BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2020/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 5 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH KIỂM ĐỊNH NƯỚC THẢI
Căn cứ Pháp
lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an
toàn giao thông và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát môi
trường;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy
định kiểm định nước thải.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
quy định về kiểm định nước thải, bao gồm thu mẫu nước thải (thu thập mẫu vật
môi trường là nước thải), đo kiểm môi trường nước thải tại hiện trường, kiểm
định mẫu nước thải, điều kiện chuyên môn kỹ thuật của cán bộ kiểm định nước
thải, bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong kiểm định nước thải.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan,
hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát môi trường (Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi
trường).
2. Công an
các đơn vị, địa phương.
3. Các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều
3. Nguyên tắc áp dụng
1. Việc kiểm
định nước thải phải được thực hiện theo các phương pháp kiểm định quy định tại Thông
tư này hoặc tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về nước thải.
2. Trường hợp
các phương pháp kiểm định nước thải quy định tại Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các phương pháp mới (theo các quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn
quốc gia) thì áp dụng theo các phương pháp mới đó.
Điều
4. Giải thích từ ngữ và viết tắt
Trong Thông
tư này, các từ ngữ và viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo đảm
chất lượng (QA) trong kiểm định môi trường là một hệ thống tích hợp
các hoạt động quản lý và kỹ thuật trong một tổ chức nhằm bảo đảm cho hoạt động
kiểm định môi trường đạt được các tiêu chuẩn chất lượng đã quy định.
2. Địa điểm
thu mẫu nước thải là nơi (tên địa danh), khu vực, cơ sở sản xuất
(+địa danh), doanh nghiệp (+địa danh) mà từ đó phải thu một hoặc nhiều mẫu nước
thải khác nhau.
3. Điểm
thu mẫu nước thải là vị trí cụ thể được xác định trong địa điểm thu mẫu
nước thải.
4. Độ
chính xác (accuracy) là mức độ gần nhau giữa kết quả thử nghiệm và
giá trị quy chiếu được chấp nhận. Độ chính xác được thể hiện thông qua các giá
trị về độ đúng (gồm độ chệch và độ thu hồi) và các giá trị về độ chụm (gồm độ
lặp lại và độ tái lập).
5. Họng xả
thải là đoạn kênh (mương hoặc cống) cuối dòng thải được tính từ điểm thu
gom tất cả các nguồn thải của cơ sở (với một số cơ sở là từ sau hệ thống xử lý
nước thải) ra đến cửa xả ra nguồn tiếp nhận (nơi nước thải đổ vào nguồn tiếp
nhận). Mọi điểm trên họng xả thải đều có vai trò là cửa xả ra môi trường.
6. Kiểm
định môi trường trong Cảnh sát nhân dân là hoạt động kiểm tra, đánh giá
được thực hiện theo một quy trình nhất định nhằm tìm ra mức độ vượt ngưỡng quy
định trong quy chuẩn kỹ thuật môi trường của các thông số môi trường.
7. Kiểm
định nước thải (kiểm định môi trường đối với nước thải) trong Cảnh
sát nhân dân là hoạt động kiểm tra, đánh giá được thực hiện theo một quy trình
nhất định nhằm tìm ra mức độ vượt ngưỡng quy định trong quy chuẩn kỹ thuật môi
trường về nước thải của các thông số môi trường nước thải.
8. Kiểm
soát chất lượng (QC) trong kiểm định môi trường là việc thực hiện các biện
pháp để đánh giá, theo dõi và kịp thời điều chỉnh để đạt được độ chính xác của
các phép đo theo yêu cầu của các tiêu chuẩn chất lượng nhằm bảo đảm cho hoạt
động kiểm định môi trường đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
9. Lấy mẫu
nước thải là quá trình lấy một phần nước thải được coi là đại diện cho dòng
nước thải và phải đáp ứng được các mục tiêu sử dụng mẫu đó.
10. Mẫu
chuẩn, chất chuẩn (reference material) là vật liệu, đủ đồng nhất và ổn định
về một hoặc nhiều tính chất quy định, được thiết lập phù hợp với việc sử dụng
đã định trong một quá trình đo.
11. Mẫu
chuẩn phương pháp (mẫu kiểm soát) là mẫu đã biết trước nồng độ được chuẩn bị
từ chất chuẩn có nồng độ nằm trong phạm vi đo của thiết bị hoặc khoảng làm việc
của đường chuẩn được sử dụng để kiểm tra quá trình hoạt động của thiết bị, theo
dõi quá trình phân tích, đánh giá độ thu hồi của phương pháp (một dạng biểu thị
độ chính xác).
12. Mẫu
con là bộ phận của mẫu tổng, là những mẫu được lấy cùng thời gian tại một điểm
thu mẫu. Các mẫu con thường được bảo quản khác nhau, hoặc để sử dụng cho các mục
đích phân tích khác nhau.
13. Mẫu
đơn (mẫu điểm) là một mẫu riêng lẻ được lấy ngẫu nhiên (về thời gian
hoặc vị trí) từ một điểm thu mẫu. Trong một mẫu đơn đặc trưng, toàn bộ thể tích
mẫu được lấy ở một thời điểm (một khoảng thời gian ngắn). Mẫu đơn có thể được
lấy bằng cách thu thập nhiều lần rồi trộn lẫn vào nhau tại 1 vị trí hoặc tại
một số vị trí gần nhau cho đảm bảo tính đại diện và phải được lấy trong khoảng
thời gian không quá 15 phút (khoảng thời gian lấy mẫu này được coi như một thời
điểm trong lấy mẫu môi trường).
14. Mẫu
kiểm soát chất lượng (quality control sample - mẫu QC) là mẫu thực
hoặc mẫu được tạo từ chuẩn được sử dụng để kiểm soát chất lượng cho quá trình kiểm định hiện
trường và trong phòng thử nghiệm.
15. Mẫu
lặp hiện trường là hai mẫu trở lên được lấy tại cùng một vị
trí, trong cùng thời gian hoặc được lấy liên tiếp liền nhau theo thời gian,
được xử lý,
bảo quản, vận chuyển và phân tích các thông số trong phòng thử nghiệm tương tự như
nhau. Mẫu lặp hiện trường được sử dụng để kiểm soát sai số trong phân tích mẫu,
để đánh giá độ chụm của kết quả phân tích hoặc để sử dụng cho mục đích nghiệp
vụ.
16. Mẫu
lặp phương pháp là hai hay nhiều hơn các phần của cùng một mẫu được đồng
nhất, được phân tích với cùng một phương pháp. Mẫu lặp phương pháp được sử dụng
để đánh giá độ chụm của kết quả phân tích.
17. Mẫu
môi trường là một lượng thành phần môi trường, chất thải nhất định (tính
theo thể tích hoặc khối lượng) tối thiểu cần thiết được thu để phân tích, xác
định các chỉ tiêu mong muốn của đối tượng môi trường, chất thải cần quan tâm và
phải đại diện cho đối tượng đó.
18. Mẫu
thêm chuẩn (spike sample/matrix spike) là mẫu đã được bổ sung một lượng
chất cần phân tích biết trước nồng độ trên nền mẫu thực. Mẫu thêm chuẩn được
chuẩn bị và phân tích như mẫu thực để đánh giá quá trình phân tích.
19. Mẫu
tổng (mẫu đơn, mẫu điểm) là mẫu được lấy tại 01 điểm thu mẫu và đại diện
cho điểm thu mẫu đó. Mẫu tổng thường có nhiều mẫu con.
20. Mẫu
trắng (blank sample, blank) là loại mẫu để kiểm soát chất lượng, là mẫu vật
liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn vào mẫu cần kiểm định hoặc
nhiễm bẩn vào dụng cụ, hóa chất, chất chuẩn trong quá trình kiểm định. Có nhiều
kiểu mẫu trắng khác nhau như: Mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng phương pháp, mẫu
trắng vận chuyển, mẫu trắng thiết bị.
21. Mẫu
trắng phương
pháp
(method blank sample) là mẫu vật liệu sạch, được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm
bẩn dụng cụ và hóa chất, chất chuẩn trong quá trình phân tích mẫu. Mẫu trắng phương pháp
được trải qua các bước xử lý, phân tích như mẫu thực.
22. Mẫu
vật môi trường là mẫu vật dưới dạng khí, chất lỏng, chất rắn, động vật,
thực vật... thuộc thành phần môi trường cần thu thập tại hiện trường, để phân
tích thành phần hóa, lý, sinh học... theo quy định, tiêu chuẩn hiện hành.
23. Nhà
thầu chính trong kiểm định môi trường là đơn vị kiểm định môi trường
thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường.
24. Nhà
thầu phụ trong kiểm định môi trường là đơn vị được nhà thầu chính thuê thực
hiện một hoặc một số công việc kiểm định môi trường.
25. Nước
thải là nước hoặc dung dịch nước được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
26. Phân
tích (thử nghiệm) môi trường là việc xác định giá trị của các thông
số môi trường như các thông số về hóa học, các thông số vật lý, các thông số
sinh học để đưa ra các thông tin về chất lượng môi trường.
27. Thu mẫu
nước thải (thu thập mẫu vật môi trường là nước thải) là hoạt động của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền về việc lấy các mẫu nước thải về phân tích trong
phòng thử nghiệm để xác định mức độ vượt ngưỡng cho phép của các thông số môi
trường hoặc mức độ xuất hiện các yếu tố ô nhiễm với mục đích phát hiện, chứng
minh và phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường.
28. Thử
nghiệm thành thạo là hoạt động đánh giá việc thực hiện của các bên tham gia
đo, phân tích theo tiêu chí đã được thiết lập thông qua các so sánh liên phòng
thử nghiệm.
29. ISO: tiêu
chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.
30. QCVN: quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia (Việt Nam).
31. QCVN-MT:
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
32. SMEWW:
viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Standard Methods for the Examination of Water
and Waste Water” là các phương pháp chuẩn kiểm tra nước và nước thải.
33. TCVN:
tiêu chuẩn quốc gia (Việt Nam).
34. US EPA
method: phương pháp của Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
35. VIMCERTS:
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Điều
5. Điều kiện chuyên môn kỹ thuật của cán bộ kiểm định nước thải
1. Cán bộ làm
nhiệm vụ thu mẫu nước thải phải được tập huấn và được cấp giấy chứng nhận
tập huấn về kỹ thuật thu mẫu nước thải do Cục Cảnh sát môi trường hoặc đơn vị
có chức năng đào tạo, tập huấn về kỹ thuật thu mẫu nước thải tổ chức.
2. Cán bộ làm
nhiệm vụ đo kiểm hiện trường và kiểm định mẫu nước thải phải có trình độ đại
học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: hóa học, môi trường, sinh học,
địa chất, hải dương, vật lý, dược học, thổ nhưỡng, lâm nghiệp, thủy sản và đã
được tập huấn, được cấp Giấy chứng nhận tập huấn về đo kiểm hiện trường và kiểm
định mẫu nước thải.
Điều
6. Trách nhiệm của cán bộ kiểm định và đơn vị quản lý cán bộ kiểm định
1. Trách
nhiệm của cán bộ kiểm định
a) Thực
hiện đúng quy trình vận hành, sử dụng, bảo quản phương tiện, thiết bị kiểm định
nước thải và chịu trách nhiệm về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kiểm định
nước thải;
b) Đảm bảo
thiết bị hoạt động bình thường, ổn định và đã được hiệu chuẩn theo quy định;
thực hiện các biện pháp khắc phục hoặc hạn chế ảnh hưởng nền mẫu theo hướng dẫn
hoặc khuyến cáo của nhà sản xuất; thực hiện đầy đủ quy trình phân tích, kiểm
soát chất lượng đối với các mẫu phân tích, mẫu chuẩn, mẫu trắng, mẫu lặp;
c) Chỉ sử
dụng kết quả của mẫu kiểm định khi kết quả kiểm soát chất lượng đạt yêu cầu
theo quy định tại khoản 4 Điều 22 của Thông tư này.
d) Từ chối
kiểm định mẫu nước thải trong trường hợp mẫu được thu và bảo quản không bảo đảm
chất lượng, không đúng quy định trong Thông tư này.
2. Trách
nhiệm của đơn vị quản lý cán bộ kiểm định
a) Lập hồ sơ
quản lý phương tiện, thiết bị kiểm định nước thải bao gồm: lý lịch thiết bị;
hướng dẫn sử dụng; nhật ký sử dụng; giấy kiểm định hoặc hiệu chuẩn; sổ giao,
nhận thiết bị;
b) Tổ chức
bảo dưỡng,
kiểm định, hiệu chuẩn các phương tiện, thiết bị kiểm định nước thải theo đúng
quy định, phù hợp với thông số môi trường cần kiểm định; kịp thời sửa chữa khi
phương tiện, thiết bị kiểm định nước thải bị sự cố;
c) Mở và lưu
trữ hồ sơ về năng lực chuyên môn của cán bộ kiểm định: lý lịch khoa học; hồ sơ
đào tạo, các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận liên quan; bảng thống kê năng lực
kiểm định của cán bộ (để theo dõi, phân công thực hiện việc kiểm định);
d) Hàng năm,
phải đánh giá năng lực kiểm định của cán bộ thông qua tham gia các chương trình
thử nghiệm thành thạo (do Cục Cảnh sát môi trường hoặc đơn vị có chức năng tổ
chức) hoặc thông qua các kết quả kiểm soát chất lượng; phải thực hiện các hoạt
động về bảo đảm chất lượng kiểm định;
đ) Mở
và lưu trữ đầy đủ hồ sơ về kiểm định nước thải, bao gồm hồ sơ về thu mẫu, hồ sơ
đo kiểm hiện trường (nếu có), hồ sơ kiểm định mẫu nước thải trong phòng thử
nghiệm và các văn bản, tài liệu liên quan trực tiếp đến vụ việc kiểm định.
Điều
7. Thông số môi trường nước thải cần kiểm định và thu mẫu
1. Thông số
môi trường nước thải cần kiểm định là thông số môi trường được quy định trong
quy chuẩn kỹ thuật môi trường (QCVN-MT/QCVN) về nước thải hiện hành.
2. Thông số
môi trường nước thải cần thu mẫu là thông số cần kiểm định và được kiểm định
bằng phương pháp phân tích trong phòng thử nghiệm.
Chương
II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Mục
1. THU MẪU NƯỚC THẢI VÀ ĐO KIỂM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Điều
8. Thực hiện công tác chuẩn bị thu mẫu
1. Thiết bị,
dụng cụ và thuốc thử cần có để thu mẫu nước thải
a) Thuốc thử
(hóa chất bảo quản) bao gồm: HNO3đđ hoặc HNO3 1:1, H2SO4đđ
hoặc H2SO4 1:1, HClđđ hoặc HCl 1:1, NaOH có
nồng độ từ 6 M đến 10 M, (CH3COO)2Zn 10%, Na2S2O3
hoặc Na2SO3, nước cất deion, hóa chất cần thiết
khác sử dụng cho bảo quản mẫu nước môi trường theo TCVN
6663-3: 2016 (ISO 5667-3:2012): Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo
quản và xử lý mẫu nước;
Hóa chất sử
dụng để bảo quản mẫu phải đạt cấp tinh khiết phân tích (PA). Nước cất là loại
nước cất tinh khiết deion, ít nhất là loại 2 theo TCVN
4851:1989. Mọi thuốc thử đều phải được bảo quản đúng cách. Lọ thuốc thử
phải dán nhãn, có hạn sử dụng; trường hợp hết hạn sử dụng phải thải bỏ;
b) Dụng cụ,
thiết bị bao gồm: bình chứa mẫu nước miệng hẹp bằng chất dẻo với các dung tích
300ml, 500ml, 1000ml, 1100ml hoặc lớn hơn; bình chứa mẫu nước miệng hẹp bằng
thủy tinh màu trắng và nâu với các dung tích 300ml, 500ml, 750ml, 1000ml hoặc
lớn hơn; bình chứa mẫu nước miệng hẹp bằng thủy tinh borosilicat (BG) với các
dung tích 300ml, 500ml, 750ml, 1000ml hoặc lớn hơn; bình tiệt trùng để đựng mẫu
vi sinh (dung tích từ 150ml trở lên);
Dụng cụ lấy mẫu
nước thải thủ công (ca lấy mẫu có cán dài từ 1,2 m trở lên); ca lấy mẫu bằng
nhựa; lọc rác; dụng cụ lọc màng và màng lọc cỡ lỗ 0,45 m; các loại pipet để lấy
dung dịch hóa chất đặc; giấy thử pH; dụng cụ chứa mẫu trung gian (xô bằng nhựa
có dung tích từ 10 lít đến 15 lít); thùng bảo ôn các cỡ khác nhau (dung tích
trên 25 lít); gel đá (hoặc đá lạnh); túi nilon đen (để che sáng cho mẫu); túi
nilon trong suốt (để bọc dụng cụ sạch); giấy lau dụng cụ thí nghiệm (giấy
cuộn); băng dính trong suốt (bản rộng và bản hẹp); vali thu mẫu nước thải; bộ
tài liệu kèm theo vali thu mẫu (phôi các biểu mẫu về Kế hoạch thu, bảo quản mẫu
nước thải; phôi nhãn mẫu; phôi tem niêm phong; phôi Biên bản thu và niêm phong mẫu
vật môi trường; phôi Yêu cầu kiểm định mẫu môi trường; phôi Báo cáo thu mẫu;
cặp kẹp tài liệu cỡ A4); tô vít kèm vít nhỏ, kéo inox, bút dạ kính; ủng cao su;
găng tay (cao su, nilon, sợi); khẩu trang y tế, khẩu trang phòng độc; đai lưng
an toàn; dây thừng làm dây an toàn và dây gàu; mũ bảo hộ lao động; thiết bị xác
định tọa độ địa lý (GPS); thiết bị hoặc nhiệt kế đo nhiệt độ của nước; thiết bị
đo pH tại hiện trường; thiết bị chụp ảnh hoặc quay phim; đèn chiếu sáng khi làm
việc ban đêm.
2. Nhận nhiệm
vụ, lập kế hoạch và thực hiện công tác chuẩn bị
a) Nhận nhiệm
vụ và lập kế hoạch
Khi nhận
nhiệm vụ thu mẫu nước thải, cán bộ kiểm định có trách nhiệm thu thập thông
tin cần thiết từ đơn vị yêu cầu để lập kế hoạch thu, bảo quản mẫu nước thải
theo bộ Mẫu BM-NT thuộc Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Thông tư này. Lựa chọn 01 mẫu thích hợp trong bộ Mẫu BM-NT để thực hiện. Nếu sử dụng mẫu BM02-NT thì phải ghi đầy đủ thông tin
về số lượng, loại bình chứa, dung tích, cách nạp mẫu, hóa chất và kỹ thuật bảo
quản khác, thông số cần phân tích. Kế hoạch thu, bảo quản mẫu nước thải phải
được lãnh đạo phòng hoặc chỉ huy đội phê duyệt để xác nhận các nội dung cần
thực hiện;
b) Thực hiện
công tác chuẩn bị trang thiết bị và phương tiện
Căn cứ vào Kế
hoạch thu mẫu nước thải đã lập để chuẩn bị đúng chủng loại, đúng và đủ về số
lượng và chất lượng các trang thiết bị: dụng cụ chứa mẫu (có dự phòng), dụng cụ
lấy mẫu, dụng cụ và hóa chất bảo quản mẫu, dụng cụ xử lý sơ bộ, vật tư niêm
phong, vật tư làm nhãn, phôi biên bản thu và niêm phong mẫu vật, bảo hộ và đảm
bảo an toàn cho lấy mẫu, dụng cụ đo nhiệt độ và pH, các vật dụng hỗ trợ khác.
Kiểm tra độ sạch của các dụng cụ chứa và lấy mẫu. Dụng cụ chứa mẫu, dụng cụ lấy
mẫu phải được làm sạch theo quy định trong các tiêu chuẩn về lấy mẫu và bảo
quản mẫu môi trường. Bình đựng mẫu phải được làm sạch theo đúng quy cách với
từng nhóm mẫu. Dụng cụ chứa mẫu vi sinh phải đảm bảo tiệt trùng. Việc chuẩn bị
phải được thực hiện trước: làm sạch bình chứa mẫu, pha chế hóa chất bảo quản,
trừ loại chỉ được pha trước khi đi lấy mẫu; phôi biên bản, phôi tem và nhãn;
vali thu mẫu môi trường với cơ số thu được ít nhất 5 mẫu nước thải và các dụng
cụ cần thiết khác. Bình đựng mẫu và dụng cụ lấy mẫu nước thải sạch phải bao kín
bằng nilon trong suốt.
Điều
9. Chọn thông số môi trường để kiểm định
1. Chọn thông
số môi trường để kiểm định phải căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà
nước thải đó phải tuân thủ.
2. Lựa chọn
những thông số môi trường đặc trưng, có khả năng vượt ngưỡng cho phép để kiểm
định. Căn cứ lựa chọn: các thông số đã được ghi trong Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước; các thông số môi trường đặc trưng về nước thải của cơ
sở; các thông tin từ hoạt động trinh sát và điều tra cơ bản.
Điều
10. Xác định điểm thu mẫu nước thải
1. Điểm thu mẫu
nước thải được chọn tại họng xả thải (cửa xả ra môi trường). Chọn một vị trí
tại họng xả thải làm điểm thu mẫu sao cho tại đó: dòng nước thải hòa trộn đều, độ đồng
nhất cao, dễ tiếp cận, bảo đảm an toàn cho người và thiết bị lấy mẫu.
Nếu vị trí dự kiến chọn làm điểm thu mẫu không bảo đảm an toàn thì phải loại bỏ
và chọn vị trí khác sao cho bảo đảm an toàn.
2. Sau khi
xác định được điểm thu mẫu, phải xác định tọa độ địa lý của điểm thu mẫu bằng
thiết bị xác định tọa độ địa lý. Trường hợp không thể xác định được bằng thiết
bị xác định tọa độ địa lý thì phải chọn vật chuẩn cố định chắc chắn để làm mốc
mô tả vị trí điểm thu mẫu trong biên bản thu mẫu.
3. Trường hợp họng
xả thải không có vị trí nào có dòng chảy rối thì tùy theo đặc điểm mặt cắt
dòng thải mà chọn một trong hai cách lấy mẫu sau:
a) Chọn từ 3
đến 5 vị trí theo mặt cắt ngang dòng thải, không được sát bờ kênh thải. Thực
hiện kỹ thuật lấy mẫu đơn dạng tổ hợp theo không gian bằng cách lấy mẫu tại 3
đến 5 vị trí đã chọn với lượng gần bằng nhau trong khoảng thời gian
không quá 15 phút, trộn đều trong dụng cụ chứa trung gian (xô bằng nhựa có dung
tích từ 10 lít đến 15 lít);
b) Tạo vách
ngăn hình chữ V hoặc hình chữ nhật thu hẹp tiết diện dòng nước thải để tạo dòng
chảy rối. Điểm lấy mẫu là vị trí ở phía sau phần thu hẹp, nơi có dòng chảy rối.
Điều
11. Tiến hành lấy, bảo quản mẫu
1. Chuẩn bị
cho việc lấy mẫu
a) Dọn sạch
khu vực đã chọn làm điểm thu mẫu để loại bỏ các cặn, bùn, các lớp vi khuẩn ở
trên thành cống thải, vật nổi trên mặt nước. Nếu dòng thải không có điều kiện
chảy rối thì thực hiện như khoản 3 Điều 10. Khi có sự phân tầng ở dòng thải thì
phải khuấy trộn đều dòng thải trước khi lấy mẫu;
b) Kiểm tra
lại độ sạch của các bình chứa mẫu, dụng cụ lấy và chứa mẫu trung gian. Rà soát
và chuẩn bị các dụng cụ và hóa chất để xử lý sơ bộ. Kiểm tra và chuẩn bị vật tư
niêm phong. Chuẩn bị các trang thiết bị bảo hộ và các điều kiện cần thiết khác
(có thể ghi và dán nhãn mẫu vào thời điểm này);
c) Lắp dụng
cụ lấy mẫu (nối cán của cây lấy mẫu, buộc dây gàu), mặc bảo hộ lao động và các
thiết bị bảo đảm an toàn khác.
2. Thao tác
lấy mẫu
a) Việc lấy mẫu
phải có mặt chủ nguồn thải hoặc người đại diện của cơ sở có nguồn thải. Trường
hợp chủ nguồn thải hoặc người đại diện vắng mặt hoặc không hợp tác thì trưởng
đoàn công tác có trách nhiệm lập biên bản về sự vắng mặt hoặc không hợp tác và
phải có người chứng kiến việc lấy mẫu;
b) Trước khi
lấy mẫu phải cho chủ nguồn thải hoặc người đại diện của cơ sở có nguồn thải
hoặc người chứng kiến thấy dụng cụ lấy và chứa mẫu đảm bảo sạch, các dụng cụ và
hóa chất đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia về lấy mẫu. Chụp ảnh hoặc quay phim về
điểm thu mẫu và hoạt động thu mẫu;
c) Sử dụng
dụng cụ lấy mẫu để múc nước thải vào dụng cụ chứa trung gian (xô bằng nhựa sạch
có dung tích từ 10 đến 15 lít). Nếu chiều sâu dòng nước thải nhỏ hơn 01 mét, độ
sâu lấy mẫu nước thải nằm ở 1/3 chiều sâu dòng nước thải tính từ bề mặt nước.
Nếu chiều sâu dòng nước thải lớn hơn 01 mét thì lấy ở độ sâu từ 20cm đến 50cm
tính từ mặt nước. Với các cửa xả thải nhỏ và dạng thác thì chọn điểm lấy mẫu ở
giữa dòng nước thải. Trường hợp phải khuấy trộn dòng nước thải cho đều thì sau
khi khuấy, phải để 05 phút cho cặn thô lắng xuống đáy mới tiến hành lấy mẫu.
Phải lọc rác trước khi cho mẫu vào dụng cụ chứa trung gian;
d) Trường hợp
lấy mẫu xác định các chất nổi và nhũ hóa thì phải tráng dụng cụ chứa trung gian
bằng đầy nước thải, đổ nước tráng đi rồi lấy mẫu như bình thường.
3. Nạp mẫu
vào bình chứa, xử lý mẫu sơ bộ bằng hóa chất
a) Nạp mẫu
vào bình chứa: dùng ca để lấy mẫu từ dụng cụ chứa trung gian nạp vào bình chứa.
Mức độ đầy vơi khi nạp mẫu vào bình chứa phải căn cứ vào quy định đối với từng
loại thông số phân tích. Với những bình mẫu phải cho hóa chất bảo quản thì chỉ
nạp gần đủ, rồi thực hiện bước nạp hóa chất bảo quản mẫu (xử lý mẫu sơ bộ bằng
hóa chất). Lọc mẫu trước khi nạp nếu yêu cầu quy định;
b) Xử lý mẫu
sơ
bộ bằng hóa chất: những mẫu cần phải bảo quản bằng hóa chất thì thêm loại và lượng hóa chất
theo quy định trong bảng TSNT thuộc Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Thông tư này hoặc theo tiêu chuẩn quốc gia về bảo quản và xử lý mẫu nước. Hóa chất
thường dùng: H2SO4 1:1; HNO3 1:1; HCl 1:1;
NaOH 10 M; (CH3COO)2Zn 10%. Sau khi thêm đủ lượng hóa
chất, nạp bổ sung lượng nước thải cho đến đủ hoặc đầy như quy định thì vặn chặt
nút bình. Lật ngược bình chứa mẫu và lắc để kiểm tra độ kín của nắp bình, nếu
có nước rỉ ra ngoài thì phải vặn chặt lại, lau khô, lắc kiểm tra lần nữa. Nếu
nước vẫn rò rỉ ra ngoài thì phải thay bình chứa khác. Khi thêm hóa chất dạng
lỏng, không được quá 05ml hóa chất cho 01 lít mẫu. Để đạt tới pH ≤ 2, có thể
lấy lượng chính xác theo tỷ lệ 4ml axit 1:1 hay 2ml axit đậm đặc cho 01 lít mẫu.
Điều
12. Nhãn mẫu
1. Làm nhãn mẫu
ngay sau khi thêm hóa chất. Ghi mẫu theo nội dung có sẵn trên tem nhãn trắng
(tên, ký hiệu mẫu, thời gian và điểm thu, chất bảo quản, cơ sở hay địa điểm thu
mẫu). Ký hiệu mẫu được ghi theo quy tắc quy định tại Phụ
lục 03.
Nếu mẫu thu
để gửi cho đơn vị ngoài ngành Công an phân tích thì không viết tên cơ sở được thu
mẫu lên nhãn,
mà viết ký hiệu về tên cơ sở để đảm bảo tính bảo mật thông tin của vụ
việc đang xử lý.
2. Dán nhãn
lên bình chứa mẫu: nhãn phải bám chắc vào bình chứa, không để bị thấm nước,
phải dùng băng dính trong suốt rộng bản (bề rộng ≥ 4cm) dán đè kín lên mặt nhãn
và bao tròn hơn
một vòng
quanh bình chứa để cố định chặt và kín toàn bộ tem nhãn vào thành bình (nhãn mẫu
có thể được ghi và dán lên bình chứa trước khi lấy mẫu).
Điều
13. Niêm phong mẫu
1. Thực hiện
niêm phong các mẫu con (chỉ niêm phong mẫu tổng khi thuê vận chuyển). Dùng tem
niêm phong theo mẫu đã có chữ ký dán đè qua nơi tiếp giáp giữa nắp
và cổ bình
chứa mẫu. Dán băng dính trong suốt đè kín toàn bộ bề mặt tem niêm phong.
2. Tem niêm
phong phải có chữ ký của cán bộ thu mẫu và chủ nguồn thải hoặc người đại diện
cơ sở có nguồn thải. Trường hợp chủ nguồn thải hoặc người đại diện cơ sở có
nguồn thải vắng mặt hoặc không hợp tác thì phải có chữ ký của người chứng kiến.
Điều
14. Lập biên bản thu và niêm phong mẫu nước thải
Biên bản thu
và niêm phong mẫu nước thải được sử dụng theo Mẫu 03-MTr: Biên bản thu và niêm
phong mẫu vật môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41 ngày 16 tháng 10 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các
loại biểu mẫu sử dụng trong hoạt động kiểm định môi trường phục vụ công tác
phòng ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của lực
lượng Cảnh sát nhân dân. Ghi đầy đủ các thông tin trong biên bản. Nếu biên bản
có nhiều tờ thì phải có dấu giáp lai.
Điều
15. Lưu giữ tạm thời và vận chuyển mẫu đến phòng thử nghiệm kiểm định môi
trường
1. Mẫu đã thu
phải chuyển ngay về phòng thử nghiệm, trừ trường hợp bất khả
kháng.
2. Trước khi
chuyển cần đối chiếu giữa Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường với các
mẫu trong thùng vận chuyển.
3. Tất cả các
bình mẫu nước thải phải được bảo quản trong thùng bảo ôn, ở điều kiện môi
trường có nhiệt độ (5±3)oC. Không niêm phong thùng bảo ôn, trừ
trường hợp mẫu vật được chuyển theo đường giao liên hoặc thuê vận chuyển.
4. Phải đảm
bảo duy trì được điều kiện môi trường bảo quản mẫu theo tiêu chuẩn quy định
trong suốt quá trình vận chuyển.
Điều
16. Kết thúc công tác thu mẫu nước thải
1. Cán bộ thu
mẫu bàn giao mẫu vật, Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường cho cán bộ
tiếp nhận mẫu (của Cảnh sát môi trường) trong thời gian sớm nhất. Việc bàn giao
phải lập thành biên bản theo Mẫu
04-MTr ban hành kèm theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41.
2. Lập Yêu
cầu kiểm định mẫu môi trường theo Mẫu
02-MTr ban hành kèm theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41
gửi cán bộ tiếp nhận mẫu.
3. Nếu giao mẫu
cho đơn vị ngoài ngành Công an phân tích (sử dụng nhà thầu phụ) thì chỉ bàn
giao mẫu có ghi ký hiệu, không ghi tên cơ sở, không kèm Biên bản thu và niêm
phong mẫu vật môi trường và trong Yêu cầu kiểm định mẫu môi trường không ghi
thông tin về địa điểm thu mẫu và cơ sở được kiểm tra.
4. Viết báo
cáo thu mẫu theo Mẫu BM-BCTM thuộc Phụ lục
04 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải ghi rõ tình hình xả thải,
hệ thống xử lý, nghi vấn bất thường tại thời điểm thu mẫu.
Điều
17. Đo kiểm môi trường nước thải tại hiện trường
1. Với những
thông số phải đo kiểm tại hiện trường hoặc khi cần xác định một số thông số
khác thì cán bộ kiểm định tiến hành đo kiểm tại các điểm đã chọn theo quy trình
thao tác của từng phương pháp đo kiểm cụ thể.
2. Việc đo
kiểm tại hiện trường đối với nước thải được tiến hành ngay trước hoặc đồng thời
với quá trình thu mẫu và phải có sự chứng kiến của đại diện chủ nguồn thải hoặc
đại diện cơ sở có nguồn thải hoặc người làm chứng. Chụp ảnh hoặc quay phim về điểm
đo kiểm và hoạt động đo kiểm.
3. Lập Biên
bản đo kiểm môi trường tại hiện trường theo Mẫu 05-MTr ban hành kèm theo Thông
tư
số 61/2012/TT-BCA-C41. Biên bản phải ghi
kết quả đọc tức thời, có chữ ký của chủ nguồn thải hoặc đại diện cơ sở có nguồn
thải.
Mục
2. KIỂM ĐỊNH MẪU NƯỚC THẢI
Điều
18. Quy trình kiểm định mẫu nước thải
1. Tiếp nhận,
xem xét yêu cầu kiểm định và mẫu vật
Phòng thử
nghiệm hoặc đơn vị kiểm định phải đánh giá chất lượng mẫu cần kiểm định và xem
xét yêu cầu kiểm định để xác định sự phù hợp với năng lực kiểm định. Trường hợp
không phù hợp thì từ chối kiểm định hoặc sử dụng nhà thầu phụ thực hiện, trường hợp phù
hợp thì
tiến hành mã hóa mẫu (với mẫu chưa được mã hóa hoặc mã hóa chưa đạt yêu cầu) và
phân công thực hiện nhiệm vụ phân tích theo các thông số cần kiểm định.
2. Chuẩn bị
dụng cụ, thiết bị và xử lý mẫu trước phân tích
a) Căn cứ vào
các thông số cần phân tích của mẫu nước thải và phương pháp phân tích sẽ thực
hiện để chuẩn bị đúng chủng loại, đúng và đủ về số lượng và chất lượng các trang
thiết bị, dụng cụ, hóa chất, thuốc thử và các mẫu QC phục vụ việc kiểm định;
b) Tiến hành
xử lý mẫu trước phân tích theo quy trình xử lý mẫu trước phân tích ứng với
phương pháp phân tích và thông số môi trường cụ thể.
3. Triển khai
phân tích
Thực hiện
phân tích theo quy trình kỹ thuật phân tích đã được phòng thử nghiệm xây dựng
theo từng phương
pháp cụ thể. Phải phân tích đồng thời mẫu cần kiểm định với các mẫu kiểm soát
chất lượng.
4. Kết thúc
công tác phân tích trong phòng thử nghiệm
a) Tính toán,
xử lý các số liệu phân tích theo từng phép đo tương ứng. Kiểm tra tổng hợp về
tính hợp lý của các kết quả phân tích mẫu nước thải. Việc kiểm tra dựa trên hồ
sơ
kiểm định (biên bản thu mẫu, biên bản đo kiểm hiện trường, biên bản giao nhận mẫu
vật, biên bản kiểm định và các kết quả đo, phân tích trong phòng thử nghiệm, kết
quả phân tích các mẫu QC);
b) Viết Kết
luận kiểm định môi trường theo Mẫu
09-MTr hoặc Mẫu 10-MTr ban
hành kèm theo Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41.
Trường hợp chưa đủ điều kiện kết luận theo quy định thì viết Kết quả kiểm định
môi trường theo Mẫu 07-MTr hoặc Mẫu 08-MTr ban hành kèm theo Thông
tư số 61/2012/TT-BCA-C41. Phần mẫu còn lại
sau phân tích được lưu theo quy định về kiểm soát chất lượng trong phân tích và
quy định về quản lý mẫu vật môi trường (thời gian lưu là 30 ngày sau khi kết
thúc kiểm định trừ khi có yêu cầu khác).
Điều
19. Phương pháp kiểm định (phân tích)
Lựa chọn phương pháp quy
định trong Bảng 1 dưới đây hoặc tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về
nước thải tương ứng.
Bảng
1: Các phương pháp kiểm định nước thải
STT
|
Thông số
|
Số hiệu hoặc tên phương pháp
|
1
|
Lấy mẫu và
bảo quản mẫu
|
• TCVN 6663-1:2011, TCVN
5999-1995, TCVN 8880:2011, TCVN 6663-14:2000, TCVN 6663-3:2016;
|
2
|
Nhiệt độ
|
• TCVN 4557:1988;
• SMEWW
2550B:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP;
|
3
|
pH
|
• TCVN
6492:2011;
• SMEWW
4500 H+.B:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP;
|
4
|
Độ màu
(Co-Pt)
|
• TCVN
6185:2015;
• ASTM
D1209-05;
• SMEWW
2120C:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8025, WTW PhotoLab
6100Vis 32, Lovibond Spectro Direct 203);
|
5
|
Tổng chất
rắn hòa tan (TDS)
|
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP;
|
6
|
Nhu cầu oxy
sinh hóa (BOD5)
|
• TCVN
6001-1:2008;
• TCVN
6001-2:2008;
• SMEWW
5210B:2012;
• SMEWW
5210D:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (WTW Oxitop; Aqualytic
Oxidirect; Orbeco BOD Oxi 700);
|
7
|
Tổng chất
rắn lơ
lửng (TSS)
|
• TCVN
6625:2000;
• SMEWW
2540D:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP;
|
8
|
Clo dư (Cl2
tự do)
|
• TCVN
6225-3:2011;
• TCVN
6225-1:2012;
• TCVN
6225-2:2012;
• SMEWW
4500-Cl:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8021; WTW PhotoLab
6100Vis 141,143; Lovibond Spectro Direct 98, 99, 100);
|
9
|
Clorua (Cl-)
|
• TCVN
6194:1996;
• TCVN
6494-1:2011;
• SMEWW
4110B:2012;
• SMEWW
4110C:2012;
• SMEWW
4500.Cl-:2012;
• US EPA
method 300.0;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP: Hach 8113; WTW PhotoLab
6100Vis 63, 95, 100; Lovibond Spectro Direct 90, 91;
|
10
|
Florua (F-)
|
• TCVN
6494-1:2011;
• SMEWW
4500-F-.B&C:2012;
• SMEWW
4500-F-.B&D:2012;
• SMEWW
4110B:2012;
• SMEWW
4110C:2012;
• US EPA
method 300.0;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach 8029; WTW PhotoLab
6100Vis 166; Lovibond Spectro Direct 170);
|
11
|
Crom ba
(CrIII, Cr3+)
|
• SMEWW
3500-Cr.B:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Lovibond Spectro Direct
124, 125);
|
12
|
Crom sáu
(CrVI, Cr6+)
|
• TCVN
6658:2000;
• SMEWW
3500-Cr.B:2012;
• US EPA
method 7198;
• US EPA
method 218.4;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
8023; WTW PhotoLab 6100Vis 40; Lovibond Spectro Direct 124, 125);
|
13
|
Nitrat (NO3-)
|
• TCVN
7323-2:2004;
• TCVN
6494-1:2011;
• SMEWW
4110B:2012;
• SMEWW
4110C:2012,
• SMEWW
4500-NO3-.D:2012;
• SMEWW
4500-NO3-.E:2012;
• US EPA
method 300.0;
• US EPA
method 352.1;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
8039, 8192 WTW PhotoLab 6100Vis 107, 151; Lovibond Spectro Direct 265);
|
14
|
Photphat
(PO43-)
|
• TCVN
6202:2008;
• TCVN
6494-1:2011;
• SMEWW
4110B:2012;
• SMEWW
4110C:2012,
• SMEWW
4500-P.D:2012;
• SMEWW
4500-P.E:2012;
• US EPA
method 300.0;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
10209, 10210; WTW PhotoLab 6100Vis 007; Lovibond Spectro Direct 323, 324);
|
15
|
Sunfua
(sunphua, S2-)
|
• TCVN
6637:2000;
• TCVN
6659:2000;
• SMEWW
4500 S2-.B&D:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
8131; WTW PhotoLab 6100Vis 80; Lovibond Spectro Direct 365);
|
16
|
Xianua (CN-)
|
• TCVN
6181:1996;
• TCVN
7723-2:2015;
• SMEWW
4500-CN-C&E:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
8027; WTW PhotoLab 6100Vis 75, 109; Lovibond Spectro Direct 156, 157);
|
17
|
Nhu cầu oxy
hóa học (COD)
|
• TCVN
6491:1999;
• SMEWW
5220B:2012;
• SMEWW
5220C:2012;
• SMEWW
5220D:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
8000; WTW PhotoLab 6100Vis 01, 02; Lovibond Spectro Direct 130, 131, 132);
|
18
|
Amoni (NH4+)
|
• TCVN
5988-1995;
• TCVN
6179-1:1996;
• TCVN
6660:2000;
• SMEWW
4500-NH3.B&D:2012;
•
SMEWW 4500-NH3.B&F:2012;
•
SMEWW 4500-NH3.B&H:2012;
• USEPA
method 350.2;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
10031, 10205; WTW PhotoLab 6100Vis 03, 54; Lovibond Spectro Direct 66);
|
19
|
Tổng nitơ
(N, tổng N)
|
• TCVN
6624-1:2000;
• TCVN
6624:2-2000;
• TCVN
6638:2000;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
10072, 10208; WTW PhotoLab 6100Vis 108; Lovibond Spectro Direct 28);
|
20
|
Tổng photpho
(P, tổng P)
|
• TCVN
6202:2008;
• SMEWW
4500-P.B&D:2012;
• SMEWW
4500-P.B&E:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
8190, 10127; WTW PhotoLab 6100Vis 07; Lovibond Spectro Direct 317);
|
21
|
Asen (As)
|
• TCVN
6626:2000;
• TCVN
6665:2011;
• ISO
15586: 2003;
• SMEWW
3113B:2012;
• SMEWW
3114B:2012;
• SMEWW
3125B:2012;
• US
EPA method 200.8;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
8013; WTW PhotoLab 6100Vis 132; Lovibond Spectro Direct 68);
|
22
|
Cadimi (Cd)
|
• TCVN
6197:2008;
• TCVN
6193:1996;
• TCVN
6665:2011;
• SMEWW
3111B:2012;
• SMEWW
3113B:2012;
• SMEWW
3125B:2012;
• US EPA
method 200.8;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ;
|
23
|
Crom
(Cr, crom
tổng)
|
• TCVN
6222:2008;
• TCVN
6665:2011;
• ISO
15586:2003;
• SMEWW
3111B:2012;
• SMEWW
3113B:2012;
• SMEWW
3120B:2012;
• SMEWW
3125B:2012;
• US EPA
method 200.7;
• US EPA
method 200.8;
• US EPA
method 218.1;
• US EPA
method 218.2;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2015/NĐ-CP;
|
24
|
Đồng (Cu)
|
• TCVN
6193:1996;
• TCVN
6665:2011;
• ISO
15586:2003;
• SMEWW
3111B:2012;
• SMEWW
3113B:2012;
• SMEWW
3120B:2012;
• SMEWW
3125B:2012;
• US EPA
method 200.7;
• US EPA
method 200.8;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ;
|
25
|
Sắt (Fe)
|
• TCVN
6177:1996;
• TCVN
6665:2011;
• ISO
15586:2003;
• SMEWW
3500-Fe.B.2012;
• SMEWW
3111B:2012;
• SMEWW
3113B:2012;
• SMEWW
3120:2012;
• US EPA
method 200.7;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
8008; WTW PhotoLab 6100Vis 038; Lovibond Spectro Direct 218, 219, 220);
|
26
|
Mangan (Mn)
|
• TCVN
6665:2011;
• ISO
15586:2003;
• SMEWW
3111B:2012;
• SMEWW
3113B:2012;
• SMEWW
3120B:2012;
• SMEWW
3125B:2012;
• US EPA
method 200.7;
• US EPA
method 200.8;
• US EPA
method 243.1;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
8034; WTW PhotoLab 6100Vis 019; Lovibond Spectro Direct 243);
|
27
|
Niken (Ni)
|
• TCVN
6193:1996;
• TCVN
6665:2011;
• ISO
15586:2003;
• SMEWW
3111B:2012;
• SMEWW
3113B:2012;
• SMEWW
3120B:2012;
• SMEWW
3125B:2012;
• US EPA
method 200.7;
• US EPA
method 200.8;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ;
|
28
|
Chì (Pb)
|
• TCVN
6193:1996;
• TCVN
6665:2011;
• ISO
15586: 2003;
• SMEWW
3113B:2012;
• SMEWW
3125B:2012;
• US EPA
method 239.2;
• US EPA
method 200.8;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ;
|
29
|
Kẽm (Zn)
|
• TCVN
6193:1996;
• TCVN
6665:2011;
• ISO
15586:2003;
• SMEWW
3111B:2012;
• SMEWW
3113B:2012;
• SMEWW
3120B:2012;
• SMEWW
3125B:2012;
• US EPA
method 200.7;
• US EPA
method 200.8;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ;
|
30
|
Thủy ngân
(Hg)
|
• TCVN
7724:2007;
• TCVN
7877:2008;
• SMEWW
3112B:2012;
• US EPA
method 7470A;
• US EPA
method 200.8;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ;
|
31
|
Phenol
(tổng phenol)
|
• TCVN
6216:1996;
• TCVN
7874:2008;
• TCVN
6199-1:1995;
• ISO
14402:1999;
• SMEWW
5530C:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
8047, 10266; WTW PhotoLab 6100Vis 176, 177; Lovibond Spectro Direct 315);
|
32
|
Hóa chất
bảo vệ thực vật photpho hữu cơ
|
• US EPA
method 8141B;
• US EPA
method 8270D;
|
33
|
Hóa chất
bảo vệ thực vật clo hữu cơ
|
• TCVN
7876:2008;
• TCVN
9241:2012;
• SMEWW
6630B:2012;
• US EPA
method 8081A;
• US EPA
method 8270D;
|
34
|
Các hợp
chất polyclobiphenyl (PCBs, PCB)
|
• TCVN
7876:2008;
• TCVN
9241:2012;
• SMEWW
6630C:2012;
• US EPA
method 1668B;
• US EPA
method 8082A;
• US EPA
method 8270D;
|
35
|
(Tổng)
Dioxin/ furan (PCDD/ PCDF)
|
• US EPA
method 1613B;
|
36
|
Dầu, mỡ
động thực vật
|
• MEWW
5520B&F:2012;
• SMEWW
5520D&F:2012;
• US EPA
method 1664;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ;
|
37
|
Dầu, mỡ
khoáng (hydrocacbon)
|
• TCVN
7918:2013 (ASTM D 3921-96);
• SMEWW
5520B&F:2012;
• SMEWW
5520C&F:2012;
• SMEWW
5520D&F:2012;
• US EPA
method 1664;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ;
|
38
|
Halogen hữu
cơ
dễ bị hấp thụ (AOX)
|
• TCVN
6493:2008;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ;
|
39
|
Chất hoạt
động bề mặt
|
• TCVN
6336-1998;
• TCVN
6622-1:2009;
• TCVN
6622-2-2000;
• SMEWW
5540C:2012;
• US EPA
method 425.1;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Hach
8131; WTW PhotoLab 6100Vis 087; Lovibond Spectro Direct 375);
|
40
|
Tổng hoạt
độ phóng xạ α
|
• TCVN
6053:2011;
• SMEWW
7110B:2012;
|
41
|
Tổng hoạt
độ phóng xạ β
|
• TCVN
6219:2011;
• SMEWW
7110B:2012;
|
42
|
Coliform
(tổng
coliform, coliforms)
|
• TCVN
6187-1:2009;
• TCVN
6187-2:1996;
• TCVN
8775:2011;
• SMEWW
9221B:2012;
• SMEWW
9222B:2012;
• Các phương pháp
theo thiết bị đo kiểm phù hợp quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ;
|
43
|
Salmonella
|
• TCVN
9717:2013;
• SMEWW
9260B:2012;
|
44
|
Shigella
|
• SMEWW
9260E:2012;
|
45
|
Vibrio
cholerae
|
• SMEWW
9260H:2012;
|
Điều
20. Yêu cầu về điều kiện môi trường kiểm định
1. Phòng bảo
quản thiết bị kiểm định môi trường cần có diện tích từ 15 m2 trở
lên, có điều hòa, hút ẩm, đồng hồ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm. Điều kiện môi
trường phòng bảo quản thiết bị cần đảm bảo về nhiệt độ: (10 ÷ 30)0C,
về độ ẩm: ≤ 80%.
2. Phòng kiểm
định mẫu môi trường cần tách biệt với phòng bảo quản thiết bị, có trang bị bàn
phân tích; tủ hút khí độc; giá hoặc tủ để vật tư, hóa chất; bồn rửa
dụng cụ; điều hòa; quạt thông gió. Điều kiện môi trường phòng kiểm định cần bảo
đảm về nhiệt độ: (23 ± 7)0C, về độ ẩm: < 85%.
Điều
21. Lựa chọn nhà thầu phụ
1. Khi năng
lực của đơn vị kiểm định thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường (nhà thầu chính)
không đáp ứng yêu cầu hoặc cần đánh giá chất lượng kiểm định thì sử dụng nhà
thầu phụ. Nhà thầu phụ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với
nhà thầu phụ là đơn vị không thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường thì phải có Giấy chứng nhận
VIMCERTS còn hiệu lực với thông số phân tích, kiểm định. Khi thực hiện
việc thu mẫu và đo kiểm hiện trường thì đơn kiểm định của Cảnh sát môi trường
phải chủ trì thực hiện và cùng nhà thầu phụ ghi biên bản thu mẫu, biên bản kiểm
định môi trường tại hiện trường;
b) Đối với
nhà thầu phụ là đơn vị kiểm định thuộc lực lượng Cảnh sát môi trường thì phải
có năng lực thực hiện việc kiểm định nước thải, không đòi hỏi có Giấy
chứng nhận VIMCERTS.
2. Sau khi
lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu phải lập danh sách kèm theo hồ sơ năng lực
của nhà thầu (danh mục thông số được công nhận) và có phê duyệt của lãnh đạo
cấp phòng. Chỉ sử dụng nhà thầu phụ trong danh sách đã phê duyệt.
Điều
22. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng kiểm định
1. Đơn vị
kiểm định phải thiết lập, duy trì hệ thống quản lý chất lượng trên cơ sở tiêu
chuẩn TCVN ISO/IEC 17025 và quy định tại Thông tư này, bao gồm các quy định
về nhân sự, cơ sở vật chất, điều kiện môi trường, quản lý và sử
dụng thiết bị, quản lý mẫu, kiểm soát tài liệu, quản lý hồ sơ kiểm
định (gồm hồ sơ thu mẫu, đo kiểm tại hiện trường, kiểm định mẫu nước thải
trong phòng thử nghiệm).
2. Tham gia
các chương trình thử nghiệm thành thạo
a) Đơn vị
phải định kỳ tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo cho các thông số
thực hiện kiểm định do Trung tâm Kiểm định môi trường hoặc đơn vị có năng
lực phù hợp theo ISO/IEC 17043 tổ chức;
b) Đơn vị phải đánh giá
kết quả tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo. Đối với các kết quả có giá
trị |Zscore| > 2, phải đánh giá nguyên nhân và có biện pháp khắc phục, phòng ngừa với các
lỗi đã
phát hiện.
3. Phương pháp
kiểm định
Lựa chọn
phương pháp kiểm định phù hợp được quy định tại Điều 19 Thông
tư này. Các phương pháp sau khi được lựa chọn phải được kiểm tra, xác
nhận giá trị sử dụng để đánh giá sự phù hợp với điều kiện áp dụng thực tế
của phòng thử nghiệm theo quy định của phương pháp hoặc thiết bị. Các giá
trị cần xác nhận bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các thông số: giới
hạn phát hiện (LOD/MDL), giới hạn định lượng (LOQ), phạm vi ứng dụng (dải đo
hay khoảng làm việc); độ tuyến tính của đường chuẩn (hệ số r hoặc r2);
độ chệch (D%); độ thu
hồi (R%); độ chụm (độ lặp lại, độ tái lập). Đối với các phương pháp theo
thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định của Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các
phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành
chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường, không nhất thiết
phải thực hiện xác nhận giá trị sử dụng.
4. Kiểm
soát chất lượng
Mỗi mẻ mẫu
phải thực hiện phân tích tối thiểu một trong các mẫu QC sau: mẫu trắng phương
pháp (kiểm soát khả năng nhiễm bẩn của hóa chất, dụng cụ, thiết bị), mẫu chuẩn
phương pháp, mẫu thêm chuẩn, mẫu lặp phương pháp (đánh giá độ chính xác của kết
quả phân tích). Tiêu chí kiểm soát chất lượng được quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Kết quả
kiểm định chỉ được chấp nhận khi các kết quả kiểm soát chất lượng đạt
yêu cầu.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
23. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2020.
Điều
24. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng Công an
các đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục trưởng
Cục Cảnh sát môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc triển khai
thi hành Thông tư này.
3. Trong quá
trình thi hành Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa
phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát môi trường) để có hướng dẫn kịp
thời./.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại
tướng Tô Lâm
|
PHỤ
LỤC I
BỘ BIỂU MẪU VỀ KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU
NƯỚC THẢI (MẪU BM-NT) PHẦN DO CÁN BỘ THU MẪU THỰC HIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
Bộ biểu mẫu
về Kế hoạch thu, bảo quản mẫu nước thải (Mẫu BM-NT) có 05 mẫu chi tiết được
ký hiệu
tuần tự là BM01-NT, BM02-NT, BM03-NT, BM04-NT, BM05-NT.
Mẫu BM01-NT
và mẫu BM02-NT sử dụng để xác lập kế hoạch thu mẫu cho mọi loại nước thải. Nếu
sử dụng mẫu BM02-NT thì cán bộ lập kế hoạch phải ghi đầy đủ thông tin về số
lượng, loại bình chứa, dung tích, cách nạp mẫu, hóa chất và kỹ thuật bảo quản
khác, thông số cần phân tích (tương tự như cách ghi ở các mẫu khác).
Mẫu BM03-NT
sử dụng riêng cho thu mẫu nước thải công nghiệp (với 15 thông số thông dụng trở
xuống), mẫu BM04-NT sử dụng riêng cho thu mẫu nước thải sinh hoạt, mẫu BM05-NT
sử dụng riêng cho thu mẫu nước thải y tế.
Đối với Trung
tâm kiểm định môi trường thuộc C05 thì thay một số cụm từ cho phù hợp với tên
gọi như: Thay tiêu đề “Công an...” bằng “Cục Cảnh sát môi trường”, thay “Phòng
Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường” bằng “Trung tâm kiểm định môi
trường”, thay “Lãnh đạo phòng” bằng “Lãnh đạo trung tâm”.
Khi các thông
số môi trường nước thải cần thu mẫu có sự thay đổi (do quy chuẩn có sự thay
đổi) hoặc khi kỹ thuật bảo quản phải thay đổi (do tiêu chuẩn có sự thay đổi),
C05 có trách nhiệm cập nhật và công bố nội dung mới của Mẫu Kế hoạch thu, bảo
quản mẫu nước thải cho phù hợp với hoạt động của Cảnh sát môi trường.
|
Mẫu
BM-NT
BH
theo TT số 41/2020/TT-BCA ngày 06/5/2020
|
CÔNG
AN......................................................................
PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG
|
KẾ HOẠCH THU, BẢO
QUẢN MẪU NƯỚC THẢI
PHẦN
DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN
|
BM01-NT
|
Căn cứ Yêu cầu thu mẫu /Quyết định........................................................................................
................................................,
Cán bộ KT được giao nhiệm vụ thu mẫu lập kế hoạch như sau:
1. Loại hình
sản xuất:............................................ Phải tuân thủ QCVN...........:
20......../BTNMT
2. Dự kiến
các thông số lấy mẫu: ................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Dự kiến số
điểm thu mẫu:......... Số mẫu tổng tại một điểm:...... Số mẫu tổng cần thu:...........
4. Bảo hộ lao
động, phương tiện hỗ trợ:......................................................................................
.....................................................................................................................................................
5. Các dụng
cụ thu, bảo quản mẫu:
Thùng bảo
quản (loại, số lượng):.....................................
Dụng cụ lấy mẫu:...............................
Hóa chất: H2SO4
□ HNO3
□
HCl
□
NaOH
□ (CH3COO)2Zn
□...................................
6. Xác định
số bình “mẫu con” cần thu, cách bảo quản (phương án lấy và bảo
quản):
- ...........
bình G/P tiệt trùng loại 300/500ml nạp để trống 5cm, không pha hóa chất, để
lạnh, để phân tích coliform (và salmonella, shigella, vibrio cholera).
- .........
bình nhựa loại 1.000/500ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, bọc túi nilon đen,
để lạnh, để phân tích: Độ mầu, BOD5, crom VI, crom III, TSS, clorua,
florua và pH.
- ...........
bình nhựa loại 1.000/500ml nạp đầy bình, thêm H2SO4đđ đến
pH £ 2, để lạnh,
để phân tích các thông số: COD, tổng nitơ, tổng phospho, amoni (NH4+).
- ...........
bình nhựa loại 500ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, thêm H2SO4đđ
đến pH £ 2, để lạnh, để phân tích amoni (NH4+).
- ...........
bình nhựa loại 500/1.000ml nạp đầy bình, thêm HNO3đđ đến pH £ 2, để phân
tích các kim loại nặng (Cu, Fe, Pb, Cd, Zn, Ni, Mn, Hg... và As).
- ........ bình
nhựa loại 300/500ml nạp đầy bình, thêm HClđđ đến pH £ 2, để phân
tích As.
- ..........
bình thủy tinh loại 1.000ml nạp để trống 5cm, thêm H2SO4đđ/HNO3đđ
đến pH
£ 2, để lạnh,
để phân tích dầu mỡ khoáng, dầu mỡ động thực vật, tổng dầu mỡ.
- ..........
bình nhựa loại 300/500ml nạp đầy bình, thêm 1,5/2,5ml (CH3COO)2Zn
10%, thêm NaOH (> 5M) đến pH > 9, để lạnh, để phân
tích sunfua (S2-).
- ..........
bình nhựa/G loại 500ml nạp đầy bình, thêm NaOH (> 5M) đến pH
>
12,
bọc túi nilon đen, để lạnh, để phân tích CN-.
- ............
bình thủy tinh màu nâu (G) có lót nắp bằng PTFE loại 1.000ml nạp đầy bình, thêm
H2SO4đđ đến pH £ 4, (bọc túi nilon đen), để lạnh, để phân tích phenol.
- ..........
bình thủy tinh bosilicat (BG) có lót nắp bằng PTFE loại 1.000ml nạp đầy bình,
để lạnh, để phân tích các thông số về hóa chất bảo vệ thực vật clo và phospho
hữu cơ.
- ..........
bình thủy tinh (G) có lót nắp bằng PTFE loại 1.000ml nạp để trống 5cm, đưa pH
về 5,0
- 7,5, để lạnh,
để phân tích PCBs.
- ...........
bình nhựa loại 1.000ml nạp đầy bình, thêm HNO3đđ đến pH £ 2, bọc túi nilon
đen, để lạnh, để xác định các thông số tổng hoạt độ α và β.
|
..........., ngày..... tháng..... năm 20.....
|
Phê duyệt của Lãnh đạo phòng/Chỉ huy đội
|
Cán bộ lập kế hoạch
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu
BM-NT
BH
theo TT số 41/2020/TT-BCA ngày 06/5/2020
|
CÔNG
AN......................................................................
PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG
|
KẾ HOẠCH THU, BẢO
QUẢN MẪU NƯỚC THẢI
PHẦN
DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN
|
BM02-NT
|
Căn cứ Yêu cầu thu mẫu/Quyết định........................................................................................
................................................,
Cán bộ KT được giao nhiệm vụ thu mẫu lập kế hoạch như sau:
1. Loại hình
sản xuất:................................................... Phải tuân thủ
QCVN........: 20..../BTNMT
2. Dự kiến
các thông số lấy mẫu:............................................................................................
..................................................................................................................................................
3. Dự kiến số
điểm thu mẫu:............ Số mẫu tổng tại một điểm:....... Số mẫu tổng cần thu:.........
4. Bảo hộ lao
động, phương tiện hỗ trợ:.....................................................................................
....................................................................................................................................................
5. Các dụng
cụ thu, bảo quản mẫu:
Thùng bảo
quản (loại, số lượng):............................................ Dụng
cụ lấy mẫu:........................
Hóa chất: H2SO4
□
HNO3
□
HCl
□
NaOH
□ (CH3COO)2Zn
□.................................
6. Xác định
số bình “mẫu con” cần thu, cách bảo quản (phương án lấy và bảo
quản):
- ....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
|
................., ngày.... tháng.... năm 20.....
|
Phê duyệt của Lãnh đạo phòng/Chỉ huy đội
|
Cán bộ lập kế hoạch
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu
BM-NT
BH
theo TT số 41/2020/TT-BCA ngày 06/5/2020
|
CÔNG
AN......................................................................
PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG
|
KẾ HOẠCH THU, BẢO
QUẢN MẪU NƯỚC THẢI
PHẦN
DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN
|
BM03-NT
|
Căn cứ Yêu cầu thu mẫu /Quyết định.......................................................................................
................................................,
Cán bộ KT được giao nhiệm vụ thu mẫu lập kế hoạch như sau:
1. Loại hình
sản xuất:...................................................... Phải tuân thủ
QCVN 40: 2011/BTNMT
2. Dự kiến
các thông số cần lấy mẫu: BOD5, độ mầu, Cr VI, CrIII, TSS, sunfua,
amoni (NH4+), COD, tổng N, tổng P, dầu mỡ khoáng, As, Cd,
Cu, Fe,.............................................................
3. Dự kiến số
điểm thu mẫu:.............. Số mẫu tổng tại một điểm:...... Số mẫu tổng cần
thu:.........
4. Bảo hộ lao
động, phương tiện hỗ trợ:.......................................................................................
5. Các dụng
cụ thu, bảo quản mẫu:
Thùng bảo
quản (loại, số lượng):........................................ Dụng cụ
lấy mẫu:............................
Hóa chất: H2SO4
□
HNO3
□
HCl
□
NaOH
□ (CH3COO)2Zn
□.................................
6. Xác định
số bình “mẫu con” cần thu, cách bảo quản (phương án lấy và bảo
quản):
TT
|
Thông
số
|
Bình
chứa
|
Thể
tích nên thu (ml)
|
Kỹ
thuật nạp
|
Kỹ
thuật bảo quản thích hợp
|
Thời
gian BQ tối đa
|
1
|
BOD5
(200C)
|
P
|
500
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh, giữ tối
|
24h
|
2
|
Độ mầu
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh, giữ tối
|
5
ngày
|
3
|
Crom VI
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh
|
4
ngày
|
4
|
Crom III
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh
|
4
ngày
|
5
|
Chất rắn lơ lửng
(TSS)
|
P
|
500
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh
|
2
ngày
|
6
|
Sunfua (S2-)
|
P
|
300
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh. Thêm 1,5ml Zn axetat 10%, pH > 9
|
7
ngày
|
7
|
Amoni (NH4+)
(tt N)
|
P
|
300
|
Nạp
đầy bình
|
Lọc
tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH £ 2, Để lạnh
|
21
ngày
|
8
|
COD
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
H2SO4 đến pH £ 2, Để lạnh
|
6
tháng
|
9
|
Tổng nitơ
|
P
|
300
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
H2SO4 đến pH £ 2, Để lạnh
|
1
tháng
|
10
|
Tổng
phospho
|
P
|
250
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
H2SO4 đến pH £ 2, Để lạnh
|
1
tháng
|
11
|
Dầu mỡ
khoáng
|
G
|
1000
|
Để
trống 5cm
|
Thêm
H2SO4/HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh
|
1
tháng
|
12
|
Asen (As -
tổng)
|
P
|
200
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3/HCl đến pH £ 2, Để lạnh
|
6
tháng
|
13
|
Cadimi (Cd
- tổng)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh
|
6
tháng
|
14
|
Đồng (Cu -
tổng)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh
|
6
tháng
|
15
|
Sắt (Fe -
tổng)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh
|
1
tháng
|
- ...........
bình nhựa loại 1.000/500ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, bọc túi nilon đen,
để phân tích các thông số: TSS, độ mầu, crom VI, crom III và BOD5.
- ...........
bình nhựa loại 300/500ml nạp đầy bình, thêm 1,5/2,5ml (CH3COO)2Zn
10%, thêm NaOH (> 5M) đến pH > 9, để lạnh, để phân tích sunfua (S2-).
- ...........
bình nhựa loại 500/1.000ml nạp đầy bình, thêm HNO3đđ đến pH £ 2, để lạnh, để phân
tích các kim loại nặng (Cu, Fe, Cd và As).
- ...........
bình nhựa loại 1.000/500ml nạp đầy bình, thêm H2SO4đđ đến
pH £ 2, bọc túi
nilon đen, để phân tích các thông số: COD, tổng nitơ, tổng phospho, amoni.
- ............
bình nhựa loại 500ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, thêm H2SO4đđ
đến pH £ 2, để lạnh, để phân tích amoni (NH4+).
- ..........
bình thủy tinh loại 1000ml nạp để trống 5cm, thêm H2SO4đđ/HNO3đđ
đến pH
£ 2, để lạnh,
để phân tích thông số dầu mỡ khoáng.
- ........
bình nhựa loại 500ml nạp đầy bình, thêm HCl đến pH £ 2, để lạnh, để
phân tích As.
|
............, ngày... tháng..... năm 20.....
|
Phê duyệt của Lãnh đạo phòng/Chỉ huy đội
|
Cán bộ lập kế hoạch
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu
BM-NT
BH
theo TT số 41/2020/TT-BCA ngày 06/5/2020
|
CÔNG
AN......................................................................
PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG
|
KẾ HOẠCH THU, BẢO
QUẢN MẪU NƯỚC THẢI
PHẦN
DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN
|
BM04-NT
|
Căn cứ Yêu cầu thu mẫu/Quyết định.......................................................................................
................................................,
Cán bộ KT được giao nhiệm vụ thu mẫu lập kế hoạch như sau:
1. Loại hình
cơ
sở:...........................................................
Phải tuân thủ QCVN 14: 2008/BTNMT
2. Dự kiến
các thông số lấy mẫu:...................................................................................................
3. Dự kiến số
điểm thu mẫu:............. Số mẫu tổng tại một điểm:....... Số mẫu tổng cần
thu:.........
4. Bảo hộ lao
động, phương tiện hỗ trợ:................................................................................
.................................................................................................................................................
5. Các dụng
cụ thu, bảo quản mẫu:
Thùng bảo
quản (loại, số lượng):................................. Dụng
cụ lấy mẫu:....................................
Hóa chất: H2SO4
□
HNO3
□
HCl
□
NaOH
□ (CH3COO)2Zn
□....................................
6. Xác định
số bình “mẫu con” cần thu, cách bảo quản (phương án lấy và bảo
quản):
TT
|
Thông
số
|
Bình
chứa
|
Thể
tích nên thu (ml)
|
Kỹ
thuật nạp
|
Kỹ
thuật bảo quản thích hợp
|
Thời
gian BQ tối đa
|
1
|
Coliform
|
P,
G ttr
|
200
|
Để
trống 5cm
|
Để
lạnh
|
12/8h
|
2
|
BOD5
(200C)
|
P,
G
|
500
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh, giữ tối
|
24h
|
3
|
Tổng chất
rắn hòa tan (TDS)
|
P,
G
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh
|
7
ngày
|
4
|
Nitrat (NO3-)
(tt N)
|
P,
G
|
250
|
Nạp
đầy bình
|
Lọc
tại chỗ, để lạnh
|
4
ngày
|
5
|
Phosphat
(PO43-) (tt P)
|
P,
G
|
250
|
Nạp
đầy bình
|
Lọc
tại chỗ, để lạnh
|
1
tháng
|
6
|
Chất rắn lơ lửng
(TSS)
|
P,
G
|
500
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh
|
48h
|
7
|
Sunfua (S2-)
(tt H2S)
|
P
|
300
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh. Thêm 1ml (CH3COO)2Zn, pH > 9
|
7
ngày
|
8
|
Chất hoạt
động bề mặt
|
G
(P)
|
1000
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh
|
3
ngày
|
9
|
Amoni (NH4+)
(tt N)
|
P,
G
|
400
|
Nạp
đầy bình
|
Lọc
tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH £ 2, Để lạnh
|
21
ngày
|
10
|
Dầu mỡ động
thực vật
|
G
|
1000
|
Để
trống 5cm
|
Thêm
H2SO4/HNO3 đến pH £ 2, để lạnh
|
1
tháng
|
11
|
pH
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Đo tại hiện trường/Để lạnh (5 ± 3)0C
|
24h
|
- ..........
bình G /P tiệt trùng loại 300/500ml nạp để trống 5cm, không pha hóa chất, để
lạnh, để phân tích thông số coliform.
- ..........
bình nhựa loại 1.000ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, bọc túi nilon đen, để
lạnh, để phân tích các thông số BOD5, nitrat (NO3-),
phosphat (PO43-).
- ..........
bình nhựa/G loại 500ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, không
pha hóa chất, để lạnh, để phân tích các thông số nitrat (NO3-),
phosphat (PO43-).
- .........
bình nhựa loại 1.000/500ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, bọc túi nilon đen,
để lạnh, để phân tích các thông số: TDS, TSS, pH.
- ..........
bình G loại 1.000ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, để lạnh, để phân tích
thông số tổng các chất hoạt động bề mặt.
- ..........
bình nhựa loại 300/500ml nạp đầy bình, thêm 1,5/2,5ml (CH3COO)2Zn
10%, thêm NaOH (> 5M) đến pH > 9, để lạnh, để phân
tích sunfua (S2-).
- .............
bình nhựa/G loại 500ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, thêm H2SO4đđ
đến pH
£ 2, để lạnh,
để phân tích amoni (NH4+).
- .............
bình thủy tinh loại 1.000ml nạp để trống 5cm, thêm H2SO4đđ/HNO3đđ
đến pH
£ 2, để lạnh,
để phân tích thông số dầu mỡ động thực vật.
|
............., ngày.... tháng..... năm 20.....
|
Phê duyệt của Lãnh đạo phòng/Chỉ huy đội
|
Cán bộ lập kế hoạch
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu
BM-NT
BH
theo TT số 41/2020/TT-BCA ngày 06/5/2020
|
CÔNG
AN......................................................................
PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG
|
KẾ HOẠCH THU, BẢO
QUẢN MẪU NƯỚC THẢI
PHẦN
DO CÁN BỘ KỸ THUẬT THU MẪU THỰC HIỆN
|
BM05-NT
|
Căn cứ Yêu cầu thu mẫu/Quyết định........................................................................................
................................................,
Cán bộ KT được giao nhiệm vụ thu mẫu lập kế hoạch như sau:
1. Loại hình
sản xuất: Nước
thải Y tế. Phải tuân thủ QCVN 28: 2010/BTNMT
2. Dự kiến
các thông số cần lấy mẫu:...........................................................................................
3. Dự kiến số
điểm thu mẫu:......... Số mẫu tổng tại một điểm:...... Số mẫu tổng cần thu:..............
4. Bảo hộ lao
động, phương tiện hỗ trợ:................................................................................
5. Các dụng
cụ thu, bảo quản mẫu:
Thùng bảo
quản (loại, số lượng):..................................... Dụng
cụ lấy mẫu:....................................
Hóa chất: H2SO4
□
HNO3
□
HCl
□
NaOH
□ (CH3COO)2Zn
□.................................
6. Xác định
số bình “mẫu con” cần thu, cách bảo quản (phương án lấy và bảo
quản):
TT
|
Thông
số
|
Bình
chứa
|
Thể
tích nên thu (ml)
|
Kỹ
thuật nạp
|
Kỹ
thuật bảo quản thích hợp
|
Thời
gian BQ tối đa
|
□
|
Coliform,
Salmonella, Shigella, Vibrio Cholerae
|
P,
G ttr
|
300
|
Để
trống 5cm
|
Để
lạnh
|
12h
|
□
|
BOD5
(200C)
|
P,
G
|
500
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh, giữ tối
|
24h
|
□
|
Nitrat (NO3-)
(tt N)
|
P,
G
|
250
|
Nạp
đầy bình
|
Lọc
tại chỗ, để lạnh
|
4
ngày
|
□
|
Phosphat
(PO43-) (tt P)
|
P,
G
|
250
|
Nạp
đầy bình
|
Lọc
tại chỗ, để lạnh
|
1
tháng
|
□
|
Chất rắn lơ lửng
(TSS)
|
P,
G
|
500
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh
|
48h
|
□
|
Sunfua (S2-)
(tt H2S)
|
P
|
300
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh. Thêm 1,5ml (CH3COO)2Zn, pH > 9
|
7
ngày
|
□
|
Amoni (NH4+)
(tt N)
|
P,
G
|
400
|
Nạp
đầy bình
|
Lọc
tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH £ 2, Để lạnh
|
21
ngày
|
□
|
COD
|
P,
G
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
H2SO4 đến pH £ 2, để lạnh
|
6
tháng
|
□
|
Dầu mỡ động
thực vật
|
G
|
1000
|
Để
trống 5cm
|
Thêm
H2SO4/HNO3 đến pH £ 2, để lạnh
|
1
tháng
|
□
|
Tổng hoạt
độ phóng xạ α
|
P
|
2000
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH ≤ 2, Để lạnh, giữ tối
|
1
tháng
|
□
|
Tổng hoạt
độ phóng xạ β
|
P
|
2000
|
Nạp
đầy bình
|
1
tháng
|
□
|
pH
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Đo tại hiện trường/Để lạnh
|
24
h
|
- ...........
bình G/P tiệt trùng loại 300/500/1.000ml nạp để trống 5cm, không pha hóa chất,
để lạnh, để phân tích coliform và các vi khuẩn salmonella, shigella, vibrio
cholerae.
- ..........
bình nhựa loại 1.000/500ml nạp đầy bình, không pha hóa chất, bọc túi nilon đen,
để lạnh, để phân tích BOD5, TSS, pH, nitrat (NO3-),
phosphat (PO43-).
- ...........
bình nhựa/G loại 500ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, không
pha hóa chất, để lạnh, để phân tích các thông số nitrat (NO3-),
phosphat (PO43-).
- ..........
bình nhựa loại 300/500ml nạp đầy bình, thêm 1,5/2ml (CH3COO)2Zn
10%, thêm NaOH (> 5M) đến pH > 9, để lạnh, để phân
tích sunfua (S2-).
- ...........
bình nhựa/G loại 500ml nạp đầy bình, lọc trước khi nạp, thêm H2SO4đđ
đến pH £ 2, để lạnh, để phân tích amoni (NH4+).
- .........
bình nhựa loại 300/500ml nạp đầy bình, thêm H2SO4đđ đến
pH
£ 2, để lạnh,
để phân tích COD.
- ............
bình thủy tinh loại 1.000ml nạp để trống 5cm, thêm H2SO4đđ
/HNO3 đến pH £
2,
để lạnh, để phân tích thông số dầu mỡ động thực vật.
- . ..........
bình nhựa loại 1.000ml nạp đầy bình, thêm HNO3 đến pH £ 2, bọc túi nilon
đen, để lạnh, để xác định các thông số: Tổng hoạt độ phóng xạ α và β.
|
..............., ngày.... tháng... năm 20.....
|
Phê duyệt của Lãnh đạo phòng/Chỉ huy đội
|
Cán bộ lập kế hoạch
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TSNT: TỔNG HỢP THÔNG SỐ MÔI
TRƯỜNG NƯỚC THẢI CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ KỸ THUẬT BẢO QUẢN THÍCH HỢP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
TT
|
Thông số
|
Bình chứa
|
Thể tích nên thu (ml)
|
Kỹ thuật nạp
|
Điều kiện lưu giữ, bảo quản thích hợp
|
Thời gian bảo quản tối đa
|
1
|
Coliform
(tổng coliform, coliforms)
|
P,
G tiệt trùng
|
200
|
Để
trống 5cm
|
Để
lạnh (5 ± 3)oC (*)
|
12h,
(8h
theo SMEWW)
|
2
|
Salmonella
|
3
|
Shigella
|
4
|
Vibrio
cholera
|
5
|
Độ mầu
(Co-Pt)
|
P,
G
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh (5 ± 3)oC, Giữ tối
|
5
ngày
|
6
|
BOD5
(20oC)
|
P,
G
|
500
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh (5 ± 3)oC, Giữ tối
|
24h
|
7
|
Crom sáu
(CrVI, Cr6+)
|
P,
BG
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh (5 ± 3)oC
|
4
ngày
|
8
|
Crom ba
(CrIII, Cr3+)
|
P,
BG
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh (5 ± 3)oC
|
4
ngày
|
9
|
Chất rắn
hòa tan (TDS)
|
P,
G
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh (5 ± 3)oC
|
7
ngày
|
10
|
Chất rắn lơ lửng
(TSS)
|
P,
G
|
250
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh (5 ± 3)oC
|
2
ngày
|
11
|
Florua (F-)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh (5 ± 3)oC
|
1
tháng
|
12
|
Clorua (Cl-)
|
P,
G
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh (5 ± 3)oC
|
1
tháng
|
13
|
(Tổng) chất
hoạt động bề mặt
|
G
(P)
|
1000
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh (5 ± 3)oC
|
3
ngày
|
14
|
Hóa chất
bảo vệ thực vật clo hữu cơ
|
BG
(lót nắp P)
|
1000
|
Không
xúc
B
= NT.
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh (5 ± 3)oC.
(EPA,
đưa pH về 5 ÷ 9)
|
7
ngày
|
15
|
Hóa chất
bảo vệ thực vật phospho hữu cơ
|
1000
|
16
|
Nitrat (NO3-)
(tt N)
|
P,
G
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Lọc
tại chỗ. Để lạnh
(5
± 3)oC
(Kh
lọc, HCl,
pH
£ 2, 7 ngày)
|
4
ngày
|
17
|
Phosphat
(PO43-) (tt P)
|
P,
G
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Lọc
tại chỗ. Để lạnh (5 ± 3)oC
|
1
tháng
|
18
|
PCB (PCBs,
các hợp chất polyclobiphenyl)
|
G
(lót nắp P)
|
1000
|
Không
xúc B = NT. Để trống 5cm
|
Đưa
pH về 5,0 ÷ 7,5;
Để
lạnh (5 ± 3)oC; (*)
|
7
ngày
|
19
|
Sunphua
(sunfua, sunphit, S2-) (tt H2S)
|
P
(G)
|
200
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh. Thêm 1,0ml kẽm axetat 10%; pH > 9; (*)
|
7
ngày
|
20
|
Amoni (NH4+)
(tt N)
|
P,
G
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Lọc
tại chỗ. Thêm H2SO4 đến pH £ 2, Để lạnh
(5 ±3)oC
|
21
ngày
|
21
|
Nhu cầu oxy
hóa học (COD)
|
P,
G
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
H2SO4 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
6
tháng
|
22
|
Tổng nitơ
(N, tổng N)
|
P,
G
|
200
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
H2SO4 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
1
tháng
|
23
|
Tổng
photpho
(P, tổng
phospho, tổng P)
|
P,
G
|
200
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
H2SO4 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
1
tháng
|
24
|
Phenol
(tổng phenol)
|
G
(lót nắp P)
|
1000
|
Không
xúc B = NT. Nạp đầy bình
|
Thêm
H2SO4 đến pH < 4. Giữ tối. Để lạnh (5 ± 3)oC
|
21
ngày
|
25
|
Dầu mỡ
khoáng (hydrocacbon)
|
G
|
1000
|
Không
xúc B = NT. Để trống 5cm
|
Thêm
H2SO4/HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh
(5 ± 3)oC
|
1
tháng
|
26
|
Dầu mỡ động
thực vật
|
G
|
1000
|
Không
xúc B = NT. Để trống 5cm
|
Thêm
H2SO4/HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh
(5 ± 3)oC
|
1
tháng
|
27
|
Sắt (Fe)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
1
tháng
|
28
|
Đồng (Cu)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
6
tháng
|
29
|
Chì (Pb)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
6
tháng
|
30
|
Kẽm (Zn)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
6
tháng
|
31
|
Mangan (Mn)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
1
tháng
|
32
|
Cadimi (Cd)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
6
tháng
|
33
|
Crom (Cr,
tổng Cr)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
6
tháng
|
34
|
Niken (Ni)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
6
tháng
|
35
|
Asen (As -
tổng)
|
P
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 /HCl đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
6
tháng
|
36
|
Thủy ngân
(Hg)
|
P,
BG (G)
|
100
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC
|
6
tháng
|
37
|
Halogen hữu
cơ
dễ bị hấp thụ (AOX)
|
P,
G
|
1000
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC, Giữ
tối. (*)
|
5
ngày
|
38
|
Tổng hoạt
độ α
|
P
(G)
|
1000
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
HNO3 đến pH £ 2, Để lạnh (5 ± 3)oC, Giữ tối
|
1
tháng
|
39
|
Tổng hoạt
độ β
|
P
(G)
|
1000
|
Nạp
đầy bình
|
1
tháng
|
40
|
Xianua
(CN-,
tổng xianua)
|
P,
G (G)
|
500
|
Nạp
đầy bình
|
Thêm
NaOH đến pH £ 12, Để lạnh
(5 ± 3)oC, Giữ tối
|
14
ngày
|
41
|
(Tổng)
Dioxin/furan (PCDD/PCDF)
|
G
nâu
|
1000
|
Nạp
đầy bình
|
Để
lạnh (04)oC, Giữ tối, (*); Đưa pH về 7 ÷ 9 bằng H2SO4/NaOH
|
1
năm
|
42
|
pH
|
P, G
|
100
|
-
|
Để lạnh (5 ± 3)oC
|
24h
|
43
|
Nhiệt độ
|
-
|
-
|
-
|
Đo tức thì tại hiện trường
|
01 phút
|
44
|
Clo dư (Cl2
tự do)
|
P, G
|
-
|
-
|
Đo tức thì tại hiện trường
|
05 phút
|
Ghi chú: trong cột
bình chứa, ký hiệu ghi trong ngoặc đơn là nội dung được quy định theo Cơ quan
bảo vệ môi trường Hoa kỳ; “Thời gian bảo quản tối đa” là khoảng thời gian tính
từ khi nạp xong mẫu vào bình chứa đến thời điểm thực hiện phép phân tích; Không
xúc B = NT: không xúc bình bằng nước thu; BG: thủy tinh bosilicat; BQ: bảo
quản; d: ngày; G: thủy tinh; P: chất dẻo (PE, PET, PVC, PP, PTFE...); (Lót nắp
P): lót nắp bằng PTFE - polytetrafloroetylen; (*): nếu có clo phải thêm Na2S2O3
hoặc Na2SO3 với lượng 0,008% (80mg Na2S2O3.5H2O/1L
mẫu); Kh lọc: không lọc. Đối với các thông số về dầu mỡ, phải thu mẫu lưu
riêng./.
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH VỀ ĐẶT KÝ HIỆU (MÃ HÓA) MẪU
NƯỚC THẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
- Ký hiệu mẫu
(tên mẫu ngắn gọn) là một quy định bắt buộc phải thực hiện. Mẫu phải được chọn
đặt ký hiệu sao cho: Không bị nhầm lẫn trong các quá trình ghi biên bản, vận
chuyển, kiểm định, lưu mẫu, đồng thời không được trùng nhau giữa các mẫu được
thu trong vòng 01 năm, thể hiện được đặc trưng riêng của nơi thu mẫu. Việc đặt
ký hiệu mẫu nước thải thực hiện theo quy tắc sau:
- Độ dài của
ký hiệu phải từ 6 ký tự (chữ và số) trở lên, không kể dấu chấm hoặc gạch (nên
chọn 8 đến 12 ký tự). Phần đuôi của ký hiệu mẫu là ký tự số thể hiện số thứ tự
của mẫu đã thu. Với các mẫu con của một mẫu tổng, phần đuôi của ký hiệu phải có
ít nhất 2 ký tự số được ngăn cách nhau bằng dấu chấm hoặc gạch ngang thể hiện
số thứ tự mẫu con trong mẫu tổng đó và số thứ tự của mẫu tổng (mẫu điểm) được
thu tại một cơ sở, địa điểm hay chương trình. Ký hiệu mẫu được xây dựng bằng
cách ghép một số modun ký hiệu trong số các kiểu sau:
+ Modun về
thành phần môi trường: chọn 01 chữ cái N hoặc L để chỉ dẫn về thành phần môi
trường. Modun này phải có và đặt đầu tiên trong ký hiệu.
+ Modun về
thời gian thu mẫu: dùng 02 đến 04 chữ số chỉ dẫn về tháng hoặc tháng và năm, ví
dụ 919 để chỉ tháng 9 năm 2019, 1119 để chỉ tháng 11 năm 2019. Modun này phải
có và đặt thứ hai, sau chữ N hoặc L của ký hiệu.
+ Modun về
địa điểm (cơ sở + địa danh) được thu mẫu: chọn 02 đến 04 chữ cái chỉ dẫn về tên
cơ
sở hoặc địa danh. Ví dụ, Công ty giấy Bùng Binh thì có thể sử dụng ký hiệu GBB
hoặc BB hoặc CGB. Tương tự là chỉ dẫn về địa danh thu mẫu, ví dụ: Hà Nam là HNA
hoặc HAN, hoặc HANA hoặc HN, hoặc NAM.v.v.; Hòa Bình là HOBI, hoặc HOB, hoặc HB.v.v.
Modun này có hoặc không là tùy chọn.
+ Modun số
thứ tự của mẫu tổng (mẫu điểm) tại một cơ sở hay địa điểm được thu mẫu: dùng 01
đến 02 chữ số chỉ dẫn về số thứ tự, ví dụ: 1, 01, 11 để chỉ là mẫu tổng thứ
nhất, thứ mười
một. Modun này phải có với mẫu nước thải.
+ Modun về số
thứ tự của mẫu con của một mẫu tổng: dùng 01 đến 02 chữ số chỉ dẫn về số thứ
tự. Modun này được ghép liền sau modun số thứ tự của mẫu tổng và ngăn cách bằng
dấu chấm hoặc gạch ngang (.1, .2, .3, .4, .5 hoặc -1,
-2, -3, -4, -5). Modun này phải có đối với các mẫu con trong mẫu tổng.
Ví dụ: Mẫu
nước thải thu của Công ty cổ phần giấy Bùng Binh có thể ký hiệu như sau:
N919GBB1 cho mẫu tổng và N919GBB1.1, N919GBB1.2 cho các mẫu con; hoặc N919BB01
cho mẫu tổng và N919BB01.1; N919BB01.2 cho các mẫu con; hoặc L919BBX1 cho mẫu
tổng và L919BBX1.1, L919BBX1.2 cho các mẫu con.v.v./.
PHỤ LỤC IV
BÁO CÁO THU MẪU MÔI TRƯỜNG (MẪU
BM-BCTM)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
|
Mẫu BM-BCTM
BH
theo TT số 41/2020/TT-BCA ngày 06/5/2020
|
CÔNG
AN...............................................
PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG
|
........................., ngày....... tháng......
năm 20.....
|
BÁO
CÁO THU MẪU MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: Lãnh đạo Phòng Cảnh sát
môi trường
Cán bộ báo
cáo:...........................................................................................................
Thu mẫu theo
yêu cầu của:............................................................................................
Ngày thực
hiện:.............................................................................................................
Nhóm cán bộ
thu mẫu gồm: ..........................................................................................
....................................................................................................................................
Tên cơ sở/địa điểm
thu mẫu:.........................................................................................
....................................................................................................................................
Loại hình sản
xuất/kinh doanh:.......................................................................................
Kết quả thu mẫu
(Tóm
tắt loại mẫu, số điểm thu mẫu, số mẫu tổng, cách thức bảo quản):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
(Có
Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường kèm theo)
Các thông tin
khác
(Vấn đề cần lưu ý hoặc phát sinh trong quá trình thu mẫu):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Mẫu thu xong
được bàn giao cho:.................................................................................
....................................................................................................................................
Phê duyệt của Lãnh đạo
|
Cán bộ báo cáo
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC V
TIÊU CHÍ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG
KIỂM ĐỊNH NƯỚC THẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
1. Mẫu trắng
phương pháp: Được phân tích đầu tiên trong mỗi mẻ mẫu. Giá trị của mẫu trắng
phương pháp được chấp nhận khi nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp.
2. Mẫu chuẩn
phương pháp: Được đánh giá thông qua độ thu hồi:
Trong đó:
R%: Độ thu
hồi dưới dạng phần trăm;
C: Nồng độ
của mẫu chuẩn phân tích được;
CS:
Nồng độ thực của mẫu chuẩn.
Kết quả phân
tích được chấp nhận khi R% nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thử nghiệm
thiết lập dựa trên phê duyệt phương pháp, đáp ứng theo yêu cầu của phương
pháp nhưng phải trong khoảng từ 80% đến 120%. Đối với các phương pháp theo
thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ,
giá trị R% phải trong khoảng từ 80% đến 120%.
3. Mẫu thêm
chuẩn: Được đánh giá thông qua độ thu hồi (R%) của mẫu thêm chuẩn trên nền mẫu
môi trường:
Trong đó:
R%: Độ thu
hồi dưới dạng phần trăm;
Cs: Nồng độ
phân tích được của mẫu
thêm chuẩn;
C: Nồng độ
của mẫu nền;
S: Nồng độ
thêm vào mẫu nền.
Kết quả phân
tích được chấp nhận khi R% nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thử nghiệm
thiết lập dựa trên phê duyệt phương pháp, đáp ứng theo yêu cầu của phương
pháp nhưng phải trong khoảng từ 80% đến 120%. Đối với các phương pháp theo
thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ,
giá trị R% phải trong khoảng từ 80% đến 120%.
4. Mẫu lặp
phương pháp: Đối với hai lần lặp, độ chụm được đánh giá dựa trên việc đánh giá
phần trăm sai khác tương đối của mẫu lặp (RPD), được tính toán như sau:
Trong đó:
RPD: Phần
trăm sai khác tương đối của mẫu lặp;
LD1: Kết quả
phân tích lần thứ nhất;
LD2: Kết quả
phân tích lần thứ hai.
Kết quả phân
tích được chấp nhận khi RPD của mẫu lặp nằm trong khoảng kiểm soát do chính
phòng thử nghiệm thiết lập dựa trên phê duyệt phương pháp, đáp ứng
theo yêu cầu của phương pháp áp dụng nhưng không vượt quá 20%. Đối với các
phương pháp theo thiết bị đo kiểm phù hợp với quy định tại Nghị định số
165/2013/NĐ-CP , giá trị RPD phải nhỏ hơn hoặc bằng 20%./.