|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 47/2015/TT-BTNMT Quy trình định mức kinh tế kỹ thuật điều tra cơ bản địa chất khoáng sản
Số hiệu:
|
47/2015/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
05/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 47/2015/TT-BTNMT về Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản như thi công lò bằng, phân tích mẫu huỳnh quang tia X, đo khí phóng xạ,… được ban hành ngày 05/11/2015.
1. Quy định chung về quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản
Theo Thông tư 47 định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
- Định mức lao động trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm; đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm.
- Định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị điều tra cơ bản địa chất và thăm dò khoáng sản gồm: định mức tiêu hao vật liệu, định mức hao mòn dụng cụ và khấu hao thiết bị.
2. Quy trình kỹ thuật trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản
Quy trình kỹ thuật theo Thông tư số 47/2015 quy định sơ đồ quy trình và quy trình chi tiết của 12 hạng mục công việc như:
- Thi công lò bằng trong điều tra, thăm dò khoáng sản
- Khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn
- Xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số
- Phân tích mẫu huỳnh quang tia X trong điều tra cơ bản khoáng sản
- Đo khí phóng xạ (phương pháp phổ alpha)
…
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản
Thông tư 47/2015/TT-BTNMT quy định định mức kinh tế - kỹ thuật gồm các nội dung về định mức lao động, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị đối với các hạng mục sau:
- Thi công lò bằng trong điều tra cơ bản địa chất và thăm dò khai thác khoáng sản
- Phân tích mẫu độ hút vôi
- Đo địa chấn dọc thành lỗ khoan (VSP)
- Bảo quản kho ấn phẩm địa chất
- Bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin
…
Thông tư 47 quy định quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản. Thông tư số 47/2015 của Bộ Tài nguyên môi trường hiệu lực từ ngày 28/12/2015.
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2015/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA 12
HẠNG MỤC CÔNG VIỆC TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư quy định Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của
12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò
khoáng sản.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật về thi công lò bằng.
2. Quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật về khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn.
3. Quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật về xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số.
4. Quy trình và định mức kinh tế - kỹ
thuật về phân tích mẫu huỳnh quang tia X.
5. Quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật về phân tích mẫu độ hút vôi.
6. Quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật về phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao
ORTEC-GEM 30.
7. Quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật về đo khí phóng xạ (phương pháp phổ alpha).
8. Quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật về đo địa chấn dọc thành lỗ khoan (Vertical Seismic Profile).
9. Quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật về bảo quản kho ấn phẩm địa chất.
10. Quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật về bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin.
11. Quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật về khảo sát chuyên đề.
12. Quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật về gia công, phân tích mẫu cổ sinh lớn.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 12 năm
2015.
Điều 3.
Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN & MT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, KH, KHCN, ĐCKS.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA 12 HẠNG MỤC CÔNG VIỆC TRONG ĐIỀU TRA
CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA 12 HẠNG MỤC
CÔNG VIỆC TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ
thuật áp dụng cho các công việc sau: Thi công lò bằng; Khoan xoay cơ khí lấy
mẫu bằng công nghệ cáp luồn; Xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số; Phân tích mẫu
huỳnh quang tia X; Phân tích mẫu độ hút vôi; Phân tích các đồng vị phóng xạ
trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30; Đo khí phóng xạ (phương pháp
phổ alpha); Đo địa chấn dọc thành lỗ khoan (Vertical Seismic Profile); Bảo quản
kho ấn phẩm địa chất; Bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin; Khảo
sát chuyên đề; Gia công, phân tích mẫu cổ sinh lớn.
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ
thuật của 12 hạng mục công việc được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các đơn
vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công
việc điều tra cơ bản địa chất và thăm dò khoáng sản.
3. Văn bản dẫn chiếu
- Bộ
luật lao động năm 2012;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 02 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ
luật lao động về tiền lương;
- Thông tư số 04/2011/TT-BTNMT ngày 29 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo địa chấn trong điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản và địa chất công trình;
- TCCS 02:2011/ĐCKS cho Phân tích
các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30;
- Thông tư số 32/2014/TT-BTNMT ngày 10 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phương pháp thăm dò phóng xạ (QCVN 59:2014/BTNMT).
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật
bao gồm
a) Định mức lao động
Định mức lao động là thời gian lao
động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm; đơn vị tính là công nhóm/đơn
vị sản phẩm.
Nội dung của định mức lao động bao
gồm:
- Yêu cầu và nội dung công việc
gồm: các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện hoàn thành một đơn vị sản
phẩm.
- Phân loại khó khăn: các yếu tố cơ
bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc, công việc làm căn cứ
để xây dựng định mức theo loại khó khăn.
- Định mức biên chế lao động (định
biên) xác định cụ thể loại lao động, chức danh nghề nghiệp và cấp bậc công việc.
- Thời gian làm việc theo chế độ
lao động quy định:
+ Thời gian làm việc trong năm: 303
ngày;
+ Thời gian làm việc trong một
tháng bình quân: 25,25 ngày;
+ Thời gian làm việc trong 01 ngày
08 giờ cho những công việc bình thường.
Riêng công việc thi công lò bằng và
phân tích huỳnh quang tia X thời gian làm việc 6 giờ/ngày.
Khi các công tác thi công tại vùng
có phóng xạ, định mức thời gian được nhân với hệ số 1,33.
b) Định mức vật liệu, dụng cụ,
thiết bị
- Định mức vật liệu, dụng cụ, thiết
bị bao gồm: định mức tiêu hao vật liệu, định mức hao mòn dụng cụ và khấu hao
thiết bị.
- Định mức về tiêu hao vật liệu: số
lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Định mức hao mòn dụng cụ và khấu
hao thiết bị: số ca sử dụng dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ đơn vị
là tháng, thời hạn khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành.
- Điện năng tiêu thụ của các dụng
cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết
bị + 5% hao hụt.
5. Bảng quy định viết tắt
trong định mức
TT
|
Nội
dung
|
Viết
tắt
|
TT
|
Nội
dung
|
Viết
tắt
|
1
|
Điều tra viên chính
|
ĐTVC
|
7
|
Bảo hộ lao động
|
BHLĐ
|
2
|
Điều tra viên
|
ĐTV
|
8
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
3
|
Điều tra viên trung cấp
|
ĐTVTC
|
9
|
Văn phòng
|
VP
|
4
|
Công nhân bậc ... (nhóm ...)
|
CN...(N
…)
|
10
|
Định mức thời gian
|
ĐMTG
|
5
|
Số thứ tự
|
TT
|
11
|
Thực địa
|
TĐ
|
6
|
Mức độ khó khăn
|
KK
|
|
|
|
Phần II
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CỦA
12 HẠNG MỤC CÔNG VIỆC TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
Chương I
THI CÔNG LÒ BẰNG
1. Sơ đồ quy trình thi công lò
bằng
2. Quy trình chi tiết thi công lò
bằng
2.1. Mục đích: công trình
thi công lò bằng nhằm phát hiện và làm rõ đặc điểm cấu trúc địa chất, thân khoáng
sản trong một diện tích hoặc khu vực cụ thể.
2.2. Các bước thực hiện
2.2.1. Thi công cửa lò
- Chuẩn bị cho thi công: kiểm tra
dụng cụ làm việc, phát quang bụi rậm, đánh dấu tim lò, lấy giới hạn diện tích
cửa lò.
- Công tác thi công: phá vỡ đất đá;
xúc và vận chuyển đất đá đổ vào nơi quy định; làm sạch và san bằng cửa lò; tạo
rãnh thoát nước; lấy hướng đường trục lò theo thiết kế để tạo gương lò; chống
chèn cửa lò.
Sản phẩm: số m3
đất đá đào đắp, bốc xúc.
2.2.2. Thi công đường lò
- Chuẩn bị cho thi công:
+ Chuẩn bị đầy đủ vật tư, vật liệu
và các nguồn năng lượng (điện, khí ép hay các nguồn năng lượng khác) phục vụ
thi công, tập kết tại khu vực thi công để đảm bảo công tác thi công được liên
tục;
+ Triển khai lắp đặt, cho kiểm tra
chạy thử các thiết bị, đảm bảo vận hành tốt trước khi thi công;
+ Xác định tim lò, cốt cao.
- Thi công bắt mép đường lò:
khoan nổ mìn gương; cậy om nóc triệt để, chống chèn gương lò và thi công các
sườn taluy nóc và hai bên hông lò theo thiết kế; xúc bốc và vận chuyển đất đá;
chuẩn bị thông gió, đo khí đưa gương về trạng thái an toàn.
- Công tác đào chống lò:
+ Công tác phá vỡ đá: với đất đá
mềm từ cấp I - IV phá vỡ đất đá bằng cuốc chim và không nổ mìn; với đất đá cứng
từ cấp V - X phá vỡ đất đá bằng nổ mìn; thi công lò cơ khí khoan lỗ mìn bằng
búa khoan hơi ép; sau đó nạp và nổ mìn bằng dây cháy chậm hay bằng mìn điện;
tính toán chỉ tiêu khoan nổ mìn;
+ Công tác cạy đá om nóc, hông lò,
chống chèn tạm;
+ Công tác xúc bốc và vận chuyển
đất đá: dùng xẻng xúc đất đá lên phương tiện vận chuyển (xe cút kít hoặc xe
goòng), đẩy ra ngoài, đổ đất đá ra bãi thải, đẩy xe goòng hoặc xe cút kít không
tải vào gương lò;
+ Chống, chèn ở lò: chặt vì, bổ
chèn, đưa gỗ vào chỗ chống, đào lỗ chân cột, sửa nóc, sửa thành, lấy đúng hướng
đi của lò, lắp vì chống chèn chắc chắn, dọn dẹp gỗ thừa và đất đá rời đưa ra
khỏi lò;
- Công tác thông gió: gió
sạch được đưa tới vị trí thi công nhờ hệ thống thông gió cục bộ đã được tính
toán theo thiết kế. Gió sạch được đưa tới gương qua ống gió.
- Công tác củng cố và bảo vệ lò:
kiểm tra tình trạng kỹ thuật lò theo trình tự từ ngoài vào đến gương; kiểm tra
tình trạng các vì chống và cấu kiện của vì chống (gông, giằng, chèn...), khắc
phục và thay thế ngay các vì chống và các cấu kiện của vì chống bị hư hỏng, xô
lệch (nếu có); các vị trí xung yếu khi áp lực lò thay đổi phải có biện pháp
củng cố tăng cường kịp thời để đảm bảo kỹ thuật - an toàn.
- Các công việc phụ trợ:
cung cấp năng lượng, nối dài đường ống hơi, ống gió, ống nước, mở quạt thông
gió, đặt đường tạm, đặt đường chính (với lò có đường ray), lát đường cho xe đi
(với lò dùng xe cút kít), khơi rãnh thoát nước, sửa chữa nhỏ các dụng cụ, thiết
bị làm việc, kiểm tra độ dốc của lò, rửa gương lò, phun nước chống bụi; công
tác trắc địa, đo đạc.
Sản phẩm: số mét lò đào theo
thiết kế.
2.2.3. Xây dựng cầu cạn qua bãi
thải
- Kiểm tra dụng cụ làm việc, kiểm
tra an toàn.
- Đào lỗ chôn các cột trụ, đặt các
thanh xà ngang lên các trụ và các xà dọc để chằng néo giữa các vì trụ với nhau.
- Đặt đường ray cho goòng đi, làm
tấm chắn an toàn. Các cột trụ cách nhau từ 0,5 - 1m.
Sản phẩm: số mét cầu cạn cần
bắc qua bãi đất đá thải loại.
Chương II
KHOAN XOAY CƠ KHÍ LẤY MẪU BẰNG CÔNG NGHỆ CÁP LUỒN
1. Sơ đồ quy trình tổng hợp
khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn
1.1. Khoan xoay cơ khí lấy mẫu
bằng công nghệ cáp luồn
1.2. Lấy mẫu khí than trong
lỗ khoan
2. Quy trình chi tiết khoan xoay
cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn
2.1. Khoan xoay cơ khí lấy
mẫu bằng công nghệ cáp luồn
2.1.1. Mục đích: lấy mẫu lõi
khoan (³80% qua đá và ³90% qua quặng) để phục vụ công tác điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản.
2.1.2. Các bước thực hiện
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị,
dụng cụ, vật liệu.
- Vận chuyển vật tư, nguyên liệu,
lao động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến công trình và ngược lại.
- Kiểm tra thiết bị, dụng cụ khoan,
gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu và chỉ đạo sản
xuất trong quá trình thi công lỗ khoan.
- Khảo sát, san gạt làm nền khoan.
- Xây lắp máy khoan, bơm nước và
đặt trạm dung dịch khoan; xây lắp hệ thống máng lắng, hố chứa dung dịch.
- Khoan mở lỗ, chống ống định
hướng, thả dụng cụ khoan mẫu tới đáy, rửa lỗ khoan, khoan lấy mẫu, ngừng khoan
để lấy mẫu, thả dụng cụ chụp vớt mẫu, kéo ống chứa mẫu lên bằng tời và cáp luồn
trong cột cần khoan, lấy mẫu ra khỏi ống mẫu và đặt lên khay đón mẫu lấy mẫu
ra, rửa mẫu, xếp mẫu vào thùng đựng mẫu.
- Khoan thuần túy sau khi mở lỗ:
+ Lỗ khoan có nước rửa tuần hoàn lên
miệng: thả bộ ống trong bằng tay vào trong cột cần khoan, tiếp thêm cần khoan,
lắp đầu xa - nhích, bơm ép bộ ống trong xuống đáy, khoan lấy mẫu, dừng khoan bẻ
mẫu, nhấc dụng cụ khỏi đáy lỗ khoan để kéo mẫu, tắt bơm, xả áp, tháo đầu xa -
nhích (khớp nước), thả chụp vớt mẫu, kéo mẫu lên, tháo mẫu cho vào khay đựng
mẫu, tiếp tục thả bộ ống trong xuống, tiếp thêm cần khoan, lắp đầu xa - nhích
và khoan hiệp tiếp theo;
+ Lỗ khoan không có nước tuần hoàn
lên miệng lỗ khoan: thả bộ ống trong bằng chụp vớt, tháo chụp vớt lên, tiếp
thêm cần khoan, lắp đầu xa - nhích, bơm nước và tiến hành khoan như đối với lỗ
khoan có nước rửa tuần hoàn lên miệng lỗ khoan.
- Mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi
etikét; xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu tại công trường.
- Sản xuất dung dịch sét bổ sung,
làm sạch mùn khoan trong hệ thống hố máng dung dịch và kiểm tra chất lượng các
thông số dung dịch khoan; xử lý khôi phục dung dịch sau tuần hoàn.
- Khoan doa để chống ống khi thành
lỗ khoan dễ sập lở trên cơ sở cấu trúc lỗ khoan đã được thiết kế, kết hợp điều chỉnh
theo địa tầng thực tế hoặc khi phải chuyển đổi đường kính xuống cấp nhỏ hơn.
- Trám chống phức tạp lỗ khoan khi
địa tầng mềm, yếu, sập lở, mất nước hoặc lỗ khoan dự kiến có khí phun.
- Lắp thiết bị đối áp khi địa tầng
dự kiến có khí phun.
- Đo độ lệch lỗ khoan, đánh dấu thế
nằm đất đá đối với lỗ khoan nghiêng, phục vụ đo địa vật lý lỗ khoan khi lỗ
khoan có yêu cầu.
- Vận chuyển chất thải (dung dịch
không khôi phục được) đến nơi quy định.
- Kết thúc lỗ khoan: kéo cột cần
khoan lên, phục vụ thực hiện các công việc nghiên cứu kỹ thuật cuối cùng trong
lỗ khoan, kiểm tra chiều sâu, lấp lỗ khoan, đổ mốc, vệ sinh môi trường, hoàn
trả mặt bằng.
- Lau chùi bảo dưỡng máy khi kết
thúc khoan và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao công trình.
2.1.3. Sản phẩm: số mét
khoan tìm kiếm, thăm dò khoáng sản đạt tỷ lệ mẫu theo quy định ứng với các
chiều sâu khoan cụ thể.
2.2. Lấy mẫu khí than trong
lỗ khoan
2.2.1. Mục đích: lấy mẫu tại
vỉa than trong lỗ khoan để nghiên cứu về định tính và định lượng của chất khí
trong mẫu quặng.
2.2.2. Các bước thực hiện
- Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu khí.
- Lắp nối với ống mẫu khoan.
- Thả bộ dụng cụ khoan tới chiều
sâu gặp vỉa than.
- Bơm rửa sạch lỗ khoan bằng dung
dịch sét có chất lượng tốt.
- Khoan thuần túy lấy mẫu, sử dụng
chế độ khoan hiệp ngắn với chiều dài hiệp khoan 0,8-1,0m.
- Ngừng khoan, kéo ống lấy mẫu khí
lên bằng tời cáp luồn trong cần khoan.
- Tháo ống mẫu khí khỏi dụng cụ lấy
mẫu và bảo quản mẫu.
2.2.3. Sản phẩm: mẫu khí
được lấy từ vỉa than trong lỗ khoan.
Chương III
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ TỔNG HỢP DẠNG SỐ
1. Sơ đồ quy trình xây dựng bản
đồ tổng hợp dạng số
2. Quy trình chi tiết xây dựng
bản đồ tổng hợp dạng số
2.1. Mục đích: xây dựng bản
đồ tổng hợp dạng số (vector) theo một chuyên ngành cho một khu vực cụ thể
2.2. Các bước thực hiện
- Tìm kiếm, thu thập, phân loại tài
liệu: tìm kiếm và thu thập các loại tài liệu (bản đồ) đã có trong diện tích
tổng hợp; xác định, phân loại các tài liệu được thu thập: phân loại theo chuyên
ngành (địa chất, khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa vật
lý....); phân loại theo tỷ lệ thể hiện; phân loại theo mức độ nghiên cứu và
thời điểm nghiên cứu, tính chất tài liệu là giấy hay là số.
- Biên tập bản đồ nền (địa hình)
theo diện tích tổng hợp: biên tập các mảnh bản đồ địa hình theo từng lớp thông
tin và cắt đúng với diện tích của bản đồ cần tổng hợp; ghép các nguồn tài liệu
bản đồ địa hình không cùng mức độ (khác tỷ lệ thể hiện): chuyển các dữ liệu
(số, tex, line...) từ các tỷ lệ, các kiểu thể hiện khác nhau về cùng một tỷ lệ;
giản lược các yếu tố địa hình phụ trợ; ghép các lớp thông tin có cùng tính chất
để đơn giản hóa và tiện sử dụng.
- Ghép nối các yếu tố chuyên môn và
tổ chức lại các lớp thông tin theo diện tích tổng hợp:
+ Đối với bản đồ thu thập đã ở dạng
số (vector): chuyển đổi các bản vẽ vector về cùng dạng (cùng định dạng phần
mềm, cùng hệ tọa độ...); ghép nối các nguồn dữ liệu chuyên ngành có cùng mức độ
(tỷ lệ bản đồ thể hiện) hoặc không cùng mức độ;
+ Tổ chức lại các lớp thông tin cho
phù hợp với bản đồ tổng hợp sẽ thành lập (cho cả bản đồ vector đã thu thập và
bản đồ mới vector hóa từ bản đồ giấy hoặc từ dạng ảnh số); ghép nối các phần
(mảnh) bản đồ thành phần (là các bản đồ thu thập thuộc nhiều tài liệu khác
nhau) theo từng lớp thông tin.
- Biên tập dữ liệu trên bản đồ đã
ghép nối cho từng lớp thông tin: xóa các đối tượng thừa trên phần bản đồ số đã
có; đồng nhất hóa các kiểu đối tượng hình học trên bản đồ (kích cỡ, màu sắc...)
theo từng loại đối tượng của từng lớp thông tin; biên tập các đối tượng text;
biên tập tiếp biên các bản đồ thành phần.
- Biên tập bổ sung thông tin cần
thiết theo yêu cầu sử dụng, các thông tin đó có thể ở dạng kiểu như: khoanh nối
các vùng, các vành, các đường... trên cơ sở các thông tin đã có; đặt tên lại
hoặc đánh số mới cho các đối tượng chuyên môn trên bản đồ; tạo lập các mặt cắt
cho bản đồ; tạo các điểm từ file dữ liệu...
- Thành lập bản đồ tổng hợp theo mục
tiêu đã định của từng chuyên ngành.
- Thành lập chú giải cho bản đồ
tổng hợp; tạo khung bản vẽ, thước tỷ lệ, các tiêu đề và tổ chức bản đồ (layout)
để phục vụ in ấn.
- In ấn, kiểm tra, ghi bản đồ sản
phẩm vào vật mang tin.
2.3. Sản phẩm: mảnh bản đồ
tổng hợp dạng số (vector) hoàn chỉnh theo chuyên ngành của một khu vực cụ thể.
Chương IV
PHÂN TÍCH MẪU HUỲNH QUANG TIA X
1. Sơ đồ quy trình phân tích mẫu
huỳnh quang tia X
2. Quy trình chi tiết phân tích
mẫu huỳnh quang tia X
2.1. Mục đích: áp dụng phổ
huỳnh quang tia X để phân tích các nguyên tố hóa học (áp dụng phân tích cho tất
cả các loại khoáng sản rắn, nguyên vật liệu rắn)
2.2. Các bước thực hiện
- Nhận mẫu.
- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử,
dụng cụ.
- Chuẩn bị mẫu và mẫu kiểm soát:
sấy mẫu, cân mẫu, nghiền mẫu, trộn mẫu, ép mẫu vào khuôn (hoặc chuẩn bị mẫu
bằng phương pháp thủy tinh hóa).
- Chuẩn bị thiết bị: bật máy, khởi
động máy, ổn định máy.
- Xây dựng đường chuẩn: tạo lập
được một tập hợp các mẫu chuẩn với nồng độ các nguyên tố trong đó đã biết
trước; nhập chi tiết để hoàn thành toàn bộ danh sách các mẫu chuẩn đã có số
liệu mất khi nung.
- Tiến hành phân tích mẫu thực.
- Tính toán, xử lý, kiểm tra mẫu.
- Đánh máy và in kết quả phân tích;
trả kết quả.
- Lưu giữ kết quả và mẫu phân tích.
2.3. Sản phẩm: mẫu phân tích
đã xác định được thành phần nguyên tố theo một đường chuẩn cụ thể
Chương V
PHÂN TÍCH MẪU ĐỘ HÚT VÔI
1. Sơ đồ quy trình phân tích mẫu
độ hút vôi
2. Quy trình chi tiết phân tích
mẫu độ hút vôi
2.1. Mục đích: phân tích chỉ
tiêu độ hút vôi của quặng đá vôi, khoáng sản vật liệu xây dựng và vật liệu xây
dựng
2.2. Các bước thực hiện
- Nhận mẫu.
- Chuẩn bị mẫu kiểm soát chất lượng
(kiểm tra nội, mẫu chuẩn); chuẩn bị mẫu (sấy mẫu, cân mẫu, chuẩn bị dụng cụ,
chuẩn bị dung dịch chuẩn).
- Chế hóa mẫu phân tích: cho mẫu
vào bình, ngâm mẫu.
- Tiến hành các phép đo và thử
nghiệm: tách chiết, hút dung dịch, chuẩn độ. Quá trình diễn ra liên tục cứ sau
24 giờ lại tiến hành xác định lượng CaO đã được hấp thu, đến khi Ca(OH)2
hấp thu hết lượng CaO trong mẫu.
- Tính toán, xử lý, kiểm tra mẫu.
- Đánh máy và in kết quả phân tích;
trả kết quả.
- Lưu giữ kết quả phân tích và mẫu
phân tích.
2.3. Sản phẩm: mẫu phân tích
đã xác định được độ hút vôi để từ đó xác định độ đóng rắn của vật liệu
Chương VI
PHÂN TÍCH CÁC ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ TRÊN HỆ PHỔ KẾ GAMMA
PHÂN GIẢI CAO ORTEC-GEM 30
1. Sơ đồ quy trình phân tích các
đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
1.1. Phân tích các đồng vị
phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
1.2. Các công việc phục vụ
cho phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM
30
1.2.1. Lấy mẫu môi trường
1.2.2. Gia công mẫu môi trường
2. Quy trình chi tiết phân tích
các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
2.1. Phân tích các đồng vị
phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30 (loạt phân
tích 4 chỉ tiêu)
2.1.1. Mục đích: phân tích
các loại mẫu đất, khí, nước nhằm phát hiện và đánh giá sự có mặt của các nhân
phóng xạ trong môi trường sống của con người
2.1.2. Các bước thực hiện
- Nhận mẫu, vào sổ theo dõi.
- Tiến hành đo phông: chuẩn bị,
khởi động máy, cài đặt thời gian cho máy; tiến hành đo; lưu số liệu đo.
- Tiến hành đo mẫu: cài đặt thời
gian đo; đo phổ các nguồn chuẩn kênh - năng lượng; chuẩn kênh - năng lượng; đặt
hộp mẫu đo vào giá đo; đo và lưu số liệu đo (mẫu đất thời gian đo 20.000s, mẫu
nước và mẫu thực vật 40.000s, mẫu sol khí 60.000s).
- Tính hoạt độ phóng xạ của các
đồng vị phóng xạ; đánh giá chất lượng phân tích; xác định giới hạn phân tích;
in ấn kết quả, trả kết quả; báo cáo kết quả phân tích.
- Bảo quản, kiểm tra, ghi chép vào
sổ; bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị.
2.1.3. Sản phẩm: mẫu phân
tích đã xác định được sự có mặt/không có mặt của từng nhân phóng xạ và hoạt độ
của chúng trong mẫu
2.2. Các công việc phục vụ
cho phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM
30
2.2.1. Lấy mẫu môi trường
2.2.1.1. Mục đích: lấy mẫu
đất, mẫu nước, mẫu thực vật, mẫu sol khí trong môi trường phục vụ cho việc
nghiên cứu sự có mặt của các nhân phóng xạ khi phân tích trên máy ORTEC-GEM 30
2.2.1.2. Các bước thực hiện
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ.
- Vận chuyển vật tư, thiết bị, lao
động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến nơi lấy mẫu.
- Xác định vị trí lấy mẫu, dọn sạch
nơi lấy mẫu.
- Dùng dụng cụ lấy mẫu theo yêu
cầu:
+ Với mẫu đất môi trường: ghi thời
gian, mô tả vị trí lấy mẫu, kích thước, trọng lượng, thành phần, màu sắc đất
đá...trong nhật ký, lấy mẫu ở độ sâu 0-2m tại vết lộ, hào; cho mẫu vào túi kẹp,
cân, ghi eteket; trong phòng: phơi sơ bộ mẫu, lập danh sách mẫu, gửi gia công
và phân tích; vào sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án;
+ Với mẫu nước môi trường: ghi thời
gian, mô tả vị trí lấy mẫu, sơ bộ về màu sắc, độ trong của nước... trong nhật
ký. Dùng dụng cụ lấy mẫu nước lấy mẫu, vận chuyển mẫu về vị trí tập kết; dùng
hóa chất để kết tủa sau đó lọc qua giấy lọc; thu giấy lọc, cho vào máy sấy,
kiểm tra độ khô, cho vào túi, ghi eteket. Lập danh sách mẫu, gửi gia công và
phân tích; vào sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án;
+ Mẫu thực vật môi trường: ghi thời
gian, mô tả vị trí lấy mẫu, sơ bộ về đất, thực vật sống trên đất đó...trong
nhật ký. Dùng dụng cụ lấy mẫu, cho vào túi đựng mẫu, cân đủ lượng, ghi eteket.
Làm sạch mẫu, phơi mẫu, lập danh sách mẫu đã lấy, gửi gia công và phân tích; vào
sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án;
+ Với mẫu sol khí: ghi thời gian,
mô tả vị trí lấy mẫu, sơ bộ về đất đá, thực vật sống trên đất đó trong nhật ký.
Lắp đặt máy lấy mẫu, cài đặt thông số và thời gian. Dùng máy lấy mẫu khí, thu
giấy lọc cho vào túi, ghi eteket. Lập danh sách mẫu, gửi gia công và phân tích;
vào sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án.
- Bảo quản, kiểm tra, ghi chép vào
sổ; bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị.
2.2.1.3. Sản phẩm: mẫu được
lấy đủ lượng theo yêu cầu phân tích.
2.2.2. Gia công mẫu môi trường
2.2.2.1. Mục đích: chuẩn bị,
xử lý mẫu môi trường thu được đủ điều kiện có thể phân tích trên máy ORTEC-GEM
30.
2.2.2.2. Các bước thực hiện
- Kiểm tra danh sách gửi mẫu và số
hiệu mẫu trên eteket; kiểm tra khối lượng mẫu; lập sổ nhật ký giao nhận mẫu.
- Gia công, làm giàu mẫu và tạo
tiêu bản đo đối với từng loại mẫu:
+ Với mẫu đất môi trường: phơi hoặc
sấy khô <50°; để nguội đến < 30° thì mang ra khỏi lò; nghiền nhỏ đến cỡ
hạt 0,1mm; trộn đều, lấy 1/2 trọng lượng liên tiếp đến khối lượng cần phân
tích; cân và ghi sổ; đưa mẫu cần đo vào hộp đo.
+ Với mẫu nước môi trường: nghiền
nhỏ mẫu nước đã kết tủa đến cỡ hạt 0,1 mm; trộn đều; sấy khô ở nhiệt độ <
50°; để nguội đến < 30° thì mang ra khỏi lò; cân và ghi sổ; đưa mẫu cần đo
vào hộp đo.
+ Với mẫu thực vật môi trường: phơi
và sấy đến khô ở độ ẩm <20%; cân mẫu; tro hóa mẫu trong lò nung <450°C,
tắt lò, chờ nhiệt độ lò giảm <200°C thì lấy mẫu ra; cân trọng lượng tro và
nén chặt tro vào hộp đo tiêu chuẩn.
+ Với mẫu sol khí: cắt bỏ phần chờm
của giấy lọc; gấp cắt giấy, nén chặt vào hộp mẫu, dùng vải lau kỹ xung quanh
hộp rồi chuyển tới phòng đo.
2.2.2.3. Sản phẩm: mẫu đủ điều
kiện đưa vào phân tích các đồng vị phóng xạ trên máy ORTEC-GEM 30
Chương VII
ĐO KHÍ PHÓNG XẠ (PHƯƠNG PHÁP PHỔ ALPHA)
1. Sơ đồ quy trình đo khí phóng
xạ (phương pháp phổ alpha)
1.1. Thực địa
1.2. Văn phòng
2. Quy trình chi tiết đo khí
phóng xạ (phương pháp phổ alpha)
2.1. Mục đích: tìm kiếm,
đánh giá quặng phóng xạ, đất hiếm dưới lớp đất phủ; phát hiện các cấu trúc địa
chất (đứt gãy, phá hủy...); khảo sát, quan trắc môi trường phóng xạ
2.2. Các bước thực hiện
2.2.1. Thực địa
- Chuẩn bị máy và thiết bị, kiểm
tra các bộ phận chính của máy.
- Vận chuyển máy và thiết bị dụng
cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại.
- Quan sát vùng công tác, tuyến
khảo sát trước khi tiến hành đo, định điểm vị trí cần đo.
- Phát tuyến sơ bộ để đặt máy đo.
- Kiểm tra luồng khí thổi ra, kiểm
tra độ ẩm, làm sạch và làm khô buồng đo của máy; đặt các thông số đo của máy; kiểm
tra và in các thông số đo của máy tại nơi đóng quân để làm tài liệu chuẩn.
- Tiến hành lấy mẫu không khí và
đo:
+ Đo trong không khí: mỗi điểm lấy
mẫu ở 2 vị trí (sát mặt đất và cách mặt đất 1m), mỗi vị trí lấy mẫu và đo 3 chu
kỳ;
+ Đo trong đất: dùng khoan tay
khoan tới độ sâu 0,6¸0,8m, đường kính lỗ
£ 10cm; đưa bộ dụng cụ lấy mẫu xuống
đáy lỗ; bịt kín miệng lỗ và đo;
+ Đo trong nước: tráng rửa lọ đựng
nước ít nhất 2 lần; lấy nước vào dụng cụ, đậy kín nắp, ghi eteket, dán hoặc
buộc vào mẫu; rót mẫu nước vào cốc đo chuẩn, đậy kín nắp cả dụng cụ chứa và cốc
đo chuẩn; nối máy với đầu sục khí và đo.
- In kết quả đo ra giấy, dán kết
quả đo vào sổ để dễ kiểm tra.
- Đo kiểm tra (tỷ lệ 10% tổng khối
lượng điểm đo).
- Tháo dỡ máy và thiết bị đo cuối
ngày.
2.2.2. Văn phòng
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi
chép; tính toán sơ bộ các số liệu sau mỗi ngày đo.
- Tính sai số, đánh giá chất lượng
đo, tính nồng độ khí phóng xạ, xác định dị thường nồng độ khí phóng xạ, xác
định diện tích chi tiết hóa, kiểm tra dị thường.
- Biểu diễn các kết quả trên bản đồ
(sơ đồ), đồ thị, in tài liệu.
- Phân tích tổng hợp, thành lập các
bản vẽ, mặt cắt địa chất - địa vật lý và luận giải kết quả; bảo vệ trước hội đồng
nghiệm thu.
2.3. Sản phẩm
2.3.1. Thực địa: kết quả đo
được hiển thị trên màn hình và in ra giấy tại mỗi điểm đo
2.3.2. Văn phòng: kết quả đo
biểu diễn trên bản đồ (sơ đồ), đồ thị.
Chương VIII
ĐO ĐỊA CHẤN DỌC THÀNH LỖ KHOAN (Vertical Seismic Profile)
1. Sơ đồ quy trình đo địa chấn
dọc thành lỗ khoan
1.1. Thực địa
1.2. Văn phòng
2. Quy trình chi tiết đo địa
chấn dọc thành lỗ khoan
2.1. Mục đích: đo địa chấn
để thu nhận sóng đàn hồi truyền lan trong môi trường đất đá nhằm luận giải tham
số đặc trưng của lan truyền sóng địa chấn
2.2. Các bước thực hiện
2.2.1. Thực địa
- Nhận nhiệm vụ, di chuyển từ điểm
tập kết đến vị trí đo.
- Chuẩn bị hệ thống máy thu: nối
máy đo với đầu đo, nối dây khởi động với điểm nổ. Thả đầu đo xuống lỗ khoan, khoảng
cách độ sâu thả đầu đo được chỉ thị bằng đồng hồ đếm mét, vị trí 0 mét tính tại
mặt đất của lỗ khoan. Khi đến vị trí đo mở càng để đầu đo áp chặt vào thành lỗ
khoan, sau đó thả cáp chùng tránh ảnh hưởng nhiễu máy thu và để máy ở chế độ
chờ đo.
- Chuẩn bị hệ thống nguồn nổ: nối
dây khởi quấn quanh quả mìn trước khi đưa mìn xuống đáy hố nổ mìn đã được lấp
đầy dung dịch sét. Nối mìn với máy bắn mìn và chờ hiệu lệnh (hoặc chuẩn bị súng
bắn, búa đập).
- Sau khi hai hệ thống trên đã
chuẩn bị xong, người đo máy ra hiệu lệnh nổ mìn (hoặc bắn súng, đập búa) bằng
bộ đàm và người phụ trách tiến hành nổ, lúc đó máy thu ghi tín hiệu địa chấn
lan truyền đến đầu thu.
- Giải quyết các sự cố thiết bị và
hoạt động trong quá trình khảo sát thực địa.
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi
chép đo với các số liệu trên máy tính; hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu
trong khi đo.
- Tháo dỡ máy và thiết bị sau một
ngày đo.
2.2.2. Văn phòng
Văn phòng trước thực địa và
chuẩn bị thi công:
- Thu thập các tài liệu đã công bố,
các thông tin mới nhất về địa chất, địa vật lý vùng nghiên cứu.
- Thiết kế mạng lưới điều tra, xác
định vị trí trên bản đồ.
- Lập kế hoạch khối lượng công
việc.
- Chuẩn bị đầy đủ máy và thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra các bộ phận chính của máy; kiểm tra
và sắp xếp lại toàn bộ các thiết bị, dụng cụ, linh kiện của máy; lắp đặt máy
phát điện, lắp ráp đồng bộ hệ thống cung cấp điện, lắp ráp đồng bộ các thiết bị
đo địa vật lý; kiểm tra các thông số kỹ thuật và các phụ kiện kèm theo; đóng
gói máy và thiết bị, đưa lên phương tiện vận chuyển, bốc dỡ đưa vào nơi bảo
quản khi kết thúc mùa thực địa.
- Chuẩn bị tài liệu địa chất, khoáng
sản liên quan tới diện tích nghiên cứu.
- Vận chuyển máy và thiết bị dụng
cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại.
Văn phòng tại thực địa:
Tiếp nhận số liệu, kiểm tra đánh
giá chất lượng băng ghi kết quả đo, phân tích sơ bộ tài liệu, trao đổi với bộ
phận địa chất về kết quả sơ bộ để có định hướng cho quá trình nghiên cứu tiếp
theo.
Văn phòng sau thực địa:
- Kiểm tra, hiệu đính, hệ thống các
số ghi chép thực địa, xác định đoạn tuyến lên bản đồ thi công.
- Hệ thống lại các băng ghi in, đối
chiếu với sổ ghi chép thực địa và các tệp số liệu.
- Xác định tọa độ điểm nổ, điểm thu
sóng và nhập các tệp số liệu băng ghi.
- Tập hợp tài liệu thực địa và văn
phòng thực địa, chỉnh lý lại tài liệu.
- Xây dựng sơ đồ hình học của điểm
nổ và máy thu trên từng vị trí đo.
- Áp dụng các bộ lọc để loại bỏ
nhiễu, làm rõ tín hiệu có ích.
- Tiến hành phân tích sóng hiệu
chỉnh tĩnh - hiệu chỉnh độ cao.
- Phân tích vận tốc, lập mô hình
vận tốc để tiến hành hiệu chỉnh động.
- Cộng điểm sâu chung.
- Hiệu chỉnh góc dốc.
- Phân tích vận tốc sau hiệu chỉnh
góc dốc.
- Dịch chuyển địa chấn.
- Chuyển đổi mặt cắt thời gian sang
chiều sâu.
- Xác định các ranh giới địa chấn -
địa chất.
- Xác định các đới phá hủy, karst,
vỉa quặng...
- Tham khảo tài liệu thu thập.
- Xử lý liên kết các tài liệu.
- Viết báo cáo kết quả, phụ lục,
thành lập các loại bản đồ, sơ đồ, mặt cắt.
- Bảo dưỡng thiết bị trong thời
gian thực hiện công tác văn phòng.
- Nghiệm thu văn phòng báo cáo.
2.3. Sản phẩm
2.3.1. Thực địa: một vị trí
đo được xác định dọc theo thành lỗ khoan với băng ghi địa chấn tại đó
2.3.2. Văn phòng: báo cáo,
mặt cắt địa chấn - địa chất, bảng giá trị cơ lý của các địa tầng, các sơ đồ.
Chương IX
BẢO QUẢN KHO ẤN PHẨM ĐỊA
CHẤT
1. Sơ đồ quy
trình bảo quản kho ấn phẩm địa chất
2. Quy trình
chi tiết bảo quản kho ấn phẩm địa chất
2.1. Mục đích
Lưu trữ, bảo quản các ấn phẩm địa
chất dạng giấy để phục vụ nhu cầu tra cứu, sử dụng của các đơn vị.
2.2. Các bước thực hiện
2.2.1. Tiếp nhận ấn phẩm
2.2.2. Phân loại, sắp xếp, di
chuyển ấn phẩm trong kho
- Chuẩn bị các phương tiện, vật tư
để vận chuyển tài liệu: xe đẩy, găng tay, khẩu trang, băng dính, dây cuộn, sổ
theo dõi...
- Thực hiện:
+ Kiểm tra số lượng, chất lượng tài
liệu trước khi nhập vào kho;
+ Xác định vị trí tài liệu cần đưa
vào kho theo trật tự phân loại của ấn phẩm theo nguyên tắc từ trái qua phải, từ
trên xuống dưới trong khoang giá, đảm bảo trật tự ngăn nắp, sạch sẽ, dễ thấy,
dễ lấy, dễ kiểm tra;
+ Xếp, bó tài liệu;
+ Chuyển tài liệu vào kho;
+ Vào sổ nhập kho.
2.2.3. Kiểm tra thường xuyên,
hàng ngày và kiểm tra định kỳ; lập báo cáo kết quả kiểm tra định kỳ
- Kiểm tra thường xuyên số lượng,
chất lượng của ấn phẩm, kịp thời phát hiện và xử lý những tài liệu bị hư hỏng.
- Kiểm tra đảm bảo an toàn kho gồm:
chống ẩm, ngấm nước, chống nấm mốc; chống côn trùng, chống mối, chống chuột,
chống cháy nổ; sử dụng các hóa chất theo đúng hướng dẫn của cơ quan chuyên môn
hoặc hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Kiểm tra nấm mốc, mối mọt, côn
trùng trên tường kho, giá đựng tài liệu, định kỳ 1 tuần/1 lần.
- Kiểm tra và lập báo cáo tình
trạng các dụng cụ thiết bị trong kho: định kỳ kiểm tra 1 tháng/1 lần tình trạng
hoạt động của các thiết bị trong kho, lập báo cáo; yêu cầu sửa chữa thay thế
các dụng cụ, thiết bị khi có sự cố.
2.2.4. Bảo quản thường xuyên,
hàng ngày và bảo quản định kỳ, lập báo cáo kết quả bảo quản định kỳ
- Vệ sinh kho định kỳ 4 tháng/1 lần
bao gồm: quét, hút bụi, lau sạch trần, tường, cửa sổ, cửa ra vào, nền kho, giá
để ấn phẩm.
- Vệ sinh trang thiết bị định kỳ 4
tháng/1 lần: ngắt nguồn điện và vệ sinh các thiết bị điện như máy điều hòa,
quạt thông gió, thiết bị phòng cháy chữa cháy. Bật lại nguồn điện kiểm tra tình
trạng hoạt động của thiết bị sau khi vệ sinh;
- Định kỳ phun hóa chất phòng và
diệt côn trùng, mối mọt gây hại 1 năm/1 lần;
2.2.5. Lập danh mục quản lý các ấn
phẩm (trên sổ và trên máy tính)
- Lập danh sách các ấn phẩm có
trong kho.
- Lập sổ theo dõi tình trạng xuất,
nhập ấn phẩm trong kho; kiểm tra tài liệu thực tế trong kho với sổ xuất, nhập
hàng ngày.
2.2.6. Phát hành ấn phẩm địa
chất đã xuất bản
- Nhận phiếu yêu cầu.
- Chuẩn bị, lấy tài liệu phục vụ
khách theo yêu cầu.
- Lập chứng từ thanh toán, chuyển
sang các bộ phận liên quan.
- Bàn giao tài liệu, ấn phẩm cho
khách.
- Nhập sổ theo dõi hàng ngày.
- Phổ biến, phát hành ấn phẩm địa
chất phục vụ nhu cầu xã hội.
2.2.7. Kiểm kê và lập báo cáo
kiểm kê kho ấn phẩm (1 lần/1 năm).
2.2.8. Lập báo cáo định kỳ
(tháng, quý, năm) và báo cáo đột xuất (nếu có).
2.3. Sản phẩm
Lưu trữ và quản lý 01 phòng kho ấn
phẩm địa chất đảm bảo an toàn, khoa học trong một năm.
Chương X
BẢO QUẢN KHO LƯU TRỮ
SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Sơ đồ quy
trình bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin
2. Quy trình
chi tiết bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin
2.1. Mục đích
Lưu trữ và quản lý các sản phẩm số
(các báo cáo đã được tin học hóa, số hóa).
2.2. Các bước thực hiện
2.2.1. Tiếp nhận, làm thủ tục
nhập kho sản phẩm số của các báo cáo địa chất
- Chuẩn bị các thiết bị, vật tư,
văn phòng phẩm. Lập kế hoạch tiếp nhận sản phẩm số (thống nhất với đơn vị giao
nộp về thời gian, nhân lực, phương thức giao nhận).
- Thực hiện kiểm tra số lượng, chất
lượng của sản phẩm số trước khi nhập vào kho, đáp ứng yêu cầu bảo quản như:
+ Số lượng sản phẩm theo biên bản
giao nhận;
+ Tình trạng vật lý của vật mang
tin (chất lượng bề mặt đĩa);
+ Chất lượng dữ liệu (khả năng đọc
bằng phần mềm tạo ra tài liệu đó, dung lượng,...);
+ Nội dung của đĩa (tên danh mục,
quy cách, cấu trúc thư mục, số lượng tệp tin...).
- Kiểm tra tem nhãn các sản phẩm.
- Nhập danh mục sản phẩm vào sổ
theo dõi, cơ sở dữ liệu danh mục.
2.2.2. Phân loại, sắp xếp, di
chuyển tài liệu trong kho
- Xác định vị trí tài liệu cần đưa
vào kho theo trật tự ký hiệu lưu trữ của sản phẩm số theo nguyên tắc từ trái
qua phải, từ trên xuống dưới trong khoang giá.
- Chuyển tài liệu vào kho.
- Sắp xếp các vật mang tin lên tủ
đựng sản phẩm đúng theo vị trí đã xác định.
2.2.3. Bảo quản thường xuyên,
định kỳ, làm vệ sinh kho sạch sẽ
- Vệ sinh kho định kỳ 4 tháng/1 lần
bao gồm: quét, hút bụi, lau sạch trần, tường, cửa sổ, cửa ra vào, nền kho, giá,
tủ để sản phẩm số.
- Vệ sinh trang thiết bị định kỳ 4
tháng/1 lần: ngắt nguồn điện và vệ sinh các thiết bị điện như máy điều hòa,
quạt thông gió, thiết bị phòng cháy chữa cháy. Bật lại nguồn điện kiểm tra tình
trạng hoạt động của thiết bị sau khi vệ sinh;
2.2.4. Kiểm tra thường xuyên,
định kỳ tình trạng của đĩa CD, DVD và băng từ, vận hành thiết bị lưu trữ (máy
chủ, ổ SAN kèm theo), cập nhật, sao lưu thay thế các đĩa CD, DVD hỏng
- Định kỳ 2 tháng/1 lần kiểm tra số
lượng, tình trạng vật lý của các vật mang tin; vệ sinh, lau sạch, khử nấm mốc
trên các vật mang tin; sao lưu, thay mới các vật mang tin bị biến dạng vật lý
(cong vênh, vỡ, xước…); thay tem nhãn hỏng, rách.
- Định kỳ 6 tháng/1 lần kiểm tra
chất lượng dữ liệu của vật mang tin (khả năng đọc bằng phần mềm tạo ra dữ liệu
đó); sao lưu thay mới vật mang tin hoặc sao lưu bổ sung dữ liệu hỏng.
- Kiểm tra đảm bảo an toàn kho gồm:
chống ẩm, ngấm nước, chống nấm mốc; chống côn trùng, chống mối, chống chuột,
chống cháy nổ; sử dụng các hóa chất theo đúng hướng dẫn của cơ quan chuyên môn
hoặc hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- Sao lưu định kỳ đối với những sản
phẩm đã được lưu trữ quá thời hạn của vật mang tin.
- Sao lưu dữ liệu trên các sản phẩm
công nghệ thông tin tiếp nhận mới vào các thiết bị lưu trữ.
- Thường xuyên vận hành các thiết
bị lưu trữ (máy chủ, ổ SAN, ổ mạng…); vệ sinh bảo dưỡng, quét vi rút định kỳ.
- Lập báo cáo bảo quản dữ liệu.
- Định kỳ kiểm tra 1 tháng/1 lần
tình trạng hoạt động của các thiết bị trong kho, lập báo cáo; yêu cầu sửa chữa
thay thế các dụng cụ, thiết bị khi có sự cố.
2.3. Sản phẩm
Lưu trữ và quản lý 01 phòng kho
công nghệ thông tin đảm bảo an toàn, khoa học trong một năm.
Chương XI
KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ
1. Sơ đồ quy trình khảo sát
chuyên đề
2. Quy trình chi tiết khảo sát
chuyên đề
2.1. Mục đích
2.1.1. Vỏ phong hóa
- Phân loại quy luật phân bố, quy
mô các kiểu vỏ phong hóa.
- Xác định mối liên quan giữa các
kiểu vỏ phong hóa với các loại khoáng sản; mối liên quan giữa các kiểu vỏ phong
hóa với vấn đề môi trường, địa chất công trình, tai biến địa chất và các lĩnh
vực liên quan khác (tùy theo mục tiêu nghiên cứu đặt ra).
2.1.2. Khoáng sản
- Xác lập quy luật phân bố, triển
vọng của các kiểu mỏ khoáng sản.
- Khoanh định các diện tích triển
vọng để định hướng cho công tác đánh giá khoáng sản tiếp theo.
2.1.3. Cấu trúc kiến tạo
- Khoanh định cấu trúc vật chất,
bối cảnh địa động lực hình thành các đơn vị kiến tạo.
- Đặc điểm phân bố, tính chất và điều
kiện hình thành các cấu tạo đứt gãy, nếp uốn...
- Xác định mối quan hệ giữa các yếu
tố cấu trúc - kiến tạo với khoáng sản, di sản địa chất, tai biến địa chất.
2.1.4. Địa mạo - trầm tích Đệ tứ
- Nghiên cứu, điều tra đặc điểm địa
mạo - tân kiến tạo và trầm tích Đệ tứ phục vụ cho công tác điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản, di sản địa chất, tai biến địa chất.
- Phân chia đặc điểm phân bố, điều kiện
thành tạo của các kiểu trầm tích đệ tứ theo nguồn gốc thành tạo.
- Phân loại đặc điểm các bề mặt địa
hình, các biểu hiện hoạt động tân kiến tạo.
2.1.5. Di sản địa chất
- Nghiên cứu, điều tra đặc điểm di
sản địa chất; xác định, mô tả, phân loại, đánh giá các loại di sản địa chất
theo tiêu chí (cổ sinh, địa tầng, địa mạo và hang động, cấu trúc - kiến tạo, khoáng
sản, kinh tế địa chất, đá và khoáng vật...) phục vụ cho công tác điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản.
2.1.6. Tai biến địa chất
- Phân loại hiện trạng phân bố, quy
mô, đặc điểm các dạng tai biến địa chất (trượt lở đất, lũ quét, động đất, sụt
lún...).
- Nguyên nhân gây tai biến địa
chất, xác định các đối tượng xảy ra tai biến địa chất và các đối tượng chịu ảnh
hưởng của tai biến địa chất.
- Phân vùng cảnh báo tai biến địa
chất, phục vụ công tác quy hoạch và phát triển bền vững kinh tế - xã hội.
2.1.7. Đánh giá kinh tế khoáng
sản
Xác định giá trị kinh tế tài nguyên
khoáng sản và định hướng sử dụng hợp lý khoáng sản.
2.1.8. Thạch luận
- Phân loại đá theo quan điểm thạch
luận - nguồn gốc và đặc điểm phân bố, bối cảnh địa động lực hình thành các loại
đá.
- Xác định mối liên quan giữa các
loại khoáng sản với các thành tạo magma, trầm tích, biến chất và các lĩnh vực
liên quan khác (tùy theo mục tiêu nghiên cứu đặt ra).
2.1.9. Địa hóa - Môi trường
Địa hóa:
- Tính chuyên hóa địa hóa của các
thành tạo địa chất.
- Xác định quy luật phân bố, quy mô
các dị thường, trường dị thường địa hóa.
- Khoanh định các diện tích triển
vọng khoáng sản theo kết quả nghiên cứu, điều tra địa hóa.
Môi trường:
- Xác định hành vi địa hóa của các
nguyên tố hóa học, các hợp chất trong đất, nước, không khí và hệ sinh thái.
- Đánh giá các tác động có hại hoặc
có lợi đối với sức khỏe con người của các khoáng chất và các quá trình địa
chất.
2.1.10. Cổ sinh địa tầng
Xác định tuổi, phân chia và liên hệ
- so sánh các tầng đá.
2.2. Các bước thực hiện
2.2.1. Thực địa
- Chuẩn bị thực địa:
+ Dự kiến các tuyến khảo sát: tuyến
lộ trình, tuyến chuẩn;
+ Chuẩn bị tài liệu, phương tiện,
vật tư;
+ Làm các thủ tục pháp lý: liên hệ
chính quyền địa phương, nơi lưu trú, nơi tập kết vật tư trang thiết bị và tập
kết mẫu tạm thời.
- Khảo sát thực địa:
+ Khảo sát theo các lộ trình theo
chuyên đề;
+ Khảo sát theo các tuyến chuẩn phục
vụ nghiên cứu theo chuyên đề;
+ Khảo sát chi tiết các điểm lộ đặc
trưng, đại diện minh họa cho chuyên đề;
+ Thu thập tài liệu tại các công
trình hào, hố, vết lộ nhân tạo;
+ Khảo sát, kiểm tra: các phát hiện
mới, các vấn đề chưa thống nhất và công tác khai đào, lấy mẫu tại thực địa.
- Văn phòng tại thực địa:
+ Chỉnh lý, hoàn thiện tài liệu
thực địa;
+ Kiểm tra, đối chiếu tài liệu thực
địa với các tài liệu khác: kiểm định lại các phát hiện mới; nhận định về các
đối tượng, nội dung nghiên cứu;
+ Xử lý tài liệu, lập các sản phẩm
của công tác thực địa;
+ Công tác mẫu tại thực địa: lựa
chọn mẫu, lập danh sách mẫu gửi gia công, phân tích; bao gói mẫu và vận chuyển
mẫu về nơi cất giữ.
2.2.2. Văn phòng
- Hệ thống hóa các tài liệu:
+ Cập nhật kết quả phân tích mẫu;
+ Lập các hồ sơ có nội dung minh
họa cho chuyên đề;
+ Xử lý, hệ thống hóa các tài liệu
thực địa và các tài liệu khác;
+ Công tác mẫu bổ sung: lựa chọn
mẫu phân tích bổ sung, cập nhật kết quả phân tích mẫu bổ sung.
- Các nghiên cứu chuyên sâu tùy
thuộc theo yêu cầu của chuyên đề:
+ Đối với chuyên đề Vỏ phong
hóa: nghiên cứu phân loại vỏ phong hóa; nghiên cứu đặc điểm thành phần vật
chất, cấu trúc (tính phân đới) của các kiểu vỏ phong hóa; nghiên cứu các yếu tố
khống chế sự hình thành, phát triển và bảo tồn vỏ phong hóa; nghiên cứu xác
định quy luật phân bố, xác định quy mô các kiểu vỏ phong hóa; nghiên cứu xác
định mối liên quan giữa vỏ phong hóa với các đối tượng theo mục đích nghiên cứu
đặt ra;
+ Đối với chuyên đề Khoáng sản:
nghiên cứu phân loại nguồn gốc các kiểu mỏ khoáng sản; nghiên cứu xác định
thành phần vật chất, cấu trúc và đặc điểm phân bố của các kiểu mỏ khoáng sản;
nghiên cứu đặc điểm của các thành tạo chứa, các thành tạo vây quanh khoáng sản;
nghiên cứu xác định (hoặc giả định) các thành tạo sinh khoáng sản; nghiên cứu
xác định các yếu tố khống chế sự hình thành các kiểu mỏ khoáng sản; nghiên cứu
xác định quy luật phân bố và đánh giá dự báo triển vọng khoáng sản của các kiểu
mỏ; nghiên cứu xác lập các tiền đề, dấu hiệu tìm kiếm các kiểu mỏ khoáng sản;
khoanh định các diện tích triển vọng khoáng sản phục vụ điều tra, đánh giá ở
bước tiếp theo;
+ Đối với chuyên đề Cấu trúc
kiến tạo: nghiên cứu, phân chia các đơn vị kiến tạo, đặc điểm cấu trúc vật
chất, không gian phân bổ, bối cảnh địa động lực và thời gian hình thành các đơn
vị kiến tạo; nghiên cứu phân loại đặc điểm hình thái, cấu trúc, tính chất và sự
phân bố của các cấu tạo đứt gãy, nếp uốn...; nghiên cứu xác định thời gian hình
thành và phân chia các giai đoạn, các pha biến dạng kiến tạo; nghiên cứu các
quy luật chung của sự xuất hiện các chuyển động kiến tạo và sự hình thành các
cấu trúc kiến tạo thuộc các thứ bậc khác nhau theo không gian và thời gian,
hướng tiến hóa chung của thạch quyển trong lịch sử địa chất Trái đất; nghiên
cứu sự biến dạng của vỏ Trái đất và quyển kiến tạo nói chung như một thể vật lý
bằng cách xác lập các trường ứng suất kiến tạo theo các tài liệu địa chất và
các phương pháp mô hình hóa vật chất; nghiên cứu xác định vai trò của các yếu
tố cấu trúc - kiến tạo với sự hình thành khoáng sản, di sản địa chất, tai biến
địa chất... (tùy theo yêu cầu của nhiệm vụ cụ thể);
+ Đối với chuyên đề Địa mạo -
trầm tích Đệ tứ:
Địa mạo: nghiên cứu phân
chia, mô tả các bề mặt địa hình theo hình thái và nguồn gốc, các biểu hiện hoạt
động tân kiến tạo; nghiên cứu đánh giá mối liên hệ giữa các yếu tố địa mạo, tân
kiến tạo với các biểu hiện tai biến địa chất, các tích tụ và phá hủy khoáng
sản, di sản địa mạo - tân kiến tạo và hang động, khoanh định các diện tích có
khả năng xảy ra các tai biến địa chất; nghiên cứu đánh giá ý nghĩa và giá trị
của các bề mặt địa hình.
Trầm tích Đệ tứ: nghiên cứu
phân chia các kiểu nguồn gốc; xác định đặc điểm thành phần vật chất, điều kiện
thành tạo các đá trầm tích Đệ tứ; khoanh định hình thái, cấu trúc các bồn trầm
tích Đệ tứ; xác định các yếu tố khống chế sự hình thành các bồn trầm tích Đệ
tứ; nghiên cứu đánh giá mối liên quan giữa các trầm tích Đệ tứ với hoạt động
tân kiến tạo, các biểu hiện tai biến địa chất, các tích tụ và phá hủy khoáng
sản... (tùy theo mục đích nghiên cứu).
+ Đối với chuyên đề Di sản địa
chất: xác định, phân loại di sản địa chất, cụm di sản (đặc điểm địa tầng,
cổ sinh, cấu trúc - kiến tạo, địa mạo - hang động, khoáng sản, địa chất - địa
mạo, ý nghĩa khoa học, ý nghĩa văn hóa - lịch sử ...); xây dựng tiêu chí đánh
giá di sản địa chất cho từng loại hình di sản (bảng đánh giá bằng điểm số cho
giá trị khoa học và giáo dục, tính đa dạng địa chất, giá trị cảnh quan thẩm mỹ,
giá trị văn hóa - xã hội và lịch sử, các mối đe dọa và nhu cầu bảo tồn và tiềm
năng khai thác sử dụng); đánh giá tiềm năng di sản địa chất;
+ Đối với chuyên đề Tai biến địa
chất: nghiên cứu phân loại tai biến địa chất, xác định hiện trạng phân bố,
quy mô và đặc điểm các loại tai biến địa chất (trượt lở đất, lũ quét, động đất,
sụt lún); nghiên cứu xác định đối tượng xảy ra tai biến địa chất; nghiên cứu
xác định nguồn gốc, nguyên nhân gây tai biến địa chất; phân tích, đánh giá vai
trò của các yếu tố gây tai biến địa chất; nghiên cứu xác định đối tượng, phạm
vi chịu ảnh hưởng của tai biến địa chất; mức độ chịu ảnh hưởng của từng đối
tượng cụ thể; phân vùng cảnh báo tai biến địa chất, phục vụ công tác quy hoạch
và phát triển bền vững kinh tế - xã hội;
+ Đối với chuyên đề Đánh giá kinh
tế khoáng sản: nghiên cứu, xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của khoáng
sản; nghiên cứu, đánh giá và thống kê tài nguyên trữ lượng khoáng sản; nghiên
cứu đánh giá kinh tế tài nguyên khoáng sản theo lĩnh vực sử dụng cụ thể; định
hướng sử dụng hợp lý khoáng sản;
+ Đối với chuyên đề Thạch luận:
nghiên cứu phân loại đá theo quan điểm thạch luận - nguồn gốc; nghiên cứu xác
định thành phần vật chất, cấu tạo, kiến trúc các loại đá; nghiên cứu xác định
đặc điểm phân bố, mối quan hệ và tuổi hình thành các loại đá; nghiên cứu điều kiện,
môi trường và bối cảnh địa động lực hình thành các loại đá; nghiên cứu quy luật
phân bố khoáng sản trong các loại đá; nghiên cứu xác định (hoặc giả định) mối
liên quan về nguồn gốc của khoáng sản và các loại đá (tùy theo mục đích nghiên
cứu);
+ Đối với chuyên đề Địa hóa -
Môi trường:
Địa hóa: nghiên cứu chuyên
hóa địa hóa từng nguyên tố và các nguyên tố cộng sinh trong các thành tạo địa
chất; nghiên cứu phân loại và tính chất trường địa hóa của các thành tạo địa
chất; nghiên cứu xác định dạng tồn tại của các nguyên tố chủ yếu, đặc trưng cho
trường địa hóa của các thành tạo địa chất; nghiên cứu khoanh định các dị
thường, các trường dị thường địa hóa; nghiên cứu xác định quy mô và quy luật phân
bố các dị thường, các trường dị thường địa hóa; nghiên cứu đặc điểm dòng phân
tán địa hóa; đặc điểm thủy địa hóa và sinh địa hóa (tùy theo yêu cầu của từng
nhiệm vụ cụ thể); khoanh định các diện tích triển vọng khoáng sản theo kết quả
nghiên cứu, điều tra địa hóa.
Môi trường: nghiên cứu, xác
định hành vi địa hóa của các nguyên tố hóa học, các hợp chất trong đất, nước,
không khí và hệ sinh thái; nghiên cứu, xây dựng chỉ tiêu đánh giá mức độ ảnh
hưởng; nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng có hại hoặc có lợi của chúng tới sức khỏe
môi trường và con người.
+ Đối với chuyên đề Cổ sinh địa
tầng: nghiên cứu và cập nhật các phương pháp phân chia địa tầng; phân chia
chi tiết địa tầng khu vực phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chất, cấu trúc địa
chất, tìm kiếm phát hiện mỏ, tìm hiểu quy luật phân bố khoáng sản; nghiên cứu,
lập lại lịch sử hình thành các bồn trầm tích, lịch sử phát triển địa chất của
khu vực nghiên cứu.
- Hệ thống hóa, xử lý và luận
giải đồng bộ kết quả nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa các tài liệu nghiên
cứu chuyên sâu và các tài liệu khác: tài liệu thực địa, các kết quả phân tích
mẫu, các kết quả phân tích tổng hợp tài liệu trên diện tích nghiên cứu và lân
cận;
+ Ứng dụng tin học: xây dựng cơ sở
dữ liệu chung, xử lý đồng bộ các kết quả nghiên cứu;
+ Thành lập các tài liệu bổ sung và
phụ trợ để minh chứng cho việc luận giải kết quả nghiên cứu: các biểu bảng,
biểu đồ, sơ đồ, ảnh, bản vẽ, ...
+ Luận giải đồng bộ kết quả nghiên
cứu trên cơ sở các nguồn tài liệu nghiên cứu chuyên sâu, tài liệu thực địa, kết
quả phân tích mẫu, kết quả phân tích tổng hợp tài liệu trên diện tích nghiên
cứu và lân cận;
- Thành lập các sản phẩm của
công tác trong phòng:
+ Lập báo cáo tổng hợp kết quả
nghiên cứu và các phụ lục kèm theo;
+ Lập các bản đồ, sơ đồ sản phẩm.
2.3. Sản phẩm
2.3.1. Thực địa: các tài
liệu nguyên thủy gồm nhật ký địa chất, bản đồ tài liệu thực tế của các tổ,
nhóm; thiết đồ các công trình khai đào; bản đồ tài liệu thực tế; sổ mẫu và mẫu
các loại; báo cáo kết quả khảo sát thực địa.
2.3.2. Văn phòng: báo cáo
tổng hợp kết quả nghiên cứu; các phụ lục gồm các kết quả phân tích mẫu, các kết
quả xử lý, tổng hợp tài liệu; các kết quả nghiên cứu chuyên sâu; mặt cắt đặc
trưng; các bản đồ theo chuyên đề.
- Bản đồ vỏ phong hóa (chuyên đề vỏ
phong hóa).
- Bản đồ địa chất - khoáng sản, bản
đồ quy luật phân bố và phân vùng triển vọng khoáng sản (chuyên đề khoáng sản).
- Bản đồ cấu trúc - kiến tạo
(chuyên đề cấu trúc kiến tạo).
- Bản đồ địa mạo và bản đồ trầm
tích Đệ tứ (chuyên đề địa mạo-trầm tích Đệ tứ).
- Bản đồ di sản địa chất (chuyên đề
di sản địa chất).
- Bản đồ hiện trạng tai biến địa
chất và bản đồ phân vùng cảnh báo tai biến địa chất (chuyên đề tai biến địa
chất).
- Bản đồ kinh tế khoáng sản (chuyên
đề đánh giá kinh tế khoáng sản).
- Bản đồ tướng đá cổ địa lý, hoặc
bản đồ kiểu nguồn gốc magma, bản đồ tướng biến chất (chuyên đề thạch luận).
- Bản đồ chuyên hóa địa hóa (chuyên
đề địa hóa) và bản đồ hiện trạng môi trường (chuyên đề địa hóa môi trường).
Chương XII
GIA CÔNG, PHÂN TÍCH MẪU CỔ SINH LỚN
1. Sơ đồ quy trình gia công,
phân tích mẫu cổ sinh lớn
2. Quy trình chi tiết gia công,
phân tích mẫu cổ sinh lớn
2.1. Gia công
2.1.1. Mục đích: tách hóa
thạch khỏi đá xung quanh đủ để nghiên cứu chi tiết các tô điểm và cấu tạo bên
trong của hóa thạch.
2.1.2. Các bước thực hiện
- Nhận mẫu, vào sổ mẫu.
- Tiến hành tách hóa thạch ra khỏi
đá bằng đục thủ công, tránh bị vỡ mất các tô điểm của hóa thạch; riêng đối với
đá carbonat, hóa thạch được nung trong lò nung rồi làm lạnh, sau đó dùng búa
đập rung nhẹ để tách hóa thạch khỏi đá.
- Sau khi đã gia công xong, gói tất
cả các phần mẫu, ghi số hiệu, cất mẫu vào nơi quy định và giao cho bộ phận phân
tích.
2.1.3. Sản phẩm: mẫu hóa
thạch đã đủ điều kiện về kích thước, tiêu chuẩn kỹ thuật để chuyển sang giai
đoạn phân tích
2.2. Phân tích
2.2.1. Mục đích: xác định
tên và tuổi của hóa thạch, luận giải môi trường lắng đọng trầm tích.
2.2.2. Các bước thực hiện
- Tiến hành nghiên cứu chi tiết và
mô tả các đặc điểm hình thái:
+ Độ lớn và hình dạng vỏ từng mảnh
riêng biệt, vị trí và đặc điểm của đỉnh, tô điểm bề mặt ngoài và cấu trúc các
cơ quan bên trong của vỏ;
+ Tìm hiểu các dấu hiệu bên trong:
các dấu vết của dây chằng, bản lề, các vết in cơ khép vỏ, đường viền xoang áo;
+ Đo độ dài, độ cao và độ phồng của
các mảnh, góc, đỉnh, số gờ, tính trị số tương quan giữa độ cao và chiều dài,
tính toán và đưa ra các nhận xét về sự thay đổi theo tuổi;
+ Chụp ảnh mẫu vật hoặc vẽ lại mẫu
(có thước tỷ lệ).
- Tra cứu văn liệu cổ sinh ở các
tài liệu chính thống sẵn có hoặc thu thập thêm văn liệu ở các thư viện hay trên
mạng internet. Trong trường hợp hóa thạch khó xác định hoặc có nghi vấn thì cần
có thêm bước tham khảo các chuyên gia có kinh nghiệm.
- Viết báo cáo kết quả phân tích,
in văn bản, trả kết quả, đóng gói mẫu theo quy định.
2.2.3. Sản phẩm: mẫu vật và
Phiếu kết quả phân tích đã được xác định tuổi, môi trường lắng đọng.
Phần III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT CỦA 12 HẠNG MỤC CÔNG VIỆC TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Chương I
THI CÔNG LÒ BẰNG
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Thi công cửa lò
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị cho thi công: kiểm tra
dụng cụ làm việc, phát quang bụi rậm, đánh dấu tim lò, lấy giới hạn diện tích
cửa lò.
- Công tác thi công: phá vỡ đất đá;
xúc và vận chuyển đất đá đổ vào nơi quy định; làm sạch và san bằng cửa lò; tạo
rãnh thoát nước; lấy hướng đường trục lò theo thiết kế để tạo gương lò; chống
chèn cửa lò.
Điều kiện thi công:
- Thi công trong đất đá mềm từ cấp
I - IV bằng phương pháp thủ công không sử dụng chất nổ.
- Thi công trong đất đá cứng từ cấp
V - X bằng phương pháp thủ công có sử dụng chất nổ.
- Thi công cửa lò được tiến hành
theo phương pháp thủ công, chống chèn cửa lò bằng gỗ tròn.
- Kết cấu vì chống: Vì chống không
có dầm, nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò, 3 vì chống cho 1m cửa lò.
Công việc chưa tính trong
định mức:
Các thủ tục, chi phí liên quan đến
công việc nổ mìn (cấp giấy phép, vận chuyển, nhân công và vật liệu nổ, xây dựng
kho chứa, đảm bảo an toàn).
1.2. Định biên
Bảng 1. Định biên công tác thi
công cửa lò
Công
việc
|
CN7
(N3)
|
CN4
(N3)
|
Nhóm
|
Thi công cửa lò
|
1
|
3
|
4
|
1.3. Định mức thời gian
- Đào xúc đất đá phần cửa lò (công
nhóm/m3)
Bảng 2. Định mức thời gian đào
xúc đất đá phần cửa lò
Công
việc
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
Đào xúc đất đá bằng thủ công
|
0,61
|
0,72
|
0,32
|
0,48
|
0,64
|
1,19
|
- Chống cửa lò (công nhóm/mét)
Bảng 3. Định mức thời gian chống
cửa lò
Công
việc
|
Nhóm
cấp đất đá cho cả 2 tiết diện
|
I-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Chống cửa lò
|
1,26
|
1,49
|
1,74
|
2. Thi công đường lò
2.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị cho thi công:
+ Chuẩn bị đầy đủ vật tư, vật liệu
và các nguồn năng lượng (điện, khí ép hay các nguồn năng lượng khác) phục vụ
thi công, tập kết tại khu vực thi công để đảm bảo công tác thi công được liên
tục;
+ Triển khai lắp đặt, cho kiểm tra
chạy thử các thiết bị, đảm bảo vận hành tốt trước khi thi công;
+ Xác định tim lò, cốt cao.
- Thi công bắt mép đường lò: khoan
nổ mìn gương; cậy om nóc triệt để, chống chèn gương lò và thi công các sườn
taluy nóc và hai bên hông lò theo thiết kế; xúc bốc và vận chuyển đất đá; chuẩn
bị thông gió, đo khí đưa gương về trạng thái an toàn.
- Công tác đào chống lò:
+ Công tác phá vỡ đá: với đất đá
mềm từ cấp I - IV phá vỡ đất đá bằng cuốc chim và không nổ mìn; với đất đá cứng
từ cấp V - X phá vỡ đất đá bằng nổ mìn; thi công lò cơ khí khoan lỗ mìn bằng
búa khoan hơi ép; sau đó nạp và nổ mìn bằng dây cháy chậm hay bằng mìn điện;
tính toán chỉ tiêu khoan nổ mìn;
+ Công tác cạy đá om nóc, hông lò,
chống chèn tạm;
+ Công tác xúc bốc và vận chuyển
đất đá: dùng xẻng xúc đất đá lên phương tiện vận chuyển (xe cút kít hoặc xe
goòng), đẩy ra ngoài, đổ đất đá ra bãi thải, đẩy xe goòng hoặc xe cút kít không
tải vào gương lò;
+ Chống, chèn ở lò: chặt vì, bổ
chèn, đưa gỗ vào chỗ chống, đào lỗ chân cột, sửa nóc, sửa thành, lấy đúng hướng
đi của lò, lắp vì chống chèn chắc chắn, dọn dẹp gỗ thừa và đất đá rời đưa ra
khỏi lò;
- Công tác thông gió: gió
sạch được đưa tới vị trí thi công nhờ hệ thống thông gió cục bộ đã được tính
toán theo thiết kế. Gió sạch được đưa tới gương qua ống gió.
- Công tác củng cố và bảo vệ lò:
kiểm tra tình trạng kỹ thuật lò theo trình tự từ ngoài vào đến gương; kiểm tra
tình trạng các vì chống và cấu kiện của vì chống (gông, giằng, chèn...), khắc
phục và thay thế ngay các vì chống và các cấu kiện của vì chống bị hư hỏng, xô
lệch (nếu có); các vị trí xung yếu khi áp lực lò thay đổi phải có biện pháp
củng cố tăng cường kịp thời để đảm bảo kỹ thuật - an toàn.
- Các công việc phụ trợ:
cung cấp năng lượng, nối dài đường ống hơi, ống gió, ống nước, mở quạt thông
gió, đặt đường tạm, đặt đường chính (với lò có đường ray), lát đường cho xe đi
(với lò dùng xe cút kít), khơi rãnh thoát nước, sửa chữa nhỏ các dụng cụ, thiết
bị làm việc, kiểm tra độ dốc của lò, rửa gương lò, phun nước chống bụi; công
tác trắc địa, đo đạc.
Điều kiện thi công:
- Công trình lò bằng được thi công
theo 2 loại tiết diện:
+ Tiết diện 2,04m2 (sau
khi chống chèn), vận chuyển đất đá bằng xe cút kít với dung tích của xe là 0,03
- 0,04 m3;
+ Tiết diện 2,72m2 (sau
khi chống chèn), vận chuyển đất đá bằng xe goòng với dung tích của xe là 0,28 -
0,35m3.
- Khi thi công bằng phương pháp cơ
khí: khoan lỗ mìn bằng búa khoan hơi ép loại YT-24 hoặc loại tương đương.
- Chống chèn ở lò bằng: chống gỗ
tròn, khung chống hình thang, khoảng cách giữa các vì chống 0,5m.
- Thi công trong đá cứng không phải
chống đỡ, sử dụng tiết diện vòng cung.
Công việc chưa tính trong
định mức:
- Công tác chuyển quân (máy móc,
thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án
và ngược lại.
- Công tác kiểm định máy định kỳ
theo quy định.
- Các thủ tục, chi phí liên quan đến
công việc nổ mìn (cấp giấy phép, vận chuyển, xây dựng kho chứa, đảm bảo an
toàn).
2.2. Phân loại phức tạp
(theo bảng 2 trang 77 Phụ lục của Thông tư số 07/TT-BTNMT
ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
2.3. Định biên
Bảng 4. Định biên công tác thi
công đường lò
Công
việc
|
ĐTV7
|
CN7
(N3)
|
CN4
(N3)
|
Nhóm
|
Đào thủ công bằng cuốc chim
|
1
|
1
|
2
|
4
|
Đào cơ khí bằng búa khoan hơi ép
|
1
|
1
|
3
|
5
|
2.4. Định mức thời gian (công
nhóm/mét)
2.4.1. Thi công lò bằng thủ công
Bảng 5. Định mức thời gian thi
công lò bằng thủ công
Tiết
diện lò (m2)
|
Phương
pháp đào lò, vận chuyển
|
Khoảng
chiều sâu (m)
|
Cấp
đất đá và điều kiện chống chèn
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
I-III
|
IV
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
VIII
|
IX-X
|
2,04
|
Đào
thủ công, vận tải xe cút kít
|
0-100
|
2,56
|
3,41
|
3,71
|
5,49
|
8,23
|
12,51
|
7,49
|
11,38
|
0-200
|
2,76
|
3,65
|
3,97
|
5,82
|
8,74
|
13,28
|
7,95
|
12,08
|
0-300
|
2,98
|
3,91
|
4,23
|
6,18
|
9,27
|
14,09
|
8,44
|
12,83
|
2,72
|
Đào
thủ công, vận tải xe goòng
|
0-100
|
2,76
|
3,67
|
4,02
|
6,01
|
9,02
|
13,71
|
8,21
|
12,47
|
0-200
|
2,91
|
3,89
|
4,27
|
6,27
|
9,41
|
14,30
|
8,56
|
13,02
|
0-300
|
3,10
|
4,11
|
4,55
|
6,57
|
9,86
|
14,99
|
8,97
|
13,64
|
2.4.2. Thi công lò cơ khí bằng búa
khoan ép hơi
Bảng 6. Định mức thời gian thi
công lò cơ khí bằng búa khoan ép hơi
Tiết
diện lò (m2)
|
Phương
pháp đào lò, vận chuyển
|
Khoảng
chiều sâu (m)
|
Cấp
đất đá và điều kiện chống chèn
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
VIII
|
IX-X
|
2,72
|
Đào cơ khí bằng búa khoan ép hơi,
vận tải xe cút kít
|
0-100
|
2,32
|
2,57
|
2,76
|
4,01
|
1,97
|
2,76
|
0-200
|
2,52
|
2,83
|
3,10
|
4,40
|
2,18
|
3,03
|
0-300
|
2,67
|
3,03
|
3,53
|
4,99
|
2,53
|
3,44
|
2,72
|
Đào cơ khí bằng búa khoan ép hơi,
vận tải xe goòng
|
0-100
|
1,89
|
2,11
|
2,26
|
3,31
|
1,62
|
2,28
|
0-200
|
2,03
|
2,29
|
2,51
|
3,56
|
1,76
|
2,46
|
0-300
|
2,16
|
2,42
|
2,82
|
3,99
|
2,01
|
2,76
|
Ghi chú:
- Các định mức thời gian được tính
toán trên cơ sở tiết diện lò như sau:
Bảng 7. Kích thước tiết diện lò
Tiết
diện (m2)
|
Kích
thước chống rồi (m)
|
Chiều
ngang nóc
|
Chiều
ngang đáy
|
Chiều
cao
|
2,04
|
1,00
|
1,40
|
1,70
|
2,72
|
1,40
|
1,80
|
1,70
|
Trường hợp yêu cầu thi công không
đúng với tiết diện quy định ở bảng trên thì định mức thời gian thi công các tiết
diện này được tính toán thông qua hệ số điều chỉnh sau:
K = √ (Tiết diện thi công theo đề
án/Tiết diện gần đúng theo bảng mức)
- Khi thi công lò có độ dốc khác
thì định mức thời gian được nhân với hệ số k như sau:
Bảng 8. Hệ số điều chỉnh theo độ
dốc lò
Độ
dốc lò
|
Hệ
số điều chỉnh k
|
a < 15°
|
1,00
|
a = 15° - 25°
|
1,03
|
a = 25° - 35°
|
1,05
|
a = 35° - 45°
|
1,11
|
- Khi thi công lò ngang hoặc
nghiêng có nước chảy từ nóc và thành công trình dạng giọt thì định mức thời
gian nhân với hệ số k = 1,10; dạng dòng chảy liên tục thì k = 1,25.
3. Công tác xây dựng cầu cạn qua
bãi thải
3.1. Nội dung công việc
- Kiểm tra dụng cụ làm việc, kiểm
tra an toàn.
- Đào lỗ chôn các cột trụ, đặt các
thanh xà ngang lên các trụ và các xà dọc để chằng néo giữa các vì trụ với nhau.
- Đặt đường ray cho goòng đi, làm
tấm chắn an toàn. Các cột trụ cách nhau từ 0,5 - 1m.
Điều kiện thi công:
Trong điều kiện cần thiết, phải bắc
cầu cạn qua bãi thải để đổ đất đá.
3.2. Định biên
Bảng 9. Định biên công tác xây
dựng cầu cạn qua bãi thải
Công
việc
|
CN7
(N3)
|
CN4
(N3)
|
Nhóm
|
Xây dựng cầu cạn qua bãi thải
|
1
|
2
|
3
|
3.3. Định mức thời gian (công
nhóm/mét)
Bảng 10. Định mức thời gian xây
dựng cầu cạn qua bãi thải
Loại
cầu cạn
|
Định
mức
|
Phát
triển bãi thải theo hướng chính diện
|
0,44
|
Phát
triển bãi thải theo hướng bán kính
|
0,18
|
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
1. Vật liệu: Tính cho 1
mét lò
1.1. Thi công cửa lò
Bảng 11. Mức tiêu hao gỗ chống
cửa lò
TT
|
Tiết
diện lò
|
Mức
tiêu hao gỗ chống (m3)
|
1
|
2,04m2
|
1,002
|
2
|
2,72m2
|
1,072
|
1.2. Thi công đường lò
Bảng 12. Mức tiêu hao thuốc nổ,
kíp nổ cho thi công đường lò
TT
|
Tên
vật liệu theo loại công trình
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao theo cấp đất đá
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
1
|
Tiết diện 2,04 m2
|
|
|
|
|
|
Dây cháy chậm
|
m
|
9,15
|
11,78
|
13,28
|
21,00
|
Kíp nổ
|
cái
|
6,10
|
7,85
|
8,85
|
14,00
|
Thuốc nổ
|
kg
|
2,33
|
2,70
|
3,50
|
6,46
|
2
|
Tiết diện 2,72 m2
|
|
|
|
|
|
Dây cháy chậm
|
m
|
12,15
|
14,25
|
14,25
|
24,60
|
Kíp nổ
|
cái
|
8,10
|
9,50
|
9,50
|
16,40
|
Thuốc nổ
|
kg
|
3,00
|
3,45
|
4,49
|
8,00
|
Ghi chú:
- Bảng mức trên tính cho lò thi
công với chiều sâu 100m. Khi thi công lò với chiều sâu 200m thì chiều dài dây
cháy chậm nhân hệ số k = 1,34 lần; chiều sâu 300m nhân hệ số k = 1,67.
- Dây cháy chậm được thay thế bằng
dây dẫn điện, tính bình quân mỗi mét công trình lò tiêu thụ 25m dây điện.
- Các định mức tiêu hao thuốc nổ
trên được tính với loại thuốc nổ Amonit 6B và loại có sức công phá tương tự.
Khi dùng loại thuốc nổ khác, định mức tiêu hao được tính lại theo công thức: Q
= QB x E
Trong đó:
Q: lượng thuốc nổ cần thiết phải sử
dụng theo loại thuốc nổ hiện có;
QB: lượng thuốc nổ
Amonit 6B tính theo bảng mức;
E: hệ số khả năng công phá. Với
Amonit 6B có E = 1, loại thuốc nổ mạnh như dinamit E = 0,8 - 0,84.
Bảng 13. Mức tiêu hao vật liệu
cho thi công đường lò
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Tiết
diện 2,04 m2
Đào
thủ công, vận tải xe cút kít
|
Tiết
diện 2,72 m2
|
Đào
thủ công, vận tải xe goòng
|
Khoan
lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
Khoan
lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
1
|
Cáp điện lực 4 lõi đồng
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2
|
Cáp tín hiệu, điều khiển phòng
nổ, Uđm=127V, tiết diện (4x1,5)mm2
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
3
|
Dầu bôi trơn
|
kg
|
2,31
|
2,10
|
2,53
|
2,30
|
2,53
|
2,30
|
0,63
|
0,45
|
4
|
Gỗ
|
m3
|
1,00
|
|
1,07
|
|
1,07
|
|
1,07
|
|
5
|
Mũi khoan đá F42mm
|
cái
|
|
|
|
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
6
|
Ray P-B cao 77mm (20,2kg/m)
|
m
|
|
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
7
|
Thanh giằng
|
kg
|
|
|
2,97
|
2,97
|
2,97
|
2,97
|
|
|
8
|
Ván lát đường
|
m3
|
0,08
|
0,08
|
|
|
0,10
|
2,97
|
2,97
|
|
9
|
Vật liệu khác
|
%
|
8,00
|
15,00
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
10,00
|
Bảng định mức tiêu hao vật liệu
trên không đề cập tới việc thu hồi vật liệu. Khi tính dự toán cần chú ý sử dụng
hệ số.
1.3. Xây dựng cầu cạn qua bãi
thải
Bảng 14. Mức tiêu hao vật liệu
cho xây dựng cầu cạn qua bãi thải
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Đinh hoặc bu lông đường ray
|
cái
|
6,25
|
2
|
Gỗ chống
|
m3
|
0,13
|
3
|
Gỗ xà và tà vẹt
|
m3
|
0,05
|
4
|
Ray P-8 cao 77mm (20,2kg/m)
|
m
|
2,00
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
8,00
|
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử
dụng/ mét
- Mức hao mòn dụng cụ của thi công
đường lò theo bảng 15 và 16.
- Mức tính cho điều kiện chiều sâu
lò 100m, cấp đất đá VIII, khi thi công với điều kiện khác mức nhân với hệ số
tương ứng của bảng 20.
- Mức hao mòn dụng cụ của các công
tác khác đi kèm với thi công lò theo bảng 17.
- Mức tính cho điều kiện đào xúc
đất đá cấp VIII phần cửa lò, chống cửa lò cấp Vll-VIII, xây dựng cầu cạn phát
triển bãi thải theo hướng chính diện, khi thi công với điều kiện khác mức nhân
với hệ số tại bảng 21, 22 và 23.
Bảng 15. Mức hao mòn dụng cụ cho
thi công đường lò
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Tiết
diện 2,04 m2 đào thủ công, vận tải xe cút kít
|
Tiết
diện 2,72 m2, đào thủ công, vận tải xe goòng
|
Tiết
diện 2,04 m2 đào thủ công, vận tải xe cút kít
|
Tiết
diện 2,72 m2, đào thủ công, vận tải xe goòng
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
1
|
Bộ đồ vẽ
|
bộ
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8,66
|
7,88
|
9,49
|
8,64
|
2
|
Clê các loại
|
bộ
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8,66
|
7,88
|
9,49
|
8,64
|
3
|
Đèn thợ mỏ
|
cái
|
12
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
34,65
|
31,53
|
37,96
|
34,55
|
4
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8,66
|
7,88
|
9,49
|
8,64
|
5
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8,66
|
7,88
|
9,49
|
8,64
|
6
|
Đồng hồ đeo tay
|
cái
|
36
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
34,65
|
31,53
|
37,96
|
34,55
|
7
|
Hộp lắp đèn tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8,66
|
7,88
|
9,49
|
8,64
|
8
|
Hộp nút bấm tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8,66
|
7,88
|
9,49
|
8,64
|
9
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
34,65
|
31,53
|
37,96
|
34,55
|
10
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
34,65
|
31,53
|
37,96
|
34,55
|
11
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
34,65
|
31,53
|
37,96
|
34,55
|
12
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
18
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
34,65
|
31,53
|
37,96
|
34,55
|
13
|
Ủng BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
34,65
|
31,53
|
37,96
|
34,55
|
14
|
Xe cút kít
|
cái
|
36
|
2,00
|
2,00
|
|
|
17,33
|
15,77
|
|
|
15
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
|
|
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
Bảng 16. Mức hao mòn dụng cụ cho
thi công đường lò (tiếp)
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
|
Số
lượng
|
Mức
|
Thời
hạn (tháng)
|
Tiết
diện 2,72 m2, khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện 2,72 m2, khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
Tiết
diện 2,72 m2, khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện 2,72 m2, khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
1
|
Bộ đồ vẽ
|
bộ
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
2
|
Clê các loại
|
bộ
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
3
|
Đèn thợ mỏ
|
cái
|
12
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
14,48
|
10,33
|
11,92
|
8,51
|
4
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
5
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
6
|
Đồng hồ đeo tay
|
cái
|
36
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
14,48
|
10,33
|
11,92
|
8,51
|
7
|
Hộp lắp đèn tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
8
|
Hộp nút bấm tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
9
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
14,48
|
10,33
|
11,92
|
8,51
|
10
|
Máy bắn mìn
|
cái
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
11
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
14,48
|
10,33
|
11,92
|
8,51
|
12
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
14,48
|
10,33
|
11,92
|
8,51
|
13
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
18
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
14,48
|
10,33
|
11,92
|
8,51
|
14
|
Ủng BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
14,48
|
10,33
|
11,92
|
8,51
|
15
|
Xe cút kít
|
cái
|
36
|
2,00
|
2,00
|
|
|
5,79
|
4,13
|
|
|
16
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
|
|
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
Bảng 17. Mức hao mòn dụng cụ cho
các công tác khác đi kèm với thi công lò
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Thi
công cửa lò
|
Xây
dựng cầu cạn
|
Thi
công cửa lò
|
Xây
dưng cầu cạn
|
Đào
xúc cửa lò
|
Chống
cửa lò
|
Đào
xúc cửa lò
|
Chống
cửa lò
|
1
|
Bộ đồ vẽ
|
bộ
|
24
|
|
1,00
|
1,00
|
|
1,49
|
0,44
|
2
|
Clê các loại
|
bộ
|
36
|
|
1,00
|
1,00
|
|
1,49
|
0,44
|
3
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
|
1,00
|
1,00
|
|
1,49
|
0,44
|
4
|
Đồng hồ đeo tay
|
cái
|
36
|
4,00
|
4,00
|
3,00
|
2,56
|
5,98
|
1,31
|
5
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
|
4,00
|
3,00
|
|
5,98
|
1,31
|
6
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4,00
|
4,00
|
3,00
|
2,56
|
5,98
|
1,31
|
7
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
|
4,00
|
3,00
|
|
5,98
|
1,31
|
8
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
18
|
4,00
|
4,00
|
3,00
|
2,56
|
5,98
|
1,31
|
9
|
Ủng BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4,00
|
4,00
|
3,00
|
2,56
|
5,98
|
1,31
|
10
|
Xe cút kít
|
cái
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,64
|
1,49
|
0,44
|
11
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
|
|
24,00
|
23,00
|
22,00
|
3. Khấu hao thiết bị: ca
sử dụng/ mét
Bảng 18. Mức khấu hao thiết bị
cho thi công đường lò
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
Tiết
diện 2,04 m2 đào thủ công, vận tải xe cút kít
|
Tiết
diện 2,72 m2, đào thủ công, vận tải xe goòng
|
Tiết
diện 2,04 m2 đào thủ công, vận tải xe cút kít
|
Tiết
diện 2,72 m2, đào thủ công, vận tải xe goòng
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
1
|
Búa chèn hơi
|
cái
|
1,00
|
|
1,00
|
|
8,66
|
|
9,49
|
|
2
|
Goòng vận chuyển 0,28-0,35m3
|
cái
|
|
|
1,00
|
1,00
|
|
|
9,49
|
8,64
|
3
|
Máy bơm nước 5,5kw
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8,66
|
7,88
|
9,49
|
8,64
|
4
|
Máy nén khí chạy dầu 10,3 m3/ph
|
cái
|
1,00
|
|
1,00
|
|
8,66
|
|
9,49
|
|
5
|
Máy phát điên 20kw
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8,66
|
7,88
|
9,49
|
8,64
|
6
|
Quạt gió 5,5kw
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8,66
|
7,88
|
9,49
|
8,64
|
7
|
Xitec kim loại 12m3
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8,66
|
7,88
|
9,49
|
8,64
|
8
|
Dầu diezen
|
lít
|
|
|
|
|
263,36
|
126,14
|
288,52
|
138,18
|
Bảng 19. Mức khấu hao thiết bị
cho thi công đường lò (tiếp)
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
Tiết
diện 2,72 m2, Khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện 2,72 m2, Khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
Tiết
diện 2,72 m2, Khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện 2,72 m2, Khoan lỗ mìn bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
1
|
Búa chèn hơi
|
cái
|
1,00
|
|
1,00
|
|
2,90
|
|
2,38
|
|
2
|
Búa khoan ép hơi YT24 hoặc tương
đương
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
3
|
Goòng vận chuyển 0,28-0,35m3
|
cái
|
|
|
1,00
|
1,00
|
|
|
2,38
|
1,70
|
4
|
Máy bơm nước 5,5kw
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
5
|
Máy nén khí chạy dầu 10,3 m3/ph
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
6
|
Máy phát điện 20kw
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
7
|
Quạt gió 5,5kw
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
8
|
Thùng thép chịu áp lực 2001
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
9
|
Xitec kim loại 12m3
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
10
|
Xitec kim loại 5m3
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2,90
|
2,07
|
2,38
|
1,70
|
11
|
Dầu diezen
|
lít
|
|
|
|
|
88,01
|
62,82
|
72,49
|
51,74
|
Mức tính cho điều kiện chiều sâu lò
100m, cấp đất đá VIII, khi thi công với điều kiện khác mức nhân với hệ số tại
bảng 20.
Bảng 20. Hệ số điều chỉnh định
mức dụng cụ, thiết bị cho thi công lò
Tiết
diện lò (m2)
|
Phương
pháp đào lò, vận chuyển
|
Khoảng
chiều sâu (m)
|
Cấp
đất đá và điều kiện chống chèn
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
I-III
|
IV
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
VIII
|
IX-X
|
2,04
|
Đào
thủ công, vận tải xe cút kít
|
0-100
|
0,31
|
0,41
|
0,45
|
0,67
|
1,00
|
1,52
|
1,00
|
1,52
|
0-200
|
0,34
|
0,44
|
0,48
|
0,71
|
1,06
|
1,61
|
1,06
|
1,61
|
0-300
|
0,36
|
0,48
|
0,51
|
0,75
|
1,13
|
1,71
|
1,13
|
1,71
|
2,72
|
Đào
thủ công, vận tải xe goòng
|
0-100
|
0,31
|
0,41
|
0,45
|
0,67
|
1,00
|
1,52
|
1,00
|
1,52
|
0-200
|
0,32
|
0,43
|
0,47
|
0,70
|
1,04
|
1,59
|
1,04
|
1,59
|
0-300
|
0,34
|
0,46
|
0,50
|
0,73
|
1,09
|
1,66
|
1,09
|
1,66
|
Đào
cơ khí bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
0-100
|
|
|
0,84
|
0,93
|
1,00
|
1,46
|
1,00
|
1,41
|
0-200
|
|
|
0,92
|
1,03
|
1,13
|
1,60
|
1,11
|
1,55
|
0-300
|
|
|
0,97
|
1,10
|
1,28
|
1,81
|
1,28
|
1,75
|
Đào
cơ khí bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
0-100
|
|
|
0,83
|
0,93
|
1,00
|
1,46
|
1,00
|
1,41
|
0-200
|
|
|
0,90
|
1,01
|
1,11
|
1,57
|
1,09
|
1,52
|
0-300
|
|
|
0,95
|
1,07
|
1,25
|
1,76
|
1,25
|
1,70
|
Bảng 21. Hệ số điều chỉnh định
mức dụng cụ, thiết bị cho công tác đào xúc đất đá phần cửa lò
Công
việc
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
Đào xúc đất đá phần cửa lò bằng
phương pháp thủ công
|
0,95
|
1,13
|
0,49
|
0,74
|
1,00
|
1,85
|
Bảng 22. Hệ số điều chỉnh định
mức dụng cụ, thiết bị cho chống cửa lò
Công
việc
|
Cấp
đất đá cho cả 2 tiết diện
|
I-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Chống
cửa lò
|
0,85
|
1,00
|
1,16
|
Bảng 23. Hệ số điều chỉnh định
mức dụng cụ, thiết bị cho xây dựng cầu cạn
Loại
cầu cạn
|
Hệ
số điều chỉnh
|
Phát triển bãi thải theo hướng
chính diện
|
1,00
|
Phát triển bãi thải theo hướng
bán kính
|
0,41
|
Chương II
KHOAN XOAY CƠ KHÍ LẤY MẪU BẰNG CÔNG NGHỆ CÁP LUỒN
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Khoan xoay cơ khí lấy mẫu
bằng công nghệ cáp luồn
1.1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị,
dụng cụ, vật liệu.
- Vận chuyển vật tư, nguyên liệu,
lao động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến công trình và ngược lại.
- Kiểm tra thiết bị, dụng cụ khoan,
gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu và chỉ đạo sản
xuất trong quá trình thi công lỗ khoan.
- Khảo sát, san gạt làm nền khoan.
- Xây lắp máy khoan, bơm nước và
đặt trạm dung dịch khoan; xây lắp hệ thống máng lắng, hố chứa dung dịch.
- Khoan mở lỗ, chống ống định
hướng, thả dụng cụ khoan mẫu tới đáy, rửa lỗ khoan, khoan lấy mẫu, ngừng khoan
để lấy mẫu, thả dụng cụ chụp vớt mẫu, kéo ống chứa mẫu lên bằng tời và cáp luồn
trong cột cần khoan, lấy mẫu ra khỏi ống mẫu và đặt lên khay đón mẫu lấy mẫu
ra, rửa mẫu, xếp mẫu vào thùng đựng mẫu.
- Khoan thuần túy sau khi mở lỗ:
+ Lỗ khoan có nước rửa tuần hoàn
lên miệng: thả bộ ống trong bằng tay vào trong cột cần khoan, tiếp thêm cần
khoan, lắp đầu xa nhích, bơm ép bộ ống trong xuống đáy, khoan lấy mẫu, dừng
khoan bẻ mẫu, nhấc dụng cụ khỏi đáy lỗ khoan để kéo mẫu, tắt bơm, xả áp, tháo
đầu xa - nhích (khớp nước), thả chụp vớt mẫu, kéo mẫu lên, tháo mẫu cho vào
khay đựng mẫu, tiếp tục thả bộ ống trong xuống, tiếp thêm cần khoan, lắp đầu xa
- nhích và khoan hiệp tiếp theo;
+ Lỗ khoan không có nước tuần hoàn
lên miệng lỗ khoan: thả bộ ống trong bằng chụp vớt, tháo chụp vớt lên, tiếp
thêm cần khoan, lắp đầu xa nhích, bơm nước và tiến hành khoan như đối với lỗ
khoan có nước rửa tuần hoàn lên miệng lỗ khoan.
- Mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi
etikét; xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu tại công trường.
- Sản xuất dung dịch sét bổ sung,
làm sạch mùn khoan trong hệ thống hố máng dung dịch và kiểm tra chất lượng các
thông số dung dịch khoan; xử lý khôi phục dung dịch sau tuần hoàn.
- Khoan doa để chống ống khi thành
lỗ khoan dễ sập lở trên cơ sở cấu trúc lỗ khoan đã được thiết kế, kết hợp điều chỉnh
theo địa tầng thực tế hoặc khi phải chuyển đổi đường kính xuống cấp nhỏ hơn.
- Trám chống phức tạp lỗ khoan khi
địa tầng mềm, yếu, sập lở, mất nước hoặc lỗ khoan dự kiến có khí phun.
- Lắp thiết bị đối áp khi địa tầng
dự kiến có khí phun.
- Đo độ lệch lỗ khoan, đánh dấu thế
nằm đất đá đối với lỗ khoan nghiêng, phục vụ đo karota khi lỗ khoan có yêu cầu
đo karota.
- Vận chuyển chất thải (dung dịch
không khôi phục được) đến nơi quy định.
- Kết thúc lỗ khoan: kéo cột cần
khoan lên, phục vụ thực hiện các công việc nghiên cứu kỹ thuật cuối cùng trong
lỗ khoan, kiểm tra chiều sâu, lấp lỗ khoan, đổ mốc, vệ sinh môi trường, hoàn
trả mặt bằng.
- Lau chùi bảo dưỡng máy khi kết
thúc khoan và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao công trình.
Điều kiện thực hiện:
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc
với mặt phẳng nằm ngang).
- Dụng cụ phá đất đá bằng lưỡi
khoan kim cương có đường kính 75,5mm (NQ) hoặc 95,5mm (HQ).
- Dung dịch sử dụng cho khoan có tỷ
trọng đến 1,15g/cm3.
- Chống ống £ 10% chiều sâu lỗ khoan.
- Khi khoan có sử dụng biện pháp chống
mất dung dịch ở mức độ nhẹ.
- Bộ thiết bị là các máy khoan cố
định hoặc tự hành có đặc tính kỹ thuật ứng với chiều sâu lỗ khoan.
- Vị trí lỗ khoan cách xa nguồn
nước £ 30m và độ sâu lấy nước £ 8m.
- Địa tầng đất đá đồng nhất (không
dễ sập lở, không mất nước mạnh, không trương nở, đất đá không vò nhàu vỡ vụn,
không cứng mềm xen kẽ).
Những công việc chưa có trong
định mức:
- Thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa
chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Thực hiện các công việc phục vụ
đo karota, đo độ lệch lỗ khoan, đánh dấu thế nằm đất đá đối với lỗ khoan
nghiêng, camera lỗ khoan.
- Làm đường để vận chuyển thiết bị,
dụng cụ và vật liệu vào vị trí lỗ khoan.
- Gia cố móng máy và móng tháp
khoan khi chiều sâu lỗ khoan > 500 m.
- Khoan nổ mìn phá đất đá bằng máy
khoan khí nén khi nền khoan gặp đất đá cứng.
- Khảo sát, xác định vị trí khoan
trước khi khoan.
- Gia cố bè mảng, phao phà để thi
công các lỗ khoan trên bãi lầy, sông, hồ và trên mặt biển.
- Khoan qua địa tầng đất đá dễ sập
lở, mất nước mạnh, trương nở, đất đá vò nhàu, vỡ vụn, cứng mềm xen kẽ, cuội,
sỏi, sạn, cát.
- Kết cấu giếng khai thác nước tại
lỗ khoan.
- Chuyển quân và máy khoan (máy
móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công
đề án và ngược lại.
- Bơm nước cho lỗ khoan khi vị trí
khoan cách xa nguồn nước trên 30m và độ sâu lấy nước trên 8m.
- Chi phí thiết bị và lắp đặt thiết
bị chống khí phun và xử lý chống khí phun.
- Khoan doa mở rộng lỗ khoan để
chống ống.
- Chi phí (tiền mua ống chống, vận
chuyển và công chống ống) các loại ống chống khi khối lượng chống ống > 10%
chiều sâu lỗ khoan.
- Chi phí trám lỗ khoan khi lỗ
khoan sập lở, mất nước hoặc trám giữ chắc ống chống khi khoan qua tầng đá dễ
sập lở.
- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập
kết về đơn vị.
1.2. Phân loại khó khăn
(theo bảng 2 trang 75 Phụ lục của Thông tư số 07/TT-BTNMT
ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1.3. Định biên
Bảng 24. Định biên công tác
khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn
TT
|
Công
việc
|
ĐTV6
|
CN6
(N3)
|
CN4
(N3)
|
CN3
(N3)
|
CN2
(N3)
|
Nhóm
|
1
|
Khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng
công nghệ cáp luồn, chiều sâu lỗ khoan £
300m
|
1
|
1
|
2
|
|
1
|
5
|
2
|
Khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng
công nghệ cáp luồn, chiều sâu lỗ khoan £
1000m
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
6
|
3
|
Khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng
công nghệ cáp luồn, chiều sâu lỗ khoan £
1500m
|
1
|
1
|
3
|
2
|
|
7
|
1.4. Định mức thời gian (công
nhóm/100 m khoan)
Bảng 25. Định mức thời gian
khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn
Chiều
sâu lỗ khoan (m)
|
Cấp
đất đá
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
0 -
100
|
16,23
|
19,09
|
22,46
|
25,43
|
27,07
|
31,46
|
34,86
|
41,84
|
50,59
|
59,70
|
71,64
|
85,97
|
0 -
200
|
17,20
|
20,43
|
24,03
|
28,28
|
31,95
|
34,19
|
40,08
|
44,49
|
53,83
|
63,52
|
74,95
|
89,94
|
0 -
300
|
18,41
|
21,86
|
25,71
|
30,26
|
33,28
|
37,28
|
41,00
|
45,10
|
54,70
|
64,94
|
76,52
|
92,63
|
0 -
400
|
19,70
|
23,39
|
27,51
|
32,37
|
35,61
|
39,17
|
43,09
|
46,40
|
55,79
|
65,93
|
78,32
|
94,60
|
0 -
500
|
21,08
|
25,02
|
29,44
|
34,64
|
38,10
|
41,91
|
45,01
|
49,19
|
57,01
|
66,20
|
81,97
|
97,56
|
0 -
600
|
22,55
|
26,78
|
31,50
|
35,28
|
39,51
|
43,47
|
45,81
|
50,11
|
59,12
|
69,74
|
85,11
|
102,71
|
0 -
700
|
24,35
|
28,65
|
33,71
|
39,66
|
43,63
|
46,12
|
47,19
|
51,16
|
61,51
|
72,68
|
87,42
|
104,56
|
0 -
800
|
26,30
|
30,94
|
36,40
|
42,83
|
47,12
|
50,89
|
51,45
|
52,26
|
63,70
|
76,41
|
90,11
|
108,11
|
0 -
900
|
28,41
|
33,42
|
39,31
|
43,25
|
48,44
|
52,80
|
56,49
|
57,45
|
67,20
|
80,47
|
95,77
|
115,03
|
0 -
1000
|
30,68
|
36,09
|
42,46
|
46,71
|
52,31
|
57,02
|
61,01
|
63,28
|
76,02
|
91,22
|
109,48
|
132,26
|
0 -
1100
|
33,13
|
38,98
|
45,86
|
50,45
|
56,50
|
61,58
|
65,90
|
69,51
|
78,43
|
93,52
|
112,82
|
138,03
|
0
- 1200
|
35,79
|
42,10
|
49,58
|
55,53
|
62,19
|
67,79
|
71,54
|
72,89
|
85,09
|
102,11
|
122,54
|
148,15
|
0 -
1300
|
38,65
|
45,47
|
53,49
|
62,93
|
70,48
|
76,12
|
80,69
|
83,91
|
95,16
|
106,02
|
127,22
|
153,82
|
0
- 1400
|
41,74
|
49,11
|
57,77
|
65,28
|
73,11
|
78,96
|
83,70
|
86,37
|
95,89
|
111,10
|
133,32
|
161,19
|
0 -
1500
|
45,08
|
53,03
|
62,39
|
73,40
|
82,94
|
89,58
|
94,95
|
99,70
|
111,92
|
134,32
|
161,18
|
194,87
|
Ghi chú
Định mức tính cho khoan bình thường
như đã nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định
mức thời gian được nhân với các hệ số quy định như sau:
Bảng 26. Hệ số điều chỉnh định
mức thời gian
TT
|
Điều
kiện áp dụng hệ số
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Khoan xiên so với mặt phẳng nằm
ngang
|
|
Từ 89° đến 75°
|
1,15
|
Từ 74° đến 60°
|
1,25
|
Từ 59° đến 45°
|
1,35
|
2
|
Dung dịch sử dụng cho khoan
|
|
Bằng nước lã
|
0,95
|
Bằng dung dịch sét có tỷ trọng
trên 1,15g/cm3
|
1,15
|
3
|
Đường kính lỗ khoan
|
|
Nếu < 75,5mm
|
0,90
|
Đường kính 95,5mm (HQ)
|
1,10
|
Đường kính 122,6mm (PQ)
|
1,25
|
4
|
Mở rộng lỗ khoan
|
|
Cho một cấp đường kính tiếp
theo (từ F95,5mm mở ra F132mm)
|
1,50
|
Qua một cấp đường kính (từ F95,5mm mở ra F151mm)
|
1,70
|
Qua từ hai cấp đường kính trở
lên (từ F95,5mm mở ra F250mm)
|
1,80
|
5
|
Khoan qua vùng đất đá dập vỡ, vò
nhàu, vỡ vụn hoặc gắn kết yếu nguy cơ sập thành lỗ khoan cao; mất nước mạnh;
đất đá trương nở hoặc đất đá cứng mềm xen kẹp
|
1,30
|
6
|
Khoan qua vùng có nguy cơ khí
phun (phải lắp đối áp)
|
1,80
|
7
|
Lỗ khoan có thực hiện công tác
nghiên cứu kỹ thuật lỗ khoan
|
1,10
|
2. Công tác lấy mẫu khí vỉa than
trong lỗ khoan
2.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu khí.
- Lắp nối với ống mẫu khoan.
- Thả bộ dụng cụ khoan tới chiều
sâu gặp vỉa than.
- Bơm rửa sạch lỗ khoan bằng dung
dịch sét có chất lượng tốt.
- Khoan thuần túy lấy mẫu, sử dụng
chế độ khoan hiệp ngắn với chiều dài hiệp khoan 0,8-1,0m.
- Ngừng khoan, kéo ống lấy mẫu khí
lên bằng tời cáp luồn trong cần khoan.
- Tháo ống mẫu khí khỏi dụng cụ lấy
mẫu và bảo quản mẫu.
2.2. Định biên
Bảng 27. Định biên công tác lấy
mẫu khí vỉa than trong lỗ khoan
TT
|
Công
việc
|
ĐTV6
|
CN6
(N3)
|
CN4
(N3)
|
CN3
(N3)
|
CN2
(N3)
|
Nhóm
|
1
|
Khoan và lấy mẫu khí, chiều sâu
đến £ 300m
|
1
|
1
|
2
|
|
1
|
5
|
2
|
Khoan và lấy mẫu khí, chiều sâu
đến £ 1000m
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
6
|
3
|
Khoan và lấy mẫu khí, chiều sâu
đến £ 1500m
|
1
|
1
|
3
|
2
|
|
7
|
2.3. Định mức thời gian (công
nhóm/1 mẫu)
Bảng 28. Định mức thời gian lấy
mẫu khí vỉa than trong lỗ khoan
TT
|
Chiều
sâu khoan và lấy mẫu khí (m)
|
Định
mức
|
1
|
0 -
100
|
0,66
|
2
|
0 -
200
|
0,67
|
3
|
0 -
300
|
0,68
|
4
|
0 -
400
|
0,73
|
5
|
0 -
500
|
0,77
|
6
|
0 -
600
|
0,82
|
7
|
0 -
700
|
0,91
|
8
|
0 -
800
|
0,96
|
9
|
0 -
900
|
1,03
|
10
|
0 -
1000
|
1,09
|
11
|
0 -
1100
|
1,19
|
12
|
0
- 1200
|
1,25
|
13
|
0 -
1300
|
1,33
|
14
|
0
- 1400
|
1,42
|
15
|
0 -
1500
|
1,54
|
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
1. Vật liệu: tính cho
100m.
Bảng 29. Mức tiêu hao vật liệu
khi sử dụng dụng cụ phá đất đá có đường kính 75,5mm (NQ)
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
theo chiều sâu lỗ khoan
|
100
|
200
|
300
|
400
|
500
|
600
|
700
|
800
|
900
|
1000
|
1100
|
1200
|
1300
|
1400
|
1500
|
1
|
Bộ ống mẫu luồn NQ F55,6mm
|
bộ
|
0,15
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
0,26
|
0,27
|
0,28
|
0,29
|
0,30
|
0,31
|
0,32
|
0,33
|
0,34
|
0,35
|
0,36
|
2
|
Bột Bentônít
|
kg
|
1.103,00
|
1.158,00
|
1.216,00
|
1.276,00
|
1.340,00
|
1.407,00
|
1.478,00
|
1,552,00
|
1.629,00
|
1.711,00
|
1.796,00
|
1.886,00
|
1,980,00
|
2,079,00
|
2.183,00
|
3
|
Cán piston bơm
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,50
|
1,75
|
2,00
|
2,25
|
2,50
|
2,75
|
3,00
|
3,25
|
3,50
|
3,75
|
4,00
|
4,25
|
4
|
Cáp thép vớt mẫu F8mm
|
m
|
55,00
|
65,00
|
76,00
|
90,00
|
106,00
|
125,00
|
147,00
|
173,00
|
204,00
|
240,00
|
276,00
|
317,00
|
365,00
|
419,00
|
482,00
|
5
|
Cần khoan NQ 69,9mm- 3m
|
cái
|
2,82
|
3,38
|
4,51
|
5,64
|
6,77
|
7,90
|
9,03
|
10,16
|
11,29
|
12,42
|
13,55
|
14,68
|
16,00
|
17,44
|
19,01
|
6
|
Cáp khoan
|
m
|
8,30
|
8,30
|
8,30
|
8,30
|
8,30
|
8,30
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
12,50
|
12,50
|
12,50
|
13,30
|
7
|
Cốc đón mẫu NQ
|
cái
|
1,86
|
1,90
|
1,97
|
2,04
|
2,11
|
2,18
|
2,25
|
2,32
|
2,39
|
2,46
|
2,53
|
2,57
|
2,65
|
2,73
|
2,81
|
8
|
Chụp vớt ống mẫu NQ
|
bộ
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
0,08
|
0,09
|
0,10
|
0,11
|
0,12
|
0,13
|
0,14
|
0,15
|
0,16
|
9
|
Cúp pen bơm
|
cái
|
6,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
10,00
|
11,00
|
12,00
|
13,00
|
14,00
|
15,00
|
16,00
|
17,00
|
18,00
|
19,00
|
10
|
Dầu áp lực
|
kg
|
15,14
|
16,56
|
17,48
|
19,32
|
21,16
|
23,00
|
36,40
|
40,30
|
44,20
|
55,80
|
62,00
|
68,20
|
75,90
|
82,10
|
91,40
|
11
|
Dầu bôi trơn
|
kg
|
15,14
|
16,56
|
17,48
|
19,32
|
21,16
|
23,00
|
36,40
|
40,30
|
44,20
|
55,80
|
62,00
|
68,20
|
75,90
|
82,10
|
91,40
|
12
|
Đầu nối chuyển tiếp xa nhích
|
cái
|
0,20
|
0,20
|
0,30
|
0,35
|
0,36
|
0,37
|
0,38
|
0,39
|
0,40
|
0,41
|
0,42
|
0,43
|
0,44
|
0,45
|
0,46
|
13
|
Đầu nối tiếp ống định tâm ngoài
NQ
|
cái
|
0,45
|
0,46
|
0,47
|
0,48
|
0,49
|
0,50
|
0,51
|
0,52
|
0,53
|
0,54
|
0,55
|
0,56
|
0,57
|
0,58
|
0,59
|
14
|
Đế van bơm
|
cái
|
3,00
|
3,00
|
4,00
|
4,50
|
5,00
|
5,50
|
6,00
|
6,50
|
7,00
|
7,50
|
8,00
|
8,50
|
9,00
|
9,50
|
10,00
|
15
|
Gỗ nhóm VI
|
m3
|
0,27
|
0,27
|
0,28
|
0,31
|
0,32
|
0,35
|
0,38
|
0,41
|
0,45
|
0,48
|
0,52
|
0,56
|
0,60
|
0,65
|
0,70
|
16
|
Hóa phẩm AMC Residril
|
kg
|
0,43
|
0,48
|
0,54
|
0,58
|
0,63
|
0,68
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
0,74
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
17
|
Hóa phẩm AMC Torqfreextra (hoặc
tương đương)
|
lít
|
1,30
|
1,45
|
1,65
|
1,75
|
1.85
|
1,95
|
2,05
|
2.10
|
2,15
|
2,18
|
2,20
|
2,25
|
2,28
|
2,30
|
2,35
|
18
|
Hom chèn mẫu NQ
|
cái
|
2,84
|
2,91
|
3,06
|
3,20
|
3,34
|
3,49
|
3,63
|
3,78
|
3,92
|
4,06
|
4,21
|
4,28
|
4,45
|
4,63
|
4,81
|
19
|
Khóa mở ống NQ
|
cái
|
0,25
|
0,35
|
0,40
|
0,45
|
0,50
|
0,55
|
0,60
|
0,65
|
0,70
|
0,75
|
0,80
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
20
|
Liquipol
|
lít
|
1,80
|
1,90
|
2,35
|
2,60
|
3,00
|
3,05
|
3,06
|
3,07
|
3,08
|
3,09
|
3,10
|
3,20
|
3,25
|
3,30
|
3,35
|
21
|
Lưỡi khoan kim cương NQ F76,5mm
|
cái
|
1,49
|
1,50
|
1,50
|
1,51
|
1,52
|
1,53
|
1,54
|
1,55
|
1,56
|
1,57
|
1,58
|
1,58
|
1,60
|
1,62
|
1,63
|
22
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
1,63
|
1,84
|
1,99
|
2,15
|
2,25
|
2,32
|
2,53
|
2,91
|
3,34
|
3,69
|
4,23
|
4,76
|
5,42
|
6,09
|
6,92
|
23
|
Mỡ rộng thành kim cương NQ
|
cái
|
0,43
|
0,47
|
0,55
|
0,62
|
0,70
|
0,79
|
0,87
|
0,95
|
1,03
|
1,11
|
1,19
|
1,28
|
1,36
|
1,45
|
1,54
|
24
|
Đầu nối ống chống F146mm
|
cái
|
1,70
|
1,80
|
1,90
|
2,10
|
2,30
|
2,50
|
2,80
|
3,10
|
3,40
|
3,60
|
4,00
|
4,40
|
4,90
|
5,30
|
5,90
|
25
|
Ống chống F146mm
|
m
|
6,80
|
7,20
|
7,60
|
8,40
|
9,20
|
10,00
|
11,20
|
12,40
|
13,60
|
14,40
|
16,00
|
17,60
|
19,60
|
21,20
|
23,60
|
26
|
Ống định tâm ngoài NQ
|
cái
|
0,50
|
0,51
|
0,52
|
0,53
|
0,53
|
0,54
|
0,55
|
0,56
|
0,57
|
0,58
|
0,58
|
0,59
|
0,60
|
0,61
|
0,62
|
27
|
Ống mẫu ngoài NQ -3m
|
cái
|
0,25
|
0,26
|
0,28
|
0,30
|
0,32
|
0,33
|
0,35
|
0,37
|
0,39
|
0,41
|
0,42
|
0,43
|
0,44
|
0,46
|
0,47
|
28
|
Ống mẫu trong NQ -3m
|
cái
|
0,10
|
0,11
|
0,13
|
0,14
|
0,17
|
0,18
|
0,21
|
0,22
|
0,25
|
0,26
|
0,29
|
0,30
|
0,32
|
0,34
|
0,35
|
29
|
Van đóng NQ
|
cái
|
0,63
|
0,65
|
0,68
|
0,72
|
0,76
|
0,79
|
0,83
|
0,87
|
0,91
|
0,94
|
0,98
|
1,00
|
1,03
|
1,06
|
1,09
|
30
|
Vành chặn hom chèn mẫu NQ
|
cái
|
0,60
|
0,61
|
0,62
|
0,63
|
0,64
|
0,65
|
0,66
|
0,67
|
0,68
|
0,69
|
0,70
|
0,71
|
0,71
|
0,73
|
0,74
|
31
|
Vành định tâm trong NQ
|
cái
|
0,65
|
0,66
|
0,68
|
0,70
|
0,72
|
0,74
|
0,76
|
0,78
|
0,80
|
0,82
|
0,85
|
0,86
|
0,88
|
0,89
|
0,91
|
32
|
Vành tiếp đất NQ
|
cái
|
0,30
|
0,35
|
0,40
|
0,45
|
0,47
|
0,50
|
0,52
|
0,55
|
0,57
|
0,60
|
0,62
|
0,64
|
0,68
|
0,70
|
0,72
|
33
|
Xi lanh bơm
|
cái
|
3,00
|
4,50
|
4,50
|
4,50
|
4,50
|
5,00
|
5,50
|
6,00
|
6,50
|
7,00
|
7,50
|
8,00
|
8,50
|
9,00
|
9,50
|
34
|
Dầu diezen
|
lít
|
704,51
|
732,59
|
798,54
|
897,40
|
972,11
|
1.086,55
|
1.283,62
|
1.514,67
|
1.787,32
|
2.109,03
|
2.488,66
|
2.936,62
|
3.465,21
|
4.088,95
|
4.824,96
|
35
|
Xăng
|
lít
|
1,02
|
1,08
|
1,14
|
1,26
|
1,38
|
1,50
|
1,68
|
1,86
|
2,04
|
2,16
|
2,40
|
2,64
|
2,94
|
3,18
|
3,54
|
36
|
Vật liệu khác
|
%
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
Bảng 30. Mức tiêu hao vật liệu
khi sử dụng dụng cụ phá đất đá có đường kính 95,5mm (HQ)
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
theo chiều sâu lỗ khoan
|
100
|
200
|
300
|
400
|
500
|
600
|
700
|
800
|
900
|
1000
|
1100
|
1200
|
1300
|
1400
|
1500
|
1
|
Bộ ống mẫu luồn HQ
|
bộ
|
0,20
|
0,21
|
0,22
|
0,23
|
0,24
|
0,25
|
0,26
|
0,27
|
0,28
|
0,29
|
0,30
|
0,31
|
0,33
|
0,37
|
0,41
|
2
|
Bột Bentônít
|
kg
|
1.361,00
|
1.433,00
|
1.509,00
|
1.588,00
|
1.672,00
|
1.760,00
|
1.852,00
|
1.950,00
|
2.052,00
|
2.161,00
|
2.269,00
|
2.382,45
|
2.501,57
|
2.626,65
|
2.757,98
|
3
|
Cán piston bơm
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,50
|
1,75
|
2,00
|
2,25
|
2,50
|
2,75
|
3,00
|
3,25
|
3,50
|
3,75
|
4,00
|
4,25
|
4
|
Cáp thép vớt mẫu F8mm
|
m
|
138,60
|
145,90
|
153,60
|
161,70
|
170,20
|
179,20
|
188,60
|
198,50
|
209,00
|
220,00
|
105,10
|
105,50
|
105,70
|
106,30
|
107,30
|
5
|
Cáp khoan
|
m
|
2,33
|
2,61
|
3,17
|
3,72
|
4,28
|
4,84
|
5,4
|
5,95
|
6,51
|
7,07
|
7,63
|
8,19
|
8,79
|
9,41
|
10,06
|
6
|
Cần khoan HQ - 3m
|
cái
|
2,33
|
2,61
|
3,33
|
4,28
|
5,23
|
6,19
|
7,14
|
8,00
|
9,85
|
10,00
|
11,42
|
12,38
|
13,33
|
14,28
|
15,23
|
7
|
Cốc đón mẫu HQ
|
cái
|
1,58
|
1,62
|
1,70
|
1,78
|
1,85
|
1,93
|
2,01
|
2,09
|
2,16
|
2,24
|
2,32
|
2,40
|
2,48
|
2,56
|
2,63
|
8
|
Chụp vớt ống mẫu HQ
|
bộ
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
0,08
|
0,09
|
0,10
|
0,11
|
0,12
|
0,13
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
0,18
|
9
|
Cúp pen bơm
|
cái
|
6,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
10,00
|
11,00
|
12,00
|
13,00
|
14,00
|
15,00
|
16,00
|
17,00
|
18,00
|
19,00
|
10
|
Dầu áp lực
|
kg
|
15,41
|
16,85
|
17,79
|
19,66
|
21,54
|
25,41
|
33,05
|
41,02
|
44,99
|
56,80
|
63,11
|
69,43
|
77,26
|
83,57
|
93,04
|
11
|
Dầu bôi trơn
|
kg
|
15,41
|
16,85
|
17,79
|
19,66
|
21,54
|
25,41
|
33,05
|
41,02
|
44,99
|
56,80
|
63,11
|
69,43
|
77,26
|
83,57
|
93,04
|
12
|
Đầu nối chuyển tiếp xa nhích
|
cái
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
0,35
|
0,40
|
0,45
|
0,50
|
0,55
|
0,60
|
0,65
|
0,70
|
0,75
|
0,80
|
0,85
|
0,95
|
13
|
Đầu nối tiếp ống định tâm ngoài
HQ
|
cái
|
0,45
|
0,46
|
0,47
|
0,48
|
0,49
|
0,50
|
0,51
|
0,52
|
0,53
|
0,54
|
0,55
|
0,56
|
0,57
|
0,58
|
0,59
|
14
|
Đế van bơm
|
cái
|
3,00
|
3,00
|
4,00
|
4,50
|
5,00
|
5,50
|
6,00
|
6,50
|
7,00
|
7,50
|
8,00
|
8,50
|
9,00
|
9,50
|
10,00
|
15
|
Gỗ nhóm VI
|
m3
|
0,34
|
0,34
|
0,36
|
0,39
|
0,40
|
0,44
|
0,48
|
0,52
|
0,56
|
0,60
|
0,65
|
0,70
|
0,76
|
0,82
|
0,88
|
16
|
Hóa phẩm AMC Residril
|
kg
|
0,43
|
0,48
|
0,54
|
0,58
|
0,63
|
0,68
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
0,73
|
0,74
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
17
|
Hóa phẩm AMC Torqfreextra (hoặc
tương đương)
|
lít
|
1,30
|
1,45
|
1,65
|
1,75
|
1,85
|
1,95
|
2,05
|
2,10
|
2,15
|
2,18
|
2,20
|
2,25
|
2,28
|
2,30
|
2,35
|
18
|
Hom chèn mẫu HQ
|
cái
|
2,42
|
2,58
|
2,91
|
3,23
|
3,56
|
3,89
|
4,22
|
4,54
|
4,87
|
5,20
|
5,53
|
5,85
|
6,18
|
6,49
|
6,82
|
19
|
Khóa mở ống HQ
|
cái
|
0,25
|
0,35
|
0,40
|
0,45
|
0,50
|
0,55
|
0,60
|
0,65
|
0,70
|
0,75
|
0,80
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
20
|
Liquipol
|
lít
|
1,80
|
1,90
|
2,35
|
2,60
|
3,00
|
3,05
|
3,06
|
3,07
|
3,08
|
3,09
|
3,10
|
3,20
|
3,25
|
3,30
|
3,35
|
21
|
Lưỡi khoan kim cương HQ F95,5mm
|
cái
|
1,16
|
1,17
|
1,18
|
1,18
|
1,19
|
1,19
|
1,21
|
1,21
|
1,22
|
1,23
|
1,23
|
1,24
|
1,25
|
1,26
|
1,28
|
22
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
1,63
|
1,84
|
1,99
|
2,15
|
2,25
|
2,32
|
2,53
|
2,91
|
3,34
|
3,69
|
4,23
|
4,76
|
5,42
|
6,09
|
6,92
|
23
|
Mở rộng thành kim cương HQ
|
cái
|
0,50
|
0,55
|
0,60
|
0,65
|
0,70
|
0,77
|
0,85
|
0,93
|
1,01
|
1,09
|
1,17
|
1,25
|
1,33
|
1,42
|
1,51
|
24
|
Đầu nối ống chống F146mm
|
cái
|
1,70
|
1,80
|
1,90
|
2,10
|
2,30
|
2,50
|
2,80
|
3,10
|
3,40
|
3,60
|
4,00
|
4,40
|
4,90
|
5,30
|
5,90
|
25
|
Ống chống F146mm
|
m
|
6,80
|
7,20
|
7,60
|
8,40
|
9,20
|
10,00
|
11,20
|
12,40
|
13,60
|
14,40
|
16,00
|
17,60
|
19,60
|
21,20
|
23,60
|
26
|
Ống định tâm ngoài HQ
|
cái
|
0,16
|
0,16
|
0,17
|
0,18
|
0,19
|
0,20
|
0,21
|
0,22
|
0,23
|
0,23
|
0,24
|
0,25
|
0,26
|
0,27
|
0,28
|
27
|
Ống mẫu ngoài HQ - 3m
|
cái
|
0,44
|
0,48
|
0,56
|
0,63
|
0,71
|
0,78
|
0,86
|
0,93
|
1,01
|
1,08
|
1,16
|
1,23
|
1,30
|
1,37
|
1,46
|
28
|
Ống mẫu trong HQ - 3m
|
cái
|
0,12
|
0,14
|
0,16
|
0,18
|
0,21
|
0,23
|
0,26
|
0,28
|
0,31
|
0,33
|
0,36
|
0,38
|
0,40
|
0,42
|
0,44
|
29
|
Van đóng HQ
|
cái
|
1,61
|
1,64
|
1,71
|
1,78
|
1,85
|
1,91
|
1,98
|
2,05
|
2,12
|
2,18
|
2,25
|
2,32
|
2,39
|
2,46
|
2,63
|
30
|
Vành chặn hom chèn mẫu HQ
|
cái
|
0,60
|
0,65
|
0,70
|
0,75
|
0,80
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
31
|
Vành định tâm trong HQ
|
cái
|
1,73
|
1,73
|
1,75
|
1,77
|
1,79
|
1,80
|
1,82
|
1,84
|
1,86
|
1,87
|
1,89
|
1,91
|
1,93
|
1,95
|
1,97
|
32
|
Vành tiếp đất HQ
|
cái
|
0,30
|
0,35
|
0,40
|
0,45
|
0,50
|
0,52
|
0,54
|
0,56
|
0,58
|
0,60
|
0,62
|
0,64
|
0,66
|
0,68
|
0,70
|
33
|
Xi lanh bơm
|
cái
|
3,00
|
4,50
|
4,50
|
4,50
|
4,50
|
5,00
|
5,50
|
6,00
|
6,50
|
7,00
|
7,50
|
8,00
|
8,50
|
9,00
|
9,50
|
34
|
Dầu diezen
|
lít
|
711,56
|
739,92
|
806,53
|
906,37
|
981,83
|
1.097,41
|
1.296,46
|
1.529,82
|
1.805,19
|
2.130,12
|
2.513,55
|
2.965,98
|
3.499,86
|
4.129,84
|
4.873,21
|
35
|
Xăng
|
lít
|
1,02
|
1,08
|
1,14
|
1,26
|
1,38
|
1,50
|
1,68
|
1,86
|
2,04
|
2,16
|
2,40
|
2,64
|
2,94
|
3,18
|
3,54
|
36
|
Vật liệu khác
|
%
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
Ghi chú: tùy điều kiện thi
công mà có thể thay thế một phần bột bentonit bằng đất sét thông thường.
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử
dụng/100m
Bảng 31. Mức hao mòn dụng cụ cho
khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1-100
|
Từ
0 - 200m đến 0-500m
|
Từ
0 - 600m đến 0-700
|
Từ
0 - 800m đến 0-1500
|
1-100
|
Từ
0 - 200m đến 0-500m
|
Từ
0 - 600m đến 0-700
|
Từ
0 - 800m đến 0-1500
|
1
|
Bàn kẹp cơ
|
bộ
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
2
|
Cà lê dẹt
|
bộ
|
12
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
3
|
Calê tẩu
|
bộ
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
4
|
Chấu mâm cặp
|
bộ
|
3
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
125,52
|
133,47
|
150,33
|
156,78
|
5
|
Culie bắt cáp
|
cái
|
36
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
4,00
|
83,68
|
133,47
|
200,44
|
209,04
|
6
|
Culie bắt tuy ô cao su
|
cái
|
36
|
4,00
|
6,00
|
8,00
|
8,00
|
167,36
|
266,94
|
400,88
|
418,08
|
7
|
Dụng cụ đo độ nhớt dung dịch
|
bộ
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
8
|
Đầu xa nhích
|
cái
|
36
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
4,00
|
83,68
|
133,47
|
200,44
|
209,04
|
9
|
Elevato F 70mm
|
cái
|
36
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
4,00
|
83,68
|
133,47
|
200,44
|
209,04
|
10
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5,00
|
6,00
|
6,00
|
7,00
|
209,20
|
266,94
|
300,66
|
365,82
|
11
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5,00
|
6,00
|
6,00
|
7,00
|
209,20
|
266,94
|
300,66
|
365,82
|
12
|
Kha mút kẹp ống các loại
|
cái
|
36
|
2,00
|
2,00
|
3,00
|
3,00
|
83,68
|
88,98
|
150,33
|
156,78
|
13
|
Khóa cá sấu
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
14
|
Khóa tháo ống trong F53mm
|
cái
|
48
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
83,68
|
88,98
|
100,22
|
104,52
|
15
|
Khóa vặn, tháo ống các loại
|
cái
|
24
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
4,00
|
83,68
|
133,47
|
200,44
|
209,04
|
16
|
Khóa xích
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
2,00
|
41,84
|
44,49
|
100,22
|
104,52
|
17
|
Máy hàn
|
cái
|
60
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
18
|
Máy mài
|
cái
|
60
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
19
|
Mũi khoan kim loại
|
bộ
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
20
|
Perekhot
|
cái
|
48
|
4,00
|
6,00
|
8,00
|
8,00
|
167,36
|
266,94
|
400,88
|
418,08
|
21
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
5,00
|
6,00
|
6,00
|
7,00
|
209,20
|
266,94
|
300,66
|
365,82
|
22
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
18
|
5,00
|
6,00
|
6,00
|
7,00
|
209,20
|
266,94
|
300,66
|
365,82
|
23
|
Taro cứu ống các loại
|
cái
|
24
|
3,00
|
4,00
|
6,00
|
6,00
|
125,52
|
177,96
|
300,66
|
313,56
|
24
|
Thùng phuy 200lít
|
cái
|
24
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
4,00
|
83,68
|
133,47
|
200,44
|
209,04
|
25
|
Tuy ô xa nhíc 20m
|
sợi
|
12
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
3,00
|
41,84
|
44,49
|
100,22
|
156,78
|
26
|
Vòng đệm bắt cáp
|
cái
|
36
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
4,00
|
83,68
|
133,47
|
200,44
|
209,04
|
27
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
|
|
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
3. Khấu hao thiết bị: ca
sử dụng/100m
Bảng 32. Mức khấu hao thiết bị
cho khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp luồn
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
0
- 100m
|
Từ
0 - 200m đến 0 - 500m
|
Từ
0 - 600m đến 0 - 700m
|
Từ
0 - 800m đến 0 - 1500m
|
0
- 100m
|
Từ
0 - 200m đến 0 - 500m
|
Từ
0 - 600m đến 0 - 700m
|
Từ
0 - 800m đến 0 - 1500m
|
1
|
Động cơ Diezel 20Hp
|
cái
|
1,00
|
|
|
|
41,84
|
|
|
|
|
Động cơ Diezel 48Hp
|
cái
|
|
1,00
|
|
|
|
44,49
|
|
|
|
Động cơ Diezel 54Hp
|
cái
|
|
|
1,00
|
|
|
|
50,11
|
|
|
Động cơ Diezel 178Hp
|
cái
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
52,26
|
2
|
Động cơ điện theo khoan AK82-6
|
cái
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
52,26
|
3
|
Động cơ điện theo bơm 20 kw
|
cái
|
|
|
|
2,00
|
|
|
|
104,52
|
4
|
Kích ren hoặc thủy lực 100T
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
5
|
Máy bơm khoan 150l/ph, 70at
|
cái
|
1,00
|
|
|
|
41,84
|
|
|
|
|
Máy bơm khoan 250l/ph, 70at
|
cái
|
|
1,00
|
2,00
|
|
|
44,49
|
100,22
|
|
|
Máy bơm khoan 350l/ph, 100at
|
cái
|
|
|
|
2,00
|
|
|
|
104,52
|
6
|
Máy đo độ lệch lỗ khoan
|
bộ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
7
|
Máy khoan GX-12TD
|
cái
|
1,00
|
|
|
|
41,84
|
|
|
|
|
Máy khoan HXY-6B
|
cái
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
52,26
|
|
Máy khoan 3uF650m
|
cái
|
|
1,00
|
|
|
|
44,49
|
|
|
|
Máy khoan HXY-5
|
cái
|
|
|
1,00
|
|
|
|
50,11
|
|
8
|
Máy phát điện 7,5KVA-220v
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
9
|
Máy trộn dung dịch OTX-7A
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
10
|
Ròng rọc động 1,2 puli
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
|
Ròng rọc tĩnh 3 puli
|
cái
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
52,26
|
11
|
Tex kim loại 1,5m3
|
cái
|
1,00
|
|
|
|
41,84
|
|
|
|
|
Tex kim loại 2m3
|
cái
|
|
1,00
|
|
|
|
44,49
|
|
|
|
Tex kim loại 4m3
|
cái
|
|
|
1,00
|
1,00
|
|
|
50,11
|
52,26
|
12
|
Tháp khoan H-9
|
cái
|
1,00
|
|
|
|
41,84
|
|
|
|
|
Tháp khoan H-13
|
cái
|
|
1,00
|
|
|
|
44,49
|
|
|
|
Tháp khoan B-18
|
cái
|
|
|
1,00
|
|
|
|
50,11
|
|
|
Tháp khoan B-24
|
cái
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
52,26
|
13
|
Thiết bị đo tỷ trọng dung dịch
|
bộ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
14
|
Thiết bị đo độ thải nước, độ dày
vỏ sét
|
bộ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
41,84
|
44,49
|
50,11
|
52,26
|
Ghi chú:
- Định mức vật liệu tính cho cấp
đất đá VIII, khi thi công ở cấp đất đá khác thì nhân hệ số tương ứng theo định
mức thời gian trong bảng 25.
- Mức dụng cụ và thiết bị tính cho điều
kiện cấp đất đá VIII, chiều sâu chuẩn tương ứng 100m, 200m, 600m và 800m, khi
thi công với điều kiện khác mức nhân với hệ số tại bảng số 33.
Bảng 33. Hệ số điều chỉnh định
mức dụng cụ, thiết bị cho công tác khoan xoay cơ khí lấy mẫu bằng công nghệ cáp
luồn.
Chiều
sâu lỗ khoan (m)
|
Cấp
đất đá
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
0
- 100
|
0,39
|
0,46
|
0,54
|
0,61
|
0,65
|
0,75
|
0,83
|
1,00
|
1,21
|
1,43
|
1,71
|
2,05
|
0
- 200
|
0,39
|
0,46
|
0,54
|
0,64
|
0,72
|
0,77
|
0,90
|
1,00
|
1,21
|
1,43
|
1,68
|
2,02
|
0
- 300
|
0,41
|
0,49
|
0,58
|
0,68
|
0,75
|
0,84
|
0,92
|
1,01
|
1,23
|
1,46
|
1,72
|
2,08
|
0
- 400
|
0,44
|
0,53
|
0,62
|
0,73
|
0,80
|
0,88
|
0,97
|
1,04
|
1,25
|
1,48
|
1,76
|
2,13
|
0
- 500
|
0,47
|
0,56
|
0,66
|
0,78
|
0,86
|
0,94
|
1,01
|
1,11
|
1,28
|
1,49
|
1,84
|
2,19
|
0
- 600
|
0,45
|
0,53
|
0,63
|
0,70
|
0,79
|
0,87
|
0,91
|
1,00
|
1,18
|
1,39
|
1,70
|
2,05
|
0
- 700
|
0,49
|
0,57
|
0,67
|
0,79
|
0,87
|
0,92
|
0,94
|
1,02
|
1,23
|
1,45
|
1,74
|
2,09
|
0
- 800
|
0,50
|
0,59
|
0,70
|
0,82
|
0,90
|
0,97
|
0,98
|
1,00
|
1,22
|
1,46
|
1,72
|
2,07
|
0
- 900
|
0,54
|
0,64
|
0,75
|
0,83
|
0,93
|
1,01
|
1,08
|
1,10
|
1,29
|
1,54
|
1,83
|
2,20
|
0
- 1000
|
0,59
|
0,69
|
0,81
|
0,89
|
1,00
|
1,09
|
1,17
|
1,21
|
1,45
|
1,75
|
2,09
|
2,53
|
0
- 1100
|
0,63
|
0,75
|
0,88
|
0,97
|
1,08
|
1,18
|
1,26
|
1,33
|
1,50
|
1,79
|
2,16
|
2,64
|
0
- 1200
|
0,68
|
0,81
|
0,95
|
1,06
|
1,19
|
1,30
|
1,37
|
1,39
|
1,63
|
1,95
|
2,34
|
2,83
|
0
- 1300
|
0,74
|
0,87
|
1,02
|
1,20
|
1,35
|
1,46
|
1,54
|
1,61
|
1,82
|
2,03
|
2,43
|
2,94
|
0
- 1400
|
0,80
|
0,94
|
1,11
|
1,25
|
1,40
|
1,51
|
1,60
|
1,65
|
1,83
|
2,13
|
2,55
|
3,08
|
0
- 1500
|
0,86
|
1,01
|
1,19
|
1,40
|
1,59
|
1,71
|
1,82
|
1,91
|
2,14
|
2,57
|
3,08
|
3,73
|
- Với công tác xây lắp - tháo dỡ -
vận chuyển thiết bị, sử dụng định mức như trong công tác khoan lấy mẫu bình
thường.
Chương III
XÂY
DỰNG BẢN ĐỒ TỔNG HỢP DẠNG SỐ
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
- Tìm kiếm, thu thập, phân loại tài
liệu: tìm kiếm và thu thập các loại tài liệu (bản đồ) đã có trong diện tích
tổng hợp; xác định, phân loại các tài liệu được thu thập: phân loại theo chuyên
ngành (địa chất, khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa vật
lý....); phân loại theo tỷ lệ thể hiện; phân loại theo mức độ nghiên cứu và
thời điểm nghiên cứu, tính chất tài liệu là giấy hay là số.
- Biên tập bản đồ nền (địa hình)
theo diện tích tổng hợp: biên tập các mảnh bản đồ địa hình theo từng lớp thông
tin và cắt đúng với diện tích của bản đồ cần tổng hợp; ghép các nguồn tài liệu
bản đồ địa hình không cùng mức độ (khác tỷ lệ thể hiện): chuyển các dữ liệu
(số, tex, line…) từ các tỷ lệ, các kiểu thể hiện khác nhau về cùng một tỷ lệ;
giản lược các yếu tố địa hình phụ trợ; ghép các lớp thông tin có cùng tính chất
để đơn giản hóa và tiện sử dụng.
- Ghép nối các yếu tố chuyên môn và
tổ chức lại các lớp thông tin theo diện tích tổng hợp:
+ Đối với bản đồ thu thập đã ở dạng
số (vector): chuyển đổi các bản vẽ vector về cùng dạng (cùng định dạng phần
mềm, cùng hệ tọa độ...); ghép nối các nguồn dữ liệu chuyên ngành có cùng mức độ
(tỷ lệ bản đồ thể hiện) hoặc không cùng mức độ;
+ Tổ chức lại các lớp thông tin cho
phù hợp với bản đồ tổng hợp sẽ thành lập (cho cả bản đồ vector đã thu thập và
bản đồ mới vector hóa từ bản đồ giấy hoặc từ dạng ảnh số); ghép nối các phần
(mảnh) bản đồ thành phần (là các bản đồ thu thập thuộc nhiều tài liệu khác
nhau) theo từng lớp thông tin.
- Biên tập dữ liệu trên bản đồ đã
ghép nối cho từng lớp thông tin: xóa các đối tượng thừa trên phần bản đồ số đã
có; đồng nhất hóa các kiểu đối tượng hình học trên bản đồ (kích cỡ, màu sắc...)
theo từng loại đối tượng của từng lớp thông tin; biên tập các đối tượng text;
biên tập tiếp biên các bản đồ thành phần.
- Biên tập bổ sung thông tin cần
thiết theo yêu cầu sử dụng, các thông tin đó có thể ở dạng kiểu như: khoanh nối
các vùng, các vành, các đường... trên cơ sở các thông tin đã có; đặt tên lại
hoặc đánh số mới cho các đối tượng chuyên môn trên bản đồ; tạo lập các mặt cắt
cho bản đồ; tạo các điểm từ file dữ liệu...
- Thành lập bản đồ tổng hợp theo mục
tiêu đã định từng chuyên ngành.
- Thành lập chú giải cho bản đồ
tổng hợp; tạo khung bản vẽ, thước tỷ lệ, các tiêu đề và tổ chức bản đồ (layout)
để phục vụ in ấn.
- In ấn, kiểm tra, ghi bản đồ sản
phẩm vào vật mang tin.
Các công việc chưa có trong
định mức:
Công tác số hóa bản đồ (vector hóa)
tài liệu dạng giấy hoặc dạng ảnh raster.
2. Phân loại phức tạp (theo
bảng 1 trang 635 Thông tư số 11/TT-BTNMT ngày
05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
3. Định biên: 01 ĐTV7
4. Định mức thời gian (công/mảnh)
Bảng 34. Định mức thời gian xây
dựng bản đồ tổng hợp dạng số
TT
|
Công
việc
|
Loại
phức tạp của bản đồ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
1
|
Xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số
|
18,62
|
26,07
|
36,50
|
51,09
|
Ghi chú
- Định mức trên xây dựng cho bản đồ
tổng hợp tối thiểu 3 chuyên đề (là những nhóm, loại tài liệu riêng biệt trong
các báo cáo địa chất khác nhau như báo cáo điều tra, đánh giá, thăm dò khoáng
sản, nghiên cứu...), khi tổng hợp thêm nhiều chuyên đề thì nhân với hệ số k
theo bảng 35.
Bảng 35. Hệ số điều chỉnh định
mức thời gian
Số
chuyên đề cần tổng hợp
|
Hệ
số điều chỉnh
|
<
3 chuyên đề
|
0,50
|
3
chuyên đề
|
1,00
|
4
chuyên đề
|
1,15
|
5
chuyên đề
|
1,27
|
≥
6 chuyên đề
|
1,42
|
- Định mức thời gian này được tính
cho mảnh bản đồ có kích thước 60x40 cm (gồm phần diện tích bản đồ, chú giải,
mặt cắt cột địa tầng... đi kèm bản vẽ). Các mảnh có kích thước nhỏ hơn 80% được
tính quy đổi theo tỷ lệ tương ứng với mảnh có kích thước như đã nêu trên.
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
1. Vật liệu: tính cho 1
mảnh
Bảng 36. Mức tiêu hao vật liệu
cho xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Đĩa DVD
|
cái
|
1,00
|
2
|
Giấy A0
|
tờ
|
2,00
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
4
|
Mực in A0
|
hộp
|
0,07
|
5
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
0,50
|
6
|
Điện năng
|
kwh
|
148,80
|
7
|
Vật liệu khác
|
%
|
8,00
|
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử
dụng/mảnh
Bảng 37. Mức hao mòn dụng cụ cho
xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
1,00
|
36,50
|
2
|
Chuột máy tính
|
cái
|
24
|
1,00
|
36,50
|
3
|
Đầu ghi DVD 0,04kw
|
cái
|
60
|
1,00
|
36,50
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
24
|
1,00
|
36,50
|
5
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
146,00
|
6
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
0,50
|
18,25
|
7
|
Ghế xoay
|
cái
|
48
|
1,00
|
36,50
|
8
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
60
|
0,12
|
4,38
|
9
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
0,12
|
4,38
|
10
|
Ổn áp
|
cái
|
60
|
0,25
|
9,13
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
0,50
|
18,25
|
12
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
7,00
|
3. Khấu hao thiết bị: ca
sử dụng/mảnh
Bảng 38. Mức khấu hao thiết bị
cho xây dựng bản đồ tổng hợp dạng số
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
0,25
|
3,04
|
2
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
0,10
|
0,23
|
3
|
Máy vi tính
|
cái
|
1,00
|
29,20
|
4
|
Phần mềm Office 2007
|
bản
|
1,00
|
29,20
|
5
|
Phần mềm số hóa
|
bản
|
1,00
|
29,20
|
Ghi chú
- Mức hao mòn dụng cụ và khấu hao
thiết bị được xây dựng cho bản đồ địa chất khoáng sản phức tạp loại III. Đối
với các điều kiện phức tạp khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng
39.
Bảng 39. Hệ số điều chỉnh dụng
cụ và thiết bị theo mức độ phức tạp
Loại
phức tạp của bản đồ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
0,51
|
0,71
|
1,00
|
1,40
|
- Khi xây dựng bản đồ tổng hợp cho
các chuyên đề khác thì mức dụng cụ, thiết bị nhân với hệ số tại bảng 35.
Chương IV
PHÂN
TÍCH MẪU HUỲNH QUANG TIA X
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu.
- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử,
dụng cụ.
- Chuẩn bị mẫu và mẫu kiểm soát:
sấy mẫu, cân mẫu, nghiền mẫu, trộn mẫu, ép mẫu vào khuôn (hoặc chuẩn bị mẫu
bằng phương pháp thủy tinh hóa).
- Chuẩn bị thiết bị: bật máy, khởi
động máy, ổn định máy.
- Xây dựng đường chuẩn: tạo lập
được một tập hợp các mẫu chuẩn với nồng độ các nguyên tố trong đó đã biết
trước; nhập chi tiết để hoàn thành toàn bộ danh sách các mẫu chuẩn đã có số
liệu mất khi nung.
- Tiến hành phân tích mẫu thực.
- Tính toán, xử lý, kiểm tra mẫu.
- Đánh máy và in kết quả phân tích;
trả kết quả.
- Lưu giữ kết quả và mẫu phân tích.
2. Định biên: 1 ĐTV5, 1ĐTV3
3. Định mức thời gian:
140,23 công nhóm /100 mẫu
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
1. Vật liệu: tính cho 100
mẫu
Bảng 40. Mức tiêu hao vật liệu
cho phân tích huỳnh quang tia X
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Axit clohidric
|
lít
|
30,00
|
2
|
Chất kết dính
|
kg
|
1,00
|
3
|
Chất trợ nghiền
|
kg
|
1,50
|
4
|
Cồn
|
lít
|
0,87
|
5
|
Khí P10
|
bình
|
0,22
|
6
|
Nước cất
|
lít
|
700,00
|
7
|
Nước máy
|
m3
|
15,00
|
8
|
Thạch anh bột
|
kg
|
3,00
|
9
|
Khuôn nhôm
|
cái
|
100,00
|
10
|
Vật liệu khác
|
%
|
8,00
|
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử
dụng/100 mẫu
Bảng 41. Mức hao mòn dụng cụ cho
phân tích huỳnh quang tia X
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn để dụng cụ thí nghiệm
|
cái
|
60
|
1,00
|
140,23
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2,00
|
280,45
|
3
|
Bình hút ẩm
|
cái
|
60
|
5,00
|
701,14
|
4
|
Bình tia polietylen 500 ml
|
cái
|
6
|
2,00
|
280,45
|
5
|
Cầu dao điện nhỏ
|
cái
|
24
|
1,00
|
140,23
|
6
|
Chén nung mẫu
|
cái
|
12
|
26,00
|
3.645,91
|
7
|
Công tơ điện 3 pha
|
cái
|
60
|
1,00
|
140,23
|
8
|
Đèn neon
|
bộ
|
24
|
2,00
|
280,45
|
9
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2,00
|
280,45
|
10
|
Kẹp gắp mẫu
|
cái
|
24
|
1,00
|
140,23
|
11
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
60
|
1,00
|
140,23
|
12
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1,00
|
1,40
|
13
|
Ổn áp
|
cái
|
80
|
1,00
|
140,23
|
14
|
Quần áo trắng
|
bộ
|
12
|
2,00
|
280,45
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1,00
|
140,23
|
16
|
USB
|
cái
|
24
|
1,00
|
140,23
|
17
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
4.582,61
|
18
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
5,00
|
3. Khấu hao thiết bị: ca
sử dụng/100 mẫu
Bảng 42. Mức khấu hao thiết bị
cho phân tích huỳnh quang tia X
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Cân phân tích 10-4
|
cái
|
1,00
|
140,23
|
2
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1,00
|
140,23
|
3
|
Máy nén ép
|
cái
|
1,00
|
140,23
|
4
|
Lò nung
|
cái
|
1,00
|
140,23
|
5
|
Máy vi tính
|
cái
|
1,00
|
140,23
|
6
|
Thiết bị XRF đồng bộ
|
cái
|
1,00
|
140,23
|
7
|
Tủ sấy - 2,5kw
|
cái
|
1,00
|
140,23
|
8
|
Điện năng
|
|
|
2.791,61
|
Chương V
PHÂN
TÍCH MẪU ĐỘ HÚT VÔI
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu.
- Chuẩn bị mẫu kiểm soát chất lượng
(kiểm tra nội, mẫu chuẩn); chuẩn bị mẫu (sấy mẫu, cân mẫu, chuẩn bị dụng cụ,
chuẩn bị dung dịch chuẩn).
- Chế hóa mẫu phân tích: cho mẫu
vào bình, ngâm mẫu.
- Tiến hành các phép đo và thử
nghiệm: tách chiết, hút dung dịch, chuẩn độ. Quá trình diễn ra liên tục cứ sau
24 giờ lại tiến hành xác định lượng CaO đã được hấp thu, đến khi Ca(OH)2
hấp thu hết lượng CaO trong mẫu.
- Tính toán, xử lý, kiểm tra mẫu.
- Đánh máy và in kết quả phân tích;
trả kết quả.
- Lưu giữ kết quả phân tích và mẫu
phân tích.
2. Định biên: 1 ĐTV5, 1
ĐTVTC8
3. Định mức thời gian:
135,83 công nhóm/100 mẫu
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
1. Vật liệu: tính cho 100
mẫu
Bảng 43. Mức tiêu hao vật liệu
cho phân tích mẫu độ hút vôi
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Axit clohidric HCl (ống chuẩn
0,1N)
|
ống
|
40,00
|
2
|
Nước vôi
|
lít
|
220,00
|
3
|
Nước cất
|
lít
|
100,00
|
4
|
Nước máy
|
m3
|
15,00
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
8,00
|
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử
dụng/100 mẫu
Bảng 44. Mức hao mòn dụng cụ cho
phân tích mẫu độ hút vôi
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Bình định mức 1 000 ml
|
cái
|
1
|
5,00
|
679,17
|
2
|
Bình polietylen 100 ml
|
cái
|
6
|
26,00
|
3.531,67
|
3
|
Bàn để dụng cụ thí nghiệm
|
cái
|
60
|
1,00
|
135,83
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2,00
|
271,67
|
5
|
Bình hút ẩm
|
cái
|
60
|
1,00
|
135,83
|
6
|
Bình tam giác 250 ml
|
cái
|
6
|
26,00
|
3.531,67
|
7
|
Bình tia polietylen 500 ml
|
cái
|
6
|
2,00
|
271,67
|
8
|
Bình thủy tinh 20 lít
|
cái
|
6
|
4,00
|
543,33
|
9
|
Buret 50 ml
|
cái
|
3
|
2,00
|
271,67
|
10
|
Cầu dao điện nhỏ
|
cái
|
24
|
1,00
|
135,83
|
11
|
Công tơ điện 3 pha
|
cái
|
60
|
1,00
|
135,83
|
12
|
Đèn neon
|
bộ
|
24
|
2,00
|
271,67
|
13
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2,00
|
271,67
|
14
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1,00
|
1,40
|
15
|
Ổn áp
|
cái
|
80
|
1,00
|
135,83
|
16
|
Pipet bầu 100 ml
|
cái
|
2
|
1,00
|
135,83
|
17
|
Quần áo trắng
|
cái
|
12
|
2,00
|
271,67
|
18
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1,00
|
135,83
|
19
|
USB
|
cái
|
24
|
1,00
|
135,83
|
20
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
2.265,85
|
21
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
5,00
|
3. Khấu hao thiết bị: ca
sử dụng/100 mẫu
Bảng 45. Mức khấu hao thiết bị
cho phân tích mẫu độ hút vôi
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Cân phân tích 10-4
|
cái
|
1,00
|
135,83
|
2
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1,00
|
135,83
|
3
|
Máy vi tính
|
cái
|
1,00
|
135,83
|
4
|
Tủ sấy - 2,5kw
|
cái
|
1,00
|
135,83
|
5
|
Điện năng
|
kwh
|
|
2.546,53
|
Chương VI
PHÂN
TÍCH CÁC ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ TRÊN HỆ PHỔ KẾ GAMMA PHÂN GIẢI CAO ORTEC-GEM 30
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Phân tích các đồng vị phóng
xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30 (loạt phân tích 4 chỉ
tiêu)
1.1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, vào sổ theo dõi.
- Tiến hành đo phông: chuẩn bị,
khởi động máy, cài đặt thời gian cho máy; tiến hành đo; lưu số liệu đo.
- Tiến hành đo mẫu: cài đặt thời
gian đo; đo phổ các nguồn chuẩn kênh - năng lượng; chuẩn kênh - năng lượng; đặt
hộp mẫu đo vào giá đo; đo và lưu số liệu đo (mẫu đất thời gian đo 20.000s, mẫu
nước và mẫu thực vật 40.000s, mẫu soi khí 60.000s).
- Tính hoạt độ phóng xạ của các
đồng vị phóng xạ; đánh giá chất lượng phân tích; xác định giới hạn phân tích;
in ấn kết quả, trả kết quả; báo cáo kết quả phân tích.
- Bảo quản, kiểm tra, ghi chép vào
sổ; bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị.
Điều kiện thi công:
Mỗi loạt mẫu phân tích gồm 4 chỉ
tiêu (K40, Th232, U238 và Ra226).
Những công việc chưa tính
trong định mức
- Công tác chuyển quân (máy và
thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án
và ngược lại.
- Công tác kiểm định máy định kỳ
theo quy định.
1.2. Định biên: 01 ĐTV5
1.3. Định mức thời gian (công/mẫu)
Bảng 46. Định mức thời gian phân
tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
Công
việc
|
ĐVT
|
Mức
|
Phân tích mẫu
|
|
|
Mẫu đất (4 chỉ tiêu)
|
Mẫu
|
4,17
|
Mẫu nước (4 chỉ tiêu)
|
Mẫu
|
4,97
|
Mẫu thực vật (4 chỉ tiêu)
|
Mẫu
|
4,97
|
Mẫu sol khí (4 chỉ tiêu)
|
Mẫu
|
5,76
|
Ghi chú: định mức phân tích
cho 1 mẫu (4 chỉ tiêu), khi phân tích thêm một chỉ tiêu khác nữa thì định mức
thời gian nhân với hệ số k = 1,15.
2. Các công việc phục vụ cho
phân tích đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
2.1. Nội dung công việc
a, Công tác lấy mẫu môi
trường
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ.
- Vận chuyển vật tư, thiết bị, lao
động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến nơi lấy mẫu.
- Xác định vị trí lấy mẫu, dọn sạch
nơi lấy mẫu.
- Dùng dụng cụ lấy mẫu theo yêu
cầu:
+ Với mẫu đất môi trường: ghi thời
gian, mô tả vị trí lấy mẫu, kích thước, trọng lượng, thành phần, màu sắc đất
đá...trong nhật ký, lấy mẫu ở độ sâu 0-2m tại vết lộ, hào; cho mẫu vào túi kẹp,
cân, ghi eteket; trong phòng: phơi sơ bộ mẫu, lập danh sách mẫu, gửi gia công
và phân tích. Vào sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án;
+ Với mẫu nước môi trường: ghi thời
gian, mô tả vị trí lấy mẫu, sơ bộ về màu sắc, độ trong của nước...trong nhật
ký. Dùng dụng cụ lấy mẫu nước đứng hoặc ngang cho vào xô, vận chuyển mẫu về vị
trí tập kết, dùng hóa chất để kết tủa sau đó lọc qua giấy lọc; thu giấy lọc,
cho vào máy sấy, kiểm tra độ khô, cho vào túi, ghi eteket; văn phòng lập danh
sách mẫu, gửi gia công và phân tích. Vào sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án;
+ Mẫu thực vật môi trường: ghi thời
gian, mô tả vị trí lấy mẫu, sơ bộ về đất, thực vật sống trên đất đó...trong
nhật ký. Dùng dụng cụ lấy mẫu, cho vào túi đựng mẫu, cân đủ lượng, ghi eteket.
Trong phòng làm sạch mẫu, phơi mẫu, lập danh sách mẫu lấy gửi gia công và phân
tích. Vào sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án;
+ Với mẫu sol khí: ghi thời gian,
mô tả vị trí lấy mẫu, sơ bộ về đất đá, thực vật sống trên đất đó trong nhật ký.
Lắp đặt máy lấy mẫu, cài đặt thông số và thời gian. Dùng máy lấy mẫu khí, thu
giấy lọc cho vào túi, ghi eteket; văn phòng lập danh sách mẫu, gửi gia công và
phân tích. Vào sổ theo dõi, gửi kết quả về đề án.
- Bảo quản, kiểm tra, ghi chép vào
sổ; bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị.
Điều kiện thi công:
mẫu đất, mẫu nước, mẫu thực vật, mẫu sol khí.
b, Công tác gia công mẫu môi
trường
- Kiểm tra danh sách gửi mẫu và số
hiệu mẫu trên eteket; kiểm tra khối lượng mẫu. Lập sổ nhật ký giao nhận mẫu.
- Gia công, làm giàu mẫu và tạo
tiêu bản đo đối với từng loại mẫu:
+ Với mẫu đất môi trường: phơi hoặc
sấy khô < 50o; để nguội đến < 30o thì mang ra khỏi
lò; nghiền nhỏ đến cỡ hạt 0,1mm; trộn đều, lấy 1/2 trọng lượng liên tiếp đến
khối lượng cần phân tích; cân và ghi sổ; đưa mẫu cần đo vào hộp đo.
+ Với mẫu nước môi trường: nghiền
nhỏ mẫu nước đã kết tủa đến cỡ hạt 0,1mm; trộn đều; sấy khô ở nhiệt độ < 50o;
để nguội đến < 30o thì mang ra khỏi lò; cân và ghi sổ; đưa mẫu
cần đo vào hộp đo.
+ Với mẫu thực vật môi trường: phơi
và sấy đến khô ở độ ẩm < 20%; cân mẫu; tro hóa mẫu trong lò nung < 450oC,
tắt lò, chờ nhiệt độ lò giảm < 200oC thì lấy mẫu ra; cân trọng
lượng tro và nén chặt tro vào hộp đo tiêu chuẩn.
+ Với mẫu sol khí: cắt bỏ phần chờm
của giấy lọc; gấp cắt giấy, nén chặt vào hộp mẫu, dùng vải lau kỹ xung quanh
hộp rồi chuyển tới phòng đo.
2.2. Định biên: 01 ĐTV5
2.3. Định mức thời gian (công/mẫu)
Bảng 47. Định mức thời gian các
công việc phục vụ cho phân tích đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải
cao ORTEC-GEM 30
Công
việc
|
ĐVT
|
Mức
|
Lấy mẫu môi trường
|
|
|
Mẫu đất
|
Mẫu
|
1,08
|
Mẫu nước
|
Mẫu
|
2,42
|
Mẫu thực vật
|
Mẫu
|
1,08
|
Mẫu sol khí
|
Mẫu
|
5,67
|
Gia công mẫu môi trường
|
|
|
Mẫu đất
|
Mẫu
|
0,67
|
Mẫu nước
|
Mẫu
|
0,58
|
Mẫu thực vật
|
Mẫu
|
0,65
|
Mẫu sol khí
|
Mẫu
|
0,33
|
Ghi chú:
- Mẫu thực vật môi trường mua tại
nhà dân (rau, thịt, ngô, lúa...) thì chi phí lấy mẫu được tính bằng chi phí mua
thực tế.
- Khi lấy mẫu đất ở giếng, lò thì
định mức thời gian nhân với hệ số k = 1,15.
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
1. Vật liệu
1.1. Phân tích: tính cho
1 mẫu (4 chỉ tiêu)
Bảng 48. Mức tiêu hao vật liệu
cho phân tích đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
1
|
Giấy A4
|
ram
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
2
|
Nitơ lỏng
|
lít
|
9,11
|
11,89
|
11,89
|
14,67
|
3
|
Vật liệu khác
|
%
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
1.2. Các công việc phục vụ cho
phân tích đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
Bảng 49. Mức tiêu hao vật liệu
cho lấy mẫu môi trường (tính cho 1 mẫu)
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
1
|
Axit sunfuaric
|
lít
|
|
0,26
|
|
|
2
|
Bản đồ địa hình
|
mảnh
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
3
|
Bari clorua BaCl2
|
gam
|
|
600,00
|
|
|
4
|
Giấy lọc
|
hộp
|
|
1,00
|
|
1,00
|
5
|
Vải bạt
|
m2
|
1,00
|
|
1,00
|
|
6
|
Vật liệu khác
|
%
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
Gia công mẫu môi trường: tính
cho 1 mẫu
Bảng 50. Mức tiêu hao vật liệu
cho gia công mẫu môi trường (tính cho 1 mẫu)
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
1
|
Chổi quét mẫu
|
cái
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
3
|
Paraphin
|
kg
|
0,10
|
0,10
|
|
|
4
|
Vật liệu khác
|
%
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
2. Hao mòn dụng cụ
2.1. Phân tích: tính cho
1 mẫu (4 chỉ tiêu)
Bảng 51. Mức hao mòn dụng cụ cho
phân tích đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
1
|
Áo choàng bảo hộ lao động
|
bộ
|
12
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4,17
|
4,97
|
4,97
|
5,76
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4,17
|
4,97
|
4,97
|
5,76
|
3
|
Đèn neon
|
bộ
|
24
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
8,35
|
9,94
|
9,94
|
11,52
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
48
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4,17
|
4,97
|
4,97
|
5,76
|
5
|
Hộp chứa mẫu đo
|
cái
|
12
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4,17
|
4,97
|
4,97
|
5,76
|
6
|
Kệ mẫu
|
cái
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4,17
|
4,97
|
4,97
|
5,76
|
7
|
Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4,17
|
4,97
|
4,97
|
5,76
|
8
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
60
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
2,09
|
2,48
|
2,48
|
2,88
|
9
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
1,04
|
1,24
|
1,24
|
1,44
|
10
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
2,09
|
2,48
|
2,48
|
2,88
|
11
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
|
|
|
48,59
|
57,83
|
57,83
|
67,07
|
12
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
|
|
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
2.2. Các công việc phục vụ cho
phân tích đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
Bảng 52. Mức hao mòn dụng cụ cho
lấy mẫu môi trường (tính cho 1 mẫu)
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,08
|
2,42
|
1,08
|
5,67
|
2
|
Bơm chân không
|
cái
|
60
|
|
1,00
|
|
|
|
2,42
|
|
|
3
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
1,08
|
2,42
|
1,08
|
|
4
|
Cân đĩa
|
cái
|
12
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
1,08
|
2,42
|
1,08
|
|
5
|
Cân nhựa 20 lít
|
cái
|
24
|
|
1,00
|
|
|
|
1,08
|
|
|
6
|
Cuốc bàn
|
bộ
|
12
|
1,00
|
1,00
|
|
|
1,08
|
2,42
|
|
|
7
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1,08
|
|
1,08
|
|
8
|
Dụng cụ lấy mẫu nước
|
cái
|
13
|
|
1,00
|
|
|
|
2,42
|
|
|
9
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,08
|
2,42
|
1,08
|
5,67
|
10
|
Kính lúp 20 x
|
cái
|
48
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1,08
|
|
1,08
|
|
11
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,08
|
2,42
|
1,08
|
5,67
|
12
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,08
|
2,42
|
1,08
|
5,67
|
13
|
Ô che
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,08
|
2,42
|
1,08
|
5,67
|
14
|
Phao bảo hiểm
|
bộ
|
24
|
|
1,00
|
|
|
|
2,42
|
|
|
15
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,08
|
2,42
|
1,08
|
5,67
|
16
|
Thuổng
|
cái
|
24
|
1,00
|
|
|
|
1,08
|
|
|
|
17
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
1,00
|
|
1,00
|
1,00
|
1,08
|
|
1,08
|
5,67
|
18
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,08
|
2,42
|
1,08
|
5,67
|
19
|
Xô xách nước
|
cái
|
12
|
|
1,00
|
|
|
|
2,42
|
|
|
20
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
|
|
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
10,00
|
Bảng 53. Mức hao mòn dụng cụ cho
gia công mẫu môi trường (tính cho 1 mẫu)
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
1
|
Cân đĩa
|
cái
|
24
|
1,00
|
|
|
|
0,67
|
|
|
|
2
|
Cân kỹ thuật
|
cái
|
60
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
0,67
|
0,58
|
0,65
|
|
3
|
Chén sứ 30ml
|
cái
|
1
|
20,00
|
20,00
|
|
|
13,33
|
11,67
|
|
|
4
|
Chén thạch anh
|
cái
|
12
|
|
|
1,00
|
|
|
|
0,65
|
|
5
|
Cối chày mã não F 100mm
|
bộ
|
60
|
1,00
|
1,00
|
|
|
0,67
|
0,58
|
|
|
6
|
Hộp chứa mẫu đo
|
cái
|
12
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,67
|
0,58
|
0,65
|
0,33
|
7
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
0,33
|
8
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
|
|
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
10,00
|
3. Khấu hao thiết bị
3.1. Phân tích: tính cho
1 mẫu (4 chỉ tiêu)
Bảng 54. Mức khấu hao thiết bị
cho phân tích đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
1,04
|
1,24
|
1,24
|
1,44
|
2
|
Máy đo phổ kế gamma phông thấp
ORTEC-GEM 30 (trọn bộ)
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4,17
|
4,97
|
4,97
|
5,76
|
3
|
Máy vi tính
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,83
|
0,99
|
0,99
|
1,15
|
4
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
|
|
83,41
|
107,25
|
107,25
|
131,09
|
3.2. Các công việc phục vụ cho
phân tích các đồng vị phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
Bảng 55. Mức khấu hao thiết bị
cho lấy mẫu môi trường (tính cho 1 mẫu)
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,08
|
2,42
|
1,08
|
5,67
|
2
|
Máy hút khí 1,7 kw
|
cái
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
5,67
|
3
|
Máy phát điện Nhật - 3kVA
|
cái
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
5,67
|
4
|
Máy sấy khô
|
cái
|
|
1,00
|
|
|
|
2,42
|
|
|
5
|
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,08
|
2,42
|
1,08
|
5,67
|
6
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
|
|
|
9,00
|
|
|
7
|
Xăng
|
lít
|
|
|
|
|
8,33
|
8,33
|
8,33
|
63,33
|
Bảng 56. Mức khấu hao thiết bị
cho gia công mẫu môi trường (tính cho 1 mẫu)
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
Mẫu
đất
|
Mẫu
nước
|
Mẫu
thực vật
|
Mẫu
sol khí
|
1
|
Lò nung Naber - 2,5kw
|
cái
|
|
|
1,00
|
|
|
|
0,65
|
|
2
|
Tủ sấy - 2,5kw
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
0,67
|
0,58
|
0,65
|
|
3
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
|
|
6,67
|
6,67
|
9,38
|
|
Ghi chú: khi lấy mẫu đất ở
giếng, lò thì định mức dụng cụ, thiết bị nhân với hệ số k = 1,15
Chương VII
ĐO KHÍ PHÓNG XẠ (PHƯƠNG PHÁP PHỔ ALPHA)
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Thực địa
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị máy và thiết bị, kiểm
tra các bộ phận chính của máy.
- Vận chuyển máy và thiết bị dụng
cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại.
- Quan sát vùng công tác, tuyến
khảo sát trước khi tiến hành đo, định điểm vị trí cần đo.
- Phát tuyến sơ bộ để đặt máy đo.
- Kiểm tra luồng khí thổi ra, kiểm
tra độ ẩm, làm sạch và làm khô buồng đo của máy; đặt các thông số đo của máy;
kiểm tra và in các thông số đo của máy tại nơi đóng quân để làm tài liệu chuẩn.
- Tiến hành lấy mẫu không khí và
đo:
+ Đo trong không khí: mỗi điểm lấy
mẫu ở 2 vị trí (sát mặt đất và cách mặt đất 1m), mỗi vị trí lấy mẫu và đo 3 chu
kỳ;
+ Đo trong đất: dùng khoan tay
khoan tới độ sâu 0,6¸0,8m, đường kính
lỗ ≤ 10cm; đưa bộ dụng cụ lấy mẫu xuống đáy lỗ; bịt kín miệng lỗ và đo;
+ Đo trong nước: tráng rửa lọ đựng
nước ít nhất 2 lần; lấy nước vào dụng cụ, đậy kín nắp, ghi eteket, dán hoặc
buộc vào mẫu; rót mẫu nước vào cốc đo chuẩn, đậy kín nắp cả dụng cụ chứa và cốc
đo chuẩn; nối máy với đầu sục khí và đo.
- In kết quả đo ra giấy, dán kết
quả đo vào sổ để dễ kiểm tra; đưa dữ liệu ra máy tính.
- Đo kiểm tra (tỷ lệ 10% tổng khối
lượng điểm đo).
- Tháo dỡ máy và thiết bị đo cuối
ngày.
1.2. Điều kiện thi công
- Phương pháp đo khí phóng xạ
(phương pháp phổ alpha) bằng máy RAD7 hoặc loại tương đương.
- Độ ẩm tương đối trong máy ≤10%.
- Môi trường thi công: đo trong
không khí tránh các yếu tố như gió, mưa, đo trong đất chọn nơi tương đối khô
ráo, cách mép nước ít nhất 5m; đo trong nước ao hồ cần lấy ở độ sâu >50cm.
- Mức thời gian đã bao gồm 10% số điểm
đo kiểm tra theo quy định.
Công việc chưa tính trong
định mức:
- Công tác phát tuyến địa vật lý.
- Công tác chuyển quân (máy và
thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án
và ngược lại.
- Công tác kiểm định máy định kỳ
theo quy định.
1.3. Định biên
Bảng 57. Định biên công việc
thực địa
Nội
dung công việc
|
Lao
động
|
ĐTVC6
|
ĐTV5
|
CN4
(N2)
|
Tổng
|
Công việc thực địa
|
1
|
1
|
2
|
4
|
1.4. Định mức thời gian (công
nhóm/điểm)
Bảng 58. Định mức thời gian công
việc thực địa
Nội
dung công việc
|
Định
mức theo cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đo trong không khí
|
0,28
|
0,34
|
0,40
|
0,50
|
Đo trong đất
|
0,38
|
0,45
|
0,53
|
0,66
|
Đo trong nước
|
0,29
|
0,35
|
0,41
|
0,51
|
Ghi chú:
- Khi điều kiện thi công, tỷ lệ bản
đồ và khoảng cách các điểm đo khác nhau thì áp dụng định mức thời gian nhân với
hệ số theo bảng 59.
Bảng 59. Bảng hệ số điều chỉnh
theo tỷ lệ bản đồ, khoảng cách đo
Tỷ
lệ bản đồ
|
Khoảng
cách tuyến (m)
|
Khoảng
cách điểm đo (m)
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1:50.000
|
250¸500
|
50¸200
|
1,20
|
1:25.000
|
250
|
25¸50
|
1,00
|
1:10.000
|
100
|
10¸20
|
0,92
|
1:5.000
|
50
|
5
|
0,84
|
1:2.000
|
20
|
2¸5
|
0,80
|
- Khi đo trong đất với các cấp đất
đá khác nhau thì định mức thời gian nhân với hệ số theo bảng 60.
Bảng 60. Bảng hệ số điều chỉnh
theo cấp đất đá
Nội
dung công việc
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-V
|
Đo trong đất
|
1,00
|
1,30
|
2. Văn phòng
2.1. Nội dung công việc
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi
chép; tính toán sơ bộ các số liệu sau mỗi ngày đo.
- Tính sai số, đánh giá chất lượng
đo, tính nồng độ khí phóng xạ, xác định dị thường nồng độ khí phóng xạ, xác
định diện tích chi tiết hóa, kiểm tra dị thường.
- Biểu diễn các kết quả trên bản đồ
(sơ đồ), đồ thị, in tài liệu.
- Phân tích tổng hợp, thành lập các
bản vẽ, mặt cắt địa chất - địa vật lý và luận giải kết quả; bảo vệ trước hội
đồng nghiệm thu.
2.2. Định biên
Bảng 61. Định biên công tác văn
phòng
Nội dung công việc
|
ĐTVC6
|
ĐTV6
|
ĐTVTC8
|
Tổng
|
Văn phòng
|
1
|
2
|
2
|
5
|
2.3. Định mức thời gian:
0,19 công nhóm/điểm
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
1. Vật liệu: tính cho 100
điểm
Bảng 62. Mức tiêu hao vật liệu
cho đo khí phóng xạ
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Thực
địa
|
Văn
phòng
|
1
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,67
|
1,00
|
2
|
Bút xóa
|
cái
|
|
0,33
|
3
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
1,67
|
5,00
|
4
|
Giấy A0
|
tờ
|
1,67
|
5,00
|
5
|
Giấy A3
|
ram
|
|
0,17
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,33
|
0,83
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
|
0,23
|
8
|
Nilon che máy
|
m2
|
0,67
|
|
9
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,50
|
0,67
|
10
|
Sổ 25 x 40 cm
|
quyển
|
0,33
|
0,17
|
11
|
Sơn các màu
|
kg
|
0,50
|
|
12
|
Vật liệu khác
|
%
|
10,00
|
10,00
|
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử
dụng/1 điểm
Bảng 63. Mức hao mòn dụng cụ cho
công tác thực địa
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Đo
trong không khí
|
Đo
trong đất
|
Đo
trong nước
|
Đo
trong không khí
|
Đo
trong đất
|
Đo
trong nước
|
1
|
Acquy 12v
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,28
|
0,38
|
0,29
|
2
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,28
|
0,38
|
0,29
|
3
|
Búa 3kg
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
|
0,28
|
0,38
|
|
4
|
Búa tạ
|
cái
|
36
|
1,00
|
1,00
|
|
0,28
|
0,38
|
|
5
|
Choòng sắt 0,8 - 1 m
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
|
|
0,38
|
|
6
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1,00
|
1,00
|
|
0,28
|
0,38
|
|
7
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
1,14
|
1,52
|
1,17
|
8
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,28
|
0,38
|
0,29
|
9
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
1,14
|
1,52
|
1,17
|
10
|
Ô che
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,28
|
0,38
|
0,29
|
11
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
1,14
|
1,52
|
1,17
|
12
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
1,14
|
1,52
|
1,17
|
13
|
Thanh inoc F 2-3 cm
|
m
|
12
|
1,00
|
|
|
0,28
|
|
|
14
|
Thùng tôn
|
cái
|
12
|
1,00
|
|
|
0,28
|
|
|
15
|
USB
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,28
|
0,38
|
0,29
|
16
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
1,00
|
1,00
|
|
0,28
|
0,38
|
|
17
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
|
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
Văn phòng
Bảng 64. Mức hao mòn dụng cụ cho
công tác văn phòng
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1,00
|
0,19
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
1,00
|
0,19
|
3
|
Đèn neon
|
cái
|
24
|
8,00
|
1,52
|
4
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
1,00
|
0,19
|
5
|
Ghế xoay
|
cái
|
48
|
4,00
|
0,76
|
6
|
Thước nhựa 1m
|
cái
|
24
|
1,00
|
0,19
|
7
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1,00
|
0,19
|
8
|
USB
|
cái
|
24
|
1,00
|
0,19
|
9
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1,00
|
0,19
|
10
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
0,56
|
11
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
5,00
|
3. Khấu hao thiết bị: ca
sử dụng/1 điểm
Bảng 65. Mức khấu hao thiết bị
cho công tác thực địa
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
Đo
trong không khí
|
Đo
trong đất
|
Đo
trong nước
|
Đo
trong không khí
|
Đo
trong đất
|
Đo
trong nước
|
1
|
GPS cầm tay
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,28
|
0,38
|
0,29
|
2
|
Khoan tay
|
cái
|
|
1,00
|
|
|
0,38
|
|
3
|
Máy đo RAD7 hoặc loại tương đương
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,28
|
0,38
|
0,29
|
4
|
Máy phát điện - 5kVA
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,28
|
0,38
|
0,29
|
5
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,07
|
0,09
|
0,07
|
6
|
Bộ xục H2O
|
cái
|
|
|
1,00
|
|
|
0,15
|
7
|
Ôtô GAZ
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
8
|
Tủ sấy
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,03
|
0,04
|
0,03
|
9
|
Xăng
|
lít
|
|
|
|
1,68
|
1,68
|
1,68
|
Bảng 66: Mức khấu hao thiết bị
cho công tác văn phòng
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1,00
|
0,05
|
2
|
Máy vi tính
|
cái
|
2,00
|
0,38
|
3
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
1,00
|
0,02
|
4
|
Điện năng
|
kwh
|
|
2,20
|
Chương VIII
ĐO
ĐỊA CHẤN DỌC THÀNH LỖ KHOAN
(Vertical
Seismic Profile)
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Thực địa
- Nhận nhiệm vụ, di chuyển từ điểm
tập kết đến vị trí đo.
- Chuẩn bị hệ thống máy thu: nối
máy đo với đầu đo, nối dây khởi động với điểm nổ. Thả đầu đo xuống lỗ khoan, khoảng
cách độ sâu thả đầu đo được chỉ thị bằng đồng hồ đếm mét, vị trí 0 mét tính tại
mặt đất của lỗ khoan. Khi đến vị trí đo mở càng để đầu đo áp chặt vào thành lỗ
khoan, sau đó thả cáp chùng tránh ảnh hưởng nhiễu máy thu và để máy ở chế độ
chờ đo.
- Chuẩn bị hệ thống nguồn nổ: nối
dây khởi quấn quanh quả mìn trước khi đưa mìn xuống đáy hố nổ mìn đã được lấp
đầy dung dịch sét. Nối mìn với máy bắn mìn và chờ hiệu lệnh (hoặc chuẩn bị súng
bắn, búa đập).
- Sau khi hai hệ thống trên đã
chuẩn bị hoàn chỉnh, người đo máy ra hiệu lệnh nổ mìn (hoặc bắn súng, đập búa)
bằng bộ đàm và người phụ trách tiến hành nổ, lúc đó máy thu ghi tín hiệu địa
chấn lan truyền đến đầu thu.
- Giải quyết các sự cố thiết bị và
hoạt động trong quá trình khảo sát thực địa.
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi
chép đo với các số liệu trên máy tính; hiệu chỉnh các ghi chép đã đánh dấu
trong khi đo.
- Tháo dỡ máy và thiết bị sau một
ngày đo.
1.2. Văn phòng
1.2.1. Văn phòng trước thực
địa và chuẩn bị thi công
- Thu thập các tài liệu đã công bố,
các thông tin mới nhất về địa chất, địa vật lý vùng nghiên cứu.
- Thiết kế mạng lưới điều tra, xác
định vị trí trên bản đồ.
- Lập kế hoạch khối lượng công
việc.
- Chuẩn bị đầy đủ máy và thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra các bộ phận chính của máy; kiểm tra
và sắp xếp lại toàn bộ các thiết bị, dụng cụ, linh kiện của máy; lắp đặt máy
phát điện, lắp ráp đồng bộ hệ thống cung cấp điện, lắp ráp đồng bộ các thiết bị
đo địa vật lý; kiểm tra các thông số kỹ thuật và các phụ kiện kèm theo; đóng
gói máy và thiết bị, đưa lên phương tiện vận chuyển, bốc dỡ đưa vào nơi bảo
quản khi kết thúc mùa thực địa.
- Chuẩn bị tài liệu địa chất,
khoáng sản liên quan tới diện tích nghiên cứu.
- Vận chuyển máy và thiết bị dụng
cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại.
1.2.2. Văn phòng tại thực địa
Tiếp nhận số liệu, kiểm tra đánh
giá chất lượng băng ghi kết quả đo, chuyển số liệu vào máy tính, phân tích sơ
bộ tài liệu, trao đổi với bộ phận địa chất về kết quả sơ bộ để có định hướng
cho quá trình nghiên cứu tiếp theo.
1.2.3. Văn phòng sau thực địa
- Kiểm tra, hiệu đính, hệ thống các
số ghi chép thực địa, xác định đoạn tuyến lên bản đồ thi công.
- Hệ thống lại các băng ghi in, đối
chiếu với sổ ghi chép thực địa và các tệp số liệu.
- Xác định tọa độ điểm nổ, điểm thu
sóng và nhập các tệp số liệu băng ghi.
- Tập hợp tài liệu thực địa và văn
phòng thực địa, chỉnh lý lại tài liệu.
- Xây dựng sơ đồ hình học của điểm
nổ và máy thu trên từng vị trí đo.
- Áp dụng các bộ lọc để loại bỏ
nhiễu, làm rõ tín hiệu có ích.
- Tiến hành phân tích sóng hiệu
chỉnh tĩnh - hiệu chỉnh độ cao.
- Phân tích vận tốc, lập mô hình
vận tốc để tiến hành hiệu chỉnh động.
- Cộng điểm sâu chung.
- Hiệu chỉnh góc dốc.
- Phân tích vận tốc sau hiệu chỉnh
góc dốc.
- Dịch chuyển địa chấn.
- Chuyển đổi mặt cắt thời gian sang
chiều sâu.
- Xác định các ranh giới địa chấn -
địa chất.
- Xác định các đới phá hủy, karst,
vỉa quặng...
- Tham khảo tài liệu thu thập.
- Xử lý liên kết các tài liệu.
- Viết báo cáo kết quả, phụ lục,
thành lập các loại bản đồ, sơ đồ, mặt cắt.
- Bảo dưỡng thiết bị trong thời
gian thực hiện công tác văn phòng.
- Nghiệm thu văn phòng báo cáo.
2. Điều kiện thi công
- Phát sóng bằng nguồn nổ mìn; đào
hố nổ mìn (hoặc khoan lỗ khoan nổ mìn).
- Thu sóng trong lỗ khoan bằng đầu
thu 3 thành phần XYZ.
- Khoảng cách giữa các điểm đo 6m.
- Mỗi vị trí đo trong lỗ khoan sẽ
được đo 8 lần tương ứng với 8 vị trí nổ mìn khác nhau được bố trí trên 2 tuyến
vuông góc với các khoảng cách đến lỗ khoan là 50m và giữa các điểm nổ 50m.
- Vị trí lỗ khoan cách xa nguồn
nước ≤ 30m và độ sâu lấy nước ≤ 8m.
3. Các công việc chưa có trong
định mức
- Công tác khoan tạo lỗ nổ mìn;
tháo lắp di chuyển tháp khoan, thổi rửa lỗ khoan và bơm bùn sau mỗi lần nổ
(hoặc đào hố nổ mìn, lấp đất sét).
- Các thủ tục, chi phí liên quan
đến công việc nổ mìn (cấp giấy phép, lập đề án nổ mìn, vận chuyển vật liệu nổ
tới đơn vị, thủ tục xuất/nhập vật liệu nổ hàng ngày, xây dựng kho chứa, y tế,
an ninh kho bãi).
- Tiếp nước để trộn đất sét khi vị
trí lỗ khoan cách xa nguồn nước > 30m và độ sâu lấy nước > 8m.
- Công tác chuyển quân (máy móc,
thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án
và ngược lại.
- Công tác kiểm định máy định kỳ
theo quy định.
4. Định biên
Bảng 67. Định biên công tác đo
địa chấn dọc thành lỗ khoan
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐTVC6
|
ĐTV7
|
ĐTVTC8
|
CN4(N2)
|
Tổng
số
|
1
|
Thực địa
|
1
|
1
|
2
|
4
|
8
|
2
|
Văn phòng trước thực địa
|
2
|
2
|
4
|
|
8
|
3
|
Văn phòng tại thực địa
|
2
|
3
|
4
|
|
9
|
4
|
Văn phòng sau thực địa
|
2
|
4
|
3
|
|
9
|
5. Định mức thời gian: công
nhóm/6m (1 vị trí đo)
Bảng 68. Định mức thời gian đo
địa chấn dọc thành lỗ khoan
TT
|
Nội
dung công việc
|
Mức
|
1
|
Thực địa
|
0,64
|
2
|
Văn phòng trước thực địa
|
0,57
|
3
|
Văn phòng thực địa
|
0,24
|
4
|
Văn phòng sau thực địa
|
1,17
|
Ghi chú: khi thi công thực
địa với điều kiện khác thì định mức thời gian nhân với hệ số tương ứng sau:
Bảng 69. Hệ số điều chỉnh theo điều
kiện thi công
Điều
kiện áp dụng hệ số
|
Hệ
số điều chỉnh
|
Khoảng cách điểm đo 6m với 8 điểm
nổ
|
1,00
|
Khoảng cách điểm đo 6m với 6 điểm
nổ
|
0,78
|
Khoảng cách điểm đo 6m với 4 điểm
nổ
|
0,56
|
Khoảng cách điểm đo 6m với 2 điểm
nổ
|
0,43
|
Khoảng cách điểm đo 6m với 1 điểm
nổ
|
0,24
|
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
1. Vật liệu: tính cho 1
vị trí đo
Bảng 70. Mức tiêu hao vật liệu
cho công tác thực địa
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính cách điện
|
cuộn
|
8,00
|
2
|
Đất sét tươi
|
tấn
|
1,81
|
3
|
Ống chống
|
m
|
0,91
|
4
|
Pin máy bộ đàm
|
cục
|
0,51
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
10,00
|
Bảng 71. Mức tiêu hao vật liệu
cho công tác văn phòng
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
VP
trước TĐ
|
VP
thực địa
|
VP
sau TĐ
|
1
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,18
|
0,08
|
0,42
|
2
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,23
|
0,05
|
0,92
|
3
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,07
|
0,03
|
0,28
|
4
|
Giấy A3
|
ram
|
0,01
|
0,00
|
0,05
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
0,05
|
0,01
|
0,18
|
6
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
0,01
|
0,06
|
7
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,18
|
0,08
|
0,42
|
8
|
Vật liệu khác
|
%
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử
dụng/1 vị trí đo
Bảng 72. Mức hao mòn dụng cụ cho
công tác thực địa
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Acquy 12v
|
cái
|
24
|
4,00
|
2,57
|
2
|
Bộ nạp acquy
|
cái
|
36
|
4,00
|
2,57
|
3
|
Đồng hồ vạn năng
|
cái
|
24
|
1,00
|
0,64
|
4
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
2,00
|
1,28
|
5
|
Kìm bấm
|
cái
|
36
|
2,00
|
1,28
|
6
|
Kìm điện
|
cái
|
36
|
2,00
|
1,28
|
7
|
Máy bộ đàm
|
bộ
|
36
|
5,00
|
3,21
|
8
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
12,00
|
7,70
|
9
|
Nhà bạt
|
m2
|
12
|
24,00
|
15,40
|
10
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
12,00
|
7,70
|
11
|
Thước dây cuộn
|
cái
|
24
|
2,00
|
1,28
|
12
|
Ủng BHLĐ
|
đôi
|
6
|
12,00
|
7,70
|
13
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
2,00
|
1,28
|
14
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
8,00
|
Ghi chú: khi thi công thực
địa với số điểm nổ khác thì định mức dụng cụ, thiết bị nhân với hệ số tại bảng
69.
Bảng 73. Mức hao mòn dụng cụ cho
công tác văn phòng
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
VP
trước TĐ
|
VP
thực địa
|
VP
sau TĐ
|
VP
trước TĐ
|
VP
thực địa
|
VP
sau TĐ
|
1
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
48
|
1,00
|
|
1,00
|
0,57
|
|
1,17
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
8,00
|
|
9,00
|
4,57
|
|
10,51
|
3
|
Đèn neon
|
cái
|
24
|
8,00
|
|
8,00
|
4,57
|
|
9,34
|
4
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
1,00
|
|
1,00
|
0,57
|
|
1,17
|
5
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
|
6,00
|
|
|
1,41
|
|
6
|
Ghế xoay
|
cái
|
48
|
8,00
|
|
9,00
|
4,57
|
|
10,51
|
7
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1,00
|
|
1,00
|
0,57
|
|
1,17
|
8
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,57
|
0,24
|
1,17
|
9
|
Ổ cứng 300Gb
|
cái
|
60
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,14
|
|
4,67
|
10
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
2,00
|
|
4,00
|
0,57
|
0,24
|
2,34
|
11
|
USB
|
cái
|
24
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
3,75
|
|
7,66
|
12
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
|
|
0,57
|
|
1,17
|
13
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
|
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
3. Khấu hao thiết bị: ca
sử dụng/1 vị trí đo
Bảng 74. Mức khấu hao thiết bị
cho công tác thực địa
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Trạm địa chấn
|
cái
|
1,00
|
0,64
|
2
|
Máy phát điện – 10kVA
|
cái
|
1,00
|
0,64
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
1,00
|
0,64
|
4
|
Ôtô
|
cái
|
1,00
|
0,64
|
5
|
Xăng
|
lít
|
|
20,53
|
Ghi chú: khi thi công thực
địa với số điểm nổ khác thì định mức dụng cụ, thiết bị nhân với hệ số tại bảng
69.
Bảng 75. Mức khấu hao thiết bị
cho công tác văn phòng
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
VP
trước TĐ
|
VP
thực địa
|
VP
sau TĐ
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1,00
|
0,29
|
|
0,58
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
1,00
|
0,57
|
0,24
|
1,17
|
3
|
Máy vi tính
|
cái
|
4,00
|
2,29
|
|
4,67
|
4
|
Điện năng
|
kwh
|
|
14,18
|
|
28,96
|
Chương IX
BẢO
QUẢN KHO ẤN PHẨM ĐỊA CHẤT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
- Tiếp nhận ấn phẩm.
- Phân loại, sắp xếp, di chuyển ấn
phẩm trong kho.
- Kiểm tra thường xuyên, hàng ngày
và kiểm tra định kỳ, lập báo cáo kết quả kiểm tra định kỳ.
- Bảo quản thường xuyên, hàng ngày
và bảo quản định kỳ, lập báo cáo kết quả bảo quản định kỳ.
- Lập danh mục quản lý các ấn phẩm
(trên sổ và trên máy tính).
- Phát hành ấn phẩm địa chất đã
xuất bản.
- Kiểm kê và lập báo cáo kiểm kê
kho ấn phẩm (1 lần/1 năm).
- Lập báo cáo định kỳ (tháng, quý,
năm) và báo cáo đột xuất (nếu có).
Điều kiện thực hiện:
Mỗi phòng kho diện tích 50m2
lưu trữ khoảng 10.000 quyển sách - ấn phẩm hoặc 9.000 tờ bản đồ.
Các công việc chưa có trong
định mức: công tác bảo vệ bên ngoài kho.
2. Định biên: 01 ĐTVTC12
3. Định mức: 76 công/phòng
kho - năm
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
Vật liệu: tính cho phòng
kho/năm
Bảng 76. Mức tiêu hao vật liệu
cho bảo quản kho ấn phẩm địa chất
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
20,00
|
2
|
Bình cứu hỏa
|
bình
|
1,00
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
40,00
|
4
|
Dây gai
|
kg
|
5,00
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
6
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,40
|
7
|
Sổ 30 x 50 cm
|
quyển
|
2,00
|
8
|
Thuốc chống mối
|
chai
|
12,00
|
9
|
Xà phòng
|
kg
|
2,50
|
10
|
Vật liệu khác
|
%
|
8,00
|
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử
dụng/phòng kho-năm
Bảng 77. Mức hao mòn dụng cụ cho
bảo quản kho ấn phẩm địa chất
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn chải
|
cái
|
12
|
3,00
|
228,00
|
2
|
Đèn neon
|
bộ
|
24
|
8,00
|
1.939,20
|
3
|
Ghế cao
|
cái
|
24
|
1,00
|
76,00
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
1,00
|
76,00
|
5
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
60
|
1,00
|
30,30
|
6
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1,00
|
3,79
|
7
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
2,00
|
76,00
|
8
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
8,00
|
76,00
|
9
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
1.150,79
|
10
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
5,00
|
3. Khấu hao thiết bị: ca
sử dụng/phòng kho-năm
Bảng 78. Mức khấu hao thiết bị
cho bảo quản kho ấn phẩm địa chất
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 24000 BTU - 2,5 kw
|
cái
|
1,00
|
303,00
|
2
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
8,00
|
608,00
|
3
|
Điện năng
|
kwh
|
|
5.040,00
|
Chương X
BẢO
QUẢN KHO LƯU TRỮ SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
- Tiếp nhận, làm thủ tục nhập kho
sản phẩm số của các báo cáo địa chất.
- Phân loại, sắp xếp, di chuyển tài
liệu trong kho.
- Bảo quản thường xuyên, định kỳ,
làm vệ sinh kho sạch sẽ.
- Kiểm tra thường xuyên, định kỳ
tình trạng của đĩa CD, DVD và băng từ, vận hành thiết bị lưu trữ (máy chủ, ổ
SAN kèm theo), cập nhật, sao lưu thay thế các đĩa CD, DVD hỏng.
Điều kiện thực hiện:
Mỗi phòng kho diện tích 36m2
lưu trữ khoảng 1.600 chiếc đĩa CD, DVD và băng từ.
Các công việc chưa có trong
định mức: công tác bảo vệ bên ngoài kho.
2. Định biên: 1 ĐTVC1, 1
ĐTVTC5
3. Định mức: 84,75 công nhóm/phòng
kho-năm
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
1. Vật liệu: tính cho
phòng kho/năm
Bảng 79. Mức tiêu hao vật liệu
cho bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
15,00
|
2
|
Đĩa CD hoặc DVD
|
cái
|
500,00
|
3
|
Băng từ
|
cuộn
|
25,00
|
4
|
Bình cứu hỏa
|
bình
|
1,00
|
5
|
Bút bi
|
cái
|
10,00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,40
|
8
|
Sổ 30 x 50 cm
|
quyển
|
2,00
|
9
|
Xà phòng
|
kg
|
1,50
|
10
|
Vật liệu khác
|
%
|
8,00
|
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử
dụng/phòng kho-năm
Bảng 80. Mức hao mòn dụng cụ cho
bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn chải
|
cái
|
12
|
3,00
|
254,25
|
2
|
Đèn neon
|
bộ
|
24
|
8,00
|
1.939,20
|
3
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2,00
|
169,50
|
4
|
Máy đọc, ghi băng từ
|
cái
|
60
|
1,00
|
84,75
|
5
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
60
|
1,00
|
30,30
|
6
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
2,00
|
3,79
|
7
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
2,00
|
169,50
|
8
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
8,00
|
84,75
|
9
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
1.150,79
|
10
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
5,00
|
3. Khấu hao thiết bị: ca
sử dụng/phòng kho-năm
Bảng 81. Mức khấu hao thiết bị
cho bảo quản kho lưu trữ sản phẩm công nghệ thông tin
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 24000 BTU - 2,5 kw
|
cái
|
1,00
|
303,00
|
2
|
Máy vi tính
|
cái
|
1,00
|
151,50
|
3
|
Ổ cứng mạng SAN
|
cái
|
1,00
|
84,75
|
4
|
Tủ để băng đĩa
|
cái
|
8,00
|
678,00
|
5
|
Điện năng
|
kwh
|
|
5.524,80
|
Chương XI
KHẢO
SÁT CHUYÊN ĐỀ
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Công việc thực địa
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị thực địa
+ Dự kiến các tuyến khảo sát: tuyến
lộ trình, tuyến chuẩn;
+ Chuẩn bị tài liệu, phương tiện,
vật tư;
+ Làm các thủ tục pháp lý: liên hệ
chính quyền địa phương, nơi lưu trú, nơi tập kết vật tư trang thiết bị và tập
kết mẫu tạm thời.
- Khảo sát thực địa
+ Khảo sát theo các lộ trình theo
chuyên đề;
+ Khảo sát theo các tuyến chuẩn
phục vụ nghiên cứu theo chuyên đề;
+ Khảo sát chi tiết các điểm lộ đặc
trưng, đại diện minh họa cho chuyên đề;
+ Thu thập tài liệu tại các công
trình hào, hố, vết lộ nhân tạo;
+ Khảo sát, kiểm tra: các phát hiện
mới, các vấn đề chưa thống nhất và công tác khai đào, lấy mẫu tại thực địa.
- Văn phòng tại thực địa
+ Chỉnh lý, hoàn thiện tài liệu
thực địa;
+ Kiểm tra, đối chiếu tài liệu thực
địa với các tài liệu khác: kiểm định lại các phát hiện mới; nhận định về các
đối tượng, nội dung nghiên cứu;
+ Xử lý tài liệu, lập các sản phẩm
của công tác thực địa;
+ Công tác mẫu tại thực địa: lựa
chọn mẫu, lập danh sách mẫu gửi gia công, phân tích; bao gói mẫu và vận chuyển
mẫu về nơi cất giữ.
Điều kiện thực hiện: khoảng
cách vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến nơi cất giữ tạm thời (có đường ôtô) <
2000m.
Các công việc chưa có trong
định mức: thi công các công trình ngoài thực địa như địa vật lý, khoan,
hào, hố và vết lộ, lấy các loại mẫu; chi phí vận chuyển cán bộ từ cơ quan đến
vùng công tác và từ vùng công tác về cơ quan; chi phí vận chuyển mẫu từ vùng
công tác về cơ quan.
1.2. Mức độ phân loại công việc
(theo bảng 1 trang 9; bảng 3, bảng 4 trang 11 Thông tư số 11/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường).
1.3. Định biên
Bảng 82. Định biên công tác thực
địa
TT
|
Tên
công việc
|
ĐTVC5
|
ĐTV7
|
ĐTV5
|
ĐTVTC
10
|
CN4
(N2)
|
Nhóm
|
1
|
Vỏ phong hóa
|
1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
7
|
2
|
Khoáng sản
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
3
|
Cấu trúc kiến tạo
|
1
|
3
|
2
|
1
|
1
|
8
|
4
|
Địa mạo-trầm tích đệ tứ
|
1
|
3
|
2
|
1
|
1
|
8
|
5
|
Di sản địa chất
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
5
|
6
|
Tai biến địa chất
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
5
|
7
|
Đánh giá kinh tế khoáng sản
|
1
|
2
|
2
|
|
1
|
6
|
8
|
Thạch luận
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
9
|
Địa hóa và môi trường
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
10
|
Cổ sinh địa tầng
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
1.4. Định mức thời gian (công
nhóm/100km tuyến)
Bảng 83. Định mức thời gian cho
công tác thực địa
TT
|
Tên
công việc
|
Mức
|
1
|
Các dạng chuyên đề: vỏ phong hóa,
khoáng sản, cấu trúc kiến tạo, địa mạo-trầm tích đệ tứ, di sản địa chất, tai
biến địa chất, đánh giá kinh tế khoáng sản, thạch luận, địa hóa môi trường,
cổ sinh địa tầng
|
|
1.1
|
Tỷ lệ 1:50.000
|
32,59
|
1.2
|
Tỷ lệ 1:200.000
|
11,56
|
1.3
|
Tỷ lệ 1:1.000.000
|
7,35
|
2
|
Cổ sinh-địa tầng
|
37,04
|
Ghi chú:
- Định mức thời gian tại bảng 83
quy định cho khảo sát tổng quan không có xạ. Khi có quan sát xạ mức hao phí
thời gian được nhân với hệ số k = 1,05.
- Định mức này áp dụng cho đặc điểm
cấu trúc địa chất, mức độ đi lại và thông tin giải đoán ảnh trung bình, các
trường hợp khác áp dụng các hệ số điều chỉnh theo bảng 84.
Bảng 84. Hệ số điều chỉnh theo
mức độ thông tin giải đoán ảnh, đặc điểm cấu trúc địa chất, mức độ đi lại
Mức
độ thông tin giải đoán ảnh
|
Mức
độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Mức
độ đi lại
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Rất
kém
|
Tốt
|
Đơn giản
|
0,60
|
0,69
|
0,83
|
0,99
|
Trung bình
|
0,78
|
0,89
|
1,06
|
1,27
|
Phức tạp
|
0,96
|
1,11
|
1,32
|
1,58
|
Rất phức tạp
|
1,16
|
1,33
|
1,58
|
1,90
|
Trung
bình
|
Đơn giản
|
0,68
|
0,78
|
0,92
|
1,11
|
Trung bình
|
0,87
|
1,00
|
1,19
|
1,43
|
Phức tạp
|
1,08
|
1,24
|
1,48
|
1,77
|
Rất phức tạp
|
1,29
|
1,49
|
1,77
|
2,12
|
Kém
|
Đơn giản
|
0,75
|
0,86
|
1,02
|
1,23
|
Trung bình
|
0,96
|
1,11
|
1,32
|
1,58
|
Phức tạp
|
1,19
|
1,37
|
1,63
|
1,96
|
Rất phức tạp
|
1,43
|
1,64
|
1,95
|
2,35
|
2. Văn phòng
2.1. Nội dung công việc
- Hệ thống hóa các tài liệu:
+ Cập nhật kết quả phân tích mẫu;
+ Lập các hồ sơ có nội dung minh
họa cho chuyên đề;
+ Xử lý, hệ thống hóa các tài liệu
thực địa và các tài liệu khác;
+ Công tác mẫu bổ sung: lựa chọn
mẫu phân tích bổ sung, cập nhật kết quả phân tích mẫu bổ sung.
- Các nghiên cứu chuyên sâu tùy
thuộc theo yêu cầu của chuyên đề.
- Hệ thống hóa, xử lý và luận giải
đồng bộ kết quả nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa các tài liệu nghiên
cứu chuyên sâu và các tài liệu khác: tài liệu thực địa, các kết quả phân tích
mẫu, các kết quả phân tích tổng hợp tài liệu trên diện tích nghiên cứu và lân
cận.
+ Ứng dụng tin học: xây dựng cơ sở
dữ liệu chung, xử lý đồng bộ các kết quả nghiên cứu.
+ Thành lập các tài liệu bổ sung và
phụ trợ để minh chứng cho việc luận giải kết quả nghiên cứu: các biểu bảng,
biểu đồ, sơ đồ, ảnh, bản vẽ, ...
+ Luận giải đồng bộ kết quả nghiên
cứu trên cơ sở các nguồn tài liệu nghiên cứu chuyên sâu, tài liệu thực địa, kết
quả phân tích mẫu, kết quả phân tích tổng hợp tài liệu trên diện tích nghiên
cứu và lân cận.
- Thành lập các sản phẩm của công
tác trong phòng:
+ Lập báo cáo tổng hợp kết quả
nghiên cứu và các phụ lục kèm theo.
+ Lập các bản đồ, sơ đồ sản phẩm.
2.2. Định biên
Bảng 85. Định biên công tác văn
phòng
TT
|
Tên
công việc
|
ĐTVC5
|
ĐTV7
|
ĐTV5
|
ĐTVTC10
|
Nhóm
|
1
|
Vỏ phong hóa
|
1
|
3
|
1
|
1
|
6
|
2
|
Khoáng sản
|
1
|
2
|
1
|
1
|
5
|
3
|
Cấu trúc kiến tạo
|
1
|
3
|
2
|
1
|
7
|
4
|
Địa mạo - trầm tích đệ tứ
|
1
|
3
|
2
|
1
|
7
|
5
|
Di sản địa chất
|
1
|
2
|
1
|
|
4
|
6
|
Tai biến địa chất
|
1
|
2
|
1
|
|
4
|
7
|
Đánh giá kinh tế khoáng sản
|
1
|
2
|
2
|
|
5
|
8
|
Thạch luận
|
1
|
2
|
1
|
1
|
5
|
9
|
Địa hóa và môi trường
|
1
|
2
|
1
|
1
|
5
|
10
|
Cổ sinh địa tầng
|
1
|
2
|
1
|
1
|
5
|
2.3. Định mức thời gian (công
nhóm/100km tuyến)
Bảng 86. Định mức thời gian cho
công tác văn phòng
TT
|
Tên
công việc
|
Mức
|
1
|
Các dạng chuyên đề: vỏ phong hóa,
khoáng sản, cấu trúc kiến tạo, địa mạo-trầm tích đệ tứ, di sản địa chất, tai
biến địa chất, đánh giá kinh tế khoáng sản, thạch luận, địa hóa môi trường,
cổ sinh địa tầng
|
|
Tỷ lệ 1:50.000
|
43,21
|
Tỷ lệ 1:200.000
|
15,33
|
Tỷ lệ 1:1.000.000
|
9,75
|
2
|
Cổ sinh-địa tầng
|
49,38
|
Ghi chú: định mức này áp
dụng cho đặc điểm cấu trúc địa chất trung bình, các trường hợp khác áp dụng các
hệ số điều chỉnh theo bảng 87.
Bảng 87. Hệ số điều chỉnh theo
cấu trúc địa chất
TT
|
Mức
độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Hệ
số
|
1
|
Đơn giản
|
0,79
|
2
|
Trung bình
|
1,00
|
3
|
Phức tạp
|
1,22
|
4
|
Rất phức tạp
|
1,42
|
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
1. Vật liệu: tính cho
100km tuyến
Bảng 88. Mức tiêu hao vật liệu
cho công tác thực địa
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Tỷ
lệ
|
1:50.000
|
1:200.000
|
1:1.000.000
|
1
|
Acqui ôtô 12V-70A
|
cái
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
2
|
Axit clohidric
|
lít
|
1,04
|
0,26
|
0,10
|
3
|
Bản đồ địa hình
|
mảnh
|
5,20
|
1,30
|
0,52
|
4
|
Bao ni lông đựng mẫu
|
kg
|
1,04
|
0,26
|
0,10
|
5
|
Bạt ôtô
|
cái
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
6
|
Dầu máy (5% xăng)
|
lít
|
8,64
|
8,64
|
8,64
|
7
|
Dây buộc mẫu
|
kg
|
2,07
|
0,52
|
0,21
|
8
|
Dây chun buộc mẫu
|
kg
|
1,04
|
0,26
|
0,10
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
3,11
|
0,78
|
0,31
|
10
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,24
|
0,06
|
0,02
|
11
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,04
|
0,01
|
0,01
|
12
|
Nhật ký
|
quyển
|
12,99
|
3,25
|
1,30
|
13
|
Phiếu khoáng sản
|
tờ
|
51,94
|
12,99
|
5,19
|
14
|
Sổ 30 x 50 cm
|
quyển
|
5,20
|
1,30
|
0,52
|
15
|
Sổ eteket (500 tờ)
|
quyển
|
5,20
|
1,30
|
0,52
|
16
|
Sọt đựng mẫu
|
cái
|
20,79
|
5,20
|
2,08
|
17
|
Túi xác rắn đựng mẫu 15x20cm
|
cái
|
41,56
|
10,39
|
4,16
|
18
|
Túi xác rắn đựng mẫu 40x60cm
|
cái
|
20,79
|
5,20
|
2,08
|
19
|
Săm, lốp ôtô
|
bộ
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
20
|
Xăng
|
lít
|
172,86
|
172,86
|
172,86
|
21
|
Vật liệu khác
|
%
|
12,00
|
12,00
|
12,00
|
Ghi chú: bảng 88 là mức tiêu
hao vật liệu cho các dạng chuyên đề. Mức tiêu hao cho cổ sinh địa tầng lấy theo
mức cho các dạng chuyên đề ở tỷ lệ 1:50.000.
Bảng 89. Mức tiêu hao vật liệu
cho công tác văn phòng
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Tỷ
lệ
|
1:50.000
|
1:200.000
|
1:1.000.000
|
1
|
Bản đồ mộc
|
mảnh
|
2,97
|
0,74
|
0,30
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
5,96
|
1,49
|
0,60
|
3
|
Cặp 3 dây
|
cái
|
5,96
|
1,49
|
0,60
|
4
|
Giấy A3
|
ram
|
0,60
|
0,15
|
0,06
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
4,76
|
1,19
|
0,48
|
6
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,47
|
0,12
|
0,05
|
7
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,09
|
0,02
|
0,01
|
8
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
2,97
|
0,74
|
0,30
|
9
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
4,17
|
1,04
|
0,42
|
10
|
Điện năng
|
kwh
|
1.064,90
|
266,23
|
106,49
|
11
|
Vật liệu khác
|
%
|
14,00
|
15,00
|
14,00
|
Ghi chú: bảng 89 là mức tiêu
hao vật liệu cho các dạng chuyên đề. Mức cho cổ sinh địa tầng lấy theo mức cho
các dạng chuyên đề ở tỷ lệ 1:50.000.
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử
dụng/100km tuyến
Bảng 90. Mức hao mòn dụng cụ cho
công tác thực địa
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Tỷ
lệ 1:50.000
|
Tỷ
lệ 1:200.000
|
Tỷ
lệ 1:1.000.000
|
Tỷ
lệ 1:50.000
|
Tỷ
lệ 1:200.000
|
Tỷ
lệ 1:1.000.000
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
162,95
|
57,80
|
36,75
|
2
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
32,59
|
11,56
|
7,35
|
3
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
195,54
|
69,36
|
44,10
|
4
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
195,54
|
69,36
|
44,10
|
5
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
36
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
32,59
|
11,56
|
7,35
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
195,54
|
69,36
|
44,10
|
7
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
195,54
|
69,36
|
44,10
|
8
|
Võng bạt
|
cái
|
12
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
195,54
|
69,36
|
44,10
|
9
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
162,95
|
57,80
|
36,75
|
10
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
|
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
Bảng 91. Mức hao mòn dụng cụ cho
công tác văn phòng
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Tỷ
lệ 1:50.000
|
Tỷ
lệ 1:200.000
|
Tỷ
lệ 1:1.000.000
|
Tỷ
lệ 1:50.000
|
Tỷ
lệ 1:200.000
|
Tỷ
lệ 1:1.000.000
|
1
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
216,05
|
76,65
|
48,75
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
216,05
|
76,65
|
48,75
|
3
|
Chuột máy tính
|
cái
|
24
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
216,05
|
76,65
|
48,75
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
24
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
345,68
|
122,64
|
78
|
5
|
Kệ mẫu
|
cái
|
36
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
86,42
|
30,66
|
19,5
|
6
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
129,63
|
45,99
|
29,25
|
7
|
USB
|
cái
|
24
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
216,05
|
76,65
|
48,75
|
8
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
86,42
|
30,66
|
19,5
|
9
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
|
|
142,72
|
50,63
|
32,20
|
10
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
|
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
3. Khấu hao thiết bị: ca
sử dụng/100km tuyến
Bảng 92. Mức khấu hao thiết bị
cho công tác thực địa
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
Tỷ
lệ 1:50.000
|
Tỷ
lệ 1:200.000
|
Tỷ
lệ 1:1.000.000
|
Tỷ
lệ 1:50.000
|
Tỷ
lệ 1:200.000
|
Tỷ
lệ 1:1.000.000
|
1
|
GPS
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
32,59
|
11,56
|
7,35
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
32,59
|
11,56
|
7,35
|
3
|
Xe ô tô
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
32,59
|
11,56
|
7,35
|
Bảng 93. Mức khấu hao thiết bị
cho công tác văn phòng
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
Tỷ
lệ 1:50.000
|
Tỷ
lệ 1:200.000
|
Tỷ
lệ 1:1.000.000
|
Tỷ
lệ 1:50.000
|
Tỷ
lệ 1:200.000
|
Tỷ
lệ 1:1.000.000
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
43,21
|
15,33
|
9,75
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
43,21
|
15,33
|
9,75
|
3
|
Máy Scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
43,21
|
15,33
|
9,75
|
4
|
Máy vi tính
|
cái
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
216,05
|
76,65
|
48,75
|
Ghi chú:
- Với công tác thực địa, định mức
dụng cụ, thiết bị xây dựng cho chuyên đề khoáng sản, khi thi công các chuyên đề
khác thì mức nhân với hệ số theo bảng 94.
Bảng 94. Hệ số điều chỉnh công
tác thực địa theo các chuyên đề
TT
|
Tên
công việc
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Vỏ phong hóa
|
1,17
|
2
|
Khoáng sản
|
1,00
|
3
|
Cấu trúc kiến tạo
|
1,33
|
4
|
Địa mạo-trầm tích đệ tứ
|
1,33
|
5
|
Di sản địa chất
|
0,83
|
6
|
Tai biến địa chất
|
0,83
|
7
|
Đánh giá kinh tế khoáng sản
|
1,00
|
8
|
Thạch luận
|
1,00
|
9
|
Địa hóa và môi trường
|
1,00
|
10
|
Cổ sinh địa tầng
|
1,00
|
- Với công tác văn phòng, định mức
dụng cụ, thiết bị xây dựng cho chuyên đề khoáng sản, khi thi công các chuyên đề
khác thì mức nhân với hệ số theo bảng 95.
Bảng 95. Hệ số điều chỉnh công
tác văn phòng theo các chuyên đề
TT
|
Tên
công việc
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Vỏ phong hóa
|
1,20
|
2
|
Khoáng sản
|
1,00
|
3
|
Cấu trúc kiến tạo
|
1,40
|
4
|
Địa mạo-trầm tích đệ tứ
|
1,40
|
5
|
Di sản địa chất
|
0,80
|
6
|
Tai biến địa chất
|
0,80
|
7
|
Đánh giá kinh tế khoáng sản
|
1,00
|
8
|
Thạch luận
|
1,00
|
9
|
Địa hóa và môi trường
|
1,00
|
10
|
Cổ sinh địa tầng
|
1,00
|
- Mức xây dựng cho điều kiện đặc điểm
cấu trúc địa chất, mức độ đi lại và thông tin giải đoán ảnh trung bình, quan
sát không xạ. Khi có quan sát xạ mức thực địa nhân với hệ số k = 1,05.
- Khi đặc điểm cấu trúc địa chất,
mức độ đi lại và thông tin giải đoán ảnh khác, mức nhân hệ số điều chỉnh cho
công tác thực địa theo bảng 84, cho công tác văn phòng theo bảng 87.
Chương XII
GIA
CÔNG, PHÂN TÍCH MẪU CỔ SINH LỚN
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Gia công mẫu cổ sinh lớn
1.1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, vào sổ mẫu.
- Tiến hành tách hóa thạch ra khỏi
đá bằng đục thủ công, tránh bị vỡ mất các tô điểm của hóa thạch; riêng đối với
đá carbonat, hóa thạch được nung trong lò nung rồi làm lạnh, sau đó dùng búa
đập rung nhẹ để tách hóa thạch khỏi đá.
- Sau khi đã gia công xong, gói tất
cả các phần mẫu, ghi số hiệu, cất mẫu vào nơi quy định và giao cho bộ phận phân
tích.
1.2. Định biên: 1 ĐTV4
1.3. Định mức thời gian (công/100
mẫu)
Bảng 96. Định mức thời gian công
tác gia công mẫu cổ sinh lớn
TT
|
Công
việc
|
Mức
|
1
|
Trong đá lục nguyên
|
9,38
|
2
|
Trong đá cacbonat
|
12,50
|
2. Phân tích mẫu cổ sinh lớn
2.1. Nội dung công việc
- Tiến hành nghiên cứu chi tiết và
mô tả các đặc điểm hình thái:
+ Độ lớn và hình dạng vỏ từng mảnh
riêng biệt, vị trí và đặc điểm của đỉnh, tô điểm bề mặt ngoài và cấu trúc các
cơ quan bên trong của vỏ;
+ Tìm hiểu các dấu hiệu bên trong:
các dấu vết của dây chằng, bản lề, các vết in cơ khép vỏ, đường viền xoang áo;
+ Đo độ dài, độ cao và độ phồng của
các mảnh, góc, đỉnh, số gờ, tính trị số tương quan giữa độ cao và chiều dài,
tính toán và đưa ra các nhận xét về sự thay đổi theo tuổi;
+ Chụp ảnh mẫu vật hoặc vẽ lại mẫu
(có thước tỷ lệ).
- Tra cứu văn liệu cổ sinh ở các
tài liệu chính thống sẵn có hoặc thu thập thêm văn liệu ở các thư viện hay trên
mạng internet. Trong trường hợp hóa thạch khó xác định hoặc có nghi vấn thì cần
có thêm bước tham khảo các chuyên gia có kinh nghiệm.
- Viết báo cáo kết quả phân tích,
in văn bản, trả kết quả, đóng gói mẫu theo quy định.
2.2. Định biên: 1 ĐTVC2, 1
ĐTVTC8
2.3. Định mức thời gian:
115,51 công nhóm/100 mẫu
II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ
1. Vật liệu: tính cho 100
mẫu
Bảng 97. Mức tiêu hao vật liệu
cho gia công mẫu cổ sinh lớn
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Giấy A4
|
ram
|
0,50
|
2
|
Giấy gói mẫu
|
tờ
|
130,00
|
3
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,10
|
4
|
Nước
|
m3
|
4,50
|
5
|
Túi đựng mẫu
|
kg
|
0,40
|
6
|
Vật liệu khác
|
%
|
10,00
|
Ghi chú: mức tiêu hao vật
liệu cho gia công cả hai loại đá lục nguyên và carbonat.
Bảng 98. Mức tiêu hao vật liệu
cho phân tích mẫu cổ sinh lớn
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Giấy gói mẫu
|
tờ
|
130,00
|
2
|
Khay đựng mẫu bảo lưu
|
cái
|
10,00
|
3
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,20
|
4
|
Xà phòng
|
kg
|
0,30
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
9,00
|
2. Hao mòn dụng cụ: ca sử
dụng/100 mẫu
Bảng 99. Mức hao mòn dụng cụ cho
gia công mẫu cổ sinh lớn
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Bát sứ chịu nhiệt
|
cái
|
3
|
1,00
|
9,38
|
2
|
Đèn neon
|
bộ
|
24
|
4,00
|
37,52
|
3
|
Kệ mẫu
|
cái
|
36
|
1,00
|
9,38
|
4
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
2,00
|
18,76
|
5
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1,00
|
9,38
|
6
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
21,39
|
7
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
10,00
|
Ghi chú: bảng 99 là mức sử
dụng dụng cụ cho gia công đá lục nguyên còn gia công đá carbonat nhân với hệ số
k = 1,33.
Bảng 100. Mức hao mòn dụng cụ
cho phân tích mẫu cổ sinh lớn
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn để dụng cụ thí nghiệm
|
cái
|
60
|
1,00
|
115,51
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2,00
|
231,02
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
2,00
|
231,02
|
4
|
Cầu dao điện nhỏ
|
cái
|
24
|
1,00
|
115,51
|
5
|
Cầu dao điện tổng
|
cái
|
24
|
1,00
|
115,51
|
6
|
Công tơ điện 3 pha
|
cái
|
60
|
1,00
|
115,51
|
7
|
Đèn chiếu OU - 10 - 0,04kw
|
cái
|
20
|
1,00
|
115,51
|
8
|
Đèn neon
|
cái
|
24
|
4,00
|
462,04
|
9
|
Dụng cụ sửa chữa cơ khí
|
bộ
|
36
|
1,00
|
115,51
|
10
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
60
|
1,00
|
115,51
|
11
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1,00
|
115,51
|
12
|
Ổn áp
|
cái
|
60
|
1,00
|
115,51
|
13
|
Quần áo trắng
|
bộ
|
12
|
2,00
|
231,02
|
14
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1,00
|
115,51
|
15
|
USB
|
cái
|
24
|
2,00
|
231,02
|
16
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1,00
|
115,51
|
17
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
570,00
|
20
|
Dụng cụ khác
|
%
|
|
|
10,00
|
3. Khấu hao thiết bị: ca
sử dụng/100 mẫu
Bảng 101. Mức khấu hao thiết bị
cho gia công mẫu cổ sinh lớn
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
|
Đá
lục nguyên
|
Đá
cacbonat
|
Đá
lục nguyên
|
Đá
cacbonat
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
4,69
|
6,25
|
2
|
Máy vi tính
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
9,38
|
12,50
|
3
|
Lò nung
|
cái
|
|
1,00
|
|
12,50
|
4
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
93,80
|
217,62
|
Bảng 102. Mức khấu hao thiết bị
cho phân tích mẫu cổ sinh lớn
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
Iượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1,00
|
57,75
|
2
|
Máy vi tính
|
cái
|
2,00
|
231,02
|
3
|
Điện năng
|
kwh
|
|
1.051,00
|
MỤC
LỤC
Nội
dung
|
Phần I. Quy định chung
|
Phần II. Quy trình kỹ thuật
của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và
thăm dò khoáng sản
|
Chương I. Thi công lò bằng
|
Chương II. Khoan xoay cơ khí lấy
mẫu bằng công nghệ cáp luồn
|
Chương III. Xây dựng bản đồ tổng
hợp dạng số
|
Chương IV. Phân tích mẫu huỳnh
quang tia X
|
Chương V. Phân tích mẫu độ hút
vôi
|
Chương VI. Phân tích các đồng vị
phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
|
Chương VII. Đo khí phóng xạ
(phương pháp phổ alpha)
|
Chương VIII. Đo địa chấn dọc
thành lỗ khoan (VSP)
|
Chương IX. Bảo quản kho ấn phẩm
địa chất
|
Chương X. Bảo quản kho lưu trữ
sản phẩm công nghệ thông tin
|
Chương XI. Khảo sát chuyên đề
|
Chương XI. Gia công, phân tích
mẫu cổ sinh lớn
|
Phần III. Định mức kinh tế
- kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản và thăm dò khoáng sản
|
Chương I. Thi công lò bằng
|
Chương II. Khoan xoay cơ khí lấy
mẫu bằng công nghệ cáp luồn
|
Chương III. Xây dựng bản đồ tổng
hợp dạng số
|
Chương IV. Phân tích mẫu huỳnh
quang tia X
|
Chương V. Phân tích mẫu độ hút
vôi
|
Chương VI. Phân tích các đồng vị
phóng xạ trên hệ phổ kế gamma phân giải cao ORTEC-GEM 30
|
Chương VII. Đo khí phóng xạ
(phương pháp phổ alpha)
|
Chương VIII. Đo địa chấn dọc
thành lỗ khoan (VSP)
|
Chương IX. Bảo quản kho ấn phẩm
địa chất
|
Chương X. Bảo quản kho lưu trữ
sản phẩm công nghệ thông tin
|
Chương XI. Khảo sát chuyên đề
|
Chương XI. Gia công, phân tích
mẫu cổ sinh lớn
|
Thông tư 47/2015/TT-BTNMT về Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 47/2015/TT-BTNMT ngày 05/11/2015 về Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
10.583
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|