BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
26/2011/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 7 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 29/2011/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM
2011 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 132/2008/QĐ-TTg ngày 30
tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi
trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Chương 1
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 29/2011/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến:
a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quy định tại
Điều 3 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
b) Dự án quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP;
c) Dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ quy định tại Điều 29 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
d) Dự án được đưa vào vận hành sau ngày 01
tháng 7 năm 2006 đã được cấp có thẩm quyền cấp quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường nhưng chưa được cấp giấy xác nhận việc đã thực hiện
các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
2. Thông tư này không áp dụng đối với việc thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua tổ chức dịch vụ thẩm định.
Chương 2
ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
Điều 3. Đối tượng thực
hiện đánh giá môi trường chiến lược và các hình thức thực hiện đánh giá môi trường
chiến lược
1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường
chiến lược và hình thức thể hiện báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được
quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 3 và phần C Phụ lục I Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP.
2. Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP tự lựa chọn hình thức thực hiện đánh giá môi trường chiến
lược.
3. Đối tượng đánh giá môi trường chiến lược
chi tiết quy định tại phần C Phụ lục I Nghị định số 29/2011/NĐ-CP thực hiện
theo hình thức do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo. Trường hợp
trong văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ không yêu cầu
cụ thể về hình thức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược chi tiết, Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn hình thức thực hiện đánh giá môi
trường chiến lược chi tiết.
Điều 4. Lập báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược
1. Thời điểm thực hiện đánh giá môi trường
chiến lược và yêu cầu về việc sử dụng kết quả đánh giá môi trường chiến lược được
quy định tại Điều 4 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
2. Cơ quan chủ trì lập chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch (sau đây gọi là chủ dự án) thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1 và
3 Điều 3 Thông tư này có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
và trình cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Chủ dự án của các đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này đến
cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
2. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng bao gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.1 Thông tư này.;
b) Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch được đóng thành quyển với hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về
cấu trúc, nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 1.2 và Phụ
lục 1.3 Thông tư này;
c) Chín (09) bản dự thảo văn bản chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch;
d) Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm
định nhiều hơn chín (09) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu
của công tác thẩm định, chủ dự án cung cấp thêm báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược và dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch so với số lượng tài liệu
quy định tại điểm b và c khoản này.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch bao gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.4 Thông tư này;
b) Chín (09) bản dự thảo văn bản chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch đã được lồng ghép nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược chi tiết. Yêu cầu về cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.5 Thông tư này;
c) Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm
định nhiều hơn chín (09) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu
của công tác thẩm định, chủ dự án cung cấp thêm dự thảo chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch so với số lượng quy định tại điểm b khoản này.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược rút gọn bao gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.6 Thông tư này;
b) Năm (05) bản dự thảo văn bản chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch đã được lồng ghép báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
rút gọn. Yêu cầu về cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
rút gọn lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục 1.7 Thông tư này.
5 Chủ dự án của đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 3 Thông tư này không phải lập hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược.
Điều 6. Tổ chức thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
2. Việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược thực hiện thông qua hội đồng thẩm định. Tổ chức và hoạt động của hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Chương 4
Thông tư này.
3. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược quy định tại Điều 8 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
4. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này có trách nhiệm tổ chức
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, phải gửi văn
bản thông báo cho chủ dự án để chỉnh sửa, bổ sung.
Điều 7. Trách nhiệm của
chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được thẩm định
1. Thực hiện quy định tại Điều 9 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP.
2. Gửi lại cơ quan tổ chức thẩm định:
a) Ba (03) bản báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm theo một (01) bản được ghi trên đĩa
CD; một (01) dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được chỉnh sửa và văn bản
giải trình về việc tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.8 Thông tư này
trong trường hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức
báo cáo riêng;
b) Ba (03) dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm theo một (01) bản được ghi trên đĩa CD;
văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.8 Thông tư
này trong trường hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết thực hiện dưới
hình thức lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược rút gọn.
Điều 8. Báo cáo kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược gửi hồ sơ báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược cho cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, bao gồm:
a) Một (01) văn bản báo cáo kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
1.9 Thông tư này;
b) Một (01) bản sao văn bản của chủ dự án giải
trình về việc tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược.
2. Thời hạn gửi hồ sơ báo cáo kết quả thẩm định
chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm theo văn bản giải trình của
chủ dự án.
Điều 9. Trách nhiệm của
cơ quan thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sau khi nhận được
hồ sơ báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Xem xét toàn diện, khách quan các đề xuất,
kiến nghị được nêu trong hồ sơ báo cáo kết quả thẩm định của cơ quan tổ chức thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và việc tiếp thu ý kiến thẩm định của
chủ dự án.
2. Trong trường hợp cần thiết, yêu cầu chủ dự
án chỉnh sửa, bổ sung dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trên cơ sở xem
xét hồ sơ báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Điều 10. Đối tượng,
thời điểm lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Chủ các dự án sau đây phải lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường:
a) Dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục 143 và mục
145 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; dự án có tên gọi khác nhưng có tính
chất, quy mô tương đương các dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục 143 Phụ lục II
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
b) Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng
công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo
vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt,
xác nhận đề án bảo vệ môi trường tới mức tương đương với các đối tượng từ mục 1
đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
c) Dự án thuội đối tượng quy định tại khoản 5
Điều 35 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
2. Chủ dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản
1 Điều này có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình cơ
quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định và phê duyệt. Thời điểm lập, trình thẩm
định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo quy
định tại Điều 13 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
Điều 11. Lập lại và
thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập lại báo cáo đánh giá
tác động môi trường trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi địa điểm thực hiện dự án hoặc
không triển khai thực hiện dự án trong thời gian ba sáu (36) tháng, kể từ thời
điểm ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Tăng quy mô, công suất hoặc thay đổi công
nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác động tiêu cực đến
môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng tổng lượng chất thải hoặc
phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây ô nhiễm cao hơn
so với kết quả tính toán, dự báo trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã
được phê duyệt.
2. Việc lập lại, thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này được thực hiện theo quy định tại các Điều 12, 13, 14 và Điều 15 Thông tư
này.
3. Chủ dự án chỉ được triển khai thực hiện những
nội dung thay đổi sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt.
Điều 12. Tham vấn ý
kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Việc tham vấn ý kiến trong quá trình lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 14 và Điều
15 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
2. Văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham
vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1 Thông tư này.
3. Văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.2 Thông tư này.
4. Trong quá trình tham vấn, chủ dự án có
trách nhiệm bảo đảm văn bản xin ý kiến tham vấn kèm theo tài liệu tóm tắt về
các hạng mục đầu tư chính, các vấn đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường
của dự án được gửi đến các cơ quan, tổ chức được tham vấn.
5. Thời hạn trả lời ý kiến tham vấn đối với
cơ quan, tổ chức được tham vấn ý kiến là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản xin ý kiến tham vấn do chủ dự án gửi đến.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Một (01) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
2.3 Thông tư này.
2. Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy
(07) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu của công tác thẩm
định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo
cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục
2.4 và 2.5 Thông tư này.
3. Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên
cứu khả thi).
4. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản
1 Điều 10 Thông tư này, ngoài các văn bản quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
này, phải kèm theo một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định
phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản chứng minh bản
cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đang vận hành.
5. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
11 Thông tư này, ngoài các văn bản quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này,
phải kèm theo một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án trước đó.
Điều 14. Tổ chức thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thẩm định,
cách thức tiến hành và các hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường quy định tại Điều 18 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
2. Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Chương 4 Thông tư này.
Điều 15. Quy trình và
thời hạn thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Quy trình và thời hạn thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tương ứng tại Điều 19 và Điều
20 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
2. Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông
qua với điều kiện phải chính sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện báo cáo, ký vào
phía dưới của từng trang báo cáo (từ trang bìa thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục 2.4 Thông tư này) nhân bản, đóng thành quyển gáy cứng, đóng dấu (nếu
có) và gửi báo cáo đến cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường với
số lượng đủ để gửi tới các địa chỉ quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP kèm theo một (01) bản được ghi trên đĩa CD và văn bản của chủ dự
án giải trình về những chỉnh sửa, bổ sung nội dung báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo yêu cầu trong văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan thường
trực thẩm định.
3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.6 Thông tư này.
Điều 16. Trách nhiệm
của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và của chủ dự án sau
khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt
1. Trách nhiệm của cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường:
a) Chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.7 Thông tư này;
b) Gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được chứng thực đến các địa chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Trách nhiệm của chủ dự án:
a) Điều chỉnh dự án đầu tư để đảm bảo phù hợp
với yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được
phê duyệt;
b) Công khai thông tin về dự án đã được phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 22 Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP;
c) Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại
Chương 5 Thông tư này trước khi đưa dự án đi vào vận hành chính thức.
Chương 4
TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, HỘI
ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Điều 17. Thành lập hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường
1. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP quyết định
thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
2. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan quy
định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP quyết định hoặc ủy quyền
cho thủ trưởng cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường trực thuộc quyết định
thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được
thành lập cho từng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, từng báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
4. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.1 Thông tư này.
Điều 18. Thành phần
và cơ cấu của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Thành phần, cơ cấu của hội đồng thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP.
2. Thành phần và cơ cấu của hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP. Trường hợp dự án nằm trong: khu kinh tế; khu công nghiệp; khu
công nghệ cao; khu chế xuất; cụm công nghiệp; khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung khác (sau đây gọi chung là khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung), thành phần hội đồng thẩm định có thể có đại diện của cơ quan nhà nước
trực tiếp quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và đại diện chủ đầu
tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
nơi thực hiện dự án.
Điều 19. Chức năng và
nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược,
hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (dưới
đây gọi chung là hội đồng thẩm định) có chức năng tư vấn cho thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan tổ chức việc thẩm định; chịu trách nhiệm trước pháp luật
và trước cơ quan tổ chức việc thẩm định về tính khách quan, trung thực của các
kết luận thẩm định.
2. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc
thảo luận công khai, trực tiếp giữa các thành viên hội đồng thẩm định và giữa hội
đồng thẩm định với chủ dự án (trừ trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược rút gọn dưới hình thức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản)
và kết luận về kết quả thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Thông tư
này.
3. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược rút gọn thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP.
4. Các hoạt động của hội đồng thẩm định được
tổ chức thực hiện thông qua cơ quan thường trực thẩm định do cơ quan có thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
bố trí, thành lập.
Điều 20. Điều kiện,
tiêu chí lựa chọn các chức danh của hội đồng thẩm định
1. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hội đồng phải
là người có chuyên môn về môi trường với ít nhất bảy (07) năm kinh nghiệm nếu
có bằng đại học, ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất
ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ hoặc phải là lãnh đạo của cơ quan tổ
chức việc thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định.
2. Ủy viên phản biện phải là người có chuyên
môn về môi trường hoặc phù hợp với lĩnh vực của dự án (trong đó phải có ít nhất
một (01) Ủy viên phản biện có chuyên môn về môi trường) với ít nhất năm (05)
năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng
thạc sỹ, ít nhất một (01) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ.
3. Ủy viên thư ký phải là cán bộ của cơ quan
thường trực thẩm định.
4. Ủy viên hội đồng phải là người có chuyên
môn về môi trường hoặc phù hợp với lĩnh vực của dự án với ít nhất ba (03) năm
kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm nếu có bằng
thạc sỹ, hoặc có bằng tiến sỹ.
Điều 21. Trách nhiệm
của Ủy viên hội đồng
1. Nghiên cứu báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các hồ sơ, tài liệu liên quan do
cơ quan thường trực thẩm định cung cấp.
2. Tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định,
các hội nghị, hội thảo chuyên đề, các hoạt động điều tra, khảo sát được tổ chức
trong quá trình thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo sự bố trí của cơ quan thường trực thẩm định.
3. Viết các báo cáo chuyên đề đánh giá, thẩm
định các nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá
tác động môi trường theo sự phân công của cơ quan thường trực thẩm định.
4. Viết bản nhận xét về báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại
Phụ lục 3.2 Thông tư này gửi cơ quan thường trực thẩm định trước phiên họp
chính thức của hội đồng thẩm định ít nhất một (01) ngày làm việc; trình bày bản
nhận xét tại phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định.
5. Viết phiếu thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại
Phụ lục 3.3 Thông tư này.
6. Viết nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chủ dự án chỉnh sửa, bổ
sung sau phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định khi có yêu cầu bằng văn bản
của cơ quan thường trực thẩm định.
7. Quản lý các tài liệu được cung cấp theo
quy định của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của cơ quan
thường trực thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
8. Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức thẩm
định và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra đối với báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và những nội
dung công việc được phân công trong quá trình thẩm định.
Điều 22. Quyền hạn của
Ủy viên hội đồng
1. Đề nghị cơ quan thường trực thẩm định cung
cấp đầy đủ các tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị thẩm định để nghiên cứu,
đánh giá.
2. Đề xuất với cơ quan thường trực thẩm định
tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực
tiếp công việc thẩm định.
3. Được tham dự các cuộc họp của hội đồng thẩm
định; tham gia các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ
trực tiếp công việc thẩm định theo bố trí của cơ quan thường trực thẩm định.
4. Đối thoại trực tiếp với chủ dự án và tư vấn
lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường
tại phiên họp của hội đồng thẩm định; được bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý
kiến khác với kết luận của hội đồng thẩm định.
5. Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính
hiện hành khi thực hiện các nhiệm vụ: viết bản nhận xét báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường; tham gia các cuộc họp
của hội đồng thẩm định, các hội nghị, hội thảo chuyên đề và các hoạt động khác
được giao trong quá trình thẩm định; được thanh toán các khoản chi phí đi lại,
ăn, ở và các chi phí khác theo quy định của pháp luật khi tham gia các hoạt động
của hội đồng thẩm định.
Điều 23. Trách nhiệm
và quyền hạn của Chủ tịch hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên hội
đồng quy định tại các Điều 21 và 22 Thông tư này, Chủ tịch hội đồng còn có
trách nhiệm, quyền hạn sau đây:
1. Điều hành các cuộc họp của hội đồng thẩm định.
2. Xử lý các ý kiến được nêu trong các cuộc họp
của hội đồng thẩm định và kết luận các cuộc họp của hội đồng thẩm định.
3. Ký biên bản cuộc họp và chịu trách nhiệm
trước cơ quan tổ chức thẩm định và trước pháp luật về các kết luận đưa ra trong
các cuộc họp của hội đồng thẩm định.
Điều 24. Trách nhiệm
và quyền hạn của Phó Chủ tịch hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên hội
đồng quy định tại các Điều 21 và 22 Thông tư này, Phó Chủ tịch hội đồng còn có
trách nhiệm và quyền hạn như của Chủ tịch hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội
đồng vắng mặt.
Điều 25. Trách nhiệm
và quyền hạn của Ủy viên phản biện
Ngoài các trách nhiệm và quyền hạn quy định tại
các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 21 và Điều 22 Thông tư này, Ủy viên phản
biện có trách nhiệm viết nhận xét về các nội dung của báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tương ứng tại
Phụ lục 3.4 và Phụ lục 3.5 Thông tư này.
Điều 26. Trách nhiệm
và quyền hạn của Uỷ viên thư ký
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên hội
đồng quy định tại các Điều 21 và 22 Thông tư này, Ủy viên thư ký còn có trách
nhiệm và quyền hạn sau:
1. Cung cấp mẫu bản nhận xét và mẫu phiếu thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường
cho các thành viên hội đồng thẩm định.
2. Báo cáo Chủ tịch hội đồng về những tồn tại
chính của hồ sơ trên cơ sở tự nghiên cứu và tổng hợp ý kiến của các thành viên
hội đồng thẩm định; báo cáo Chủ tịch hội đồng và cơ quan thường trực thẩm định
về các hoạt động quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, nếu
có.
3. Thông tin cho hội đồng thẩm định ý kiến nhận
xét của các thành viên hội đồng thẩm định không tham dự phiên họp chính thức của
hội đồng thẩm định và ý kiến bằng văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
cơ quan thường trực thẩm định, nếu có.
4. Ghi và ký biên bản các cuộc họp của hội đồng
thẩm định; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực về nội dung biên bản các
cuộc họp của hội đồng thẩm định.
5. Lập các hồ sơ, chứng từ phục vụ việc thanh
quyết toán các hoạt động của hội đồng thẩm định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho hoạt
động của hội đồng thẩm định theo yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm định.
Điều 27. Trách nhiệm
và quyền hạn của Ủy viên hội đồng là đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham
gia hội đồng thẩm định do các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
thành lập
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên hội
đồng ứng với chức danh cụ thể trong hội đồng được quy định tại Thông tư này, Ủy
viên hội đồng là đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia hội đồng thẩm định
do các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập còn có trách nhiệm
và quyền hạn sau đây:
1. Thu thập, cung cấp cho hội đồng thẩm định
các thông tin, tài liệu liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án;
chịu trách nhiệm về các thông tin, tài liệu cung cấp cho hội đồng thẩm định.
2. Trong trường hợp không tham gia các hoạt động
của hội đồng thẩm định, được ủy quyền bằng văn bản cho người cùng cơ quan tham
gia với đầy đủ trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên hội đồng.
Điều 28. Trách nhiệm
và quyền hạn của cơ quan thường trực thẩm định
1. Rà soát tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường
để tiến hành việc thẩm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phải có văn bản trả
lại hồ sơ trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc đối với báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược và năm (05) ngày làm việc đối với báo cáo đánh giá tác động
môi trường, kể từ ngày nhận được hồ sơ do chủ dự án gửi đến.
2. Dự thảo quyết định thành lập hội đồng thẩm
định với cơ cấu và thành phần theo quy định tại Điều 18 Thông tư này theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3.1 Thông tư này trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Yêu cầu chủ dự án cung cấp, bổ sung các
tài liệu trong trường hợp cần thiết và gửi tài liệu cho các thành viên hội đồng
thẩm định trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thành
lập hội đồng thẩm định.
4. Tổ chức lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi
trường không có người đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định do
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập theo quy định tại Điều
29 Thông tư này.
5. Thu thập, cung cấp các thông tin liên quan
đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc dự án cho hội đồng thẩm định.
6. Tổ chức các cuộc họp của hội đồng thẩm định
và các hoạt động quy định tại khoản 7 Điều 7 và khoản 4 Điều 18 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP.
7. Thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về kết
quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định
trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp chính thức
cuối cùng của hội đồng thẩm định. Nội dung của văn bản thông báo phải chỉ rõ một
(01) trong các tình trạng sau đây về kết quả thẩm định: thông qua không cần chỉnh
sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.
8. Tổ chức rà soát nội dung báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ dự án gửi lại
sau khi chỉnh sửa, bổ sung. Trong trường hợp cần thiết, có văn bản đề nghị một
số thành viên hội đồng tiếp tục cho ý kiến nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chủ dự án chỉnh sửa, bổ
sung.
9. Dự thảo văn bản báo cáo kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo
mẫu quy định tại Phụ lục 1.9 Thông tư này đối với trường hợp thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược; dự thảo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.6 Thông tư này đối
với trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
10. Lập dự toán, thanh quyết toán các khoản
chi phí chi hoạt động của hội đồng thẩm định.
Điều 29. Tổ chức Lấy
ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường không có đại diện tham gia trong thành
phần hội đồng thẩm định do Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành
lập
1. Cơ quan thường trực thẩm định gửi báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược đến Sở Tài nguyên và Môi trường của các địa
phương có liên quan trực tiếp đến các vấn đề môi trường của chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định và báo
cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện
dự án không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng để lấy ý kiến.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi ý kiến bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan
thường trực thẩm định.
4. Ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường được
đưa ra xem xét, thảo luận tại phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định.
Điều 30. Điều kiện tiến
hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
Phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có sự tham gia (hiện diện trực tiếp tại
phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến) từ hai phần ba (2/3) trở lên số lượng
thành viên hội đồng thẩm định theo quyết định thành lập, trong đó bắt buộc phải
có: Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội
đồng vắng mặt (sau đây gọi chung là người chủ trì phiên họp), ít nhất một (01)
Uỷ viên phản biện và Ủy viên thư ký.
2. Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền
của chủ dự án hoặc người được cấp có thẩm quyền của chủ dự án ủy nhiệm tham
gia.
3. Chủ dự án đã nộp phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Đại biểu
tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định
1. Thành phần đại biểu tham gia các cuộc họp
của hội đồng thẩm định do cơ quan thường trực thẩm định quyết định và mời tham
dự.
2. Đại biểu tham gia được phát biểu ý kiến
trong các cuộc họp của hội đồng thẩm định, chịu sự điều hành của người chủ trì
phiên họp, được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Nội dung và
trình tự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
1. Uỷ viên thư ký đọc quyết định thành lập hội
đồng thẩm định, giới thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt về quá trình xử
lý hồ sơ thẩm định, cung cấp thông tin về các hoạt động của hội đồng thẩm định
và cơ quan thường trực thẩm định đã thực hiện.
2. Người chủ trì phiên họp điều hành phiên họp
theo thẩm quyền được quy định tại Điều 23 Thông tư này.
3. Chủ dự án (hoặc đơn vị tư vấn được chủ dự
án uỷ quyền) trình bày tóm tắt nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược,
báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Chủ dự án và các thành viên hội đồng thẩm
định trao đổi, thảo luận về những vấn đề chưa rõ (nếu có) của hồ sơ.
5. Các ủy viên phản biện và các thành viên
khác trong hội đồng thẩm định trình bày bản nhận xét, đánh giá.
6. Ủy viên thư ký đọc bản nhận xét của các
thành viên hội đồng thẩm định vắng mặt và ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường
không có đại diện trong thành phần hội đồng thẩm định.
7. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến, nếu
có.
8. Hội đồng thẩm định có thể họp riêng (do
người chủ trì phiên họp quyết định) để thống nhất nội dung kết luận của hội đồng
thẩm định trong trường hợp các thành viên hội đồng thẩm định có ý kiến trái ngược
nhau.
9. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của
hội đồng thẩm định.
10. Các thành viên hội đồng thẩm định có ý kiến
khác với kết luận của người chủ trì phiên họp đưa ra, nếu có.
11. Chủ dự án phát biểu, nếu có.
12. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc
phiên họp.
Điều 33. Nội dung kết
luận của hội đồng thẩm định
1. Kết luận của hội đồng thẩm định phải thể
hiện rõ những nội dung sau đây:
a) Những nội dung của hồ sơ đáp ứng yêu cầu;
b) Những tồn tại của hồ sơ; các yêu cầu, khuyến
nghị liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) dựa trên cơ sở ý kiến của các
thành viên hội đồng thẩm định;
c) Kết quả thẩm định ở một (01) trong ba (03)
mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh
sửa, bổ sung; không thông qua dựa trên cơ sở kết quả kiểm phiếu thẩm định theo
nguyên tắc được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nguyên tắc đưa ra kết quả thẩm định:
a) Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung:
khi tất cả thành viên hội đồng thẩm định tham dự phiên họp có phiếu thẩm định
(hoặc bản nhận xét trong trường hợp không tổ chức họp Hội đồng thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn) nhất trí thông qua không cần chỉnh
sửa, bổ sung;
b) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ
sung: khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng tham dự có phiếu
thẩm định (hoặc bản nhận xét trong trường hợp không tổ chức họp hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn) đồng ý thông qua hoặc thông qua
với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;
c) Không thông qua: khi có trên một phần ba
(1/3) số thành viên hội đồng có phiếu thẩm định (hoặc bản nhận xét trong trường
hợp không tổ chức họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
rút gọn) không thông qua.
Điều 34. Hình thức và
nội dung biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
1. Biên bản phiên họp chính thức của hội đồng
thẩm định được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.6 Thông tư này. Ý kiến của
chủ dự án, của các thành viên hội đồng và của các đại biểu tham dự phiên họp phải
được ghi chép đầy đủ, trung thực trong biên bản phiên họp.
2. Biên bản phiên họp chính thức của hội đồng
thẩm định phải được người chủ trì phiên họp và Ủy viên thư ký ký vào góc phía
dưới bên trái của từng trang, ký và ghi rõ họ tên chức danh trong hội đồng ở
trang cuối cùng.
Chương 5
THỰC HIỆN
VÀ KIỂM TRA, XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRƯỚC KHI ĐƯA DỰ ÁN VÀO VẬN HÀNH CHÍNH THỨC
Điều 35. Trách nhiệm
của chủ dự án trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức
1. Trước khi đưa dự án đi vào vận hành chính
thức, chủ dự án có trách nhiệm:
a) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại
Điều 23 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án quy định tại Điều 26 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP;
b) Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý
chất thải phục vụ giai đoạn vận hành của dự án;
c) Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc
thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 39 Thông tư
này.
2. Đối với trường hợp dự án không có công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành, chủ dự án không phải lập hồ
sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
3. Đối với trường hợp dự án liên quan đến xử
lý chất thải nguy hại:
a) Dự án xử lý chất thải nguy hại không có
các hạng mục đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác ngoài việc vận chuyển, xử
lý, tái chế, tiêu hủy chất thải nguy hại và thuộc thẩm quyền cấp phép hành nghề
quản lý chất thải nguy hại của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chủ dự án không phải
thực hiện trách nhiệm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này nhưng phải thực hiện
đầy đủ các trách nhiệm quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng
4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
b) Dự án liên quan đến xử lý chất thải nguy hại
không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này, chủ dự án phải thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án theo quy định tại Thông tư này để được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trước
khi xin cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
Điều 36. Thực hiện và
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thi công xây dựng của dự án
1. Chủ dự án có trách nhiệm tổ chức thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và
giai đoạn thi công xây dựng của dự án.
2. Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thi công xây dựng
của dự án trong trường hợp cần thiết.
3. Hoạt động kiểm tra việc thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn
thi công xây dựng của dự án được tiến hành thông qua đoàn kiểm tra do cơ quan
quy định tại khoản 1 Điều 39 Thông tư này thành lập với thành phần, cơ cấu quy
định tại Điều 40 Thông tư này. Nội dung kiểm tra và trách nhiệm của đoàn kiểm
tra do cơ quan thành lập đoàn kiểm tra quyết định.
4. Cơ quan thành lập đoàn kiểm tra có thể
thuê các đơn vị tư vấn độc lập giám sát việc thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường của dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn
thi công xây dựng.
5. Cơ quan tổ chức việc kiểm tra có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về kết quả kiểm tra việc thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai
đoạn thi công xây dựng của dự án trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc việc kiểm tra.
Điều 37. Vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải
1. Việc vận hành thử nghiệm các công trình xử
lý chất thải phải được tiến hành đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự
án.
2. Trước khi tiến hành vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải, chủ dự án phải có văn bản thông báo kế hoạch vận
hành thử nghiệm cho cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.1 Thông tư này.
3. Việc vận hành thử nghiệm các công trình xử
lý chất thải kéo dài không quá sáu (06) tháng, kể từ thời điểm bắt đầu vận hành
thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
4. Trong quá trình vận hành thử nghiệm các
công trình xử lý chất thải, chủ dự án phải tự tiến hành hoặc thuê đơn vị có đủ
năng lực và tư cách pháp nhân tiến hành lấy mẫu, đo đạc, phân tích thành phần
và những tính chất đặc trưng của chất thải trước và sau khi được xử lý. Số lần
tiến hành lấy mẫu và phân tích thành phần của chất thải trong quá trình vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án phải bảo đảm tối thiểu
là ba (03) lần ở các thời điểm khác nhau. Thời điểm lấy mẫu tùy thuộc vào tính
chất của từng hạng mục công trình của dự án cụ thể để bảo đảm các mẫu chất thải
là đại diện, đặc trưng cho giai đoạn vận hành của dự án.
5. Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP không phải thực hiện việc vận hành thử nghiệm các công
trình xử lý chất thải, nhưng phải thực hiện việc lấy mẫu phân tích các loại chất
thải sau khi được xử lý bởi các công trình xử lý chất thải đã được xây lắp tối
thiểu ba (03) lần tại các thời điểm khác nhau trong điều kiện sản xuất bình thường
để lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án để được kiểm tra,
xác nhận trước ngày 05 tháng 6 năm 2013.
6. Trong quá trình vận hành thử nghiệm các
công trình xử lý chất thải, nếu phát hiện chất thải xả ra môi trường không đáp ứng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, chủ dự án phải dừng ngay hoạt động vận
hành thử nghiệm, thực hiện các biện pháp ngăn chặn việc phát tán chất thải ra
môi trường và thông báo khẩn cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan
có liên quan nơi có dự án để chỉ đạo và phối hợp xử lý. Trường hợp gây ra sự cố
môi trường hoặc chất thải xả ra môi trường không đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn dẫn đến thiệt hại cho tổ chức, cá nhân, chủ dự án phải bồi thường thiệt hại
theo quy định của pháp luật.
Điều 38. Hồ sơ đề nghị
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
1. Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.2 Thông tư này;
b) Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm
theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt;
c) Năm (05) báo cáo kết quả thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.3 Thông tư này. Trường hợp dự án nằm trên
địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, chủ dự án phải
gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm để phục vụ công tác
kiểm tra;
d) Phụ lục kèm theo với số lượng bằng số lượng
báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án quy định tại điểm c khoản này. Các tài liệu của phụ
lục thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
2. Trường hợp dự án được đầu tư theo nhiều
giai đoạn hoặc có nhiều hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ đề nghị kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án theo từng giai đoạn hoặc theo các hạng mục độc lập
của dự án.
Điều 39. Kiểm tra,
xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) giao cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường trực thuộc
(sau đây gọi chung là cơ quan kiểm tra, xác nhận) tổ chức kiểm tra, xác nhận việc
thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của mình.
2. Cơ quan kiểm tra, xác nhận tổ chức kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều
38 Thông tư này.
3. Trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 38
Thông tư này, cơ quan kiểm tra, xác nhận tổ chức kiểm tra, xác nhận cho từng
giai đoạn của dự án hoặc cho các hạng mục độc lập của dự án.
4. Quy trình, thời hạn, cách thức kiểm tra,
xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án được quy định tại các Điều 27 và 28 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP.
5. Hoạt động kiểm tra việc thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được thực
hiện thông qua đoàn kiểm tra do cơ quan kiểm tra, xác nhận thành lập với thành
phần, cơ cấu quy định tại Điều 40 Thông tư này.
6. Hoạt động kiểm tra việc khắc phục các nội
dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã được chủ dự
án khắc phục quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP thực hiện
theo quy định tại Điều 44 Thông tư này.
7. Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo mẫu
quy định tại Phụ lục 4.4 Thông tư này.
Điều 40. Thành lập
đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án
1. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan kiểm
tra, xác nhận ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục
4.5 Thông tư này.
2. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: các cán bộ của
cơ quan kiểm tra, xác nhận và các chuyên gia về môi trường, lĩnh vực liên quan
đến dự án và theo cơ cấu: một (01) Trưởng đoàn là cán bộ của cơ quan kiểm tra,
xác nhận, trong trường hợp cần thiết có thể có một (01) Phó trưởng đoàn; một
(01) Thư ký và các thành viên.
3. Trường hợp việc kiểm tra, xác nhận việc thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường không do Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức thực hiện, ngoài thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, trong
thành phần đoàn kiểm tra còn có đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực
hiện dự án.
4. Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, ngoài thành phần quy định
tại khoản 2 Điều này, trong thành phần đoàn kiểm tra có thể có đại diện cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi thực hiện dự án.
Điều 41. Nguyên tắc
làm việc của đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra làm việc theo nguyên tắc thảo
luận công khai giữa các thành viên và giữa các thành viên với đại diện chủ dự
án trong các cuộc họp và trong quá trình kiểm tra thực tế các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện.
2. Đoàn kiểm tra tiến hành việc kiểm tra thực
tế các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
a) Có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) số lượng
thành viên đoàn kiểm tra theo quyết định thành lập của cơ quan kiểm tra, xác nhận,
trong đó, phải có sự tham gia của Trưởng đoàn (hoặc Phó trưởng đoàn khi Trưởng
đoàn vắng mặt) và Thư ký đoàn kiểm tra;
b) Có mặt của đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
Điều 42. Trách nhiệm
và quyền hạn của các thành viên đoàn kiểm tra
1. Trách nhiệm và quyền hạn chung của các
thành viên đoàn kiểm tra:
a) Nghiên cứu hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
b) Thông qua Thư ký đoàn kiểm tra, yêu cầu chủ
dự án cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu liên quan đến dự án để tham khảo,
nghiên cứu phục vụ việc nhận xét, đánh giá về việc thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện trên thực tế và thể hiện trên hồ sơ đề nghị
kiểm tra, xác nhận;
c) Tham gia các cuộc họp, các hoạt động kiểm
tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trên thực tế do
cơ quan kiểm tra, xác nhận tổ chức;
d) Đối thoại với chủ dự án về các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường đã được chủ dự án thực hiện trong quá trình kiểm
tra thực tế;
đ) Viết bản nhận xét, đánh giá việc thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.6
Thông tư này gửi Thư ký đoàn kiểm tra để tổng hợp; chịu trách nhiệm trước cơ
quan thành lập đoàn kiểm tra và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá của
mình;
e) Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy
định của pháp luật và nộp lại khi có yêu cầu của cơ quan thực hiện việc kiểm
tra, xác nhận sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
g) Được hưởng thù lao theo quy định của pháp
luật hiện hành khi thực hiện các nhiệm vụ: đi kiểm tra thực tế; tham dự các cuộc
họp của đoàn kiểm tra; viết bản nhận xét, đánh giá việc thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Thư ký đoàn
kiểm tra:
Ngoài các trách nhiệm và quyền hạn chung quy
định tại khoản 1 Điều này, Thư ký đoàn kiểm tra còn có các trách nhiệm và quyền
hạn sau đây:
a) Liên hệ với chủ dự án, các thành viên đoàn
kiểm tra, các tổ chức, cá nhân có liên quan để sắp xếp lịch trình công tác của
đoàn kiểm tra;
b) Tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá của các
thành viên đoàn kiểm tra và báo cáo Trưởng đoàn;
c) Lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra việc
thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.7 Thông tư này;
d) Dự thảo biên bản kiểm tra việc thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án một cách đầy đủ, chính xác theo quy định tại Điều 43 Thông tư này.
3. Ngoài các trách nhiệm và quyền hạn chung của
thành viên đoàn kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này, Phó trưởng đoàn kiểm
tra còn có các trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm tra quy định tại
khoản 4 Điều này trong trường hợp Trưởng đoàn vắng mặt.
4. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn
kiểm tra:
Ngoài các trách nhiệm và quyền hạn chung quy
định tại khoản 1 Điều này, Trưởng đoàn kiểm tra còn có các trách nhiệm và quyền
hạn sau:
a) Chịu trách nhiệm chung về hoạt động của
đoàn kiểm tra;
b) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên đoàn
kiểm tra;
c) Chủ trì và điều hành các cuộc họp của đoàn
kiểm tra;
d) Chủ trì xử lý các kiến nghị của các thành
viên đoàn kiểm tra, của chủ dự án và đại diện các cơ quan liên quan trong quá
trình kiểm tra thực tế (nếu có).
Điều 43. Nội dung và
hình thức thể hiện kết quả kiểm tra
1. Kết quả kiểm tra việc thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và kết
quả kiểm tra hồ sơ được thể hiện dưới hình thức biên bản kiểm tra việc thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.8 Thông tư này.
2. Nội dung biên bản kiểm tra phải thể hiện
trung thực, khách quan về thực trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
đã thực hiện trên thực tế ở thời điểm kiểm tra.
3. Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm
tra (hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra trong trường hợp Trưởng đoàn kiểm tra vắng mặt),
Thư ký đoàn kiểm tra và đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ký vào từng trang
biên bản, ký và ghi rõ họ tên, chức danh ở trang cuối cùng.
Điều 44. Kiểm tra việc
chủ dự án khắc phục các nội dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường
1. Hoạt động kiểm tra việc chủ dự án khắc phục
các nội dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được
thực hiện thông qua đoàn kiểm tra đã được thành lập trước đó hoặc cơ quan kiểm
tra, xác nhận thành lập lại trong trường hợp cần thiết. Việc kiểm tra trong trường
hợp này không nhất thiết phải có đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản
2 Điều 41 Thông tư này.
2. Biên bản kiểm tra việc chủ dự án khắc phục
các nội dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.9 Thông
tư này.
3. Đối với các dự án do Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, sau khi nhận
được báo cáo của chủ dự án về việc đã khắc phục các tồn tại trên hồ sơ và trên
thực tế của dự án, cơ quan kiểm tra, xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, quyết định thực hiện việc kiểm tra việc chủ dự án khắc phục các nội
dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo một (01)
trong các hình thức sau đây:
a) Tổ chức kiểm tra lại theo quy định tại khoản
1 và 2 Điều này;
b) Ủy nhiệm cho Sở Tài nguyên và Môi trường
nơi thực hiện dự án kiểm tra.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy nhiệm
theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này có trách nhiệm:
a) Tổ chức và tiến hành kiểm tra việc chủ dự
án khắc phục các tồn tại trên thực tế theo nội dung được nêu trong văn bản ủy
nhiệm trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản ủy
nhiệm;
b) Lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4.9 Thông tư này;
c) Có văn bản thông báo kết quả kiểm tra lập
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.10 Thông tư này gửi cơ quan ủy nhiệm trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
Chương 6
CAM
KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 45. Đối tượng phải
lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Chủ các dự án, tổ chức, cá nhân đề xuất
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là chủ dự án)
sau phải lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường:
a) Dự án có tính chất, quy mô, công suất
không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP; đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối
tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải sản xuất;
b) Dự án, đề xuất cải tạo, mở rộng, nâng cấp,
nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được
đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường nhưng
chưa tới mức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại điểm b khoản
1 Điều 10 Thông tư này.
2. Dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đã được đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa đi vào
vận hành phải lập và đăng ký lại bản cam kết bảo vệ môi trường trong các trường
hợp sau:
a) Thay đổi địa điểm thực hiện;
b) Không triển khai thực hiện trong thời hạn
hai bốn (24) tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký;
c) Tăng quy mô, công suất hoặc thay đổi công
nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác động tiêu cực đến
môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng tổng lượng chất thải hoặc
phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây ô nhiễm cao hơn
so với dự báo trong bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký nhưng chưa tới
mức phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 46. Hồ sơ đăng
ký bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
đối với dự án thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường gồm:
a) Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường với hình
thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu
quy định tại các Phụ lục 5.1 và 5.2 Thông tư này;
b) Một (01) dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu
khả thi) có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền
và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
2. Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
đối với đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải lập
bản cam kết bảo vệ môi trường gồm:
a) Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường với
yêu cầu về cấu trúc và nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.3
Thông tư này;
b) Một (01) bản đề xuất hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ được chứng thực bởi chữ ký của người đại diện có thẩm quyền
và đóng dấu (nếu có) của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
3. Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản
1 Điều 45 Thông tư này, ngoài các văn bản quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều
này, hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường phải kèm theo một (01) bản sao
văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký hoặc giấy xác
nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi
trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
4. Đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều
45 Thông tư này, ngoài các văn bản quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này,
hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường phải kèm theo một (01) bản sao văn
bản chứng minh việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án, đề xuất hoạt
động sản xuất, kinh doanh trước đó.
Điều 47. Tổ chức thực
hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
thực hiện theo quy định tại các Điều 31, 32 và 33 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
2. Văn bản ủy quyền tổ chức thực hiện việc
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) cho Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện
theo mẫu quy định Phụ lục 5.4 Thông tư này.
3. Văn bản thông báo cho chủ dự án, chủ cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về việc không chấp nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.5 Thông tư này.
Điều 48. Trách nhiệm
của chủ dự án và của cơ quan nhà nước sau khi bản cam kết bảo vệ môi trường được
đăng ký
1. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi bản cam
kết bảo vệ môi trường được đăng ký quy định tại Điều 35 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP và các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường
trong quá trình thực hiện dự án, triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
45 Thông tư này, chủ dự án chỉ được triển khai thực hiện những nội dung thay đổi
sau khi được đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
3. Sau khi chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã được ủy
quyền có trách nhiệm:
a) Thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5.6 Thông tư này cho chủ dự án;
b) Gửi bản cam kết bảo vệ môi trường cho các
cơ quan liên quan theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
c) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều
36 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
Chương 7
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 49. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện
chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoạt động
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 38 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP và theo mẫu quy định tại các Phụ lục 6.1, 6.2, 6.3 và 6.4 Thông
tư này.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng Cục
Môi trường bố trí Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường làm đầu mối tiếp
nhận hồ sơ và làm cơ quan thường trực thẩm định đối với báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền tổ chức
thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai
đoạn thi công xây dựng; làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ và tổ chức kiểm tra việc thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
các dự án do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
các cấp tăng cường đầu tư cho hệ thống thông tin dữ liệu về các hoạt động liên
quan đến đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết
bảo vệ môi trường.
Điều 50. Điều khoản
thi hành
1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện Thông
tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 02 tháng 9 năm 2011.
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường và Thông tư số
13/2009/TT-BTNMT ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hết hiệu lực kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu
phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá
nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn, nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCMT (34). MDung 320.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Khôi Nguyên
|
PHỤ
LỤC 1.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CHI TIẾT DƯỚI HÌNH THỨC BÁO CÁO RIÊNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết
dưới hình thức báo cáo riêng của (2)
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), Chủ dự án: (2), thuộc mục… Phụ lục I Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
(2) sẽ do (4) phê duyệt.
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Chín (09) bản dự thảo (2);
- Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới
hình thức báo cáo riêng của (2) bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong
các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết
dưới hình thức báo cáo riêng của (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(5) Thủ trưởng cơ quan chủ dự án.
PHỤ LỤC 1.2
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC CHI TIẾT DƯỚI HÌNH THỨC BÁO CÁO RIÊNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18
tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường)
(Tên cơ
quan chủ quản)
(Chủ dự án)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
của (1)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(Đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm
quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch;
(*): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 1.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN
LƯỢC CHI TIẾT
DƯỚI HÌNH THỨC BÁO CÁO RIÊNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
MỞ ĐẦU
1.
Xuất xứ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời
của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch (CQK), trong đó nêu rõ là loại CQK mới, CQK
điều chỉnh bổ sung hay loại khác.
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thẩm
định CQK.
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê
duyệt CQK.
2. Căn cứ pháp luật
và kỹ thuật để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
2.1. Căn cứ pháp luật
- Liệt kê các văn bản pháp luật làm
căn cứ để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của CQK, trong đó nêu
đầy đủ chính xác: mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.
- Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật bắt buộc áp dụng được sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK (nếu có).
2.2. Căn cứ kỹ thuật
và tài liệu tham khảo
- Liệt kê các tài liệu trong nước,
ngoài nước hướng dẫn về kỹ thuật ĐMC đã sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK, trong
đó nêu đầy đủ, chính xác: tên, tác giả, thời gian ban hành, nơi ban hành hoặc
nơi lưu giữ của từng tài liệu.
- Liệt kê các tài liệu tham khảo của
các cá nhân, cơ quan khác có những thông tin, dữ liệu được sử dụng để thực hiện
ĐMC.
- Đánh giá mức độ chi tiết, tin cậy,
tính cập nhật, tính đồng bộ của căn cứ kỹ thuật và thông tin tham khảo.
2.3. Thông tin tự tạo
lập
- Liệt kê các tài liệu của cơ quan chịu
trách nhiệm lập CQK; của cá nhân, đơn vị tư vấn về ĐMC (nếu có) có những
thông tin, dữ liệu được sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Đánh giá mức độ chi tiết, tin cậy,
tính cập nhật, tính đồng bộ của nguồn thông tin tự tạo lập.
3. Phương pháp sử dụng để thực
hiện đánh giá môi trường chiến lược
3.1. Phương pháp ĐMC
Liệt kê đầy đủ các phương pháp ĐMC đã
được sử dụng để thực hiện ĐMC, đồng thời, chỉ dẫn rõ ràng: từng phương pháp đã
được sử dụng như thế nào, đối với bước nào của ĐMC; mức độ phù hợp và độ tin cậy
của từng phương pháp dựa trên cơ sở của nguồn thông tin đã sử dụng.
3.2. Phương pháp khác
Liệt kê đầy đủ các phương pháp về điều
tra, khảo sát, phân tích thí nghiệm và các phương pháp có liên quan khác đã được
sử dụng trong quá trình thực hiện ĐMC, đồng thời, chỉ dẫn rõ ràng: từng phương
pháp đã được sử dụng như thế nào, đối với bước nào của báo cáo ĐMC; mức độ phù
hợp và độ tin cậy của từng phương pháp.
4.
Tổ chức thực hiện ĐMC
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập
CQK và quá trình thực hiện ĐMC, trong đó nêu rõ các bước thực hiện ĐMC được gắn
kết như thế nào với các bước lập CQK, kèm theo trình bày dưới dạng sơ đồ dòng
hoặc dạng bảng.
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức
hoạt động của tổ chuyên gia về ĐMC do cơ quan lập CQK thành lập hoặc cơ quan tư
vấn thực hiện ĐMC.
- Danh sách và vai trò của những người
trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC và trong việc lập báo cáo ĐMC.
- Mô tả cụ thể về
quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia về ĐMC với tổ chuyên gia về lập
CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá
trình lập CQK.
Chương
1
MÔ TẢ TÓM
TẮT CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
1. Tên của CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của CQK.
Lưu ý: tên của CQK phải
được thống nhất tại trang bìa, phụ bìa, nội dung báo cáo ĐMC và các tài liệu
liên quan khác.
2. Cơ quan được giao
nhiệm vụ lập CQK
Nêu đầy đủ, chính xác thông tin về cơ
quan chủ quản và cơ quan được giao nhiệm vụ lập CQK: tên gọi, địa chỉ, phương
tiện liên hệ (điện thoại, fax, thư điện tử và các phương tiện khác).
3.
Mô tả tóm tắt CQK
Mô tả tóm tắt về
nội dung CQK:
- Phạm vi không
gian và thời kỳ của CQK.
- Các mục tiêu,
quan điểm và phương hướng phát triển; cơ cấu tổ chức kinh tế.
- Luận chứng các phương án phát triển của CQK và phương án chọn.
- Phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế, xã hội trên lãnh thổ, quy hoạch
phát triển kết cấu hạ tầng, định hướng quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
- Luận chứng danh mục dự án ưu tiên đầu tư.
- Các định hướng, giải pháp chính về bảo vệ môi trường của CQK.
- Các giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm.
- Phương án tổ chức thực hiện CQK.
- Các bản đồ, sơ đồ liên quan (nếu có).
Chương 2
XÁC ĐỊNH PHẠM VI ĐÁNH GIÁ MÔI
TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC VÀ MÔ TẢ DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
THỰC HIỆN CQK
1. Xác định phạm
vi của ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
1.1.
Phạm vi thực hiện
ĐMC
- Phạm vi không
gian, trong đó chỉ rõ những vùng lãnh thổ đã xác định để thực hiện
ĐMC.
- Phạm vi thời
gian thực hiện ĐMC.
1.2.
Các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
- Nêu rõ các vấn
đề môi trường chính liên quan đến CQK cần xem xét trong ĐMC.
- Nêu rõ các mục
tiêu môi trường trong các văn bản pháp luật, chiến lược, chính sách, kế hoạch
hành động về bảo vệ môi trường có liên quan đến các vấn đề môi trường đã xác định
ở trên.
Lưu ý:
- Các vấn đề môi trường
chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự trước sau để thuận tiện cho việc
theo dõi ở các phần tiếp theo.
- Các vấn đề môi trường
chính được tiếp tục xem xét trong các bước thực hiện ĐMC.
- Trường hợp dự thảo
CQK có nhiều phương án, phải xác định các vấn đề môi trường chính cho từng
phương án.
2. Mô tả tóm tắt điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội vùng
có khả năng bị tác động
2.1.
Điều kiện về địa lý, địa chất
Mô tả tổng quát
các điều kiện địa lý (bao gồm cả địa hình, địa mạo), địa chất thuộc vùng
có khả năng bị tác động; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo, sử dụng.
2.2.
Điều kiện về khí tượng - thủy văn
Mô tả tổng quát về
các điều kiện khí tượng - thủy văn thuộc vùng có khả năng bị
tác động; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.3.
Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Mô tả tổng quát về
hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí, sinh vật, hệ sinh
thái và các thành phần môi trường tự nhiên khác thuộc vùng có
khả năng bị tác động; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo, sử dụng.
2.4.
Điều kiện về kinh tế
Mô tả tổng quát về
hiện trạng hoạt động của các ngành kinh tế chính thuộc vùng có
khả năng bị tác động (công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác); chỉ
dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.5. Điều kiện về xã hội
Mô tả tổng quát về
hiện trạng hoạt động của các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng,
di tích lịch sử và các công trình liên quan khác thuộc vùng có
khả năng bị tác động; chỉ dẫn nguồn tài liệu; dữ liệu
tham khảo, sử dụng.
Lưu
ý: Việc mô tả điều kiện tự nhiên, môi trường,kinh tế - xã hội cần tập trung vào
các thành phần môi trường, đối
tượng có khả năng bị tác động bởi CQK
3.
Mô tả diễn biến trong quá khứ của các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
- Dựa trên các
thông tin, dữ liệu đã có cần mô tả diễn biến trong quá khứ của các vấn đề môi
trường chính liên quan đến CQK, so sánh với các mục tiêu, tiêu chuẩn, quy chuẩn
về môi trường liên quan.
- Xác định các
nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi của các vấn đề môi trường chính này.
4.
Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện
CQK (Phương án 0)
- Dự báo xu hướng
của các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK trong trường hợp không thực
hiện CQK theo phạm vi thời gian bắt đầu từ thời điểm xây
dựng CQK.
- Xác định các
nguyên nhân chính có thể tác động đến các vấn đề môi trường chính (như các quy
hoạch, dự án đầu tư khác đang triển khai; các quy hoạch, dự án đầu tư đã được
phê duyệt nhưng chưa triển khai, các động lực thị trường, biến đổi khí hậu…).
Chương
3
ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG CỦA CQK ĐẾN MÔI TRƯỜNG
1.
Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
- Đánh giá sự phù
hợp hoặc mâu thuẫn giữa các quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục
tiêu về bảo vệ môi trường đã được các cấp, các ngành xác lập trong các văn bản
chính thống có liên quan, như: nghị quyết, chỉ thị của Đảng, văn bản quy phạm
pháp luật của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên
thiên nhiên; và các văn bản chính thống có liên quan khác.
- Dự báo tác động,
ảnh hưởng của các quan điểm, mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu về bảo
vệ môi trường liên quan trong các văn bản nêu trên.
2.
Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất và luận chứng phương án chọn
Đánh giá tác động
đến môi trường của các phương án phát triển đề xuất (trong
trường hợp có từ 02 phương án trở lên) và đưa ra khuyến
nghị về lựa chọn, điều chỉnh phương án phát triển dựa trên quan điểm về bảo vệ
môi trường.
Lưu
ý: tùy thuộc mức độ chi tiết của các phương án đề xuất, việc đánh giá, so sánh
các phương án đề xuất cần đảm bảo mức độ chi tiết tương ứng. Trường
hợp dự thảo CQK chỉ có một phương án thì phải giải thích rõ.
3.
Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK
3.1. Đánh giá tác
động của CQK đến môi trường
3.1.1. Đánh giá tác động
của từng thành phần CQK đến môi trường
- Xác định các thành phần
của CQK (các quy hoạch thành phần,các chương trình, dự án, các hoạt động đầu tư
và các hoạt động khác) có khả năng gây ra tác động môi trường.
- Đánh giá tác động của
từng thành phần CQK đến môi trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm
vi không gian và thời gian của tác động, đặc tính tác động, xác suất, khả năng
đảo ngược của tác động (cần đánh giá cả các đối tượng tích cực và tiêu cực, tác
động trực tiếp và gián tiếp).
- Đánh giá sự phù hợp về
quy mô, công nghệ, phân bố không gian, thời gian thực hiện của từng thành phần
CQK, các dự án, các hoạt động của CQK.
3.1.2. Đánh giá tác động
của toàn bộ CQK đến môi trường
Đánh giá tác động của
toàn bộ CQK đến môi trường trên cơ sở tổng hợp các tác động của từng thành phần
CQK.
3.2. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính
Dự báo xu hướng của
từngvấn đề môi trường chính đã
được xác định theo không gian và thời gian cụ thể.
Lưu ý: việc đánh giá tác
động của từng thành phần CQK và của toàn bộ CQK đến môi trường cần bám sát các
vấn đề môi trường chính đã xác định.
4. Nhận xét về mức độ
chi tiết, độ tin cậy và những vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo
- Việc nhận xét, đánh giá về mức độ
chi tiết, độ tin cậy của các dự báo, các nhận định đã đưa ra được thực hiện
trên cơ sở các nhận xét, đánh giá về nguồn thông tin và các phương pháp (phương
pháp ĐMC và phương pháp khác) đã được sử dụng trong ĐMC này.
- Trường hợp có những vấn đề còn thiếu
độ tin cậy hoặc chưa chắc chắn trong các đánh giá, dự báo thì phải nêu cụ thể từng
vấn đề và kèm theo sự giải thích rõ lý do (thiếu
thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; thiếu phương pháp;
độ tin cậy của phương pháp có hạn; trình độ chuyên môn của các chuyên gia thực
hiện ĐMC; các nguyên nhân khác).
Chương
4
THAM VẤN
CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1.
Tổ chức việc tham vấn
Mô tả quá trình tổ
chức tham vấn các bên liên quan, trong đó nêu rõ việc tham vấn các bên liên
quan đã được thực hiện ở các bước nào trong quá trình ĐMC, mục đích tiến hành
tham vấn, đối tượng tiến hành tham vấn, phương pháp tham vấn.
2.
Nội dung và kết quả tham vấn
Nêu từng nội dung
đã tham vấn kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: đối tượng tham vấn, phương pháp tham vấn
và tóm tắt kết quả tham vấn của quá trình
tham vấn trong từng bước thực hiện ĐMC, trong đó cần làm rõ:
- Các thông tin
thu thập được từ các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
- Các ý kiến đóng
góp (bao gồm cả các ý kiến nhất trí và phản đối), các kiến nghị về điều chỉnh,
bổ sung CQK của các bên liên quan.
Chương 5
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM
THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG
1.
Các nội dung của CQK đã được
điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
1.1.
Các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn
vị tư vấn thực hiện ĐMC và của các bên liên quan thông qua
quá trình tham vấn
- Nêu rõ các
đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn
vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Nêu rõ các
đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của các bên liên quan
thông qua quá trình tham vấn.
1.2. Các nội dung của
CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
Mô tả các
nội dung CQK đã được cơ quan lập CQK điều chỉnh trên cơ sở
các đề xuất, kiến nghị nêu tại phần 1.1:
- Các
điều chỉnh về quan điểm, mục tiêu, định hướng của CQK.
- Các
điều chỉnh về phương án phát triển.
- Các điều chỉnh
về phạm vi, quy mô, cơ cấu của phương án phát triển, các phương án tổng hợp về
tổ chức kinh tế, xã hội hoặc phân bố ngành trên vùng lãnh thổ, quy hoạch phát
triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch sử dụng đất.
- Các
điều chỉnh đối với các dự án thành phần, hoạt động cụ thể
trong CQK (loại hình, phương án công nghệ, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện
của các dự án thành phần, hoạt động phát triển được đề xuất).
- Các
điều chỉnh liên quan đến giải pháp, phương án tổ chức thực
hiện CQK.
1.3.
Các đề xuất, kiến nghị
chưa được tiếp thu
- Các đề xuất, kiến nghị của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải thích rõ
lý do.
- Các đề xuất, kiến nghị của của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn
chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải thích rõ lý do.
2.
Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá
trình thực hiện CQK
2.1. Giải pháp về
công nghệ, kỹ thuật
Đề ra các giải pháp về công nghệ,
kỹ thuật nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi
trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về
tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp
thực hiện đối với từng giải pháp.
2.2. Giải pháp về quản
lý
Đề ra các giải pháp về quản lý
nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường
do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả
thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện
đối với từng giải pháp.
2.3. Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Định hướng, yêu cầu
về ĐTM đối với các dự án thành phần trong CQK, trong đó chỉ ra các vấn đề môi trường cần chú trọng, các
vùng, ngành/lĩnh vực nào cần phải được quan tâm về ĐTM trong quá trình xây dựng
các dự án thành phần; lý do chủ yếu.
2.4. Các giải
pháp khác.
2.5. Các đề xuất, kiến nghị
về điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan
3.
Chương trình quản lý môi trường
Đề xuất chương
trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện CQK,
trong đó chỉ rõ:
- Nội dung giám
sát, các thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm, trách nhiệm giám sát, cách thức
thực hiện, nguồn lực cần thiết.
- Cách thức phối
hợp giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo
trong quá trình thực hiện.
KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
1.
Về mức độ tác động tiêu cực đến môi trường của CQK
- Kết luận chung
về sự phù hợp/mâu thuẫn của các mục tiêu của CQK và các mục tiêu về bảo vệ môi
trường.
- Mức
độ tác động tiêu cực đến môi trường nói chung
trong quá trình triển khai CQK.
- Các
tác động môi trường tiêu cực không thể khắc phục được kèm theo nguyên nhân.
2.
Về hiệu quả của ĐMC
Cần nêu
tóm tắt:
- Các nội dung chủ yếu của CQK đã được điều chỉnh.
- Các
vấn
đề còn chưa có sự thống nhất giữa các nội dung, yêu cầu về phát triển và về bảo
vệ môi trường.
- Các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến
môi trường trong quá trình thực hiện CQK.
3.
Về việc phê duyệt CQK
Dựa trên các kết
quả của ĐMC, kiến nghị về việc thẩm định, phê duyệt CQK.
4.
Kết luận và kiến nghị khác
PHỤ LỤC 1.4
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC CHI TIẾT LỒNG GHÉP TRONG BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết
dưới hình thức lồng ghép của (2)
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án: (2) thuộc mục… Phụ lục I Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
(2) sẽ do (4) phê duyệt.
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Chín (09) bản dự thảo (2) đã lồng ghép báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược chi tiết bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong
các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết
dưới hình thức lồng ghép của (2)
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, kế hoạch, quy hoạch;
(5) Đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án.
PHỤ
LỤC 1.5
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN
LƯỢC CHI TIẾT LỒNG GHÉP TRONG BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
Chương/Phần
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1.
Tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
(CQK) và quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC), trong đó nêu
rõ quá trình thực hiện ĐMC được gắn kết như thế nào với quá trình lập CQK.
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia về
ĐMC do cơ quan lập CQK thành lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Danh sách và vai trò của những người trực tiếp tham gia trong quá
trình thực hiện ĐMC và trong việc lập báo cáo ĐMC.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia về
ĐMC với tổ chuyên gia về lập CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào
trong từng giai đoạn của quá trình lập CQK.
- Thông tin sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Phương pháp sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và những vấn đề còn chưa chắc
chắn của các dự báo.
2. Xác định
phạm vi của ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
2.1.
Phạm vi thực hiện
của ĐMC
- Phạm vi không gian, trong đó chỉ rõ những vùng lãnh thổ đã
xác định để thực hiện ĐMC.
- Phạm vi thời gian thực hiện
ĐMC.
2.2.
Các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK cần xem xét
trong ĐMC.
- Nêu rõ các mục tiêu môi trường trong các văn bản pháp luật, chiến lược,
chính sách, kế hoạch hành động về bảo vệ môi trường có liên quan đến các vấn đề
môi trường đã xác định ở trên.
Lưu ý:
- Các vấn đề môi trường
chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự trước sau để thuận tiện cho việc
theo dõi ở các phần tiếp theo.
- Các vấn đề môi trường chính được tiếp tục xem xét trong các bước thực
hiện ĐMC.
- Trường hợp dự thảo CQK có nhiều phương án,
phải xác định các vấn đề môi trường chính cho từng phương án.
3. Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan
điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
- Đánh giá sự phù hợp hoặc mâu thuẫn giữa các quan điểm, mục tiêu của
CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường đã được các cấp, các ngành
xác lập trong các văn bản chính thống có liên quan, như: nghị quyết, chỉ thị của
Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước; CQK về bảo vệ môi trường; CQK về
khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên; và các văn bản chính thống
có liên quan khác.
- Dự báo tác động, ảnh hưởng của các quan điểm, mục tiêu của CQK đến
các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường liên quan trong các văn bản nêu
trên.
4. Đánh giá,
so sánh các phương án phát triển đề xuất và luận chứng phương án chọn
Đánh giá tác động đến môi trường của các phương án phát triển đề xuất (trong
trường hợp có từ 02 phương án trở lên) và đưa ra khuyến
nghị về lựa chọn, điều chỉnh phương án phát triển dựa trên quan điểm về bảo vệ
môi trường.
Lưu
ý: tùy thuộc mức độ chi tiết của các phương án đề xuất, việc đánh giá, so sánh
các phương án đề xuất cần đảm bảo mức độ chi tiết tương ứng. Trường
hợp dự thảo CQK chỉ có một phương án thì phải giải thích rõ.
5.
Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK
5.1. Đánh giá tác
động của CQK đến môi trường
5.1.1. Đánh giá tác động
của từng thành phần CQK đến môi trường
- Xác định các
thành phần của CQK (các quy hoạch thành phần, các chương trình, dự án, các hoạt động đầu tư và các hoạt động
khác) có khả năng gây ra tác
động môi trường.
- Đánh giá tác động của từng thành phần CQK đến
môi trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian
và thời gian của tác động, đặc tính tác động, xác suất, khả năng đảo ngược của
tác động (cần đánh giá cả các tác động tích cực và tiêu cực, tác động trực tiếp
và gián tiếp).
- Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công nghệ, phân bố không gian, thời
gian thực hiện của từng thành phần CQK, các dự án,
các hoạt động của CQK.
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực
hiện CQK.
5.1.2. Đánh giá tác động của toàn bộ CQK đến
môi trường
Đánh giá tác động của toàn bộ CQK đến môi trường
trên cơ sở tổng hợp các tác động của từng thành phần CQK.
5.2. Dự báo xu hướng của các vấn đề
môi trường chính
Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi trường
chính đã được xác định theo không gian và thời gian cụ thể.
Lưu ý: việc đánh giá tác động của từng thành
phần CQK và của toàn bộ CQK đến môi trường cần bám sát các vấn đề môi trường
chính đã xác định.
6. Tổ chức việc
tham vấn và kết quả tham vấn các bên liên quan trong quá trình ĐMC
6.1.
Tổ chức việc tham vấn
Mô tả quá trình tổ chức tham vấn các bên liên quan, trong đó nêu rõ việc
tham vấn các bên liên quan đã được thực hiện ở các bước nào trong quá trình
ĐMC, mục đích tiến hành tham vấn, đối tượng tiến hành tham vấn, phương pháp
tham vấn.
6.2.
Nội dung và kết quả tham vấn các bên liên quan
Nêu
từng
nội dung đã tham vấn kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: đối tượng tham vấn, phương
pháp tham vấn và tóm tắt kết quả tham vấn của
quá trình tham vấn trong từng bước thực hiện
ĐMC, trong đó cần làm rõ:
- Các thông tin thu thập được từ các bên liên quan thông qua quá trình
tham vấn.
- Các ý kiến đóng góp (bao gồm cả các ý kiến nhất trí và phản đối), các
kiến nghị về điều chỉnh, bổ sung CQK của các bên liên quan.
7.
Các giải
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu
cực đến môi trường
7.1. Các nội dung của
CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
7.1.1.
Các đề xuất, kiến nghị điều
chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC và của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn
vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của các bên liên quan
thông qua quá trình tham vấn.
7.1.2. Các nội dung của CQK đã được
điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
Mô tả các nội dung CQK đã được cơ
quan lập CQK điều chỉnh trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị nêu tại mục 7.1.1:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục
tiêu, định hướng của CQK.
- Các điều chỉnh về phương án
phát triển.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy
mô, cơ cấu của phương án phát triển, các phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế,
xã hội hoặc phân bố ngành trên vùng lãnh thổ, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng,
quy hoạch sử dụng đất.
- Các điều chỉnh đối với các dự
án thành phần, hoạt động cụ thể trong CQK (loại hình, phương án công nghệ, địa
điểm, quy mô, thời gian thực hiện của các dự án thành phần, hoạt động phát triển
được đề xuất).
- Các điều chỉnh về phương án tổ chức thực hiện CQK.
7.1.3.
Các đề xuất, kiến nghị chưa
được tiếp thu
- Các đề xuất, kiến nghị của nhóm chuyên
gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC chưa
được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải thích rõ lý do.
- Các đề xuất, kiến nghị của của
các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn chưa được cơ quan lập CQK tiếp
thu, giải thích rõ lý do.
7.2.
Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi
trường trong quá trình thực hiện CQK
7.2.1. Giải pháp về công
nghệ, kỹ thuật
Đề ra các giải pháp về công
nghệ, kỹ thuật nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến
môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về
tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp
thực hiện đối với từng giải pháp.
7.2.2. Giải pháp về
quản lý
Đề ra các giải pháp về quản lý
nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường
do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả
thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện
đối với từng giải pháp.
7.2.3. Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Định hướng, yêu cầu
về ĐTM đối với các dự án thành phần trong CQK, trong đó chỉ ra những vấn đề môi
trường cần chú trọng, những vùng, ngành/lĩnh vực nào cần phải được quan tâm về
ĐTM trong quá trình xây dựng các dự án thành phần; lý do chủ yếu.
7.2.4. Giải pháp
khác
7.2.5. Các đề xuất, kiến
nghị về điều chỉnh các CQK khác có liên quan
7.3.
Chương trình quản lý môi trường
Đề xuất chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển
khai thực hiện CQK, trong đó chỉ rõ:
- Nội dung giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm, trách nhiệm
giám sát, cách thức thực hiện, nguồn lực cần thiết.
- Cách thức phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo trong quá trình thực hiện.
KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
1.
Về mức độ tác động tiêu cực đến môi trường của CQK
- Kết luận chung
về sự phù hợp/mâu thuẫn của các mục tiêu của CQK và các mục tiêu về bảo vệ môi
trường.
- Mức độ tác động
tiêu cực về môi trường nói chung
trong quá trình triển khai CQK.
- Các tác động tiêu cực đến môi trường không thể khắc
phục được kèm theo nguyên nhân.
2.
Về hiệu quả của ĐMC
Cần nêu
tóm tắt:
- Các
nội dung chủ yếu của CQK đã được điều chỉnh.
- Các
vấn
đề còn chưa có sự thống nhất giữa các nội dung, yêu cầu về phát triển và về bảo
vệ môi trường.
- Các giải pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực đến môi trường
trong quá trình thực hiện CQK.
3.
Về việc phê duyệt CQK
Dựa trên các kết
quả của ĐMC, kiến nghị về việc thẩm định, phê duyệt CQK, các
vấn đề cần lưu ý khi thẩm định, phê duyệt CQK (nếu có).
4.
Kết luận và kiến nghị khác.
PHỤ
LỤC 1.6
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC RÚT GỌN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút
gọn của (2)
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án: (2) thuộc mục… Phụ lục I Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
(2) sẽ do (4) phê duyệt.
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Năm (05) bản dự thảo văn bản chiến lược/quy hoạch/kế hoạch lồng ghép
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong
các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn của
(2).
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(5) Đại diện có thẩm quyền chủ
dự án.
PHỤ
LỤC 1.7
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN
LƯỢC RÚT GỌN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
Chương/Phần
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1. Tổ chức thực hiện
đánh giá môi trường chiến lược
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia về
ĐMC do cơ quan lập CQK thành lập hoặc cơ quan tư vấn thực hiện ĐMC.
- Danh sách và vai trò của những người trực tiếp tham gia trong quá
trình thực hiện ĐMC và trong việc lập báo cáo ĐMC.
- Mô tả quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia về ĐMC với tổ
chuyên gia về lập CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng
giai đoạn của quá trình lập CQK.
- Mô tả tóm tắt quá trình tham vấn và kết quả tham vấn các bên liên
quan trong quá trình thực hiện ĐMC.
- Thông tin sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Phương pháp sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và những vấn đề còn chưa chắc
chắn của các dự báo.
2. Xác định
phạm vi của ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
2.1.
Phạm vi thực hiện
ĐMC
- Phạm vi không
gian, trong đó chỉ rõ những vùng lãnh thổ đã xác định để thực hiện ĐMC.
- Phạm vi thời
gian thực hiện ĐMC.
2.2.
Các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK cần xem xét
trong ĐMC.
- Nêu rõ các mục tiêu môi trường trong các văn bản pháp luật, chiến lược,
chính sách, kế hoạch hành động về bảo vệ môi trường có liên quan đến các vấn đề
môi trường đã xác định ở trên.
Lưu ý:
- Các vấn đề môi trường chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự
trước sau để thuận tiện cho việc theo dõi ở các phần tiếp theo.
- Các vấn đề môi trường chính có thể được kiểm tra, xem xét lại trong
các bước sau bước xác định phạm vi ĐMC để đảm bảo được xác định đầy đủ, chính
xác.
-
Trường hợp CQK có nhiều phương án, phải xác định các vấn đề môi trường chính
cho từng phương án.
3. Đánh giá tác động của
CQK đến môi trường
3.1. Đánh giá sự phù hợp của các quan
điểm, mục tiêu và phương án phát triển của CQK
Đánh giá khái quát về sự phù hợp hoặc mâu thuẫn giữa các quan điểm, mục
tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường, sự phù hợp của
phương án phát triển lựa chọn.
3.2. Đánh giá tác động
của CQK đến môi trường
3.2.1. Đánh giá tác động của từng thành phần
CQK đến môi trường
Xác định các thành phần của CQK (các quy hoạch thành phần, các
chương trình, dự án, các hoạt động đầu tư và các hoạt động
khác) có khả năng gây ra tác
động môi trường.
- Đánh giá tác động của từng thành phần CQK đến
môi trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian
và thời gian của tác động, đặc tính tác động, xác suất, khả năng đảo ngược của
tác động (cần đánh giá cả các tác động tích cực và tiêu cực, tác động trực tiếp
và gián tiếp).
- Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công nghệ, phân bố không gian, thời
gian thực hiện của từng thành phần CQK, các dự án,
các hoạt động của CQK.
3.2.2. Đánh giá tác động của toàn bộ CQK đến
môi trường
Đánh
giá tác động của toàn bộ CQK đến môi trường trên cơ sở tổng hợp các tác động của
từng thành phần CQK.
Lưu
ý: việc đánh giá tác động của từng thành phần CQK
và của toàn bộ CQK đến môi trường cần bám sát các vấn đề
môi trường chính đã xác định.
4.
Các giải pháp phòng ngừa, giảm
thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
4.1. Các nội
dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
4.1.1.
Các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn
vị tư vấn thực hiện ĐMC và của các bên liên quan thông qua
quá trình tham vấn
- Nêu rõ các đề
xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn
vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Nêu rõ các đề
xuất, kiến nghị điều chỉnh CQK của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
4.1.2.
Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
Mô tả các nội
dung CQK đã được cơ quan lập CQK điều chỉnh trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị
nêu tại mục 4.1.1:
- Các điều chỉnh
về quan điểm, mục tiêu, định hướng của CQK.
- Các điều chỉnh
về phương án phát triển.
- Các điều chỉnh
về phạm vi, quy mô, cơ cấu của phương án phát triển, các phương án tổng hợp về
tổ chức kinh tế, xã hội hoặc phân bố ngành trên vùng lãnh thổ, quy hoạch phát
triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch sử dụng đất.
- Các điều chỉnh
đối với các dự án thành phần, hoạt động cụ thể trong CQK (loại hình, phương án
công nghệ, địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện của các dự án thành phần, hoạt
động phát triển được đề xuất).
- Các điều chỉnh
về giải pháp, phương án tổ chức thực hiện CQK.
4.1.3.
Các đề xuất, kiến nghị chưa được tiếp thu
- Các đề xuất, kiến
nghị của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC
chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải thích rõ lý do.
- Các đề xuất, kiến
nghị của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn chưa được cơ quan lập
CQK tiếp thu, giải thích rõ lý do.
4.2.
Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá
trình thực hiện CQK
4.2.1.
Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi
trường do việc thực hiện CQK
- Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật: đề ra các
giải pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do việc thực
hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả thi; dự kiến
cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng
giải pháp.
- Giải pháp về quản lý: đề ra các giải
pháp về quản lý nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực
đến môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh
giá về tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối
hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
- Giải pháp khác.
4.2.2.
Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Mô tả các định hướng,
yêu cầu về ĐTM đối với các dự án thành phần trong CQK, trong đó chỉ ra các
vấn đề môi trường cần chú trọng, những vùng, ngành/lĩnh vực
nào cần phải được quan tâm về ĐTM trong quá trình xây dựng các dự án thành phần;
lý do chủ yếu.
4.3.
Chương trình quản lý môi trường
Đề xuất chương
trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện CQK,
trong đó chỉ rõ:
- Nội dung giám
sát, các thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm, trách nhiệm giám sát, cách thức
thực hiện, nguồn lực cần thiết.
- Cách thức phối
hợp giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo
trong quá trình thực hiện.
KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
1.
Về mức độ tác động tiêu cực đối với môi trường của CQK
- Kết luận chung
về sự phù hợp/mẫu thuẫn của các mục tiêu của CQK và các mục tiêu về bảo vệ môi
trường; mức độ tác động tiêu cực về môi trường nói chung
trong quá trình triển khai CQK.
- Các tác động môi trường xấu không thể khắc phục được; nguyên nhân; kiến nghị
biện pháp giải quyết.
2.
Về hiệu quả của ĐMC đối với quá trình lập CQK
Cần nêu tóm tắt:
- Các
nội dung chủ yếu của CQK đã được điều chỉnh.
- Các vấn đề còn chưa có
sự thống nhất giữa các nội dung, yêu cầu về phát triển và về bảo vệ môi trường.
- Các giải pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK.
3.
Về việc phê duyệt CQK
Dựa trên các kết
quả của ĐMC, kiến nghị về việc thẩm định, phê duyệt CQK, các
vấn đề cần lưu ý khi thẩm định, phê duyệt CQK (nếu có).
4.
Kết luận và kiến nghị khác.
PHỤ LỤC 1.8
MẪU VĂN BẢN GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC TIẾP
THU Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
V/v giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của (2)
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: (3)
Căn cứ kết quả họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược (ĐMC) của (2) tổ chức ngày … tháng … năm … , (1) xin giải trình về việc
tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của (2) như sau:
1. Về việc chỉnh
sửa, bổ sung báo cáo ĐMC:
1.1. Các nội dung đã được tiếp thu, chỉnh sửa trong báo cáo ĐMC (giải
trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo ĐMC)
1.2 Các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa (giải trình rõ các nội
dung không được tiếp thu, chỉnh
sửa và lý do không tiếp thu, chỉnh sửa)
2. Về việc điều
chỉnh dự thảo (2)
2.1. Các nội dung của dự thảo (2) đã được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến
của hội đồng thẩm định (giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số
trang trong báo cáo (2))
2.2. Các nội dung của dự thảo (2) đề xuất được giữ nguyên (giải
trình rõ các nội dung đề xuất được giữ nguyên và lý do)
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
- Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức
việc thẩm định báo cáo ĐMC;
(4) Đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 1.9
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
V/v báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2)
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường 2005
và các văn bản pháp luật liên quan quy định về đánh giá môi trường chiến lược
(ĐMC) của (2), (1) xin báo cáo (3) kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2) như
sau:
1. Về quá trình thẩm định báo cáo ĐMC: (nêu tóm tắt quá trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC,
quá trình tổ chức thẩm định và kết quả đánh giá của hội đồng thẩm định).
2. Về nội dung của báo cáo ĐMC sau khi đã được (4) chỉnh sửa, bổ sung: (nêu tóm tắt các nội
dung đạt yêu cầu; các ý kiến cơ quan thẩm định
báo cáo ĐMC chưa được tiếp thu, chỉnh sửa trong báo cáo ĐMC.
3. Về việc điều chỉnh dự thảo (2):
3.1. Các nội dung của dự thảo (2) đã được chủ dự án điều chỉnh
3.2. Các nội dung của dự thảo (2) do chủ dự án đề xuất được giữ nguyên
3.3. Ý kiến của (1)
4. Kiến nghị của (1): (tùy theo mức độ tiếp thu, chỉnh sửa báo cáo ĐMC, (1) cần kiến nghị rõ
ràng với (3) về việc phê duyệt hay chưa phê duyệt (2); chỉ đạo (4) tiếp tục thực
hiện các yêu cầu, nội dung bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai (2).
Trên đây là kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2). (1) xin được báo cáo
(3) để làm cơ sở xem xét, chỉ đạo việc thẩm định, phê duyệt (2).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …
- Lưu…
|
(4)
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan tổ chức
thẩm định báo cáo ĐMC;
(2) Tên đầy đủ của
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3)
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (2);
(4) Thủ trưởng cơ
quan chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.1
MẪU VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI XIN Ý
KIẾN THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
V/v xin ý kiến tham vấn trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường và
các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1) đang tổ
chức triển khai lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án (2).
(1) xin gửi đến (3) tài liệu tóm tắt về
các hạng mục đầu tư chính, các vấn đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường
của Dự án và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
-
-
Lưu…
|
(4)
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu)
|
TÀI LIỆU TÓM TẮT
Về các hạng mục
đầu tư chính, các vấn đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường của Dự án
(2)
(Kèm theo Văn
bản số… ngày… tháng… năm… của (1))
I. Thông tin chung
1.1. Địa chỉ liên hệ
của chủ dự án
1.2. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án
Số điện thoại, số Fax, E-mail …
1.3. Địa điểm thực hiện
Dự án
Chỉ rõ vị trí địa lý (tọa độ, ranh giới)
của địa điểm thực hiện Dự án kèm theo sơ đồ, bản đồ (nếu có) minh họa, chỉ rõ
các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối tượng về
kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử …) và các đối tượng khác xung
quanh khu vực Dự án.
II. Quy mô sản xuất,
kinh doanh
Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản
xuất; công nghệ sản xuất.
III. Các tác động môi
trường
3.1. Các tác động đến
đời sống cộng đồng
Nêu tóm tắt số hộ dân bị mất đất, mất
nhà; tác động của dự án đến các hoạt động kinh tế, dân sinh; tác động đến các
công trình văn hóa, lịch sử.
3.2. Các loại chất thải
phát sinh
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu rõ
nguồn phát sinh, tổng lượng thải, thành phần và tính chất đặc trưng.
3.3. Các tác động
khác
Nêu tóm tắt các tác động của Dự án đến
các hệ sinh thái, đa dạng sinh học; dự báo các các vấn đề môi trường có thể gây
ra bởi Dự án như xói mòn, xói lở, trượt, sụt, lún đất; bồi lắng dòng chảy; thay
đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; biến đổi vi khí hậu;
suy thoái các thành phần môi trường và các yếu tố khác.
IV. Các biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực
Nêu tóm tắt các biện pháp giảm thiểu
các tác động bất lợi của Dự án đến đời sống cộng đồng; chỉ rõ công nghệ, thiết
bị và công trình xử lý chất thải kèm theo sơ đồ (bản vẽ) tổng mặt bằng của Dự
án với các hạng mục công trình chính, các công trình xử lý và quản lý chất thải,
các công trình, biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực đến các hệ sinh thái,
đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường có thể gây ra bởi dự án như xói mòn,
xói lở, trượt, sụt, lún đất; bồi lắng dòng chảy; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm;
xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; biến đổi vi khí hậu; suy thoái các thành phần môi
trường.
V. Cam kết thực hiện
Cam kết về việc thực hiện các biện
pháp giảm thiểu các tác động đến môi trường; các công trình, biện pháp xử lý chất
thải và giảm thiểu các tác động tiêu cực khác do Dự án gây ra; cam kết xử lý đạt
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành; cam kết thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt
Nam.
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến
tham vấn.
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án
PHỤ
LỤC 2.2
MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC XIN Ý KIẾN
THAM VẤN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
V/v ý kiến tham vấn về Dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: (3)
(1) nhận được Văn
bản số… ngày… tháng… năm… của (3) kèm theo tài liệu tóm tắt về
các hạng mục đầu tư chính, các vấn đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường
của Dự án (2). Sau khi xem xét tài liệu này,
(1) có ý kiến như sau:
1. Về các tác động xấu của Dự
án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội: nêu rõ ý kiến đồng ý hay
không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm;
trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường của
Dự án: nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được
trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội
dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án: nêu
cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án liên quan đến việc
cam kết thực hiện các biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường của
Dự án và các kiến nghị khác có liên quan đến Dự án (nếu có).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi (3) để
xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
-
Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến
tham vấn;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Chủ dự án;
(4) Người đại diện có thẩm quyền của
(1).
PHỤ
LỤC 2.3
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của Dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án (2), thuộc
mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III) Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án:…;
- Địa chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:…; Fax:…; E-mail: …
Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương);
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá môi trường của Dự án.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
- Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.4
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(Cơ quan chủ
quản/phê duyệt dự án
(nếu có))
(Chủ dự án)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án (1)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(Đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án ký, ghi họ tên, đóng dấu) (**)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm
quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
(**) Chỉ bắt buộc đóng dấu nếu chủ dự án là
pháp nhân.
PHỤ
LỤC 2.5
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC
TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC
BẢNG
DANH MỤC CÁC
HÌNH VẼ
TÓM TẮT BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Cần nêu rõ các nội dung chính của dự
án, các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế- xã hội, các biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu
cực đến môi trường và chương trình quản lý môi trường. Bản tóm tắt cần được
trình bày súc tích với văn phong dễ hiểu, không nặng tính kỹ thuật và có dung
lượng không quá 10% tổng số trang của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM).
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án:
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra
đời của dự án đầu tư (sự cần thiết phải đầu tư dự án), trong đó nêu rõ là loại
dự án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp
lập lại báo cáo ĐTM, phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, thời gian ban
hành, cơ quan ban hành quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó.
- Đối với trường hợp
dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất, phải nêu rõ văn bản phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận/đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường hoặc quyết định phê duyệt/văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường của
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
phê duyệt dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của
dự án).
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy
hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
(nêu rõ hiện trạng của các quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án: đang
trong giai đoạn xây dựng để trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt hoặc
đã được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định phê duyệt).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu đầy đủ tên gọi của khu đó, sao
và đính kèm các văn bản sau vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt (nếu có) báo cáo ĐTM của
dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu
công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
khác.
- Văn bản xác nhận (nếu có) đã thực hiện/hoàn
thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp báo cáo ĐTM của dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác đi vào vận hành sau ngày 01 tháng 7
năm 2006).
2. Căn cứ pháp luật
và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật và
kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án, trong
đó nêu đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng
văn bản.
2.2. Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt
Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế hoặc các
tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được sử dụng trong báo cáo ĐTM của dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do
chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp áp dụng
trong quá trình ĐTM
Liệt kê đầy đủ các phương pháp được sử
dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và phân loại thành hai nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát,
nghiên cứu, đo đạc và phân tích môi trường...).
4. Tổ chức thực hiện
ĐTM
4.1. Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực
hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay
không thuê đơn
vị
tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên
người đại
diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
4.2. Danh sách những người trực tiếp
tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án (bao gồm các thành viên của chủ dự án và các
thành viên của đơn
vị tư
vấn, nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng thành viên).
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác như tên trong dự án đầu
tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ: chủ dự án, địa chỉ và
phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp luật
của
chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của
dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa
độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới…) của địa điểm thực hiện dự án trong mối
tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao
thông; hệ thống sông suối, ao hồ và các vực nước khác; hệ thống đồi núi; khu bảo
tồn…).
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư;
khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn
hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử…).
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án,
đặc biệt là các
đối
tượng có khả năng bị tác động bởi dự án.
- Các phương án vị trí của dự án (nếu có) và
phương án lựa chọn. Lưu ý mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên
diện tích đất của dự án.
Các thông tin về các
đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý (trường hợp cần
thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có
chú giải rõ ràng.
1.4. Nội dung chủ yếu
của dự án (phương án lựa chọn)
1.4.1. Mô tả mục
tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và
quy mô các hạng mục dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối
lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục của dự án có khả
năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ,
bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ,
bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các công trình được phân thành 2
loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công trình phục
vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ cho
hoạt động của công trình chính, như: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông,
cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng,
di dân tái định cư, cây xanh phòng hộ môi trường, trạm xử lý nước thải, nơi xử
lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn (nếu có), các công trình bảo vệ rừng, tài
nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay
đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố
tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường (nếu có) và các công trình khác (tùy thuộc
vào loại hình dự án).
1.4.3. Mô tả biện
pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.4. Công nghệ sản
xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản
xuất, vận hành từng hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến môi trường,
kèm theo sơ đồ minh họa. Trên các sơ đồ minh họa này phải chỉ rõ các yếu tố môi
trường có khả năng phát sinh như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây
tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng,
xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân
cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy
móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết
bị chính cần có của dự án (nếu là thiết bị công nghệ cũ thì cần làm rõ tỷ lệ phần
trăm của thiết bị).
1.4.6. Nguyên, nhiên,
vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất
của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu
ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương hiệu và công thức hóa học (nếu
có).
1.4.7. Tiến độ thực
hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện
các hạng mục công trình của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành và đi
vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu
tư của dự án, trong đó, chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự
án.
1.4.9. Tổ chức quản
lý và thực hiện dự án
Yêu cầu:
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản
1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần phải thể hiện thêm các thông
tin về cơ sở đang hoạt động đặc biệt là các công trình, thiết bị, hạng mục,
công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án
nâng cấp; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được thay đổi, điều
chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án được lập lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này, nội
dung của mục 1.4 cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công trình của dự
án, thể hiện rõ các thông tin về những thay đổi, điều chỉnh của dự án.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi
trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa
lý, địa chất
Chỉ đề cập và mô tả những đối tượng,
hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi
các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến
các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết); chỉ dẫn nguồn tài liệu,
dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.2. Điều kiện về
khí tượng
Chỉ trình bày các đặc trưng khí tượng
có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan đến
ĐTM (nhiệt độ không khí, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió, tần suất gió, nắng và bức
xạ, lượng mưa, bão và các điều kiện về khí tượng dị thường khác); chỉ rõ độ dài
chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.3. Điều kiện thủy
văn/hải văn
Chỉ trình bày các đặc trưng thủy văn/hải
văn có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan đến
ĐTM (mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy và các điều kiện về thủy văn/hải văn
khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.4. Hiện trạng chất
lượng các thành phần môi trường vật lý
Chỉ đề cập và mô
tả những thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án
như: môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý
hơn đến các vùng bị ảnh hưởng ở cuối
các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án, đất,
trầm tích và hệ sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chất thải và các yếu tố
khác của dự án.
Đối với môi trường không khí, nước, đất
và trầm tích đòi hỏi như sau:
- Chỉ dẫn rõ ràng các số liệu đo đạc, phân tích
tại thời điểm tiến hành ĐTM về chất lượng môi trường khu vực dự án (lưu ý: các
điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời,
phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố
trí các điểm trên nền bản đồ khu vực. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ
quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường; kết quả đo đạc, lấy mẫu,
phân tích phải được hoàn thiện và được xác nhận của các đơn vị có chức năng
theo quy định của pháp luật);
- Nhận xét về mức độ ô nhiễm không khí, nước, đất
và trầm tích được đánh giá so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Nhận
định về nguyên nhân, nguồn gốc ô nhiễm. Trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về
môi trường, đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường ở khu vực dự án theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
2.1.5. Hiện trạng tài
nguyên sinh học
Cần có số liệu mới nhất về các hệ sinh
thái trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ dự án hoặc chủ dự án ủy nhiệm cơ quan
tư vấn thực hiện, hoặc tham khảo từ các nguồn khác.
- Nêu số liệu, thông tin về các hệ sinh thái cạn
có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: các nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy
cảm (đất ngập nước, các vườn quốc gia, khu bảo vệ thiên nhiên, khu dự trữ sinh
quyển trong và lân cận khu vực dự án), khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh
thái nhạy cảm gần nhất. Diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục các loài thực
vật, động vật hoang dã, các loài sinh vật được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu
có trong vùng có thể bị tác động do dự án.
- Nêu số liệu, thông tin về các hệ sinh thái nước
có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm các đặc điểm hệ sinh thái nước, danh mục
các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy sản khác.
Yêu cầu:
- Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường
tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực
hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát.
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều
10 Thông tư này, trên cơ sở số liệu hiện có, nội dung của mục 2.1 Phụ lục này cần
bổ sung các thông tin về các thay đổi môi
trường tự nhiên so với thời điểm phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó và
nêu rõ số liệu về kết quả giám sát, quan trắc môi trường đã được thực hiện đối
với cơ sở đang hoạt động. Phân tích các nguyên nhân của các thay đổi đó.
2.2. Điều kiện kinh tế
- xã hội
2.2.1. Điều kiện về
kinh tế
Chỉ đề cập đến những hoạt động kinh tế
(công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại,
dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do dự
án trong khu vực dự án và số liệu kinh tế vùng kế cận có thể bị tác động bởi dự
án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2.2. Điều kiện về
xã hội
Chỉ đề cập đến: dân số, đặc điểm các
dân tộc (nếu là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số), vị trí, tên các công trình
văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị
và các công trình liên quan khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị tác động
bởi dự án; các ngành y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo ở các địa
phương tại vùng có thể bị tác động do dự án.
Yêu cầu:
- Số liệu về kinh tế, xã hội phải được cập nhật
vào thời điểm ĐTM trên cơ sở chủ dự án hoặc đơn vị tư vấn khảo sát bổ sung, kết hợp số liệu
thu thập từ các nguồn khác. Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều
10 Thông tư này và các dự án quy định tại Điều 11 của Thông tư này, nội dung của
mục 2.2 Phụ lục này cần so sánh, đối chiếu với điều kiện kinh tế - xã hội tại
thời điểm báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và phân tích các nguyên nhân của các
thay đổi đó.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Nguyên tắc chung: Việc đánh giá
tác động của dự án tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được thực hiện
theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có) như:
tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả
năng gây tác động đến môi trường và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác
động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá một
cách cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá một
cách định tính, định lượng, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các phương
pháp tính toán cụ thể hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô
hình) để xác định một cách định lượng các tác động) và so sánh, đối chiếu với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành).
3.1. Đánh giá tác
động
3.1.1. Đánh giá tác động
trong giai đoạn chuẩn bị của dự án.
Việc đánh giá tác
động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án phải được thực hiện đối với các hoạt động
trong giai đoạn này và phải bao gồm các công việc sau:
- Phân tích, đánh giá ưu điểm, nhược điểm từng
phương án địa điểm thực hiện dự án (nếu có) đến môi trường.
- Tác động do giải phóng mặt bằng, di dân, tái
định cư (nếu có). Trường hợp các hoạt động giải phóng mặt bằng, di dân, tái định
cư được thực hiện theo nhiều giai đoạn, nội dung này cần tiếp tục được đánh giá
đầy đủ trong các giai đoạn tương ứng;
- Tác động do quá trình san lấp mặt bằng dự án
(nếu có).
3.1.2. Đánh giá tác động
trong giai đoạn thi công xây dựng
3.1.3. Đánh giá tác động
trong giai đoạn vận hành (hoạt động) của dự án
3.1.4. Đánh giá tác động
trong giai đoạn khác của dự án (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường
và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường)
Yêu cầu:
Trong giai đoạn thi
công xây dựng, giai đoạn vận hành và giai đoạn khác (nếu có) của dự án (mục
3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4 Phụ lục này), cần làm rõ các hoạt động của dự án và trên
cơ sở đó đánh giá tác động của các hoạt động của dự án theo từng nguồn gây tác
động. Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác
động, phạm vi tác động, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng phục
hồi của các đối tượng bị tác động.
Lưu ý cần làm rõ:
- Nguồn gây tác động có liên quan đến chất
thải: cần cụ thể hóa về thải lượng (tải lượng) và nồng độ của tất cả các thông
số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật hiện hành; cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;
- Nguồn gây tác động không liên quan đến
chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông,
bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay
đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vậy,
động vật hoang dã, tác động đến các hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành
phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do
biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khác);
3.1.5. Tác động do
các rủi ro, sự cố
- Việc đánh giá tác động này là dựa trên cơ sở
kết quả đánh giá rủi ro của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài
liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong
quá trình triển khai dự án;
- Chỉ dẫn cụ thể về không gian, thời gian có thể
xảy ra rủi ro, sự cố;
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời
gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức
độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Nhận xét khách quan về mức độ chi tiết,
độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro, sự cố môi
trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án. Đối với những vấn đề còn thiếu
độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan và các lý do chủ quan
(như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu,
dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của
phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn;
các nguyên nhân khác).
Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG
4.1. Biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường
4.1.1. Trong giai đoạn
chuẩn bị
4.1.2. Trong giai đoạn
xây dựng
4.1.3. Trong giai đoạn
vận hành
4.1.4. Trong các giai
đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp phòng
ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố
4.2.1. Trong
giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Trong
giai đoạn xây dựng
4.2.3. Trong giai đoạn
vận hành
4.2.4. Trong các giai
đoạn khác (nếu có)
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn
nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phải đảm bảo các
nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi loại tác động tiêu cực đến các đối
tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội đã xác định tại Chương 3 đều phải có kèm
theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, có lý giải rõ ràng về ưu điểm, nhược điểm,
mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp việc triển khai các
biện pháp giảm thiểu của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến
nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp cùng giải
quyết; trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến
nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải chứng minh được
sau khi áp dụng biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm
đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện
hành. Trường hợp bất khả kháng, phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ
thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
+ Mỗi biện pháp đưa
ra phải được cụ thể hóa về: tính khả thi của biện pháp; không gian, thời gian
và hiệu quả áp dụng của biện pháp.
- Đối với dự án quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của các điểm 4.1.3, 4.2.3 Phụ
lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên
nhân của các kết quả đó. Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp
này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM
SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản
lý môi trường
Xây dựng một chương trình nhằm quản lý
các vấn đề bảo vệ môi trường cho các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng các công
trình của dự án, vận hành dự án và giai đoạn khác (nếu có). Chương trình quản
lý môi trường được xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chương 1, 3, 4 dưới dạng
bảng như sau:
Giai đoạn hoạt động của Dự án
|
Các hoạt động của dự án
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai
đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình
giám sát môi trường
Đề ra chương trình nhằm giám sát các
chất thải và các tác động không liên quan đến chất thải phát sinh trong suốt
quá trình chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có), như: tháo dỡ,
đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác
động đến môi trường của dự án.
- Giám sát chất thải: phải giám sát lưu lượng/tổng
lượng thải và những thông số đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn hiện hành của Việt Nam với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng. Các điểm
giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ
theo quy chuẩn hiện hành (không bắt buộc đối với chất thải rắn).
Việc giám sát liên tục, tự động chất thải
phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án đối với từng dự án cụ thể phải thực
hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định có liên quan của pháp luật hiện
hành. Trường hợp pháp luật chưa có quy định cụ thể về việc này, cơ quan phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường xem xét quyết định.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ giám sát
những thông số ô nhiễm đặc trưng cho dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định
hiện hành của Việt Nam trong trường hợp tại khu vực thực hiện dự án không có
các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước, với tần suất tối thiểu 01 lần/06
tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ
ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
- Giám sát khác (nếu có, tùy thuộc từng dự án cụ
thể):
+ Giám sát các yếu tố: xói mòn, trượt,
sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông,
lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn;
xâm nhập phèn; và các tác động tới các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội
khác với tần suất phù hợp nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời
gian của các yếu tố này. Các điểm giám sát (nếu có) phải được thể hiện cụ thể
trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
+ Giám sát sự thay đổi của các loài động
vật, thực vật quý hiếm trong khu vực thực hiện dự án và chịu tác động xấu do dự
án gây ra với tần suất tối thiểu 01 lần/năm.
Chương 6
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn
ý kiến cộng đồng và tổng hợp các ý kiến theo các mục như sau:
6.1. Ý kiến của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
6.2. Ý kiến của đại
diện cộng đồng dân cư (nếu có)
6.3. Ý kiến của tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi Dự án (nếu có)
6.4. Ý kiến của cơ quan
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (nếu có)
6.5. Ý kiến phản hồi
và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ
quan, tổ chức được tham vấn
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về những vấn đề, như:
đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác động chưa, những vấn đề gì còn chưa
dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của những tác động đã xác định;
mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống,
ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; những tác động tiêu cực nào không thể có
biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý
do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan giúp giải quyết những vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực
hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã
nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự
án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục
6.5 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường
có liên quan đến các giai đoạn của dự án, gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ
môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn chuẩn bị và xây dựng
đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành chính thức;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ
môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính
thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm
môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự
án;
- Cam kết phục hồi môi trường theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết thúc vận hành.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động
môi trường (tên gọi, xuất xứ, thời gian, tác giả, nơi phát hành của tài liệu, dữ
liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu
tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM
các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự
án, không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước;
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến
dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần
môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh học…) có
chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng
đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu
có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu
nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC 2.6
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của Dự án (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18
tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ (5) của (*) về việc giao trách nhiệm (ủy
quyền) thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
Theo đề nghị của hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường của Dự án (2) họp ngày… tháng… năm… tại…);
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi
trường của Dự án (2) đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số… ngày…
tháng… năm… của (6);
Xét đề nghị của (7),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án (2) được lập bởi (6) (sau đây gọi là Chủ dự án) với các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi, quy mô, công suất của Dự án:
1.1. …
1.2. …
…
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với Dự án:
2.1. …
2.2. …
…
3. Các điều kiện kèm theo (nếu có):
3.1. …
3.2. …
…
Điều 2. Chủ dự án có các trách nhiệm sau đây:
1. Lập, phê duyệt và niêm yết công khai kế hoạch
quản lý môi trường của Dự án trước khi triển khai thực hiện dự án.
2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ
môi trường quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này và các trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc
đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của Dự án gửi cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra, xác nhận trước khi đưa dự
án vào vận hành chính thức (không ghi khoản 3 Điều này đối với các dự án thuộc
đối tượng quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 35 Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT)
Điều 3. Trong quá trình thực hiện nếu Dự án
có những thay đổi so với các khoản 1 và 2 Điều 1 của Quyết định này, Chủ dự án
phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản
chấp thuận của (1).
Điều 4. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của Dự án là căn cứ để quyết định việc đầu tư Dự án; là cơ
sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện công tác bảo vệ môi trường của Dự án.
Điều 5. Ủy nhiệm (8) thực hiện việc kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Nơi nhận:
-
Chủ dự án;
-
- Lưu …
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định và
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của Dự án; (2) Tên đầy đủ
của Dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định và phê duyệt
báo cáo ĐTM của Dự án; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Văn bản của cơ quan (*) (được quy định
tại khoản 2, Điều 18 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP) giao trách nhiệm (ủy quyền)
cho (1) thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án (nếu có); (6) Chủ dự án;
(7) Thủ trưởng cơ quan thẩm định (cơ quan thường trực thẩm định) báo cáo ĐTM của
dự án; (8) Cơ quan được giao trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
Đối với dự án khai thác khoáng sản, trường hợp
báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt đồng thời với dự án cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản, nội dung quyết định phê duyệt
còn phải thể hiện được đầy đủ các thông tin theo yêu cầu của Thông tư số
34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC
2.7
MẪU
CHỨNG THỰC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1) chứng thực: Báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án
(2) được phê duyệt bởi Quyết định số… ngày…
tháng… năm … của (3).
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
Thủ trưởng cơ quan chứng thực
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc cơ quan được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường giao trách nhiệm (ủy quyền) chứng thực; (2) Tên đầy đủ của Dự án; (3) Thủ
trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
PHỤ LỤC
3.1
MẪU
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
(báo cáo đánh giá tác động môi trường) của (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ (*) về việc uỷ quyền thẩm định và phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
Xét Văn bản số … ngày … tháng … năm … của (5)
về việc đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (báo cáo đánh
giá tác động môi trường) của (2);
Xét đề nghị của (6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (báo cáo đánh giá
tác động môi trường) của (2) gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Học hàm, Học vị
|
Nơi công tác
|
Chức
danh trong hội đồng
|
1
|
…
|
…
|
…
|
Chủ tịch
|
2
|
…
|
…
|
…
|
Phó Chủ tịch
|
3
|
…
|
…
|
…
|
Uỷ viên thư ký
|
4
|
…
|
…
|
…
|
Uỷ viên phản biện
|
5
|
…
|
…
|
…
|
Uỷ viên phản biện
|
6
|
…
|
…
|
…
|
Uỷ viên
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (báo cáo đánh giá tác động môi trường) của
(2), chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định và gửi kết quả cho (3). Hội đồng tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các chi phí cho hoạt động của hội đồng
được lấy từ nguồn … theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký. (7) và các thành viên hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Chủ dự án;
- …
- Lưu …
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tổ chức việc thẩm định hoặc
cơ quan được cơ quan có thẩm quyền giao trách nhiệm (ủy quyền) tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch hoặc dự án;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm
định;
(4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
(5) Chủ dự án;
(6) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng
đầu cơ quan thẩm định;
(7) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng
đầu các cơ quan liên quan trực thuộc cơ quan tổ chức việc thẩm định;
(*) Tên đầy đủ của văn bản của cơ quan tổ chức
việc thẩm định uỷ quyền cho (3) thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án
(2).
PHỤ LỤC
3.2
MẪU
BẢN NHẬN XÉT VỀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG DÀNH CHO THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG KHÔNG PHẢI ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------
BẢN
NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)
CỦA ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Họ và tên người nhận xét: …
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: …
3. Nơi công tác (tên cơ quan, địa chỉ, số
điện thoại, Fax, e-mail):
4. Chức danh trong hội đồng: …
5. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự
án: …
6. Nhận xét về báo cáo:
6.1. Nhận xét chung về những ưu điểm, mặt
tích cực của báo cáo:…
6.2 Nhận nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được
chỉnh sửa, bổ sung: (nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương, mục
của báo cáo quy định tại Phụ lục 1.3, 1.5, 1.7 tương ứng với các loại hình báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược, Phụ lục 2.5 đối với báo cáo đánh giá tác động
môi trường):…
6.3. Những đề nghị và lưu ý khác: (nếu có)
7. Kết luận: (nêu rõ 01 trong 03 mức độ:
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa,
bổ sung; không thông qua)
|
(Địa danh nơi viết
nhận xét), ngày … tháng … năm …
NGƯỜI VIẾT NHẬN XÉT
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC
3.3
MẪU PHIẾU THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC,
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC CỦA HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
(Được đóng dấu treo
của cơ quan thành lập hội đồng hoặc cơ quan thường trực thẩm định tương ứng với
tên cơ quan (1))
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)
1. Họ và tên: …
2. Nơi công tác: (tên cơ quan, địa chỉ, số
điện thoại, Fax)
3. Lĩnh vực chuyên môn: (chỉ ghi tối đa
hai (02) lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường)
4. Chức danh trong hội đồng thẩm định: …
5. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định: số…ngày…tháng…năm…
của …
6. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc
tên dự án:…
7. Ý kiến thẩm định về báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược (báo cáo đánh giá tác động môi trường) (lựa chọn bằng cách
ký tên vào 01 trong 03 mức 7.1; 7.2, 7.3 sau đây):
7.1. Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung:
7.2. Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa,
bổ sung:
7.3. Không thông qua:
8. Kiến nghị: (đối với chủ dự án, cơ quan
tư vấn lập báo cáo, cơ quan thường trực thẩm định và cơ quan phê duyệt Dự án (nếu
có))
|
(Địa danh nơi họp),
ngày … tháng … năm …
NGƯỜI VIẾT PHIÊU THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường
trực thẩm định.
PHỤ LỤC
3.4
MẪU
BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------
BẢN NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
1. Họ và tên người nhận xét: …
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: …
3. Nơi công tác: (tên cơ quan, địa chỉ, số
điện thoại, Fax, e-mail)
4. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch (CQK):
…
5. Nhận xét về nội dung báo cáo ĐMC:
5.1. Nhận xét chung về những ưu điểm, mặt
tích cực của báo cáo:..
5.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được
chỉnh sửa, bổ sung: (nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương, mục
của báo cáo quy định tương ứng tại Phụ lục 1.3, 1.5, 1.7 đối với các hình thức
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược ban hành kèm theo Thông tư này)
6. Những nhận xét khác:
6.1. Về phương pháp áp dụng trong đánh giá
môi trường chiến lược: (trong đó lưu ý đến tính thích hợp, mức độ đầy đủ của
các phương pháp đã áp dụng)
6.2. Về thông tin, số liệu làm cơ sở cho đánh
giá môi trường chiến lược: (trong đó lưu ý đến mức độ đầy đủ, chi tiết,
chính xác của các thông tin, số liệu có liên quan đến: nội dung của CQK; hiện
trạng môi trường và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan)
6.3. Về mức độ thoả đáng của các đánh giá, kết
luận nêu trong báo cáo: …
7. Đánh giá tổng hợp về báo cáo ĐMC
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm số đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Mô tả tóm tắt CQK
|
|
10
|
2
|
Xác định phạm vi ĐMC và mô tả diễn biến môi
trường tự nhiên, kinh tế - xã hội
|
|
10
|
3
|
Đánh giá tác động của CQK đến môi trường
|
|
20
|
4
|
Tham vấn các bên liên quan trong quá trình
ĐMC
|
|
20
|
5
|
Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác
động tiêu cực đến môi trường
|
|
20
|
6
|
Các nội dung khác của báo cáo
|
|
20
|
|
Tổng số
|
|
100
|
8. Kết luận và đề nghị: (trong đó cần nêu
rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua)
|
(Địa danh nơi viết
nhận xét), ngày… tháng … năm
UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC
3.5
MẪU
BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
BẢN NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
1. Họ và tên người nhận xét: …
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: …
3. Nơi công tác: (tên cơ quan, địa chỉ, số
điện thoại, Fax, e-mail)
4. Tên dự án: …
5. Nhận xét về nội dung báo cáo đánh giá tác
động môi trường (ĐTM):
5.1. Những nội dung đạt yêu cầu: (nhận xét
chung về những ưu điểm, những mặt tích cực của nội dung báo cáo ĐTM)
5.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được
chỉnh sửa, bổ sung: (nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương, mục
của báo cáo được quy định tại Phụ lục 2.5 Thông tư này)
6. Những nhận xét khác:
6.1. Về phương pháp áp dụng trong đánh giá
tác động môi trường: (trong đó lưu ý đến tính thích hợp, mức độ đầy đủ của
các phương pháp đã áp dụng)
6.2. Về thông tin, số liệu làm cơ sở để đánh
giá tác động môi trường: (trong đó lưu ý đến mức độ đầy đủ, chi tiết, chính
xác của các thông tin, số liệu).
6.3. Về mức độ thoả đáng của các đánh giá, kết
luận nêu trong báo cáo: …
7. Đánh giá tổng hợp về báo cáo ĐTM:
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm số đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Mô tả tóm tắt dự án
|
|
10
|
2
|
Điều kiện môi trường tự nhiên kinh tế - xã
hội khu vực thực hiện Dự án
|
|
15
|
3
|
Đánh giá, dự báo các tác động môi trường
của Dự án
|
|
20
|
4
|
Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động
tiêu cực và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
|
|
20
|
5
|
Chương trình quản lý và giám sát môi trường
|
|
15
|
6
|
Các nội dung khác của báo cáo
|
|
20
|
|
Tổng số
|
|
100
|
8. Kết luận và đề nghị: (trong đó cần nêu
rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua)
|
(Địa danh nơi viết
nhận xét), ngày… tháng … năm
UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC
3.6
MẪU BIÊN BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP
CHÍNH THỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)
Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch (hoặc tên
dự án):
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số…
ngày … tháng … năm … của …
Thời gian họp: ngày … tháng … năm …
Địa chỉ nơi họp: …
1. Thành phần tham dự phiên họp hội đồng thẩm
định:
1.1.Hội đồng thẩm định:
- Thành viên hội đồng có mặt: (chỉ nêu số
lượng thành viên hội đồng có mặt)
- Thành viên hội đồng vắng mặt: (ghi rõ số
lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của tất cả các thành viên vắng
mặt, nêu rõ có lý do hoặc không có lý do; trường hợp uỷ quyền tham dự họp, nêu
đầy đủ tên của văn bản uỷ quyền): …
1.2. Chủ dự án: (ghi rõ họ, tên, chức vụ tất
cả các thành viên của cơ quan chủ dự án tham dự họp; trường hợp uỷ quyền tham dự
họp, nêu đầy đủ tên, ngày tháng của văn bản uỷ quyền)
1.3. Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường: (ghi rõ họ tên, học
vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự họp)
1.4. Đại biểu tham dự: …
2. Nội dung và diễn biến phiên họp:
(Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của
phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến
trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định)
2.1. Ủy viên thư ký thông báo lý do cuộc họp
và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch
hội đồng hoặc Phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt)
điều hành phiên họp
2.2. Chủ dự án và tư vấn trình bày nội dung
báo cáo: (ghi những nội dung chính được chủ dự án và đơn vị tư vấn trình
bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường)
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội
đồng với chủ dự án và đơn vị tư vấn về nội dung của chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, nội dung của dự án và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược,
báo cáo đánh giá tác động môi trường (ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung
trao đổi)
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành
viên hội đồng
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có)
2.6. Ý kiến phản hồi của chủ dự án
3. Kết luận phiên họp
3.1. Người chủ trì phiên
họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định: (được tổng hợp trên cơ sở ý kiến
của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm
nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu của báo cáo, những nội dung của báo cáo cần
phải được chỉnh sửa, bổ sung theo từng chương, mục của báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường).
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng
thẩm định (nếu có):…
3.3. Ý kiến của chủ dự án về kết luận của hội
đồng: …
4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
4.1. Số phiếu thông qua báo cáo không cần chỉnh
sửa, bổ sung: …
4.2. Số phiếu thông qua báo cáo với điều kiện
phải chỉnh sửa, bổ sung: …
4.3. Số phiếu đánh giá không thông qua báo
cáo: …
4. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc
phiên họp.
NGƯỜI CHỦ TRÌ PHIÊN
HỌP
(Ghi rõ là Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng khi Chủ tịch hội đồng
vắng mặt)
(Ký, ghi họ tên)
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký,
ghi họ tên)
|
Ghi chú:
Chủ trì phiên họp và Thư ký hội đồng ký vào
góc phía dưới bên trái của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
PHỤ
LỤC 4.1
MẪU
VĂN BẢN THÔNG BÁO KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính gửi: … (2) …
KẾ HOẠCH
VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
của Dự án (3) (hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (3)
1. Địa điểm thực hiện Dự án: …
2. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường: số…..
ngày… tháng… năm… của…
3. Chủ dự án: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
4. Tên đơn vị được thuê thực hiện đo đạc,
phân tích về môi trường: (trường hợp có thuê) …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
5. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử
nghiệm (*):
(Đưa ra danh mục các công trình xử lý chất thải
của dự án phải hoàn thành trước khi dự án hoặc hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự
án đi vào vận hành chính thức kèm theo thời gian biểu dự kiến thực hiện vận
hành thử nghiệm).
6. Kế hoạch đo đạc, lấy mẫu và phân tích về
môi trường:
- Thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …
- Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …
- Vị trí các điểm đo đạc, lấy mẫu: (sơ đồ
kèm theo phải chỉ rõ các vị trí này với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn
hiện hành): …
- Số lần đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …
- Thông số đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
- Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Chủ dự án; (2) Cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án; (3) Tên đầy đủ của dự án; (4) Đại diện
có thẩm quyền của chủ dự án.
(*) Việc vận hành thử nghiệm các công trình xử
lý chất thải kéo dài không quá sáu (06) tháng, kể từ thời điểm bắt đầu vận hành
thử nghiệm.
PHỤ
LỤC 4.2
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự
án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án)
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của Dự án (3)
(sau đây gọi tắt là Dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường tại Quyết định số… ngày… tháng… năm…
- Địa điểm thực hiện Dự án: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án), gồm có:
1…
2…
…
Theo quy định của Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường, xin gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một
(01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được (4) phê duyệt;
- Năm (05) bản báo cáo kết
quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của Dự án (trường hợp dự án nằm trên diện tích đất của từ 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số
lượng các tỉnh tăng thêm, hoặc số lượng tăng thêm theo yêu cầu của (2) để phục
vụ công tác kiểm tra);
- Phụ lục (với số lượng
bằng với số lượng bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án) kèm theo báo cáo kết quả
thực hiên các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án mà có thể có một
số hoặc tất cả các tài liệu này):
+ Hồ sơ bản vẽ hoàn công
các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (trường hợp chưa có bản vẽ hoàn
công, có thể cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Trường hợp chỉ có hồ sơ thiết kế
kỹ thuật, cần nêu rõ đã thực hiện đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật hay không. Nếu
có sai khác cần chỉ rõ);
+ Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa
(nếu có);
+ Các phiếu lấy mẫu và kết quả đo đạc,
phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
+ Biên bản nghiệm thu các công trình bảo
vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Hợp đồng thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường với đơn vị có chức năng (đối
với trường hợp dự án có phát sinh chất thải rắn thông thường trong giai đoạn vận
hành và không có công trình xử lý chất thải rắn thông thường).
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại; hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại với đơn vị có
chức năng, kèm theo văn bản chứng minh chức năng của đơn vị đó (đối với trường
hợp Dự án có phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành và không có
công trình xử lý chất thải nguy hại);
+ Hợp đồng hoặc
biên bản thỏa thuận về việc đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải (đối
với trường hợp Dự án nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và
có phát sinh nước thải trong giai đoạn vận hành);
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch phòng
ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu; văn bản chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy
chữa cháy cấp cho Dự án (đối với trường hợp
Dự án thuộc đối tượng phải có các loại văn bản này theo quy định của pháp luật).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực
của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì
sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc
thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
- Lưu:...
|
(5)
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của Dự án;
(4) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của Dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
PHỤ
LỤC 4.3
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
Kính gửi: (3)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH,
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án (2) (hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (2))
1. Địa điểm thực hiện Dự án:
2. Chủ dự án:
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân
kỳ đầu tư của Dự án) đã được thực hiện
3.1. Các công trình, biện pháp xử lý nước thải
3.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước
(cần
mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom, thoát nước; vị trí của các
công trình này kèm theo sơ đồ minh họa và thiết kế kỹ thuật)
3.1.2. Các công trình xử lý nước thải đã được
xây lắp:
(cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô công suất, các thông số kỹ thuật của
công trình, các thiết bị đã được xây lắp)
3.1.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình
xử lý nước thải (cần
nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của cơ quan, đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu
phân tích về môi trường: thời gian, phương
pháp, khối lượng mẫu giả định được tạo lập (nếu có); thời gian tiến hành
đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị,
phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý
nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần đo đạc, lấy mẫu
phân tích (**);
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu.
|
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính)
|
Thông số ô nhiễm đặc
trưng(*)
của Dự án
|
Thông số A
(Đơn vị tính)
|
Thông số B
(Đơn vị tính)
|
v.v…
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khßi xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 3
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN……….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Thông số ô nhiễm đặc trưng của Dự
án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra; (**) Số
lần đo đạc, lấy mẫu tối thiểu là 03 (ba) lần vào những khoảng thời gian khác
nhau trong điều kiện hoạt động bình thường để bảo đảm xem xét, đánh giá về tính
đại diện và độ ổn định của chất thải.
3.2. Các công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: (cần liệt kê đầy đủ các công trình; biện pháp xử lý bụi, khí
thải đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu quả xử lý của các thiết bị xử lý bụi,
khí thải chính đã được lắp đặt; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi,
khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải).
3.3. Các công trình, biện pháp xử lý
chất thải rắn: (dựa
theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn thông thường, làm rõ các
biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn
phát sinh trong quá trình vận hành dự án; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật
kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường
hợp chủ dự án tự xử lý).
3.4. Các công trình, biện pháp xử lý chất thải nguy hại: (dựa theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải nguy
hại, làm rõ các biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, vận chuyển và xử lý các
loại chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành dự án; làm rõ quy
mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý
chất thải nguy hại trong trường hợp chủ dự án tự xử lý).
3.5. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: (nếu có)
4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo
cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt (kết quả trình bày cần
thể hiện dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung
đã được điều chỉnh, thay đổi)
STT
|
Tên công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường
|
Phương án đề xuất
trong báo cáo ĐTM
|
Phương án điều
chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
2…
|
…
|
…
|
…
|
(Thuyết minh về những nội dung thay đổi, điều
chỉnh của Dự án so với phương án đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được phê duyệt).
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu
nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Cơ quan kiểm tra, xác nhận;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 4.4
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC
VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
GIẤY XÁC NHẬN
VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án (2)
(hoặc của hạng mục/phân
kỳ đầu tư của Dự án (2))
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ kết quả kiểm tra việc thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án
(2) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án(2)) thực hiện vào ngày…
tháng… năm…; kết quả kiểm tra lại thực hiện vào ngày… tháng… năm…
Theo đề nghị của (5),
XÁC NHẬN
Điều 1. (6) (sau đây gọi là Chủ dự án) đã thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
Dự án (2) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (2)) sau đây:
1.
2. …
(Liệt kê các nội dung về công trình và biện
pháp bảo vệ môi trường đã được hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án), trong đó nêu rõ những công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường đã được thực hiện có thay đổi, điều chỉnh so với báo cáo
đánh giá tác động môi trường được phê duyệt)
Điều 2. Chủ
dự án (hoặc tổ chức, cá nhân được Chủ dự án chuyển giao quản lý vận hành Dự
án) có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu bắt buộc sau đây trong giai đoạn
tiếp theo của Dự án:
1. …
2. Tiếp tục triển khai thực hiện các hạng mục/phân
kỳ đầu tư tiếp theo của Dự án, đảm bảo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn về
môi trường có liên quan và lập hồ sơ, gửi (1) để được tiếp tục kiểm tra, xác nhận
việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của Dự án (chỉ nêu trong trường hợp xác nhận hạng mục/phân kỳ đầu
tư).
3. Tự chịu trách nhiệm đối với các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã được thực hiện có thay đổi, điều chỉnh so
với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt đã nêu tại Điều 1 Giấy
xác nhận này, đảm bảo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan
của pháp luật hiện hành.
4. Vận hành các công trình xử lý chất thải đã
được nêu tại Điều 1 Giấy xác nhận này theo đúng thiết kế, đảm bảo các quy
trình, quy phạm kỹ thuật.
5. Tiếp tục thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường, đảm bảo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường có liên quan
của pháp luật hiện hành.
6. Chủ động xử lý, khắc phục kịp thời các sự
cố và các tình huống bất lợi xảy ra gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường trong
suốt quá trình vận hành của Dự án và báo cáo ngay cho cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường và các cơ quan nhà nước có liên quan khác để được hướng dẫn,
hỗ trợ.
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Giấy xác nhận này có giá trị kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
-
(6);
-
- Lưu:...
|
(3)
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra, xác nhận; (2) Tên đầy đủ của Dự án; (3) Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền xác nhận; (4) Tên đầy đủ văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận; (5) Thủ trưởng cơ quan chủ trì việc kiểm
tra; (6) Chủ dự án.
PHỤ
LỤC 4.5
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÁC
CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
|
(Địa danh), ngày…
tháng… năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của Dự án (2) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của
Dự án (2))
(3)
Căn cứ
Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ Quyết định số… ngày… tháng… năm… của
(5) về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án (2);
Xét đề nghị của (6) tại Văn bản số… ngày…
tháng… năm về việc đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn hoạt động (hoặc của hạng mục/phân kỳ
đầu tư) của Dự án (2);
Theo đề nghị của (7),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn hoạt động của Dự
án (2) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (2)), bao gồm các
Ông/Bà có tên sau đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Học hàm, học vị
|
Nơi công tác
|
Chức danh trong
Đoàn kiểm tra
|
1
|
…
|
…
|
…
|
Trưởng đoàn
|
2
|
…
|
…
|
…
|
Phó trưởng đoàn
|
3
|
…
|
…
|
…
|
Thư ký
|
4
|
…
|
…
|
…
|
Thành viên
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Điều 2. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra
và lập biên bản kiểm tra việc (6) đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (2) theo quy định. Đoàn kiểm
tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chi phí cho hoạt động của Đoàn kiểm
tra được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và lấy từ nguồn kinh
phí sự nghiệp môi trường giao cho (1).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký; (6), (7) và các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4 ;
-
- Lưu...
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành
lập Đoàn kiểm tra;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra
quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
(4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
(5) Tên cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án;
(6) Chủ dự án;
(7) Thủ trưởng cơ quan chủ trì thực hiện việc
kiểm tra.
PHỤ
LỤC 4.6
MẪU
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN
VẬN HÀNH
của Dự án....... (hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án…)
1. Họ và tên người nhận xét, đánh giá: …
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: …
3. Nơi công tác (tên cơ quan/đơn vị, địa chỉ,
số điện thoại, Fax, e-mail): …
4. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra: .....
.
5. Chức danh trong đoàn kiểm tra: …
6. Nhận xét, đánh giá việc thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án…): (nhận xét ngắn gọn về những mặt được,
nêu chi tiết những tồn tại của từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã
thực hiện)
6.1. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:
6.2. Công trình, biện pháp xử lý nước thải:
6.3. Công trình, biện pháp xử lý chất thải rắn:
6.4. Công trình, biện pháp xử lý chất thải
nguy hại:
6.5. Công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường:
6.6. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động
xấu đến môi trường khác:
7. Những đề nghị, khuyến nghị:...
|
(Địa danh nơi viết
nhận xét, đánh giá), ngày … tháng … năm …
NGƯỜI VIẾT NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC
4.7
MẪU
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA VIỆC THỰC HIÊN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------
(Địa danh), ngày …
tháng … năm …
BÁO
CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA VIỆC THỰC HIÊN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án ... (hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án…)
1. Thông tin chung về Dự án: (ghi rõ các
thông tin về chủ dự án; địa điểm thực hiện, quy mô, công suất thiết kế của Dự
án; tình trạng hoạt động của Dự án; tình trạng quản lý, vận hành của Dự án và
các thông tin khác có liên quan).
2. Tổng hợp kết quả kiểm tra các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án đã được chủ dự
án thực hiện (tổng hợp trên cơ sở các bản nhận xét, đánh giá của các thành
viên Đoàn kiểm tra).
2.1. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
2.2. Công trình, biện pháp xử lý nước thải
2.3. Công trình, biện pháp xử lý chất thải rắn
2.4. Công trình, biện pháp xử lý chất thải
nguy hại
2.5. Công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường
2.6. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực đến môi trường khác
3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
có điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê
duyệt: (liệt kê theo dạng bảng, trong đó thể hiện rõ các nội dung liên quan)
STT
|
Tên công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường
|
Phương án đã nêu
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Phương án điều
chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
2.
|
…
|
…
|
…
|
4. Những đề nghị, khuyến nghị của các thành
viên Đoàn kiểm tra đối với chủ dự án: (tổng hợp trên cơ sở các bản nhận xét,
đánh giá của các thành viên đoàn kiểm tra)
PHỤ LỤC
4.8
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC
VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo
vệ môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC
THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN
HÀNH
của Dự án (1) (hoặc của hạng
mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (1))
Đoàn kiểm tra được
thành lập theo Quyết định số… ngày… tháng… năm… của (2) đã tiến hành
kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của Dự án (1) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án
(1)):
- Thời gian kiểm tra:
từ … giờ … ngày … tháng … năm … đến … giờ … ngày … tháng … năm …
- Các hạng mục/phân
kỳ đầu tư được kiểm tra: (ghi rõ các hạng mục/phân kỳ đầu tư được kiểm tra
hoặc ghi “toàn bộ dự án” trong trường hợp chủ dự án dự kiến đưa toàn bộ
dự án vào vận hành)
- Địa điểm kiểm tra: (ghi
rõ địa điểm thực hiện việc kiểm tra)
- Thành phần Đoàn kiểm tra gồm: (ghi đầy đủ họ tên của
tất cả các thành viên có mặt)
- Đại diện phía chủ dự
án: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án)
- Với sự tham gia của: (ghi đầy đủ họ, tên,
chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt, nếu có)
Sau khi kiểm tra, các bên liên quan thống nhất
như sau:
I. Kết quả kiểm tra các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn hoạt động của dự án:
1. Công trình, thiết
bị, biện pháp thu gom, xử lý nước thải: (ghi rõ thực trạng mạng lưới thoát nước
mưa chảy tràn, hệ thống thu gom nước thải; các công trình, thiết bị xử lý nước
thải đã được xây lắp; hợp đồng đấu nối thoát nước thải và xử lý nước thải với chủ đầu
tư cơ sở hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trong trường hợp dự
án thực hiện trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các văn bản,
tài liệu khác có liên quan khác).
2. Công trình, thiết
bị, biện pháp lưu giữ, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại, chất thải
rắn thông thường:
(ghi rõ thực
trạng xây lắp các khu lưu giữ, quản lý, xử lý các loại chất thải của Dự án; các
thiết bị thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy
hại của dự án đã được trang bị; sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; hợp
đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại;
giấy tờ chứng minh chức năng thu gom, xử lý chất thải nguy hại của đơn vị hợp đồng).
3. Công trình, thiết
bị, biện pháp thu gom, xử lý bụi, khí thải: (ghi rõ hiện trạng
xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị thu gom, xử lý bụi, khí thải của Dự
án; hệ thống kiểm soát bụi, khí thải đã được trang bị).
4. Công trình, thiết
bị, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình, biện pháp,
giải pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường khác: (ghi rõ thực trạng
xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị ứng phó sự cố môi trường; các văn bản
phê duyệt kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu; hợp đồng cung cấp dịch
vụ ứng phó sự cố tràn dầu với đơn vị có chức năng và văn bản chứng nhận dự án đủ
điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật; các công trình,
biện pháp, giải pháp kỹ thuật khác đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường).
II. Các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường đã được thay đổi, điều chỉnh so với phương án đề xuất
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường: (liệt kê và mô tả
rõ các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự
án đã được chủ dự án thực hiện nhưng có thay đổi, điều chỉnh so với đề xuất đã
nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, kèm theo các nhận
xét, đánh giá của đoàn kiểm tra về khả năng và hiệu quả của các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường này).
III. Những tồn tại của
Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án): Ghi rõ những
tồn tại liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án (hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án) cần được tiếp tục thực hiện để đảm bảo
các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan
IV. Ý kiến của chủ dự
án: (chỉ
ghi các ý kiến của chủ dự án khác với nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra nêu tại
mục I, II và III).
Biên bản được hoàn thành vào hồi … giờ
… ngày ... tháng ... năm ... tại … và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng
nghe./.
Đại diện chủ
dự án
(Ký, ghi họ
tên, chức vụ)
|
Thư ký đoàn
kiểm tra
(Ký, ghi họ
tên)
|
Trưởng Đoàn
kiểm tra
(hoặc
Phó trưởng đoàn trong trường hợp trưởng đoàn vắng mặt)
(Ký, ghi họ
tên)
|
Ghi chú:
Những người ký tại trang cuối cùng của
biên bản phải ký vào phía dưới của từng trang biên bản trong trường hợp biên bản
nhiều hơn 1 trang.
(1) Tên đầy đủ của Dự án; (2) Cơ quan
kiểm tra, xác nhận.
PHỤ
LỤC 4.9
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC CHỦ DỰ ÁN KHẮC PHỤC CÁC NỘI
DUNG CÒN TỒN TẠI CỦA CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI
ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC
CHỦ DỰ ÁN KHẮC PHỤC CÁC NỘI DUNG CÒN TỒN TẠI CỦA CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án (1) (hoặc của hạng
mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (1))
Căn cứ Quyết định số…
ngày… tháng… năm… của (2) về việc thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án
(1) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (1))
Căn cứ Văn bản ủy
nhiệm số… ngày… tháng… năm… của (2) về việc… (chỉ ghi trong trường hợp Sở
Tài nguyên và Môi trường được ủy nhiệm kiểm tra lại)
Các thành viên tham
gia kiểm tra:
1. Ông/bà…
2. Ông/bà…
(ghi rõ họ tên, chức
vụ của từng thành viên tham gia kiểm tra)
Đã tiến hành kiểm tra
về việc khắc phục các tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (1) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư
của Dự án (1)) như sau:
- Thời gian kiểm tra:
từ … giờ … ngày … tháng … năm … đến … giờ … ngày … tháng … năm …
- Địa điểm kiểm tra: (ghi
rõ địa điểm thực hiện việc kiểm tra)
- Đại diện phía chủ dự
án: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ những người có mặt)
- Với sự tham gia của: (ghi đầy đủ họ, tên,
chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt, nếu có)
Sau khi kiểm tra, các bên liên quan thống nhất
nội dung biên bản như sau:
I. Các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân
kỳ đầu tư của Dự án) đã được chủ dự án khắc phục: (Ghi nhận
trên thực tế những nội dung đã được chủ dự án khắc phục trên cơ sở văn bản ủy
nhiệm kiểm tra).
II. Ý kiến của chủ dự
án: (Ghi
các ý kiến của chủ dự án khác với nội dung kết luận nêu tại mục I).
Biên bản được hoàn thành vào hồi … giờ
… ngày ... tháng ... năm ... tại … và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng
nghe./.
ĐẠI DIỆN CHỦ
DỰ ÁN
(Ký, ghi họ
tên, chức vụ)
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN
(Ký, ghi họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên dự án
(2) Tên cơ quan kiểm tra, xác nhận
Trường hợp biên bản
nhiều hơn một (01) trang, người lập biên bản và đại diện chủ dự án ký vào góc
trái phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
Biên bản được lập với số lượng tối thiểu
là ba (03) bản để lưu trữ và thực hiện. Trong đó, chủ dự án một (01) bản; Sở
Tài nguyên và Môi trường một (01) bản; cơ quan ủy nhiệm một (01) bản.
PHỤ
LỤC 4.10
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA VIỆC CHỦ DỰ ÁN KHẮC
PHỤC CÁC NỘI DUNG CÒN TỒN TẠI CỦA CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …
Vv thông báo kết quả
kiểm tra việc khắc phục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án
(1)
|
(Địa danh), ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi:
(2)
Thực hiện Công văn
số… ngày… tháng… năm … của (2) về việc ủy nhiệm kiểm tra việc chủ dự án khắc
phục các nội dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (2), Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh/thành phố… đã tổ chức kiểm tra và đã lập biên bản kiểm tra theo quy định.
Căn cứ kết quả kiểm
tra, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố… nhận thấy (3) đã… (ghi rõ
chủ dự án đã khắc phục các tồn tại trên thực tế của các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của Dự án hay chưa; các vấn đề còn tồn tại (nếu có) và hướng
giải quyết), cụ thể như sau:
1….
2….
Xin gửi kèm theo biên
bản kiểm tra việc chủ dự án khắc phục các nội dung còn tồn tại của các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án.
Đề nghị (2) xem xét,
quyết định theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Chủ dự án;
- Lưu...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên Dự án; (2) Tên cơ quan kiểm
tra, xác nhận; (3) Chủ dự án; (4)
Đại diện có thẩm quyền của cơ quan được ủy nhiệm.
PHỤ
LỤC 5.1
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(Cơ quan chủ
quản/phê duyệt dự án
(nếu có))
(Chủ dự án)
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án (1)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ký, ghi họ tên, đóng dấu) (**)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng… năm 20…
|
Ghi chú:
(1) Tên Dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Chỉ bắt buộc đóng dấu nếu chủ dự án là
pháp nhân.
PHỤ
LỤC 5.2
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------------
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi : (1).....................................................................................................................................
Chúng tôi là: (2).................................................................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................................................
Xin gửi đến quý (1) bản
cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án đầu
tư:
nêu đúng tên gọi của dự án như trong dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc tài liệu tương đương).
1.2.Chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ
của
Chủ
dự án:
…
1.4. Người đại diện theo pháp luật
của
chủ dự án: …
1.5. Phương tiện liên
lạc với
của
chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).
1.6. Địa điểm thực hiện
dự án
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa
chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối
tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử… ), hiện trạng sử dụng đất
trên diện tích đất của dự án và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải,
khí thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện
hành áp dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản
xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình
trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên
liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu
phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước
cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với dự án cải tạo,
mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang
hoạt động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của phần I
Phụ lục này cần phải bổ sung: thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là
các thông tin liên quan các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được
tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án đầu
tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần I Phụ lục
này, cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công trình của dự án, thể hiện
rõ các thông tin về những thay đổi liên quan đến địa điểm, quy mô, công suất.
II. Các tác động môi
trường
2.1. Các loại chất thải
phát sinh
2.1.1. Khí thải: …
2.1.2. Nước thải: …
2.1.3. Chất thải rắn:
…
2.1.4. Chất thải
khác: …
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ
các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời
gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần.
2.2. Các tác động
khác
Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do:
sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển;
sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới
đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các
thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
III. Biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực
3.1. Xử lý chất thải
- Mỗi loại chất
thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức
độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp
hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện
pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu
quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên
quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các
tác động khác
Mỗi loại tác động phát sinh đều phải
có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu
suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó
khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể
để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
Yêu cầu:
- Đối với dự án đầu
tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của phần III Phụ
lục này cần phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên
nhân của các kết quả đó.
- Đối với dự án đầu
tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần III Phụ lục
này, cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường.
IV. Các công trình xử
lý môi trường, chương trình giám sát môi trường
4.1. Các công trình xử
lý môi trường
- Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý
môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn
khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình;
- Các công trình xử lý môi trường phải
được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.
4.2. Chương trình
giám sát môi trường
Đòi hỏi phải giám
sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho
chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần
suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể
trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu: Đối với dự án
đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của mục 4.1
Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình này với hệ
thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng
công suất.
V. Cam kết thực hiện
Cam kết về việc thực hiện các biện
pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử
lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật
Việt Nam.
|
(2)
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu) (*)
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
(2) Chủ dự án.
(*) Chỉ đóng dấu trong trường hợp chủ dự án
là pháp nhân.
PHỤ
LỤC 5.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI ĐỀ XUẤT HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------------
(Địa điểm),
ngày …..tháng ….. năm 20…..
Kính gửi : (1).....................................................................................................................................
Chúng tôi là: (2).................................................................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................................................
Xin gửi đến quý (1) bản
cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
BẢN
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Cam kết của chủ cơ
sở sản xuất, kinh doanh
1.1. Chúng tôi cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường, các
văn bản dưới luật và các quy định riêng (nếu có) tại địa phương. Trong quá
trình thực hiện, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
1.2. Cam kết thực hiện đầy đủ các biện
pháp bảo vệ môi trường được nêu dưới đây và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường có liên quan.
1.3. Chúng tôi xin đảm bảo độ chính
xác của các thông tin và nội dung điền trong bản cam kết bảo vệ môi trường này.
II. Thông tin cơ bản
về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ: ...........................................................................
...............................................................................................................................................
2.2. Địa điểm dự kiến triển khai hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:...................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; sản phẩm và số lượng
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (m2): .............................................
2.5. Nguyên liệu, phụ liệu, phụ gia,
hóa chất, dung môi, chất bảo quản, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các nguyên vật
liệu khác sẽ được sử dụng trong quá trình sản xuất; nhu cầu sử dụng từng loại:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.6. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: dầu,
than, củi, gas (tấn/năm); điện (kW/ tháng): ........................
...............................................................................................................................................
III. Các tác động môi
trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Cam kết
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy
móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã
qua kiểm định
|
|
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Có biện pháp thu gom, xử lý sơ bộ trước khi
thải ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Có biện pháp thu gom và thuê đơn vị có chức
năng xử lý theo quy định
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu
nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Đổ thải đúng tại các địa điểm quy định của
địa phương
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, hợp đồng với cơ quan có chức năng
để xử lý
|
|
|
|
|
Đốt
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây mất an toàn lao động
|
|
|
Trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động
cần thiết cho người lao động
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián đoạn tới hoạt
động sản xuất và xã hội
|
|
|
Lên kế hoạch cho từng hoạt động, báo cáo với
cộng đồng địa phương để được hỗ trợ
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Phần D. Các tác động
môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Cam kết
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải
|
|
|
Lắp đặt ống khói với chiều cao cho phép
|
|
|
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí
ở cuối đường ống
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm nhiên liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
|
|
|
Lắp đặt hệ thống hút bụi
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nhiệt độ cao xung quanh khu vực sản xuất
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải
vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
|
|
|
Xử lý đáp ứng QCVN trước
khi thải ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải từ quá trình sản xuất
|
|
|
Thu gom nước thải (bể, ao, hồ, kênh…)
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất
|
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn
quy định trước khi thải ra nguồn nước
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom chất thải rắn (khu chứa rác)
|
|
|
Chất thải rắn vô cơ
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
|
|
Hợp đồng với cơ quan chức năng để thu gom
|
|
|
|
|
Đốt
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Chất thải rắn hữu cơ
|
|
|
Làm phân hữu cơ vi sinh, khí sinh học, tái
sử dụng
|
|
|
|
|
Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây mất an toàn lao động
|
|
|
Trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động
cần thiết cho người lao động
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián đoạn tới hoạt
động sản xuất và xã hội
|
|
|
Lên kế hoạch cho từng hoạt động sản xuất,
báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây phiền toái và nguy cơ đối với
sức khỏe cộng đồng
|
|
|
Bố trí khu vực sản xuất cách khu vực đông
dân cư xa nhất có thể
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây nguy cơ cháy, nổ
|
|
|
Trang bị, lắp đặt các thiết bị phòng cháy
chữa cháy
|
|
|
|
(2)
(Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu (nếu có) (*)
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc cấp xã được ủy quyền tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường;
(2) Tên tổ chức,
cá nhân chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh.
(*) Chỉ đóng dấu trong trường hợp (2) là pháp
nhân.
PHỤ
LỤC 5.4
MẪU VĂN BẢN ỦY QUYỀN TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC ĐĂNG KÝ BẢN
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy
quyền tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường
ỦY BAN NHÂN
DÂN (1)
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường;
Căn cứ (2) quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân (1);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân (3) tổ chức
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của các đối tượng sau đây trên địa bàn của
mình:
1.1. Đề xuất hoạt động
sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn một (01) đơn vị hành chính cấp xã,
không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng
có phát sinh chất thải sản xuất;
1.2. Dự án đầu
tư nằm trên địa bàn một (01) địa bàn hành chính cấp xã, không phát sinh chất thải
trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 2. Ủy ban nhân dân (3) có trách nhiệm:
2.1. Tổ chức
thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường cho các đối tượng quy định
tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ
môi trường.
2.2. Sau khi
hoàn thành việc đăng ký, gửi hồ sơ đã đăng ký về Ủy ban nhân dân (1) và các cơ
quan liên quan theo quy định tại Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
2.3. Thực hiện
việc giám sát, kiểm tra các hoạt động về bảo vệ môi trường của dự án, đề xuất hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đã đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân (3), Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân (1)
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
- Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị hành chính cấp huyện;
(2) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân (1);
(3) Tên đơn vị hành chính cấp xã;
(4) Chủ tịch Ủy ban nhân dân (1) (hoặc
Phó Chủ tịch được Chủ tịch phân công).
PHỤ
LỤC 5.5
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC KHÔNG CHẤP NHẬN BẢN CAM KẾT
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không
chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của (3)
Kính gửi: (2)
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường của (3), (1) xin thông báo như sau:
Hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường của
(3) chưa đủ điều kiện để được đăng ký vì các lý do sau đây:
1. …
2. …
…
Đề nghị (2) hoàn chỉnh hồ sơ bản cam kết
bảo vệ môi trường và gửi về (1) để được đăng ký theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
- Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã được ủy quyền tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường;
(2) Chủ dự án;
(3) Tên đầy đủ của dự án, hoặc đề xuất hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(4) Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan tổ chức
việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC
5.6
MẪU
VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHẤP NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc chấp nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của (2)
Kính gửi: (3)
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường của (2), được sự ủy quyền của (4) tại Quyết định số… ngày… tháng…
năm… (trong trường hợp tổ chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường ở Ủy
ban nhân dân cấp xã), (1) xin thông báo như sau:
1. Bản cam kết bảo vệ môi trường của (2) đã
được đăng ký tại (1).
2. (3) có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ những nội
dung nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường.
3. Bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký
và Thông báo này là căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường trong quá trình
triển khai thực hiện (2).
4. (3) phải báo cáo với (1) khi có những thay
đổi, điều chỉnh nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường và chỉ được thực hiện
khi có sự chấp nhận bằng văn bản của (1)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …
- Lưu …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tổ chức việc
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
(2) Tên đầy đủ của dự án hoặc đề xuất hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(3) Chủ dự án;
(4) Tên Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền tổ
chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
(5) Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan tổ chức
việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC
6.1
MẪU
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
V/v báo cáo kết quả công tác đăng ký và kiểm
tra việc thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: (2)
Thực hiện quy định tại Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường, (1) xin báo cáo (2) về công tác đăng ký và kiểm tra
việc thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án, đề xuất hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ triển khai trên địa bàn trong thời gian (3) như sau:
1. Tổng hợp thông tin, số liệu về công tác
đăng ký và kiểm tra việc thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6.2
Thông tư này).
2. Những khó khăn, vướng
mắc (nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức việc đăng ký và kiểm
tra việc thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường).
Trên đây là báo cáo của (1) xin được gửi đến
(2) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …
- Lưu…
|
(4)
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu cơ quan)
|
Ghi chú
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường;
(3) Kỳ báo cáo theo quy
định của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
(4) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện (hoặc người được Chủ tịch phân công ký văn bản).
PHỤ LỤC
6.2
MẪU
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN BẢN CAM KẾT BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG
TÁC ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM TRA
VIỆC THỰC HIỆN BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kỳ… năm … (*)
- Ủy ban nhân dân: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail …
Ghi chú:
(*) Kỳ báo cáo thực hiện theo quy định của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
Báo cáo cần được lập trên nền Microsoft
Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế Unicode (Time New Roman) tiếng Việt theo
các nội dung sau đây:
Cột 1: Liệt kê tất cả tên các dự án, đề xuất
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
trên địa bàn;
Cột 2: Địa điểm thực hiện dự án, đề xuất hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ghi rõ địa danh cấp xã hoặc ghi tên khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với trường hợp nằm trong khu sản xuất
kinh doanh, dịch vụ tập trung;
Cột 3: Ghi ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ;
Cột 4: Thời điểm kiểm tra việc thực hiện cam
kết bảo vệ môi trường (ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra);
Cột 5. Tên cơ quan thực hiện việc kiểm tra;
Cột 6: Ghi chú những vấn đề khác có liên
quan.
PHỤ LỤC
6.3
MẪU
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH
VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
V/v về công tác thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược; thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường; kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
Thực hiện Nghị định số 29/2011/NĐCP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ và Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường,
(1) xin báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về công tác thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược; thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường; kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường như
sau:
1. Tổng hợp thông tin, số liệu về công tác thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định và phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6.4 Thông tư này).
2. Những khó khăn, vướng mắc (nêu những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện).
Trên đây là báo cáo của (1) xin được gửi đến
Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
…
- Lưu…
|
(2)
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu cơ quan)
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
(2) Người đại diện của (1) có thẩm quyền ký
văn bản.
PHỤ
LỤC 6.4
MẪU BẢNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
BẢNG TỔNG HỢP
CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
năm …
(kèm theo Văn
bản số… ngày… tháng… năm… của… )
- Tên cơ quan báo cáo: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail …
Số TT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
Xác nhận việc thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu cơ quan)
|
Ghi chú:
Bảng tổng hợp kết quả nêu trên cần được lập
trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế Unicode (Time New
Roman) tiếng Việt theo các nội dung sau đây:
Cột 1: Liệt kê tất cả:
- Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) trong năm báo cáo đối với
mục I;
- Các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường (ĐTM) trong năm báo cáo đối với mục II;
- Các dự án đã được được phê duyệt báo cáo
ĐTM và được cấp giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành trong năm báo cáo đối với mục III;
Cột 2: Phạm vi của chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch đối với mục I; địa điểm thực hiện dự án (ghi cụ thể địa danh cấp xã, huyện,
tỉnh hoặc ghi tên khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tâp trung đối với các dự án
nằm trong các khu này kèm theo địa danh cấp huyện, tỉnh) đối với các mục II và
III;
Cột 3: Ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ: hồ
sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I, hồ sơ đề nghị thẩm định, phê
duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II, hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án đối với mục III;
Cột 4: Ghi đầy đủ số, ngày, tháng, năm của
các văn bản: Văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I, quyết
định phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II, giấy xác nhận việc đã thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối
với mục III;
Cột 5: Ghi chú những vấn
đề khác liên quan đến công tác thẩm định báo cáo ĐMC; thẩm định, phê duyệt báo
cáo ĐTM và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.