BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2023/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TỔNG
HỢP TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐỘ SÂU TỪ 20M NƯỚC TRỞ LÊN BẰNG TÀU BIỂN
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số
82/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ
trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra,
khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng
tàu biển.
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức
kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ
sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2024.
2. Thông tư này thay thế
Thông tư số 38/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức kinh tế -
kỹ thuật khảo sát, điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 38/2010/TT-BTNMT).
Điều
3. Điều khoản chuyển tiếp
Các nhiệm vụ, dự án
chuyên môn thực hiện điều tra, khảo sát tài nguyên, môi trường biển được phê
duyệt theo các định mức của Thông tư số 38/2010/TT-BTNMT
và đang thực hiện hoặc chưa thực hiện trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các căn cứ đã được phê duyệt,
trừ trường hợp có yêu cầu thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KHTC, PC, BHĐVN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TỔNG HỢP TÀI
NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐỘ SÂU TỪ 20M NƯỚC TRỞ LÊN BẰNG TÀU BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /
TT-BTNMT ngày tháng
năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế
- kỹ thuật điều tra, khảo
sát tổng hợp tài nguyên, môi trường trong vùng biển Việt Nam có độ sâu từ 20m nước
trở lên bằng tàu biển được áp dụng cho các dạng công việc sau:
(1) Điều tra, khảo sát
khí tượng biển;
(2) Điều tra, khảo sát
hải văn;
(3) Điều tra, khảo sát
môi trường nước biển;
(4) Điều tra, khảo sát
môi trường trầm tích biển;
(5) Điều tra, khảo sát
địa chất biển;
(6) Điều tra, khảo sát
địa hình đáy biển;
(7) Điều
tra, khảo sát sinh thái biển.
2.
Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế
- kỹ thuật này áp dụng đối
với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường biển; các đơn vị, tổ
chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án điều tra, khảo sát
tổng hợp tài nguyên, môi trường biển trong vùng biển Việt Nam từ độ sâu 20m trở
lên bằng tàu biển sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các cơ quan có liên
quan.
3.
Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
- Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ
trang;
- Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ
trang;
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động;
- Thông tư liên tịch số
53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
mã số và chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi trường;
- Thông tư liên tịch số
56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài
nguyên môi trường;
- Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 57/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật điều tra, khảo
sát tổng hợp tài nguyên và môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu
biển;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh
tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm;
- Thông tư số 08/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan
trắc hải văn;
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản
lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên Môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan
trắc khí tượng;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố
định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh
nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Quyết định số
1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn
nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục,
thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.
Quy định chữ viết tắt
Quy định chữ viết tắt
được trình bày tại Bảng số 01.
Bảng số 01
TT
|
Chữ
viết tắt
|
Nội
dung viết tắt
|
1
|
BHLĐ
|
Bảo hộ lao động
|
2
|
BĐ
|
Bản đồ
|
3
|
CTD
|
Thiết bị đo thông số
môi trường và lấy mẫu nước theo tầng
|
4
|
ĐVT
|
Đơn vị tính
|
5
|
ĐTV.IV7
|
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng IV bậc 7
|
6
|
ĐTV.III3
|
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng III bậc 3
|
7
|
ĐTV.II6
|
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng II bậc 6
|
8
|
KTV.IV8
|
Kỹ thuật viên (hạng
IV) bậc 8
|
9
|
KS.III5
|
Kỹ sư (hạng III) bậc
5
|
10
|
KS.II8
|
Kỹ sư chính (hạng II)
bậc 8
|
11
|
KS.I3
|
Kỹ sư
cao cấp (hạng I) bậc 3
|
12
|
KK
|
Khó khăn
|
13
|
KT-KT
|
Kinh tế
- kỹ thuật
|
14
|
NCV.III3
|
Nghiên cứu viên (hạng
III) bậc 3
|
15
|
Obs
|
Quan trắc/quan sát
(Observation)
|
16
|
QCVN
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia
|
17
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn quốc gia
|
5. Quy
định về sử dụng định mức
5.1. Các nội dung không
có trong định mức
- Thuê phương tiện vận
chuyển máy, thiết bị và nhân công từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm việc
và ngược lại, từ vùng này đến vùng khác;
- Kiểm định, kiểm nghiệm,
hiệu chuẩn thiết bị khảo sát;
- Phân tích tại phòng
thí nghiệm của công tác điều tra, khảo sát môi trường nước biển, công tác điều
tra, khảo sát môi trường trầm tích biển và công tác điều tra, khảo sát địa chất
biển;
- Thuê tàu phục vụ điều
tra, khảo sát;
- Thuê phương tiện cảnh
giới an toàn khi điều tra, khảo sát trên biển;
- Bảo hiểm người, thiết
bị;
- Mua nước ngọt đối với
những vùng thiếu nước ngọt.
5.2. Hệ số điều chỉnh
chung so với điều kiện chuẩn
5.2.1. Phân loại mức độ
khó khăn đối với công tác điều tra, khảo sát địa chất biển,
địa hình đáy biển và môi trường trầm tích biển
- Phân loại mức độ khó
khăn theo độ sâu thi công quy định tại Bảng số 02.
Bảng số
02
Mức
độ khó khăn
|
Độ
sâu nước biển
|
KK
1
|
Từ
20m đến < 300m
|
KK
2
|
Từ
300m đến < 1.000m
|
KK
3
|
Từ
1.000m đến <
1.500m
|
KK
4
|
Từ
1.500m đến < 2.000m
|
KK
5
|
Từ
2.000m đến
2.500m
|
- Mức độ phức tạp của đặc
điểm địa chất và mức độ phân cắt địa hình đáy biển quy
định tại Bảng số 03.
Bảng số 03
Điều
kiện thi công
|
Đặc
điểm địa chất - địa hình đáy biển
|
Đơn giản
|
- Đáy biển được phủ
chủ yếu bởi các thành tạo Đệ tứ, đá gốc trước Đệ Tứ lộ không đáng kể; thành phần
thạch học của trầm tích khá đồng nhất, chủ yếu là cát, bùn, ít đứt gãy.
- Bề mặt địa hình đáy
biển ổn định, thoải đều.
|
Trung
bình
|
- Đáy biển được phủ
chủ yếu bởi các thành tạo Đệ tứ, thành phần trầm tích gồm cát, bột, sét lẫn lộn;
trầm tích carbonat phân bố trên diện tích khá rộng (trên 25% diện tích khảo
sát), cấu trúc địa chất phức tạp vừa, dự kiến trong vùng có mặt 2 đến 3 hệ thống
đứt gãy.
-
Vùng biển có một số đột biến về bề mặt địa hình đáy biển, mức
độ phân cắt vừa.
|
Phức tạp
|
- Đáy biển xuất hiện
nhiều đá xâm nhập và phun trào, cấu trúc đáy biển bị chi phối bởi nhiều hệ thống
đứt gãy.
- Vùng có nhiều đột
biến về bề mặt địa hình, có sườn dốc.
|
- Hệ số điều chỉnh theo
khoảng cách di chuyển đến trạm đầu tiên của tuyến khảo sát quy định tại Bảng số
04.
Bảng số 04
Mức
độ đi lại
|
Khoảng
cách di chuyển (km)
|
Hệ
số
|
Loại
1
|
Đến
100
|
1,0
|
Loại
2
|
Từ
>100 đến 200
|
1,09
|
Loại
3
|
Từ
> 200 đến 300
|
1,19
|
Loại
4
|
Từ
> 300
|
1,28
|
5.2.2. Hệ số tính cho
các trường hợp không thực hiện công việc nhưng vẫn
ở trên tàu biển trong quá trình điều tra, khảo sát và các trường hợp
khác được tính theo Bảng số 05.
Bảng số 05
TT
|
Nhóm
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Hệ
số
|
1
|
Trạm mặt rộng
|
|
|
1.1
|
Nhóm Hải văn (trạm
phao độc lập đo dòng chảy, sóng và mực nước)
|
Công 1 người/ca (6 giờ)
|
0,25
|
1.2
|
Nhóm Địa chất biển,
môi trường trầm tích biển không lấy được mẫu
|
Công 1 người/ca (6 giờ)
|
0,25
|
2
|
Trạm liên
tục (khảo sát liên tục trong 7 ngày đêm)
|
|
|
2.1
|
Nhóm Địa hình đáy biển
|
Công 1 người/ca (6 giờ)
|
0,25
|
2.2
|
Nhóm Địa chất biển,
môi trường trầm tích biển
|
Công 1 người/ca (6 giờ)
|
0,25
|
2.3
|
Nhóm Sinh thái biển lấy
mẫu sinh vật đáy và cá biển
|
Công 1 người/ca (6 giờ)
|
0,25
|
3
|
Khi thời tiết ở điều
kiện KKIII: nhóm Địa hình đáy biển
|
Công 1 người/ca (6 giờ)
|
0,25
|
4
|
Tàu vào bờ tránh bão,
gió, tàu bị sự cố, tiếp thực phẩm, nước ngọt, ...: tất cả các nhóm cho từng dạng
công việc (1 người hưởng 1 công/ngày)
|
Người/ca (6 giờ)
|
0,25
|
5.3. Hệ số điều chỉnh
thời tiết
Hệ số do thời tiết và độ
sâu khu vực khảo sát áp dụng cho điều tra, khảo sát khí tượng
biển, hải văn, môi trường nước biển và sinh thái biển được tính theo Bảng số
06.
Bảng số 06
TT
|
Mức
độ KK
|
Thời
tiết
|
Độ
sâu (m)
|
Hệ
số
|
1
|
KK
I
|
Ia
|
Sóng từ cấp 0 - I;
gió từ cấp 0 - 2;
Thời tiết tốt
|
Từ 20 đến ≤ 100
|
1,0
|
Ib
|
Từ >100 đến ≤ 500
|
1,3
|
Ic
|
Từ > 500
|
1,69
|
2
|
KK
II
|
IIa
|
Sóng từ cấp II - III;
gió từ cấp 3 -
4; Không có hiện tượng
thời tiết nguy hiểm
|
Từ 20 đến ≤ 100
|
1,2
|
IIb
|
Từ >100 đến ≤ 500
m
|
1,56
|
IIc
|
Từ > 500
|
2,02
|
3
|
KK
III
|
IIIa
|
Sóng từ cấp IV - V;
gió từ cấp 5 -
6; không có hiện tượng
thời tiết nguy hiểm
|
Từ 20 đến ≤ 100
|
1,5
|
IIIb
|
Từ >100 đến ≤ 500
m
|
1,95
|
IIIc
|
Từ > 500
|
2,53
|
Sóng trên cấp V, gió
trên cấp 6 hoặc có hiện tượng thời tiết nguy hiểm - không tiến hành điều tra,
khảo sát.
|
6. Các
quy định khác
6.1. Định mức lao động:
là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất
ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể)
và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện
hành. Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm:
nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học
tập, tập huấn được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01)
năm. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; (thời gian làm
việc một công là 8 giờ, riêng trên biển là 6 giờ). Định mức
lao động Mlđ được
tính như sau:
Mlđ
= Mlđtt + Mlđnhnl
Trong đó: Mlđtt
là định mức lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm, gồm định mức lao động
kỹ thuật Mlđkt và định
mức lao động phổ thông Mlđpt;
Mlđtt
= Mlđkt
+ Mlđpt
Mlđnhnl:
là công lao động nghỉ được hưởng nguyên lương.
Thành phần của định mức
lao động bao gồm:
- Nội dung công việc:
liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực
hiện công việc;
- Định biên lao động:
xác định cụ thể số lượng và cấp bậc lao động (hay biên chế lao động) để thực hiện
bước công việc.
6.2. Định mức dụng cụ
lao động
- Định mức dụng cụ lao
động: là thời gian sử dụng dụng cụ cần thiết để thực hiện bước công việc;
- Thời hạn sử dụng dụng
cụ: đơn vị tính là tháng.
6.3. Định mức tiêu hao
vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện bước công việc.
6.4. Định mức tiêu hao
năng lượng, nhiên liệu
Điện năng, nhiên liệu
tiêu thụ của các dụng cụ, máy móc, thiết bị được tính trên cơ sở công suất và định
mức dụng cụ lao động, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
6.5. Định mức sử dụng
máy móc, thiết bị
- Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện bước công việc;
- Thời hạn sử dụng của
thiết bị trong định mức này được xác định theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế
- kỹ thuật thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Tài nguyên Môi trường và Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố
định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh
nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Đơn vị tính bằng ca/thông
số.
6.6. Kế thừa và sử dụng
các định mức đã ban hành
- Định mức kinh tế - kỹ
thuật Đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Định mức kinh tế - kỹ
thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Định mức kinh tế - kỹ
thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước
và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1: 500.000 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTNMT
ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường.
Khi các định mức kinh tế
- kỹ thuật này được sửa đổi hoặc thay thế thì các quy định có liên quan của
Thông tư này sẽ áp dụng kế thừa và sử dụng theo các định mức kinh tế - kỹ thuật
sửa đổi hoặc thay thế tương ứng.
6.7. Khi áp dụng các Định
mức kinh tế - kỹ thuật này trong trường hợp những định mức không có hoặc không phù
hợp công nghệ, điều kiện thực hiện được áp dụng các định mức tương tự của các
ngành trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, tổ chức, cá nhân phản ánh về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Phần
II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Điều tra, khảo sát khí tượng biển
1.1. Định
mức lao động
Công tác đo đạc, quan
trắc các yếu tố: nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, áp suất không khí, hướng
và tốc độ gió, tầm nhìn xa, lượng mưa, bức xạ tổng cộng mặt trời, mây, hiện tượng
thời tiết hiện tại, hiện tượng thời tiết đã qua, các hiện tượng khí tượng, độ
trong suốt nước biển, sóng biển, thu các loại bản đồ thời tiết phục vụ dự báo
thời tiết biển trong quá trình điều tra, khảo sát.
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Chuẩn bị
- Nhận nhiệm vụ, kiểm
tra, chọn vị trí đặt trạm, lập đề cương;
- Kiểm định thiết bị hệ
thống trạm khí tượng tự động, máy kế, lắp đặt các thiết bị đo kế, lắp đặt hệ thống
trạm khí tượng tự động trên nóc tàu biển;
- Kiểm tra tình trạng
hoạt động, thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải
kiểm định, phải hiệu chuẩn, bảo dưỡng trước và sau chuyến điều tra, khảo sát của
các thiết bị đo khí tượng bằng máy kế, toàn bộ tổ hợp các sensor của trạm khí
tượng tự động, hệ thống máy thu bản đồ thời tiết;
- Kiểm tra việc kết nối
của tổ hợp với máy tính, ăng ten và thiết bị;
- Băng ghi chuyên dụng
phục vụ cho việc in bản đồ;
- Lựa chọn kênh phát
báo bản tin của tổ chức khí tượng uy tín trong khu vực và trên thế giới;
- Chuẩn bị tài liệu phục
vụ cho đo đạc, quan trắc và quy toán.
1.1.1.2. Công tác đo đạc,
quan trắc
- Yêu cầu: đo đạc, quan
trắc khí tượng biển phải tuân thủ Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng, mã số QCVN 46: 2022/BTNMT.
- Chuẩn bị tại hiện trường:
vận chuyển, lắp đặt các thiết bị lên tàu; kiểm tra tình trạng hoạt động của các
thiết bị; kiểm tra dụng cụ, sổ ghi.
- Công tác đo đạc, quan
trắc:
+ Tại các trạm mặt rộng:
đo đạc, quan trắc các yếu tố khí tượng tại thời điểm khi tàu đến trạm (điểm
đo);
+ Tại các trạm liên tục:
đo đạc, quan trắc các yếu tố khí tượng theo các kỳ 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22
giờ hằng ngày.
- Chế độ đo đạc, quan
trắc:
+ Xác định tọa độ trạm;
+ Quan sát, theo dõi và
cập nhật các hiện tượng khí tượng xảy ra giữa các kỳ đo đạc, quan trắc;
+ Thu lịch phát bản tin
của tổ chức đã lựa chọn;
+ Cài đặt vị trí tương
đối của chuyến điều tra, khảo sát để thu bản đồ có độ nét cao được thực hiện
theo hướng dẫn trên tổ hợp bàn phím của thiết bị;
+ Xác định và thu các
loại bản đồ cần thiết phải thu để làm bản tin dự báo;
+ Giữ liên
lạc với Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia trong điều kiện có thể và
kết hợp phân tích bản đồ mới thu được làm bản tin thời tiết cho khu vực điều
tra, khảo sát tiếp theo;
+ Cung cấp thông tin
khi lãnh đạo tàu hoặc khoa học trưởng yêu cầu.
- Yêu cầu:
+ Số liệu đo đạc, quan
trắc được phải tiến hành chỉnh lý ngay sau khi kỳ
quan trắc kết thúc;
+ Số liệu được lưu giữ
trên máy tính, bảng biểu và sổ nhật ký;
+ Ghi biên bản bàn giao
tình hình hoạt động của thiết bị và thời tiết khu vực điều tra, khảo sát khi
giao ca;
+ Tóm tắt diễn biến thời
tiết tại khu vực tiến hành điều tra, khảo sát trong suốt chuyến đi;
+ Kiểm tra và kiểm soát
số liệu đo đạc;
+ Kết thúc chuyến điều
tra, khảo sát, thu dọn máy móc, thiết bị, dụng cụ vật tư...
1.1.1.3. Xử lý số liệu,
báo cáo kết quả, nghiệm thu sản phẩm
- Hiệu chỉnh và xử lý số
liệu, xác định các đặc trưng của từng yếu tố khí tượng, lập báo biểu quan trắc;
- Tập số liệu điều tra,
khảo sát, các kết quả tính toán và đặc trưng của các yếu tố khí tượng, đánh giá
và nhận xét sơ bộ kết quả thu được;
- Báo cáo tóm tắt tình
hình thời tiết và các tác động nếu có ở khu vực nghiên cứu;
- Các kiến nghị và đề
xuất về công tác điều tra, khảo sát khí tượng biển trong giai đoạn tiếp theo;
- In ấn, nghiệm thu và
bàn giao sản phẩm.
1.1.2. Phân loại mức độ
khó khăn
Theo mức độ khó khăn:
áp dụng mức khó khăn Ia, IIa, IIIa
tại Bảng số 06.
1.1.3. Định biên
Bảng số
07
ĐVT:
Người
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐTV.II
4
|
ĐTV.II
5
|
ĐTV.II
6
|
Nhóm
|
1
|
Chuẩn bị
|
1
|
1
|
1
|
3
|
2
|
Công tác đo đạc, quan
trắc
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả, nghiệm thu sản phẩm
|
|
1
|
1
|
2
|
1.1.4. Định mức: công
nhóm/thông số
Bảng số 08
TT
|
Thông
số đo đạc, quan trắc
|
Chuẩn
bị
|
Công
tác đo đạc, quan trắc
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả
|
A
|
Trạm
mặt rộng
|
|
|
|
I
|
Trạm
khí tượng tự động
|
|
|
|
|
Nhiệt độ, gió, áp suất,
tầm nhìn xa, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ tổng cộng mặt trời
|
0,01
|
0,11
|
0,03
|
II
|
Đo đạc,
quan trắc hiện trường
|
|
|
|
1
|
Mây, hiện tượng thời
tiết hiện tại, hiện tượng thời tiết đã qua, hiện tượng khí tượng
|
0,01
|
0,11
|
0,02
|
2
|
Sóng biển (bằng mắt)
|
0,01
|
0,11
|
0,02
|
3
|
Thu 1 bản đồ thời tiết
|
0,01
|
0,22
|
0,03
|
B
|
Trạm
liên tục
|
|
|
|
I
|
Trạm
khí tượng tự động
|
|
|
|
|
Nhiệt độ, gió, áp suất,
tầm nhìn xa, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ tổng cộng mặt trời
|
0,01
|
0,11
|
0,03
|
II
|
Đo đạc,
quan trắc hiện trường
|
|
|
|
1
|
Mây, hiện tượng thời
tiết hiện tại, hiện tượng thời tiết đã qua, hiện tượng khí tượng
|
0,01
|
0,09
|
0,02
|
2
|
Thu 1 bản đồ thời tiết
|
0,01
|
0,17
|
0,03
|
Ghi chú: Định mức đo đạc,
quan trắc tại Bảng số 08
tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng
số 06). Đối với mức độ khó khăn
còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số
08 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số
06.
1.2. Định
mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số
Bảng số 09
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
A
|
Công
tác đo đạc, quan trắc
|
|
|
1
|
Trạm khí tượng tự động
|
bộ
|
1,00
|
2
|
Máy faxcimin
|
cái
|
0,50
|
3
|
Máy tính để bàn và phần
mềm
|
bộ
|
0,50
|
4
|
Máy in A4
|
cái
|
0,03
|
5
|
Máy bộ đàm
|
cái
|
0,03
|
B
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả
|
|
|
1
|
Máy tính để bàn
|
cái
|
0,06
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,01
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,01
|
4
|
Điều hòa 12000 BTU
|
cái
|
0,06
|
5
|
Máy hút ẩm
|
cái
|
0,01
|
6
|
Máy chiếu
|
cái
|
0,02
|
1.3. Định
mức dụng cụ lao động: ca/thông số
Bảng số 10
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn sử dụng (tháng)
|
Mức
tiêu hao
|
A
|
Công
tác đo đạc, quan trắc
|
|
|
|
1
|
Kìm, tuốc nơ vít, cờ
lê, mỏ lết
|
bộ
|
36
|
0,01
|
2
|
Đèn pin
|
cái
|
36
|
0,03
|
3
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
6
|
0,08
|
4
|
Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
9
|
0,03
|
5
|
Radio
|
cái
|
24
|
0,08
|
6
|
Hộp so màu nước
|
cái
|
60
|
0,03
|
7
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
24
|
0,03
|
8
|
Kính râm
|
cái
|
24
|
0,03
|
9
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
24
|
0,01
|
10
|
Cặp 3 dây
|
cái
|
12
|
0,08
|
11
|
Kẹp sắt
|
cái
|
24
|
0,17
|
12
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
0,08
|
13
|
Ổn áp
10A
|
cái
|
36
|
1,00
|
14
|
Dây điện đôi
|
mét
|
36
|
0,08
|
15
|
Bút thử điện
|
cái
|
24
|
0,01
|
16
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,01
|
17
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
18
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
19
|
Gọt bút chì
|
cái
|
12
|
0,01
|
20
|
Bảng trắng
|
cái
|
6
|
0,04
|
21
|
La bàn
|
cái
|
6
|
0,03
|
22
|
Mũ cứng
|
cái
|
3
|
0,17
|
23
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
0,13
|
24
|
Quần áo lao động phổ
thông
|
bộ
|
60
|
0,25
|
25
|
Áo chống lạnh
|
cái
|
60
|
0,08
|
26
|
Áo mưa
|
bộ
|
84
|
0,08
|
27
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
48
|
0,25
|
28
|
Tất sợi
|
đôi
|
48
|
0,25
|
29
|
Khẩu trang
|
cái
|
6
|
0,08
|
30
|
Dây đeo an toàn trên
cao
|
cái
|
6
|
0,08
|
31
|
Bàn máy tính
|
cái
|
6
|
0,08
|
32
|
Ghế máy tính
|
cái
|
24
|
0,08
|
33
|
Át lát mây
|
quyển
|
60
|
0,01
|
34
|
Bảng tra độ ẩm
|
quyển
|
6
|
0,03
|
35
|
Quy định kỹ thuật
quan trắc
|
quyển
|
6
|
0,03
|
36
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
24
|
0,01
|
37
|
Sổ quan trắc
|
quyển
|
48
|
0,01
|
38
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
60
|
0,01
|
39
|
Tài liệu thiết bị các
loại
|
tập
|
36
|
0,03
|
40
|
Nhiệt biểu khô
|
cái
|
6
|
0,03
|
41
|
Nhiệt biểu ướt
|
cái
|
9
|
0,03
|
42
|
Vải ẩm biểu
|
túi
|
24
|
0,03
|
43
|
Áp kế hộp
|
cái
|
60
|
1,00
|
44
|
Máy đo gió cầm tay
|
cái
|
24
|
0,03
|
B
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả
|
|
|
|
1
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
0,02
|
2
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,01
|
3
|
Kẹp sắt
|
cái
|
9
|
0,06
|
4
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,06
|
5
|
Ổn áp
10A
|
cái
|
60
|
0,06
|
6
|
Dây điện đôi
|
cái
|
36
|
0,06
|
7
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,01
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
9
|
USB
|
cái
|
60
|
0,06
|
10
|
Kéo
|
cái
|
24
|
0,01
|
11
|
Gọt bút chì
|
cái
|
12
|
0,01
|
12
|
Bàn máy tính
|
cái
|
96
|
0,06
|
13
|
Ghế máy tính
|
cái
|
96
|
0,06
|
14
|
Át lát mây
|
quyển
|
84
|
0,01
|
15
|
Bảng tra độ ẩm
|
quyển
|
48
|
0,01
|
16
|
Quy định kỹ thuật
quan trắc
|
quyển
|
48
|
0,02
|
17
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
0,06
|
1.4. Định
mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm, 1 Obs/nhóm thông số
Bảng số
11
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Công
tác đo đạc, quan trắc
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả
|
1
|
Giấy A4
|
gram
|
0,001
|
0,001
|
2
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,04
|
-
|
3
|
Khăn lau máy
|
cái
|
0,04
|
0,01
|
4
|
Hộp mực in
|
hộp
|
0,001
|
0,001
|
5
|
Băng dính
|
cuộn
|
0,03
|
0,05
|
6
|
Bàn chải
|
cái
|
0,02
|
-
|
7
|
Xà phòng
|
kg
|
0,01
|
-
|
8
|
Mỡ công nghiệp
|
kg
|
0,01
|
-
|
9
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,10
|
-
|
10
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,13
|
-
|
11
|
Ghim to, nhỏ
|
cái
|
0,01
|
0,03
|
12
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,01
|
-
|
13
|
Găng tay
|
đôi
|
0,04
|
-
|
14
|
Đĩa CD hoặc DVD
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
15
|
Dây thép
|
kg
|
0,01
|
-
|
16
|
Hồ dán
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
17
|
Băng ghi bản đồ thời
tiết
|
cuộn
|
0,04
|
-
|
18
|
Bảng biểu khí tượng
|
tờ
|
1,00
|
1,00
|
19
|
Bút chì
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
20
|
Bút bi
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
1.5. Định
mức tiêu hao năng lượng: tính cho nhóm thông số
Bảng
số 12
STT
|
Danh
mục năng lượng
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả
|
|
|
1
|
Điện năng
|
kWh
|
0,89
|
2.
Điều tra, khảo sát hải văn
2.1. Định
mức lao động
2.1.1. Điều tra, khảo
sát các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống thiết bị
đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.
2.1.1.1. Nội dung công
việc
- Chuẩn bị
+ Nhận nhiệm vụ, chọn vị
trí đặt trạm, lập đề cương, chuẩn bị máy;
+ Kiểm tra tình trạng
hoạt động của thiết bị đo để đảm bảo các thiết bị hoạt động bình thường;
+ Kiểm tra thời hạn văn
bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn.
Trường hợp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu chuẩn trước khi tiến hành
đo đạc;
+ Chuẩn bị các dụng cụ,
mua sắm vật tư, vật liệu phục vụ việc đo đạc và lấy mẫu, chuẩn bị các tài liệu,
bảng biểu, quy định kỹ thuật có liên quan.
- Công tác đo đạc, quan
trắc
+ Đo đạc, quan trắc phải
tuân thủ Thông tư số 08/2021/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn, mã số QCVN 69: 2021/BTNMT;
+ Lắp đặt và chạy thử
các loại thiết bị đo, hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng tại hiện
trường;
+ Tại các trạm mặt rộng:
Xác định tọa độ và thời gian khi
tàu đến trạm
Xác định chính xác độ sâu tại trạm;
Thiết lập các tầng đo chuẩn và cài
đặt máy tính điều khiển hệ thống;
Lắp đặt các ống mẫu nước, thả máy
khi tàu dừng ổn định;
Thu số liệu từ máy đo vào máy tính
để lưu trữ;
Bảo dưỡng, lau chùi, rửa hệ thống
và các dụng cụ phục vụ đo đạc giữa các lần thả máy để đảm bảo số liệu đo chính
xác cho lần đo sau;
Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ và thiết
bị quan trắc.
+ Tại trạm liên tục:
Được thực hiện các bước như trạm mặt
rộng;
Đo đạc, quan trắc các yếu tố nhiệt
độ và độ mặn theo các kỳ 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19 và 22 giờ hằng ngày.
- Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm
+ Từ số liệu máy tính
(số liệu thô), chuyển định dạng file số
liệu, hiệu chỉnh sai số số liệu đo đạc, quan trắc, kiểm soát số liệu, vẽ biến
trình theo độ sâu của các yếu tố nhiệt độ và độ mặn, xác định các đặc trưng, biến
đổi theo không gian và thời gian;
+ Viết báo cáo, đánh
giá và nhận xét sự biến đổi của các yếu tố tại vùng biển đo đạc và tại các trạm
liên tục trong thời gian tiến hành điều tra, khảo sát, in ấn, bàn giao tài liệu,
nghiệm thu;
+ In ấn, nghiệm thu và
bàn giao sản phẩm.
2.1.1.2. Phân loại mức
độ khó khăn
Theo mức độ khó khăn:
áp dụng Bảng số 06.
2.1.1.3. Định biên:
Bảng số 13
ĐVT:
Người
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐTV.II
4
|
ĐTV.II
5
|
ĐTV.II
6
|
Nhóm
|
1
|
Chuẩn bị
|
1
|
1
|
1
|
3
|
2
|
Công tác đo đạc, quan
trắc
|
2
|
2
|
2
|
6
|
3
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm
|
1
|
2
|
1
|
4
|
2.1.1.4. Định mức: công
nhóm/nhóm thông số
Bảng số 14
TT
|
Thông
số đo đạc, quan trắc
|
Chuẩn
bị
|
Công
tác đo đạc, quan trắc
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả
|
I
|
Trạm
mặt rộng
|
|
|
|
1
|
Nhiệt độ
|
0,06
|
0,55
|
0,28
|
2
|
Độ mặn
|
0,06
|
0,55
|
0,28
|
II
|
Trạm
liên tục
|
|
|
|
1
|
Nhiệt độ
|
0,01
|
0,33
|
0,28
|
2
|
Độ mặn
|
0,01
|
0,33
|
0,28
|
Ghi chú: Định mức đo đạc,
quan trắc tại Bảng số 14 tính cho mức độ khó khăn loại Ia
(Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại
được tính bằng định mức tại Bảng số 14
nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số
06.
2.1.2. Điều tra, khảo
sát các yếu tố: dòng chảy, sóng và mực nước bằng các thiết bị đo dòng chảy trực
tiếp, dòng chảy tự ghi, sóng tự ghi, mực nước tự ghi.
2.1.2.1. Nội dung công
việc
- Chuẩn bị
+ Nhận nhiệm vụ, chọn vị
trí đặt trạm, lập đề cương, chuẩn bị máy;
+ Kiểm tra thời hạn văn
bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn.
Trường hợp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu
chuẩn trước khi tiến hành đo đạc;
+ Chuẩn bị các dụng cụ,
mua sắm vật tư vật liệu phục vụ việc đo đạc. Chuẩn bị các tài liệu, bảng biểu,
quy định kỹ thuật quan trắc có liên quan.
- Công tác đo đạc, quan
trắc
+ Đo đạc, quan trắc phải
tuân thủ Thông tư số 08/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn, mã số QCVN 69: 2021/BTNMT;
+ Kiểm tra, lắp đặt các
thiết bị đo sóng, dòng chảy và mực nước vào các hệ thống trạm phao độc lập; Kiểm
tra các phần mềm đã được cài đặt;
+ Tại các trạm mặt rộng:
Xác định tọa độ, độ sâu và thời gian tàu đến trạm, tiến hành thả máy đo dòng chảy
trực tiếp tầng mặt phục vụ các chuyên ngành khác cùng đo đạc trên tàu khi tàu dừng
ổn định tại trạm;
+ Tại trạm liên tục:
Xác định chính xác tọa độ và độ
sâu tại trạm;
Thiết lập các tầng đo dòng chảy (mặt,
giữa và đáy) và cài đặt máy tính điều khiển chế độ đo theo yêu cầu;
Cài đặt chế độ đo cho máy đo sóng
và mực nước;
Lắp đặt hệ thống các trạm phao độc
lập (theo hình chữ U hoặc I) để đo dòng chảy, sóng và mực nước;
Tiến hành thả và vớt trạm phao độc
lập sau khi đã thu đủ thời gian đo;
Thu số liệu từ máy đo vào máy tính
để lưu trữ;
Bảo dưỡng, lau chùi, rửa hệ thống
trạm phao và các dụng cụ phục vụ đo đạc bằng nước ngọt sạch;
Tháo dỡ, thu dọn trạm phao, thiết
bị và dụng cụ.
- Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm
+ Chỉnh lý số liệu dòng
chảy, lập bảng tần suất, tính hằng số điều hòa, vẽ hoa dòng chảy và các đặc trưng
dòng chảy;
+ Chỉnh lý số liệu
sóng, xác định các đặc trưng hướng, chu kỳ và độ cao sóng, hướng thịnh
hành,...;
+ Chỉnh lý số liệu đo mực
nước, vẽ biến trình dao động mực nước, xác định các đặc trưng: lớn nhất, nhỏ nhất,
trung bình,...;
+ Tập hợp số liệu thu được,
đánh giá và nhận xét kết quả đo đạc và tính toán, thống kê các đặc trưng, biến
đổi của các yếu tố dòng chảy, sóng và mực nước;
+ Viết báo cáo, đánh
giá và nhận xét kết quả đo đạc và tính toán của các yếu tố dòng chảy, sóng, mực
nước tại trạm liên tục trong thời gian tiến hành khảo sát, in ấn, bàn giao tài
liệu, nghiệm thu.
2.1.2.2. Phân loại mức
độ khó khăn
Theo mức độ khó khăn:
áp dụng mức khó khăn Ia, IIa, IIIa
của Bảng số 06.
2.1.2.3. Định biên
Bảng số
15
ĐVT:
Người
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐTV.II
4
|
ĐTV.II
5
|
ĐTV.II
6
|
Nhóm
|
1
|
Chuẩn bị
|
2
|
2
|
2
|
6
|
2
|
Công tác đo đạc, quan
trắc
|
2
|
2
|
2
|
6
|
3
|
Xử lý số liệu, báo
cáo kết quả, nghiệm thu bàn giao sản phẩm
|
1
|
2
|
1
|
4
|
2.1.2.4. Định mức: công
nhóm/nhóm thông số/ca
Bảng số 16
TT
|
Thông
số đo đạc, quan trắc
|
Chuẩn
bị
|
Công
tác đo đạc, quan trắc
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả
|
I
|
Trạm
mặt rộng
|
|
|
|
1
|
Dòng chảy trực tiếp 1
tầng
|
0,01
|
0,11
|
0,06
|
II
|
Trạm
liên tục
|
|
|
|
1
|
Dòng chảy tự ghi 1 tầng
|
0,11
|
0,55
|
0,44
|
2
|
Mực nước tự ghi
|
0,11
|
0,55
|
0,44
|
3
|
Sóng tự ghi
|
0,11
|
0,55
|
0,44
|
Ghi chú:
- Định mức đo đạc, quan
trắc tại Bảng số 16 tính cho mức độ khó khăn
loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ
khó khăn còn lại
được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số 06.
- Định mức công tác chuẩn
bị và xử lý số liệu, báo cáo kết quả của trạm liên tục:
+ Nếu số ngày đo là 1
ngày (4 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ
số k = 28;
+ Nếu số ngày đo từ 1
đến 3 ngày (5 -
12 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số
16 nhân với hệ số k = 20;
+ Nếu số ngày đo từ 3 đến
5 ngày (13 - 20 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số 16
nhân với hệ số k = 12;
+ Nếu số ngày đo từ 5 đến
7 ngày (21 - 28 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số 16
nhân với hệ số k = 4,0.
2.2. Định
mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/nhóm thông số
- Điều tra, khảo sát
các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống
thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.
Bảng số 17
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
A
|
Công
tác đo đạc, quan trắc
|
|
|
1
|
Hệ thống thiết bị đo
CTD và lấy mẫu nước theo tầng
|
bộ
|
0,25
|
2
|
Máy tính để bàn và phần
mềm
|
bộ
|
0,25
|
3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,08
|
4
|
Tời thủy lực
|
bộ
|
0,25
|
5
|
Máy bộ đàm
|
cái
|
0,10
|
B
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả
|
|
|
1
|
Máy tính để bàn
|
cái
|
0,13
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,02
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,02
|
4
|
Điều hòa 12000 BTU
|
cái
|
0,13
|
5
|
Máy hút ẩm
|
cái
|
0,13
|
6
|
Máy Scanner A4
|
cái
|
0,02
|
7
|
Máy chiếu
|
cái
|
0,02
|
Ghi chú: Đối với hệ thống
thiết bị đo CTD và lấy mẫu
nước theo tầng và tời thủy lực, định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng số
17 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng
số 06); các mức độ khó khăn còn
lại được tính bằng định mức tại Bảng số
17 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số
06.
- Điều tra, khảo sát
các yếu tố: dòng chảy, sóng và mực nước bằng các thiết bị: dòng chảy trực tiếp,
dòng chảy tự ghi, sóng tự ghi, mực nước tự ghi.
Bảng số 18
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
A
|
Công
tác đo đạc, quan trắc
|
|
|
I
|
Đo
dòng chảy trực tiếp 1 tầng
|
|
|
1
|
Máy đo trực tiếp
|
bộ
|
0,04
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,04
|
3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,01
|
4
|
Máy bộ đàm
|
cái
|
0,01
|
II
|
Đo
dòng chảy tự ghi 1 tầng
|
|
|
1
|
Máy đo tự ghi
|
bộ
|
1,00
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,03
|
3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,01
|
4
|
Máy bộ đàm
|
cái
|
0,01
|
III
|
Đo
sóng tự ghi
|
|
|
1
|
Máy đo tự ghi
|
bộ
|
1,00
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,03
|
3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,01
|
4
|
Máy bộ đàm
|
cái
|
0,01
|
IV
|
Đo mực
nước tự ghi
|
|
|
1
|
Máy đo tự ghi
|
cái
|
1,00
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,03
|
3
|
Máy in A4
|
cái
|
0,01
|
4
|
Máy bộ đàm
|
cái
|
0,01
|
B
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả
|
|
|
I
|
Đo
dòng chảy trực tiếp 1 tầng
|
|
|
1
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,06
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,02
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,01
|
4
|
Điều hòa 12000 BTU
|
cái
|
0,06
|
5
|
Máy hút ẩm
|
cái
|
0,02
|
6
|
Máy Scanner A4
|
cái
|
0,01
|
7
|
Máy chiếu
|
cái
|
0,01
|
II
|
Đo
dòng chảy tự ghi 1 tầng
|
|
|
1
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,13
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,02
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,01
|
4
|
Điều hòa 12000 BTU
|
cái
|
0,13
|
5
|
Máy hút ẩm
|
cái
|
0,06
|
6
|
Máy ScannerA4
|
cái
|
0,02
|
7
|
Máy chiếu
|
cái
|
0,02
|
III
|
Đo
sóng tự ghi
|
|
|
1
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,13
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,02
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,01
|
4
|
Điều hòa 12000 BTU
|
cái
|
0,13
|
5
|
Máy hút ẩm
|
cái
|
0,06
|
6
|
Máy Scanner A4
|
cái
|
0,02
|
7
|
Máy chiếu
|
cái
|
0,02
|
IV
|
Đo mực
nước tự ghi
|
|
|
1
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,13
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,02
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
0,01
|
4
|
Điều hòa 12000 BTU
|
cái
|
0,13
|
5
|
Máy hút ẩm
|
cái
|
0,06
|
6
|
Máy Scanner A4
|
cái
|
0,02
|
7
|
Máy chiếu
|
cái
|
0,02
|
2.3. Định
mức dụng cụ lao động: ca/nhóm thông số
- Điều tra, khảo sát
các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống
thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.
Bảng số
19
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Mức
tiêu hao
|
I
|
Công
tác đo đạc, quan trắc
|
|
|
|
1
|
Kìm, cờ lê, mỏ lết,
búa
|
bộ
|
24
|
0,01
|
2
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
0,08
|
3
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
36
|
0,25
|
4
|
Radio
|
cái
|
24
|
0,25
|
5
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
0,03
|
6
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,01
|
7
|
Kẹp sắt
|
cái
|
9
|
0,25
|
8
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,25
|
9
|
Dây điện đôi
|
mét
|
24
|
0,25
|
10
|
Bút thử điện
|
cái
|
60
|
0,03
|
11
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,01
|
12
|
Dao rọc
giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
13
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
0,01
|
14
|
Gọt bút chì
|
cái
|
12
|
0,01
|
15
|
Bảng trắng
|
cái
|
36
|
0,08
|
16
|
Mũ bảo hộ
|
cái
|
24
|
0,33
|
17
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
0,33
|
18
|
Quần áo lao động phổ
thông
|
bộ
|
12
|
0,25
|
19
|
Áo chống lạnh
|
cái
|
12
|
0,13
|
20
|
Áo mưa
|
bộ
|
24
|
0,08
|
21
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
1,50
|
22
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
1,50
|
23
|
Bộ đếm cáp
|
bộ
|
60
|
0,25
|
24
|
Chuông điện
|
bộ
|
60
|
0,25
|
25
|
Ma ní các loại
|
cái
|
24
|
0,25
|
26
|
Cóc
|
cái
|
24
|
0,25
|
27
|
Ổ cắm
điện
|
cái
|
24
|
0,25
|
28
|
Xô nhựa
|
cái
|
36
|
0,03
|
29
|
Ống dẫn
nước
|
mét
|
36
|
0,06
|
30
|
Vòi nước đồng
|
cái
|
24
|
0,06
|
31
|
Bàn máy tính
|
cái
|
60
|
0,25
|
32
|
Ghế máy tính
|
cái
|
60
|
0,25
|
33
|
Quy định kỹ thuật
quan trắc
|
bộ
|
48
|
0,03
|
34
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
6
|
0,03
|
35
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
6
|
0,03
|
36
|
Tài liệu thiết bị các
loại
|
bộ
|
60
|
0,03
|
II
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả
|
|
|
|
1
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
0,04
|
2
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,01
|
3
|
Kẹp sắt
|
cái
|
9
|
0,06
|
4
|
Cặp
đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,06
|
5
|
Dây điện đôi
|
mét
|
36
|
0,06
|
6
|
Bút thử điện
|
cái
|
60
|
0,01
|
7
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,01
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
0,01
|
10
|
Quạt
trần 100w
|
cái
|
60
|
0,06
|
11
|
Quạt thông gió 40w
|
cái
|
60
|
0,06
|
12
|
Đèn neon 40w
|
bộ
|
36
|
0,13
|
13
|
Máy hút bụi - 1,5kw
|
cái
|
60
|
0,02
|
14
|
Ổ cắm
điện
|
cái
|
36
|
0,06
|
- Điều tra, khảo sát
các yếu tố: dòng chảy, sóng và mực nước bằng các thiết bị đo dòng chảy trực tiếp,
dòng chảy tự ghi, sóng tự ghi, mực nước tự ghi.
Bảng
số 20
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Mức
tiêu hao
|
A
|
Công
tác đo đạc, quan trắc
|
|
|
|
I
|
Đo
dòng chảy trực tiếp tầng mặt
|
|
|
|
1
|
Kìm, cờ lê, mỏ lết,
búa
|
bộ
|
24
|
0,01
|
2
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
0,04
|
3
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
0,01
|
4
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,08
|
5
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,01
|
6
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
0,01
|
7
|
Gọt bút chì
|
cái
|
12
|
0,01
|
8
|
Mũ bảo hộ
|
cái
|
24
|
0,08
|
9
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
0,08
|
10
|
Quần áo lao động phổ
thông
|
bộ
|
12
|
0,08
|
11
|
Áo chống lạnh
|
cái
|
12
|
0,04
|
12
|
Áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,04
|
13
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
0,08
|
14
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
0,08
|
15
|
Ma ní các loại
|
cái
|
24
|
0,08
|
16
|
Cóc
|
cái
|
6
|
0,08
|
17
|
Dây ni lông thả máy (ϕ
20)
|
mét
|
24
|
0,08
|
18
|
Quả nặng bằng sắt loại
10 kg
|
cái
|
60
|
0,08
|
19
|
Quy định kỹ thuật
quan trắc
|
quyển
|
48
|
0,01
|
20
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
6
|
0,01
|
21
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
6
|
0,01
|
II
|
Đo
dòng chảy tự ghi 1 tầng
|
|
|
|
1
|
Kìm, cờ lê, mỏ lết,
búa
|
bộ
|
24
|
0,01
|
2
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
0,33
|
3
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
36
|
1
|
4
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
0,08
|
5
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,17
|
6
|
Bút thử điện
|
cái
|
60
|
0,01
|
7
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,04
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,04
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
0,04
|
10
|
Gọt bút chì
|
cái
|
12
|
0,01
|
11
|
Mũ bảo hộ
|
cái
|
24
|
3
|
12
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
3
|
13
|
Quần áo lao động phổ
thông
|
bộ
|
12
|
6
|
14
|
Áo chống lạnh
|
cái
|
12
|
1,5
|
15
|
Áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,75
|
16
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
17
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
3
|
18
|
Ma ní các loại
|
cái
|
24
|
3
|
19
|
Cóc
|
cái
|
6
|
3
|
20
|
Dây điện đôi
|
mét
|
24
|
0,08
|
21
|
Ổ cắm
điện
|
cái
|
24
|
0,08
|
22
|
Bàn máy tính
|
cái
|
60
|
0,5
|
23
|
Ghế máy tính
|
cái
|
60
|
0,5
|
24
|
Dây ni lông thả máy (Φ
30)
|
mét
|
36
|
1
|
25
|
Phao xốp
|
cái
|
36
|
4
|
26
|
Phao tròn nhựa
|
cái
|
48
|
6
|
27
|
Đèn nháy
|
cái
|
60
|
4
|
28
|
Quả nặng bằng sắt loại
10 kg
|
cái
|
60
|
6
|
29
|
Neo sắt
|
cái
|
60
|
2
|
30
|
Móc sắt vớt dây
|
cái
|
36
|
0,33
|
31
|
Quy định kỹ thuật
quan trắc
|
quyển
|
48
|
0,03
|
32
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
6
|
0,03
|
33
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
6
|
0,03
|
III
|
Đo mực
nước tự ghi
|
|
|
|
1
|
Kìm, cờ lê, mỏ lết,
búa
|
bộ
|
24
|
0,01
|
2
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
0,33
|
3
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
36
|
1
|
4
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
0,08
|
5
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,17
|
6
|
Bút thử điện
|
cái
|
60
|
0,01
|
7
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,04
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,04
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
0,04
|
10
|
Gọt bút chì
|
cái
|
12
|
0,01
|
11
|
Mũ bảo hộ
|
cái
|
24
|
3
|
12
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
3
|
13
|
Quần áo lao động phổ
thông
|
bộ
|
12
|
6
|
14
|
Áo chống lạnh
|
cái
|
12
|
1,5
|
15
|
Áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,75
|
16
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
17
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
3
|
18
|
Ma ní các loại
|
cái
|
24
|
6
|
19
|
Cóc (kẹp cáp)
|
cái
|
6
|
6
|
20
|
Tăng đơ
|
cái
|
12
|
4
|
21
|
Dây điện đôi
|
mét
|
24
|
0,08
|
22
|
Ổ cắm
điện
|
cái
|
24
|
0,08
|
23
|
Bàn máy tính
|
cái
|
60
|
0,5
|
24
|
Ghế máy tính
|
cái
|
60
|
0,5
|
25
|
Dây ni lông thả máy (Φ
30)
|
mét
|
36
|
1
|
26
|
Phao xốp
|
cái
|
36
|
4
|
27
|
Phao tròn nhựa
|
cái
|
48
|
6
|
28
|
Đèn nháy
|
cái
|
12
|
4
|
29
|
Quả nặng bằng sắt loại
10 kg
|
cái
|
60
|
6
|
30
|
Khung thả máy
|
cái
|
60
|
1
|
31
|
Neo sắt
|
cái
|
60
|
2
|
32
|
Móc sắt vớt dây
|
cái
|
36
|
0,33
|
33
|
Quy định kỹ thuật
quan trắc
|
quyển
|
48
|
0,03
|
34
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
6
|
0,03
|
35
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
6
|
0,03
|
36
|
Tài liệu thiết bị các
loại
|
bộ
|
48
|
0,01
|
IV
|
Đo
sóng tự ghi
|
|
|
|
1
|
Kìm, cờ lê, mỏ lết,
búa
|
bộ
|
24
|
0,01
|
2
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
0,33
|
3
|
Đồng hồ báo thức
|
cái
|
36
|
1
|
4
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
0,08
|
5
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,17
|
6
|
Bút thử điện
|
cái
|
60
|
0,01
|
7
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,04
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,04
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
0,04
|
10
|
Gọt bút chì
|
cái
|
12
|
0,01
|
11
|
Mũ bảo hộ
|
cái
|
24
|
3
|
12
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
3
|
13
|
Quần áo lao động phổ
thông
|
bộ
|
12
|
6
|
14
|
Áo chống lạnh
|
cái
|
12
|
1,5
|
15
|
Áo mưa
|
bộ
|
12
|
0,75
|
16
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
17
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
3
|
18
|
Ma ní các loại
|
cái
|
24
|
6
|
19
|
Cóc
|
cái
|
6
|
6
|
20
|
Tăng đơ
|
cái
|
12
|
4
|
21
|
Dây điện đôi
|
mét
|
24
|
0,08
|
22
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
24
|
0,08
|
23
|
Bàn máy tính
|
cái
|
60
|
0,5
|
24
|
Ghế máy tính
|
cái
|
60
|
0,5
|
25
|
Dây ni lông thả máy (Φ
30)
|
mét
|
36
|
1
|
26
|
Phao xốp
|
cái
|
36
|
4
|
27
|
Phao tròn nhựa
|
cái
|
48
|
6
|
28
|
Đèn nháy
|
cái
|
12
|
4
|
29
|
Quả nặng bằng sắt loại
10 kg
|
cái
|
60
|
6
|
30
|
Khung thả máy
|
cái
|
60
|
1
|
31
|
Neo sắt
|
cái
|
60
|
2
|
32
|
Móc sắt vớt dây
|
cái
|
24
|
0,33
|
33
|
Quy định kỹ thuật
quan trắc
|
quyển
|
48
|
0,03
|
34
|
Sổ giao ca
|
quyển
|
6
|
0,03
|
35
|
Sổ nhật ký
|
quyển
|
6
|
0,03
|
36
|
Tài liệu thiết bị các
loại
|
bộ
|
48
|
0,01
|
B
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả
|
|
|
|
I
|
Đo
dòng chảy trực tiếp tầng mặt
|
|
|
|
1
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
0,02
|
2
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,01
|
3
|
Kẹp sắt
|
cái
|
9
|
0,13
|
4
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,06
|
5
|
Dây điện đôi
|
mét
|
24
|
0,06
|
6
|
Bút thử điện
|
cái
|
60
|
0,01
|
7
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,01
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,01
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
0,01
|
10
|
Quạt trần 100w
|
cái
|
60
|
0,06
|
11
|
Quạt thông gió 40w
|
cái
|
60
|
0,06
|
12
|
Đèn neon 40w
|
bộ
|
36
|
0,13
|
13
|
Máy hút bụi - 1,5kw
|
cái
|
60
|
0,01
|
14
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
36
|
0,06
|
II
|
Đo
dòng chảy tự ghi 1 tầng
|
|
|
|
1
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
0,02
|
2
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,02
|
3
|
Kẹp sắt
|
cái
|
9
|
0,25
|
4
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,13
|
5
|
Dây điện đôi
|
mét
|
24
|
0,13
|
6
|
Bút thử điện
|
cái
|
60
|
0,01
|
7
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,03
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,03
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
0,03
|
10
|
Quạt trần 100w
|
cái
|
60
|
0,13
|
11
|
Quạt thông gió 40w
|
cái
|
60
|
0,13
|
12
|
Đèn neon 40w
|
bộ
|
36
|
0,25
|
13
|
Máy hút bụi - 1,5kw
|
cái
|
60
|
0,03
|
14
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
24
|
0,13
|
III
|
Đo mực
nước tự ghi
|
|
|
|
1
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
0,02
|
2
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,02
|
3
|
Kẹp sắt
|
cái
|
9
|
0,25
|
4
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,13
|
5
|
Dây điện đôi
|
mét
|
24
|
0,13
|
6
|
Bút thử điện
|
cái
|
60
|
0,01
|
7
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,03
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,03
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
0,13
|
10
|
Quạt trần 100w
|
cái
|
60
|
0,13
|
11
|
Quạt thông gió 40w
|
cái
|
60
|
0,13
|
12
|
Đèn neon 40w
|
bộ
|
36
|
0,25
|
13
|
Máy hút bụi - 1,5kw
|
cái
|
60
|
0,03
|
14
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
24
|
0,13
|
IV
|
Đo
sóng tự ghi
|
|
|
|
1
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
60
|
0,02
|
2
|
Bàn dập ghim
|
cái
|
36
|
0,02
|
3
|
Kẹp sắt
|
cái
|
9
|
0,25
|
4
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
0,13
|
5
|
Dây điện đôi
|
mét
|
24
|
0,13
|
6
|
Bút thử điện
|
cái
|
60
|
0,01
|
7
|
Thước nhựa
|
cái
|
24
|
0,03
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
0,03
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
0,03
|
10
|
Quạt trần 100w
|
cái
|
60
|
0,13
|
11
|
Quạt thông gió 40w
|
cái
|
60
|
0,13
|
12
|
Đèn neon 40w
|
bộ
|
36
|
0,25
|
13
|
Máy hút bụi - 1,5kw
|
cái
|
60
|
0,03
|
14
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
24
|
0,13
|
2.4. Định
mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm, 1Obs/nhóm thông số
- Điều tra, khảo sát
các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống
thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.
Bảng số 21
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Công
tác đo đạc, quan trắc
|
Xử
lý số liệu, báo cáo kết quả
|
1
|
Pin Lithium
|
bộ
|
0,01
|
-
|
2
|
Dầu thủy lực (HD32)
150 lít
|
lít
|
0,25
|
-
|
3
|
Giấy A4
|
gram
|
0,001
|
0,001
|
4
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,05
|
-
|
5
|
Khăn lau máy
|
cái
|
0,08
|
0,04
|
6
|
Hộp mực in
|
hộp
|
0,001
|
0,001
|
7
|
Băng dính
|
cuộn
|
0,03
|
0,03
|
8
|
Bàn chải
|
cái
|
0,02
|
-
|
9
|
Xà phòng
|
kg
|
0,03
|
0,01
|
10
|
Mỡ công nghiệp
|
kg
|
0,01
|
-
|
11
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,40
|
-
|
12
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,20
|
-
|
13
|
Ghim to, nhỏ
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
14
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,01
|
-
|
15
|
|