BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2017/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 2017
|
DỰ THẢO LẦN 3
|
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA,
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ DI SẢN ĐỊA CHẤT TỶ LỆ 1:200.000
Căn cứ Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch- Tài
Chính, Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác
điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra,
thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
tháng năm 2017.
Điều 3.
Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KH, PC, Tổng cục ĐCKSVN, Viện KHĐCKS.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ DI SẢN
ĐỊA CHẤT TỶ LỆ 1:200.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2017/TT-BTNMT ngày
tháng năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh
1.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000
(sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng đối với 04 hạng mục công việc
sau:
1.1.1. Văn phòng trước thực địa
và chuẩn bị thi công.
1.1.2. Khảo sát thực địa.
1.1.3. Văn phòng thực địa.
1.1.4. Văn phòng sau thực địa và
văn phòng hàng năm.
1.2. Các hạng mục
công việc bao gồm: lộ trình khảo sát sơ bộ; số hóa các loại sơ đồ; thi công các
công trình khai đào, khoan; lấy mẫu và gia công, phân tích các loại mẫu áp dụng
Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất. Các
hạng mục lập đề án và báo cáo tổng kết áp dụng theo Thông tư liên tịch
số 40/2009/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí sự nghiệp đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế -
kỹ thuật công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất tỷ lệ
1:200.000 trên đất liền và các đảo của Việt Nam được sử dụng
để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm
hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về công tác điều tra, thành lập
bản đồ di sản địa chất tỷ lệ 1:200.000 do các tổ chức, cá nhân thực hiện.
3. Cơ sở xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật
3.1. Quyết định số
2373/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc ban hành Quy định kỹ thuật điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất
tỷ lệ 1:200.000.
3.2. Trang thiết bị
kỹ thuật sử dụng trong công tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa chất
tỷ lệ 1:200.000.
3.3. Quy định hiện
hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo
hộ lao động cho người sản xuất.
3.4. Kết quả khảo
sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong năm 2016.
4. Định mức thành phần
4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi
tắt là định mức lao động)
4.1.1. Định mức lao động là thời
gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, để thực hiện một
bước công việc hoặc công việc. Đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm (100km2).
4.1.2. Nội dung của định mức lao
động
a) Nội dung công việc
gồm: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để hoàn thành một đơn vị sản
phẩm.
b) Phân loại khó khăn
là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.
c) Định biên lao
động là xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu
thực hiện công việc.
d) Định mức thời
gian là mức thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là
công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
đ) Thời gian làm việc theo chế độ lao
động quy định.
4.2. Định mức vật liệu,
dụng cụ và thiết bị.
4.2.1. Định mức tiêu hao vật liệu
là mức tiêu hao số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
Mức cho các vật liệu có giá trị
thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức
vật liệu trong bảng tương ứng.
4.2.2. Định mức sử dụng dụng cụ
là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu
để sử dụng dụng cụ). Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
Mức cho các dụng cụ có giá trị
thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng
cụ trong bảng tương ứng.
4.2.3. Định mức sử dụng thiết bị:
xác định số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
4.2.4. Định mức sử dụng thiết bị
là số ca người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu
để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính của thời hạn sử dụng thiết bị là năm.
5. Điều kiện
áp dụng
Định mức xác định cho công
tác điều tra, thành lập bản đồ di sản địa
chất tỷ lệ 1:200.000 trên đất liền và các đảo của Việt Nam ở mức độ trung
bình về mức độ phức tạp trong đo vẽ và khó khăn đi lại trung bình, không
áp dụng các hệ số vào các trường hợp khác.
6. Quy định
các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật
Các cụm từ viết tắt liên quan đến
Định mức KT-KT này được quy định tại bảng 1.
Bảng
1
TT
|
Nội
dung viết tắt
|
Viết
tắt
|
TT
|
Nội
dung viết tắt
|
Viết
tắt
|
1
|
Số thứ tự
|
TT
|
9
|
Chuẩn bị thi công
|
CBTC
|
2
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
10
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng II
|
ĐTV.II
|
3
|
Bảo hộ lao động
|
BHLĐ
|
11
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng III
|
ĐTV.III
|
4
|
Di sản địa chất
|
DSĐC
|
12
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng IV
|
ĐTV.IV
|
5
|
Công viên địa chất
|
CVĐC
|
13
|
Công nhân bậc 3 (nhóm 2)
|
CN3 (N2)
|
6
|
Bản đồ di sản địa chất tỷ
lệ 1:200.000
|
BĐDS ĐC-200
|
14
|
Vật liệu
|
VL
|
7
|
Thực địa
|
TĐ
|
15
|
Hội đồng nghiệm thu
|
HĐNT
|
8
|
Văn phòng
|
VP
|
16
|
Báo cáo kết quả
|
BCKQ
|
7. Đóng góp
ý kiến xây dựng định mức
Trong quá trình áp dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản
ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
Phần II
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ DI SẢN ĐỊA CHẤT TỶ LỆ
1:200.000
Chương I
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. VĂN
PHÒNG TRƯỚC THỰC ĐỊA VÀ CHUẨN BỊ THI CÔNG
1.1. Nội
dung công việc
1.1.1. Chuẩn bị diện tích
nghiên cứu.
1.1.1.2. Thu thập, phân tích
ảnh viễn thám, ảnh vệ tinh nhằm sơ bộ khoanh định đặc điểm địa chất, cấu trúc địa
chất, địa mạo, cảnh quan.
1.1.1.3. Sơ bộ xác định, phân loại,
đánh giá giá trị các điểm địa chất - địa mạo lý thú trên cơ sở tổng hợp các tài
liệu hiện có đã thu thập được.
1.1.1.4. Sơ bộ khoanh định các
điểm địa chất - địa mạo lý thú, các khu vực tập trung các điểm địa chất-địa mạo
lý thú như: cổ sinh, địa tầng, đá, cấu trúc - kiến tạo, địa mạo - hang động, thủy
văn, kinh tế địa chất - khoáng sản có khả năng trở thành các DSĐC tiềm năng để
tập trung điều tra, khảo sát, thành lập BĐDSĐC-200.
1.1.1.5. Dự kiến các địa điểm
thi công công trình hào hố, khai đào, khoan để lấy mẫu và lập mặt cắt chi tiết
để làm rõ các đặc điểm địa chất - địa mạo lý thú, lấy mẫu vật, mẫu phân tích.
1.1.1.6. Lập các phiếu điều tra
xã hội học tại điểm khảo sát để thu thập các thông tin về văn hóa-kinh tế, xã
hội, các di sản phi vật thể, di sản văn hóa-lịch sử, cảnh quan, khu du lịch
sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia.
1.1.1.7. Lập kế hoạch thực địa
hàng năm trước khi triển khai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.1.1.8.
Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục, cơ sở pháp lý phục vụ thi công thực địa ở các khu
vực dự kiến theo đề cương và kế hoạch thi công thực địa.
1.1.1.9.
Kiểm tra các trang thiết bị phục vụ điều tra khảo sát, thi công các công trình
hào hố, khoan, lấy mẫu, lập mặt cắt và các trang thiết bị bảo hộ và an toàn lao
động.
1.1.1.10.
Chuẩn bị vật tư thực địa, các tài liệu làm việc của cán bộ kỹ thuật điều tra khảo
sát.
1.1.1.11. Phổ biến kế hoạch thi
công thực địa và an toàn lao động cho tất cả các thành viên tham gia khảo sát
thực địa.
1.2. Định
biên lao động
Bảng
2
Nội
dung công việc
|
ĐTV.II5
|
ĐTV.III6
|
ĐTV.III
4
|
ĐTV.IV5
|
Nhóm
|
Công tác văn phòng trước thực
địa và chuẩn bị thi công thực địa
|
1
|
3
|
3
|
2
|
9
|
1.3. Định
mức thời gian
Định mức thời gian công tác văn
phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công được quy định theo công nhóm/100km2
là 1,43.
2. KHẢO
SÁT THỰC ĐỊA
2.1. Nội
dung công việc
2.1.1. Lộ trình khảo sát, xác định
vị trí điểm khảo sát, quan sát và mô tả các đặc điểm về: cổ sinh, địa tầng,
thạch học, cấu trúc - kiến tạo, địa mạo-hang động, thủy văn, kinh tế - khoáng sản,
tai biến thiên nhiên của các điểm địa chất - địa mạo lý thú để xác định tên
DSĐC, loại DSĐC, chụp ảnh, quay phim, ghi âm (nếu có).
2.1.2. Điều tra xã hội học để
thu thập các thông tin có liên quan về văn hóa-kinh tế, xã hội, các di sản phi
vật thể, di sản văn hóa-lịch sử, cảnh quan, khu du lịch sinh thái, khu bảo tồn
thiên nhiên, vườn Quốc gia.
2.1.3. Đánh giá ý nghĩa khoa học,
văn hóa - giáo dục, phân loại và đề xuất xếp hạng cho các điểm DSĐC theo các cấp
độ: địa phương, quốc gia, quốc tế.
2.1.4. Xác định mức độ bảo vệ -
bảo tồn của điểm DSĐC, mức độ thuận lợi và khó khăn về giao thông đến điểm DSĐC
để phát triển DLĐC, du lịch mạo hiểm.
2.1.5. Lập mặt cắt DSĐC trên cơ
sở các đặc điểm về địa chất, cấu trúc-kiến tạo của các điểm DSĐC.
2.1.6. Kiểm tra kết quả giải
đoán tư liệu viễn thám về đặc điểm cấu trúc, địa mạo, thảm phủ tại thực địa.
2.1.7. Khoanh định ranh giới các
khu vực tập trung nhiều điểm DSĐC và dự kiến tên của CVĐC tiềm năng.
2.1.8. Kiểm tra thực địa các điểm
khảo sát, lộ trình có phát hiện DSĐC mới hoặc có vấn đề chưa thống nhất về các
nội dung phải thu thập theo quy định.
2.1.9. Lấy mẫu các loại: đá, thạch
học, trầm tích Đệ tứ, cổ sinh, khoáng sản, nhũ đá, đóng gói mẫu, hoàn chỉnh sổ
mẫu, chọn và lập danh sách, yêu cầu gia công và phân tích mẫu.
2.1.10. Vận chuyển mẫu về địa điểm
tập kết, về đơn vị và đến cơ sở phân tích.
2.1.11.
Chỉnh lý sổ nhật ký, sổ mẫu, sơ đồ tài liệu thực tế của diện tích đo vẽ hiện trạng
theo quy định kỹ thuật đã được ban hành.
2.2. Định
biên lao động
Bảng
3
Nội
dung công việc
|
ĐTV.II5
|
ĐTV.III6
|
ĐTV.III4
|
ĐTV.IV5
|
CN4(N2)
|
Nhóm
|
Khảo sát thực địa
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
2.3. Định
mức thời gian
Định mức thời gian công tác khảo
sát thực địa được quy định theo công nhóm/100km2 là 2,57.
3. VĂN
PHÒNG THỰC ĐỊA
3.1. Nội
dung công việc
3.1.1. Hoàn thiện sổ nhật ký thực
địa, sơ đồ tài liệu thực tế của diện tích đo vẽ hiện trạng theo quy định kỹ
thuật đã được ban hành.
3.1.2. Chỉnh lý hoàn thiện hàng
ngày các tài liệu nguyên thủy thu thập, điều tra lập tại thực địa, nhận định sơ
bộ về loại hình, quy mô, xếp hạng DSĐC và mức độ phổ biến các DSĐC ở khu vực có
tiềm năng trở thành CVĐC.
3.1.3. Sơ bộ phân loại, đánh
giá, nhận định về loại hình, quy mô, xếp hạng DSĐC và mức độ phổ biến các DSĐC ở
khu vực có tiềm năng trở thành CVĐC.
3.1.4. Hoàn thiện sổ mẫu và chọn,
lập danh sách mẫu gửi đi phân tích.
3.1.5. Nhập số liệu vào máy tính
xách tay, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ.
3.1.6. Tổng hợp xử lý sơ bộ
thông tin các phiếu điều tra xã hội học tại điểm khảo sát để thu thập các
thông tin về văn hóa-kinh tế, xã hội, các di sản phi vật thể, di sản văn hóa-lịch
sử, cảnh quan, khu du lịch sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia.
3.1.7. Hoàn thiện các tài liệu
thực địa, viết báo cáo kết quả, đánh máy, photo tài liệu.
3.1.8. Chuẩn bị kế hoạch, phương
tiện, vật chất cho đợt thực địa tiếp theo.
3.1.9. Di chuyển nơi ở nội vùng
công tác.
3.2. Định biên lao động.
Bảng
4
Nội
dung công việc
|
ĐTV.II5
|
ĐTV.III6
|
ĐTV.III
4
|
ĐTV.IV5
|
Nhóm
|
Văn phòng thực địa
|
1
|
2
|
1
|
1
|
5
|
3.3.
Định mức thời gian
Định mức thời gian công tác văn
phòng thực địa được quy định theo công nhóm/100km2 là
1,74.
4.1. Nội
dung công việc
4.1.1. Tổng hợp, xử lý các tài
liệu thu thập ngoài thực địa.
4.1.2. Chỉnh lý các kết quả phân
tích viễn thám, ảnh vệ tinh trên cơ sở tài liệu mới thu thập, so sánh với tài
liệu kiểm chứng ngoài thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới, đánh giá quy mô của các
điểm DSĐC.
4.1.3. Thành lập, bổ sung, chính
xác hóa các loại sơ đồ tài liệu thực tế, BĐ DSĐC-200, mặt cắt, hình vẽ mô tả đặc
điểm địa chất-địa mạo, tài liệu về DSĐC đã có ở khu vực trong báo cáo địa chất
và khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 (nếu có).
4.1.4. Nhập số liệu khảo sát, điều
tra, thu thập thông tin vào các phần mềm chuyên dụng để thành lập cơ sở dữ liệu,
hình ảnh, phim tư liệu.
4.1.5. Kiểm tra, chính xác lại
danh sách mẫu, sắp xếp các loại mẫu vật và mẫu phân tích; lập phiếu yêu cầu
phân tích và gửi đi phân tích.
4.1.6. Hoàn chỉnh các sổ đo đạc,
sổ thống kê vết lộ và công trình khoan, khai đào.
4.1.7. Xây dựng bản ảnh thực địa
và chú giải chi tiết và các công việc cần thiết khác.
4.1.8. Viết báo cáo thực địa ở
khu vực về xác định, phân loại, đánh giá DSĐC và tiềm năng trở thành CVĐC theo
nhóm các lộ trình và mức độ phổ biến DSĐC.
4.1.9. Liên hệ đối sánh và tổng
hợp các kết quả điều tra, kết quả phân tích, thí nghiệm các loại mẫu, các kết
quả điều tra DSĐC thành lập Bản đồ Di sản địa chất tỷ lệ 1:200.00 đã tiến hành
trên diện tích điều tra.
4.1.10. Khoanh định các khu vực
tập trung nhiều DSĐC có tiềm năng trở thành CVĐC; dự kiến tên gọi của CVĐC tiềm
năng.
4.1.11. Tổng hợp, xử lý các tài
liệu, kết quả điều tra, thu thập thông tin, phỏng vấn, dọn vết lộ, hào hố,
khoan, khai đào, đo đạc, mẫu và kết quả phân tích mẫu, các bản ảnh thực địa ...
ở dạng số để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác tra cứu, ứng dụng tin
học.
4.1.12. Xử lý các kết quả nghiên
cứu DSĐC; hoàn thiện sơ đồ tài liệu thực tế, lập BĐDSĐC-200. Xây dựng cơ sở dữ
liệu bản đồ, sơ đồ dạng số.
4.1.13. Bổ sung và chính xác hóa
BĐDSĐC-200, các sơ đồ, bản đồ khu vực điều tra DSĐC-200 trên cơ sở các tài liệu
và kết quả phân tích mới.
4.1.14. Xác định các vấn đề tồn
tại cần tiếp tục điều tra và đề xuất phương pháp, công việc cần thực hiện; lập
kế hoạch làm việc của mùa thực địa tiếp theo.
4.1.15. Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ
máy móc thiết bị.
4.1.16. Viết BCKQ, đánh máy,
photo tài liệu và bảo vệ trước HĐ nghiệm thu.
4.2. Định biên lao động.
Bảng
5
Nội
dung công việc
|
ĐTV.II5
|
ĐTV.III6
|
ĐTV.III
4
|
ĐTV.IV5
|
Nhóm
|
Văn phòng sau thực địa và văn
phòng hàng năm
|
1
|
3
|
3
|
2
|
9
|
4.3.
Định mức thời gian
Định mức thời gian công tác văn
phòng sau thực địa và văn phòng hàng năm được quy định theo công
nhóm/100km2 là 2,25.
Chương
II
ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG
CỤ, THIẾT BỊ
1. VĂN PHÒNG
TRƯỚC THỰC ĐỊA VÀ CHUẨN BỊ THI CÔNG
1.1. Định
mức vật liệu
Bảng
6
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ các loại tỷ lệ
|
mảnh
|
2,82
|
2
|
Bút chì kim
|
cái
|
1,13
|
3
|
Chì màu
|
hộp
|
0,85
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
2,82
|
5
|
Giấy A3
|
ram
|
0,51
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
1,13
|
7
|
Bút kim các loại
|
cái
|
1,53
|
8
|
Bìa mica A4
|
ram
|
0,28
|
9
|
Giấy in khổ 84cm
|
cuộn
|
0,85
|
10
|
Hộp mực (Catridge) in laze
|
hộp
|
0,23
|
11
|
Hộp mực (Catridge) photocopy
|
hộp
|
0,23
|
12
|
Hộp mực (Catridge) in màu
|
hộp
|
0,23
|
13
|
Bìa màu A4
|
ram
|
0,56
|
14
|
Các vật liệu giá trị nhỏ
|
%
|
8,00
|
1.2. Định
mức dụng cụ
Bảng
7
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
9
|
12,97
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
9
|
12,81
|
3
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
9
|
12,73
|
4
|
Chuột máy tính
|
cái
|
24
|
9
|
12,81
|
5
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
9
|
12,84
|
6
|
USB
|
cái
|
24
|
9
|
12,84
|
7
|
Máy ảnh
|
cái
|
60
|
4
|
5,71
|
8
|
Thẻ nhớ máy ảnh
|
cái
|
24
|
4
|
5,71
|
9
|
Máy hút ẩm 2kw
|
cái
|
60
|
2
|
2,84
|
10
|
Máy hút bụi 1,5kw
|
cái
|
60
|
2
|
2,84
|
11
|
Kính lúp 20x
|
cái
|
24
|
9
|
12,84
|
12
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
60
|
9
|
12,84
|
13
|
Hộp tài liệu A4
|
cái
|
12
|
18
|
25,68
|
14
|
Máy in laser A4-500w
|
cái
|
60
|
2
|
2,84
|
15
|
Máy scaner A4-0,05kw
|
cái
|
60
|
2
|
2,84
|
16
|
Máy in A4 - màu
|
Cái
|
60
|
2
|
2,29
|
17
|
Thước nhựa 1 m
|
cái
|
24
|
9
|
12,84
|
18
|
Máy tính Casio fx
|
cái
|
60
|
9
|
12,84
|
19
|
Bàn dập ghim lớn
|
cái
|
24
|
9
|
12,84
|
20
|
Com pa 32 chi tiết
|
bộ
|
24
|
9
|
12,84
|
21
|
Quạt trần 0,1kw
|
cái
|
60
|
2
|
2,84
|
22
|
Đèn neon - 0,04kw
|
bộ
|
24
|
9
|
13,13
|
23
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
9
|
12,97
|
24
|
Điện năng
|
Kwh
|
|
|
93,37
|
25
|
Các dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
|
5,00
|
1.3.
Định mức thiết bị
Bảng
8
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Máy vi tính - 400w
|
cái
|
9
|
12,84
|
2
|
Máy in Ao - 1kw
|
cái
|
1
|
1,43
|
3
|
Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw
|
cái
|
1
|
1,43
|
4
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
1,43
|
5
|
Máy chiếu - 400w
|
cái
|
1
|
1,43
|
6
|
Điện năng
|
kw
|
|
75,86
|
2. KHẢO
SÁT THỰC ĐỊA
2.1.
Định mức vật liệu
Bảng
9
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
mảnh
|
2,03
|
2
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,20
|
3
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,20
|
4
|
Nhật ký
|
quyển
|
6,10
|
5
|
Paraphin
|
kg
|
1,02
|
6
|
Bút chì 24 màu
|
hộp
|
1,22
|
7
|
Bao ni lông đựng
mẫu
|
kg
|
1,53
|
8
|
Dây buộc mẫu
|
kg
|
0,51
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
1,02
|
10
|
Pin dùng cho GPS
|
đôi
|
6,10
|
11
|
Bút chì kim
|
cái
|
2,03
|
12
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
3,05
|
13
|
Sổ eteket (500 tờ)
|
quyển
|
1,02
|
14
|
Túi đựng mẫu 0,3x0,4m
|
cái
|
1,83
|
15
|
Sọt đựng mẫu
|
cái
|
1,22
|
16
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
1,22
|
17
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
6,10
|
18
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
5,08
|
19
|
Các vật liệu giá trị nhỏ
|
%
|
8,00
|
2.2. Định
mức dụng cụ
Bảng
10
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
12
|
30,81
|
2
|
Bi đông
|
cái
|
12
|
5
|
12,84
|
3
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
5
|
12,84
|
4
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
12
|
30,81
|
5
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
12
|
30,81
|
6
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
12
|
30,81
|
7
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
12
|
30,81
|
8
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
12
|
30,81
|
9
|
Ủng BHLĐ
|
đôi
|
6
|
12
|
30,81
|
10
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
12
|
30,81
|
11
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
12
|
30,81
|
12
|
Ống nhòm
|
cái
|
48
|
5
|
12,84
|
13
|
Thước cạnh đồng 1m
|
cái
|
24
|
5
|
12,84
|
14
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
6
|
15,41
|
15
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
5
|
12,84
|
16
|
Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
24
|
5
|
12,84
|
17
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
5
|
12,84
|
18
|
Thẻ nhớ máy ảnh
|
cái
|
12
|
5
|
12,84
|
19
|
Thước dây có quả dọi
|
bộ
|
12
|
2
|
5,14
|
20
|
Nhiệt kế
|
cái
|
12
|
2
|
5,14
|
21
|
Vải bạt 2 x 3 m
|
tấm
|
12
|
6
|
15,41
|
22
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
5
|
12,84
|
23
|
Thang dây
|
cái
|
12
|
2
|
5,14
|
24
|
Com pa 12 bộ phận
|
bộ
|
24
|
5
|
12,84
|
25
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
6
|
15,41
|
26
|
Kính lúp 20 x
|
cái
|
48
|
5
|
12,84
|
27
|
Ống đựng bản vẽ
|
ống
|
24
|
5
|
12,84
|
28
|
Máy tính bỏ túi Fx
|
cái
|
60
|
5
|
12,84
|
29
|
Ống nhòm
|
cái
|
48
|
2
|
5,14
|
30
|
Các dụng cụ giá trị nhỏ
|
|
|
|
5,00
|
2.3.
Định mức thiết bị
Bảng
11
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
GPS cầm tay
|
cái
|
5
|
12,84
|
2
|
Máy tính xách tay –
0,1kw
|
cái
|
5
|
12,84
|
3
|
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ
|
cái
|
1
|
2,57
|
4
|
Máy quay phim - 400w
|
cái
|
1
|
2,57
|
5
|
Máy phát điện – 5kVA
|
cái
|
1
|
2,57
|
6
|
Xăng ô tô
|
lít
|
|
14,00
|
7
|
Điện năng
|
kw
|
|
7,96
|
3. VĂN
PHÒNG THỰC ĐỊA
3.1.
Định mức vật liệu
Bảng
12
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
mảnh
|
1,38
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
0,69
|
3
|
Giấy bìa màu A4
|
ram
|
0,76
|
4
|
Hộp mực (Catridge) in laze
|
hộp
|
0,41
|
5
|
Hộp mực (Catridge) photocopy
|
hộp
|
0,28
|
6
|
Hộp mực (Catridge) in màu
|
hộp
|
0,28
|
7
|
Bút đánh dấu
|
cái
|
1,03
|
8
|
Bút chì kim
|
cái
|
1,03
|
9
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
1,38
|
10
|
Các vật liệu giá trị nhỏ
|
%
|
8,00
|
3.2. Định
mức dụng cụ
Bảng
13
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
48
|
5
|
8,70
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
5
|
8,70
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
5
|
8,70
|
4
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
5
|
8,70
|
5
|
USB
|
cái
|
24
|
5
|
8,70
|
6
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
5
|
8,70
|
7
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
60
|
1
|
1,74
|
8
|
Máy scaner A4-0,05kw
|
cái
|
60
|
1
|
1,74
|
9
|
Máy in màu A4 - 0,5kw
|
Cái
|
60
|
1
|
1,74
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
24
|
5
|
8,70
|
11
|
Quạt cây - 0,06kw
|
cái
|
36
|
2
|
3,48
|
12
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
5
|
8,70
|
13
|
Com pa 12 bộ phận
|
bộ
|
24
|
5
|
8,70
|
14
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
5
|
8,70
|
15
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
36
|
15
|
26,11
|
16
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
24
|
5
|
8,70
|
17
|
Điện năng
|
Kwh
|
|
|
8,11
|
18
|
Các dụng cụ giá trị nhỏ
|
%
|
|
|
5,00
|
3.3.
Định mức thiết bị
Bảng
14
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Máy photocopy – 0,99kw
|
cái
|
1
|
1,74
|
2
|
Máy tính xách tay – 400W
|
cái
|
5
|
8,70
|
3
|
Điện năng
|
kw
|
|
34,74
|
4.
VĂN PHÒNG SAU THỰC ĐỊA VÀ VĂN PHÒNG HÀNG NĂM
4.1.
Định mức vật liệu
Bảng
15
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
mảnh
|
4,46
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
0,89
|
3
|
Hộp mực (Catridge) in laze
|
hộp
|
0,54
|
4
|
Hộp mực (Catridge) photocopy
|
hộp
|
0,36
|
5
|
Hộp mực (Catridge) in màu
|
hộp
|
0,36
|
6
|
Bút chì 24 màu
|
hộp
|
1,61
|
7
|
Bút đánh dấu
|
cái
|
1,61
|
8
|
Bút chì kim
|
cái
|
1,61
|
9
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
2,68
|
10
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
cuộn
|
1,79
|
11
|
Đĩa DVD
|
hộp
|
1,07
|
12
|
Các vật liệu giá trị nhỏ
|
%
|
8,00
|
4.2. Định
mức dụng cụ
Bảng
16
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
48
|
9
|
20,29
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
9
|
20,29
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
9
|
20,29
|
4
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
9
|
20,29
|
5
|
USB
|
cái
|
24
|
9
|
20,29
|
6
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
9
|
20,29
|
7
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
60
|
2
|
4,51
|
8
|
Máy scaner A4-0,05kw
|
cái
|
60
|
2
|
4,51
|
9
|
Máy in màu A4 - 0,5kw
|
Cái
|
60
|
2
|
4,51
|
10
|
Chuột máy tính
|
cái
|
24
|
9
|
20,29
|
11
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
60
|
2
|
4,51
|
12
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
2
|
4,51
|
13
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
2
|
4,51
|
14
|
Thước tỷ lệ 3 cạnh
|
cái
|
24
|
9
|
20,29
|
15
|
Com pa 12 bộ phận
|
bộ
|
24
|
9
|
20,29
|
16
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
9
|
20,29
|
17
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
36
|
18
|
31,33
|
18
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
9
|
20,29
|
19
|
Điện năng
|
Kwh
|
|
|
118,38
|
20
|
Các dụng cụ giá trị nhỏ
|
%
|
|
|
5,00
|
4.3.
Định mức thiết bị
Bảng
17
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
2,25
|
2
|
Máy photocopy - 0,99 kw
|
cái
|
1
|
2,25
|
3
|
Máy in Ao – 1 kw
|
cái
|
1
|
2,25
|
4
|
Máy vi tính - 400W
|
cái
|
9
|
20,29
|
5
|
Máy chiếu - 400W
|
cái
|
1
|
2,25
|
6
|
Điện năng
|
kw
|
|
82,68
|