BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT BỘ CHỈ SỐ VÀ VIỆC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết bộ chỉ số và việc đánh giá kết
quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết bộ
chỉ số và việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và
hải đảo.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có biển trong việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường
biển và hải đảo.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiêu chí là tính chất, dấu
hiệu làm căn cứ để đo lường, nhận biết, yêu cầu đối với mỗi nội dung đánh giá kết
quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
2. Chỉ số đánh giá kết quả hoạt
động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo là số liệu giúp đo lường và
chỉ ra mức độ chất lượng đạt được của hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển
và hải đảo.
3. Bộ chỉ số đánh giá kết quả
hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo là công cụ để đánh giá kết
quả thực hiện kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, phản ánh khách
quan, toàn diện hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện các
nội dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
Chương II
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 4. Bộ
chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
1. Bộ chỉ số đánh giá kết quả
hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo được cấu trúc thành hai
nhóm:
a) Đánh giá kết quả thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;
b) Đánh giá mức độ hài lòng của
người dân về chất lượng môi trường biển và hải đảo.
2. Các tiêu chí đánh giá kết quả
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
a) Năng lực quản lý nhà nước về
kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo: Hiệu quả hoạt động của cơ quan quản
lý nhà nước trong việc tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các quy định của pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo đối
với các tổ chức, cá nhân; cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo;
b) Bảo vệ chất lượng môi trường
biển, hải đảo: điều tra, thống kê, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các
hoạt động trên biển và hải đảo; quản lý chất thải nguy hại và chất thải rắn
thông thường các khu vực ven biển;
c) Bảo vệ hệ sinh thái biển, hải
đảo: phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm và suy thoái
các hệ sinh thái biển và hải đảo; cải thiện và phục hồi các hệ sinh thái biển
và hải đạo bị ô nhiễm và suy thoái; bảo vệ và phát triển các khu vực rừng ngập
mặn, rừng trồng, rừng phòng hộ ven biển.
3. Các chỉ số đánh giá kết quả
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
(các chỉ số nhóm I)
a) Đối với tiêu chí Năng lực quản
lý nhà nước về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo gồm các chỉ số sau:
Chỉ số 01: Tỷ lệ siêu thị,
trung tâm thương mại, khách sạn đã có quy định, cam kết, kế hoạch hạn chế sử dụng
sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy sinh học;
Chỉ số 02: Tỷ lệ số trạm quan
trắc môi trường nước tự động, liên tục đã được đầu tư, đang vận hành tại các
khu vực biển và hải đảo;
Chỉ số 03: Tỷ lệ các khu công
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ven biển lắp đặt hệ thống quan trắc
nước thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi
trường theo quy định của pháp luật;
Chỉ số 04: Tỷ lệ chi ngân sách
cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
Chỉ số 05: Tỷ lệ xử lý thông
tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường biển và hải đảo thông qua đường
dây nóng;
Chỉ số 06: Tỷ lệ số lượng các
hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo
vệ môi trường biển và hải đảo;
b) Đối với tiêu chí Bảo vệ chất
lượng môi trường biển, hải đảo gồm các chỉ số sau:
Chỉ số 07: Tỷ lệ nước thải sinh
hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện
ven biển;
Chỉ số 08: Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phát
sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước
thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
Chỉ số 09: Tỷ lệ khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập
trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển;
Chỉ số 10: Tỷ lệ cụm công nghiệp
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường tại cấp quận, huyện ven biển;
Chỉ số 11: Tỷ lệ cơ sở khám chữa
bệnh đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
tại cấp quận, huyện ven biển;
Chỉ số 12: Tỷ lệ chất thải nguy
hại được thu gom, xử lý theo quy định tại cấp quận, huyện ven biển;
Chỉ số 13: Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại cấp quận, huyện ven biển;
Chỉ số 14: Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường tại cấp quận,
huyện ven biển;
Chỉ số 15: Tỷ lệ các cơ sở có Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật;
Chỉ số 16: Tỷ lệ các cảng biển,
cảng cá có hệ thống tiếp nhận và xử lý chất thải sinh hoạt, dầu cặn từ các
phương tiện trên biển;
c) Đối với tiêu chí Bảo vệ hệ
sinh thái biển, hải đảo gồm các chỉ số sau:
Chỉ số 17: Tỷ lệ diện tích của
các khu bảo tồn biển đã được thành lập trên tổng diện tích quy hoạch cho bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học;
Chỉ số 18: Tỷ lệ diện tích rừng
ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển được trồng mới tập trung trên diện tích đất
quy hoạch cho lâm nghiệp;
Chỉ số 19: Diện tích rừng tự
nhiên ven biển (rừng ngập mặn, rừng phòng hộ) bị cháy, chặt phá, chuyển đổi, sạt
lở;
Chỉ số 20: Tỷ lệ các cơ sở sản
xuất, kinh doanh dịch vụ ven biển có xử lý nước thải trước khi xả nước thải ra
khu bảo tồn biển, khu vực bãi tắm, danh lam thắng cảnh ven biển theo quy định;
Chỉ số 21: Tỷ lệ diện tích các
khu nuôi trồng thủy hải sản đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
của các quận, huyện ven biển;
Chỉ số 22: Số lượng các hình thức
khai thác thủy sản mang tính hủy diệt đã được phát hiện và ngăn chặn, xử lý;
Chỉ số 23: Số lượng các sự cố
môi trường biển được kịp thời ứng phó, ngăn chặn.
4. Tiêu chí đánh giá mức độ hài
lòng của người dân về chất lượng môi trường biển và hải đảo
a) Chất lượng môi trường nước
biển;
b) Chất lượng các hệ sinh thái
ven biển;
c) Sự tham gia của người dân
trong các hoạt động bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
5. Chỉ số đánh giá mức độ hài
lòng của người dân về chất lượng môi trường biển và hải đảo (chỉ số nhóm II) là
Chỉ số 24: Tỷ lệ hài lòng của người dân đối với chất lượng môi trường biển, hải
đảo.
Điều 5. Điểm
đánh giá kết quả kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo
1. Việc đánh giá kết quả kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển được thực hiện bằng
hình thức tính điểm đối với các chỉ số của Bộ chỉ số.
2. Tổng điểm đánh giá của các
chỉ số được sử dụng để tính Chỉ số đánh giá kết quả kiểm soát ô nhiễm môi trường
biển, hải đảo của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có biển, viết tắt là MEPCI (Marine Environment
Pollution Control Index).
3. Cách tính điểm Chỉ số MEPCI
a) Chỉ số MEPCI có số điểm tối
đa là 100 điểm, được xác định tử số điểm đạt được của các chỉ số thành phần của
Bộ chỉ số theo công thức sau:
MEPCI = ∑Di.Wi = MEPCI I +
MEPCI II
Trong đó:
i là các chỉ số thành phần của
Bộ chỉ số (i = 1 đến 24)
Di là điểm đạt được của chỉ số
thành phần i
Wi là trọng số của chỉ số thành
phần i; ∑Wi = 1
b) MEPCI I là số điểm đạt được
của các chỉ số đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường
(điểm đạt được của các chỉ số nhóm I); có số điểm tối đa là 70 điểm.
Đối với các địa phương không có
chỉ số đánh giá thuộc các chỉ số nhóm I thì MEPCI I được tính cho các chỉ số hiện
có tại địa phương (Di.Wi (hiện có)) và tính theo công thức sau:
MEPCI I = ∑Di.Wi (hiện có) x
70/Max (∑Di.Wi) (hiện có)
c) MEPCI II là số điểm đạt được
của chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường sống
(điểm đạt được của chỉ số nhóm II); có số điểm tối đa là 30 điểm.
4. Cách tính điểm đạt được của
từng chỉ số
a) Điểm đạt được của từng chỉ số
được xác định căn cứ vào kết quả thực hiện chỉ số của mỗi địa phương;
b) Mỗi chỉ số có số điểm tối đa
là 100 điểm;
c) Khái niệm, phương pháp tính
các chỉ số thành phần được quy định cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
d) Cách tính điểm đạt được của
từng chỉ số được quy định cụ thể tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
5. Trọng số của các chỉ số
thành phần trong Bộ chỉ số (Wi) được xác định căn cứ vào mức độ ưu tiên, tầm
quan trọng của các tiêu chí, chỉ số đối với kết quả đánh giá hoạt động kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và được quy định tại Phụ lục III của
Thông tư này.
Chương
III
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 6. Yêu
cầu đối với việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển
và hải đảo
1. Phải bảo đảm tính trung thực,
khách quan, toàn diện, khoa học.
2. Phải căn cứ vào nội dung kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo thuộc phạm vi đánh giá, tiêu chí của từng
nội dung cần đánh giá.
3. Việc đánh giá kết quả hoạt động
kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo phải được thực hiện hằng năm, thời
gian đánh giá tính từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 của năm đánh giá.
Điều 7. Quy
trình đánh giá kết quả kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
1. Tự đánh giá của các bộ, cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Các bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn để xem xét lựa chọn các chỉ số thuộc nhóm
I để thực hiện việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển
và hải đảo phù hợp với phạm vi, đối tượng quản lý trên biển và hải đảo. Các bộ,
cơ quan ngang bộ giao đơn vị trực thuộc là cơ quan thường trực để tổ chức thực
hiện.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
thu thập, tổng hợp, đánh giá và tính điểm đối với toàn bộ các chỉ số nhóm I. Sở
Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của địa phương để tổ chức thực
hiện.
Cơ quan thường trực của địa
phương có trách nhiệm tổng hợp, bảo đảm tính chính xác của số liệu, tính pháp
lý, phù hợp của tài liệu kiểm chứng; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, phê duyệt kết quả tự đánh giá các chỉ số nhóm I; chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả đánh giá.
2. Đánh giá thông qua điều tra
xã hội học
a) Các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển thực hiện đánh giá Chỉ số nhóm II về đánh giá mức độ hài
lòng của người dân về chất lượng môi trường biển và hải đảo;
b) Việc đánh giá Chỉ số nhóm II
được thực hiện bằng hình thức điều tra xã hội học thông qua Phiếu điều tra. Mẫu
phiếu điều tra xã hội học được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại tỉnh, thành phố trung ương có biển tổ chức
thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng môi trường biển
và hải đảo thông qua Phiếu điều tra, gửi kết quả đánh giá đến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
3. Tính điểm Chỉ số MEPCI và
công bố kết quả kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo của các địa phương
Điểm chỉ số MEPCI của mỗi địa
phương được tính căn cứ vào tổng điểm của Chỉ số nhóm I và điểm của Chỉ số nhóm
II.
Điều 8. Hồ
sơ đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
1. Việc đánh giá kết quả hoạt động
kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ
đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo bao gồm:
a) Bảng tổng hợp kết quả tính điểm
Chỉ số MEPCI của địa phương theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo diễn giải đầy đủ, cụ
thể cách đánh giá, tính điểm đối với các Chỉ số nhóm I và Chỉ số nhóm II được
tính theo phương pháp nêu tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
c) Các tài liệu chứng minh kết
quả đạt được đối với các nội dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
Hồ sơ đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
hàng năm của địa phương mình về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng
01 năm sau để xin ý kiến trước khi phê duyệt và công bố.
Điều 9. Phê
duyệt, công bố kết quả đánh giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và
hải đảo
1. Kết quả đánh giá hoạt động
kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển
phê duyệt trước khi công bố.
2. Việc công bố kết quả đánh
giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo của năm đánh giá phải
được thực hiện trước ngày 15 tháng 3 của năm sau.
3. Nội dung công bố: bảng tổng
hợp đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức đánh giá kết quả hoạt động
kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo theo quy định của Thông tư này,
công bố công khai kết quả đánh giá trên trang thông tin điện tử của cơ quan
mình và gửi kết quả đánh giá kèm theo hồ sơ đánh giá kết quả hoạt động kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cục Biển và hải đảo Việt Nam
chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư
này.
Điều 11.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2025.
2. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, Thông tư số 27/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết bộ chỉ số và việc đánh giá
kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo hết hiệu lực thi
hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có biển kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển;
- Bộ TNMT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- Sở TNMT tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Lưu: VT, PC, BHĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
PHỤ LỤC I
KHÁI NIỆM, PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Chỉ số 01: Tỷ lệ siêu thị,
trung tâm thương mại, khách sạn đã có quy định, cam kết, kế hoạch hạn chế sử dụng
sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy sinh học
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, hành động
của địa phương trong việc giảm thiểu rác thải nhựa; là cơ sở để đánh giá hiệu
quả phong trào giảm thiểu rác thải nhựa của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ siêu thị, trung tâm
thương mại, khách sạn đã có quy định, cam kết, kế hoạch hạn chế sử dụng sản phẩm
nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy sinh học là tỷ lệ phần trăm tổng
số siêu thị, trung tâm thương mại, khách sạn đã có quy định, cam kết, kế hoạch
hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy sinh học
trên tổng số các siêu thị, trung tâm thương mại, khách sạn trên địa bàn.
Công thức tính:
Tỷ lệ siêu thị, trung tâm
thương mại, khách sạn đã có quy định, cam kết, kế hoạch
hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó
phân hủy sinh học (%)
|
=
|
Tổng số siêu thị, trung
tâm thương mại, khách sạn đã có quy định, cam kết, kế hoạch hạn chế sử
dụng sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy sinh học (đơn vị)
|
x
|
100
|
Tổng số các siêu thị,
trung tâm thương mại, khách sạn trên địa bàn (đơn vị)
|
2. Chỉ số 02: Tỷ lệ số trạm
quan trắc môi trường nước tự động, liên tục đã được đầu tư, đang vận hành tại
các khu vực biển và hải đảo
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ
quan tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật quan trắc môi trường biển và hải đảo;
là cơ sở để đánh giá năng lực kiểm soát, giám sát và cảnh báo chất lượng môi
trường biển và hải đảo của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ số trạm quan trắc môi trường
nước tự động, liên tục đã được đầu tư, đang vận hành tại các khu vực biển và hải
đảo là tỷ lệ phần trăm số trạm quan trắc môi trường nước tự động, liên tục đã
được đầu tư lắp đặt và đang vận hành tại các khu vực biển và hải đảo trên tổng
số trạm quan trắc môi trường nước được quy hoạch đã phê duyệt tại địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ số trạm quan trắc
môi trường nước tự động, liên tục đã được đầu tư, đang vận hành
tại các khu vực biển và hải đảo
|
=
|
Số số trạm quan trắc môi
trường nước tự động, liên tục đã được đầu tư lắp đặt và đang vận hành
tại các khu vực biển và hải đảo
|
x
|
100
|
Tổng số trạm quan trắc môi
trường nước được quy hoạch đã phê duyệt tại địa phương
|
3. Chỉ số 03: Tỷ lệ các khu công
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ven biển lắp đặt hệ thống quan trắc
nước thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi
trường theo quy định của pháp luật
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ
quan tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật phục vụ quan trắc nước thải, khí thải
của các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn; là
cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát, giám sát, cảnh báo chất
lượng môi trường nước, chất lượng môi trường không khí tại các khu vực ven biển
của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là cơ sở) ven biển lắp đặt hệ thống
quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở
Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật là tỷ lệ phần
trăm tổng số cơ sở ven biển đang hoạt động lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải,
khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi
trường địa phương trên tổng số cơ sở ven biển đang hoạt động thuộc đối tượng phải
lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số
liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của
pháp luật của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (cơ sở) ven biển lắp đặt hệ thống quan trắc
nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp
luật (%)
|
=
|
Tổng số cơ sở ven biển lắp
đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu
trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương (cơ sở)
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở ven biển
đang hoạt động thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc
nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật (cơ sở)
|
4. Chỉ số 04: Tỷ lệ chi ngân
sách cho hoạt động bảo vệ môi trường biển và hải đảo
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ
quan tâm, đầu tư nguồn lực tài chính cho công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường
biển và hải đảo của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính;
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động
bảo vệ môi trường biển và hải đảo là tỷ lệ phần trăm tổng kinh phí chi cho hoạt
động hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo trên tổng chi cho
hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt
động bảo vệ môi trường biển và hải đảo (%)
|
=
|
Tổng kinh phí chi cho hoạt
động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo (tỷ đồng)
|
x
|
100
|
Tổng chi cho hoạt động sự
nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương (tỷ đồng)
|
5. Chỉ số 05: Tỷ lệ xử lý
thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường biển và hải đảo thông qua
đường dây nóng
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh kết quả tiếp nhận,
xử lý, phản hồi thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường
trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động đường đây nóng về ô nhiễm
môi trường của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh,
kiến nghị về ô nhiễm môi trường biển và hải đảo thông qua đường dây nóng là tỷ
lệ phần trăm số lượng các thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường
biển và hải đảo của người dân thông qua đường dây nóng được xác minh, xử lý
trên tổng số thông tin về ô nhiễm môi trường được người dân phản ánh, kiến nghị
thông qua đường dây nóng của địa phương.
Công thức tính như sau:
Tỷ lệ xử lý thông tin
phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường
dây nóng (%)
|
=
|
Số lượng các thông tin phản
ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường biển và hải đảo thông qua đường
dây nóng được xác minh, xử lý (vụ)
|
x
|
100
|
Tổng số thông tin về ô nhiễm
môi trường được người dân, tổ chức phản ánh, kiến nghị thông qua đường
dây nóng (vụ)
|
6. Chỉ số 06: Tỷ lệ các hoạt
động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ
môi trường biển và hải đảo
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ tập
trung tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật bảo vệ môi
trường biển và hải đảo của các tỉnh ven biển; là cơ sở để đánh giá kết quả
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi
trường biển và hải đảo tại các địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải
đảo là tỷ lệ phần trăm số lượng các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo trên tổng số
các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật tại các tỉnh/thành phố.
Công thức tính:
Tỷ lệ các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật
về bảo vệ môi trường biển và hải đảo (%)
|
=
|
Số lượng các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi
trường biển và hải đảo
|
x
|
100
|
Tổng số các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến pháp luật tại các tỉnh/thành phố
|
7. Chỉ số 07: Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện
ven biển.
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường tại các khu vực dân cư của các quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh ven biển; là cơ sở để đánh giá kết quả
xử lý nước thải sinh hoạt đô thị của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị
được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng
nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi
trường trên tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị phát sinh của địa
phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường (%)
|
=
|
Tổng khối lượng nước thải
sinh hoạt đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
x
|
100
|
Tổng khối lượng nước thải sinh
hoạt đô thị phát sinh
|
8. Chỉ số 08: Tỷ lệ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử
lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển.
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh tình hình đầu
tư cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phát sinh nước thải từ
50 m3/ngày (24 giờ) trở lên đang hoạt động trên địa bàn; là cơ sở
đánh giá kết quả quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh
doanh và dịch vụ của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phát sinh nước
thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo
đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển là tỷ lệ phần
trăm tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động tại cấp quận, huyện ven biển phát sinh
nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải
bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ đang hoạt động tại cấp quận, huyện ven biển phát sinh từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24
giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ
thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển (%)
|
=
|
Tổng số cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao đang hoạt động tại cấp quận, huyện ven biển phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày
(24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi
trường (cơ sở)
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động tại cấp quận, huyện ven biển phát sinh
nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên (cơ sở)
|
9. Chỉ số 09: Tỷ lệ khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển.
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao đang hoạt động trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả bảo
vệ môi trường đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của
địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển là tỷ lệ phần trăm tổng
số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống
xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại các quận, huyện
ven biển trên tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt
động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải
tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven
biển (%)
|
=
|
Tổng số khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại các quận, huyện ven biển
|
x
|
100
|
Tổng số khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động tại các quận, huyện ven
biển
|
10. Chỉ số 10: Tỷ lệ cụm
công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển.
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các cụm công nghiệp đang hoạt động
trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đối với các cụm
công nghiệp của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là
tỷ lệ phần trăm tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số cụm công nghiệp
đang hoạt động của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cụm công nghiệp
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển (%)
|
=
|
Tổng số cụm công nghiệp
đang hoạt động ven biển có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường (cụm)
|
x
|
100
|
Tổng số cụm công nghiệp
đang hoạt động (cụm)
|
11. Chỉ số 11: Tỷ lệ cơ sở
khám chữa bệnh đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ mức độ đầu
tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các cơ sở y tế đang hoạt động
trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải y tế của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh đang
hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tại
cấp quận, huyện ven biển là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở khám chữa bệnh đang
hoạt động tại cấp quận, huyện ven biển có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường trên tổng số cơ sở khám chữa bệnh đang hoạt động của địa
phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở khám chữa
bệnh đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường tại cấp quận, huyện ven biển (%)
|
=
|
Tổng số cơ sở khám chữa bệnh
đang hoạt động đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường tại cấp quận, huyện ven biển (cơ sở)
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở khám chữa bệnh
đang hoạt động đang hoạt động tại cấp quận, huyện ven biển (cơ sở)
|
12. Chỉ số 12: Tỷ lệ chất thải
nguy hại được thu gom, xử lý theo quy định tại cấp quận, huyện ven biển
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất
thải nguy hại phát sinh trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác quản
lý chất thải nguy hại của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ chất thải nguy hại được
thu gom, xử lý theo quy định tại cấp quận, huyện ven biển là tỷ lệ phần trăm khối
lượng chất thải nguy hại được thu gom, xử lý theo quy định trên tổng khối lượng
chất thải nguy hại phát sinh tại cấp quận, huyện ven biển.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải nguy hại
được thu gom, xử lý theo quy định tại cấp quận, huyện ven biển (%)
|
=
|
Tổng khối lượng chất thải
nguy hại được thu gom, xử lý theo quy định tại cấp quận, huyện ven biển
(tấn)
|
x
|
100
|
Tổng khối lượng chất thải
nguy hại phát sinh tại cấp quận, huyện ven biển (tấn)
|
13. Chỉ số 13: Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại cấp quận, huyện
ven biển
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ phân loại
chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, góp phần thúc đẩy hiệu quả hoạt động tái chế,
tái sử dụng, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá
hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại cấp quận, huyện ven biển là tỷ
lệ phần trăm số hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
tại cấp quận, huyện ven biển trên tổng số hộ gia đình tại cấp quận, huyện ven
biển.
Công thức tính:
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại cấp quận, huyện ven biển (%)
|
=
|
Tổng số hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại cấp quận, huyện ven biển
(tấn)
|
x
|
100
|
Tổng số hộ gia đình tại cấp
quận, huyện ven biển (tấn)
|
14. Chỉ số 14: Tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường tại cấp quận,
huyện ven biển
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý
chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường tại cấp quận, huyện
ven biển là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử
lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường tại cấp quận, huyện ven biển trên tổng
khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của địa phương tại cấp quận, huyện
ven biển.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường tại cấp
quận, huyện ven biển (%)
|
=
|
Tổng khối lượng chất thải
rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
tại cấp quận, huyện ven biển (tấn)
|
x
|
100
|
Tổng khối lượng chất thải
rắn sinh hoạt phát sinh tại cấp quận, huyện ven biển (tấn)
|
15. Chỉ số 15: Tỷ lệ các cơ
sở có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở được phê duyệt theo quy định của
pháp luật
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ thực hiện
các quy định của pháp luật về Ứng phó sự cố môi trường biển; là cơ sở đánh giá
hiệu quả công tác quản lý các cơ sở có nguy cơ gây sự cố tràn dầu tại địa
phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ các cơ sở có Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật là tỷ lệ
phần trăm số cơ sở đã lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt trên tổng số cơ sở phải lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo quy
định của pháp luật.
Công thức tính:
Tỷ lệ các cơ sở có Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật
(%)
|
=
|
Tổng số cơ sở đã lập Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
x
|
100
|
Tổng số cơ sở phải lập Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định
|
16. Chỉ số 16: Tỷ lệ các cảng
biển, cảng cá có hệ thống tiếp nhận và xử lý chất thải sinh hoạt, dầu cặn từ
các phương tiện trên biển
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ đáp ứng
của cơ sở hạ tầng cảng biển, cảng cá đối với việc kiểm soát ô nhiễm môi trường
biển từ các hoạt động của các phương tiện vận tải biển; là cơ sở đánh giá hiệu
quả trong việc thực hiện pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển của các
cảng biển, cảng cá.
- Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ các cảng biển, cảng cá có
hệ thống tiếp nhận và xử lý chất thải sinh hoạt, dầu cặn từ các phương tiện
trên biển là tỷ lệ phần trăm số cảng biển, cảng cá thu gom và xử lý chất thải từ
tàu thuyền trong vùng nước cảng biển hoặc có hợp đồng với các tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng
biển trên tổng số các cảng biển tại địa phương. Công thức tính:
Tỷ lệ các cảng biển có hệ
thống tiếp nhận và xử lý chất thải sinh hoạt, dầu cặn từ các
phương tiện trên biển (%)
|
=
|
Tổng số cảng biển có hệ thống
thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển hoặc
có hợp đồng với các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất
thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
|
x
|
100
|
Tổng số các cảng biển, cảng
cá tại địa phương
|
17. Chỉ số 17: Tỷ lệ diện
tích của các khu bảo tồn biển đã được thành lập trên tổng diện tích quy hoạch
cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ thực hiện
quy hoạch bảo tồn biển và đa dạng sinh học trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết
quả công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ diện tích đất của các khu
bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học là tỷ lệ phần trăm tổng diện tích đất của
các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch
cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích của các
khu bảo tồn biển đã được thành lập trên tổng diện tích quy hoạch cho bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học (%)
|
=
|
Tổng diện tích của các khu
bảo tồn biển đã được thành lập (ha)
|
x
|
100
|
Tổng diện tích đất quy hoạch
cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (ha)
|
18. Chỉ số 18: Tỷ lệ diện
tích rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển được trồng mới tập trung trên diện
tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mật độ diện
tích rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển được trồng mới tập trung trên diện
tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác bảo vệ
và phát triển rừng của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ diện tích rừng ngập mặn,
rừng phòng hộ ven biển được trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch
cho lâm nghiệp là tỷ lệ phần trăm diện tích rừng ngập mặn, rừng phòng hộ được
trồng mới tập trung trên tổng diện tích đất được quy hoạch cho lâm nghiệp của địa
phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích rừng ngập
mặn, rừng phòng hộ ven biển được trồng mới tập trung trên diện tích đất quy
hoạch cho lâm nghiệp (%)
|
=
|
Tổng diện tích rừng ngập mặn,
rừng phòng hộ ven biển được trồng mới tập trung (ha)
|
x
|
100
|
Tổng diện tích đất quy hoạch
cho lâm nghiệp (ha)
|
19. Chỉ số 19: Diện tích rừng
tự nhiên ven biển (rừng ngập mặn, rừng phòng hộ) bị cháy, chặt phá, chuyển đổi,
sạt lở.
- Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh diện tích rừng
tự nhiên ven biển bị mất do cháy, chặt phá, chuyển đổi, sạt lở trên địa bàn; là
cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý và bảo vệ rừng của các địa phương
ven biển.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Diện tích rừng tự nhiên ven biển
bị cháy, chặt phá, sạt lở là tổng diện tích rừng tự nhiên ven biển bị cháy, chặt
phá/chuyển đổi của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Diện tích rừng tự nhiên
ven biển bị cháy, chặt phá (ha)
|
=
|
Diện tích rừng tự nhiên
ven biển bị cháy (ha)
|
+
|
Diện tích rừng tự nhiên
ven biển bị chặt phá/chuyển đổi (ha)
|
20. Chỉ số 20: Tỷ lệ các cơ sở
sản xuất, kinh doanh dịch vụ ven biển có xử lý nước thải trước khi xả nước thải
ra khu bảo tồn biển, khu vực bãi tắm, danh lam thắng cảnh ven biển theo quy định
- Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh tỷ lệ các cơ sở
sản xuất, kinh doanh dịch vụ ven biển thực hiện quy định về xử lý nước thải trước
khi xả nước thải ra khu bảo tồn biển, khu vực bãi tắm, danh lam thắng cảnh ven
biển; là cơ sở để đánh giá hiệu quả quản lý đối với kiểm soát nguồn nước thải của
các hoạt động kinh tế - xã hội ven biển.
- Khái niệm, phương pháp
tính
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ ven biển có xử lý nước thải trước khi xả nước thải ra khu bảo tồn
biển, khu vực bãi tắm, danh lam thắng cảnh ven biển theo quy định là tỷ lệ phần
trăm số cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ ven biển có hệ thống thu gom nước thải
vào hệ thống xử lý nước thải có số liệu vận hành và kết quả xử lý nước thải đạt
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi xả thải ra ngoài biển trên tổng số cơ sở
sản xuất, kinh doanh dịch vụ ven biển tại khu bảo tồn biển, khu vực bãi tắm,
danh lam thắng cảnh ven biển.
Công thức tính:
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh dịch vụ ven biển có xử lý nước thải trước khi xả nước thải ra khu
bảo tồn biển, khu vực bãi tắm, danh lam thắng cảnh ven biển theo quy định (%)
|
=
|
Số cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ ven biển có hệ thống thu gom nước thải vào hệ thống xử
lý nước thải có số liệu vận hành và kết quả xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia trước khi xả thải ra ngoài biển
|
x
|
100
|
Tổng số các cơ sở sản xuất,
kinh doanh dịch vụ ven biển tại khu bảo tồn biển, khu vực bãi tắm,
danh lam thắng cảnh ven biển
|
21. Chỉ số 21: Tỷ lệ diện
tích các khu nuôi trồng thủy hải sản đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường của các quận, huyện ven biển
- Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh tỷ lệ các hoạt
động nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản; là
cơ sở để đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
biển đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản tại các địa phương ven biển.
- Khái niệm, phương pháp
tính
Tỷ lệ diện tích các khu nuôi trồng
thủy hải sản đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường của các quận,
huyện ven biển là tỷ lệ phần trăm diện tích khu nuôi trồng thủy hải sản đáp ứng
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên tổng số diện tích của nuôi trồng
thủy sản của các quận, huyện ven biển.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích các khu nuôi
trồng thủy hải sản đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường của
các quận, huyện ven biển (%)
|
=
|
Diện tích khu nuôi trồng
thủy hải sản đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
x
|
100
|
Tổng số diện tích của nuôi
trồng thủy sản của các quận, huyện ven biển
|
22. Chỉ số 22: Số lượng các
hình thức khai thác thủy sản mang tính hủy diệt đã được phát hiện và ngăn chặn,
xử lý
- Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh các hoạt động
kiểm tra, phòng chống và xử lý các hoạt động khai thác thủy sản trái phép trên
địa bàn; là cơ sở để đánh giá việc ngăn chặn các hình thức khai thác thủy sản
có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến môi trường và hệ sinh thái biển đối tại các địa
phương ven biển.
- Khái niệm, phương pháp
tính
Số lượng các hình thức khai
thác thủy sản mang tính hủy diệt đã được phát hiện và ngăn chặn, xử lý là tổng
số các vụ việc về khai thác thủy sản mang tính hủy diệt đã được phát hiện và
ngăn chặn, xử lý.
Công thức tính:
Số lượng các hình thức
khai thác thủy sản mang tính hủy diệt đã được phát hiện và ngăn chặn,
xử lý (ha)
|
=
|
Số lượng các vụ việc khai
thác thủy sản mang tính hủy diệt đã được phát hiện
|
+
|
Số lượng các vụ việc khai
thác thủy sản trái phép được ngăn chặn và xử lý.
|
23. Chỉ số 23: Số lượng các
sự cố môi trường biển được kịp thời ứng phó, ngăn chặn.
- Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh các hoạt động ứng
phó và khắc phục kịp thời các sự cố môi trường biển trên địa bàn; là cơ sở để
đánh giá việc chủ động ngăn chặn các sự cố có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến môi trường
và hệ sinh thái biển đối tại các địa phương ven biển.
- Khái niệm, phương pháp
tính
Số lượng các sự cố môi trường
biển đã được phát hiện và ứng phó, xử lý là tổng số các vụ việc về sự cố môi
trường biển đã được phát hiện và ứng phó, xử lý theo quy định của pháp luật.
Công thức tính:
Số lượng các sự cố môi
trường biển được kịp thời ứng phó, ngăn chặn (vụ việc)
|
=
|
Số lượng các sự cố tràn dầu
trên biển
|
+
|
Số lượng các sự cố tràn
hóa chất trên biển.
|
24. Chỉ số 24: Tỷ lệ hài lòng
của người dân đối với chất lượng môi trường biển và hải đảo
- Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ hài lòng
của người dân về chất lượng môi trường biển và hải đảo (chất lượng môi trường
nước biển, chất lượng, giá trị của các hệ sinh thái ven biển, sự tham gia của
người dân trong công tác bảo vệ môi trường biển và hải đảo) trên địa bàn; là cơ
sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý nhà nước, ý thức, trách nhiệm của người
dân đối với công tác bảo vệ môi trường biển và hải đảo của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp
tính:
Tỷ lệ hài lòng của người dân đối
với chất lượng môi trường biển và hải đảo là tỷ lệ phần trăm số người dân có
câu trả lời ở mức hài lòng về chất lượng môi trường biển và hải đảo của địa phương
so với tổng số người dân tham gia trả lời Phiếu điều tra.
Việc điều tra xã hội học được
thực hiện tại các xã/phường/thị trấn ven biển.
Đối tượng điều tra xã hội học
là người dân có độ tuổi từ 18 tuổi trở lên, thành phần nghề nghiệp khác nhau
đang sinh sống, làm việc, học tập, lưu trú tại địa phương. Số lượng mẫu phiếu điều
tra xã hội học phải đảm bảo lớn hơn 50% số dân độ tuổi từ 18 tuổi trở lên của
các xã/phường/thị trấn ven biển theo số liệu thống kê mới nhất được cơ quan có
thẩm quyền công bố tại thời điểm thực hiện điều tra.
Phiếu điều tra xã hội học gồm
các câu hỏi có sẵn phương án trả lời để đối tượng điều tra lựa chọn. Câu hỏi của
Phiếu điều tra xã hội học thể hiện nội dung của các tiêu chí đo lường sự hài
lòng, đồng thời phản ánh quá trình, kết quả bảo vệ chất lượng môi trường biển
và hải đảo, sự mong đợi của người dân về chất lượng môi trường biển và hải đảo
của địa phương.
Phương thức điều tra xã hội học:
Hướng dẫn trả lời thông tin theo mẫu Phiếu điều tra xã hội học tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC II
CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC CỦA TỪNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Chỉ số thành phần (i)
|
Cách tính điểm đạt được của từng chỉ số thành phần (Di)
|
|
01
|
Tỷ lệ siêu thị, trung tâm
thương mại, khách sạn đã có quy định, cam kết, kế hoạch hạn chế sử dụng sản
phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy sinh học
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
02
|
Tỷ lệ số trạm quan trắc môi
trường nước tự động, liên tục đã được đầu tư, đang vận hành các khu vực biển
và hải đảo
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
03
|
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ven biển lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải
tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường
theo quy định của pháp luật
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
04
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt
động sự nghiệp bảo vệ môi trường biển và hải đảo
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
05
|
Tỷ lệ xử lý thông tin phản
ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường biển và hải đảo thông qua đường dây nóng
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
06
|
Tỷ lệ số lượng các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi
trường biển và hải đảo
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
07
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị
được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
08
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phát
sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
09
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung
đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
10
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
tại cấp quận, huyện ven biển
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
11
|
Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
tại cấp quận, huyện ven biển
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
12
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được
thu gom, xử lý theo quy định tại cấp quận, huyện ven biển
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
13
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại cấp quận, huyện ven biển
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
14
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường tại cấp quận, huyện ven
biển
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
15
|
Tỷ lệ các cơ sở có Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
16
|
Tỷ lệ các cảng biển, cảng cá
có hệ thống tiếp nhận và xử lý chất thải sinh hoạt, dầu cặn từ các phương tiện
trên biển
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
17
|
Tỷ lệ diện tích của các khu bảo
tồn biển đã được thành lập trên tổng diện tích quy hoạch cho bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
18
|
Tỷ lệ diện tích rừng ngập mặn,
rừng phòng hộ ven biển được trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch
cho lâm nghiệp
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
19
|
Diện tích rừng tự nhiên ven
biển (rừng ngập mặn, rừng phòng hộ) bị cháy, chặt phá, chuyển đổi
|
Điểm = ((Giá trị cao nhất
trong số các địa phương - Kết quả của địa phương)/Giá trị cao nhất trong số
các địa phương) x 100
|
|
|
|
|
20
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh dịch vụ ven biển có xử lý nước thải trước khi xả nước thải ra khu
bảo tồn biển, khu vực bãi tắm, danh lam thắng cảnh ven biển theo quy định
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
21
|
Tỷ lệ diện tích các khu nuôi
trồng thủy hải sản đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường của
các quận, huyện ven biển
|
Điểm = Tỷ lệ thực hiện của địa
phương x 100
|
|
22
|
Số lượng các hình thức khai
thác thủy sản mang tính hủy diệt đã được phát hiện và ngăn chặn, xử lý
|
Điểm = ((Giá trị cao nhất
trong số các địa phương - Kết quả của địa phương)/Giá trị cao nhất trong số
các địa phương) x 100
|
|
|
|
|
23
|
Số lượng các sự cố môi trường
biển được kịp thời ứng phó, ngăn chặn
|
Điểm = ((Giá trị cao nhất
trong số các địa phương - Kết quả của địa phương)/Giá trị cao nhất trong số
các địa phương) x 100
|
|
|
|
|
24
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân
đối với chất lượng môi trường biển, hải đảo
|
Điểm = (Kết quả thực hiện của
địa phương/Kết quả thực hiện cao nhất trong số các địa phương) x 100
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
TRỌNG SỐ CỦA BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tiêu chí, chỉ số
|
Trong số (Wi)
|
I
|
Đánh giá kết quả thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường
|
0,70
|
I.1
|
Năng lực quản lý nhà nước
về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
0,18
|
01
|
Tỷ lệ siêu thị, trung tâm
thương mại, khách sạn đã có quy định, cam kết, kế hoạch hạn chế sử dụng sản phẩm
nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy sinh học
|
0,03
|
02
|
Tỷ lệ số trạm quan trắc môi
trường nước tự động, liên tục đã được đầu tư, đang vận hành các khu vực biển
và hải đảo
|
0,03
|
03
|
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ven biển lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải
tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường
theo quy định của pháp luật
|
0,03
|
04
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt
động sự nghiệp bảo vệ môi trường biển và hải đảo
|
0,03
|
05
|
Tỷ lệ xử lý thông tin phản
ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường biển và hải đảo thông qua đường dây nóng
|
0,03
|
06
|
Tỷ lệ số lượng các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi
trường biển và hải đảo
|
0,03
|
I.2
|
Bảo vệ chất lượng môi
trường biển, hải đảo
|
0,31
|
07
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô
thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
|
0,04
|
08
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phát
sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
|
0,03
|
09
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung
đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
|
0,03
|
10
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
tại cấp quận, huyện ven biển
|
0,03
|
11
|
Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
tại cấp quận, huyện ven biển
|
0,03
|
12
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được
thu gom, xử lý theo quy định tại cấp quận, huyện ven biển
|
0,03
|
13
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân
loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại cấp quận, huyện ven biển
|
0,03
|
14
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường tại cấp quận, huyện ven
biển
|
0,03
|
15
|
Tỷ lệ các cơ sở có Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật
|
0,03
|
16
|
Tỷ lệ các cảng biển, cảng cá
có hệ thống tiếp nhận và xử lý chất thải sinh hoạt, dầu cặn từ các phương tiện
trên biển
|
0,03
|
I.3
|
Bảo vệ hệ sinh thái biển
và hải đảo
|
0,21
|
17
|
Tỷ lệ diện tích của các khu bảo
tồn biển đã được thành lập trên tổng diện tích quy hoạch cho bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
0,03
|
18
|
Tỷ lệ diện tích rừng ngập mặn,
rừng phòng hộ ven biển được trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch
cho lâm nghiệp
|
0,03
|
19
|
Diện tích rừng tự nhiên ven
biển (rừng ngập mặn, rừng phòng hộ) bị cháy, chặt phá, chuyển đổi
|
0,03
|
20
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh dịch vụ ven biển có xử lý nước thải trước khi xả nước thải ra khu
bảo tồn biển, khu vực bãi tắm, danh lam thắng cảnh ven biển theo quy định
|
0,03
|
21
|
Tỷ lệ diện tích các khu nuôi
trồng thủy hải sản đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường của
các quận, huyện ven biển
|
0,03
|
22
|
Số lượng các hình thức khai
thác thủy sản mang tính hủy diệt đã được phát hiện và ngăn chặn, xử lý
|
0,03
|
23
|
Số lượng các sự cố môi trường
biển được kịp thời ứng phó, ngăn chặn
|
0,03
|
II
|
Đánh giá mức độ hài lòng của
người dân về chất lượng môi trường biển và hải đảo
|
0,30
|
24
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân đối
với chất lượng môi trường biển, hải đảo
|
0,30
|
PHỤ LỤC IV
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN MẶT TRẬN
TỔ QUỐC VIỆT NAM
TỈNH/THÀNH PHỐ…..
-------
|
Mẫu phiếu: MEPCI - 01
Phiếu số: ……………
|
BỘ
CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VỀ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TẠI
HUYỆN/QUẬN/THÀNH PHỐ/THỊ XÃ …
Để theo dõi, đánh giá thực
trạng về chất lượng môi trường biển và hải đảo năm …, Ủy ban mặt trận tổ quốc
Việt Nam tỉnh/thành phố … kính đề nghị Ông/Bà vui lòng cho biết ý kiến của mình
bằng cách đánh dấu (X) vào 01 ô trống tương ứng theo phương án mà Ông/Bà lựa chọn
trong các câu hỏi dưới đây.
Chúng tôi cam kết rằng những
thông tin cá nhân mà Ông/Bà cung cấp được hoàn toàn giữ bí mật và các câu trả lời
của Ông/Bà chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu, đánh giá thực trạng về chất
lượng môi trường biển và hải đảo năm … tại các huyện, thành phố và thị xã có
liên quan.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp
tác của Ông/Bà!
I. Thông tin chung:
- Họ và
tên:………………………………………………………………..
- Giới tính: Nam □
Nữ
□
- Tuổi: ………………
- Nghề nghiệp: ……………………………………………………………
- Hiện đang cư trú tại xã/phường/thị
trấn:…………………………………
……………………………………………………………………………..
II. Nội dung câu hỏi:
Câu hỏi 1:
|
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết
đánh giá của mình về chất lượng môi trường nước biển ven bờ tại quận/huyện/thành
phố/thị xã?
|
1. Tốt □
2.
Khá □ 3.Trung bình
□
4.Kém
□
Câu hỏi 2:
|
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết
đánh giá của mình về tình trạng rác thải tại các khu vực đất liền ven biển
và vùng biển ven bờ tại quận/huyện/thành phố/thị xã?
|
1. Không có rác thải (sạch sẽ)
□
2. Có ít rác thải □
3. Có nhiều rác thải □
Câu hỏi 3:
|
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết
đánh giá của mình về thực trạng của các hệ sinh thái ven biển (rừng ngập mặn,
san hô, thảm cỏ biển…) tại quận/huyện/thành phố/thị xã?
|
1. Tốt (tiếp tục duy trì và bảo
vệ) □
2. Trung bình (cần phát triển
và bảo vệ) □
3. Kém (cần khôi phục và bảo vệ)
□
Câu hỏi 4:
|
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết
đánh giá của mình về công tác thu gom và xử lý rác thải các khu vực đất liền
ven biển và vùng biển ven bờ tại quận/huyện/thành phố/thị xã?
|
1. Tốt
□
2. Khá □ 3.Trung
bình
□
4.Kém □
Câu hỏi 5:
|
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết
đánh giá của mình về việc công tác bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái
ven biển tại quận/huyện/thành phố/thị xã?
|
1. Tốt
□
2. Khá □ 3.Trung
bình □
4.Kém
□
Câu hỏi 6:
|
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết
đánh giá của mình về công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo tại quận/huyện/thành phố/thị
xã?
|
1. Tốt
□
2. Khá □ 3.Trung
bình
□
4.Kém □
Câu hỏi 7:
|
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết
mức độ hiểu biết của mình về các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
biển và hải đảo?
|
1. Biết rất rõ □
2.
Biết khá rõ □
3. Biết ít □
4.
Không biết □
Câu hỏi 8:
|
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết
sự hài lòng của bản thân đối với về chất lượng môi trường biển và hải đảo tại
quận/huyện/thành phố/thị xã?
|
1. Hài lòng □
2.
Bình thường □
3.
Chưa hài lòng □
Xin Ông/Bà vui lòng cho biết
ý kiến khác của mình về việc bảo vệ môi trường biển và hải đảo tại quận/huyện/thành
phố/thị xã (nếu có):
……………………………………………………………....................................
……………………………………………………………....................................
……………………………………………………………....................................
……………………………………………………………....................................
……………………………………………………………....................................
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!
PHỤ LỤC V
BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT Ô
NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN ĐƠN VỊ (BỘ,
CƠ QUAN NGANG BỘ, UBND TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG CÓ
BIỂN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày…
tháng… năm…
|
BẢNG
TỔNG HỢP
ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO NĂM...
TT
|
Chỉ số
|
Kết quả thực hiện (%)
|
Điểm đánh giá
|
Ghi chú
|
01
|
Tỷ lệ siêu thị, trung tâm thương
mại, khách sạn đã có quy định, cam kết, kế hoạch hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa
dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy sinh học
|
|
|
|
02
|
Tỷ lệ số trạm quan trắc môi
trường nước tự động, liên tục đã được đầu tư, đang vận hành các khu vực biển
và hải đảo
|
|
|
|
03
|
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ven biển lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải
tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường
theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
04
|
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt
động sự nghiệp bảo vệ môi trường biển và hải đảo
|
|
|
|
05
|
Tỷ lệ xử lý thông tin phản
ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường biển và hải đảo thông qua đường dây nóng
|
|
|
|
06
|
Tỷ lệ số lượng các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi
trường biển và hải đảo
|
|
|
|
07
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô
thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
|
|
|
|
08
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phát sinh nước
thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
|
|
|
|
09
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung
đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại cấp quận, huyện ven biển
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại
cấp quận, huyện ven biển
|
|
|
|
11
|
Tỷ lệ cơ sở khám chữa bệnh
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
tại cấp quận, huyện ven biển
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được
thu gom, xử lý theo quy định tại cấp quận, huyện ven biển
|
|
|
|
13
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại cấp quận, huyện ven biển
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường tại cấp quận, huyện ven
biển
|
|
|
|
15
|
Tỷ lệ các cơ sở có Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
16
|
Tỷ lệ các cảng biển, cảng cá có
hệ thống tiếp nhận và xử lý chất thải sinh hoạt, dầu cặn từ các phương tiện
trên biển
|
|
|
|
17
|
Tỷ lệ diện tích của các khu bảo
tồn biển đã được thành lập trên tổng diện tích quy hoạch cho bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
18
|
Tỷ lệ diện tích rừng ngập mặn,
rừng phòng hộ ven biển được trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch
cho lâm nghiệp
|
|
|
|
19
|
Diện tích rừng tự nhiên ven
biển (rừng ngập mặn, rừng phòng hộ) bị cháy, chặt phá, chuyển đổi
|
|
|
|
20
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ ven biển có xử lý nước thải trước khi xả nước thải ra khu bảo tồn
biển, khu vực bãi tắm, danh lam thắng cảnh ven biển theo quy định
|
|
|
|
21
|
Tỷ lệ diện tích các khu nuôi
trồng thủy hải sản đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường của
các quận, huyện ven biển
|
|
|
|
22
|
Số lượng các hình thức khai
thác thủy sản mang tính hủy diệt đã được phát hiện và ngăn chặn, xử lý
|
|
|
|
23
|
Số lượng các sự cố môi trường
biển được kịp thời ứng phó, ngăn chặn
|
|
|
|
24
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân
đối với chất lượng môi trường biển, hải đảo
|
|
|
|
|
ĐIỂM CHỈ SỐ MEPCI
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|