều 3. Chứng
chỉ tư vấn
1. Chứng chỉ tư vấn đánh giá môi
trường chiến lược là chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét cấp cho cá
nhân thực hiện việc tư vấn đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại
Thông tư này, gồm 01 (một) loại duy nhất cho mọi loại hình chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch.
2. Chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động
môi trường là chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét cấp cho cá nhân
thực hiện việc tư vấn đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Thông tư
này, gồm 01 (một) loại duy nhất cho mọi loại hình dự án.
3. Thời hạn của chứng chỉ tư vấn là 05 (năm)
năm kể từ ngày cấp.
4. Mẫu chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường
chiến lược thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
5. Mẫu chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi
trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
Điều 4. Thẩm quyền
cấp chứng chỉ tư vấn
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục
Môi trường là cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét và cấp, cấp lại, cấp đổi và thu
hồi chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường.
2. Tổng cục Môi trường giao đơn vị chuyên môn
trực thuộc làm cơ quan thường trực cấp, cấp lại, cấp đổi và thu hồi chứng chỉ
tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; tiếp nhận
hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ, các điều kiện cần thiết khác cho hoạt động xem xét cấp
chứng chỉ tư vấn. Tổ chức cấp chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Điều 8,
Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Điều 5. Đối tượng
được xét cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược
1. Chứng chỉ tư vấn đánh giá môi
trường chiến lược được xét cấp cho cá nhân là người Việt Nam có đủ năng lực
hành vi theo quy định của pháp luật và có đủ các điều kiện sau:
a) Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ theo
quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành môi trường sau năm 2005 hoặc chuyên ngành môi trường và chuyên
ngành khác từ năm 2005 trở về trước.
c) Có kinh nghiệm ít nhất
05 (năm) năm hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và có tham gia đánh giá
môi trường chiến lược. Thời gian kinh nghiệm là thời gian tính từ ngày cá nhân
bắt đầu tham gia hoạt động trong lĩnh bảo vệ môi trường đến ngày nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ tư vấn.
d) Có giấy chứng nhận hoàn thành các
khóa bồi dưỡng nghiệp vụ về đánh giá môi trường chiến lược do cơ sở có chức
năng đào tạo trong nước hoặc nước ngoài cấp hoặc có giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo
tư vấn đánh giá môi trường chiến lược theo khung chương trình quy định tại Điều
16 Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Không yêu cầu có giấy chứng nhận
hoàn thành khóa đào tạo về đánh giá môi trường chiến lược quy định tại điểm d
khoản 1 Điều này đối với những đối tượng sau:
a) Người có trình độ Tiến sỹ, Phó Giáo
sư, Giáo sư trở lên, đã từng có thời gian công tác từ 05 (năm) năm trở lên tính
đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn tại các cơ sở nghiên cứu,
cơ sở đào tạo và cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến đánh giá môi trường
chiến lược;
b) Người có thời gian hoạt động tư vấn
đánh giá môi trường chiến ít nhất 10 (mười) năm và đã chủ trì hoặc tham gia lập
ít nhất 10 (mười) báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã được thẩm định và
thông qua theo quy định.
c) Người đã tham gia ít nhất 20 (hai
mươi) hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược với tư cách là
thành viên.
Điều 6. Đối
tượng được xem xét cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường
1. Chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động
môi trường được xét cấp cho cá nhân là người Việt Nam có đủ năng lực hành vi
theo quy định của pháp luật và có đủ các điều kiện sau:
a) Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ theo
quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành môi trường sau năm 2005 hoặc chuyên ngành môi trường và chuyên
ngành khác từ năm 2005 trở về trước.
c) Có ít nhất 05 (năm)
kinh nghiệm tham gia hoạt động tư vấn đánh giá tác động môi trường. Thời gian
kinh nghiệm là thời gian tính từ ngày cá nhân bắt đầu tham gia hoạt động tư vấn
đánh giá tác động môi trường đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn.
d) Có giấy chứng nhận hoàn thành khóa
bồi dưỡng về đánh giá tác động môi trường do cơ sở có chức năng đào tạo trong
nước hoặc nước ngoài cấp hoặc có giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo
tư vấn đánh giá tác động môi trường theo khung chương trình quy định tại Điều
16 Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Không yêu cầu có giấy chứng nhận
hoàn thành khóa đào tạo về đánh giá tác động môi trường quy định tại điểm d
khoản 1 Điều này đối với những đối tượng sau:
a) Người có trình độ Tiến sỹ, Phó Giáo
sư, Giáo sư đã từng có thời gian công tác từ 05 (năm) năm trở lên tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào
tạo và cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến đánh giá tác động môi trường;
b) Người có thời gian hoạt động tư vấn
đánh giá tác động môi trường ít nhất 10 (mười) năm và đã chủ trì hoặc tham gia
lập ít nhất 20 (hai mươi) báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm
định và phê duyệt theo quy định.
c) Người đã tham gia ít nhất 30 (ba mươi) hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các cấp với tư cách là
thành viên.
Điều 7. Hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường
1. 01 (một) văn bản đề nghị cấp chứng
chỉ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này kèm theo 02 (hai)
ảnh chân dung cỡ 3x4 (được chụp trong vòng 06 (sáu) tháng);
2. 01 (một) bản kê khai hoạt động tư
vấn đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 và Phụ lục 6
Thông tư này. Người đứng đơn tự kê khai và tự chịu trách nhiệm về nội dung và
số liệu trong bản kê khai;
3. 01 (một) bản sao (có chứng thực)
bằng cấp đào tạo chuyên ngành môi trường;
4. 01 (một) bản sao (có chứng thực) giấy
chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo tư vấn theo quy định tại các điểm d khoản
1 Điều 5 và điểm d khoản 1 Điều 6 Thông tư này, trừ đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 5 và khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
5. Các đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 5 và khoản 2 Điều 6 Thông tư này chỉ cần đáp ứng theo quy định khoản 1 và
khoản 2 Điều này.
Điều 8. Cấp
chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn
do người đứng đơn gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Môi trường.
2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để người
đứng đơn biết và hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Việc xem xét, đánh giá hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ tư vấn thực hiện thông qua Hội đồng xét duyệt do Tổng cục
Môi trường thành lập. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng xét duyệt quy định tại
Chương V Thông tư này.
4. Chứng chỉ tư vấn được tổ chức xét
cấp, cấp đổi 02 (hai) lần/năm vào tháng 4 và tháng 10 hàng năm. Tổng cục Môi
trường có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch xét cấp, cấp đổi chứng chỉ tư
vấn trên trang thông tin điện tử ít nhất 03 (ba) tháng trước thời điểm xét cấp,
cấp đổi chứng chỉ.
5. Sau khi được cấp chứng chỉ tư vấn,
người được cấp chứng chỉ tư vấn trực tiếp đến nhận chứng chỉ tại Tổng cục Môi
trường hoặc yêu cầu Tổng cục Môi trường gửi chứng chỉ qua bưu điện.
6. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm
công khai thông tin về người được cấp chứng chỉ tư vấn trên trang thông tin
điện tử của Tổng cục Môi trường. Thông tin công khai gồm có:
a) Họ và tên người được cấp chứng chỉ;
b) Mã số chứng chỉ;
c) Cơ quan, đơn vị công tác hoặc địa
chỉ nơi ở của người được cấp chứng chỉ tại thời điểm cấp chứng chỉ;
d) Địa chỉ, số điện thoại, email liên
lạc và các thông tin khác có liên quan của người được cấp chứng chỉ được công
khai theo đề nghị của người được cấp chứng chỉ.
7. Người đề nghị xét cấp chứng chỉ tư
vấn phải nộp lệ phí theo quy định.
Điều 9. Cấp
lại, thu hồi chứng chỉ tư vấn
1. Việc cấp lại chứng chỉ tư vấn được
thực hiện khi chứng chỉ tư vấn bị mất, bị rách, nát và có yêu cầu bằng văn bản
của người cấp chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này. Tổng cục
Môi trường xét cấp lại dựa trên hồ sơ lưu trong kỳ xét cấp trước đó và không
cần thông qua Hội đồng xét duyệt. Cơ quan cấp chứng chỉ có trách nhiệm cấp lại
chứng chỉ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu
cấp lại chứng chỉ. Người yêu cầu cấp lại chứng chỉ phải nộp lệ phí theo quy
định.
2. Chứng chỉ tư vấn bị cơ quan cấp
chứng chỉ ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong các trường hợp sau:
a) Khi phát hiện có gian dối trong hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn;
b) Người được cấp chứng chỉ tư vấn cho
thuê, cho mượn chứng chỉ tư vấn;
c) Người được cấp chứng chỉ tư vấn có
từ 02 (hai) báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc có từ 02 (hai) báo cáo
đánh giá tác động môi trường không được thông qua tại phiên họp chính thức hội
đồng thẩm định lần đầu.
3. Thời hạn ra quyết định thu hồi
chứng chỉ tư vấn quy định tại khoản 2 Điều này là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày có kết luận về việc người được cấp chứng chỉ có hành vi quy định tại khoản
2 Điều này.
4. Người bị thu hồi chứng chỉ tư vấn
chỉ được lập hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ tư vấn sau ít nhất 05 (năm) kể từ
ngày ký quyết định thu hồi chứng chỉ.
5. Chứng chỉ tư vấn đương nhiên hết
hiệu lực khi người được cấp chứng chỉ bị giới hạn quyền công dân theo kết luận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10. Cấp đổi
chứng chỉ tư vấn
1. Chứng chỉ tư vấn được cấp đổi khi
hết thời hạn sử dụng và người được cấp chứng chỉ đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có văn bản đề nghị cấp đổi chứng
chỉ tư vấn theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này;
b) Có tham gia đánh giá môi trường
chiến lược (đối với cấp đổi chứng chỉ đánh giá môi trường chiến lược) hoặc đánh
giá tác động môi trường (đối với cấp đổi chứng chỉ đánh giá tác động môi
trường) trong thời gian được cấp chứng chỉ tư vấn tương ứng với loại chứng chỉ
được cấp;
c) Có trên 80% (tám mươi phần trăm) số
lượng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi
trường được thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung tại
phiên họp hội đồng thẩm định lần đầu trong thời gian được cấp chứng chỉ tư vấn
tương ứng với loại chứng chỉ đề nghị cấp đổi;
d) Không vi phạm các quy định trong
hoạt động tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Có tham gia các lớp cập nhật kiến
thức tương ứng với loại chứng chỉ được cấp theo yêu cầu của Tổng cục Môi trường
(nếu có).
2. Chậm nhất 03 (ba) tháng trước khi
hết hạn ghi trên chứng chỉ tư vấn, người được cấp chứng chỉ tư vấn gửi hồ sơ đề
nghị cấp đổi đến Tổng cục Môi trường. Hồ sơ đề nghị cấp đổi quy định tại Điều
11 Thông tư này.
3. Việc xem xét và cấp đổi chứng chỉ
tư vấn thông qua Hội đồng xét duyệt do Tổng cục Môi trường thành lập theo quy
định tại và thực hiện xét cấp 02 lần/năm trùng với xét cấp chứng chỉ tư vấn.
Điều 11. Hồ
sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ tư vấn
1. Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ tư
vấn gồm có:
a) 01 (một) văn bản đề nghị cấp đổi
chứng chỉ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao chứng chỉ tư vấn
hiện có;
c) 01 (một) bản kê khai danh sách các
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường
tương ứng với loại chứng chỉ tư vấn được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 và
Phụ lục 6 Thông tư này;
d) 01 (một) bản sao (có chứng thực)
giấy chứng nhận đã tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức theo khung chương trình
đào tạo quy định tại Chương IV Thông tư này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ tư
vấn do người đề nghị cấp đổi chứng chỉ tư vấn gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến Tổng cục Môi trường.
3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để người đề
nghị cấp đổi chứng chỉ tư vấn biết và hoàn chỉnh hồ sơ.
Chương III
SỬ
DỤNG CHỨNG CHỈ TƯ VẤN
Điều 12. Trách nhiệm
của người được cấp chứng chỉ tư vấn
1. Kê khai đúng, đầy đủ trong hồ sơ đề
nghị cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn.
2. Quản lý chứng chỉ tư vấn đã được
cấp; không cho thuê, cho mượn chứng chỉ tư vấn; không tẩy xóa chứng chỉ tư vấn.
3. Thực hiện tư vấn đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường đúng phạm vi cho phép của chứng
chỉ tư vấn.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi
trường do mình tư vấn; ký tên, ghi rõ mã số chứng chỉ tư vấn được cấp trong báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường do
mình tư vấn.
5. Tham dự trong phiên họp chính thức
hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác
động môi trường do mình tư vấn.
6. Xuất trình chứng chỉ và chấp hành
các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 13. Trách nhiệm
của đơn vị tư vấn
1. Chỉ ký hợp đồng tư vấn lập báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược với cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc ký hợp đồng tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường với chủ dự án khi đơn vị có ít nhất 01 (một) người được cấp chứng
chỉ tư vấn tương ứng.
2. Tạo các điều kiện cần thiết để đội
ngũ tư vấn thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 14. Trách nhiệm
của cơ quan cấp chứng chỉ
1. Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở
dữ liệu quốc gia để quản lý đội ngũ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường.
2. Công khai danh sách tư vấn đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường để cơ quan được giao xây
dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chủ dự án biết, liên hệ công tác theo
quy định tại khoản 6 Điều 8 Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm
của các cơ quan tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo
cáo đánh giá tác động môi trường
Cung cấp thông tin kết quả thẩm định
các báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi
trường do mình tổ chức thẩm định về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo mẫu quy
định tại Phụ lục 11 Thông tư này định kỳ một năm 02 (hai) lần vào trước tháng 3
và tháng 9 hàng năm.
Chương IV
QUẢN
LÝ VIỆC ĐÀO TẠO TƯ VẤN
Điều 16. Chương trình
đào tạo
1. Tổng cục Môi trường xây dựng khung
chương trình đào tạo tư vấn đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động
môi trường.
2. Các cơ sở đào tạo phải xây dựng
chương trình đào tạo dựa trên khung chương trình đào tạo tư vấn đánh giá môi
trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường nêu tại khoản 1 Điều này và
phải được sự chấp thuận của Tổng cục Môi trường.
Điều 17. Cơ sở đào
tạo tư vấn
Các cơ sở đào tạo được phép đào tạo tư vấn là
các trường đại học có đào tạo chuyên ngành môi trường từ bậc cử nhân trở lên có
chương trình đào tạo tư vấn đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động
môi trường đã được Tổng cục Môi trường chấp thuận.
Điều 18. Đào tạo tư
vấn
1. Cơ sở đào tạo tổ chức việc đào tạo tư vấn.
2. Cơ sở đào tạo được thu và sử dụng học phí
theo cơ chế giá dịch vụ.
3. Sau khi hoàn thành khóa đào tạo, cơ sở đào
tạo cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo tư vấn cho học viên. Mẫu
giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo thực hiện theo quy định tại Phụ lục
7 và Phụ lục 8 Thông tư này. Giấy chứng nhận đào tạo có giá trị sử dụng 05
(năm) năm kể từ ngày cấp.
Điều 19. Tổ chức cập
nhật kiến thức cho người đã được cấp chứng chỉ
1. Trường hợp cần thiết theo yêu cầu của công
tác đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Tổng cục Môi
trường rà soát, cập nhật chương trình đào tạo và có thông báo tới các cơ sở đào
tạo tổ chức cập nhật kiến thức chuyên môn cho người đã được cấp chứng chỉ.
2. Cơ sở đào tạo tổ chức cập nhật kiến thức
chuyên môn cho người đã được cấp chứng chỉ và cấp giấy chứng nhận theo mẫu quy
định tại Phụ lục 7 và Phụ lục 8 Thông tư này.
Chương V
TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT CẤP, CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN
Điều 20. Vị trí và
chức năng của hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn
1. Hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ
tư vấn do Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường thành lập, có chức năng tư vấn
cho Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường trong việc cấp, cấp đổi chứng chỉ tư
vấn.
2. Hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ
chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường
về kết quả xét duyệt cấp chứng chỉ tư vấn.
3. Hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ
tư vấn được thành lập một năm một lần và tổ chức xét duyệt cấp, cấp đổi chứng
chỉ tư vấn cho 02 (hai) kỳ vào tháng 4 và tháng 10 trong năm đó.
4. Hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn làm việc theo
nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên hội đồng và quyết định theo
đa số.
Điều 21. Thành viên
hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn
1. Hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ
tư vấn gồm tối thiểu 09 (chín) thành viên và có cơ cấu bao gồm: 01 (một) chủ
tịch hội đồng, 01 (một) phó chủ tịch hội đồng, 01 (một) ủy viên thư ký và các
ủy viên.
2. Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Tổng cục Môi
trường; phó chủ tịch hội đồng là lãnh đạo đơn vị chuyên môn trực thuộc làm cơ
quan thường trực cấp; thư ký hội đồng là công chức của đơn vị chuyên môn trực
thuộc làm cơ quan thường trực cấp; ủy viên hội đồng là chuyên gia trong lĩnh
vực đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường.
3. Người đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn không
đồng thời là thành viên hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn trong
kỳ xét duyệt đó.
Điều 22. Trách nhiệm
và quyền hạn của thành viên hội đồng xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn
1. Tham gia các cuộc họp của hội đồng.
2. Xem xét từng hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi chứng chỉ tư
vấn và viết đánh giá đối với từng hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 Thông tư
này.
3. Được hưởng thù lao theo chế độ tài
chính hiện hành, gồm có:
a) Thù lao tham dự các cuộc họp theo
mức chi họp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Thông
tư liên
tịch
số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
hướng
dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
b) Thù lao viết đánh giá các hồ sơ
theo mức chi bản nhận xét báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại
Thông tư
liên tịch
số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
hướng
dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
Điều 23. Họp hội đồng
xét duyệt cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn
1. Thư ký hội đồng có trách nhiệm liên
hệ với các thành viên hội đồng, báo cáo chủ tịch hội đồng để quyết định thời
điểm họp trong tháng.
2. Hội đồng tiến hành họp xét duyệt
khi có đủ từ 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên hội đồng, trong đó bắt buộc
phải có người chủ trì cuộc họp (chủ tịch hội đồng hoặc phó chủ tịch hội đồng)
và ủy viên thư ký.
3. Hội đồng xét duyệt cho từng hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn và quyết định theo đa số. Trường hợp có số phiếu
bằng nhau, hội đồng quyết định theo quyết định của người chủ trì cuộc họp.
4. Ủy viên thư ký có trách nhiệm ghi
biên bản cuộc họp, trong đó ghi diễn biến cuộc họp, ý kiến của các thành viên
hội đồng và kết luận của người chủ trì cuộc họp. Biên bản phải ghi rõ danh sách
những người được hội đồng đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường cấp chứng
chỉ tư vấn, những người không được hội đồng đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn và số
phiếu đánh giá đối với từng người.
5. Mẫu biên bản họp hội đồng xét duyệt
cấp, cấp đổi chứng chỉ tư vấn thực hiện theo Phụ lục 10 Thông tư này. Biên bản
phải được ủy viên thư ký và người chủ trì phiên họp ký từng trang; ký, ghi rõ
họ tên, chức danh tại trang cuối cùng.
PHẦN II
ĐÀO
TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ DẦU
MỎ HÓA LỎNG
Chương VI
ĐÀO
TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 24. Chương trình
đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
Chương trình khung đào tạo nghiệp vụ
bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này.
Điều 25. Yêu cầu đối
với giảng viên tham gia đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
1. Giảng viên tham gia đào tạo nghiệp
vụ bảo vệ môi trường là cán bộ quản lý hoặc chuyên gia có
trình độ
từ
đại học trở lên, có ít nhất 05
(năm) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phù hợp với các chuyên
đề đào tạo quy định tại Điều 27 của Thông tư này.
2. Giảng viên đăng ký tham
gia giảng
dạy gửi
văn bản theo
mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này đến Cơ quan quản lý
đào tạo để xem xét, quyết định.
Điều 26. Trách nhiệm
quản lý đào tạo và đào tạo
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao
Tổng cục Môi trường:
a) Xây dựng và phát hành Chương trình
Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 27 của Thông tư này;
b) Tổ chức phổ biến, tập huấn Chương
trình Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường cho cán bộ làm công tác Đào tạo
nghiệp vụ bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trách nhiệm
của Cơ
quan quản lý đào tạo:
a) Lập và phê duyệt
danh sách giảng
viên
tham gia Đào tạo nghiệp
vụ
bảo vệ môi trường;
b) Gửi thông báo tuyển sinh đến các đối tượng phải được đào
tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ môi trường
quy định tại Khoản 3, Điều 2 của Thông tư này; thông báo tuyển
sinh gồm các nội dung: chương trình đào tạo, thời gian, địa điểm, kinh phí và
các thông tin khác có liên quan;
c) Quyết định danh sách và số lượng
học viên tham gia đào tạo trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tế, bảo đảm
chất lượng học tập (số lượng học viên cho 01 lớp học tối đa không quá 150 học
viên);
d) Quyết định mức thu học
phí và tổ chức thu học phí, quản lý, sử dụng học phí trên cơ sở đảm bảo
bù đắp được chi phí hợp lý của khoá học theo các quy định
hiện hành;
đ) Lựa chọn Cơ sở đào tạo để tổ chức các
khóa đào tạo với hình thức học tập trung theo nội dung, thời gian được quy định
tại khung chương trình đào tạo quy định tại Phụ lục
12 của Thông tư này;
e) Thẩm định và phê duyệt danh sách cấp Chứng chỉ Đào tạo nghiệp
vụ bảo vệ môi trường cho học viên có đủ điều kiện được cấp Chứng chỉ sau khi kết
thúc khóa đào tạo;
g)
Quyết định thu hồi Chứng chỉ trong các trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c Khoản 4 Điều 31 của Thông tư này;
h)
Định kỳ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm báo cáo kết quả đào tạo theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14 của Thông tư này về Tổng cục Môi trường.
Chương VII
CẤP
CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ
DẦU MỎ HÓA LỎNG
Điều 27. Cấp Chứng
chỉ đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ
hóa lỏng
1. Điều kiện được cấp Chứng chỉ:
a) Học viên phải tham dự đầy đủ các
chuyên đề đào tạo bảo đảm thời lượng tham dự đạt ít nhất 90% toàn khóa;
b) Học viên phải
hoàn
thành bài kiểm tra kết thúc mỗi chuyên đề theo khung chương trình đào tạo quy định tại
Phụ lục 12 của Thông tư này với kết quả điểm bài kiểm tra đạt điểm trung bình
trở lên;
2. Mẫu Chứng chỉ được quy định tại
Phụ lục 15 của Thông tư này.
3. Chứng chỉ do Cơ sở
đào tạo cấp
có giá trị sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp và có giá trị sử
dụng trên phạm vi toàn quốc.
4. Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, Cơ quan quản lý đào
tạo và Cơ sở đào tạo có trách nhiệm cấp Chứng chỉ cho học viên đáp ứng đầy
đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 28. Cấp lại, thu
hồi Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu,
khí dầu mỏ hóa lỏng
1.
Chứng chỉ còn trong thời
hạn sử dụng được cấp lại 01 lần trong trường hợp bị rách,
nát hoặc bị mất. Thời hạn hiệu lực của Chứng chỉ được cấp lại không vượt
quá thời hạn hiệu lực còn lại của Chứng chỉ đã được cấp.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp lại Chứng chỉ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ theo
mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;
b) 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng
06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp lại Chứng chỉ;
c) 01 bản sao Giấy chứng minh nhân dân
(có chứng thực) của người xin cấp lại Chứng chỉ.
3. Trong thời gian tối đa 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý đào tạo xem xét,
cấp lại Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này; trường hợp
không cấp lại, Cơ quan quản lý đào tạo phải có thông báo
bằng văn bản cho người xin cấp lại Chứng chỉ và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan quản lý
đào tạo thu hồi và không cấp lại Chứng chỉ trong các trường hợp
sau:
a) Bị tẩy, xóa, sửa
chữa;
b) Cho thuê, mượn;
c) Sử dụng vào các
mục đích không được pháp luật cho phép.
Điều 29. Lưu
trữ hồ sơ
1. Cơ quan quản lý
đào tạo có trách
nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ sau mỗi khóa đào tạo theo
quy định của pháp luật hiện hành về lưu trữ.
2. Hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Hồ sơ nhập học, danh
sách trích
ngang học viên (họ tên, năm sinh, địa chỉ liên hệ, số Giấy chứng minh
nhân dân,
ngày cấp và nơi cấp);
b) Quyết định phê duyệt danh sách
trích ngang giảng viên, báo cáo viên (họ tên, năm sinh, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
công tác, nơi
công tác, địa chỉ liên hệ);
c) Đề kiểm tra, bài kiểm
tra, kết quả chấm
điểm bài kiểm
tra của học viên;
d) Quyết định cấp Chứng chỉ kèm danh sách
học viên được cấp Chứng chỉ;
đ) Sổ gốc có chữ ký của
học viên nhận Chứng
chỉ và Chứng chỉ cấp lại (nếu có) cho từng khóa học.
Điều 30. Trách nhiệm
của người được cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh
doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng
1. Quản lý, sử dụng Chứng chỉ đúng mục đích, không cho thuê, mượn;
không
sửa
chữa, tẩy xóa Chứng
chỉ.
2. Xuất trình Chứng chỉ và chấp hành
các yêu cầu về kiểm tra, thanh tra khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 31. Điều khoản
chuyển tiếp
Giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ có
liên quan đến bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng
(sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) được sử dụng cho đến khi hết thời hạn sử
dụng; khi hết thời hạn sử dụng, người được cấp Giấy Chứng nhận phải tham gia
Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường để được cấp mới Chứng chỉ theo quy định tại
Thông tư này.
Đối với Giấy Chứng nhận đã cấp không
có thời hạn sử dụng thì được sử dụng trong thời hạn năm (05) năm, kể từ ngày
cấp; khi sử dụng đủ năm (05) năm người được cấp Giấy Chứng nhận phải tham gia
Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường để được cấp mới Chứng chỉ theo quy định tại
Thông tư này.
Chương VIII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 32. Kiểm tra,
thanh tra
Tổng cục môi trường chủ trì phối hợp
với các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Thông tư này trong phạm vi cả nước.
2. Cung cấp thông tin cho các đối
tượng liên quan đến việc cấp mới, cấp đổi và thu hồi chứng chỉ tư vấn đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường;
3. Thành lập Hội đồng tư vấn để xét
cấp chứng chỉ tư vấn;
4. Tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu
hoặc không đúng quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc phải thông
báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ bổ sung;
5. Thu hồi chứng chỉ tư vấn đối với
người vi phạm theo quy định;
6. Thông tin trên Trang thông tin điện
tử của Tổng cục Môi trường danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ tư vấn và thông
tin về những trường hợp bị xử lý vi phạm được quy định tại Điều 23 Thông tư
này;
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo những
vi phạm trong việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có
thẩm quyền xem xét xử lý;
8. Lưu trữ hồ sơ gốc;
Điều 33. Tổ chức thực
hiện
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chỉ tiếp nhận hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường khi báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược, hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường do tư vấn có đủ điều kiện quy định tại Thông tư này thực hiện.
Điều 34. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày …/11/2015, thay thế Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng
07 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ
môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ
chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn,
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Công báo;
-
Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
-
Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
-
Lưu: VT, PC, TCMT(34), TĐ.320.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Minh Quang
|
PHỤ
LỤC 1
(Kèm theo
Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CHỨNG CHỈ TƯ VẤN LẬP
BÁO CÁO ĐMC
Trách nhiệm của
người được cấp chứng chỉ:
- Chỉ được nhận và thực hiện các
công việc hoạt động tư vấn lập báo cáo ĐMC trong phạm vi cho phép của chứng
chỉ này.
- Tuân thủ các quy định của pháp
luật hiện hành có liên quan.
- Không được cho người khác thuê,
mượn hoặc sử dụng chứng chỉ này.
- Không tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ
này.
- Trình báo khi có yêu cầu của các
cơ quan có thẩm quyền.
(Trang 4-mặt ngoài
)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
TƯ
VẤN LẬP BÁO CÁO ĐMC
(Trang 1-mặt ngoài)
|
|
|
|
Ảnh 3x4 của người
được cấp chứng chỉ (đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)
|
Chữ ký của người
được cấp chứng chỉ
………………………………..
Thông tin của người được cấp chứng chỉ:
- Số CMTND (hoặc hộ chiếu): …….………
cấp ngày …/…/…... tại …………………….
- Quốc tịch: ………………………………...
- Trình độ chuyên môn: …………………...
…………………………..…………………
Số chứng chỉ: ĐMC-000001
(Trang 2- mặt
trong)
|
|
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
- Cấp cho Ông/Bà: ………………...….….……
- Ngày tháng năm sinh: ……………..……....…
- Địa chỉ thường trú: ………………..………….
……...………………………………..…………
- Được phép hoạt động tư vấn lập báo cáo
ĐMC.
Chứng chỉ có giá trị trên phạm vi toàn quốc
đến ngày: …/…/……
|
|
|
Hà Nội, ngày .../…/……
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký,
họ và tên, đóng dấu)
|
|
(Trang 3- mặt
trong)
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo
Thông tư số …
/2015/TT-BTNMT
ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CHỨNG
CHỈ TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO ĐTM
Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ:
- Chỉ được nhận và thực hiện các công việc
hoạt động tư vấn lập báo cáo ĐTM cho loại hình dự án trong phạm vi cho phép
của chứng chỉ này.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện
hành có liên quan.
- Không được cho người khác thuê, mượn hoặc
sử dụng chứng chỉ này.
- Không tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ này.
- Trình báo khi có yêu cầu của các cơ quan
có thẩm quyền.
(Trang 4-mặt ngoài
)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
TƯ
VẤN LẬP BÁO CÁO ĐTM
(Trang 1-mặt ngoài)
|
|
|
|
Ảnh 3x4 của người
được cấp chứng chỉ (đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)
|
Chữ ký của người
được cấp chứng chỉ
……………………….
Thông tin của người được cấp chứng chỉ:
- Số CMTND (hoặc hộ chiếu): …….………
cấp ngày …/…/…... tại …………………….
- Quốc tịch: ………………………………...
- Trình độ chuyên môn: …………………...
…………………………..…………………
Số chứng chỉ: ĐTM-000001
(Trang 2- mặt
trong)
|
|
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
- Cấp cho Ông/Bà: ………………...….….……
- Ngày tháng năm sinh: ……………..……....…
- Địa chỉ thường trú: ………………..………….
……...………………………………..…………
- Được phép hoạt động tư vấn lập báo cáo
ĐTM.
Chứng chỉ có giá trị trên phạm vi toàn quốc
đến ngày: …/…/……
|
|
|
Hà Nội, ngày
.../…/……
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký,
họ và tên, đóng dấu)
|
|
(Trang 3- mặt
trong)
|
PHỤ
LỤC 3
(Kèm theo
Thông tư số …
/2015/TT-BTNMT
ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
1. Họ và tên: (viết chữ in hoa)
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân
(hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại: ,
Email:
8. Trình độ chuyên môn cao nhất:
Đề nghị được cấp chứng chỉ tư vấn lập báo cáo
ĐMC/ĐTM với các nội dung sau, Ví dụ:
- Tư vấn lập báo cáo ĐMC;
- Tư vấn lập báo cáo ĐTM.
Tôi xin gửi kèm theo các tài
liệu sau:
-
-
-….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung
đơn này và cam kết chỉ tham gia tư vấn lập báo cáo ĐMC/ĐTM theo đúng nội dung
ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC 4
(Kèm theo
Thông tư số …
/2015/TT-BTNMT
ngày
tháng năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN XIN CẤP LẠI/CẤP
ĐỔI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN
XIN CẤP LẠI/CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
1. Họ và tên: (viết chữ in hoa)
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân
(hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại: ,
Email:
Đề nghị Tổng cục Môi trường cấp
lại/cấp đổi Chứng chỉ tư vấn ĐMC/ĐTM với các nội dung sau, Ví dụ:
- Tư vấn lập báo cáo ĐMC.
- Tư vấn lập báo cáo ĐTM.
Lý do đề nghị cấp lại/cấp đổi:
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
8. Thực hiện tư vấn ĐMC/ĐTM trong lần
cấp Chứng chỉ gần nhất:
- Số lượng báo cáo ĐMC/ĐTM:
- Danh sách báo cáo ĐMC/ĐTM (thể hiện
trong bảng sau)
STT
|
Tên CQK/dự án
|
Thời gian nộp báo
cáo ĐMC/ĐTM đến cơ quan
thẩm định
|
Cơ quan thẩm định
|
Kết quả thẩm định
(lần 1)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo:
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4.
- 01 bản sao Chứng minh thư nhân dân
(có chứng thực).
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết chỉ tham gia tư vấn lập báo cáo ĐMC/ĐTM theo đúng
nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan.
|
Người làm
đơn
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC 5
(Kèm theo
Thông tư số … /2015/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐMC
1. Họ và tên: (viết chữ in hoa)
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân
(hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại: ,
Email:
8. Quá trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh
vực ĐMC:
8.1. Thời gian tham gia giảng dạy tại các cơ
sở đào tạo tập trung (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Tên cơ sở đào tạo:
- Các môn tham gia giảng dạy:
8.2. Thời gian tham gia tư vấn lập báo cáo
ĐMC (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Số lượng báo cáo ĐMC:
- Danh sách báo cáo ĐMC (thể hiện trong bảng
sau)
STT
|
Tên CQK
|
Thời gian nộp báo
cáo ĐMC đến cơ quan thẩm định
|
Cơ quan thẩm định
|
Kết quả thẩm định
(lần 1)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3. Thời gian tham gia hội đồng thẩm định
báo cáo ĐMC (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Số lượng báo cáo ĐMC:
- Danh sách hội đồng (thể hiện trong bảng
sau)
STT
|
Tên CQK
|
Chức danh trong hội
đồng
|
Cơ quan thẩm định
|
Thời gian thẩm định
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC 6
(Kèm theo
Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐTM
1. Họ và tên: (viết chữ in hoa)
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân
(hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại: ,
Email:
8. Quá trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh
vực ĐTM:
8.1. Thời gian tham gia giảng dạy tại các cơ
sở đào tạo tập trung (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Tên cơ sở đào tạo:
- Các môn tham gia giảng dạy:
8.2. Thời gian tham gia tư vấn lập báo cáo
ĐTM (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Số lượng báo cáo ĐTM:
- Danh sách báo cáo ĐTM (thể hiện trong bảng
sau)
STT
|
Tên dự án
|
Thời gian nộp báo
cáo ĐTM đến cơ quan thẩm định
|
Cơ quan thẩm định
|
Kết quả thẩm định
(lần 1)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3. Thời gian tham gia hội đồng thẩm định
báo cáo ĐTM (nếu có):
- Từ tháng … năm…. đến tháng…năm….
- Số lượng báo cáo ĐTM:
- Danh sách hội đồng (thể hiện trong bảng
sau)
STT
|
Tên dự án
|
Chức danh trong hội
đồng
|
Cơ quan thẩm định
|
Thời gian thẩm định
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC 7
(Kèm theo
Thông tư số …
/2015/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo tư vấn ĐMC
(Trang 4-mặt ngoài
)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÀO
TẠO TƯ VẤN ĐMC
(Trang 1-mặt ngoài)
|
|
|
|
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Ảnh 3x4 của người
được cấp chứng chỉ (đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)
|
Số:
Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày: …/…/……
(Trang 2- mặt
trong)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG NHẬN
Chứng nhận Ông/Bà: ………………...….….
Ngày tháng năm sinh: ……………..……....…
Số CMND/hộ chiếu:……… Cấp tại:………
Quốc tịch: ………..……....………..……....
Địa chỉ thường trú: ………………..………….
……...………………………………..…………
Đã hoàn thành khóa đào tạo tư vấn/cập nhật
kiến thức chuyên môn về ĐMC theo chương trình mã số…
Tổ chức từ ngày…/…/… đến ngày …/…/….
Tại:
|
|
|
……., ngày .../…/……
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
(Ký,
họ và tên, đóng dấu)
|
|
(Trang 3- mặt
trong)
|
PHỤ
LỤC 8
(Kèm theo
Thông tư số …
/2015/TT-BTNMT
ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Mẫu giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo tư vấn ĐTM
(Trang 4-mặt ngoài
)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÀO
TẠO TƯ VẤN ĐTM
(Trang 1-mặt ngoài)
|
|
|
|
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Ảnh 3x4 của người
được cấp chứng chỉ (đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)
|
Số:
Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày: …/…/……
(Trang 2- mặt
trong)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG NHẬN
Chứng nhận Ông/Bà: ………………...….….
Ngày tháng năm sinh: ……………..……....…
Số CMND/hộ chiếu:………… Cấp tại:………
Quốc tịch: ………..……....………..……....
Địa chỉ thường trú: ………………..………….
……...………………………………..…………
Đã hoàn thành khóa đào tạo tư vấn/cập nhật
kiến thức chuyên môn ĐTM theo chương trình mã số…
Tổ chức từ ngày…/…/… đến ngày …/…/….
Tại: …………………………..
|
|
|
……., ngày .../…/……
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký,
họ và tên, đóng dấu)
|
|
(Trang 3- mặt
trong)
|
PHỤ
LỤC 9
(Kèm theo
Thông tư số …
/2015/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ CẤP MỚI, ĐIỀU CHỈNH CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Họ và tên người
nhận xét:
2. Học hàm, học vị,
chức vụ công tác:
3. Nơi công
tác: tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail
4. Chức danh
trong hội đồng:
5. Tên, địa chỉ của người
đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn:
6. Nhận xét về Hồ sơ đề nghị:
6.1. Nhận xét về
những
nội dung
đạt yêu
cầu:..
6.2. Những nội dung
chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh sửa, bổ sung: nhận xét chi tiết, cụ thể
6.3. Những đề nghị và
lưu ý khác: nếu có
7. Kết luận: nêu
rõ 01 trong 02 mức độ: đủ điều kiện cấp
chứng chỉ;
không đủ
điều kiện cấp chứng chỉ
(Địa
danh nơi viết nhận xét, đánh giá), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI
VIẾT NHẬN XÁT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi họ
tên)
PHỤ
LỤC 10
(Kèm theo
Thông tư số … /2015/TT-BTNMT ngày tháng năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU BIÊN BẢN HỌP CỦA
HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP,
CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ TƯ VẤN ĐMC/ĐTM
Danh sách (Tên, địa
chỉ, loại chứng chỉ tư vấn đề nghi cấp) của người đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn:
Quyết định thành lập
hội đồng thẩm định số... ngày ... tháng ... năm ... của ...
Thời gian họp: ngày
... tháng ... năm ...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự
phiên họp:
- Thành viên có
mặt: chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành
viên trong quyết định thành lập Hội đồng, ví dụ: 7/9.
- Thành viên vắng
mặt: ghi số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các
thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt.
2. Nội dung và diễn
biến phiên họp: Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên
họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi,
thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định.
2.1. Ủy viên Thư ký
thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ
trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng) điều hành phiên
họp.
2.2. Người điều hành phiên
họp công cố nội dung chương trình làm việc.
2.3. Thảo luận, trao
đổi giữa
các
thành viên hội đồng về
từng hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn: ghi chi tiết và đầy đủ các
nội dung trao đổi.
2.4. Ý kiến nhận xét, đánh giá về từng hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ tư vấn của các thành viên hội đồng:
3. Kết quả xét duyệt:
3.1. Số ý kiến đánh giá đạt
yêu cầu đối với từng hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn:
3.2. Số ý kiến đánh giá không
đạt yêu cầu đối với từng hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tư vấn:
4. Kết
luận phiên họp
4.1. Người chủ
trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng xét duyệt: được tổng
hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng, trong đó tóm tắt ngắn gọn,
những nội dung đạt yêu cầu của từng hồ sơ, những nội dung chưa đạt yêu cầu của từng hồ sơ.
4.2. Ý kiến
khác của các thành viên hội đồng xét duyệt (nếu có):
5. Người chủ trì phiên
họp tuyên bố kết thúc phiên họp
NGƯỜI CHỦ
TRÌ PHIÊN HỌP
(Ghi
rõ là Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng khi được Chủ tịch hội đồng
ủy quyền) (Ký,
ghi họ tên)
|
THƯ KÝ HỘI
ĐỒNG
(Ký,
ghi họ tên)
|
Ghi chú: Chủ trì
phiên họp và Thư ký Hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang
cuối).
PHỤ
LỤC 11
(Kèm theo
Thông tư số … /2015/TT-BTNMT
ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU THÔNG TIN KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC VÀ ĐTM
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày tháng năm 20…
|
THÔNG TIN KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC VÀ ĐTM
Từ tháng
....năm .....đến tháng.....năm....
Kính gửi:
Tổng cục Môi trường
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐMC
1. Tổng số báo cáo ĐMC đã được tiếp
nhận:............
báo cáo
2. Tổng số báo cáo ĐMC đã họp hội
đồng thẩm định:............ báo cáo
Trong đó:
TT
|
Tên CQK
|
Tên những
người được cấp chứng chỉ tư vấn trong hồ sơ
|
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ
|
Thời gian
tổ chức thẩm định (lần 1)
|
Kết quả
thẩm định (lần 1)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐTM
1. Tổng số báo cáo ĐTM đã được tiếp
nhận:............
báo cáo
2. Tổng số báo cáo ĐTM đã họp hội
đồng thẩm định:............ báo cáo
Trong đó:
TT
|
Tên Dự án
|
Tên những
người được cấp chứng chỉ tư vấn trong hồ sơ
|
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ
|
Thời gian
tổ chức thẩm định (lần 1)
|
Kết quả
thẩm định (lần 1)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
.......,
ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (1)
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan báo cáo.
PHỤ
LỤC 12
(Kèm theo
Thông tư số …
/2015/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chương trình này cung cấp cho người học một số năng lực để
có thể thực hiện được các nghiệp vụ cơ bản về bảo vệ
môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành chương trình,
người học có khả năng:
- Có nhận thức đúng
đắn về vai trò, quyền hạn, trách nhiệm bảo vệ môi trường trong kinh doanh
xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Trình bày và giải thích được những
nội dung cơ bản về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ
hóa lỏng; tổ chức thực hiện các nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh
doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Áp dụng được những kiến thức về bảo
vệ môi trường để lập được kế hoạch và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ
bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp với
điều kiện thực tế tại cơ sở kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng và bảo
đảm đúng quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỜI
LƯỢNG
1. Chương trình đào tạo nghiệp vụ bảo
vệ môi trường trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu bao gồm các chuyên đề chính
sau:
TT
|
Tên chuyên đề
|
Thời lượng (tiết)
|
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
|
|
1
|
Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt
động kinh doanh xăng dầu đến môi trường, sức khỏe con người và biện
pháp quản lý.
|
4
|
3
|
1
|
|
2
|
Chuyên đề 2: Những quy định của
pháp luật, trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong
kinh doanh xăng dầu.
|
4
|
2
|
2
|
|
3
|
Chuyên đề 3: Một số biện pháp
quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu và sự cố cháy nổ
trong kinh doanh xăng dầu.
|
4
|
3
|
1
|
|
4
|
Chuyên đề 4: An toàn môi
trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu.
|
4
|
3
|
1
|
|
5
|
Chuyên đề 5: Một số biện pháp
quản lý, xử lý chất thải rắn trong kinh doanh xăng dầu.
|
4
|
3
|
1
|
|
6
|
Thảo luận hoặc viết thu hoạch
|
4
|
-
|
4
|
|
|
TỔNG
|
24
|
14
|
10
|
|
Mô tả các chuyên đề
a) Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt
động kinh doanh xăng dầu đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản
lý
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Khái niệm xăng dầu, nguồn gốc,
bản chất của xăng dầu.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh
doanh xăng dầu tới môi trường (không khí, nước, đất...).
- Một số biện pháp giảm thiểu,
phòng chống ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh xăng dầu.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh
doanh xăng dầu tới sức khỏe con người, cộng đồng dân cư.
- Những bệnh thường gặp trong kinh
doanh xăng dầu, biện pháp phòng chống, chữa trị các bệnh nghề nghiệp
liên quan đến xăng dầu.
b) Chuyên đề 2: Những quy định của
pháp luật, trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong
kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Khái quát chung hệ thống pháp luật
hiện hành về bảo vệ môi trường tại Việt Nam: Luật, Nghị định, Thông tư hướng
dẫn, TCVN, QCVN
- Các văn bản pháp luật về bảo vệ môi
trường có liên quan đến kinh doanh xăng dầu.
- Các nội dung bảo vệ môi trường của
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh xăng dầu.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất kinh doanh xăng dầu đối với môi trường, sức khỏe cộng đồng và người
lao động.
c) Chuyên đề 3: Một số biện pháp quản
lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu và sự cố cháy nổ trong
kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Tổng quan về ô nhiễm không khí do
xăng dầu, nước thải nhiễm dầu; đặc trưng của nước thải nhiễm dầu.
- Các nguồn phát sinh nước thải
nhiễm dầu, ô nhiễm không khí do xăng dầu.
- Các biện pháp giảm thiểu và
xử lý nước thải nhiễm dầu, ô nhiễm đất, không khí do xăng dầu.
- Tràn dầu, các sự cố tràn dầu;
những nội dung công việc và biện pháp ứng phó, xử lý sự cố tràn dầu.
d) Chuyên đề 4: An toàn môi trường
trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
-
Vai trò và tầm quan trọng của vận chuyển xăng dầu.
-
Các hình thức, phương tiện vận chuyển xăng dầu (vận chuyển đường bộ, đường
thủy, đường sắt, đường biển, đường ống)
-
Quy định về an toàn môi trường trong vận chuyển xăng dầu;
-
Các biện pháp an toàn môi trường phương tiện, thiết bị trong vận chuyển
xăng dầu.
d) Chuyên đề 5: Một số biện pháp quản
lý, xử lý chất thải rắn trong kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Chất thải rắn, đặc tính của chất
thải rắn, chất thải rắn nguy hại.
- Ảnh hưởng của chất thải rắn nhiễm
dầu tới môi trường (môi trường nước, môi trường đất, môi trường không khí...),
sức khỏe con người.
- Trách nhiệm của tổ chức kinh doanh
xăng dầu trong quản lý, xử lý chất thải rắn nhiễm dầu.
- Một số phương pháp thu gom, lưu giữ,
xử lý chất thải rắn, chất thải rắn nguy hại trong kinh doanh xăng dầu.
e) Thảo luận và viết thu hoạch
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Thảo luận nội dung liên quan đến
các chuyên đề đã học, giải đáp thắc mắc.
- Kiểm tra, viết bài thu hoạch hoặc
bài tập tình huống theo nội dung các chuyên đề đã học.
2. Nội dung chương trình đào tạo
nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong lĩnh vực kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
TT
|
Tên chuyên đề
|
Thời lượng (tiết)
|
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
|
|
1
|
Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt
động kinh doanh LPG đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp
quản lý.
|
4
|
3
|
1
|
|
2
|
Chuyên đề 2: Những quy định của
pháp luật, trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân kinh
doanh LPG.
|
4
|
2
|
2
|
|
3
|
Chuyên đề 3: An toàn môi
trường trong quá trình chiết nạp, vận chuyển, kinh doanh LPG.
|
4
|
3
|
1
|
|
4
|
Chuyên đề 4: Sự cố môi trường
trong kinh doanh LPG, nguyên nhân và biện pháp quản lý.
|
2
|
2
|
-
|
|
5
|
Thảo luận các chuyên đề đã học hoặc
viết thu hoạch.
|
2
|
-
|
2
|
|
|
TỔNG
|
16
|
10
|
6
|
|
Mô tả các chuyên đề
a) Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt
động kinh doanh LPG đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản lý.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Khái niệm, đặc tính kỹ thuật,
tính chất vật lý của khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tới môi trường (không khí, nước, đất...).
- Một số biện pháp giảm thiểu,
phòng chống ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tới sức khỏe con người, cộng đồng dân cư.
- Những bệnh thường gặp trong kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, biện pháp phòng chống.
b) Chuyên đề 2: Những quy định của
pháp luật, trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân kinh
doanh LPG.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Khái quát chung các văn bản pháp
luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Các nội dung bảo vệ môi trường của
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng đối với môi trường, sức khỏe cộng
đồng và người lao động.
c) Chuyên đề 3: Sự cố môi trường
trong kinh doanh LPG, nguyên nhân và biện pháp quản lý.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Sự cố cháy nổ khí dầu mỏ hóa
lỏng và mức độ nguy hiểm do sự cố khí dầu mỏ gây ra đối với môi trường
và sức khỏe con người.
- Các biện pháp quản lý, đảm bảo
an toàn môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng (đối với hệ thống các bồn chứa, đường ống, trạm nạp,
thiết bị nạp, xe bồn, cửa hàng, chai...).
- Các biện pháp an toàn môi
trường, sức khỏe con người khi sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng trong
đời sống, xã hội.
d) Chuyên đề 4: An toàn môi trường
trong quá trình chiết nạp, vận chuyển, kinh doanh LPG.
Nội dung cơ bản bao gồm:
-
Các
hình thức, phương tiện vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng (vận chuyển đường
bộ, đường thủy, đường sắt, đường biển, đường ống).
-
Quy định về an toàn môi trường trong quá trình chiết nạp, phương tiện vận
chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng.
-
Các biện pháp an toàn phương tiện, thiết bị bảo vệ môi trường trong quá
trình chiết nạp, trong vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng.
đ) Thảo luận và viết thu hoạch
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Thảo luận nội dung liên quan đến
các chuyên đề đã học, giải đáp thắc mắc.
- Kiểm tra, viết bài thu hoạch hoặc
bài tập tình huống theo nội dung các chuyên đề đã học.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
1. Kết thúc mỗi chuyên đề trong chương
trình đào tạo này sẽ có một bài kiểm tra chuyên đề để đánh giá theo kết
quả học tập ở đầu ra. Nội dung, hình thức, thời gian kiểm tra do giảng
viên cơ sở đào tạo chương trình này quyết định và phải được công bố
trước khi thực hiện khóa đào tạo.
2. Điểm kiểm tra kết
thúc chuyên đề được chấm theo thang điểm hệ 10 (từ 0 đến 10), bài kiểm tra
phải đạt từ 5 điểm trở lên mới đạt yêu cầu.
3. Người học tham dự ít nhất 90%
thời gian lên lớp lý thuyết, thực hiện đầy đủ các bài thảo luận theo yêu cầu
của chuyên đề, chấp hành đúng các quy định của cơ sở đào tạo thì được
tham dự kiểm tra kết thúc chuyên đề.
4. Nếu người học có điểm
chưa đạt yêu cầu hoặc không đủ điều kiện dự kiểm tra được quy định
tại khoản 3, mục này thì phải học lại chuyên đề đó. Việc học lại do giảng
viên cơ sở đào tạo chương trình này quyết định.
5. Người học có điểm kiểm tra
của tất cả các chuyên đề trong chương trình đào tạo đạt yêu cầu sẽ
được xem xét, công nhận và cấp Chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo.
PHỤ
LỤC 13
(Kèm theo
Thông tư số … /2015/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU THÔNG TIN VỀ CÁN BỘ ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY NGHIỆP VỤ VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày … tháng..... năm 20....
|
THÔNG TIN CÁN
BỘ
ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU/KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở
Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành phố)…
TT
|
Họ và
tên
|
Năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Chức vụ
|
Trình độ
chuyên môn
|
Kinh
nghiệm nghề nghiệp
|
Địa chỉ
liên hệ
|
Đăng ký
giảng dạy chuyên đề
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI CUNG CẤP
THÔNG TIN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu xác nhận nếu có)
|
PHỤ
LỤC 14
(Kèm theo
Thông tư số … /2015/TT-BTNMT
ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU BÁO CÁO
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ.....
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-STNMT
|
…., ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
NĂM 20….
Kính gửi:
Tổng cục Môi trường
I. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU
1. Tổng số lớp đã tổ chức đào
tạo/năm:............
lớp
2. Tổng số học viên đào tạo/năm:............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
3. Số học viên đạt kết quả đào
tạo/năm:............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
4. Số học viên không đạt kết quả
đào tạo/năm:............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
5. Tổng số Chứng chỉ đã
cấp/năm:............ giấy
Trong đó: - Cấp mới:............ giấy.
Cấp lại:............ giấy.
6. Số giấy Chứng nhận thu hồi/năm:............
giấy
II. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
1. Tổng số lớp đã tổ chức đào
tạo/năm:............
lớp
2. Tổng số học viên đào tạo/năm:............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
3. Số học viên đạt kết quả đào
tạo/năm:............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
4. Số học viên không đạt kết quả
đào tạo/năm:............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
5. Tổng số Chứng chỉ đã
cấp/năm:............ giấy
6. Số Chứng chỉ thu
hồi/năm:............ giấy
7. Số Chứng chỉ cấp
lại/năm:............ giấy
III. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, ĐỀ XUẤT,
KIẾN NGHỊ
|
.......,
ngày tháng năm
GIÁM
ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
Bảng tổng hợp
kết quả đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
(Kèm theo Văn
bản số /BC-STNMT ngày.... tháng..... năm 20... của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh / thành phố........)
TT
|
Thời gian
đào tạo
|
Tổng số học
viên
|
Số học viên
đạt kết quả đào tạo
|
Số học viên
không đạt kết quả đào tạo
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
I. Kết quả đào tạo
nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu
|
Lớp 1
|
Từ.../..../20....
đến...../..../20...
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 2
|
Từ.../..../20....
đến...../..../20...
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả đào
tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
|
Lớp 1
|
Từ.../..../20....
đến...../..../20...
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 2
|
Từ.../..../20....
đến...../..../20...
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 15
(Kèm theo
Thông tư số … /2015/TT-BTNMT
ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a. Mặt trong:
b. Mặt ngoài:
Ghi chú:
- Kích thước Chứng chỉ khổ: 13 cm x
19 cm.
- Mặt ngoài Giấy chứng nhận có màu
xanh nước biển; chữ Chứng chỉ màu đỏ,
viết in hoa; chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập, Tự
do, Hạnh phúc và chữ Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường màu
trắng.
- Mặt trong có đường viền màu xanh
lá cây, trong đường viền có màu vàng nhạt bao gồm cả hoa văn mặt trên
trống đồng Ngọc Lũ; chữ Chứng chỉ màu xanh lá
cây, viết in hoa; các chữ khác màu đen.
- Ảnh dán có đóng dấu giáp lai.
PHỤ
LỤC 16
(Kèm theo
Thông tư số … /2015/TT-BTNMT
ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày
… tháng..... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU/KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở
Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành phố)…
Họ và
tên:.....................................................................................................
Nam, nữ:...................
Số CMND:.......................................................
ngày cấp....../....../............. nơi cấp:.......................
Đơn vị công
tác:.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành
phố)... cấp lại giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trong
kinh doanh xăng dầu/khí dầu mỏ hóa lỏng tôi đã được cấp sau khi hoàn thành
khóa học... từ ngày....../....../20..... đến ngày....../....../20.....
Lý do đề nghị cấp
lại:.......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Kèm theo:
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4.
- 01 bản sao Chứng minh thư nhân dân
(có chứng thực).
Tôi xin cam đoan các khai báo của tôi
là đúng sự thật và đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu/khí dầu mỏ hóa lỏng./.
|
Người đề
nghị cấp lại giấy Chứng nhận
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|