BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2014/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ SỬ DỤNG TRONG TỒN TRỮ
VÀ PHÂN PHỐI XĂNG SINH HỌC E10 TẠI CỬA HÀNG XĂNG DẦU
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu
sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối
xăng sinh học E10 tại cửa hàng xăng dầu.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại
cửa hàng xăng dầu. Ký hiệu QCVN 02 : 2014/BCT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm
2015.
1. Thông tư này thay thế Thông tư số 47/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị,
phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học (xăng E5, E10) tại cửa
hàng xăng dầu.
2. Bãi bỏ các quy định về trang thiết bị, phụ trợ đối
với xăng E5 tại Thông tư số 47/2012/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối
xăng sinh học (xăng E5, E10) tại cửa hàng xăng dầu kể từ ngày ký Thông tư này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng
cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHCN, Quốc phòng, GTVT, NNPTNT;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website: Chính phủ; BCT;
- Công báo;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
|
QCVN 02 : 2014/BCT
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ SỬ DỤNG TRONG TỒN TRỮ VÀ PHÂN PHỐI
XĂNG SINH HỌC E10 TẠI CỬA HÀNG XĂNG DẦU
National technical regulation
of equipments, auxiliaries for storing and dispensing ethanol blended gasoline
- gasohol E10 at filling stations
Lời nói đầu
QCVN 02: 2014/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học
E10 tại cửa hàng xăng dầu biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông
tư số 48/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ SỬ DỤNG TRONG TỒN TRỮ VÀ PHÂN PHỐI XĂNG SINH HỌC E10 TẠI
CỬA HÀNG XĂNG DẦU
National technical
regulation of equipments, auxiliaries for storing and dispensing ethanol
blended gasoline -gasohol E10 at filling stations
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với trang thiết
bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại cửa hàng xăng
dầu, bao gồm:
1.1.1. Bể ngầm chứa
xăng sinh học E10;
1.1.2. Đường ống công
nghệ;
1.1.3. Cột bơm xăng
sinh học E10.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại các cửa hàng xăng
dầu trên lãnh thổ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Xăng sinh học là hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu.
1.3.2. Xăng sinh học
E10 (sau đây gọi là xăng E10) là xăng sinh
học chứa từ 9% đến 10% thể tích etanol nhiên liệu.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định về vật liệu
2.1.1. Các trang thiết
bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng E10 phải không chịu tác động của
xăng E10, không làm ảnh hưởng đến chất lượng xăng E10.
2.1.2. Các chi tiết tiếp
xúc với xăng E10 của các trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối
xăng E10 phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A, Bảng 1.
Việc sử dụng các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các
trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng E10 được chế tạo từ
các vật liệu không quy định trong cột A, Bảng 1 phải được sự đồng ý bằng văn bản
của Bộ Công Thương.
2.1.3. Các chi tiết tiếp
xúc với xăng E10 của trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối
xăng E10 không được phép chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 1.
Bảng 1: Quy định về vật liệu
Stt
|
Vật liệu
|
Được sử dụng
(Cột A)
|
Cấm sử dụng
(Cột B)
|
1
|
Kim loại
|
Nhôm (Aluminum)
Đồng thiếc (Bronze)
Thép thường (Carbon steel)
Thép không gỉ (Stainless steel)
|
|
2
|
Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers)
|
Cao su Buna-N(*) (đối với đệm, ống nối mềm
Fluorel(*)
Fluorosilicone(**)
Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm)
Cao su polysulfide
Viton(*)
|
Cao su tự nhiên
(natural rubber)(*)
Cao su Buna-N
(đối với gioăng, đệm- seal)
Neoprene (đối với gioăng, đệm- seal)
Cao su urethane
|
3
|
Nhựa
|
Acetal
Nylon
Polyethylene
Polypropylene
Nitrile
Teflon(*) (đối với chất bít kín mối ghép ống)
Nhựa gia cường sợi thủy tinh (fiberglass reinforced
plastic)(**)
|
Polyurethane(**)
Chất bít kín có gốc alcohol (Alcohol- based pipe
sealant)(**)
|
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
2.2. Bể chứa
2.2.1. Tồn trữ xăng
E10 bằng loại bể trụ nằm ngang.
2.2.2. Bể chứa xăng
E10 phải được vệ sinh súc rửa cho sạch ráo nước trước khi tồn trữ xăng E10 lần
đầu.
2.2.3. Không được tồn
trữ xăng E10 bằng bể chứa loại đinh tán.
2.2.4. Lớp sơn lót đáy bể chứa
2.2.4.1. Bể trụ nằm
ngang đặt ngầm tại cửa hàng bán xăng E10 không cần sơn lót bên trong.
2.2.4.2. Nếu bể có sơn
lót bên trong thì yêu cầu lớp sơn lót đáy bể phải đảm bảo độ bền với hoạt tính
dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy bể (sử dụng loại sơn
lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.5. Giải pháp kỹ thuật cho van thở
2.2.5.1. Phải áp dụng
một trong các giải pháp kỹ thuật sau đây cho van thở của bể chứa xăng E10 để giảm
thiểu nhiễm hơi ẩm từ không khí bên ngoài tại cửa hàng bán xăng E10:
a) Lắp đặt loại van thở áp lực - chân không có thông số áp
lực làm việc phù hợp thay thế cho van thở thông thường.
b) Lắp đặt ống chứa chất hút ẩm (silicagel) trước đường vào
van thở.
c) Lắp đặt máy sấy khô không khí trước đường vào van thở.
2.2.5.2. Van thở và phụ
trợ sử dụng cho bể chứa ngầm phải được bảo dưỡng định kỳ theo yêu cầu của nhà
cung cấp, chế tạo.
2.3. Cột bơm
Cột bơm và phụ trợ sử dụng để phân phối xăng E10 phải thỏa
mãn các điều kiện sau đây.
2.3.1. Máy bơm
Các vòng đệm bít kín (O-rings) phải sử dụng vật liệu tương
thích với xăng E10 được quy định tại Điểm 2.1.2 Quy chuẩn này.
2.3.2. Lưu lượng kế
2.3.2.1. Các vòng đệm
bít kín (O-rings) và gioăng, đệm phải tương thích với xăng E10.
2.3.2.2. Khi chuyển
sang sử dụng cho xăng E10 phải thực hiện hiệu chuẩn lại lưu lượng kế sau 10 -
14 ngày làm việc đầu tiên và sau đó hiệu chuẩn lưu lượng kế định kỳ theo quy định.
2.3.3. Ống nối mềm
Sử dụng loại ống nối mềm bằng vật liệu tương thích với xăng
E10 được quy định tại Điểm 2.1.2 Quy chuẩn này.
2.3.4. Bộ lọc bơm
2.3.4.1. Luôn lắp đặt
các lưới lọc thô, lưới lọc tinh cho bộ lọc máy bơm để đảm bảo xăng E10 phân phối
được sạch không có tạp chất và cặn.
2.3.4.2. Vật liệu chế
tạo lưới lọc của bơm phải tương thích với xăng E10 được quy định tại Điểm 2.1.2
Quy chuẩn này.
2.4. Đường ống công nghệ
2.4.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
2.4.1.1. Lắp đặt bộ lọc
có lưới lọc phù hợp cho đường ống dẫn xăng E10 từ bể chứa ngầm tới cột bơm.
2.4.1.2. Vật liệu chế tạo
lưới lọc của bộ lọc trên đường ống phải tương thích với xăng E10 được quy định
tại Điểm 2.1.2 Quy chuẩn này.
2.4.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống công nghệ
sử dụng cho xăng E10 phải bằng vật liệu tương thích được quy định tại Điểm
2.1.2 Quy chuẩn này.
2.4.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín mối nối ghép đường ống công nghệ sử dụng cho
xăng E10 phải bằng vật liệu teflon.
2.5. Thuốc đo mức, thuốc thử nước
Thuốc đo mức, thử nước phải có đặc tính tương hợp với xăng
sinh học.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân hoạt động tồn trữ và phân phối xăng E10 tại
các cửa hàng xăng dầu công bố hợp quy theo quy định tại Chương
III Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3.2. Quy định về kiểm tra
Các trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân
phối xăng E10 tại cửa hàng xăng dầu phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Tổ chức, cá nhân
hoạt động tồn trữ và phân phối xăng E10 tại các cửa hàng xăng dầu chịu trách
nhiệm về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy cho các trang thiết bị, phụ trợ
sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng E10 tại các cửa hàng xăng dầu.
4.2. Khi phát hiện sự
không phù hợp so với quy chuẩn kỹ thuật trong quá trình tồn trữ và phân phối
xăng E10 tại các cửa hàng xăng dầu phải:
4.2.1. Kịp thời thông
báo với cơ quản lý tiếp nhận công bố hợp quy về sự không phù hợp;
4.2.2. Tiến hành các
biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc xuất sản phẩm
và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hoá không phù hợp đã xuất ra; ngừng hoạt
động tồn trữ và phân phối xăng E10.
4.3. Lưu giữ hồ sơ
công bố hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà
nước.
4.4. Thực hiện việc
công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của hồ sơ công bố hợp quy
đã đăng ký hoặc có bất kỳ sự thay đổi nào về tính năng, công dụng, đặc điểm của
trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại
cửa hàng xăng dầu đã công bố hợp quy.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Vụ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn
và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn
và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này ở địa phương, báo cáo Bộ Công
Thương về tình hình thực hiện và những khó khăn, vướng mắc và theo định kỳ trước
ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
5.3. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Vụ Khoa học Công nghệ có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn này phù hợp với thực tiễn.
5.4. Trường hợp các
tiêu chuẩn hoặc văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực theo văn bản mới./.