BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
53/2009/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁC LOÀI THUỶ SINH VẬT NGOẠI LAI TẠI VIỆT
NAM
Căn cứ Luật Thủy sản năm
2003;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP, ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh
doanh một số ngành nghề thủy sản và Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thông tư quy định quản lý các
loài thủy sinh vật ngoại lai tại Việt Nam như sau:
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này
quy định về việc quản lý các loài thuỷ sinh vật được di nhập từ nước ngoài vào
lãnh thổ Việt Nam với mục đích chủ định hoặc không chủ định, đã phát tán trong
môi trường tự nhiên hoặc đang được nuôi trong môi trường có kiểm soát (sau đây
gọi là thuỷ sinh vật ngoại lai).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan
đến quản lý thủy sinh vật ngoại lai tại Việt Nam.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thủy sinh vật
ngoại lai là loài thủy sinh vật được di nhập từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt
Nam.
2. Thủy sinh vật
ngoại lai xâm hại là loài thủy sinh vật ngoại lai lấn chiếm nơi sinh sống hoặc
gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái tại nơi
chúng xuất hiện và phát triển.
3. Thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm
hại là loài thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ lấn chiếm nơi sinh sống hoặc có
nguy cơ gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái tại
nơi chúng xuất hiện và phát triển.
4. Lưu giữ là hoạt động đưa thuỷ sinh vật
ngoại lai về một địa điểm cụ thể để chăm sóc, nuôi dưỡng.
5. Cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản
ở địa phương là Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc Chi cục
Nuôi trồng thủy sản (đối với tỉnh không thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản) hoặc Chi cục thủy sản (đối với tỉnh, thành phố không có hai
chi cục nói trên).
6. Chủ sở hữu thủy sinh vật ngoại lai là tổ
chức, cá nhân có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt loài thủy sinh vật ngoai
lai (gọi tắt là chủ sở hữu).
Chương II.
QUẢN LÝ THỦY
SINH VẬT NGOẠI LAI
Điều 3. Điều tra và lập danh mục
thủy sinh vật ngoại lai
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản ở
địa phương điều tra và lập danh mục thủy sinh vật ngoại lai trên địa bàn, báo
cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn trình Uỷ ban nhân tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ
sản chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản địa phương và
các cơ quan có liên quan tổ chức điều tra, xác định về mức độ xâm hại của loài
thủy sinh vật ngoại lai; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
danh mục loài thủy sinh vật ngoại lai không xâm hại, danh mục loài thủy sinh vật
ngoại lai có nguy cơ xâm hại và danh mục loài thủy sinh vật ngoại lai xâm hại.
Điều 4. Tiếp nhận thủy sinh vật
ngoại lai
1. Chủ sở hữu phải thông báo và giao lại
thủy sinh vật ngoại lai do mình sở hữu cho cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy
sản ở địa phương khi không còn nhu cầu sở hữu.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được thông báo của chủ sở hữu, cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản
ở địa phương hoàn thiện các thủ tục để chuyển giao thủy sinh vật ngoại lai cho
các đơn vị tiếp nhận trên địa bàn tỉnh hoặc báo cáo Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thủy sản nếu trên địa bàn tỉnh không có đơn vị tiếp nhận để Cục chỉ định
đơn vị tiếp nhận.
3. Các đơn vị tiếp nhận gồm:
Các Trung tâm
Thuỷ sản tỉnh có đủ điều kiện lưu giữ, Trung tâm giống thủy sản Quốc gia thuộc
các Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I, II, III và Viện nghiên cứu Hải sản
hoặc các cơ sở có đủ điều kiện tiếp nhận do cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản
ở địa phương quyết định.
Điều 5.
Xử lý đối với trường hợp thủy sinh vật ngoại lai chết, nhiễm bệnh
1. Trách nhiệm của
chủ sở hữu: Trong thời gian 01 (một) ngày kể từ khi thuỷ sinh vật ngoại lai bị
chết bất thường hoặc được người chịu trách nhiệm về thú y thuỷ sản địa phương
xác định bị nhiễm bệnh, chủ sở hữu phải báo cáo bằng phương tiện thông tin
nhanh nhất đến cơ quan quản lý chuyên ngành.
2. Trách nhiệm của
cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương:
a) Ngay sau khi nhận
được thông báo của chủ sở hữu, phối hợp với cơ quan thú y thủy sản của địa
phương kiểm tra hiện trường, lập biên bản làm rõ nguyên nhân chết, nhiễm bệnh của
thủy sinh vật ngoại lai;
b) Tổ chức tiêu hủy
thủy sinh vật ngoại lai bị chết, nhiễm bệnh theo hướng dẫn của Chi cục Thú y.
Kinh phí tiêu hủy do chủ sở hữu chi trả.
c) Báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị hữu quan; đồng thời gửi báo cáo
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản) về kết quả xử lý thủy sinh vật ngoại lai bị chết, nhiễm bệnh.
Điều 6. Quản
lý loài thủy sinh vật ngoại lai không xâm hại
1. Chủ sở hữu
phải cung cấp thông tin về loài thủy sinh vật ngoại lai do mình sở hữu khi cơ
quan quản lý chuyên ngành thủy sản yêu cầu.
2. Chủ sở hữu
có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản địa
phương khi phát sinh quyền sở hữu đối với loài thủy sinh vật ngoại lai dưới mọi
hình thức (tặng, cho, do khách quan đem lại).
Chương III.
QUẢN LÝ LOÀI THỦY
SINH VẬT NGOẠI LAI CÓ NGUY CƠ XÂM HẠI.
Điều
7. Trách nhiệm của chủ sở hữu trong việc quản lý loài thủy sinh vật ngoại
lai có nguy cơ xâm hại
1. Tiến hành
đăng ký lưu giữ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Cung cấp
thông tin về thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại do mình sở hữu khi cơ
quan quản lý chuyên ngành thủy sản yêu cầu và phải thông báo ngay cho cơ quan
quản lý thủy sản địa phương về những dấu hiệu bất thường của loài thủy sinh vật
ngoại lai có nguy cơ xâm hại.
3. Lập hồ sơ
theo dõi biến động của thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại do mình sở hữu,
quản lý.
4. Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ, đột xuất, hàng năm cho cơ quan quản lý chuyên ngành. Nội dung
báo cáo: hiện trạng phát triển, tác động đến đa dạng sinh học và các loài bản địa
(sinh sản, phát triển, cạnh tranh thức ăn, tấn công các loài bản địa, bị bệnh,
chết, các sự cố khác).
5. Chấp hành sự
giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
6. Nghiêm cấm
chủ sở hữu tự ý phóng sinh thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại ra môi
trường tự nhiên, khu bảo tồn và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành
vi này.
Điều 8. Thủ
tục đăng ký lưu giữ thuỷ sinh vật ngoại lai
1. Hồ sơ đăng ký
lưu giữ gồm có:
a) Đơn đề nghị
đăng ký lưu giữ (theo mẫu tại Phụ lục 1) của Thông tư này;
b) Bản mô tả quy
trình công nghệ nuôi, giải pháp khoanh vùng quản lý và hệ thống bảo vệ tránh
thoát ra ngoài thuỷ vực tự nhiên.
2. Trình tự cấp Giấy
chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai:
a) Thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận lưu giữ loài thuỷ sinh vật ngoại lai:
Cơ quan quản
lý chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu giữ như quy định tại khoản 1 điều 8
của Thông tư này, cấp Giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai
cho chủ sở hữu sau khi có kết luận và kiến nghị cấp giấy chứng
nhận này của Hội đồng thẩm định.
b) Thành lập Hội đồng
thẩm định: Cơ quan quản lý chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu giữ của chủ
sở hữu thủy sinh vật ngoại lai có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định.
Thành phần hội đồng
thẩm định gồm: đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành làm Chủ tịch, đại diện của
Chi cục Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra chuyên ngành thủy sản và
cơ quan có liên quan về giống thủy sản (Trung tâm giống thủy sản cấp tỉnh hoặc
Trung tâm Quốc gia giống thủy sản...) là thành viên.
Nhiệm vụ của Hội
đồng thẩm định: Xem xét hồ sơ đăng ký lưu giữ của chủ sở hữu; kiểm tra cơ sở
lưu giữ, lập biên bản thẩm định, kiến nghị cấp giấy chứng nhận lưu giữ cho chủ
sở hữu có đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
c) Thời gian thẩm
định: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo
khoản 1 Điều này, Hội đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định.
d) Thời gian cấp
Giấy chứng nhận lưu giữ cho chủ sở hữu: Trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành biên bản thẩm định, cơ quan quản lý
chuyên ngành phải cấp giấy chứng nhận miễn
phí lưu giữ cho chủ sở hữu (Phụ lục 2), nếu không cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 9. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản
1. Khoanh vùng quản lý
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương có trách nhiệm
khoanh vùng, theo dõi, thu thập thông tin về thủy sinh vật ngoại lai có
nguy cơ xâm hại đang lưu giữ tại địa phương. Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền
và các cơ quan hữu quan điều tra, đánh giá nguy cơ xâm hại đối với đa dạng sinh
học tại địa phương đề xuất biện pháp phòng ngừa, quản lý phù hợp.
b) Trên cơ sở đề xuất của các cơ quan quản lý chuyên
ngành địa phương, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản phối
hợp với cơ quan khoa học có liên quan tổ chức điều tra, nghiên cứu, xác định
tác động của thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại lên đa dạng
sinh học và nguồn lợi thủy sản, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn giải pháp quản lý.
2. Những loài thủy sinh vật ngoại lai
thuộc danh mục có nguy cơ xâm hại phải được đăng ký lưu giữ theo quy định tại
Điều 8 của Thông tư này
Chương IV.
QUẢN LÝ LOÀI THỦY
SINH VẬT NGOẠI LAI XÂM HẠI
Điều 10.
Cô lập, tiêu diệt sự phát tán của thủy sinh vật ngoại lai xâm hại
Áp dụng biện
pháp cô lập, tiêu diệt đối với các loài thủy sinh vật ngoại lai thuộc
danh mục thủy sinh vật ngoại lai xâm hại và danh mục thủy sinh vật ngoại
lai có nguy cơ xâm hại sau khi có căn cứ xác định là loài xâm hại.
Điều 11.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý
1. Cơ quan quản
lý chuyên ngành về thủy sản ở địa phương điều tra, thu thập thông tin về loài
thủy sinh vật ngoại lai xâm hại báo cáo cơ quan có thẩm quyền. Ủy ban
Nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với cơ quan hữu quan điều tra, xác định khu vực
phân bố, lập kế hoạch cô lập và quyết định tiêu diệt thủy sinh vật ngoại lai
xâm hại tại địa phương.
2. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
Cung cấp danh mục
thủy sinh vật ngoại lai xâm hại cho cơ quan hải quan và các cơ quan có thẩm quyền
tại cửa khẩu để ngăn chặn không cho thủy sinh vật ngoại lai di nhập vào Việt
Nam.
Quyết định giải
pháp cô lập, tiêu diệt loài thủy sinh vật ngoại lai xâm hại phát tán và lây lan
trên phạm vi 2 tỉnh trở lên.
Điều 12.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
Tổ chức, cá
nhân phát hiện loài thủy sinh vật ngoại lai xâm hại phải thông báo ngay với
chính quyền cơ sở nơi gần nhất. Sau khi nhận được thông báo, chính quyền cơ sở
phải kịp thời báo cáo với cơ quan cấp trên trực tiếp hoặc cơ quan quản lý
chuyên ngành ở địa phương để có biện pháp kiểm soát, xử lý.
Chương V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Cục Khai thác
và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm:
a. Tổ chức kiểm tra, giám sát và hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương thực hiện nội dung Thông
tư này.
b. Tổng hợp, báo cáo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình quản lý thủy sinh vật ngoại
lai trên phạm vi toàn quốc.
2. Cơ quan quản lý
chuyên ngành về thủy sản địa phương:
a. Tổ chức theo
dõi, giám sát định kỳ hàng năm về sự phát tán của thủy sinh vật ngoại lai; đặc
biệt là thủy sinh vật ngoại lai xâm hại có mặt trên địa bàn. Xây dựng báo cáo tổng
hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản trước ngày 31/12 hàng năm;
b. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền
về các thủy sinh vật ngoại lai xâm hại và biện pháp khoanh vùng quản
lý, cô lập, tiêu diệt chúng.
3. Trách nhiệm của Hải quan và các cơ quan có thẩm
quyền tại cửa khẩu:
Cơ quan Hải quan
và các cơ quan có thẩm quyền tại cửa khẩu có trách nhiệm cung cấp thông tin về
các loài thủy sinh vật ngoại lai được di nhập vào Việt Nam khi có yêu cầu của
cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản.
Điều 14.
Nguồn kinh phí thực hiện việc quản lý thủy sinh vật ngoại lai
1. Nguồn kinh
phí thực hiện việc quản lý thủy sinh vật ngoại lai được trích từ nguồn ngân
sách sự nghiệp môi trường (Thông tư số 114/2006/TTLT-BTC-TNMT ngày 29/12/2006 của
liên Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí
sự nghiệp môi trường).
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đảm bảo kinh phí hoạt động cho Cục Khai thác và
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong công tác kiểm tra, giám sát, chỉ đạo, hướng dẫn
thực hiện quản lý thủy sinh vật ngoại lai; kinh phí dự phòng cho việc đánh giá
tác động đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản, bao vây tiêu diệt thủy sinh vật
ngoại lai xâm hại phát tán tại các thủy vực trong phạm vi cả nước.
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đảm bảo ngân sách cho các hoạt động quản lý các loài thủy sinh vật ngoại lai tại địa phương.
2. Kinh phí vận
chuyển và lưu giữ loài thủy sinh vật ngoại lai do chủ sở hữu giao cho cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị tiếp nhận sẽ chi trả.
3. Khuyến khích
tài trợ về tài chính và kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài tham gia quản lý thủy sinh vật ngoại lai.
Điều 15.
Tổ chức thực hiện
Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn vướng mắc, các Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ TNMT, Tài chính, Tư pháp;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Chính phủ;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các Sở NN&PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp (để kiểm
tra);
- Công báo;
- Webste Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KTBVNL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 53/2009/TT-BNN, ngày 21 tháng 8
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ LỤC I.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LƯU GIỮ LOÀI
THỦY SINH VẬT NGOẠI LAI:…….
TÊN
CHỦ SỞ HỮU
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
|
......., ngày….. tháng …. năm 200…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LƯU GIỮ
Kính
gửi: .. . Chi cục .....(chuyên ngành Thuỷ sản địa phương, trường
hợp địa phương nào không có Chi cục Thuỷ sản thì gửi Sở NN & PTNT)
Họ và tên người đề nghị:
(Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND:
ngày
cấp:
nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa
chỉ:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy
chứng nhận lưu giữ loài thuỷ sinh vật ngoại lai với chi tiết sau:
TT
|
Tên
loài và tên khoa học
|
Số
chíp điện tử (số hồ sơ), nếu là loài thuộc công ước QT
|
Số
cá thể, khối lượng (ước tính)
|
Nguồn
gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định
nào)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích sở hữu: (nuôi kinh
doanh, cho sinh sản, giải trí, buôn bán....)
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại
nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, biện pháp cách ly đối với loài bản địa, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh
dịch, vệ sinh môi trường…)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
…
Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm
đảm bảo duy trì mọi điều kiện để lưu giữ loài …………và tuân thủ theo các quy định
của Nhà nước.
|
Người
làm đơn (ký, ghi rõ họ tên); đóng dấu đối với tổ chức
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LOÀI THỦY SINH VẬT NGOẠI
LAI:…..
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CHI CỤC THUỶ SẢN
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LƯU GIỮ
Số:
……
CHI
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI
THUỶ
SẢN/CHI CỤC THUỶ SẢN (SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT) TỈNH …
CHỨNG
NHẬN
Chủ sở hữu: (tên trại
nuôi, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
Địa chỉ:
Họ và tên người đại diện:
Giấy chứng minh nhân dân số:
ngày cấp:
nơi cấp:
Giấy phép đăng ký kinh doanh số
… do … cấp ngày … tháng … năm …
Mã số : (do cơ quan cấp giấy chứng
nhận ghi để theo dõi)
Được đăng ký sở hữu thuỷ sinh vật
ngoại lai như sau:
TT
|
Tên
loài và (tên khoa học)
|
Số
lượng khi đăng ký
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Cấp tại,....................ngày
......tháng .......năm....
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|