|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 59/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25000
|
Số hiệu:
|
59/2025/TT-BNNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
|
Ngày ban hành:
|
18/09/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QCVN về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
Ngày 18/9/2025, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư 59/2025/TT-BNNMT quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, ký hiệu QCVN 88:2025/BNNMT.QCVN về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
Theo đó, quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản như sau:
- Hệ quy chiếu tọa độ thực hiện theo Điều 5 của QCVN 42:2020/BTNM. Hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Phụ lục D của QCVN 42:2020/BTNMT.
- Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT.
- Định dạng dữ liệu
+ Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.
+ Phạm vi đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo phạm vi thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
- Quy định về định dạng GML
+ Tên định dạng: GML v3.3 trở lên.
+ Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
+ Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
- Quy định về định dạng GDB
+ Tên định dạng: GDB - ESRI™.
+ Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
+ Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
- Quy định về định dạng SHP
+ Tên định dạng: Shape - ESRI™.
+ Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
+ Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
- Tổ chức các chủ đề dữ liệu địa lý. Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000 và 1:100.000 được tổ chức theo 07 gói UML theo 07 chủ đề dữ liệu địa lý.
- Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000.
+ Các quy định mã, mô tả, các thuộc tính của các đối tượng địa lý tuân theo QCVN 42:2020/BTNMT.
+ Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.
- Quy định về đơn vị đo sử dụng để xác định giá trị thuộc tính các đối tượng địa lý.
+ Các đơn vị đo chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ cao, độ sâu : mét (m).
+ Đơn vị đo điện áp: ki lô vôn (kV).
+ Đơn vị đo diện tích: đềximét vuông (dm2); mét vuông (m2); hécta (ha); kilômét vuông (km2).
+ Đơn vị đo trọng tải: tấn (t).
+ Đơn vị đo tỷ cao tỷ sâu: mét (m).
+ Đơn vị đo tọa độ địa lý (vĩ độ , kinh độ ): độ thập phân
Xem chi tiết tại Thông tư 59/2025/TT-BNNMT có hiệu lực ngày 18/3/2026.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
59/2025/TT-BNNMT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2025
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ
DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số
68/2006/QH11 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14
và Luật số 70/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 67/2009/NĐ-CP
và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo
đạc và bản đồ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, ký hiệu QCVN 88:2025/BNNMT.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2026.
2. Các Thông tư sau đây
hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 15/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000;
b) Thông tư số 07/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông
tư này.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông
nghiệp và Môi trường để xem xét, quyết định./.
|
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&MT;
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT, Cổng TTĐT Bộ NN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
QCVN 88:2025/BNNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
National
technical regulation on the national fundamental geographic database at scales 1:25
000, 1:50 000,1:100 000
MỤC
LỤC
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1 Phạm vi điều chỉnh
2 Đối tượng áp dụng
3 Tài liệu viện dẫn
4 Giải thích từ ngữ
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1 Các yêu cầu kỹ thuật cơ
bản
2 Quy định mô hình cấu trúc
và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
theo các chủ đề dữ liệu thành phần
3 Quy định về thu nhận dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
4 Quy định về chất lượng
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
4.1 Độ chính xác thu nhận
vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo
4.2 Yêu cầu độ chính xác
khi thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển
4.3 Yêu cầu tiếp biên các
đối tượng địa lý với các khu đo liền kề khi thu nhận dữ liệu các đối tượng địa lý
5 Quy định về trình bày
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1 Phương thức đánh giá sự
phù hợp
2 Quy định về công bố hợp
quy
3 Phương pháp thử
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Danh
mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000/ 1:50.000,
1:100.000
Phụ lục B (Quy định) Thu
nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
Phụ lục C (Quy định) Chất
lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000.1.100.000
Phụ lục D (Quy định) Trình
bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000
Phụ lục E (Quy định) Trình
bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Lời
nói đầu
QCVN 88:2025/BNNMT do Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường ban hành theo Thông tư số /2025/TT-BNNMT ngày tháng năm 2025.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:25.000, 1:50.000,
1:100.000
National
technical regulation on the national fundamental geographic database at scales 1:25
000, 1:50 000,1:100 000
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định kỹ
thuật về mô hình cấu trúc, nội dung, chất lượng và trình bày cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000.
2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000.
3 Tài liệu viện dẫn
QCVN
42:2020/BTNMT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QCVN
37:2011/BTNMT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập
bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT
ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1 GML (Geography Markup Language)
là ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng để mô tả, lưu trữ và trao đổi dữ liệu nền
địa lý quốc gia.
4.2 GDB (Geodatabase) là một
định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4.3 SHP (Shape file) là một
định dạng lưu trữ dữ liệu đơn giản theo lớp đối tượng của cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia.
4.4 Vùng bằng phẳng là vùng
có độ cao nhỏ hơn 50 m hoặc độ dốc nhỏ hơn 60.
4.5 Vùng đồi núi thấp là vùng
có độ cao từ 50 m đến 600 m hoặc độ dốc từ 60 đến 150
4.6 Vùng núi cao là vùng có
độ cao từ 600 m trở lên, độ dốc lớn hơn 150.
4.7 Vùng ẩn khuất là vùng có
độ che phủ của rừng già chiếm 2/3 diện tích.
5 Chữ viết tắt
5.1 P: Kiểu dữ liệu GM_Point
hay còn gọi là dữ liệu dạng điểm.
5.2 C: Kiểu dữ liệu GM_Curve
hay còn gọi là dữ liệu dạng đường.
5.3 S: Kiểu dữ liệu GM_Surface
hay còn gọi là dữ liệu dạng vùng.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1
Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản
1.1 Hệ quy chiếu tọa độ thực
hiện theo Điều 5 của QCVN 42:2020/BTNMT. Hệ
quy chiếu thời gian thực hiện theo Phụ lục D của QCVN
42:2020/BTNMT.
1.2 Siêu dữ liệu của cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 thực hiện theo quy
định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT.
1.3 Định dạng dữ liệu
1.3.1 Cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật,
lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.
1.3.2 Phạm vi đóng gói giao nộp
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo phạm
vi thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
1.4 Quy định về định dạng GML
1.4.1 Tên định dạng: GML v3.3
trở lên.
1.4.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
1.4.3 Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
1.5 Quy định về định dạng GDB
1.5.1 Tên định dạng: GDB - ESRI™.
1.5.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
1.5.3 Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
1.6 Quy định về định dạng SHP
1.6.1 Tên định dạng: Shape - ESRI™.
1.6.2 Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
1.6.3 Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
1.7 Tổ chức các chủ đề dữ liệu
địa lý.
Mô hình cấu trúc cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000 và 1:100.000 được tổ chức theo
07 gói UML theo 07 chủ đề dữ liệu địa lý như hình dưới đây:

Hình
1. Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000,
1:100.000
Bảng
1 - Các gói dữ liệu trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000,
1:100.000
|
Tên
gói dữ liệu
|
Mô
tả
|
Yêu
cầu dữ liệu
|
|
NenDiaLy25N50N100N
|
Quy định kiểu đối tượng
nền địa lý trừu tượng 1:25.000, 1:50.000 và 1:100.000 được định nghĩa với các
thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng nền địa lý.
|
|
|
BienGioiDiaGioi
|
Quy định cấu trúc dữ liệu
của gói dữ liệu biên giới, địa giới gồm các đối tượng địa lý liên quan đến việc
thể hiện đường biên giới quốc gia, đường địa giới đơn vị hành chính các cấp trên
đất liền, trên biển và các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường
địa giới đơn vị hành chính các cấp.
|
2D
|
|
CoSoDoDac
|
Quy định cấu trúc dữ liệu
của gói dữ liệu cơ sở đo đạc gồm các điểm tọa độ, độ cao.
|
2D
|
|
DanCu
|
Quy định cấu trúc dữ liệu
của gói dữ liệu dân cư gồm dữ liệu về dân cư và các công trình liên quan đến dân
cư.
|
2D
|
|
DiaHinh
|
Quy định cấu trúc dữ liệu
của gói dữ liệu địa hình bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường bình độ, đường
bình độ sâu, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt.
|
2D
|
|
GiaoThong
|
Quy định cấu trúc dữ liệu
của gói dữ liệu giao thông gồm hệ thống đường bộ, đường sắt và các công trình
giao thông.
|
2D
|
|
PhuBeMat
|
Quy định cấu trúc dữ liệu
của gói dữ liệu phủ bề mặt gồm lớp phủ thực vật, lớp nước mặt, lớp phủ công trình
và đất trống.
|
2D
|
|
ThuyVan
|
Quy định cấu trúc dữ liệu
của gói dữ liệu thủy văn bao gồm hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao,
đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước và các công trình thủy lợi.
|
2D
|
Các thuộc tính chung của
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 được quy định
tại Hình 2 và mô tả cụ thể tại Bảng 2 dưới đây:

Hình
2. Lược đồ lớp UML về thuộc tính chung của cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1: 100.000
Bảng
2 - Quy định về gói dữ liệu NenDiaLy25N50N100N
|
Kiểu đối tượng:
|
|
|
Tên
|
NenDiaLy25N50N100N
|
|
Mô tả
|
NenDiaLy25N50N100N là
lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của tất cả các đối tượng địa lý thuộc
dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000 và tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Tên các thuộc tính
|
maNhanDang, phienBan,
ngayPhienBan, giaTriDoChinhXacMatPhang, nguyenNhanThayDoi
|
|
Thuộc tính đối tượng:
|
|
|
Tên
|
maNhanDang
|
|
Mô tả
|
Là mã nhận dạng duy nhất
đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:25.000 hoặc 1:50.000
hoặc 1:100.000, gồm bốn (04) phần, 18 chữ số được đặt liên tiếp nhau, trong đó:
+ Phần thứ nhất gồm năm
(05) ký tự là mã cơ sở dữ liệu (0025N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:25.000, 0050N đối
với dữ liệu tỷ lệ 1:50.000, 0100N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:100.000);
+ Phần thứ hai gồm bốn
(04) ký tự là mã đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở;
+ Phần thứ ba gồm hai
(02) ký tự là mã cấp tỉnh theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Phần thứ tư gồm bảy
(07) chữ số là số thứ tự của đối tượng cùng kiểu trong tập dữ liệu. Đối với các
đối tượng trên biển không xác định được thuộc tỉnh nào thì phần thứ ba nhận giá
trị 00.
Ví dụ: 0025NAC02010000001
+ 0025N là mã cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000;
+ AC02 là mã đối tượng
trong danh mục đối tượng cơ sở (mã của kiểu đối tượng MocQuocGioi);
+ 01 là mã cấp tỉnh (mã
của thành phố Hà Nội);
+ 0000001 là số thứ tự
của đối tượng trong tập dữ liệu.
|
|
Kiểu dữ liệu
|
CharacterString
|
|
Tên
|
phienBan
|
|
Mô tả
|
Số phiên bản của đối tượng
địa lý.
|
|
Kiểu dữ liệu
|
Integer
|
|
Tên
|
ngayPhienBan
|
|
Mô tả
|
Ngày phiên bản của đối
tượng địa lý trở thành phiên bản chính thức sử dụng.
|
|
Kiểu dữ liệu
|
DateTime
|
|
Tên
|
giaTriDoChinhXacMatPhang
|
|
Mô tả
|
Giá trị độ chính xác mặt
phẳng của đối tượng địa lý.
|
|
Kiểu dữ liệu
|
Real
|
|
Tên
|
nguyenNhanThayDoi
|
|
Mô tả
|
Các nguyên nhân dẫn đến
sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật.
|
|
Kiểu dữ liệu
|
CharacterString
|
1.8 Danh mục đối tượng địa lý
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000.
1.8.1 Các quy định mã, mô tả,
các thuộc tính của các đối tượng địa lý tuân theo QCVN 42:2020/BTNMT.
1.8.2 Danh mục đối tượng địa lý
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo quy định
tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.
1.9 Quy định về đơn vị đo sử
dụng để xác định giá trị thuộc tính các đối tượng địa lý.
1.9.1 Các đơn vị đo chiều cao,
chiều dài, chiều rộng, độ cao, độ sâu: mét (m).
1.9.2 Đơn vị đo điện áp: ki lô
vôn (kV).
1.9.3 Đơn vị đo diện tích: đềximét
vuông (dm2 ); mét vuông (m2 ); hécta (ha); kilômét vuông (km2
).
1.9.4 Đơn vị đo trọng tải: tấn
(t).
1.9.5 Đơn vị đo tỷ cao tỷ sâu:
mét (m).
1.9.6 Đơn vị đo tọa độ địa lý
(vĩ độ, kinh độ): độ thập phân.
2
Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần
2.1 Biên
giới, địa giới
Mô hình cấu trúc và nội
dung gói dữ liệu Biên giới, địa giới được mô tả tại Hình 3, Hình 4.

Hình
3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu biên giới, địa giới

Hình
4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên giới,
địa giới

Hình
4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên giới,
địa giới (kết thúc)
2.2 Cơ
sở đo đạc
Mô hình cấu trúc và nội
dung gói dữ liệu Cơ sở đo đạc được mô tả tại Hình 5.

Hình
5. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu cơ sở đo đạc
2.3 Dân
cư
Mô hình cấu trúc và nội
dung gói dữ liệu Dân cư được mô tả tại Hình 6, Hình 7.

Hình
6. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu dân cư
 
Hình
7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư
 
Hình
7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư (tiếp
theo)

Hình
7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư (kết
thúc)
2.4 Địa
hình
Mô hình cấu trúc và nội
dung gói dữ liệu Địa hình được mô tả tại Hình 8.

Hình
8. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu địa hình
2.5 Giao
thông
Mô hình cấu trúc và nội
dung gói dữ liệu Giao thông được mô tả tại Hình 9, Hình 10.

Hình
9. Mô hình đối tượng dữ liệu địa lý tổng quát gói dữ liệu giao thông
 
Hình
10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông
 
Hình
10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông
(tiếp theo)
 
Hình
10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông
(tiếp theo)
 
Hình
10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông
(kết thúc)
2.6.
Phủ bề mặt
Mô hình cấu trúc và nội
dung gói dữ liệu Phủ bề mặt được mô tả tại Hình 11.
 
Hình
11. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu phủ bề mặt
2.7.
Thủy văn
Mô hình cấu trúc và nội
dung gói dữ liệu Thủy văn được mô tả tại Hình 12, Hình 13.

Hình
12. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu thủy văn

Hình
13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn

Hình
13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn (tiếp
theo)

Hình
13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn (kết
thúc)
3
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000,
1:100.000
3.1 Quy định chung.
3.1.1 Thu nhận dữ liệu về vị trí
không gian của đối tượng địa lý.
3.1.1.1 Kiểu dữ liệu hình học (geo)
của từng đối tượng địa lý tuân theo mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo các chủ đề dữ liệu thành
phần quy định tại Điều 2 Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Mỗi đối tượng
địa lý chỉ được nhận một trong ba kiểu dữ liệu GM_Surface, GM_Curve, GM_Point với
tiêu chí thu nhận chung tại Bảng 3 dưới đây. Các trường hợp đặc biệt thì kiểu dữ
liệu của đối tượng địa lý được thu nhận theo quy định chi tiết cho từng đối tượng
địa lý cụ thể được quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Bảng
3 - Quy định chung về tiêu chí thu nhận đối với từng kiểu dữ liệu hình học của đối
tượng địa lý
|
Kiểu
dữ liệu hình học
(Geo)
|
Tỷ
lệ 1:25.000
|
Tỷ
lệ 1:50.000
|
Tỷ
lệ 1:100.000
|
|
Diện
tích
|
Chiều
rộng
|
Diện
tích
|
Chiều
rộng
|
Diện
tích
|
Chiều
rộng
|
|
GM_Surface
|
≥
2500 m2
|
≥
12,5 m
|
≥
10.000 m2
|
≥
25,0 m
|
≥
40.000 m2
|
≥
50 m
|
|
GM_Curve
|
|
<
12,5 m
|
|
<
25,0 m
|
|
<
50 m
|
|
GM_Point
|
<
2500 m2
|
|
<
10.000 m2
|
|
<
40.000 m2
|
|
3.1.1.2 Kiểu GM_Surface áp dụng
để thu nhận các đối tượng dạng vùng có thể nhận dạng rõ ràng thông qua ranh giới
trên thực địa.
3.1.1.3 Kiểu GM_Curve áp dụng để
thu nhận các đối tượng địa lý dạng tuyến, vị trí của đối tượng địa lý dạng tuyến
là đường tâm đồ hình của đối tượng.
3.1.1.4 Kiểu GM_Point: áp dụng để
thu nhận các đối tượng địa lý dạng điểm, vị trí của đối tượng là trọng tâm của đối
tượng đó.
3.1.2 Thu nhận dữ liệu thuộc tính
của đối tượng địa lý.
3.1.2.1 Mỗi kiểu đối tượng địa lý
được gán thuộc tính với kiểu dữ liệu và miền giá trị thuộc tính theo quy định chỉ
ra trong mô hình cấu trúc dữ liệu.
3.1.2.2 Giá trị thuộc tính được
thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn. Trường hợp đối tượng địa lý
mới xuất hiện thì giá trị thuộc tính được thu nhận từ các tài liệu thu thập, phân
tích trong phòng và kết quả điều tra thực địa hoặc.
3.1.2.3 Các đối tượng DiaDanhDanCu,
DiaDanhSonVan, DiaDanhThuyVan và thuộc tính tên của đối tượng địa lý (bao
gồm cả danh từ chung) được thu nhận như sau:
3.1.2.3.1 Trường hợp tên đã có trong
cơ sở dữ liệu địa danh quốc gia thì sử dụng trực tiếp từ cơ sở dữ liệu địa danh
quốc gia.
3.1.2.3.2 Khi tên gọi chưa có hoặc
có thay đổi so với cơ sở dữ liệu địa danh phải điều tra, thu thập theo các văn bản
có tính pháp lý của cơ quan có thẩm quyền và xác minh tại thực địa theo các nguyên
tắc quy định tại QCVN 37:2011/BTNMT. Trong tệp
siêu dữ liệu ghi nhận lại các địa danh này là địa danh chưa được chuẩn hóa.
3.2 Quy định thu nhận dữ liệu
nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 theo quy định tại Phụ lục
B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
4
Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000,
1:50.000, 1:100.000
4.1 Độ chính xác thu nhận vị
trí không gian của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo.
4.1.1 Sai số trung phương về mặt
phẳng của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị quy định tại Bảng
4.
Bảng
4 - Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo,
quần đảo
|
Đối
tượng địa lý
|
Sai
số trung phương về mặt phẳng (m)
|
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:25.000
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:50.000
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:100.000
|
|
Thuộc vùng bằng phẳng,
vùng đồi, núi thấp
|
10
|
20
|
40
|
|
Thuộc vùng núi cao và
vùng ẩn khuất
|
15
|
30
|
60
|
4.1.2 Sai số trung phương về độ
cao của các đối tượng địa lý không được vượt quá 1/3 khoảng cao đều đường bình độ
cơ bản. Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số được phép tăng
lên 1,5 lần.
4.1.3 Khi kiểm tra, sai số giới
hạn về mặt phẳng và độ cao của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5
lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng
các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng
số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang
tính hệ thống.
4.2 Yêu cầu độ chính xác khi
thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển.
4.2.1 Sai số trung phương về mặt
phẳng của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị theo quy định tại
Bảng 5 dưới đây:
Bảng
5 - Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển
trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
|
Đối
tượng địa lý
|
Sai
số trung phương về mặt phẳng (m)
|
Ghi
chú
|
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:25.000
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:50.000
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:100.000
|
|
Các điểm ghi chú độ sâu,
các điểm ghi chú chất đáy
|
10
|
20
|
40
|
|
|
Các đối tượng địa lý nổi
có tính chất cố định trên mặt biển;
|
12,5
|
25
|
50
|
Các đối tượng địa lý nổi
có tính chất di động trên mặt biển như phao tiêu, đèn luồng thì được cộng thêm
phạm vi di động của địa vật đó
|
|
Các đối tượng địa lý chìm
dưới đáy biển
|
15
|
50
|
100
|
|
4.2.2 Sai số trung phương độ sâu
của điểm đo sâu được xác định theo công thức
không được vượt quá các giá trị dưới đây:
a) ± 0,3 m khi độ sâu đến
30 m;
b) 1.5% độ sâu khi độ sâu
từ trên 30 m đến 100 m;
c) 2.5% độ sâu khi độ sâu
lớn hơn 100 m.
Trong đó: Δ là số chênh
độ sâu giữa tuyến đo sâu và tuyến đo kiểm tra tại giao điểm của 2 tuyến đo; độ sâu
tại giao điểm này được nội suy từ 2 điểm đo sâu gần nhất trước và sau giao điểm
trên từng tuyến đo; n là số lượng giao điểm.
4.2.3 Sai số trung phương về độ
sâu của địa hình đáy biển được xác định theo công thức không được vượt quá các giá trị dưới đây:
a) 2/3 khoảng cao đều đường
bình độ sâu cơ bản đối với vùng địa hình có độ dốc nhỏ hơn 6°;
b) Bằng khoảng cao đều đường
bình độ sâu cơ bản đối với vùng địa hình có độ dốc lớn hơn 6°
Trong đó: Δ là số chênh
độ sâu giữa điểm đo kiểm tra và điểm độ sâu cùng vị trí được nội suy từ 2 đường
bình độ liền kề nhau trên bản đồ địa hình đáy biển; n là số lượng điểm kiểm tra.
4.2.4 Khi kiểm tra, sai số giới
hạn về mặt phẳng và độ sâu của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5
lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng
các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng
số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang
tính hệ thống.
4.3 Yêu cầu tiếp biên các đối
tượng địa lý với các khu đo liền kề khi thu nhận dữ liệu các đối tượng địa lý.
4.3.1 Tiếp biên về vị trí mặt
phẳng
a) Khi tiếp biên các đối
tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề cùng tỷ lệ, sai số tiếp biên
không được vượt quá quy định tại Bảng 6 dưới đây.
Bảng
6 - Sai số tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề
cùng tỷ lệ
|
Đối
tượng địa lý cùng mã đối tượng liền kề ở cùng tỷ lệ
|
Sai
số tiếp biên về vị trí (m)
|
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:25.000
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:50.000
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:100.000
|
|
Thuộc vùng bằng phẳng,
vùng đồi, núi thấp
|
15
|
30
|
60
|
|
Thuộc vùng núi cao và
vùng ẩn khuất
|
22.5
|
45
|
90
|
b) Khi tiếp biên các đối
tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề có tỷ lệ lớn hơn, sau khi đã
quy về tỷ lệ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đang làm, sai số tiếp biên không
được vượt quá quy định tại Bảng 7 dưới đây.
Bảng
7 - Sai số tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở ở các khu đo liền
kề có tỷ lệ lớn hơn
|
Đối
tượng địa lý cùng mã đối tượng liền kề có tỷ lệ lớn hơn
|
Sai
số tiếp biên về vị trí (m)
|
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:25.000
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:50.000
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:100.000
|
|
Thuộc vùng bằng phẳng,
vùng đồi, núi thấp
|
10
|
20
|
40
|
|
Thuộc vùng núi cao và
vùng ẩn khuất
|
15
|
30
|
60
|
4.3.2 Tiếp biên đối tượng đường
bình độ
a) Khi tiếp biên đường bình
độ có cùng khoảng cao đều cơ bản, vị trí của các đường bình độ cùng giá trị độ cao
không lệch quá 1/2 khoảng cao đều đối với vùng bằng phẳng và 1 khoảng cao đều đối
với vùng đồi, núi và núi cao.
b) Khi tiếp biên với đường
bình độ khác khoảng cao đều cơ bản thì vị trí của các đường bình độ cùng giá trị
độ cao không được lệch nhau quá 2/3 khoảng cao đều đối với vùng bằng phẳng và 1,5
khoảng cao đều đối với vùng đồi, núi và núi cao.
4.3.3 Nguyên tắc xử lý tiếp biên
a) Khi các sai số tiếp biên
nêu trên trong hạn sai được xử lý theo nguyên tắc phân đều cho 2 bên nếu tiếp biên
với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đang thành lập; nếu tiếp biên với cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia đã thành lập thì chỉ được xử lý trên cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia đang thành lập.
f) Trường hợp sai số tiếp
biên vượt hạn sai phải tìm nguyên nhân để xử lý. Khi không thể tiếp biên được thì
phải ghi nhận cụ thể các đối tượng địa lý tiếp không khớp trong metadata của cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4.3.4 Sai số tiếp biên của các
đối tượng địa lý trên biển và đáy biển không được vượt quá 1,5 lần các sai số quy
định tại Mục 4.3.1 và Mục 4.3.2 Phần này.
4.4 Các quy định về chất lượng
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 gồm các tiêu
chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng; Các phép đo chất lượng; Phương pháp
đánh giá chất lượng; Chỉ tiêu chất lượng được cụ thể hóa cho sản phẩm cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 trên cơ sở các quy định
về Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42: 2020/BTNMT
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.5 Quy định chi tiết về chất
lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1: 100.000 quy
định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
5 Quy định về trình bày
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
5.1 Cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1: 100.000 được trình bày theo Danh mục trình
bày. Mỗi đối tượng trình bày thông qua một chỉ thị trình bày và tuân theo quy tắc
trình bày.
5.2 Để hỗ trợ trình bày tự động
các đối tượng địa lý cần có các hàm xử lý thao tác trình bày, danh sách các thuộc
tính được sử dụng bởi các hàm xử lý các thao tác trình bày.
5.3 Trình bày cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 theo quy định tại Phụ lục D và trình bày cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 quy định tại Phụ lục E của
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1 Phương thức đánh giá sự
phù hợp
Sử dụng Phương thức 1: Thử
nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các
hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
2 Quy định về công bố hợp
quy
2.1 Việc công bố hợp quy dựa
trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
2.2 Kết quả đo kiểm/thử nghiệm
phục vụ công bố hợp quy phải thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc công
nhận theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
3 Phương pháp thử
3.1 Sử dụng các phương pháp,
công cụ để trích xuất cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các định dạng quy định
để phục vụ kiểm tra.
3.2 Kiểm tra mô hình cấu trúc
cơ sở dữ liệu, danh mục đối tượng địa lý, tệp trình bày dữ liệu, chất lượng dữ liệu,
siêu dữ liệu, định dạng trao đổi dữ liệu XML, GML theo các chỉ tiêu kỹ thuật như
quy định tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
3.3 Trường hợp khi kiểm tra
các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không đáp
ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1 Các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân thuộc đối tượng phải áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có trách nhiệm
công bố hợp quy đối với sản phẩm cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000,
1:50.000, 1:100.000 do mình tự đầu tư.
2 Các cơ quan chủ quản có
trách nhiệm công bố hợp quy đối với sản phẩm cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 do mình quản lý xây dựng.
3 Tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này.
2. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Phụ lục A
(Quy định)
Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
|
TT
|
Nhóm
lớp đối tượng/lớp
|
Kiểu
dữ liệu hình học
|
Trường
thuộc tính
|
Kiểu
dữ liệu thuộc tính
|
Yêu
cầu
|
Danh
sách giá trị thuộc tính
|
|
Mã
|
Tên
(Nhãn)
|
|
I
|
Gói
Dữ liệu BienGioiDiaGioi (Biên giới, địa giới)
|
|
1
|
DuongBienGioi
QuocGiaTrenDatLien
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
AC01
|
|
|
|
|
|
loaiHienTrangPhapLy
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác
định
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
|
|
|
|
quocGiaLienKe
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
2
|
MocQuocGioi
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
AC02
|
|
|
|
|
|
soHieuMoc
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
viDo
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
kinhDo
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
3
|
DiaPhanHanhChinh
TrenDatLien
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AD02
|
Địa
phận đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
AD03
|
Địa
phận đơn vị hành chính cấp xã
|
|
|
|
|
maDonViHanhChinh
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
dienTich
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
soDan
|
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
4
|
DuongDiaGioiHanhChinh
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AD05
|
Đường
địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
AD06
|
Đường
địa giới đơn vị hành chính cấp xã
|
|
|
|
|
loaiHienTrangPhapLy
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác
định
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
|
|
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
5
|
MocDiaGioiDonViHanhChinh
|
GM_point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AD08
|
Mốc
địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
AD09
|
Mốc
địa giới đơn vị hành chính cấp xã
|
|
|
|
|
soHieuMoc
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
toaDoX
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
toaDoY
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
6
|
CotMocDiemCoSo
|
GM_point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
AB01
|
|
|
|
|
|
soHieuDiem
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
7
|
DiemCoSo
|
GM_point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
AB02
|
|
|
|
|
|
soHieuDiem
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
viDo
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
kinhDo
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
doCao
|
Real
|
Có
thể Null
|
|
|
|
8
|
DuongCoSo
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
AB04
|
|
|
9
|
VungBien
|
GM_surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AB07
|
Lãnh
hải
|
|
|
|
|
|
|
|
AB11
|
Vùng
nội thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
AB12
|
Vùng
nước lịch sử
|
|
|
|
|
|
|
|
AB13
|
Vùng
tiếp giáp lãnh hải
|
|
10
|
DiaPhanHanhChinhTrenBien
|
GM_surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AE02
|
Địa
phận đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
AE03
|
Địa
phận đơn vị hành chính cấp xã trên biển
|
|
|
|
|
maDonViHanhChinh
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
dienTich
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
11
|
DuongRanhGioiHanhChinhTrenBien
|
GM_curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AE05
|
Đường
ranh giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
AE06
|
Đường
ranh giới đơn vị hành chính cấp xã trên biển
|
|
|
|
|
loaiHienTrangPhapLy
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác
định
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
|
|
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
II
|
Gói
dữ liệu CoSoDoDac (Cơ sở đo đạc)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DiemGocDoDac
QuocGia
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BA01
|
Điểm
gốc độ cao quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
BA02
|
Điểm
gốc toạ độ quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
BA03
|
Điểm
gốc trọng lực quốc gia
|
|
|
|
|
soHieuDiem
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
doCao
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
2
|
DiemDoDacQuocGia
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BC01
|
Điểm
độ cao quốc gia.
|
|
|
|
|
|
|
|
BC02
|
Điểm
tọa độ quốc gia.
|
|
|
|
|
|
|
|
BC03
|
Điểm
tọa độ và độ cao quốc gia.
|
|
|
|
|
|
|
|
BC04
|
Điểm
trọng lực quốc gia.
|
|
|
|
|
soHieuDiem
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
doCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
loaiMoc
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chôn
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khác
|
|
|
|
|
loaiCapHang
|
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp
cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạng
I
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hạng
II
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hạng
III
|
|
3
|
TramDinhViVeTinh
QuocGia
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
BD02
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
soHieu
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
loaiTramDinhVi
VeTinh
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm
tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trạm
tham chiếu hoạt động liên tục
|
|
III
|
Gói
dữ liệu DanCu (Dân Cư)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KhoiNha
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
CA01
|
Khối
nhà
|
|
|
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
2
|
KhuDanCu
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
CA02
|
Khu
dân cư
|
|
|
|
|
loaiKhuDanCu
|
Short
Integer
|
bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đô
thị
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nông
thôn
|
|
3
|
KhuPho
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
CA03
|
Khu
phố
|
|
4
|
Nha
|
GM_Surface
GM_Curve
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
CA04
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
5
|
DiaDanhDanCu
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
DA02
|
|
|
|
|
|
danhTuChung
|
Short
Integer
|
bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ấp
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
buôn
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
chòm
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
khu
dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
khu
tập thể
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
khu
đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
làng
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
lũng
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
plei
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
tổ
dân phố
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
trại
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
xóm
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
cụm
dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
khóm
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
khối
phố
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
khu
phố
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
tổ
dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
đội
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
tiểu
khu
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
khu
vực
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
|
|
|
6
|
HaTangKyThuatKhac
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CR01
|
Cơ
sở hỏa táng
|
|
|
|
|
|
|
|
CR02
|
Công
trình đang xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
CR15
|
Nghĩa
trang
|
|
|
|
|
|
|
|
CR16
|
Nghĩa
trang liệt sỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
CR17
|
Nhà
máy nước
|
|
|
|
|
|
|
|
CR18
|
Nhà
tang lễ
|
|
|
|
|
|
|
|
CR19
|
Tháp
nước, bể nước
|
|
|
|
|
|
|
|
CR23
|
Trạm
thu phát sóng
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
chieuCao
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
7
|
CotDien
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
CR06
|
|
|
8
|
DuongDayTaiDien
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
CR09
|
|
|
|
|
|
dienAp
|
Real
|
bắt
buộc
|
|
|
|
9
|
DuongOngDan
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
CR11
|
|
|
|
|
|
loaiOngDan
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nước
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khí
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dầu
|
|
10
|
TramKhiTuongThuy
VanQuocGia
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
CR20
|
|
|
|
|
|
loaiTramKhiTuong
ThuyVan
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm
khí tượng bề mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trạm
khí tượng trên cao
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trạm
ra đa thời tiết
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trạm
khí tượng nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trạm
thủy văn
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trạm
hải văn
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trạm
đo mưa
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trạm
định vị sét
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trạm
giám sát biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trạm
chuyên đề
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trạm
tổng hợp
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
11
|
TramQuanTrac
MoiTruong
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
CR21
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
12
|
TramQuanTrac
TaiNguyenNuoc
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
CR22
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
13
|
HaTangKyThuat
TrenBien
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CS01
|
Cáp
tải điện
|
|
|
|
|
|
|
|
CS02
|
Cáp
viễn thông
|
|
|
|
|
|
|
|
CS03
|
Đường
ống dẫn dầu dưới biển
|
|
|
|
|
|
|
|
CS04
|
Đường
ống dẫn khí dưới biển
|
|
|
|
|
chieuDai
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
14
|
RanhGioi
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CU01
|
Hàng
rào
|
|
|
|
|
|
|
|
CU03
|
Ranh
giới sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
CU04
|
Thành
lũy
|
|
|
|
|
|
|
|
CU05
|
Tường
vây
|
|
15
|
CongTrinhYTe
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CP01
|
Bệnh
viện
|
|
|
|
|
|
|
|
CP03
|
Cơ
sở y tế khác
|
|
|
|
|
|
|
|
CP06
|
Trạm
y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
CP07
|
Trung
tâm điều dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
CP08
|
Trung
tâm y tế
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
16
|
CongTrinhGiaoDuc
|
GM_Surface
GM
Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CE01
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
CE02
|
Trung
tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
CE03
|
Trường
cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
CE04
|
Trường
đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
CE05
|
Trường
dân tộc nội trú
|
|
|
|
|
|
|
|
CE06
|
Trường
dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
CE08
|
Trường
mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
CE07
|
Trường
giáo dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
CE09
|
Trường
phổ thông có nhiều cấp học
|
|
|
|
|
|
|
|
CE10
|
Trường
phổ thông năng khiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
CE11
|
Trường
tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
CE12
|
Trường
trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
CE13
|
Trường
trung học phổ thông
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
16
|
CongTrinhTheThao
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CK02
|
Nhà
thi đấu
|
|
|
|
|
|
|
|
CK03
|
Sân
gôn
|
|
|
|
|
|
|
|
CK05
|
Sân
vận động
|
|
|
|
|
|
|
|
CK06
|
Trung
tâm thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
CK07
|
Trường
đua, trường bắn
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
17
|
CongTrinhVanHoa
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CN01
|
Bảo
tàng
|
|
|
|
|
|
|
|
CN02
|
Chòi
cao, tháp cao
|
|
|
|
|
|
|
|
CN04
|
Công
trình di tích
|
|
|
|
|
|
|
|
CN05
|
Công
trình vui chơi, giải trí
|
|
|
|
|
|
|
|
CN06
|
Công
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
CN07
|
Cột
cờ
|
|
|
|
|
|
|
|
CN10
|
Đài
tưởng niệm
|
|
|
|
|
|
|
|
CN11
|
Lăng
tẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
CN12
|
Lô
cốt
|
|
|
|
|
|
|
|
CN13
|
Nhà
hát
|
|
|
|
|
|
|
|
CN14
|
Nhà
văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
CN15
|
Quảng
trường
|
|
|
|
|
|
|
|
CN18
|
Tháp
cổ
|
|
|
|
|
|
|
|
CN20
|
Triển
lãm
|
|
|
|
|
|
|
|
CN21
|
Trung
tâm hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
CN22
|
Tượng
đài
|
|
|
|
|
xepHangDiTich
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di
tích cấp quốc gia đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Di
tích cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Di
tích cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chưa
xếp hạng di tích
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
chieuCao
|
Real
|
Lựa
chọn đối tượng
|
|
|
|
18
|
CongTrinh
ThuongMaiDichVu
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CL01
|
Bãi
tắm
|
|
|
|
|
|
|
|
CL03
|
Bưu
điện
|
|
|
|
|
|
|
|
CL04
|
Các
công trình dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
CL05
|
Chợ
|
|
|
|
|
|
|
|
CL07
|
Điểm
bưu điện - văn hóa xã
|
|
|
|
|
|
|
|
CL08
|
Khách
sạn
|
|
|
|
|
|
|
|
CL09
|
Ngân
hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
CL13
|
Siêu
thị
|
|
|
|
|
|
|
|
CL15
|
Trạm
xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
CL16
|
Trung
tâm thương mại
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
19
|
TruSoLamViec
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CX01
|
Cơ
quan đại diện nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
CX02
|
Cơ
sở thực nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
CX03
|
Trụ
sở làm việc của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
CX04
|
Trụ
sở làm việc của đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
CX05
|
Trụ
sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
CX06
|
Trụ
sở làm việc viện nghiên cứu
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
20
|
CongTrinhTonGiaoTinNguong
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CM01
|
Chùa
|
|
|
|
|
|
|
|
CM02
|
Cơ
sở đào tạo tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
CM03
|
Công
trình tôn giáo khác
|
|
|
|
|
|
|
|
CM04
|
Đền
|
|
|
|
|
|
|
|
CM05
|
Đình
|
|
|
|
|
|
|
|
CM07
|
Miếu
|
|
|
|
|
|
|
|
CM09
|
Nhà
thờ
|
|
|
|
|
|
|
|
CM13
|
Trụ
sở của tổ chức tôn giáo
|
|
|
|
|
xepHangDiTich
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di
tích cấp quốc gia đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Di
tích cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Di
tích cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chưa
xếp hạng di tích
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
21
|
TruSoCoQuanNhaNuoc
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CV01
|
Cơ
quan chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
CV02
|
Cơ
quan Đảng
|
|
|
|
|
|
|
|
CV03
|
Toà
án
|
|
|
|
|
|
|
|
CV04
|
Trụ
sở các Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
CV05
|
Trụ
sở Chính Phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
CV06
|
Trụ
sở tổ chức chính trị - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
CV08
|
Trụ
sở UBND cấp Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
CV09
|
Trụ
sở UBND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
CV10
|
Viện
kiểm sát
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
22
|
CongTrinhCongNghiep
|
GM_Point
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CD01
|
Bể
chứa nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
CD02
|
Công
trình thủy điện
|
|
|
|
|
|
|
|
CD03
|
Cột
tháp điện gió
|
|
|
|
|
|
|
|
CD04
|
Cửa
hầm lò của mỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
CD05
|
Giàn
khoan, tháp khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
CD06
|
Kho
|
|
|
|
|
|
|
|
CD07
|
Khu
khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
CD08
|
Lò
nung
|
|
|
|
|
|
|
|
CD09
|
Nhà
máy
|
|
|
|
|
|
|
|
CD11
|
Trạm
biến áp
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
23
|
CoSoSanXuatNongLamNghiep
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CB01
|
Cơ
sở sản xuất giống cây, con
|
|
|
|
|
|
|
|
CB03
|
Khu
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
CB04
|
Lâm
trường
|
|
|
|
|
|
|
|
CB05
|
Nông
trường
|
|
|
|
|
|
|
|
CB06
|
Ruộng
muối
|
|
|
|
|
|
|
|
CB07
|
Trang
trại
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
24
|
KhuChucNang
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CT01
|
Khu
chế xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
CT02
|
Khu
công nghệ cao
|
|
|
|
|
|
|
|
CT03
|
Khu
công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
CT04
|
Khu
du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
CT05
|
Khu
kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
CT06
|
Khu
nghiên cứu đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
CT07
|
Khu
thể dục thể thao
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
25
|
CongTrinhXuLyChat
Thai
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CO01
|
Bãi
chôn lấp rác
|
|
|
|
|
|
|
|
CO02
|
Cơ
sở xử lý chất thải nguy hại
|
|
|
|
|
|
|
|
CO03
|
Cơ
sở xử lý chất thải rắn
|
|
|
|
|
|
|
|
CO04
|
Cơ
sở xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
CO05
|
Khu
xử lý chất thải
|
|
|
|
|
|
|
|
CO06
|
Trạm
trung chuyển chất thải rắn
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
26
|
CongTrinhAnNinh
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CC01
|
Đồn
công an
|
|
|
|
|
|
|
|
CC02
|
Trụ
sở công an
|
|
|
|
|
|
|
|
CC03
|
Trại
cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
CC04
|
Trung
tâm phòng cháy chữa cháy
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
27
|
CongTrinhQuocPhong
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CH01
|
Cửa
khẩu
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
nhận
giá trị Null
|
|
|
|
IV
|
Gói
dữ liệu DiaHinh (Địa hình)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DiaDanhSonVan
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
DA03
|
|
|
|
|
|
danhTuChung
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
cánh
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
cao
nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
dãy
núi
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
đồng
bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
đồi
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
núi
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
thung
lũng
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
đỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
gò
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
khau
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
2
|
DiemDoCao
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
EA01
|
|
|
|
|
|
doCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
3
|
DuongBinhDo
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
EA02
|
|
|
|
|
|
loaiDuongBinhDo
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nửa
khoảng cao đều
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nháp
|
|
|
|
|
loaiKhoangCaoDeu
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,5
m
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
1
m
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
2
m
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2,5
m
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
5
m
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
10
m
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
20
m
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
40
m
|
|
|
|
|
doCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
4
|
DiaHinhDacBietTrenDatLien
|
GM_Point
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
EB01
|
Bãi
đá trên cạn
|
|
|
|
|
|
|
|
EB02
|
Cửa
hang động
|
|
|
|
|
|
|
|
EB03
|
Các
loại hố nhân tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
EB04
|
Đá
độc lập, khối đá, lũy đá
|
|
|
|
|
|
|
|
EB05
|
Địa
hình cát
|
|
|
|
|
|
|
|
EB06
|
Gò
đống
|
|
|
|
|
|
|
|
EB07
|
Hố,
phễu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cacstơ
|
|
|
|
|
|
|
|
EB08
|
Khu
vực đào đắp
|
|
|
|
|
|
|
|
EB09
|
Miệng
núi lửa
|
|
|
|
|
|
|
|
EB10
|
Vùng
núi đá
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
tyCaoTySau
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
5
|
DuongDacTrung
DiaHinhDacTrungTren DatLien
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
EC01
|
Bờ
dốc tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
EC02
|
Dòng
đá
|
|
|
|
|
|
|
|
EC03
|
Địa
hình bậc thang
|
|
|
|
|
|
|
|
EC04
|
Địa
hình cắt xẻ nhân tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
EC05
|
Khe
rãnh xói mòn
|
|
|
|
|
|
|
|
EC06
|
Sườn
đứt gãy
|
|
|
|
|
|
|
|
EC07
|
Sườn
sụt lở
|
|
|
|
|
|
|
|
EC08
|
Vách
đứng
|
|
|
|
|
loaiThanhPhan
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chân
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đỉnh
|
|
|
|
|
tyCaoTySau
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
6
|
ChatDay
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
ED01
|
|
|
|
|
|
loaiChatDay
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bùn
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cát
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
San
hô
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đá
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bùn,
cát
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cát,
san hô
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cát,
sỏi
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Đá,
san hô
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đá,
sỏi
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Vỏ
sò, ốc
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Loại
khác
|
|
7
|
DiemDoSau
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
ED02
|
|
|
|
|
|
doSau
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
8
|
DuongBinhDoSau
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
ED03
|
|
|
|
|
|
loaiDuongBinhDo
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nửa
khoảng cao đều
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nháp
|
|
|
|
|
loaiKhoangCaoDeu
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,5
m
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
1
m
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
2
m
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2,5
m
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
5
m
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
10
m
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
20
m
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
40
m
|
|
|
|
|
doSau
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
9
|
DiaHinhDacBietDayBien
|
GM_Point
GM_Curve
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ED04
|
Khe
rãnh máng ngầm
|
|
|
|
|
|
|
|
ED05
|
Núi
lửa dưới biển
|
|
|
|
|
|
|
|
ED06
|
Sườn
đất ngầm dốc đứng
|
|
V
|
Gói
dữ liệu GiaoThong (Giao Thông)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DuongBo
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GK01
|
Đường
chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
GK02
|
Đường
đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
GK04
|
Đường
quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
GK05
|
Đường
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
GK06
|
Đường
xã
|
|
|
|
|
loaiDuongBo
|
Short
interger
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đường
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường
dẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đường
gom
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đường
nhánh
|
|
|
|
|
capKyThuat
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Cao
tốc
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp
khác
|
|
|
|
|
loaiChatLieuTraiMat
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Bê
tông
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhựa
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đá,
sỏi
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Gạch
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khác
|
|
|
|
|
loaiHienTrangSuDung
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đang
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
|
|
|
|
chieuXeChay
|
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hai
chiều
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Một
chiều
|
|
|
|
|
viTri
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Trên
mặt đất
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trên
cao mức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trên
cao mức 2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trên
cao mức 3
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trên
cao mức 4
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trên
cao mức 5
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Ngầm
mức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ngầm
mức 2
|
|
|
|
|
chieuRong
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
lienKetGiaoThong
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Qua
cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Qua
hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trên
đê
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Qua
ngầm
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Qua
phà đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Qua
đò
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Qua
bến lội
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Qua
đập
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Khác
|
|
|
|
|
tenTuyenGiaoThong
XuyenQuocGia
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
tenQuocLo
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
tenDuongTinh
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
tenDuongXa
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
tenDuongDoThi
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
2
|
CauGiaoThong
|
GM_Surface
GM_Curve
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GG05
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
loaiCauGiaoThong
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Cầu
thường
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cầu
phao
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cầu
treo
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cầu
tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cầu
quay
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khác
|
|
|
|
|
chatLieuCau
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Bê
tông
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Gỗ
|
|
|
|
|
taiTrong
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
chieuRong
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
3
|
HamGiaoThong
|
GM_Surface
GM_Curve
GM
Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GG12
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
chieuCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
chieuRong
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
4
|
NgamOToQuaDuoc
|
GM_Point
GM_Curve
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GG13
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
chieuRong
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
doSau
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
5
|
CongGiaoThong
|
GM_Point
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GG06
|
|
|
|
|
|
Tên
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
6
|
Deo
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GG07
|
|
|
|
|
|
Tên
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
7
|
CongTrinh
GiaoThongDuongBo
|
GM_Surface
GM_Point
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GG01
|
Bãi
đỗ xe
|
|
|
|
|
|
|
|
GG02
|
Bến
ôtô
|
|
|
|
|
|
|
|
GG03
|
Bến
phà đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
GG15
|
Trạm
dừng nghỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
GG16
|
Trạm
kiểm tra tải trọng xe
|
|
|
|
|
|
|
|
GG17
|
Trạm
thu phí giao thông
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
8
|
TaLuyDuong
GiaoThong
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GG14
|
|
|
|
|
|
loaiHinhThai
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đắp
cao
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xẻ
sâu
|
|
|
|
|
loaiTaLuy
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường
sắt
|
|
|
|
|
tyCaoTySau
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
9
|
CacDoiTuongMatDuo
ngBo
|
GM_Surface
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GD01
|
Dải
phân cách
|
|
|
|
|
|
|
|
GD02
|
Đảo
giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
GD05
|
Lòng
đường chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
GD06
|
Lòng
đường đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
GD08
|
Lòng
đường Quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
GD09
|
Lòng
đường Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
GD10
|
Lòng
đường Xã
|
|
|
|
|
capKyThuat
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Cao
tốc
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp
khác
|
|
|
|
|
loạiDuongBo
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đường
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường
dẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đường
gom
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đường
nhánh
|
|
10
|
MepDuong
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GE01
|
|
|
|
|
|
loaiHienTrangSuDung
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đang
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
|
|
|
|
lienKetGiaoThong
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Qua
cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Qua
hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trên
đê
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Qua
ngầm
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Qua
phà đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Qua
đò
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Qua
bến lội
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Qua
đập
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Khác
|
|
11
|
MepLongDuong
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GE02
|
|
|
12
|
CacDoiTuong
DuongBoKhac
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GB01
|
Đường
bờ vùng, bờ thửa
|
|
|
|
|
|
|
|
GB03
|
Đường
mòn
|
|
13
|
DuongSat
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GL01
|
Đường
sắt chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
GL02
|
Đường
sắt đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
GL03
|
Đường
sắt quốc gia
|
|
|
|
|
loaiHienTrangSuDung
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đang
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
|
|
|
|
loaiKhoDuongSat
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Tiêu
chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hẹp
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khác
|
|
|
|
|
viTri
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Trên
mặt đất
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trên
cao mức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trên
cao mức 2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trên
cao mức 3
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trên
cao mức 4
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trên
cao mức 5
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Ngầm
mức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ngầm
mức 2
|
|
|
|
|
lienKetGiaoThong
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Qua
cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Qua
hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trên
đê
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Qua
ngầm
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Qua
phà đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Qua
đò
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Qua
bến lội
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Qua
đập
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Khác
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
14
|
CongTrinh
GiaoThongDuongSat
|
GM_Point
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GH01
|
Ga
đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
GH02
|
Ga
tàu điện
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
15
|
BaiDapTrucThang
|
GM_Point
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
|
GN01
|
Bãi
đáp trực thăng
|
|
|
|
|
viTriBaiDap
|
Short
Integer
|
|
1
|
Trên
mặt đất
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trên
nóc nhà
|
|
|
|
|
ten
|
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
16
|
DuongBang
|
GM_Curve
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GN04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
NhaGaHangKhong
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GN06
|
|
|
|
|
|
chucNangGahangKhong
|
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà
ga hành khách
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà
ga hàng hóa
|
|
18
|
CangHangKhong
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GN02
|
|
|
|
|
|
loaiCangHangKhong
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Nội
địa
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quốc
tế
|
|
|
|
|
chucNangCang
HangKhong
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Dân
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuyên
dụng
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
16
|
DuongCapTreo
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GO01
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
17
|
GaCapTreo
|
GM_point
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GO02
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
18
|
TruDuongCapTreo
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GO03
|
|
|
19
|
AuTau
|
GM_Curve
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GM01
|
Âu
tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
GM05
|
Bờ
xây âu tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
GM09
|
Cửa
âu tàu
|
|
20
|
BaoHieuHangHaiAIS
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GM02
|
Báo
hiệu hàng hải AIS
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
21
|
BenCang
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GM03
|
Bến
cảng
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
22
|
BenThuyNoiDia
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GM04
|
Bến
thủy nội địa
|
|
|
|
|
loaiBenThuyNoiDia
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Bến
hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bến
hành khách
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bến
tổng hợp
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bến
khách ngang sông
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bến
chuyên dùng
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
23
|
CangBien
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GM06
|
Cảng
biển
|
|
|
|
|
loaiCangBien
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Loại
I
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Loại
II
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Loại
III
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
24
|
CangThuyNoiDia
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GM07
|
Cảng
thủy nội địa
|
|
|
|
|
loaiCangThuyNoiDia
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Cảng
hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cảng
hành khách
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cảng
chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cảng
tổng hợp
|
|
|
|
|
capCangThuyNoiDia
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Cấp
I
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp
II
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp
III
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
25
|
CauTau
|
GM_Curve
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GM08
|
Cầu
tàu
|
|
|
|
|
loaiCauTau
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Kết
cấu cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết
cấu nổi
|
|
26
|
BaoHieuDanLuong
HangHaiDuongThuy
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GA01
|
Chập
tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
GA02
|
Đăng
tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
GA03
|
Phao
báo hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
GA04
|
Tiêu
báo hiệu
|
|
|
|
|
coDen
|
Short
interger
|
Bắt
buộc
|
1
|
Có
đèn
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Không
có đèn
|
|
|
|
|
huongBaoHieu
|
Short
interger
|
Bắt
buộc
|
1
|
Trái
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phải
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuyển
hướng trái
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuyển
hướng phải
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
hinhDang
|
Short
interger
|
Bắt
buộc
|
1
|
Hình
tháp
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hình
trụ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hình
cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hình
cột
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hình
trục quay
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hình
thùng
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hình
tháp lưới
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hình
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Không
xác định
|
|
|
|
|
mauSac
|
Short
interger
|
Bắt
buộc
|
1
|
Trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đen
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xanh
lá cây
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xanh
da trời
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xám
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nâu
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hổ
phách
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tím
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cam
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đỏ
tươi
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hồng
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Đỏ,
xanh, đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Xanh,
đỏ, xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Đỏ,
xanh, trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Đỏ
trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Không
xác định
|
|
|
|
|
phoiHopMauSac
|
Short
interger
|
Bắt
buộc
|
1
|
Kẻ
ngang
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kẻ
dọc
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kẻ
chéo
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kẻ
ô vuông
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kẻ
không rõ hướng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kẻ
viền
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Không
xác định
|
|
27
|
CacDoiTuong
HangHaiHaiVan
|
GM_Surface
GM_Point
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GC01
|
Cảng
dầu khí ngoài khơi
|
|
|
|
|
|
|
|
GC02
|
Cọc
buộc tàu thuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
GC03
|
Đăng,
chắn đánh bắt cá ổn định
|
|
|
|
|
|
|
|
GC04
|
Đèn
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
GC05
|
Khu
neo đậu
|
|
|
|
|
|
|
|
GC06
|
Khu
tránh bão
|
|
|
|
|
|
|
|
GC07
|
Khu
vực an toàn viện trợ hàng hải
|
|
|
|
|
|
|
|
GC08
|
Khu
vực bảo tồn thiên nhiên trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
GC09
|
Khu
vực đánh cá
|
|
|
|
|
|
|
|
GC10
|
Khu
vực đợi hoa tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
GC11
|
Khu
vực nạo vét
|
|
|
|
|
|
|
|
GC12
|
Khu
vực nghiên cứu, khảo sát
|
|
|
|
|
|
|
|
GC13
|
Khu
vực nguy hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
GC14
|
Khu
vực quản lý cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
GC15
|
Khu
vực quân sự
|
|
|
|
|
|
|
|
GC16
|
Khu
vực trung chuyển hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
GC17
|
Khu
vực vùng nước an toàn
|
|
|
|
|
|
|
|
GC18
|
Khu
vực xác tàu lịch sử
|
|
|
|
|
|
|
|
GC19
|
Lồng
bè nuôi trồng thủy hải sản
|
|
|
|
|
|
|
|
GC20
|
Nhà
giàn
|
|
|
|
|
|
|
|
GC21
|
Nhà
trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
GC22
|
Trạm
cứu nạn
|
|
|
|
|
|
|
|
GC23
|
Trạm
nghiệm triều
|
|
|
|
|
|
|
|
GC24
|
Tuyến
hàng hải
|
|
|
|
|
|
|
|
GC25
|
Vùng
cấm
|
|
|
|
|
|
|
|
GC26
|
Xác
tàu đắm
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
VI
|
Gói
dữ liệu PhuBeMat (Phủ Bề Mặt)
|
|
1
|
RanhGioiPhuBeMat
|
GM_Curve
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TP_Edge
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HG01
|
Ranh
giới phủ bề mặt
|
|
|
|
|
loaiRanhGioi
PhuBeMat
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực
vật
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ranh
giới khu bảo tồn thiên nhiên
|
|
2
|
Rung
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HH01
|
Rừng
trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
HH02
|
Rừng
tự nhiên
|
|
|
|
|
loaiCayRung
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây
lá rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cây
lá kim
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cây
tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cây
cau dừa
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
doTanChe
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Độ
tàn che từ 0,3 trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Độ
tàn che dưới 0,3
|
|
3
|
PhuThucVatKhac
|
GM_Surface
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HE01
|
Cây
bụi
|
|
|
|
|
|
|
|
HE02
|
Cây
bụi ưa mặn chua phèn
|
|
4
|
CayHangNam
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HB01
|
|
|
|
|
|
loaiCayTrong
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây
lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cây
lương thực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cây
mía
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cây
thuốc lá, thuốc lào,
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cây
lấy sợi
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rau,
cây gia vị
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hoa,
cây cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sen,
ấu, súng, niễng
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Cây
hàng năm khác
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
5
|
CayLauNam
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HB02
|
Cây
lâu năm
|
|
|
|
|
loaiCayTrong
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cây
ăn quả
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cây
dừa cọ
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Cây
công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Cây
dược liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Cây
bóng mát, cây cảnh quan,...
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Cây
lâu năm khác
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
6
|
BeMatLaCongTrinh
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HA01
|
Bề
mặt công trình
|
|
|
|
|
thucVat
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Có
thực vật che phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Không
có thực vật che phủ
|
|
7
|
BeMatLaKhuDanCu
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HA02
|
|
|
|
|
|
thucVat
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Có
thực vật che phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Không
có thực vật che phủ
|
|
8
|
DatTrong
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HC01
|
Đất
trống
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
9
|
NuocMat
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HD01
|
Nước
mặt
|
|
10
|
ThucVatDayBien
|
GM_Surface
|
|
|
|
HK01
|
Cỏ
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
HK02
|
Rong,
tảo
|
|
|
|
|
|
|
|
HK03
|
Thực
vật khác
|
|
VII
|
Gói
Dữ liệu ThuyVan (Thủy Văn)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
BienDao
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KA01
|
Biển
|
|
|
|
|
|
|
|
KA02
|
Đảo,
quần đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
KA03
|
Phá
|
|
|
|
|
|
|
|
KA04
|
Vịnh,
vũng
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
2
|
BaiBoi
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KB01
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
loaiBaiBoi
|
Short
Integer
|
|
1
|
Cát
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bùn
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Loại
khác
|
|
|
|
|
trangThaiXuatLo
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Chìm
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lúc
nổi, lúc chìm
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Không
xác định
|
|
3
|
DamLay
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KB02
|
Đầm
lầy
|
|
4
|
BaiDaDuoiNuoc
|
GM_Surface
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KC01
|
Bãi
đá dưới nước
|
|
|
|
|
|
|
|
KC02
|
Đá
trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
KC03
|
San
hô
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
trangThaiXuatLo
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Chìm
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lúc
nổi, lúc chìm
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Không
xác định
|
|
5
|
Ghenh
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KD01
|
Ghềnh
|
|
|
|
GM_Point
GM_Surface
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
6
|
Thac
|
GM_Curve
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KD02
|
Thác
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
chieuCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
7
|
NguonNuoc
|
GM_Point
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
doiTuongNguonNuoc
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KM01
|
Giếng
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
KM02
|
Mạch
nước
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
loaiNguonNuoc
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Khoáng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nóng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thường
|
|
8
|
MangDongChay
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KK01
|
|
|
|
|
|
loaiDongChay
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Sông
suối
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kênh
Mương
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
chieuRong
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
capHangDongChay
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Chính
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp
I
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp
II
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cấp
III
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cấp
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cấp
V
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cấp
VI
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khác
|
|
|
|
|
loaiTrangThaiNuocMat
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Thường
xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Theo
mùa
|
|
9
|
Điemdo
CaoMucNuoc
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KE01
|
Điểm
độ cao mực nước
|
|
|
|
|
doCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
10
|
DiemSongSuoi
MatTich
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KE02
|
Điểm
sông suối mất tích
|
|
11
|
DuongBoNuoc
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KE03
|
Đường
bờ nước
|
|
|
|
|
loaiTrangThai
DuongBoNuoc
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Rõ
ràng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khó
xác định
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đường
bờ sông suối có nước theo mùa
|
|
|
|
|
loaiDuongBoNuoc
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Ao,
hồ, đầm
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phá
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kênh,
mương
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ
chứa
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sông,
suối
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Biển
|
|
13
|
DuongMepNuoc
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KE05
|
Đường
mép nước
|
|
|
|
|
loaiDuongMepNuoc
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Ao,
hồ, đầm
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phá
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kênh,
mương
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ
chứa
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sông,
suối
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Biển
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Triều
kiệt
|
|
14
|
RanhGioiNuocMatQuyUoc
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KE06
|
Ranh
giới nước mặt quy ước
|
|
|
|
|
loaiRanhGioi
NuocMatQuyUoc
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Phân
chia loại nước mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khép
vùng nước mặt
|
|
15
|
MatNuocSongSuoi
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KL01
|
Mặt
nước sông suối
|
|
|
|
|
loaiTrang
ThaiNuocMat
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Thường
xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Theo
mùa
|
|
16
|
MatNuocTinh
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KL02
|
Ao,
hồ, đầm
|
|
|
|
|
|
|
|
KL03
|
Hồ
chứa
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
17
|
BoKeBoCap
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG01
|
Bờ
kè, bờ cạp
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
chatLieuKe
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Bê
tông
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đá
sỏi
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khác
|
|
18
|
CongThuyLoi
|
GM_Curve
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG02
|
Cống
thủy lợi
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
loaiCong
|
Short
interger
|
Bắt
buộc
|
1
|
Có
thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Không
có thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cống
dưới đê, đập
|
|
19
|
Dap
|
GM_Curve
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG03
|
Đập
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
loaiDap
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Chắn
sóng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dâng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tràn
|
|
20
|
De
|
GM_Surface
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG04
|
Đê
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
loaiDe
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đê
bao
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đê
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đê
bối
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đê
chuyên dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đê
sông
|
|
21
|
CongTrinhTrenDe
|
GM_Surface
GM_Curve
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KH01
|
Cửa
khẩu qua đê
|
|
|
|
|
|
|
|
KH02
|
Điếm
canh đê
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
22
|
KenhMuong
|
GM_Surface
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG05
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
|
|
|
loaiHienTrangSuDung
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đang
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
|
|
|
|
chieuRong
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
23
|
MangDanNuoc
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG06
|
Máng
dẫn nước
|
|
|
|
|
loaiMangDanNuoc
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
1
|
Mặt
đất
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nổi
|
|
24
|
MatBoKenhMuong
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG07
|
|
|
25
|
TaLuy
CongT rinhThuyLoi
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG08
|
|
|
|
|
|
loaiTaLuy
|
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường
sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đê
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đập
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bờ
kênh, mương
|
|
|
|
|
loaiHinhThai
|
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đắp
cao
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xẻ
sâu
|
|
|
|
|
loaiThanhPhan
|
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chân
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đỉnh
|
|
|
|
|
tyCaoTySau
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
26
|
TramBom
|
GM_Point
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG09
|
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
27
|
DiaDanhBienDao
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
DA01
|
Địa
danh biển đảo
|
|
|
|
|
danhTuChung
|
Short
interger
|
Bắt
buộc
|
14
|
cửa
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
bán
đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
quần
đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
vịnh
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
vũng
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
mũi
đất
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
vụng
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
eo
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
lạch
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
luồng
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
mỏm
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
cù
lao
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
hòn
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
gành
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
ghềnh
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
áng
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
giếng
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
đường
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
cống
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
hẹn
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
bãi
ngầm
|
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
Phụ lục B
(Quy định)
Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
B.1
Thu nhận các thuộc tính cơ sở của tất cả các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
B.1.1 Mã nhận dạng
Mã nhận dạng được thiết
lập ở bước cuối cùng sau khi dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000,
1:100.000 được chuẩn hóa, hoàn thiện.
B.1.2 Phiên bản
Thu nhận số phiên bản theo
kiểu số nguyên. Phiên bản đầu tiên là “1”. Phiên bản sau lấy số liền sau số phiên
bản hiện tại.
B.1.3 Ngày phiên bản
Là ngày đối tượng địa lý
đã được thay đổi trong cơ sở dữ liệu và trở thành phiên bản hiện tại (Ngày ký ban
hành). Ngày này không liên quan đến ngày đối tượng địa lý thay đổi ở thực địa.
B.1.4 Nguyên nhân thay đổi
Các nguyên nhân thay đổi
đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu gồm: thay đổi thuộc tính, thay đổi vị trí,
đối tượng mới xuất hiện, đối tượng được sửa đổi, phân loại lại, thay đổi mô hình
cấu trúc, do thay đổi quy định kỹ thuật.
B.2
BienGioiDiaGioi
|
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
|
1:25.000
|
1:50.000
|
1:100.000
|
|
Đường
biên giới quốc gia trên đất liền
|
AC01
|
Đường biên giới quốc
gia trên đất liền thu nhận từ nguồn cơ sở dữ liệu biên giới quốc gia trên đất
liền, trường hợp chưa có cơ sở dữ liệu biên giới quốc gia trên đất liền thì
chuyển vẽ từ các văn kiện, tài liệu, bản đồ biên giới do cơ quan có thẩm
quyền cung cấp.
|
|
Mốc
quốc giới
|
AC02
|
Mốc quốc giới được
thu nhận cùng với đường biên giới quốc gia trên đất liền theo nguyên tắc thu
nhận của đường biên giới quốc gia trên đất liền.
Giá trị thuộc tính
tọa độ điểm mốc quốc giới nhập chính xác theo tài liệu được cung cấp.
|
|
Địa phận đơn vị hành
chính trên đất liền
|
|
|
Địa
phận đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
AD02
|
Đối tượng dạng vùng
mô tả hình dạng của đơn vị hành chính các cấp được tạo bởi đường địa giới đơn
vị hành chính tương ứng. Số liệu diện tích theo số liệu kiểm kê đất đai công
bố kỳ gần nhất hoặc theo Nghị định của Chính phủ, Nghị quyết quốc hội trong
trường hợp có thay đổi địa giới đơn vị hành chính (chia tách, điều chỉnh, sáp
nhập, thành lập mới đơn vị hành chính).
Mã đơn vị hành chính
cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối tượng
được tạo bởi quan hệ Topology giữa các đoạn địa giới đơn vị hành chính cùng
cấp.
|
|
Địa
phận đơn vị hành chính cấp xã
|
AD03
|
|
Đường địa giới đơn vị
hành chính
|
|
|
Đường
địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
AD05
|
Đường địa giới đơn vị
hành chính các cấp thu nhận từ nguồn cơ sở dữ liệu địa giới đơn vị hành chính
do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Khu vực chưa có cơ sở dữ liệu địa giới đơn
vị hành chính thì chuyển vẽ đường địa giới đơn vị hành chính các cấp theo bộ
hồ sơ địa giới đơn vị hành chính do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Trong mọi
trường hợp, đường địa giới đơn vị hành chính phải được cập nhật theo hiện
trạng pháp lý của chính quyền địa phương tại thời điểm thi công.
|
|
Đường
địa giới đơn vị hành chính cấp xã
|
AD06
|
|
Mốc địa giới đơn vị
hành chính
|
|
|
Mốc
địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
AD08
|
Mốc địa giới đơn vị
hành chính các cấp được thu nhận cùng với đường địa giới đơn vị hành chính
các cấp theo nguyên tắc thu nhận đường địa giới đơn vị hành chính các cấp.
Giá trị thuộc tính
tọa độ điểm mốc địa giới đơn vị hành chính nhập chính xác theo tài liệu được
cung cấp.
|
|
Mốc
địa giới đơn vị hành chính cấp xã
|
AD09
|
|
Cột
mốc điểm cơ sở
|
AB01
|
Thu nhận từ nguồn dữ
liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới
nhất.
|
|
Điểm
cơ sở
|
AB02
|
Thu nhận từ nguồn dữ
liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới
nhất.
|
|
Đường
cơ sở
|
AB04
|
Thu nhận từ nguồn dữ
liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới
nhất.
|
|
Vùng biển
|
|
|
Lãnh
hải
|
AB07
|
Thông tin từ nguồn dữ
liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới
nhất.
|
|
Vùng
nội thủy
|
AB11
|
|
Vùng
nước lịch sử
|
AB12
|
|
Vùng
tiếp giáp lãnh hải
|
AB13
|
|
Địa phận đơn vị hành
chính trên biển
|
|
|
Địa
phận đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển
|
AE02
|
Đối tượng dạng vùng
mô tả hình dạng của đơn vị hành chính các cấp được tạo bởi đường ranh giới
đơn vị hành chính trên biển tương ứng.
Mã đơn vị hành chính
cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối tượng
được tạo bởi quan hệ Topology giữa các đoạn ranh giới đơn vị hành chính trên
biển cùng cấp.
|
|
Địa
phận đơn vị hành chính cấp xã trên biển
|
AE03
|
|
Đường ranh giới đơn
vị hành chính trên biển
|
|
|
Đường
ranh giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển
|
AE05
|
Các đối tượng đường
ranh giới đơn vị hành chính trên biển phải được chuyển vẽ từ các tài liệu,
bản đồ, hồ sơ phân định ranh giới đơn vị hành chính trên biển do cơ quan có
thẩm quyền cung cấp.
|
|
Đường
ranh giới đơn vị hành chính cấp xã trên biển
|
AE06
|
B.3
CoSoDoDac
|
Kiểu
đối tượng:
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
|
1:25.000
|
1:50.000
|
1:100.000
|
|
Điểm
gốc đo đạc quốc gia
|
|
Thu nhận từ số liệu
do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong
phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.
|
|
Điểm
gốc độ cao quốc gia
|
BA01
|
|
Điểm
gốc tọa độ quốc gia
|
BA02
|
|
Điểm
gốc trọng lực quốc gia
|
BA03
|
|
Điểm
đo đạc quốc gia
|
|
Thu nhận từ số liệu
do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong
phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.
|
|
Điểm
độ cao quốc gia
|
BC01
|
|
Điểm
toạ độ quốc gia
|
BC02
|
|
Điểm
tọa độ và độ cao quốc gia
|
BC03
|
|
Điểm
trọng lực quốc gia
|
BC04
|
|
Trạm
định vị vệ tinh quốc gia
|
BD02
|
Thu nhận từ số liệu
do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong
phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.
|
B.4
DanCu
|
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
|
1:25.000
|
1:50.000
|
1:100.000
|
|
Khối
nhà
|
CA01
|
- Đồ hình cơ bản của
khối nhà được thu nhận theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau. Khối nhà
được gộp ít nhất từ 03 nhà độc lập nằm sát nhau trở lên.
- Khi thu nhận từ cơ
sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn: khối nhà được tổng quát hóa từ các khối
nhà đã có hoặc các nhà dạng vùng nằm sát nhau và không có đường đi qua.
+ Trường hợp thu nhận
khối nhà từ các khối nhà đã có: gộp các khối nhà có khoảng cách không lớn hơn
5 m thành khối nhà mới.
+ Trường hợp thu nhận
khối nhà từ các nhà riêng dạng vùng: gộp các nhà có khoảng cách không lớn hơn
6 m, không có đường đi qua.
- Các khối nhà có
diện tích từ 900 m2 trở lên thu nhận dạng GM_surface.
- Các khối nhà có
diện tích nhỏ hơn 900 m2 thu nhận dạng GM_point.
- Khi thực hiện tổng
quát hóa dữ liệu từ tỷ lệ lớn hơn cần lưu ý giữ đúng bản chất phân bố dân cư.
|
- Đồ hình cơ bản của
khối nhà được thu nhận theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau. Khối nhà
được gộp ít nhất từ 03 nhà độc lập nằm sát nhau trở lên.
- Khi thu nhận từ cơ
sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn: khối nhà được tổng quát hóa từ các khối
nhà đã có hoặc các nhà dạng vùng nằm sát nhau và không có đường đi qua.
+ Trường hợp thu nhận
khối nhà từ các khối nhà đã có: gộp các khối nhà có khoảng cách không lớn hơn
10 m thành khối nhà mới.
+ Trường hợp thu nhận
khối nhà từ các nhà riêng dạng vùng: gộp các nhà có khoảng cách không lớn hơn
6 m, không có đường đi qua.
- Các khối nhà có
diện tích từ 2700 m2 trở lên thu nhận dạng GM_surface.
- Các khối nhà có
diện tích nhỏ hơn 2700 m2 thu nhận dạng GM_point.
- Khi thực hiện tổng
quát hóa dữ liệu từ tỷ lệ lớn hơn cần lưu ý giữ đúng bản chất phân bố dân cư.
|
- Đồ hình cơ bản của
khối nhà được thu nhận theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau. Khối nhà
được gộp ít nhất từ 03 nhà độc lập nằm sát nhau trở lên.
- Khi thu nhận từ cơ
sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn: khối nhà được tổng quát hóa từ các khối
nhà đã có hoặc các nhà dạng vùng nằm sát nhau và không có đường đi qua.
+ Trường hợp thu nhận
khối nhà từ các khối nhà đã có: gộp các khối nhà có khoảng cách không lớn hơn
20 m thành khối nhà mới.
+ Trường hợp thu nhận
khối nhà từ các nhà riêng dạng vùng: gộp các nhà có khoảng cách không lớn hơn
6 m, không có đường đi qua.
- Các khối nhà có
diện tích từ 10.000 m2 trở lên thu nhận dạng GM_surface.
- Các khối nhà có
diện tích nhỏ hơn 10.000 m2 thu nhận dạng GM_point.
- Khi thực hiện tổng
quát hóa dữ liệu từ tỷ lệ lớn hơn cần lưu ý giữ đúng bản chất phân bố dân cư.
|
|
Khu
Dân cư
|
CA02
|
- Thu nhận đường bao
đồ hình các khu dân cư theo ranh giới các đối tượng giao thông, thủy văn,
ranh giới thực vật bên ngoài khu dân cư có diện tích từ 9 500 m2
đối với tỷ lệ 1:25.000; diện tích từ 40 000 m2 đối với tỷ lệ
1:50.000; diện tích từ 150 000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.
- Phân loại khu dân
cư đô thị và khu dân cư nông thôn theo quy định.
- Không thu nhận đồ
hình khu dân cư đối với khu vực nhà rải rác trên nương rẫy, rải rác dọc hai
bên đường giao thông, rải rác hai bên kênh rạch, sông suối; những khu vực này
thu nhận thực phủ theo phân loại của gói dữ liệu Phủ bề mặt.
- Những khu vực dân
cư phân bố tập trung hai bên đường giao thông, tập trung dọc theo kênh rạch,
sông suối thu nhận đồ hình dân cư khái quát để phản ánh đúng hiện trạng phân
bố dân cư.
|
|
Khu
phố
|
CA03
|
- Chỉ thu nhận các
khu phố thuộc phạm vi đô thị. Đồ hình khu phố thu nhận khi có ít nhất hai
cạnh là đường phố bao xung quanh.
- Trong phạm vi của
khu phố, phân tách để thu nhận các khoảng đất trống, công viên, các công
trình, các khu chức năng, có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu
hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu
nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
- Đối với các đô thị
trực thuộc trung ương, chọn lọc thu nhận các nhà kiểu GM_Surface có chiều cao
từ 17 tầng trở lên, đối với các đô thị khác, thu nhận các nhà kiểu GM_Surface
có chiều cao từ 8 tầng trở lên trong phạm vi khu phố. Cho phép nhà kiểu
GM_Surface chồng xếp lên khu phố
|
|
Nhà
|
CA04
|
- Thu nhận nhà kiểu
GM_Surface khi có diện tích từ 500 m2 trở lên và chiều rộng từ 20
m trở lên.
- Đối với những nhà
có chiều dài từ 60 m và chiều rộng nhỏ hơn 20 m thu nhận dạng GM_curve.
- Đối với nhà có
chiều dài nhỏ hơn 60 m và chiều rộng nhỏ hơn 20 m thì thu nhận dạng GM_Point.
- Thu nhận nhà kiểu
GM_Point đối với nhà có diện tích nhỏ hơn 500 m2 và nhà có chiều
rộng nhỏ hơn 20 m. Khu vực đô thị mật độ nhà dày đặc chỉ thu nhận nhà có diện
tích từ 70 m2 trở lên trừ những nhà ở các vị trí góc đường, góc
các đồ hình khu dân cư phải thu nhận đầy đủ.
|
- Thu nhận nhà kiểu
GM_Surface khi có diện tích từ 1800 m2 trở lên và chiều rộng từ 30
m trở lên.
- Đối với những nhà có
chiều dài từ 120 m và chiều rộng nhỏ hơn 30 m thu nhận dạng GM_curve.
- Đối với nhà có
chiều dài nhỏ hơn 120 m và chiều rộng nhỏ hơn 30 m thì thu nhận dạng
GM_Point.
- Những nhà lớn trong
khu phố đủ chỉ tiêu thu nhận dạng GM_Surface phải thu nhận đầy đủ.
- Khi thực hiện giảm
mật độ nhà dạng GM_Point ưu tiên giữ các nhà có ý nghĩa tạo đồ hình chung cho
khu dân cư, nhà trong các công trình xây dựng, cơ sở sản xuất, nhà chung cư.
- Thu nhận nhà kiểu
GM_Point ở khu vực miền núi và nông thôn cần lựa chọn vị trí các nhà đảm bảo
thể hiện đúng mật độ phân bố dân cư: nhà rải rác trên nương rẫy, nhà rải rác
dọc theo đường giao thông, rải rác dọc kênh mương, sông suối và ở các khu vực
nuôi trồng thủy sản. Chấp nhận nhà độc lập nằm trên mặt nước nuôi trồng thủy
sản.
|
- Thu nhận nhà kiểu
GM_Surface khi có diện tích từ 7200 m2 trở lên và chiều rộng từ 60
m trở lên.
- Đối với những nhà
có chiều dài từ 240 m và chiều rộng nhỏ hơn 60 m thu nhận dạng GM_curve.
- Đối với nhà có
chiều dài nhỏ hơn 240 m và chiều rộng nhỏ hơn 60 m thì thu nhận dạng
GM_Point.
- Những nhà lớn trong
khu phố đủ chỉ tiêu thu nhận dạng GM_Surface phải thu nhận đầy đủ.
- Khi thực hiện giảm
mật độ nhà dạng GM_Point ưu tiên giữ các nhà có ý nghĩa tạo đồ hình chung cho
khu dân cư, nhà trong các công trình xây dựng, cơ sở sản xuất, nhà chung cư.
- Thu nhận nhà kiểu
GM_Point ở khu vực miền núi và nông thôn cần lựa chọn vị trí các nhà đảm bảo
thể hiện đúng mật độ phân bố dân cư: nhà rải rác trên nương rẫy, nhà rải rác
dọc theo đường giao thông, rải rác dọc kênh mương, sông suối và ở các khu vực
nuôi trồng thủy sản. Chấp nhận nhà độc lập nằm trên mặt nước nuôi trồng thủy
sản.
|
|
Địa
danh dân cư
|
DA02
|
Thu nhận theo Mục
3.1.2.3 Phần II Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
|
|
Hạ
tầng kỹ thuật khác
|
|
|
|
|
Cơ
sở hỏa táng
|
CR01
|
Thu nhận tất cả các
khu hỏa táng được phép hoạt động theo quy định của nhà nước.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận toàn bộ các
khu hỏa táng có quy mô lớn, có tên riêng, được phép hoạt động theo quy định
của nhà nước.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Công
trình đang xây dựng
|
CR02
|
Thu nhận những công
trình đang xây dựng có diện tích 3500 m2 trở lên. Chỉ áp dụng kiểu
dữ liệu GM_Surface
|
Thu nhận những công
trình đang xây có diện tích từ 15.000 m2 trở lên. Chỉ áp dụng kiểu
dữ liệu GM_Surface
|
Thu nhận những công
trình đang xây có diện tích từ 60.000 m2 trở lên. Chỉ áp dụng kiểu
dữ liệu GM_Surface
|
|
Nghĩa
trang
|
CR15
|
Thu nhận các nghĩa
trang có khuôn viên độc lập, có diện tích 3500 m2 trở lên. Chỉ áp
dụng kiểu dữ liệu GM_Surface
|
Thu nhận các nghĩa
trang có khuôn viên độc lập có diện tích từ 15.000 m2 trỏ lên.
Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface
|
Thu nhận các nghĩa
trang có khuôn viên độc lập có diện tích từ 60.000 m2 trỏ lên.
Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface
|
|
Nghĩa
trang liệt sĩ
|
CR16
|
Thu nhận các nghĩa
trang liệt sĩ có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở
lên.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Point đối với nghĩa trang liệt sĩ có diện tích nhỏ hơn 3500 m2
.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM Surface đối với nghĩa trang liệt sĩ có diện tích từ 3500 m2
trở lên.
|
Thu nhận các nghĩa
trang liệt sĩ có khuôn viên độc lập có diện tích từ 15.000 m2 trở
lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface
|
Thu nhận các nghĩa
trang liệt sĩ có khuôn viên độc lập có diện tích từ 60.000 m2 trở
lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_surface
|
|
Nhà
máy nước
|
CR17
|
Thu nhận khuôn viên
toàn bộ nhà máy có diện tích 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các nhà máy
nước ở khu vực ngoại thành, có ý nghĩa định hướng
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý
|
|
Nhà
tang lễ
|
CR18
|
Thu nhận tất cả các
nhà tang lễ (kể cả các nhà tang lễ trong các bệnh viện, cơ sở y tế), có diện
tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Tháp
nước, bể nước
|
CR19
|
Thu nhận các bể chứa
nước sạch có dung tích từ 10.000 m 3 trở lên, các tháp nước cao có
dung tích từ 10000 m 3 trở lên, ở nơi hiếm nước.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_point đối với bể nước sạch, tháp nước có chiều rộng nhỏ hơn 50 m.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM Surface đối bể chứa nước sạch, tháp nước có chiều rộng từ 50 m trở
lên.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Trạm
thu phát sóng
|
CR23
|
Thu nhận các trạm thu
phát sóng hoặc cột ăng-ten trên mặt đất có chiều cao từ 30m trở lên và tất cả
các cột ăng-ten phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh, truyền hình từ
cấp tỉnh trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Cột
điện
|
CR06
|
Thu nhận các cột điện
trên đường dây 500KV trở lên.
|
Trên đường dây tải
điện thu nhận sao cho khoảng cách giữa 2 cột điện liền nhau không nhỏ hơn
1.000 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và không nhỏ hơn 2.000 m đối với tỷ lệ
1:100.000. Thu nhận đầy đủ những cột điện tại vị trí góc ngoặt thay đổi hướng
đi của đường dây tải điện. Chỉ thu nhận cột điện cho đường dây tải điện 500
kV trở lên
|
|
Đường
dây tải điện
|
CR09
|
Thu nhận các đường
dây điện thuộc các tuyến truyền tải điện cao, trung thế có điện áp từ 10 KV
trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000 và có điện áp từ 35 kV trở lên đối với tỷ lệ
1:50.000 và 1:100.000, được bắt đầu và kết thúc tại cột điện hoặc trạm điện.
Kết quả điều tra phải được tổng hợp thành hệ thống bao gồm thông tin về mạng
lưới điện kèm theo chỉ số điện áp, trạm biến áp, điểm chuyển tiếp sang hệ
thống ngầm.
|
|
Đường
ống dẫn
|
CR11
|
Thu nhận các đường
ống dẫn ( khí, dầu, nước) trên mặt đất, ngoài vùng dân cư có chiều dài từ 500
m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000; chiều dài từ 1000 m trở lên đối với tỷ lệ
1:50.000; chiều dài từ 2000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Trạm
khí tượng thủy văn quốc gia
|
CR20
|
Thu nhận tất cả các
trạm khí tượng thủy văn quốc gia và trạm quan trắc môi trường cố định.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận đầy đủ các
trạm khí tượng thủy văn quốc gia và trạm quan trắc môi trường cố định
Chỉ áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Point.
|
|
Trạm
quan trắc môi trường
|
CR21
|
|
Trạm
quan trắc tài nguyên nước
|
CR22
|
Thu nhận toàn bộ các
trạm quan trắc tài nguyên nước do Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Hạ
tầng kỹ thuật trên biển
|
|
|
|
Cáp
tải điện
|
CS01
|
Thu nhận tùy khu vực
khi có yêu cầu
|
|
Cáp
viễn thông
|
CS02
|
Thu nhận tùy khu vực
khi có yêu cầu
|
|
Đường
ống dẫn dầu dưới biển
|
CS03
|
Thu nhận tùy khu vực
khi có yêu cầu
|
|
Đường
ống dẫn khí dưới biển
|
CS04
|
Thu nhận tùy khu vực
khi có yêu cầu
|
|
Ranh
giới
|
|
|
Hàng
rào
|
CU01
|
Thu nhận các loại
hàng rào có chiều cao từ 2 m trở lên, có mối quan hệ với các công trình và có
chiều dài từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000; chiều dài từ 500 m trở lên
đối với tỷ lệ 1:50.000; chiều dài từ 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Ranh
giới sử dụng đất
|
CU03
|
Ranh giới sử dụng
đất: Đường ranh giới thửa đất, khu vực chức năng, khu vực dành cho quân đội,
công an, khu vực nông trường, lâm trường.
|
|
Thành
lũy
|
CU04
|
Thu nhận các loại
thành lũy có chiều dài từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, có chiều dài
từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ
1:100.000.
|
|
Tường
vây
|
CU05
|
Thu nhận tường vây có
mối quan hệ với các công trình và có chiều dài từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ
1:25.000, chiều dài từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000; chiều dài từ
1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Công
trình y tế
|
Thu nhận đầy đủ tên
và địa chỉ theo biển hiệu.
|
|
Bệnh
viện
|
CP01
|
Thu nhận bệnh viện có
diện tích từ 1500 m2 trở lên, tham chiếu theo danh mục quản lý mới
nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý. Trong khu vực nội thành, chỉ thu nhận các Bệnh
viện tuyến Trung ương và tuyến Tỉnh.
|
|
Cơ
sở y tế khác
|
CP03
|
- Khu vực thành phố
thu nhận các cơ sở y tế có khuôn viên độc lập, có quy mô lớn, có diện tích từ
1500 m2 trở lên. Khu vực nông thôn thu nhận toàn bộ.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận các cơ
sở y tế khác có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học
dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ
liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trạm
y tế
|
CP06
|
Thu nhận các trạm y
tế có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 – Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận ở khu
vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trung
tâm điều dưỡng
|
CP07
|
Thu nhận các trung
tâm điều dưỡng có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở
lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận ở khu
vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trung
tâm y tế
|
CP08
|
Thu nhận các trung
tâm y tế có khuôn viên độc, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
+ Thu nhận đối tượng
kiểu GM_point đối với trung tâm y tế có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.
+ Thu nhận đối tượng
kiểu GM_Surface đối với trung tâm y tế có diện tích từ 1500 m2 trở
lên
|
Chỉ thu nhận ở khu
vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Công
trình giáo dục
|
|
|
|
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
CE01
|
Thu nhận các trung
tâm giáo dục thường xuyên, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận ở khu
vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trung
tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
|
CE02
|
Thu nhận tất cả các
trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận ở khu
vực nông thôn, miền núi phân bố dân cư thưa thớt.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trường
cao đẳng
|
CE03
|
Thu nhận toàn bộ các
trường cao đẳng, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính
thức do cơ quan chủ quản ban hành, có diện tích từ 1500 m2 trở
lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận toàn bộ các
trường cao đẳng, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính
thức do cơ quan chủ quản ban hành.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trường
đại học
|
CE04
|
Thu nhận toàn bộ các
trường đại học, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính
thức do cơ quan chủ quản ban hành, có diện tích từ 1500 m2 trở
lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các trường
đại học, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính thức do cơ
quan chủ quản ban hành.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trường
dân tộc nội trú
|
CE05
|
Thu nhận các trường
dân tộc nội trú, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các trường
có ý nghĩa định hướng ngoài khu vực nội thành, nội thị.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trường
dạy nghề
|
CE06
|
Thu nhận toàn bộ các
trường dạy nghề, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các trường
có ý nghĩa định hướng ngoài khu vực nội thành, nội thị.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trường
giáo dưỡng
|
CE07
|
Thu nhận các trường
giáo dưỡng bao gồm cả các trường nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em khuyết tật, có
diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các trường
có ý nghĩa định hướng ngoài khu vực nội thành, nội thị.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trường
mầm non
|
CE08
|
Khu vực đô thị: Thu
nhận các Trường mầm non có khuôn viên ổn định, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
Khu vực nông thôn:
Thu nhận toàn bộ các trường, điểm trường có khuôn viên độc lập.
|
Chỉ thu nhận trường ở
khu vực ngoài đô thị, có khuôn viên độc lập
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trường
phổ thông có nhiều cấp học
|
CE09
|
Thu nhận các trường
có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Trường phổ thông có
nhiều cấp học, Trường phổ thông năng khiếu, Trường tiểu học, Trường trung học
cơ sở, Trường trung học phổ thông thu nhận đầy đủ ở khu vực nông thôn, miền
núi. Không thu nhận ở các đô thị trực thuộc trung ương. Các đô thị khác thu
nhận ở những vị trí có ý nghĩa định hướng, không có nhiều công trình công
cộng xung quanh. Trong cùng khu vực có nhiều trường gần nhau chỉ thu nhận 1
trường có diện tích lớn nhất.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trường
phổ thông năng khiếu
|
CE10
|
|
Trường
tiểu học
|
CE11
|
Khu vực đô thị: Thu
nhận các Trường tiểu học có khuôn viên ổn định, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Khu vực nông thôn:
Thu nhận toàn bộ các trường, điểm trường có khuôn viên độc lập.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trường
trung học cơ sở
|
CE12
|
Thu nhận các trường
có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trường
trung học phổ thông
|
CE13
|
|
Công
trình thể thao
|
|
|
|
|
Nhà
thi đấu
|
CK02
|
Thu nhận các nhà thi
đấu có khuôn viên độc lập, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ
các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận các nhà
thi đấu có khuôn viên độc lập, có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ
liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về
thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Sân
gôn
|
CK03
|
Chỉ thu nhận đối
tượng có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng
GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được
từ các cơ quan có thẩm quyền.
|
Chỉ thu nhận các sân
gôn có diện tích từ 15.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface
|
Chỉ thu nhận các sân
gôn có diện tích từ 60.000 m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface
|
|
Sân
vận động
|
CK05
|
Chỉ thu nhận đối
tượng có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface
theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học
của đối tượng địa lý, có khuôn viên độc lập, theo danh mục quản lý mới nhất
thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.
|
Chỉ thu nhận các sân
vận động đạt tiêu chuẩn quốc gia, có tên riêng, có diện tích đủ theo quy định
thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy
định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thu nhận
đồ hình theo giới hạn ngoài của sân vận động.
|
|
Trung
tâm thể dục thể thao
|
CK06
|
Thu nhận toàn bộ các
Trung tâm thể dục thể thao, Cung thể thao theo danh mục quản lý mới nhất thu
thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 2000m2 trở
lên.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_point đối với với trung tâm thể dục thể thao có diện lớn hơn 2000m2
nhưng nhỏ hơn 12.500m2
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Surface đối với trung tâm thể dục thể thao có diện tích từ 12.500m2
trở lên.
|
Chỉ thu nhận các
Trung tâm thể dục thể thao có khuôn viên độc lập, có diện tích đủ theo quy
định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3
- Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trường
đua, trường bắn
|
CK07
|
Thu nhận Trường đua,
trường bắn có diện tích từ 2000m2 trở lên.
- Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_point đối với với trung tâm thể dục thể thao có diện lớn hơn 2000m2
nhưng nhỏ hơn 12500m2 .
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Surface đối với trung tâm thể dục thể thao có diện tích từ 12500m2
trở lên.
|
Chỉ thu nhận các
trường đua, trường bắn có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu
hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu
nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Công
trình văn hóa
|
|
Thuộc tính chiều cao
của các đối tượng không có chiều cao được phép để Null.
|
|
Bảo
tàng
|
CN01
|
Thu nhận các bảo tàng
về văn hóa, lịch sử, quân sự có khuôn viên độc lập theo danh mục quản lý mới
nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các bảo tàng
có ý nghĩa văn hóa, lịch sử, có khuôn viên độc lập.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Chòi
cao, tháp cao
|
CN02
|
Thu nhận những chòi
cao, tháp cao có ý nghĩa định hướng rõ rệt, thu nhận chiều cao của chòi cao,
tháp cao từ 15 m trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.
|
Thu nhận những chòi
cao, tháp cao có ý nghĩa định hướng rõ rệt, thu nhận chiều cao của chòi cao,
tháp cao từ 30 m trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.
|
|
Công
trình di tích
|
CN04
|
Thu nhận toàn bộ các
công trình được xếp hạng di tích cấp tỉnh trở lên, không trùng với các công
trình khác thuộc nhóm đối tượng công trình văn hóa và nhóm công trình tôn
giáo tín ngưỡng, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các công
trình được xếp hạng di tích cấp tỉnh trở lên, không trùng với các công trình
khác thuộc nhóm đối tượng công trình văn hóa và nhóm công trình tôn giáo tín
ngưỡng, có ý nghĩa định hướng rõ rệt.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Công
trình vui chơi, giải trí
|
CN05
|
Chỉ thu nhận các công
trình có khuôn viên độc lập và có tên gọi, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận các công
trình vui chơi, giải trí độc lập, ngoài khu dân cư, có tên gọi, có diện tích
đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định
tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng
địa lý.
|
|
Công
viên
|
CN06
|
Chỉ thu nhận các công
viên có khuôn viên độc lập, có tên gọi, có diện tích đủ theo quy định thu
nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy
định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Cột
cờ
|
CN07
|
Chỉ thu nhận đối
tượng kiểu GM_Point đối với các cột cờ là công trình kiến trúc có ý nghĩa
lịch sử, văn hóa nổi tiếng hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt, có chiều cao từ
15 m trở lên.
|
|
Đài
tưởng niệm
|
CN10
|
Thu nhận các đài
tưởng niệm có ý nghĩa lịch sử, văn hóa, nổi bật được nhiều người biết đến
(không bao gồm tượng đài liệt sĩ, bia tưởng niệm nằm trong khu nghĩa trang).
Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.
|
|
Lăng
tẩm
|
CN11
|
Thu nhận toàn bộ lăng
tẩm là di tích lịch sử cấp quốc gia trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Lô
cốt
|
CN12
|
Thu nhận các lô cốt
còn nguyên vẹn hoặc gần như nguyên vẹn, mang tính định hướng. Không thu nhận
các lô cốt do quân đội xây dựng trong công tác quốc phòng. Khu vực có nhiều
cụm lô cốt thu nhận chọn bỏ đảm bảo đồ hình phân bố của địa vật.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Nhà
hát
|
CN13
|
Thu nhận các nhà hát
có tên gọi theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có
thẩm quyền, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Nhà
văn hóa
|
CN14
|
Thu nhận các trung
tâm văn hóa, cung văn hóa, nhà văn hóa từ cấp xã trở lên, có diện tích từ
1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Quảng
trường
|
CN15
|
Chỉ thu nhận các
quảng trường lớn có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học
dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ
liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Tháp
cổ
|
CN18
|
Thu nhận những tháp
là di tích lịch sử, di tích kiến trúc, có ý nghĩa định hướng rõ rệt, ghi
chiều cao tháp cho các tháp cao từ 15 m trở lên, Chỉ thu nhận đối tượng kiểu
GM_Point.
|
Thu nhận những tháp
là di tích lịch sử, di tích kiến trúc, có ý nghĩa định hướng rõ rệt, ghi
chiều cao tháp cho các tháp cao từ 30 m trở lên, Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_point.
|
|
Triển
lãm
|
CN20
|
Thu nhận các triển
lãm bao gồm triển lãm và nhà trưng bày có tên gọi được cơ quan có thẩm quyền
quản lý, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Trung
tâm hội nghị
|
CN21
|
Thu nhận các Trung
tâm hội nghị lớn, có tên gọi nằm độc lập, tách rời khu dân cư.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Tượng
đài
|
CN22
|
Thu nhận các tượng
đài nơi có công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện
lịch sử, có tên riêng, nổi tiếng trong khu vực, có ý nghĩa định hướng rõ rệt.
Thu nhận chiều cao tượng đài với các tượng đài có chiều cao từ 15 m trở lên.
Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.
|
Thu nhận các tượng
đài nơi có công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện
lịch sử, có tên riêng, nổi tiếng trong khu vực, có ý nghĩa định hướng rõ rệt,
ghi chiều cao tượng đài cho các tượng đài cao từ 30 m trở lên. Chỉ Áp dụng
kiểu dữ liệu GM_point.
Khu vực đô thị có mật
độ thông tin lớn, chọn lọc lấy bỏ những đối tượng tiêu biểu, nổi bật được
nhiều người biết đến.
|
|
Công
trình thương mại dịch vụ
|
|
|
|
|
Bãi
tắm
|
CL01
|
Thu nhận vị trí các
bãi tắm đang được quản lý và khai thác. Thu nhận vị trí trung tâm của bãi tắm
áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Thu nhận các bãi tắm
nổi tiếng. Thu nhận vị trí trung tâm của bãi tắm áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point.
|
|
Bưu
điện
|
CL03
|
Thu nhận các bưu điện
có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các bưu điện
có khuôn viên độc lập, có tính định hướng ở khu vực ngoài đô thị. Trong khu
vực đô thị chỉ thu nhận bưu điện trung tâm từ cấp tỉnh trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Các
công trình dịch vụ khác
|
CL04
|
Khu vực đô thị thu
nhận các công trình dịch vụ khác có khuôn viên độc lập, nổi tiếng và có diện
tích từ 2500 m2 trở lên.
Khu vực nông thôn thu
nhận các công trình, có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Chỉ thu nhận đối
tượng kiểu GM_Surface
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Chợ
|
CL05
|
Thu nhận các chợ có
khuôn viên độc lập tại địa phương như: chợ đầu mối, chợ nổi tiếng, chợ được
quy hoạch hoặc có tính đại diện cho một khu vực dân cư, có diện tích từ 1500 m2
trở lên. Tham chiếu theo danh mục quản lý hệ thống chợ của các cơ quan có
thẩm quyền.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các chợ có
khuôn viên độc lập tại địa phương như: chợ đầu mối, chợ nổi tiếng, chợ được
quy hoạch hoặc có tính đại diện cho một khu vực dân cư. Tham chiếu theo danh mục
quản lý hệ thống chợ của các cơ quan có thẩm quyền.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 – Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Điểm
bưu điện - văn hóa xã
|
CL07
|
Thu nhận tất cả các điểm
bưu điện, văn hóa xã.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Khách
sạn
|
CL08
|
Khu vực đô thị thu
nhận các khách sạn có khuôn viên độc lập, nổi tiếng, khách sạn từ ba sao trở
lên, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Khu vực nông thôn thu
nhận các khách sạn có trong danh mục quản lý các cơ sở dịch vụ lưu trú mới
nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Ngân
hàng
|
CL09
|
Khu vực đô thị thu
nhận các trụ sở, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Khu vực nông thôn thu
nhận các trụ sở, các chi nhánh, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Siêu
thị
|
CL13
|
Khu vực đô thị thu
nhận các siêu thị hạng 1 trở lên (diện tích kinh doanh là 5000 m2
và số lượng mặt hàng là 20.000), có khuôn viên độc lập.
Khu vực nông thôn thu
nhận các siêu thị có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình
học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận
kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
Chỉ tiêu thu nhận căn
cứ theo Quyết định số 1371/2004/QĐ- BTM ngày 24 tháng 9 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quy chế siêu thị, trung tâm thương mại.
|
Khu vực đô thị thu
nhận các siêu thị có khuôn viên độc lập, có ý nghĩa định hướng. Chỉ thu nhận
đối tượng có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng
GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trạm
xăng, dầu
|
CL15
|
Khu vực đô thị chỉ
thu nhận trạm xăng dầu lớn, có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Khu vực nông thôn thu
nhận đầy đủ.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các trạm
xăng dầu lớn trên tuyến đường cao tốc, đường quốc lộ, tỉnh lộ, ngoài đô thị.
Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Không thu nhận
|
|
Trung
tâm thương mại
|
CL16
|
Thu nhận các trung
tâm thương mại có vị trí độc lập, có tên gọi, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
- Khu vực đô thị chỉ
thu nhận các trung tâm thương mại có diện tích từ 10.000 m2 trở
lên.
- Khu vực ngoài đô
thị, thu nhận các trung tâm thương mại có diện tích từ 3.000 m2
trở lên.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Point khi đối tượng địa lý có diện tích từ 3.000 m2 đến
dưới 10.000 m2 . Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface khi đối tượng địa
lý có diện tích từ 10.000 m2 trở lên
|
- Khu vực đô thị chỉ
thu nhận các trung tâm thương mại có diện tích từ 40.000 m2 trở
lên.
- Khu vực ngoài đô
thị, thu nhận các trung tâm thương mại có diện tích từ 10.000 m2
trở lên.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Point khi đối tượng địa lý có diện tích từ 10.000 m2 đến
dưới 40.000 m2 . Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface khi đối tượng địa
lý có diện tích từ 40.000 m2 trơ lên
|
|
Trụ
sở làm việc
|
|
|
|
|
Cơ
quan đại diện nước ngoài
|
CX01
|
Thu nhận các trụ sở
của Đại sứ quán, Lãnh sự quán, Cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại
Việt Nam, không thu nhận thuộc tính cấp hạng cho đối tượng này, có diện tích
từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận khi các
trụ sở làm việc nằm độc lập tách rời khu dân cư có diện tích đủ theo quy định
thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy
định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trụ
sở làm việc của đơn vị sự nghiệp
|
CX04
|
Thu nhận trụ sở của
các của đơn vị sự nghiệp của các Bộ, Ban, ngành và của các Sở có khuôn viên
độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình
học của đối tượng địa lý.
|
|
Trụ
sở làm việc, viện nghiên cứu
|
CX06
|
Thu nhận các viện
nghiên cứu khoa học, Trung tâm nghiên cứu và phát triển không thuộc hệ thống
các trường đại học, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Công
trình tôn giáo tín ngưỡng
|
|
|
|
|
Chùa
|
CM01
|
Thu nhận các chùa có
khuôn viên độc lập, được xếp hạng di tích và có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận Chùa
được xếp hạng di tích. Ở những khu vực nhiều chùa, lựa chọn các chùa là công
trình có kiến trúc đặc biệt, độc đáo, xếp hạng di tích cấp quốc gia trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Cơ
sở đào tạo tôn giáo
|
CM02
|
Thu nhận các đối
tượng có khuôn viên độc lập có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các đối
tượng có khuôn viên độc lập có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ
liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về
thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Công
trình tôn giáo khác
|
CM03
|
|
Đền
|
CM04
|
Thu nhận tất cả các
đối tượng được xếp hạng di tích cấp quốc gia. Chỉ thu nhận các đối tượng được
xếp hạng di tích cấp tỉnh có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận các đối
tượng được xếp hạng di tích. Ở khu vực đô thị cấp trung ương và những khu vực
nhiều Đình, Đền, Miếu, Nhà thờ, lựa chọn các đối tượng là công trình có kiến
trúc đặc biệt, độc đáo, xếp hạng di tích cấp quốc gia trở lên.
Khu vực nông thôn,
miền núi, nơi có ít công trình tôn giáo, tín ngưỡng thu nhận đầy đủ theo hiện
trạng tại thời điểm thu nhận dữ liệu.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Đình
|
CM05
|
|
Miếu
|
CM07
|
Thu nhận các miếu là
di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng, công trình có quy mô lớn, kiến trúc đặc
biệt, độc đáo hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Nhà
thờ
|
CM09
|
Thu nhận tất cả các
nhà thờ có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trụ
sở của tổ chức tôn giáo
|
CM13
|
Thu nhận các trụ sở
của tổ chức tôn giáo có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Trụ
sở cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
Cơ
quan chuyên môn
|
CV01
|
Thu nhận trụ sở của
các sở, ban, ngành cấp tỉnh và phòng ban chuyên môn cấp xã, kho bạc, sở giao
dịch chứng khoán có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình
học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận khi các
cơ quan có khuôn viên, nằm độc lập tách rời khu dân cư có diện tích đủ theo
quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại
Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa
lý.
|
|
Cơ
quan Đảng
|
CV02
|
Thu nhận các trụ sở
của cơ quan Đảng các cấp
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Toà
án
|
CV03
|
Thu nhận trụ sở của
các sở, ban, ngành cấp tỉnh và phòng ban chuyên môn cấp xã, kho bạc, sở giao
dịch chứng khoán có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các trụ sở
của: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương. Tòa án quân sự các cấp không thuộc đối tượng này.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trụ
sở các Bộ
|
CV04
|
Thu nhận toàn bộ
không bao gồm Bộ quốc phòng và Bộ công an. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận
theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học
của đối tượng địa lý.
|
|
Trụ
sở Chính Phủ
|
CV05
|
Thu nhận toàn bộ.
Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về
thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trụ
sở Tổ chức chính trị- xã hội
|
CV06
|
Thu nhận các trụ sở
của tổ chức chính trị xã hội (Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh, Liên đoàn lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) từ cấp xã trở lên theo danh mục quản lý
của địa phương, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận khi có
khuôn viên nằm độc lập tách rời khu dân cư, có diện tích đủ theo quy định thu
nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy
định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trụ
sở UBND cấp Tỉnh
|
CV08
|
Thu nhận toàn bộ.
Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về
thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trụ
sở UBND cấp xã
|
CV09
|
|
Viện
kiểm sát
|
CV10
|
Thu nhận trụ sở của:
Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và Viện Kiểm
sát nhân dân cấp khu vực; Các Viện kiểm sát quân sự các cấp cũng thuộc loại
đối tượng này.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận trụ sở của:
Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao; Viện kiểm sát nhân dân các cấp tỉnh.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Công
trình công nghiệp
|
|
|
|
|
Bể
chứa nhiên liệu
|
CD01
|
Thu nhận các bể chứa
nhiên liệu cố định có chiều rộng hoặc đường kính từ 25 m trở lên.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_point đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính nhỏ
hơn 50 m.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Surface đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính từ
50 m trở lên.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Công
trình thủy điện
|
CD02
|
Thu nhận toàn bộ.
Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về
thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các công
trình thủy điện lớn, do nhà nước đầu tư và quản lý.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Cột
tháp điện gió
|
CD03
|
Thu nhận đầy đủ những
cột tháp điện gió có chiều cao từ 30 m trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point và đảm bảo giãn cách giữa các cột từ 125 m trở lên
|
Thu nhận đầy đủ những
cột tháp điện gió có chiều cao từ 30 m trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point. Những khu vực có nhiều cột tháp thì thu nhận đảm bảo giãn cách giữa
các cột là 250 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m đối với tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Cửa
hầm lò của mỏ
|
CD04
|
Thu nhận các cửa hầm
lò của mỏ đang hoạt động, thuộc danh mục quản lý của nhà nước. Thu nhận các
hầm, mỏ lớn, nổi tiếng, có tên mỏ và tên sản phẩm của mỏ. Chỉ áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Point
|
|
Giàn
khoan, tháp khai thác
|
CD05
|
Thu nhận giàn khoan,
tháp khai thác lớn, ổn định có chiều cao từ 30 m trở lên. Chỉ áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Point
|
|
Kho
|
CD06
|
Thu nhận các kho chứa
(tổng kho) có tên (bao gồm cả kho xăng dầu, kho hàng), có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
Các kho không có tên
riêng thì thu nhận thuộc tính tên là sản phẩm chứa trong kho. Ví dụ: Kho xăng
dầu
|
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface với các kho chứa (tổng kho) có tên (bao gồm cả kho xăng dầu, kho
hàng), có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng
GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
Các kho không có tên
riêng thì thu nhận thuộc tính tên là sản phẩm chứa trong kho. Ví dụ: Kho xăng
dầu
|
|
Khu
khai thác
|
CD07
|
Chỉ Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Surface đối với các khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất,
cát, đá...) có diện tích từ 9500 m2 trở lên.
|
Chỉ Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Surface đối với các khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất,
cát, đá.) có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.
|
Chỉ Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Surface đối với các khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất,
cát, đá.) có diện tích từ 150.000 m2 trở lên.
|
|
Lò
nung
|
CD08
|
Thu nhận các lò, cụm
lò nung gạch, lò nung vôi không thuộc các cơ sở sản xuất hoặc các cơ sở tự
phát nhưng có quy mô lớn gây ảnh hưởng môi trường, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_point đối với lò nung có diện tích nhỏ hơn 9500 m2 .
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Surface đối với lò nung có diện tích từ 9500 m2 trở lên
|
Chỉ thu nhận những
cụm lò nung có quy mô lớn ở khu vực ngoài khu dân cư có diện tích từ 40.000 m2
trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, thu nhận dạng GM_Surface. Không thu nhận đối
với tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Nhà
máy
|
CD09
|
Thu nhận các nhà máy,
công ty hoặc cơ sở sản xuất có quy mô nhà xưởng tương đương, kể cả trường hợp
nằm trong các cụm, khu công nghiệp. Các trụ sở giao dịch, phòng giới thiệu
sản phẩm của doanh nghiệp, công ty nằm tách ra khỏi cơ sở sản xuất không
thuộc loại đối tượng này, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận những
nhà máy có ý nghĩa định hướng ở vùng ngoài đô thị.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trạm
biến áp
|
CD11
|
Thu nhận toàn bộ các
trạm biến áp lớn là các trạm truyền tải, phân phối điện, các trạm biến áp có
điện áp từ 10 kV trở lên. Vị trí trạm biến áp phải được tổng hợp với hệ thống
đường dây tải điện trong toàn khu vực thành một hệ thống đồng thời phải đảm
bảo phù hợp về quan hệ thuộc tính điện áp. Không thu nhận các trạm biến thế
trong hệ thống đường dây tải điện.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận toàn bộ các
trạm truyền tải, phân phối điện, các trạm biến áp có điện áp từ 35 kV trở
lên. Vị trí trạm biến áp phải được tổng hợp với hệ thống đường dây tải điện
trong toàn khu vực thành một hệ thống đồng thời phải đảm bảo phù hợp về quan
hệ thuộc tính điện áp. Không thu nhận các trạm biến thế trong hệ thống đường
dây tải điện.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Cơ
sở sản xuất nông lâm nghiệp
|
|
|
|
|
Cơ
sở sản xuất giống cây, con
|
CB01
|
Thu nhận các cơ sở
sản xuất giống cây trồng, con giống các loại đang hoạt động và có tên, có
diện tích từ 1500 m2 trở lên.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_point đối với cơ sở sản xuất giống cây, con giống có diện tích nhỏ
hơn 9500 m2 .
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Surface đối với cơ sở sản xuất giống cây, con giống có diện tích từ
9500 m2 trở lên
|
Chỉ thu nhận những Cơ
sở sản xuất có quy mô lớn ở khu vực ngoài khu dân cư có diện tích từ 40.000 m2
trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, 150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ
1:100.000. Thu nhận dạng GM_Surface
|
|
Khu
nuôi trồng thủy sản
|
CB03
|
Thu nhận các khu vực
nuôi trồng thủy sản nằm tách ra khỏi khu dân cư, có diện tích từ 9500 m2
trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.
Thu nhận theo đường
bờ vùng ngoài cùng của khu nuôi trồng thủy sản.
Thu nhận thuộc tính ten
là tên loài thủy sản
|
Chỉ thu nhận đối
tượng kiểu GM_Surface với các khu vực nuôi trồng thủy sản nằm tách ra khỏi
khu dân cư, có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.
Thu nhận thuộc tính ten
là tên loài thủy sản
|
Chỉ thu nhận đối
tượng kiểu GM_Surface với các khu vực nuôi trồng thủy sản nằm tách ra khỏi
khu dân cư, có diện tích từ 150.000 m2 trở lên.
Thu nhận thuộc tính ten
là tên loài thủy sản
|
|
Lâm
trường
|
CB04
|
Thu nhận tất cả các
lâm trường, nông trường có diện tích từ 9500 m2 trở lên đối với tỷ
lệ 1:25.000, từ 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ
150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000, đồ hình được xác định
bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được
và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối
nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm trường. Chỉ
Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.
|
|
Nông
trường
|
CB05
|
|
Ruộng
muối
|
CB06
|
Chỉ thu nhận đối
tượng kiểu GM_Surface đối với ruộng muối có diện tích từ 9500 m2
trở lên
|
Chỉ thu nhận đối
tượng kiểu GM_Surface đối với ruộng muối có diện tích từ 40.000 m2
trở lên.
|
Chỉ thu nhận đối
tượng kiểu GM_Surface đối với ruộng muối có diện tích từ 150.000 m2
trở lên.
|
|
Trang
trại
|
CB07
|
Thu nhận các trang
trại có tên gọi và có khuôn viên rõ ràng, có diện tích từ 9500 m2
trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.
|
Thu nhận các trang
trại có tên gọi và có khuôn viên rõ ràng, có diện tích từ 40.000 m2
trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.
|
Thu nhận các trang
trại có tên gọi và có khuôn viên rõ ràng, có diện tích từ 150.000 m2
trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.
|
|
Khu
chức năng
|
|
|
|
|
Khu
chế xuất
|
CT01
|
Chỉ thu nhận kiểu dữ
liệu GM_Surface với đối tượng có diện tích từ 9500 m2 trở lên.
|
Chỉ thu nhận kiểu dữ
liệu GM_Surface với đối tượng có diện tích từ 40.000 m2 trở lên.
|
Chỉ thu nhận kiểu dữ
liệu GM_Surface với đối tượng có diện tích từ 150.000 m2 trở lên.
|
|
Khu
công nghệ cao
|
CT02
|
|
Khu
công nghiệp
|
CT03
|
|
Khu
du lịch
|
CT04
|
|
Khu
kinh tế
|
CT05
|
|
Khu
nghiên cứu đào tạo
|
CT06
|
|
Khu
thể dục thể thao
|
CT07
|
|
Công
trình xử lý chất thải
|
|
|
|
|
Bãi
chôn lấp rác
|
CO01
|
Thu nhận các bãi chôn
lấp rác, chất thải được quy hoạch tách khỏi các khu dân cư, cơ sở sản xuất.
Tham chiếu theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có
thẩm quyền, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các công
trình xử lý chất thải có quy mô lớn, có diện tích đủ theo quy định thu nhận
kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định
chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý, nằm tách biệt
ngoài khu dân cư.
|
|
Cơ
sở xử lý chất thải nguy hại
|
CO02
|
Thu nhận các cơ sở xử
lý chất thải nguy hại có quy mô và tên gọi, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Cơ
sở xử lý chất thải rắn
|
CO03
|
Thu nhận các cơ sở xử
lý chất thải rắn có quy mô và tên gọi, có diện tích từ 1500 m2 trở
lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Cơ
sở xử lý nước thải
|
CO04
|
Thu nhận toàn bộ khu
liên hợp xử lý và khu xử lý nước thải, có diện tích từ 1500 m2 trở
lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Khu
xử lý chất thải
|
CO05
|
Thu nhận toàn bộ khu
liên hợp xử lý và khu xử lý chất thải các loại không phải chất thải rắn, có
diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trạm
trung chuyển chất thải rắn
|
CO06
|
Thu nhận các trạm
trung
chuyển chất thải rắn
có quy mô và tên gọi, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Công
trình an ninh
|
|
|
|
|
Đồn
công an
|
CC01
|
Thu nhận các đồn công
an độc lập, đội cảnh sát giao thông trực thuộc sở công an, có diện tích từ
1500 m2 trở lên. Trụ sở công an tỉnh, xã không thuộc loại đối
tượng này.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Trụ
sở công an
|
CC02
|
- Thu nhận tất cả các
trụ sở làm việc Bộ công an, công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
công an phường, xã, thị trấn, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
- Thu nhận tất cả các
trụ sở làm việc Bộ công an, công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trại
cải tạo
|
CC03
|
Thu nhận các trại cải
tạo, trung tâm phục hồi nhân phẩm có tên, có diện tích từ 1500 m2
trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận các trại cải
tạo, trung tâm phục hồi nhân phẩm có tên
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Trung
tâm phòng cháy chữa cháy
|
CC04
|
Thu nhận trụ sở làm
việc của trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy của các xã, phường, đặc khu
trực thuộc sở công an hoặc sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy, có diện tích từ
1500 m2 trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận trụ sở làm
việc của trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy của các xã, phường, đặc khu
trực thuộc sở công an hoặc sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Công
trình quốc phòng
|
|
|
Cửa
khẩu
|
CH01
|
Thu nhận tất cả các
cửa khẩu theo danh mục quản lý của cơ quan có thẩm quyền.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
B.5
DiaHinh
|
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
|
1:50.000
|
1:100.000
|
|
Địa
danh sơn văn
|
DA03
|
Chuẩn hoá vị trí của
toàn bộ các địa danh sơn văn trong khu vực xây dựng dữ liệu theo tài liệu địa
danh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, trường hợp khác lấy theo kết
quả điều tra thực tế tại địa phương.
|
|
Điểm
độ cao
|
EA01
|
Ưu tiên thu nhận điểm
độ cao tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Đối với
vùng bằng phẳng: lựa chọn ở các vị trí đặc trưng như ngã ba đường, điểm ngoặt
của sông, kênh, chân vật định hướng, khu vực ít địa vật
- Đối với địa hình
bằng phẳng thu nhận mật độ tối thiểu 20 điểm trên một đơn vị diện tích 6,25
km2 đối với tỷ lệ 1:25.000, trên 25 km2 đối với tỷ lệ
1:50.000 và 100 km2 đối với tỷ lệ 1:100.000.
- Đối với vùng núi:
lựa chọn ở các vị trí đặc trưng như đỉnh núi, yên ngựa, lòng chảo, cửa hang,
miệng hố... với mật độ tối thiểu từ 10 đến 15 điểm trên trên một đơn vị diện
6,25 km2 với tỷ lệ 1:25.000, trên 25 km2 đối với tỷ lệ
1:50.000 và 100 km2 đối với tỷ lệ 1:100.000.
Đối với khu vực địa
hình không thể hiện được bằng đường bình độ theo quy định thì mật độ tối
thiểu của điểm độ cao từ 25 đến 30 điểm trên một đơn vị diện tích 6,25 km2
đối với tỷ lệ 1:25.000, trên 25 km2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và 100
km2 đối với tỷ lệ 1:100.000.
Giá trị độ cao của
các điểm độ cao có độ cao lớn hơn 1 m thu nhận độ chính xác đến 1 m, các điểm
độ cao có giá trị độ cao nhỏ hơn 1 m thu nhận độ chính xác đến 0,1 m.
|
|
Đường
Bình độ
|
EA02
|
Thu nhận bằng các
phương pháp:
- Nội suy từ mô hình
số địa hình.
- Tổng quát hóa từ cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ lớn hơn.
- Mức độ thu nhận
đường bình độ phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số địa hình và độ dốc
địa hình được quy định theo bảng dưới đây:
|
Độ dốc địa hình
Tỷ
lệ
|
Khoảng
cao đều đường bình độ cơ bản (m)
|
|
1:25.000
|
1:50.000
|
1:100.000
|
|
Dưới 6 o
|
2,5
|
5,
10
|
5,
10
|
|
Từ 6 o -
dưới 15 o
|
5
|
5,
10, 20
|
10,
20, 40
|
|
Từ 15 o
- 25 o
|
10
|
10,
20, 40
|
20,
40
|
|
Lớn hơn 25 o
|
20
|
40
|
40
|
Thuộc tính
loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:
- Đường bình độ cơ
bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình của khu
vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình.
- Đường bình độ nửa khoảng
cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản
mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.
- Đường bình độ phụ
biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản và bình
độ nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.
- Đường bình độ nháp
được thu nhận như bình độ cơ bản tại các khu vực bề mặt địa hình không ổn
định (khu vực khai thác, địa hình cát, khu vực cửa sông, lạch) hoặc trong các
trường hợp chưa thể hiện được chính xác địa hình do các nguyên nhân khác.
|
|
Địa
hình đặc biệt trên đất liền
|
Bao gồm các đối tượng
thuộc về các dạng địa hình biến đổi do tự nhiên hoặc tác động nhân tạo (công
trình giao thông, thủy lợi, dân sinh) làm cho bề mặt địa hình không còn tuân
theo quy luật tự nhiên.
Các dạng địa hình
biến đổi như bờ dốc, taluy, vách xẻ thì áp dụng kiểu dữ liệu không gian
GM_Curve để thể hiện đường đỉnh kèm theo thuộc tính tyCaoTySau (chỉ thể hiện
khi tỷ cao tỷ sâu 2m trở lên).
|
|
Bãi
đá trên cạn
|
EB01
|
Thu nhận phạm vi của
vùng đất có đá lộ ra trên bề mặt, phân bố rải rác hay tập trung thành từng
đống theo hiện trạng thực tế và có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu
dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về
thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Cửa
hang động
|
EB02
|
Thu nhận vị trí cửa
hang của các hang động lớn có ý nghĩa quan trọng cho các hoạt động khoa học,
du lịch. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point
|
|
Các
loại hố nhân tạo
|
EB03
|
Thu nhận phạm vi địa hình
bị đào bới, cắt xẻ để lại hố sâu đã tồn tại lâu đời.
Phân biệt với dạng địa
hình hố lõm tự nhiên như khu vực hu castơ có diện tích đủ theo quy định thu nhận
kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung
về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý kèm theo thuộc tính tyCaotySau.
|
Thu nhận địa hình bị đào
bới, cắt xẻ để lại hố sâu đã tồn tại lâu đời.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình
học của đối tượng địa lý.
Thuộc tính tyCaotySau.
(chỉ thể hiện khi tỷ sâu 2m trở xuống)
|
|
Đá
độc lập, khối đá, lũy đá
|
EB04
|
Thu nhận vị trí khối đá,
lũy đá hoặc tảng đá độc lập không vẽ được theo tỉ lệ nhưng có tính chất định hướng.
Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null
|
Thu nhận vị trí khối đá,
lũy đá hoặc tảng đá độc lập không vẽ được theo tỷ lệ nhưng có ý nghĩa định hướng.
Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null.
|
|
Địa
hình cát
|
EB05
|
Thu nhận phạm vi bề
mặt địa hình đặc trưng là cát có diện tích từ có diện tích từ 9500 m2
trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ
1:50.000, 150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Áp dụng kiểu
dữ liệu không gian GM_Surface. Khu vực địa hình cát thường là các đồi cát,
bãi cát rộng lớn ven sông, biển. Tại đó địa hình biến đổi, khó xác định được
chính xác điểm độ cao và đường bình độ, thực vật thưa thớt hoặc là các loại
cây có đặc trưng riêng như thông, phi lao...
|
|
Gò
đống
|
EB06
|
Thu nhận phạm vi gò đống
nhân tạo, không biểu thị được bằng đường bình độ, có tỷ cao từ 1 m trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình
học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận phạm vi gò đống
nhân tạo, không biểu thị được bằng đường bình độ, có tỷ cao từ 3 m trở lên.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình
học của đối tượng địa lý.
|
|
Hố,
phễu castơ
|
EB07
|
Thu nhận các hố, phễu
castơ. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định
chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Khu
vực đào đắp
|
EB08
|
Thu nhận khu vực bề
mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoạt động đào,
đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh, có diện tích từ 9500 m2
trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ
1:50.000, 150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Áp dụng kiểu
dữ liệu không gian GM_Surface. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null.
|
|
Miệng
núi lửa
|
EB09
|
Thu nhận vị trí của
miệng núi lửa có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học
dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ
liệu hình học của đối tượng địa lý. Trường hợp không thu nhận được dạng vùng
thì thu nhận dạng GM_Point vào vị trí trung tâm miệng núi lửa. Thuộc tính
tyCaotySau nhận giá trị null.
|
|
Vùng
núi đá
|
EB10
|
Thu nhận phạm vi bề
mặt địa hình đặc trưng là núi đá có diện tích từ 9500 m2 trở lên
đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 40.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ
1:50.000, từ150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000, có thể
nhận dạng thông qua hiện trạng lớp phủ, dáng địa hình và các yếu tố liên
quan. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM GM_Surface, thuộc tính tyCaoTySau
nhận giá trị null.
|
|
Đường
đặc trưng địa hình trên đất liên
|
|
|
|
Bờ
dốc tự nhiên
|
EC01
|
Thu nhận những bờ dốc
tự nhiên có độ dốc lớn, chênh cao lớn hơn 1/2 khoảng cao đều.
|
|
Dòng
đá
|
EC02
|
Thu nhận các dòng đá,
suối đá do dòng chảy dồn tụ lại ở các khe khi mưa có nước, có độ rộng từ 0,5
m và có chiều dài từ 500 m trở lên thì thu nhận.
|
|
Địa
hình bậc thang
|
EC03
|
Thu nhận đường đỉnh
và đường chân của đối tượng địa hình kiểu bậc thang cao từ 1/2 khoảng cao đều
trở lên và có chiều dài từ 125m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 500 m trở
lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Địa
hình cắt xẻ nhân tạo
|
EC04
|
Thu nhận địa hình bị
cắt xẻ nhân tạo thành vách, tầng bậc do xây dựng các công trình dân sinh (trừ
các công trình giao thông, công trình thủy lợi) có chiều dài từ 125m trở lên
đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở
lên đối với tỷ lệ 1:100.000; tỷ sâu từ 2 m trở lên.
|
|
Khe
rãnh xói mòn
|
EC05
|
Xác định đồ hình hoặc
vị trí tất cả các khe rãnh được tạo thành do biến đổi bề mặt, nước ngầm hoặc
vận động kiến tạo. Thu nhận khi có chiều dài từ 125m trở lên đối với tỷ lệ
1:25.000, từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với
tỷ lệ 1:100.000; tỷ sâu từ 2 m trở lên.
|
|
Sườn
đứt gãy
|
EC06
|
Thu nhận khi có chiều
dài từ 125m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ
1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000; tỷ sâu từ 2 m trở lên.
|
|
Sườn
sụt lở
|
EC07
|
Thu nhận khu vực bề
mặt địa hình bị sụt lở do biến động bề mặt, nước ngầm hoặc vận động kiến tạo
làm cho dáng đất thay đổi, biến động không theo quy luật. Thu nhận khi có
chiều dài từ 125m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 500 m trở lên đối với tỷ
lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000; tỷ sâu từ 2 m trở lên.
|
|
Vách
đứng
|
EC08
|
Thu nhận vị trí đường
đỉnh và đường chân của đoạn địa hình dựng đứng, không thể biểu thị được bằng
đường bình độ. Thu nhận khi có chiều dài từ 125m trở lên đối với tỷ lệ
1:25.000, từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với
tỷ lệ 1:100.000; tỷ cao, tỷ sâu từ 2 m trở lên.
|
|
Chất
đáy
|
ED01
|
Thu nhận từ kết quả đo
đạc địa hình đáy biển.
Các điểm lấy chất đáy
phân bố đều trên diện tích đo vẽ, 1 km2 không ít hơn 4 điểm.
Khu vực ven bờ số lượng
điểm chất đáy từ 8 đến 10 điểm.
Khu vực luồng lạch vào
cảng số lượng vị trí lấy chất đáy không ít hơn 12 điểm.
|
Thu nhận khi có yêu cầu.
Mật độ lấy chất đáy phụ thuộc vào cấu tạo chất đáy địa hình của khu đo và phải
được quy định cụ thể trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán.
|
|
Điểm
độ sâu
|
ED02
|
Thu nhận từ kết quả
đo đạc địa hình đáy biển. Ưu tiên thu nhận điểm độ sâu tại những vị trí đặc
trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ
sâu phải đạt từ 20 đến 25 điểm trên 1 km2 đối với tỷ lệ 1:25.000,
từ 20 đến 25 điểm trên 25 km2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ 20 đến
25 điểm điểm trên 100 km2 đối với tỷ lệ 1:100.000. Đối với vùng
địa hình đáy biển bằng phẳng thì mật độ điểm độ sâu không được ít hơn 25 điểm
trên 1 dm2 , phải đạt từ 25 đến 30 điểm trên 25 km2 đối
với tỷ lệ 1:50.000 và từ 25 đến 30 điểm trên 100 km2 đối với tỷ lệ
1:100.000. Thu nhận điểm độ sâu với độ chính xác đến 0.1 m.
|
|
Đường
bình độ sâu
|
ED03
|
Thu nhận bằng các
phương pháp:
- Nội suy từ mô hình
số địa hình.
- Tổng quát hóa từ cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn.
- Mức độ thu nhận
đường bình độ sâu phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số địa hình và độ
dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:
|
Độ
dốc địa hình
|
Độ
sâu
(m)
|
Khoảng
cao đều đường bình độ sâu cơ bản (m)
|
|
Dưới
2 o
|
0
- 50
|
2
|
|
50-200
|
5
|
|
200-1000
|
10
|
|
Từ
2 o đến dưới 6 o
|
0-200
|
10
|
|
200-1000
|
20
|
|
Từ
6 o đến 20 o
|
0-200
|
20
|
|
200-1000
|
40
|
Thuộc tính
loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:
- Đường bình độ sâu
cơ bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình đáy
biển của khu vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình.
- Đường bình độ sâu
nửa khoảng cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình
độ sâu cơ bản mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình hoặc khoảng
cách giữa hai đường bình độ sâu cơ bản liền kề lớn hơn 1250 m đối với tỷ lệ
1:25.000, 2.500 m đối với tỷ lệ 1:50.000, lớn hơn 5.000 m đối với tỷ lệ
1:100.000.
- Đường bình độ sâu
phụ biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ sâu cơ bản
và bình độ sâu nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa
hình.
|
|
Địa
hình đặc biệt đáy biển
|
|
|
Khe
rãnh máng ngầm
|
ED04
|
Xác định vị trí tất
cả các khe rãnh máng ngầm dưới đáy biển theo kết quả đo sâu đáy biển.
|
|
Núi
lửa dưới biển
|
ED05
|
Thu nhận vị trí của
miệng núi lửa dưới biển có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu
hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu
nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Trường hợp không thu nhận được
dạng vùng thì thu nhận dạng GM_Point vào vị trí trung tâm miệng núi lửa.
Thuộc tính tyCaoTySau nhận giá trị null.
|
|
Sườn
đất ngầm dốc đứng
|
ED06
|
Xác định vị trí tất
cả các sườn đất ngầm dốc đứng dưới biển theo kết quả đo sâu đáy biển. Thu
nhận sườn đất ngầm dốc đứng có chiều dài từ 500 m trở lên. Chỉ áp dụng kiểu
dữ liệu GM_Curve
|
B.6
GiaoThong
|
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
|
1:25.000
|
1:50.000
|
1:100.000
|
|
Đường
bộ
|
I. Thu nhận vị trí
không gian các đối tượng đường bộ
Thu nhận vị trí trung
tuyến của lòng đường (phần đường dành cho các phương tiện giao thông lưu
thông). Đối với tuyến đường có nhiều cấp thì nhận mã đối tượng cấp cao nhất.
II. Thu nhận thuộc
tính tên các tuyến đường
1. Nguyên tắc chung
- Đường có số hiệu
thì không có danh từ chung, ví dụ: 1A, 22, 279, CT.01,...
- Đường có tên riêng
thì có danh từ chung “đường” hoặc “đại lộ” ví dụ: đường Hồ Chí Minh, đường
Pháp Vân - Cầu Giẽ, đường Hoàng Quốc Việt, đại lộ Thăng Long, đường vành đai
2, đường số 1, đường số 2,.
2. Quy định thu nhận
các trường hợp cụ thể
- Tên tuyến đường
xuyên quốc gia: thu nhận theo các tài liệu của cơ quan có thẩm quyền hoặc thu
nhận ở thực địa.
- Nếu quốc lộ chỉ có
số hiệu thì “tenQuocLo” chỉ nhập số hiệu, không nhập danh từ chung; ví dụ:
‘10’
- Nếu quốc lộ có tên
riêng thì “tenQuocLo” nhập cả danh từ chung “đường”, ví dụ: “đường Hồ Chí
Minh”
- Nếu tỉnh lộ chỉ có
số hiệu thì “tenTinhLo” chỉ nhập số hiệu, không nhập danh từ chung; ví dụ:
“237”
- Nếu tỉnh lộ có tên
riêng thì “tenTinhLo” nhập cả danh từ chung “đường”, ví dụ: “đường Yên Tử
- Ngọa Vân”
- Nếu đoạn Quốc lộ có
cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập trường “tenQuocLo” gồm số hiệu quốc lộ và
tên riêng của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên riêng,
ví dụ: “1A (đường Pháp Vân - Cầu Giẽ)” hoặc “5 (CT.09)”
- Nếu đoạn Tỉnh lộ có
cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập “tenTinhLo” gồm tên tỉnh lộ và tên riêng
của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên riêng, ví dụ: “327
(đường Liêm Tuyền - Hà Nam)” hoặc “327 (CT.04)”.
- Đối với các đoạn
đường trùng tuyến:
Nếu các đoạn đường có
tuyến trùng cùng cấp thì không ngắt đối tượng tại đoạn trùng, mỗi đường sẽ là
một đối tượng địa lý liên tục và gán tên cho từng đối tượng theo đúng hiện
trạng.
- Nếu các tuyến trùng
khác cấp thì tên ở cấp nào thì nhập vào cấp đấy, ví dụ: Tỉnh lộ 124 trùng
tuyến đường đô thị có tên Trường Chinh thì nhập tên ở cả hai trường
“tenTinhLo” là “124” và “tenDuongDoThi” là “đường Trường Chinh”.
- Riêng đường Hồ Chí
Minh quy định là đường quốc lộ. Đối với các tuyến trùng với đường Hồ Chí Minh
cùng cấp quốc lộ, ưu tiên nhập đường Hồ Chí Minh trước, ví dụ: “đường Hồ Chí
Minh (14)”.
- Tên đường đô thị
“tenDuongDoThi”, nhập tên đường gồm danh từ chung “đường” và tên riêng, Ví
dụ: “đường Hoàng Quốc Việt”, “đường số 1”, “đường số 2”
- Đối với các đường
vành đai, đại lộ nhập cả danh từ chung và tên riêng theo đúng cấp ví dụ:
“đường vành đai 4”; “đại lộ Hùng Vương”,...
- Đối với các đoạn
quốc lộ, tỉnh lộ cũ đã có đường vòng tránh:
+ Nếu đoạn quốc lộ cũ
hạ cấp xuống tỉnh lộ thì nhập “tenTinhLo” gồm cả tên đường tỉnh lộ và tên
quốc lộ cũ, ví dụ: “327 (quốc lộ 6 cũ)”.
+ Nếu đoạn quốc lộ cũ
hạ cấp xuống đường phố thì nhập “tenDuongDoThi” gồm cả tên đường phố và tên
quốc lộ cũ, ví dụ: “đường Lê Duẩn (quốc lộ 1 cũ)”.
+ Nếu đoạn đường quốc
lộ cũ chưa hạ cấp thì nhập “tenQuocLo” gồm cả quốc lộ cũ và cả tên đường vòng
tránh, ví dụ: “9 (9E)”
+ Các tuyến đường
tỉnh lộ cũ có đường vòng tránh cũng nhập tên tương tự như đoạn quốc lộ có
đường vòng tránh ở trên.
III. Thu nhận thuộc
tính độ rộng đường
Độ rộng đường thu
nhận theo độ rộng lòng đường các phương tiện giao thông qua lại.
|
|
Đường
chuyên dùng
|
GK01
|
Thu nhận các đoạn
đường có chiều dài từ 125 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, 250 m trở lên đối
với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
Thu nhận đường chuyên
dùng phải đảm bảo giữ được đặc trưng đồ hình, khoảng cách giữa các đường
không nhỏ hơn 125 m đối với tỷ lệ 1:25.000, 250 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và
500 m đối với tỷ lệ 1:100.000.
Phân loại thuộc tính
loaiDuongBo nhận giá trị đường nhánh, đoạn đường chuyên dùng nối với đường
chính hoặc đường nhánh khác nhận giá trị là đường gom.
|
|
Đường
đô thị
|
GK02
|
Thu nhận các đường
phố có phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường chính, chiều dài từ 125 m
trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m
trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
Thu nhận đường đô thị
phải đảm bảo giữ được đặc trưng đồ hình các khu phố, khoảng cách giữa các
đường phố không nhỏ hơn 100 m đối với tỷ lệ 1:25.000, 200 m đối với tỷ lệ
1:50.000 và 400 m đối với tỷ lệ 1:100.000.
Thu nhận các ngõ phố
có phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường nhánh, chiều dài từ 125 m trở
lên đối với tỷ lệ 1:25.000, 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m trở
lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
Những đoạn đường dẫn
lên cầu có phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường dẫn thu nhận đầy đủ.
|
|
Đường
Quốc lộ
|
GK04
|
Thu nhận toàn bộ
đường Quốc Lộ, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn
đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.
|
|
Đường
Tỉnh
|
GK05
|
Thu nhận toàn bộ
đường Tỉnh, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn
đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.
|
|
Đường
Xã
|
GK06
|
Thu nhận đường nối
trung tâm hành chính của xã với với các xã lân cận; đường có vị trí quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã, thuộc tính loaiDuongBo
nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là
đường dẫn.
Thu nhận đường nối
các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương. Thu nhận các đường chính trong
thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương có chiều dài từ 250 m trở lên đối
với tỷ lệ 1:25.000, 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1.000 m trở lên
đối với tỷ lệ 1:100.000, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường nhánh.
Thu nhận đường xã
phải đảm bảo giữ được đặc trưng đồ hình, khoảng cách giữa các đường không nhỏ
hơn 125 m đối với tỷ lệ 1:25.000, 250 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m đối
với tỷ lệ 1:100 000.
|
|
Cầu
giao thông
|
GG05
|
Thu nhận đối tượng
cầu giao thông dạng GM_Point, GM_Curve và GM_Surface trên cơ sở chiều rộng và
chiều dài của cầu và độ rộng của sông suối. Chỉ thu nhận các cầu trên các
tuyến đường giao thông đường bộ và đường sắt đã thu nhận.
|
|
Hầm
giao thông
|
GG12
|
Thu nhận tất cả các
hầm giao thông trên các tuyến đường bộ hoặc đường sắt đã được thu nhận. Không
áp dụng đối với hầm cho người đi bộ.
|
|
Ngầm
ô tô qua được
|
GG13
|
Đoạn đường bộ qua
sông, suối, thường ngập nước mà ô tô có thể qua được
|
|
Cống
giao thông
|
GG06
|
Thu nhận những cống
thoát nước lớn của những kênh, sông đào, suối lớn khi cắt qua đường bộ và
đường sắt, nhìn thấy hai đầu cống.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Curve khi cống có chiều dài từ 12,5 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, 25 m
trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000. Áp dụng kiểu dữ liệu GM Point khi cống có
chiều dài nhỏ hơn 12,5 m đối với tỷ lệ 1:25.000, nhỏ hơn 25 m đối với tỷ lệ
1:50.000. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point đối với tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Đèo
|
GG07
|
Thu nhận toàn bộ đỉnh
đèo. Những đèo có tên thu nhận thuộc tính ten đầy đủ.
|
|
Công
trình giao thông đường bộ
|
|
|
Bãi
đỗ xe
|
GG01
|
Thu nhận tất cả các
bãi trông giữ xe có chiều rộng từ 12,5 m trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point, GM_Surface
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Bến
ô tô
|
GG02
|
Thu nhận tất cả các
bến theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm
quyền.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Bến
phà đường bộ
|
GG03
|
Thu nhận tất cả các
bến phà đường bộ nằm trên tuyến đường bộ đã thu nhận. Chỉ áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Point
|
|
Trạm
dừng nghỉ
|
GG15
|
Thu nhận các trạm
dừng nghỉ có chiều rộng từ 12,5 m trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point,
GM_Surface
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Trạm
kiểm tra tải trọng xe
|
GG16
|
Thu nhận toàn bộ trạm
kiểm tra tải trọng xe cố định, độc lập không ghép với trạm thu phí trên đường
bộ. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point, GM_Suiface
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Trạm
thu phí giao thông
|
GG17
|
Thu nhận toàn bộ trạm
thu phí giao thông đang hoạt động theo danh mục quản lý mới nhất của cơ quan
có thẩm quyền.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Taluy
đường giao thông
|
GG14
|
Thu nhận đường đỉnh
đắp cao hoặc xẻ sâu liên quan đến các công trình giao thông (đường bộ, đường
sắt) có chiều dài từ 250 m trở lên đói với tỷ lệ 1:25.000, từ 500 m trở lên
đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000 và có
tyCaoTySau từ 2 m trở lên. Thu nhận giá trị tyCaoTySau với độ chính xác đến
mét.
Thu nhận cả đường
đỉnh và chân khi khoảng cách từ chân đến đỉnh taluy rộng 125 m đối với tỷ lệ
1:25.000, từ 250 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m đối với tỷ lệ 1: 100:000.
Đối với đường sắt đắp
cao, khi khoảng cách từ chân đến đỉnh ta luy không đủ tiêu chí rộng 125 m đối
với tỷ lệ 1:25.00, 250 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m đối với tỷ lệ
1:100:000 thì chỉ thu nhận đường đỉnh trùng với đường sắt.
|
|
Các đối tượng mặt
đường bộ
|
Thu nhận mặt đường bộ
có độ rộng theo chỉ tiêu tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý. Mỗi đoạn mặt đường bộ tương ứng với các đoạn
tim đường bộ liền nhau có cùng một mã đối tượng, cùng cấp kỹ thuật và cùng loại
đường bộ.
|
|
Dải
phân cách
|
GD01
|
Thu nhận dải phân
cách tương ứng với các đoạn đường bộ có các đoạn tim đường bộ tách biệt. Áp
dụng kiểu dữ liệu GM_Surface khi độ rộng dải phân cách đủ chỉ tiêu thu nhận
dạng vùng. Kiểu dữ liệu GM_Curve chỉ áp dụng cho trường hợp dải phân cách
chạy dài cả tuyến đường nhưng không đủ độ rộng để áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface. Các
trường hợp còn lại không tạo đối tượng dải phân cách nhưng vẫn phải ghi nhận
kết quả điều tra để phục vụ chuẩn hóa mạng lưới tim đường bộ.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Đảo
giao thông
|
GD02
|
Thu nhận các đảo giao
thông cố định có diện tích từ 125 m2 trở lên.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Lòng
đường chuyên dùng
|
GD05
|
Thu nhận lòng đường
tương ứng với đường bộ được thu nhận (bao gồm cả mặt cầu giao thông và mặt
hầm giao thông). Lòng đường được tạo ra từ hai mép đường.
|
|
|
|
|
Lòng
đường đô thị
|
GD06
|
|
Lòng
đường Quốc lộ
|
GD08
|
|
Lòng
đường Tỉnh
|
GD09
|
|
Lòng
đường Xã
|
GD10
|
|
Mép
đường
|
GE01
|
- Thu nhận hai mép
đường cho các đoạn đường cao tốc, đường quốc lộ có độ rộng lòng đường từ 12,5
m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, lớn hơn 37,5 đối với tỷ lệ 1:50.000, lớn
hơn 75 m đối với tỷ lệ 1:100.000.
- Thu nhận hai mép
đường cho các đoạn đường tỉnh có độ rộng lòng đường từ 12,5 m trở lên lên đối
với tỷ lệ 1:25.000, lớn hơn 30 m đối với tỷ lệ 1:50.000, lớn hơn 60 m đối với
tỷ lệ 1:100.000.
- Thu nhận hai mép
đường cho các đoạn đường bộ khác có độ rộng lòng đường từ 12,5 m trở lên lên
đối với tỷ lệ 1:25.000, lớn hơn 25 m đối với tỷ lệ 1:50.000, lớn hơn 50 m đối
với tỷ lệ 1:100.000 .
- Trường hợp đường
đắp cao, mép lòng đường trùng với đường đỉnh taluy đắp cao; trường hợp đường
xẻ sâu, mép lòng đường trùng với chân taluy xẻ sâu. Đối với đường trong đô
thị mép đường là mép ngoài của hè phố hoặc đường ranh giới của các công trình
kiến trúc hai bên đường.
Khi mép đường là
thành cầu, thành hầm, qua ngầm sẽ nhận giá trị thuộc tính liên kết giao thông
tương ứng. Các đối tượng mép đường còn lại nhận cùng giá trị “khác”.
|
|
Mép
lòng đường
|
GE02
|
Thu nhận các đối
tượng là đường giới hạn để tạo vùng cho đảo giao thông, dải phân cách hoặc là
đường giới hạn của lề đường với phần đường xe chạy khi lề đường có độ rộng từ
12,5m trở lên.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Các đối tượng đường
bộ khác
|
|
|
Đường
bờ vùng, bờ thửa
|
GB01
|
Thu nhận đường bờ
vùng, bờ thửa ở các khu canh tác nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chí sau:
- Các đường bờ vùng
khu canh tác nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản chiều dài từ 250 m trở lên,
tạo thành vùng canh tác ở đồng bằng, khu vực canh tác trên đồi, núi hoặc vùng
nuôi trồng thủy sản.
- Các đường bờ thửa
trong vùng canh tác thu nhận với giãn cách 500 m, các bờ thửa khu nuôi trồng
thủy sản thu nhận với giãn cách 250 m.
- Các đường bờ vùng,
bờ thửa không đủ tiêu chí thu nhận ở trên nhưng có đường địa giới hành chính
đi qua phải thu nhận đầy đủ.
|
Thu nhận đường bờ
vùng, bờ thửa ở các khu canh tác nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chí sau:
- Các đường bờ vùng,
bờ thửa chiều dài từ 500 m trở lên, tạo thành vùng canh tác trên đồi, núi
hoặc vùng nuôi trồng thủy sản.
- Các đường bờ thửa
trong vùng canh tác thu nhận với giãn cách 1.000 m.
- Các đường bờ vùng,
bờ thửa không đủ tiêu chí thu nhận ở trên nhưng có đường địa giới hành chính
đi qua phải thu nhận đầy đủ.
|
Thu nhận đường bờ
vùng, bờ thửa ở các khu canh tác nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chí sau:
- Các đường bờ vùng,
bờ thửa chiều dài từ 1.000 m trở lên, tạo thành vùng canh tác canh tác trên
đồi, núi hoặc vùng nuôi trồng thủy sản.
- Các đường bờ thửa
trong vùng canh tác thu nhận với giãn cách 2.000 m.
- Các đường bờ vùng,
bờ thửa không đủ tiêu chí thu nhận ở trên nhưng có đường địa giới hành chính
đi qua phải thu nhận đầy đủ.
|
|
Đường
mòn
|
GB03
|
Thu nhận tất cả đường
mòn có đường địa giới hành chính đi qua, các đường có kết nối với đoạn đường
bộ khác, nối với khu dân cư và có ý nghĩa quan trọng tại các vùng rừng núi
như là đường độc đạo.
Các đường mòn khác
lựa chọn thu nhận khi có chiều dài từ 375 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000,
từ 750 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1.500 m trở lên đối với tỷ lệ
1:100.000.
|
|
Đường
sắt
|
Thu nhận toàn bộ các
tuyến đường sắt chính có chiều dài từ 125m đối với tỷ lệ 1:25.000; từ 250 m
đối với tỷ lệ 1:50.000; từ 500 m đối với tỷ lệ 1:100.000. Không thu nhận các
đường sắt là đường dẫn vào các đê pô, xưởng sửa chữa và các đoạn đường nhánh.
|
|
Đường
sắt chuyên dùng
|
GL01
|
Thu nhận tâm của
đường ray thuộc các tuyến đường sắt chuyên dụng trong các khu công nghiệp,
nhà máy, khu mỏ, bến cảng.
|
|
Đường
sắt đô thị
|
GL02
|
Thu nhận tâm của
đường ray thuộc các tuyến đường sắt đô thị. Trong các ga, thu nhận các đoạn
đường sắt với giãn cách 10 m đối với tỷ lệ 1:25.000; 15 m đối với tỷ lệ
1:50.000 và giãn cách 30 m đối với tỷ lệ 1:100.000. Không thu nhận các đường
sắt không sử dụng.
|
|
Đường
sắt quốc gia
|
GL03
|
Thu nhận tâm của
đường ray thuộc các tuyến đường sắt quốc gia. Trong các ga, thu nhận các đoạn
đường sắt với giãn cách 10-15 m. Không thu nhận các đường sắt không sử dụng.
|
|
Công
trình giao thông đường sắt
|
|
|
Ga
đường sắt
|
GH01
|
Thu nhận toàn bộ ga
đường sắt. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định
chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
Lựa chọn thu nhận ga
đường sắt nổi tiếng, quan trọng trong mạng lưới đường sắt.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Ga
tàu điện
|
GH02
|
Thu nhận toàn bộ ga
tàu điện. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định
chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận ga điểm đầu
và điểm cuối của tuyến
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Đường
băng
|
GN04
|
Thu nhận đường băng
có chiều dài từ 1000 m trở lên thuộc các cảng hàng không đang hoạt động.
|
|
Bãi
đáp trực thăng
|
GN01
|
Thu nhận toàn bộ các
bãi đáp trực thăng đang hoạt động, thu nhận kiểu dữ liệu hình theo quy định
tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng
địa lý.
|
|
Cảng
hàng không
|
GN02
|
Chỉ thu nhận các cảng
hàng không đang hoạt động, có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ
liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về
thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
Chỉ thu nhận các cảng
hàng không đang hoạt động.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Nhà
ga hàng không
|
GN06
|
Thu nhận nhà ga hàng
không thuộc các cảng hàng không đang hoạt động, có diện tích đủ theo quy định
thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy
định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Đường
cáp treo
|
GO01
|
Thu nhận vị trí các
đường cáp treo đang được sử dụng tại thời điểm điều tra. Thu nhận các cáp
treo nổi tiếng có chiều dài từ 250 m trở lên đói với tỷ lệ 1:25.000, 500 m
trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 1.000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Ga
cáp treo
|
GO02
|
Thu nhận toàn bộ ga
cáp treo. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định
chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Nhóm
Âu tàu
|
|
|
Âu
tàu
|
GM01
|
Thu nhận đối tượng
dạng GM_Curve. Trường hợp cửa âu tàu có độ rộng nhỏ hơn 75 m đối với tỷ lệ
1:25.000, nhỏ hơn 150 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và nhỏ hơn 300 m đối với tỷ lệ
1:100.000. Thu nhận đối tượng dạng GM_Point tại vị trí cửa âu tàu.
|
|
Bờ
xây âu tàu
|
GM05
|
|
Cửa
âu tàu
|
GM09
|
|
Báo
hiệu hàng hải AIS
|
GM02
|
Thu nhận toàn bộ theo
thực tế
|
|
Bến
cảng
|
GM03
|
Thu nhận tất cả các
bến cảng, có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng
GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
Thu nhận tất cả các
bến cảng nổi tiếng, quan trọng có sự liên thông với hệ thống giao thông
chính.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Bến
thủy nội địa
|
GM04
|
Thu nhận các bến thủy
nội địa theo danh mục quản lý mới nhất của các cơ quan có thẩm quyền. Không
thu nhận các loại bến thủy nội địa là bến khách chuyên dùng, bến hàng hóa.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Cảng
biển
|
GM06
|
Chỉ thu nhận các cảng
biển lớn đủ tiêu chí thu nhận kiểu GM_surface, diện tích từ 9500 m2
trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 40.000 m2 trơ lên đối với tỷ
lệ 1:50.000 và 150.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Áp dụng
kiểu dữ liệu kiểu GM_surface
|
|
Cảng
thuỷ nội địa
|
GM07
|
Thu nhận các cảng
thủy nội địa theo danh mục quản lý mới nhất của các cơ quan có thẩm quyền.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Cầu
tàu
|
GM08
|
Thu nhận toàn bộ cầu
tàu có chiều dài từ 125m. Áp dụng kiểu GM_Curve khi đối tượng có bề rộng dưới
12,5m. Áp dụng kiểu GM_Surface khi đối tượng có bề rộng từ 12,5m trở lên.
|
Thu nhận toàn bộ cầu
tàu có chiều dài từ từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 500 m trở lên
đối với tỷ lệ 1:100.000. Ở những khu vực đảo xa bờ thu nhận các cầu tàu có
chiều dài từ 150 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 300 m trở lên đối với tỷ
lệ 1:100.000.
|
|
Báo
hiệu dẫn luồng hàng hải và đường thủy
|
|
|
Chập
tiêu
|
GA01
|
Chỉ thu nhận các chập
tiêu trên biển
|
|
Đăng
tiêu
|
GA02
|
Chỉ thu nhận các đăng
tiêu trên biển
|
|
Phao
báo hiệu
|
GA03
|
Chỉ thu nhận các phao
báo hiệu trên biển
|
|
Tiêu
báo hiệu
|
GA04
|
Chỉ thu nhận các tiêu
báo hiệu trên biển
|
|
Các
đối tượng hàng hải hải văn
|
|
|
Cảng
dầu khí ngoài khơi
|
GC01
|
Thu nhận toàn bộ.
Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về
thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Cọc
buộc tàu thuyền
|
GC02
|
Thu nhận toàn bộ, chỉ
áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.
|
|
Đăng,
chắn đánh bắt cá ổn định
|
GC03
|
Thu nhận toàn bộ
|
Thu nhận khi có yêu
cầu
|
|
Đèn
biển
|
GC04
|
Thu nhận toàn bộ đèn
biển, chỉ áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.
|
|
Khu
neo đậu
|
GC05
|
Thu nhận toàn bộ.
Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về
thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Khu
tránh bão
|
GC06
|
Thu nhận toàn bộ, chỉ
áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_surface.
|
|
Khu
vực an toàn viện trợ hàng hải
|
GC07
|
Thu nhận khi có yêu
cầu, chỉ áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_surface.
|
|
Khu
vực bảo tồn thiên nhiên trên biển
|
GC08
|
Thu nhận toàn bộ theo
danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền, chỉ áp dụng kiểu dữ liệu kiểu
GM_surface.
|
|
Khu
vực đánh cá
|
GC09
|
Thu nhận toàn bộ theo
danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền, chỉ áp dụng kiểu dữ liệu kiểu
GM_surface.
|
|
Khu
vực đợi hoa tiêu
|
GC10
|
Thu nhận khi có yêu
cầu, chỉ áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_surface.
|
|
Khu
vực nạo vét
|
GC11
|
Thu nhận toàn bộ theo
danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền, chỉ áp dụng kiểu dữ liệu kiểu
GM_surface.
|
|
Khu
vực nghiên cứu, khảo sát
|
GC12
|
Thu nhận toàn bộ theo
danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền, chỉ áp dụng kiểu dữ liệu kiểu
GM_surface.
|
|
Khu
vực nguy hiểm
|
GC13
|
Thu nhận toàn bộ, chỉ
áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_surface.
|
|
Khu
vực quản lý cảng
|
GC14
|
Thu nhận toàn bộ, chỉ
áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_surface.
|
|
Khu
vực quân sự
|
GC15
|
Thu nhận toàn bộ
|
Thu nhận khi có yêu
cầu, chỉ áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_surface.
|
|
Khu
vực trung chuyển hàng hóa
|
GC16
|
Thu nhận toàn bộ
|
Thu nhận khi có yêu
cầu, chỉ áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_surface.
|
|
Khu
vực vùng nước an toàn
|
GC17
|
Thu nhận toàn bộ, chỉ
áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_surface.
|
|
Khu
vực xác tàu lịch sử
|
GC18
|
Thu nhận toàn bộ, chỉ
áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_surface.
|
|
Lồng
bè nuôi trồng thủy hải sản
|
GC19
|
Thu nhận các lồng, bè
có chiều rộng từ 12,5 m trở lên
|
Thu nhận toàn bộ khu
vực có lồng bè nuôi trồng thủy hải sản trên biển.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu kiểu GM_Point đối với khu vực có lồng bè nuôi trồng thủy hải sản có diện
tích nhỏ hơn 160.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và nhỏ hơn 640.000
m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu kiểu GM_Surface đối với khu vực có lồng bè nuôi trồng thủy hải sản có
diện tích từ 160.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ
640.000 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
- Thu nhận thuộc tính
ten là tên loài thủy hải sản.
|
|
Nhà
giàn
|
GC20
|
Thu nhận toàn bộ
|
Thu nhận toàn bộ, chỉ
Áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.
|
|
Nhà
trên biển
|
GC21
|
Thu nhận toàn bộ
|
Thu nhận toàn bộ, chỉ
áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.
|
|
Trạm
cứu nạn
|
GC22
|
Thu nhận toàn bộ
|
Thu nhận toàn bộ, chỉ
áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.
|
|
Trạm
nghiệm triều
|
GC23
|
Thu nhận toàn bộ
|
Thu nhận toàn bộ, chỉ
áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.
|
|
Tuyến
hàng hải
|
GC24
|
Thu nhận toàn bộ
|
Không thu nhận
|
|
Vùng
cấm
|
GC25
|
Thu nhận toàn bộ
|
Thu nhận toàn bộ, chỉ
áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_surface.
|
|
Xác
tàu đắm
|
GC26
|
Thu nhận toàn bộ
|
Thu nhận vị trí xác
tàu đắm, chỉ áp dụng kiểu dữ liệu kiểu GM_Point.
|
B.7
PhuBeMat
|
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
|
1:25.000
|
1:50.000
|
1:100.000
|
|
Ranh
giới phủ bề mặt
|
HG01
|
1. Ranh giới phủ bề
mặt gồm ranh giới theo loại cây rừng, phân chia các loại thực vật khác nhau,
phân chia các loại cây trồng hàng năm và cây trồng lâu năm, ranh giới phân
cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh,
ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia....
2. Trường hợp vùng
phủ bề mặt được phân định bởi các đối tượng địa lý dạng tuyến đã thu nhận ở
các gói dữ liệu giao thông, thủy văn thì đối tượng ranh giới phủ bề mặt ở
những vị trí này trùng với các đối tượng hình tuyến.
3. Thuộc tính
loaiRanhGioiPhuBeMat thu nhận cụ thể như sau:
- Nhận giá trị 1 khi
ranh giới phủ bề mặt là ranh giới giữa các loại cây rừng, giữa các loại cây
trồng hàng năm, loại cây trồng lâu năm, ranh giới giữa thực vật và khu dân cư,
bề mặt công trình không có hàng rào, tường xây, đất trống.
- Nhận giá trị 2
(khác) khi ranh giới phủ bề mặt trùng với các đối tượng địa lý dạng tuyến như
ranh giới đường bộ, đường bờ nước, hàng rào, tường xây.
- Nhận giá trị 3 (khu
bảo tồn thiên nhiên) trong trường hợp vùng thực vật được phân định bởi ranh
giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia trên cơ sở ranh giới quản lý của
cơ quan có thẩm quyền. Các vùng thực vật này nhận cùng 1 thuộc tính loại cây
rừng, không chia nhỏ các vùng thực vật theo loại cây rừng trong khu bảo tồn
thiên nhiên, vườn quốc gia.
4. Phân loại đối
tượng phải kế thừa tổng hợp từ phân loại của cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
lớn hơn. Trường hợp có mâu thuẫn cần xem xét tài liệu ảnh, bản đồ hiện trạng
sử dụng đất, bản đồ hiện trạng rừng hoặc điều tra thực địa để phân loại chính
xác các vùng phủ bề mặt.
5. Đối tượng ranh
giới phủ bề mặt phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với các loại đối
tượng thuộc lớp phủ bề mặt.
|
|
Phủ bề mặt
|
1. Lớp phủ bề mặt
được thu nhận và phân loại dựa vào hiện trạng lớp phủ bề mặt với các đặc điểm
về diện tích, mức độ ổn định và các đối tượng liên quan, cụ thể như sau:
- Diện tích vùng bề
mặt phải rộng từ 9500 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 40.000
m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 150.000 m2 trở lên
đối với tỷ lệ 1:100.000 thì mới thu nhận đối tượng phủ bề mặt riêng.
- Các vùng phủ bề mặt
có diện tích nhỏ hơn 9500 m2 đối với tỷ lệ 1:25.000, nhỏ hơn
40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và nhỏ hơn 150.000 m2
đối với tỷ lệ 1:100.0000 thì phải gộp vùng vào vùng liền kề phù hợp nhất.
2. Khoanh bao chi
tiết vùng phủ bề mặt theo nguyên tắc sau:
- Khoanh vùng rừng
với mức độ chi tiết nhất là theo ranh giới loại cây rừng. Gán mã và các thuộc
tính đầy đủ cho đối tượng được phân chia ở mức nhỏ nhất từ cơ sở dữ liệu nền
địa lý tỷ lệ lớn hơn và các tài liệu thu thập được.
- Khu vực có nhiều
loại thực vật đan xen, thuộc tính đối tượng được thu nhận theo loại thực vật
chiếm đa số nhưng tối thiểu phải từ 40% diện tích trở lên.
- Khu vực thực phủ
chiếm ưu thế, các đối tượng địa vật khác có tính rải rác, thu nhận và phân
loại theo quy định của lớp phủ bề mặt.
3. Khu vực đầm lầy
thu nhận cụ thể như sau:
- Nếu khu vực đầm lầy
có thực vật thì sẽ phân loại vùng phủ bề mặt theo loại cây và vị trí của đầm
lầy trong các vùng liên quan để lựa chọn nhận mã HE- Phủ thực vật khác hoặc
mã HH- Rừng.
- Nếu khu vực đầm lầy
không có thực vật sẽ được phân loại vào đối tượng nước mặt, mã HD01.
|
|
Rừng
|
|
|
Rừng trồng
|
HH01
|
Thu nhận thống nhất
với cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn theo nguyên tắc tổng quát hóa.
Trường hợp đối tượng mới xuất hiện cần phân tích ảnh, thu thập dữ liệu từ cơ
sở dữ liệu và bản đồ lâm nghiệp để thu nhận chính xác.
|
|
Rừng tự nhiên
|
HH02
|
Thu nhận thống nhất
với cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn theo nguyên tắc tổng quát hóa.
Trường hợp đối tượng mới xuất hiện cần phân tích ảnh, thu thập dữ liệu từ cơ
sở dữ liệu và bản đồ lâm nghiệp để thu nhận chính xác.
|
|
Phủ thực vật khác
|
|
|
Cây
bụi
|
HE01
|
Thu nhận loại cây
thuộc cây bụi có chiều cao từ 1 m trở lên. Không phân biệt tên cây.
|
|
Cây
bụi ưa mặn, chua phèn
|
HE02
|
Thu nhận loại cây
thuộc cây bụi ưa mặn, chua phèn có chiều cao từ 1 m trở lên. Không phân biệt
tên cây.
|
|
Cây
hàng năm
|
HB01
|
Thu nhận diện tích
cây hàng năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn, ruộng
nằm lẫn trong khu vực dân cư.
|
|
Cây
lâu năm
|
HB02
|
Thu nhận diện tích
cây lâu năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn, ruộng
nằm lẫn trong khu vực dân cư.
|
|
Bề
mặt là công trình
|
HA01
|
Thu nhận khu vực có
các công trình nhân tạo bao gồm cả nghĩa trang nằm tách biệt với khu dân cư
hoặc là ranh giới ngăn cách các khu dân cư, thu nhận thuộc tính có thực vật
và không có thực vật trên bề mặt công trình. Đối với bề mặt công trình là
đường bộ thì thu nhận theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp bề mặt công
trình giao cắt với đối tượng nước mặt có cầu giao thông thì thực hiện thu
nhận bề mặt công trình đến điểm giao cắt với nước mặt (ưu tiên nước mặt).
- Trường hợp bề mặt
công trình giao cắt với đối tượng nước mặt có cống dưới đường thì thực hiện
thu nhận bề mặt công trình liên tục, ngắt đối tượng nước mặt tại điểm giao
cắt (ưu tiên bề mặt công trình).
|
|
Bề
mặt là khu dân cư
|
HA02
|
Thu nhận đối tượng
khu dân cư từ gói dữ liệu Dân cư, thu nhận thuộc tính có thực vật và không có
thực vật trong khu dân cư
|
|
Đất
trống
|
HC01
|
Thu nhận bề mặt không
có công trình xây dựng hoặc thực phủ không đáng kể chủ yếu là cỏ dại mọc
hoang. Các bãi bồi, bãi cát, đồi trọc, ruộng muối cũng thuộc loại đối tượng
này.
|
|
Nước
mặt
|
HD01
|
Thu nhận bề mặt nước
của các đối tượng thủy văn, bao gồm cả mặt nước kênh mương, khu vực nuôi
trồng thủy sản, khu vực đầm lầy không có thực vật.
|
|
Thực
vật đáy biển
|
|
|
Cỏ
biển
|
HK01
|
Thu nhận khu vực có
cỏ biển dưới đáy biển
|
|
Rong,
tảo
|
HK02
|
Thu nhận khu vực
rong, tảo dưới đáy biển
|
|
Thực
vật khác
|
HK03
|
Thu nhận khu vực thực
vật khác dưới đáy biển
|
B.8
ThuyVan
|
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
|
1:25.000
|
1:50.000
|
1:100.000
|
|
Biển Đảo
|
|
|
Biển
|
KA01
|
Thu nhận vùng biển từ
đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.
|
|
Đảo,
quần đảo
|
KA02
|
Thu nhận tất cả các
đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 2.500 m2 trở lên. Áp dụng
kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.
|
Thu nhận tất cả các
đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 5.000 m2 trở lên. Áp dụng
kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.
|
Thu nhận tất cả các
đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 20.000 m2 trở lên. Áp dụng
kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.
|
|
Phá
|
KA03
|
Thu nhận phần mặt
nước của tất cả các phá lấy theo mực nước tại thời điểm đo đạc, thu nhận
thông tin. Chỉ thu nhận các mặt nước tĩnh có diện tích từ 2500 m2
đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 10.000 m2 đối với tỷ lệ 1:50.000 và
40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Vịnh,
vũng
|
KA04
|
Thu nhận từ đường mép
nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án. Trong trường
hợp khó xác định phạm vi thu nhận kiểu dữ liệu không gian GM_Point tại vị trí
trung tâm của vịnh, vũng.
|
|
Bãi
bồi
|
KB01
|
Đối với các bãi bồi
ven sông, ven biển, thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface khi các bãi bồi có diện
tích từ 5000 m2 trở lên và chiều rộng từ 50 m trở lên đối với tỷ
lệ 1:25.000; các bãi bồi có diện tích từ 20.000 m2 trở lên và
chiều rộng từ 100 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000; các bãi bồi có diện tích
từ 80.000 m2 trở lên và chiều rộng từ 200 m trở lên đối với tỷ lệ
1:100.000.
Đối với các bãi bồi,
đồi đất, cát trong lòng sông, hồ, thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface khi có
diện tích từ 1250 m2 và chiều rộng từ 50 m đối với tỷ lệ
1:25.000; khi có diện tích từ 5000 m2 và chiều rộng từ 100 m đối
với tỷ lệ 1:50.000; khi có diện tích từ 20.000 m2 và chiều rộng
từ 200 m đối với tỷ lệ 1:100.000. Trường hợp bãi bồi có đường biên giới quốc
gia, đường địa giới đơn vị hành chính các cấp đi qua mà không đủ tiêu chí thu
nhận dạng GM_Surface thì áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
Không được gộp các
bãi bồi liền nhau khi các bãi bồi này có liên quan đến việc phân định biên
giới quốc gia và địa giới đơn vị hành chính các cấp.
|
|
Đầm
lầy
|
KB02
|
Thu nhận tất cả các
đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu có diện tích đủ theo quy
định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3
- Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Bãi đá dưới nước
|
|
|
Bãi
đá dưới nước
|
KC01
|
Chỉ thu nhận trong
trường hợp đối tượng gây ảnh hưởng đến giao thông đường thủy hay làm biến đổi
tính chất dòng chảy.
Thu nhận kiểu dữ liệu
GM_Surface đối với các bãi đá dưới nước có diện tích từ 2.500 m2
trở lên và chiều rộng từ 50m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, các bãi đá có
diện tích từ 10.000 m2 trở lên và chiều rộng từ 50 m trở lên đối
với tỷ lệ 1:50.000, các bãi đá có diện tích từ 40.000 m2 trở lên
và chiều rộng từ 100 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Đá
trên biển
|
KC02
|
Thu nhận các đối
tượng đá trên biển có tên theo danh mục quản lý (đá và bãi đá ven bờ không
thuộc nhóm đối tượng này).
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
San
hô
|
KC03
|
Thu nhận tất cả các
đối tượng rạn san hô thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.
Kiểu dữ liệu hình học
thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu
hình học của đối tượng địa lý.
|
|
Ghềnh
|
KD01
|
Xác định phạm vi của
ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface (phụ thuộc độ rộng của ghềnh) để biểu thị đối tượng trong trường
hợp xác định được phạm vi không gian của đối tượng.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Curve khi ghềnh có độ rộng nhỏ hơn 13 m và độ rộng sông lớn hơn 13 m đối
với tỷ lệ 1:25.000.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng
nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của
đối tượng.
|
Xác định phạm vi của
ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Curve khi ghềnh có chiều rộng dưới 25 m và chiều rộng sông lớn hơn 25 m.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng
nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của
đối tượng.
|
Xác định phạm vi của
ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Curve khi ghềnh có chiều rộng dưới 50 m và chiều rộng sông lớn hơn 50 m.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng
nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của
đối tượng.
|
|
Thác
|
KD02
|
Thu nhận phạm vi của
thác theo đường đỉnh thác. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve để biểu thị đường
đỉnh của thác trên sông suối có độ rộng từ 12 m trở lên đối với tỷ lệ
1:25.000, độ rộng từ 25 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000, độ rộng từ 50 m trở
lên đối với tỷ lệ 1:100.000. Đường đỉnh của thác trên sông suối không đủ độ
rộng áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve thì Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị.
|
|
Nguồn nước
|
|
|
Giếng
nước
|
KM01
|
Thu nhận giếng nước,
mạch nước có ý nghĩa quan trọng đang được sử dụng cho các nhu cầu sản xuất
hoặc sinh hoạt của cộng đồng dân cư.
Giếng nước, mạch nước
áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
|
Mạch
nước
|
KM02
|
|
Mạng
dòng chảy
|
KK01
|
1. Yêu cầu thu nhận
dữ liệu không gian đối tượng
- Mạng dòng chảy mặt
được thu nhận phụ thuộc vào mối quan hệ với các đối tượng nước mặt và đường
bờ nước.
- Thu nhận toàn bộ hệ
thống mạng dòng chảy mặt ao, hồ, sông suối, kênh mương nối với dòng chảy tự nhiên
đảm bảo tính liên tục cho mạng lưới thủy văn. Không thu nhận mạng dòng chảy
ao, hồ trong khu dân cư, không liên thông với mạng lưới thủy văn và các kênh
mương nhân tạo thuộc hệ thống công trình thủy lợi, không nối với dòng chảy tự
nhiên.
- Thu nhận riêng biệt
đối với mỗi nhánh sông, suối, kênh mương và các nhánh liên thông với nhau sao
cho hướng các nhánh dòng chảy phải tuân theo quy luật biến đổi độ dốc tự
nhiên của địa hình.
- Đối với sông, suối,
kênh mương có độ rộng từ 12,5 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 25 m trở
lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và độ rộng từ 50 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000
(kiểu dữ liệu GM_Surface) thu nhận đối tượng mạng dòng chảy mặt là đường
trung tuyến tính theo đường mép nước.
- Đoạn sông thu nhận
kiểu dữ liệu GM_Surface có một bãi bồi ở giữa, thể hiện đường mạng dòng chảy
mặt rẽ nhánh đi hai bên. Khi có nhiều bãi bồi liền kề ở giữa, coi cả cụm bãi
bồi như một bãi bồi lớn để thu nhận giống trường hợp có một bãi bồi.
- Đối với sông suối,
kênh mương dạng GM_Curve, thu nhận mạng dòng chảy mặt chính là đối tượng sông
suối, kênh mương đó. Khi thu nhận, vị trí sông suối phải trùng đường tâm của
dòng chảy mặt.
- Mạng dòng chảy mặt
sông suối một nét nối với tim sông suối hai nét thể hiện sao cho phù hợp với
hướng của dòng chảy.
- Thu nhận hướng dòng
chảy cho từng nhánh dòng chảy mặt.
- Những đối tượng là
hồ, ao có liên thông với mạng lưới dòng chảy, mạng dòng chảy mặt thu nhận
đường chính giữa sao cho phù hợp với hướng của dòng chảy.
- Chỉ thu nhận đối
với kênh nối vào dòng chảy tự nhiên và tàu thuyền di chuyển được.
- Thu nhận các đoạn
sông, suối có chiều dài từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 500 m trở
lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
- Thu nhận sông, suối
phải đảm bảo giữ được đặc trưng mạng lưới sông, suối, khoảng cách giữa các
sông, suối không nhỏ hơn 250 m đối với tỷ lệ 1:25.000, 500 m đối với tỷ lệ
1:50.000 và 1000 m đối với tỷ lệ 1:100.000.
- Những đối tượng là
hồ có liên thông với mạng lưới dòng chảy, mạng dòng chảy mặt thu nhận đường
chính giữa sao cho phù hợp với hướng của dòng chảy. Tách riêng đoạn mạng dòng
chảy mặt trong hồ. Thuộc tính loại dòng chảy của đoạn này nhận giá trị 2 Mặt
nước tĩnh và thuộc tính ten thu nhận tên của hồ.
2. Yêu cầu thu nhận
dữ liệu thuộc tính đối tượng
a) Thuộc tính chiều
rộng
Thu nhận thuộc tính
chiều rộng của sông suối theo kích thước chiều rộng trung bình của cả tuyến
dòng chảy, đảm bảo phân biệt được độ rộng từ từ 12,5 m trở lên đối với tỷ lệ
1:25.000, từ 25 m trở lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 50 m trở lên đối với tỷ
lệ 1:100.000.
b) Thuộc tính cấp
hạng dòng chảy
Phân cấp hạng dòng
chảy phải có biên tập kỹ thuật hướng dẫn trên cơ sở các tài liệu địa lý tự
nhiên về các hệ thống sông, hệ thống các lưu vực sông của Việt Nam và các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan để hướng dẫn chung trong khu vực thành
lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, xác định dòng chảy chính và các phụ
lưu từ cấp 1 đến cấp 7 và các phụ lưu còn lại hợp vào dòng chảy chính theo
các hệ thống sông của Việt Nam. Theo đó việc phân cấp hạng dòng chảy phải
tham khảo các tài liệu sau:
* Quyết định số 1989/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục
lưu vực sông liên tỉnh.
* Quyết định số 341/QĐ-BTNMT
ngày 23 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành danh mục lưu vực sông nội tỉnh.
* Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT
ngày 11 tháng 8 năm 2020 về việc ban hành danh mục nguồn nước liên tỉnh và
danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt).
- Các dòng chảy chính
của các hệ thống sông lớn: sông Bằng Giang, sông Kì Cùng, sông Thái Bình,
Sông Hồng, Sông Mã, Sông Cả, sông Thu Bồn, Sông Ba, sông Đồng Nai, sông Vàm
Cỏ, sông Mê Kông, sông Cửu Long, sông Xrêpốk, sông Xê Băng Hiêng, sông Nậm
Rốm.
- Các dòng chảy chính
của các hệ thống sông nhỏ gồm:
+ Hệ thống các sông
duyên hải Quảng Ninh: sông Ka Long, sông Tiên Yên, sông Ba Chẽ, sông Hà Cối,
sông Đầm Hà, sông Mông Dương, Diễn Vọng, Sông Trới, Sông Míp.
+ Hệ thống sông duyên
hải Bắc Nghệ An: sông Hoàng Mai, sông Hữu Bằng sông Bùng), sông Khê Dua, sông
Độ Ông, Sông Dứa.
+ Hệ thống sông duyên
hải Bình -Trị -Thiên: Sông Gianh, sông Nhật Lệ, sông Bến Hải, sông Quảng Trị,
Sông Hương.
+ Hệ thống các sông
duyên hải Nam Trung Bộ: sông Trà Khúc, sông Cái Phan Rang, sông Côn sông Hà Giao,
Bình Định), sông Ba Kì, sông Trà Bồng, Sông Vệ, sông An Lão, sông Kì Lộ, sông
Cái Ninh Hòa, sông Cái Nha Trang, sông Lòng Sông, Sông Lũy, sông Cái Phan
Thiết, Sông Phan, Sông Dinh...
+ Hệ thống các sông
miền Tây Nam châu thổ sông Cửu Long: sông Cái Lớn, sông Cái Bé, sông Ông Đốc,
sông Bẩy Hạp, sông Cửa Lớn, sông Gành Hào, sông Mĩ Thạnh,...và các kênh đào
Vĩnh Tế, Tri Tôn, Ba Thê, Hà Tiên - Rạch Giá, Rạch Sỏi, Cái Bè, Ô Môn, Xã Nô,
Chắc Bằng, Phụng Hiệp, Cà Mau - Bạc Liêu…
- Sau khi xác định
được các dòng chảy chính, phân cấp các phụ lưu của dòng chảy chính theo cấp
tương ứng từ cấp 1 đến cấp 6 đối với các sông, suối có nước thường xuyên,
phân biệt được lưu vực sông. Các suối nhỏ không phân biệt rõ lưu vực sông và
các suối nhỏ có nước theo mùa phân loại vào cấp “khác”.
|
|
Điểm
độ cao mực nước
|
KE01
|
Thu nhận tại các vị
trí đặc trưng trên đường mép nước của các sông, suối, hồ ao lớn.
|
|
Điểm
sông suối mất tích
|
KE02
|
Thu nhận vị trí mất
tích và xuất hiện của hệ thống sông suối, chỉ thu nhận khi khoảng cách của 2 điểm
này lớn hơn 250m đối với tỷ lệ 1:25.000, lớn hơn 500 m đối với tỷ lệ 1:50.000
và lớn hơn 1000 m đối với tỷ lệ 1:100.000.
|
|
Đường
bờ nước
|
KE03
|
Đối với các đối tượng
mang tính nhân tạo (ao, hồ, kênh mương), đường bờ nước được thu nhận thông
qua vết cắt xẻ địa hình (đào, đắp).
Đối với các đối tượng
mang tính tự nhiên sông, suối, hồ, đầm lớn), đường bờ nước phải được xác định
sau khi xem xét trên cả phạm vi địa hình rộng lớn. Từ đó, tiến hành tổng hợp
dựa theo các giá trị độ cao địa hình dọc theo đường bình độ thấp nhất hoặc
dựa vào độ ổn định của địa hình dải ven bờ. Quá trình tổng hợp thông tin về
đường bờ cần tham chiếu đến các đối tượng liên quan khác như tình trạng canh
tác, thời gian sử dụng đất nhiều nhất trong năm của các dải ven bờ.
Trong mọi trường hợp,
đường bờ nước phải là một đối tượng liên tục, đảm bảo quan hệ hình học
(Topology) với đối tượng nước mặt tương ứng.
Mức độ thu nhận phụ
thuộc vào Quy định thu nhận của các kiểu đối tượng MatNuocTinh,
MatNuocSongSuoi, KenhMuong.
Thu nhận thuộc tính
loaiTrangThaiDuongBoNuoc như sau:
- Rõ ràng: Trường hợp
sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ hoặc có thể nhận dạng thông qua đường xẻ
sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành sông chứa của ao, hồ, sông,
suối, kênh mương.
- Khó xác định: Những
khu vực bề mặt địa hình trên bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo làm
phá vỡ đường bờ tự nhiên, khu vực không có dấu hiệu để nhận dạng, dòng chảy
qua đầm lầy.
- Đường bờ sông,
suối, ao, hồ có nước theo mùa.
Đối với đường bờ
biển: Thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn hoặc thu nhận đường
mép nước biển cao nhất trung bình trong năm theo tài liệu của cơ quan quản lý
chuyên ngành.
|
|
Đường
mép nước
|
KE05
|
Thu nhận đường mép
nước tại những khu vực khoảng cách từ đường mép nước đến đường bờ nước từ
12,5 m đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 25 m đối với tỷ lệ 1:50.000 và từ 50 m đối
với tỷ lệ 1:100.000. Tổng hợp đường mép nước tại khu vực đường mép nước khác
nhau về vị trí do thời điểm thu nhận khác nhau.
Không thu nhận đường
mép nước đối với các đối tượng ao, hồ nhỏ.
|
|
Ranh
giới nước mặt quy ước
|
KE06
|
Thu nhận để khép vùng
hoặc phân chia các đối tượng nước mặt, bao gồm:
- Đường phân chia
tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối;
kênh, mương; phá; phân chia tại các cửa sông nơi giao với biển. Trường hợp
khu vực cửa sông có liên quan đến đường biên giới, địa giới phải xác định
theo nguồn dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới đơn vị hành chính mới nhất
kèm theo thuộc tính ten (tên cửa sông) nếu có.
- Đường khép vùng cho
từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng
cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.
|
|
Mặt
nước sông suối
|
KL01
|
Thu nhận bề mặt của
các đối tượng sông suối hai nét. Mặt nước sông suối được xác định từ các đối
tượng đường bờ nước và đường mép nước theo mực nước tại thời điểm điều tra.
Trong mọi trường hợp,
mặt nước sông suối phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng
đường bờ nước và đường mép nước
|
|
Mặt nước
|
|
|
Ao,
hồ, đầm
|
KL02
|
Chỉ thu nhận các ao,
hồ, đầm có chiều rộng từ 25 m trở lên và diện tích lớn hơn 1250 m2
, Trường hợp ở khu vực hiếm nước thì thu nhận ao, hồ, đầm có chiều rộng từ
12.5 m trở lên. Trường hợp có đường biên giới quốc gia hoặc đường địa giới
đơn vị hành chính đi qua thì thu nhận đầy đủ.
|
Chỉ thu nhận các ao
hồ có chiều rộng từ 50 m và diện tích từ 5.000 m2 trở lên. Trường
hợp ở khu vực hiếm nước thì thu nhận ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 25 m trở
lên. Trường hợp có đường biên giới quốc gia hoặc đường địa giới đơn vị hành
chính đi qua thì thu nhận đầy đủ.
|
Chỉ thu nhận các ao
hồ có chiều rộng từ 100 m và diện tích lớn hơn 20.000 m2 . Trường
hợp ở khu vực hiếm nước thì thu nhận ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 50 m trở
lên. Trường hợp có đường biên giới quốc gia hoặc đường địa giới đơn vị hành
chính đi qua thì thu nhận đầy đủ.
|
|
Hồ
chứa
|
KL03
|
Biểu thị phần mặt
nước hồ chứa của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện tại thời điểm thu nhận thông
tin. Chỉ thu nhận các mặt nước hồ có diện tích từ 1250 m2 . Trường
hợp có đường biên giới quốc gia hoặc đường địa giới đơn vị hành chính đi qua
thì thu nhận đầy đủ.
|
Biểu thị phần mặt
nước hồ chứa của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện tại thời điểm thu nhận thông
tin. Chỉ thu nhận các mặt nước hồ có diện tích từ 5.000 m2 trở
lên. Trường hợp có đường biên giới quốc gia hoặc đường địa giới đơn vị hành
chính đi qua thì thu nhận đầy đủ.
|
Biểu thị phần mặt
nước hồ chứa của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện tại thời điểm thu nhận thông
tin. Chỉ thu nhận các mặt nước hồ có diện tích từ 20.000 m2 .
Trường hợp có đường biên giới quốc gia hoặc đường địa giới đơn vị hành chính
đi qua thì thu nhận đầy đủ.
|
|
Bờ
kè, bờ cạp
|
KG01
|
Thu nhận các đoạn bờ
kè, bờ cạp có chiều dài từ 250 m trở lên.
Khoảng cách hình
chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 125 m trở lên thì thu nhận
cả đường chân.
|
Thu nhận các đoạn bờ
kè, bờ cạp có chiều dài từ 500 m trở lên.
Khoảng cách hình
chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 250 m trở lên thì thu nhận
cả đường chân.
|
Thu nhận các đoạn bờ
kè, bờ cạp có chiều dài từ 1000 m trở lên.
Khoảng cách hình
chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 500 m trở lên thì thu nhận
cả đường chân.
|
|
Cống
thuỷ lợi
|
KG02
|
Thu nhận tất cả các
cống có thiết bị, không có thiết bị và cống dưới đê, dưới đập khi đê, đập có
độ rộng từ 12,5 m trở lên.
Thu nhận kiểu
GM_Curve cho cống có thiết bị trên các kênh, mương, có độ rộng từ 12,5 m trở
lên.
Thu nhận kiểu dữ liệu
GM_Point cho các trường hợp còn lại.
|
Thu nhận tất cả các
cống có thiết bị, không có thiết bị và cống dưới đê, dưới đập khi đê, đập có
độ rộng từ 25 m trở lên.
Thu nhận kiểu
GM_Curve cho cống có thiết bị trên các kênh, mương, có độ rộng từ 25 m trở
lên.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point cho các trường hợp còn lại.
|
Thu nhận tất cả các
cống có thiết bị, không có thiết bị và cống dưới đê, dưới đập khi đê, đập có
độ rộng từ 50 m trở lên.
Thu nhận kiểu GM_Curve
cho cống có thiết bị trên các kênh, mương, có độ rộng từ 50 m trở lên.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point cho các trường hợp còn lại.
|
|
Đập
|
KG03
|
Thu nhân vị trí mặt
đập. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt đập có độ rộng từ 12.5 m
trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.
|
Thu nhận vị trí mặt
đập. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.
|
Thu nhận vị trí mặt
đập. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.
|
|
Đê
|
KG04
|
Thu nhận vị trí mặt
đê khi đê có chiều dài từ 250 m trở lên.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface để biểu thị mặt đê có độ rộng từ 12,5m trở lên; Trường hợp độ rộng
nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.
|
Thu nhận vị trí mặt
đê khi có chiều dài từ 500 m trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu
thị mặt đê có độ rộng từ 25 m trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng
kiểu dữ liệu GM_Curve.
|
Thu nhận vị trí mặt
đê khi có chiều dài từ 1000 m trở lên.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface để biểu thị mặt đê có độ rộng từ 50 m trở lên; Trường hợp độ rộng
nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.
|
|
Công trình trên đê
|
|
|
Cửa
khẩu qua đê
|
KH01
|
Thu nhận tất cả các
cửa khẩu qua đê và điếm canh đê.
Thu nhận kiểu dữ liệu
GM_Point cho điếm canh đê.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Điếm
canh đê
|
KH02
|
|
Kênh
mương
|
KG05
|
Thu nhận toàn bộ các
tuyến kênh mương có liên quan đến đường biên giới quốc gia, địa giới hành đơn
vị chính và các tuyến kênh mương có độ rộng và độ sâu từ 1 m trở lên, chiều
dài từ 250m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 500 m trở lên đối với tỷ lệ
1:50.000 và 1000 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000, có nguồn dẫn nước và các
đối tượng liên quan (trạm bơm, nơi canh tác, nuôi trồng thuỷ sản...).
Đối với khu vực có
mật độ kênh mương dày đặc như khu vực đồng bằng sông Cửu Long, chọn lọc, bỏ
bớt kênh mương nội đồng kênh cấp 5 và kênh cấp 4 sao cho khoảng cách giữa các
sông, rạch, kênh mương từ 150 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000, từ 300 m trở
lên đối với tỷ lệ 1:50.000 và 600m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000.
Tùy thuộc độ rộng
tuyến kênh mương áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface hoặc GM_Curve.
Khi áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve vị trí tuyến kênh mương phải
trùng với đường tâm của dòng nước mặt.
Mỗi nhánh kênh, mương
là một đối tượng riêng biệt nhưng các nhánh phải liên thông với nhau và liên
thông với nguồn dẫn. Không thu nhận các đoạn kênh mương rời rạc, không thể
xác định được nguồn dẫn hoặc đã bỏ không sử dụng.
|
|
Máng
dẫn nước
|
KG06
|
Thu nhận đường tâm
của các công trình thuỷ lợi kiểu máng tưới, tiêu. Trường hợp máng dẫn có vai
trò liên thông các tuyến kênh mương giao nhau không cùng mức phải chuẩn hoá
đối tượng theo đúng thực tế.
|
Chỉ thu nhận những
máng được xây dựng ổn định, chắc chắn có chiều dài từ 100 m trở lên đối với
tỷ lệ 1:50.000 và 200 m trở lên đối với tỷ lệ 1:100.000
|
|
Mặt
bờ kênh mương
|
KG07
|
Thu nhận vị trí mặt
bờ kênh mương ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước. Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface để biểu thị mặt bờ kênh, mương rộng từ 12,5m trở lên; Trường hợp
độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.
Mặt bờ kênh mương là
đường giao thông nối với đường chính hoặc nối các khu dân cư với đường chính
thì phân loại ở nhóm đối tượng giao thông.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Taluy
công trình thủy lợi
|
KG08
|
Thu nhận taluy của
các công trình thủy lợi như: đê, đập, kênh, mương có chiều dài từ 250m trở
lên và tỉ sâu hoặc tỉ cao từ 2m trở lên. Trường hợp giá trị tỉ cao hoặc tỉ
sâu giữa đường đỉnh taluy và chân taluy chênh nhau quá 2m phải tách đoạn
taluy thành đối tượng riêng;
Khoảng cách hình
chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 38m trở lên thì thu nhận cả
đường chân.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Trạm
bơm
|
KG09
|
Thu nhận khu vực có
lắp đặt thiết bị bơm nước liên quan đến các công trình thủy lợi (kênh mương,
máng tưới tiêu...), không thu nhận các trạm bơm tạm thời, dã chiến.
Khu vực có diện tích
từ 90.000 m2 trở lên áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface. Trường hợp
còn lại áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
|
Địa
danh BienDao
|
DA01
|
Thu nhận tên gọi của
các yếu tố biển, hải đảo: mũi đất, bán đảo, biển, eo biển, vịnh cửa sông và
các yếu tố địa lý đáy biển. Các đối tượng không thu nhận được phạm vi không
gian thì thu nhận địa danh
|
III.
Hướng dẫn chi tiết thu nhận và chuẩn hóa mạng đường bộ
Cách thu nhận đối tượng
mạng đường bộ trong quan hệ Topology
|
Minh
họa
|
Giải
thích hình vẽ
|
Mô
tả
|
|

|
Hình minh
họa bên cạnh thì đường A không bị phân đoạn tại chỗ giao với đường B mà tại vị
trí đó sẽ có 1 đỉnh của đường A. Một nút được tạo ở vị trí giao là của đường B.
|
Giao tại ngã ba:
- Đường trung tuyến đường
nhánh phải mở rộng đến vị trí giao với đường trung tuyến đường chính.
- Trong trường hợp cùng
cấp thì tất cả đường trung tuyến của đường phải mở rộng vào đến vị trí trung tâm
ngã ba.
|
|

|
|
|
|

|
Cả hai đường
khi qua ngã tư đều không đổi thuộc tính, cho nên không phân đoạn tại vị trí giao
nhau. Tại vị trí giao nhau thì phải tạo đỉnh cho hai đối tượng.
|
Giao nhau tại ngã tư không
có đường vòng xuyến:
- Đường trung tuyến của
đường bộ không bị phân đoạn nếu như không thay đổi thuộc tính.
|
|

|
Có một trong
số các đối tượng thay đổi thuộc tính qua ngã tư: Đối tượng nào thay đổi thuộc
tính thì bị phân đoạn tại vị trí giao nhau.
|
|
|

|
Đối với
đường có giải phân cách cố định
Các quy
tắc thu nhận dữ liệu được áp dụng giống với trường hợp không có giải phân cách
Tại vị trí
giao nhau giữa các đường trung tuyến của đường thì phải tạo đỉnh cho các đối tượng
|
|
|

|
|
Giao nhau tại ngã tư
có vòng xuyến cố định.
- Tạo thêm đoạn đường
chạy vòng theo vòng xuyến
- Các đối tượng đường
trung tuyến của đường bộ phải giao với vòng xuyến (áp dụng cho mọi trường
hợp)
|
|

|
|
2. Cách chuẩn hóa các thuộc
tính của Đường Bộ
a) Vị trí
- Đoạn đường dẫn lên đường
trên cao nhận giá trị vị trí mức đường tại điểm lên.
- Đoạn đường dẫn xuống nhận
giá trị vị trí mức đường tại điểm xuống.
b) Độ rộng
Độ rộng đường trung tuyến
của đường bộ tương ứng với độ rộng nền, lòng đường, được lấy theo số liệu điều tra
mới nhất tại cấp quản lý trực tiếp hoặc tài liệu do ngành giao thông công bố hoặc
theo kết quả đo đạc thực tế.
Giá trị độ rộng có kiểu
dữ liệu là số thực (real) nhưng độ chính xác đo đạc lấy chẵn đến mét. Theo đó, thuộc
tính độ rộng được khái quát hóa để có thể đại diện cho tất cả các đoạn đường trên
toàn tuyến khi sự thay đổi độ rộng giữa các đoạn thành phần dưới 1 m.
c) Loại chất liệu trải mặt
Thuộc tính loaiChatLieuTraiMat
được xác định cho từng đoạn theo thông tin quản lý nền mặt đường của ngành giao
thông hoặc số liệu điều tra.
Chất liệu trải mặt xác định
theo thực tế tại thời điểm điều tra và thực hiện cho các tuyến đường đã hoàn thành
và đưa vào sử dụng, không xác định cho các tuyến đường còn đang xây dựng.
III.
Hướng dẫn chi tiết thu nhận và chuẩn hóa mạng dòng chảy mặt
* Cách thu nhận đối tượng mạng dòng chảy mặt trong
quan hệ Topology
|
Minh
họa
|
Giải thích hình vẽ
|
|

|
Hình minh họa thể hiện
mạng dòng chảy mặt giao với đoạn cầu giao thông (đối tượng 2 nét)
|
|

|
Hình minh họa thể hiện
mạng dòng chảy mặt giao với đoạn cầu giao thông (đối tượng 1 nét)
|
|

|
Hình minh họa thể
hiện mạng dòng chảy mặt qua vùng nước mặt ổn định, nhưng mạng dòng chảy mặt
qua vùng nước mặt là giả định.
|
|

|
|

|
|

|
Hình minh họa thể
hiện mạng dòng chảy mặt qua vùng nước mặt không ổn định, nhưng đoạn tim dòng
chảy qua vùng nước mặt là xác định được.
|
|

|
|

|
|

|
|

|
|

|
Trường hợp dòng chảy giao
nhau giữa các đảo, bãi bồi... thì trục mạng dòng chảy mặt được thể hiện như hình
bên.
|
|

|
Trường hợp có nhiều đảo,
bãi bồi. ở giữa dòng chảy thì trục mạng dòng chảy mặt được thể hiện như hình bên.
|
|

|
Trường hợp hồ có nhiều
nhánh nhỏ, chỉ thu nhận các nhánh chính tạo thành mạng dòng chảy với các sông,
suối.
|
Phụ lục C
(Quy định)
Chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
1
Các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
|
STT
|
Tiêu
chí chất lượng dữ liệu địa lý
|
Tiêu
chí thành phần
|
Nội
dung đánh giá
|
Phép
đo chất lượng
|
|
1
|
Mức
độ đầy đủ của dữ liệu
|
Mức
độ dư thừa thông tin
|
- Đối tượng
- Thuộc tính đối
tượng
- Quan hệ đối tượng
|
Xác định tỷ lệ thông
tin dư thừa Xác định số phần tử thông tin dư thừa
Tính phần trăm thông
tin dư thừa
|
|
Mức
độ thiếu thông tin
|
- Đối tượng
- Thuộc tính đối
tượng
- Quan hệ đối tượng
|
Xác định tỷ lệ thông
tin thiếu Xác định số phần tử thông tin thiếu
Tính phần trăm thông
tin thiếu
|
|
2
|
Mức
độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu
|
Tuân
thủ lược đồ ứng dụng
|
- Kiểu đối tượng
- Thuộc tính đối
tượng
|
Xác định số phần tử
thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm
|
|
Tuân
thủ miền giá trị
|
Thuộc
tính đối tượng
|
Xác định số thuộc
tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị
|
|
Tuân
thủ định dạng
|
Tập
dữ liệu
|
Xác định tỷ lệ đối
tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý
|
|
Tuân
thủ quan hệ không gian
|
- Kiểu đối tượng
- Đối tượng
|
Xác định số đối tượng
trùng lặp Xác định số lỗi tự chồng đè của cung
Xác định các cung tự
chồng đè Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung
Xác định các cung tự
cắt
Xác định số lỗi đỉnh
treo của cung
Các cung có đỉnh treo
Xác định tỷ lệ lỗi
vùng nhỏ
Xác định lỗi vùng nhỏ
Xác định số bề mặt
chồng xếp không hợp lệ
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
Xác định số khoảng hở
giữa các bề mặt
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
Xác định bề mặt tự
giao
Xác định điểm không
nằm tại vị trí đầu, cuối cung
Xác định đầu, cuối
cung không trùng với vị trí của điểm
Xác định cung không
trùng với cung
Xác định số lỗi quan
hệ giữa đường biên và bề mặt
|
|
|
|
|
|
Xác định số lỗi quan hệ
giữa đường biên và bề mặt
Xác định số lỗi quan hệ
giữa bề mặt và đường biên
Xác định số lỗi chồng
xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt
|
|
3
|
Độ
chính xác vị trí của đối tượng địa lý
|
Độ
chính xác tuyệt đối về mặt phẳng
|
Thuộc
tính không gian
|
Xác định sai số trung
phương vị trí mặt phẳng
|
|
Độ
chính xác tương đối về mặt phẳng
|
Thuộc
tính không gian
|
|
|
Độ
chính xác tuyệt đối về độ cao
|
Thuộc
tính không gian
|
Xác định sai số trung
phương độ cao
|
|
Độ
chính xác tương đối về độ cao
|
Thuộc
tính không gian
|
|
|
4
|
Độ
chính xác thời gian của đối tượng địa lý
|
Tính
hợp lệ
|
Thuộc
tính thời gian
|
Xác định độ chính xác
thời gian
Xác định phần trăm thông
tin nhận giá trị đúng
|
|
5
|
Mức
độ chính xác của thuộc tính chủ đề
|
Phân
loại đúng
|
- Đối tượng
- Thuộc tính đối
tượng
|
Xác định số thông tin
phân loại sai
Xác định tỷ lệ thông
tin phân loại sai
Xác định phần trăm
thông tin phân loại đúng
|
|
Độ
chính xác thuộc tính định tính
|
Thuộc
tính đối tượng
|
Xác định phần trăm
thuộc tính nhận giá trị đúng
|
|
Độ
chính xác thuộc tính định lượng
|
Thuộc
tính đối tượng
|
Xác định độ chính xác
thuộc tính định lượng
|
2
Các phép đo chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
2.1 Các phép đo chất lượng cơ
bản
|
Tên
phép đo chất lượng cơ bản
|
Mô
tả
|
Ví
dụ
|
Kiểu
giá trị
|
|
Xác định lỗi
|
Xác định phần tử dữ liệu
có lỗi hay không
- “Đúng” là có lỗi
- “Sai” là không có lỗi
|
Sai
|
Boolean
(logic)
|
|
Đếm lỗi
|
Tổng số lỗi được phát
hiện trong dữ liệu.
|
11
|
Số nguyên
|
|
Đếm phần tử đúng
|
Tổng số phần tử đúng trong
dữ liệu.
|
189
|
Số nguyên
|
|
Tính phần trăm phần tử
lỗi
|
Số phần tử lỗi chia cho
tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.
|
1,89%
|
Phần trăm
|
|
Tính phần trăm phần tử
đúng
|
Số phần tử đúng chia cho
tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.
|
95%
|
Phần trăm
|
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
Là tỷ số phần tử lỗi trên
số phần tử kiểm tra
|
11:582
|
Tỷ lệ
|
2.2 Các phép đo chất lượng cụ
thể
2.2.1 Xác định tỷ lệ thông tin
dư thừa
|
Tên phép đo chất lượng
|
Xác định tỷ lệ thông tin
dư thừa
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tỷ lệ giữa tổng số phần
tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trên
tổng số thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Tỷ lệ (ví dụ, 3:1000)
|
|
Đơn vị đo
|
% Phần tử thông tin (đối
tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
2.2.2 Xác định số phần tử thông
tin dư thừa
|
Tên phép đo chất lượng
|
Xác định số phần tử thông
tin dư thừa
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tổng số phần tử thông
tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trong phạm vi
dữ liệu được kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin (đối
tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
2.2.3 Tính phần trăm thông tin
dư thừa
|
Tên phép đo chất lượng
|
Tính phần trăm thông tin
dư thừa
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Tính phần trăm phần tử
lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Số phần tử thông tin (đối
tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa chia cho tổng số phần
tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100
|
|
Kiểu giá trị
|
Phần trăm
|
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin (đối
tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
2.2.4 Xác định tỷ lệ thông tin
thiếu
|
Tên phép đo chất lượng
|
Xác định tỷ lệ thông tin
thiếu
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tỷ lệ giữa tổng số phần
tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trên tổng
số phần tử thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Tỷ lệ (ví dụ, 3:1000)
|
|
Đơn vị tính
|
Phần tử thông tin (đối
tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
2.2.5 Xác định số phần tử thông
tin thiếu
|
Tên phép đo chất lượng
|
Xác định số phần tử thông
tin thiếu
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tổng số phần tử thông
tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trong phạm vi dữ
liệu được kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin (đối
tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
2.2.6 Tính phần trăm thông tin
thiếu
|
Tên phép đo chất lượng
|
Tính phần trăm thông tin
thiếu
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Số phần tử thông tin (đối
tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu chia cho tổng số phần tử
thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100
|
|
Kiểu giá trị
|
Phần trăm
|
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin (đối
tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
2.2.7 Xác định số phần tử thông
tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm
|
Tên phép đo
|
Xác định số phần tử thông
tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tổng số phần tử thông
tin dữ liệu (đối tượng, thuộc tính đối tượng) không tuân thủ theo mô cấu trúc
dữ liệu khái niệm
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
|
2.2.8 Xác định số thuộc tính của
đối tượng không tuân thủ miền giá trị
|
Tên phép đo
|
Xác định số thuộc tính
của đối tượng không tuân thủ miền giá trị
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số thuộc
tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị được quy định trong mô hình cấu
trúc dữ liệu khái niệm
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Đơn vị đo
|
Số thuộc tính
|
2.2.9 Xác định tỷ lệ đối tượng
được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý
|
Tên phép đo
|
Xác định tỷ lệ đối tượng
được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tỷ lệ giữa tổng số đối
tượng có cấu trúc dữ liệu vi phạm mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý trên tổng số
đối tượng thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Tỷ lệ
|
|
Đơn vị đo
|
Số đối tượng
|
2.2.10 Xác định số đối tượng trùng
lặp
|
Tên phép đo
|
Xác định số đối tượng
trùng lặp
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số đối tượng
cùng kiểu trùng lặp hoàn toàn về không gian trong dung lượng cho phép trên tổng
số đối tượng cùng kiểu trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Ví dụ
|

Dung
sai tìm kiếm = 1 m
|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
2.2.11 Xác định số lỗi tự chồng
đè của cung
|
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi tự chồng
đè của cung
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tổng số đối tượng tự chồng
đè không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Ví dụ
|

|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
2.2.12 Xác định các cung tự chồng
đè
|
Tên phép đo
|
Xác định các cung tự chồng
đè
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay không
có cung tự chồng đè
|
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
|
Ví dụ
|

|
2.2.13 Xác định số lỗi tự cắt của
cung
|
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi tự cắt
của cung
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số đối tượng
tự cắt nhau không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Ví dụ
|

|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
2.2.14 Xác định các cung tự cắt
|
Tên phép đo
|
Xác định các cung tự cắt
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay không
có cung tự cắt
|
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
|
Ví dụ
|

|
2.2.15 Xác định số lỗi đỉnh treo
của cung
|
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi đỉnh treo
của cung
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số đối tượng
có đỉnh đầu, cuối là đỉnh treo.
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Ví dụ
|

|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
2.2.16 Xác định cung có đỉnh treo
|
Tên phép đo
|
Xác định cung có đỉnh
treo
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay không
cung có đỉnh treo
|
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
|
Ví dụ
|

|
2.2.17 Xác định tỷ lệ lỗi vùng
nhỏ
|
Tên phép đo
|
Xác định tỷ lệ lỗi vùng
nhỏ
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số lỗi vùng
nhỏ trên tổng số vùng trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.
|
|
Kiểu giá trị
|
Tỷ lệ
|
|
Tham số
|
Vùng nhỏ được xác định
theo tiêu chí diện tích
|
|
Ví dụ
|
Là lỗi vùng nhỏ nếu có
Diện tích < 50 m2
|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
2.2.18 Xác định lỗi vùng nhỏ
|
Tên phép đo
|
Xác định lỗi vùng nhỏ
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay không
có lỗi vùng nhỏ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
|
Tham số
|
Vùng nhỏ được xác định
theo tiêu chí diện tích
|
|
Ví dụ
|
Là lỗi vùng nhỏ nếu có
Diện tích < 50 m2
|
2.2.19 Xác định số bề mặt chồng
xếp không hợp lệ
|
Tên phép đo
|
Xác định số bề mặt chồng
xếp không hợp lệ
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tổng số bề mặt chồng xếp
không gian sai trong phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Ví dụ
|

3 - là vùng chồng xếp
|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
2.2.20 Xác định lỗi chồng xếp bề
mặt
|
Tên phép đo
|
Xác định lỗi chồng xếp
bề mặt
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay không
có sự chồng xếp giữa các bề mặt
|
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
|
Ví dụ
|

3 - là vùng chồng xếp
|
2.2.21 Xác định số khoảng hở giữa
các bề mặt
|
Tên phép đo
|
Xác định số khoảng hở
giữa các bề mặt
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Là tổng số bề mặt khuyết
giữa các bề mặt trong phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Ví dụ
|

5 - là khoảng hở giữa
các bề mặt
|
2.2.22 Xác định khoảng hở giữa
các bề mặt
|
Tên phép đo
|
Xác định khoảng hở giữa
các bề mặt
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay không
có khoảng hở giữa các bề mặt
|
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
|
Ví dụ
|

5 - là khoảng hở giữa
các bề mặt
|
2.2.23 Xác định số lỗi bề mặt tự
giao không hợp lệ
|
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi bề mặt
tự giao không hợp lệ
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tổng số đối tượng tự giao
không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Ví dụ
|

1 - Nhà
2 - Tự giao không hợp
lệ
|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
2.2.24 Xác định bề mặt tự giao
|
Tên phép đo
|
Xác định bề mặt tự giao
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay không
có các bề mặt tự giao
|
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
|
Ví dụ
|

1 - Nhà
2 - Tự giao không hợp
lệ
|
2.2.25 Xác định điểm không nằm
tại vị trí đầu, cuối cung
|
Tên phép đo
|
Điểm không nằm tại vị
trí đầu, cuối cung
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định xem có hay không
đối tượng điểm không nằm tại đầu, cuối cung
|
|
Kiểu giá trị
|
Boolean (Đúng, nếu có
điểm nằm độc lập; ngược lại nhận giá trị Sai)
|
|
Ví dụ
|

Nút
không nằm đầu, cuối Tim đường
|
2.2.26 Xác định đầu, cuối cung
không trùng với vị trí của điểm
|
Tên phép đo
|
Đầu, cuối cung không trùng
với vị trí của điểm
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định xem có hay không
đối tượng cung mà tại đầu, cuối cung không trùng với đối tượng điểm
|
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
|
Ví dụ
|

Đầu,
cuối Tim đường không có Nút
|
2.2.27 Xác định cung không trùng
với cung
|
Tên phép đo
|
Xác định cung không trùng
với cung
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định đối tượng dạng
cung không trùng với một đối tượng dạng cung của kiểu đối tượng khác
|
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
|
Ví dụ
|

Cầu trùng với tim đường
|
2.2.28 Xác định số lỗi chồng xếp
không hợp lệ giữa cung và bề mặt
|
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi chồng
xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Là tổng số lỗi chồng xếp
không hợp lệ giữa cung và bề mặt
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Ví dụ
|

|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
2.2.29 Xác định số lỗi quan hệ
giữa cung và biên của bề mặt
|
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi quan hệ
giữa đường biên và bề mặt
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tổng số cung không trùng
với biên của bề mặt.
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Ví dụ
|

Lỗi trong quan hệ Topo
giữa mép đường bộ và Lòng đường bộ
|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
2.2.30 Xác định số lỗi quan hệ
giữa bề mặt và đường biên
|
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi quan hệ
giữa bề mặt và đường biên
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tổng số bề mặt có biên
không trùng với cung.
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Ví dụ
|

Lỗi trong quan hệ Topo
giữa Lòng đường bộ và mép đường bộ
|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
2.2.31 Xác định sai số trung phương
vị trí mặt phẳng
|
Tên phép đo
|
Xác định sai số trung
phương vị trí mặt phẳng
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Không áp dụng
|
|
Định nghĩa
|
Xác định sai số trung
phương của tập điểm trong tập dữ liệu so với tập điểm kiểm tra
|
|
Mô tả
|
Tính sai số trung phương
vị trí mặt phẳng giữa tập điểm dữ liệu và tập điểm kiểm tra theo công thức:

Trong đó:
- mmp
là sai số sai số trung phương vị trí mặt phẳng
- mx
là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần x tính theo công thức:

- my
là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần y tính theo công thức:

- xd,i,
yd,i là toạ độ của điểm thứ i trong tập điểm dữ liệu
- xk,i,
yk,i là toạ độ của điểm thứ i trong tập điểm kiểm tra
- n là số điểm
được kiểm tra
- i số nguyên dương
từ 1 đến n
|
|
Kiểu giá trị
|
Số thực
|
|
Đơn vị đo
|
Mét
|
2.2.32 Xác định sai số trung phương
độ cao
|
Tên phép đo
|
Xác định sai số trung
phương độ cao
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Không áp dụng
|
|
Định nghĩa
|
Xác định sai số trung
phương độ cao của tập điểm kiểm tra với tập điểm tương ứng có độ cao có độ chính
xác cao hơn
|
|
Mô tả
|
Tính sai số trung phương
độ cao theo công thức:

Trong đó:
- mz
là sai số trung phương độ cao
- zd,i
là giá trị độ cao của điểm kiểm tra thứ i trong tập dữ liệu
- zk,i
là giá trị độ cao của điểm thứ i trong tập kiểm tra
- n là số điểm
được kiểm tra
- i số nguyên dương từ
1 đến n
|
|
Kiểu giá trị
|
Số thực
|
|
Đơn vị đo
|
Mét
|
2.2.33 Xác định độ chính xác thời
gian
|
Tên phép đo
|
Xác định độ chính xác
thời gian
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Giá trị của thuộc tính
thời gian ngày thu nhận hoặc ngày cập nhật có sai khác so với thông tin ghi nhận
trong siêu dữ liệu
|
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
2.2.34 Xác định tỷ lệ thông tin
phân loại sai
|
Tên phép đo
|
Xác định tỷ lệ thông tin
phân loại sai
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Tổng số phần tử thông
tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai trên tổng số phần tử thông
tin thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Tỷ lệ
|
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
|
2.2.35 Xác định số thông tin phân
loại sai
|
Tên phép đo
|
Xác định số thông tin
phân loại sai
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số phần
tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai so với thực tế trong
phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
|
2.2.36 Xác định phần trăm thông
tin phân loại đúng
|
Tên phép đo
|
Tính phần trăm thông tin
phân loại đúng
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Tính phần trăm phần tử
đúng
|
|
Định nghĩa
|
Số phần tử thông tin (đối
tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại đúng chia cho tổng số phần tử thông tin
trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân 100
|
|
Kiểu giá trị
|
Phần trăm
|
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
|
2.2.37 Xác định phần trăm thuộc
tính nhận giá trị đúng
|
Tên phép đo
|
Tính phần trăm thuộc tính
nhận giá trị đúng
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Tính phần trăm phần tử
đúng
|
|
Định nghĩa
|
Số lượng phần tử dữ liệu
đúng chia cho số lượng phần tử dữ liệu trong thực tế cần thu nhận nhân với 100
|
|
Kiểu giá trị
|
Phần trăm
|
2.2.38 Xác định độ chính xác thuộc
tính định lượng
|
Tên phép đo
|
Xác định độ chính xác
thuộc tính định lượng
|
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Không áp dụng
|
|
Định nghĩa
|
Là giá trị số tuyệt đối
của hiệu giá trị thuộc tính trong tập dữ liệu và giá trị thuộc tính tương ứng
trong tập dữ liệu kiểm tra
|
|
Mô tả
|
mi
= |ai
– Ai|
Trong đó:
- mi là
trị số sai số tuyệt đối
- ai là
giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i trong tập dữ liệu
- Ai là
giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra
|
|
Kiểu giá trị
|
Số thực
|
|
Đơn vị đo
|
Theo đơn vị đo của thuộc
tính
|
3
Phương pháp đánh giá chất lượng
3.1 Tập dữ liệu kiểm tra
Chọn tập dữ liệu kiểm tra
theo một trong hai cách sau:
- Sử dụng tập dữ liệu hiện
thời làm tập dữ liệu kiểm tra.
- Sử dụng tập dữ liệu độc
lập có độ chính xác cao hơn tập dữ liệu kiểm tra.
3.2 Phạm vi kiểm tra
Chọn phạm vi kiểm tra theo
một trong hai cách sau:
- Kiểm tra toàn bộ tập dữ
liệu.
- Lấy mẫu kiểm tra (xem
mục phương pháp lấy mẫu)
3.3 Cách kiểm tra
- Kiểm tra thủ công: Người
kiểm tra sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để đưa ra kết luận về chất lượng
của tập dữ liệu được kiểm tra.
- Kiểm tra tự động: Người
kiểm tra sử dụng các công cụ, phần mềm hỗ trợ đưa ra kết luận về chất lượng của
tập dữ liệu được kiểm tra.
3.4 Các phương pháp kiểm tra
|
Tên
phương pháp
|
Tập
dữ liệu kiểm tra
|
Cách
kiểm tra
|
Phạm
vi kiểm tra
|
Mô
tả phương pháp
|
|
IMF
|
I
|
M
|
F
|
Kiểm tra thủ công toàn
bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu độc lập
|
|
IMS
|
I
|
M
|
S
|
Kiểm tra thủ công toàn
bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu độc lập
|
|
IAF
|
I
|
A
|
F
|
Kiểm tra tự động bằng
công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu
độc lập
|
|
IAS
|
I
|
A
|
S
|
Kiểm tra tự động bằng
công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu độc
lập
|
|
EMF
|
E
|
M
|
F
|
Kiểm tra thủ công toàn
bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời
|
|
EMS
|
E
|
M
|
S
|
Kiểm tra thủ công toàn
bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời
|
|
EAF
|
E
|
A
|
F
|
Kiểm tra tự động bằng
công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện
thời
|
|
EAS
|
E
|
A
|
S
|
Kiểm tra tự động bằng
công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện
thời
|
Trong đó:
I - Tập dữ liệu kiểm tra
là (thuộc) tập dữ liệu độc lập
E - Tập dữ liệu kiểm tra
là tập dữ liệu hiện thời
A - Sử dụng công cụ, phần
mềm hỗ trợ kiểm tra tự động
M - Kiểm tra thủ công
F - Kiểm tra toàn bộ tập
dữ liệu
S - Kiểm tra theo mẫu được
chọn
4
Chỉ tiêu chất lượng
4.1 Chỉ tiêu chất lượng
đối với tất cả các chủ đề dữ liệu
|
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Tính phần trăm thông tin
dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
|
Tính phần trăm thông tin
thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
|
Xác định số phần tử
thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm
|
0
|
IAF
|
|
Xác định số thuộc
tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị
|
0
|
|
Xác định số đối tượng
trùng lặp
|
0
|
IAF
|
|
Xác định phần trăm đối
tượng nhận giá trị đúng về thời gian
|
100%
|
IAF
|
|
Xác định phần trăm phần
tử thông tin phân loại đúng
|
100%
|
IMF
|
|
Xác định phần trăm phần
tử thông tin nhận giá trị đúng về thuộc tính định tính
|
100%
|
IMF
|
Ngoài các chỉ tiêu chất
lượng áp dụng cho tất cả các chủ đề nêu trên, các dữ liệu chủ đề còn tuân theo các
tiêu chí riêng, cụ thể như sau:
4.2 Chỉ tiêu chất lượng
đối với dữ liệu thuộc chủ đề cơ sở đo đạc
|
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Tính phần trăm thông tin
dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
|
Xác định số đối tượng
trùng lặp
|
0
|
IAF
|
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
100%
|
|
Tính phần trăm thuộc
tính nhận giá trị đúng
|
100%
|
4.3 Chỉ tiêu chất lượng
đối với dữ liệu thuộc chủ đề biên giới, địa giới
|
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Tính phần trăm thông tin
dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
|
Xác định số đối tượng
trùng lặp
|
0
|
IAF
|
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
|
Xác định sai số trung
phương vị trí mặt phẳng
|
Đối với dữ liệu
1:25.000:
≤ ±10 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ±15 m đối với khu
vực núi và núi cao với dữ liệu 1:50.000:
≤ ± 20 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ± 30 m đối với khu
vực núi và núi cao
Đối với dữ liệu
1:100.000:
≤ ± 40 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ± 60 m đối với khu
vực núi và núi cao
|
|
Tính phần trăm thông tin
phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
100%
|
|
|
Tính phần trăm thuộc tính
nhận giá trị đúng
|
100%
|
|
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng quan hệ
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Đường
địa giới
|
Xác định các cung tự
chồng đè
|
|
Sai
|
IAF
|
|
Xác định các cung tự
cắt
|
|
Sai
|
|
Xác định số lỗi đỉnh
treo của cung
|
|
Sai
|
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa đường biên và bề mặt
|
Địa phận
|
0
|
|
Địa
phận
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Đường địa giới
|
0
|
4.4 Quy định chất lượng
đối với dữ liệu thuộc chủ đề địa hình
|
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Tính phần trăm thông
tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
|
Xác định số đối tượng
trùng lặp
|
0
|
IAF
|
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
|
Xác định sai số trung
phương vị trí mặt phẳng
|
Đối với dữ liệu
1:25.000:
≤ ±10 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ±15 m đối với khu
vực núi và núi cao
≤ ±7,5 m đối với các điểm
độ sâu và chất đáy với dữ liệu 1:50.000:
≤ ± 20 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ± 30 m đối với khu
vực núi và núi cao
≤ ± 15 m đối với các điểm
độ sâu và chất đáy
Đối với dữ liệu
1:100.000:
≤ ± 40 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ± 60 m đối với khu
vực núi và núi cao
≤ ± 30 m đối với các điểm
độ sâu và chất đáy
|
|
Xác định sai số trung
phương về độ cao
|
|
Khoảng
cao đều đường bình độ
1,0
2,5
5,0
10,0
20,0
40,0
|
Độ
chính xác cho phép của mô hình số độ cao
0,3
0,8
1,7
3,3
6,7
|
|
|
Xác định sai số trung
phương độ sâu của các điểm độ sâu
|
|
≤
± 0.3 m
|
độ
sâu < 50m
|
|
≤
± 0.45 m
|
Độ
sâu từ 50m đến 100m
|
|
≤
± 2.5% D
|
độ
sâu D > 100 m
|
|
|
Xác định sai số trung
phương độ sâu đối với đường bình độ sâu
|
|
≤
± 0.40 m
|
độ
sâu < 50m
|
|
≤
± 0.60 m
|
Độ
sâu từ 50m đến 100m
|
|
≤
± 3.5% D
|
độ
sâu D > 100 m
|
|
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
95%
|
|
Tính phần trăm thuộc
tính nhận giá trị đúng
|
95%
|
|
Xác định độ chính xác
thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng,
đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)
|
0
|
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng quan hệ
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Đường
bình độ
|
Xác định các cung tự
chồng đè
|
|
Sai
|
IAF
|
|
Xác định các cung tự
cắt
|
|
Sai
|
|
Địa
hình đặc biệt
|
Xác định lỗi vùng nhỏ
(chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
4.5 Quy định chất lượng
đối với dữ liệu thuộc chủ đề giao thông
|
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Tính phần trăm thông tin
dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
|
Xác định số đối tượng
trùng lặp
|
0
|
IAF
|
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
|
Xác định sai số trung
phương vị trí mặt phẳng
|
Đối với dữ liệu
1:25.000:
≤ ±10,0 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ±15,0 m đối với khu
vực núi và núi cao
Đối với dữ liệu
1:50.000:
≤ ± 20 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ± 30 m đối với khu
vực núi và núi cao
Đối với dữ liệu
1:100.000:
≤ ± 40 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ± 60 m đối với khu
vực núi và núi cao
|
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
95%
|
|
Tính phần trăm thuộc
tính nhận giá trị đúng
|
95%
|
|
Xác định độ chính xác
thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng,
đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)
|
0
|
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng quan hệ
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Đường
bộ
|
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
|
|
0
|
IAF
|
|
Xác định số lỗi tự
cắt nhau của cung
|
|
0
|
|
Cầu
giao thông
|
Xác định cung không
trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác
|
Đường bộ hoặc Đường
sắt
|
Sai
|
|
Hầm
giao thông
|
Xác định cung không
trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác
|
Đường bộ hoặc Đường
sắt
|
Sai
|
|
Đoạn
vượt ong suối
|
Xác định cung không
trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác
|
Đường bộ
|
Sai
|
|
Các
đối tượng mặt đường bộ
|
Xác định lỗi vùng nhỏ
(chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
|
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
|
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
|
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Mép đường; Mép lòng
đường
|
0
|
|
Mép
đường; Mép lòng đường
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa đường biên và bề mặt
|
Các đối tượng mặt
đường bộ
|
0
|
|
Đường
sắt
|
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
|
|
0
|
|
|
Xác định số lỗi tự
cắt nhau của cung
|
|
0
|
|
|
Xác định số lỗi đỉnh
treo của cung (áp dụng với các Đường sắt có giao với đoạn khác không tại nút)
|
|
0
|
4.6 Quy định chất lượng
đối với dữ liệu thuộc chủ đề thuỷ văn
|
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Tính phần trăm thông tin
dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
|
Xác định số đối tượng
trùng lặp
|
0
|
IAF
|
|
Tính phần trăm thông tin
thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
|
|
Xác định sai số trung
phương vị trí mặt phẳng
|
Đối với dữ liệu
1:25.000:
≤ ±10,0 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ±15,0 m đối với khu
vực núi và núi cao với dữ liệu 1:50.000:
≤ ± 20 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ± 30 m đối với khu
vực núi và núi cao
Đối với dữ liệu
1:100.000:
≤ ± 40 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ± 60 m đối với khu
vực núi và núi cao
|
EMS
|
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
95%
|
|
Tính phần trăm thuộc
tính nhận giá trị đúng
|
95%
|
|
Xác định độ chính xác
thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng,
đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)
|
0
|
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng quan hệ
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Mặt
nước sông suối
|
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
|
|
0
|
IAF
|
|
Xác định số lỗi tự
cắt nhau của cung
|
|
0
|
|
Xác định lỗi vùng nhỏ
(chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
|
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
|
|
Sai
|
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Ranh
giới nước mặt
|
0
|
|
Kênh
mương
|
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
|
|
0
|
IAF
|
|
Xác định số lỗi tự
cắt nhau của cung
|
|
0
|
|
Xác định lỗi vùng nhỏ
(chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
|
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
|
|
Sai
|
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Ranh
giới nước mặt
|
0
|
|
Mặt
nước tĩnh
|
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
|
|
0
|
IAF
|
|
Xác định số lỗi tự
cắt nhau của cung
|
|
0
|
|
Xác định lỗi vùng nhỏ
(chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
|
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
|
|
Sai
|
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Ranh
giới nước mặt
|
0
|
4.7 Quy định chất lượng
đối với dữ liệu thuộc chủ đề dân cư
|
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Tính phần trăm thông tin
dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
|
Xác định số đối tượng
trùng lặp
|
0
|
IAF
|
|
Tính phần trăm thông tin
thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
|
|
Xác định sai số trung
phương vị trí mặt phẳng
|
Đối với dữ liệu
1:25.000:
≤ ±10,0 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ±15,0 m đối với khu
vực núi và núi cao với dữ liệu 1:50.000:
≤ ± 20 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ± 30 m đối với khu
vực núi và núi cao
Đối với dữ liệu
1:100.000:
≤ ± 40 m đối với khu
vực đồng bằng và đồi
≤ ± 60 m đối với khu
vực núi và núi cao
|
EMS
|
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
95%
|
|
Tính phần trăm thuộc
tính nhận giá trị đúng
|
95%
|
|
Xác định độ chính xác
thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng,
đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)
|
0
|
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng
quan hệ
|
Chỉ tiêu
|
Phương pháp KT
|
|
Các
đối tượng dạng vùng
|
Xác định lỗi vùng nhỏ
(chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
IAF
|
|
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
|
|
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
|
|
Sai
|
|
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
|
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
|
0
|
4.8 Quy định chất lượng
đối với dữ liệu thuộc chủ đề phủ bề mặt
|
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Tính phần trăm thông tin
dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
|
Xác định số đối tượng
trùng lặp
|
0
|
IAF
|
|
Tính phần trăm thông tin
thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
|
Xác định sai số trung
phương vị trí mặt phẳng
|
Đối với dữ liệu 1:25.000:
≤ ±10,0 m đối các vùng
phủ bề mặt được tạo bởi các đối tượng địa lý dạng tuyến từ chủ đề giao thông và
thủy văn
≤ ±15,0 m đối với các
đối tượng ranh giới phủ bề mặt và các vùng phủ bề mặt tạo từ ranh giới phủ bề
mặt.
Đối với dữ liệu 1:50.000:
≤ ± 20 m đối với các vùng
phủ bề mặt được tạo bởi các đối tượng hình địa lý tuyến từ chủ đề giao thông và
thủy văn.
≤ ± 30 m đối với các đối
tượng ranh giới phủ bề mặt và các vùng phủ bề mặt tạo từ ranh giới phủ bề mặt.
Đối với dữ liệu 1:100.000:
≤ ± 40 m đối với đối với
các vùng phủ bề mặt được tạo bởi các đối tượng địa lý dạng tuyến từ chủ đề giao
thông và thủy văn.
≤ ± 60 m đối với các đối
tượng ranh giới phủ bề mặt và các vùng phủ bề mặt tạo từ ranh giới phủ bề mặt.
|
|
|
Tính phần trăm thông tin
phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
95%
|
|
|
Tính phần trăm thuộc tính
nhận giá trị đúng
|
95%
|
|
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng quan hệ
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
|
Phủ
bề mặt
|
Xác định lỗi vùng nhỏ
|
|
Sai
|
IAF
|
|
|
Xác định lỗi chồng xếp
bề mặt
|
|
Sai
|
|
|
|
Xác định khoảng hở giữa
các bề mặt
|
|
Sai
|
|
|
|
Xác định số lỗi bề mặt
tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
|
|
|
Xác định số lỗi quan hệ
giữa bề mặt và đường biên
|
Ranh
giới phủ bề mặt
|
0
|
|
5
Phương pháp lấy mẫu kiểm tra
5.1 Kích thước mẫu
Để đánh giá độ chính xác
của tập dữ liệu thì kích thước mẫu dữ liệu được kiểm tra phải thỏa mãn các điều
kiện sau:
|
Thông
tin lấy mẫu
|
Kích
thước tập dữ liệu
|
Kích
thước mẫu so với tập dữ liệu
|
|
Đối tượng
|
Tổng số đối tượng trong
tập dữ liệu
|
20%
|
|
Diện tích mẫu
|
Diện tích được bao phủ
bởi tập dữ liệu
|
20%
|
|
Tổng chiều dài mẫu
|
Tổng chiều dài của các
đối tượng trong tập dữ liệu
|
10%
|
|
Số đỉnh trong mẫu
|
Tổng số đỉnh của các đối
tượng trong tập dữ liệu
|
10%
|
Đối với trường hợp lấy mẫu
kiểm tra độ chính xác vị trí của tập dữ liệu thì phải thỏa mãn thêm các yêu cầu
sau:
- Phạm vi không gian lấy
mẫu phải tương ứng với phạm vi không gian của tập dữ liệu kiểm tra.
- Khi phạm vi của tập dữ
liệu dữ liệu cần đánh giá độ chính xác có dạng hình chữ nhật thì phân bố của tập
điểm kiểm tra phải thoả mãn 2 điều kiện sau:
+ Khoảng cách giữa các điểm
kiểm tra không được vượt quá 1/10 khoảng cách của đường chéo hình chữ nhật
+ Mật độ của các điểm kiểm
tra trong mỗi một % hình chữ nhật không được nhỏ hơn 20% tập điểm kiểm tra

5.2 Xác định mẫu
- Lấy mẫu theo các lô dữ
liệu ngẫu nhiên. Chọn ngẫu nhiên một hoặc nhiều lô dữ liệu ngẫu nhiên trong phạm
vi tập dữ liệu kiểm tra. Tổng hợp các lô dữ liệu trong mẫu phải thỏa mãn các yêu
cầu về kích thước mẫu.

Lấy
mẫu từ các lô dữ liệu ngẫu nhiên
- Lấy mẫu ngẫu nhiên từ các
lô dữ liệu chia sẵn. Phân chia tập dữ liệu cần kiểm tra thành các lô dữ liệu, sau
đó chọn mẫu từ một số lô dữ liệu sao cho thỏa mãn điều kiện về kích thước mẫu:

Lấy
mẫu ngẫu nhiên từ những lô dữ liệu chia sẵn
Phụ lục D
(Quy định)
Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:25.000
1 Các kiểu đối tượng địa
lý trong Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 được thể hiện dưới dạng
đồ họa theo bộ mẫu ký hiệu theo quy định tại Thông tư số ../2025/TT-BNNMT ngày ..
tháng .. năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và môi trường Quy định kỹ thuật về
nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000.
2 Trong Danh mục trình bày
tại mục dưới đây, kiểu dữ liệu được quy định viết tắt như sau:
P: Dữ liệu kiểu điểm (point)
C: Dữ liệu kiểu đường (Curve)
S: Dữ liệu kiểu vùng (Surface)
|
TT
|
Tên
đối tượng
|
Mã ĐT
|
Kiểu DL
|
Chỉ
thị trình bày
|
Thuộc
tính phân loại trình bày
|
Giá
trị (mã)
|
Giá
trị (nhãn)
|
Mã
trình bày
|
Thành
phần màu
(CMYK)
|
Ký
hiệu trình bày
|
|
I
|
Biên giới địa giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường biên giới quốc
gia trên đất liền
|
AC01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AC0101
|
(0,
0, 0,100)
|
I-1a
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
AC0102
|
(0,
0, 0,100)
|
I-1b
|
|
2
|
Mốc quốc giới
|
AC02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
AC0201
|
(0,
0, 0,100)
|
I-1c
|
|
3
|
Địa phận đơn vị hành
chính trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Địa phận đơn vị hành
chính cấp tỉnh
|
AD02
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
I-8,
I-9, I-10
|
|
3.2
|
Địa phận đơn vị hành
chính cấp xã
|
AD03
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
I-11,
I-12, I-13
|
|
4
|
Đường địa đơn vị giới
hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đường địa giới đơn vị
hành chính cấp tỉnh
|
AD05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AD0501
|
(0,
0, 0,100)
|
I-2a
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
AD0502
|
(0,
0, 0,100)
|
I-2b
|
|
4.2
|
Đường địa giới đơn vị
hành chính cấp xã
|
AD06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AD0601
|
(0,
0, 0,100)
|
I-3a
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
AD0602
|
(0,
0, 0,100)
|
I-3b
|
|
5
|
Mốc địa giới đơn vị
hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Mốc địa giới đơn vị
hành chính cấp tỉnh
|
AD08
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
Mốc
địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
AD0801
|
(0,
0, 0,100)
|
I-2c
|
|
5.2
|
Mốc địa giới đơn vị
hành chính cấp xã
|
AD09
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
Mốc
địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
|
AD0901
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-3c
|
|
6
|
Cột mốc điểm cơ sở
|
AB01
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Điểm cơ sở
|
AB02
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
AB0201
|
(1,100,100,
0)
|
I-7
|
|
8
|
Đường cơ sở
|
AB04
|
C
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
AB0401
|
(1,100,100,
0)
|
I-6
|
|
9
|
Vùng biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Vùng nội thủy
|
AB11
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
|
(0,
0, 0, 0)
|
Không
thể hiện
|
|
9.2
|
Lãnh hải
|
AB07
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
9.3
|
Vùng tiếp giáp lãnh
hải
|
AB13
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
9.4
|
Vùng nước lịch sử
|
AB12
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Địa phận đơn vị hành
chính trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Địa phận đơn vị hành
chính cấp tỉnh trên biển
|
AE01
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
I-8,
I-9, I-10
|
|
10.2
|
Địa phận đơn vị hành
chính cấp xã trên biển
|
AE03
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
I-11,
I-12, I-13
|
|
11
|
Đường ranh giới đơn
vị hành chính trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Đường ranh giới đơn
vị hành chính cấp tỉnh trên biển
|
AE04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AE0401
|
(0,
100,100,0)
|
I-4a
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
AE0402
|
(0,
100,100,0)
|
I-4b
|
|
11.2
|
Đường ranh giới đơn
vị hành chính cấp xã trên biển
|
AE06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AE0601
|
(0,
100,100,0)
|
I-5a
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
AE0602
|
(0,
100,100,0)
|
I-5b
|
|
II
|
Cơ sở đo đạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm gốc đo đạc quốc
gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Điểm gốc toạ độ quốc
gia
|
BA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0101
|
(0,
0, 0,100)
|
II-14
|
|
1.2
|
Điểm gốc độ cao quốc
gia
|
BA02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0201
|
(0,
0, 0,100)
|
II-15
|
|
1.3
|
Điểm gốc trọng lực
quốc gia
|
BA03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0301
|
(0,
0, 0,100)
|
II-17
|
|
2
|
Điểm đo đạc quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Điểm toạ độ quốc gia
|
BC02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0201
|
(0,
0, 0,100)
|
II-14
|
|
2.2
|
Điểm độ cao quốc gia
|
BC01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0101
|
(0,
0, 0,100)
|
II-15
|
|
2.3
|
Điểm trọng lực quốc
gia
|
BC04
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0401
|
(0,
0, 0,100)
|
II-17
|
|
2.4
|
Điểm tọa độ và độ cao
quốc gia
|
BC03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0301
|
(0,
0, 0,100)
|
II-16
|
|
3
|
Trạm định vị vệ tinh
quốc gia
|
BD02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BD0201
|
(0,
0, 0,100)
|
II-18
|
|
III
|
Dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư
|
CA02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiKhuDanCu
|
1
|
Đô
thị
|
CA0201
|
(0,
0, 0,100)
|
|
|
2
|
Nông
thôn
|
CA0202
|
(0,
0, 0,100)
|
|
|
2
|
Nhà
|
CA04
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
CA04
|
Nhà
|
CA0401
|
Nét
(0, 0, 0,60)
Nền(0,
0, 0,30)
|
III-20a
|
|
C
|
CA0401
|
Nét
(0, 0, 0, 60)
|
III-20b
|
|
P
|
CA0403
|
(0,
0, 0,30)
|
III-20C
|
|
3
|
Khối Nhà
|
CA01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
CA01
|
Khối
Nhà
|
CA0101
|
Nét(0,
0, 0,60)
Nền
(0,10,30,0)
|
III-19a
|
|
P
|
CA0102
|
Nét(0,
0, 0,60)
Nền
(0,10,30,0)
|
III-19b
|
|
4
|
Địa danh dân cư
|
DA02
|
P
|
Toàn
bộ
|
danhTuChung,
ten
|
1
|
ấp
|
DA0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
2
|
bản
|
DA0202
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
3
|
buôn
|
DA0203
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
4
|
chòm
|
DA0204
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
5
|
khu
dân cư
|
DA0205
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
6
|
khu
tập thể
|
DA0206
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
7
|
khu
đô thị
|
DA0207
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
8
|
làng
|
DA0208
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
9
|
lũng
|
DA0209
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
10
|
plei
|
DA02010
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
11
|
tổ
dân phố
|
DA02011
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
12
|
trại
|
DA02012
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
13
|
xóm
|
DA02013
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
27
|
thôn
|
DA02014
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
28
|
cụm
dân cư
|
DA02015
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
29
|
khóm
|
DA02016
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
30
|
khối
phố
|
DA02017
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
31
|
khu
phố
|
DA02018
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
32
|
tổ
dân cư
|
DA02019
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
36
|
đội
|
DA02020
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
37
|
tiểu
khu
|
DA02021
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
38
|
nhóm
|
DA02022
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
51
|
khu
vực
|
DA02023
|
(0,
0, 0,100)
|
III-69,
III-70
|
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Cơ sở hỏa táng
|
CR01
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-24,
III-71
|
|
5.2
|
Công trình đang xây
dựng
|
CR02
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CR0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-72
|
|
5.3
|
Nghĩa trang
|
CR15
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR1501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-25,
III-71
|
|
5.4
|
Nghĩa trang liệt sỹ
|
CR16
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR1601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III-72
|
|
5.5
|
Nhà máy nước
|
CR17
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR1701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
5.6
|
Nhà tang lễ
|
CR18
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR1801
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
5.7
|
Tháp nước, bể nước
|
CR19
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CR1901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-72
|
|
5.8
|
Trạm thu phát sóng
|
CR23
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CR2301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-42
|
|
6
|
Trạm khí tượng thủy
văn quốc gia
|
CR20
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
loaiTramKhiTuong ThuyVan, ten
|
1
|
Trạm
khí tượng bề mặt
|
CR2001
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
2
|
Trạm
khí tượng trên cao
|
CR2002
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
3
|
Trạm
ra đa thời tiết
|
CR2003
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
4
|
Trạm
khí tượng nông nghiệp
|
CR2004
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
5
|
Trạm
thủy văn
|
CR2005
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
6
|
Trạm
hải văn
|
CR2006
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
7
|
Trạm
đo mưa
|
CR2007
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
8
|
Trạm
định vị sét
|
CR2008
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
9
|
Trạm
giám sát biến đổi khí hậu
|
CR2009
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
10
|
Trạm
chuyên đề
|
CR2010
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
7
|
Trạm quan trắc môi
trường
|
CR21
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR2101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
8
|
Trạm quan trắc tài
nguyên nước
|
CR22
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR2201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-52,
III-71
|
|
9
|
Đường dây tải điện
|
CR09
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
dienAp
|
|
|
CR0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-40
|
|
10
|
Cột điện
|
CR06
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CR0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-39
|
|
11
|
Đường ống dẫn
|
CR11
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiOngDan
|
1
|
Nước
|
CR1101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-59,
III-72
|
|
2
|
Khí
|
CR1102
|
(0,
0, 0,100)
|
III-59,
III-72
|
|
3
|
Dầu
|
CR1103
|
(0,
0, 0,100)
|
III-59,
III-72
|
|
12
|
Hạ tầng kỹ thuật trên
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Cáp tải điện
|
CS01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0101
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-66
|
|
12.2
|
Cáp viễn thông
|
CS02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0201
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-67
|
|
12.3
|
Đường ống dẫn dầu
dưới biển
|
CS03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0301
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-68,
III-72
|
|
12.4
|
Đường ống dẫn khí
dưới biển
|
CS04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0401
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-68,
III-72
|
|
13
|
Ranh giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Hàng rào
|
CU01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
CU01
|
Hàng
rào
|
CU0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-65
|
|
13.3
|
Ranh giới sử dụng đất
|
CU03
|
maDoiTuong
|
CU03
|
Ranh
giới sử dụng đất
|
CU0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-62
|
|
13.4
|
Thành lũy
|
CU04
|
maDoiTuong
|
CU04
|
Thành
lũy
|
CU0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-63
|
|
13.5
|
Tường vây
|
CU05
|
maDoiTuong
|
CU05
|
Tường
vây
|
CU0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-64
|
|
14
|
Công trình y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Bệnh viện
|
CP01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CP0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-28,
III-71
|
|
14.2
|
Cơ sở y tế khác
|
CP03
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-28
|
|
14.3
|
Trạm y tế
|
CP06
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-28
|
|
14.4
|
Trung tâm điều dưỡng
|
CP07
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CP0701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-28,
III-71
|
|
14.5
|
Trung tâm y tế
|
CP08
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0801
|
(0,
0, 0,100)
|
III-28
|
|
15
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
CE01
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.2
|
Trung tâm kỹ thuật
tổng hợp - hướng nghiệp
|
CE02
|
|
|
CE0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.3
|
Trường cao đẳng
|
CE03
|
|
|
CE0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.4
|
Trường đại học
|
CE04
|
|
|
CE0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.5
|
Trường dân tộc nội
trú
|
CE05
|
|
|
CE0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.6
|
Trường dạy nghề
|
CE06
|
|
|
CE0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.7
|
Trường giáo dưỡng
|
CE07
|
|
|
CE0701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.8
|
Trường mầm non
|
CE08
|
|
|
CE0801
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.9
|
Trường phổ thông có
nhiều cấp.
|
CE09
|
|
|
CE0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.10
|
Trường phổ thông năng
khiếu
|
CE10
|
|
|
CE1001
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.11
|
Trường tiểu học
|
CE11
|
|
|
CE1101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.12
|
Trường trung học cơ
sở
|
CE12
|
|
|
CE1201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
15.13
|
Trường trung học phổ
thông
|
CE13
|
|
|
CE1301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31,
III-71
|
|
16
|
Công trình thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Nhà thi đấu
|
CK02
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CK0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
16.2
|
Sân gôn
|
CK03
|
|
|
CK0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
16.3
|
Sân vận động
|
CK05
|
|
|
CK0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-32,
III-71
|
|
16.4
|
Trung tâm thể dục thể
thao
|
CK06
|
|
|
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
16.5
|
Trường đua, trường
bắn
|
CK07
|
|
|
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
17
|
Công trình văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Bảo tàng
|
CN01
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-46,
III-71
|
|
17.2
|
Chòi cao, tháp cao
|
CN02
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CN0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-27
|
|
17.3
|
Công trình di tích
|
CN04
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN0401
|
(0,
100,100,0)
|
III-49,
III-71
|
|
17.4
|
Công trình vui chơi,
giải trí
|
CN05
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
17.5
|
Công viên
|
CN06
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN0601
|
Nét(0,0,0,100)
Nèn(12,0,25,0)
|
III-33,
III-71
|
|
17.6
|
Cột cờ
|
CN07
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CN0701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-54
|
|
17.7
|
Đài tưởng niệm
|
CN10
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1001
|
(0,
0, 0,100)
|
III-22,
III-71
|
|
17.8
|
Lăng tẩm
|
CN11
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-23,
III-71
|
|
17.9
|
Lô cốt
|
CN12
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CN1201
|
(0,
0, 0,100)
|
II-26
|
|
17.10
|
Nhà hát
|
CN13
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-47,
III-71
|
|
17.11
|
Nhà văn hóa
|
CN14
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1401
|
(0,
0, 0,100)
|
II-71,
II-72
|
|
17.12
|
Quảng trường
|
CN15
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1501
|
(0,
0, 0,100)
|
II-71,
II-72
|
|
17.13
|
Tháp cổ
|
CN18
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieucao
|
|
|
CN1801
|
(0,
0, 0,100)
|
III-21
|
|
17.14
|
Triển lãm
|
CN20
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN2001
|
(0,
0, 0,100)
|
II-71,
II-72
|
|
17.15
|
Trung tâm hội nghị
|
CN21
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN2101
|
(0,
0, 0,100)
|
II-71,
II-72
|
|
17.16
|
Tượng đài
|
CN22
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CN2201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-22
|
|
18
|
Công trình thương mại
dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Bãi tắm
|
CL01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL0101
|
(0,100,
100, 0)
|
III-51,
III-71
|
|
18.2
|
Bưu điện
|
CL03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-48,
III-71
|
|
18.3
|
Các công trình dịch
vụ khác
|
CL04
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL0401
|
(0,
0, 0,100)
|
II-71
|
|
18.4
|
Chợ
|
CL05
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL0501
|
(0,
0, 0,100)
|
II-71,
II-72
|
|
18.5
|
Điểm bưu điện - văn
hóa xã
|
CL07
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CL0701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-72
|
|
18.6
|
Khách sạn
|
CL08
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL0801
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
18.7
|
Ngân hàng
|
CL09
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
18.8
|
Siêu thị
|
CL13
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL1301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
18.9
|
Trạm xăng, dầu
|
CL15
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL1501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-57,
III-71
|
|
18.10
|
Trung tâm thương mại
|
CL16
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL1601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III-72
|
|
19
|
Trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.1
|
Cơ quan đại diện nước
ngoài
|
CX01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CX0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
19.2
|
Trụ sở làm việc của
đơn vị sự nghiệp
|
CX04
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CX0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
19.3
|
Trụ sở làm việc viện
nghiên cứu
|
CX06
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CX0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-72
|
|
20
|
Công trình tôn giáo
tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.1
|
Chùa
|
CM01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CM0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-29,
III-71
|
|
20.2
|
Cơ sở đào tạo tôn
giáo
|
CM02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
20.3
|
Công trình tôn giáo
khác
|
CM03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
20.4
|
Đền
|
CM04
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-29,
III-71
|
|
20.5
|
Đình
|
CM05
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-29,
III-71
|
|
20.6
|
Miếu
|
CM07
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-29,
III-71
|
|
20.7
|
Nhà thờ
|
CM09
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
20.8
|
Trụ sở của tổ chức
tôn giáo
|
CM13
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM1301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21
|
Trụ sở cơ quan nhà
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.1
|
Cơ quan chuyên môn
|
CV01
|
P,S
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CV0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.2
|
Cơ quan Đảng
|
CV02
|
P,S
|
|
|
|
CV0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.3
|
Toà án
|
CV03
|
P,S
|
|
|
|
CV0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.4
|
Trụ sở các Bộ
|
CV04
|
P,S
|
|
|
|
CV0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.5
|
Trụ sở Chính Phủ
|
CV05
|
P,S
|
|
|
|
CV0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.6
|
Trụ sở tổ chức chính
trị - xã hội
|
CV06
|
P,S
|
|
|
|
CV0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.7
|
Trụ sở UBND cấp Tỉnh
|
CV08
|
P,S
|
|
|
|
CV0801
|
(0,
0, 0,100)
|
III-43,
III-71
|
|
21.8
|
Trụ sở UBND cấp xã
|
CV09
|
P,S
|
|
|
|
CV0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-44,
III-71
|
|
21.9
|
Viện kiểm sát
|
CV10
|
P,S
|
|
|
|
CV1001
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III-72
|
|
22
|
Công trình công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.1
|
Bể chứa nhiên liệu
|
CD01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-72
|
|
22.2
|
Công trình thủy điện
|
CD02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
22.3
|
Cột tháp điện gió
|
CD03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CD0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-53
|
|
22.4
|
Cửa hầm lò của mỏ
|
CD04
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-35
|
|
22.5
|
Giàn khoan, tháp khai
thác
|
CD05
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CD0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-38
|
|
22.6
|
Kho
|
CD06
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III-72
|
|
22.7
|
Khu khai thác
|
CD07
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III-72
|
|
22.8
|
Lò nung
|
CD08
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0801
|
(0,
0, 0,100)
|
II-55
|
|
22.9
|
Nhà máy
|
CD09
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-34,
III-71
|
|
22.10
|
Trạm biến áp
|
CD11
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CD1101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-41
|
|
23
|
Cơ sở sản xuất nông
lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.1
|
Cơ sở sản xuất giống
cây, con
|
CB01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
23.2
|
Khu nuôi trồng thủy
sản
|
CB03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0301
|
(15,
0, 0, 0)
|
III-61,
III-72
|
|
23.3
|
Lâm trường
|
CB04
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
23.4
|
Nông trường
|
CB05
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
23.5
|
Ruộng muối
|
CB06
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CB0601
|
(100,
0, 0, 0)
|
III-60
|
|
23.6
|
Trang trại
|
CB07
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
24
|
Khu chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.1
|
Khu chế xuất
|
CT01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
24.2
|
Khu công nghệ cao
|
CT02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
24.3
|
Khu công nghiệp
|
CT03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
24.4
|
Khu du lịch
|
CT04
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0401
|
(30,
85, 0,0)
|
III-50,
III-71
|
|
24.5
|
Khu kinh tế
|
CT05
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
24.6
|
Khu nghiên cứu đào
tạo
|
CT06
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
24.7
|
Khu thể dục thể thao
|
CT07
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
25
|
Công trình xử lý chất
thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.1
|
Bãi chôn lấp rác
|
CO01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CO0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
25.2
|
Cơ sở xử lý chất thải
nguy hại
|
CO02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CO0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
25.3
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn
|
CO03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CO0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
25.4
|
Cơ sở xử lý nước thải
|
CO04
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CO0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
25.5
|
Khu xử lý chất thải
|
CO05
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CO0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
25.6
|
Trạm trung chuyển
chất thải rắn
|
CO06
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CO0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
26
|
Công trình an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.1
|
Đồn công an
|
CC01
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CC0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III-72
|
|
26.2
|
Trụ sở an ninh
|
CC02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CC0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III-72
|
|
26.3
|
Trại cải tạo
|
CC03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CC0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
26.4
|
Trung tâm phòng cháy
chữa cháy
|
CC04
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CC0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
26.5
|
Công trình quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.6
|
Cửa khẩu
|
CH01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CH0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-58,
III-71
|
|
IV
|
Địa hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa danh sơn văn
|
DA03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
, danhTuChung, ten
|
19
|
Cánh
đồng
|
DA0301
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-99
|
|
20
|
Cao
nguyên
|
DA0302
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-99
|
|
21
|
dãy
núi
|
DA0303
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-98
|
|
22
|
Đồng
bằng
|
DA0304
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-99
|
|
23
|
đồi
|
DA0305
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-100
|
|
25
|
núi
|
DA0306
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-100
|
|
26
|
Thung
lũng
|
DA0307
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-99
|
|
49
|
đỉnh
|
DA0308
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-100
|
|
54
|
gò
|
DA03099
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-100
|
|
58
|
khau
|
DA0310
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-100
|
|
2
|
Điểm độ cao
|
EA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doCao
|
|
|
EA0101
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-75
|
|
3
|
Đường Bình độ
|
EA02
|
C
|
|
maDoiTuong
loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ
bản
|
EA0201
|
(10,50,100,
0)
|
IV-73a,
đ
|
|
|
|
EA0202
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-73b,
đ, g
|
|
2
|
Nửa
khoảng cao đều
|
EA0203
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-73c
|
|
3
|
Phụ
|
EA0204
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-73d
|
|
4
|
Nháp
|
EA0205
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-73e
|
|
4
|
Địa hình đặc biệt
trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bãi đá trên cạn
|
EB01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB01
|
Bãi
đá trên cạn
|
EB0101
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-86
|
|
4.2
|
Cửa hang động
|
EB02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB02
|
Cửa
hang động
|
EB0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-88
|
|
4.3
|
Các loại hố nhân tạo
|
EB03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB03
|
Các
loại hố nhân tạo
|
EB0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-91a
|
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-91b
|
|
4.4
|
Đá độc lập, khối đá,
lũy đá
|
EB04
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB04
|
Đá
độc lập, khối đá, lũy đá
|
EB0401
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-84
IV-85
|
|
4.5
|
Địa hình cát
|
EB05
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB05
|
Địa
hình cát
|
EB0501
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-94
|
|
4.6
|
Gò đống
|
EB06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
tyCaoTySau
|
EB06
|
Gò
đống
|
EB0601
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-90a
|
|
P
|
EB0602
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-90b
|
|
4.7
|
Hố, phễu castơ
|
EB07
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB07
|
Hố,
phễu castơ
|
EB0701
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-89a
|
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB0702
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-89b
|
|
4.8
|
Khu vực đào đắp
|
EB08
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB08
|
Khu
vực đào đắp
|
EB0801
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-92
|
|
4.9
|
Miệng núi lửa
|
EB09
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB09
|
Miệng
núi lửa
|
EB0901
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-95a
|
|
P
|
EB0902
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-95b
|
|
4.10
|
Vùng núi đá
|
EB10
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB10
|
Vùng
núi đá
|
EB1001
|
(5,
20, 50, 0)
|
IV-81
|
|
5
|
Đường đặc trưng địa
hình trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Bờ dốc tự nhiên
|
EC01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiThanhPhan, tyCaoTySau
|
1
|
Chân
|
EC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-77a
|
|
2
|
Đỉnh
|
EC0102
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-77b
|
|
5.2
|
Dòng đá
|
EC02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EC02
|
Dòng
đá
|
EC0201
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-85
|
|
5.3
|
Địa hình bậc thang
|
EC03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EC03
|
Địa
hình bậc thang
|
EC0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-93
|
|
5.4
|
Địa hình cắt xẻ nhân
tạo
|
EC04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiThanhPhan, tyCaoTySau
|
1
|
Chân
|
EC0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-78b
|
|
2
|
Đỉnh
|
EC0402
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-78a
|
|
5.5
|
Khe rãnh xói mòn
|
EC05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
tyCaoTySau
|
1
|
Chân
|
EC0501
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-76a,
b, c
|
|
2
|
Đỉnh
|
EC0502
|
(10,
50,100, 0)
|
|
|
5.6
|
Sườn đứt gãy
|
EC06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
tyCaoTySau
|
EC06
|
Sườn
đứt gãy
|
EC0601
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-79
|
|
5.7
|
Sườn sụt lở
|
EC07
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiThanhPhan
|
1
|
Chân
|
EC0701
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-80
|
|
2
|
Đỉnh
|
EC0702
|
(10,
50,100, 0)
|
|
|
5.8
|
Vách đứng
|
EC08
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiThanhPhan
|
1
|
Chân
|
EC0801
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-82
|
|
2
|
Đỉnh
|
EC0802
|
(10,
50,100, 0)
|
|
|
6
|
Chất đáy
|
ED01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiChatDay
|
1
|
Bùn
|
ED0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
2
|
Cát
|
ED0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
3
|
San
hô
|
ED0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
4
|
Đá
|
ED0104
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
5
|
Bùn,
cát
|
ED0105
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
6
|
Cát,
san hô
|
ED0106
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
7
|
Cát,
sỏi
|
ED0107
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
8
|
Đá,
san hô
|
ED0108
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
9
|
Đá,
sỏi
|
ED0109
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
10
|
Vỏ
sò, ốc
|
ED01110
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
11
|
Loại
khác
|
ED0111
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
7
|
Điểm độ sâu
|
ED02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doSauH
|
|
|
EA0201
|
(0,
0, 0,100)
|
IV-75
|
|
8
|
Đường bình độ sâu
|
ED03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ
bản
|
EA0201
|
(10,50,100,
0)
|
IV-74a,
đ
|
|
EA0202
|
(10,
50, 100, 0)
|
IV-74b,
đ, g
|
|
2
|
Nửa
khoảng cao đều
|
EA0203
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-74c
|
|
3
|
Phụ
|
EA0204
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-74d
|
|
4
|
Nháp
|
EA0205
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-74e
|
|
9
|
Địa hình đặc biệt đáy
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Khe rãnh máng ngầm
|
ED04
|
C,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-97
|
|
9.2
|
Núi lửa dưới biển
|
ED05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-95
|
|
9.3
|
Sườn đất ngầm dốc
đứng
|
ED06
|
C,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-96
|
|
IV
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường chuyên dùng
|
GK01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung chieuRong
|
GK01
|
|
GK0101
|
Nền(0,
0, 0, 15)
Nét
(0,0,0,100)
|
V-118,
V-123i, k
|
|
1.2
|
Đường đô thị
|
GK02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong,
tenDuongDoThi
|
GK02
|
|
GK0201
|
Nền(0,
0, 0, 0)
Nét
(0,0,0,100)
|
V-117,
V-123g,h, V-121c. V-145
|
|
1.4
|
Đường Quốc lộ
|
GK04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong,
tenDuongQuocLo
|
GK04
|
|
GK0401
|
Nền(10,50,100,0)
Nét
(0,0,0,100)
|
V-115,
V-123c,d, V-121b V-144
|
|
1.5
|
Đường Tỉnh
|
GK05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, tenDuongTinh
|
GK05
|
|
GK0501
|
Nền(5,20,50,0)
Nét(0,0,0,100)
|
V-116,
V-123đ,e, V-144
|
|
1.6
|
Đường Xã
|
GK06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, tenDuongXa
|
GK06
|
|
GK0601
|
Nền(0,0,0,15)
Nét
(0,0,0,100)
|
V-118,
V-123i, k
|
|
2
|
Cầu giao thông
|
GG05
|
C,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau
|
GG05
|
Cầu
giao thông
|
GG0501
|
(0,
0, 0, 0)
(0,
0, 0, 100)
|
V-126,
V-127, V-128, V-146
|
|
3
|
Hầm giao thông
|
GG12
|
C,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai
|
|
|
GG1201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-111,
V-112, V-146
|
|
4
|
Ngầm ô tô qua được
|
GG13
|
C,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai, doSau
|
|
|
GG1301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-130
|
|
5
|
Cống giao thông
|
GG06
|
C,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
Cống
giao thông
|
GG0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-128
|
|
6
|
Đèo
|
GG07
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-122,V-146
|
|
7
|
Công trình giao thông
đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Bãi đỗ xe
|
GG01
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-146
|
|
8.2
|
Bến ô tô
|
GG02
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-146
|
|
8.3
|
Bến phà đường bộ
|
GG03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-132,V-146
|
|
8.4
|
Trạm dừng nghỉ
|
GG15
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG1501
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-146
|
|
8.5
|
Trạm kiểm tra tải
trọng xe
|
GG16
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG1601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-146
|
|
8.6
|
Trạm thu phí giao
thông
|
GG17
|
P,
C, S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG1701
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-146
|
|
9
|
Taluy đường giao
thông
|
GG14
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHinhThai, loaiTaLuy, tyCaoTySau
|
|
|
GG1401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-109,
V-110, V-124, V-125
|
|
10
|
Các đối tượng mặt
đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Dải phân cách
|
GD01
|
S,
C
|
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0101
|
(0,
0, 0, 0)
|
V-114a.1,
2 V-115a.1, 2 V-116a.1, 2 V-117a.1,2
|
|
10.2
|
Đảo giao thông
|
GD02
|
S,
C
|
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0201
|
(0,
0, 0, 0)
|
V-114a.1,
V-115a.1, V-116a.1, V-117a.1
|
|
10.3
|
Lòng đường chuyên
dùng
|
GD05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0501
|
(0,0,0,15)
|
V-118,
V-123i
|
|
10.4
|
Lòng đường đô thị
|
GD06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0601
|
(0,
0, 0, 0)
|
V-117,
V-123g
|
|
10.5
|
Lòng đường Quốc lộ
|
GD08
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0801
|
(10,50,100,0)
|
V-114
V-115, V-123c
|
|
10.6
|
Lòng đường Tỉnh
|
GD09
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0901
|
(5,20,50,0)
|
V-116,
V-123đ
|
|
10.7
|
Lòng đường Xã
|
GD10
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GD1001
|
(0,0,0,15)
|
V-118,
V-123i
|
|
11
|
Các đối tượng ranh
giới đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Mép đường
|
GE01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung
|
1
|
Đang
sử dụng
|
GE0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-114a,
V-115a, V-116a, V-117a, V-118a
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
GE0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-123
(a, c, đ, g, i)
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
|
|
|
|
11.2
|
Mép lòng đường
|
GE02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung
|
|
|
GE0201
|
|
V-114a,
V-115a, V-116a, V-117a
|
|
12
|
Các đối tượng đường
bộ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Đường bờ vùng bờ thửa
|
GB01
|
C,
S
|
|
maDoiTuong
|
|
|
GB0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-120
|
|
12.2
|
Đường mòn
|
GB03
|
C
|
|
maDoiTuong
|
|
|
GB0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-119
|
|
13
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Đường sắt chuyên dùng
|
GL01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang
sử dụng
|
GL0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-106a,
V-107a
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
GL0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-106b,
V-107b
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
GL0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
13.2
|
Đường sắt đô thị
|
GL02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang
sử dụng
|
GL0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-106a,
V-107a
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
GL0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-106b,
V-107b
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
GL0203
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
13.3
|
Đường sắt quốc gia
|
GL03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang
sử dụng
|
GL0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-106a,
V-107a
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
GL0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-106b,
V-107b
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
GL0303
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
14
|
Công trình giao thông
đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Ga đường sắt
|
GH01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-108,
V-146
|
|
14.2
|
Ga tàu điện
|
GH02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-108,
V-146
|
|
15
|
Đường băng
|
GN04
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GN0401
|
0,
0, 0, 100)
|
V-105a
|
|
C
|
|
|
GN0402
|
0,
0, 0, 100)
|
V-105b
|
|
16
|
Cảng hàng không
|
GN02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiCangHangKhong, chucNangCangHang Khong, ten
|
1
|
Nội
địa
|
GN0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-104
|
|
2
|
Quốc
tế
|
GN0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
17
|
Nhà ga hàng không
|
GN06
|
S
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
|
|
V-146
|
|
18
|
Bãi đáp trực thăng
|
GN01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
GN01
|
|
GN0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-103
|
|
19
|
Đường cáp treo
|
GO01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, chieuDai
|
GO01
|
|
GO0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-113,
V-146
|
|
20
|
Ga cáp treo
|
GO02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten,
|
GO02
|
|
GO0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-146
|
|
21
|
Nhóm âu tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.1
|
Âu tàu
|
GM01
|
C,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GM0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-134
|
|
21.2
|
Bờ xây âu tàu
|
GM05
|
C,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GM0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
21.3
|
Cửa âu tàu
|
GM09
|
C,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GM0901
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
22
|
Báo hiệu hàng hải AIS
|
GM02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-138b
|
|
23
|
Bến cảng
|
GM03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-146
|
|
24
|
Bến thủy nội địa
|
GM04
|
S
|
Toàn
bộ,
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0401
|
|
V-146
|
|
25
|
Cảng biển
|
GM06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-146
|
|
26
|
Cảng thủy nội địa
|
GM07
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
27
|
Cầu tàu
|
GM08
|
C,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiCauTau
|
1
|
Kết
cầu cố định
|
GM0801
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-135b
|
|
2
|
Kết
cấu nổi
|
GM0802
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-135a
|
|
28
|
Báo hiệu dẫn luồng
hàng hải, đường thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.1
|
Chập tiêu
|
GA01
|
P
|
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-138c
|
|
28.2
|
Đăng tiêu
|
GA02
|
P
|
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-138d
|
|
28.3
|
Phao báo hiệu
|
GA03
|
P
|
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-138e
|
|
28.4
|
Tiêu báo hiệu
|
GA04
|
P
|
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-138g
|
|
29
|
Các đối tượng hàng
hải, hải văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.1
|
Cảng dầu khí ngoài
khơi
|
GC01
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.2
|
Cọc buộc tàu thuyền
|
GC02
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.3
|
Đăng, chắn đánh bắt
cá ổn định
|
GC03
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.4
|
Đèn biển
|
GC04
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GC0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-138a,
V-146
|
|
29.5
|
Khu neo đậu
|
GC05
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-137
|
|
29.6
|
Khu tránh bão
|
GC06
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.7
|
Khu vực an toàn viện
trợ hàng hải
|
GC07
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.8
|
Khu bảo tồn thiên
nhiên trên biển
|
GC08
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0801
|
(30,
85, 0, 0)
(0,
0, 0, 100)
|
V-141,
V-147
|
|
29.9
|
Khu vực đánh cá
|
GC09
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0901
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.10
|
Khu vực đợi hoa tiêu
|
GC10
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1001
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.11
|
Khu vực nạo vét
|
GC11
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.12
|
Khu vực nghiên cứu,
khảo sát
|
GC12
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.13
|
Khu vực nguy hiểm
|
GC13
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143,V-147
|
|
29.14
|
Khu vực quản lý cảng
|
GC14
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.15
|
Khu vực quân sự
|
GC15
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1501
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.16
|
Khu vực trung chuyển
hàng hóa
|
GC16
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.17
|
Khu vực vùng nước an
toàn
|
GC17
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1701
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.18
|
Khu vực xác tàu lịch
sử
|
GC18
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1801
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.19
|
Lồng bè nuôi trồng
thủy hải sản
|
GC19
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GC1901
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-141,
V-147
|
|
29.20
|
Nhà giàn
|
GC20
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GC2001
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-139a,
V-146
|
|
29.21
|
Nhà trên biển
|
GC21
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC2101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-139b
|
|
29.22
|
Trạm cứu nạn
|
GC22
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC2201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-139c
|
|
29.23
|
Trạm nghiệm triều
|
GC23
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC2301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-139d
|
|
29.24
|
Tuyến hàng hải
|
GC24
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC2401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-147
|
|
29.25
|
Vùng cấm
|
GC25
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC2501
|
(30,
85, 0, 0)
|
V-142
|
|
29.26
|
Xác tàu đắm
|
GC26
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC2601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-139đ
|
|
VI
|
Phủ bề mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ranh giới phủ bề mặt
|
HG01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
LoaiRanhGioiPhuBeMat
|
1
|
Thực
vật
|
HG0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VI-156
|
|
2
|
Khác
|
|
|
|
|
3
|
Ranh
giới khu bảo tồn thiên nhiên
|
|
(0,
100, 100, 0)
|
VI-155
|
|
2
|
Rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng
|
HH01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, doTanChe=1
|
LoaiCayRung
|
1
|
Cây
lá rộng
|
HH0101
|
(35,
0, 50, 0)
|
VI-148a
|
|
2
|
Cây
lá kim
|
HH0102
|
(35,
0, 50, 0)
|
VI-148b
|
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0103
|
(35,
0, 50, 0)
|
VI-148đ
|
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0104
|
(35,
0, 50, 0)
|
VI-148c
|
|
maDoiTuong,
ten, doTanChe=1 dieuKienLapDia=3,4
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0105
|
(35,
0, 50, 0)
|
VI-148d
|
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
HH0106
|
Nét
(70,0,100,0)
Nền
(15,0,0,0)
|
VI-148e.2
|
|
HH0107
|
(35,
0, 50, 0)
|
VI-148e.1
|
|
2.2
|
Rừng tự nhiên
|
HH02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, doTanChe=2
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây
lá rộng
|
HH0201
|
(12,
0, 25, 0)
|
VI-149a
VI-157
|
|
2
|
Cây
lá kim
|
HH0202
|
(12,
0, 25, 0)
|
VI-149b
VI-157
|
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0203
|
(12,
0, 25, 0)
|
VI-149đ
VI-157
|
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0204
|
(12,
0, 25, 0)
|
VI-149c
VI-157
|
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0205
|
(12,
0, 25, 0)
|
VI-149d
VI-157
|
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
HH0206
|
Nét
(70,0,100,0)
Nền
(15,0,0,0)
|
VI-149e.2
|
|
HH0207
|
(12,
0, 25, 0)
|
VI-149e.1
|
|
3
|
Phủ thực vật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cây bụi
|
HE01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0101
|
(70,0,100,0)
|
VI
-150a
|
|
3.2
|
Cây bụi ưa mặn, chua
phèn
|
HE02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0201
|
(70,0,100,0)
|
VI
-150b
|
|
4
|
Cây hàng năm
|
HB01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
LoaiCayTrong
|
1
|
Cây
lúa
|
HB0101
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-151a
VI
-158
|
|
2
|
Cây
lương thực
|
HB0102
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-151b
VI
-158
|
|
3
|
Cây
mía
|
HB0103
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-151c
VI
-158
|
|
4
|
Cây
thuốc lá, thuốc lào
|
HB0104
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-151d
VI
-158
|
|
5
|
Cây
lấy sợi
|
HB0105
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-151e
VI
-158
|
|
6
|
Rau,
cây gia vị
|
HB0106
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-151g
VI -158
|
|
7
|
Hoa,
cây cảnh
|
HB0107
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-151h
VI
-158
|
|
8
|
Sen,
ấu, sung, niễng,...
|
HB0108
|
Nét
(70,0,100,0)
Nền
(15,0,0,0)
|
VI
-151i
VI
-158
|
|
9
|
Cây
hàng năm khác
|
HB0109
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-151k
VI
-158
|
|
5
|
Cây lâu năm
|
HB02
|
SS
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
Loai
Cay Trong
|
10
|
Cây
ăn quả
|
HB0201
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-152a
VI
-158
|
|
11
|
Cây
dừa cọ
|
HB0202
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-152b
VI
-158
|
|
12
|
Cây
công nghiệp
|
HB0203
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-152c
VI
-158
|
|
13
|
Cây
dược liệu
|
HB0204
|
Nét
70,0,100,0)
|
VI
-152d
VI
-158
|
|
14
|
Cây
bóng mát, cây cảnh quan...
|
HB0205
|
Nét
70,0,100,0)
Nền
(12,0,25,0)
|
VI
-152đ
VI
-158
|
|
15
|
Cây
lâu năm khác
|
HB0206
|
|
VI
-152e
VI
-158
|
|
6
|
Bề mặt là công trình
và khu dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bề mặt là công trình
|
HA01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
1
|
Có
thực vật che phủ
|
HA0101
|
(12,
0, 25, 0)
|
VI-153
|
|
2
|
Không
có thực vật che phủ
|
HA0102
|
(0,
0, 0, 0)
|
|
|
6.2
|
Bề mặt là khu dân cư
|
HA02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
1
|
Có
thực vật che phủ
|
HA0201
|
(12,
0, 25, 0)
|
VI-153
|
|
2
|
Không
có thực vật che phủ
|
HA0202
|
(0,
0, 0, 0)
|
|
|
7
|
Đất trống
|
HC01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
HC0101
|
(0,0,0,100)
|
VI
-158
|
|
8
|
Nước mặt
|
HD01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HD0101
|
(15,
0, 0, 0)
|
|
|
9
|
Thực vật đáy biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Cỏ biển
|
HK01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HK0101
|
(0,
0, 0,100)
|
VI-154
|
|
9.2
|
Rong, tảo
|
HK02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HK0201
|
(0,
0, 0,100)
|
VI-154
|
|
9.3
|
Thực vật khác
|
HK03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HK0301
|
(0,
0, 0,100)
|
VI-154
|
|
VII
|
Thủy văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biển đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Biển
|
KA01
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0101
|
Nét(100,
0, 0,0)
Nền(15,
0,0, 0)
|
VII-159
VII-189
|
|
1.2
|
Đảo, quần đảo
|
KA02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0201
|
(0,
0, 0,100)
|
VII-193
|
|
1.3
|
Phá
|
KA03
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
,ten
|
|
|
KA0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
1.4
|
Vịnh, vũng
|
KA04
|
P,
S
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0401
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
2
|
Bãi bồi
|
KB01
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiBaiBoi
|
1
|
Cát
|
KB0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-168b
|
|
2
|
Bùn
|
KB0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-168a
|
|
3
|
Loại
khác
|
KB0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-168c
|
|
3
|
Đầm lầy
|
KB02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KB0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-169
|
|
4
|
Bãi đá dưới nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bãi đá dưới nước
|
KC01
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-171
|
|
4.2
|
Đá trên biển
|
KC02
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KC0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-171
|
|
4.3
|
San hô
|
KC03
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KC0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-170
|
|
5
|
Ghềnh
|
KD01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KD0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-173a
VII-194, VII-195
|
|
C
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KD0102
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-173b
VII-194, VII-195
|
|
P
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KD0103
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-173c
VII-194, VII-195
|
|
6
|
Thác
|
KD02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
, ten, chieuCao
|
|
|
KD0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-172a,
VII-194, VII-195
|
|
P
|
|
|
KD0202
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-172b,
VII-194, VII-195
|
|
7
|
Nguồn nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Giếng nước
|
KM01
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
|
KM0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-166
|
|
7.2
|
Mạch nước
|
KM02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
|
KM0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-167
|
|
8
|
Mạng dòng chảy
|
KK01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, doRong,(<12.5m) loaiTrangThaiNuoc Mat=1
|
1
|
Sông
suối
|
KK0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-160,
VII-190,
VII-191,
VII-192
|
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, doRong(<12.5m), loaiTrangThaiNuocMat=2
|
1
|
Sông
suối
|
KK0102
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-160,
VII-190,
VII-191, VII-192
|
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
|
9
|
Điểm độ cao mực nước
|
KE01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KE01
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-165d
|
|
10
|
Điểm sông suối mất
tích
|
KE02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KE0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-162
|
|
11
|
Đường bờ nước
|
KE03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiTrangThaiDuong BoNuoc
|
1
|
Rõ
ràng
|
KE0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-
159a
|
|
2
|
Khó
xác định
|
KE0302
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-162
|
|
3
|
Đường
bờ sông suối có nước theo mùa
|
KE0303
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-161
|
|
12
|
Đường mép nước
|
KE05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiDuongMepNuoc
|
1
|
Ao,
hồ, đầm
|
KE0501
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-159b
|
|
2
|
Phá
|
KE0502
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-159b
|
|
3
|
Kênh
mương
|
KE0503
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-159b
|
|
4
|
Hồ
chứa
|
KE0504
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-159b
|
|
5
|
Sông
suối
|
KE0505
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-159b
|
|
6
|
Biển
|
KE0506
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-159b
|
|
KE0507
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-164
|
|
13
|
Ranh giới nước mặt
quy ước
|
KE06
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Mặt nước sông suối
|
KL01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KL0101
|
(15,
0, 0, 0)
|
VII-160
|
|
16
|
Mặt nước tĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Ao, hồ, đầm
|
KL02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
ten
|
KL02
|
Ao,
hồ, đầm
|
KL0201
|
(15,
0, 0, 0)
|
VII-160,
VII-161, VII-189, VII-192
|
|
16.2
|
Hồ chứa
|
KL03
|
KL03
|
Hồ
chứa
|
KL0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-160,
VII-161, VII-189, VII-192
|
|
17
|
Bờ kè, bờ cạp
|
KG01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chatLieuKe, loaiThanhPhan
|
1
|
Bê
tông
|
KG0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-
174a, b
|
|
2
|
Đá
sỏi
|
KG0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-
174c, d
|
|
3
|
Khác
|
KG0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-174đ
|
|
18
|
Cống thủy lợi
|
KG02
|
P,
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiCong
|
1
|
Có
thiết bị
|
KG0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-180a,
VII-180b
|
|
2
|
Không
có thiết bị
|
KG0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-180c,
VII-180d
|
|
3
|
Cống
dưới đê, đập
|
KG0203
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-180đ
|
|
19
|
Đập
|
KG03
|
C,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiDap, ten
|
1
|
Chắn
sóng
|
KG0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-184
VII-194
|
|
2
|
Dâng
|
KG0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-182
VII-194
|
|
3
|
Tràn
|
KG0303
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-183
VII-194
|
|
20
|
Đê
|
KG04
|
C,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
KG0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-185
VII-186, VII-194
|
|
21
|
Công trình trên đê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.1
|
Cửa khẩu qua đê
|
KH01
|
C,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KH0101
|
(0,
0, 0, 0)
|
VII-188
|
|
21.2
|
Điếm canh đê
|
KH02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KH0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-187
|
|
22
|
Kênh mương
|
KG05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung, ten
|
1
|
Đang
sử dụng
|
KG0501
|
(100,
0, 0, 0)
(15,
0, 0, 0)
|
VII-175a
VII-192
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
KG0502
|
(100,
0, 0, 0)
(15,
0, 0, 0)
|
VII-
176a VII-192
|
|
C
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung, (8m≤chieuRong≤12m; chieuRong<8m)
|
1
|
Đang
sử dụng
|
KG0503
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-175b
VII-192
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
KG0504
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-
176b VII-192
|
|
23
|
Máng dẫn nước
|
KG06
|
C,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiMangDanNuoc
|
1
|
Mặt
đất
|
KG0601
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-177b
|
|
2
|
Nổi
|
KG0602
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-177a
|
|
24
|
Mặt bờ kênh mương
|
KG07
|
C
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Taluy công trình thủy
lợi
|
KG08
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiTaluy, loaiHinhThaiTaluy
|
1
|
Đê
|
KG0801
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-185,
|
|
|
|
|
|
VII-186
|
|
2
|
Đập
|
KG0802
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-182,
VII-183, VII-184
|
|
3
|
Kênh,
mương
|
KG0803
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-178,
VII-179
|
|
4
|
Khác
|
|
|
|
|
26
|
Trạm bơm
|
KG09
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KG0901
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-181,
VII-194, VII-195
|
|
27
|
Địa danh biển đảo
|
DA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
danhTuChung, ten
|
14
|
cửa
|
DA0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
15
|
bán
đảo
|
DA0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-193
|
|
16
|
quần
đảo
|
DA0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-193
|
|
17
|
vịnh
|
DA0104
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
18
|
vũng
|
DA0105
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
24
|
mũi
đất
|
DA0106
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-193
|
|
43
|
vụng
|
DA0107
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
44
|
eo
|
DA0108
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
45
|
lạch
|
DA0109
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-192
|
|
46
|
luồng
|
DA0110
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-192
|
|
47
|
mỏm
|
DA0111
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-192
|
|
48
|
cù
lao
|
DA0112
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-193
|
|
50
|
hòn
|
DA0113
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-193
|
|
52
|
gành
|
DA0114
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
53
|
ghềnh
|
DA0115
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
55
|
áng
|
DA0116
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
56
|
giếng
|
DA0117
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
57
|
đường
|
DA0118
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-189
|
|
59
|
tùng
|
DA0119
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-191
|
|
60
|
cống
|
DA0120
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-191
|
|
61
|
hẹn
|
DA0121
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-191
|
|
62
|
bãi
ngầm
|
DA0122
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-193
|
Phụ lục E
(Quy định)
Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
1 Các kiểu đối tượng địa
lý trong Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được thể
hiện dưới dạng đồ họa theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định kỹ
thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 và
1:100.000.
2 Trong Danh mục trình
bày tại mục dưới đây, kiểu dữ liệu được quy định viết tắt như sau:
P: Dữ liệu kiểu điểm
(point)
C: Dữ liệu kiểu đường
(Curve)
S: Dữ liệu kiểu vùng
(Surface)
|
TT
|
Tên
đối tượng
|
Mã ĐT
|
Kiểu DL
|
Chỉ
thị trình bày
|
Thuộc
tính phân loại trình bày
|
Giá
trị (mã)
|
Giá
trị (nhãn)
|
Mã
trình bày
|
Thành
phần màu
(CMYK)
|
Ký
hiệu trình bày
|
|
I
|
Biên giới, địa giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường biên giới quốc
gia trên đất liền
|
AC01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-1a
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
AC0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-1b
|
|
2
|
Mốc quốc giới
|
AC02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
AC0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-1c
|
|
3
|
Địa phận đơn vị hành
chính trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Địa phận đơn vị hành
chính cấp tỉnh
|
AD02
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Địa phận đơn vị hành
chính cấp xã
|
AD03
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đường địa giới đơn vị
hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đường địa giới đơn vị
hành chính cấp tỉnh
|
AD05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AD0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-2a
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
AD0502
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-2b
|
|
4.1
|
Đường địa giới đơn vị
hành chính cấp xã
|
AD06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AD0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-4a
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
AD0602
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-4b
|
|
5
|
Cột mốc điểm cơ sở
|
AB01
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Điểm cơ sở
|
AB02
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
AB0201
|
(0,100,100,0)
|
I-9
|
|
7
|
Đường cơ sở
|
AB04
|
C
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
AB0401
|
(0,100,100,0)
|
I-8
|
|
8
|
Vùng biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Lãnh hải
|
AB07
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Vùng nội thủy
|
AB11
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Vùng nước lịch sử
|
AB12
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Vùng tiếp giáp lãnh
hải
|
AB13
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Địa phận đơn vị hành
chính trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Địa phận đơn vị hành
chính cấp tỉnh trên biển
|
AE02
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Địa phận đơn vị hành
chính cấp xã trên biển
|
AE03
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đường ranh giới đơn
vị hành chính trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Đường ranh giới đơn
vị hành chính cấp tỉnh trên biển
|
AE05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AE0501
|
(0,100,100,
0)
|
I-5a
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
AE0502
|
(0,100,100,
0)
|
I-5b
|
|
10.2
|
Đường ranh giới đơn
vị hành chính cấp xã trên biển
|
AE06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AE0601
|
(0,100,100,
0)
|
I-7a
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
AE0602
|
(0,100,100,
0)
|
I-7b
|
|
II
|
Cơ sở đo đạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm gốc đo đạc quốc
gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Điểm gốc độ cao quốc
gia
|
BA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doCao
|
|
|
BA0101
|
(0,
0, 0,100)
|
II-11
|
|
1.2
|
Điểm gốc toạ độ quốc
gia
|
BA02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-10
|
|
1.3
|
Điểm gốc trọng lực
quốc gia
|
BA03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-14
|
|
2
|
Điểm đo đạc quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Điểm độ cao quốc gia
|
BC01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doCao
|
|
|
BC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-11
|
|
2.2
|
Điểm toạ độ quốc gia
|
BC02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-10
|
|
2.3
|
Điểm tọa độ và độ cao
quốc gia
|
BC03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doCao
|
|
|
BC0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-12
|
|
2.4
|
Điểm trọng lực quốc
gia
|
BC04
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-14
|
|
3
|
Trạm định vị vệ tinh
quốc gia
|
BD02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BD0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-13
|
|
III
|
Dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khối nhà
|
CA01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CA0101
|
Nét
(0, 0, 0,60)
Nền(5,
20,50,0)
|
III-15a
|
|
P
|
|
|
CA0102
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư
|
CA02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiKhuDanCu
|
1
|
Đô
thị
|
CA0201
|
(0,
0, 0, 100
|
|
|
2
|
Nông
thôn
|
CA0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
3
|
Khu phố
|
CA03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CA0301
|
Nét(0,0,0,60)
Nền
(0,25,35,0)
|
III-16
|
|
4
|
Nhà
|
CA04
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CA0401
|
Nét(0,0,0,60)
Nền (0, 0, 0,15)
|
III-15b
|
|
C
|
CA0402
|
Nét(0,0,0,60)
|
|
|
P
|
CA0403
|
(0,
0, 0,60)
|
III-15c
|
|
5
|
Địa danh dân cư
|
DA02
|
P
|
Toàn
bộ
|
danhTuChung,
ten
|
1
|
ấp
|
DA0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
2
|
bản
|
DA0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
3
|
buôn
|
DA0203
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
4
|
chòm
|
DA0204
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
5
|
khu
dân cư
|
DA0205
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
6
|
khu
tập thể
|
DA0206
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-72
|
|
7
|
khu
đô thị
|
DA0207
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
8
|
làng
|
DA0208
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
9
|
lũng
|
DA0209
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
10
|
plei
|
DA02010
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
11
|
tổ
dân phố
|
DA02011
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
12
|
trại
|
DA02012
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
13
|
xóm
|
DA02013
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
27
|
thôn
|
DA02027
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
28
|
cụm
dân cư
|
DA02028
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
29
|
khóm
|
DA02029
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
30
|
khối
phố
|
DA02030
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
31
|
khu
phố
|
DA02031
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
32
|
tổ
dân cư
|
DA02032
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
36
|
đội
|
DA02033
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
37
|
tiểu
khu
|
DA02034
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
38
|
nhóm
|
DA02035
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
51
|
khu
vục
|
DA02036
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-68
|
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Cơ sở hỏa táng
|
CR01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-21,
III-71
|
|
6.2
|
Công trình đang xây
dựng
|
CR02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
, ten
|
|
|
CR0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-73
|
|
6.3
|
Nghĩa trang
|
CR15
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CR1501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-20,
III-71
|
|
6.4
|
Nghĩa trang liệt sỹ
|
CR16
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR1601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III-72
|
|
6.5
|
Nhà máy nước
|
CR17
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CR1701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-29,
III-71
|
|
6.6
|
Trạm thu phát sóng
|
CR23
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CR2301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-37
|
|
7
|
Cột điện
|
CR06
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CR0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-34
|
|
8
|
Đường dây tải điện
|
CR09
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CR0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-35
|
|
9
|
Đường ống dẫn
|
CR11
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiOngDan
|
1
|
Nước
|
CR1101
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-59,
III-73
|
|
2
|
Khí
|
CR1102
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-59,
III-73
|
|
3
|
Dầu
|
CR1103
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-59,
III-73
|
|
10
|
Trạm khí tượng thủy
văn quốc gia
|
CR20
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
loaiTramKhiTuong ThuyVan, ten
|
1
|
Trạm
khí tượng bề mặt
|
CR2001
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
2
|
Trạm
khí tượng trên cao
|
CR2002
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
3
|
Trạm
ra đa thời tiết
|
CR2003
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
4
|
Trạm
khí tượng nông nghiệp
|
CR2004
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
5
|
Trạm
thủy văn
|
CR2005
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
6
|
Trạm
hải văn
|
CR2006
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
7
|
Trạm
đo mưa
|
CR2007
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
8
|
Trạm
định vị sét
|
CR2008
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
9
|
Trạm
giám sát biến đổi khí hậu
|
CR2009
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
10
|
Trạm
chuyên đề
|
CR2010
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
11
|
Trạm quan trắc môi
trường
|
CR21
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR2101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30,
III-71
|
|
12
|
Hạ tầng kỹ thuật trên
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Cáp tải điện
|
CS01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0101
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-57
|
|
12.2
|
Cáp viễn thông
|
CS02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0201
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-58
|
|
12.3
|
Đường ống dẫn dầu
dưới biển
|
CS03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0301
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-59,
III-73
|
|
12.4
|
Đường ống dẫn khí
dưới biển
|
CS04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0401
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-59,
III-73
|
|
13
|
Ranh giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Hàng rào
|
CU01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-56
|
|
13.2
|
Ranh giới sử dụng đất
|
CU03
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-53
|
|
13.3
|
Thành lũy
|
CU04
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-54
|
|
13.4
|
Tường vây
|
CU05
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-55
|
|
14
|
Công trình y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Bệnh viện
|
CP01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CP0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-23,III-71
|
|
14.2
|
Cơ sở y tế khác
|
CP03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-23
|
|
14.3
|
Trạm y tế
|
CP06
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-23
|
|
14.4
|
Trung tâm điều dưỡng
|
CP07
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CP0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-23,
III-71
|
|
14.5
|
Trung tâm y tế
|
CP08
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0801
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-23
|
|
15
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
CE01
|
S,P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.2
|
Trung tâm kỹ thuật
tổng hợp - hướng nghiệp
|
CE02
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.3
|
Trường cao đẳng
|
CE03
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.4
|
Trường đại học
|
CE04
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.5
|
Trường dân tộc nội
trú
|
CE05
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.6
|
Trường dạy nghề
|
CE06
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.7
|
Trường giáo dưỡng
|
CE07
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.8
|
Trường mầm non
|
CE08
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE0801
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.9
|
Trường phổ thông có
nhiều cấp.
|
CE09
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE0901
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.10
|
Trường phổ thông năng
khiếu
|
CE10
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE1001
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.11
|
Trường tiểu học
|
CE11
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE01101
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.12
|
Trường trung học cơ
sở
|
CE12
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE1201
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
15.13
|
Trường trung học phổ
thông
|
CE13
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CE1301
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-24,
III-71
|
|
16
|
Công trình thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Nhà thi đấu
|
CK02
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
CK0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
16.2
|
Sân gôn
|
CK03
|
|
|
|
CK0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
16.3
|
Sân vận động
|
CK05
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CK0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-27,
III-71
|
|
16.4
|
Trung tâm thể dục thể
thao
|
CK06
|
|
|
|
CK0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
16.5
|
Trường đua, trường
bắn
|
CK07
|
|
|
|
CK0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
17
|
Công trình văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Bảo tàng
|
CN01
|
S,P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
17.2
|
Chòi cao, tháp cao
|
CN02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, chieuCao
|
|
|
CN0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-22
|
|
17.3
|
Công trình di tích
|
CN04
|
S,P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
17.4
|
Công trình vui chơi,
giải trí
|
CN05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
17.5
|
Công viên
|
CN06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-28,
III-71
|
|
17.6
|
Cột cờ
|
CN07
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, chieuCao
|
|
|
CN0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-46,
III-71
|
|
17.7
|
Đài tưởng niệm
|
CN10
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1001
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-18,
III-71
|
|
17.8
|
Lăng tẩm
|
CN11
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-19,
III-71
|
|
17.9
|
Quảng trường
|
CN15
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1501
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
17.10
|
Tháp cổ
|
CN18
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CN1801
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-17
|
|
17.11
|
Trung tâm hội nghị
|
CN21
|
S,P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1901
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
17.12
|
Tượng đài
|
CN22
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CN2001
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-18
|
|
18
|
Công trình thương mại
dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Bãi tắm
|
CL01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-45,
III-71
|
|
18.2
|
Bưu điện
|
CL03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-38,
III-71
|
|
18.3
|
Chợ
|
CL05
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CL0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-72,
III-71
|
|
18.4
|
Siêu thị
|
CL13
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL1301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
18.5
|
Trạm xăng, dầu
|
CL15
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL1501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-49,
III-71
|
|
18.6
|
Trung tâm thương mại
|
CL16
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL1601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III-72
|
|
19
|
Trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.1
|
Cơ quan đại diện nước
ngoài
|
CX01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CX0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
19.2
|
Trụ sở làm việc của
đơn vị sự nghiệp
|
CX04
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CX0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
19.3
|
Trụ sở làm việc viện
nghiên cứu
|
CX06
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CX0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
20
|
Công trình tôn giáo
tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.1
|
Chùa
|
CM01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CM0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-26,
III-71
|
|
20.2
|
Cơ sở đào tạo tôn
giáo
|
CM02
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
20.3
|
Công trình tôn giáo
khác
|
CM03
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
20.4
|
Đền
|
CM04
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-26,
III-71
|
|
20.5
|
Đình
|
CM05
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-26,
III-71
|
|
20.6
|
Miếu
|
CM07
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-26,
III-71
|
|
20.7
|
Nhà thờ
|
CM09
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-25,
III-71
|
|
21
|
Trụ sở cơ quan nhà
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.1
|
Cơ quan chuyên môn
|
CV01
|
S
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CV0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.2
|
Cơ quan Đảng
|
CV02
|
S
|
|
|
|
CV0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.3
|
Toà án
|
CV03
|
P,S
|
|
|
|
CV0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.4
|
Trụ sở các Bộ
|
CV04
|
P,S
|
|
|
|
CV0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.5
|
Trụ sở Chính Phủ
|
CV05
|
P,S
|
|
|
|
CV0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.6
|
Trụ sở tổ chức chính
trị - xã hội
|
CV06
|
S
|
|
|
|
CV0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
21.8
|
Trụ sở UBND cấp Tỉnh
|
CV08
|
P,S
|
|
|
|
CV0801
|
(0,
0, 0,100)
|
III-41,
III-71
|
|
21.9
|
Trụ sở UBND cấp xã
|
CV09
|
P,S
|
|
|
|
CV0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-43,
III-71
|
|
21.10
|
Viện kiểm sát
|
CV10
|
P,S
|
|
|
|
CV1001
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III-72
|
|
22
|
Công trình công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.1
|
Công trình thủy điện
|
CD02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
22.2
|
Cột tháp điện gió
|
CD03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CD0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-39
|
|
22.3
|
Cửa hầm lò của mỏ
|
CD04
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-31
|
|
22.4
|
Giàn khoan, tháp khai
thác
|
CD05
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-33
|
|
22.5
|
Kho
|
CD06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0601
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
22.6
|
Khu khai thác
|
CD07
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0701
|
(0,
0, 0,100)
|
III-32,
III-73
|
|
22.7
|
Lò nung
|
CD08
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0801
|
(0,
0, 0,100)
|
III-48,
III-73
|
|
22.8
|
Nhà máy
|
CD09
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-29,
III-71
|
|
22.9
|
Trạm biến áp
|
CD11
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CD1101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-36
|
|
23
|
Cơ sở sản xuất nông
lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.1
|
Cơ sở sản xuất giống
cây, con
|
CB01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
23.2
|
Khu nuôi trồng thủy
sản
|
CB03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0301
|
(15,
0, 0, 0)
|
III-52,
III-73
|
|
23.3
|
Lâm trường
|
CB04
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
23.4
|
Nông trường
|
CB05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
23.5
|
Ruộng muối
|
CB06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CB0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-51
|
|
23.6
|
Trang trại
|
CB07
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
24
|
Khu chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.1
|
Khu chế xuất
|
CT01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
24.2
|
Khu công nghệ cao
|
CT02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
24.3
|
Khu công nghiệp
|
CT03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
24.4
|
Khu du lịch
|
CT04
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0401
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-44,
III-71
|
|
24.5
|
Khu kinh tế
|
CT05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
24.6
|
Khu nghiên cứu đào
tạo
|
CT06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
24.7
|
Khu thể dục thể thao
|
CT07
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CT0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
25
|
Công trình xử lý chất
thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.1
|
Bãi chôn lấp rác
|
CO01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CO0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
25.2
|
Cơ sở xử lý chất thải
nguy hại
|
CO02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CO0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
25.3
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn
|
CO03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CO0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
25.4
|
Cơ sở xử lý nước thải
|
CO04
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CO0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
25.5
|
Khu xử lý chất thải
|
CO05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CO0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-71
|
|
26
|
Công trình an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.1
|
Trụ sở an ninh
|
CC02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CC0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71,
III-72
|
|
26.2
|
Trại cải tạo
|
CC03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CC0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
26.3
|
Trung tâm phòng cháy
chữa cháy
|
CC04
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CC0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-71
|
|
27
|
Công trình quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.1
|
Cửa khẩu
|
CH01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CH0101
|
(0,
0, 0,100)
|
III-47,
III-71
|
|
IV
|
Địa hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa danh sơn văn
|
DA03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
, danhTuChung, ten
|
19
|
cánh
đồng
|
DA0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-101
|
|
20
|
cao
nguyên
|
DA0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-101
|
|
21
|
dãy
núi
|
DA0303
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-100
|
|
22
|
đồng
bằng
|
DA0304
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-101
|
|
23
|
đồi
|
DA0305
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
25
|
núi
|
DA0307
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
26
|
thung
lũng
|
DA0308
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-101
|
|
49
|
đỉnh
|
DA0309
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
54
|
gò
|
DA0310
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-102
|
|
2
|
Điểm độ cao
|
EA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doCao
|
|
|
EA0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-75
|
|
3
|
Đường bình độ
|
EA02
|
C
|
|
maDoiTuong
loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ
bản
|
EA0201
|
(10,50,100,
0)
|
IV-74a,
IV-74đ
|
|
EA0202
|
(10,50,100,
0)
|
IV-74b,
IV-74đ, IV-74g
|
|
2
|
Nửa
khoảng cao đều
|
EA0203
|
(10,50,100,
0)
|
IV-74c
|
|
3
|
Phụ
|
EA0204
|
(10,50,100,
0)
|
IV-74d
|
|
4
|
Nháp
|
EA0205
|
(10,50,100,
0)
|
IV-74e
|
|
4
|
Địa hình đặc biệt
trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bãi đá trên cạn
|
EB01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0101
|
(10,50,100,
0)
|
IV-87
|
|
4.2
|
Cửa hang động
|
EB02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-89
|
|
4.3
|
Các loại hố nhân tạo
|
EB03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-92a
|
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-92b
|
|
4.4
|
Đá độc lập, khối đá,
lũy đá
|
EB04
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB04
|
Đá
độc lập, khối đá, lũy đá
|
EB0401
|
(10,50,100,
0)
|
IV-85
|
|
4.5
|
Địa hình cát
|
EB05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB05
|
Địa
hình cát
|
EB0501
|
(10,50,100,
0)
|
IV-95
|
|
4.6
|
Gò đống
|
EB06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
tyCaoTySau
|
EB06
|
Gò
đống
|
EB0601
|
(10,50,100,
0)
|
IV-91a
|
|
P
|
EB0602
|
(10,50,100,
0)
|
IV-91b
|
|
4.7
|
Hố, phễu castơ
|
EB07
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB07
|
Hố,
phễu castơ
|
EB0701
|
(10,50,100,
0)
|
IV-90a
|
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB0702
|
(10,50,100,
0)
|
IV-90b
|
|
4.8
|
Khu vực đào đắp
|
EB08
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB08
|
Khu
vực đào đắp
|
EB0801
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-93,
IV-103
|
|
4.9
|
Miệng núi lửa
|
EB09
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB09
|
Miệng
núi lửa
|
EB0901
|
(10,50,100,
0)
|
IV-88a
|
|
P
|
EB0902
|
(10,50,100,
0)
|
IV-88b
|
|
4.10
|
Vùng núi đá
|
EB10
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB10
|
Vùng
núi đá
|
EB1001
|
(5,
20, 50, 0)
|
IV-83
|
|
5
|
Đường đặc trưng địa
hình trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Bờ dốc tự nhiên
|
EC01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiThanhPhan, tyCaoTySau
|
1
|
Chân
|
EC0101
|
(10,50,100,
0)
|
IV-79a,
|
|
2
|
Đỉnh
|
EC0102
|
|
IV-79b
|
|
5.2
|
Dòng đá
|
EC02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EC02
|
Dòng
đá
|
EC0201
|
(10,50,100,
0)
|
IV-86
|
|
5.3
|
Địa hình bậc thang
|
EC03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EC03
|
Địa
hình bậc thang
|
EC0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-94
|
|
5.4
|
Địa hình cắt xẻ nhân
tạo
|
EC04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EC04
|
Địa
hình cắt xẻ nhân tạo
|
EC0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-80
|
|
5.5
|
Khe rãnh xói mòn
|
EC05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
tyCaoTySau
|
EC05
|
Khe
rãnh xói mòn
|
EC0501
|
(10,50,100,
0)
|
IV-78
|
|
5.6
|
Sườn đứt gãy
|
EC06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
tyCaoTySau
|
EC06
|
Sườn
đứt gãy
|
EC0601
|
(10,50,100,
0)
|
IV-81
|
|
5.7
|
Sườn sụt lở
|
EC07
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiThanhPhan
|
1
|
Chân
|
EC0701
|
(10,50,100,
0)
|
IV-82b
|
|
2
|
Đỉnh
|
EC0702
|
(10,50,100,
0)
|
IV-82a
|
|
5.8
|
Vách đứng
|
EC08
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiThanhPhan
|
1
|
Chân
|
EC0801
|
(10,50,100,
0)
|
IV-84b
|
|
2
|
Đỉnh
|
EC0802
|
(10,50,100,
0)
|
IV-84a
|
|
6
|
Chất đáy
|
ED01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiChatDay
|
1
|
Bùn
|
ED0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-96
|
|
2
|
Cát
|
ED0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-96
|
|
3
|
San
hô
|
ED0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
4
|
Đá
|
ED0104
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
5
|
Bùn,
cát
|
ED0105
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-96
|
|
6
|
Cát,
san hô
|
ED0106
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
7
|
Cát,
sỏi
|
ED0107
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
8
|
Đá,
san hô
|
ED0108
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
9
|
Đá,
sỏi
|
ED0109
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
10
|
Vỏ
sò, ốc
|
ED0110
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
11
|
Loại
khác
|
ED0111
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
7
|
Điểm độ sâu
|
ED02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doSau
|
|
|
ED0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-77
|
|
8
|
Đường bình độ sâu
|
ED03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ
bản
|
ED0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-76a,
IV-76đ
|
|
|
|
ED0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-76b,
IV-76đ, IV-76e
|
|
2
|
Nửa
khoảng cao đều
|
ED0303
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-76c
|
|
3
|
Phụ
|
ED0304
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-76d
|
|
9
|
Địa hình đặc biệt đáy
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Khe rãnh máng ngầm
|
ED04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-99
|
|
9.2
|
Núi lửa dưới biển
|
ED05
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-97
|
|
9.3
|
Sườn đất ngầm dốc
đứng
|
ED06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-98
|
|
IV
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường chuyên dùng
|
GK01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong
|
|
|
GK0101
|
(0,0,0,15)
(0,0,0,100)
|
V-120
|
|
1.2
|
Đường đô thị
|
GK02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong,
lienKetGiaoThong tenDuongDoThi
|
|
|
GK0201
|
(0,0,0,0)
(0,0,0,100)
|
V-119
|
|
1.3
|
Đường quốc lộ
|
GK04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuT raiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong,
lienKetGiaoThong tenDuongQuocLo
|
|
|
GK0401
|
(10,50,100,0)
(0,0,0,100)
|
V-115,
V-116
|
|
1.4
|
Đường Tỉnh
|
GK05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuT raiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong,
lienKetGiaoThong tenDuongTinh
|
|
|
GK0501
|
(5,20,50,0)
(0,0,0,100)
|
V-115,
V- 116, V-117
|
|
1.5
|
Đường Xã
|
GK06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, lienKetGiaoThong
tenDuongXa
|
|
|
GK0601
|
(0,0,0,15)
(0,0,0,100)
|
V-120,
V-137, V-138, V-139
|
|
2
|
Cầu giao thông
|
GG05
|
C,S,P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau
|
|
|
GG0501
|
(0,
0, 0, 0)
(0,
0, 0, 100)
|
V-133,
V-134, V-135, V-142
|
|
3
|
Hầm giao thông
|
GG12
|
C,S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai
|
|
|
GG1201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-112,
V-113, V-142
|
|
4
|
Ngầm ô tô qua được
|
GG13
|
C,S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, chieuRong, chieuDai, doSau
|
|
|
GG1301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-136
|
|
5
|
Cống giao thông
|
GG06
|
C,P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
Cống
giao thông
|
GG0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-123
|
|
6
|
Đèo
|
GG07
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-124,
V-142
|
|
7
|
Công trình giao thông
đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Bến ô tô
|
GG02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-142
|
|
7.2
|
Bến phà đường bộ
|
GG03
|
p
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-138,
V-142
|
|
8
|
Taluy đường giao
thông
|
GG14
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHinhThai, loaiTaLuy tyCaoTySau
|
|
|
GG1401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-110,
V-111, V-125, V-126
|
|
9
|
Các đối tượng mặt
đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Lòng đường chuyên
dùng
|
GD05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0501
|
|
V-120
|
|
9.2
|
Lòng đường đô thị
|
GD06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0601
|
|
V-119
|
|
9.3
|
Lòng đường Quốc lộ
|
GD08
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0801
|
(10,50,100,0)
|
V-115,
V-116
|
|
9.4
|
Lòng đường Tỉnh
|
GD09
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0901
|
(5,20,50,0)
|
V-115,
V-116 V-117
|
|
9.5
|
Lòng đường Xã
|
GD10
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GD1001
|
|
V-120
|
|
10
|
Mép đường
|
GE01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang
sử dụng
|
GE0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-115a
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
GE0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-115b
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
GE0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-115a
|
|
11
|
Các đối tượng đường
bộ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Đường bờ vùng, bờ
thửa
|
GB01
|
C
|
|
maDoiTuong
|
|
|
GB0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-122
|
|
11.2
|
Đường mòn
|
GB03
|
C
|
|
maDoiTuong
|
|
|
GB0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-121
|
|
12
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Đường sắt chuyên dùng
|
GL01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang
sử dụng
|
GL0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-107a,
V-108a
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
GL0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-107b,
V-108b
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
GL0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-107a,
V-108a
|
|
12.2
|
Đường sắt đô thị
|
GL02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang
sử dụng
|
GL0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-107a,
V-108a
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
GL0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-107b,
V-108b
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
GL0203
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-107a,
V-108a
|
|
12.3
|
Đường sắt quốc gia
|
GL03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang
sử dụng
|
GL0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-107a,
V-108a
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
GL0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-107b,
V-108b
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
GL0303
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-107a,
V-108a
|
|
13
|
Công trình giao thông
đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Ga đường sắt
|
GH01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-109,
V-142
|
|
13.2
|
Ga tàu điện
|
GH02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-109,
V-142
|
|
14
|
Bãi đáp trực thăng
|
GN01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
viTriBaiDap, ten
|
1
|
Trên
mặt đất
|
GN0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-105,
V-142
|
|
2
|
Trên
nóc nhà
|
GN0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-105,
V-142
|
|
15
|
Đường băng
|
GN04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GN0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-106b
|
|
S
|
|
|
GN0402
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-106a
|
|
16
|
Cảng hàng không
|
GN02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiCangHangKhong, ten
|
1
|
Nội
địa
|
GN0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-104,
|
|
2
|
Quốc
tế
|
GN0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-142
|
|
17
|
Đường cáp treo
|
GO01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GO0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-114,
V-142
|
|
18
|
Ga cáp treo
|
GO02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GO0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-142
|
|
19
|
Âu tàu
|
GM01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GM0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-140b
|
|
C
|
|
|
GM0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-140a
|
|
20
|
Báo hiệu hàng hải AIS
|
GM02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
|
|
21
|
Bến cảng
|
GM03
|
S,P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-142
|
|
22
|
Bến thủy nội địa
|
GM04
|
S,P
|
Toàn
bộ,
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-142
|
|
23
|
Cảng biển
|
GM06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-142
|
|
24
|
Cảng thủy nội địa
|
GM07
|
S,P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-142
|
|
25
|
Cầu tàu
|
GM08
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiCauTau
|
1
|
Kết
cầu cố định
|
GM0801
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-141b
|
|
2
|
Kết
cấu nổi
|
GM0802
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-141a
|
|
26
|
Báo hiệu dẫn luồng
hàng hải, đường thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.1
|
Chập tiêu
|
GA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-127a
|
|
26.2
|
Đăng tiêu
|
GA02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-127b
|
|
26.3
|
Phao báo hiệu
|
GA03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-127c
|
|
26.4
|
Tiêu báo hiệu
|
GA04
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-127d
|
|
27
|
Các đối tượng hàng
hải, hải văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.1
|
Cảng dầu khí ngoài
khơi
|
GC01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-128a,
V-142
|
|
27.2
|
Cọc buộc tàu thuyền
|
GC02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-128d
|
|
27.3
|
Đăng, chắn đánh bắt
cá ổn định
|
GC03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.4
|
Đèn biển
|
GC04
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GC0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-128đ,
V-142
|
|
27.5
|
Khu neo đậu
|
GC05
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GC0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-128d,
V-143
|
|
27.6
|
Khu tránh bão
|
GC06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.7
|
Khu vực an toàn viện
trợ hàng hải
|
GC07
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.8
|
Khu bảo tồn thiên
nhiên trên biển
|
GC08
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
GC0801
|
(30,
85, 0, 0)
(0,
0, 0, 100)
|
V-129,
V-142
|
|
27.9
|
Khu vực đánh cá
|
GC09
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC0901
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.10
|
Khu vực đợi hoa tiêu
|
GC10
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1001
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.11
|
Khu vực nạo vét
|
GC11
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.12
|
Khu vực nghiên cứu,
khảo sát
|
GC12
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.13
|
Khu vực nguy hiểm
|
GC13
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
V-132,
V-143
|
|
27.14
|
Khu vực quản lý cảng
|
GC14
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.15
|
Khu vực quân sự
|
GC15
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1501
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.16
|
Khu vực trung chuyển
hàng hóa
|
GC16
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.17
|
Khu vực vùng nước an
toàn
|
GC17
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1701
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.18
|
Khu vực xác tàu lịch
sử
|
GC18
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
GC1801
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-143
|
|
27.19
|
Lồng bè nuôi trồng
thủy hải sản
|
GC19
|
S,P
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
V-130,
V-143
|
|
27.20
|
Nhà giàn
|
GC20
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GC2001
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-128a,
V-142
|
|
27.21
|
Nhà trên biển
|
GC21
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GC2101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-128b,
V-142
|
|
27.22
|
Trạm cứu nạn
|
GC22
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
V-128c,
V-142
|
|
27.23
|
Trạm nghiệm triều
|
GC23
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GC2301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-128e,
V-142
|
|
27.24
|
Vùng cấm
|
GC25
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
(30,
85, 0, 0)
(0,
0, 0, 100)
|
V-131,
V-143
|
|
27.25
|
Xác tàu đắm
|
GC26
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GC2601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-128g,
V-143
|
|
VI
|
Phủ bề mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ranh giới phủ bề mặt
|
HG01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiRanhGioiPhuBeMat
|
1
|
Thực
vật
|
HG0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VI-150
|
|
2
|
Khác
|
|
|
|
|
3
|
Ranh
giới khu bảo tồn thiên nhiên
|
HG0103
|
(30,85,0,0)
|
VI-151
|
|
2
|
Rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng
|
HH01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, doTanChe=1
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây
lá rộng
|
HH0101
|
(35,0,50,0)
|
VI-144a
|
|
2
|
Cây
lá
|
HH0102
|
(35,0,50,0)
|
VI-144b
|
|
|
kim
|
|
|
|
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0103
|
(35,0,50,0)
|
VI-144đ
|
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0104
|
(35,0,50,0)
|
VI-144c
|
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0105
|
(35,0,50,0)
|
VI-144d
|
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
HH0106
|
(35,0,50,0)
|
VI-144e
|
|
HH01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, doTanChe=2
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây
lá rộng
|
HH0107
|
(12,0,25,0)
|
VI-145a
|
|
2
|
Cây
lá kim
|
HH0108
|
(12,0,25,0)
|
VI-145b
|
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0109
|
(12,0,25,0)
|
VI-145đ
|
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0110
|
(12,0,25,0)
|
VI-145C
|
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0111
|
(12,0,25,0)
|
VI-145d
|
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
HH0112
|
(12,0,25,0)
|
VI-145e
|
|
2.2
|
Rừng tự nhiên
|
HH02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, doTanChe=1
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây
lá rộng
|
HH0201
|
(35,0,50,0)
|
VI-144a
|
|
2
|
Cây
lá kim
|
HH0202
|
(35,0,50,0)
|
VI-144b
|
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0203
|
(35,0,50,0)
|
VI-144đ
|
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0204
|
(35,0,50,0)
|
VI-144c
|
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0205
|
(35,0,50,0)
|
VI-144d
|
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
HH0206
|
(35,0,50,0)
|
VI-144e
|
|
HH02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, doTanChe=2
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây
lá rộng
|
HH0207
|
(12,0,25,0)
|
VI-145a
|
|
2
|
Cây
lá kim
|
HH0208
|
(12,0,25,0)
|
VI-145b
|
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0209
|
(12,0,25,0)
|
VI-145đ
|
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0210
|
(12,0,25,0)
|
VI-145C
|
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0211
|
(12,0,25,0)
|
VI-145d
|
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
HH0212
|
(12,0,25,0)
|
VI-145e
|
|
3
|
Phủ thực vật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cây bụi
|
HE01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0101
|
(70,0,100,0)
|
VI-146a
|
|
3.2
|
Cây bụi ưa mặn, chua
phèn
|
HE02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0201
|
(70,0,100,0)
|
VI
- 146b
|
|
4
|
Cây hàng năm
|
HB01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
loaiCayTrong
|
1
|
Cây
lúa
|
HB0101
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-147a, VI -153
|
|
2
|
Cây
lương thực khác
|
HB0102
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-147b, VI -153
|
|
3
|
Cây
mía
|
HB0103
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-147c, VI -153
|
|
4
|
Cây
thuốc lá, thuốc lào
|
HB0104
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-147d, VI -153
|
|
5
|
Cây
lấy sợi
|
HB0105
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-147đ, VI -153
|
|
6
|
Rau,
cây gia vị
|
HB0106
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-147e, VI -153
|
|
7
|
Hoa,
cây cảnh
|
HB0107
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-147g, VI -153
|
|
8
|
Sen,
ấu, sung, niễng
|
HB0108
|
Nét
(70,0,100,0)
Nền
(15,0,0,0)
|
VI
-147h, VI -153
|
|
9
|
Cây
hàng năm khác
|
HB0109
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-147i, VI -153
|
|
5
|
Cây lâu năm
|
HB02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
loaiCayTrong
|
10
|
Cây
ăn quả
|
HB0201
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-148a, VI -153
|
|
11
|
Cây
dừa cọ
|
HB0202
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-148b, VI -153
|
|
12
|
Cây
công nghiệp
|
HB0203
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-148c, VI -153
|
|
13
|
Cây
dược liệu
|
HB0204
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-148d, VI -153
|
|
14
|
Cây
bóng mát, cây cảnh quan,...
|
HB0205
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-148đ, VI -153
|
|
15
|
Cây
lâu năm khác
|
HB0206
|
Nét
(70,0,100,0)
|
VI
-148e, VI -153
|
|
6
|
Bề mặt là công trình
|
HA01
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
1
|
Có
thực vật che phủ
|
HA0101
|
(12,
0, 25, 0)
|
VI-149
|
|
2
|
Không
có thực vật che phủ
|
HA0102
|
(0,
0, 0, 0)
|
|
|
7
|
Bề mặt là khu dân cư
|
HA02
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
1
|
Có
thực vật che phủ
|
HA0201
|
(12,
0, 25, 0)
|
VI-149
|
|
2
|
Không
có thực vật che phủ
|
HA0202
|
(0,
0, 0, 0)
|
|
|
8
|
Đất trống
|
HC01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
HC0101
|
(0,0,0,100)
|
VI-153
|
|
9
|
Nước mặt
|
HD01
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thực vật đáy biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Cỏ biển
|
HK01
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Rong, tảo
|
HK02
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
10.3
|
Thực vật khác
|
HK03
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Thủy văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biển đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Biển
|
KA01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0101
|
(100,
0, 0, 0)
(15, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
|
1.2
|
Đảo, quần đảo
|
KA02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0201
|
(0,
0, 0,100)
|
VII-182
|
|
1.3
|
Phá
|
KA03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
,ten
|
|
|
KA0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-179
|
|
1.4
|
Vịnh, vũng
|
KA04
|
P,S
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0401
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-179
|
|
2
|
Bãi bồi
|
KB01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiBaiBoi
|
1
|
Cát
|
KB0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-163b
|
|
2
|
Bùn
|
KB0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-163a
|
|
3
|
Loại
khác
|
KB0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-163c
|
|
3
|
Đầm lầy
|
KB02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KB0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-164
|
|
4
|
Bãi đá dưới nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bãi đá dưới nước
|
KC01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
|
2
|
Nổi
|
KC0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-167(1)
|
|
3
|
Lúc
nổi, lúc chìm
|
KC0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
|
4
|
Không
xác định
|
|
|
Không
trình bày
|
|
4.2
|
Đá trên biển
|
KC02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
|
2
|
Nổi
|
KC0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-167(1)
|
|
3
|
Lúc
nổi, lúc chìm
|
KC0203
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
|
4
|
Không
xác định
|
|
|
Không
trình bày
|
|
4.3
|
San hô
|
KC03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KC0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-166
|
|
5
|
Ghềnh
|
KD01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KD0101
|
(100,
0, 0, 0),
(0,
0, 0, 100)
|
VII-169a,
VII-183
|
|
P
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KD0102
|
(100,
0, 0, 0),
(0,
0, 0, 100)
|
VII-169b,
VII-183
|
|
6
|
Thác
|
KD02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao, ten
|
|
|
KD0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-168a
|
|
P
|
maDoiTuong,
chieuCao, ten
|
|
|
KD0202
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-168b
|
|
7
|
Nguồn nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Giếng nước
|
KM01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KM0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-161
|
|
7.2
|
Mạch nước
|
KM02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KM0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-162
|
|
8
|
Mạng dòng chảy
|
KK01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, doRong,(<25 m) loaiTrangThaiNuocMat=1
|
1
|
Sông
suối
|
KK0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-155,
VII-180,
VII-181
|
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, doRong(<25 m), loaiTrangThaiNuocMat=2
|
1
|
Sông
suối
|
KK0102
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-156,
VII-180,
VII-181
|
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, doRong(<25 m), loaiTrangThaiNuocMat=3
|
1
|
Sông
suối
|
KK0103
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-156,
VII-180, VII-181
|
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
|
|
Điểm độ cao mực nước
|
KE01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doCao
|
|
|
KE0101
|
|
VII-159d
|
|
9
|
Điểm sông suối mất
tích
|
KE02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KE0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-158
|
|
10
|
Đường bờ nước
|
KE03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiTrangThaiDuong BoNuoc
|
1
|
Rõ
ràng
|
KE0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-
154a
|
|
2
|
Khó
xác định
|
KE0302
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-157
|
|
3
|
Đường
bờ sông suối có nước theo mùa
|
KE0303
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-156
|
|
11
|
Đường mép nước
|
KE05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiDuongMepNuoc
|
1
|
Ao,
hồ, đầm
|
KE0501
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-154b
|
|
2
|
Phá
|
KE0502
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-154b
|
|
3
|
Kênh
mương
|
KE0503
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-154b
|
|
4
|
Hồ
chứa
|
KE0504
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-154b
|
|
5
|
Sông
suối
|
KE0505
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-154b
|
|
6
|
Biển
|
KE0506
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-154b
|
|
KE0507
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-159
|
|
12
|
Ranh giới nước mặt
quy ước
|
KE06
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Mặt nước sông suối
|
KL01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KL0101
|
(15,
0, 0, 0)
|
VII-155
|
|
14
|
Mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Ao, hồ, đầm
|
KL02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
KL02
|
Ao,
hồ, đầm
|
KL0201
|
(15,
0, 0, 0)
|
VII-155,
VII-180, VII-181
|
|
14.2
|
Hồ chứa
|
KL03
|
KL03
|
Hồ
chứa
|
KL0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-155,
VII-180, VII-181
|
|
15
|
Bờ kè, bờ cạp
|
KG01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chatLieuKe
|
1
|
Bê
tông
|
KG0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-170a,b
|
|
2
|
Đá
sỏi
|
KG0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-170a,b
|
|
3
|
Khác
|
KG0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-170a,b
|
|
16
|
Cống thủy lợi
|
KG02
|
P,C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiCong
|
1
|
Có
thiết bị
|
KG0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-174
|
|
2
|
Không
có thiết bị
|
KG0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-174
|
|
3
|
Cống
dưới đê, đập
|
KG0203
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-175
|
|
17
|
Đập
|
KG03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiDap, ten
|
1
|
Chắn
sóng
|
KG0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-177,
VII-183
|
|
2
|
Dâng
|
KG0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-175,
VII-183
|
|
3
|
Tràn
|
KG0303
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-176,
VII-183
|
|
18
|
Đê
|
KG04
|
C,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
KG0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-178
(a,b), VII-183
|
|
19
|
Kênh mương
|
KG05
|
C,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung ten
|
1
|
Đang
sử dụng
|
KG0501
|
(100,
0, 0, 0)
(15,
0, 0, 0)
|
VII-171,
VII-180, VII-181
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
KG0502
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-172,
VII-180, VII-181
|
|
20
|
Máng dẫn nước
|
KG06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiMangDanNuoc
|
1
|
Mặt
đất
|
KG0601
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-173
|
|
2
|
Nổi
|
KG0602
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-173
|
|
21
|
Địa danh biển đảo
|
DA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
danhTuChung, ten
|
14
|
cửa
|
DA0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-179
|
|
15
|
bán
đảo
|
DA0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-182
|
|
16
|
quần
đảo
|
DA0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-182
|
|
17
|
vịnh
|
DA0104
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-179
|
|
18
|
vũng
|
DA0105
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-179
|
|
24
|
mũi
đất
|
DA0106
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-182
|
|
43
|
vụng
|
DA0107
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-179
|
|
44
|
eo
|
DA0108
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-179
|
|
45
|
lạch
|
DA0109
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-179
|
|
46
|
luồng
|
DA01010
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-179
|
|
47
|
mỏm
|
DA01011
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-182
|
|
48
|
cù
lao
|
DA01012
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-182
|
|
50
|
hòn
|
DA01013
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-182
|
|
52
|
gành
|
DA01014
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-182
|
|
53
|
ghềnh
|
DA01015
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-181
|
|
55
|
áng
|
DA01016
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-179
|
|
56
|
giếng
|
DA01017
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-179
|
|
57
|
đường
|
DA01018
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-179
|
|
59
|
tùng
|
DA01019
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-179
|
|
60
|
cống
|
DA01020
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-179
|
|
61
|
hẹn
|
DA01021
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-179
|
|
62
|
bãi
ngầm
|
DA01022
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-181
|
Thông tư 59/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, ký hiệu QCVN 88:2025/BNNMT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 59/2025/TT-BNNMT ngày 18/09/2025 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, ký hiệu QCVN 88:2025/BNNMT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
18/09/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
22/09/2025
Ban hành:
14/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
16/07/2025
Ban hành:
25/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/03/2025
Ban hành:
29/11/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/12/2024
Ban hành:
26/11/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
26/11/2024
Ban hành:
30/11/2023
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/12/2023
Ban hành:
12/05/2023
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
13/05/2023
Ban hành:
31/12/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
04/01/2022
Ban hành:
30/06/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/07/2021
Ban hành:
31/08/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/09/2020
510
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|