Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 60/2017/TT-BTNMT quy định phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn

Số hiệu: 60/2017/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
Ngày ban hành: 08/12/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và hoạt động khoáng sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và hoạt động khoáng sản.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tài nguyên khoáng sản rắn là tập hợp những khoáng chất rắn có ích tích tụ bên trong hoặc trên bề mặt vỏ trái đất, có hình thái, số lượng và chất lượng đáp ứng yêu cầu tối thiểu để có thể khai thác, sử dụng toàn bộ, một hoặc một số loại khoáng chất từ tích tụ này tại thời điểm hiện tại hoặc tương lai. Tài nguyên khoáng sản rắn gồm tài nguyên khoáng sản rắn xác định và tài nguyên khoáng sản rắn dự báo.

2. Tài nguyên khoáng sản rắn xác định là tài nguyên khoáng sản rắn đã được đánh giá, thăm dò xác định được vị trí, diện phân bố, hình thái, số lượng, chất lượng, các dấu hiệu địa chất đặc trưng với mức độ tin cậy về địa chất từ mức chắc chắn đến dự tính.

3. Tài nguyên khoáng sản rắn dự báo là tài nguyên khoáng sản rắn được dự báo trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản trên cơ sở các tiền đề và dấu hiệu địa chất thuận lợi cho thành tạo khoáng sản, hoặc từ các điểm công trình đơn lẻ phát hiện khoáng sản với mức độ tin cậy địa chất từ mức suy đoán đến phỏng đoán.

4. Trữ lượng khoáng sản rắn là một phần của tài nguyên khoáng sản rắn xác định đã được thăm dò, dự kiến khai thác, chế biến có hiệu quả kinh tế trong những điều kiện thực tiễn tại thời điểm tính trữ lượng.

Điều 4. Yêu cầu về tính trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn

1. Trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn được tính riêng cho từng loại khoáng sản, theo sự hiện hữu của khoáng sản trong lòng đất, không kể đến tổn thất do khai thác, chế biến. Đối với mỏ khoáng sản tổng hợp phải tính trữ lượng và tài nguyên của khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm và trữ lượng, tài nguyên của thành phần có ích chính và thành phần có ích đi kèm.

2. Trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn tính theo đơn vị khối lượng hoặc thể tích tuỳ theo yêu cầu sử dụng.

3. Chất lượng khoáng sản rắn xác định ở trạng thái tự nhiên, không tính đến nghèo hóa do quá trình khai thác; theo mục đích sử dụng và công nghệ chế biến có tính đến khả năng thu hồi và sử dụng tối đa các thành phần có ích.

Điều 5. Tiêu chí phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn

1. Việc phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn được thực hiện trên cơ sở kết hợp 3 tiêu chí (mức độ hiệu quả kinh tế, mức độ đánh giá khả thi về kỹ thuật công nghệ, mức độ tin cậy địa chất), cụ thể:

a) Mức độ hiệu quả kinh tế được phân làm 3 mức: có hiệu quả kinh tế (ký hiệu là chữ số 1), có tiềm năng hiệu quả kinh tế (ký hiệu là chữ số 2) và chưa rõ hiệu quả kinh tế (ký hiệu là chữ số 3);

b) Mức độ đánh giá khả thi về kỹ thuật công nghệ được phân làm 3 mức: đánh giá khả thi (ký hiệu là chữ số 1), đánh giá tiền khả thi (ký hiệu là chữ số 2) và đánh giá khái quát (ký hiệu là chữ số 3);

c) Mức độ tin cậy địa chất được phân làm 4 mức: chắc chắn (ký hiệu là chữ số 1), tin cậy (ký hiệu là chữ số 2), dự tính (ký hiệu là chữ số 3) và dự báo (ký hiệu là chữ số 4). Đối với mức dự báo (ký hiệu là chữ số 4) được phân thành 2 phụ mức: suy đoán (ký hiệu là chữ số 4a) và phỏng đoán (ký hiệu là chữ số 4b).

2. Tên cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản rắn được xác định theo các ký hiệu chữ số tuần tự theo từng mức độ (mức độ hiệu quả kinh tế, mức độ đánh giá khả thi về kỹ thuật công nghệ, mức độ tin cậy địa chất) quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 6. Cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản rắn

1. Cấp trữ lượng khoáng sản gồm 3 cấp:

a) Cấp trữ lượng 111;

b) Cấp trữ lượng 121;

c) Cấp trữ lượng 122.

2. Cấp tài nguyên khoáng sản rắn xác định gồm 6 cấp:

a) Cấp tài nguyên 211;

b) Cấp tài nguyên 221;

c) Cấp tài nguyên 222;

d) Cấp tài nguyên 331;

đ) Cấp tài nguyên 332;

e) Cấp tài nguyên 333.

3. Cấp tài nguyên khoáng sản rắn dự báo gồm 2 cấp:

a) Cấp tài nguyên 334a;

b) Cấp tài nguyên 334b.

Điều 7. Yêu cầu về mức độ đánh giá của các cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản rắn

1. Cấp trữ lượng 111

Trữ lượng cấp 111 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi các công trình thăm dò và các công trình khai thác. Trữ lượng cấp 111 phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Về mức độ đánh giá địa chất

Trữ lượng cấp 111 là những khối trữ lượng đã được thăm dò bảo đảm biết được chi tiết hình dạng, kích thước, thế nằm và cấu trúc địa chất thân khoáng. Phân chia và khoanh định được các phần khoáng sản có giá trị kinh tế, các phân lớp, thấu kính đá kẹp và phần không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng bên trong thân khoáng. Đã xác định rõ chất lượng và tính chất công nghệ của khoáng sản. Các điều kiện địa chất thuỷ văn, địa chất công trình và các điều kiện khai thác mỏ khác đã được nghiên cứu chi tiết, bảo đảm đủ cơ sở để thiết kế khai thác mỏ.

Mức độ tin cậy địa chất của trữ lượng bảo đảm tối thiểu 80%.

b) Về mức độ đánh giá khả thi về kỹ thuật công nghệ

Đã lập dự án đầu tư khai thác mỏ chứng minh việc khai thác, tuyển khoáng, chế biến khoáng sản theo giải pháp kỹ thuật - công nghệ chọn lựa là hợp lý, bảo đảm sử dụng tổng hợp, triệt để, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường và hợp pháp. Đối với những mỏ đã và đang khai thác phải có báo cáo khai thác mỏ.

c) Về hiệu quả kinh tế

Báo cáo kết quả khai thác mỏ hoặc dự án đầu tư khai thác mỏ khẳng định việc đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản của mỏ sẽ mang lại hiệu quả kinh tế doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế quốc dân tại thời điểm đánh giá.

2. Cấp trữ lượng 121

Trữ lượng cấp 121 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi các công trình thăm dò. Trữ lượng cấp 121 phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Về mức độ đánh giá địa chất

Trữ lượng cấp 121 có mức độ đánh giá địa chất như trữ lượng cấp 111.

Mức độ tin cậy địa chất của trữ lượng bảo đảm tối thiểu 80%.

b) Về mức độ đánh giá khả thi về kỹ thuật công nghệ

Đã lập báo cáo tiền khả thi dự án đầu tư khai thác mỏ hoặc báo cáo kết quả nghiên cứu mẫu công nghệ xác định việc khai thác, chế biến khoáng sản theo giải pháp kỹ thuật công nghệ lựa chọn hợp lý, bảo đảm sử dụng tổng hợp, triệt để, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường, cần thiết tiếp tục đầu tư khả thi dự án khai thác mỏ.

c) Về hiệu quả kinh tế

Báo cáo tiền khả thi dự án đầu tư khai thác mỏ, hoặc trên cơ sở so sánh tương tự với các mỏ đã và đang khai thác có điều kiện tương tự chứng minh việc tiếp tục đầu tư nghiên cứu khả thi dự án khai thác mỏ đảm bảo mang lại hiệu quả kinh tế tại thời điểm đánh giá.

3. Cấp trữ lượng 122

Trữ lượng cấp 122 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi các công trình thăm dò và ngoại suy có giới hạn theo tài liệu địa chất, địa vật lý, địa hoá. Trữ lượng cấp 122 phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Về mức độ đánh giá địa chất

Kết quả thăm dò địa chất bảo đảm làm sáng tỏ những đặc điểm cơ bản về cấu trúc địa chất mỏ, biết được số lượng, điều kiện thế nằm và hình dạng các thân khoáng trong mỏ (vỉa, thấu kính, mạch, mạng mạch, ổ...), khoanh định, xác định sơ bộ các thông số cơ bản của các thân khoáng như: kích thước, hình dạng, thế nằm, chiều dày trung bình và sự biến đổi chiều dày các thân khoáng. Số lượng và kích thước trung bình các lớp, thấu kính, đá kẹp và phần không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng bên trong các thân khoáng;

Đã làm sáng tỏ các đặc điểm cơ bản về chất lượng khoáng sản và các đặc tính tuyển khoáng, chế biến, thu hồi sản phẩm hàng hoá nguyên liệu khoáng. Đã làm sáng tỏ các đặc điểm cơ bản về điều kiện địa chất thuỷ văn - địa chất công trình và các điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ khác. Để chứng minh hoặc khẳng định triển vọng giá trị công nghiệp của mỏ khoáng có thể viện dẫn dữ liệu của các mỏ tương tự đã và đang khai thác.

Mức độ tin cậy địa chất của trữ lượng bảo đảm tối thiểu 50%.

b) Về mức độ đánh giá khả thi về kỹ thuật công nghệ

Yêu cầu mức độ đánh giá khả thi về kỹ thuật công nghệ của cấp trữ lượng 122 tương tự như cấp trữ lượng 121. Do mức độ tin cậy về địa chất của cấp trữ lượng 122 thấp hơn cấp trữ lượng 121 nên có thể ảnh hưởng đến độ rủi ro của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

c) Về hiệu quả kinh tế

Báo cáo tiền khả thi dự án đầu tư khai thác mỏ xác định việc tiếp tục đầu tư thăm dò khai thác mỏ là có hiệu quả kinh tế tại thời điểm đánh giá.

Trường hợp không có báo cáo nghiên cứu khả thi, tiền khả thi dự án đầu tư khai thác mỏ, trữ lượng cấp 121 và 122 được xác định trên cơ sở chỉ tiêu tính trữ lượng được luận giải trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.

4. Cấp tài nguyên 211, 221 và 331

Tài nguyên cấp 211, 221, 331 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi các công trình thăm dò.

a) Về mức độ đánh giá địa chất

Tài nguyên cấp 211, 221 và 331 có mức độ đánh giá địa chất tương tự cấp trữ lượng 111.

Mức độ tin cậy địa chất của tài nguyên bảo đảm tối thiểu 80%.

b) Về mức độ đánh giá khả thi và hiệu quả kinh tế

Cấp tài nguyên 211: là phần tài nguyên đã được nghiên cứu khả thi dự án đầu tư khai thác mỏ chứng minh trong các điều kiện công nghệ, kinh tế, môi trường và các điều kiện khác tại thời điểm đánh giá, việc khai thác và chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này là chưa có hiệu quả kinh tế. Song, trong tương lai có thể mang lại hiệu quả kinh tế nhờ sự đổi mới công nghệ, hạ giá thành sản xuất, tăng giá hàng hoá nguyên liệu khoáng và thay đổi các điều kiện kinh tế, môi trường và pháp luật liên quan;

Cấp tài nguyên 221: là phần tài nguyên đã được nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư khai thác mỏ chứng minh việc khai thác và chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này chưa mang lại hiệu quả kinh tế tại thời điểm đánh giá. Song, trong tương lai cùng với tiến bộ khoa học - công nghệ, sự khan hiếm và tăng giá hàng hoá nguyên liệu khoáng cùng các thay đổi khác về kinh tế - xã hội, việc khai thác có thể mang lại hiệu quả kinh tế;

Cấp tài nguyên 331: là phần tài nguyên được nghiên cứu khái quát về khai thác, nên tại thời điểm đánh giá chưa rõ việc khai thác, chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này là có hiệu quả kinh tế hay có tiềm năng hiệu quả kinh tế.

5. Cấp tài nguyên 222 và 332

Tài nguyên cấp 222, 332 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi các công trình thăm dò và ngoại suy có giới hạn theo tài liệu địa chất, địa vật lý, địa hoá.

a) Về mức độ đánh giá địa chất

Là phần tài nguyên đã thăm dò và có mức độ đánh giá địa chất tương tự cấp trữ lượng 122.

Mức độ tin cậy địa chất của tài nguyên bảo đảm tối thiểu 50%.

b) Về mức độ đánh giá khả thi về kỹ thuật công nghệ và hiệu quả kinh tế

Cấp tài nguyên 222: là phần tài nguyên đã được nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư khai thác mỏ chứng minh việc khai thác, chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này tại thời điểm đánh giá chưa có hiệu quả kinh tế, song trong tương lai có thể có hiệu quả kinh tế;

Cấp tài nguyên 332: là phần tài nguyên được đánh giá khái quát về khai thác nên tại thời điểm đánh giá chưa rõ việc khai thác, chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này là có hiệu quả kinh tế hay có tiềm năng hiệu quả kinh tế.

6. Cấp tài nguyên 333

Tài nguyên cấp 333 được khoanh định trong phạm vi cấu tạo địa chất thuận lợi cho thành tạo khoáng sản trên cơ sở xử lý, tổng hợp kết quả nghiên cứu địa vật lý, địa hoá - khoáng vật kết hợp với một số các công trình khoan, khai đào đơn lẻ.

a) Về mức độ đánh giá địa chất

Cấp tài nguyên 333 là phần tài nguyên được đánh giá, xác định sơ bộ về hình dạng, thế nằm, sự phân bố các thân khoáng. Chất lượng khoáng sản xác định theo kết quả lấy các mẫu ở các vết lộ tự nhiên, công trình địa chất hoặc ngoại suy theo tài liệu của phần kề cận có mức độ nghiên cứu địa chất chi tiết hơn.

Mức độ tin cậy địa chất của cấp tài nguyên tối thiểu đạt 20%.

b) Về mức độ đánh giá khả thi về kỹ thuật công nghệ và hiệu quả kinh tế

Cấp tài nguyên 333 là phần tài nguyên được đánh giá ở mức khái quát về khai thác nên chưa rõ việc khai thác, chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này có hiệu quả kinh tế hay có tiềm năng hiệu quả kinh tế.

7. Tài nguyên khoáng sản rắn dự báo

Tài nguyên khoáng sản rắn dự báo được suy đoán hoặc phỏng đoán từ những tiền đề và dấu hiệu địa chất thuận lợi cho tạo khoáng trên cơ sở tài liệu điều tra cơ bản địa chất khu vực về tài nguyên khoáng sản. Tài nguyên dự báo được khoanh định bên trong diện tích các bể quặng, vùng quặng, nút quặng và trường quặng từ các kết quả nghiên cứu địa vật lý, địa hoá - khoáng vật, vết lộ tự nhiên và công trình khai đào. Số lượng tài nguyên dự báo được tính toán theo các phương pháp dự báo sinh khoáng định lượng có sử dụng các dữ liệu của các mỏ khoáng có giá trị công nghiệp tương tự, phân bố trong vùng quặng, nút quặng...

Tuỳ theo mức độ điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, tài nguyên dự báo chia ra:

a) Tài nguyên cấp 334a: là phần tài nguyên khoáng sản rắn được suy đoán chủ yếu trên cơ sở tài liệu điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 (hoặc tỷ lệ lớn hơn) có tiền đề và dấu hiệu địa chất thuận lợi cho tạo quặng. Ngoài ra, tài nguyên cấp 334a cũng có thể được suy đoán từ kết quả so sánh với các mỏ đã và đang khảo sát, thăm dò có bối cảnh địa chất tương tự hoặc ngoại suy theo tài liệu của diện tích kề cận có mức độ đánh giá địa chất chi tiết hơn.

b) Tài nguyên cấp 334b: là phần tài nguyên khoáng sản rắn được phỏng đoán chủ yếu trong quá trình điều tra địa chất khu vực tỷ lệ 1/200.000 - 1/50.000, hoặc phỏng đoán từ so sánh tương tự về bối cảnh địa chất với những nơi có khoáng sản đã được phát hiện.

Điều 8. Phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn tại các mỏ tổng hợp

Đối với các mỏ khoáng sản tổng hợp, các khoáng sản và thành phần có ích chính được tính cùng cấp trữ lượng hoặc cùng cấp tài nguyên, còn các khoáng sản và thành phần có ích đi kèm tuỳ theo mức độ nghiên cứu, đặc điểm phân bố và khả năng thu hồi mà xếp vào cùng cấp hoặc các cấp thấp hơn.

Điều 9. Mối quan hệ giữa trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn

Giữa các cấp trữ lượng 111, 121, 122 và các cấp tài nguyên 211, 221, 222, 331 và 332 có thể chuyển đổi qua lại khi có sự thay đổi về các yếu tố kinh tế, thị trường, kỹ thuật, công nghệ khai thác, tuyển khoáng, chế biến khoáng sản, môi trường và pháp luật, theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2018.

2. Thông tư này thay thế Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn.

3. Đối với khoáng sản chưa có quy định về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên thì áp dụng Thông tư này để phân cấp trữ lượng và tài nguyên; mạng lưới công trình thăm dò định hướng theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố. trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố. trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu VT, PC, KHCN,VPTL (3). L300

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Linh Ngọc

PHỤ LỤC I

MỐI QUAN HỆ GIỮA TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Cấp trữ lượng và tài nguyên

Các yếu tố chuyển đổi

Cấp trữ lượng và tài nguyên

Trữ lượng cấp 111, 121

Đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, công nhận; dự án đầu tư khai thác mỏ đánh giá chưa có hiệu quả kinh tế hoặc đánh giá có hiệu quả kinh tế nhưng chưa được phép khai thác do các lý do an ninh quốc phòng, môi trường và pháp luật khác

Tài nguyên cấp 211, 221

Trữ lượng cấp 122

Đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, công nhận; dự án đầu tư khai thác mỏ đánh giá chưa có hiệu quả kinh tế hoặc có hiệu quả kinh tế nhưng chưa được phép khai thác do các lý do an ninh quốc phòng, môi trường và pháp luật khác

Tài nguyên cấp 222

Tài nguyên cấp 221, 331

Đã được cấp thẩm quyền công nhận; dự án đầu tư khai thác mỏ đánh giá có hiệu quả kinh tế, huy động vào thiết kế khai thác

Trữ lượng cấp 121

Tài nguyên cấp 222, 332

Trữ lượng cấp 122

PHỤ LỤC II

MẠNG LƯỚI ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TRÌNH THĂM DÒ MỘT SỐ LOẠI KHOÁNG SẢN RẮN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Số TT

Loại khoáng sản

Cấp trữ lượng

Loại công trình thăm dò

Khoảng cách giữa các công trình thăm dò (m)*

Nhóm mỏ

I

II

III

IV

Theo đường phương

Theo hướng cắm

Theo đường phương

Theo hướng cắm

Theo đường phương

Theo hướng cắm

Theo đường phương

Theo hướng cắm

1

Mangan

Hào, giếng

100­+ 10

50­­+10

40+10

121

Khoan, lò

50+10

50+10

100+ 10

50+10

122

100+ 10

50+10

200+ 10

50+10

75+ 10

30+10

2

Antimon, Molybden

Hào, giếng

50­­+10

30+10

20+10

121

Khoan, lò

50­­+10

30+10

122

100­­+10

50+ 10

50­­+10

30+10

20+10

20+10

3

Nicken

Hào, giếng

50­­+10

30+10

20+10

121

Khoan

50­­+10

30+10

122

100­­+10

50+ 10

50­­+10

30+10

20+10

20+10

4

Thiếc, titan gốc

Hào, giếng

50­­+10

30+10

20+10

121

Khoan, lò

50­­+10

30+10

122

100­­+10

50+ 10

50­­+10

30+10

20+10

20+10

5

Silic

Hào, giếng

100+10

100+10

121

Khoan

100+10

75+10

75+ 10

50+ 10

122

150+ 10

100+ 10

100+10

70+10

75+ 10

50+ 10

6

Đá magma

121

Khoan

100+ 25

100+ 25

50+ 25

50+ 25

122

200+ 25

100+ 25

100+ 25

100+ 25

50+ 25

50+ 25

7

Magnesit nguồn gốc trầm tích biến chất

Hào, giếng

100­+ 10

50­­+10

121

Khoan

100­+ 10

50­­+10

50­­+10

50­­+10

122

200­+ 10

100­­+10

100­+ 10

50­­+10

50­­+10

50­­+10

8

Đá xây dựng

121

Khoan

100­+ 10

100­+ 10

50­­+10

50­­+10

122

200­+ 10

200­+ 10

100­+ 10

100­+ 10

50±10

50±10

9

Pyrofilit

121

Khoan

100­+ 10

50­­+10

50­­+10

50­­+10

122

200­+ 10

100­­+10

100­+ 10

50­­+10

50­­+10

50­­+10

10

Đá quý

122

Khoan

25­­+10

10­­+10

10­­+10

10­­

11

Bán quí và đá cảnh

Vết lộ, hào

50+ 25

121

Khoan

50+ 25

25+ 25

100+25

25+ 25

122

100+ 25

50+25

100+25

50+25

100+25

20+10

12

Đá ốp lát

- Đá gốc

121

Khoan

100­+ 10

100­+ 10

100­+ 10

50­­+10

122

200­+ 10

200­+ 10

100­+ 10

100­+ 10

100­+ 10

50­­+10

- Đá lăn

122

Trạm đo đếm

50­­+10

50­­+10

13

Kaolin

Hào, giếng

100

50­­+10

50±10

121

Khoan

50­­+10

50­­+10

100­­+10

50­­+10

122

100­­+10

100­­+10

200­­+20

50­­+10

50­­+10

50­­+10

14

Puzolan

121

Khoan

50­­+10

50­­+10

100­­+10

50­­+10

122

100­­+10

50­­+10

200­­+10

50­­+10

50­­+10

50­­+10

15

Urani

Hào, giếng

25+10

25

121

Khoan

25+10

25+10

122

50+10

50+10

50+10

25+10

16

Đất hiếm

Hào, giếng

50­­+10

25+10

121

Khoan

50+10

25+10

122

100+10

25+10

50+10

25+10

17

Khoáng sản kim loại khác

Hào, giếng

50±20

50±20

50±20

121

Khoan, lò

100­­+10

50­­+10

50­­+10

50­­+10

122

150­­+10

50­­+10

100­­+10

50­­+10

50­­+10

25­­+10

20+10

20+10

18

Khoáng sản phi kim loại khác

121

Khoan

50­­+10

50­­+10

100+10

100+10

122

100+10

100+10

200+10

100+10

50+10

50+10

* Ghi chú: Mạng lưới định hướng các công trình thăm dò không phải là bắt buộc cho mọi trường hợp. Trên cơ sở phân tích cặn kẽ đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ; hình thái, kích thước, thế nằm của thân khoáng; đặc điểm địa hình, quy luật và mức độ biến đổi về chiều dày và chất lượng để lựa chọn mạng lưới các công trình thăm dò hợp lý nhất cho đối tượng thăm dò.

MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 60/2017/TT-BTNMT

Hanoi, December 08, 2017

 

CIRCULAR

CODIFICATION OF RESERVE AND SOLID MINERAL RESOURCES

Pursuant to the Law on Minerals dated November 17, 2010;

Pursuant to Decree No.158/2016/ND-CP dated November 29, 2016 of the Government on elaborating to Law on Minerals;

Pursuant to Decree No. 36/2017/ND-CP dated April 04, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Natural Resources and Environment;

At request of Chief Officer of the Council for Evaluation of National Reserves, General Director of Department of Geology and Minerals of Vietnam, and Director of Department of Legal Affairs;

Minister of Natural Resources and Environment promulgates Circular on codification of reserve and solid mineral resources.

Article 1. Scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to mineral authorities; organizations and individuals conducting base geological survey of minerals and mineral-related activities.

Article 3. Term interpretation

In this Circular, terms below are construed as follows:

1. “solid mineral resources” mean a collection of useful solid minerals that are located in or on the surface of the Earth, come in shape, quantity, and quality satisfactory to minimum requirements for immediate or future extraction or use of these mineral in part or in whole. Solid mineral resources include proved solid mineral resources and probable solid mineral resources.

2. “proved solid mineral resources” mean solid mineral resources that have been evaluated, surveyed, located, and identified in terms of distribution, form, quantity, quality, and typical geological properties with level of confidence ranging from certainty to estimation.

3. “probable solid mineral resources” mean solid mineral resources that are probable in the base geological survey of minerals on the basis of prerequisites and favorable geological conditions that allow the formation of minerals or suggested from structures that discover minerals with level of geological confidence ranging from to hypothesis to speculation.

4. “solid mineral resource reserve” means a part of the proved solid mineral resources that have been surveyed, expected to be extracted and processed to produce with economic effectiveness in practical conditions at the time of calculating the reserve.

Article 4. Requirements for calculation of reserve and solid mineral resources

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Reserve and solid mineral resource shall be calculated in weight or volume depending on use demands.

3. Quality of solid mineral resources shall be identified for solid mineral resources in natural state without taking into account the reduction caused by the processing; depending on use purposes and processing technology and taking into account the ability to recover and utilize useful components.

Article 5. Criteria for classifying reserve and solid mineral resources

1. Codification of reserve and solid mineral resources shall be performed by combining 3 criteria (economic effectiveness, technical and technological feasibility, geological confidence), to be specific:

a) Economic effectiveness shall be separated into 3 categories: with economic viability (assigned to number 1), with potential economic viability (assigned to number 2), and undetermined economic viability (assigned to number 3);

b) Technical and technological feasibility shall be separated into 3 categories: feasibility assessment (assigned to number 1), pre-feasibility assessment (assigned to number 2), and overall assessment (assigned to number 3);

c) Level of geological confidence is separated into 4 categories: assured (assigned to number 1), reasonably assured (assigned to number 2), estimated (assigned to number 3), and prospective (assigned to number 4). Prospective level (number 4) is divided into 2 sub-categories: hypothesis (4a) and speculation (4b).

2. The code of reserve and solid mineral resource shall be determined and arranged based on the digits in order of economic viability, technical and technological feasibility, and geological confidence under Clause 1 of this Article.

Article 6. Level of reserve and level of solid mineral resources

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Reserve level 111;

b) Reserve level 121;

c) Reserve level 122.

2. There are 6 levels of proved solid mineral resources:

a) Resource level 211;

b) Resource level 221;

c) Resource level 222;

d) Resource level 331;

dd) Resource level 332;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. There are 2 levels of probable solid mineral resources:

a) Resource level 334a;

b) Resource level 334b.

Article 7. Requirements for reserve and solid mineral resource levels

1. Reserve level 111

Reserve level 111 is identified within the area limited by prospecting structures and exploratory structures. Reserve level 111 must meet the following requirements:

a) Regarding geological assessment

Reserve level 111 refers to reserve that has been prospected and identified in terms of shape, size, dip, and ore body geological structure. Minerals with economic value, layers, lens, country rock, and the unqualified parts in the ore body are separated and located. Quality and technological properties of minerals have been identified. Structural hydrographic geology, geology conditions, and extraction conditions have been researched in details and sufficient for mine design and extraction.

Level of confidence of the reserve is guaranteed at least 80%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mine investment and extraction projects have been developed to prove the rationality behind the use of selected technical - technological solutions for mineral extraction, segregation, and processing, exhaustive, extensive, and efficient use of mineral resources, environmental protection, and legitimacy. For mines that were and are being extracted, mine extraction reports are also required.

c) Regarding economic viability

Report on mine extraction result or reports on mine extraction investment projects prove the enterprise economic viability and national economic viability brought about by investment in extraction and processing of minerals of the mines at the time of making the assessment.

2. Reserve level 121

Reserve level 121 is identified within the area limited by exploratory structures. Reserve level 121 must meet the following requirements:

a) Regarding geological assessment

Geological assessment of reserve level 121 is similar to that of reserve level 111.

Level of confidence of the reserve is guaranteed at least 80%.

b) Regarding technical and technological feasibility assessment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Regarding economic viability

Pre-feasibility reports of mine extraction investment projects or comparison with mines that were and are being extracted under similar parameters proves the economic viability brought about by further investment in feasibility research for mine extraction projects at the time of making assessment.

3. Reserve level 122

Reserve level 122 is identified within the area limited by exploratory structures and extrapolated from geological, geophysics, and geochemical documents within certain limits. Reserve level 122 must meet the following requirements:

a) Regarding geological assessment

Geological prospecting results clarify basic characteristics regarding structure, quantity, dip, and shape of the ore body (lens, vein, vein system, etc.), identify, estimate basic configurations of the ore body such as: size, shape, dip, average density, and changes of density of the ore body; average quantity and size of layers, lens, country rock, and unqualified parts within ore body;

Basic characteristics regarding mineral quality, segregation, processing, and retrieval of mineral products have been clarified. Basic characteristics regarding hydrographic geology-structural geology conditions and other technical mine extraction conditions have been clarified. May excerpt data of similar mines that were and are being extracted to prove or verify potential industrial value of mineral mines.

Level of confidence of the reserve is guaranteed at least 50%.

b) Regarding technical and technological feasibility assessment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Regarding economic viability

Pre-feasibility reports of mine extraction investment projects identify economic viability brought about by further investment in prospecting and extracting mines at the time of making the assessment.

If both feasibility reports and pre-feasibility reports of mine extraction investment projects are not available, reserve levels 121 and 122 shall be identified based on the reserve calculation presented in reports on mineral prospecting results.

4. Resource levels 211, 221, and 331

Resource levels 211, 221, and 331 are identified within the area limited by exploratory works.

a) Regarding geological assessment

Geological assessment of resource levels 211, 221, and 331 are similar to that of reserve level 111.

Minimum level of geological confidence of resources is 80%.

b) Regarding feasibility assessment and economic viability

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Resource level 221: means the resources whose extracted and processed minerals have been proven by pre-feasibility study of mine extraction investment project to be not economically viable at the time of making the assessment Meanwhile, future scientific - technological advances, scarcity, increase of mineral product price, and/or change to socio-economic indicators may yield economic viability;

Resource level 331: means the resources that have been subject to general extraction research; it is unclear at the time of making the assessment whether the extraction and processing of minerals from these resources will yield economic viability or potential economic viability.

5. Resource levels 222 and 332

Resource levels 222 and 332 are identified within the area limited by exploratory structures and extrapolated from geological, geophysics, and geochemical documents within certain limits.

a) Regarding geological assessment

Geological assessment of prospected resources is similar to that of reserve level 122.

Minimum level of geological confidence of resources is 50%.

b) Regarding technical and technological feasibility and economic viability

Resource level 222: means the resources whose extracted and processed minerals have been proven by pre-feasibility study of mine extraction investment project to be not economically viable at the time of making the assessment but potentially economically viable in the future;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Resource level 333

Resource level 333 is identified within the area that has favorable geological properties for the creation of minerals based on geophysics, geochemical - mineral research results and single drilling, extraction works.

a) Regarding geological assessment

Resource level 333 means the resources that are preliminarily assessed and identified in terms of shale, dips, and distribution of ore body. Quality of minerals shall be determined based on sampling results in natural outcrops, geological structures or extrapolated from documents on adjacent segments with a more detail geological research.

Minimum geological confidence of the resources is 20%.

b) Regarding technical and technological feasibility and economic viability

Resource level 333: means the resources that have been subject to general extraction assessment; it is unclear at the time of making the assessment whether the extraction and processing of minerals from these resources will yield economic viability or potential economic viability.

7. Probable solid mineral resource

Probable solid mineral resources are hypothesized or speculated from prerequisites and favorable geological properties that facilitate the creation of minerals on the basis of basic geological investigation documents on mineral resources. Probable resources are identified within surface are of ore body, regions, fields from research on geophysics, geochemical - mineral, natural outcrops, and extraction structures. Quantity of probable resources is calculated using quantitative mineral estimation methods that utilize data of mineral mines with equivalent industrial value within the mining zones, mining regions, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Resource level 334a: means the solid mineral resources that are primarily hypothesized based on 1/50.000 - 1/25.000 (or greater) ratio base geological survey regarding mineral resources that suggest prerequisites and favorable geological conditions for mineral generation. In addition, resource level 334a can also be hypothesized from comparison with mines that were and are being prospected, surveyed with similar geological properties or extrapolated from documents of adjacent mining area with a more detail geological assessment.

b) Resource level 334b: means the solid mineral resources that are speculated primarily during 1/200.000 - 1/50.000 ratio geological survey of the area or speculated from comparison with areas where minerals have been discovered.

Article 8. Codification of reserve and solid mineral resources in multi-mineral mines

For multi-mineral mines, minerals and useful components shall be placed in the same reserve level or resource level; secondary minerals and useful components shall be placed in the same level or lower depending on level of research, distribution, and recovery ability.

Article 9. Relationship between reserve and solid mineral resources

Reserve levels 111, 121, 122 and resource levels 211, 221, 222, 331, 332 are interchangeable in case of changes to economic factors, market, extraction techniques or technology, segregation, processing, environment, and regulations according to Appendix I attached hereto.

Article 10. Entry into force and responsibility for implementation

1. This Circular comes into force from January 26, 2018.

2. This Circular replaces Decision No. 06/2006/QD-BTNMT dated June 7, 2006 of Ministry of Natural Resources and Environment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The Office of Council for Evaluation of National Reserves and Department of Geology and Minerals of Vietnam are responsible for guiding and inspecting implementation of this Circular.

5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry for consideration./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Linh Ngoc

 

APPENDIX I

RELATIONSHIP BETWEEN RESERVE AND SOLID MINERAL RESOURCES
(Attached to Circular No. 60/2017/TT-BTNMT dated December 8, 2017 of Ministry of Natural Resources and Environment)

Reserve level and resource level

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reserve level and resource level

Reserve levels 111 and 121

Have been approved and acknowledged by competent authority; are considered by mine extraction investment projects to not yield economic viability or yield economic viability but are not allowed to be extracted due to national defense, environment, or legal issues

Resource levels 211 and 221

Reserve level 122

Has been approved and acknowledged by competent authority; is considered by mine extraction investment projects to not yield economic viability or yield economic viability but are not allowed to be extracted due to national defense, environment, or legal issues

Resource level 222

Resource levels 221 and 331

Have been acknowledged by competent authority; are considered by mine extraction investment projects to yield economic viability and are integrated for design and extraction

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Resource levels 222 and 332

Reserve level 122

 

APPENDIX II

REFERENCE NETWORK OF EXPLORATORY STRUCTURES OF SOLID MINERALS
(Attached to Circular No. 60/2017/TT-BTNMT dated December 8, 2017 of Ministry of Natural Resources and Environment)

No.

Types of minerals

Reserve level

Type of exploratory structures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of mines

I

II

III

IV

Strike line

Dip

Strike line

Dip

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dip

Strike line

Dip

1

Manganese

 

Trench, well

100­+ 10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

40+10

 

 

 

121

Drill, furnace

50+10

50+10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50+10

 

 

 

 

122

100+ 10

50+10

200+ 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75+ 10

30+10

 

 

2

Antimony, Molybdenum

 

Trench, well

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50­­+10

 

30+10

 

20+10

 

121

Drill, furnace

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50­­+10

30+10

 

 

 

 

122

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50+ 10

50­­+10

30+10

20+10

20+10

3

Nickel

 

Trench, well

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

50­­+10

 

30+10

 

20+10

 

121

Drill

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

50­­+10

30+10

 

 

 

 

122

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100­­+10

50+ 10

50­­+10

30+10

20+10

20+10

4

Tin, natural titanium

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

50­­+10

 

30+10

 

20+10

 

121

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

50­­+10

30+10

 

 

 

 

122

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

100­­+10

50+ 10

50­­+10

30+10

20+10

20+10

5

Silicon

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trench, well

100+10

 

100+10

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Drill

100+10

75+10

75+ 10

50+ 10

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150+ 10

100+ 10

100+10

70+10

75+ 10

50+ 10

 

 

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

121

Drill

100+ 25

100+ 25

50+ 25

50+ 25

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

122

200+ 25

100+ 25

100+ 25

100+ 25

50+ 25

50+ 25

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sedimentary metamorphic Magnesite

 

Trench, well

100­+ 10

 

50­­+10

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

121

Drill

100­+ 10

50­­+10

50­­+10

50­­+10

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

122

200­+ 10

100­­+10

100­+ 10

50­­+10

50­­+10

50­­+10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Rocks for construction

121

Drill

100­+ 10

100­+ 10

50­­+10

50­­+10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

122

200­+ 10

200­+ 10

100­+ 10

100­+ 10

50±10

50±10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

9

Pyrophyllite

121

Drill

100­+ 10

50­­+10

50­­+10

50­­+10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

122

200­+ 10

100­­+10

100­+ 10

50­­+10

50­­+10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

10

Precious stones

122

Drill

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25­­+10

10­­+10

10­­+10

10­­

11

Semi precious stones and decorative rocks

 

Outcrop, trench

50+ 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

121

Drill

50+ 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100+25

25+ 25

 

 

 

 

122

100+ 25

50+25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50+25

100+25

20+10

 

 

12

Tiling rocks

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

- Intrusive rocks

121

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100­+ 10

100­+ 10

100­+ 10

50­­+10

 

 

 

 

122

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200­+ 10

100­+ 10

100­+ 10

100­+ 10

50­­+10

 

 

- Extrusive rocks

122

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

50­­+10

50­­+10

 

 

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Trench, well

100

 

50­­+10

 

 

50±10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

121

Drill

50­­+10

50­­+10

100­­+10

50­­+10

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

122

100­­+10

100­­+10

200­­+20

50­­+10

50­­+10

50­­+10

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pozzolan

121

Drill

50­­+10

50­­+10

100­­+10

50­­+10

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

122

100­­+10

50­­+10

200­­+10

50­­+10

50­­+10

50­­+10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Uranium

 

Trench, well

 

 

25+10

 

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

121

Drill

 

 

25+10

25+10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

122

 

 

50+10

50+10

50+10

25+10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

16

Rare earths

 

Trench, well

 

 

50­­+10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

121

Drill

 

 

50+10

25+10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

122

 

 

100+10

25+10

50+10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

17

Other metal minerals

 

Trench, well

50±20

 

50±20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50±20

 

 

 

121

Drill, furnace

100­­+10

50­­+10

50­­+10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

122

150­­+10

50­­+10

100­­+10

50­­+10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25­­+10

20+10

20+10

18

Other non-metal minerals

121

Drill

50­­+10

50­­+10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100+10

 

 

 

 

122

100+10

100+10

200+10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50+10

50+10

 

 

* Note: The reference network of exploratory works is not mandatory in any case. It is recommended that geological structural characteristics of the mine; shape, size, dip of ore body; terrain characteristics, pattern and level of changes to density and quality be thoroughly analyzed to choose the most reasonable network of exploratory structures for the target(s) of exploration.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 60/2017/TT-BTNMT ngày 08/12/2017 quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


25.991

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.203.255
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!