BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 10 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT KIỂM TRA TRẠM KHÍ TƯỢNG TRÊN CAO VÀ RA ĐA THỜI TIẾT
Căn cứ Luật khí tượng
thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng
Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư quy định kỹ thuật kiểm tra trạm khí tượng trên cao và ra đa thời tiết.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật về kiểm tra trạm khí
tượng trên cao và ra đa thời tiết.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến hoạt động quan trắc khí tượng trên cao và ra đa thời tiết.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Kiểm tra kỹ thuật là việc xem xét, đánh giá
tình trạng hoạt động của máy móc, trang thiết bị, phương tiện đo, công trình trạm
và việc chấp hành các quy định kỹ thuật về quan trắc khí tượng trên cao và ra
đa thời tiết.
2. Kiểm tra định kỳ là hoạt động kiểm tra kỹ
thuật theo kế hoạch được thực hiện hàng năm.
3. Kiểm tra đột xuất là hoạt động kiểm tra kỹ
thuật không theo kế hoạch mà theo yêu cầu quản lý chuyên môn kỹ thuật.
Chương II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Điều 4. Chế độ, thời điểm và thời
hạn kiểm tra
1. Chế độ kiểm tra
a) Kiểm tra định kỳ các trạm khí tượng trên cao và
ra đa thời tiết tối thiểu một năm một lần;
b) Kiểm tra đột xuất được thực hiện khi xảy ra các
trường hợp: nghi vấn về việc không quan trắc, bịa số liệu, không phát báo hoặc
phát báo sai; máy móc, trang thiết bị có sự cố hoặc lắp đặt, sử dụng và sửa chữa
sai quy cách; thực hiện các yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
2. Thời điểm kiểm tra định kỳ thực hiện trước mùa
mưa bão.
3. Thời hạn kiểm tra định kỳ 1 trạm ít nhất 03 ngày
làm việc.
Điều 5. Trình tự kiểm tra
Đoàn kiểm tra tiến hành theo trình tự sau:
1. Đối với kiểm tra định kỳ:
a) Công bố quyết định kiểm tra và thông qua chương
trình kiểm tra với lãnh đạo đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp của các trạm khí
tượng trên cao và ra đa thời tiết;
b) Lãnh đạo đơn vị quản lý trực tiếp trạm khí tượng
trên cao và ra đa thời tiết báo cáo tình hình hoạt động của trạm và cung cấp hồ
sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Thực hiện kiểm tra, xác minh theo nội dung quy định
tại Điều 6 Thông tư này;
d) Lập biên bản kiểm tra kỹ thuật.
2. Kiểm tra đột xuất:
a) Công bố quyết định kiểm tra và thông qua chương
trình kiểm tra với lãnh đạo đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp của các trạm khí
tượng trên cao và ra đa thời tiết;
b) Lãnh đạo đơn vị quản lý trực tiếp trạm khí tượng
trên cao và ra đa thời tiết báo cáo tình hình hoạt động của trạm và cung cấp hồ
sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Thực hiện kiểm tra nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
d) Lập biên bản kiểm tra kỹ thuật.
Điều 6. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra kỹ thuật trạm khí tượng trên cao
a) Kiểm tra công trình trạm, bao gồm: hành lang kỹ
thuật công trình trạm, các vật chuẩn xung quanh trạm; công trình đặt các loại
máy móc, trang thiết bị, phương tiện đo; kho vật tư; vườn quan trắc và lều khí
tượng; hệ thống điện, ăng ten, hệ thống chống sét.
b) Kiểm tra máy móc, trang thiết bị, phương tiện
đo, bao gồm: hệ thống thiết bị quan trắc gồm thiết bị thu, phát và xử lý số liệu,
hệ thống điện, máy vi tính, máy in; hệ thống thiết bị phụ trợ; các loại tài liệu
kỹ thuật và sổ sách.
c) Kiểm tra công tác tổ chức về chuyên môn nghiệp vụ.
d) Kiểm tra công tác bảo đảm an toàn trạm và an
toàn lao động, bao gồm: việc niêm yết và chấp hành nội quy, quy định, các biển
báo; việc học tập nội quy theo quy định; khu vực chứa nhiên liệu; kiểm tra số
lượng, chất lượng, chủng loại bình chữa cháy; kiểm tra phương án phòng cháy, chữa
cháy.
e) Kiểm tra việc kiểm định, hiệu chuẩn và sử dụng vật
tư kỹ thuật, bao gồm: việc chấp hành chế độ kiểm định, kiểm chuẩn, hiệu chuẩn
và kiểm tra định kỳ máy, thiết bị; việc sử dụng và bảo quản vật tư kỹ thuật.
g) Kiểm tra công tác điều chế khí hy-đrô và bơm
bóng.
h) Kiểm tra việc thực hiện ca quan trắc của quan trắc
viên, bao gồm: các công việc chuẩn bị quan trắc; các công việc từ lúc bắt đầu đến
kết thúc quan trắc; phát báo kết quả quan trắc; kiểm soát số liệu và lập các
báo cáo, báo biểu; đánh giá, nhận xét.
i) Kiểm tra việc thực hiện các kết luận của đoàn kiểm
tra kỳ trước và các hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn kỹ thuật.
2. Nội dung kiểm tra kỹ thuật trạm ra đa thời tiết
a) Kiểm tra công trình trạm: được thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
b) Kiểm tra máy, thiết bị, bao gồm: kiểm tra trang
thiết bị; kiểm tra các thông số kỹ thuật của ra đa và thiết bị phụ trợ; kiểm
tra việc thực hiện công tác bảo quản, bảo dưỡng định kỳ máy, thiết bị và công
tác kiểm chuẩn; kiểm tra sự ổn định của hệ thống ăng ten, hệ thống thu - phát
và hệ thống hiển thị.
c) Kiểm tra công tác tổ chức về chuyên môn nghiệp vụ.
d) Kiểm tra công tác bảo đảm an toàn trạm, an toàn
lao động: được thực hiện theo điểm d khoản 1 Điều này.
e) Kiểm tra công tác quan trắc đối với quan trắc
viên, bao gồm: công tác chuẩn bị quan trắc; công tác quan trắc và phát báo
thông tin; công tác phân tích thông tin và cảnh báo thời tiết.
g) Kiểm tra công tác chuẩn bị quan trắc phòng chống
thiên tai, cụ thể: phương án, kế hoạch; vật tư, thiết bị dự phòng.
h) Kiểm tra việc thực hiện các kết luận của đoàn kiểm
tra kỳ trước và các hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn kỹ thuật.
Điều 7. Biên bản kiểm tra
1. Căn cứ kết quả kiểm tra, Đoàn kiểm tra lập biên
bản ngay sau khi kết thúc kiểm tra tại Trạm.
2. Biên bản kiểm tra phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Ghi đầy đủ, chính xác, trung thực kết quả các nội
dung kiểm tra;
b) Ý kiến của Trưởng trạm hoặc người đại diện cho
trạm bị kiểm tra.
c) Phải có chữ ký của các bên liên quan đến việc kiểm
tra.
3. Biên bản kiểm tra tại trạm được lập chi tiết
theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Báo cáo kết quả kiểm
tra
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra, đoàn kiểm tra báo cáo Thủ trưởng cơ quan kiểm tra kết quả kiểm tra
theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng
12 năm 2017.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Khí
tượng Thủy văn, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
7. Tổng cục Khí tượng Thủy văn có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KHCN, PC, KTTVQG, BĐKH (200).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU KIỂM TRA KỸ THUẬT TRẠM KHÍ TƯỢNG TRÊN CAO
VÀ RA ĐA THỜI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 01 (1a và 1b): Biên bản kiểm tra kỹ thuật
định kỳ
Mẫu số 02: Biên bản kiểm tra kỹ thuật đột xuất
Mẫu số 03: Báo cáo kết quả kiểm tra
Mẫu số 01: Biên bản kiểm tra kỹ thuật định kỳ
Mẫu số 01a: Sử dụng cho
các trạm khí tượng trên cao
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
1……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày… tháng
…. năm ….
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT ĐỊNH KỲ NĂM...
TRẠM ...
Thực hiện theo Quyết định số .../QĐ-... ngày...
tháng... năm của2.... về việc kiểm tra kỹ thuật định kỳ trạm khí tượng
trên cao đối với3 …..
Hôm nay, vào hồi …….giờ…. ngày….. , Đoàn kiểm tra
thuộc 1.... Tiến hành kiểm tra kỹ thuật định kỳ trạm khí tượng trên
cao tại3 …..
Địa chỉ 4 ...............................................................................................................................
Điện thoại
.............................................................................
Fax ……………………………
1. Đoàn kiểm tra gồm:
1. Ông/bà:... - chức vụ... - đơn vị... - Trưởng
đoàn.
2. Ông/bà:... - chức vụ... - đơn vị... - Đoàn
viên...
2. Thành phần trạm:
1. Ông/bà:... - trình độ... - chức vụ...
2. Ông/bà:... - trình độ... - chức vụ...
3. Thời gian kiểm tra: Từ ngày... tháng... đến
ngày... tháng... năm...
4. Nội dung kiểm tra:
4.1. Kiểm tra công trình trạm:...
4.2. Kiểm tra máy móc, trang thiết bị, phương tiện
đo:...
4.3. Kiểm tra công tác tổ chức về chuyên môn
nghiệp vụ:...
4.4. Kiểm tra công tác bảo đảm an toàn trạm và
an toàn lao động:...
4.5. Kiểm tra việc kiểm định, hiệu chuẩn và sử dụng
vật tư kỹ thuật:...
4.6. Kiểm tra công tác điều chế khí hy-đrô và
bơm bóng (đối với trạm thám không vô tuyến và trạm đo gió trên cao bằng kinh vĩ
quang học):...
4.7. Kiểm tra việc thực hiện ca quan trắc của
quan trắc viên:...
4.8. Kiểm tra việc thực hiện các kết luận của
đoàn kiểm tra kỳ trước; các hướng dẫn, chỉ đạo hoặc tài liệu bổ sung, sửa đổi
chuyên môn kỹ thuật:...
5. Ý kiến của3……………………………
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Nhận xét, kết luận:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 4 bản:
- Trạm ….
|
1 bản
|
- Đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý trạm:
|
1 bản
|
- Đơn vị kiểm tra:
|
2 bản
|
ĐỐI TƯỢNG BỊ KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TRẠM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
--------------------
1 Tên cơ quan kiểm tra
2 Chức danh Thủ trưởng cơ quan kiểm tra
3 Tên đối tượng kiểm tra
4 Địa chỉ đối tượng kiểm tra
Mẫu số 01b: Sử dụng cho
trạm Ra đa thời tiết
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP
TRÊN
1……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày… tháng
…. năm ….
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT ĐỊNH KỲ NĂM...
TRẠM ...
Thực hiện theo Quyết định số .../QĐ-... ngày...
tháng... năm của2.... về việc kiểm tra kỹ thuật định kỳ trạm khí tượng
trên cao đối với3 …..
Hôm nay, vào hồi …….giờ…. ngày….. , Đoàn kiểm tra
thuộc 1.... Tiến hành kiểm tra kỹ thuật định kỳ trạm khí tượng trên
cao tại3 …..
Địa chỉ 4 ...............................................................................................................................
Điện thoại
.............................................................................
Fax ……………………………
1. Đoàn kiểm tra gồm:
1. Ông/bà:... - chức vụ... - đơn vị... - Trưởng
đoàn.
2. Ông/bà:... - chức vụ... - đơn vị... - Đoàn
viên...
2. Thành phần trạm:
1. Ông/bà:... - trình độ... - chức vụ...
2. Ông/bà:... - trình độ... - chức vụ...
3. Thời gian kiểm tra: Từ ngày... tháng... đến
ngày... tháng... năm...
4. Nội dung kiểm tra:
4.1. Kiểm tra công trình trạm:...
4.2. Kiểm tra máy, thiết bị:...
4.3. Kiểm tra công tác tổ chức về chuyên môn
nghiệp vụ:...
4.4. Kiểm tra công tác bảo đảm an toàn trạm và
an toàn lao động:...
4.5. Kiểm tra công tác quan trắc đối với quan trắc
viên:...
4.6. Kiểm tra công tác chuẩn bị quan trắc phòng
chống thiên tai:...
4.7. Kiểm tra việc thực hiện các kết luận của
đoàn kiểm tra kỳ trước; các hướng dẫn, chỉ đạo hoặc tài liệu bổ sung, sửa đổi
chuyên môn kỹ thuật:...
5. Ý kiến của3………………….
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Nhận xét, kết luận:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 4 bản:
- Trạm ….
|
1 bản
|
- Đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý trạm:
|
1 bản
|
- Đơn vị kiểm tra:
|
2 bản
|
ĐỐI TƯỢNG BỊ KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TRẠM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
--------------------
1 Tên cơ quan kiểm tra
2 Chức danh Thủ trưởng cơ quan kiểm tra
3 Tên đối tượng kiểm tra
4 Địa chỉ đối tượng kiểm tra
Mẫu số 02: Biên bản kiểm
tra kỹ thuật đột xuất
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP
TRÊN
1……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày… tháng
…. năm ….
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
KỸ THUẬT ĐỘT XUẤT
TRẠM ...
Thực hiện theo Quyết định số .../QĐ-... ngày...
tháng... năm của2.... về việc kiểm tra kỹ thuật định kỳ trạm khí tượng
trên cao đối với3 …..
Hôm nay, vào hồi …….giờ…. ngày….. , Đoàn kiểm tra
thuộc 1.... Tiến hành kiểm tra kỹ thuật định kỳ trạm khí tượng trên
cao tại3 …..
Địa chỉ 4 ...............................................................................................................................
Điện thoại
.............................................................................
Fax ……………………………
1. Đoàn kiểm tra gồm:
1. Ông/bà:... - chức vụ... - đơn vị... - Trưởng
đoàn.
2. Ông/bà:... - chức vụ... - đơn vị... - Đoàn
viên...
2. Thành phần trạm:
1. Ông/bà:... - trình độ... - chức vụ...
2. Ông/bà:... - trình độ... - chức vụ...
3. Thời gian kiểm tra: Từ ngày... tháng... đến
ngày... tháng... năm...
4. Nội dung kiểm tra:
5.1. Kiểm tra các nội dung cụ thể theo chương
trình được yêu cầu của quản lý chuyên môn kỹ thuật:...
5.2. Làm việc với các đơn vị, tổ chức, cá nhân
liên quan đến nội dung kiểm tra đột xuất:...
5. Ý kiến của3………………………
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Nhận xét, kết luận:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 4 bản:
- Trạm ….
|
1 bản
|
- Đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý trạm:
|
1 bản
|
- Đơn vị kiểm tra:
|
2 bản
|
ĐỐI TƯỢNG BỊ KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TRẠM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
--------------------
1 Tên cơ quan kiểm tra
2 Chức danh Thủ trưởng cơ quan kiểm tra
3 Tên đối tượng kiểm tra
4 Địa chỉ đối tượng kiểm tra
Mẫu số 03: Báo cáo kết quả
kiểm tra
TÊN CƠ QUAN KIỂM
TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày… tháng
…. năm ….
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra
kỹ thuật
Kính gửi: 1
………………………………….
Thực hiện theo Quyết định số .../QĐ-... ngày...
tháng... năm của 1 .... về việc kiểm tra kỹ thuật định kỳ trạm khí
tượng trên cao đối với2……….. , từ ngày …../…../…….. đến ngày
…../…../…….. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại2 …………….
Qua quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã tiến hành
kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra. Kết quả như sau:
1.3 .......................................................................................................................................
2. Kết quả kiểm tra (các nội dung đã tiến hành kiểm
tra, mô tả kết quả kiểm tra...)
...........................................................................................................................................
3. Kết luận về những nội dung đã tiến hành kiểm tra
(kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót của đối tượng kiểm tra)
...........................................................................................................................................
4. Các biện pháp xử lý đã áp dụng theo thẩm quyền
(nếu có)
...........................................................................................................................................
5. Kiến nghị
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
2………..
Lưu:…………..
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
------------------
1 Chức danh Thủ trưởng cơ quan kiểm tra.
2 Tên đối tượng kiểm tra.
3 Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức,
hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của đối tượng kiểm tra.