BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2014/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 05 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính
phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và
môi trường;
Căn cứ Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2004 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công
nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ
liệu tài nguyên và môi trường.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy trình và Định mức kinh tế
- kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 07 năm 2014.
Thông tư này thay thế các Thông tư: Thông
tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy trình và Định mức kinh
tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; Thông tư số 08/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 3 năm 2011 và Thông
tư số 12/2012/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm
2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm
2009.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trường Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, KH, CCNTT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
QUY
TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY
DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MỤC LỤC
PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
2. Đối tượng áp
dụng
3. Định mức kinh
tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau
4. Bảng quy định
viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật
5. Giải thích
thuật ngữ
6. Phương pháp
quy đổi xác định tổng số trường hợp sử dụng và đối tượng quản lý
PHẦN II: QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I: QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Sơ đồ quy trình
xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
2. Quy trình chi
tiết xây dựng cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường
2.1. Rà soát, phân
tích nội dung thông tin dữ liệu
2.1.1. Rà soát, phân loại
các thông tin dữ liệu
2.1.2. Phân tích nội dung
thông tin dữ liệu
2.2. Thiết kế mô
hình cơ sở dữ liệu
2.3. Tạo lập dữ
liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
2.4. Tạo lập dữ
liệu cho cơ sở dữ liệu
2.4.1. Chuyển đổi dữ liệu
2.4.2. Quét (chụp) tài
liệu
2.4.3. Nhập, đối soát dữ
liệu
2.5. Biên tập dữ
liệu
2.6. Kiểm tra sản
phẩm
2.7. Phục vụ nghiệm
thu và giao nộp sản phẩm
Chương II:
QUY TRÌNH XÂY DỰNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CSDL TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Sơ đồ quy trình
xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản
lý, khai thác CSDL trong ngành tài nguyên và môi trường
2. Quy trình chi
tiết xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản
lý, khai thác CSDL tài nguyên và môi trường
2.1. Thu thập yêu cầu phần
mềm và phân tích nội dung thông tin dữ liệu
2.1.1. Thu thập, xác định
yêu cầu phần mềm
2.1.2. Phân tích nội dung
thông tin dữ liệu
2.2. Mô hình hóa chi tiết
nghiệp vụ
2.3. Thiết kế
2.4. Lập trình
2.5. Kiểm thử
2.6. Triển khai
2.7. Quản lý và cập nhật
yêu cầu thay đổi
2.8. Phục vụ nghiệm thu và
giao nộp sản phẩm
2.9. Bảo trì phần mềm
Chương III: QUY
TRÌNH XỬ LÝ, TỔNG HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU
PHẦN III: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương I: ĐỊNH
MỨC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Rà soát, phân
tích nội dung thông tin dữ liệu
1.1. Rà soát, phân loại
các thông tin dữ liệu
1.2. Phân tích nội dung
thông tin dữ liệu
2. Thiết kế mô
hình cơ
sở dữ
liệu
3. Tạo lập dữ liệu cho
danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
4. Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu
4.1. Chuyển đổi dữ liệu
4.2. Quét (chụp) tài liệu
4.3. Nhập, đối soát dữ liệu
5. Biên tập dữ liệu
6. Kiểm tra sản phẩm
7. Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản
phẩm
Chương II: ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CSDL TÀI NGUYÊN VÀ MỒI TRƯỜNG
1. Thu thập yêu cầu phần mềm và phân
tích nội dung thông tin dữ liệu
1.1. Thu thập yêu cầu phần mềm
1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ
liệu
2. Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ
3. Thiết kế
4. Lập trình
5. Kiểm thử
6. Triển khai
7. Quản lý và cập nhật thay đổi
8. Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản
phẩm
9. Bảo trì phần mềm
Chương III: ĐỊNH MỨC XỬ LÝ, TỐNG HỢP
CƠ SỞ DỮ LIỆU
PHỤ LỤC: BẢNG PHÂN LOẠI CÁC HẠNG MỤC
CÔNG VIỆC THEO LĨNH VỰC
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
QUY
TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY
DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng
cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán
kinh phí xây dựng (xây dựng mới, cập nhật, nâng cấp) cơ sở dữ liệu tài nguyên
và môi trường và ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng cho các công ty
nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan
thực hiện các công việc về xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường và
ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm
các định mức thành phần sau
3.1 .Định mức lao động công nghệ
Định mức lao động công nghệ (gọi tắt
là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra
một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao
gồm:
a) Nội dung công việc: Liệt kê các
thao tác cơ bản thực hiện bước công việc.
b) Phân loại khó khăn: Nêu các yếu tố
ảnh hưởng đến việc thực hiện các bước của công việc làm căn cứ để phân loại khó
khăn.
c) Định biên: Xác định số lượng lao
động và cấp bậc kỹ thuật để thực hiện công việc. Cấp bậc kỹ thuật được xác định
theo kết quả khảo sát, thống kê.
d) Định mức: Quy định thời gian lao
động trực tiếp để thực hiện bước công việc theo 1 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
việc sản xuất một sản phẩm.
- Ngày công tính bằng 8 giờ làm việc,
một tháng làm việc 26 ngày.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm
định mức sử dụng dụng cụ (công cụ), thiết bị (máy móc) và vật liệu:
- Định mức sử dụng vật liệu là số
lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc);
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị:
là thời gian người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ (khung thời
gian tính hao mòn), thiết bị (khung thời gian tính khấu hao) là thời gian dự
kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình
thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời gian sử dụng dụng cụ: Đơn vị
tính là tháng;
- Thời hạn sử dụng thiết bị: Theo quy
định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn vị tính thiết bị, dụng cụ là ca
(một ca tính 8 giờ làm việc).
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ,
thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ
làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng được tính theo công thức
sau:
Điện tiêu thụ = Công suất (kw/h) x 8h x
1,05 x Mức dụng cụ, thiết bị
Trong đó hệ số 1,05 là mức hao hụt
điện trên đường dây (từ đồng hồ điện đến dụng cụ, thiết bị dùng điện).
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được
tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt
được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
Mức vật liệu được quy định chung cho
cả 03 loại khó khăn là như nhau.
4. Bảng quy định viết tắt trong định
mức kinh tế - kỹ thuật
STT
|
Nội dung
viết tắt
|
Chữ viết
tắt
|
1
|
Cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
2
|
Đối tượng quản lý
|
ĐTQL
|
3
|
Trường hợp sử dụng
|
THSD
|
4
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
5
|
Kỹ sư bậc 4
|
KS4
|
6
|
Kỹ sư bậc 3
|
KS3
|
7
|
Kỳ sư bậc 2
|
KS2
|
8
|
Kỹ sư bậc 1
|
KS1
|
9
|
Loại khó khăn
|
KK
|
10
|
Loại khó khăn 1
|
KK1
|
11
|
Loại khó khăn 2
|
KK2
|
12
|
Loại khó khăn 3
|
KK3
|
13
|
Tài liệu
|
TL
|
14
|
Dụng cụ
|
DC
|
15
|
Công suất
|
Cs
|
16
|
Thời hạn
|
TH
|
17
|
Hệ thống thông tin địa lý
|
GIS
|
5. Giải thích
thuật ngữ
5.1. “Thư viện đóng gói” (Engine) là
công cụ hỗ trợ phát triển phần mềm có thể tùy biến và được sử dụng làm nền tảng
để phát triển các phần mềm ứng dụng.
5.2. “Hệ thống thông tin địa lý”
(Geographic Information System - GIS) là bộ công cụ máy tính để lập và phân
tích các sự vật, hiện tượng có gắn với dữ liệu không gian. Công nghệ GIS kết
hợp các thao tác cơ sở dữ liệu thuộc tính và các phép phân tích thống kê, phân
tích không gian. Dữ liệu không gian chiếm một tỷ lệ lớn trong cơ sở dữ liệu của
ngành tài nguyên và môi trường nên việc ứng dụng công nghệ GIS là đặc thù của
ngành tài nguyên và môi trường.
5.3. “Hệ thống thông tin” là một hệ
thống bao gồm con người, máy móc thiết bị, kỹ thuật, dữ liệu và các chương
trình làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin cho người sử
dụng trong một môi trường nhất định. Hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi
trường là hệ thống đồng bộ theo một kiến trúc tổng thể thống nhất bao gồm các
thành phần thông tin: đất đai, môi trường, biển và hải đảo, địa chất và khoáng
sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ,
viễn thám.
5.4. “Danh mục dữ liệu” (Feature
Catalogue) là một loại cơ sở dữ liệu tập hợp các chỉ mục dữ liệu đã được tổ
chức theo một cấu trúc thống nhất, dùng để phục vụ nhu cầu tìm kiếm, khai thác
dữ liệu. Danh mục dữ liệu được xây dựng theo chuẩn ISO (ISO 19110-Feature
Cataloguing Methodology).
5.5. “Siêu dữ liệu” (Metadata) là
những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất
lượng, điều kiện và các đặc tính khác nhằm chỉ dẫn về phương thức tiếp cận, cơ
quan quản lý, địa chỉ truy cập, nơi lưu trữ, bảo quản dữ liệu. Siêu dữ liệu
được xây dựng theo chuẩn ISO (ISO 19115: Geographic information - Metadata).
5.6. “Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất”
(Unified Modelling Language - UML) dùng để đặc tả một phần hay toàn bộ phần mềm
với các mô hình nghiệp vụ từ những góc nhìn ở từng mức trừu tượng khác nhau
thông qua sử dụng các cấu tử mô hình tạo nên các biểu đồ (diagram) thể hiện các
đối tượng gồm cấu trúc dữ liệu, hành vi cũng như cách các đối tượng kết hợp với
nhau và được sử dụng để đặc tả khi phát triển hoặc nâng cấp phần mềm.
5.7. “Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng”
(XML:extensible Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu với khả năng mô tả nhiều
loại dữ liệu khác nhau. Mục đích chính của XML là đơn giản hóa việc chia sẻ dữ
liệu giữa các hệ thống khác nhau, đặc biệt là các hệ thống được kết nối với
Internet. Các ngôn ngữ dựa trên XML được định nghĩa theo cách thông thường, cho
phép các chương trình sửa đổi và kiểm tra hợp lệ bằng các ngôn ngữ này mà không
cần có hiểu biết trước về hình thức của chúng.
5.8. “Bộ mã các ký tự chữ Việt” (TCVN 6909) là bộ mã các ký tự chữ Việt thống
nhất sử dụng trong cơ quan Nhà nước được quy định bởi Thông tư số 07/2002/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2002 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
5.9. “Tổ chức chuẩn thế giới” (ISO:
International Organization for Standardization) là cơ quan thiết lập tiêu chuẩn
quốc tế bao gồm các đại diện từ các tổ chức tiêu chuẩn các quốc gia. Được thành
lập vào ngày 23 tháng 02 năm 1947, tổ chức này đã đưa ra các tiêu chuẩn thương
mại và công nghiệp trên phạm vi toàn thế giới.
5.10. “Mối liên hệ không gian”
(Topology) là những mối liên hệ không gian giữa các đối tượng liên kết hoặc
liền kề và là một tập các quy tắc và hành vi cho mô hình điểm, nút, đường và
vùng. Topology là một yêu cầu quan trọng cho quản lý, toàn vẹn, phát hiện và
sửa chữa sai sót dữ liệu không gian. Việc thực hiện các loại phân tích, xử lý
không gian, mạng lưới... đều phải dựa trên tính topology của dữ liệu không
gian.
5.11. “Dữ liệu không gian” là những dữ
liệu mô tả các đối tượng trên bề mặt trái đất, dữ liệu không gian được thể hiện
dưới dạng hình học, được biểu diễn dưới 3 dạng cơ bản là điểm, đường và vùng.
5.12. “Dữ liệu phi không gian có cấu
trúc” là các dữ liệu đã được tổ chức theo một cấu trúc thống nhất, bản thân các
cấu trúc này không hoặc ít có sự biến động theo thời gian... Dữ liệu phi không
gian có thể có mối quan hệ trực tiếp với dữ liệu không gian hoặc quan hệ qua
các trường khóa.
5.13. “Dữ liệu phi cấu trúc” là để chỉ
dữ liệu ở dạng tự do và không có cấu trúc được định nghĩa sẵn, ví dụ như: các
tập tin video, tập tin ảnh, tập tin âm thanh, đồ họa...
5.14. “Bộ dữ liệu” là tập hợp các tài
liệu/dữ liệu ở dạng giấy, dạng số có cùng nội dung và tính chất để làm tài liệu/dữ
liệu đầu vào phục vụ cho việc xây dung cơ sở dữ liệu.
5.15. “Cơ sở dữ liệu” là tập hợp có
cấu trúc các thông tin, dữ liệu được tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và
cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
5.16. “Hệ quản trị cơ sở dữ liệu”
(DBMS: Database Management System) là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để
quản trị một cơ sở dữ liệu. Cụ thể, các chương trình thuộc loại này hỗ trợ khả
năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông tin trong một cơ sở dữ liệu. Có
rất nhiều loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, các hệ quản trị cơ sở dữ
liệu phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL
Server, DB2, Infomix,...
5.17. “Tuyên bố đối tượng” là việc hợp
nhất (merge) nhiều đối tượng đồ họa rời rạc (có chung nội dung thuộc tính)
thành một đối tượng đồ họa duy nhất đáp ứng yêu cầu quản lý dữ liệu.
5.18. “Đối tượng quản lý” là một tập
hợp các lớp dữ liệu, bảng dữ liệu được quản lý trong cơ sở dữ liệu nhằm đạt
được các yêu cầu quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ đề ra. Việc xác định, phân
loại một đối tượng quản lý phụ thuộc vào các yếu tố bao gồm kiểu dữ liệu, các
quan hệ giữa các lớp dữ liệu, bảng dữ liệu, nhu cầu xây dựng (xây dựng mới hay
cập nhật, bổ sung) và các tài liệu pháp lý liên quan bao gồm các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, chuẩn dữ liệu đã được các cơ quan nhà nước ban hành (chi tiết xem
tại mẫu M1.2 kèm theo định mức).
5.19. “Đối soát dữ liệu” là việc thực
hiện đối chiếu, kiểm soát của toàn bộ việc nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu để
đảm bảo tính chính xác dữ liệu, phục vụ yêu cầu quản lý của cơ quan nhà nước.
5.20. “Quy trình phát triển phần mềm”
(RUP: Rational Unified Process) là một quy trình công nghệ phát triển phần mềm,
cung cấp các phương pháp, các nguyên tắc phân công nhiệm vụ và trách nhiệm
trong các tổ chức phát triển phần mềm. Việc áp dụng quy trình này cho phép các
công ty sản xuất các phần mềm có chất lượng tốt trong phạm vi thời gian và kinh
phí đã dự kiến.
5.21. “Biểu đồ hoạt động” (Activity
Diagram) là quá trình thực hiện của một hay nhiều hoạt động được gắn với một
lớp (class) đối tượng dưới tác động của các sự kiện bên ngoài.
5.22. “Biểu đồ tuần tự/Sơ đồ trình tự”
(Sequence Diagram) là một loại sơ đồ tương tác mà cho thấy cách các quy trình
hoạt động với nhau và theo thứ tự. Một sơ đồ trình tự cho đối tượng tương tác
được sắp xếp theo trình tự thời gian. Nó mô tả các đối tượng và các lớp tham
gia vào kịch bản và trình tự các thông điệp trao đổi giữa các đối tượng cần thiết
để thực hiện các chức năng của kịch bản.
5.23. “Tác nhân hệ thống” (Actor) là
một người, một vật nào đó hoặc một hệ thống khác tương tác với hệ thống, sử
dụng hệ thống. Trong khái niệm "tương tác với hệ thống" muốn nói rằng
actor sẽ gửi thông điệp đến hệ thống hoặc là nhận thông điệp xuất phát từ hệ
thống hoặc là thay đổi các thông tin cùng với hệ thống. Nói một cách ngắn gọn,
actor thực hiện các Use case.
5.24. “Trường hợp sử dụng”(Use case)
là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống để nắm bắt yêu
cầu chức năng của hệ thống. Use case là một tập hợp các giao dịch giữa hệ thống
phần mềm với các tác nhân bên ngoài hệ thống nhằm đạt được một mục tiêu sử dụng
của tác nhân. Một trường hợp sử dụng mô tả một hoặc nhiều tình huống sử dụng
xảy ra khi tác nhân tương tác với hệ thống phần mềm. Việc xác định, phân loại cụ
thể một trường hợp sử dụng còn phụ thuộc vào các yếu tố như số lượng các giao
dịch, mức độ phức tạp, tính kế thừa, công nghệ sử dụng(chi tiết tại mẫu P1. 1 kèm theo định mức).
5.25. “Giao dịch” (Transaction) là một
chuỗi các hành động có tính chất tương tác giữa tác nhân và hệ thống phần mềm.
Khởi đầu của chuỗi hành động này là một hành động từ tác nhân tới hệ thống. Kết
thúc của chuỗi hành động này là một hành động ngược trở lại của hệ thống lên
tác nhân. Mỗi giao dịch thông thường bao gồm 4 hành động chính sau:
- Tác nhân gửi các yêu cầu (request)
và dữ liệu đến hệ thống.
- Hệ thống kiểm tra tính đúng đắn của
dữ liệu.
- Hệ thống thực thi các hoạt động đáp
ứng yêu cầu của tác nhân.
- Hệ thống gửi kết quả thực hiện đến
tác nhân.
5.26. “Phát triển phần mềm” (xây dựng
phần mềm) là việc gia công, sản xuất phần mềm nội bộ nhằm đáp ứng yêu cầu của tổ
chức, người sử dụng hoặc nhằm mục đích kinh doanh thương mại trên thị trường.
5.27. “Nâng cấp phần mềm” là việc sửa
đổi, làm tăng hiệu năng của phần mềm đã có nhằm tối ưu hóa khả năng xử lý các yêu
cầu của người sử dụng.
5.28. “Mở rộng phần mềm” là việc sửa
đổi phần mềm với việc tăng cường chức năng của phần mềm đã có nhằm đáp ứng thêm
một số yêu cầu của người sử dụng.
6. Phương
pháp quy đổi xác định tổng số trường hợp sử dụng và đối tượng quản lý
Để xác định tổng số trường hợp sử dụng
và đối tượng quản lý phục vụ tính dự toán cho một nhiệm vụ, dự án cụ thể áp
dụng phương pháp quy đổi sau:
6.1. Phương pháp quy đổi trường hợp sử
dụng
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ phức tạp
của THSD bao gồm:
- Số lượng giao dịch.
- Ứng dụng công nghệ GIS.
- Tính kế thừa.
Tổng số trường hợp sử dụng quy đổi
(THSDQĐ) được tính theo công thức sau:
THSDQĐ
=
Trong đó:
- THSDQĐ: Tổng số
trường hợp sử dụng sau quy đổi (được làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phảy).
- Pi hệ số yếu tố
ảnh hưởng số lượng giao dịch của THSD thứ i
- Gi: hệ số yếu tố
ảnh hưởng ứng dụng công nghệ GIS của THSD thứ i
- Ki: hệ số yếu tố
ảnh hưởng Tính kế thừa của THSD thứ i
- n: số lượng THSD (được xác định
trong Báo cáo xác định yêu cầu phần mềm theo mẫu P1.2).
Bảng xác định các hệ số của THSD i
(i
= 1,2, ...,n)
STT
|
Yếu tố ảnh
hưởng
|
Hệ số
|
Mô tả
|
1
|
Số lượng giao dịch
(m)
|
|
|
m <= 3
|
Pi = 0,3
|
Số lượng giao dịch của THSD nhỏ hơn
hoặc bằng 3
|
3 < m
<= 7
|
Pi = 1
|
Số lượng giao dịch của THSD lớn hơn
3 và nhỏ hơn hoặc bằng 7
|
m > 7
|
Pi = 1,5
|
Số lượng giao dịch của THSD lớn hơn
7
|
2
|
Ứng dụng công nghệ
GIS
|
|
|
Có ứng dụng công nghệ GIS
|
Gi = 1,3
|
THSD có nhu cầu ứng dụng công nghệ
GIS
|
Không ứng dụng công nghệ GIS
|
Gi = 1
|
THSD không có nhu cầu ứng dụng công
nghệ GIS
|
3
|
Tính kế thừa
|
|
|
Kế thừa hoàn
toàn
|
Ki = 0
|
THSD được kế thừa hoàn toàn
|
Kế thừa một
phần
|
Ki = 0,5
|
THSD được kế thừa một phần
|
Xây dựng mới
|
Ki = 1
|
THSD được xây dựng mới
|
Ghi chú: Chi tiết các yếu tố ảnh hưởng
của từng THSD được xác định tại Mục 3 trong Báo cáo xác định yêu cầu phần mềm
theo Mẫu P1.2.
Sản phẩm sau khi áp dụng phương pháp
quy đổi trường hợp sử dụng này là Báo cáo quy đổi trường hợp sử dụng theo mẫu M1.3
6.2. Phương pháp quy đổi đối tượng
quản lý
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ phức tạp
của đối tượng quản lý bao gồm:
- Số lượng lớp, bảng dữ liệu.
- Kiểu dữ liệu.
- Số lượng trường thông tin.
- Số lượng quan hệ.
Tổng số đối tượng quản lý quy đổi (ĐTQLQĐ)
được tính theo công thức sau:
ĐTQLQĐ
=
Trong đó:
ĐTQLQĐ: Tổng số đối
tượng quản lý quy đổi (được làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phảy).
- Li: hệ số yếu tố ảnh
hưởng Số lượng lớp, bảng dữ liệu của ĐTQL thứ i
- Ti: hệ số yếu tố ảnh
hưởng Kiểu dữ liệu của ĐTQL thứ i
- Fi: hệ số yếu tố
ảnh hưởng Số lượng trường thông tin của ĐTQL thứ i
- Ri: hệ số yếu tố
ảnh hưởng số lượng quan hệ của ĐTQL thứ i
- n: số lượng ĐTQL (được xác định
trong tài liệu Danh mục đối tượng quản lý và các thông tin chi tiết theo mẫu M1.2)
Bảng xác định các hệ số của ĐTQL i
(i = 1,2,...,n)
STT
|
Yếu tố ảnh
hưởng
|
Hệ số
|
Mô tả
|
1
|
Số lượng
lớp, bảng dữ liệu (m)
|
|
|
m<= 3
|
Li = 0,3
|
Số lượng lớp, bảng dữ liệu của ĐTQL
nhỏ hơn hoặc bằng 3
|
3 < m
< 7
|
Li = 1
|
Số lượng lớp, bảng dữ liệu của ĐTQL
lớn hơn 3 và nhỏ hơn 7
|
m>=7
|
Li = 1,5
|
Số lượng lớp, bảng dữ liệu của ĐTQL
lớn hơn hoặc bằng 7
|
2
|
Kiểu dữ liệu
|
|
|
Không gian
|
Ti = 1,3
|
Kiểu dữ liệu của ĐTQL là không gian
|
Phi không gian
|
Ti = 1
|
Kiểu dữ liệu của ĐTQL là phi không
gian
|
3
|
Số lượng
trường thông tin (m)
|
|
|
m <= 15
|
Fi = 0,9
|
Số lượng trường thông tin của ĐTQL
nhỏ hơn hoặc bằng 15
|
15
<m<
40
|
Fi = 1
|
Số lượng trường thông tin của ĐTQL
lớn hơn 15 và nhỏ hơn 40
|
m >= 40
|
Fi = 1,1
|
Số lượng trường thông tin của ĐTQL
lớn hơn hoặc bằng 40
|
4
|
Số lượng quan hệ
(m)
|
|
|
m = 0
|
Ri = 0,8
|
Số lượng quan hệ của ĐTQL bằng 0
|
0 < m
<= 3
|
Ri = 1
|
Số lượng quan hệ của ĐTQL lớn hơn 0
và nhỏ hơn hoặc bằng 3
|
3 < m
< 7
|
Ri = 1,1
|
Số lượng quan hệ của ĐTQL lớn hơn 3
và nhỏ hơn 7
|
m>=7
|
Ri = 1,2
|
Số lượng quan hệ của ĐTQL lớn hơn
hoặc bằng 7
|
Ghi chú: Chi tiết các yếu tố ảnh hưởng
của từng ĐTQL được xác định tại Mục 1 trong tài liệu Danh mục ĐTQL và các thông
tin chi tiết theo mẫu M1.2.
Sản phẩm sau khi áp dụng phương pháp
quy đổi đối tượng quản lý này là Báo cáo quy đối tượng quản lý theo mẫu Mời
thầu.5
Phần 2.
QUY
TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương 1.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở dữ
liệu tài nguyên và môi trường
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên
và môi trường là dựa trên thông tin, dữ liệu từ các kết quả điều tra cơ bản của
các lĩnh vực tài nguyên và môi trường đã được kiểm tra, nghiệm thu và được lưu trữ tại cơ quan
chuyên môn theo một hay nhiều khuôn dạng khác nhau.
Các nội dung khảo sát, thu thập thông
tin dữ liệu được thực hiện theo các quy định hiện hành, không quy định tại Thông
tư này.
2. Quy trình chi tiết xây dựng cơ sở
dữ liệu tài nguyên và môi trường
2.1. Rà soát, phân tích nội dung thông
tin dữ liệu
2.1.1. Rà soát, phân loại các thông
tin dữ liệu
a) Mục đích
Rà soát, phân loại và đánh giá chi
tiết các thông tin dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp với yêu cầu.
b) Các bước thực hiện
- Rà soát, đánh giá và phân loại chi
tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa.
- Chuẩn bị dữ liệu mẫu.
c) Sản phẩm
- Báo cáo rà soát, phân loại và đánh
giá các thông tin dữ liệu (theo mẫu M1.1).
- Bộ dữ liệu mẫu.
2.1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ
liệu
a) Mục đích
Phân tích, xác định chi tiết các thông
tin dữ liệu phục vụ thiết kế và lập dự toán xây dựng cơ sở dữ liệu.
b) Các bước thực hiện
- Xác định danh mục các ĐTQL.
- Xác định chi tiết các thông tin cho
từng ĐTQL.
- Xác định chi tiết các quan hệ giữa
các ĐTQL.
- Xác định chi tiết các tài liệu quét
(tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn
phím.
- Xác định khung danh mục dữ liệu,
siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
việc xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Quy đổi đối tượng quản lý (phương
pháp quy đổi đối tượng quản lý thực hiện theo Mục 6, Phần I Quy định chung).
Ghi chú: Đối tượng quản lý phục vụ
tính dự toán là đối tượng quản lý đã được quy đổi theo các yếu tố ảnh hưởng (số
lớp, bảng dữ liệu; kiểu dữ liệu; số trường thông tin, số lượng các quan hệ)
theo mẫu M1.5.
c) Sản phẩm
- Danh mục đối tượng quản lý và các
thông tin chi tiết (danh mục ĐTQL, các thông tin chi tiết cho từng đối tượng
quản lý, các quan hệ và các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu),
theo mẫu M1.2.
- Danh mục chi tiết các tài liệu quét
và giấy cần nhập vào CSDL (theo mẫu M1.3).
- Báo cáo quy định khung danh mục dữ
liệu, siêu dữ liệu (theo mẫu M1.4).
- Báo cáo Quy đổi đối tượng quản lý
(theo mẫu M1.5).
2.2. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai
nội dung xây dựng CSDL và xây dựng ứng dụng phần mềm thì các bước “Thiết kế mô
hình cơ sở dữ liệu” và “Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu” chỉ
thực hiện một lần ở bước này.
a) Mục đích
- Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu
(data catalogue), siêu dữ liệu (Metadata) theo (chuẩn dữ liệu, khung dữ liệu)
dựa trên kết quả rà soát, phân tích.
- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu dựa
trên kết quả rà soát, phân tích.
b) Các bước thực hiện
- Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu,
siêu dữ liệu.
- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu:
+ Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.
+ Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình
cơ sở dữ liệu.
c) Sản phẩm
- Mô hình cơ sở dữ liệu, mô hình danh mục
dữ liệu, siêu dữ liệu dưới dạng XML.
- Báo cáo thuyết minh mô hình danh mục
dữ liệu, siêu dữ liệu (theo mẫu M2.1).
- Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ
liệu (theo mẫu M2.2).
- Báo cáo kết quả kiểm tra mô hình cơ sở
dữ liệu trên dữ liệu mẫu (theo mẫu M2.3).
2.3. Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ
liệu, siêu dữ liệu
a) Mục đích
Tạo lập nội dung dữ liệu cho danh mục
dữ liệu, siêu dữ liệu dựa trên kết quả rà soát, phân tích và thiết kế.
b) Các bước thực hiện
- Tạo lập nội dung cho danh mục dữ
liệu.
- Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu.
c) Sản phẩm
- Cơ sở dữ liệu danh mục dữ liệu, siêu
dữ liệu đã nhập đủ nội dung.
- Báo cáo kết quả thực hiện (theo mẫu M3.1).
2.4. Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu
2.4.1. Chuyển đổi dữ liệu
a) Mục đích
Chuyển đổi dữ liệu dạng số (không gian
và phi không gian) đã được chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu.
b) Các bước thực hiện
- Đối với dữ liệu không gian dạng số
chưa được chuẩn hóa thì việc chuẩn hóa dữ liệu được thực hiện theo các quy định
của từng chuyên ngành trước khi thực hiện chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu (biên
tập bản đồ, chuyển đổi hệ tọa độ,...).
- Đối với dữ liệu phi không gian dạng
số chưa được chuẩn hóa:
+ Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn TCVN 6909 (nếu có).
+ Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian
theo thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.
- Chuyển đổi dữ liệu dạng số đã chuẩn
hóa vào cơ sở dữ liệu.
c) Sản phẩm
- Dữ liệu dạng số trước khi chuyển
đổi.
- Dữ liệu phi không gian trước khi
chuẩn hóa.
- Cơ sở dữ liệu đã được chuyển đổi.
- Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi
dữ liệu (theo mẫu M4.1).
2.4.2. Quét (chụp) tài liệu
a) Mục đích
Quét (chụp) các tài liệu (theo yêu cầu
tại mẫu M1.3) để phục vụ đính kèm vào các trường
thông tin cho các lớp, bảng dữ liệu của ĐTQL.
b) Các bước thực hiện
- Quét (chụp) các tài liệu.
- Xử lý và đính kèm tài liệu quét.
c) Sản phẩm
- Danh mục các tài liệu quét và đã
được đính kèm vào các lớp, bảng dữ liệu của các ĐTQL (theo Mẫu M4.2).
2.4.3. Nhập, đối soát dữ liệu
a) Mục đích
Nhập, đối soát các dữ liệu từ dạng
giấy vào cơ sở dữ liệu đã được thiết kế. Dữ liệu sau khi nhập vào cơ sở dữ liệu
phải được đối chiếu, kiểm soát để đảm bảo tính chính xác dữ liệu.
b) Các bước thực hiện
- Đối với các dữ liệu không gian dạng
giấy: số hóa theo quy định chuyên ngành sau đó thực hiện bước “Chuyển đổi dữ
liệu”.
- Đối với nhập dữ liệu dạng giấy (phi
không gian):
+ Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối
tượng phi không gian.
+ Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối
tượng không gian.
+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối
tượng phi không gian.
+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối
tượng không gian.
Ghi chú: Đối việc cập nhật dữ liệu của
những trường hợp chỉ cập nhật bổ sung dữ liệu thì yêu cầu cập nhật bổ sung
thông tin theo Mẫu M1.2 để phân loại dữ liệu
cần cập nhật bổ sung tương ứng theo các bước đã nêu ở trên.
- Đối soát dữ liệu:
+ Dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối
tượng phi không gian.
+ Dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối
tượng không gian.
+ Dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối
tượng phi không gian.
+ Dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối
tượng không gian.
c) Sản phẩm
- Dữ liệu dạng giấy dùng để nhập dữ
liệu (được lưu trữ ở đơn vị thi công phục vụ kiểm tra, nghiệm thu của chủ đầu
tư khi có yêu cầu).
- Báo cáo đối soát dữ liệu và các vấn
đề phát sinh trong quá trình nhập dữ liệu (theo mẫu
M4.2).
- Cơ sở dữ liệu đã được nhập đầy đủ
nội dung.
- Danh mục dữ liệu để cung cấp, khai
thác, sử dụng phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước.
2.5. Biên tập dữ liệu
a) Mục đích
Biên tập cơ sở dữ liệu theo quy định.
b) Các bước thực hiện
- Đối với dữ liệu không gian.
+ Tuyên bố đối tượng.
+ Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không
gian (topology).
- Đối với dữ liệu phi không gian: Hiệu
đính nội dung.
- Trình bày hiển thị dữ liệu không
gian.
c) Sản phẩm
- Cơ sở dữ liệu đã được biên tập.
- File trình bày hiển thị dữ liệu
không gian.
2.6. Kiểm tra sản
phẩm
a) Mục đích
Kiểm tra cơ sở dữ liệu đã được tạo lập
đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, phù hợp với nội dung đã được phê duyệt.
b) Các bước thực hiện
- Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu.
- Kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu.
+ Kiểm tra dữ liệu không gian.
+ Kiểm tra dữ liệu phi không gian.
- Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ
liệu.
c) Sản phẩm
- Báo cáo kết quả kiểm tra sản phẩm
(theo mẫu M6.1).
- Báo cáo kết quả sửa chữa (theo mẫu M6.2).
- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất
lượng, khối lượng (theo mẫu M6.3).
2.7. Phục vụ nghiệm thu và giao nộp
sản phẩm
a) Mục đích
Phục vụ nghiệm thu và bàn giao các sản
phẩm đã kiểm tra.
a) Các bước thực hiện
- Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và
phục vụ nghiệm thu sản phẩm đã kiểm tra.
- Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và
dạng số.
- Giao nộp sản phẩm về đơn vị sử dụng
và đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin theo phân cấp/quy định quản lý để
phục vụ quản lý, lưu trữ và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi
trường.
b) Sản phẩm
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ và hồ sơ
nghiệm thu kèm theo (theo mẫu M7.1).
- Biên bản bàn giao đã được xác nhận
(theo mẫu M7.2).
- Các sản phẩm dạng giấy và dạng số.
Bảng danh mục
các sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu
TT
|
Tên sản
phẩm
|
Tên mẫu biểu
|
Dạng lưu trữ
|
1
|
Báo cáo rà soát, phân loại và đánh
giá các thông tin dữ liệu
|
M1.1
|
Số và giấy
|
2
|
Danh mục các ĐTQL và các thông tin
chi tiết
|
M1.2
|
Số và giấy
|
3
|
Danh mục chi tiết các tài liệu quét
và giấy cần nhập vào CSDL
|
M1.3
|
Số và giấy
|
4
|
Báo cáo quy định khung danh mục dữ
liệu, siêu dữ liệu
|
M1.4
|
Số và giấy
|
5
|
Báo cáo quy đổi ĐTQL
|
M1.5
|
Số và giấy
|
6
|
Mô hình cơ sở dữ liệu, mô hình danh mục
dữ liệu, siêu dữ liệu dưới dạng XML
|
|
Số
|
7
|
Báo cáo thuyết minh mô hình danh mục
dữ liệu, siêu dữ liệu
|
M2.1
|
Số và giấy
|
8
|
Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ
liệu
|
M2.2
|
Số và giấy
|
9
|
Báo cáo kết quả kiểm tra mô hình cơ
sở dữ liệu trên dữ liệu mẫu
|
M2.3
|
Số và giấy
|
10
|
Cơ sở dữ liệu danh mục dữ liệu, siêu
dữ liệu đã nhập đủ nội dung
|
|
Số
|
11
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
M3.1
|
Số và giấy
|
12
|
Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi
dữ liệu
|
M4.1
|
Số và giấy
|
13
|
Báo cáo các vấn đề phát sinh trong
quá trình nhập dữ liệu
|
M4.2
|
Số và giấy
|
14
|
Cơ sở dữ liệu đã được nhập đầy đủ và
Danh mục dữ liệu để cung cấp, khai thác, sử dụng
|
|
Số
|
15
|
Cơ sở dữ liệu đã được biên tập
|
|
Số
|
16
|
File trình bày hiển thị dữ liệu
không gian
|
|
Số
|
17
|
Báo cáo kết quả kiểm tra sản phẩm
|
M6.1
|
Số và giấy
|
18
|
Báo cáo kết quả sửa chữa
|
M6.2
|
Số và giấy
|
19
|
Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất
lượng, khối lượng
|
M6.3
|
Số và giấy
|
20
|
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ và hồ sơ
nghiệm thu kèm theo
|
M7.1
|
Số và giấy
|
21
|
Biên bản bàn giao đã được xác nhận
|
M7.2
|
Số và giấy
|
Chương 2.
QUY
TRÌNH XÂY DỰNG ỨNG DUNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CSDL TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRỬỜNG
1. Sơ đồ quy
trình xây dựng Ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác CSDL trong
ngành tài nguyên và môi trường
2. Quy
trình chi tiết xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác CSDL
tài nguyên và môi trường
2.1. Thu thập
yêu cầu phần mềm và phân tích nội dung thông tin dữ liệu
2.1.1. Thu thập, xác định yêu cầu phần
mềm
a) Mục đích
Xác định các yêu cầu chức năng và phi
chức năng của phần mềm.
b) Các bước thực hiện
- Thu thập yêu cầu phần mềm
+ Thu thập yêu cầu chức năng.
+ Thu thập yêu cầu phi chức năng.
- Xác định yêu cầu chức năng
+ Xác định và mô tả các tác nhân của
phần mềm.
+ Xác định và mô tả các THSD.
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến độ
phức tạp của từng THSD bao gồm: số lượng giao dịch, ứng dụng công nghệ GIS,
tính kế thừa.
- Xác định yêu cầu phi chức năng
+ Xác định nhu cầu xây dựng phần mềm.
+ Xác định độ phức tạp về cài đặt phần
mềm.
+ Xác định yêu cầu về tính bảo mật.
+ Xác định yêu cầu về tính đa người
dùng.
+ Xác định các yêu cầu phi chức năng
khác.
- Quy đổi trường hợp sử dụng (phương
pháp quy đổi trường hợp sử dụng thực hiện theo Mục 1, Chương III, Phần II)
c) Sản phẩm
- Báo cáo thu thập yêu cầu phần mềm
(theo mẫu P1.1).
- Báo cáo xác định yêu cầu phần mềm
(theo mẫu P1.2).
- Báo cáo Quy đổi trường hợp sử dụng
(theo mẫu P1.3).
2.1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ
liệu
Trường hợp nhiệm vụ, dự án chỉ có xây
dựng ứng dụng phần mềm thì các bước thực hiện và sản phẩm của bước này thực
hiện theo bước “2.1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ liệu” thuộc Mục 2,
Chương I, Phần II Quy trình chi tiết xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi
trường.
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hạng mục
xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng ứng dụng phần mềm thì bước này chỉ được thực
hiện một lần tại bước “2.1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ liệu” thuộc Mục
2, Chương I, Phần II thuộc Quy trình chi tiết xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên
và môi trường.
Ghi chú: Trường hợp sử dụng phục vụ
tính dự toán là trường hợp sử dụng đã được quy đổi theo các yếu tố ảnh hưởng (số
lượng giao dịch; ứng dụng cóng nghệ GIS; tính kế thừa) theo mẫu P1.3.
2.2. Mô hình
hóa chi tiết nghiệp vụ
a) Mục đích
- Mô hình hóa chi tiết các quy trình,
nghiệp vụ của tổ chức, đơn vị bằng ngôn ngữ UML.
b) Các bước thực hiện
- Mô hình hóa chi tiết quy trình,
nghiệp vụ
+ Xác định danh mục các quy trình
nghiệp vụ.
+ Mô tả chi tiết từng quy trình nghiệp
vụ.
- Xây dựng biểu đồ THSD
nghiệp vụ (business use-case diagram).
+ Xác định các THSD nghiệp vụ.
+ Xác định các tác nhân nghiệp vụ.
+ Xác định mối quan hệ giữa tác nhân
nghiệp vụ và THSD nghiệp vụ.
+ Xác định mối quan hệ giữa các THSD
nghiệp vụ.
c) Sản phẩm
- Tài liệu mô hình hóa chi tiết quy
trình nghiệp vụ. Trong trường hợp tổ chức, đơn vị đã áp dụng quy trình ISO thì
lấy quy trình ISO làm sản phẩm (theo mẫu P2.1).
- Tài liệu mô tả biểu đồ THSD nghiệp
vụ (theo mẫu P2.2).
2.3. Thiết kế
a) Mục đích
Thiết kế chi tiết phần mềm dựa trên
các kết quả thu thập, phân tích ở các bước trên. Sản phẩm của bước này được sử
dụng cho giai đoạn lập trình và kiểm thử.
b) Các bước thực hiện
- Thiết kế kiến trúc phần mềm.
- Thiết kế biểu đồ THSD.
- Thiết kế biểu đồ hoạt
động (activity diagram).
- Thiết kế biểu đồ tuần tự (sequence
diagram).
- Thiết kế biểu đồ lớp (class).
- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
(Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu; Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ
liệu): các bước thực hiện và sản phẩm thực hiện theo bước “Thiết kế mô hình cơ
sở dữ liệu” thuộc Mục 2, Chương I, Phần II Quy trình xây dựng CSDL trong trường
hợp nhiệm vụ, dự án chỉ có xây dựng ứng dụng phần mềm.
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai
nội dung xây dựng CSDL và xây dựng ứng dụng phần mềm thì các bước “Thiết kế mô
hình cơ sở dữ liệu” và “Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu” chỉ
thực hiện một lần ở nội dung xây dựng CSDL.
- Thiết kế giao diện phần mềm.
c) Sản phẩm
- Báo cáo thuyết minh kiến trúc phần
mềm (theo mẫu P3.1).
- Báo cáo thuyết minh biểu đồ THSD
(theo mẫu P3.2).
- Báo cáo thuyết minh biểu đồ hoạt
động và biểu đồ tuần tự (theo mẫu P3.3).
- Báo cáo thuyết minh biểu đồ lớp
(theo mẫu P3.4).
- Mô hình cơ sở dữ liệu dưới dạng XML.
- Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ
liệu (theo mẫu M2.2).
- Báo cáo thiết kế giao diện phần mềm.
2.4. Lập
trình
a) Mục đích
Viết mã nguồn dựa trên các bản thiết
kế chi tiết phần mềm.
b) Các bước thực hiện
- Viết mã nguồn.
- Tích hợp mã nguồn.
c) Sản phẩm
Mã nguồn đã được tích hợp.
2.5. Kiểm thử
a) Mục đích
Phát hiện các lỗi trong phần mềm để
tiến hành sửa chữa nhằm đảm bảo phần mềm đáp ứng các yêu cầu đã đặt ra
b) Các bước thực hiện
- Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập
trình (coding convention).
- Kiểm tra mức thành phần.
- Kiểm tra mức hệ thống,
c) Sản phẩm
- Báo cáo kiểm tra theo quy tắc lập
trình (theo mẫu P5.1).
- Báo cáo kiểm tra các thành phần của
hệ thống (theo mẫu P5.2).
- Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống
(theo mẫu P5.3).
2.6. Triển
khai
a) Mục đích
Đưa phần mềm vào sử dụng trong môi
trường thực tế.
b) Các bước thực hiện
- Đóng gói phần mềm.
- Cài đặt phần mềm.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng
phần mềm.
- Hướng dẫn sử dụng cho người dùng
cuối.
c) Sản phẩm
- Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử
dụng phần mềm.
- Phần mềm đã được đóng gói hoàn
chỉnh.
2.7. Quản lý
và cập nhật yêu cầu thay đổi
a) Mục đích
Ghi nhận các yêu cầu thay đổi và cập
nhật các sản phẩm để đáp ứng các yêu cầu thay đổi trong quá trình phát triển
phần mềm.
b) Các bước thực hiện
- Ghi nhận yêu cầu thay đổi.
- Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu
cầu thay đổi.
c) Sản phẩm
Báo cáo yêu cầu thay đổi (theo mẫu P7.1).
2.8. Phục vụ
nghiệm thu và giao nộp sản phẩm
a) Mục đích
Phục vụ nghiệm thu và bàn giao các sản
phẩm đã kiểm tra.
b) Các bước thực hiện
- Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và
phục vụ nghiệm thu sản phẩm
- Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và
dạng số
- Giao nộp sản phẩm về đơn vị sử dụng
và đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin theo phân cấp/quy định quản lý để
phục vụ quản lý, lưu trữ và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi
trường.
c) Sản phẩm
- Biên bản bàn giao đã được xác nhận
(theo mẫu M7.1).
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ và hồ sơ
nghiệm thu kèm theo.
- Các sản phẩm dạng giấy và dạng số
(bảng danh mục các sản phẩm).
2.9. Bảo trì
phần mềm
a) Mục đích
Bảo trì phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu
là việc đảm bảo cho phần mềm hoạt động ổn định, có hiệu quả theo thiết kế ban đầu
sau khi đã được xây dựng xong.
b) Các bước thực hiện
- Chỉnh sửa và khắc phục các lỗi phát
sinh trong quá trình sử dụng phần mềm.
- Phát hành các bản vá lỗi.
- Xử lý sự cố liên quan đến dữ liệu
(khôi phục dữ liệu, tối ưu hóa,...).
c) Sản phẩm
- Báo cáo bảo trì phần mềm (theo mẫu P9.1).
- Bản vá lỗi phần mềm hoặc phần mềm đã
được vá lỗi.
Bảng danh mục các sản phẩm xây dựng
ứng dụng phần mềm
TT
|
Tên sản
phẩm
|
Tên mâu
biêu
|
Dạng lưu
trữ
|
1
|
Báo cáo thu thập yêu cầu phần mềm
|
P1.1
|
Số và giấy
|
2
|
Báo cáo xác định yêu cầu phần mềm
|
P1.2
|
Số và giấy
|
3
|
Báo cáo quy đổi THSD
|
P1.3
|
Số và giấy
|
4
|
Tài liệu mô hình hóa chi tiết quy
trình nghiệp vụ
|
P2.1
|
Số và giấy
|
5
|
Tài liệu mô tả biểu đồ THSD nghiệp
vụ
|
P2.2
|
Số và giấy
|
6
|
Báo cáo thuyết minh kiến trúc phần
mềm
|
P3.1
|
Số và giấy
|
7
|
Báo cáo thuyết minh biểu đồ THSD
|
P3.2
|
Số và giấy
|
8
|
Báo cáo thuyết minh biểu đồ hoạt
động và biểu đồ tuần tự
|
P3.3
|
Số và giấy
|
9
|
Báo cáo thuyết minh biểu đồ lớp
|
P3.4
|
Số và giấy
|
10
|
Mô hình cơ sở dữ liệu dưới dạng XML.
|
|
Số
|
11
|
Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ
liệu
|
M2.2
|
Số và giấy
|
12
|
Báo cáo thiết kế giao diện phần mềm.
|
|
Số và giấy
|
13
|
Báo cáo kiểm tra theo quy tắc lập
trình
|
P5.1
|
Số và giấy
|
14
|
Báo cáo kiểm tra các thành phần của
hệ thống
|
P5.2
|
Số và giấy
|
15
|
Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống
|
P5.3
|
Số và giấy
|
16
|
Tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử
dụng phần mềm
|
|
Số và giấy
|
17
|
Phần mềm đã được đóng gói hoàn chỉnh
|
|
Số
|
18
|
Báo cáo yêu cầu thay đổi
|
P7.1
|
Số và giấy
|
19
|
Biên bản bàn giao đã được xác nhận
|
M8.1
|
Số và giấy
|
20
|
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ và hồ sơ
nghiệm thu kèm theo
|
|
Số và giấy
|
21
|
Báo cáo bảo trì phần mềm
|
P9.1
|
Số và giấy
|
22
|
Bản vá lỗi phần mềm hoặc phần mềm đã
được vá lỗi
|
|
Số
|
Chương 3.
QUY TRÌNH XỬ LÝ, TỔNG HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU
Sản phẩm cuối cùng về cơ sở dữ liệu
của dự án, nhiệm vụ hoàn thành sau khi được giao nộp, ngoài việc quản lý chặt
chẽ và lưu trữ tại cơ quan, đơn vị có chức năng thu nhận thông tin thuộc các cơ
quan quản lý nhà nước chuyên môn, phải được đưa vào hệ thống thông tin ngành
tài nguyên và môi trường (trừ tài liệu mật có quy định riêng) đế cung cấp các
dịch vụ thông tin cho cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường
phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước theo tùng lĩnh vực và nhu cầu khai thác, sử
dụng của các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân cho mục đích an sinh
xã hội, phát triển kinh tế đất nước.
Tùy theo yêu cầu quản lý về việc xử
lý, tổng hợp cơ sở dữ liệu tại Mục e “Yêu cầu xử lý, tổng hợp cơ sở dữ liệu
(tích hợp dữ liệu)” của mẫu M1.2.
Quy trình xử lý, tổng hợp cơ sở dữ
liệu thực hiện như sau:
1. Mục đích
Xử lý, tổng hợp cơ sở dữ liệu từ các
cơ sở dữ liệu thành phần về cơ sở dữ liệu trung tâm phục vụ công tác quản lý
nhà nước.
2. Các bước thực hiện
Trên cơ sở yêu cầu về xử lý, tổng hợp
cơ sở dữ liệu (tích hợp dữ liệu) theo Mẫu M1.2
và các sản phẩm được nghiệm thu và giao nộp, việc xử lý, tổng hợp cơ sở dữ liệu
được thực hiện như sau:
- Rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu
trước khi tổng hợp.
- Tổng hợp cơ sở dữ liệu (cấu hình kết
nối giữa các CSDL; thực hiện tổng hợp CSDL).
- Kiểm tra xử lý, tổng hợp cơ sở dữ
liệu và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
3. Sản phẩm
Cơ sở dữ liệu đã được tổng hợp;
Danh mục dữ liệu để cung cấp các dịch
vụ thông tin cho cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ
yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu khai thác, sử dụng.
- Biên bản kiểm tra xử lý, tổng hợp cơ
sở dữ liệu (theo Mẫu K1)
Phần 3.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương 1.
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Rà soát, phân tích nội dung thông
tin dữ liệu
1.1. Rà soát, phân loại các thông tin
dữ liệu
a) Nội dung công việc
- Rà soát, đánh giá và phân loại chi
tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa.
- Chuẩn bị dữ liệu mẫu.
b) Phân loại khó khăn
Bước này không phân loại khó khăn
c) Định biên
Bảng số 1
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS2
|
Nhóm
|
1
|
Rà soát, đánh giá và phân loại chi
tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa
|
1
|
1
|
2
|
Chuẩn bị dữ liệu mẫu
|
1
|
1
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 2
Công nhóm/01
bộ dữ liệu
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK
|
1
|
Rà soát, đánh giá và phân loại chi
tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa
|
5
|
2
|
Chuẩn bị dữ liệu mẫu
|
4
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ:
Bảng số 3
Ca/01 bộ dữ
liệu
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Rà soát,
đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn
hóa
|
Chuẩn bị dữ
liệu mẫu
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
4,00
|
3,20
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
4,00
|
3,20
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,67
|
0,54
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
1,00
|
0,80
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,90
|
0,72
|
- Thiết bị:
Bảng số 4
Ca/01 bộ dữ
liệu
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS (kW)
|
Rà soát,
đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn
hóa
|
Chuẩn bị dữ
liệu mẫu
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
3,00
|
2,40
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,45
|
0,30
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,67
|
0,54
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,23
|
0,15
|
5
|
Điện năng
|
kw
|
|
27,56
|
21,37
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
Bảng số 3, Bảng số 4 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Vật liệu
Bảng số 5
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Rà soát,
đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn
hóa
|
Chuẩn bị dữ
liệu mẫu
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,000500
|
0,000500
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,000050
|
0,000050
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,000025
|
0,000025
|
4
|
Sổ
|
Quyển
|
0,050000
|
0,050000
|
5
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,040000
|
0,040000
|
1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ
liệu
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai
hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng phần mềm thì chỉ được áp dụng một
lần định mức tại bước này.
a) Nội dung công việc
- Xác định danh mục các ĐTQL.
- Xác định chi tiết các thông tin cho
từng ĐTQL.
- Xác định chi tiết các quan hệ giữa
các ĐTQL.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
việc xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Xác định chi tiết các tài liệu quét
(tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn
phím.
- Xác định khung danh mục dữ liệu,
siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
việc xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Quy đổi đối tượng quản lý.
b) Phân loại khó khăn
Bước “Xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu” và bước “Quy đổi đối tượng quản lý” không phân
loại khó khăn.
Các bước còn lại được phân loại khó
khăn như sau:
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng ĐTQL;
+ Đặc thù lĩnh vực.
- Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
Bảng số 6
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng ĐTQL: tối đa 80 điểm
|
|
m<=4
|
40
|
|
4< m< 8
|
60
|
|
m>=8
|
80
|
2
|
Đặc thù lĩnh vực: tối đa 20 điểm
|
|
Dễ
|
0
|
|
Trung bình
|
10
|
|
Khó
|
20
|
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước công việc. Tổng số điểm ký
hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 7
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K <= 50
|
2
|
KK2
|
50 < K
< 80
|
3
|
KK3
|
K >= 80
|
c) Định biên
Bảng số 8
STT
|
Danh mục công việc
|
KS1
|
KS2
|
KS3
|
KS4
|
Nhóm
|
1
|
Xác định danh mục các ĐTQL
|
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Xác định chi tiết các thông tin cho
từng ĐTQL
|
|
2
|
2
|
|
4
|
3
|
Xác định chi tiết các quan hệ giữa
các ĐTQL
|
|
2
|
1
|
|
3
|
4
|
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
việc xây dựng cơ sở dữ liệu
|
|
|
1
|
1
|
2
|
5
|
Xác định chi tiết các tài liệu quét
(tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ
bàn phím
|
1
|
1
|
|
|
2
|
6
|
Xác định khung danh mục dữ liệu,
siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu
|
|
|
2
|
1
|
3
|
7
|
Quy đổi đối tượng quản lý
|
|
|
1
|
|
1
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 9
Công nhóm/01 đơn
vị tính
STT
|
Danh mục công việc
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Xác định danh mục các ĐTQL
|
ĐTQL
|
3,2
|
4
|
5,2
|
2
|
Xác định chi tiết các thông tin cho
từng ĐTQL
|
ĐTQL
|
16
|
20
|
26
|
3
|
Xác định chi tiết các quan hệ giữa
các ĐTQL
|
ĐTQL
|
8
|
10
|
13
|
4
|
Xác định chi tiết các tài liệu quét
(tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ
bàn phím
|
Bộ dữ liệu
|
1,6
|
2
|
2,6
|
5
|
Xác định khung danh mục dữ liệu,
siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
20
|
25
|
32,5
|
Bảng số 10
Công nhóm/01 đơn
vị tính
STT
|
Danh mục
công việc
|
ĐVT
|
KK
|
1
|
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
việc xây dựng cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
3
|
2
|
Quy đổi đối tượng quản lý
|
ĐTQL
|
0,2
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 11
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Xác định
danh mục các ĐTQL
|
Xác định
chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL
|
Xác định
chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
6,40
|
64,00
|
24,00
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
6,40
|
64,00
|
24,00
|
3
|
Quạt trần 0,1 kw
|
Cái
|
96
|
1,07
|
10,72
|
4,02
|
4
|
Đèn neon 0,04 kw
|
Bộ
|
24
|
1,60
|
16,00
|
6,00
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,44
|
14,38
|
5,39
|
Bảng số 12
Ca/01 bộ dữ
liệu
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Xác định
chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giây cân
nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
3,20
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
3,20
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,54
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,80
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,72
|
Bảng số 13
Ca/01 CSDL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Xác định
khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
60,00
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
60,00
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
10,05
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
15,00
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
13,48
|
Ghi chú: Mức dụng cụ trên bảng số 11,
12, 13 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
Bảng số 14
Ca/01 CSDL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
4,80
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
4,80
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,80
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
1,20
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,08
|
Bảng số 15
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Quy đổi đối
tượng quản lý
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
0,16
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,16
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,03
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,04
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,04
|
Ghi chú: Mức dụng cụ trên bảng số 14, 15
tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Thiết bị
Bảng số 16
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS (kW)
|
Xác định
danh mục các ĐTQL
|
Xác định
chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL
|
Xác định
chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
4,80
|
48,00
|
18,00
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,34
|
3,36
|
1,26
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,54
|
2,68
|
1,34
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,24
|
2,40
|
0,90
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
30,75
|
257,98
|
102,93
|
Bảng số 17
Ca/01 bộ dữ
liệu
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS (kW)
|
Xác định
chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giây cân
nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
2,40
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,17
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,27
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,12
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
15,38
|
Bảng số 18
Ca/01 CSDL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS (kW)
|
Xác định
khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
45,00
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
3,15
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
3,35
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
2,25
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
257,33
|
Ghi chú: Mức thiết bị
trên bảng số 16, 17, 18 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính
như sau:
KK1 = 0,8 x
KK2.
KK3 = 1,3 x
KK2.
Bảng số 19
Ca/01 CSDL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS (kW)
|
Xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
3,60
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,25
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,40
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,18
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
23,06
|
Bảng số 20
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS (kW)
|
Quy đổi đối
tượng quản lý
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
0,12
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,01
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,03
|
4
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,95
|
Ghi chú: Mức thiết bị trên bảng số 19,
20 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Vật liệu
Bảng số 21
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Xác định
danh mục các ĐTQL
|
Xác định chi
tiết các thông tin cho từng ĐTQL
|
Xác định chi
tiết các quan hệ giữa các ĐTQL
|
Xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu
|
Xác định chi
tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập
vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím
|
Xác định
khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu
|
Quy đổi ĐTQL
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0005
|
0,0010
|
0,0005
|
0,0001
|
0,0005
|
0,0015
|
0,0001
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,00005
|
0,00010
|
0,00005
|
0,00001
|
0,00005
|
0,00015
|
0,00001
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,000025
|
0,00005
|
0,000025
|
0,00001
|
0,000025
|
0,000075
|
-
|
4
|
Sổ
|
Quyển
|
0,0500
|
0,1000
|
0,0500
|
0,0100
|
0,0500
|
0,3000
|
0,0100
|
5
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,0400
|
0,3000
|
0,2000
|
0,0400
|
0,0200
|
0,3000
|
0,0010
|
2. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
a) Nội dung công việc
- Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu,
siêu dữ liệu.
- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.
- Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình
cơ sở dữ liệu.
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai
nội dung xây dựng CSDL và xây dựng ứng dụng phần mềm thì định mức các bước
“Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu” và “Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở
dữ liệu” chỉ tính một lần ở định mức bước này.
b) Phân loại khó khăn
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng ĐTQL;
+ Mô hình quản lý CSDL;
+ Mức độ bảo mật.
Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
Bảng số 22
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng ĐTQL: tối đa 60 điểm (hệ
thống có n ĐTQL)
|
|
n<=4
|
20
|
|
4< n< 8
|
40
|
|
n>=8
|
60
|
2
|
Mô hình quản lý CSDL:tối đa 25 điểm
|
|
|
Tập trung
|
10
|
|
Phân tán
|
25
|
3
|
Mức độ bảo mật: tối đa 15 điểm
|
|
|
Không mật
|
5
|
|
Mật
|
10
|
|
Tối mật
|
15
|
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế mô hình cơ sở dữ
liệu. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo
bảng sau:
Bảng số 23
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K < = 50
|
2
|
KK2
|
50 < K
< 80
|
3
|
KK3
|
K >= 80
|
c) Định biên
Bảng số 24
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS1
|
KS2
|
KS3
|
KS4
|
Nhóm
|
1
|
Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu,
siêu dữ liệu
|
|
1
|
1
|
|
2
|
2
|
Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
|
|
|
2
|
1
|
3
|
3
|
Nhập dữ liệu mầu để kiểm tra mô hình
cơ sở dữ liệu
|
1
|
|
|
|
1
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 25
Công nhóm/01
đơn vị tính
STT
|
Danh mục công việc
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu,
siêu dữ liệu
|
CSDL
|
16
|
20
|
26
|
2
|
Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
|
ĐTQL
|
14,4
|
18
|
23,4
|
3
|
Nhập dữ liệu mầu để kiểm tra mô hình
dữ liệu
|
ĐTQL
|
4
|
5
|
6,5
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 26
Ca/01 CSDL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Thiết kế mô
hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
32,00
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
32,00
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
5,36
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
8,00
|
5
|
Ổ ghi đìa DVD
|
Bộ
|
60
|
1,00
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,19
|
Bảng số 27
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Thiết kế mô
hình cơ sở dữ liệu
|
Nhập dữ
liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
43,20
|
4,00
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
43,20
|
4,00
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
7,24
|
0,67
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
10,80
|
1,00
|
5
|
Ổ ghi đìa DVD
|
Bộ
|
60
|
1,00
|
-
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
9,71
|
0,90
|
- Thiết bị
Bảng số 28
Ca/01 CSDL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS
(kW)
|
Thiết kế mô
hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
24,00
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
1,68
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
2,68
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
1,20
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
153,75
|
Bảng số 29
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS
(kW)
|
Thiết kế mô
hình cơ sở dữ liệu
|
Nhập dữ
liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
32,40
|
3,00
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
2,27
|
-
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
2,41
|
0,67
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
1,62
|
-
|
5
|
Điện năng
|
kw
|
|
185,28
|
22,46
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 26, 27, 28, 29 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính
như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 30
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Thiết kế mô
hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
|
Thiết kế mô
hình cơ sở dữ liệu
|
Nhập dữ
liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,00420
|
0,00420
|
0,0010
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,00042
|
0,00042
|
-
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,0036
|
0,0036
|
-
|
4
|
Sổ
|
Quyển
|
0,3600
|
0,3600
|
0,1000
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,1800
|
0,1800
|
-
|
6
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,1200
|
0,1200
|
0,0400
|
3. Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu,
siêu dữ liệu
a) Nội dung công việc
- Tạo lập nội dung cho danh mục dữ
liệu.
- Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu.
b) Phân loại khó khăn
Bước này không phân loại khó khăn.
c) Định biên
Bảng số 31
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS1
|
KS2
|
Nhóm
|
1
|
Tạo lập nội dung cho danh mục dữ
liệu
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu
|
1
|
1
|
2
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 32
Công nhóm/01 ĐTQL
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK
|
1
|
Tạo lập nội dung cho danh mục dữ
liệu
|
10
|
2
|
Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu
|
8
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 33
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Tạo lập nội
dung cho danh mục dữ liệu
|
Tạo lập nội
dung cho siêu dữ liệu
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
16,00
|
12,80
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
16,00
|
12,80
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
2,68
|
2,14
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
4,00
|
3,20
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
3,60
|
2,88
|
- Thiết bị
Bảng số 34
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS
(kW)
|
Tạo lập nội
dung cho danh mục dữ liệu
|
Tạo lập nội
dung cho siêu dữ liệu
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
12,00
|
9,60
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,84
|
0,67
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
1,34
|
1,07
|
4
|
Điện năng
|
kW
|
|
69,32
|
55,45
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 33, 34 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Vật liệu
Bảng số 35
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Tạo lập nội
dung cho danh mục dữ liệu
|
Tạo lập nội
dung cho siêu dữ liệu
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0020
|
0,0015
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,0002
|
0,00015
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,1000
|
0,1000
|
4. Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu
4.1. Chuyển đổi dữ liệu
Đối với dữ liệu không gian dạng số
chưa được chuẩn hóa thì định mức tính cho việc chuẩn hóa dữ liệu được thực hiện
theo các quy định định mức của từng chuyên ngành (biên tập bản đồ, chuyển đổi
hệ tọa độ,...).
a) Nội dung công việc
- Chuẩn hóa phông chữ.
- Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian
theo thiết kế mô hình.
- Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được
chuẩn hóa vào CSDL.
b) Phân loại khó khăn
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng ĐTQL,
+ Yêu cầu độ chính xác dữ liệu.
- Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
Bảng số 36
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng ĐTQL: tối đa 40 điểm
|
|
|
(hệ thống có n ĐTQL)
|
|
|
n<=4
|
20
|
|
4< n< 8
|
30
|
|
n>=8
|
40
|
2
|
Yêu cầu độ chính xác dữ liệu: tối đa
60 điểm
|
|
|
Sai số theo quy định
|
40
|
|
Chính xác tuyệt đối
|
60
|
Căn cứ điểm của tùng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước chuyển đổi dữ liệu. Tổng số
điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định như sau:
Bảng số 37
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K<= 60
|
2
|
KK2
|
60 < K
< 80
|
3
|
KK3
|
K >= 80
|
c) Định biên
Bảng số 38
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS1
|
KS2
|
Nhóm
|
1
|
Chuẩn hóa phông chữ
|
2
|
|
2
|
2
|
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian
theo thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
|
1
|
|
1
|
3
|
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được
chuẩn hóa vào CSDL
|
|
1
|
1
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 39
Công nhóm/01
ĐTQL
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Chuẩn hóa phông chữ.
|
24
|
30
|
39
|
2
|
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian
theo thiết kế mô hình dữ liệu.
|
32
|
40
|
52
|
3
|
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được
chuẩn hóa vào CSDL
|
12
|
15
|
19,5
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 40
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Chuẩn hóa
phông chữ
|
Chuẩn hóa
dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình
|
Chuyển đổi
dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
48,00
|
32,00
|
12,00
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
48,00
|
32,00
|
12,00
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
8,04
|
5,36
|
2,01
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
12,00
|
8,00
|
3,00
|
5
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Bộ
|
60
|
1,00
|
1,00
|
0,50
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
10,79
|
7,19
|
2,70
|
- Thiết bị
Bảng số 41
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS
(kW)
|
Chuẩn hóa
phông chữ
|
Chuẩn hóa
dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình
|
Chuyển đổi dữ
liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
36,00
|
24,00
|
9,00
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
2,50
|
1,68
|
0,63
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
4,02
|
5,36
|
2,01
|
4
|
Điện năng
|
kW
|
|
207,95
|
188,16
|
70,56
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 40, 41 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2
- Vật liệu
Bảng số 42
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Chuẩn hóa
phông chữ
|
Chuẩn hóa
dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình
|
Chuyển đổi dữ
liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,00600
|
0,00020
|
0,00020
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,00060
|
0,00002
|
0,00002
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,30000
|
0,06000
|
0,03000
|
4
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,10000
|
0,10000
|
0,10000
|
4.2. Quét (chụp)
tài liệu
a) Nội dung công việc
- Quét (chụp) các tài liệu.
- Xử lý và đính kèm tài liệu quét.
b) Phân loại khó khăn
Bước này không phân loại khó khăn.
c) Định biên
Bảng số 43
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS1
|
Nhóm
|
1
|
Quét tài liệu
|
1
|
1
|
2
|
Xử lý và đính kèm tài liệu quét
|
1
|
1
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 44
Công nhóm/01 trang A4
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK
|
1
|
Quét tài liệu
|
0,0080
|
2
|
Xử lý và đính kèm tài liệu quét
|
0,0025
|
Ghi chú: Trường hợp quét các loại tài
liệu có kích thước khác thì định mức lao động và máy móc, thiết bị được nhân
với hệ số sau:
Trường hợp tài liệu A3: k = 2
Trường hợp tài liệu A2: k = 4
Trường hợp tài liệu A1: k = 8
Trường hợp tài liệu A0: k = 16
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Thiết bị
Bảng số 45
Ca/01 trang
A4
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS
(kW)
|
Quét tài
liệu
|
Xử lý và
đính kèm tài liệu quét
|
1
|
Thiết bị chính
|
|
|
|
|
-
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
0,008
|
0,002
|
-
|
Máy scan
|
Cái
|
0,6
|
0,006
|
-
|
2
|
Thiết bị khác
|
%
|
|
3
|
3
|
Ghi chú: Mức thiết bị trên bảng số 45
tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
4.3. Nhập, đối soát dữ liệu
a) Nội dung công việc
Đối với các dữ liệu không gian dạng
giấy thì áp dụng số hóa theo quy định định mức chuyên ngành.
- Nhập dữ liệu dạng giấy (phi không
gian):
+ Dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng
phi không gian.
+ Dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng
không gian.
+ Dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng
phi không gian.
+ Dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng
không gian.
Ghi chú: Đối việc cập nhật dữ liệu của
những trường hợp chỉ cập nhật bổ sung dữ liệu thì sau khi đã cập nhật bổ sung
thông tin theo Mẫu M1.2 và phân loại được dữ
liệu cần cập nhật bổ sung thì sẽ áp dụng định mức phù hợp theo các nội dung đã
nêu ở trên.
- Đối soát dữ liệu:
+ Dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối
tượng phi không gian.
+ Dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối
tượng không gian.
+ Dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối
tượng phi không gian.
+ Dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối
tượng không gian.
b) Phân loại khó khăn
- Đối với các bước:
+ Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối
tượng phi không gian.
+ Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối
tượng không gian.
+ Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập
cho đối tượng phi không gian.
+ Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập
cho đối tượng không gian.
Phân loại khó khăn như sau:
+ Trường dữ liệu <= 15 ký tự áp
dụng mức KK1.
+ Trường dữ liệu: từ 16 đến 50 ký tự
áp dụng mức KK2.
+ Trường dữ liệu > 50 ký tự áp dụng
mức KK3.
- Đối với các bước:
+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối
tượng phi không gian.
+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối
tượng không gian.
+ Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã
nhập cho đối tượng phi không gian.
+ Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã
nhập cho đối tượng không gian.
Phân loại khó khăn như sau:
+ Trang tài liệu chỉ gồm các chữ cái,
chữ số áp dụng mức KK1.
+ Trang tài liệu có bảng biểu kèm theo
áp dụng mức KK2.
+ Trang tài liệu dạng đặc biệt có
nhiều công thức toán học hoặc các ký tự đặc biệt áp dụng mức KK3.
(01 trang A4
tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng)
c) Định biên
Bảng số 46
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS1
|
Nhóm
|
1
|
Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối
tượng phi không gian
|
1
|
1
|
2
|
Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối
tượng không gian
|
1
|
1
|
3
|
Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối
tượng phi không gian
|
1
|
1
|
4
|
Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối
tượng không gian
|
1
|
1
|
5
|
Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập
cho đối tượng phi không gian
|
1
|
1
|
6
|
Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã
nhập cho đối tượng không gian
|
1
|
1
|
7
|
Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã
nhập cho đối tượng phi không gian
|
1
|
1
|
8
|
Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã
nhập cho đối tượng không gian
|
1
|
1
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 47
Công nhóm/01 đơn
vị tính
STT
|
Danh mục
công việc
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối
tượng phi không gian
|
Trường dữ
liệu
|
0,00248
|
0,00310
|
0,00403
|
2
|
Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối
tượng không gian
|
Trường dữ
liệu
|
0,00440
|
0,00550
|
0,00715
|
3
|
Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối
tượng phi không gian
|
Trang A4
|
0,04536
|
0,05670
|
0,07371
|
4
|
Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối
tượng không gian
|
Trang A4
|
0,05360
|
0,06700
|
0,08710
|
5
|
Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập
cho đối tượng phi không gian
|
Trường dữ
liệu
|
0,00072
|
0,00090
|
0,00117
|
6
|
Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã
nhập cho đối tượng không gian
|
Trường dữ
liệu
|
0,00120
|
0,00150
|
0,00195
|
7
|
Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã
nhập cho đối tượng phi không gian
|
Trang A4
|
0,01144
|
0,01430
|
0,01859
|
8
|
Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã
nhập cho đối tượng không gian
|
Trang A4
|
0,01360
|
0,01700
|
0,02210
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Thiết bị
Bảng số 48
Ca/01 trường
dữ liệu
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS
(kW)
|
Nhập dữ
liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian
|
Nhập dữ
liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian
|
Đối soát dữ
liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian
|
Đối soát dữ
liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian
|
1
|
Thiết bị chính
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mảy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
0,003
|
0,003
|
0,001
|
0,001
|
2
|
Thiết bị khác
|
%
|
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Bảng số 49
Ca/01 trang
A4
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS
(kW)
|
Nhập dữ
liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian
|
Nhập dữ
liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian
|
Đối soát dữ
liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian
|
Đối soát dữ
liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian
|
1
|
Thiết bị chính
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Máy tính để
bàn
|
Bộ
|
0,4
|
0,050
|
0,050
|
0,013
|
0,013
|
2
|
Thiết bị khác
|
%
|
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Ghi chú: Mức thiết bị trên bảng số 48,
49 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
5. Biên tập dữ liệu
a) Nội dung công việc
- Tuyên bố đối tượng.
- Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không
gian.
- Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi
không gian.
- Trình bày hiển thị dữ liệu không
gian.
b) Phân loại khó khăn
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng ĐTQL.
+ Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu.
+ Đặc thù theo lĩnh vực.
+ Ngôn ngữ.
Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng.
Bảng số 50
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng ĐTQL: tối đa 20 điểm (hệ
thống có n ĐTQL)
|
|
n<=4
|
10
|
|
4< n< 8
|
15
|
|
n>=8
|
20
|
2
|
Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu:
tối đa 55 điểm
|
|
|
Sai số theo quy định
|
20
|
|
Chính xác tuyệt đối
|
55
|
3
|
Đặc thù theo lĩnh vực: tối đa 15 điểm
|
|
|
Dễ
|
5
|
|
Trung bình
|
10
|
|
Khó
|
15
|
4
|
Ngôn ngữ: tối đa 10 điểm
|
|
|
Tiếng Việt
|
0
|
|
Tiếng Anh
|
5
|
|
Các ngôn ngữ khác
|
10
|
- Phân loại khó khăn:
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước biên tập dữ liệu. Tổng số điểm
ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 51
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K <= 50
|
2
|
KK2
|
50 < K
< 85
|
3
|
KK3
|
K>= 85
|
c) Định biên
Bảng số 52
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS1
|
KS2
|
KS3
|
Nhóm
|
1
|
Tuyên bố đối tượng
|
5
|
|
|
5
|
2
|
Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không
gian
|
5
|
|
|
5
|
3
|
Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi
không gian
|
5
|
|
|
5
|
4
|
Trình bày hiển thị dữ liệu không
gian
|
|
1
|
1
|
2
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 53
Công nhóm/01
ĐTQL
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Tuyên bố đối tượng
|
12
|
15
|
19,5
|
2
|
Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không
gian
|
16
|
20
|
26
|
3
|
Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi
không gian
|
12
|
15
|
19,5
|
4
|
Trình bày hiển thị dữ liệu không gian
|
8
|
10
|
13
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 54
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Tuyên bố
đối tượng
|
Sửa lỗi
tương quan của dữ liệu không gian
|
Hiệu đính
nội dung cho dữ liệu phi không gian
|
Trình bày
hiển thị dữ liệu không gian
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
60,00
|
80,00
|
60,00
|
16,00
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
60,00
|
80,00
|
60,00
|
16,00
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
10,05
|
13,40
|
10,05
|
2,68
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
15,00
|
20,00
|
15,00
|
4,00
|
5
|
Ổ ghi đìa DVD
|
Bộ
|
60
|
0,80
|
0,80
|
0,80
|
0,80
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
13,48
|
17,98
|
13,48
|
3,60
|
- Thiết bị
Bảng số 55
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS
(kW)
|
Tuyên bố
đối tượng
|
Sửa lỗi
tương quan của dữ liệu không gian
|
Hiệu đính
nội dung cho dữ liệu phi không gian
|
Trình bày
hiển thị dữ liệu không gian
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
45,00
|
60,00
|
45,00
|
12,00
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
3,15
|
4,20
|
3,15
|
0,84
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
2,01
|
2,68
|
2,01
|
1,34
|
4
|
Điện năng
|
kW
|
|
204,22
|
272,29
|
204,22
|
69,32
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 54, 55 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 56
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Tuyên bố đối tượng
|
Sửa lỗi
tương quan của dữ liệu không gian
|
Hiệu đính
nội dung cho dữ liệu phi không gian
|
Trình bày
hiển thị dữ liệu không gian
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0030
|
0,0040
|
0,0030
|
0,0020
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,0003
|
0,0004
|
0,0003
|
0,0002
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,1000
|
0,1000
|
0,1000
|
0,1000
|
4
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,0500
|
0,0500
|
0,0500
|
0,0300
|
6. Kiểm tra sản
phẩm
a) Nội dung công việc
- Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu.
- Kiểm tra nội dung
CSDL.
- Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ
liệu.
b) Phân loại khó khăn
Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng ĐTQL;
+ Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu;
+ Đặc thù theo lĩnh vực;
+ Ngôn ngữ.
Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng:
Bảng số 57
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng ĐTQL: tối đa 20 điểm (hệ
thống có n ĐTQL)
|
|
|
n<=4
|
10
|
|
4< n< 8
|
15
|
|
n>=8
|
20
|
2
|
Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu:
tối đa 50 điểm
|
|
Sai số theo quy định
|
20
|
|
Chính xác tuyệt đối
|
50
|
3
|
Đặc thù theo lĩnh vực: tối đa 15 điểm
|
|
|
Dễ
|
5
|
|
Trung bình
|
10
|
|
Khó
|
15
|
4
|
Ngôn ngữ: tối đa 15 điểm
|
|
|
Tiếng Việt
|
0
|
|
Tiếng Anh
|
10
|
|
Các ngôn ngữ khác
|
15
|
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra sản phẩm. Tổng số điểm
ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 58
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K<= 55
|
2
|
KK2
|
55 < K
< 85
|
3
|
KK3
|
K >= 85
|
c) Định biên
Bảng số 59
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS2
|
KS3
|
Nhóm
|
1
|
Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu
|
|
1
|
1
|
2
|
Kiểm tra nội dung CSDL
|
2
|
1
|
3
|
3
|
Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ
liệu
|
|
1
|
1
|
d) Định mức lao động
công nghệ
Bảng số 60
Công nhóm/01 ĐTQL
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Kiểm tra mô hình dữ liệu
|
8
|
10
|
13
|
2
|
Kiểm tra nội dung CSDL
|
9,6
|
15
|
19,5
|
3
|
Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ
liệu
|
9,6
|
15
|
19,5
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 61
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Kiểm tra mô
hình CSDL
|
Kiểm tra
nội dung CSDL
|
Kiểm tra
danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
8,00
|
36,00
|
12,00
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
8,00
|
36,00
|
12,00
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
1,34
|
6,03
|
2,01
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
2,00
|
9,00
|
3,00
|
5
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Bộ
|
60
|
0,50
|
0,80
|
0,50
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,80
|
8,09
|
2,70
|
- Thiết bị
Bảng số 62
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS
(kW)
|
Kiểm tra mô
hình CSDL
|
Kiểm tra
nội dung CSDL
|
Kiểm tra
danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
6,00
|
27,00
|
9,00
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,42
|
1,89
|
0,63
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
1,34
|
2,01
|
2,01
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,75
|
1,13
|
1,13
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
50,82
|
154,40
|
76,23
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 61, 62 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 63
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Kiểm tra mô
hình CSDL
|
Kiểm tra
nội dung CSDL
|
Kiểm tra
danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0030
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,000200
|
0,000300
|
0,000300
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,000100
|
0,000150
|
0,000150
|
4
|
Sổ
|
Quyển
|
0,1000
|
0,1000
|
0,1000
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,0300
|
0,0500
|
0,0500
|
6
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,1200
|
0,1200
|
0,1200
|
7. Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm
a) Nội dung công việc
- Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và
phục vụ nghiệm thu sản phẩm.
- Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và
dạng số.
- Giao nộp sản phẩm
b) Phân loại khó khăn
Bước này không phân loại khó khăn.
c) Định biên
Bảng số 64
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS1
|
KS2
|
KS3
|
KS4
|
Nhóm
|
1
|
Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và
phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và
dạng số
|
|
1
|
|
|
1
|
3
|
Giao nộp sản phẩm
|
1
|
|
|
|
1
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 65
Công nhóm/01 đơn
vị tính
STT
|
Danh mục
công việc
|
ĐVT
|
KK
|
1
|
Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và
phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
ĐTQL
|
8
|
2
|
Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và
dạng số
|
ĐTQL
|
2
|
3
|
Giao nộp sản phẩm
|
CSDL
|
1
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 66
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Lập báo cáo
tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
Đóng gói
các sản phẩm dạng giây và dạng sô
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
12,80
|
1,60
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
12,80
|
1,60
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
2,14
|
0,27
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
3,20
|
0,40
|
5
|
Ổ ghi đĩa
DVD
|
Bộ
|
60
|
0,80
|
-
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
2,88
|
0,36
|
Bảng số 67
Ca/01 CSDL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Giao nộp
sản phẩm
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
0,80
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,80
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,13
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,20
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,18
|
- Thiết bị
Bảng số 68
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS (kW)
|
Lập báo cáo
tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
Đóng gói
các sản phẩm dạng giấy và dạng số
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
9,60
|
1,20
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,67
|
0,08
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
1,07
|
0,27
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,60
|
0,15
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
61,50
|
10,16
|
Bảng số 69
Ca/01 CSDL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS
(kW)
|
Giao nộp
sản phẩm
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
0,60
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,04
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,13
|
4
|
Điện năng
|
kW
|
|
4,70
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 66, 67, 68, 69 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Vật liệu
Bảng số 70
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Lập báo cáo
tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
Đóng gói
các sản phẩm dạng giấy và dạng số
|
Giao nộp
sản phẩm
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0020
|
0,0400
|
0,0010
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,00020
|
0,0040
|
0,0001
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,00010
|
0,0020
|
-
|
4
|
Sổ
|
Quyển
|
0,1000
|
0,1000
|
-
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,0300
|
0,5000
|
-
|
6
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,1200
|
0,2000
|
-
|
Chương 2.
ĐỊNH
MỨC XÂY DỰNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CSDL TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRỨỜNG
1. Thu thập
yêu cầu phần mềm và phân tích nội dung thông tin dữ liệu
1.1. Thu thập
yêu cầu phần mềm
a) Nội dung công việc
- Thu thập yêu cầu phần mềm.
- Xác định yêu cầu chức năng.
- Xác định yêu cầu phi chức năng.
- Quy đổi trường hợp sử dụng.
b) Phân loại khó khăn
Bước “Quy đổi trường hợp sử dụng”
không phân loại khó khăn.
Các bước còn lại phân loại khó khăn
như sau:
Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng THSD;
+ Số lượng tác nhân hệ thống;
+ Đặc thù lĩnh vực.
Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng:
Bảng số 71
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng THSD: tối đa 60 điểm
|
|
m<=30
|
30
|
|
30< m< 50
|
45
|
|
m >=50
|
60
|
2
|
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa
30 điểm
|
|
m<=3
|
15
|
|
3< m< 7
|
20
|
|
m>=7
|
30
|
3
|
Đặc thù lĩnh vực: tối đa 10 điểm
|
|
Dễ
|
0
|
|
Trung bình
|
5
|
|
Khó
|
10
|
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước Thu thập, xác định yêu cầu phần
mềm. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng
sau:
Bảng số 72
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K <= 50
|
2
|
KK2
|
50 < K
< 80
|
3
|
KK3
|
K >= 80
|
c) Định biên
Bảng số 73
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS2
|
KS3
|
KS4
|
Nhóm
|
1
|
Thu thập yêu cầu phần mềm
|
1
|
1
|
|
2
|
2
|
Xác định yêu cầu chức năng
|
|
1
|
1
|
2
|
3
|
Xác định yêu cầu phi chức năng
|
|
2
|
|
2
|
4
|
Quy đổi trường hợp sử dụng
|
|
1
|
|
1
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 74
Công nhóm/01 đơn
vị tính
STT
|
Danh mục
công việc
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thu thập yêu cầu phần mềm
|
THSD
|
0,8
|
1
|
1,3
|
2
|
Xác định yêu cầu chức năng
|
THSD
|
2,4
|
3
|
3,9
|
3
|
Xác định yêu cầu phi chức năng
|
Phần mềm
|
12
|
15
|
19,5
|
Bảng số 75
Côngnhóm/01
THSD
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK
|
1
|
Quy đổi trường hợp sử dụng
|
0,2
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 76
Ca/01 THSD
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Thu thập
yêu cầu phần mềm
|
Xác định
yêu cầu chức năng
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
1,60
|
4,80
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1,60
|
4,80
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,27
|
0,80
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,40
|
1,20
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,36
|
1,08
|
Bảng số 77
Ca/01 Phần
mềm
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Xác định
yêu cầu phi chức năng
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
24,00
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
24,00
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
4,02
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
6,00
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
5,39
|
Ghi chú: Mức dụng cụ trên bảng số 76,
77 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
Bảng số 78
Ca/01 THSD
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Quy đổi trường
hợp sử dụng
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
0,16
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,16
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,03
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,04
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,04
|
Ghi chú: Mức dụng cụ trên bảng số 78
tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Thiết bị
Bảng số 79
Ca/01 THSD
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW)
|
Thu thập
yêu cầu phần mềm
|
Xác định
yêu cầu chức năng
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
1,20
|
3,60
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,08
|
0,25
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,13
|
0,40
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,06
|
0,18
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,69
|
23,06
|
Bảng số 80
Ca/01 Phần
mềm
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW)
|
Xác định
yêu cầu phi chức năng
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
18,00
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
1,26
|
3
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
2,01
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,90
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
115,32
|
Ghi chú: Mức thiết bị trên bảng số 79,
80 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
Bảng số 81
Ca/01 THSD
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW)
|
Quy đổi trường
hợp sử dụng
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
0,12
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,01
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,03
|
4
|
Điện năng
|
kw
|
|
1,02
|
Ghi chú: Mức thiết bị trên bảng số 81
tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Vật liệu
Bảng số 82
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Thu thập
yêu cầu phần mềm
|
Xác định
yêu cầu chức năng
|
Xác định
yêu cầu phi chức năng
|
Quy đổi
THSD
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0002
|
0,0006
|
0,0030
|
0,0001
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,00002
|
0,00006
|
0,00030
|
0,00001
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,00001
|
-
|
0,0002
|
-
|
4
|
Sổ
|
Quyển
|
0,0250
|
0,0750
|
0,3750
|
0,0100
|
5
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,0100
|
0,0300
|
0,1500
|
0,0010
|
1.2. Phân
tích nội dung thông tin dữ liệu
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai
hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng phần mềm thì chỉ được áp dụng một
lần định mức tại Bước “1.2. Phân tích nội dung thông tin dữ liệu”, Mục 1, Chương
II, Phần III của Định mức xây dựng CSDL.
Trường hợp nhiệm vụ, dự án chỉ có xây
dựng ứng dụng phần mềm thì định mức được tính như sau:
- Bằng 50% định mức tại Bước “1.2.
Phân tích nội dung thông tin dữ liệu”, Mục 1, Chương II, Phần III của Định mức
xây dựng CSDL trong trường hợp cơ sở dữ liệu đã có nhưng không xây dựng theo
quy trình (dữ liệu đã có ở nhiều khuôn dạng khác nhau).
- Bằng 30% định mức Bước “1.2. Phân
tích nội dung thông tin dữ liệu”, Mục 1, Chương II, Phần III của Định mức xây
dựng CSDL trong trường hợp cơ sở dữ liệu đã có và được xây dựng theo quy trình
(dữ liệu đã có thống nhất ở một khuôn dạng nào đó).
2. Mô hình
hóa chi tiết nghiệp vụ
a) Nội dung công việc
- Mô hình hóa chi tiết quy trình,
nghiệp vụ.
- Mô hình hóa biểu đồ
THSD nghiệp vụ (business use-case diagram).
b) Phân loại khó khăn
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng THSD;
+ Số lượng tác nhân hệ thống;
+ Nhu cầu xây dựng;
+ Đặc thù lĩnh vực.
- Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng:
Bảng số 83
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Sô lượng THSD: tối đa 45 điểm
|
|
m<=30
|
10
|
|
30< m< 50
|
20
|
|
m >=50
|
45
|
2
|
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa
15 điểm
|
|
m<=3
|
5
|
|
3< m< 7
|
10
|
|
m>=7
|
15
|
3
|
Nhu cầu xây dựng: tối đa 25 điểm
|
|
Mở rộng phần mềm
|
5
|
|
Nâng cấp
|
15
|
|
Xây dựng mới
|
25
|
4
|
Đặc thù lĩnh vực: tối đa 15 điểm
|
|
|
Dễ
|
5
|
|
Trung bình
|
10
|
|
Khó
|
15
|
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước mô hình hóa chi tiết nghiệp
vụ. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng
sau:
Bảng số 84
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K <= 45
|
2
|
KK2
|
45 < K
< 75
|
3
|
KK3
|
K>= 75
|
c) Định biên
Bảng số 85
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS3
|
Nhóm
|
1
|
Mô hình hóa chi tiết quy trình,
nghiệp vụ
|
2
|
2
|
2
|
Xây dựng biểu đồ THSD nghiệp vụ
|
3
|
3
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 86
Công nhóm/01
THSD
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Mô hình hóa chi tiết quy trình,
nghiệp vụ
|
1,6
|
2
|
2,6
|
2
|
Xây dựng biểu đồ THSD nghiệp vụ
|
1,6
|
2
|
2,6
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 87
Ca/01 THSD
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Mô hình hóa
chi tiết quy trình, nghiệp vụ
|
Xây dựng
biểu đồ THSD nghiệp vụ
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
3,20
|
4,80
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
3,20
|
4,80
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,54
|
0,80
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,80
|
1,20
|
5
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Bộ
|
60
|
0,40
|
0,40
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,72
|
1,08
|
- Thiết bị
Bảng số 88
Ca/01 THSD
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW)
|
Mô hình hóa
chi tiết quy trình, nghiệp vụ
|
Xây dựng
biểu đồ THSD nghiệp vụ
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
2,40
|
3,60
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,17
|
0,30
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,27
|
0,27
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,08
|
0,15
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
14,92
|
20,45
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 87, 88 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 89
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Mô hình hóa
chi tiết quy trình, nghiệp vụ
|
Xây dựng
biểu đồ THSD nghiệp vụ
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0005
|
0,0007
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,0001
|
0,0001
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,000025
|
0,000035
|
4
|
Sổ
|
Quyển
|
0,0500
|
0,0600
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,0200
|
0,0200
|
6
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,0200
|
0,0200
|
3. Thiết kế
a) Nội dung công việc
- Thiết kế kiến trúc phần mềm.
- Thiết kế biểu đồ THSD.
- Thiết kế biểu đồ hoạt
động (activity diagram).
- Thiết kế biểu đồ tuần tự (sequence
diagram).
- Thiết kế biểu đồ lớp (class).
- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.
- Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình
cơ sở dữ liệu.
- Thiết kế giao diện phần mềm.
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai
nội dung xây dựng CSDL và xây dựng ứng dụng phần mềm thì định mức các bước
“Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu” và “Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở
dữ liệu” chỉ được tính một lần như mục ở định mức xây dựng CSDL.
Trường hợp nhiệm vụ, dự án chỉ có xây
dựng ứng dụng phần mềm thì định mức các bước “Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu”
và “Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu” ở trên được tính theo
định mức các bước “Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu” và “Nhập dữ liệu mẫu để kiểm
tra mô hình cơ sở dữ liệu”thuộc phần định mức xây dựng cơ sở dữ liệu (mục 2,
chương II, phần III).
b) Phân loại khó khăn
- Thiết kế kiến trúc phần mềm
+ Các yếu tố ảnh hưởng:
· Số lượng THSD;
· Số lượng tác nhân hệ thống;
· Nhu cầu xây dựng;
· Mô hình quản lý CSDL;
· Công nghệ GIS;
· Mức độ bảo mật;
· Tính đa người dùng.
+ Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
Bảng số 90
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Sô lượng THSD: tối đa 40 điểm
|
|
m<=30
|
10
|
|
30< m< 50
|
30
|
|
m >=50
|
40
|
2
|
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa
15 điểm
|
|
m<=3
|
5
|
|
3< m< 7
|
10
|
|
m>=7
|
15
|
3
|
Nhu cầu xây dựng: tối đa 15 điểm
|
|
Mở rộng phần mềm
|
5
|
|
Nâng cấp
|
10
|
|
Xây dựng mới
|
15
|
4
|
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 10 điểm
|
|
Tập trung
|
5
|
|
Phân tán
|
10
|
5
|
Công nghệ GIS: tối đa 10 điểm
|
|
Không áp dụng
|
0
|
|
Engine thương phẩm
|
5
|
|
Engine mã nguồn mở
|
10
|
6
|
Mức độ bảo mật: tối đa 5 điểm
|
|
|
Không mật
|
0
|
|
Mật
|
3
|
|
Tối mật
|
5
|
7
|
Tính đa người dùng: tối đa 5 điểm
|
|
|
Không hỗ trợ đa người dùng
|
0
|
|
Có hỗ trợ đa người dùng
|
5
|
+ Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế kiến trúc phần mềm.
Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 91
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K <= 50
|
2
|
KK2
|
50 < K
< 80
|
3
|
KK3
|
K >= 80
|
Thiết kế biểu đồ THSD, Thiết kế biểu
đồ hoạt động
+ Các yếu tố ảnh hưởng
· Số lượng THSD;
· Số lượng tác nhân hệ thống;
· Nhu cầu xây dựng.
+ Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng:
Bảng số 92
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Sô lượng THSD: tối đa 60 điểm
|
|
m<=30
|
30
|
|
30< m< 50
|
45
|
|
m >=50
|
60
|
2
|
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa
30 điểm
|
|
m<=3
|
15
|
|
3< m< 7
|
20
|
|
m>=7
|
30
|
3
|
Nhu cầu xây dựng: tối đa 10 điểm
|
|
Mở rộng phần mềm
|
0
|
|
Nâng cấp
|
5
|
|
Xây dựng mới
|
10
|
+ Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế biểu đồ THSD và
bước Thiết kế biểu đồ hoạt động. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó
khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 93
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K <= 50
|
2
|
KK2
|
50 < K
< 80
|
3
|
KK3
|
K>= 80
|
- Thiết kế biểu đồ tuần tự, Thiết kế
biểu đồ lớp
+ Các yếu tố ảnh hưởng
• Số lượng THSD;
• Số lượng tác nhân hệ thống;
• Số lượng ĐTQL;
• Mô hình quản lý CSDL;
• Công nghệ GIS.
+ Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng:
Bảng Số 94
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng THSD: tối đa 50 điểm
|
|
m<=30
|
10
|
|
30< m< 50
|
20
|
|
m >=50
|
50
|
2
|
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa
15 điểm
|
|
m<=3
|
5
|
|
3< m< 7
|
10
|
|
m>=7
|
15
|
3
|
Số lượng ĐTQL: tối đa 15 điểm (hệ
thống có n ĐTQL)
|
|
n<=4
|
5
|
|
4< n< 8
|
10
|
|
n>=8
|
15
|
4
|
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 10 điểm
|
|
Tập trung
|
5
|
|
Phân tán
|
10
|
5
|
Công nghệ GIS: tối đa 10 điểm
|
|
Không áp dụng
|
0
|
|
Engine thương phẩm
|
5
|
|
Engine mã nguồn mở
|
10
|
+ Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế biểu đồ tuần tự và
bước Thiết kế biểu đồ lớp. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn
được xác định theo bảng sau:
Bảng số 95
STT
|
Mức độ khó khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K <= 45
|
2
|
KK2
|
45 < K
< 80
|
3
|
KK3
|
K >= 80
|
Thiết kế giao diện phần mềm
+ Các yếu tố ảnh hưởng
· Số lượng THSD;
· Số lượng tác nhân hệ thống.
+ Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng:
Bảng số 96
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng THSD: tối đa 70 điểm
|
|
m<=30
|
20
|
|
30< m< 50
|
45
|
|
m >=50
|
70
|
2
|
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa
30 điểm
|
|
m<=3
|
10
|
|
3< m< 7
|
20
|
|
m>=7
|
30
|
+ Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của tùng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế giao diện phần
mềm. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng
sau:
Bảng số 97
STT
|
Mức độ khó khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K < = 50
|
2
|
KK2
|
50 <
K< 80
|
3
|
KK3
|
K>= 80
|
c) Định biên
Bảng số 98
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS1
|
KS2
|
KS3
|
KS4
|
Nhóm
|
1
|
Thiết kế kiến trúc phần mềm
|
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Thiết kế biểu đồ THSD
|
|
2
|
1
|
|
3
|
3
|
Thiết kế biểu đồ hoạt động
|
|
|
2
|
|
2
|
4
|
Thiết kế biểu đồ tuần tự
|
|
|
2
|
|
2
|
5
|
Thiết kế biểu đồ lớp
|
|
2
|
1
|
|
3
|
6
|
Thiết kế giao diện phần mềm
|
|
1
|
1
|
|
2
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 99
Công nhóm/01 THSD
STT
|
Danh mục công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thiết kế kiến trúc phần mềm
|
1,6
|
2
|
2,6
|
2
|
Thiết kế biểu đồ THSD
|
2,4
|
3
|
3,9
|
3
|
Thiết kế biểu đồ hoạt động
|
1,6
|
2
|
2,6
|
4
|
Thiết kế biểu đồ tuần tự
|
1,6
|
2
|
2,6
|
5
|
Thiết kế biểu đồ lớp
|
2,4
|
3
|
3,9
|
6
|
Thiết kế giao diện
|
0,8
|
1
|
1,3
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 100
Ca/01THSD
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Thiết kế kiến
trúc phần mềm
|
Thiết kế
biểu đồ THSD
|
Thiết kế
biểu đồ hoạt động
|
Thiết kế biểu
đồ tuần tự
|
Thiết kế
biểu đồ lớp
|
Thiết kế
giao diện phần mềm
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
3,20
|
7,20
|
3,20
|
3,20
|
7,20
|
1,60
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
3,20
|
7,20
|
3,20
|
3,20
|
7,20
|
1,60
|
3
|
Quạt trân 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,54
|
1,21
|
0,54
|
0,54
|
1,21
|
0,27
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,08
|
1,80
|
0,08
|
0,08
|
1,80
|
0,04
|
5
|
Ó ghi đĩa DVD
|
Bộ
|
60
|
0,40
|
0.50
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,30
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,72
|
1,62
|
0,72
|
0,72
|
1,62
|
0,36
|
- Thiết bị
Bảng số 101
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW)
|
Thiết kế kiến
trúc phần mềm
|
Thiết kế biểu
đồ THSD
|
Thiết kế biểu
đồ hoạt động
|
Thiết kế biểu
đồ tuần tự
|
Thiết kế biểu
đồ lớp
|
Thiết kế
giao diện phần mềm
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
2,40
|
5,40
|
2,40
|
2,40
|
5,40
|
1,2000
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,30
|
0,45
|
0,30
|
0,30
|
0,45
|
0,1500
|
3
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,27
|
0,40
|
0,27
|
0,27
|
0,40
|
0,1340
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,15
|
0,23
|
0,15
|
0,15
|
0,23
|
0,08
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
16,42
|
30,68
|
16,42
|
16,42
|
30,68
|
0,0011
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 100, 101 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như
sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 102
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Thiết kế
kiến trúc phần mềm
|
Thiết kế
biểu đồ THSD
|
Thiết kế
biểu đồ hoạt động
|
Thiết kế
biểu đồ tuần tự
|
Thiết kế
biểu đồ lớp
|
Thiết kế
giao diện phần mềm
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0005
|
0,0007
|
0,0005
|
0,0005
|
0,0007
|
0,0042
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,00010
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0004
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,000025
|
0,000035
|
0,000025
|
0,000025
|
0,000035
|
0,0002
|
4
|
Sổ
|
Quyển
|
0,0500
|
0,0600
|
0,0500
|
0,0500
|
0,0600
|
0,3600
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,0200
|
0,0300
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0300
|
0,1800
|
6
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0200
|
0,0200
|
0,1200
|
4. Lập trình
a) Nội dung công việc
- Viết mã nguồn.
- Tích hợp mã nguồn.
b) Phân loại khó khăn
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng THSD;
+ Số lượng tác nhân hệ thống;
+ Số lượng ĐTQL;
+ Nhu cầu xây dựng;
+ Mô hình quản lý CSDL;
+ Công nghệ GIS;
+ Mức độ bảo mật;
+ Độ phức tạp về cài đặt phần mềm;
+ Tính đa người dùng.
Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng:
Bảng số 103
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng THSD: tối đa 35 điểm
|
|
m<=30
|
10
|
|
30< m< 50
|
20
|
|
m >=50
|
35
|
2
|
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa
10 điểm
|
|
m<=3
|
0
|
|
3< m< 7
|
5
|
|
m>=7
|
10
|
3
|
Số lượng ĐTQL: tối đa 15 điểm (hệ
thống có n ĐTQL)
|
|
|
n<=4
|
5
|
|
4<n<8
|
10
|
|
n>=8
|
15
|
4
|
Nhu cầu xây dựng: tối đa 10 điểm
|
|
Đổi mới công
nghệ
|
2
|
|
Nâng cấp
|
5
|
|
Xây dựng mới
|
10
|
5
|
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 5 điểm
|
|
Tập trung
|
0
|
|
Phân tán
|
5
|
6
|
Công nghệ GIS: tối đa 10 điểm
|
|
Không áp dụng
|
0
|
|
Engine thương phẩm
|
5
|
|
Engine mã nguồn mở
|
10
|
7
|
Mức độ bảo mật: tối đa 5 điểm
|
|
|
Không mật
|
0
|
|
Mật
|
3
|
|
Tối mật
|
5
|
8
|
Độ phức tạp về cài đặt phần mềm: tối
đa 5 điểm
|
|
|
Đơn giản
|
0
|
|
Trung bình
|
3
|
|
Phức tạp
|
5
|
9
|
Tính đa người dùng: tối đa 5 điểm
|
|
|
Không hỗ trợ đa người dùng
|
0
|
|
Có hỗ trợ đa người dùng
|
5
|
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước lập trình. Tổng số điểm ký
hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 104
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K < = 45
|
2
|
KK2
|
45 < K
< 70
|
3
|
KK3
|
K>= 70
|
c) Định biên
Bảng số 105
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS2
|
KS3
|
Nhóm
|
1
|
Viết mã nguồn
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Tích hợp mã nguồn
|
|
2
|
2
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 106
Công nhóm/01 THSD
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Viết mã nguồn
|
14,4
|
18
|
23,4
|
2
|
Tích hợp mã nguồn
|
1,6
|
2
|
2,6
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 107
Ca/01 THSD
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Viết mã
nguồn
|
Tích hợp mã nguồn
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
28,80
|
3,20
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
28,80
|
3,20
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
4,82
|
0,54
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
7,20
|
0,80
|
5
|
Ổ ghi đĩa
DVD
|
Bộ
|
60
|
1,00
|
0,50
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,47
|
0,72
|
- Thiết bị
Bảng số 108
Ca/01 THSD
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW)
|
Viết mã nguồn
|
Tích hợp mã
nguồn
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
21,60
|
2,40
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
2,70
|
0,30
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
2,41
|
0,27
|
4
|
Điện năng
|
kw
|
|
130,76
|
14,53
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 107, 108 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như
sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 109
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Viết mã
nguồn
|
Tích hợp mã
nguồn
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0010
|
0,0005
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,0001
|
0,0001
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,1000
|
0,0500
|
4
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,0400
|
0,0200
|
5
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,0400
|
0,0200
|
5. Kiểm
thử
a) Nội dung công việc
- Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập
trình.
- Kiểm tra mức thành phần.
- Kiểm tra mức hệ thống.
b) Phân loại khó khăn
Bước “Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc
lập trình” không phân loại khó khăn.
Các bước “Kiểm tra mức thành phần” và
“Kiểm tra mức hệ thống” được phân loại khó khăn như sau:
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng THSD;
+ Số lượng tác nhân hệ thống;
+ Đặc thù lĩnh vực;
+ Mô hình quản lý CSDL;
+ Công nghệ GIS;
+ Độ phức tạp về cài đặt phần mềm;
+ Tính đa người dùng.
- Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
Bảng số 110
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng THSD: tối đa 40 điểm
|
|
m<=30
|
15
|
|
30< m< 50
|
30
|
|
m >=40
|
40
|
2
|
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa
20 điểm
|
|
m<=3
|
5
|
|
3< m< 7
|
10
|
|
m>=7
|
20
|
3
|
Đặc thù lĩnh vực: tối đa 10 điểm
|
|
Dễ
|
0
|
|
Trung bình
|
5
|
|
Khó
|
10
|
4
|
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 5 điểm
|
|
Tập trung
|
0
|
|
Phân tán
|
5
|
5
|
Công nghệ GIS: tối đa 10 điểm
|
|
|
Không áp dụng
|
0
|
|
Engine thương phẩm
|
5
|
|
Engine mã nguồn mở
|
10
|
6
|
Độ phức tạp về cài đặt phần mềm: tối
đa 10 điểm
|
|
|
Đơn giản
|
0
|
|
Trung bình
|
5
|
|
Phức tạp
|
10
|
7
|
Tính đa người dùng: tối đa 5 điểm
|
|
|
Không hỗ trợ đa người dùng
|
0
|
|
Có hỗ trợ đa người dùng
|
5
|
|
|
|
|
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra mức thành phần và
bước kiểm tra mức hệ thống. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn
được xác định theo bảng sau:
Bảng số 111
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K < = 50
|
2
|
KK2
|
50 < K
< 80
|
3
|
KK3
|
K>= 80
|
c) Định biên
Bảng số 112
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS2
|
KS3
|
Nhóm
|
1
|
Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập
trình
|
1
|
|
1
|
2
|
Kiểm tra mức thành phần
|
2
|
|
2
|
3
|
Kiểm tra mức hệ thống
|
|
1
|
1
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 113
Côngnhóm/01
THSD
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK
|
1
|
Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập
trình
|
1
|
Bảng số 114
Công nhóm/01 THSD
STT
|
Danh mục công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Kiểm tra mức thành phần
|
2,4
|
3
|
3,9
|
2
|
Kiểm tra mức hệ thống
|
1,6
|
2
|
2,6
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 115
Ca/01 THSD
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Kiểm tra mã
nguồn theo quy tắc lập trình
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
0,80
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,80
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,13
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,20
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,18
|
Ghi chú: Mức dụng cụ trên bảng số 115
tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
Bảng số 116
Ca/01 THSD
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Kiểm tra
mức thành phần
|
Kiểm tra
mức hệ thống
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
4,80
|
1,60
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
4,80
|
1,60
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,80
|
0,27
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
1,20
|
0,40
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
1,08
|
0,36
|
Ghi chú: Mức dụng cụ trên bảng số 116
tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2
- Thiết bị
Bảng số 117
Ca/01 THSD
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW)
|
Kiểm tra mã
nguồn theo quy tắc lập trình
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
0,60
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,15
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,13
|
4
|
Điện năng
|
kw
|
|
5,25
|
Ghi chú: Mức thiết bị trên bảng số 117
tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
Bảng số 118
Ca/01 THSD
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW)
|
Kiểm tra
mức thành phần
|
Kiểm tra
mức hệ thống
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
3,60
|
1,20
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,45
|
0,30
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,40
|
0,27
|
4
|
Điện năng
|
kW
|
|
21,79
|
10,50
|
Ghi chú: Mức thiết bị trên bảng số 118
tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 119
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Kiểm tra mã
nguồn theo quy tắc lập trình
|
Kiểm tra
mức thành phần
|
Kiểm tra
mức hệ thống
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0003
|
0,0007
|
0,0005
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,00003
|
0,00007
|
0,00005
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,0250
|
0,0600
|
0,0500
|
4
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,0100
|
0,0200
|
0,0200
|
6. Triển
khai
a) Nội dung công việc
- Đóng gói phần mềm.
- Cài đặt phần mềm.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng
phần mềm.
- Hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng cho người
dùng cuối.
b) Phân loại khó khăn
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng THSD;
+ Số lượng ĐTQL;
+ Đặc thù lĩnh vực;
+ Mô hình quản lý CSDL;
+ Công nghệ GIS.
- Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng:
Bảng số 120
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng THSD: tối đa 45 điểm
|
|
m<=30
|
15
|
|
30< m< 50
|
30
|
|
m >=50
|
45
|
2
|
Số lượng ĐTQL: tối đa 25 điểm (hệ
thống có n ĐTQL)
|
|
n<=4
|
5
|
|
4< n< 8
|
15
|
|
n>=8
|
25
|
3
|
Đặc thù lĩnh vực: tối đa 10 điểm
|
|
Dễ
|
0
|
|
Trung bình
|
5
|
|
Khó
|
10
|
4
|
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 10 điểm
|
|
Tập trung
|
5
|
|
Phân tán
|
10
|
5
|
Công nghệ GIS: tối đa 10 điểm
|
|
Không áp dụng
|
0
|
|
Engine thương phẩm
|
5
|
|
Engine mã nguồn mở
|
10
|
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước triển khai. Tổng số điểm ký
hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 121
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K < = 50
|
2
|
KK2
|
50 < K
< 80
|
3
|
KK3
|
K>= 80
|
c) Định biên
Bảng số 122
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS2
|
KS3
|
Nhóm
|
1
|
Đóng gói phần mềm
|
|
1
|
1
|
2
|
Cài đặt phần mềm
|
1
|
|
1
|
3
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng
phần mềm
|
1
|
|
1
|
4
|
Hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng cho người
dùng cuối
|
2
|
|
2
|
Định mức lao động công nghệ
Bảng số 123
Côngnhóm/01
THSD
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Đóng gói phần mềm
|
1,2
|
1,5
|
1,95
|
2
|
Cài đặt phần mềm
|
0,4
|
0,5
|
0,65
|
3
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng
phần mềm
|
1,2
|
1,5
|
1,95
|
4
|
Hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng cho người
dùng cuối
|
1,2
|
1,5
|
1,95
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 124
Ca/01 THSD
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Đóng gói
phần mềm
|
Cài đặt
phần mềm
|
Xây dựng
tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm
|
Hướng dẫn
sử dụng cho người dùng cuối
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
1,20
|
0,40
|
1,20
|
2,40
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1,20
|
0,40
|
1,20
|
2,40
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,20
|
0,07
|
0,20
|
0,40
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,30
|
0,10
|
0,30
|
0,60
|
5
|
Ồ ghi đĩa DVD
|
Bộ
|
60
|
0,50
|
0,20
|
0,05
|
0,00
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,27
|
0,09
|
0,27
|
0,54
|
- Thiết bị
Bảng số 125
Ca/01 THSD
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW)
|
Đóng gói phần
mềm
|
Cài đặt
phần mềm
|
Xây dựng
tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm
|
Hướng dẫn
sử dụng cho người dùng cuối
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
0,90
|
0,30
|
0,90
|
1,80
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,23
|
0,08
|
0,23
|
0,23
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,20
|
0,07
|
0,20
|
0,20
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
-
|
-
|
0,11
|
0,11
|
5
|
Điện năng
|
kw
|
|
7,87
|
2,62
|
9,29
|
12,31
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 124, 125 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như
sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 126
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Đóng gói phần
mềm
|
Cài đặt
phần mềm
|
Xây dựng
tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm
|
Hướng dẫn
sử dụng cho người dùng cuối
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0004
|
0,0001
|
0,0004
|
0,0004
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,00004
|
0,00001
|
0,00004
|
0,00004
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,0375
|
0,0125
|
0,0375
|
0,0375
|
4
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,0500
|
0,0100
|
0,0050
|
-
|
5
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,0150
|
0,0150
|
0,0150
|
0,0150
|
7. Quản lý và cập
nhật thay đổi
a) Nội dung công việc
- Ghi nhận yêu cầu thay đổi.
- Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu
cầu thay đổi.
b) Phân loại khó khăn
Bước này không phân loại khó khăn.
c) Định biên
Bảng số 127
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS1
|
KS3
|
Nhóm
|
1
|
Ghi nhận yêu cầu thay đổi
|
1
|
|
1
|
2
|
Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu
cầu thay đổi
|
|
1
|
1
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 128
Công nhóm/01 THSD
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK
|
1
|
Ghi nhận yêu cầu thay đổi
|
1
|
2
|
Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu
cầu thay đổi
|
4
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 129
Ca/01 THSD
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Ghi nhận yêu
cầu thay đổi
|
Cập nhật
các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
0,80
|
3,20
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,80
|
3,20
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,13
|
0,54
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,20
|
0,80
|
5
|
Ổ ghi đìa DVD
|
Bộ
|
60
|
-
|
1,20
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,18
|
0,72
|
- Thiết bị
Bảng số 130
Ca/01 THSD
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW)
|
Ghi nhận
yêu cầu thay đổi
|
Cập nhật
các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
0,60
|
2,40
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,15
|
0,60
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,13
|
0,54
|
4
|
Điện năng
|
kW
|
|
5,25
|
20,99
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 129, 130 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Vật liệu
Bảng số 131
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Ghi nhận
yêu cầu thay đổi
|
Cập nhật
các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0003
|
0,0010
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,00003
|
0,00010
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,0250
|
0,1000
|
4
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
-
|
0,0500
|
5
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,0100
|
0,0400
|
8. Phục vụ nghiệm thu
và giao nộp sản phẩm
a) Nội dung công việc
- Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và
phục vụ nghiệm thu sản phẩm.
- Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng
số.
- Giao nộp sản phẩm
- Phân loại khó khăn
Bước này không phân loại khó khăn.
e) Định biên
Bảng số 132
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS1
|
KS2
|
KS3
|
KS4
|
Nhóm
|
1
|
Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và
phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
|
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Đóng gói các sản phẩm dạng giây và
dạng số
|
|
1
|
|
|
1
|
3
|
Giao nộp sản phẩm
|
1
|
|
|
|
1
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 133
Công nhóm/01 đơn
vị tính
STT
|
Danh mục công việc
|
ĐVT
|
KK
|
1
|
Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và
phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
THSD
|
1
|
2
|
Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và
dạng số
|
THSD
|
0,5
|
3
|
Giao nộp sản phẩm
|
Phần mềm
|
1
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 134
Ca/01 THSD
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Lập báo cáo
tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
Đóng gói
các sản phẩm dạng giấy và dạng số
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
1,60
|
0,40
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1,60
|
0,40
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,27
|
0,07
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,40
|
0,10
|
5
|
Ổ ghi đĩa
DVD
|
Bộ
|
60
|
0,80
|
1,20
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,36
|
0,09
|
Bảng số 135
Ca/01 Phần
mềm
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Giao nộp
sản phẩm
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
0,80
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,80
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,13
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,20
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,18
|
- Thiết bị
Bảng số 136
Ca/01 THSD
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW)
|
Lập báo cáo
tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
Đóng gói
các sản phẩm dạng giấy và dạng số
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
1,20
|
0,30
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,15
|
0,08
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,13
|
0,07
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1,5
|
0,08
|
0,04
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
8,21
|
3,10
|
Bảng số 137
Ca/01 Phần
mềm
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất (kW)
|
Giao nộp
sản phẩm
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
0,60
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,08
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,13
|
4
|
Điện năng
|
kW
|
|
4,90
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 134, 135, 136, 137 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Vật liệu
Bảng số 138
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Lập báo cáo
tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm
|
Đóng gói
các sản phẩm dạng giấy và dạng số
|
Giao nộp
sản phẩm
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0010
|
0,0100
|
0,0010
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,0001
|
0,0010
|
0,0001
|
3
|
Mực máy photocopy
|
Hộp
|
0,0001
|
0,0005
|
-
|
4
|
Sổ
|
Quyển
|
0,0250
|
0,0250
|
-
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,0200
|
0,0500
|
-
|
6
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,0100
|
0,0500
|
-
|
9. Bảo trì phần mềm
a) Nội dung công
việc
- Bảo trì phần
mềm.
b) Phân loại khó
khăn
- Các yếu tố
ảnh hưởng
+ Số lượng THSD;
+ Số lượng ĐTQL;
+ Mô hình quản lý CSDL;
+ Công nghệ GIS;
+ Tính đa người dùng.
- Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng:
Bảng số 139
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng THSD: tối đa 45 điểm
|
|
m<=30
|
15
|
|
30< m< 50
|
30
|
|
m >=50
|
45
|
2
|
Số lượng ĐTQL: tối đa 25 điểm (hệ
thống có n ĐTQL)
|
|
n<=4
|
5
|
|
4< n< 8
|
15
|
|
n>=8
|
25
|
3
|
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 10 điểm
|
|
|
Tập trung
|
5
|
|
Phân tán
|
10
|
4
|
Công nghệ GIS: tối đa 10 điểm
|
|
|
Không áp dụng
|
0
|
|
Engine thương phẩm
|
5
|
|
Engine mã nguồn mở
|
10
|
5
|
Tính đa người dùng: tối đa 10 điểm
|
|
|
Không hỗ trợ đa người dùng
|
0
|
|
Có hỗ trợ đa người dùng
|
10
|
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước Bảo trì phần mềm. Tổng số điểm
ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 140
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K < = 50
|
2
|
KK2
|
50 < K
< 80
|
3
|
KK3
|
K >= 80
|
c) Định biên
Bảng số 141
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS2
|
KS3
|
Nhóm
|
1
|
Bảo trì phần mềm
|
1
|
1
|
2
|
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 142
Công nhóm/01 THSD
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Bảo trì phần mềm
|
0,8
|
1
|
1,3
|
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 143
Ca/01 THSD
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Bảo trì
phần mềm
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
1,60
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1,60
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
0,27
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
0,40
|
5
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Bộ
|
60
|
1,00
|
8
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,36
|
- Thiết bị
Bảng số 144
Ca/01 THSD
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
Công suất
(kW)
|
Bảo trì
phần mềm
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
1,20
|
2
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,15
|
3
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,13
|
4
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,26
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 143, 144 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như
sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 145
STT
|
Vật liệu
|
ĐVT
|
Bảo trì
phần mềm
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0003
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,00003
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,0250
|
4
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,0500
|
5
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,0100
|
Chương 3.
ĐỊNH MỨC XỬ LÝ, TỐNG HỢP CƠ SỞ
DỮ LIỆU
1. Nội dung công việc
- Rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu
trước khi tổng hợp.
- Tổng hợp cơ sở dữ liệu (cấu hình kết
nối giữa các CSDL; thực hiện tổng hợp CSDL).
- Kiểm tra xử lý, tổng hợp cơ sở dữ
liệu và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
2. Phân loại khó khăn
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng các CSDL thành phần cần xử
lý, tổng hợp;
+ Loại tổng hợp CSDL.
- Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng:
Bảng số 146
STT
|
Các yếu tố
ảnh hưởng
|
Điểm
|
1
|
Số lượng các CSDL thành phần cần xử
lý, tổng hợp: tối đa 60 điểm (Hệ thống có m CSDL thành phần)
|
|
m<=3
|
40
|
|
3< m< 6
|
50
|
|
m >=6
|
60
|
2
|
Loại tổng hợp CSDL: tối đa 40 điểm
|
|
|
Hoàn toàn
|
20
|
|
Một phần
|
40
|
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng,
tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước xử lý, tổng hợp cơ sở dữ
liệu. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo
bảng sau:
Bảng số 147
STT
|
Mức độ khó
khăn
|
Khoảng điểm
|
1
|
KK1
|
K<= 55
|
2
|
KK2
|
55 < K
< 85
|
3
|
KK3
|
K >= 85
|
3. Định biên
Bảng số 148
STT
|
Danh mục
công việc
|
KS2
|
KS3
|
Nhóm
|
1
|
Rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu
trước khi tổng hợp
|
1
|
|
1
|
2
|
Tổng hợp cơ sở dữ liệu và đưa vào hệ
thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường
|
|
1
|
1
|
3
|
Kiểm tra xử lý, tổng hợp cơ sở dữ
liệu và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường
|
1
|
1
|
2
|
4. Định mức lao động công nghệ
Bảng số 149
Công nhóm/01 ĐTQL
STT
|
Danh mục
công việc
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu
trước khi tổng hợp
|
20
|
25
|
32,5
|
2
|
Tổng hợp cơ sở dữ liệu và đưa vào hệ
thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường
|
16
|
20
|
26
|
3
|
Kiểm tra xử lý, tổng hợp cơ sở dữ
liệu và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường
|
2,4
|
3
|
3,9
|
5. Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 150
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Rà soát, xử
lý các vấn đề về dữ liệu trước khi tổng hợp
|
Tổng hợp
CSDL và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường
|
Kiểm tra xử
lý, tổng hợp CSDL và đưa vào hệ thống thông tin ngành TN&MT
|
1
|
Ghế
|
Cái
|
96
|
20,00
|
16,00
|
4,80
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
20,00
|
16,00
|
4,80
|
3
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
96
|
3,35
|
2,68
|
0,80
|
4
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
5,00
|
4,00
|
1,20
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
4,49
|
3,60
|
1,08
|
- Thiết bị
Bảng số 151
Ca/01 ĐTQL
STT
|
Thiết bị
|
ĐVT
|
CS (kW)
|
Rà soát, xử
lý các vấn đề về dữ liệu trước khi tổng hợp
|
Tổng hợp
CSDL và đưa vào hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường
|
Kiểm tra xử
lý, tổng hợp CSDL và đưa vào hệ thống thông tin ngành TN&MT
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
0,4
|
15,00
|
12,00
|
3,60
|
2
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
3,35
|
2,68
|
0,402
|
3
|
Điện năng
|
kw
|
|
112,31
|
89,85
|
19,52
|
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên
bảng số 150, 151 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như
sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
PHỤ
LỤC
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC THEO LĨNH VỰC
I. Bảng phân loại các hạng mục công
việc lĩnh vực quản lý đất đai
STT
|
Hạng mục
công việc
|
Đặc thù lĩnh
vực
|
Dễ
|
Trung bình
|
Khó
|
1
|
Dữ liệu về hiện trạng sử dụng đất
|
|
√
|
|
2
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
|
√
|
|
3
|
Kế hoạch sử dụng đất
|
|
√
|
|
4
|
Dữ liệu thống kê, kiểm kê
|
√
|
|
|
5
|
Dữ liệu đánh giá, phân hạng đất
|
|
√
|
|
6
|
Dữ liệu giá đất
|
|
√
|
|
7
|
Dữ liệu điều tra, kiểm kê chuyên đề
(Chương trình, dự án...)
|
|
√
|
|
II. Bảng phân loại các hạng mục công
việc lĩnh vực biển và hải đảo
STT
|
Hạng mục
công việc
|
Đặc thù
lĩnh vực
|
Dễ
|
Trung bình
|
Khó
|
1
|
Hải đồ đảo Việt Nam
|
|
√
|
|
2
|
Dữ liệu hệ thống vũng vịnh ven bờ
|
|
√
|
|
3
|
Bản đồ địa hình đáy biển
|
|
√
|
|
4
|
Bộ dữ liệu về môi trường biển ven bờ
|
|
|
√
|
5
|
Dữ liệu kinh tế - xã hội biển
|
|
|
√
|
6
|
Dữ liệu về tài nguyên sinh vật biển
và hải đảo
|
|
|
√
|
7
|
Dữ liệu Ranh giới biển Việt Nam
|
|
√
|
|
8
|
Dữ liệu Khí tượng thủy văn biển
|
|
|
√
|
9
|
Dữ liệu Địa chất khoáng sản biển
|
|
|
√
|
10
|
Dữ liệu Dầu khí
|
|
|
√
|
11
|
Dữ liệu Môi trường biển
|
|
|
|
12
|
Dữ liệu Các ĐKTN, tài nguyên vị thế,
kỳ quan sinh thái biển
|
|
√
|
|
13
|
Dữ liệu Phục vụ các nhiệm vụ
KTKT&QPAN trên biển và thềm lục địa
|
|
|
√
|
14
|
Dữ liệu về hệ thống cửa sông và đê
biển
|
|
√
|
|
15
|
Dữ liệu về thiên tai biển Việt Nam
|
|
|
√
|
16
|
Dữ liệu về giao thông vận tải biển
|
|
√
|
|
17
|
Thông tin dữ liệu từ các đề tài,
chương trình nghiên cứu về khoa học, công nghệ biển
|
√
|
|
|
18
|
Dữ liệu các khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá
|
|
√
|
|
III. Bảng phân loại các hạng mục công
việc lĩnh vực môi trường
STT
|
Hạng mục
công việc
|
Đặc thù lĩnh
vực
|
Dễ
|
Trung bình
|
Khó
|
1
|
Dữ liệu Bảo tồn và Đa dạng sinh học
|
|
|
√
|
2
|
Dữ liệu Quan trắc môi trường
|
|
√
|
|
3
|
Sự cố môi trường
|
|
|
√
|
4
|
Kiểm soát ô nhiễm
|
|
|
√
|
5
|
Quản lý chất thải
|
|
|
√
|
6
|
Hệ thống chỉ thị môi trường, chỉ
tiêu thống kê môi trường
|
|
√
|
|
7
|
Dữ liệu hiện trạng môi trường
|
|
√
|
|
8
|
Dữ liệu về thẩm định đánh giá tác
động môi trường
|
|
√
|
|
IV. Bảng phân loại các hạng mục công
việc lĩnh vực đo đạc và bản đồ
STT
|
Hạng mục công
việc
|
Đặc thù
lĩnh vực
|
Dễ
|
Trung bình
|
Khó
|
1
|
Hệ thống điểm tọa
độ, độ cao, trọng lực nhà nước được đo đạc xây dựng
|
|
|
|
1.1
|
Hệ thống điểm tọa độ nhà nước được
đo đạc xây dựng
|
|
|
|
1.1.1
|
Tọa độ cấp 0
|
|
√
|
|
1.1.2
|
Tọa độ hạng I
|
|
√
|
|
1.1.3
|
Tọa độ hạng II
|
|
√
|
|
1.1.4
|
Tọa độ hạng III (cơ
sở)
|
|
√
|
|
1.2
|
Hệ thống điểm độ cao nhà nước được
đo đạc xây dựng
|
|
|
|
1.2.1
|
Độ cao hạng I
|
|
√
|
|
1.2.2
|
Độ cao hạng II
|
|
√
|
|
1.2.3
|
Độ cao hạng III
|
|
√
|
|
1.2.4
|
Độ cao hạng IV
|
|
√
|
|
1.3
|
Hệ thống điểm trọng lực nhà nước
được đo đạc xây dựng
|
|
|
|
1.3.1
|
Trọng lực gốc
|
|
√
|
|
1.3.2
|
Trọng lượng tuyệt
đối
|
|
√
|
|
1.3.3
|
Trọng lực hạng I
|
|
√
|
|
1.3.4
|
Trọng lực hạng II
|
|
√
|
|
1.3.5
|
Trọng lực hạng III
|
|
√
|
|
1.3.6
|
Trọng lực cơ sở
|
|
√
|
|
1.3.7
|
Trọng lực đường đáy
|
|
√
|
|
1.3.8
|
Điểm trọng lực vệ
tinh
|
|
√
|
|
1.3.9
|
Điểm trọng lực điểm
tựa
|
|
√
|
|
1.3.10
|
Điểm trọng lực chi
tiết
|
|
√
|
|
1.3.11
|
Hệ thống ô chuẩn
trọng lực
|
|
√
|
|
2
|
Cơ sở dữ liệu bản
đồ
|
|
|
|
2.1
|
Bản đồ địa hình
|
|
√
|
|
2.2
|
Bản đồ hành chính
|
√
|
|
|
2.3
|
Bản đồ địa chính cơ sở
|
√
|
|
|
2.4
|
Bản đồ raster
|
√
|
|
|
2.5
|
Mô hình số
|
√
|
|
|
3
|
Cơ sở dữ liệu trắc
địa
|
|
|
|
3.1
|
CSDL lưới tọa độ
|
√
|
|
|
3.2
|
CSDL lưới độ cao
|
|
√
|
|
3.3
|
CSDL lưới trọng lực
|
|
√
|
|
4
|
Cơ sở dữ liệu địa
danh
|
|
|
|
4.1
|
CSDL địa danh quốc tế
|
|
|
√
|
4.2
|
CSDL địa danh sơn văn, thủy văn, dân
cư và KTXH Việt Nam
|
|
|
√
|
4.3
|
CSDL địa danh hành chính
|
√
|
|
|
5
|
Hệ thống ảnh
|
|
|
|
5.1
|
Ảnh máy bay
|
|
√
|
|
5.2
|
Bình đồ ảnh
|
|
√
|
|
5.3
|
Ảnh viễn thám
|
|
√
|
|
V. Bảng phân loại các hạng mục công
việc lĩnh vực địa chất và khoáng sản
STT
|
Hạng mục
công việc
|
Đặc thù
lĩnh vực
|
Dễ
|
Trung bình
|
Khó
|
1
|
CSDL về điều tra cơ
bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
|
|
|
|
1.1
|
Bản đồ Địa chất và Khoáng sản
|
|
√
|
|
1.2
|
Bản đồ Địa chất đô thị
|
|
√
|
|
1.3
|
Bản đồ Địa mạo
|
|
√
|
|
1.4
|
Bản đồ Địa chất môi trường và tai
biến địa chất
|
|
√
|
|
1.5
|
Bản đồ Địa chất Thủy văn - Địa chất
Công trình
|
|
√
|
|
1.6
|
Bản đồ Địa vật lý các loại
|
|
√
|
|
1.7
|
Bản đồ dị thường từ
|
|
√
|
|
1.8
|
Bản đồ dị thường điện
|
|
√
|
|
1.9
|
Bản đồ dị thường trọng lực
|
|
√
|
|
1.10
|
Bản đồ dị thường xạ phổ
|
|
|
|
1.11
|
Các loại bản đồ địa chất khoáng sản
từ các công trình nghiên cứu chuyên đề, nghiên cứu tổng hợp
|
|
√
|
|
1.12
|
Các loại bản đồ địa chất khoáng sản
từ các đề án tìm kiếm đánh giá và thăm dò khoáng sản
|
|
√
|
|
1.13
|
CSDL về Lỗ khoan
|
|
√
|
|
2
|
CSDL Mỏ, điểm quặng
|
|
|
|
2.1
|
Bộ bản đồ phân bố mỏ, điểm quặng
|
|
√
|
|
2.2
|
Bộ bản đồ quy hoạch các tỉ lệ
|
|
√
|
|
2.3
|
Các bản đồ chi tiết phân bố thân
quặng về các mỏ đã được tính trữ lượng
|
|
√
|
|
2.4
|
Các bản vẽ xác định trữ lượng các mỏ
|
|
√
|
|
2.5
|
Các thiết đồ công trình gặp thân
quặng
|
|
√
|
|
3
|
Bản đồ quy hoạch phân vùng thăm dò,
khai thác, chế biến khoáng sản
|
|
√
|
|
4
|
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản
|
|
√
|
|
5
|
Kho tài liệu nguyên
thủy về địa chất khoáng sản (kèm theo Cơ sở dữ liệu kết quả điều tra cơ bản
địa chất về tài nguyên khoáng sản).
|
|
|
|
5.1
|
Các bản đồ lộ trình thực địa
|
|
|
√
|
5.2
|
Các bản đồ bố trí công trình thi
công
|
|
|
√
|
5.3
|
Bản đồ tổng hợp văn phòng thực địa
|
|
|
√
|
5.4
|
Thiết đồ công trình hào, vết lộ
|
|
|
√
|
5.5
|
Thiết đồ công trình giếng, hố
|
|
|
√
|
5.6
|
Thiết đồ công trình lò
|
|
|
√
|
5.7
|
Thiết đồ công trình khoan
|
|
|
√
|
5.8
|
Các sổ nhật ký địa chất
|
√
|
|
|
5.9
|
Các sổ lấy mẫu
|
√
|
|
|
5.10
|
Các sổ đo thực địa
|
√
|
|
|
6
|
Dữ liệu quan trắc
môi trường địa chất khoáng sản, cảnh báo tai biến địa chất
|
√
|
|
|
7
|
Dữ liệu Hoạt động
khoáng sản
|
|
|
√
|
VI. Bảng phân loại các hạng mục công
việc lĩnh vực tài nguyên nước
STT
|
Hạng mục
công việc
|
Đặc thù
lĩnh vực
|
Dễ
|
Trung bình
|
Khó
|
1
|
Dữ liệu về tài nguyên nước mặt
|
|
√
|
|
2
|
Dữ liệu về tài nguyên nước dưới đất
|
|
√
|
|
3
|
Dữ liệu về công trình khai thác sử
dụng nước mặt
|
|
√
|
|
4
|
Dữ liệu về công trình khoan thăm dò,
khai thác sử dụng nước dưới đất
|
|
√
|
|
5
|
Dữ liệu về các công trình xả nước
thải vào nguồn nước
|
|
|
√
|
6
|
Dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến
tài nguyên nước
|
|
√
|
|
7
|
Quản lý, hỗ trợ cấp phép khoan thăm
dò khai thác nước dưới đất
|
|
|
√
|
8
|
Quản lý, hỗ trợ phép khai thác nước
mặt
|
|
|
√
|
9
|
Quản lý hỗ trợ cấp phép xả nước thải
vào nguồn nước
|
|
|
√
|
10
|
Quản lý tổng hợp lưu vực sông
|
|
|
√
|
11
|
Quản lý các kết quả dự án đã thực
hiện
|
|
√
|
|
12
|
Các loại báo cáo phục vụ công tác
quản lý nhà nước về tài nguyên nước
|
|
|
√
|
13
|
Các loại bản đồ về tài nguyên nước
|
|
|
√
|
VII. Bảng phân loại các hạng mục công
việc lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
STT
|
Hạng mục
công việc
|
Đặc thù
lĩnh vực
|
Dễ
|
Trung bình
|
Khó
|
1
|
Dữ liệu về ảnh vệ tinh, ảnh ra đa,
bản đồ, phim, ảnh
|
|
|
√
|
2
|
Dữ liệu về khí tượng bề mặt
|
|
|
√
|
3
|
Dữ liệu về mưa
|
√
|
|
|
4
|
Dữ liệu về bức xạ
|
|
√
|
|
5
|
Dữ liệu về khí tượng cao không
|
|
|
√
|
6
|
Dữ liệu về ô-zôn
|
|
√
|
|
7
|
Dữ liệu về bức xạ cực tím
|
|
√
|
|
8
|
Dữ liệu về khí tượng nông nghiệp
|
|
|
√
|
9
|
Dữ liệu về hải văn
|
|
√
|
|
10
|
Dữ liệu thủy văn
|
|
|
√
|
11
|
Dữ liệu môi trường nước
|
|
√
|
|
12
|
Dữ liệu môi trường không khí
|
|
√
|
|
13
|
Dữ liệu về điều tra khảo sát khí
tượng, thủy văn và môi trường
|
|
|
√
|
14
|
Dữ liệu về các hiện tượng thời tiết
nguy hiểm
|
|
|
√
|
15
|
Dữ liệu về biến đổi khí hậu, suy
giảm tầng ôzôn
|
|
|
√
|
DANH
MỤC CÁC MẪU BIỂU
Các biểu mẫu
báo cáo quy trình xây dựng CSDL
TT
|
Tên mẫu biểu
|
Mã mẫu biểu
|
1
|
Báo cáo rà soát, phân loại và đánh
giá các thông tin dữ liệu
|
M1.1
|
2
|
Danh mục các ĐTQL và các thông tin
chi tiết
|
M1.2
|
3
|
Danh mục chi tiết các tài liệu quét
và giấy cần nhập vào CSDL
|
M1.3
|
4
|
Báo cáo quy định khung danh mục dữ
liệu, siêu dữ liệu
|
M1.4
|
5
|
Báo cáo quy đổi ĐTQL
|
M1.5
|
6
|
Báo cáo thuyết minh mô hình danh mục
dữ liệu, siêu dữ liệu
|
M2.1
|
7
|
Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ
liệu
|
M2.2
|
8
|
Báo cáo kết quả kiểm tra mô hình cơ
sở dữ liệu trên dữ liệu mẫu
|
M2.3
|
9
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
M3.1
|
10
|
Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi
dữ liệu
|
M4.1
|
11
|
Báo cáo các vấn đề phát sinh trong
quá trình nhập dữ liệu
|
M4.2
|
12
|
Báo cáo kết quả kiểm tra sản phẩm
|
M6.1
|
13
|
Báo cáo kết quả sửa chữa
|
M6.2
|
14
|
Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất
lượng, khối lượng
|
M6.3
|
15
|
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ và hồ sơ
nghiệm thu kèm theo
|
M7.1
|
16
|
Biên bản bàn giao đã được xác nhận
|
M7.2
|
Các mẫu báo
cáo xây dựng phần mềm
TT
|
Tên mẫu
biểu
|
Mã mẫu biểu
|
1
|
Báo cáo thu thập yêu cầu phần mềm
|
P1.1
|
2
|
Báo cáo xác định yêu cầu phần mềm
|
P1.2
|
3
|
Báo cáo quy đổi THSD
|
P1.3
|
4
|
Tài liệu mô hình hóa chi tiết quy
trình nghiệp vụ
|
P2.1
|
5
|
Tài liệu mô tả biểu đồ THSD nghiệp
vụ
|
P2.2
|
6
|
Báo cáo thuyết minh kiến trúc phần
mềm
|
P3.1
|
7
|
Báo cáo thuyết minh biểu đồ THSD
|
P3.2
|
8
|
Báo cáo thuyết minh biểu đồ hoạt
động và biểu đồ tuần tự
|
P3.3
|
9
|
Báo cáo thuyết minh biểu đồ lớp
|
P3.4
|
10
|
Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ
liệu
|
M2.2
|
11
|
Báo cáo kiểm tra theo quy tắc lập
trình
|
P5.1
|
12
|
Báo cáo kiểm tra các thành phần của
hệ thống
|
P5.2
|
13
|
Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống
|
P5.3
|
14
|
Báo cáo yêu cầu thay đổi
|
P7.1
|
15
|
Biên bản bàn giao đã được xác nhận
|
M8.1
|
16
|
Báo cáo bảo trì phần mềm
|
P9.1
|
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Thông
tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ban hành Quy trình và Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường)
I. Các biểu mẫu báo cáo quy trình xây
dựng cơ sở dữ liệu
MẪU M1.1: BÁO CÁO RÀ SOÁT, PHÂN LOẠI
VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC THÔNG TIN DỮ LIỆU
MẪU M1.2: DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ
VÀ CÁC THÔNG TIN CHI TIẾT
MẪU M1.3: DANH MỤC CHI TIẾT CÁC TÀI
LIỆU QUÉT VÀ GIẤY CẦN NHẬP VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU
MẪU M1.4: BÁO CÁO QUY ĐỊNH KHUNG DANH
MỤC DỮ LIỆU, SIÊU DỮ LIỆU
MẪU M1.5: BÁO CÁO QUY ĐỔI ĐỐI TƯỢNG
QUẢN LÝ
MẪU M2.1: THUYẾT MINH MÔ HÌNH DANH MỤC
DỮ LIỆU, SIÊU DỮ LIỆU
MẪU M2.2: THUYẾT MINH MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ
LIỆU
MẪU M2.3: BÁO CÁO KẾT QUẢ KIẾM TRA MÔ
HÌNH CƠ SỞ DỮLIỆU TRÊN DỮ LIỆU MẪU
MẪU M3.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHẬP DANH MỤC DỮ LIỆU, SIÊU DỮ LIỆU
MẪU M4.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CHUYẾN ĐỐI DỮ LIỆU
MẪU M4.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHẬP DỮ LIỆU
MẪU M6.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ KIẾM TRA SẢN
PHẤM
MẪU M6.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ SỬA CHỮA
MẪU M6.3: BÁO CÁO KIẾM TRA, NGHIỆM THU
CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
MẪU M7.1: BÁO CÁO TỐNG KẾT NHIỆM VỤ
MẪU M7.2: BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI LIỆU/SẢN
PHẨM
II. Các biểu mẫu báo cáo quy trình xây
dựng phần mềm
MẪU P1.1: BÁO CÁO THU THẬP YÊU CẦU
PHẦN MỀM
MẪU P1.2: BÁO CÁO XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
PHẦN MỀM
MẪU P1.3: BÁO CÁO QUY
ĐỔI TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG
MẪU P2.2: TÀI LIỆU MÔ TẢ BIẾU ĐỒ
TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG NGHIỆP VỤ
MẪU P3.1: BÁO CÁO THUYẾT MINH KIẾN
TRÚC PHẦN MỀM
MẪU P3.2: BÁO CÁO THUYẾT MINH BIẾU ĐỒ
TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG
MẪU P3.3: BÁO CÁO THUYẾT MINH BIẾU ĐỒ
HOẠT ĐỘNG VÀ BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ
MẪU P3.4: BÁO CÁO THUYẾT MINH BIỂU ĐỒ
LỚP
MẪU P5.1: BÁO CÁO KIỂM TRA MÃ NGUỒN
THEO QUY TẮC LẬP TRÌNH
MẪU P5.2: BÁO CÁO KIẾM TRA CÁC THÀNH
PHẦN CỦA HỆ THỐNG
MẪU P5.3: BÁO CÁO KIẾM TRA TOÀN BỘ HỆ
THỐNG
MẪU P7.1: BÁO CÁO YÊU CẦU THAY ĐỔI
MẪU P9.1: BÁO CÁO BẢO TRÌ PHẦN MỀM
MẪU K1: BÁO CÁO KIỂM TRA XỬ LÝ, TỔNG
HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Các biểu mẫu báo cáo quy trình xây
dựng cơ sở dữ liệu
(Kèm theo Thông
tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ban hành Quy trình và Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường)