|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 62/2014/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu địa chất khoáng sản
Số hiệu:
|
62/2014/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/2014/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày
09
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
MẪU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật
khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân
tích mẫu địa chất, khoáng sản.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản.
Ký hiệu QCVN 53:2014/BTNMT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm
2015 và thay thế Thông tư số 06/2011/TT-BTNMT ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm soát chất lượng các kết quả
phân tích mẫu địa chất, khoáng sản.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐCKS, KHCN, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
QCVN
53:2014/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA
CHẤT, KHOÁNG SẢN
National
Technical Regulations on Quality Control for
Analytical Results of Geological
and Mineral Samples
Lời nói đầu
QCVN 53:2014/BTNMT do Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành theo Thông tư số 62/2014/TT-BTNMT ngày 9 tháng 12 năm 2014.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA
CHẤT KHOÁNG SẢN
National
Technical Regulations on Quality Control for
Analytical Results of Geological
and Mineral Samples
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định việc kiểm soát
chất lượng, đánh giá độ tin cậy kết quả phân tích định lượng các loại mẫu phục
vụ cho tính tài nguyên, trữ lượng trong các đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản, thăm dò khoáng sản.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với
các cơ quan nhà nước, các phòng thí nghiệm, các tổ chức, cá nhân khi thực hiện
các nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
1.2.2. Tất cả các đề án điều tra cơ bản
địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản có phân tích định lượng xác định chất
lượng đất, đá, khoáng sản.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Các thuật ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1.3.1. Mẫu cơ bản là mẫu đã
gia công, được lấy ra một phần đại diện để phân tích theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân gửi mẫu.
1.3.2. Mẫu lưu phân tích là phần mẫu
còn lại, có các đặc điểm vật lý và thành phần vật chất hoàn toàn giống mẫu cơ bản
và được lưu giữ, bảo quản theo các quy định hiện hành.
1.3.3. Mẫu kiểm soát chất lượng có các
loại mẫu:
mẫu chuẩn, mẫu trắng, mẫu đúp, mẫu lặp lại.
1.3.4. Mẫu chuẩn là loại mẫu
được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia quy định kỹ thuật sử dụng mẫu chuẩn
trong phân tích mẫu địa chất - khoáng sản (QCVN
48:2012/BTNMT).
1.3.5. Mẫu trắng là mẫu đã
biết thành phần cần phân tích nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp.
1.3.6. Mẫu đúp là mẫu do
người gửi mẫu lấy từ mẫu đã gia công và gửi cùng mẫu cơ bản, các yêu cầu phân
tích như mẫu cơ bản.
1.3.7. Mẫu lặp lại là mẫu do
người gửi mẫu lấy từ mẫu lưu phân tích, gửi phân tích lại. Mẫu lặp lại có thể gửi
phân tích lại một hoặc nhiều yêu cầu trong phân tích mẫu cơ bản.
1.3.8. Tài nguyên xác
định
trong Quy chuẩn được hiểu là tài nguyên và trữ lượng khoáng sản đã được đánh
giá, thăm dò có độ tin cậy từ cấp 333 trở lên.
1.3.9. Lô mẫu là tập hợp
mẫu cơ bản được gửi trong 01 lần và được phân tích trong cùng thời gian và điều
kiện (phương pháp, thiết bị, một chuyên gia hoặc một nhóm chuyên gia thực hiện).
Số lượng mẫu trong 01 lô để đánh giá sai số được quy định 30 ÷ ≤60 mẫu.
Phần II.
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung về
kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu
2.1.1. Kiểm soát chất lượng các kết quả
phân tích mẫu thực hiện độc lập với công tác kiểm tra do các phòng thí nghiệm tự
tổ chức thực hiện.
2.1.2. Kiểm soát chất lượng được thực
hiện cho từng lô mẫu gửi phân tích và quy định tại Bảng 1.
Bảng 1.
Quy định tối thiểu về số lượng mẫu kiểm soát chất lượng trong một lô mẫu
Số TT
|
Số lượng
mẫu cơ bản
|
Số lượng
mẫu đúp
|
Số lượng
mẫu chuẩn
|
Số lượng
mẫu trắng
|
1
|
≤ 10
|
1
|
1
|
1
|
2
|
11 ÷ ≤
20
|
2
|
1
|
1
|
3
|
21 ÷
< 30
|
2
|
1
|
1
|
4
|
30 ÷ ≤
60
|
2
|
2
|
2
|
2.1.3. Hàm lượng các chỉ tiêu phân
tích trong mẫu chuẩn có giá trị nằm trong khoảng giá trị của mẫu gửi.
2.1.4. Phòng thí nghiệm nhận phân tích
mẫu là nơi cung cấp mẫu chuẩn, mẫu trắng đạt chất lượng theo quy định. Đơn vị gửi
phân tích mẫu là nơi phân lô, mã hóa mẫu chuẩn, mẫu trắng, mẫu đúp, mẫu lặp
theo quy định tại điểm 2.1.2.
2.1.5. Tất cả các loại mẫu kiểm soát
chất lượng phải được gia công đến điều kiện đáp ứng yêu cầu phân tích của các mẫu
phân tích cơ bản.
2.1.6. Đối với các đề án điều tra cơ bản
địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản có lượng mẫu phân tích cơ bản <
30 mẫu không tiến hành đánh giá sai số. Đối với các đề án có lượng mẫu phân
tích cơ bản ≥ 30 thì bắt buộc phải đánh giá sai số theo quy định tại Khoản 2.2
của Quy chuẩn này.
2.2. Quy định về đánh giá sai số và xử
lý kết quả phân tích
2.2.1. Tính sai số
Công thức tính sai số được sử dụng để
tính cho các cặp mẫu cơ bản và mẫu đúp hoặc mẫu lặp.
(1)
Giá trị trung bình (2)
Trong đó:
S là sai số tính được.
Xcb là kết quả phân tích mẫu
cơ bản.
Xks là kết quả phân tích mẫu
đúp hoặc mẫu lặp.
2.2.2. Đánh giá kết quả phân tích.
So sánh giá trị sai số (S) tính được với
giá trị sai số (d) cho phép ở
cấp hàm lượng tương ứng quy định tại Phụ lục 1. Sai
số cho phép ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
Nếu |S| ≤ d: Kết quả phân tích
được chấp nhận.
Nếu |S| > d: Kết quả phân tích
không được chấp nhận.
2.3. Quy định về đánh giá sai số phân
tích mẫu chuẩn
2.3.1. Tính sai số phân tích mẫu chuẩn
Kết quả phân tích hàm lượng các nguyên
tố hoặc hợp phần trong mẫu chuẩn theo đơn vị tính thống nhất được xử lý tính
sai số phân tích như sau:
+ Tính độ chụm đối với mỗi yêu cầu
phân tích theo công thức:
s = k Cc0,8495 (3)
Trong đó:
Cc là hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần
mẫu được thông báo trong chứng chỉ của mẫu chuẩn.
Hệ số k được áp dụng đối với phòng thí
nghiệm ứng dụng với các giá trị như sau: k = 0,02 với hàm lượng nguyên tố hoặc
hợp phần Cc>1 %; k = 0,08 với hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần với Cc
<1%.
Giá trị 0,8495 là giá trị thống kê từ
thực nghiệm.
+ Tính giá trị Z-score (Z):
(4)
Trong đó:
Cpt là giá trị
hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần của các kết quả phân tích lặp trong một lô mẫu
được tính bằng đơn vị đo thống nhất với đơn vị của Cc.
s là độ chụm tính theo công thức (3).
2.3.2. Đánh giá, xử lý kết quả phân
tích mẫu chuẩn theo cùng lô mẫu
2.3.2.1. Trường hợp kết quả phân tích
hàm lượng Cpt của mẫu chuẩn có giá trị nằm trong khoảng tin cậy, giá trị tuyệt
đối của Z nhỏ hơn hoặc bằng 2 ( Z ≤ 2) thì chất lượng phân tích được đánh giá
là tốt và kết quả lô mẫu phân tích được chấp nhận.
2.3.2.2. Trường hợp ngược lại tổ chức,
cá nhân gửi mẫu phân tích thông báo cho phòng thí nghiệm để xử lý theo quy định.
2.4. Đánh giá sai số phân tích mẫu trắng
Kết quả phân tích mẫu trắng (Ctr) so
sách với giá trị giới hạn xác định của phương pháp.
2.4.1. Nếu kết quả phân tích mẫu trắng
nhỏ hơn giới hạn xác định của phương pháp thì kết quả phân tích cơ bản đủ độ
tin cậy.
2.4.2. Nếu kết quả phân tích mẫu trắng
lớn hơn hoặc bằng giới hạn xác định của phương pháp thì kết quả phân tích không
đủ độ tin cậy.
2.5. Xử lý kết quả phân tích
2.5.1. Lập bảng thống kê các kết quả
phân tích theo quy định tại Mẫu 1, Mẫu 2, Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chuẩn
này. Báo cáo công tác kiểm soát chất lượng phân tích mẫu là một nội dung trong
Báo cáo kết thúc của đề án.
Kết quả phân tích được quy định biểu
diễn theo quy định về chữ số có nghĩa, bao gồm các chữ số tin cậy cùng với chữ
số bất định đầu tiên. Về nguyên tắc, số liệu phải được ghi sao cho chữ số cuối
cùng là bất định.
2.5.2. Đánh giá sai số theo quy định tại
các mục: 2.2, 2.3 và 2.4.
2.5.3. Xử lý, đánh giá sai số mẫu kiểm
soát chất lượng được xử lý như bảng sau.
Bảng 2. Kết
quả xử lý
Loại mẫu
|
Kết quả xử
lý
|
Kết luận 1
|
Kết luận 2
|
Kết luận 3
|
Kết luận 4
|
Mẫu đúp
|
Được chấp
nhận
|
Được chấp
nhận
|
Không được
chấp nhận
|
Không được
chấp nhận
|
Mẫu chuẩn
(hoặc mẫu trắng)
|
Được chấp
nhận
|
Không được
chấp nhận
|
Được chấp
nhận
|
Không được
chấp nhận
|
Kết luận
|
Kết quả
phân tích đáng tin cậy (1)
|
Có khả năng
mắc sai số hệ thống (2)
|
Có khả năng
mắc sai số ngẫu nhiên (3)
|
Kết quả
phân tích không đáng tin cậy (4)
|
2.5.3.1. Kết luận 1: Kết quả phân
tích đủ tin cậy để sử dụng
2.5.3.2. Kết luận 2: Mắc sai số hệ
thống, bên gửi mẫu phải thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm, lập biên bản
hủy kết quả lô mẫu mắc sai số.
2.5.3.3. Kết luận 3: Mắc sai số
ngẫu nhiên, bên gửi mẫu thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm, lập biên bản
hủy kết quả lô mẫu mắc sai số.
2.5.3.4. Kết luận 4: Kết quả
phân tích không đủ tin cậy để sử dụng, bên gửi mẫu thông báo bằng văn bản cho
phòng thí nghiệm, lập biên bản hủy toàn bộ kết quả phân tích; dừng việc gửi mẫu
tới phòng thí nghiệm, báo cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
2.6. Đánh giá sự phù hợp
2.6.1. Tổ chức thực hiện đề án điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có trách nhiệm
đánh giá chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản trong báo
cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản.
2.6.2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
có trách nhiệm kiểm soát, đánh giá và tiến hành kiểm tra lại các kết quả phân
tích mẫu địa chất, khoáng sản trong quá trình kiểm tra, giám sát đề án điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản hoặc trong quá trình thẩm
định báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản.
Phần III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng
sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo Quy chuẩn
này theo thẩm quyền phê duyệt kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản,
thăm dò khoáng sản.
3.2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài nguyên
và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
PHỤ
LỤC I
SAI
SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP
Kèm theo QCVN số 53/2014/TT-BTNMT
(ban hành kèm theo Thông tư số 62/2014/BTNMT-ĐCKS ngày 09 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BẢNG
1:
SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH Ag,
AI2O3 As, Au, B2O3, BaO, BeO, Bi, C
(δ%)
STT
|
Khoảng hàm
lượng (%) từ.... đến
|
Ag
|
Al2O3
|
As
|
Au1
|
Au2
|
Au3
|
B2O3
|
BaO
|
BeO
|
Bi
|
C
|
1
|
60 - 69,9
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
50,0 < 60
|
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
40,0 <
50
|
|
4,4
|
|
|
|
|
|
7.8
|
|
|
|
4
|
30,0 <
40
|
|
5,8
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
5
|
20,0 < 30
|
|
7,8
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
6
|
10,0 <
20
|
|
9,7
|
5,8
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
7
|
5,0 < 10
|
|
15
|
9,7
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
8
|
2,0 < 5
|
|
22
|
12
|
|
|
|
|
30
|
5
|
8
|
|
9
|
1,0 < 2
|
|
30
|
19
|
|
|
|
|
36
|
7
|
9
|
|
10
|
0,5 < 1
|
|
42
|
29
|
|
|
|
|
44
|
9
|
10
|
19
|
11
|
0,2 <
0,5
|
|
55
|
35
|
|
|
|
|
53
|
10
|
12
|
28
|
12
|
0,1 < 0,2
|
|
69
|
49
|
|
|
|
|
58
|
14
|
14
|
39
|
13
|
0,05 < 0,1
|
4
|
78
|
55
|
|
|
|
30
|
76
|
17
|
17
|
55
|
14
|
0,02 < 0,5
|
7
|
83
|
66
|
|
|
|
35
|
|
22
|
22
|
69
|
15
|
0,010 <
0,02
|
10
|
85
|
75
|
|
|
10
|
40
|
|
28
|
30
|
75
|
16
|
0,005 < 0,01
|
13
|
90
|
|
9
|
12
|
15
|
45
|
|
38
|
37
|
83
|
17
|
0,002 <
0,005
|
17
|
|
|
12
|
15
|
18
|
50
|
|
41
|
42
|
|
18
|
0,0010 < 0,002
|
21
|
|
|
15
|
18
|
20
|
65
|
|
45
|
48
|
|
19
|
0,00050
< 0,001
|
25
|
|
|
20
|
25
|
30
|
|
|
|
|
|
20
|
0,00020
< 0,0005
|
28
|
|
|
30
|
35
|
40
|
|
|
|
|
|
21
|
0,000050 < 0,0002
|
35
|
|
|
35
|
40
|
50
|
|
|
|
|
|
22
|
0,000020
< 0,00005
|
48
|
|
|
45
|
50
|
55
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Au1: Mẫu vàng xâm
tán mịn cỡ hạt < 0,1 mm;
Au2: Mẫu vàng xâm tán trung
bình, cỡ hạt < 0,6mm;
Au3: Mẫu vàng xâm tán thô,
cỡ hạt > 0,6mm.
BẢNG
2:
SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH CaF2,
CaO, Cd, Co, CO2, Cu, Cr2O3, Cs2O,
F, Fe, FeO, Fe2O3 (δ%)
STT
|
Khoảng hàm
lượng (%) từ.... đến
|
CaF2
|
CaO
|
Cd
|
Co
|
CO2
|
Cu
|
Cr2O3
|
Cs2O
|
F
|
Fe
|
FeO
|
Fe2O3
|
1
|
60 - 69,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
50,0 < 60
|
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
40,0 <
50
|
|
3,9
|
|
|
3
|
|
2.8
|
|
|
1,9
|
|
1,9
|
4
|
30,0 <
40
|
5,5
|
5
|
|
|
3,9
|
|
3.3
|
|
|
2,2
|
|
2,2
|
5
|
20,0 < 30
|
6,9
|
5,8
|
|
|
5
|
2,1
|
4.2
|
|
|
2,8
|
6,4
|
2,8
|
6
|
10,0 <
20
|
9,7
|
8,9
|
|
|
8.3
|
3,5
|
5.5
|
|
|
4,4
|
7,8
|
4,4
|
7
|
5,0 < 10
|
14
|
14
|
|
|
12
|
5,8
|
6.9
|
|
|
8,3
|
12
|
8,3
|
8
|
2,0 < 5
|
19
|
19
|
|
|
18
|
9,7
|
9.7
|
|
18
|
16
|
18
|
16
|
9
|
1,0 < 2
|
25
|
25
|
13
|
4
|
28
|
14
|
12
|
14
|
22
|
25
|
26
|
25
|
10
|
0,5 < 1
|
33
|
33
|
16
|
6
|
39
|
19
|
17
|
17
|
28
|
30
|
39
|
30
|
11
|
0,2 <
0,5
|
43
|
44
|
21
|
8
|
55
|
30
|
19
|
20
|
33
|
42
|
55
|
42
|
12
|
0,1 < 0,2
|
57
|
58
|
28
|
10
|
69
|
40
|
25
|
25
|
39
|
53
|
69
|
53
|
13
|
0,05 < 0,1
|
|
78
|
36
|
15
|
75
|
46
|
|
29
|
47
|
64
|
78
|
64
|
14
|
0,02 < 0,5
|
|
83
|
50
|
22
|
80
|
|
|
35
|
55
|
|
|
|
15
|
0,010 <
0,02
|
|
|
58
|
35
|
|
|
|
40
|
61
|
|
|
|
16
|
0,005 < 0,01
|
|
|
69
|
38
|
|
|
|
44
|
69
|
|
|
|
17
|
0,002 <
0,005
|
|
|
|
42
|
|
|
|
48
|
|
|
|
|
18
|
0,0010 < 0,002
|
|
|
|
45
|
|
|
|
53
|
|
|
|
|
19
|
0,00050
< 0,001
|
|
|
|
67
|
|
|
|
58
|
|
|
|
|
20
|
0,00020
< 0,0005
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
|
|
|
|
21
|
0,000050 < 0,0002
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
|
|
|
|
22
|
0,000020
< 0,00005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
3:
SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH Ga,
Ge, H2O-, H2O+, Hg, In, K2O,
Li2O, MgO, MKN, Mn, Mo
STT
|
Khoảng hàm
lượng (%) từ.... đến
|
Ga
|
Ge
|
H2O-
|
H2O+
|
Hg
|
In
|
K2O
|
Li2O
|
MgO
|
MKN
|
Mn
|
Mo
|
1
|
60 - 69,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,9
|
|
|
|
2
|
50,0 < 60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,7
|
|
|
|
3
|
40,0 <
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
1,6
|
|
|
4
|
30,0 <
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
2,5
|
|
|
5
|
20,0 < 30
|
|
|
|
3,9
|
|
|
|
|
9,4
|
3,9
|
3,0
|
|
6
|
10,0 <
20
|
|
|
5,8
|
5,8
|
|
|
9.7
|
|
13
|
5,8
|
3,9
|
|
7
|
5,0 < 10
|
|
|
9,7
|
9,7
|
|
|
15
|
|
18
|
9,7
|
5,5
|
4
|
8
|
2,0 < 5
|
|
|
15
|
15
|
|
|
22
|
|
25
|
15
|
7,8
|
7,8
|
9
|
1,0 < 2
|
|
|
19
|
19
|
15
|
|
28
|
|
|
19
|
9,7
|
15
|
10
|
0,5 < 1
|
|
|
25
|
25
|
17
|
|
33
|
|
|
25
|
15
|
20
|
11
|
0,2 <
0,5
|
|
|
30
|
30
|
19
|
|
44
|
15
|
|
30
|
22
|
30
|
12
|
0,1 < 0,2
|
19
|
10
|
39
|
39
|
25
|
|
55
|
20
|
|
|
30
|
42
|
13
|
0,05 < 0,1
|
25
|
12
|
58
|
38
|
30
|
30
|
66
|
25
|
|
|
50
|
52
|
14
|
0,02 < 0,5
|
30
|
15
|
|
|
39
|
39
|
78
|
30
|
|
|
60
|
66
|
15
|
0,010 <
0,02
|
33
|
18
|
|
|
47
|
47
|
83
|
35
|
|
|
66
|
83
|
16
|
0,005 < 0,01
|
42
|
22
|
|
|
58
|
58
|
|
36
|
|
|
|
|
17
|
0,002 <
0,005
|
50
|
27
|
|
|
|
66
|
|
39
|
|
|
|
|
18
|
0,0010 < 0,002
|
58
|
|
|
|
|
78
|
|
45
|
|
|
|
|
19
|
0,00050
< 0,001
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
20
|
0,00020
< 0,0005
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
|
21
|
0,000050 < 0,0002
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
0,000020
< 0,00005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
4:
SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH Na2O,
Ni, Nb2O5, P2O5, Pb, Re, Rb2O,
S, Sb, Se, SiO2 (δ%)
STT
|
Khoảng hàm
lượng (%) từ.... đến
|
Na2O
|
Ni
|
Nb2O5
|
P2O5
|
Pb
|
Re
|
Rb2O
|
S
|
Sb
|
Se
|
SiO2
|
1
|
60 - 69,9
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
50,0 < 60
|
|
|
|
|
1,4
|
|
|
|
|
|
2,2
|
3
|
40,0 <
50
|
|
|
|
|
2
|
|
|
2,2
|
|
|
2,8
|
4
|
30,0 <
40
|
|
|
|
3
|
2,8
|
|
|
2,8
|
|
|
3,6
|
5
|
20,0 < 30
|
|
|
|
4,4
|
2
|
|
|
3,3
|
|
|
5,3
|
6
|
10,0 <
20
|
9,7
|
|
|
7,5
|
5,8
|
|
|
4,2
|
|
|
8,9
|
7
|
5,0 < 10
|
15
|
|
15
|
8,9
|
7,8
|
|
|
9,1
|
|
|
14
|
8
|
2,0 < 5
|
22
|
|
17
|
9
|
13
|
|
|
15
|
6
|
|
19
|
9
|
1,0 < 2
|
28
|
14
|
21
|
12
|
19
|
|
14
|
21
|
10
|
|
26
|
10
|
0,5 < 1
|
33
|
20
|
26
|
17
|
25
|
|
17
|
28
|
14
|
5
|
33
|
11
|
0,2 <
0,5
|
44
|
27
|
30
|
23
|
30
|
|
20
|
33
|
18
|
6
|
47
|
12
|
0,1 < 0,2
|
55
|
36
|
36
|
26
|
40
|
|
25
|
39
|
24
|
7
|
58
|
13
|
0,05 < 0,1
|
66
|
47
|
44
|
33
|
50
|
|
29
|
47
|
27
|
9
|
|
14
|
0,02 < 0,5
|
78
|
55
|
53
|
44
|
|
|
35
|
58
|
33
|
13
|
|
15
|
0,010 <
0,02
|
83
|
64
|
61
|
58
|
|
|
40
|
72
|
39
|
17
|
|
16
|
0,005 < 0,01
|
|
|
75
|
66
|
|
16
|
44
|
|
41
|
22
|
|
17
|
0,002 <
0,005
|
|
|
|
|
|
18
|
48
|
|
55
|
29
|
|
18
|
0,0010 < 0,002
|
|
|
|
|
|
20
|
53
|
|
60
|
39
|
|
19
|
0,00050
< 0,001
|
|
|
|
|
|
22
|
58
|
|
|
41
|
|
20
|
0,00020
< 0,0005
|
|
|
|
|
|
27
|
64
|
|
|
43
|
|
21
|
0,000050 < 0,0002
|
|
|
|
|
|
36
|
70
|
|
|
45
|
|
22
|
0,000020
< 0,00005
|
|
|
|
|
|
45
|
|
|
|
|
|
BẢNG
5:
SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP CỦA CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH Sn,
SrO, Ta2O5, Te, Th, TiO2, TI, TR2O3,
U, V2O3, Zn, ZrO2, W, WO3 (δ%)
STT
|
Khoảng hàm
lượng (%) từ.... đến
|
Sn
|
SrO
|
Ta2O5
|
Te
|
Th
|
TiO2
|
TI
|
TR2O3
|
U
|
V2O3
|
Zn
|
ZrO2
|
W
|
WO3
|
1
|
60 - 69,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
50,0 < 60
|
1,3
|
|
|
|
|
2,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
40,0 <
50
|
1,9
|
|
|
|
|
2,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
30,0 <
40
|
2,7
|
|
|
|
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
20,0 < 30
|
3,9
|
|
|
|
|
4,2
|
|
|
|
|
3,9
|
3,3
|
|
|
6
|
10,0 <
20
|
5
|
|
|
|
|
5,8
|
|
|
|
|
5,8
|
4,7
|
|
7
|
7
|
5,0 < 10
|
7,8
|
9
|
9,7
|
|
|
9,7
|
|
9.7
|
|
|
7,8
|
5,8
|
15
|
9
|
8
|
2,0 < 5
|
12
|
11
|
12
|
|
|
15
|
|
13
|
|
8
|
13
|
8,9
|
18
|
10
|
9
|
1,0 < 2
|
16
|
14
|
14
|
|
9,4
|
19
|
|
18
|
6,9
|
11
|
19
|
14
|
21
|
11
|
10
|
0,5 < 1
|
21
|
18
|
18
|
5
|
12
|
25
|
|
24
|
8,9
|
14
|
25
|
19
|
24
|
12
|
11
|
0,2 <
0,5
|
27
|
22
|
24
|
7
|
14
|
30
|
7
|
30
|
9,7
|
17
|
30
|
25
|
28
|
14
|
12
|
0,1 < 0,2
|
33
|
27
|
30
|
8
|
17
|
39
|
9
|
44
|
13
|
22
|
40
|
33
|
33
|
20
|
13
|
0,05 < 0,1
|
|
32
|
39
|
11
|
21
|
50
|
11
|
58
|
16
|
25
|
50
|
44
|
39
|
25
|
14
|
0,02 < 0,5
|
|
40
|
50
|
15
|
25
|
58
|
13
|
69
|
19
|
29
|
|
50
|
50
|
30
|
15
|
0,010 <
0,02
|
|
50
|
58
|
20
|
30
|
75
|
16
|
83
|
25
|
35
|
|
58
|
64
|
45
|
16
|
0,005 < 0,01
|
|
62
|
72
|
25
|
42
|
80
|
18
|
|
33
|
41
|
|
66
|
|
50
|
17
|
0,002 <
0,005
|
|
77
|
83
|
29
|
50
|
|
21
|
39
|
49
|
|
75
|
|
60
|
|
18
|
0,0010 < 0,002
|
|
83
|
|
39
|
|
|
28
|
|
59
|
|
|
|
75
|
|
19
|
0,00050
< 0,001
|
|
|
|
41
|
|
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
0,00020
< 0,0005
|
|
|
|
44
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
0,000050 < 0,0002
|
|
|
|
46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
0,000020
< 0,00005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
Kèm theo QCVN
số
53/2014/TT-BTNMT
(ban
hành kèm theo Thông tư số 62/2014/BTNMT-ĐCKS ngày
09 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH MẪU
Báo cáo phải tổng hợp đầy đủ các thông
tin khác về quá trình thực hiện, các ý kiến nhận xét, đánh giá độ tin cậy của
các kết quả phân tích, lập bảng thống kê, tổng hợp các kết quả phân tích. Phần
báo cáo chi tiết được thể hiện theo các biểu mẫu sau.
MẪU
1
Bảng
thống kê công tác gửi mẫu kiểm soát chất lượng của toàn đề án
- Phòng phân tích cơ bản.
- Yêu cầu phân tích.
- Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.
- Số lần gửi phân tích.
- Tổng số mẫu kiểm soát chất lượng.
(Việc thể hiện các kết quả mẫu kiểm
soát chất lượng của toàn đề án có thể sử dụng các phần mềm chuyên dụng để biểu
diễn)
STT
|
Ký hiệu lô
mẫu gửi phân tích
|
Số mẫu cơ bản
|
Phân tích mẫu
đúp
|
Phân tích mẫu
chuẩn (đối song, mẫu trắng)
|
Nhận xét
chung
|
Số mẫu
|
Kết quả xử
lý
|
Số mẫu
|
Kết quả xử
lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
2
Bảng
thống kê kết quả phân tích mẫu đúp (hoặc mẫu đối song) của toàn đề án
- Chỉ tiêu phân tích:
- Phòng phân tích cơ bản.
- Phòng phân tích đối song (nếu có).
- Phương pháp phân tích cơ bản.
- Phương pháp phân tích đối song (nếu
có).
- Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.
- Số lần gửi phân tích.
- Số mẫu kiểm soát chất lượng.
STT
|
Ký hiệu mẫu
cơ bản
|
Ký hiệu mẫu
đúp (hoặc mẫu đổi song)
|
Kết quả
phân tích
|
Tính sai số
|
Kết quả xử
lý
|
Kết quả
phân tích mẫu cơ bản
|
Kết quả
phân tích mẫu lặp (nếu có)
|
Kết quả
phân tích mẫu đúp (hoặc đổi song)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
3
Bảng
thống kê kết quả phân tích mẫu chuẩn của toàn đề án
- Chỉ tiêu phân tích:
- Phòng phân tích cơ bản.
- Phương pháp phân tích cơ bản.
- Số lần gửi phân tích mẫu chuẩn.
- Hàm lượng chuẩn.
STT
|
Ký hiệu mẫu gửi
|
Kết quả
phân tích
|
Tính Z
|
Kết quả xử
lý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
MẪU
4
Biên
bản
ĐƠN VỊ.....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BB-TTPTTN-ĐC...
|
…(1)…., ngày … tháng … năm …..
|
BIÊN BẢN
Xử lý kết quả
phân tích mẫu kiểm soát chất lượng không đạt yêu cầu
1. Thời gian: ……….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………
- Địa điểm tại: ………………………………………………………………………………
- Nội dung: …………………..(2)………………………………………………………….
2. Thành phần dự:
- Đại diện đơn vị gửi mẫu
………………………………………………………….
- Đại diện phòng thí
nghiệm: …………………………………………………………….
3. Nội dung thảo luận:
- ………………………. (3)…………………………………………………………………
4. Kết quả xử lý
-
…………………………………… (4) ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN
BÊN GỬI MẪU
(ký tên)
Họ và tên
|
ĐẠI DIỆN
PHÒNG THÍ NGHIỆM
(ký tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
Nơi nhận:
Chú giải:
(1) Ghi địa điểm
lập biên bản
(2) Ghi nội dung hai bên thảo luận,
xem xét các kết quả phân tích không được chấp nhận (số hiệu mẫu, số phiếu phân
tích, kết quả phân tích)
(3) Thống nhất tìm nguyên nhân gây sai
số
(4) Ghi ý kiến xử lý. Hủy kết quả phân
tích hoặc phân tích lại, phân tích bổ sung
Thông tư 62/2014/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 62/2014/TT-BTNMT ngày 09/12/2014 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
11.151
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|