BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 09 tháng 07 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT VẬN HÀNH TRẠM THU ẢNH VỆ TINH
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về thu nhận, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn
thám quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 76/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng
dữ liệu viễn thám quốc gia;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thám quốc
gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định kỹ thuật vận hành trạm thu ảnh vệ tinh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về kỹ thuật trong việc vận
hành trạm thu ảnh vệ tinh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc quản lý và vận hành trạm thu ảnh vệ tinh ở Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Vận hành trạm thu ảnh vệ tinh là việc sử
dụng các thiết bị của trạm thu ảnh vệ tinh để thu nhận, xử lý và lưu trữ dữ liệu
viễn thám.
2. Ca trực là khoảng thời gian làm việc liên
tục được quy định cho nhóm vận hành trạm thu ảnh vệ tinh.
3. Kế hoạch thu ảnh bao gồm các thông số chụp
ảnh của Trạm điều khiển vệ tinh gửi sang trạm thu ảnh vệ tinh để thu nhận tín
hiệu khi vệ tinh bay qua.
4. Danh mục dữ liệu ảnh viễn thám là tập hợp
các thông tin dữ liệu ảnh viễn thám thu được từ trạm thu ảnh vệ tinh, được lưu
trữ trực tuyến phục vụ việc tra cứu thông tin của ảnh.
5. Nhiễu là ảnh hưởng của năng lượng không cần
thiết bởi một hoặc nhiều nguồn phát xạ, bức xạ hoặc những cảm ứng trên máy thu
trong hệ thống thông tin vô tuyến điện, dẫn đến làm giảm chất lượng, gián đoạn
hoặc bị mất hẳn thông tin mà có thể khôi phục được nếu không có những năng lượng
không cần thiết đó.
6. Tỷ lệ lỗi bit (Bit Error Rate-BER) là tỷ
số giữa bit bị lỗi trên tổng số bit nhận được.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ HẠ TẦNG TRẠM
THU VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
Điều 4. Vị trí lắp đặt ăng ten
1. Ăng ten phải được lắp đặt tại vị trí thông
thoáng trong toàn bộ vòng phương vị 360° với góc ngẩng ≥ 3° để tiếp nhận hoàn
toàn tín hiệu từ vệ tinh viễn thám. Vị trí lắp đặt ăng ten phải được trang bị hệ
thống camera hồng ngoại để giám sát quá trình vận hành hệ thống ăng ten.
2. Ăng ten khi chuyển động chiếm một không gian
hình cầu tùy theo đường kính của ăng ten. Xung quanh vị trí ăng ten phải được lắp
đặt vành đai bảo vệ an toàn có đường kính ≥ 1,5 lần đường kính ăng ten.
3. Hệ thống ăng ten của trạm thu ảnh vệ tinh phải
được trang bị hệ thống chống sét và tiếp đất tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (QCVN:32:2011/BTTTT).
Điều 5. Hệ thống cung cấp điện
1. Trạm thu ảnh vệ tinh phải được trang bị hệ thống
cung cấp điện dự phòng để duy trì hoạt động trong thời gian xảy ra sự cố mất điện
lưới quốc gia. Hệ thống cung cấp điện dự phòng bao gồm: hệ thống ổn định nguồn
điện, hệ thống lưu điện và máy phát điện dự phòng.
2. Hệ thống lưu điện phải bảo đảm duy trì hoạt động
cho trạm thu ảnh vệ tinh trong thời gian tối thiểu là ba mươi (30) phút sau khi
nguồn điện lưới quốc gia bị ngắt.
3. Máy phát điện dự phòng phải có chế độ tự động
kích hoạt chậm nhất là một (01) phút sau khi nguồn điện lưới quốc gia bị ngắt.
Điều 6. Môi trường làm việc
1. Vị trí lắp đặt trạm thu ảnh vệ tinh phải đăng ký
với Cục Tần số và Vô tuyến điện trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông để
tránh nhiễu.
2. Các thiết bị lắp đặt ngoài trời phải đảm bảo hoạt
động ổn định trong điều kiện nhiệt độ từ -15°C tới +45°C, chịu được tốc độ gió
tới 90km/h và lượng mưa tối đa là 37mm/h.
3. Phòng lắp đặt các thiết bị trạm thu ảnh vệ tinh
phải được trang bị điều hòa đảm bảo nhiệt độ từ 18°C tới 25°C và độ ẩm từ 40% tới
70%.
4. Trạm thu ảnh vệ tinh phải được phòng chống cháy
nổ theo quy định của Luật phòng cháy, chữa cháy
ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Điều 7. Hệ thống mạng
1. Trạm thu ảnh vệ tinh và trạm điều khiển vệ tinh
phải được nối mạng nội bộ với nhau để trao đổi thông tin.
2. Hệ thống mạng phải được trang bị một máy chủ đảm
bảo an ninh mạng.
Chương III
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VẬN
HÀNH TRẠM THU ẢNH VỆ TINH
Điều 8. Điều kiện vận hành trạm
thu ảnh vệ tinh
1. Hệ thống trạm thu ảnh vệ tinh phải đảm bảo ở trạng
thái hoạt động liên tục hai mươi tư giờ một ngày và bảy ngày trong một tuần.
2. Công tác vận hành trạm thu phải do người vận
hành có trình độ đại học thuộc một trong các chuyên ngành sau: trắc địa, bản đồ,
viễn thám, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và đã được tham gia khóa đào
tạo về vận hành trạm thu ảnh vệ tinh.
Điều 9. Ca trực
Việc vận hành trạm thu ảnh vệ tinh được chia theo
ca trực. Kết quả làm việc và các sự cố kỹ thuật xảy ra trong ca trực (nếu có)
phải được ghi vào sổ trực (theo mẫu tại Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư này). Sau khi kết thúc ca trực, phải tiến hành bàn
giao ca giữa hai nhóm vận hành và ký vào sổ trực.
Điều 10. Công tác chuẩn bị trước
khi thu nhận
1. Kiểm tra trạng thái sẵn sàng hoạt động của thiết
bị: Ăng ten; thiết bị điều khiển ăng ten; thiết bị chuyển đổi tần số; thiết bị
dò tín hiệu; thiết bị đo phổ tần số; bộ giải điều chế tín hiệu, thiết bị GPS,
thiết bị đo gió.
2. Chạy thử hệ thống thiết bị điều khiển ăng ten;
kiểm tra các thông số kỹ thuật của các thiết bị sau khi chạy thử và ghi lại các
thông số vào sổ trực.
3. Kiểm tra thiết bị trong phòng, tình trạng hoạt động
và các cấu hình của các máy chủ thu nhận, xử lý và lưu trữ tín hiệu.
4. Kiểm tra kế hoạch thu ảnh và sự đồng bộ về mặt
thời gian giữa hệ thống điều khiển ăng ten và hệ thống xử lý tín hiệu.
5. Trong trường hợp xảy ra xung đột về kế hoạch thu
ảnh giữa các vệ tinh phải xin ý kiến người quản lý trạm thu để lựa chọn vệ tinh
có mức độ ưu tiên cao hơn.
Điều 11. Thu nhận và xử lý tín
hiệu vệ tinh
1. Khi hệ thống bắt đầu thu tín hiệu, người vận
hành phải theo dõi tín hiệu thu nhận được, kiểm tra sơ bộ các kênh truyền tín
hiệu, thời gian truyền tín hiệu, vị trí thu theo kế hoạch thu ảnh và chất lượng
của tín hiệu thu được từ vệ tinh. Tất cả các thông tin trên phải được ghi vào sổ
trực hàng ngày.
2. Người vận hành phải giám sát các quá trình thu
nhận, xử lý tín hiệu vệ tinh ra dữ liệu viễn thám mức 0 và lưu trữ dữ liệu này
trên hệ thống lưu trữ trực tuyến của trạm thu ảnh vệ tinh.
Điều 12. Đánh giá chất lượng ảnh
viễn thám
Đánh giá sơ bộ chất lượng ảnh viễn thám: được chia
thành các mức Rất tốt, Tốt, Xấu và Không sử dụng được. Trong đó, mức Rất tốt là
ảnh được xử lý từ tín hiệu có giá trị BER bằng 0, mức Tốt là ảnh được xử lý từ
tín hiệu có giá trị BER nằm trong khoảng cho phép của nhà sản xuất, mức xấu là ảnh
được xử lý từ tín hiệu có giá trị BER lớn dẫn đến ảnh xử lý ra bị nhiễu, gây
khó khăn trong quá trình sử dụng, mức Không sử dụng được là ảnh được xử lý từ
tín hiệu có giá trị BER quá lớn dẫn đến không xử lý ra được ảnh hoặc ảnh được xử
lý ra bị nhiễu nặng, không sử dụng được.
Điều 13. Đánh giá độ che phủ
mây
Đối với ảnh viễn thám quang học, người vận hành phải
đánh giá mức độ che phủ mây. Việc đánh giá mức độ che phủ mây tuân theo quy định
tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 10/2015/TT-BTNMT ngày 25
tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về
sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến
người sử dụng.
Điều 14. Cập nhật danh mục dữ
liệu ảnh viễn thám
Việc cập nhật danh mục dữ liệu ảnh viễn thám của trạm
thu ảnh vệ tinh phải được kiểm tra ngay sau quá trình đánh giá chất lượng ảnh
và độ che phủ mây.
Điều 15. Sao lưu dữ liệu viễn
thám mức 0
1. Dữ liệu viễn thám mức 0 sau khi thu nhận phải được
sao ra băng từ thành hai (02) bản để sử dụng lâu dài. Việc sao lưu dữ liệu viễn
thám mức 0 phải được thực hiện hàng ngày, vào cuối ca trực.
2. Băng từ phải được dán nhãn và đánh số có hệ thống
để thuận tiện trong việc quản lý.
3. Hai bản sao băng từ phải được cất giữ ở hai (02)
tòa nhà khác nhau để phòng tránh rủi ro.
4. Dữ liệu dự phòng phải được sao lưu định kỳ sau
03 năm, trong trường hợp phát hiện ra lỗi phải thực hiện sao lưu lại cho cả hai
(02) bản.
Điều 16. Theo dõi và đánh giá
đơn hàng chụp ảnh viễn thám
1. Khi kết thúc quá trình vận hành thu ảnh, người vận
hành phải phân loại ảnh viễn thám đã được đánh giá chất lượng và độ che phủ mây
cho từng đơn hàng theo quy định tại Điều 12 và 13 của Thông tư này.
2. Đối với ảnh có chất lượng chưa đạt yêu cầu của
khách hàng, người vận hành phải báo cáo lên cơ quan quản lý nhà nước về viễn
thám để làm thủ tục đặt chụp lại.
Điều 17. Báo cáo kết quả thu ảnh
viễn thám
Kết quả thu ảnh viễn thám phải được báo cáo bằng
văn bản theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm và theo yêu cầu đột xuất của
cơ quan quản lý nhà nước về viễn thám (theo mẫu tại Phụ
lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 18. Xử lý dữ liệu viễn
thám từ mức 0 lên các mức cơ bản
Việc xử lý dữ liệu viễn thám từ mức 0 ra sản phẩm ảnh
viễn thám tại trạm thu chỉ được thực hiện khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Điều 19. Vận hành trạm thu
theo chế độ khẩn cấp
1. Việc vận hành trạm thu theo chế độ khẩn cấp được
thực hiện khi có yêu cầu trực tiếp của Tổng Bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch
nước, Thủ tướng Chính phủ.
2. Sau khi kết thúc việc thu nhận ảnh theo chế độ
khẩn cấp, dữ liệu phải được ưu tiên sản xuất ra sản phẩm ảnh viễn thám và cung
cấp theo yêu cầu.
Điều 20. Phối hợp vận hành giữa
trạm thu ảnh vệ tinh và trạm điều khiển vệ tinh
1. Trạm điều khiển vệ tinh có trách nhiệm lập và gửi
kế hoạch thu ảnh viễn thám tới trạm thu ảnh vệ tinh để trạm thu ảnh vệ tinh thu
nhận tín hiệu khi vệ tinh bay qua. Thông tin về kế hoạch thu ảnh giữa trạm thu ảnh
vệ tinh và trạm điều khiển vệ tinh được trao đổi hàng ngày thông qua hòm thư điện
tử chung, điện thoại hoặc fax.
2. Khóa bảo mật dữ liệu ảnh viễn thám được thay định
kỳ hai (02) tuần một lần.
3. Khi thực hiện tắt hệ thống trạm thu ảnh vệ tinh
phải thông báo cho trạm điều khiển vệ tinh.
Điều 21. Bảo mật thông tin dữ
liệu
Người vận hành phải có trách nhiệm tuân thủ các quy
định hiện hành về bảo mật thông tin và dữ liệu nhằm đảm bảo an ninh và an toàn
dữ liệu ảnh viễn thám thu được tại trạm thu ảnh vệ tinh.
Điều 22. Xử lý sự cố kỹ thuật
1. Khi phát hiện ra sự cố kỹ thuật trong quá trình
vận hành, người vận hành phải miêu tả sự cố vào sổ Theo dõi sự cố (theo mẫu tại
Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Tổ chức họp nhóm để xử lý sự cố theo đúng hướng
dẫn và quy định của nhà sản xuất. Các bước xử lý sự cố phải được ghi chi tiết để
làm tài liệu tham khảo.
Điều 23. Bảo trì hệ thống trạm
thu ảnh vệ tinh
Các thiết bị trạm thu ảnh vệ tinh phải được bảo
trì, bảo dưỡng theo định kỳ hàng tháng, sáu (06) tháng và hàng năm theo quy định
của nhà sản xuất.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm
2015.
Điều 25. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Viễn thám quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; CTTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, VTQG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
PHỤ LỤC SỐ 01
SỔ TRỰC VẬN HÀNH TRẠM THU ẢNH VỆ TINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BTNMT ngày 9 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
SỔ TRỰC VẬN HÀNH
TRẠM THU ẢNH VỆ TINH
Loại vệ tinh
|
|
Ngày tháng
|
……/......
………
|
Người trực
|
|
Theo dõi quá
trình thu - xử lý tín hiệu
|
Lịch thu
|
Quỹ đạo
|
Autotest
|
MWD
(SDPF)
|
DRD
|
L0
|
Archive
|
Report
|
|
|
|
G/T:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SUN:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BER:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RX:
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trạng thái thu ảnh, vấn đề
kỹ thuật liên quan đến hệ thống thu ảnh, đánh giá chất lượng ảnh.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kết quả thu ảnh
TT
|
Tên dải ảnh
|
Số cảnh chụp được
|
Dưới 10%
|
Từ 10% đến dưới
25% mây
|
Từ 25% trở lên
|
Vị trí địa lý
|
Ghi chú
|
PAN
|
XS
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
● G/T test: Kiểm tra tính đồng bộ của ăng
ten với mặt trời và nguồn năng lượng từ mặt trời có đến trực tiếp ăng ten hay
không. Bản chất của phần test này là đo sự khác biệt giữa nguồn năng lượng nhận
được trực tiếp từ mặt trời và nguồn năng lượng gián tiếp từ mặt trời (bầu trời).
Việc tính toán G/T dựa vào thông số “solar flux”, nếu G/T có giá trị lớn hơn 27
dB thì phần test này đạt yêu cầu.
● SUN test: Kiểm tra quá trình dò tìm dựa
trên sự di chuyển của mặt trời, về cơ bản gần giống với G/T test nhưng nó được điều
chỉnh vị trí so với mặt trời chính xác hơn (<0.1°) đồng thời cũng kiểm tra
APA (Authorised Autotrack) xem đã đạt yêu cầu chưa.
● BER test (Bit Error Rate): nhằm kiểm tra
khả năng thu nhận chất lượng tín hiệu của ăng ten. Việc kiểm tra khả năng nhận
tín hiệu của ăng ten dựa vào giá trị BER (giá trị được tính theo công thức
BER=Số lỗi tín hiệu/Tống sổ bit tín hiệu được gửi), thông thường nếu BER có giá
trị từ 10-6, nghĩa là chỉ có 1 bit tín hiệu lỗi trên tổng số 106
bit tín hiệu nhận được (hoặc ít hơn) thì quá trình test được coi là đạt yêu cầu.
● RX test: nhằm kiểm tra lại quá trình
autotrack có hoạt động chính xác hay không.
● MWD (SDPF): quá trình hệ thống lưu tạm thời
dữ liệu đồng bộ SDPF để xử lý tín hiệu nhận được từ vệ tinh, hiển thị hình ảnh
quicklook trên MWD (Moving Window Display).
● DRD: tạo và lưu trữ dữ liệu thô DRD trên hệ
thống (quá 06 tháng hệ thống tự động xóa DRD).
● L0: xử lý tạo ra dữ liệu viễn thám mức 0.
● Archive: lưu trữ dữ liệu viễn thám mức 0
và cập nhật danh mục dữ liệu ảnh vào hệ thống lưu trữ của trạm thu, đồng thời
được sao lưu ra băng từ để lưu trữ lâu dài.
● Report: báo cáo tình trạng thu nhận.
● PAN: ảnh đen trắng (toàn sắc).
● XS: ảnh màu (đa phổ).
PHỤ LỤC SỐ 02
BÁO CÁO KẾT QUẢ THU ẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BTNMT ngày 9 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…, ngày ... tháng
... năm ...
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THU ẢNH
(Từ ngày ... đến
ngày ...)
1. Tình hình thu ảnh tại Trạm thu ảnh vệ tinh
(Phải nêu rõ được kết quả thu ảnh theo tháng, quý,
năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của cấp trên bao gồm: phân tích tình hình thu ảnh
theo các đơn hàng, phân tích tình hình thu ảnh phục vụ các yêu cầu khác).
2. Đánh giá chất lượng thu chụp ảnh
(Phải đánh giá được chất lượng ảnh đã thu nhận,
đánh giá độ che phủ mây cho các yêu cầu chụp ảnh theo đơn hàng).
3. Các vấn đề khác
(Nêu rõ các vấn đề kỹ thuật xảy ra trong quá trình
vận hành và các vấn đề đột xuất hoặc kiến nghị nếu có).
PHỤ LỤC KẾT QUẢ
THU ẢNH
1. Bảng thống kê kết quả thu ảnh từ ngày... đến
ngày...
STT
|
Tên các dải ảnh
chụp theo đơn hàng
|
Lịch thu
|
Đơn hàng
|
Tổng số cảnh
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
2. Sơ đồ dữ liệu ảnh đã thu nhận trong tháng, quý,
năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của cấp trên.
3. Sơ đồ tổng thể dữ liệu ảnh đã thu nhận cho các
đơn hàng đến thời điểm báo cáo.
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU SỔ THEO DÕI SỰ CỐ TẠI TRẠM THU ẢNH VỆ TINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BTNMT ngày 9 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MẪU SỔ THEO DÕI SỰ
CỐ TẠI TRẠM THU ẢNH VỆ TINH
Ngày báo lỗi
|
Mô tả lỗi
|
Mức độ nghiêm
trọng
|
Bên chịu trách
nhiệm xử lý
|
Thời gian can
thiệp gần nhất
|
Cách khắc phục
|
Tình trạng hiện
tại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Mức độ nghiêm trọng:
- Lỗi tê liệt: Một hỏng hóc được xem là lỗi
tê liệt nếu nó dẫn đến sự mất tín hiệu ảnh.
- Lỗi lớn: Một hỏng hóc được xem là lớn nếu
nó vi phạm các yêu cầu của hệ thống hay có ảnh hưởng đến việc sử dụng hệ thống:
không có khả năng chạy chức năng Inventory hay Production.
- Lỗi nhỏ: Một hỏng hóc được xem là nhỏ nếu
nó không vi phạm các yêu cầu của hệ thống hay không có ảnh hưởng nào đến việc sử
dụng hệ thống.