|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 42/2011/TT-BTNMT quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật
Số hiệu:
|
42/2011/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Bùi Cách Tuyến
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2011/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị
định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị
định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính
phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của
Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên
và môi trường;
Theo đề nghị
của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Quy trình kỹ
thuật về tư liệu môi trường;
2. Định mức kinh
tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, TCMT, KH, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình kỹ thuật
về tư liệu môi trường áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Kiểm
tra, thu nhận tư liệu môi trường.
1.2. Bảo quản
và cung cấp tư liệu môi trường.
1.3. Công
tác thư viện môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình kỹ thuật
về tư liệu môi trường được áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện
các đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường có sử dụng ngân
sách nhà nước và nguồn vốn viện trợ nước ngoài.
3. Giải thích từ ngữ
Quy trình kỹ thuật
về tư liệu môi trường là quy trình thể hiện trình tự các nội dung liên quan đến
việc kiểm tra, thu nhận, bảo quản và cung cấp tư liệu và công tác thư viện môi
trường.
4. Các từ viết tắt
- Tư liệu môi
trường TLMT
- Đăng ký cá biệt ĐKCB
- Hệ thống lưu trữ
điện tử Bộ SAN
- Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN
- Thư viện môi
trường TVMT
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI
TRƯỜNG
I. QUY TRÌNH THU NHẬN, KIỂM TRA TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian xử lý
|
Ghi chú
|
I
|
THU NHẬN TƯ
LIỆU MÔI TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Xử lý thông báo
tiếp nhận TLMT
|
Ngay sau khi
nhận được thông báo của đơn vị giao TLMT
|
|
- Vào sổ công
văn đến, ghi phiếu, trình lãnh đạo xử lý
|
|
|
- Sao, gửi theo
ý kiến xử lý của lãnh đạo
|
|
|
- Quét thông báo
và gửi lên mạng hồ sơ công việc
|
|
|
2
|
Tiếp nhận TLMT
|
|
|
2.1
|
Chuẩn bị thu
nhận TLMT
|
|
|
|
- Lập kế hoạch
thu nhận trình lãnh đạo duyệt gồm các nội dung sau:
+ Nội dung công
việc: chi tiết phương thức tiếp nhận đối với sản phẩm truyền thống, công nghệ
số; sản phẩm phần mềm, cơ sở dữ liệu;
+ Khối lượng
công việc cần thực hiện;
+ Công thực hiện
nhiệm vụ;
+ Kinh phí thực
hiện;
+ Tổ chức thực
hiện: thời gian, địa điểm, nhân lực, trình độ chuyên môn, thiết bị và thủ
tục;
|
Trong 01 ngày kể
từ khi nhận được thông báo. Nếu quá 01 ngày phải báo cáo lãnh đạo đơn vị
|
|
- Bố trí nơi bảo
quản TLMT.
|
|
|
- Thông báo cho
cá nhân, đơn vị giao nộp TLMT về thời gian, địa điểm và phương thức giao nhận
|
|
|
2.2
|
Thu nhận TLMT
|
|
|
- Thu nhận TLMT
theo Quyết định về việc phê duyệt nội dung và dự toán (thuyết minh đề cương,
luận chứng kinh tế kỹ thuật) của đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh
vực môi trường:
+ Xem xét tính
pháp lý của TLMT giao nộp
+ Thống kê danh
mục TLMT giao nộp
+ Số lượng của
TLMT giao nộp
+ Loại hình của
từng loại TLMT như:
* Sản phẩm dạng
giấy;
* Sản phẩm dạng
số;
* Sản phẩm dạng
băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ …);
* Sản phẩm dạng
bản đồ;
* Sản phẩm dạng
cơ sở dữ liệu;
* Sản phẩm dạng
phần mềm;
+ Thống kê danh
mục và số lượng sản phẩm còn thiếu (chưa bàn giao đủ theo thuyết minh đề
cương và dự toán kinh phí được phê duyệt của đề tài, dự án, nhiệm vụ)
|
Theo kế hoạch
được phê duyệt của đề tài, dự án, nhiệm vụ
|
|
- Tiến hành lập
phiếu giao, nhận TLMT giữa đại diện hai bên giao, nhận (02) bản để kiểm tra
sản phẩm
|
Sau khi giao
nhận danh mục và số lượng TLMT giữa đại diện hai bên
|
|
II
|
KIỂM TRA TƯ
LIỆU MÔI TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Công tác chuẩn
bị
|
Sau khi đã tiếp
nhận xong số lượng TLMT
|
|
- Bố trí mặt bằng
(địa điểm)
|
|
|
- Bố trí nhân
lực thực hiện (cán bộ tham gia)
|
|
|
- Chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ, thiết bị
|
|
|
2
|
Kiểm tra TLMT
|
Tiến hành ngay
sau khi mọi công tác chuẩn bị đã hoàn tất
|
|
- Sao lưu TLMT
dạng số từ đĩa CD-ROM vào máy tính để thuận tiện cho việc kiểm tra sản phẩm
|
|
|
- Kiểm tra danh
mục TLMT
|
|
|
- Kiểm tra số
lượng TLMT
|
|
|
- Kiểm tra nội
dung của TLMT:
+ Kiểm tra thể
thức, quy cách của báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo chuyên đề, sách, tạp
chí, tài liệu tập huấn về môi trường và các báo cáo khác có liên quan đến dự
án/nhiệm vụ
+ Kiểm tra lỗi
kỹ thuật của sản phẩm:
* Kiểm tra tính
thống nhất số liệu trong báo cáo;
* Kiểm tra sự
trùng khớp giữa các bộ của một báo cáo;
* Kiểm tra việc
tổ chức dữ liệu trên đĩa CD-ROM;
* Kiểm tra sự trùng
khớp giữa nội dung trên đĩa CD-ROM và nội dung trên giấy
+ Kiểm tra chất
lượng băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, VCD, CD, băng từ): có đọc được không, bị
lỗi hay nhiễm vi rút máy tính
+ Kiểm tra các
lỗi kỹ thuật, thể thức và quy cách của sản phẩm dạng cơ sở dữ liệu, sản phẩm
phần mềm, bản đồ, phim ảnh.
|
|
|
- Phân loại TLMT
theo nội dung chuyên môn:
+ Kiểm soát ô
nhiễm;
+ Quản lý chất
thải;
+ Thẩm định và
đánh giá tác động môi trường;
+ Hợp tác quốc
tế;
+ Quan trắc môi
trường;
+ Thanh tra;
+ Công nghệ môi
trường;
+ Bảo tồn đa
dạng sinh học;
+ Đào tạo và
truyền thông môi trường;
+ Thông tin và
tư liệu môi trường;
|
Ngay sau khi đã
tiến hành xong công đoạn kiểm tra TLMT được bàn giao
|
|
3
|
Cấp giấy chứng
nhận giao nộp TLMT (cho đơn vị đã bàn giao đủ)
|
Ngay sau khi
hoàn tất việc kiểm tra về số lượng và chất lượng TLMT được giao nhận
|
|
III
|
BÀN GIAO KHO
LƯU TRỮ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Gán mã cho TLMT
đã được thu nhận
|
Tiến hành ngay
khi kết thúc công đoạn kiểm tra sản phẩm
|
|
2
|
Lập biên bản bàn
giao Kho lưu trữ tư liệu môi trường
|
Ngay sau khi
hoàn thiện Biên bản giao, nhận TLMT giữa 02 đơn vị giao, nhận
|
|
3
|
Vận chuyển TLMT
đã được thu nhận, kiểm tra bàn giao Kho lưu trữ tư liệu môi trường
|
Ngay sau khi đã
hoàn tất việc lập biên bản bàn giao Kho lưu trữ tư liệu môi trường
|
|
- Chuyển vào Kho
lưu trữ tư liệu môi trường để tiến hành bảo quản và lưu giữ (đối với TLMT
được giao nhận trực tiếp tại đơn vị đầu mối)
|
|
|
- Chuyển ra Kho
lưu trữ tư liệu môi trường của cơ quan đầu mối đối với bộ sản phẩm được giao
nhận ở các đơn vị Chi nhánh (chỉ lưu tại Chi nhánh bộ sao phục vụ việc cung
cấp)
|
|
|
IV
|
LẬP BÁO CÁO
KẾT QUẢ THU NHẬN, KIỂM TRA TLMT
|
1
|
Lập báo cáo kết
quả thu nhận, kiểm tra TLMT bao gồm:
|
Theo yêu cầu của
lãnh đạo
|
|
- Danh mục TLMT
|
|
|
- Số lượng và
chất lượng TLMT đã được thu nhận và kiểm tra
|
|
|
II. QUY TRÌNH BẢO QUẢN VÀ CUNG CẤP TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian xử lý
|
Ghi chú
|
I
|
BẢO QUẢN TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Bảo quản Kho lưu
trữ tư liệu môi trường
|
Theo định mức
|
|
- Vận hành, kiểm
tra thường xuyên các thiết bị bảo quản trong Kho lưu trữ
|
|
|
- Kiểm tra an
toàn kho lưu trữ tư liệu môi trường:
+ Kiểm tra các
cửa ra vào, cửa sổ và cửa thoát hiểm;
+ Kiểm tra hệ
thống chiếu sáng;
+ Kiểm tra máy điều
hòa nhiệt độ, quạt thông gió và máy hút ẩm;
+ Kiểm tra hệ
thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy;
|
|
|
- Làm vệ sinh,
khử trùng tài liệu trước khi bảo quản
|
|
|
- Kiểm tra mối,
mọt, vi sinh vật phá hoại tư liệu
|
|
|
- Vệ sinh kho tư
liệu môi trường:
+ Hút bụi trên
tư liệu;
+ Lau vệ sinh
máy tính, giá kệ, các thiết bị cứu hỏa;
|
|
|
2
|
Bảo quản tư liệu
môi trường
|
|
|
2.1
|
Bảo quản tư liệu
giấy
|
Theo định mức
|
|
- Đảo kho
|
|
|
- Sắp xếp và di
chuyển tư liệu vào cặp, hộp, giá, tủ bảo quản
|
|
|
- Đăng ký tài
liệu, bổ sung catalo
|
|
|
- Lập sổ theo
dõi, gán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản
|
|
|
- Thống kê danh
mục tư liệu giấy
|
|
|
- Quét tư liệu
môi trường chưa có ở định dạng số:
+ Chuẩn bị tài
liệu để quét;
+ Kiểm tra, căn
chỉnh máy quét;
+ Quét với độ
phân giải phù hợp với dạng tư liệu môi trường (theo khổ giấy, tỷ lệ, nội
dung);
+ Kiểm tra
nghiệm thu kết quả quét;
+ Sao lưu đĩa
CD-ROM, dán nhãn, thống kê danh mục;
+ Gán mã và
chuyển vào hệ thống lưu trữ điện tử (bộ SAN);
|
|
|
- Tu bổ, phục
chế từng phần các tư liệu bị hư hỏng:
+ Thường xuyên
dán lại các tư liệu bị rách, gãy trong quá trình sử dụng;
+ Phục chế các
tư liệu giấy bị hư hỏng từng phần;
|
|
|
2.2
|
Bảo quản tư liệu
số
|
Theo định mức
|
|
- Đảo kho
|
|
|
- Vệ sinh, sắp
xếp và bảo quản băng đĩa (DVD, VCD, CD, băng từ) trên các hộp, giá, tủ bảo
quản
|
|
|
- Sao lưu nhân
bản tư liệu số ở dạng băng từ ngay sau khi nhập kho
|
|
|
- Dán nhãn, đánh
số băng đĩa
|
|
|
- Thống kê danh
mục tư liệu số
|
|
|
- Gán mã và
chuyển tư liệu số vào bộ SAN
|
|
|
- Tu bổ, khắc
phục các tư liệu bị hư hỏng:
+ Dán các tư
liệu bị rách;
+ Khắc phục các
tư liệu bị hư hỏng;
|
|
|
2.3
|
Cập nhật thư mục
tư liệu môi trường
|
Theo định mức
|
|
- Cập nhật trên
giấy
|
|
|
- Cập nhật trên
phần mềm tra cứu
|
|
|
- Cập nhật trên
mạng thông tin nội bộ
|
|
|
3
|
Lập biểu thống
kê và báo cáo tình hình bảo quản tư liệu môi trường
|
Theo định mức
|
|
- Danh mục tư
liệu số đã được sao lưu
|
|
|
- Danh mục tư
liệu giấy đang bảo quản tại kho lưu trữ tư liệu môi trường
|
|
|
- Danh mục tư
liệu môi trường đã được tu bổ, phục chế
|
|
|
- Tình trạng tư
liệu môi trường bị hư hỏng
|
|
|
- Tình trạng kho
và các thiết bị bảo quản bị hư hỏng
|
|
|
II
|
CUNG CẤP TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Làm thủ tục cung
cấp
|
Theo định mức
|
|
- Tiếp nhận yêu
cầu của cơ quan, đơn vị hay cá nhân đề nghị cung cấp
|
|
|
- Hướng dẫn việc
tra cứu, lựa chọn tư liệu và xem sản phẩm
|
|
|
- Hoàn tất các
thủ tục và các chứng từ cần thiết (nếu có)
|
|
|
2
|
Chuẩn bị tư liệu
cần cung cấp
|
Theo định mức
|
|
- Nhân bản tư
liệu giấy, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo ký theo thẩm
quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý
|
|
|
- Sao lưu tư
liệu số, ghi đĩa CD-ROM, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo
ký theo thẩm quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý
|
|
|
3
|
Giao tư liệu cho
cơ quan, đơn vị hay cá nhân đề nghị cung cấp
|
Theo định mức
|
|
4
|
Hoàn tất thủ tục
|
Theo định mức
|
|
5
|
Lập biểu thống
kê và báo cáo việc cung cấp tư liệu theo định kỳ 06 tháng một lần
|
Theo định mức
|
|
- Danh mục tư
liệu cung cấp
|
|
|
- Số lượng tư
liệu cung cấp
|
|
|
- Tổng kinh phí
(trong trường hợp thu phí)
|
|
|
III. QUY TRÌNH CÔNG TÁC THƯ VIỆN MÔI TRƯỜNG
1. Mục đích
Quy trình công tác
thư viện môi trường (TVMT) được thiết lập nhằm đảm bảo tính khoa học trong quản
lý, vận hành và sử dụng thư viện đạt hiệu quả, có hệ thống. Nâng cao chất lượng
công tác phục vụ học tập và nghiên cứu khoa học của cán bộ, công nhân viên chức
trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình công tác
TVMT áp dụng để quản lý vốn tài liệu và bạn đọc của thư viện một cách khoa học
và hiệu quả nhất.
3. Tài liệu tham chiếu
- Pháp lệnh Thư viện năm 2000.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư
viện.
- Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
4. Nội dung công tác thư viện môi trường
4.1. Bảo
quản kho thư viện môi trường
4.1.1. Lưu đồ
bảo quản kho thư viện môi trường
Lưu đồ bảo quản
kho thư viện môi trường được thể hiện chi tiết tại bảng sau:
Bảng 1: Lưu đồ bảo quản kho thư viện môi trường
4.1.2. Diễn
giải Lưu đồ bảo quản kho thư viện môi trường
Bước 1: Thường
xuyên kiểm tra an toàn kho TVMT
- Kiểm tra các cửa
ra vào, cửa sổ và cửa thoát hiểm.
- Kiểm tra hệ
thống chiếu sáng.
- Kiểm tra máy điều
hòa nhiệt độ, quạt thông gió và máy hút ẩm.
- Kiểm tra hệ
thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy.
Bước 2: Kiểm tra
thường xuyên mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu, vệ sinh kho và sửa chữa nhỏ
dụng cụ thiết bị hư hỏng
- Kiểm tra mối,
mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu.
- Vệ sinh kho:
quét, hút bụi trên tài liệu, lau vệ sinh máy tính, giá kệ và thiết bị cứu hỏa.
- Sửa chữa nhỏ những
dụng cụ bị hư hỏng.
Bước 3: Đảo kho,
sắp xếp và di chuyển tài liệu vào cặp, hộp, tủ bảo quản
- Đảo kho, sắp xếp
và di chuyển tài liệu vào cặp, hộp, giá và tủ bảo quản để thuận lợi cho công
tác lưu giữ, bảo quản và sử dụng tài liệu.
Bước 4: Đăng ký
tài liệu, bổ sung vào sổ tổng hợp, gán mã tài liệu
- Đăng ký, bổ sung
vào sổ tổng hợp, gán mã tài liệu sẽ thuận tiện cho công tác bảo quản cũng như
việc khai thác sử dụng tài liệu.
Bước 5: Lập sổ
theo dõi, dán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản
- Lập sổ theo dõi
các hoạt động của thư viện và dán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ
bảo quản để tiện cho việc theo dõi và tra cứu.
Bước 6. Thống kê
danh mục tài liệu
- Thống kê danh
mục tài liệu của thư viện để việc quản lý cũng như tra cứu sử dụng một cách
thuận tiện.
Bước 7: Tu bổ,
khắc phục các tài liệu bị hư hỏng nhỏ
- Thường xuyên dán
lại các tài liệu in trên giấy bị rách, gãy trong quá trình sử dụng.
- Khắc phục các
tài liệu giấy bị hư hỏng nhỏ
4.2. Bổ sung
tài liệu TVMT
4.2.1. Lưu đồ
bổ sung tài liệu TVMT
Lưu đồ bổ sung tài
liệu TVMT được thể hiện chi tiết ở bảng sau:
Bảng 2: Lưu đồ bổ sung tài liệu TVMT
4.2.2. Diễn
giải Lưu đồ bổ sung tài liệu thư viện
Bước 1: Xem xét
tổng hợp yêu cầu về tài liệu bổ sung
- Lập danh mục tài
liệu bổ sung cho thư viện căn cứ vào chính sách bổ sung kho sách của thư viện
và kết quả thống kê tình hình sử dụng tài liệu từ phần mềm hệ thống quản lý thư
viện.
- Lập danh mục các
loại báo và tạp chí chuyên ngành môi trường được phép mua để đặt vào đầu mỗi quý.
Bước 2: Trình
duyệt
- Lập danh mục tài
liệu cần bổ sung và bảng báo giá trình lãnh đạo xem xét, phê duyệt.
- Nếu đạt sẽ tiến
hành bổ sung tài liệu theo danh mục đã được duyệt.
- Nếu không đạt sẽ
xem xét lại danh mục tài liệu bổ sung.
Bước 3: Tiến hành
bổ sung tài liệu
- Yêu cầu các đầu
mối cung cấp tài liệu theo danh mục đã được duyệt.
- Tiếp nhận tài
liệu, kiểm tra, đối chiếu lại danh mục, ký xác nhận số lượng tài liệu thực tế
bổ sung ngay tại danh mục đã được lãnh đạo phê duyệt.
- Bổ sung tài liệu
từ nguồn khác như: trao đổi, hợp tác, cho, tặng.
Bước 4: Nhập kho
thư viện
- Tiến hành các
thủ tục nhập kho.
- Lập sổ bàn giao
tài liệu kho có ký nhận, ghi rõ ngày giao, số lượng, sổ đăng ký cá biệt đầu,
cuối và thực hiện nhập tài liệu vào kho.
- Sau khi tài liệu
được nhập vào kho, cán bộ thư viện tiến hành xử lý phân tích, tổng hợp tài
liệu: vào sổ đăng ký cá biệt (ĐKCB), đóng dấu thư viện, mô tả, phân loại tài
liệu, làm tóm tắt, chú giải, định từ khóa, định chủ đề, dán tem nhãn.
- Nhập các thông
tin về tài liệu vào phần mềm hệ thống quản lý thư viện.
Bước 5: Bố trí,
sắp xếp cho mượn và giới thiệu tài liệu mới
- Trưng bày tài
liệu theo tiêu chí quy định của thư viện: tài liệu trên giá được xếp theo
chuyên ngành, từ ngăn trên xuống ngăn dưới, từ trái sang phải. Ở mỗi giá đều
được đánh số theo số ĐKCB, lập sơ đồ thể hiện vị trí các giá bảo quản tài liệu
trong mỗi kho để giúp cán bộ thư viện và bạn đọc dễ dàng tìm kiếm, tra cứu tài
liệu.
- Phục vụ mượn,
giới thiệu tài liệu mới theo đúng quy định của thư viện. Tất cả các loại tài
liệu cho mượn ra ngoài thư viện phải kiểm tra chất lượng trước và sau khi trả,
đều được ghi vào sổ mượn tài liệu và lưu trong phần mềm thư viện, trong đó phải
ghi rõ: ngày mượn, thời hạn trả, sổ đăng ký cá biệt, tên tác giả, tên sách, người
mượn tài liệu.
- Tài liệu trong
thư viện phải được lưu giữ và bảo quản theo quy định. Đối với những tài liệu
không còn giá trị sử dụng sẽ tiến hành thanh lý. Những tài liệu như: công báo,
báo, tạp chí sẽ được đóng quyển theo từng quý, theo năm tùy theo từng loại.
- Kiểm kê về số
lượng và chất lượng tài liệu thư viện theo định kỳ hàng năm. Kết quả kiểm kê
phải ghi rõ số lượng tư liệu hiện có, số lượng tư liệu thiếu hụt, hư hỏng cần
phục chế tu bổ, số lượng tư liệu cần thanh lý.
Bước 6: Giữ vệ
sinh, trật tự thư viện
- Tăng cường hoạt
động giám sát, trật tự thư viện.
- Phổ biến rộng
rãi nội quy, quy định của thư viện tới các độc giả.
- Khi có sự cố xảy
ra, nhân viên thực hiện phải lập biên bản và báo cáo lãnh đạo cùng các đơn vị
có liên quan để đưa ra các giải pháp xử lý.
Bước 7: Lưu hồ sơ
thư viện
- Thực hiện lưu hồ
sơ theo quy định của quy trình kiểm soát hồ sơ.
4.3. Quản lý
bạn đọc thư viện
4.3.1. Lưu
đồ quản lý bạn đọc thư viện
Lưu đồ quản lý bạn
đọc thư viện được thể hiện chi tiết ở bảng sau:
Bảng 3: Lưu đồ quản lý bạn đọc thư viện
4.3.2. Diễn
giải Lưu đồ quản lý bạn đọc thư viện
Bước 1: Tổng hợp
thông tin về bạn đọc
- Cán bộ thư viện
tổng hợp các thông tin về bạn đọc: họ tên, năm sinh, quê quán, trình độ văn
hóa, đơn vị công tác. Sau đó, lập thành danh sách bạn đọc để tiến hành quản lý
trên phần mềm quản lý thư viện, đồng thời phục vụ cho việc in thẻ của bạn đọc
(nếu cần).
Bước 2: Cập nhật
thông tin bạn đọc vào phần mềm quản lý thư viện
- Cán bộ thư viện
cập nhật các thông tin về bạn đọc vào phần mềm thư viện đầy đủ và chính xác để
phục vụ cho quá trình mượn cũng như trả tài liệu.
- Thông tin về bạn
đọc phải thường xuyên được cập nhật và bổ sung.
Bước 3: Quản lý
việc sử dụng tài liệu thư viện
- Cán bộ thư viện
quản lý về việc mượn, trả tài liệu của bạn đọc thông qua sổ ghi chép tổng hợp
và hệ thống phần mềm quản lý thư viện. Các thông tin về bạn đọc và tài liệu sẽ
được ghi lại một cách rõ ràng: tên bạn đọc, mã số thẻ (nếu có), tên tài liệu,
sổ đăng ký cá biệt … nhằm giúp dễ dàng trong việc quản lý tài liệu và bạn đọc
của thư viện.
Bước 4: Hoàn thiện
và lưu hồ sơ bạn đọc
- Cán bộ thư viện
hoàn thiện và lưu hồ sơ bạn đọc theo quy định
5. Lưu và bảo quản Hồ sơ lưu
Hồ sơ lưu của TVMT
được thể hiện chi tiết ở bảng sau:
Bảng 4: Hồ sơ lưu của thư viện môi trường
STT
|
Tên hồ sơ
|
Nơi lưu
|
Hình thức lưu
|
Thời gian lưu
|
Ký hiệu
|
1
|
Tài liệu hướng
dẫn sử dụng TVMT
|
Thư viện
|
Sổ
|
Lâu dài ở thư viện
|
|
2
|
Phiếu nhập kho
|
Thư viện
|
Sổ
|
Lâu dài ở thư viện
|
|
3
|
Sổ nhật ký thư
viện
|
Thư viện
|
Sổ
|
Lâu dài ở thư viện
|
|
4
|
Danh mục tài
liệu bổ sung thư viện
|
Thư viện
|
Sổ
|
01 năm
|
|
5
|
Phiếu yêu cầu
|
Thư viện
|
Tờ
|
Từ ngày mượn đến ngày trả tài liệu
|
|
6
|
Sổ mượn – trả
tài liệu
|
Thư viện
|
Sổ
|
Lâu dài ở thư viện
|
|
7
|
Phiếu đề nghị
mua tài liệu bổ sung thư viện
|
Thư viện
|
Tệp
|
Lâu dài ở thư viện
|
|
8
|
Sổ đăng ký cá
biệt
|
Thư viện
|
Sổ
|
Lâu dài ở thư viện
|
|
9
|
Danh mục thanh
lý tài liệu thư viện
|
Thư viện
|
Tệp
|
03 năm
|
|
10
|
Danh mục thanh
lý hồ sơ thư viện
|
Thư viện
|
Tệp
|
03 năm
|
|
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế -
kỹ thuật về tư liệu môi trường (sau đây gọi tắt là Định mức) áp dụng cho các
công việc sau:
1.1. Kiểm
tra, thu nhận tư liệu môi trường.
1.2. Bảo
quản và cung cấp tư liệu môi trường.
1.3. Công
tác thư viện môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế -
kỹ thuật về tư liệu môi trường được áp dụng để lập kế hoạch và tính đơn giá sản
phẩm phục vụ lập dự toán, quyết toán các đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến
lĩnh vực môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ngân sách nhà nước và
nguồn vốn viện trợ nước ngoài.
3. Cơ sở xây dựng Định mức
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
- Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao
động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 32/2008/QĐ-TC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố
định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử
dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008
của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài
nguyên và môi trường;
4. Thành phần Định mức
4.1. Định
mức lao động công nghệ
Định mức lao động
công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực
tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
Nội dung của định
mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công
việc: liệt kê các thao tác chính để thực hiện công việc.
b) Định biên: xác
định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện công việc.
c) Định mức: quy
định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện công việc):
đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Ngày công (ca) tính
bằng 08 giờ làm việc.
4.2. Định
mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư
và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và thiết bị.
- Định mức sử dụng
vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
- Định mức sử dụng
dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị
cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
b) Thời hạn sử
dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt
động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế -
kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng
dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn sử dụng
thiết bị: theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 05 năm 2008 của Bộ Tài chính
c) Mức cho các
dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
d) Mức vật liệu
nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
5. Giải thích từ ngữ
Tư liệu môi trường
là số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường; về trữ lượng, giá trị sinh
thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên; về các tác động đối
với môi trường; về chất thải; về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và
thông tin về các vấn đề môi trường khác và các sản phẩm của đề tài, dự án,
nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường do các Bộ/ngành, các đơn vị trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, các Chi cục bảo vệ môi trường thực hiện từ các nguồn
kinh phí sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, sự nghiệp môi trường, nguồn vốn
viện trợ nước ngoài.
6. Các từ viết tắt
- Bảo hộ lao động BHLĐ
- Đơn vị tính ĐVT
- Kỹ sư bậc 1 KS1
- Kỹ sư bậc 2 KS2
- Kỹ sư bậc 4 KS4
- Kỹ thuật viên
bậc 4 KTV4
- Thư viện viên
bậc 3 TVV3
Phần 2.
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
A. THU NHẬN, KIỂM TRA TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung
công việc
1.1. Thu
nhận TLMT
1.1.1. Xử lý
thông báo tiếp nhận TLMT
a) Vào sổ công văn,
ghi phiếu trình lãnh đạo xử lý.
b) Sao, gửi theo ý
kiến xử lý của lãnh đạo.
c) Quét thông báo
và gửi lên mạng hồ sơ công việc.
1.1.2. Tiếp
nhận TLMT
a) Chuẩn bị tiếp
nhận TLMT
- Lập kế hoạch
tiếp nhận trình lãnh đạo duyệt bao gồm:
+ Nội dung công
việc: chi tiết phương thức tiếp nhận đối với sản phẩm truyền thống, công nghệ
số; sản phẩm phần mềm, cơ sở dữ liệu về tư liệu môi trường;
+ Khối lượng công
việc cần thực hiện;
+ Tổ chức thực
hiện: thời gian, địa điểm, nhân lực, trình độ chuyên môn, thiết bị và thủ tục;
- Bố trí nơi bảo
quản tư liệu môi trường;
- Thông báo cho
đơn vị/cá nhân giao nộp TLMT về thời gian, địa điểm và phương thức giao nhận.
b) Tiếp nhận TLMT
- Tiếp nhận bộ sản
phẩm giao nộp theo Quyết định về việc phê duyệt nội dung và dự toán (thuyết
minh đề cương, luận chứng kinh tế kỹ thuật) của đề tài, dự án, nhiệm vụ liên
quan đến lĩnh vực môi trường như:
+ Xem xét tính
pháp lý của TLMT;
+ Lập danh mục
TLMT được tiếp nhận;
+ Số lượng của các
loại TLMT;
+ Loại hình của
từng sản phẩm (dạng số, dạng giấy, băng đĩa, bản đồ, cơ sở dữ liệu, sản phẩm
phần mềm);
+ Thống kê danh
mục, số lượng sản phẩm còn thiếu (chưa bàn giao đủ theo kế hoạch phê duyệt).
- Lập phiếu giao,
nhận TLMT giữa đại diện hai bên giao nhận (02 bản) để kiểm tra sản phẩm.
1.2. Kiểm
tra TLMT
1.2.1. Công tác
chuẩn bị
a) Bố trí mặt
bằng.
b) Bố trí nhân lực
thực hiện.
c) Chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ, thiết bị.
1.2.2. Kiểm tra
TLMT
a) Sao lưu sản
phẩm dạng số từ đĩa CD-ROM vào máy tính.
b) Kiểm tra danh
mục TLMT.
c) Kiểm tra số
lượng TLMT.
d) Kiểm tra nội
dung của TLMT.
- Kiểm tra lỗi kỹ
thuật của TLMT.
- Kiểm tra tính
thống nhất số liệu trong báo cáo.
- Kiểm tra sự
trùng khớp giữa các bộ của một báo cáo.
- Kiểm tra việc tổ
chức dữ liệu trên bộ đĩa CD-ROM.
- Kiểm tra sự trùng
khớp giữa nội dung trên đĩa CD-ROM và nội dung trên giấy.
- Kiểm tra chất
lượng băng, đĩa lưu sản phẩm dạng số (kiểm tra đĩa có đọc được không, có bị
lỗi, có bị nhiễm vi rút máy tính).
- Kiểm tra các lỗi
kỹ thuật, thể thức và quy cách của sản phẩm dạng cơ sở dữ liệu, sản phẩm phần
mềm, bản đồ, phim ảnh.
e) Phân loại TLMT
môi trường theo từng nội dung chuyên môn.
1.2.3. Cấp giấy
chứng nhận giao nộp TLMT
1.3. Bàn
giao kho lưu trữ tư liệu môi trường bộ TLMT
1.3.1. Gán mã
cho TLMT đã được tiếp nhận.
1.3.2. Lập biên
bản bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường.
1.3.3. Vận
chuyển TLMT đã được thu nhận, kiểm tra bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường:
a) Chuyển vào kho
lưu trữ tư liệu môi trường để tiến hành bảo quản và lưu giữ (đối với các
loại sản phẩm liên quan đến lĩnh vực môi trường được giao nhận trực tiếp tại cơ
quan đầu mối).
b) Chuyển ra Kho
lưu trữ TLMT được giao nhận tại đơn vị chi nhánh (chỉ lưu lại Chi nhánh bộ sao
phục vụ việc cung cấp TLMT).
1.4. Lập báo
cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT
1.4.1. Danh mục
TLMT
1.4.2. Số lượng
TLMT
2. Định biên
Bảng 1
TT
|
Công việc
|
KTV4
|
KS1
|
KS2
|
KS4
|
Nhóm
|
1
|
Thu nhận TLMT
|
1
|
1
|
1
|
|
3
|
2
|
Kiểm tra TLMT
|
|
1
|
|
1
|
2
|
3
|
Bàn giao kho lưu
trữ
|
2
|
1
|
2
|
|
5
|
4
|
Lập báo cáo kết
quả
|
|
|
1
|
1
|
2
|
3. Định mức: công nhóm/TLMT
Bảng 2
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Mức
|
|
Thu nhận, kiểm
tra TLMT
|
|
|
1
|
Thu nhận TLMT
|
|
|
1.1
|
Báo cáo tổng kết
của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ quyển
|
0,10
|
1.2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ quyển
|
0,10
|
1.3
|
Bản đồ giấy và
số
|
Công nhóm/ mảnh
|
0,10
|
1.4
|
Cơ sở dữ liệu
|
Công nhóm/ nhóm lớp
|
0,20
|
1.5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Công nhóm/ phần mềm
|
0,50
|
1.6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ bộ tài liệu
|
1,00
|
1.7
|
Băng đĩa hình,
đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)
|
Công nhóm/ đĩa
|
0,20
|
1.8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
Công nhóm/ đĩa
|
0,10
|
2
|
Kiểm tra TLMT
|
|
|
2.1
|
Báo cáo tổng kết
của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ quyển
|
1,20
|
2.2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ quyển
|
0,08
|
2.3
|
Bản đồ giấy và
số
|
Công nhóm/ quyển
|
1,50
|
2.4
|
Cơ sở dữ liệu
|
Công nhóm/ nhóm lớp
|
1,50
|
2.5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Công nhóm/ phần mềm
|
3,75
|
2.6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ bộ tài liệu
|
1,50
|
2.7
|
Băng đĩa hình,
đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)
|
Công nhóm/ đĩa
|
0,30
|
2.8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
Công nhóm/ đĩa
|
0,50
|
3
|
Bàn giao kho lưu
trữ tư liệu môi trường
|
|
|
3.1
|
Báo cáo tổng kết
của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ quyển
|
0,10
|
3.2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ quyển
|
0,10
|
3.3
|
Bản đồ giấy và
số
|
Công nhóm/ mảnh
|
0,10
|
3.4
|
Cơ sở dữ liệu
|
Công nhóm/ nhóm lớp
|
0,10
|
3.5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Công nhóm/ phần mềm
|
0,10
|
3.6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ bộ tài liệu
|
0,10
|
3.7
|
Băng đĩa hình,
đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)
|
Công nhóm/ đĩa
|
0,10
|
3.8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
Công nhóm/ đĩa
|
0,20
|
4
|
Lập báo cáo kết
quả thu nhận, kiểm tra TLMT
|
|
|
4.1
|
Báo cáo tổng kết
của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ quyển
|
0,20
|
4.2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ quyển
|
0,15
|
4.3
|
Bản đồ giấy và
số
|
Công nhóm/ mảnh
|
0,15
|
4.4
|
Cơ sở dữ liệu
|
Công nhóm/ nhóm lớp
|
0,30
|
4.5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Công nhóm/ phần mềm
|
0,30
|
4.6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Công nhóm/ bộ tài liệu
|
1,50
|
4.7
|
Băng đĩa hình,
đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)
|
Công nhóm/ đĩa
|
0,30
|
4.8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
Công nhóm/ đĩa
|
0,30
|
Ghi chú: (1) Mức
cho các bước công việc chi tiết tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 3
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Thu nhận TLMT
|
1,00
|
1.1
|
Xử lý thông báo
|
0,30
|
1.2
|
Tiếp nhận TLMT
|
0,70
|
2
|
Kiểm tra TLMT
|
1,00
|
2.1
|
Công tác chuẩn
bị
|
0,20
|
2.2
|
Kiểm tra TLMT
|
0,70
|
2.3
|
Cấp giấy chứng
nhận giao, nộp TLMT
|
0,10
|
3
|
Bàn giao kho lưu
trữ tư liệu môi trường
|
1,00
|
4
|
Lập báo cáo kết
quả
|
1,00
|
(2) Mức bàn giao
kho lưu trữ tư liệu môi trường trên chưa tính cho công việc vận chuyển TLMT từ
đơn vị chi nhánh ra cơ quan đầu mối lưu trữ.
II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Định mức
dụng cụ: ca/TLMT
1.1. Thu
nhận, kiểm tra và bàn giao TLMT
Bảng 4
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
2,40
|
2
|
Dép đi trong
phòng
|
đôi
|
6
|
2,40
|
3
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
cái
|
36
|
0,01
|
4
|
Bàn dập ghim
loại lớn
|
cái
|
48
|
0,01
|
5
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2,40
|
6
|
Ghế xoay
|
cái
|
48
|
2,40
|
7
|
Bút bi
|
cái
|
1
|
0,03
|
8
|
Bút chì
|
cái
|
1
|
0,03
|
9
|
Tẩy
|
cái
|
2
|
0,01
|
10
|
USB
|
cái
|
24
|
2,40
|
11
|
Đồng hồ treo
tường
|
cái
|
36
|
0,60
|
12
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
0,10
|
13
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
60
|
0,60
|
14
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
0,60
|
15
|
Thước nhựa 1m
|
cái
|
24
|
0,01
|
16
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
6,00
|
17
|
Lưu điện 600W
|
cái
|
60
|
18,00
|
18
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
18,00
|
19
|
Bàn phím máy
tính
|
cái
|
12
|
18,00
|
20
|
Phai kẹp tài
liệu (3cm)
|
cái
|
12
|
0,60
|
21
|
Kẹp càng cua lưu
tài liệu
|
cái
|
12
|
0,60
|
22
|
Đèn neon 40W
|
bộ
|
30
|
2,40
|
23
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0,15
|
24
|
Máy hút bụi 1,5
kW
|
cái
|
60
|
0,02
|
25
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,03
|
26
|
Ổn áp 4KA
|
cái
|
60
|
0,06
|
27
|
Quạt thông gió
40W
|
cái
|
36
|
0,40
|
28
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
36
|
0,40
|
29
|
Điện năng
|
kW
|
|
4,03
|
Ghi chú: (1) Mức
cho từng công việc tính theo hệ số theo bảng sau:
Bảng 5
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Hệ số
|
1
|
Thu nhận TLMT
|
|
|
1.1
|
Báo cáo tổng kết
của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
ca/quyển
|
0,10
|
1.2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
ca/quyển
|
0,10
|
1.3
|
Bản đồ giấy và
số
|
ca/mảnh
|
0,10
|
1.4
|
Cơ sở dữ liệu
|
ca/nhóm lớp
|
0,20
|
1.5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Ca/phần mềm
|
0,50
|
1.6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Ca/bộ tài liệu
|
1,00
|
1.7
|
Băng đĩa hình,
đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)
|
ca/đĩa
|
0,20
|
1.8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
ca/đĩa
|
0,10
|
2
|
Kiểm tra TLMT
|
|
|
2.1
|
Báo cáo tổng kết
của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Ca/quyển
|
0,80
|
2.2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Ca/quyển
|
0,05
|
2.3
|
Bản đồ giấy và
số
|
Ca/mảnh
|
1,00
|
2.4
|
Cơ sở dữ liệu
|
Ca/nhóm lớp
|
1,00
|
2.5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Ca/phần mềm
|
1,25
|
2.6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Ca/bộ tài liệu
|
1,00
|
2.7
|
Băng đĩa hình,
đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)
|
Ca/đĩa
|
0,20
|
2.8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
Ca/đĩa
|
0,33
|
3
|
Bàn giao TLMT
|
|
|
3.1
|
Báo cáo tổng kết
của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Ca/quyển
|
0,17
|
3.2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
Ca/quyển
|
0,17
|
3.3
|
Bản đồ giấy và
số
|
Ca/mảnh
|
0,17
|
3.4
|
Cơ sở dữ liệu
|
Ca/nhóm lớp
|
0,17
|
3.5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Ca/phần mềm
|
0,17
|
3.6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Ca/bộ tài liệu
|
1,67
|
3.7
|
Băng đĩa hình,
đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)
|
Ca/đĩa
|
0,17
|
3.8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
Ca/đĩa
|
0,33
|
(2) Mức cho từng
công việc tính theo hệ số sau:
Bảng 6
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Thu nhận TLMT
|
1,00
|
1.1
|
Xử lý thông báo
|
0,30
|
1.2
|
Tiếp nhận TLMT
|
0,70
|
2
|
Kiểm tra TLMT
|
1,00
|
2.1
|
Công tác chuẩn
bị
|
0,20
|
2.2
|
Kiểm tra TLMT
|
0,70
|
2.3
|
Cấp giấy chứng
nhận giao, nộp TLMT
|
0,10
|
3
|
Bàn giao kho lưu
trữ tư liệu môi trường
|
1,00
|
1.2. Lập báo
cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT
Bảng 7
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
2,40
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2,40
|
3
|
Dép đi trong
phòng
|
đôi
|
6
|
2,40
|
4
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
cái
|
36
|
0,01
|
5
|
Bàn dập ghim
loại lớn
|
cái
|
48
|
0,01
|
6
|
Ghế xoay
|
cái
|
48
|
2,40
|
7
|
Bút bi
|
cái
|
1
|
0,03
|
8
|
Bút chì
|
cái
|
1
|
0,03
|
9
|
Tẩy
|
cái
|
2
|
0,01
|
10
|
USB
|
cái
|
24
|
0,60
|
11
|
Đồng hồ treo
tường
|
cái
|
36
|
0,60
|
12
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
13
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
0,60
|
14
|
Lưu điện 600W
|
cái
|
60
|
2,40
|
15
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,02
|
16
|
Bàn phím máy
tính
|
cái
|
12
|
0,02
|
17
|
Kẹp càng cua lưu
tài liệu
|
cái
|
12
|
0,60
|
18
|
Đèn neon 40W
|
bộ
|
24
|
2,40
|
19
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0,15
|
20
|
Máy hút bụi 1,5
kW
|
cái
|
60
|
0,02
|
21
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,05
|
22
|
Ổn áp 4KA
|
cái
|
60
|
0,60
|
23
|
Quạt thông gió
40W
|
cái
|
36
|
0,40
|
24
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
36
|
0,40
|
25
|
Điện năng
|
kW
|
|
4,05
|
Ghi chú: (1) Mức
cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 8
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Hệ số
|
|
Lập báo cáo kết
quả thu nhận, kiểm tra TLMT
|
|
|
1
|
Báo cáo tổng kết
của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
ca/quyển
|
0,13
|
2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)
|
ca/quyển
|
0,10
|
3
|
Bản đồ giấy và
số
|
ca/mảnh
|
0,10
|
4
|
Cơ sở dữ liệu
|
ca/nhóm lớp
|
0,20
|
5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Ca/phần mềm
|
0,20
|
6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Ca/bộ tài liệu
|
1,00
|
7
|
Băng đĩa hình,
đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)
|
ca/đĩa
|
0,20
|
8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
ca/đĩa
|
0,20
|
(2) Khi số lượng
sản phẩm của TLMT thay đổi, phải tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
2. Định mức
thiết bị: ca/TLMT
Bảng 9
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
|
Mức
|
1
|
Thu nhận TLMT
|
|
|
|
1.1
|
Báo cáo tổng kết
|
ca/quyển
|
|
|
1.1.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,40
|
1.1.2
|
Máy quét tài
liệu
|
cái
|
0,50
|
0,01
|
1.1.3
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,40
|
0,05
|
1.1.4
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,02
|
1.1.5
|
Máy in Laser A4
|
cái
|
0,40
|
0,01
|
1.1.6
|
Máy chủ
|
cái
|
0,50
|
0,01
|
1.1.7
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,93
|
1.2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác
|
ca/quyển
|
|
0,10 mức 1.1
|
1.3
|
Bản đồ dạng giấy
và số
|
ca/mảnh
|
|
0,10 mức 1.1
|
1.4
|
Cơ sở dữ liệu
|
ca/nhóm lớp
|
|
0,20 mức 1.1
|
1.5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Ca/phần mềm
|
|
0,50 mức 1.1
|
1.6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Ca/bộ tài liệu
|
|
như 1.1
|
1.7
|
Băng đĩa hình,
đĩa tiếng
|
Ca/đĩa
|
|
0,20 mức 1.1
|
1.8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
Ca/đĩa
|
|
0,10 mức 1.1
|
2
|
Kiểm tra TLMT
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo tổng kết
|
Ca/quyển
|
|
|
2.1.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,32
|
2.1.2
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,40
|
1,44
|
2.1.3
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,01
|
2.1.4
|
Máy in Laser A4
|
cái
|
0,40
|
0,01
|
2.1.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
10,91
|
2.2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác
|
ca/quyển
|
|
0,07 mức 2.1
|
2.3
|
Bản đồ dạng giấy
và số
|
Ca/mảnh
|
|
1,25 mức 2.1
|
2.4
|
Cơ sở dữ liệu
|
Ca/nhóm lớp
|
|
1,25 mức 2.1
|
2.5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Ca/phần mềm
|
|
3,12 mức 2.1
|
2.6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Ca/bộ tài liệu
|
|
1,25 mức 2.1
|
2.7
|
Băng đĩa hình,
đĩa tiếng
|
Ca/đĩa
|
|
0,25 mức 2.1
|
2.8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
Ca/đĩa
|
|
0,25 mức 2.1
|
3
|
Bàn giao TLMT
|
|
|
|
3.1
|
Lập báo cáo kết
quả kiểm tra, thu nhận TLMT
|
Ca/quyển
|
|
|
3.1.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,07
|
3.1.2
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,40
|
0,01
|
3.1.3
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,03
|
3.1.4
|
Máy in Laser A4
|
cái
|
0,40
|
0,01
|
3.1.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,73
|
3.2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác
|
ca/quyển
|
|
Như mức 3.1
|
3.3
|
Bản đồ dạng giấy
và số
|
Ca/mảnh
|
|
Như mức 3.1
|
3.4
|
Cơ sở dữ liệu
|
Ca/nhóm lớp
|
|
Như mức 3.1
|
3.5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Ca/phần mềm
|
|
Như mức 3.1
|
3.6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Ca/bộ tài liệu
|
|
10,00 mức 3.1
|
3.7
|
Băng đĩa hình,
đĩa tiếng
|
Ca/đĩa
|
|
Như mức 3.1
|
3.8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
Ca/đĩa
|
|
2,00 mức 3.1
|
4
|
Lập báo cáo kết
quả
|
|
|
|
4.1
|
Báo cáo tổng kết
|
Ca/quyển
|
|
|
4.1.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,13
|
4.1.2
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,40
|
0,24
|
4.1.3
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,07
|
4.1.4
|
Máy in Laser A4
|
cái
|
0,40
|
0,02
|
4.1.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
4,16
|
4.2
|
Báo cáo chuyên
đề và các báo cáo khác
|
ca/quyển
|
|
0,75 mức 4.1
|
4.3
|
Bản đồ dạng giấy
và số
|
Ca/mảnh
|
|
0,75 mức 4.1
|
4.4
|
Cơ sở dữ liệu
|
Ca/nhóm lớp
|
|
1,50 mức 4.1
|
4.5
|
Sản phẩm phần
mềm
|
Ca/phần mềm
|
|
1,50 mức 4.1
|
4.6
|
Tài liệu về đào
tạo và truyền thông (dạng giấy và số)
|
Ca/bộ tài liệu
|
|
7,50 mức 4.1
|
4.7
|
Băng đĩa hình, đĩa
tiếng
|
Ca/đĩa
|
|
1,50 mức 4.1
|
4.8
|
Đĩa CD-ROM lưu
sản phẩm dạng số
|
Ca/đĩa
|
|
1,50 mức 4.1
|
Ghi chú: (1) Mức
cho từng công việc tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 10
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Thu nhận TLMT
|
1,00
|
1.1
|
Xử lý thông báo
|
0,30
|
1.2
|
Tiếp nhận TLMT
|
0,70
|
2
|
Kiểm tra TLMT
|
1,00
|
2.1
|
Công tác chuẩn
bị
|
0,20
|
2.2
|
Kiểm tra TLMT
|
0,70
|
2.3
|
Cấp giấy chứng
nhận giao, nộp TLMT
|
0,10
|
3
|
Bàn giao kho lưu
trữ tư liệu môi trường
|
1,00
|
4
|
Lập báo cáo kết
quả
|
1,00
|
(2) Mức 1.1 trong
bảng 9 được quy định cho 10 quyển; mức cho 01 quyển được tính bằng 0,10 mức quy
định tại mức 1.1.
3. Định mức vật
liệu
Bảng 11
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Thu nhận
|
Kiểm tra
|
Bàn giao
|
Báo cáo
|
1
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,10
|
0,20
|
0,10
|
0,01
|
2
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,10
|
0,20
|
0,10
|
0,02
|
3
|
Kẹp sắt đen 25mm
|
Hộp
|
1,00
|
2,00
|
1,00
|
|
4
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
0,08
|
0,04
|
|
5
|
Băng dính 5cm
|
Cuộn
|
0,03
|
0,03
|
|
|
6
|
Mực in A4
|
Hộp
|
0,01
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
7
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,01
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
8
|
Dây buộc
|
Cuộn
|
0,01
|
0,01
|
|
|
9
|
Giấy đánh dấu
trang
|
Tập
|
0,20
|
0,40
|
0,02
|
|
10
|
Giấy nhớ
|
Tập
|
0,02
|
0,04
|
|
|
11
|
Dây chun vòng to
|
Gói
|
0,005
|
0,005
|
|
|
12
|
Mực dấu
|
Hộp
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
13
|
Túi đựng tài
liệu
|
Cái
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
|
14
|
Nhãn
|
Tập
|
|
0,20
|
|
|
Ghi chú: (1) Mức
vật liệu cho Thu nhận, Kiểm tra, Bàn giao TLMT và Lập báo cáo kết quả của các
loại sản phẩm là như nhau
(2) Mức cho từng
bước công việc tính theo hệ số sau:
Bảng 12
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
Thu nhận TLMT
|
1,00
|
1.1
|
Xử lý thông báo
|
0,30
|
1.2
|
Tiếp nhận TLMT
|
0,70
|
2
|
Kiểm tra TLMT
|
1,00
|
2.1
|
Công tác chuẩn
bị
|
0,20
|
2.2
|
Kiểm tra TLMT
|
0,70
|
2.3
|
Lập biên bản
giao, nhận
|
0,10
|
2.4
|
Lập phiếu, giao
kho lưu trữ
|
1,00
|
3
|
Bàn giao TLMT
|
1,00
|
4
|
Lập báo cáo kết
quả
|
1,00
|
B. BẢO QUẢN VÀ CUNG CẤP TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Bảo
quản TLMT
1.1.1. Bảo quản
kho lưu trữ tư liệu môi trường
a) Vận hành, kiểm
tra thường xuyên các thiết bị bảo quản.
b) Kiểm tra an
toàn kho lưu trữ tư liệu môi trường (kiểm tra các cửa ra vào, cửa sổ, cửa thoát
hiểm, hệ thống chiếu sáng, máy điều hòa nhiệt độ, quạt thông gió, máy hút ẩm,
hệ thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy).
c) Làm vệ sinh,
khử trùng tài liệu trước khi bảo quản.
d) Kiểm tra mối,
mọt, vi sinh vật phá hoại tư liệu.
e) Vệ sinh kho
- Hút bụi trên tư
liệu.
- Lau vệ sinh máy
tính, giá kệ, các thiết bị cứu hỏa.
1.1.2. Bảo quản
TLMT.
a) Bảo quản tư
liệu giấy
- Đảo kho.
- Sắp xếp và di
chuyển tư liệu vào cặp, hộp, giá, tủ bảo quản. Đăng ký tài liệu, bổ sung vào sổ
tổng hợp. Lập sổ theo dõi, gán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ
bảo quản. Thống kê danh mục tư liệu giấy.
- Quét TLMT chưa
có ở định dạng số (chuẩn bị tài liệu để quét, kiểm tra, căn chỉnh máy quét,
quét với độ phân giải phù hợp với dạng TLMT, kiểm tra nghiệm thu kết quả quét,
ghi đĩa CD-ROM, dán nhãn, thống kê danh mục và gán mã chuyển vào bộ SAN).
- Tu bổ, phục chế
từng phần các tư liệu bị hư hỏng: thường xuyên dán lại các tư liệu in trên giấy
bị rách, gãy trong quá trình sử dụng. Phục chế các tư liệu giấy bị hư hỏng từng
phần.
b) Bảo quản tư
liệu số
- Đảo kho.
- Lau chùi, sắp
xếp và bảo quản băng đĩa (DVD, VCD, CD, băng từ) trên các hộp, giá, tủ bảo
quản).
- Sao lưu nhân bản
tư liệu số ở dạng băng từ ngay sau khi nhập kho.
- Gán mã và chuyển
dữ liệu số vào bộ SAN.
- Tu bổ: dán các
tư liệu bị rách, khắc phục các tư liệu bị hư hỏng.
c) Cập nhật thư
mục TLMT
- Cập nhật trên
giấy.
- Cập nhật trên
phần mềm tra cứu.
- Cập nhật trên
mạng thông tin nội bộ của đơn vị.
1.1.3. Lập biểu
thống kê và báo cáo tình hình bảo quản kho TLMT
a) Danh mục tư
liệu số đã sao lưu.
b) Danh mục tư
liệu giấy đang bảo quản.
c) Danh mục tư
liệu đã tu bổ, phục chế.
d) Tình trạng tư
liệu bị hư hỏng.
e) Tình trạng kho
và các thiết bị bảo quản bị hư hỏng.
1.2. Cung
cấp TLMT
1.2.1. Làm thủ
tục cung cấp
a) Tiếp nhận yêu
cầu, hướng dẫn cơ quan, đơn vị hay cá nhân hoàn tất thủ tục đề nghị cung cấp.
b) Hướng dẫn việc
tra cứu, lựa chọn tư liệu và xem sản phẩm.
c) Hoàn tất thủ
tục và chứng từ cần thiết.
1.2.2. Chuẩn bị
tư liệu cần cung cấp
a) Nhân bản tư
liệu giấy, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo ký theo thẩm
quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý.
b) Sao tư liệu số,
ghi đĩa, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo ký theo thẩm
quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý.
1.2.3. Giao tư
liệu cho đơn vị, cá nhân đề nghị cung cấp và hoàn tất các thủ tục
1.2.4. Lập báo
cáo
a) Danh mục tư
liệu cung cấp.
b) Số lượng tư
liệu cung cấp.
c) Tổng kinh phí
(trong trường hợp thu phí)
2. Định biên
Bảng 13
TT
|
Công việc
|
KTV1
|
KS2
|
KS4
|
Nhóm
|
1
|
Bảo quản TLMT
|
1
|
1
|
|
2
|
2
|
Cung cấp TLMT
|
1
|
|
1
|
2
|
3. Định mức: công nhóm/sản phẩm
Bảng 14
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Mức
|
|
Bảo quản và cung
cấp TLMT
|
|
|
I
|
Bảo quản TLMT
|
|
|
1
|
Bảo quản kho tư
liệu môi trường
|
công nhóm/kho 50m2
|
13,25
|
2
|
Bảo quản TLMT
|
|
|
2.1
|
Bảo quản tư liệu
dạng giấy
|
|
|
2.1.1
|
Đảo kho
|
công nhóm/m3
|
6,00
|
2.1.2
|
Sắp xếp tư liệu
|
công nhóm/m3
|
2,00
|
2.1.3
|
Phục chế tư liệu
|
công nhóm/trang A4
|
0,20
|
2.1.4
|
Quét TLMT chưa
có ở định dạng số
|
|
|
2.1.4.1
|
Quét báo cáo
|
công nhóm/100 trang A4
|
0,20
|
2.1.4.2
|
Quét bản đồ
|
công nhóm/mảnh
|
0,20
|
2.2
|
Bảo quản tư liệu
số
|
|
|
2.2.1
|
Đảo kho
|
công nhóm/100 đĩa
|
0,75
|
2.2.2
|
Sắp xếp tư liệu
|
công nhóm/100 đĩa
|
1,50
|
2.2.3
|
Sao lưu tư liệu
số
|
công nhóm/10 đĩa
|
0,75
|
2.2.4
|
Gán mã và chuyển
tư liệu vào bộ SAN
|
công nhóm/tư liệu
|
0,75
|
2.2.5
|
Tu bổ, phục chế
tư liệu bị hư hỏng
|
công nhóm/tư liệu
|
0,75
|
2.3
|
Cập nhật thư mục
tư liệu
|
|
|
2.3.1
|
Cập nhật trên
giấy
|
công nhóm/lần
|
2,50
|
2.3.2
|
Cập nhật trên
phần mềm tra cứu
|
công nhóm/lần
|
2,50
|
2.3.3
|
Cập nhật trên
mạng thông tin nội bộ
|
công nhóm/lần
|
2,50
|
3
|
Lập báo cáo
|
công nhóm/báo cáo
|
0,10
|
II
|
Cung cấp TLMT
|
|
|
1
|
Làm thủ tục
|
công nhóm/lần
|
0,75
|
2
|
Chuẩn bị tư liệu
|
công nhóm/lần
|
1,50
|
3
|
Giao tư liệu
|
công nhóm/lần
|
0,75
|
4
|
Lập báo cáo kết
quả cung cấp
|
công nhóm/báo cáo
|
0,10
|
Ghi chú: khi khối
lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận
II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Định mức dụng cụ: ca/sản phẩm
Bảng 15
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
9,60
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
9,60
|
3
|
Dép đi trong
phòng
|
đôi
|
6
|
9,60
|
4
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
cái
|
36
|
0,01
|
5
|
Bàn dập ghim
loại lớn
|
cái
|
48
|
0,01
|
6
|
Ghế xoay
|
cái
|
48
|
9,60
|
7
|
Bút bi
|
cái
|
1
|
0,20
|
8
|
Bút chì
|
cái
|
1
|
0,05
|
9
|
Tẩy
|
cái
|
2
|
0,05
|
10
|
USB
|
cái
|
24
|
9,60
|
11
|
Đồng hồ treo
tường
|
cái
|
36
|
2,40
|
12
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
0,05
|
13
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,05
|
14
|
Ổn áp 4KA
|
cái
|
60
|
2,40
|
15
|
Thước nhựa 60 cm
|
cái
|
24
|
0,05
|
16
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
2,40
|
17
|
Lưu điện 600W
|
cái
|
60
|
8,48
|
18
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
4,00
|
19
|
Bàn phím máy
tính
|
cái
|
12
|
4,00
|
20
|
Phai kẹp tài
liệu (3cm)
|
cái
|
12
|
2,40
|
21
|
Kẹp càng cua
(lưu tài liệu)
|
cái
|
12
|
2,40
|
22
|
Đèn chiếu sáng
40W
|
cái
|
30
|
9,60
|
23
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0,60
|
24
|
Máy hút bụi 1.5
kW
|
cái
|
60
|
0,07
|
25
|
Quạt thông gió
40W
|
cái
|
36
|
1,60
|
26
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
36
|
1,60
|
27
|
Điện năng
|
kW
|
|
50,48
|
Mức cho từng công
việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 16
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Hệ số
|
|
Bảo quản và cung
cấp TLMT
|
|
|
I
|
Bảo quản TLMT
|
|
|
1
|
Bảo quản kho tư
liệu môi trường
|
ca/kho 50m2
|
2,20
|
2
|
Bảo quản TLMT
|
|
|
2.1
|
Bảo quản tư liệu
giấy
|
|
|
2.1.1
|
Đảo kho
|
ca/m3
|
1,00
|
2.1.2
|
Sắp xếp tư liệu
|
ca/m3
|
0,33
|
2.1.3
|
Phục chế tư liệu
|
ca/trang A4
|
0,03
|
2.1.4
|
Quét TLMT chưa
có ở định dạng số
|
|
|
2.1.4.1
|
Quét báo cáo
|
ca/100 trang A4
|
0,03
|
2.1.4.2
|
Quét bản đồ
|
ca/mảnh
|
0,03
|
2.2
|
Bảo quản tư liệu
số
|
|
|
2.2.1
|
Đảo kho
|
ca/100 đĩa
|
0,12
|
2.2.2
|
Sắp xếp tư liệu
|
ca/100 đĩa
|
0,25
|
2.2.3
|
Sao lưu tư liệu
số
|
ca/10 đĩa
|
0,12
|
2.2.4
|
Gán mã và chuyển
tư liệu vào bộ SAN
|
ca/tư liệu
|
0,12
|
2.2.5
|
Tu bổ, khắc phục
tư liệu bị hư hỏng
|
ca/tư liệu
|
0,12
|
2.3
|
Cập nhật thư mục
tư liệu
|
|
|
2.3.1
|
Cập nhật trên
giấy
|
ca/lần
|
0,42
|
2.3.2
|
Cập nhật trên
phần mềm tra cứu
|
ca/lần
|
0,42
|
2.3.3
|
Cập nhật trên
mạng thông tin nội bộ
|
ca/lần
|
0,42
|
3
|
Lập báo cáo
|
ca/báo cáo
|
0,02
|
II
|
Cung cấp TLMT
|
|
|
1
|
Làm thủ tục
|
ca/lần
|
0,12
|
2
|
Chuẩn bị tư liệu
|
ca/lần
|
0,25
|
3
|
Giao tư liệu
|
ca/lần
|
0,12
|
4
|
Lập báo cáo kết
quả cung cấp
|
ca/báo cáo
|
0,02
|
Ghi chú: khi khối
lượng công việc thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận
2. Định mức thiết bị
2.1. Bảo
quản TLMT
Bảng 17
TT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (tháng)
|
Mức
|
I
|
Bảo quản kho tư
liệu
|
ca/kho 50m2
|
|
|
1.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
3,55
|
1.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
65,60
|
II
|
Bảo quản TLMT
|
|
|
|
1
|
Bảo quản tư liệu
giấy
|
|
|
|
1.1
|
Đảo kho
|
ca/m3
|
|
|
1.1.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
1,61
|
1.1.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
29,72
|
1.2
|
Sắp xếp tư liệu
|
ca/m3
|
|
|
1.2.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,54
|
1.2.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
9,90
|
1.3
|
Phục chế nhỏ tư
liệu
|
ca/trang A4
|
|
|
1.3.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,05
|
1.3.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,99
|
1.4
|
Quét TLMT chưa
có ở định dạng số
|
|
|
|
1.4.1
|
Quét báo cáo
|
ca/100 A4
|
|
|
1.4.1.1
|
Máy quét
|
cái
|
1,50
|
0,12
|
1.4.1.2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
0,03
|
1.4.1.3
|
Đầu ghi đĩa
CD-ROM
|
cái
|
0,04
|
0,03
|
1.4.1.4
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,05
|
1.4.1.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
2,55
|
1.4.2
|
Quét bản đồ
|
ca/mảnh
|
|
|
1.4.2.1
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
0,12
|
1.4.2.2
|
Máy quét
|
cái
|
2,50
|
0,12
|
1.4.2.3
|
Đầu ghi đĩa
CD-ROM
|
cái
|
0,04
|
0,02
|
1.4.2.4
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,05
|
1.4.2.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
3,86
|
2
|
Bảo quản tư liệu
số
|
|
|
|
2.1
|
Đảo kho
|
ca/100 đĩa
|
|
|
2.1.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,20
|
2.1.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
3,71
|
2.2
|
Sắp xếp tư liệu
|
|
|
|
2.2.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,40
|
2.2.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,39
|
2.3
|
Sao lưu tư liệu
số
|
ca/10 đĩa
|
|
|
2.3.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,20
|
2.3.2
|
Đầu ghi đĩa
CD-ROM
|
cái
|
0,04
|
0,90
|
2.3.3
|
Điện năng
|
kW
|
|
4,00
|
2.4
|
Gán mã và chuyển
tư liệu số vào bộ SAN
|
ca/tư liệu
|
|
|
2.4.1
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
0,90
|
2.4.2
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,20
|
2.4.3
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,72
|
2.5
|
Tu bổ, khắc phục
tư liệu bị hư hỏng
|
ca/tư liệu
|
|
|
2.5.1
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
0,90
|
2.5.2
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,20
|
2.5.3
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,72
|
3
|
Cập nhật thư mục
tư liệu
|
|
|
|
3.1
|
Cập nhật trên
giấy
|
ca/lần
|
|
|
3.1.1
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
0,05
|
3.1.2
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,67
|
3.1.3
|
Điện năng
|
kW
|
|
12,55
|
3.2
|
Cập nhật trên
phần mềm
|
ca/lần
|
|
|
3.2.1
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
3,00
|
3.2.2
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,67
|
3.2.3
|
Điện năng
|
kW
|
|
22,46
|
3.3
|
Cập nhật trên
mạng
|
ca/lần
|
|
|
3.3.1
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
3,00
|
3.3.2
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,67
|
3.3.3
|
Điện năng
|
kW
|
|
22,46
|
III
|
Lập báo cáo
|
ca/báo cáo
|
|
|
3.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,03
|
3.2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
0,12
|
3.3
|
Máy in laser A4
|
cái
|
0,40
|
0,01
|
3.4
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,03
|
3.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,37
|
Ghi chú: khi khối
lượng công việc thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ thuận với mức trên.
2.2. Cung
cấp TLMT: ca/lần
Bảng 18
TT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
|
Mức
|
1
|
Làm thủ tục cung
cấp
|
|
|
|
1.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,20
|
1.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
3,71
|
2
|
Chuẩn bị tư liệu
|
|
|
|
2.1
|
Nhân bản tư liệu
|
|
|
|
2.1.1
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,20
|
2.1.2
|
Điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,40
|
2.1.3
|
Điện năng
|
kW
|
|
9,91
|
2.2
|
Sao lưu tư liệu
số
|
|
|
|
2.2.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,40
|
2.2.2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
0,20
|
2.2.3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,40
|
0,01
|
2.2.4
|
Đầu ghi đĩa
CD-ROM
|
cái
|
0,04
|
0,01
|
2.2.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
8,10
|
3
|
Giao tư liệu
|
|
|
|
3.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,20
|
3.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
3,71
|
4
|
Lập báo cáo
|
|
|
|
4.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,03
|
4.2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
0,12
|
4.3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,40
|
0,01
|
4.4
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,03
|
4.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,37
|
Ghi chú: khi khối
lượng công việc thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
3. Định mức vật liệu
3.1. Bảo
quản TLMT
3.1.1. Bảo quản
kho tư liệu môi trường: tính cho 50 m2 kho
Bảng 19
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Khăn lau
|
cái
|
0,75
|
2
|
Xà phòng
|
kg
|
0,10
|
3
|
Nước máy
|
m3
|
0,10
|
4
|
Thuốc diệt mối
|
kg
|
0,50
|
5
|
Thuốc diệt côn
trùng
|
lít
|
0,20
|
6
|
Thuốc diệt vi
sinh vật
|
lít
|
0,20
|
7
|
Hóa chất tẩy rửa
|
lít
|
0,10
|
Ghi chú: khi diện
tích kho thay đổi, mức được tính lại theo tỷ lệ thuận.
3.1.2. Bảo
quản TLMT
a) Bảo quản tư
liệu giấy
Bảng 20
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
2,00
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
5,00
|
3
|
Kẹp sắt đen 25mm
|
hộp
|
1,00
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
5
|
Keo dán
|
lọ
|
10,00
|
6
|
Băng dính 5cm
|
cuộn
|
5,00
|
7
|
Mực in
|
hộp
|
0,10
|
8
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,10
|
9
|
Dây buộc
|
cuộn
|
1,00
|
10
|
Giấy đánh dấu
trang
|
tập
|
0,20
|
11
|
Giấy nhớ
|
tập
|
0,02
|
12
|
Dây chun vòng to
|
gói
|
0,50
|
13
|
Mực dấu
|
hộp
|
0,10
|
14
|
Túi đựng tài
liệu
|
cái
|
5,00
|
15
|
Bìa đóng sách
|
ram
|
1,00
|
16
|
Tẩy
|
cái
|
2,00
|
17
|
Đĩa CD-ROM
|
cái
|
2,00
|
Mức cho từng công
việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 21
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
|
Bảo quản tư liệu
giấy
|
1,00
|
1
|
Đảo kho
|
0,20
|
2
|
Sắp xếp tư liệu
|
0,15
|
3
|
Phục chế nhỏ tư
liệu
|
0,25
|
4
|
Quét TLMT chưa
có ở định dạng số
|
(0,40)
|
4.1
|
Quét báo cáo
|
0,20
|
4.2
|
Quét bản đồ
|
0,20
|
b) Bảo quản tư
liệu số
Bảng 22
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
2,00
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
5,00
|
3
|
Kẹp sắt đen 25mm
|
hộp
|
1,00
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
5
|
Keo dán
|
lọ
|
10,00
|
6
|
Băng dính 5cm
|
cuộn
|
5,00
|
7
|
Mực in A4
|
hộp
|
0,10
|
8
|
Mực máy
photocopy
|
hộp
|
0,10
|
9
|
Dây buộc
|
cuộn
|
1,00
|
10
|
Giấy đánh dấu
trang
|
tập
|
0,20
|
11
|
Giấy nhớ
|
tập
|
0,02
|
12
|
Dây chun vòng to
|
gói
|
0,50
|
13
|
Mực dấu
|
hộp
|
0,10
|
14
|
Túi đựng tài
liệu
|
cái
|
5,00
|
15
|
Bìa đóng sách
|
ram
|
1,00
|
16
|
Đĩa CD-ROM
|
cái
|
10,00
|
Mức cho từng công
việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 23
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
|
Bảo quản tư liệu
số
|
1,00
|
1
|
Đảo kho
|
0,20
|
2
|
Sắp xếp tư liệu
|
0,10
|
3
|
Sao lưu tư liệu
số
|
0,30
|
4
|
Gán mã và chuyển
tư liệu vào bộ SAN
|
0,20
|
5
|
Tu bổ, khắc phục
tư liệu
|
0,20
|
c) Cập nhật thư
mục TLMT
Bảng 24
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
1,00
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
3
|
Túi đựng tài
liệu
|
cái
|
5,00
|
4
|
Mực máy in A4
|
ram
|
1,00
|
Mức cho từng công
việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 25
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
|
Cập nhật thư mục
TLMT
|
1,00
|
1
|
Cập nhật trên
giấy
|
0,50
|
2
|
Cập nhật trên
phần mềm
|
0,25
|
3
|
Cập nhật trên
mạng thông tin nội bộ
|
0,25
|
3.1.3. Lập báo
cáo
Bảng 26
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim vòng
|
hộp
|
0,10
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
3
|
Mực in A4
|
hộp
|
0,02
|
4
|
Mực máy
photocopy
|
hộp
|
0,01
|
3.2. Cung
cấp TLMT
Bảng 27
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
0,05
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
0,12
|
3
|
Mực in A4
|
hộp
|
0,02
|
4
|
Mực máy
photocopy
|
hộp
|
0,03
|
5
|
Đĩa CD-ROM
|
cái
|
1,00
|
Mức cho từng công
việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 28
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
|
Cung cấp TLMT
|
1,00
|
1
|
Làm thủ tục cung
cấp
|
0,15
|
2
|
Chuẩn bị tư liệu
|
|
2.1
|
Nhân bản tài
liệu giấy
|
0,15
|
2.2
|
Sao lưu tư liệu
số
|
0,25
|
3
|
Giao tư liệu
|
0,15
|
4
|
Lập báo cáo
|
0,20
|
C. CÔNG TÁC THƯ VIỆN MÔI TRƯỜNG
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Bảo
quản kho TVMT
1.1.1. Kiểm tra
thường xuyên an toàn kho TVMT (sau đây gọi tắt là kiểm tra an toàn kho)
a) Kiểm tra các
cửa ra vào, cửa sổ và cửa thoát hiểm.
b) Kiểm tra hệ
thống chiếu sáng.
c) Kiểm tra máy điều
hòa nhiệt độ, quạt thông gió và máy hút ẩm.
d) Kiểm tra hệ
thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy.
1.1.2. Kiểm tra
thường xuyên mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu, vệ sinh kho (sau đây gọi
tắt là vệ sinh kho)
a) Kiểm tra mối,
mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu.
b) Vệ sinh kho:
quét, hút bụi trên tài liệu, lau vệ sinh máy tính, giá kệ và các thiết bị cứu
hỏa.
1.1.3. Đảo kho,
sắp xếp và di chuyển tài liệu vào cặp, hộp, giá, tủ bảo quản (sau đây gọi tắt
là đảo kho)
1.1.4. Đăng ký
tài liệu, bổ sung vào sổ tổng hợp, gán mã tài liệu (sau đây gọi tắt là đăng ký
tài liệu)
1.1.5. Lập sổ
theo dõi thường xuyên các hoạt động của thư viện, dán tem nhãn trên tư liệu
giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản (sau đây gọi tắt là theo dõi tư liệu)
1.1.6. Thống kê
danh mục tài liệu
1.1.7. Tu bổ,
khắc phục các tài liệu bị hư hỏng nhỏ (sau đây gọi tắt là phục chế nhỏ), gồm
các công việc sau:
a) Dán lại các tư
liệu in trên giấy bị rách, gãy trong quá trình sử dụng.
b) Khắc phục các
tư liệu giấy bị hư hỏng nhỏ.
1.2. Bổ sung
tài liệu thư viện
1.2.1. Tổng hợp
yêu cầu về tài liệu bổ sung
a) Lập danh mục
tài liệu bổ sung cho thư viện căn cứ vào chính sách bổ sung kho sách của thư
viện và kết quả thống kê tình hình sử dụng tài liệu từ phần mềm hệ thống quản
lý thư viện.
b) Lập danh mục
các loại báo và tạp chí chuyên ngành môi trường được phép mua để đặt vào đầu
mỗi quý.
1.2.2. Trình
duyệt
a) Trình danh mục
tài liệu cần bổ sung và bảng giá lên lãnh đạo phê duyệt.
b) Tiến hành bổ
sung tài liệu theo danh mục đã được lãnh đạo duyệt (khi được thông qua).
c) Lập lại danh
mục theo chỉ đạo của lãnh đạo (chưa được thông qua).
1.2.3. Tiến
hành bổ sung tài liệu
a) Yêu cầu cơ
quan, tổ chức cung cấp tài liệu theo danh mục được duyệt.
b) Tiếp nhận tài
liệu, kiểm tra, đối chiếu lại danh mục, ký xác nhận số lượng tài liệu thực tế
bổ sung theo danh mục đã được lãnh đạo phê duyệt.
c) Bổ sung tài
liệu từ nguồn khác như: trao đổi, hợp tác, cho, tặng.
1.2.4. Nhập kho
thư viện
a) Tiến hành các
thủ tục nhập kho.
b) Lập sổ bàn giao
tài liệu kho có ký nhận trong sổ, ghi rõ ngày giao, số lượng, số đăng ký cá
biệt đầu, cuối và thực hiện nhập tài liệu vào kho.
c) Xử lý phân
tích, tổng hợp tài liệu: vào sổ ĐKCB, đóng dấu thư viện lên tài liệu, mô tả,
phân loại tài liệu, làm tóm tắt, chú giải, định từ khóa, định chủ đề, dán tem
nhãn.
d) Nhập các thông
tin về tài liệu vào phần mềm hệ thống quản lý thư viện.
1.2.5. Bố trí,
sắp xếp cho mượn và tổ chức giới thiệu tài liệu mới.
a) Trưng bày tài
liệu theo các tiêu chí quy định của thư viện: tài liệu trên giá được xếp theo
chuyên ngành, từ ngăn trên xuống ngăn dưới, từ bên trái sang bên phải. Đánh số
giá theo số ĐKCB.
b) Phục vụ mượn,
giới thiệu tài liệu mới theo đúng quy định của thư viện. Ghi số tài liệu cho
mượn ra ngoài thư viện và lưu trong phần mềm thư viện (ghi rõ: ngày mượn, thời
hạn trả, số đăng ký cá biệt, tên tác giả, tên sách).
c) Lưu giữ và bảo
quản tài liệu; đối với những tài liệu không còn giá trị sử dụng sẽ tiến hành
thanh lý, đóng quyển theo từng quý, theo năm tùy theo từng loại (công báo, báo,
tạp chí).
d) Kiểm kê về số
lượng và chất lượng tài liệu thư viện theo định kỳ hàng năm. Lập kết quả kiểm
kê (số lượng tư liệu hiện có, số lượng thiếu hụt, hư hỏng cần phục chế tu bổ,
số lượng tư liệu cần thanh lý).
1.3. Quản lý
bạn đọc thư viện
1.3.1. Tổng hợp
thông tin về bạn đọc
Thu thập các thông
tin về bạn đọc: họ tên, năm sinh, quê quán, trình độ văn hóa, đơn vị công tác;
lập thành danh sách bạn đọc; nhập phần mềm quản lý thư viện, in thẻ bạn đọc.
1.3.2. Cập nhật
đầy đủ và chính xác các thông tin bạn đọc vào phần mềm quản lý thư viện.
1.3.3. Quản lý
việc sử dụng tài liệu thư viện
Lập, theo dõi danh
sách tài liệu được mượn và trả gồm: tên bạn đọc, mã số thẻ, tên tài liệu, sổ
đăng ký cá biệt;
1.3.4. Hoàn
thiện và lưu hồ sơ bạn đọc
1.4. Lưu và
bảo quản hồ sơ lưu gồm các tài liệu sau:
- Tài liệu hướng
dẫn sử dụng thư viện môi trường.
- Phiếu nhập kho.
- Sổ nhật ký thư
viện.
- Danh mục tài
liệu bổ sung thư viện.
- Phiếu yêu cầu.
- Sổ mượn - trả
tài liệu.
- Phiếu đề nghị
mua tài liệu bổ sung thư viện.
- Sổ đăng ký cá
biệt.
- Danh mục thanh
lý tài liệu thư viện.
- Danh mục thanh
lý hồ sơ thư viện.
2. Định biên: nhóm 2 lao động, bao
gồm: 01 KTV4 và 01 TVV3
3. Định mức:
Bảng 29
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bảo quản kho tài
liệu thư viện
|
|
|
1.1
|
Kiểm tra an toàn
kho
|
công nhóm/50m2
|
2,00
|
1.2
|
Vệ sinh kho
|
công nhóm/50m2
|
4,00
|
1.3
|
Đảo kho
|
công nhóm/m3
|
6,00
|
1.4
|
Đăng ký tài liệu
|
công nhóm/lần
|
30,00
|
1.5
|
Theo dõi tư liệu
|
công nhóm/lần
|
10,00
|
1.6
|
Thống kê tài
liệu
|
công nhóm/lần
|
30,00
|
1.7
|
Phục chế nhỏ tài
liệu
|
công nhóm/trang A4
|
0,10
|
2
|
Bổ sung tài liệu
thư viện
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp yêu cầu
bổ sung tài liệu
|
công nhóm/lần
|
4,00
|
2.2
|
Trình duyệt
|
công nhóm/lần
|
1,00
|
2.3
|
Bổ sung tài liệu
|
công nhóm/lần
|
2,00
|
2.4
|
Nhập kho lưu trữ
|
công nhóm/tài liệu
|
0,20
|
2.5
|
Tổ chức, cho
mượn sách
|
công nhóm/lần
|
2,00
|
2.6
|
Vệ sinh, trật tự
thư viện
|
công nhóm/lần
|
2,00
|
2.7
|
Lưu hồ sơ
|
công nhóm/lần
|
4,00
|
3
|
Quản lý bạn đọc
thư viện
|
|
|
3.1
|
Tổng hợp thông
tin
|
công nhóm/lần
|
8,00
|
3.2
|
Cập nhật thông
tin
|
công nhóm/lần
|
8,00
|
3.3
|
Quản lý việc sử
dụng tài liệu
|
công nhóm/lần
|
6,50
|
3.4
|
Hoàn thiện, lưu
hồ sơ bạn đọc
|
công nhóm/lần
|
0,40
|
4
|
Lưu và bảo quản
hồ sơ lưu
|
công nhóm/lần
|
1,00
|
Ghi chú: khi khối
lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận
II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Định mức dụng cụ.
1.1. Bảo
quản kho tài liệu thư viện
Bảng 30
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
16,00
|
2
|
Dép đi trong
phòng
|
đôi
|
6
|
16,00
|
3
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
cái
|
36
|
0,05
|
4
|
Bàn dập ghim
loại lớn
|
cái
|
48
|
0,03
|
5
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
16,00
|
6
|
Ghế xoay
|
cái
|
48
|
16,00
|
7
|
Bút bi
|
cái
|
1
|
0,50
|
8
|
Bút chì
|
cái
|
1
|
0,50
|
9
|
Tẩy
|
cái
|
2
|
0,05
|
10
|
USB
|
cái
|
24
|
16,00
|
11
|
Đồng hồ treo
tường
|
cái
|
36
|
4,00
|
12
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
0,05
|
13
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
60
|
4,00
|
14
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,50
|
15
|
Ổn áp 4kA
|
cái
|
60
|
4,00
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
4,00
|
17
|
Thước nhựa 60 cm
|
cái
|
24
|
0,10
|
18
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
4,00
|
19
|
Lưu điện 600w
|
cái
|
60
|
16,00
|
20
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
4,00
|
21
|
Bàn phím máy
tính
|
cái
|
12
|
4,00
|
22
|
Ghế cao
|
cái
|
60
|
0,10
|
23
|
Dấu thư viện
|
cái
|
48
|
0,05
|
24
|
Sổ thư viện
|
quyển
|
3
|
4,00
|
25
|
Kẹp càng cua
(lưu tài liệu)
|
cái
|
12
|
4,00
|
26
|
Đèn chiếu sáng
40W
|
bộ
|
30
|
16,00
|
37
|
Quạt thông gió
40W
|
cái
|
36
|
2,68
|
38
|
Quạt trần 100 W
|
cái
|
36
|
2,68
|
39
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
1,00
|
40
|
Máy hút bụi 1,5
kW
|
cái
|
60
|
0,12
|
41
|
Điện năng
|
kW
|
|
26,84
|
Mức cho công tác
bảo quản kho tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 31
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Hệ số
|
|
Bảo quản kho tài
liệu thư viện
|
|
|
1
|
Kiểm tra an toàn
kho
|
ca/50m2
|
0,20
|
2
|
Vệ sinh kho
|
ca/50m2
|
0,40
|
3
|
Đảo kho
|
ca/m3
|
0,60
|
4
|
Đăng ký tài liệu
|
ca/lần
|
3,00
|
5
|
Theo dõi tư liệu
|
ca/lần
|
1,00
|
6
|
Thống kê danh
mục
|
ca/lần
|
3,00
|
7
|
Phục chế nhỏ tư
liệu
|
ca/trang A4
|
0,01
|
Ghi chú: khi khối
lượng sản phẩm (ĐVT) thay đổi, phải tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
1.2. Bổ sung
tài liệu thư viện
Bảng 32
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
1,60
|
2
|
Dép đi trong
phòng
|
đôi
|
6
|
1,60
|
3
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
cái
|
36
|
0,01
|
4
|
Bàn dập ghim
loại lớn
|
cái
|
48
|
0,01
|
5
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
1,60
|
6
|
Ghế xoay
|
cái
|
48
|
1,60
|
7
|
Bút bi
|
cái
|
1
|
0,10
|
8
|
Bút chì
|
cái
|
1
|
0,10
|
9
|
Tẩy
|
cái
|
2
|
0,01
|
10
|
USB
|
cái
|
24
|
1,60
|
11
|
Đồng hồ treo
tường
|
cái
|
36
|
0,40
|
12
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
13
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
60
|
0,40
|
14
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,10
|
15
|
Ổn áp 4kA
|
cái
|
60
|
0,40
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
0,40
|
17
|
Thước nhựa 60 cm
|
cái
|
24
|
0,02
|
18
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
0,40
|
19
|
Lưu điện 600w
|
cái
|
60
|
1,60
|
20
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,60
|
21
|
Bàn phím máy
tính
|
cái
|
12
|
0,60
|
22
|
Ghế cao
|
cái
|
60
|
0,02
|
23
|
Dấu thư viện
|
cái
|
48
|
0,01
|
24
|
Sổ thư viện
|
quyển
|
3
|
0,40
|
25
|
Kẹp càng cua
(lưu tài liệu)
|
cái
|
12
|
0,40
|
26
|
Đèn chiếu sáng
40W
|
bộ
|
30
|
1,60
|
37
|
Quạt thông gió
40W
|
cái
|
36
|
0,27
|
38
|
Quạt trần 100 W
|
cái
|
36
|
0,27
|
39
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0,10
|
40
|
Máy hút bụi 1,5
kW
|
cái
|
60
|
0,01
|
41
|
Điện năng
|
kW
|
|
2,68
|
Mức cho công việc
bổ sung tài liệu thư viện được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 33
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Hệ số
|
|
Bổ sung tài liệu
thư viện
|
|
|
1
|
Tổng hợp yêu cầu
bổ sung tài liệu
|
ca/lần
|
2,00
|
2
|
Trình duyệt
|
ca/lần
|
0,50
|
3
|
Bổ sung tài liệu
|
ca/lần
|
1,00
|
4
|
Nhập kho lưu trữ
|
ca/tài liệu
|
0,10
|
5
|
Tổ chức, cho
mượn sách
|
ca/lần
|
1,00
|
6
|
Vệ sinh, giữa
trật tự thư viện
|
ca/lần
|
1,00
|
7
|
Lưu hồ sơ thư
viện
|
ca/lần
|
2,00
|
Ghi chú: Khi khối
lượng sản phẩm (ĐVT) thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
1.3. Quản lý
bạn đọc thư viện
Bảng 34
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
12,80
|
2
|
Dép đi trong
phòng
|
đôi
|
6
|
12,80
|
3
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
cái
|
36
|
0,02
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
12,80
|
5
|
Ghế xoay
|
cái
|
48
|
12,80
|
6
|
Bút bi
|
cái
|
1
|
0,50
|
7
|
Bút chì
|
cái
|
1
|
0,50
|
8
|
Tẩy
|
cái
|
2
|
0,05
|
9
|
Đồng hồ treo
tường
|
cái
|
36
|
3,20
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
0,05
|
11
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
60
|
3,20
|
12
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,20
|
13
|
Ổn áp 4kA
|
cái
|
60
|
3,20
|
14
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
3,20
|
15
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
3,20
|
16
|
Lưu điện 600w
|
cái
|
60
|
12,80
|
17
|
Chuột máy tính
|
cái
|
4
|
9,60
|
18
|
Bàn phím máy
tính
|
cái
|
12
|
9,60
|
19
|
Ghế cao
|
cái
|
60
|
0,50
|
20
|
Dấu thư viện
|
cái
|
48
|
0,10
|
21
|
Sổ thư viện
|
quyển
|
3
|
3,20
|
22
|
Kẹp càng cua
(lưu tài liệu)
|
cái
|
12
|
3,20
|
23
|
Đèn chiếu sáng
40W
|
cái
|
30
|
12,80
|
24
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0,80
|
25
|
Máy hút bụi 1,5
kW
|
cái
|
60
|
0,10
|
26
|
Quạt thông gió
40W
|
cái
|
36
|
2,14
|
37
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
36
|
2,14
|
38
|
Điện năng
|
kW
|
|
21,52
|
Mức cho công việc
quản lý bạn đọc thư viện được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 35
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Hệ số
|
|
Quản lý bạn đọc
thư viện
|
|
|
1
|
Tổng hợp thông
tin bạn đọc
|
ca/lần
|
1,00
|
2
|
Cập nhật thông
tin bạn đọc
|
ca/lần
|
1,00
|
3
|
Quản lý sử dụng
tài liệu
|
ca/lần
|
0,81
|
4
|
Lưu hồ sơ thư
viện
|
ca/lần
|
0,05
|
Ghi chú: Khi khối
lượng sản phẩm (ĐVT) thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận
1.4. Lưu và
bảo quản Hồ sơ lưu: ca/lần
Bảng 36
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
1,60
|
2
|
Dép đi trong
phòng
|
đôi
|
6
|
1,60
|
3
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
cái
|
36
|
0,01
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
1
|
0,05
|
5
|
Bút chì
|
cái
|
1
|
0,05
|
6
|
Đồng hồ treo
tường
|
cái
|
36
|
0,40
|
7
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
0,40
|
8
|
Ghế cao
|
cái
|
60
|
0,10
|
9
|
Dấu thư viện
|
cái
|
48
|
0,01
|
10
|
Sổ thư viện
|
quyển
|
3
|
0,80
|
11
|
Đèn chiếu sáng
40W
|
bộ
|
30
|
1,60
|
12
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
0,10
|
13
|
Máy hút bụi 1,5
kW
|
cái
|
60
|
0,01
|
14
|
Quạt thông gió
40W
|
cái
|
36
|
0,27
|
15
|
Quạt trần 100W
|
cái
|
36
|
0,27
|
16
|
Điện năng
|
kW
|
|
2,66
|
2. Định mức thiết bị
Bảng 37
TT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
|
Mức
|
1
|
Bảo quản kho thư
viện
|
|
|
|
1.1
|
Kiểm tra an toàn
kho
|
ca/50m2
|
|
|
1.1.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,54
|
1.1.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
9,90
|
1.2
|
Vệ sinh kho
|
ca/50m2
|
|
|
1.2.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
1,07
|
1.2.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
19,77
|
1.3
|
Đảo kho
|
ca/m3
|
|
|
1.3.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
1,61
|
1.3.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
29,72
|
1.4
|
Đăng ký tài liệu
|
ca/lần
|
|
|
1.4.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
8,04
|
1.4.1
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
3,00
|
1.4.3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,40
|
0,20
|
1.4.4
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,50
|
1.4.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
165,63
|
1.5
|
Theo dõi tài
liệu
|
ca/lần
|
|
|
1.5.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
2,68
|
1.5.2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
4,00
|
1.5.3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,40
|
0,20
|
1.5.4
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,50
|
1.5.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
69,94
|
1.6
|
Thống kê danh
mục tài liệu
|
ca/lần
|
|
|
1.6.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
8,04
|
1.6.2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
18,00
|
1.6.3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,40
|
1,80
|
1.6.4
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
5,40
|
1.6.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
283,15
|
1.7
|
Phục chế nhỏ tài
liệu
|
ca/trang A4
|
|
|
1.7.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,03
|
1.7.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,55
|
2
|
Bổ sung tài liệu
thư viện
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp yêu cầu
bổ sung tài liệu
|
ca/lần
|
|
|
2.1.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,54
|
2.1.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
9,90
|
2.2
|
Trình duyệt
|
ca/lần
|
|
|
2.2.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,27
|
2.2.2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
0,60
|
2.2.3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,40
|
0,05
|
2.2.4
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,10
|
2.2.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
8,40
|
2.3
|
Bổ sung tài liệu
thư viện
|
ca/lần
|
|
|
2.3.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,54
|
2.3.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
9,90
|
2.4
|
Nhập kho lưu trữ
tư liệu
|
ca/tài liệu
|
|
|
2.4.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,05
|
2.4.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,99
|
2.5
|
Tổ chức, cho
mượn sách
|
ca/lần
|
|
|
2.5.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,54
|
2.5.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
9,90
|
2.6
|
Vệ sinh, giữ gìn
trật tự thư viện
|
ca/lần
|
|
|
2.6.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,54
|
2.6.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
9,90
|
2.7
|
Lưu hồ sơ thư
viện
|
ca/lần
|
|
|
2.7.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
1,07
|
2.7.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
19,81
|
3
|
Quản lý bạn đọc
thư viện
|
|
|
|
3.1
|
Tổng hợp thông
tin
|
ca/lần
|
|
|
3.1.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
2,14
|
3.1.2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
9,60
|
3.1.3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,40
|
0,48
|
3.1.4
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
1,44
|
3.1.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
91,56
|
3.2
|
Cập nhật thông
tin
|
ca/lần
|
|
|
3.2.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
2,14
|
3.2.2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
9,60
|
3.2.3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,40
|
0,48
|
3.2.4
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
1,44
|
3.2.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
91,56
|
3.3
|
Quản lý sử dụng
tài liệu
|
ca/lần
|
|
|
3.3.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
1,74
|
3.3.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
32,19
|
3.4
|
Lưu hồ sơ thư
viện
|
ca/lần
|
|
|
3.4.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,11
|
3.4.2
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
0,48
|
3.4.3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,40
|
0,02
|
3.4.4
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
0,05
|
3.4.5
|
Điện năng
|
kW
|
|
4,34
|
4
|
Lưu và bảo quản
hồ sơ lưu
|
|
|
|
4.1
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,20
|
0,27
|
4.2
|
Điện năng
|
kW
|
|
5,00
|
Ghi chú: Khi khối
lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận
3. Định mức vật liệu
3.1. Bảo
quản kho tài liệu thư viện
Bảng 38
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
1,00
|
2
|
Ghim vòng
|
hộp
|
2,00
|
3
|
Kẹp sắt đen 25mm
|
hộp
|
1,00
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
5
|
Keo dán
|
lọ
|
5,00
|
6
|
Băng dính 5cm
|
cuộn
|
3,00
|
7
|
Mực in A4
|
hộp
|
0,10
|
8
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,10
|
9
|
Dây buộc
|
cuộn
|
1,00
|
10
|
Giấy đánh dấu
trang
|
tập
|
0,20
|
11
|
Giấy nhớ
|
tập
|
0,02
|
12
|
Dây chun vòng to
|
gói
|
0,05
|
13
|
Mực dấu
|
hộp
|
0,10
|
14
|
Túi đựng tài
liệu
|
cái
|
5,00
|
15
|
Bìa đóng sách
|
ram
|
1,00
|
16
|
Tẩy
|
cái
|
2,00
|
17
|
Khăn lau
|
cái
|
2,00
|
18
|
Xà phòng
|
kg
|
0,20
|
19
|
Nước
|
m3
|
0,20
|
Mức cho các loại
kho tính theo hệ số sau:
Bảng 39
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Hệ số
|
|
Bảo quản kho thư
viện
|
|
|
1
|
Kiểm tra an toàn
kho
|
50m2
|
0,20
|
2
|
Vệ sinh kho
|
50m2
|
0,40
|
3
|
Đảo kho
|
m3
|
0,60
|
4
|
Đăng ký tài liệu
|
lần
|
3,00
|
5
|
Theo dõi tư liệu
|
lần
|
1,00
|
6
|
Thống kê danh
mục
|
lần
|
3,00
|
7
|
Phục chế nhỏ tài
liệu
|
trang A4
|
0,01
|
Ghi chú: Khi khối
lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận
3.2. Bổ sung
tài liệu thư viện
Bảng 40
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
1,00
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
3
|
Keo dán
|
lọ
|
5,00
|
4
|
Băng dính 5cm
|
cuộn
|
3,00
|
5
|
Mực in A4
|
hộp
|
1,00
|
6
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,10
|
7
|
Dây buộc
|
cuộn
|
1,00
|
8
|
Mực dấu
|
hộp
|
4,00
|
9
|
Bìa đóng sách
|
ram
|
1,00
|
10
|
Tẩy
|
cái
|
2,00
|
11
|
Nhãn
|
tập
|
10,00
|
Mức cho từng công
việc được tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 41
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Hệ số
|
|
Bổ sung tài liệu
thư viện
|
|
|
1
|
Tổng hợp yêu cầu
bổ sung tài liệu
|
lần
|
2,00
|
2
|
Trình duyệt
|
lần
|
0,50
|
3
|
Bổ sung tài liệu
|
lần
|
1,00
|
4
|
Nhập kho lưu trữ
|
tài liệu
|
0,10
|
5
|
Tổ chức, cho
mượn sách
|
lần
|
1,00
|
6
|
Vệ sinh, trật tự
|
lần
|
1,00
|
7
|
Lưu hồ sơ thư
viện
|
lần
|
2,00
|
3.3. Quản lý
bạn đọc thư viện
Bảng 42
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Ghim dập
|
hộp
|
1,00
|
2
|
Hộp ghim vòng
|
hộp
|
3,00
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
3,00
|
4
|
Băng dính 5cm
|
cuộn
|
3,00
|
5
|
Mực in A4
|
hộp
|
0,60
|
6
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,10
|
7
|
Mực dấu
|
hộp
|
0,10
|
8
|
Tẩy
|
cái
|
2,00
|
Mức cho từng công
việc tính theo hệ số sau:
Bảng 43
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Mức
|
|
Quản lý bạn đọc
thư viện
|
|
|
1
|
Tổng hợp thông
tin
|
lần
|
1,00
|
2
|
Cập nhật thông
tin
|
lần
|
1,00
|
3
|
Quản lý sử dụng
tài liệu
|
lần
|
0,81
|
4
|
Lưu hồ sơ thư
viện
|
lần
|
0,05
|
Thông tư 42/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 42/2011/TT-BTNMT ngày 12/12/2011 quy định quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
7.789
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|