Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 36/2016/TT-BCT dán nhãn năng lượng cho phương tiện thiết bị sử dụng năng lượng

Số hiệu: 36/2016/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 28/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 36/2016/TT-BCT quy định thủ tục đăng ký, thực hiện dán nhãn năng lượng và thu hồi nhãn năng lượng cho các phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

 

1. Thử nghiệm và dán nhãn năng lượng

 
- Theo Thông tư số 36/2016, tổ chức thử nghiệm dán nhãn năng lượng gồm có tổ chức thử nghiệm trong nước và tổ chức thử nghiệm nước ngoài. Các tổ chức thực hiện thử nghiệm phải đáp ứng các điều kiện theo quy định.
 
- Thông tư 36/BCT quy định doanh nghiệp sản xuất, nhập nhẩu phương tiện, thiết bị phải gửi hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng đến Bộ Công Thương trước khi đưa phương tiện, thiết bị ra thị trường.
 
Hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng gồm: Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng; kết quả thử nghiệm; mẫu nhãn năng lượng dự kiến và tài liệu chứng minh phòng thử nghiệm nước ngoài đủ điều kiện (trường hợp phòng thử nghiệm nước ngoài).
 
- Mẫu nhãn dán năng lượng phải có các thông tin cơ bản sau theo Thông tư số 36:
 
+ Tên nhà sản xuất/nhập khẩu;
 
+ Mã hiệu phương tiện, thiết bị;
 
+ Thông tin về mức tiêu thụ năng lượng;
 
+ Tiêu chuẩn hoặc quy định áp dụng.
 
- Bên cạnh đó, Thông tư 36/2016 quy định chỉ còn hai trường hợp phải đăng ký dán nhãn năng lượng lại gồm: Tiêu chuẩn đánh giá đã thay đổi và phương tiện, thiết bị đã đăng ký dán nhãn năng lượng có những thay đổi về mức tiêu thụ năng lượng.
 

2. Kiểm tra, giám sát, thu hồi nhãn năng lượng

 
- Việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện dán nhãn năng lượng vẫn được thực hiện theo định kỳ hoặc đột xuất. Tổ chức, cá nhân có những khiếu nại thì gửi về Bộ Công Thương để được giải quyết theo quy định và nếu như khiếu nại không đúng thì tổ chức, cá nhân phải chịu toàn bộ chi phí theo quy định.
 
- Theo Thông tư số 36/TT-BCT thì Bộ Công Thương sẽ quyết định thu hồi nhãn năng lượng khi:
 
+ Mẫu nhãn năng lượng có thông tin sai lệch so với mẫu dự kiến tại hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng;
 
+ Mức tiêu thụ năng lượng của phương tiện thiết bị cao hơn so với mức tiêu thụ năng lượng tại Giấy công bố dán nhãn năng lượng.
 
 
Thông tư 36/2016/TT-BCT quy định dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng do Bộ Công Thương quản lý có hiệu lực ngày 10/02/2017 và thay thế Thông tư 07/2012/BCT.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2016/TT-BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG CHO CÁC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương như sau.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

1. Thông tư này quy định trình tự, thủ tục đăng ký, thực hiện dán nhãn năng lượng và thu hồi nhãn năng lượng đối với các phương tiện, thiết bị trong Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng do Thủ tướng Chính phủ ban hành thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương hoặc các phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng theo hình thức tự nguyện (sau đây gọi chung là phương tiện, thiết bị).

2. Thông tư này không áp dụng đối với các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng sau:

a) Hàng hóa, vật tư thiết bị tạm nhập - tái xuất; Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu;

b) Hàng hóa doanh nghiệp trong nước sản xuất, gia công phục vụ xuất khẩu (không tiêu thụ trong nước);

c) Hàng hóa thuộc lĩnh vực an ninh quốc phòng, bí mật quốc gia, an toàn bức xạ hạt nhân;

d) Hàng hóa nhập khẩu phi thương mại: Hành lý cá nhân, hàng hóa ngoại giao; hàng hóa tham gia triển lãm, hội chợ; Quà biếu, tặng; Hàng hóa, vật tư phụ tùng, linh kiện nhập khẩu đơn chiếc phục vụ mục đích sử dụng, thay thế trong các công trình, dự án đầu tư, phục vụ công việc như hội nghị, hội thảo nghiên cứu khoa học, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật và các loại hàng hóa khác không nhằm mục đích kinh doanh theo quy định của pháp Luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Các nhà sản xuất, nhập khẩu (sau đây gọi là doanh nghiệp) phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng.

2. Các tổ chức thử nghiệm tham gia thử nghiệm phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng.

3. Các cơ quan quản lý hoạt động dán nhãn năng lượng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dán nhãn năng lượng là việc dán, gắn, in, khắc nhãn năng lượng lên sản phẩm, bao bì, hoặc hiển thị nhãn năng lượng điện tử trên sản phẩm.

2. Nhãn so sánh là nhãn cung cấp thông tin về mức tiêu thụ năng lượng, loại năng lượng sử dụng, hiệu suất năng lượng và các thông tin khác giúp người tiêu dùng so sánh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường để nhận biết và lựa chọn phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng.

3. Nhãn xác nhận là nhãn chứng nhận phương tiện, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao nhất so với phương tiện, thiết bị khác cùng loại.

4. ILAC là Hiệp hội công nhận các tổ chức thử nghiệm quốc tế (International Laboratory Accreditation Cooperation).

5. APLAC là Hiệp hội công nhận các phòng thử nghiệm Châu Á - Thái Bình Dương (Asia Pacific Laboratory Accreditation Cooperation).

6. VILAS là Hệ thống công nhận Phòng thử nghiệm Việt Nam (Vietnam Laboratory Accreditation Scheme).

7. ISO là Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for Standardization).

8. IEC là Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (International Electrotechnical Commission).

9. TCVN là Tiêu chuẩn Việt Nam.

Chương II

THỬ NGHIỆM VÀ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG

Điều 4. Thử nghiệm hiệu suất năng lượng

1. Tổ chức thử nghiệm dán nhãn năng lượng bao gồm: tổ chức thử nghiệm trong nước (tổ chức thử nghiệm độc lập hoặc phòng thử nghiệm của nhà sản xuất); tổ chức thử nghiệm nước ngoài (tổ chức thử nghiệm độc lập hoặc phòng thử nghiệm của nhà sản xuất).

2. Tổ chức thử nghiệm dán nhãn năng lượng phải đáp ứng Điều kiện sau:

a) Tổ chức thử nghiệm trong nước là tổ chức thử nghiệm đáp ứng quy định tại Chương II Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;

b) Tổ chức thử nghiệm nước ngoài là tổ chức thử nghiệm được công nhận theo Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 (hoặc tương đương) bởi các tổ chức công nhận đã ký kết thỏa ước thừa nhận lẫn nhau (ILAC hoặc APLAC).

3. Căn cứ để thử nghiệm, đánh giá hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị là các TCVN hoặc các quy định của Bộ Công Thương tương ứng.

4. Thử nghiệm mẫu điển hình: Doanh nghiệp tự lấy mẫu phương tiện, thiết bị, số lượng và phương pháp lấy mẫu thử theo tiêu chuẩn tương ứng hoặc theo quy định của Bộ Công Thương và gửi tới tổ chức thử nghiệm để được thử nghiệm và cấp phiếu kết quả thử nghiệm.

5. Kết quả thử nghiệm là cơ sở để dán nhãn năng lượng cho sản phẩm có cùng model cùng thông số kỹ thuật, cùng xuất xứ và cùng cơ sở sản xuất. Kết quả thử nghiệm có hiệu lực vô thời hạn, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện có sai phạm trong kết quả thử nghiệm hoặc có sai phạm, vi phạm của tổ chức thử nghiệm.

Điều 5. Đăng ký dán nhãn năng lượng

1. Trước khi đưa phương tiện, thiết bị ra thị trường, doanh nghiệp sản xuất nhập khẩu phương tiện, thiết bị đó phải lập 01 bộ hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng và gửi về Bộ Công Thương.

2. Hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng bao gồm:

a) Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng, trong đó nêu rõ doanh nghiệp đăng ký dán nhãn so sánh hay nhãn xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 1;

b) Kết quả thử nghiệm do tổ chức thử nghiệm cấp cho model sản phẩm;

c) Tài liệu chứng minh phòng thử nghiệm nước ngoài đã đáp ứng đủ Điều kiện (Đối với trường hợp việc thử nghiệm dán nhãn năng lượng được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm nước ngoài);

d) Mẫu nhãn năng lượng dự kiến.

3. Doanh nghiệp đăng ký dán nhãn năng lượng được lựa chọn hình thức gửi hồ sơ qua mạng internet tại Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương hoặc gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ Công thương. Trường hợp các hồ sơ, tài liệu tại khoản 2 Điều này bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có công chứng.

Điều 6. Dán nhãn năng lượng

1. Sau khi nộp hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng đến Bộ Công Thương doanh nghiệp được tự thực hiện việc dán nhãn năng lượng phù hợp với thông tin trong Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho sản phẩm đã đăng ký. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin đã công bố trong Giấy công bố dán nhãn năng lượng và thông tin hiển thị trên nhãn năng lượng.

2. Nhãn năng lượng được sử dụng thống nhất theo quy định của Bộ Công Thương, hình thức, quy cách nhãn năng lượng quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.

3. Nhãn năng lượng phải có các thông tin cơ bản sau:

a) Tên nhà sản xuất/nhập khẩu đầy đủ hoặc viết tắt;

b) Mã hiệu phương tiện, thiết bị;

c) Thông tin về mức tiêu thụ năng lượng;

d) Tiêu chuẩn hoặc quy định áp dụng.

4. Doanh nghiệp có quyền lựa chọn nhãn năng lượng điện tử đối với các phương tiện, thiết bị phù hợp cho việc sử dụng nhãn năng lượng điện tử hoặc sử dụng nhãn năng lượng khác để thực hiện việc dán nhãn năng lượng.

5. Nhãn năng lượng có thể được thay đổi kích thước tăng, giảm theo tỉ lệ của nhãn để phù hợp với phương tiện, thiết bị nhưng không được gây nhầm lẫn, che lấp hoặc ảnh hưởng tới thông tin ghi trên nhãn hàng hóa theo quy định của pháp Luật.

Điều 7. Đăng ký dán nhãn năng lượng lại

1. Doanh nghiệp phải đăng ký dán nhãn năng lượng lại khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tiêu chuẩn đánh giá thay đổi;

b) Phương tiện, thiết bị đã được đăng ký dán nhãn năng lượng có những thay đổi về mức tiêu thụ năng lượng.

2. Nội dung và thủ tục đăng ký dán nhãn năng lượng lại được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Chương III

KIỂM TRA, GIÁM SÁT, THU HỒI NHÃN NĂNG LƯỢNG

Điều 8. Kiểm tra, giám sát thực hiện dán nhãn năng lượng

1. Định kỳ hoặc đột xuất, Bộ Công Thương phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành kiểm tra việc dán nhãn năng lượng của doanh nghiệp.

2. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, doanh nghiệp thực hiện dán nhãn năng lượng có trách nhiệm lập báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và được dán nhãn năng lượng trong năm theo mẫu tại Phụ lục 3 và gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương.

3. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, các tổ chức thử nghiệm có trách nhiệm lập báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được thử nghiệm để dán nhãn năng lượng theo mẫu tại Phụ lục 4 và gửi về Bộ Công Thương.

Điều 9. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

1. Tổ chức cá nhân có thể gửi khiếu nại về việc dán nhãn năng lượng đến Bộ Công Thương để giải quyết theo pháp Luật về khiếu nại.

2. Phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng có khiếu nại được lưu mẫu và kiểm tra bởi tổ chức thử nghiệm độc lập.

3. Trường hợp mẫu kiểm tra phương tiện, thiết bị trên thị trường được thử nghiệm không đạt yêu cầu, Bộ Công Thương xem xét quyết định việc kiểm tra tại doanh nghiệp.

4. Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khiếu nại phải chịu toàn bộ chi phí thử nghiệm trong trường hợp khiếu nại không đúng.

5. Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng phải chịu toàn bộ chi phí thử nghiệm; chi phí liên quan đến xử lý, khắc phục lỗi; các hình thức xử phạt và hình thức xử phạt bổ sung khác theo quy định của pháp Luật trong trường hợp phương tiện, thiết bị không đạt theo quy định.

Điều 10. Thu hồi nhãn năng lượng

1. Bộ Công Thương quyết định thu hồi nhãn năng lượng trong các trường hợp sau:

a) Mẫu nhãn năng lượng có thông tin sai lệch so với mẫu dự kiến tại hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng;

b) Mức tiêu thụ năng lượng của phương tiện thiết bị cao hơn so với mức tiêu thụ năng lượng tại Giấy công bố dán nhãn năng lượng.

2. Quyết định thu hồi nhãn năng lượng được gửi đồng thời đến doanh nghiệp vi phạm, Hội tiêu chuẩn và bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Công Thương

1. Xây dựng kế hoạch hàng năm về dán nhãn năng lượng, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng, đánh giá và chứng nhận, công nhận các tổ chức thử nghiệm.

2. Xây dựng kế hoạch hàng năm về kiểm tra việc dán nhãn năng lượng, tổ chức thực hiện và chỉ đạo các Sở Công Thương thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối phương tiện, thiết bị thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng.

3. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, ban hành, sửa đổi Tiêu chuẩn Quốc gia về hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng.

4. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng và công bố thông tin liên quan đến việc dán nhãn năng lượng bao gồm danh mục phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng, kết quả thử nghiệm hiệu suất năng lượng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.

5. Phối hợp với các cơ quan chức năng giải quyết các khiếu nại, tranh chấp liên quan đến việc đăng ký và dán nhãn năng lượng. Đưa ra phương án xử lý trong trường hợp khiếu nại đúng và có căn cứ hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân khiếu nại trong trường hợp khiếu nại không đúng, thiếu căn cứ.

6. Công bố chi tiết thông tin về thủ tục đăng ký, các biểu mẫu chi tiết cho việc đăng ký dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị trên Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.

7. Yêu cầu các doanh nghiệp thu hồi các phương tiện, thiết bị đã được dán nhãn năng lượng không đúng quy định đang lưu thông trên thị trường.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Công Thương

1. Thanh tra kiểm tra, giám sát trên địa bàn, việc thực hiện dán nhãn năng lượng đối với các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối phương tiện thiết bị thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng.

2. Tiếp nhận và tổng hợp thông tin báo cáo của doanh nghiệp về phương tiện thiết bị sản xuất, nhập khẩu thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng tại địa phương hàng năm và các phương tiện, thiết bị đã dán nhãn năng lượng trong năm và gửi Bộ Công thương trước ngày 15 tháng 3 năm tiếp theo.

3. Xử lý đề xuất phương án xử lý, kiểm tra việc khắc phục vi phạm của doanh nghiệp có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh vi phạm về dán nhãn năng lượng và báo cáo cho Bộ Công Thương.

4. Thực hiện các công tác quản lý, giám sát khác theo ủy quyền của Bộ Công Thương.

Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp

1. Lập báo cáo định kỳ về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, kinh doanh và dán nhãn năng lượng gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có trụ sở trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.

2. Kịp thời báo cáo Bộ Công Thương các chỉ tiêu công nghệ thay đổi, các tác động tăng hoặc giảm các chỉ tiêu tiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết bị, thực hiện đăng ký dán nhãn năng lượng lại theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này khi có các thay đổi về thiết kế, công nghệ làm ảnh hưởng tới mức tiêu thụ năng lượng.

3. Chủ động báo cáo về Bộ Công Thương và cơ quan chức năng tại địa phương, đồng thời tiến hành các biện pháp khắc phục đối với phương tiện, thiết bị đang sản xuất, nhập khẩu hoặc phân phối, lưu thông thị trường cũng như phương tiện, thiết bị trong quá trình sử dụng khi phát hiện phương tiện thiết bị của mình có biểu hiện không phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá tương ứng hoặc mức tiêu thụ năng lượng đã đăng ký dán nhãn năng lượng.

4. Thường xuyên thực hiện và duy trì các biện pháp đảm bảo phương tiện, thiết bị đạt mức tiêu thụ năng lượng như đã đăng ký.

5. Thu hồi các phương tiện, thiết bị đã dán nhãn năng lượng không đúng quy định đang lưu thông trên thị trường.

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2017 và thay thế Thông tư số 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 07).

2. Đối với các tổ chức thử nghiệm đã được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định của Thông tư số 07, tổ chức thử nghiệm tiếp tục được thực hiện hoạt động cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định phòng thử nghiệm.

3. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị đã được Bộ Công Thương chứng nhận dán nhãn năng lượng theo quy định của Thông tư số 07, doanh nghiệp được tiếp tục dán nhãn năng lượng cho các phương tiện thiết bị cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của Quyết định chứng nhận dán nhãn năng lượng.

4. Bãi bỏ Điều 8 Thông tư số 04/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Website Bộ CT; Website TCNL;
- Lưu: VT, PC, TCNL.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

PHỤ LỤC 1

MẪU GIẤY CÔNG BỐ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG CHO PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

…….., ngày tháng năm ………

GIẤY CÔNG BỐ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
CHO PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………

Tên đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………………

Trụ sở chính tại: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………….. Fax: ……………………………………………………..

E-mail: ……………………………………………………………………………………………….

Sau khi nghiên cứu các Điều kiện quy định tại Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương,

Đề nghị Bộ Công Thương tiếp nhận công bố để doanh nghiệp được dán nhãn năng lượng (nhãn so sánh và/hoặc nhãn xác nhận) đối với các sản phẩm tiêu thụ năng lượng:

1) ……..

2) ………..

……………

Hồ sơ đính kèm bao gồm:

1) Danh mục các loại phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng (kèm theo);

2) ………

3) ………

Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định của Quý cơ quan và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên.


Nơi nhận:
- Như trên,
- ……..

GIÁM ĐC
(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Danh mục các loại phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng

(kèm theo Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng số.... ngày/tháng/năm)

STT

Kiểu/ Model

Nhãn hiệu

Xuất xứ/cơ sở sản xuất

Công suất danh định, W

Hiệu sut năng lượng

Mức hiệu suất năng lượng của thiết bị (cấp sao/hoặc xác nhận)

1

2

3

4

5

6

7

Đơn vị đăng ký dán nhãn năng lượng: ………………………………………………………;

Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………………………………………..

Địa chỉ Nhà máy sản xuất: …………………………………………………………………………

Tiêu chuẩn chứng nhận: TCVN ……………………………………….  Hiệu suất năng lượng.

PHỤ LỤC 2

QUY CÁCH MẪU NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

A. Nhãn năng lượng xác nhận

1. Nhãn năng lượng xác nhận có hình biểu tượng Tiết kiệm năng lượng (hay còn gọi là Ngôi sao năng lượng Việt) được hiển thị trên các phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường khi những phương tiện, thiết bị này có mức hiệu suất năng lượng bằng hoặc cao hơn mức hiệu suất năng lượng cao do Bộ Công Thương quyết định theo từng thời kỳ.

2. Màu sắc, kích thước nhãn năng lượng xác nhận được quy định cụ thể dưới đây:

B. Nhãn năng lượng so sánh

1. Nhãn năng lượng so sánh được hiển thị trên phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường nhằm cung cấp cho người tiêu dùng biết các thông tin về hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị này so với các phương tiện, thiết bị cùng loại khác trên thị trường, giúp người tiêu dùng lựa chọn được phương tiện, thiết bị có mức tiêu thụ năng lượng tiết kiệm hơn.

Mức hiệu suất năng lượng khác nhau ứng với năm cấp hiệu suất năng lượng tương ứng với số sao in trên nhãn, từ một sao đến năm sao, nhãn năm sao là nhãn có hiệu suất tốt nhất.

Hình ảnh nhãn năng lượng so sánh dưới đây tương ứng với 5 cấp hiệu suất năng lượng theo quy định (thể hiện bằng số sao trên nhãn):

2. Màu sắc và kích thước của nhãn năng lượng so sánh được quy định cụ thể dưới đây:

3. Thông tin quy định hiển thị trên Nhãn

Nhãn so sánh năng lượng bao gồm các thông tin tối thiểu sau:

a) Số sao in trên nhãn năng lượng: Mức hiệu suất năng lượng khác nhau ứng với 5 cấp hiệu suất năng lượng tương ứng với số sao in trên nhãn, từ một sao đến 5 sao, được xác định dựa trên kết quả thử nghiệm hiệu suất năng lượng của sản phẩm.

b) Tên nhà sản xuất: Là tên của tổ chức/doanh nghiệp sản xuất sản phẩm dán nhãn năng lượng;

c) Xuất xứ: Thể hiện thông tin quốc gia, tại đó sản phẩm được sản xuất.

d) Mã sản phẩm: Là mã hiệu của phương tiện, thiết bị của doanh nghiệp đăng ký dán nhãn.

đ) Công suất danh định: Công suất tiêu thụ điện danh định của phương tiện, thiết bị do nhà sản xuất công bố.

e) Hiệu suất năng lượng: Là chỉ số hiệu suất năng lượng của thiết bị quy định tại TCVN.

g) Tiêu chuẩn Việt Nam: Là tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng áp dụng cho phương tiện, thiết bị.


PHỤ LỤC 3

MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./…….

………., ngày ….. tháng ….. năm ……..

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG (Năm ………)

Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………

Tên đơn vị chủ quản: ………………………………………………………………………………

Trụ sở chính tại: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………….. Fax: ……………………………………………………..

E-mail: ……………………………………………………………………………………………….

Căn cứ quy định tại Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện thiết bị dán nhãn năng lượng báo cáo những nội dung sau:

STT

Tên Sản phẩm

Cơ s sản xuất

Xuất x

Model

Đã/ Chưa Dán nhãn TKNL

Hiệu suất năng lượng

Cấp/Mức hiệu suất năng lượng

Tiêu chuẩn TCVN

Thời gian đăng ký dán nhãn năng lượng

Sản lượng tiêu thụ trong kỳ

Ghi chú

I

Sản phẩm 1

II

Sản phẩm 2

N

Sản phẩm n

GIÁM ĐC
(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 4

BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ ĐÃ THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư s
36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưng Bộ Công Thương)

(Tên cơ quan ch qun)
(Tên t chức th nghiệm)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ….. tháng ….. năm ……..

BÁO CÁO

HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tên tổ chức thử nghiệm …………………………………………………………………………

2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

3. Điện thoại: …………………………Fax:…………………………… E-mail: ………………….

Được cấp Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ thử nghiệm số [     ], [ngày/tháng/năm cấp] do [tên cơ quan cấp].

Căn cứ quy định tại Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, [Tên tổ chức thử nghiệm] xin báo cáo như sau:

TT

Tên DN thử nghiệm

Địa chỉ
(ghi địa danh tỉnh /thành phố)

Lĩnh vực /đi tượng

Sản phẩm

sản phm

Tên tiêu chuẩn thử nghiệm

Kết quả thử nghiệm (số....)

Ghi chú

Thiết bị gia dụng

Quạt

.

Thiết bị văn phòng

Máy in

Công nghip

4. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có).

Đại diện có thẩm quyền
(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
---------------

No.: 36/2016/TT-BCT

Hanoi, December 28, 2016

 

CIRCULAR

ON ENERGY LABELING FOR MEANS AND EQUIPMENT USING ENERGY UNDER MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

Pursuant to the Government's Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Law on economical and efficient use of energy dated June 28, 2010;

Pursuant to the Decree No.21/2011/ND-CP dated March 29, 2011 detailing and taking measures for implementation of the Law on economical and efficient use of energy;

Pursuant to the Law on Technical regulations and standards dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on Product and goods quality dated November 21, 2007;

Pursuant to the Government's Decree No. 107/2016/ND-CP July 1, 2016 on conditions for provision of conformity assessment services;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on energy labeling for means and equipment using energy under management of the Ministry of Industry and Trade.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular provides for procedures for registration, energy labeling and revocation of energy labels for means and equipment on the List of means and equipment required for energy labeling issued by the Prime Minister under management of the Ministry of Industry and Trade or other means and equipment carrying voluntary energy labels (hereinafter referred to as means and equipment).

2. This Circular shall not apply to the following means and equipment using energy:

a) Temporarily imported goods, means and equipment; goods in transit, transited goods;

b) Goods produced and processed by domestic enterprises for the purpose of export (not for domestic consumption);

c) Goods in the fields of national defense and security, national secret, radiation safety;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Regulated entities

This Circular shall apply to:

1. Manufacturers or importers (hereinafter referred to as enterprises) of means and equipment with energy labels.

2. The testing laboratories participating in testing means and equipment with energy labels.

3. Agencies managing energy labeling activities and other related agencies, organizations and individuals.

Article 3. Interpretation of terms

For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

1. Energy labeling means the paste, add, print, engraving energy labels on the products, packaging, or display electronic energy labels on products.

2. Comparative label means a label provides consumers with information on energy-consumption rates, type of energy, energy efficiency and other information in order for customers to compare with similar products on the market for the purposes of recognition and selection of energy-saving means and equipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. ILAC means International Laboratory Accreditation Cooperation.

5. APLAC means Asia Pacific Laboratory Accreditation Cooperation.

6. VILAS means Vietnam Laboratory Accreditation Scheme.

7. ISO means International Organization for Standardization.

8. IEC means International Electrotechnical Commission.

9. TCVN means Vietnam Standards.

Chapter II

TESTING AND ENERGY LABELLING

Article 4. Testing energy efficiency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Testing laboratories of energy labeling must satisfy the following conditions:

a) Domestic testing laboratories are testing laboratories complying with regulations in Chapter II Decree No. the Government's Decree No. 107/2016/ND-CP July 1, 2016 on conditions for provision of conformity assessment services;

b) Foreign testing laboratories are testing laboratories accredited under standard ISO/IEC 17025 (or equivalent) by the accreditation bodies that have signed the mutual recognition agreements (ILAC or APLAC).

3. Bases for the test, evaluation of energy efficiency of means and equipment are the Vietnam Standards or respective regulations of the Ministry of Industry and Trade.

4. Testing the typical samples: Enterprises self-sample means and equipment, number and sampling method according to respective standards or according to regulations of the Ministry of Industry and Trade and send to the testing laboratory for testing to be issued with the slips of testing results.

5. Test results are bases for energy labeling for products with the same model and specifications, origin and manufacturing facilities. The test results shall be valid indefinitely, unless competent authorities discover mistakes in test results or mistakes or violations committed by testing laboratories.

Article 5. Registration of energy labeling

1. Before putting means and equipment into the market, the enterprise that produces or import such means and equipment shall make an application for registration of energy labeling and send it to the Ministry of Industry and Trade.

2. An application for registration of energy labeling includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The test results provided by a testing laboratory for product model;

c) A document establishing the eligibility of the foreign laboratory (in case of testing of energy labeling conducted by a foreign testing laboratory);

d) Expected energy label model.

3. The applicant for registration of energy labeling may either submit the application online on the website of the Ministry of Industry and Trade or submit the application directly or by post to the Ministry of Industry and Trade. Where the above-mentioned documents prescribed in Clause hereof are in foreign languages, they must be translated into Vietnamese and notarized.

Article 6. Energy labeling

1. After the application for registration of energy labeling is submitted to the Ministry of Industry and Trade, the applicant may self-conduct the energy labeling in accordance with the declaration of energy labeling for the registered product. The applicant must take responsibility for the accuracy and truthfulness of declared information in the declaration of energy labeling and information displayed on the energy labels.

2. Energy labels are used consistently in accordance with provisions of the Ministry of Industry and Trade, forms, specifications of energy labels prescribed in Appendix 2 of this Circular.

3. An energy label must at least contain:

a) Abbreviated or full name of the manufacturer/importer;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Information on energy consumption rate;

d) Applicable standards or regulations.

4. The applicant may select electronic energy labels for means and equipment in accordance with the use of electronic energy labels or other energy labels for the purposes of energy labeling.

5. Energy label pasted on the means and equipment with suitable size is changed its size with increasing or decreasing ratio, not misleading, obscuring, or affecting information recorded on labels under the law provisions.

Article 7. Registration of energy re-labeling

1. The applicant must apply for registration of energy re-labeling when one of the following circumstances occurs:

a) Evaluation criteria have changed;

b) Means and equipment registered to carry energy labels has changes in energy-consumption rates.

2. Contents and procedures for registration of energy labeling shall be consistent with Article 5 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

INSPECTION, SUPERVISION, AND REVOCATION OF ENERGY LABELS

Article 8. Inspection and supervision of energy labeling

1. Regularly or irregularly, the Ministry of Industry and Trade shall cooperate with relevant authorities to undertake a verification visit of applicant’s energy labeling.

2. Before every January 15, the applicant conducting energy labeling shall make a report on the number and types of means and equipment which have been produced, consumed and carrying energy labels during year using form in Appendix 3 and send it to the Ministry of Industry and Trade and the Service of Industry and Trade.

3. Before every January 15, testing laboratories shall make reports on the number and types of means and equipment undergoing tests to carry energy labels using form in Appendix 4 and send them to the Ministry of Industry and Trade.

Article 9. Complaints and settlement of complaints

1. Complaints on the energy labeling may be sent to the Ministry of Industry and Trade for settlement in accordance with law on complaints.

2. Means and equipment with energy label being complained are stored and inspected by an independent testing laboratory.

3. If the sample of inspected means and equipment on the market is considered unsatisfied, the Ministry of Industry and Trade shall consider deciding the verification visit at the applicant.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Any organization, individual, and enterprise having the means and equipment with energy labeling must bear all costs of the test; expenses associated with handling and fixing errors; of the fines and other additional sanctions as prescribed by law in a case where the means and equipment fails to satisfy conditions as prescribed.

Article 10. Revocation of energy labels

1. The Ministry of Industry and Trade shall decide to recover an energy label in any of the following cases:

a) The sample of energy label has discrepant information in comparison with the expected sample in the application for registration of energy labeling;

b) The energy-consumption rate of the means and equipment is higher than the energy-consumption rate specified in the declaration of energy labeling.

2. The decision on revocation of energy label shall be sent simultaneously to the violating enterprises, the Vietnam Standard and Consumer Association and posted on the website of the Ministry of Industry and Trade.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 11. Responsibilities of the Ministry of Industry and Trade

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Develop annual plans for inspection of energy labeling, initiate the implementation and direct Services of Industry and Trade to inspect and supervise enterprises engaging in manufacturing, import, and distribution of means and equipment named in the list of means and equipment required to carry energy labels.

3. Cooperate with the Ministry of Science and Technology in developing, promulgating, and amending the National Standards for energy efficiency and methods for determining energy efficiency.

4. Receive application for registration of energy labeling and disclose information about the energy labeling including the list of means and equipment with energy labels, test results of energy efficiency on the website of the Ministry of Industry and Trade.

5. Cooperate with regulatory agencies in dealing with complaints and dispute in connection with the registration and energy labeling. Propose plans for handling the complaints properly with reasonable grounds or notify the organization or individual making complaint in case the complaint is incorrect or without reasonable grounds.

6. Disclose detailed information about registration procedures, the specific forms for registration of energy labeling for means and equipment on the website of the Ministry of Industry and Trade.

7. Require the enterprises to recall means and equipment which have carried energy labels not in compliance with regulations being marketed.

Article 12. Responsibilities of Services of Industry and Trade

1. Inspect and supervise, in the administrative divisions, the implementation of energy labeling conducted by enterprises engaging in manufacturing, import and distribution of means and equipment named in the list of means and equipment required to carry energy labels.

2. Receive and collect information of reports of the enterprises on means and equipment of manufacture, import named in the list of means and equipment required to carry energy labels in the localities annually and the and means and equipment carrying energy labels in the year and send a final report to the Ministry of Industry and Trade before March 15 of the succeeding year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Implement the management and supervision under authorization of the Ministry of Industry and Trade.

Article 13. Responsibilities of enterprises

1. Make periodic reports on the number and types of means and equipment having been manufactured, traded and carrying energy labels and send them to the Ministry of Industry and Trade and the Service of Industry and Trade where enterprises are headquartered before every January 15.

2. Promptly report to the Ministry of Industry and Trade the changed targets of technology, the increasing or decreasing impacts of energy consumption norms of means and equipment, apply for registration for energy labeling in accordance with Article 7 of this Circular when there are changes in design and technology affecting energy consumption rate.

3. Initiatively report to the Ministry of Industry and Trade and the local authorities and also carry out the remedial measures for means and equipment being manufactured, imported or distributed, means and equipment being marketed as well as means and equipment being in the process of using upon detecting that they have signs of not conformity with the corresponding evaluation standards or energy-consumption rates registered for energy labeling.

4. Regularly implement and maintain the measures to ensure means and equipment to achieve energy-consumption rates as registered.

5. To recall means and equipment carry energy labels not in compliance with regulations and being marketed.

Article 14. Entry into force

1. This Circular comes into force from February 10, 2017 and replaces Circular No. 07/2012/TT-BCT dated April 4, 2012 of the Ministry of Industry and Trade on energy labeling for means and equipment using energy (hereinafter referred to as Circular No. 07).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. With regard to enterprises engaging in manufacturing and import of means and equipment accredited by the Ministry of Industry and Trade in accordance with Circular No. 07, they are entitled to keep energy labeling for the means and equipment until the expiration of validity period of the decision on accreditation of energy labeling.

4. Article 8 of Circular No. 04/2016/TT-BCT on amendments to a number of Circulars of the Minister of Industry and Trade on administrative procedures in electronic commerce of chemicals, manufacturing and trading liquor, franchising, trading of goods through commodity exchanges, energy, food safety, and electricity shall be annulled.

5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Industry and Trade for consideration

 



MINISTER




Tran Tuan Anh

 

APPENDIX 1

FORM OF DECLARATION OF ENERGY LABELING FOR MEANS AND EQUIPMENT USING ENERGY
(Issued together with Circular No. 36/2016/TT-BCT dated December 28, 2016 of the Minister of Industry and Trade)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
---------------

No. ………..

…….. [Location]……., [date]…………….

 

DECLARATION OF ENERGY LABELING FOR MEANS AND EQUIPMENT USING ENERGY

To: The Ministry of Industry and Trade

Enterprise’s name: ………………………………………………………………………………

Name of managing entity: ………………………………………………………………………

Headquarters: ……………………………………………………………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Email: ……………………………………………………………………………………………..

After considering conditions prescribed in Circular No. 36/2016/TT-BCT dated December 28, 2012 of the Minister of Industry and Trade on energy labeling for means and equipment using energy under management of the Ministry of Industry and Trade

We hereby request the Ministry of Industry and Trade to accept the declaration in order for we conduct energy labeling (comparative labels and/or endorsement labels) in association with the following energy-consuming products:

1) ……..

2) ………..

……………

Enclosed documents include:

1) List of means and equipment required to carry energy labels (enclosed);

2) ………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

We hereby declare to comply with regulations and take responsibility for the above-mentioned information.

 



DIRECTOR
(Full name and seal)

 

List of means and equipment required to carry energy labels

(enclosed with the declaration of energy labeling for means and equipment using energy No. ...dated...)

No.

Model

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Origin/Manufacturer

Nominal power, W

Energy efficiency

Rate of energy efficiency (star/endorsement)

1

2

3

4

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Applicant for registration of energy labeling: ………………………………………………;

Headquarters: ………………………………………………………………………………………

Certificate of business registration No. ………………………………………………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Accreditation standard: Vietnam Standards ………………………  Energy efficiency.

 

APPENDIX 2

SPECIFICATIONS OF TEMPLATE OF ENERGY LABEL
(Issued together with Circular No. 36/2016/TT-BCT dated December 28, 2016 of the Minister of Industry and Trade)

A. Endorsement energy label

1. Endorsement energy label shows an energy-saving symbol (also known as Viet Energy Star) affixed to means, equipment circulating in the market as these means and equipment have the level of energy efficiency meeting or exceeding the high energy performance (HEP) prescribed by the Ministry of Industry and Trade for each period.

2. The color and size of endorsement energy label are specified as follows:

B. Comparative energy label

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Different energy performance levels equivalent to five levels of energy performance correspond to number of stars on the label (one star to five stars; five-star label shows the best energy performance).

The images of comparative energy labels shown below correspond to five levels of energy performance as prescribed (by the number of stars on the label):

2. The color and size of comparative energy label are specified as follows:

3. Information to be shown on the label

A comparative energy label must contain at least the following information:

a) Number of stars on the energy label: Different energy performance levels equivalent to five levels of energy performance correspond to number of stars on the label (one star to five stars) which are determined according to the test results of energy efficiency of the product.

b) Manufacturer’s name: the name of the organization/enterprise manufacturing the product carrying energy label;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Product code: The code of the product registered for labeling.0}

dd) Nominal power: Nominal power of the mean or equipment disclosed by the manufacturer.

e) Energy efficiency: Energy efficiency index of equipment specified in Vietnam Standards.

g) Vietnam standards: Energy efficiency standards to be used for the mean or equipment.

 

APPENDIX 3

FORM OF REGULAR REPORT OF MANUFACTURER OR IMPORTER OF MEANS AND EQUIPMENT CARRYING ENERGY LABELS

ENTERPRISE’S NAME
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

………. [Location]…., [date]………….

 

REGULAR REPORT OF MANUFACTURER OR IMPORTER OF MEANS AND EQUIPMENT CARRYING ENERGY LABELS (Year….)

To: ……………………………………………………………………………………………

Enterprise’s name: ………………………………………………………………………………..

Managing entity’s name: …………………………………………………………………………

Headquarters: ……………………………………………………………………………………..

Phone number: …………………………….. Fax: ………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Description

Manufacturing facility

Origin

Model

Carried/Not carried energy-saving label

Energy efficiency

Degree/Level of energy efficiency:

Vietnam Standards

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Consumed in the concerned period

Notes

I

Product 1

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

II

Product 2

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

N

Product n

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DIRECTOR
(Full name and seal)

 

APPENDIX 4

FORM OF REPORT ON TESTING OF MEANS AND EQUIPMENT
(Issued together with Circular No. 36/2016/TT-BCT dated December 28, 2016 of the Minister of Industry and Trade)

(Name of managing entity)
(Name of testing laboratory)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
---------------

 

………. [Location]…., [date]………….

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ON TESTING OF MEANS AND EQUIPMENT CARRYING ENERY LABELS

To: The Ministry of Industry and Trade

1. Name of testing laboratory……………………………………………………………………..

2. Address: …………………………………………………………………………………………

3. Phone number: …………………………Fax: …………………………… Email: …………..

Issued with a certificate of business in testing services No. [   ], [date of issue] by [issuing authority].

Pursuant to Circular No. 36/2016/TT-BCT dated December 28, 2012 of the Minister of Industry and Trade on energy labeling for means and equipment using energy under management of the Ministry of Industry and Trade, [name of testing laboratory] reports as follows:

No.

 Enterprise to be tested

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Field/subject

Product

Product code

Test standard

Test results
(No…)

Notes

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fan

 

 

 

.

 

 

 

Office equipment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Industry

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

4. Proposals (if any).

 

 

Authorized representative
(Full name and seal)

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 36/2016/TT-BCT ngày 28/12/2016 quy định dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


60.154

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.90.57
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!