NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI
TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02
năm 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 1. Vị trí và chức năng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường là cơ quan của Chính
phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: nông nghiệp; lâm nghiệp;
diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng chống thiên tai; phát triển nông thôn; đất
đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng
thuỷ văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo
vệ môi trường biển và hải đảo; viễn thám; quản lý nhà nước các dịch vụ công
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn quy định tại Luật Tổ chức Chính phủ, quy định của Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những
nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của
Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự
thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng
pháp luật hàng năm của bộ đã được phê duyệt và các cơ chế, chính sách, dự án, đề
án, văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo
phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các chương trình, dự
án, công trình quan trọng quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực do bộ quản lý.
3. Trình Thủ tướng Chính phủ các dự thảo quyết định,
chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ.
4. Phê duyệt chiến lược, quy hoạch, chương trình
phát triển các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; các dự án
đầu tư theo phân cấp, ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
5. Ban hành thông tư, quyết định và các văn bản
khác về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ;
chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chiến
lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ,
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của bộ sau khi được phê
duyệt, ban hành; xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; xây dựng, ban hành chỉ tiêu quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, chỉ tiêu thống kê, định mức
kinh tế - kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
bộ; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, giáo dục nâng cao nhận
thức cộng đồng về các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.
6. Về trồng trọt và bảo vệ thực vật
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động trồng trọt;
việc phát triển vùng cây trồng, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn; sản xuất
trồng trọt giảm phát thải, sản xuất tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu;
công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật; xây dựng lộ trình và hướng dẫn cấp mã số
vùng trồng, cơ sở đóng gói trên phạm vi toàn quốc theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn việc sử dụng ngân sách cho
các chương trình phòng, chống, khắc phục hậu quả dịch bệnh trên thực vật;
c) Chỉ đạo thực hiện về cơ cấu cây trồng; canh tác,
kỹ thuật trồng trọt, thu hoạch; tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuất
trồng trọt hàng năm; ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa phạm vi toàn quốc;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn về trồng trọt hữu cơ; về giống
cây trồng nông nghiệp, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của pháp
luật.
7. Về chăn nuôi và thú y
a) Xây dựng, trình Chính phủ ban hành danh mục giống
vật nuôi cần bảo tồn và cấm xuất khẩu; thu thập, bảo tồn, khai thác và phát triển
nguồn gen vật nuôi; quy định tiêu chí và công nhận vùng chăn nuôi an toàn dịch
bệnh; chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác phòng bệnh, chữa bệnh, chống
dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động
vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; quản
lý thuốc thú y; hành nghề thú y;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn việc sử dụng ngân sách cho
các chương trình, kế hoạch quốc gia phòng, chống, khắc phục hậu quả dịch bệnh động
vật;
c) Chỉ đạo thực hiện về cơ cấu vật nuôi; kỹ thuật
chăn nuôi; tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm;
d) Chỉ đạo, kiểm tra các hoạt động nghiên cứu khoa
học và ứng dụng về vi sinh vật dùng trong thú y, hóa chất dùng trong thú y;
nghiên cứu, sản xuất vắc xin dùng trong thú y, chế phẩm sinh học dùng trong thú
y;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giống và sản phẩm giống vật nuôi, thức ăn
chăn nuôi, điều kiện cơ sở chăn nuôi, xử lý chất thải chăn nuôi; chăn nuôi động
vật và động vật khác, đối xử nhân đạo với vật nuôi.
8. Về lâm nghiệp
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy
định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách phát triển lâm
nghiệp; quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; chế độ quản
lý, bảo vệ những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và danh
mục những loài thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước
về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp theo quy định
của pháp luật;
b) Quản lý hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất; bảo vệ các hệ sinh thái rừng, các loài sinh vật rừng;
c) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch
lâm nghiệp cấp quốc gia; thành lập khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng có tầm
quan trọng quốc gia hoặc nằm trên địa bàn nhiều tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương việc thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng
phòng hộ;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyển loại rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất sang mục
đích khác theo quy định pháp luật;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác kiểm lâm theo quy định
của pháp luật;
e) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về phòng cháy và chữa
cháy rừng; tổ chức lực lượng chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy rừng;
g) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về sản xuất lâm
nghiệp, nông nghiệp, thủy sản kết hợp nuôi, trồng phát triển, thu hoạch lâm sản
ngoài gỗ, cây dược liệu trong các loại rừng theo quy định của pháp luật; chủ
trì phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan tổ chức điều tra, đánh giá,
thu thập, bảo quản loài vi sinh vật và nấm đặc hữu hoặc có giá trị đang bị đe dọa
tuyệt chủng trong các loại rừng để đưa vào danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được
ưu tiên bảo vệ;
h) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất
theo quy định của pháp luật;
i) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon
rừng theo quy định của pháp luật; tổ chức quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
Việt Nam; hướng dẫn việc tổ chức quản lý, vận hành Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
cấp tỉnh;
k) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước
về quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng; khai thác lâm sản;
tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn với chế biến và thương mại lâm sản; hướng dẫn,
kiểm tra hoạt động cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững, định giá rừng theo quy
định của pháp luật;
l) Chỉ đạo, hướng dẫn phát triển giống cây trồng
lâm nghiệp; xây dựng hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn thực vật quốc gia,
phòng trừ sinh vật gây hại rừng; nghiên cứu, chọn tạo, khảo nghiệm, kiểm nghiệm,
quản lý chất lượng, sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu giống cây trồng lâm
nghiệp;
m) Hướng dẫn, kiểm tra việc giao rừng, cho thuê rừng,
thu hồi rừng, điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng; lập và quản
lý cơ sở dữ liệu rừng;
n) Hướng dẫn, triển khai chương trình, đề án, dự
án, kế hoạch hành động quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực
hạn chế mất rừng, suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững và nâng cao trữ lượng
các-bon của rừng (UN-REDD+).
9. Về diêm nghiệp
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra quy trình kỹ thuật
sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản tổng kết, đánh giá thực hiện kế
hoạch sản xuất muối hàng năm;
b) Kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, quy trình về sản xuất, chế biến bảo quản muối và các sản phẩm của muối
(không bao gồm muối dùng trong lĩnh vực y tế).
10. Về thủy sản
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; quy hoạch hệ thống cảng cá,
khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cấp quốc gia; tham mưu trình Chính phủ ban
hành quy chế quản lý khu bảo tồn biển;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý các loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm, khu bảo vệ nguồn lợi
thủy sản, quản lý nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước theo quy định
của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định pháp
luật về cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; quy định quản lý về an
toàn tàu cá, thông tin phòng tránh thiên tai cho ngư dân và tàu cá trên biển;
xác định, giao hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản, sản lượng cho phép khai
thác theo loài tại vùng khơi cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo
quy định;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc nuôi trồng thủy
sản; quy trình, kỹ thuật, mùa vụ nuôi trồng thủy sản; tổ chức thực hiện lưu giữ
giống gốc, loài thủy sản bản địa có giá trị kinh tế;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định Danh
mục về loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; các loài thủy sản cần được bảo vệ, cần
được tái tạo;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước về giống thủy sản, thức ăn thủy sản;
g) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác kiểm ngư theo quy định
của pháp luật.
11. Về thủy lợi
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác điều tra
cơ bản về thủy lợi, tiêu và thoát nước (không bao gồm thoát nước và xử lý nước
thải đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung, khu vực sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp và khu công nghiệp); đầu tư xây dựng, sửa chữa
nâng cấp công trình thủy lợi, công trình nước sạch nông thôn; vận hành các hồ
chứa thủy lợi, công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc lập, trình phê
duyệt tổ chức thực hiện về quy hoạch thủy lợi phục vụ nông nghiệp, phục vụ đa mục
tiêu gắn với các ngành kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về quy trình kỹ thuật,
chính sách tưới, tiêu; về quản lý tưới tiêu, quản lý khai thác công trình thủy
lợi; quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định về xả nước thải vào công trình thủy lợi;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập phương án phát triển
mạng lưới thủy lợi trong quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, xâm nhập mặn, ngập úng, sa mạc hóa; tổ
chức quan trắc, dự báo, cảnh báo về hạn hán, xâm nhập mặn, úng, số lượng và chất
lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra phương án bảo vệ
công trình thủy lợi, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
g) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc lập kế hoạch
xây dựng, quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình cấp, thoát nước
nông thôn;
h) Tổ chức lập, rà soát trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi; quy hoạch thủy lợi theo
quy định pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sau khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
i) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về điều tra cơ bản,
chiến lược, quy hoạch thủy lợi; tổ chức kiểm kê nguồn nước trong công trình thủy
lợi kết hợp với dự báo hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập
lụt, úng; đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhằm tích trữ, cấp, tưới, tiêu và
thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt và các ngành kinh tế khác;
phòng chống, giảm thiểu tác động bất lợi do thiên tai liên quan đến nước gây
ra, phòng chống ô nhiễm nước trong hệ thống công trình thủy lợi thuộc phạm vi
quản lý của bộ theo quy định của pháp luật;
k) Chỉ đạo, hướng dẫn về an toàn đập, hồ chứa nước
theo quy định của pháp luật.
12. Về quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy
định của pháp luật về cơ chế, nguồn nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết
bị, hệ thống thông tin, nhu yếu phẩm cho phòng, chống thiên tai;
b) Hướng dẫn, kiểm tra về xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch phòng, chống thiên tai, phương án ứng phó thiên tai; kiểm tra các
phương án phòng, chống thiên tai trong kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã
hội của các địa phương, bộ, ngành;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc hoạt động
khắc phục hậu quả và phục hồi tái thiết sau thiên tai theo quy định của pháp luật
và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia; tổng hợp, đánh giá, thống kê và
công bố số liệu thiệt hại do thiên tai gây ra; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
về quan trắc, giám sát các hoạt động liên quan đến công trình và các biện pháp
phòng, chống thiên tai; theo dõi, phân tích, đánh giá thiệt hại do thiên tai có
nguy cơ ảnh hưởng đến Việt Nam theo quy định của pháp luật;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng, nâng cao hiệu quả
hoạt động của lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã và lực lượng quản
lý đê nhân dân;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn về quy hoạch phòng, chống lũ
của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; kế hoạch đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng
cấp, kiên cố hóa, bảo vệ, sử dụng đê điều và hộ đê theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý việc đầu tư xây dựng, tu bổ, bảo vệ công
trình phòng, chống thiên tai bao gồm công trình đê điều, hồ đập, chống úng, chống
hạn, chống sạt lở; khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền và công trình khác
phục vụ phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
13. Về phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các chính
sách phát triển nông thôn trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ; tổ
chức triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
chương trình hành động không còn nạn đói ở Việt Nam theo phân công của Chính phủ;
b) Tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế
hoạch, chương trình tổng thể phát triển nông thôn; chiến lược phát triển ngành
nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã nông nghiệp; ban hành các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông
thôn, bảo tồn và phát triển làng nghề;
c) Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chương trình,
cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; ngành nghề, làng nghề nông
thôn gắn với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp sau khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình, đề án, dự án hỗ trợ tổ chức sản xuất, phát triển làng nghề, ngành
nghề nông thôn theo quy định pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bố trí dân
cư, di dân tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện; bố trí ổn định dân
cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo, vùng nước biển
dâng do tác động của biến đổi khí hậu, di cư tự do, vùng xung yếu, rất xung yếu
của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện công
tác định canh, bố trí dân cư trong nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền
núi;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; quy trình xác nhận thiên tai, dịch bệnh
trong thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định của pháp
luật;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các chương trình, dự
án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn theo quy định của pháp luật
chuyên ngành.
14. Về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với sản xuất ban đầu
nông, lâm, thủy sản, muối thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất,
thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu,
kinh doanh đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm, thực phẩm, hàng hóa và cơ sở sản
xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo phân công của Chính phủ;
c) Tổ chức giám sát, đánh giá nguy cơ, cảnh báo,
phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố an toàn thực phẩm đối với sản phẩm là
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý; kiểm tra, giám sát việc thực hiện truy xuất
nguồn gốc, thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc phạm
vi quản lý;
d) Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản
lý nhà nước, cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng; kết luận cuối cùng khi có sự khác biệt
về kết quả kiểm nghiệm giữa các cơ sở kiểm nghiệm thuộc lĩnh vực được phân công
quản lý;
đ) Quản lý an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu
giá nông sản;
e) Chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm nhập khẩu đối với các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
g) Công bố danh sách quốc gia, vùng lãnh thổ và
danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh được phép xuất khẩu vào Việt Nam thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý.
15. Về quản lý chất lượng đối với giống cây trồng,
gia súc, gia cầm, vật nuôi, dụng cụ, thiết bị, vật tư, sản phẩm, dịch vụ nông,
lâm, diêm nghiệp, thủy sản
a) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện cơ
chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình phát triển, nâng cao chất
lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lý của bộ;
b) Ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng
gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) thuộc phạm vi quản lý của bộ;
c) Chỉ định và quản lý hoạt động của các tổ chức
đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lý của
bộ.
16. Về bảo quản, chế biến, vận chuyển nông, lâm, thủy
sản
a) Trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính
sách, chiến lược, chương trình, đề án, dự án về chế biến, bảo quản vận chuyển
nông, lâm, thủy sản;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chiến lược,
đề án, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản
xuất và thị trường; hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch các ngành hàng thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định về điều kiện đối với cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển hàng
hóa nông lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của bộ;
d) Hướng dẫn, hỗ trợ nâng cao năng lực chế biến
nông, lâm, thủy sản.
17. Về thương mại nông, lâm, thủy sản và muối
a) Thực hiện đàm phán thúc đẩy mở cửa thị trường
nông sản; tháo gỡ rào cản kỹ thuật trong xuất khẩu, nhập khẩu nông sản; phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo
phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng, trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chương trình, đề án về xúc tiến
thương mại nông, lâm, thủy sản, phát triển thương hiệu nông sản; triển khai các
hoạt động phân tích, dự báo thị trường, xúc tiến thương mại và các hoạt động
liên quan đến chương trình thương hiệu về nông, lâm, thủy sản và muối thuộc phạm
vi quản lý của bộ;
c) Ban hành danh mục cụ thể về hàng hóa cấm nhập khẩu,
hàng hóa cấm xuất khẩu; danh mục hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu thuộc
diện quản lý chuyên ngành của bộ theo quy định của pháp luật.
18. Về khuyến nông
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
về hoạt động khuyến nông;
b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện hoạt động
khuyến nông trung ương;
c) Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền chính sách về xã hội hóa các hoạt động khuyến nông và chính
sách hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút vốn và các
nguồn lực phục vụ cho hoạt động khuyến nông.
19. Về hợp tác xã và các loại hình kinh tế tập thể,
tư nhân khác
a) Trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách khuyến
khích, hỗ trợ kinh tế hộ, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã và liên kết sản xuất trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của bộ;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
đối với ngành, nghề kinh doanh, dịch vụ có điều kiện theo danh mục do Chính phủ
quy định và xử lý hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn về tổ hợp tác, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, trang trại trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của bộ.
20. Về đất đai
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc đo đạc, chỉnh lý, lập bản
đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và
các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất;
b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác thống kê, kiểm kê đất
đai; tổ chức thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ; thống kê, kiểm kê đất đai theo
chuyên đề hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra công tác điều tra, đánh giá
và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai; tổ chức điều tra, đánh giá đất đai các
vùng và cả nước theo định kỳ và theo chuyên đề, công bố kết quả thực hiện; tổ
chức quan trắc tài nguyên đất trên phạm vi cả nước; tổ chức bảo vệ, cải tạo, phục
hồi đất đối với các khu vực đất bị thoái hóa nặng liên vùng, liên tỉnh, khu vực
đất bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;
d) Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, điều chỉnh, quản
lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tổ chức lập, điều chỉnh, công bố quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu sử dụng
đất quốc gia sau khi Quốc hội quyết định; thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc
phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có
sử dụng đất;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc điều tra, xây dựng bảng
giá đất, giá đất cụ thể và thực hiện quy định của pháp luật về giá đất;
g) Hướng dẫn, kiểm tra công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất; công tác phát triển, quản
lý và khai thác quỹ đất;
h) Hướng dẫn, kiểm tra công tác đăng ký đất đai, lập
và quản lý hồ sơ địa chính; công tác cấp, đính chính, thu hồi, hủy Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; phát hành và quản
lý phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
i) Hướng dẫn, kiểm tra công tác xây dựng, quản lý,
vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. Tổ chức xây dựng,
quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai tại trung
ương; xây dựng, cập nhật dữ liệu đất đai thuộc thẩm quyền của trung ương; kết nối,
chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với cổng dịch vụ công quốc
gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu các bộ, ngành, địa phương và cung cấp
thông tin đất đai cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
k) Hướng dẫn việc thực hiện quyền và trách nhiệm của
nhà nước; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; chế độ sử dụng các loại đất
theo quy định của pháp luật. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống
theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý và sử dụng đất đai; tổ chức theo dõi
và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai của các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và việc sử dụng đất đối với các dự án quan trọng quốc gia theo
quy định.
21. Về tài nguyên nước
a) Chỉ đạo, hướng dẫn về quản lý, bảo vệ, điều hoà,
phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; quản lý
lưu vực sông, nguồn nước theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh nguồn nước;
c) Lập, điều chỉnh các quy hoạch về tài nguyên nước
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt và tổ chức thực hiện; phê duyệt điều
chỉnh cục bộ quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh theo thẩm quyền;
d) Chủ trì xây dựng và công bố kịch bản nguồn nước
trên các lưu vực sông liên tỉnh; xây dựng, tổ chức thực hiện và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định phương án điều hoà, phân phối tài nguyên nước
trong trường hợp hạn hán, thiếu nước theo quy định;
đ) Chủ trì xây dựng, điều chỉnh quy trình vận hành
liên hồ chứa trên các lưu vực sông, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
e) Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu tài nguyên nước quốc gia và các Hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định điều
hoà, phân phối tài nguyên nước trên các lưu vực sông;
g) Xây dựng kế hoạch, chương trình, đề án phục hồi
các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt;
h) Tổ chức thực hiện các giải pháp bảo vệ, điều
hòa, phân phối, phát triển, tích trữ nước, phục hồi nguồn nước, phòng, chống và
khắc phục tác hại do nước gây ra và các hoạt động khác liên quan đến tài nguyên
nước nhằm bảo đảm an ninh nguồn nước;
i) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phương án
giải quyết những vấn đề liên quan đến nguồn nước liên quốc gia;
k) Hướng dẫn, kiểm tra việc kê khai, đăng ký, cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định.
22. Về địa chất và khoáng sản
a) Tổ chức lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng; các quy hoạch về địa
chất, khoáng sản theo quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản và phân
công của Chính phủ;
b) Tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra cơ
bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản theo thẩm quyền;
c) Tổ chức khoanh định và công bố khu vực có di sản
địa chất, công viên địa chất, khoáng sản phân tán nhỏ, lẻ;
d) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực dự
trữ khoáng sản quốc gia, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc
thẩm quyền cấp phép, danh mục khoáng sản chiến lược, quan trọng;
đ) Thẩm định đề án, dự án, nhiệm vụ về điều tra cơ
bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản theo quy định
của pháp luật; thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, thăm dò bổ sung khoáng sản,
báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất, điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
theo thẩm quyền; quản lý trữ lượng và xác nhận trữ lượng huy động vào dự án
khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, chi phí
hoàn trả việc sử dụng thông tin dữ liệu địa chất, lượng hóa và hạch toán giá trị
tài nguyên địa chất, khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định của
pháp luật;
g) Tổ chức thực hiện đăng ký hoạt động điều tra cơ
bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản; thống kê, kiểm kê tài nguyên địa
chất và trữ lượng khoáng sản;
h) Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ, quyết định đóng cửa
mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
i) Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ nội dung giấy
phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản
thuộc thẩm quyền cấp phép; kiểm soát hoạt động điều tra cơ bản địa chất, điều
tra địa chất về khoáng sản trên phạm vi cả nước.
23. Về môi trường
a) Hướng dẫn thẩm định và phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường; có ý kiến đối với nội dung đánh giá môi
trường chiến lược theo quy định của pháp luật; tổ chức thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện
việc kiểm soát nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải, chất lượng môi trường; cải tạo
và phục hồi môi trường; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; nội dung, tiêu
chí về bảo vệ môi trường nông thôn theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức xây dựng, quản lý mạng lưới quan trắc
môi trường quốc gia; phê duyệt và tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc
môi trường; thông tin, cảnh báo về ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thống kê, xây dựng, duy trì và vận hành
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường; hướng dẫn và tổ chức lập, công
bố báo cáo hiện trạng môi trường, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia; hướng
dẫn, tổ chức xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật;
đ) Tổ chức xây dựng nội dung bảo vệ môi trường
trong quy hoạch vùng; hướng dẫn việc xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong
quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; tổ chức lập,
trình phê duyệt, công bố và tổ chức thực hiện, đánh giá thực hiện quy hoạch bảo
vệ môi trường quốc gia theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn bộ, ngành, địa phương về chuyên môn,
nhiệm vụ trọng tâm về bảo vệ môi trường; tổng hợp, đề xuất phân bổ dự toán ngân
sách nhà nước cho hoạt động bảo vệ môi trường của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; hướng dẫn việc thống kê, theo dõi và công bố nguồn chi
cho bảo vệ môi trường;
g) Đề xuất chính sách về thuế, phí bảo vệ môi trường,
phát hành trái phiếu xanh và các công cụ kinh tế khác để huy động, sử dụng nguồn
lực cho bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc xác định
thiệt hại và yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường;
h) Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật;
i) Tổ chức quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
24. Về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Tổ chức lập, trình phê duyệt, công bố, tổ chức
thực hiện và đánh giá việc thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc
gia theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn việc thành lập, quản lý khu
di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn biển, hành lang đa dạng
sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, cảnh
quan sinh thái quan trọng, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;
c) Chủ trì tổ chức lập dự án, trình phê duyệt thành
lập, tổ chức quản lý sau khi được phê duyệt đối với khu di sản thiên nhiên, khu
bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao,
vùng đất ngập nước quan trọng, cảnh quan sinh thái quan trọng, khu bảo tồn biển
có diện tích thuộc địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên
theo quy định của pháp luật;
d) Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền danh mục và chế độ quản lý, bảo tồn các loài nguy cấp, quý, hiếm,
loài được ưu tiên bảo vệ; hướng dẫn quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật
biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen; lập danh mục và hướng dẫn
công tác ngăn ngừa loài ngoại lai xâm hại; hướng dẫn việc tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích từ nguồn gen, thu thập, lưu trữ nguồn gen, bảo tồn quỹ gen theo
quy định của pháp luật;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn phân loại, quản lý, bảo vệ cảnh
quan thiên nhiên, các hệ sinh thái tự nhiên; công tác điều tra, đánh giá, lập,
tổ chức thẩm định, ban hành danh mục, chế độ bảo tồn và sử dụng bền vững, chi
trả dịch vụ hệ sinh thái đối với các vùng đất ngập nước quan trọng; chỉ đạo, hướng
dẫn việc tiếp cận cảnh quan, xác lập, quản lý, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
quan trọng theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn, tổ chức điều tra cơ bản, quan trắc,
kiểm kê, thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu, báo cáo về bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học theo quy định của pháp luật;
g) Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đăng ký, công nhận,
cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học theo quy định của pháp luật.
25. Về khí tượng thuỷ văn
a) Quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động quan trắc,
điều tra, khảo sát khí tượng thuỷ văn; quản lý, hướng dẫn hoạt động quan trắc
khí tượng thủy văn của các công trình và các hoạt động khí tượng thủy văn
chuyên dùng khác theo quy định của pháp luật; xây dựng, quản lý, khai thác mạng
lưới trạm quan trắc khí tượng thuỷ văn quốc gia, quan trắc định vị sét, giám
sát biến đổi khí hậu;
b) Tổ chức bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn thuộc
mạng lưới trạm khí tượng thuỷ văn quốc gia;
c) Quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thuỷ văn; truyền phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thuỷ
văn; dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai; xây dựng,
quản lý, khai thác hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thuỷ văn quốc gia; xây dựng
bộ chuẩn khí hậu quốc gia; ban hành, cung cấp, phát tin chính thức dự báo, cảnh
báo thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai theo quy định;
d) Tổ chức thu thập và xử lý thông tin, xác định,
đánh giá rủi ro thiên tai, phân vùng rủi ro thiên tai, theo dõi, giám sát thiên
tai;
đ) Tiếp nhận thông tin phản hồi của các bộ, ngành,
địa phương, tổ chức và cá nhân về chế độ phát tin, chất lượng, độ tin cậy của bản
tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai, việc sử dụng cấp độ rủi ro
thiên tai trong các hoạt động phòng, chống, ứng phó với thiên tai, phát triển
kinh tế - xã hội; định kỳ hằng năm theo dõi, đánh giá, tổng hợp tình hình quản
lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên phạm vi cả nước theo quy định;
e) Tổ chức thẩm định các kịch bản cảnh báo sóng thần
đối với Việt Nam theo quy định của pháp luật;
g) Thẩm định nội dung về khí tượng thuỷ văn trong
quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án đầu tư xây dựng trọng điểm quốc gia
và trong quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án đầu tư xây dựng theo quy định
của pháp luật;
h) Quản lý chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy
văn theo quy định của pháp luật;
i) Quản lý, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt
động phục vụ khí tượng thuỷ văn theo quy định của pháp luật;
k) Phê duyệt, giám sát thực hiện kế hoạch tác động
vào thời tiết theo quy định của pháp luật.
26. Về biến đổi khí hậu
a) Chỉ đạo, hướng dẫn về giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính, bảo vệ tầng ô-dôn, thích ứng với biến đổi khí hậu;
b) Thể chế hóa các cơ chế, chính sách, điều ước,
sáng kiến quốc tế về biến đổi khí hậu đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng - an ninh phù hợp với điều kiện và bảo đảm lợi ích quốc gia;
c) Tổ chức giám sát biến đổi khí hậu, đánh giá khí
hậu quốc gia; xây dựng, cập nhật, công bố và hướng dẫn thực hiện kịch bản biến
đổi khí hậu; hướng dẫn, giám sát đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi
ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu; hướng dẫn lồng ghép nội dung biến
đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch;
d) Hướng dẫn, thực hiện giám sát phát thải khí nhà
kính, kiểm kê khí nhà kính; hoạt động giảm phát thải khí nhà kính và đo đạc,
báo cáo, thẩm định (MRV) giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
đ) Hướng dẫn việc quản lý, loại trừ, thu gom, tái
chế, tái sử dụng và xử lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng
nhà kính theo điều ước quốc tế về bảo vệ tầng ô-dôn mà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên;
e) Hướng dẫn thực hiện hoạt động thích ứng với biến
đổi khí hậu, triển khai hệ thống giám sát và đánh giá (M&E) hoạt động thích
ứng với biến đổi khí hậu;
g) Hướng dẫn việc thực hiện cơ chế trao đổi, bù trừ
tín chỉ các-bon; tổ chức vận hành thị trường các-bon trong nước và tham gia thị
trường các-bon thế giới; quản lý, tổ chức phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà
kính; quản lý tín chỉ các-bon và cấp văn bản chấp thuận dự án, chuyển giao tín
chỉ các-bon theo quy định phù hợp với Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
h) Xây dựng, cập nhật, tổ chức triển khai và giám
sát việc thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC); xây dựng các báo
cáo quốc gia về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật
và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
27. Về đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý
a) Xây dựng, cập nhật, quản lý, vận hành, khai thác
hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia theo quy định của pháp luật, hệ thống
số liệu gốc đo đạc quốc gia, hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia,
công trình hạ tầng đo đạc cơ bản, Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam;
xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và thành lập, cập
nhật hệ thống bản đồ địa hình quốc gia; ban hành danh mục địa danh thể hiện
trên bản đồ; cung cấp sản phẩm đo đạc và bản đồ;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm nghiệm phương tiện đo sử dụng trong hoạt động
đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật về đo lường, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa;
c) Thẩm định về sự cần thiết, phạm vi, giải pháp kỹ
thuật công nghệ của nội dung đo đạc và bản đồ trong các chương trình, dự án,
nhiệm vụ có sử dụng ngân sách trung ương do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ tổ chức thực hiện; thẩm định dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện;
d) Kiểm tra việc thực hiện nội dung hoạt động đo đạc
bản đồ đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép; kiểm tra việc xuất bản, phát
hành bản đồ; đình chỉ việc phát hành và chỉ đạo thu hồi các xuất bản phẩm bản đồ
trái quy định của pháp luật;
đ) Thành lập, cập nhật, xuất bản và phát hành các sản
phẩm bản đồ theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức đo đạc, chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới
hành chính phục vụ việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới
hành chính cấp tỉnh, giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới hành chính cấp
tỉnh theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức đo đạc, thành lập bản đồ địa hình để hoạch
định, phân giới, cắm mốc biên giới quốc gia và phục vụ quản lý biên giới quốc
gia; đo đạc, thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia; hướng dẫn
việc thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ trên sản phẩm đo đạc
và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.
28. Về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển và hải đảo
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện
các quy hoạch về biển và hải đảo; chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo; chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên
vùng bờ;
b) Tổ chức điều tra, thống kê, phân loại, quản lý
tài nguyên hải đảo; quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo; quy định chi tiết về hồ
sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo;
c) Hướng dẫn, chỉ đạo việc thiết lập và bảo vệ hành
lang bảo vệ bờ biển; xác định, điều chỉnh đường mép nước biển thấp nhất trung
bình trong nhiều năm; đường ranh giới ngoài của các vùng biển theo quy định của
pháp luật;
d) Tổng hợp, đánh giá tiềm năng kinh tế - xã hội
liên quan đến biển của Việt Nam; thống kê, phân loại, đánh giá tiềm năng của
các vùng biển, hải đảo của Việt Nam; chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có
liên quan đánh giá biến động tài nguyên; tổ chức phân tích, đánh giá, dự báo về
các diễn biến, động thái trong nước và quốc tế có liên quan đến việc quản lý,
khai thác, sử dụng tài nguyên, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về biển, hải
đảo của Việt Nam;
đ) Tổ chức quan trắc, giám sát tổng hợp về tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo; xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; quản lý việc lưu
trữ, cập nhật, khai thác, sử dụng và tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu điều
tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch đầu tư, khai thác, sử dụng và quản lý các công trình,
phương tiện chuyên dùng phục vụ cảnh báo sự cố môi trường biển, nghiên cứu, khảo
sát biển và đại dương thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức điều tra, đánh giá các nguồn thải từ các
hoạt động trên biển và hải đảo theo thẩm quyền; điều tra đánh giá, lập bản đồ
phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, công bố các khu vực biển,
hải đảo không còn khả năng tiếp nhận chất thải; tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục và cải thiện tình trạng ô nhiễm và suy
thoái môi trường biển, hải đảo; lập báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo
quốc gia, báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo chuyên đề;
g) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa
phương có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát các hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, vùng ven biển và hải đảo;
triển khai các hoạt động giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu
quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển; quản lý rác thải nhựa đại dương
theo quy định của pháp luật;
h) Quản lý, hướng dẫn việc giao các khu vực biển để
khai thác sử dụng tài nguyên biển; quản lý hoạt động lấn biển theo quy định của
pháp luật;
i) Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các
chương trình, dự án nghiên cứu khoa học biển và đại dương của các bộ, ngành và
địa phương theo quy định của pháp luật;
k) Giám sát hoạt động nhận chìm và xử lý vi phạm
theo quy định;
l) Thực hiện nhiệm vụ điều phối tổ chức thực hiện
Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045; Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường
biển và hải đảo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
29. Về viễn thám
a) Quản lý, hướng dẫn hoạt động thu nhận dữ liệu viễn
thám, vận hành, bảo trì, bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu viễn thám;
xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu viễn
thám thuộc phạm vi quản lý của bộ;
b) Tổng hợp nhu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu viễn
thám của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và theo nhiệm vụ đột xuất được giao để xây dựng kế hoạch thu nhận dữ liệu
viễn thám;
c) Hướng dẫn xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu viễn
thám; xây dựng, quản lý, cập nhật, vận hành cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia; tổng
hợp và công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia; cung cấp sản phẩm viễn thám;
d) Quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc ứng dụng
viễn thám trong điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát phục vụ các hoạt động sản
xuất nông nghiệp, quản lý bảo vệ tài nguyên, môi trường, phòng tránh thiên tai,
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh theo quy định;
đ) Tổ chức quan trắc, giám sát định kỳ và đột xuất
trong các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, tài nguyên, môi trường, thiên tai,
biến đổi khí hậu bằng công nghệ viễn thám;
e) Thẩm định về nội dung liên quan đến hệ thống thu
nhận dữ liệu viễn thám; việc thu nhận, lưu trữ, xử lý, cung cấp, khai thác và sử
dụng dữ liệu viễn thám; việc ứng dụng và phát triển công nghệ viễn thám đối với
các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương;
g) Hướng dẫn và kiểm tra hoạt động viễn thám của
các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
30. Về quản lý đầu tư, đầu tư xây dựng
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt
động về đầu tư, đầu tư xây dựng; các hoạt động về xây dựng theo quy định của
pháp luật;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn về đầu tư xây dựng và quản lý
chất lượng công trình chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
bộ theo quy định của pháp luật;
c) Thẩm định về nội dung các báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi các chương trình, dự án, đề án thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý của bộ.
d) Phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư;
phê duyệt thiết kế, dự toán, quyết toán và quản lý đấu thầu các chương trình, dự
án thuộc thẩm quyền của bộ theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, theo dõi, giám sát, đánh giá, kiểm
tra các chương trình, dự án đầu tư, xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của bộ
theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể đầu
tư; giám sát, đánh giá đầu tư xây dựng, dự án đầu tư chuyên ngành thuộc phạm vi
quản lý ngành, lĩnh vực của bộ theo quy định của pháp luật.
31. Về giảm nghèo
a) Giúp Chính phủ thống nhất thực hiện quản lý nhà
nước về giảm nghèo;
b) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành chuẩn
nghèo quốc gia áp dụng cho từng giai đoạn, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện;
c) Chủ trì xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật về giảm nghèo để bảo đảm mức sống tối thiểu và
các dịch vụ xã hội bao gồm: việc làm, sinh kế, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp,
y tế, nhà ở, môi trường, tín dụng, thông tin, nước sinh hoạt, trợ giúp pháp
lý,... phù hợp với từng thời kỳ;
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và các địa
phương xây dựng, điều phối và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án
về giảm nghèo và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo từng
giai đoạn;
đ) Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu về giảm nghèo phục
vụ xây dựng chính sách an sinh xã hội và hoạch định chính sách phát triển kinh
tế - xã hội;
e) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan
tham mưu, đề xuất việc tham gia các hoạt động của Liên minh toàn cầu chống đói
nghèo, các hoạt động hợp tác quốc tế về giảm nghèo;
g) Tổ chức kiểm tra, giám sát và tổng hợp, đánh giá
kết quả thực hiện công tác giảm nghèo của các bộ, ngành, địa phương, báo cáo cấp
có thẩm quyền và công bố theo quy định;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác về giảm nghèo theo
phân công của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
32. Tổ chức thực hiện hoạt động đăng ký, giao, công
nhận, chấp thuận, cấp, cấp đổi, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại,
tạm dừng, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, quyết định
liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ theo quy định pháp luật.
33. Quản lý dự trữ quốc gia về giống cây trồng, thuốc
bảo vệ thực vật, thuốc thú y và hàng hoá khác theo phân công của Chính phủ.
34. Thực hiện nhiệm vụ là cơ quan đầu mối, đại diện
quốc gia, thường trực quốc gia, thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia thực hiện các
công tác, chương trình, chiến lược; nghị định thư, công ước, điều ước, hiệp định,
thỏa thuận, cam kết, diễn đàn quốc tế liên quan đến các lĩnh vực quản lý của bộ
theo phân công của Chính phủ Thủ tướng Chính phủ.
35. Thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của bộ; phát triển Chính phủ điện tử tiến tới Chính phủ
số, kinh tế số, xã hội số của ngành; xây dựng, quản lý, vận hành, bảo đảm an
toàn thông tin hạ tầng số, nền tảng số, nền tảng dữ liệu, dịch vụ số về nông
nghiệp và môi trường quốc gia; tích hợp, kết nối, phân tích, xử lý và công bố,
cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
bộ.
36. Chỉ đạo, tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, triển
khai tiến bộ khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ,
đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ; quản lý đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp
luật.
37. Thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế
quốc tế trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo
quy định của pháp luật; tổ chức đàm phán, ký kết, thực hiện điều ước, sáng kiến
quốc tế theo ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; ký kết các thỏa thuận
quốc tế nhân danh bộ; tham gia các tổ chức quốc tế theo phân công của Chính phủ.
38. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện chương trình cải
cách hành chính của bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình, kế hoạch tổng thể
cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
39. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về dịch vụ
công, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật; thực hiện xã hội hoá các hoạt động
cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ.
40. Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, danh
mục vị trí việc làm của các cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; quản lý về
tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp; người lao động; thi đua, khen thưởng và các chế độ,
chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc bộ
theo quy định của pháp luật.
41. Quản lý các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp
luật.
42. Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà
nước tại các doanh nghiệp thuộc bộ theo quy định của pháp luật.
43. Quản lý tài chính, tài sản được giao và quản
lý, sử dụng ngân sách nhà nước được cấp theo quy định của pháp luật.
44. Kiểm tra, thanh tra; tổ chức tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, kiến nghị của tổ chức, công dân; giải quyết tố cáo của cá
nhân; thực hiện phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.
45. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, kiểm kê,
lưu trữ tư liệu, số liệu về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy
định của pháp luật.
46. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Hợp tác quốc tế.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ.
4. Vụ Pháp chế.
5. Vụ Tổ chức cán bộ.
6. Văn phòng bộ.
7. Thanh tra bộ.
8. Cục Chuyển đổi số.
9. Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
10. Cục Chăn nuôi và Thú y.
11. Cục Thủy sản và Kiểm ngư.
12. Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm.
13. Cục Quản lý và Xây dựng công trình thuỷ lợi.
14. Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.
15. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
16. Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường.
17. Cục Quản lý đất đai.
18. Cục Quản lý tài nguyên nước.
19. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
20. Cục Môi trường.
21. Cục Biến đổi khí hậu.
22. Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học.
23. Cục Khí tượng Thủy văn.
24. Cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
25. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt
Nam.
26. Cục Viễn thám quốc gia.
27. Viện Chiến lược, Chính sách nông nghiệp và môi
trường.
28. Báo Nông nghiệp và Môi trường.
29. Tạp chí Nông nghiệp và Môi trường.
30. Trung tâm Khuyến nông quốc gia.
Tại Điều này, các đơn vị quy định từ khoản 1 đến
khoản 26 là các đơn vị hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý
nhà nước; các đơn vị quy định từ khoản 27 đến khoản 30 là các đơn vị sự nghiệp
công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ; trình
Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định về danh sách các đơn vị sự nghiệp công
lập khác trực thuộc bộ theo quy định.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có 03 phòng; Vụ Tổ chức cán
bộ có 03 phòng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 3 năm 2025.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|