Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 24/2023/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Lê Minh Ngân
Ngày ban hành: 29/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển

Ngày 29/12/2023, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 24/2023/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển.

Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển

Cụ thể, định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường trong vùng biển Việt Nam có độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển được áp dụng cho các dạng công việc sau:

(1) Điều tra, khảo sát khí tượng biển;

(2) Điều tra, khảo sát hải văn;

(3) Điều tra, khảo sát môi trường nước biển;

(4) Điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển;

(5) Điều tra, khảo sát địa chất biển;

(6) Điều tra, khảo sát địa hình đáy biển;

(7) Điều tra, khảo sát sinh thái biển.

Về đối tượng áp dụng: Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường trong vùng biển Việt Nam có độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường biển; các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển trong vùng biển Việt Nam từ độ sâu 20m trở lên bằng tàu biển sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các cơ quan có liên quan.

Các nội dung không có trong định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển bao gồm:

- Thuê phương tiện vận chuyển máy, thiết bị và nhân công từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm việc và ngược lại, từ vùng này đến vùng khác;

- Kiểm định, kiểm nghiệm, hiệu chuẩn thiết bị khảo sát;

- Phân tích tại phòng thí nghiệm của công tác điều tra, khảo sát môi trường nước biển, công tác điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển và công tác điều tra, khảo sát địa chất biển;

- Thuê tàu phục vụ điều tra, khảo sát;

- Thuê phương tiện cảnh giới an toàn khi điều tra, khảo sát trên biển;

- Bảo hiểm người, thiết bị;

- Mua nước ngọt đối với những vùng thiếu nước ngọt.

Xem thêm tại Thông tư 24/2023/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2024 và thay thế Thông tư 38/2010/TT-BTNMT ngày 14/12/2010.

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2023/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐỘ SÂU TỪ 20M NƯỚC TRỞ LÊN BẰNG TÀU BIỂN

Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 38/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển (sau đây gọi tắt là Thông tư số 38/2010/TT-BTNMT).

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Các nhiệm vụ, dự án chuyên môn thực hiện điều tra, khảo sát tài nguyên, môi trường biển được phê duyệt theo các định mức của Thông tư số 38/2010/TT-BTNMT và đang thực hiện hoặc chưa thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các căn cứ đã được phê duyệt, trừ trường hợp có yêu cầu thực hiện theo quy định của Thông tư này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng và các Thứ
trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các t
nh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo, Cổng thông
tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KHTC, PC, BHĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Minh Ngân

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐỘ SÂU TỪ 20M NƯỚC TRỞ LÊN BẰNG TÀU BIỂN

(Ban hành kèm theo Thông tư s      /      TT-BTNMT ngày   tháng   năm       của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường trong vùng biển Việt Nam có độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển được áp dụng cho các dạng công việc sau:

(1) Điều tra, khảo sát khí tượng biển;

(2) Điều tra, khảo sát hải văn;

(3) Điều tra, khảo sát môi trường nước biển;

(4) Điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển;

(5) Điều tra, khảo sát địa chất biển;

(6) Điều tra, khảo sát địa hình đáy biển;

(7) Điều tra, khảo sát sinh thái biển.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường biển; các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển trong vùng biển Việt Nam từ độ sâu 20m trở lên bằng tàu biển sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các cơ quan có liên quan.

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

- Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi trường;

- Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường;

- Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 57/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên và môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển;

- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

- Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

- Thông tư số 08/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn;

- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;

- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên Môi trường;

- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Quy định chữ viết tắt

Quy định chữ viết tắt được trình bày tại Bảng số 01.

Bảng số 01

TT

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

1

BHLĐ

Bảo hộ lao động

2

Bản đồ

3

CTD

Thiết bị đo thông số môi trường và lấy mẫu nước theo tầng

4

ĐVT

Đơn vị tính

5

ĐTV.IV7

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV bậc 7

6

ĐTV.III3

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III bậc 3

7

ĐTV.II6

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II bậc 6

8

KTV.IV8

Kỹ thuật viên (hạng IV) bậc 8

9

KS.III5

Kỹ sư (hạng III) bậc 5

10

KS.II8

Kỹ sư chính (hạng II) bậc 8

11

KS.I3

Kỹ sư cao cấp (hạng I) bậc 3

12

KK

Khó khăn

13

KT-KT

Kinh tế - kỹ thuật

14

NCV.III3

Nghiên cứu viên (hạng III) bậc 3

15

Obs

Quan trắc/quan sát (Observation)

16

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

17

TCVN

Tiêu chuẩn quốc gia

5. Quy định về sử dụng định mức

5.1. Các nội dung không có trong định mức

- Thuê phương tiện vận chuyển máy, thiết bị và nhân công từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm việc và ngược lại, từ vùng này đến vùng khác;

- Kiểm định, kiểm nghiệm, hiệu chuẩn thiết bị khảo sát;

- Phân tích tại phòng thí nghiệm của công tác điều tra, khảo sát môi trường nước biển, công tác điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển và công tác điều tra, khảo sát địa chất biển;

- Thuê tàu phục vụ điều tra, khảo sát;

- Thuê phương tiện cảnh giới an toàn khi điều tra, khảo sát trên biển;

- Bảo hiểm người, thiết bị;

- Mua nước ngọt đối với những vùng thiếu nước ngọt.

5.2. Hệ số điều chỉnh chung so với điều kiện chuẩn

5.2.1. Phân loại mức độ khó khăn đối với công tác điều tra, khảo sát địa chất biển, địa hình đáy biển và môi trường trầm tích biển

- Phân loại mức độ khó khăn theo độ sâu thi công quy định tại Bảng số 02.

Bảng s 02

Mức độ khó khăn

Độ sâu nước biển

KK 1

Từ 20m đến < 300m

KK 2

Từ 300m đến < 1.000m

KK 3

Từ 1.000m đến < 1.500m

KK 4

Từ 1.500m đến < 2.000m

KK 5

Từ 2.000m đến 2.500m

- Mức độ phức tạp của đặc điểm địa chất và mức độ phân cắt địa hình đáy biển quy định tại Bảng số 03.

Bảng số 03

Điều kiện thi công

Đặc điểm địa chất - địa hình đáy bin

Đơn giản

- Đáy biển được phủ chủ yếu bởi các thành tạo Đệ tứ, đá gốc trước Đệ Tứ lộ không đáng kể; thành phần thạch học của trầm tích khá đồng nhất, chủ yếu là cát, bùn, ít đứt gãy.

- Bề mặt địa hình đáy biển ổn định, thoải đều.

Trung bình

- Đáy biển được phủ chủ yếu bởi các thành tạo Đệ tứ, thành phần trầm tích gồm cát, bột, sét lẫn lộn; trầm tích carbonat phân bố trên diện tích khá rộng (trên 25% diện tích khảo sát), cấu trúc địa chất phức tạp vừa, dự kiến trong vùng có mặt 2 đến 3 hệ thống đứt gãy.

- Vùng biển có một số đột biến về bề mặt địa hình đáy biển, mức độ phân cắt vừa.

Phức tạp

- Đáy biển xuất hiện nhiều đá xâm nhập và phun trào, cấu trúc đáy biển bị chi phối bởi nhiều hệ thống đứt gãy.

- Vùng có nhiều đột biến về bề mặt địa hình, có sườn dốc.

- Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách di chuyển đến trạm đầu tiên của tuyến khảo sát quy định tại Bảng số 04.

Bảng số 04

Mức độ đi lại

Khoảng cách di chuyn (km)

Hệ số

Loại 1

Đến 100

1,0

Loại 2

Từ >100 đến 200

1,09

Loại 3

Từ > 200 đến 300

1,19

Loại 4

Từ > 300

1,28

5.2.2. Hệ số tính cho các trường hợp không thực hiện công việc nhưng vẫn ở trên tàu biển trong quá trình điều tra, khảo sát và các trường hp khác được tính theo Bảng số 05.

Bảng số 05

TT

Nhóm công việc

Đơn vị tính

Hệ số

1

Trạm mặt rộng

1.1

Nhóm Hải văn (trạm phao độc lập đo dòng chảy, sóng và mực nước)

Công 1 người/ca (6 giờ)

0,25

1.2

Nhóm Địa chất biển, môi trường trầm tích biển không lấy được mẫu

Công 1 người/ca (6 giờ)

0,25

2

Trạm liên tục (khảo sát liên tục trong 7 ngày đêm)

2.1

Nhóm Địa hình đáy biển

Công 1 người/ca (6 giờ)

0,25

2.2

Nhóm Địa chất biển, môi trường trầm tích biển

Công 1 người/ca (6 giờ)

0,25

2.3

Nhóm Sinh thái biển lấy mẫu sinh vật đáy và cá biển

Công 1 người/ca (6 giờ)

0,25

3

Khi thời tiết ở điều kiện KKIII: nhóm Địa hình đáy biển

Công 1 người/ca (6 giờ)

0,25

4

Tàu vào bờ tránh bão, gió, tàu bị sự cố, tiếp thực phẩm, nước ngọt, ...: tất cả các nhóm cho từng dạng công việc (1 người hưởng 1 công/ngày)

Người/ca (6 giờ)

0,25

5.3. Hệ số điều chỉnh thời tiết

Hệ số do thời tiết và độ sâu khu vực khảo sát áp dụng cho điều tra, khảo sát khí tượng biển, hải văn, môi trường nước biển và sinh thái biển được tính theo Bảng số 06.

Bảng số 06

TT

Mức độ KK

Thời tiết

Độ sâu (m)

Hệ số

1

KK I

Ia

Sóng từ cấp 0 - I; gió từ cấp 0 - 2; Thời tiết tốt

Từ 20 đến 100

1,0

Ib

Từ >100 đến 500

1,3

Ic

Từ > 500

1,69

2

KK II

IIa

Sóng từ cấp II - III; gió từ cấp 3 - 4; Không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm

Từ 20 đến 100

1,2

IIb

Từ >100 đến 500 m

1,56

IIc

Từ > 500

2,02

3

KK III

IIIa

Sóng từ cấp IV - V; gió từ cấp 5 - 6; không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm

Từ 20 đến 100

1,5

IIIb

Từ >100 đến 500 m

1,95

IIIc

Từ > 500

2,53

Sóng trên cấp V, gió trên cấp 6 hoặc có hiện tượng thời tiết nguy hiểm - không tiến hành điều tra, khảo sát.

6. Các quy định khác

6.1. Định mức lao động: là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; (thời gian làm việc một công là 8 giờ, riêng trên biển là 6 giờ). Định mức lao động Mlđ được tính như sau:

M = Mtt + Mnhnl

Trong đó: Mlđtt là định mức lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm, gồm định mức lao động kỹ thuật Mlđkt và định mức lao động phổ thông Mlđpt;

Mlđtt = Mlđkt + Mlđpt

Mnhnl: là công lao động nghỉ được hưởng nguyên lương.

Thành phần của định mức lao động bao gồm:

- Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc;

- Định biên lao động: xác định cụ thể số lượng và cấp bậc lao động (hay biên chế lao động) để thực hiện bước công việc.

6.2. Định mức dụng cụ lao động

- Định mức dụng cụ lao động: là thời gian sử dụng dụng cụ cần thiết để thực hiện bước công việc;

- Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.

6.3. Định mức tiêu hao vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện bước công việc.

6.4. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu

Điện năng, nhiên liệu tiêu thụ của các dụng cụ, máy móc, thiết bị được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ lao động, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

6.5. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

- Định mức sử dụng máy móc, thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện bước công việc;

- Thời hạn sử dụng của thiết bị trong định mức này được xác định theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên Môi trường và Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- Đơn vị tính bằng ca/thông số.

6.6. Kế thừa và sử dụng các định mức đã ban hành

- Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1: 500.000 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTNMT ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường.

Khi các định mức kinh tế - kỹ thuật này được sửa đổi hoặc thay thế thì các quy định có liên quan của Thông tư này sẽ áp dụng kế thừa và sử dụng theo các định mức kinh tế - kỹ thuật sửa đổi hoặc thay thế tương ứng.

6.7. Khi áp dụng các Định mức kinh tế - kỹ thuật này trong trường hợp những định mức không có hoặc không phù hợp công nghệ, điều kiện thực hiện được áp dụng các định mức tương tự của các ngành trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

1. Điều tra, khảo sát khí tượng biển

1.1. Định mức lao động

Công tác đo đạc, quan trắc các yếu tố: nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, áp suất không khí, hướng và tốc độ gió, tầm nhìn xa, lượng mưa, bức xạ tổng cộng mặt trời, mây, hiện tượng thời tiết hiện tại, hiện tượng thời tiết đã qua, các hiện tượng khí tượng, độ trong suốt nước biển, sóng biển, thu các loại bản đồ thời tiết phục vụ dự báo thời tiết biển trong quá trình điều tra, khảo sát.

1.1.1. Nội dung công việc

1.1.1.1. Chuẩn bị

- Nhận nhiệm vụ, kiểm tra, chọn vị trí đặt trạm, lập đề cương;

- Kiểm định thiết bị hệ thống trạm khí tượng tự động, máy kế, lắp đặt các thiết bị đo kế, lắp đặt hệ thống trạm khí tượng tự động trên nóc tàu biển;

- Kiểm tra tình trạng hoạt động, thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn, bảo dưỡng trước và sau chuyến điều tra, khảo sát của các thiết bị đo khí tượng bằng máy kế, toàn bộ tổ hợp các sensor của trạm khí tượng tự động, hệ thống máy thu bản đồ thời tiết;

- Kiểm tra việc kết nối của tổ hợp với máy tính, ăng ten và thiết bị;

- Băng ghi chuyên dụng phục vụ cho việc in bản đồ;

- Lựa chọn kênh phát báo bản tin của tổ chức khí tượng uy tín trong khu vực và trên thế giới;

- Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho đo đạc, quan trắc và quy toán.

1.1.1.2. Công tác đo đạc, quan trắc

- Yêu cầu: đo đạc, quan trắc khí tượng biển phải tuân thủ Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng, mã số QCVN 46: 2022/BTNMT.

- Chuẩn bị tại hiện trường: vận chuyển, lắp đặt các thiết bị lên tàu; kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị; kiểm tra dụng cụ, sổ ghi.

- Công tác đo đạc, quan trắc:

+ Tại các trạm mặt rộng: đo đạc, quan trắc các yếu tố khí tượng tại thời điểm khi tàu đến trạm (điểm đo);

+ Tại các trạm liên tục: đo đạc, quan trắc các yếu tố khí tượng theo các kỳ 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hằng ngày.

- Chế độ đo đạc, quan trắc:

+ Xác định tọa độ trạm;

+ Quan sát, theo dõi và cập nhật các hiện tượng khí tượng xảy ra giữa các kỳ đo đạc, quan trắc;

+ Thu lịch phát bản tin của tổ chức đã lựa chọn;

+ Cài đặt vị trí tương đối của chuyến điều tra, khảo sát để thu bản đồ có độ nét cao được thực hiện theo hướng dẫn trên tổ hợp bàn phím của thiết bị;

+ Xác định và thu các loại bản đồ cần thiết phải thu để làm bản tin dự báo;

+ Giữ liên lạc với Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia trong điều kiện có thể và kết hợp phân tích bản đồ mới thu được làm bản tin thời tiết cho khu vực điều tra, khảo sát tiếp theo;

+ Cung cấp thông tin khi lãnh đạo tàu hoặc khoa học trưởng yêu cầu.

- Yêu cầu:

+ Số liệu đo đạc, quan trắc được phải tiến hành chnh lý ngay sau khi kỳ quan trắc kết thúc;

+ Số liệu được lưu giữ trên máy tính, bảng biểu và sổ nhật ký;

+ Ghi biên bản bàn giao tình hình hoạt động của thiết bị và thời tiết khu vực điều tra, khảo sát khi giao ca;

+ Tóm tắt diễn biến thời tiết tại khu vực tiến hành điều tra, khảo sát trong suốt chuyến đi;

+ Kiểm tra và kiểm soát số liệu đo đạc;

+ Kết thúc chuyến điều tra, khảo sát, thu dọn máy móc, thiết bị, dụng cụ vật tư...

1.1.1.3. Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu sản phẩm

- Hiệu chỉnh và xử lý số liệu, xác định các đặc trưng của từng yếu tố khí tượng, lập báo biểu quan trắc;

- Tập số liệu điều tra, khảo sát, các kết quả tính toán và đặc trưng của các yếu tố khí tượng, đánh giá và nhận xét sơ bộ kết quả thu được;

- Báo cáo tóm tắt tình hình thời tiết và các tác động nếu có ở khu vực nghiên cứu;

- Các kiến nghị và đề xuất về công tác điều tra, khảo sát khí tượng biển trong giai đoạn tiếp theo;

- In ấn, nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.

1.1.2. Phân loại mức độ khó khăn

Theo mức độ khó khăn: áp dụng mức khó khăn Ia, IIa, IIIa tại Bảng số 06.

1.1.3. Định biên

Bảng s 07

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

ĐTV.II 4

ĐTV.II 5

ĐTV.II 6

Nhóm

1

Chuẩn bị

1

1

1

3

2

Công tác đo đạc, quan trắc

1

1

1

3

3

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu sản phẩm

1

1

2

1.1.4. Định mức: công nhóm/thông số

Bảng số 08

TT

Thông số đo đạc, quan trắc

Chuẩn bị

Công tác đo đạc, quan trắc

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

A

Trạm mặt rộng

I

Trạm khí tượng tự động

Nhiệt độ, gió, áp suất, tầm nhìn xa, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ tổng cộng mặt trời

0,01

0,11

0,03

II

Đo đạc, quan trắc hiện trường

1

Mây, hiện tượng thời tiết hiện tại, hiện tượng thời tiết đã qua, hiện tượng khí tượng

0,01

0,11

0,02

2

Sóng biển (bằng mắt)

0,01

0,11

0,02

3

Thu 1 bản đồ thời tiết

0,01

0,22

0,03

B

Trạm liên tục

I

Trạm khí tượng tự động

Nhiệt độ, gió, áp suất, tầm nhìn xa, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ tổng cộng mặt trời

0,01

0,11

0,03

II

Đo đạc, quan trắc hiện trường

1

Mây, hiện tượng thời tiết hiện tại, hiện tượng thời tiết đã qua, hiện tượng khí tượng

0,01

0,09

0,02

2

Thu 1 bản đồ thời tiết

0,01

0,17

0,03

Ghi chú: Định mức đo đạc, quan trắc tại Bảng s 08 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng s 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng s 08 nhân với hệ s tương ứng tại Bảng s 06.

1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số

Bảng số 09

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

A

Công tác đo đạc, quan trắc

1

Trạm khí tượng tự động

bộ

1,00

2

Máy faxcimin

cái

0,50

3

Máy tính để bàn và phần mềm

bộ

0,50

4

Máy in A4

cái

0,03

5

Máy bộ đàm

cái

0,03

B

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Máy tính để bàn

cái

0,06

2

Máy in A4

cái

0,01

3

Máy photocopy

cái

0,01

4

Điều hòa 12000 BTU

cái

0,06

5

Máy hút ẩm

cái

0,01

6

Máy chiếu

cái

0,02

1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/thông số

Bảng số 10

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng (tháng)

Mức tiêu hao

A

Công tác đo đạc, quan trắc

1

Kìm, tuốc nơ vít, cờ lê, mỏ lết

bộ

36

0,01

2

Đèn pin

cái

36

0,03

3

Đồng hồ báo thức

cái

6

0,08

4

Đồng hồ bấm giây

cái

9

0,03

5

Radio

cái

24

0,08

6

Hộp so màu nước

cái

60

0,03

7

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,03

8

Kính râm

cái

24

0,03

9

Bàn dập ghim

cái

24

0,01

10

Cặp 3 dây

cái

12

0,08

11

Kẹp sắt

cái

24

0,17

12

Cặp đựng tài liệu

cái

12

0,08

13

n áp 10A

cái

36

1,00

14

Dây điện đôi

mét

36

0,08

15

Bút thử điện

cái

24

0,01

16

Thước nhựa

cái

24

0,01

17

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

18

Kéo cắt giấy

cái

12

0,01

19

Gọt bút chì

cái

12

0,01

20

Bảng trắng

cái

6

0,04

21

La bàn

cái

6

0,03

22

Mũ cứng

cái

3

0,17

23

Áo phao

cái

24

0,13

24

Quần áo lao động phổ thông

bộ

60

0,25

25

Áo chống lạnh

cái

60

0,08

26

Áo mưa

bộ

84

0,08

27

Giầy BHLĐ

đôi

48

0,25

28

Tất sợi

đôi

48

0,25

29

Khẩu trang

cái

6

0,08

30

Dây đeo an toàn trên cao

cái

6

0,08

31

Bàn máy tính

cái

6

0,08

32

Ghế máy tính

cái

24

0,08

33

Át lát mây

quyển

60

0,01

34

Bảng tra độ ẩm

quyển

6

0,03

35

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

6

0,03

36

Sổ giao ca

quyển

24

0,01

37

Sổ quan trắc

quyển

48

0,01

38

Sổ nhật ký

quyển

60

0,01

39

Tài liệu thiết bị các loại

tập

36

0,03

40

Nhiệt biểu khô

cái

6

0,03

41

Nhiệt biểu ướt

cái

9

0,03

42

Vải ẩm biểu

túi

24

0,03

43

Áp kế hộp

cái

60

1,00

44

Máy đo gió cầm tay

cái

24

0,03

B

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,02

2

Bàn dập ghim

cái

36

0,01

3

Kẹp sắt

cái

9

0,06

4

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,06

5

n áp 10A

cái

60

0,06

6

Dây điện đôi

cái

36

0,06

7

Thước nhựa

cái

24

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

9

USB

cái

60

0,06

10

Kéo

cái

24

0,01

11

Gọt bút chì

cái

12

0,01

12

Bàn máy tính

cái

96

0,06

13

Ghế máy tính

cái

96

0,06

14

Át lát mây

quyển

84

0,01

15

Bảng tra độ ẩm

quyển

48

0,01

16

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

48

0,02

17

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,06

1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm, 1 Obs/nhóm thông số

Bảng s 11

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

Công tác đo đạc, quan trắc

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Giấy A4

gram

0,001

0,001

2

Giấy tập

quyển

0,04

-

3

Khăn lau máy

cái

0,04

0,01

4

Hộp mực in

hộp

0,001

0,001

5

Băng dính

cuộn

0,03

0,05

6

Bàn chải

cái

0,02

-

7

Xà phòng

kg

0,01

-

8

Mỡ công nghiệp

kg

0,01

-

9

Pin đèn 1,5V

đôi

0,10

-

10

Bóng đèn pin

cái

0,13

-

11

Ghim to, nhỏ

cái

0,01

0,03

12

Dây buộc nhựa

túi

0,01

-

13

Găng tay

đôi

0,04

-

14

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

15

Dây thép

kg

0,01

-

16

Hồ dán

cái

0,01

0,01

17

Băng ghi bản đồ thời tiết

cuộn

0,04

-

18

Bảng biểu khí tượng

tờ

1,00

1,00

19

Bút chì

cái

0,01

0,01

20

Bút bi

cái

0,01

0,01

1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho nhóm thông số

Bng số 12

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Điện năng

kWh

0,89

2. Điều tra, khảo sát hải văn

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Điều tra, khảo sát các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.

2.1.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị

+ Nhận nhiệm vụ, chọn vị trí đặt trạm, lập đề cương, chuẩn bị máy;

+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo để đảm bảo các thiết bị hoạt động bình thường;

+ Kiểm tra thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn. Trường hợp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu chuẩn trước khi tiến hành đo đạc;

+ Chuẩn bị các dụng cụ, mua sắm vật tư, vật liệu phục vụ việc đo đạc và lấy mẫu, chuẩn bị các tài liệu, bảng biểu, quy định kỹ thuật có liên quan.

- Công tác đo đạc, quan trắc

+ Đo đạc, quan trắc phải tuân thủ Thông tư số 08/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trưng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn, mã số QCVN 69: 2021/BTNMT;

+ Lắp đặt và chạy thử các loại thiết bị đo, hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng tại hiện trường;

+ Tại các trạm mặt rộng:

 Xác định tọa độ và thời gian khi tàu đến trạm

 Xác định chính xác độ sâu tại trạm;

 Thiết lập các tầng đo chuẩn và cài đặt máy tính điều khiển hệ thống;

 Lắp đặt các ống mẫu nước, thả máy khi tàu dừng ổn định;

 Thu số liệu từ máy đo vào máy tính để lưu trữ;

 Bảo dưỡng, lau chùi, rửa hệ thống và các dụng cụ phục vụ đo đạc giữa các lần thả máy để đảm bảo số liệu đo chính xác cho lần đo sau;

 Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ và thiết bị quan trắc.

+ Tại trạm liên tục:

 Được thực hiện các bước như trạm mặt rộng;

 Đo đạc, quan trắc các yếu tố nhiệt độ và độ mặn theo các kỳ 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19 và 22 giờ hằng ngày.

- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm

+ Từ số liệu máy tính (số liệu thô), chuyển định dạng file số liệu, hiệu chỉnh sai số số liệu đo đạc, quan trắc, kiểm soát số liệu, vẽ biến trình theo độ sâu của các yếu tố nhiệt độ và độ mặn, xác định các đặc trưng, biến đổi theo không gian và thời gian;

+ Viết báo cáo, đánh giá và nhận xét sự biến đổi của các yếu tố tại vùng biển đo đạc và tại các trạm liên tục trong thời gian tiến hành điều tra, khảo sát, in ấn, bàn giao tài liệu, nghiệm thu;

+ In ấn, nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.

2.1.1.2. Phân loại mức độ khó khăn

Theo mức độ khó khăn: áp dụng Bảng số 06.

2.1.1.3. Định biên:

Bảng số 13

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

ĐTV.II 4

ĐTV.II 5

ĐTV.II 6

Nhóm

1

Chuẩn bị

1

1

1

3

2

Công tác đo đạc, quan trắc

2

2

2

6

3

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm

1

2

1

4

2.1.1.4. Định mức: công nhóm/nhóm thông số

Bảng số 14

TT

Thông số đo đạc, quan trắc

Chuẩn bị

Công tác đo đạc, quan trắc

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

I

Trạm mặt rộng

1

Nhiệt độ

0,06

0,55

0,28

2

Độ mặn

0,06

0,55

0,28

II

Trạm liên tục

1

Nhiệt độ

0,01

0,33

0,28

2

Độ mặn

0,01

0,33

0,28

Ghi chú: Định mức đo đạc, quan trắc tại Bảng số 14 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng s 14 nhân với hệ s tương ứng tại Bảng s 06.

2.1.2. Điều tra, khảo sát các yếu tố: dòng chảy, sóng và mực nước bằng các thiết bị đo dòng chảy trực tiếp, dòng chảy tự ghi, sóng tự ghi, mực nước tự ghi.

2.1.2.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị

+ Nhận nhiệm vụ, chọn vị trí đặt trạm, lập đề cương, chuẩn bị máy;

+ Kiểm tra thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn. Trường hp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu chuẩn trước khi tiến hành đo đạc;

+ Chuẩn bị các dụng cụ, mua sắm vật tư vật liệu phục vụ việc đo đạc. Chuẩn bị các tài liệu, bảng biểu, quy định kỹ thuật quan trắc có liên quan.

- Công tác đo đạc, quan trắc

+ Đo đạc, quan trắc phải tuân thủ Thông tư số 08/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc hải văn, mã số QCVN 69: 2021/BTNMT;

+ Kiểm tra, lắp đặt các thiết bị đo sóng, dòng chảy và mực nước vào các hệ thống trạm phao độc lập; Kiểm tra các phần mềm đã được cài đặt;

+ Tại các trạm mặt rộng: Xác định tọa độ, độ sâu và thời gian tàu đến trạm, tiến hành thả máy đo dòng chảy trực tiếp tầng mặt phục vụ các chuyên ngành khác cùng đo đạc trên tàu khi tàu dừng ổn định tại trạm;

+ Tại trạm liên tục:

 Xác định chính xác tọa độ và độ sâu tại trạm;

 Thiết lập các tầng đo dòng chảy (mặt, giữa và đáy) và cài đặt máy tính điều khiển chế độ đo theo yêu cầu;

 Cài đặt chế độ đo cho máy đo sóng và mực nước;

 Lắp đặt hệ thống các trạm phao độc lập (theo hình chữ U hoặc I) để đo dòng chảy, sóng và mực nước;

 Tiến hành thả và vớt trạm phao độc lập sau khi đã thu đủ thời gian đo;

 Thu số liệu từ máy đo vào máy tính để lưu trữ;

 Bảo dưỡng, lau chùi, rửa hệ thống trạm phao và các dụng cụ phục vụ đo đạc bằng nước ngọt sạch;

 Tháo dỡ, thu dọn trạm phao, thiết bị và dụng cụ.

- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm

+ Chỉnh lý số liệu dòng chảy, lập bảng tần suất, tính hằng số điều hòa, vẽ hoa dòng chảy và các đặc trưng dòng chảy;

+ Chỉnh lý số liệu sóng, xác định các đặc trưng hướng, chu kỳ và độ cao sóng, hướng thịnh hành,...;

+ Chỉnh lý số liệu đo mực nước, vẽ biến trình dao động mực nước, xác định các đặc trưng: lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình,...;

+ Tập hợp số liệu thu được, đánh giá và nhận xét kết quả đo đạc và tính toán, thống kê các đặc trưng, biến đổi của các yếu tố dòng chảy, sóng và mực nước;

+ Viết báo cáo, đánh giá và nhận xét kết quả đo đạc và tính toán của các yếu tố dòng chảy, sóng, mực nước tại trạm liên tục trong thời gian tiến hành khảo sát, in ấn, bàn giao tài liệu, nghiệm thu.

2.1.2.2. Phân loại mức độ khó khăn

Theo mức độ khó khăn: áp dụng mức khó khăn Ia, IIa, IIIa của Bảng số 06.

2.1.2.3. Định biên

Bảng s 15

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

ĐTV.II 4

ĐTV.II 5

ĐTV.II 6

Nhóm

1

Chuẩn bị

2

2

2

6

2

Công tác đo đạc, quan trắc

2

2

2

6

3

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu bàn giao sản phẩm

1

2

1

4

2.1.2.4. Định mức: công nhóm/nhóm thông số/ca

Bảng số 16

TT

Thông số đo đạc, quan trắc

Chuẩn bị

Công tác đo đạc, quan trắc

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

I

Trạm mặt rộng

1

Dòng chảy trực tiếp 1 tầng

0,01

0,11

0,06

II

Trạm liên tục

1

Dòng chảy tự ghi 1 tầng

0,11

0,55

0,44

2

Mực nước tự ghi

0,11

0,55

0,44

3

Sóng tự ghi

0,11

0,55

0,44

Ghi chú:

- Định mức đo đạc, quan trắc tại Bảng s 16 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn li được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số 06.

- Định mức công tác chuẩn bị và xử lý số liệu, báo cáo kết quả của trạm liên tục:

+ Nếu số ngày đo là 1 ngày (4 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ số k = 28;

+ Nếu số ngày đo từ 1 đến 3 ngày (5  - 12 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ số k = 20;

+ Nếu số ngày đo từ 3 đến 5 ngày (13 - 20 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ số k = 12;

+ Nếu số ngày đo từ 5 đến 7 ngày (21 - 28 ca) thì định mức công được tính bằng định mức tại Bảng số 16 nhân với hệ số k = 4,0.

2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/nhóm thông số

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.

Bảng số 17

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

A

Công tác đo đạc, quan trắc

1

Hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng

bộ

0,25

2

Máy tính để bàn và phần mềm

bộ

0,25

3

Máy in A4

cái

0,08

4

Tời thủy lực

bộ

0,25

5

Máy bộ đàm

cái

0,10

B

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Máy tính để bàn

cái

0,13

2

Máy in A4

cái

0,02

3

Máy photocopy

cái

0,02

4

Điều hòa 12000 BTU

cái

0,13

5

Máy hút ẩm

cái

0,13

6

Máy Scanner A4

cái

0,02

7

Máy chiếu

cái

0,02

Ghi chú: Đối với hệ thống thiết bị đo CTD và ly mẫu nước theo tầng và tời thủy lực, định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng s 17 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng s 06); các mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng s 17 nhân với hệ s tương ứng tại Bảng s 06.

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: dòng chảy, sóng và mực nước bằng các thiết bị: dòng chảy trực tiếp, dòng chảy tự ghi, sóng tự ghi, mực nước tự ghi.

Bảng số 18

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

A

Công tác đo đạc, quan trắc

I

Đo dòng chảy trực tiếp 1 tầng

1

Máy đo trực tiếp

bộ

0,04

2

Máy tính xách tay

cái

0,04

3

Máy in A4

cái

0,01

4

Máy bộ đàm

cái

0,01

II

Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng

1

Máy đo tự ghi

bộ

1,00

2

Máy tính xách tay

cái

0,03

3

Máy in A4

cái

0,01

4

Máy bộ đàm

cái

0,01

III

Đo sóng tự ghi

1

Máy đo tự ghi

bộ

1,00

2

Máy tính xách tay

cái

0,03

3

Máy in A4

cái

0,01

4

Máy bộ đàm

cái

0,01

IV

Đo mực nước tự ghi

1

Máy đo tự ghi

cái

1,00

2

Máy tính xách tay

cái

0,03

3

Máy in A4

cái

0,01

4

Máy bộ đàm

cái

0,01

B

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

I

Đo dòng chảy trực tiếp 1 tầng

1

Máy tính xách tay

cái

0,06

2

Máy in A4

cái

0,02

3

Máy photocopy

cái

0,01

4

Điều hòa 12000 BTU

cái

0,06

5

Máy hút ẩm

cái

0,02

6

Máy Scanner A4

cái

0,01

7

Máy chiếu

cái

0,01

II

Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng

1

Máy tính xách tay

cái

0,13

2

Máy in A4

cái

0,02

3

Máy photocopy

cái

0,01

4

Điều hòa 12000 BTU

cái

0,13

5

Máy hút ẩm

cái

0,06

6

Máy ScannerA4

cái

0,02

7

Máy chiếu

cái

0,02

III

Đo sóng tự ghi

1

Máy tính xách tay

cái

0,13

2

Máy in A4

cái

0,02

3

Máy photocopy

cái

0,01

4

Điều hòa 12000 BTU

cái

0,13

5

Máy hút ẩm

cái

0,06

6

Máy Scanner A4

cái

0,02

7

Máy chiếu

cái

0,02

IV

Đo mực nước tự ghi

1

Máy tính xách tay

cái

0,13

2

Máy in A4

cái

0,02

3

Máy photocopy

cái

0,01

4

Điều hòa 12000 BTU

cái

0,13

5

Máy hút ẩm

cái

0,06

6

Máy Scanner A4

cái

0,02

7

Máy chiếu

cái

0,02

2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/nhóm thông số

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.

Bảng s 19

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

I

Công tác đo đạc, quan trắc

1

Kìm, cờ lê, mỏ lết, búa

bộ

24

0,01

2

Đèn pin

cái

24

0,08

3

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,25

4

Radio

cái

24

0,25

5

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,03

6

Bàn dập ghim

cái

36

0,01

7

Kẹp sắt

cái

9

0,25

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,25

9

Dây điện đôi

mét

24

0,25

10

Bút thử điện

cái

60

0,03

11

Thước nhựa

cái

24

0,01

12

Dao rc giấy

cái

12

0,01

13

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

14

Gọt bút chì

cái

12

0,01

15

Bảng trắng

cái

36

0,08

16

Mũ bảo hộ

cái

24

0,33

17

Áo phao

cái

24

0,33

18

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

0,25

19

Áo chống lạnh

cái

12

0,13

20

Áo mưa

bộ

24

0,08

21

Giầy BHLĐ

đôi

6

1,50

22

Tất sợi

đôi

6

1,50

23

Bộ đếm cáp

bộ

60

0,25

24

Chuông điện

bộ

60

0,25

25

Ma ní các loại

cái

24

0,25

26

Cóc

cái

24

0,25

27

cắm điện

cái

24

0,25

28

Xô nhựa

cái

36

0,03

29

ng dẫn nước

mét

36

0,06

30

Vòi nước đồng

cái

24

0,06

31

Bàn máy tính

cái

60

0,25

32

Ghế máy tính

cái

60

0,25

33

Quy định kỹ thuật quan trắc

bộ

48

0,03

34

Sổ giao ca

quyển

6

0,03

35

Sổ nhật ký

quyển

6

0,03

36

Tài liệu thiết bị các loại

bộ

60

0,03

II

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,04

2

Bàn dập ghim

cái

36

0,01

3

Kẹp sắt

cái

9

0,06

4

Cp đng tài liệu

cái

24

0,06

5

Dây điện đôi

mét

36

0,06

6

Bút thử điện

cái

60

0,01

7

Thước nhựa

cái

24

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

9

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

10

Quạt trần 100w

cái

60

0,06

11

Quạt thông gió 40w

cái

60

0,06

12

Đèn neon 40w

bộ

36

0,13

13

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

60

0,02

14

cắm điện

cái

36

0,06

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: dòng chảy, sóng và mực nước bằng các thiết bị đo dòng chảy trực tiếp, dòng chảy tự ghi, sóng tự ghi, mực nước tự ghi.

Bng s 20

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

A

Công tác đo đạc, quan trắc

I

Đo dòng chảy trực tiếp tầng mặt

1

Kìm, cờ lê, mỏ lết, búa

bộ

24

0,01

2

Đèn pin

cái

24

0,04

3

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,01

4

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,08

5

Thước nhựa

cái

24

0,01

6

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

7

Gọt bút chì

cái

12

0,01

8

Mũ bảo hộ

cái

24

0,08

9

Áo phao

cái

24

0,08

10

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

0,08

11

Áo chống lạnh

cái

12

0,04

12

Áo mưa

bộ

12

0,04

13

Giầy BHLĐ

đôi

6

0,08

14

Tất sợi

đôi

6

0,08

15

Ma ní các loại

cái

24

0,08

16

Cóc

cái

6

0,08

17

Dây ni lông thả máy (ϕ 20)

mét

24

0,08

18

Quả nặng bằng sắt loại 10 kg

cái

60

0,08

19

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

48

0,01

20

Sổ giao ca

quyển

6

0,01

21

Sổ nhật ký

quyển

6

0,01

II

Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng

1

Kìm, cờ lê, mỏ lết, búa

bộ

24

0,01

2

Đèn pin

cái

24

0,33

3

Đồng hồ báo thức

cái

36

1

4

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,08

5

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,17

6

Bút thử điện

cái

60

0,01

7

Thước nhựa

cái

24

0,04

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,04

9

Kéo cắt giấy

cái

24

0,04

10

Gọt bút chì

cái

12

0,01

11

Mũ bảo hộ

cái

24

3

12

Áo phao

cái

24

3

13

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

6

14

Áo chống lạnh

cái

12

1,5

15

Áo mưa

bộ

12

0,75

16

Giầy BHLĐ

đôi

6

3

17

Tất sợi

đôi

6

3

18

Ma ní các loại

cái

24

3

19

Cóc

cái

6

3

20

Dây điện đôi

mét

24

0,08

21

cắm điện

cái

24

0,08

22

Bàn máy tính

cái

60

0,5

23

Ghế máy tính

cái

60

0,5

24

Dây ni lông thả máy (Φ 30)

mét

36

1

25

Phao xốp

cái

36

4

26

Phao tròn nhựa

cái

48

6

27

Đèn nháy

cái

60

4

28

Quả nặng bằng sắt loại 10 kg

cái

60

6

29

Neo sắt

cái

60

2

30

Móc sắt vớt dây

cái

36

0,33

31

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

48

0,03

32

Sổ giao ca

quyển

6

0,03

33

Sổ nhật ký

quyển

6

0,03

III

Đo mực nước tự ghi

1

Kìm, cờ lê, mỏ lết, búa

bộ

24

0,01

2

Đèn pin

cái

24

0,33

3

Đồng hồ báo thức

cái

36

1

4

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,08

5

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,17

6

Bút thử điện

cái

60

0,01

7

Thước nhựa

cái

24

0,04

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,04

9

Kéo cắt giấy

cái

24

0,04

10

Gọt bút chì

cái

12

0,01

11

Mũ bảo hộ

cái

24

3

12

Áo phao

cái

24

3

13

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

6

14

Áo chống lạnh

cái

12

1,5

15

Áo mưa

bộ

12

0,75

16

Giầy BHLĐ

đôi

6

3

17

Tất sợi

đôi

6

3

18

Ma ní các loại

cái

24

6

19

Cóc (kẹp cáp)

cái

6

6

20

Tăng đơ

cái

12

4

21

Dây điện đôi

mét

24

0,08

22

cắm điện

cái

24

0,08

23

Bàn máy tính

cái

60

0,5

24

Ghế máy tính

cái

60

0,5

25

Dây ni lông thả máy (Φ 30)

mét

36

1

26

Phao xốp

cái

36

4

27

Phao tròn nhựa

cái

48

6

28

Đèn nháy

cái

12

4

29

Quả nặng bằng sắt loại 10 kg

cái

60

6

30

Khung thả máy

cái

60

1

31

Neo sắt

cái

60

2

32

Móc sắt vớt dây

cái

36

0,33

33

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

48

0,03

34

Sổ giao ca

quyển

6

0,03

35

Sổ nhật ký

quyển

6

0,03

36

Tài liệu thiết bị các loại

bộ

48

0,01

IV

Đo sóng tự ghi

1

Kìm, cờ lê, mỏ lết, búa

bộ

24

0,01

2

Đèn pin

cái

24

0,33

3

Đồng hồ báo thức

cái

36

1

4

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,08

5

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,17

6

Bút thử điện

cái

60

0,01

7

Thước nhựa

cái

24

0,04

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,04

9

Kéo cắt giấy

cái

24

0,04

10

Gọt bút chì

cái

12

0,01

11

Mũ bảo hộ

cái

24

3

12

Áo phao

cái

24

3

13

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

6

14

Áo chống lạnh

cái

12

1,5

15

Áo mưa

bộ

12

0,75

16

Giầy BHLĐ

đôi

6

3

17

Tất sợi

đôi

6

3

18

Ma ní các loại

cái

24

6

19

Cóc

cái

6

6

20

Tăng đơ

cái

12

4

21

Dây điện đôi

mét

24

0,08

22

Ổ cắm điện

cái

24

0,08

23

Bàn máy tính

cái

60

0,5

24

Ghế máy tính

cái

60

0,5

25

Dây ni lông thả máy (Φ 30)

mét

36

1

26

Phao xốp

cái

36

4

27

Phao tròn nhựa

cái

48

6

28

Đèn nháy

cái

12

4

29

Quả nặng bằng sắt loại 10 kg

cái

60

6

30

Khung thả máy

cái

60

1

31

Neo sắt

cái

60

2

32

Móc sắt vớt dây

cái

24

0,33

33

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

48

0,03

34

Sổ giao ca

quyển

6

0,03

35

Sổ nhật ký

quyển

6

0,03

36

Tài liệu thiết bị các loại

bộ

48

0,01

B

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

I

Đo dòng chảy trực tiếp tầng mặt

1

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,02

2

Bàn dập ghim

cái

36

0,01

3

Kẹp sắt

cái

9

0,13

4

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,06

5

Dây điện đôi

mét

24

0,06

6

Bút thử điện

cái

60

0,01

7

Thước nhựa

cái

24

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

9

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

10

Quạt trần 100w

cái

60

0,06

11

Quạt thông gió 40w

cái

60

0,06

12

Đèn neon 40w

bộ

36

0,13

13

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

60

0,01

14

Ổ cắm điện

cái

36

0,06

II

Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng

1

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,02

2

Bàn dập ghim

cái

36

0,02

3

Kẹp sắt

cái

9

0,25

4

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,13

5

Dây điện đôi

mét

24

0,13

6

Bút thử điện

cái

60

0,01

7

Thước nhựa

cái

24

0,03

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,03

9

Kéo cắt giấy

cái

24

0,03

10

Quạt trần 100w

cái

60

0,13

11

Quạt thông gió 40w

cái

60

0,13

12

Đèn neon 40w

bộ

36

0,25

13

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

60

0,03

14

Ổ cắm điện

cái

24

0,13

III

Đo mực nước tự ghi

1

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,02

2

Bàn dập ghim

cái

36

0,02

3

Kẹp sắt

cái

9

0,25

4

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,13

5

Dây điện đôi

mét

24

0,13

6

Bút thử điện

cái

60

0,01

7

Thước nhựa

cái

24

0,03

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,03

9

Kéo cắt giấy

cái

24

0,13

10

Quạt trần 100w

cái

60

0,13

11

Quạt thông gió 40w

cái

60

0,13

12

Đèn neon 40w

bộ

36

0,25

13

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

60

0,03

14

Ổ cắm điện

cái

24

0,13

IV

Đo sóng tự ghi

1

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,02

2

Bàn dập ghim

cái

36

0,02

3

Kẹp sắt

cái

9

0,25

4

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,13

5

Dây điện đôi

mét

24

0,13

6

Bút thử điện

cái

60

0,01

7

Thước nhựa

cái

24

0,03

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,03

9

Kéo cắt giấy

cái

24

0,03

10

Quạt trần 100w

cái

60

0,13

11

Quạt thông gió 40w

cái

60

0,13

12

Đèn neon 40w

bộ

36

0,25

13

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

60

0,03

14

Ổ cắm điện

cái

24

0,13

2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm, 1Obs/nhóm thông số

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.

Bảng số 21

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

Công tác đo đạc, quan trắc

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Pin Lithium

bộ

0,01

-

2

Dầu thủy lực (HD32) 150 lít

lít

0,25

-

3

Giấy A4

gram

0,001

0,001

4

Giấy tập

quyển

0,05

-

5

Khăn lau máy

cái

0,08

0,04

6

Hộp mực in

hộp

0,001

0,001

7

Băng dính

cuộn

0,03

0,03

8

Bàn chải

cái

0,02

-

9

Xà phòng

kg

0,03

0,01

10

Mỡ công nghiệp

kg

0,01

-

11

Pin đèn 1,5V

đôi

0,40

-

12

Bóng đèn pin

cái

0,20

-

13

Ghim to, nhỏ

cái

0,01

0,01

14

Dây buộc nhựa

túi

0,01

-

15

Găng tay

đôi

0,08

-

16

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

17

Dây thép

kg

0,01

-

18

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

19

Bút chì

cái

0,01

0,01

20

Bút bi

cái

0,01

0,01

21

Giấy bìa màu

gram

-

0,01

22

Cờ hiệu

cái

0,03

-

23

Cây tre

cái

0,03

-

24

Đinh các loại

kg

0,01

-

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: dòng chảy, sóng, mực nước bằng các thiết bị đo dòng chảy trực tiếp; dòng chảy tự ghi; sóng tự ghi; mực nước tự ghi.

Bng s 22

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

Công tác đo đạc, quan trắc

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

I

Đo dòng chảy trực tiếp

1

Pin Lithium

bộ

0,02

-

2

Giấy A4

gram

0,001

0,001

3

Giấy tập

quyển

0,01

-

4

Khăn lau máy

cái

0,05

-

5

Hộp mực in

hộp

0,001

0,001

6

Băng dính

cuộn

0,05

0,03

7

Bàn chải

cái

0,02

-

8

Xà phòng

kg

0,03

0,01

9

Mỡ công nghiệp

kg

0,01

-

10

Pin đèn 1,5 V

đôi

0,20

-

11

Bóng đèn pin

cái

0,27

-

12

Ghim to, nhỏ

cái

0,01

0,01

13

Dây buộc nhựa

túi

0,01

-

14

Găng tay

đôi

0,08

-

15

Dây thép

kg

0,01

-

16

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

17

Bút chì

cái

0,01

0,01

18

Bút bi

cái

0,01

0,01

19

Giấy bìa màu

gram

-

0,01

20

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

II

Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng

1

Pin Lithium

bộ

0,05

-

2

Giấy A4

gram

0,001

0,001

3

Giấy tập

quyển

0,05

-

4

Khăn lau máy

cái

0,08

0,04

5

Hộp mực in

hộp

0,001

0,001

6

Băng dính

cuộn

0,03

0,03

7

Bàn chải

cái

0,02

-

8

Xà phòng

kg

0,03

0,01

9

Mỡ công nghiệp

kg

0,01

-

10

Pin đèn 1,5V

đôi

0,40

-

11

Bóng đèn pin

cái

0,27

-

12

Ghim to, nhỏ

cái

0,01

-

13

Dây buộc nhựa

túi

0,01

-

14

Găng tay

đôi

0,08

-

15

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0.001

0,001

16

Dây thép

kg

0,01

-

17

Hồ dán

lọ

0,01

-

18

Giấy bìa màu

gram

-

0,01

19

Cờ hiệu

cái

0,03

-

20

Cây tre

cái

0,03

-

21

Đinh các loại

kg

0,01

-

22

Bút chì

cái

0,01

0,01

23

Bút bi

cái

0,01

0,01

III

Đo mực nước tự ghi

1

Pin Lithium

bộ

0,02

-

2

Giấy A4

gram

0,001

0,001

3

Giấy tập

quyển

0,05

-

4

Khăn lau máy

cái

0,08

0,04

5

Hộp mực in

hộp

0,001

0,001

6

Băng dính

cuộn

0,03

0,03

7

Bàn chải

cái

0,02

-

8

Xà phòng

kg

0,03

0,01

9

Mỡ công nghiệp

kg

0,01

-

10

Pin đèn 1,5V

đôi

0,40

-

11

Bóng đèn pin

cái

0,27

-

12

Ghim to, nhỏ

cái

0,01

-

13

Dây buộc nhựa

túi

0,01

-

14

Găng tay

đôi

0,08

-

15

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0.001

0,001

16

Dây thép

kg

0,01

-

17

Hồ dán

lọ

0,01

-

18

Giấy bìa màu

gram

-

0,01

19

Cờ hiệu

cái

0,03

-

20

Cây tre

cái

0,03

-

21

Đinh các loại

kg

0,01

-

22

Bút chì

cái

0,01

0,01

23

Bút bi

cái

0,01

0,01

IV

Đo sóng tự ghi

1

Pin Lithium

bộ

0,02

-

2

Giấy A4

gram

0,001

0,001

3

Giấy tập

quyển

0,05

-

4

Khăn lau máy

cái

0,08

0,04

5

Hộp mực in

hộp

0,001

0,001

6

Băng dính

cuộn

0,03

0,03

7

Bàn chải

cái

0,02

-

8

Xà phòng

kg

0,03

0,01

9

Mỡ công nghiệp

kg

0,01

-

10

Pin đèn 1,5V

đôi

0,40

-

11

Bóng đèn pin

cái

0,27

-

12

Ghim to, nhỏ

cái

0,01

-

13

Dây buộc nhựa

túi

0,01

-

14

Găng tay

đôi

0,08

-

15

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0.001

0,001

16

Dây thép

kg

0,01

-

17

Hồ dán

lọ

0,01

-

18

Giấy bìa màu

gram

-

0,01

19

Cờ hiệu

cái

0,03

-

20

Cây tre

cái

0,03

-

21

Đinh các loại

kg

0,01

-

22

Bút chì

cái

0,01

0,01

23

Bút bi

cái

0,01

0,01

2.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm, 1 Obs/nhóm thông số

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn nước biển theo độ sâu bằng hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng.

Bng số 23

STT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Điện năng

kWh

1,8

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: dòng chảy, sóng và mực nước bằng các thiết bị: dòng chảy trực tiếp, dòng chảy tự ghi, sóng tự ghi, mực nước tự ghi.

Bảng s 24

STT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Đo dòng chảy trực tiếp 1 tầng:

- Điện năng

kWh

0,57

2

Đo dòng chảy tự ghi 1 tầng:

- Điện năng

kWh

1,16

3

Đo sóng tự ghi:

- Điện năng

kWh

1,16

4

Đo mực nước tự ghi:

- Điện năng

kWh

1,16

3. Điều tra, khảo sát môi trường nước biển

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Điều tra, khảo sát các yếu tố: DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC bằng máy đo chất lượng nước. Lấy mẫu và bảo quản các chỉ tiêu: TSS, F-, S2-, CN-, kim loại nặng (Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI)), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform.

3.1.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị

+ Nhận nhiệm vụ, chọn vị trí đặt trạm, lập đề cương, chuẩn bị máy;

+ Bảo dưỡng định kỳ trước mỗi đợt khảo sát, kiểm chuẩn lại máy, thiết bị;

+ Xác định vị trí các trạm đo;

+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu và đo đạc;

+ Chuẩn bị, mua sắm dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho việc đo các yếu tố hóa học - môi trường biển như: sổ nhật ký, bút, dụng cụ bảo hộ... ;

+ Chuẩn bị, mua sắm dụng cụ, vật tư, hóa chất bảo quản mẫu, hóa chất phân tích mẫu, văn phòng phẩm phục vụ cho việc bảo quản mẫu kim loại nặng, chiết mẫu dầu;

+ Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho đo đạc, quan trắc hóa học, môi trường biển.

- Lấy mẫu và đo đạc mẫu nước biển:

+ Lắp đặt các thiết bị, dụng cụ phục vụ đo đạc hóa học, môi trường biển;

+ Lắp pin nguồn cho máy, thiết bị đo, kiểm tra điện áp của pin;

+ Chuẩn bị hóa chất, sổ ghi;

+ Bố trí và thiết kế các tầng đo chuẩn, kiểm tra cơ chế đóng mở của các chai lấy mẫu nước;

+ Thử tiến hành các thao tác đo đạc, quan trắc, lấy mẫu;

+ Tại trạm mặt rộng:

 Xác định tọa độ, độ sâu và thời gian đến tại các trạm đo;

 Đo các yếu tố DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC tại các ống lấy mẫu nước từ hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo các tầng chuẩn;

 Lấy mẫu và bảo quản các yếu tố TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform tại các trạm cần đo môi trường tại tầng mặt và đáy, mẫu dầu chỉ lấy tầng mặt và được chiết xuất ngay; Các mẫu được lấy bằng batomet tại các điểm có độ sâu nhỏ hơn 50 mét và bằng hệ thống thiết bị đo CTD tại các điểm có độ sâu lớn hơn 50 mét.

 Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ và thiết bị đo đạc, quan trắc sau đợt khảo sát;

 Lau chùi, bảo dưỡng các sensor đo và máy sau mỗi lần đo.

+ Tại trạm liên tục: như trạm mặt rộng, được tiến hành đo đạc và lấy mẫu theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 2 ngày/lần.

- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm

+ Tổng hợp số liệu khảo sát, xử lý số liệu đo đạc, quan trắc, kiểm soát số liệu;

+ Vẽ biến trình của các yếu tố DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC theo độ sâu, không gian và thời gian;

+ Gửi mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm;

+ Viết báo cáo, thuyết minh biến đổi các yếu tố DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC. Đánh giá và nhận xét sự biến đổi của các yếu tố TSS, F-, S2-, CN-, kim loại nặng (Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI)), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform trong thời gian tiến hành khảo sát;

+ In ấn, nghiệm thu và bàn giao tài liệu.

3.1.1.2. Phân loại mức độ khó khăn

Theo mức độ khó khăn: áp dụng Bảng số 06.

3.1.1.3. Định biên

Bng số 25

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

ĐTV.II 4

ĐTV.II 5

ĐTV.II 6

Nhóm

1

Chuẩn bị

1

1

1

3

2

Lấy mẫu và đo đạc mẫu nước biển

1

2

1

4

3

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu và bàn giao tài liệu

1

1

1

3

3.1.1.4. Định mức: công nhóm/thông số

Bảng số 26

TT

Hạng mục công việc

Chuẩn bị

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Đo các yếu tố DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC (định mức tính cho từng yếu tố)

0,01

0,11

0,02

2

Lấy mẫu phân tích các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, kim loại nặng (Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tng Crôm (Cr), Cr (VI)), tng N, tổng P, tng phenol, hóa chất bo v thc vật clo hu cơ, hóa chất bo v thc vật photpho hu cơ, Coliform, tng du m khoáng (định mức tính cho tng yếu t)

0,01

0,11

0,02

Ghi chú:

- Định mức đo đạc, quan trắc tại Bảng số 26 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 26 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số 06;

- Trong trường hợp hệ thống thiết bị đo CTD có tích hợp đo DO, pH, độ đục, EC (mục 3.1.1) sẽ áp dụng hệ số 0,5 so với định mức đã xây dựng trong trường hợp đo trực tiếp.

3.1.2. Điều tra, kho sát các yếu t mui dinh dưỡng: NO3, NO2, PO4, NH4, SiO2 ti hin trường.

3.1.2.1. Ni dung công việc

- Chuẩn b

+ Nhn nhiệm v, chn v trí đặt trm, lập đề cương, chuẩn b máy;

+ Bo dưỡng định k trước mi đợt kho sát, kim chuẩn li máy, thiết b;

+ Xác định ta độ, độ sâu và thi gian đến ti các trm đo;

+ Kiểm tra tình trạng hot động ca c thiết b, dng cụ ly mu và đo đạc;

+ Chuẩn bị mua sắm dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho việc đo đạc các yếu tố muối dinh dưỡng như: sổ nhật ký, bút, dụng cụ bảo hộ, hóa chất bảo quản mẫu, hóa chất phân tích mẫu...;

+ Chuẩn b tài liu phc v cho đo đạc, quan trc hóa hc, môi trường bin.

+ Lấy mẫu và đo đạc mẫu nước biển

+ Lắp đặt các thiết bị, dụng cụ phục vụ đo đạc hóa học, môi trường biển;

+ Lắp pin nguồn cho máy, thiết bị đo, kiểm tra điện áp của pin;

+ Th tiến hành các thao tác đo đạc, quan trc, ly mu;

+ Ti trm mt rng:

 Xác định tọa độ, độ sâu và thời gian tàu đến trạm khảo sát (tại các trạm cần đo môi trường);

 Đo các yếu tố muối dinh dưỡng theo quy trình cho từng loại mẫu. Mu được lấy tại các ống lấy mẫu nước từ hệ thống thiết bị đo CTD và lấy mẫu nước theo tầng tại tầng mặt và tầng đáy;

 Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ và thiết bị đo đạc, quan trắc sau đợt khảo sát;

 Lau chùi, bảo dưỡng máy đo các yếu tố dinh dưỡng sau mỗi lần đo.

+ Tại trạm liên tục: như trạm mặt rộng, được tiến hành đo đạc theo các tầng chuẩn vào triều cường, triều kiệt/ngày, cách 2 ngày/ lần.

- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm

+ Tổng hợp số liệu khảo sát, xử lý số liệu đo đạc, quan trắc, kiểm soát số liệu, luận giải số liệu;

+ Vẽ biến trình của các yếu tố muối dinh dưỡng đo theo độ sâu, không gian và thời gian;

+ Viết báo cáo, thuyết minh biến đổi các yếu tố muối dinh dưỡng trong thời gian tiến hành khảo sát, in ấn, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

3.1.2.2. Phân loại mức độ khó khăn

Theo mức độ khó khăn: áp dụng Bảng số 06

3.1.2.3. Định biên

Bảng số 27

ĐVT: Người

TT

Hạng mục công việc

ĐTV.II 4

ĐTV.II 5

ĐTV.II 6

Nhóm

1

Chuẩn bị

1

1

1

3

2

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc mẫu nước biển

1

2

1

4

3

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả, nghiệm thu, bàn giao tài liệu

1

1

1

3

3.1.2.4. Định mức: công nhóm/thông số

Bảng số 28

TT

Hạng mục công việc

Chuẩn bị

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

NO2, NO3, NH4 (định mức tính cho từng yếu tố)

0,02

0,28

0,02

2

PO4, SiO3 (định mức tính cho từng yếu tố)

0,02

0,22

0,02

Ghi chú: Định mức đo đạc, quan trắc tại Bảng số 28 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng s 28 nhân với hệ s tương ứng tại Bảng số 06.

3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC.

Bảng s 29

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

A

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước bin

1

Máy đo chất lượng nước

bộ

0,06

2

Máy tính để bàn và phần mềm

bộ

0,03

3

Máy in A4

cái

0,01

4

Máy bộ đàm

cái

0,01

B

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Máy tính để bàn và phần mềm

bộ

0,02

2

Máy in A4

cái

0,01

3

Máy photocopy

cái

0,01

4

Điều hòa 12000 BTU

cái

0,02

5

Máy hút ẩm

cái

0,01

6

Máy chiếu

cái

0,01

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform.

Bảng số 30

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

A

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển

I

Lấy mẫu phân tích các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform (định mức tính cho từng yếu tố )

1

Máy bộ đàm

cái

0,01

2

Tủ lạnh lưu mẫu

cái

0,25

II

Tổng dầu mỡ khoáng

1

Máy bộ đàm

cái

0,01

2

Máy khuấy từ

bộ

0,08

3

Tủ lạnh lưu mẫu

cái

0,25

B

Xử lý số liu, báo cáo kết quả

I

Lấy mẫu phân tích các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform (định mức tính cho từng yếu tố)

1

Máy tính xách tay

Cái

0,13

2

Máy in A4

cái

0,02

3

Máy in màu

cái

0,01

4

Máy photocopy

cái

0,01

5

Điều hòa 12000 BTU

cái

0,13

6

Máy hút ẩm

cái

0,04

7

Máy Scanner A4

cái

0,01

8

Máy chiếu

cái

0,01

- Khảo sát các yếu tố muối dinh dưỡng: NO3, NO2, PO4, NH4, SiO2.

Bảng số 31

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

I

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển

1

Máy đo các yếu tố muối dinh dưỡng Drell 2010 hoặc tương đương

bộ

0,17

2

Máy tính để bàn và phần mềm

bộ

0,08

3

Máy in A4

cái

0,03

4

Máy bộ đàm

cái

0,01

II

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Máy tính để bàn

bộ

0,06

2

Máy in A4

cái

0,02

3

Máy in màu

cái

0,01

4

Máy photocopy

cái

0,01

5

Điều hòa 12000 BTU

cái

0,01

6

Máy hút ẩm

cái

0,06

7

Máy Scanner A4

cái

0,02

8

Máy chiếu

cái

0,01

3.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/thông số

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC.

Bng số 32

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

I

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển

1

Áo chống lnh

cái

12

0,02

2

Quần áo lao đng phổ thông

bộ

12

0,08

3

Áo mưa

bộ

12

0,01

4

Giầy BHLĐ

đôi

6

0,08

5

Tất sợi

đôi

6

0,08

6

Mũ cứng

cái

12

0,04

7

Kìm, cờ lê, mỏ lết

bộ

24

0,01

8

Đèn pin

cái

24

0,01

9

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,01

10

Radio

cái

24

0,06

11

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,01

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

0,08

13

Ắc quy 24V

cái

24

0,04

14

Áo phao

cái

24

0,08

15

Bàn làm việc

cái

60

0,02

16

Ghế tựa

cái

60

0,02

17

Bàn dập ghim

cái

36

0,01

18

Cặp nhựa 3 dây

cái

36

0,06

19

Kẹp sắt

cái

9

0,06

20

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,06

21

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

48

0,01

22

Ô che máy

cái

24

0,01

II

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,01

2

Bàn dập ghim

cái

36

0,01

3

Kẹp sắt

cái

9

0,04

4

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,04

5

Dây điện đôi

mét

24

0,04

6

Thước nhựa

cái

36

0,01

7

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

8

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

9

Ổ cắm điện

cái

12

0,04

10

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

48

0,01

11

Quạt trần 100w

cái

60

0,02

12

Quạt thông gió 40w

cái

60

0,02

13

Đèn neon 40w

bộ

36

0,04

14

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

60

0,01

- Khảo sát các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform và tổng dầu mỡ khoáng.

Bng số 33

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

I

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển

1

Áo chống lạnh

cái

12

0,11

2

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

0,22

3

Áo mưa

bộ

12

0,06

4

Giầy BHLĐ

đôi

6

0,22

5

Tất sợi

đôi

6

0,22

6

Mũ cứng

cái

12

0,11

7

Kìm, cờ lê, mỏ lết

bộ

24

0,01

8

Đèn pin

cái

24

0,03

9

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,06

10

Radio

cái

24

0,06

11

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

0,06

12

Bình thủy tinh 5 lít

cái

12

0,01

13

Áo phao

cái

24

0,22

14

Bàn máy tính

cái

60

0,06

15

Ghế máy tính

cái

60

0,06

16

Bàn dập ghim

cái

36

0,01

17

Pipet các loại

cái

12

0,01

18

Ống đong

cái

12

0,01

19

Quả bóp cao su

quả

12

0,01

20

Cặp nhựa 3 dây

cái

36

0,06

21

Kẹp sắt

cái

9

0,06

22

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,06

23

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

48

0,01

24

Ô che máy

cái

12

0,01

II

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,01

2

Bàn dập ghim

cái

36

0,01

3

Kẹp sắt

cái

9

0,02

4

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,02

5

Thước nhựa

cái

36

0,01

6

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

7

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

8

Ổ cắm điện

cái

12

0,02

9

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

48

0,01

10

Quạt trần 100w

cái

60

0,02

11

Quạt thông gió 40w

cái

60

0,02

12

Đèn neon 40w

bộ

36

0,04

13

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

60

0,01

- Điều tra, khảo sát các yếu tố muối dinh dưỡng: NO3, NO2, PO4, NH4, SiO2.

Bảng số 34

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

I

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển

1

Áo chống lạnh

cái

12

0,33

2

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

0,67

3

Áo mưa

bộ

12

0,17

4

Giầy BHLĐ

đôi

6

0,67

5

Tất sợi

đôi

6

0,67

6

Mũ cứng

cái

12

0,33

7

Kìm, cờ lê, mỏ lết

bộ

24

0,01

8

Đèn pin

cái

24

0,06

9

Đồng hồ báo thức

cái

36

0,17

10

Radio

cái

24

0,17

11

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,06

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

60

0,17

13

Ắc quy 24V

cái

24

0,17

14

Áo phao

cái

24

0,33

15

Bàn máy tính

cái

60

0,17

16

Ghế máy tính

cái

60

0,17

17

Bàn dập ghim

cái

36

0,03

18

Pipet các loại

cái

12

0,03

19

Ống đong

cái

12

0,03

20

Quả bóp cao su

quả

12

0,03

21

Bình định mức các loại

cái

12

0,03

22

Cặp nhựa 3 dây

cái

36

0,17

23

Kẹp sắt

cái

9

0,33

24

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,33

25

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

48

0,03

26

Ô che máy

cái

12

0,06

II

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,01

2

Bàn dập ghim

cái

36

0,01

3

Kẹp sắt

cái

9

0,04

4

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,04

5

Dây điện đôi

mét

24

0,04

6

Thước nhựa

cái

36

0,01

7

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

8

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

9

Ổ cắm điện

cái

12

0,04

10

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

48

0,01

11

Quạt trần 100w

cái

60

0,04

12

Quạt thông gió 40w

cái

60

0,04

13

Đèn neon 40w

bộ

36

0,08

14

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

60

0,01

3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho một thông số

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC.

Bng số 35

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

I

DO

1

Sổ ghi chép

quyển

0,01

-

2

Bảng biểu

tờ

0,01

0,01

3

Xô nhựa

cái

0,01

-

4

Pin đèn

đôi

0,02

-

5

Găng tay

đôi

0,02

-

6

Bút bi

cái

0,01

0,01

7

Bút chì

cái

0,01

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

0,01

0,01

9

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

10

Ghim các loại

hộp

0,01

0,01

11

Mực in laser

hộp

0,001

0,001

12

Giấy gói hàng

tờ

0,01

-

13

Băng dính

cuộn

0,01

0,01

14

Bút dạ

cái

0,01

0,01

15

Thước kẻ

cái

0,01

0,01

16

Sổ giao ca

quyển

0,01

-

17

Khăn lau máy

cái

0,05

-

18

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

19

Giấy in A4

gram

0,001

0,001

20

Bìa đóng sổ

cái

0,01

0,01

21

Tẩy chì

cái

0,01

0,01

22

Mực in màu

hộp

0,001

0,01

23

Pin khô

cục

0,01

-

24

Giấy lọc

hộp

0,01

-

25

Nước cất

lít

0,10

-

26

Dung dịch điện cực DO

ml

20,00

-

27

Dung dịch làm sạch điện cực

ml

20,00

-

28

Cồn lau dụng cụ

lít

0,05

-

II

pH

1

Sổ ghi chép

quyển

0,01

-

2

Bảng biểu

tờ

0,01

0,01

3

Xô nhựa

cái

0,01

-

4

Pin đèn

đôi

0,02

-

5

Găng tay

đôi

0,02

-

6

Bút bi

cái

0,01

0,01

7

Bút chì

cái

0,01

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

0,01

0,01

9

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

10

Ghim các loại

hộp

0,01

0,01

11

Mực in laser

hộp

0,001

0,001

12

Giấy gói hàng

tờ

0,01

-

13

Băng dính

cuộn

0,01

0,01

14

Bút dạ

cái

0,01

0,01

15

Thước kẻ

cái

0,01

0,01

16

Sổ giao ca

quyển

0,01

-

17

Khăn lau máy

cái

0,05

-

18

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

19

Giấy in A4

gram

0,001

0,001

20

Giấy bìa màu

cái

0,01

0,01

21

Tẩy chì

cái

0,01

0,01

22

Mực in màu

hộp

0,001

0,001

23

Pin khô

cục

0,01

-

24

Giấy lọc

hộp

0,01

-

25

Nước cất

lít

0,10

-

26

Dung dịch chuẩn pH=4, pH=7 và pH=10

ml

24,00

-

27

Cồn lau dụng cụ

lít

0,05

-

III

Độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC (định mức tính cho từng thông số)

1

Sổ ghi chép

quyển

0,01

-

2

Bảng biểu

tờ

0,01

0,01

3

Xô nhựa

cái

0,01

-

4

Pin đèn

đôi

0,02

-

5

Găng tay

đôi

0,02

-

6

Bút bi

cái

0,01

0,01

7

Bút chì

cái

0,01

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

0,01

0,01

9

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

10

Ghim các loại

hộp

0,01

0,01

11

Mực in laser

hộp

0,001

0,001

12

Giấy gói hàng

tờ

0,01

-

13

Băng dính

cuộn

0,01

0,01

14

Bút dạ

cái

0,01

0,01

15

Thước kẻ

cái

0,01

0,01

16

Sổ giao ca

quyển

0,01

-

17

Khăn lau máy

cái

0,05

-

18

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

19

Giấy in A4

gram

0,001

0,001

20

Bìa đóng sổ

cái

0,01

0,01

21

Tẩy chì

cái

0,01

0,01

22

Mực in màu

hộp

0,001

0,001

23

Pin khô

cục

0,01

-

24

Giấy lọc

hộp

0,01

-

25

Nước cất

lít

0,01

-

26

Cồn lau dụng cụ

lít

0,05

-

- Điều tra, khảo sát lấy mẫu các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform.

Bng số 36

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước bin

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

I

TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Coliform (tính cho từng thông số)

1

Sổ ghi chép

quyển

0,01

-

2

Bảng biểu

tờ

0,01

0,01

3

Xô nhựa

cái

0,01

-

4

Pin đèn

đôi

0,02

-

5

Găng tay

đôi

0,02

-

6

Bút bi

cái

0,01

0,01

7

Bút chì

cái

0,01

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

0,01

0,01

9

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

10

Ghim các loại

hộp

0,01

0,01

11

Mực in laser

hộp

0,001

0,001

12

Giấy gói hàng

tờ

0,01

-

13

Băng dính

cuộn

0,01

0,01

14

Bút dạ

cái

0,01

0,01

15

Thước kẻ

cái

0,01

0,01

16

Sổ giao ca

quyển

0,01

-

17

Khăn lau máy

cái

0,01

-

18

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

19

Giấy in A4

gram

0,001

0,001

20

Giấy bìa màu

cái

0,01

0,01

21

Tẩy chì

cái

0,01

0,01

22

Mực in màu

hộp

0,001

0,001

23

Giấy lọc

hộp

0,01

-

24

Thùng chứa mẫu

cái

0,05

-

25

Can nhựa 2 lít

cái

1

-

26

Phễu nhựa

cái

0,01

-

27

Khẩu trang

cái

0,01

-

28

Nước cất

lít

0,15

-

29

HNO3

lít

0,04

-

II

Tổng dầu mỡ khoáng

1

Sổ ghi chép

quyển

0,01

0,01

2

Bảng biểu

tờ

0,01

0,01

3

Xô nhựa

cái

0,01

-

4

Pin đèn

đôi

0,02

-

5

Găng tay

đôi

0,02

-

6

Bút bi

cái

0,01

0,01

7

Bút chì

cái

0,01

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

0,01

0,01

9

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

10

Ghim các loại

hộp

0,01

0,01

11

Mực in laser

hộp

0,001

0,001

12

Giấy gói hàng

tờ

0,01

-

13

Băng dính

cuộn

0,01

0,01

14

Bút dạ

cái

0,01

0,01

15

Thước kẻ

cái

0,01

0,01

16

Sổ giao ca

quyển

0,01

-

17

Khăn lau máy

cái

0,01

-

18

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

19

Giấy in A4

gram

0,001

0,001

20

Giấy bìa màu

cái

0,01

0,01

21

Tẩy chì

cái

0,01

0,01

22

Mực in màu

hộp

0,001

0,001

23

Giấy lọc

hộp

0,01

-

24

Lọ thủy tinh 100 ml

cái

1

-

25

Thùng chứa mẫu

cái

0,05

-

26

Phễu nhựa

cái

0,01

-

27

Khẩu trang

cái

0,01

-

28

Nước cất

lít

0,15

-

29

Chloroform (CH3Cl)

lít

0,04

-

30

CCl4

lít

0,04

-

- Điều tra, khảo sát các yếu tố muối dinh dưỡng: NO3, NO2, NH3, PO4, SiO2.

Bảng s 37

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

Lấy mẫu và đo đạc, quan trắc nước biển

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

I

NO3

1

Sổ ghi chép

quyển

0,01

-

2

Bảng biểu

tờ

0,01

0,01

3

Xô nhựa

cái

0,01

-

4

Pin đèn

đôi

0,02

-

5

Găng tay

đôi

0,02

-

6

Bút bi

cái

0,01

0,01

7

Bút chì

cái

0,01

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

0,01

0,01

9

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

10

Ghim các loại

hộp

0,01

0,01

11

Mực in laser

hộp

0,001

0,001

12

Giấy gói hàng

tờ

0,01

-

13

Băng dính

cuộn

0,01

0,01

14

Bút dạ

cái

0,01

0,01

15

Thước kẻ

cái

0,01

0,01

16

Sổ giao ca

quyển

0,01

0,01

17

Khăn lau máy

cái

0,01

-

18

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

19

Giấy in A4

gram

0,001

0,001

20

Giấy bìa màu

cái

0,01

0,01

21

Tẩy chì

cái

0,01

0,01

22

Mực in màu

hộp

0,001

0,001

23

Giấy lọc

hộp

0,01

-

24

Găng tay cao su

đôi

0,05

-

25

Can nhựa 2 lít

cái

0,01

-

26

Phễu nhựa

cái

0,01

-

27

Khẩu trang

cái

0,05

-

28

Giấy đo pH

hộp

0,01

0,01

29

Hoá chất chuẩn NitraVer 6

gói

1,00

-

30

Hoá chất chuẩn NitraVer 3

sói

1,00

-

31

Nước cất

lít

0,15

-

II

NO2

1

S ghi chép

quyển

0,01

-

2

Bảng biểu

tờ

0,01

0,01

3

Xô nhựa

cái

0,01

-

4

Pin đèn

đôi

0,02

-

5

Găng tay

đôi

0,02

-

6

Bút bi

cái

0,01

0,01

7

Bút chì

cái

0,01

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

0,01

0,01

9

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

10

Ghim các loại

hộp

0,01

0,01

11

Mực in laser

hộp

0,001

0,001

12

Giấy gói hàng

tờ

0,01

-

13

Băng dính

cuộn

0,01

0,01

14

Bút dạ

cái

0,01

0,01

15

Thước kẻ

cái

0,01

0,01

16

Sổ giao ca

quyển

0,01

-

17

Khăn lau máy

cái

0,01

-

18

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

19

Giấy in A4

gram

0,001

0,001

20

Giấy bìa màu

cái

0,01

0,01

21

Tẩy chì

cái

0,01

0,01

22

Mực in màu

hộp

0,001

0,001

23

Giấy lọc

hộp

0,01

-

24

Găng tay cao su

đôi

0,05

-

25

Can nhựa 2 lít

cái

0,01

-

26

Phễu nhựa

cái

0,01

-

27

Khẩu trang

cái

0,05

-

28

Giấy đo pH

hộp

0,01

-

29

Hoá chất chuẩn NitriVer 3

gói

1,00

-

30

Nước cất

lít

0,15

-

III

NH3

1

S ghi chép

quyển

0,01

-

2

Bảng biểu

tờ

0,01

0,01

3

Xô nhựa

cái

0,01

-

4

Pin đèn

đôi

0,02

-

5

Găng tay

đôi

0,02

-

6

Bút bi

cái

0,01

0,01

7

Bút chì

cái

0,01

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

0,01

0,01

9

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

10

Ghim các loại

hộp

0,01

0,01

11

Mực in laser

hộp

0,001

0,001

12

Giấy gói hàng

tờ

0,01

-

13

Băng dính

cuộn

0,01

0,01

14

Bút dạ

cái

0,01

0,01

15

Thước kẻ

cái

0,01

0,01

16

Sổ giao ca

quyển

0,01

-

17

Khăn lau máy

cái

0,01

-

18

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

19

Giấy in A4

gram

0,001

0,001

20

Giấy bìa màu

cái

0,01

0,01

21

Tẩy chì

cái

0,01

0,01

22

Mực in màu

hộp

0,001

0,001

23

Giấy lọc

hộp

0,01

-

24

Găng tay cao su

đôi

0,05

-

25

Can nhựa 2 lít

cái

0,01

-

26

Phễu nhựa

cái

0,01

-

27

Khẩu trang

cái

0,05

-

28

Giấy đo pH

hộp

0,01

-

29

Nước cất 2 lần

lít

0,15

-

30

Hoá chất chuẩn Ammonia Salicylate

gói

2,00

-

31

Hoá chất chuẩn Ammonia Cyanurate

gói

2,00

-

IV

PO4

1

S ghi chép

quyển

0,01

-

2

Bảng biểu

tờ

0,01

0,01

3

Xô nhựa

cái

0,01

-

4

Pin đèn

đôi

0,02

-

5

Găng tay

đôi

0,02

-

6

Bút bi

cái

0,01

0,01

7

Bút chì

cái

0,01

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

0,01

0,01

9

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

10

Ghim các loại

hộp

0,01

0,01

11

Mực in laser

hộp

0,001

0,001

12

Giấy gói hàng

tờ

0,01

-

13

Băng dính

cuộn

0,01

0,01

14

Bút dạ

cái

0,01

0,01

15

Thước kẻ

cái

0,01

0,01

16

Sổ giao ca

quyển

0,01

-

17

Khăn lau máy

cái

0,01

-

18

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

19

Giấy in A4

gram

0,001

0,001

20

Giấy bìa màu

cái

0,01

0,01

21

Tẩy chì

cái

0,01

0,01

22

Mực in màu

hộp

0,001

0,001

23

Giấy lọc

hộp

0,01

-

24

Găng tay cao su

đôi

0,05

-

25

Can nhựa 2 lít

cái

0,01

-

26

Phễu nhựa

cái

0,01

-

27

Khẩu trang

cái

0,02

-

28

Giấy đo pH

hộp

0,01

-

29

Hoá chất chuẩn Phos Ver 3

gói

1,00

-

30

Nước cất

lít

0,15

-

V

SiO2

1

S ghi chép

quyển

0,01

-

2

Bảng biểu

tờ

0,01

0,01

3

Xô nhựa

cái

0,01

-

4

Pin đèn

đôi

0,02

-

5

Găng tay

đôi

0,02

-

6

Bút bi

cái

0,01

0,01

7

Bút chì

cái

0,01

0,01

8

Dao rọc giấy

cái

0,01

0,01

9

Đĩa CD hoặc DVD

cái

0,001

0,001

10

Ghim các loại

hộp

0,01

0,01

11

Mực in laser

hộp

0,001

0,001

12

Giấy gói hàng

tờ

0,01

-

13

Băng dính

cuộn

0,01

0,01

14

Bút dạ

cái

0,01

0,01

15

Thước kẻ

cái

0,01

0,01

16

Sổ giao ca

quyển

0,01

-

17

Khăn lau máy

cái

0,01

-

18

Hồ dán

lọ

0,01

0,01

19

Giấy in A4

gram

0,001

0,001

20

Giấy bìa màu

cái

0,01

0,01

21

Tẩy chì

cái

0,01

0,01

22

Mực in màu

hộp

0,001

0,001

23

Giấy lọc

hộp

0,01

-

24

Găng tay cao su

đôi

0,05

-

25

Can nhựa 2 lít

cái

0,01

-

26

Phễu nhựa

cái

0,01

-

27

Khẩu trang

cái

0,02

-

28

Giấy đo pH

hộp

0,01

-

29

Hoá chất chuẩn Molybdenum 3

gói

2,00

-

30

Hoá chất chuẩn Citric Acid

gói

2,00

-

31

Hoá chất chuẩn Amino Acid F

gói

1,00

-

32

Nước cất

lít

0,15

-

3.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 01 thông số

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: DO, pH, độ đục, độ trong suốt, độ màu, EC.

Bảng số 38

STT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điện năng

kWh

1,113

- Điều tra, khảo sát các yếu tố: TSS, F-, S2-, CN-, Pb, Fe, Zn, Cu, Mn, Cd, Hg, As, tổng Crôm (Cr), Cr (VI), tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ khoáng, tổng phenol, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, Colitform.

Bảng số 39

STT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điện năng (định mức tính cho từng yếu tố)

kWh

0,56

- Điều tra, khảo sát các yếu tố muối dinh dưỡng: NO3, NO2, PO4, NH4, SiO2.

Bng s 40

STT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điện năng (định mức tính cho từng thông số)

kWh

1,82

4. Điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

4.1.1.1. Chuẩn bị

- Thu thập tài liệu liên quan đến khu vực điều tra, khảo sát;

- Xây dựng sơ đồ thiết kế thi công khu vực điều tra, khảo sát với nội dung phải thể hiện được: vị trí các trạm khảo sát, các loại mẫu môi trường trầm tích dự kiến ở 01 trạm khảo sát;

- Xây dựng tài liệu, biểu mẫu phục lấy mẫu môi trường trầm tích biển;

- Xây dựng đề cương công tác điều tra, khảo sát với các nội dung: vị trí khu vực điều tra, khảo sát, các tài liệu cơ sở xây dựng đề cương (đặc điểm tự nhiên và kinh tế nhân văn, lịch sử nghiên cứu, đặc điểm địa chất, trầm tích, các khu vực ô nhiễm môi trường trầm tích của các nghiên cứu trước đây), phương pháp nghiên cứu, khối lượng, sản phẩm giao nộp và tổ chức thực hiện.

4.1.1.2. Thi công thực địa (bao gồm công tác chuẩn bị tại hiện trường và công tác lấy và bảo quản mẫu trầm tích biển)

- Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu và đo đạc;

- Chuẩn bị tài liệu, dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho việc triển khai điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển;

- Tiến hành lắp đặt các thiết bị lấy mẫu chuyên dụng như: cuốc đại dương cỡ lớn, ống phóng trọng lực (Gravity Core), lấy mẫu nguyên dạng bằng boxcore;

- Kiểm tra dụng cụ, sổ ghi, tình trạng hoạt động của các thiết bị kể cả thiết bị dự phòng trước khi lấy mẫu.

+ Di chuyển tầu đến vị trí khảo sát và tiến hành thả các thiết bị lấy mẫu môi trường trầm tích biển;

+ Lấy mẫu môi trường trầm tích biển bằng cuốc đại dương cỡ lớn hoặc boxcore;

+ Lấy mẫu môi trường trầm tích bằng ống phóng trọng lực (Gravity Core);

+ Lấy mẫu tại tất cả các trạm mặt rộng và lấy mẫu 2 lần/đợt tại các trạm khảo sát liên tục;

+ Viết nhật ký: mô tả màu sắc, thành phần, cấp hạt, độ chọn lọc, môi trường khử hay môi trường oxy hóa có kèm theo tọa độ, độ sâu;

+ Thực hiện liên lạc, báo cáo tình hình điều tra, khảo sát của tàu về cơ quan chủ quản. Khắc phục các sự cố thiết bị trong đợt điều tra, khảo sát trên biển. Nắm bắt tình hình thời tiết để có kế hoạch cho đợt điều tra, khảo sát tiếp theo. Bổ sung vật tư, lương thực thực phẩm;

+ Chỉnh lý nhật ký chuyên đề, sổ mẫu; kiểm tra mẫu, bảo quản mẫu;

+ Xem xét các trạm sẽ khảo sát trong đợt tiếp theo, đúc rút kinh nghiệm để hoàn thành khối lượng, chất lượng công việc được tốt hơn;

+ Tra dầu, mỡ bảo dưỡng cáp tời, cáp cẩu,..., bảo dưỡng các thiết bị lấy mẫu như cuốc, phóng trọng lực, phóng piston,... ;

+ Gia công, chọn mẫu, lập phiếu và gửi mẫu phân tích;

+ Chỉnh sửa hoàn thiện tài liệu thực địa, lập báo cáo thực địa, sơ đồ tài liệu thực tế, sơ đồ lấy mẫu thực tế...

4.1.1.3. Xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm

- Tiếp nhận kết quả phân tích mẫu và đánh giá chất lượng của các kết quả phân tích;

- Xử lý số liệu: phân chia các tập mẫu để tính toán thống kê các thông số môi trường, thành lập các bảng tham số, bảng ma trận tương quan, các đồ thị biến thiên hàm lượng;

- Luận giải số liệu;

- Thành lập bản đồ hiện trạng môi trường trầm tích biển;

- Xây dựng báo cáo kết quả;

-Tổ chức nghiệm thu, giao nộp sản phẩm của các dạng công việc.

4.1.2. Phân loại mức độ khó khăn

- Phân loại mức độ khó khăn theo độ sâu thi công quy định tại Bảng số 02;

- Mức độ phức tạp của đặc điểm địa chất và mức độ phân cắt địa hình đáy biển quy định tại Bảng số 03;

- Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách di chuyển đến trạm đầu tiên của tuyến khảo sát quy định tại Bảng số 04;

- Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết trên biển quy định tại Bảng số 06.

4.1.3. Định biên

Bảng số 41

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

KS.II6; ĐTV.II6

KS.II2; ĐTV.II2

ĐTV.IV7

Nhóm

1

Thi công thực địa

1

1

1

3

Bảng số 42

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

KS.II8/ĐTV.II8

KS.II7/ĐTV.II7

KS.II2/ĐTV.II2

KS.III3/ĐTV.III3

KTV.IV8

Nhóm

1

Chuẩn bị

1

1

1

1

4

2

Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

1

1

2

1

2

7

4.1.4. Định mức: công nhóm/trạm

4.1.4.1. Thi công thực địa

Bảng s 43

Điều kiện thi công

Độ sâu thi công (m)

20- <100

100- <300

300 - <1000

1000- <1500

1500 - <2000

2000- <2.500

2500- <3000

3000- <3500

3500- 4000

>4000

Đơn giản

0,92

1,11

1,69

2,33

2,86

3,40

4,13

4,99

6,03

7,31

Trung bình

1,10

1,33

1,85

2,57

3,17

3,77

4,57

5,52

6,69

8,10

Phức tạp

1,32

1,60

2,10

2,92

3,60

4,29

5,20

6,29

7,61

9,20

Điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng số 43 tính cho khoảng cách di chuyển từ bờ đến đầu tuyến khảo sát đến 100km. Với các khoảng cách di chuyển khác thì định mức được tính bằng định mức tại Bảng số 43 nhân với hệ số tại Bảng số 04.

4.1.4.2. Chuẩn bị, xử lý số liệu và báo cáo kết quả

Bảng số 44

TT

Nội dung công việc

Mức

1

Chuẩn bị

0,12

2

Xử lý số liệu và báo cáo kết quả

0,58

4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm

- Thi công thực địa:

Bảng số 45

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Cuốc đại dương

cái

0,23

2

Ống phóng trọng lực

cái

0,23

3

Máy phát điện - 5kVA

cái

0,23

4

GPS

cái

0,36

5

Ống phóng piston

cái

0,23

6

Tủ lạnh lưu mẫu

cái

0,25

Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300 - <1.000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng số 85. Hệ s điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại Bảng số 04.

- Chuẩn bị:

Bảng số 46

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw

cái

0,160

2

Máy tính để bàn - 0,4kw

cái

0,813

3

Máy scanner A4 - 0,05kw

cái

0,020

4

Máy hút ẩm - 2kw

cái

0,027

5

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

0,007

6

Máy in A4 - 0,5kw

cái

0,020

7

Máy chiếu

cái

0,02

- Xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả:

Bảng số 47

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw

cái

0,267

2

Máy tính để bàn - 0,4kw

cái

1,347

3

Máy scanner A4 - 0,05kw

cái

0,034

4

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,007

5

Máy hút ẩm - 2kw

cái

0,034

6

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

0,007

7

Máy in A4 - 0,5kw

cái

0,020

8

Máy chiếu

cái

0,034

4.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/trạm

- Thi công thực địa:

Bảng s 48

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

1

Ba lô

cái

24

7,92

2

Búa địa chất

cái

24

2,61

3

Bút chì kim

cái

12

2,61

4

Bút kẻ nét kép

cái

24

2,61

5

Cặp đựng tài liệu

cái

24

2,61

6

Cáp lụa Φ 10mm

m

12

36,50

7

Compa 12 bộ phận

bộ

24

2,61

8

Dao rọc giấy

cái

12

2,61

9

Dao rựa

cái

12

0,47

10

Đèn pin

cái

24

2,61

11

Đèn sạc điện

cái

36

2,61

12

Eke

cái

36

2,61

13

Găng tay BHLĐ

đôi

3

7,92

14

Giầy BHLĐ

đôi

6

7,92

15

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

2,61

16

Kéo cắt giấy

cái

24

2,61

17

Khay đựng mẫu inox 40 x 40cm

cái

60

0,36

18

Khóa hòm

cái

36

2,61

19

Kìm nguội

cái

24

0,47

20

Kính BHLĐ

cái

12

7,92

21

Kính lúp 20 x

cái

60

2,61

22

Kính lúp 5 - 7x

cái

60

2,61

23

Máy tính bỏ túi

cái

60

2,61

24

BHLĐ

cái

12

7,92

25

Nhiệt kế

cái

12

2,61

26

Ống đựng bản vẽ

ống

36

2,61

27

Ống nhòm

cái

120

0,27

28

Phao cá nhân

cái

24

7,92

29

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

7,92

30

Quần áo mưa

bộ

12

7,92

31

Tất sợi

đôi

6

7,92

32

Thau nhựa

cái

36

2,61

33

Thước cuộn thép

cái

24

2,61

34

Thước đo độ

cái

24

2,61

35

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,61

36

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

2,61

37

Thước vẽ đường cong

cái

24

2,61

38

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

24

3,95

39

Xẻng

cái

24

0,32

40

Xô xách nước

cái

12

3,95

41

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

60

0,30

42

Radio

cái

24

0,72

- Chuẩn bị:

Bng s 49

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

0,007

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

0,007

3

Bàn Máy tính để bàn

cái

96

0,447

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,074

5

Bàn làm việc

cái

96

0,293

6

Bút chì kim

cái

12

0,187

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,007

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,147

9

Chuột máy tính

cái

12

0,480

10

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,007

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,007

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

36

0,740

13

Đồng hồ treo tường

cái

60

0,187

14

Eke

cái

36

0,007

15

Ghế tựa

cái

96

0,293

16

Ghế xoay

cái

96

0,447

17

Kệ mẫu

cái

96

0,740

18

Kéo cắt giấy

cái

24

0,007

19

Kính lập thể

cái

60

0,007

20

Kính lúp 20x

cái

60

0,007

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

60

0,007

22

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,013

23

Ống đựng bản vẽ

cái

36

0,740

24

Quạt thông gió

cái

60

0,187

25

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

0,367

26

Thước đo độ

cái

24

0,040

27

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,040

28

Thước nhựa 1m

cái

24

0,040

29

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,040

30

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,040

31

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,367

32

USB

cái

24

0,740

- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả:

Bảng s 50

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

0,007

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

0,007

3

Bàn Máy tính để bàn

cái

96

0,580

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,100

5

Bàn làm việc

cái

96

0,387

6

Bút chì kim

cái

12

0,247

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,007

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,194

9

Chuột máy tính

cái

12

0,634

10

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,007

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,007

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

36

0,967

13

Đồng hồ treo tường

cái

60

0,247

14

Eke

cái

36

0,007

15

Ghế tựa

cái

96

0,387

16

Ghế xoay

cái

96

0,580

17

Kệ mẫu

cái

96

0,967

18

Kéo cắt giấy

cái

24

0,007

19

Kính lập thể

cái

60

0,013

20

Kính lúp 20x

cái

60

0,007

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

60

0,007

22

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,020

23

Ống đựng bản vẽ

cái

36

0,967

24

Quạt thông gió

cái

60

0,247

25

Quạt trần - 0,1kw

cái

60

0,487

26

Thước đo độ

cái

24

0,053

27

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,053

28

Thước nhựa 1m

cái

24

0,053

29

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,053

30

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,053

31

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,487

32

USB

cái

24

0,967

4.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm

- Thi công thực địa

Bng s 51

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Ắc quy khô 6V

cái

0,0008

2

Bản đồ địa hình

mảnh

0,0034

3

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,0034

4

Bao ni lông đựng mẫu

kg

0,0017

5

Bật lửa ga

cái

0,0042

6

Bút bi

cái

0,0068

7

Bút chì 24 màu

hộp

0,0008

8

Bút chì đen

cái

0,0068

9

Bút dạ các màu

hộp

0,0059

11

Dầu máy (5% xăng)

lít

0,0025

12

Dây buc mẫu

kg

0,0017

13

Giấy A4

gram

0,0017

14

Giấy gói mẫu

tờ

0,0711

15

Hộp ghim dập

hộp

0,0008

16

Hộp xốp

cái

0,0237

17

Nhật ký

quyển

0,0737

18

Pin 1,5V

đôi

0,6146

19

Ruột chì kim

hộp

0,0017

20

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,0034

21

Sổ eteket (500 tờ)

quyển

0,0034

22

Sơn các màu

kg

0,0008

23

Tẩy

cái

0,0008

24

Thùng đựng mẫu

chiếc

0,0144

25

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,0144

26

Túi nilông chống ướt 60 x 90 cm

cái

0,0356

27

Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm

cái

0,1422

28

Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm

cái

0,0288

29

Vải nhựa

m2

0,0085

30

RP7 chống gỉ

hộp

0,0017

31

Chai thủy tinh nút cao su

chai

1,9048

32

Xi lanh hút khí

cái

1,9048

33

Ống nhựa PVC đựng mẫu

m

1,4290

- Chuẩn bị:

Bảng số 52

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Bản đồ địa hình

mảnh

0,0026

2

Bìa đóng sách

tờ

0,0081

3

Bìa nhựa

tờ

0,0081

4

Bút bi

cái

0,0026

5

Bút chì 24 màu

hộp

0,0026

6

Bút chì đen

cái

0,0026

7

Bút kim các loại

cái

0,0026

8

Bút xoá

cái

0,0026

9

Giấy A3

gram

0,0026

10

Giấy A4

gram

0,0026

11

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,0026

12

Hồ dán

lọ

0,0026

13

Hộp ghim dập

hộp

0,0026

14

Hộp ghim kẹp

hộp

0,0026

15

Mực in laser

hộp

0,0056

16

Mực photocopy

hộp

0,0056

17

Ruột chì kim

hộp

0,0026

18

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,0026

19

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,0026

- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả:

Bảng số 53

TT

Danh mục vật liu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Bản đồ địa hình

mảnh

0,0035

2

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,0035

3

Bìa đóng sách

tờ

0,0222

4

Bìa nhựa

tờ

0,0222

5

Bút bi

cái

0,0076

6

Bút chì 24 màu

hộp

0,0076

7

Bút chì đen

cái

0,0035

8

Bút kim các loại

cái

0,0035

9

Bút xoá

cái

0,0076

10

Giấy A3

gram

0,0076

11

Giấy A4

gram

0,0076

12

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,0035

13

Giấy kẻ ngang

thếp

0,0035

14

Hồ dán

lọ

0,0035

15

Hộp ghim dập

hộp

0,0035

16

Hộp ghim kẹp

hộp

0,0035

17

Mực in laser

hộp

0,0076

18

Mực photocopy

hộp

0,0076

19

Ruột chì kim

hộp

0,0035

20

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,0222

21

Sơn chống gỉ

kg

0,0076

22

Tẩy

cái

0,0035

23

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,0035

4.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm

- Thi công thực địa:

Bảng số 54

TT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Xăng

lít

0,09

2

Dầu diezen

lít

1,27

Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300 <-1.000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng số 85. Hệ s điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại Bảng số 04.

- Chuẩn bị:

Bảng số 55

TT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điện năng

kWh

5,96

- Xử lý số liệu, báo cáo kết quả:

Bảng số 56

TT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điện năng

kWh

9,76

5. Điều tra, khảo sát địa chất biển

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

5.1.1.1. Chuẩn bị

- Thu thập tài liệu đã công bố và lưu trữ;

- Tham khảo các tài liệu nước ngoài về các chuyên đề liên quan;

- Chuẩn bị các dữ liệu về: địa hình, trầm tích, địa chất, khoáng sản, địa vật lý biển (địa chấn, sonar quét sườn), lịch thủy triều;

- Xây dựng đề cương các chuyên đề, thông qua hội đồng xét duyệt;

- Mua sắm và bảo dưỡng các máy móc thiết bị phục vụ điều tra, khảo sát;

- Vận hành và thao tác thử các thiết bị lấy mẫu và các phương tiện phục vụ lấy mẫu như cẩu, tời;

- Dự trù và mua sắm các vật tư phục vụ cho việc lấy mẫu và đo đạc;

- Tổ chức lớp an toàn lao động cho những người đi điều tra, khảo sát;

- Đóng gói, vận chuyển vật tư, thiết bị đến khu vị trí tập kết, đưa các thiết bị, vật tư lên tàu điều tra, khảo sát.

5.1.1.2. Điều tra, khảo sát thực địa (bao gồm thi công thực địa và văn phòng tại thực địa)

- Thu thập thông tin thời tiết, thủy triều, kiểm tra các máy móc và thiết bị điều tra, khảo sát;

- Tiến hành lắp đặt các thiết bị điều tra, khảo sát lấy mẫu (cuốc đại dương to (120kg), ống phóng trọng lực (Gravity Core), ống phóng piston (Piston Core), ống phóng rung (Vibro core), thiết bị lấy mẫu nguyên dạng (Box core), cuốc thủy lực điều khiển từ xa;

- Kiểm tra hoạt động của các thiết bị và tiến hành thử nghiệm;

- Di chuyển tàu đến vị trí điều tra, khảo sát và tiến hành thả các thiết bị lấy mẫu địa chất và các thiết bị lấy mẫu chuyên đề khác;

- Tiến hành lấy mẫu, mô tả mẫu và ghi nhật ký các chuyên đề. Kết thúc lấy mẫu của 1 trạm khảo sát thực hiện việc tháo, lắp, lau rửa các thiết bị để chuẩn bị cho trạm khảo sát tiếp theo;

- Thực hiện liên lạc, báo cáo tình hình điều tra, khảo sát của tàu về cơ quan chủ quản. Khắc phục các sự cố thiết bị trong đợt điều tra, khảo sát trên biển. Nắm bắt tình hình thời tiết để có kế hoạch cho đợt điều tra, khảo sát tiếp theo. Bổ sung vật tư, lương thực thực phẩm;

- Chỉnh lý nhật ký các chuyên đề, sổ mẫu; kiểm tra mẫu, bảo quản mẫu;

- Xem xét các trạm sẽ điều tra, khảo sát trong đợt tiếp theo, đúc rút kinh nghiệm để hoàn thành khối lượng, chất lượng công việc được tốt hơn;

- Tra dầu, mỡ bảo dưỡng cáp tời, cáp cẩu,... bảo dưỡng các thiết bị lấy mẫu như cuốc, phóng trọng lực, phóng piston,...;

- Gia công, chọn mẫu, lập phiếu và gửi mẫu phân tích;

- Chỉnh sửa hoàn thiện tài liệu thực địa, lập báo cáo thực địa, sơ đồ tài liệu thực tế các chuyên đề, sơ đồ lấy mẫu thực tế...

5.1.1.3. Báo cáo kết quả và nghiệm thu sản phẩm

- Tiếp nhận kết quả phân tích mẫu và đánh giá chất lượng của các kết quả phân tích;

- Tổng hợp, xử lý tài liệu, số liệu đo, kết quả phân tích;

- Luận giải số liệu phục vụ lập bản đồ, xây dựng các bản đồ chuyên đề, xây dựng báo cáo thuyết minh và báo cáo kết quả.

5.1.2. Phân loại mức độ khó khăn

- Phân loại mức độ khó khăn theo độ sâu thi công quy định tại Bảng số 02;

- Mức độ phức tạp của đặc điểm địa chất và mức độ phân cắt địa hình đáy biển quy định tại Bảng số 03;

- Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách di chuyển đến trạm đầu tiên của tuyến khảo sát quy định tại Bảng số 04;

- Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết trên biển quy định tại Bảng số 06.

5.1.3. Định biên

- Điều tra, khảo sát thực địa:

Bảng số 57

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

KS.II6/ĐTV.II6

KS.II2/ĐTV.II2

KS.III3/ĐTV.III3

ĐTV.IV7

Nhóm

I

Đới 20 - 300m nước

27

1

Lập bản đồ địa mạo đáy biển

1

1

2

2

Lập bản đồ địa chất

1

2

2

3

8

3

Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

1

1

1

4

4

Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

1

1

2

5

Lập bản đồ trầm tích tầng mặt

1

1

1

3

6

Lập bản đồ vành phân tán trọng sa

1

1

1

1

4

7

Lập bản đồ dị thường phổ gamma

1

1

1

1

4

II

Đới > 300m nước

35

1

Lập bản đồ địa mạo đáy biển

1

1

1

1

4

2

Lập bản đồ địa chất

1

2

3

4

10

3

Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

1

2

2

6

4

Lập bản đồ dị thường địa hóa khí

1

1

2

2

6

5

Lập bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

1

1

1

1

4

6

Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

1

1

2

7

Lập bản đồ trầm tích tầng mặt

1

1

1

3

- Chuẩn bị và báo cáo kết quả:

Bảng số 58

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

KS.I3

KS.II8/ ĐTV.II8

KS.II7/ ĐTV.II7

KS.II6/ ĐTV.II6

KS.II2/ ĐTV.II2

KS.III3/ ĐTV.III3

KTV. IV8

Nhóm

A

Chuẩn bị

I

Đới 20 - 300m nước

26

1

Lập bản đồ địa mạo đáy biển

1

1

1

3

2

Lập bản đồ địa chất

1

1

2

2

1

7

3

Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

1

1

1

4

4

Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

1

1

2

5

Lập bản đồ trầm tích tầng mặt

1

1

1

1

4

6

Lập bản đồ vành phân tán trọng sa

1

1

1

3

7

Lập bản đồ dị thường phổ gamma

1

1

1

3

II

Đới > 300m nước

29

1

Lập bản đồ địa mạo đáy biển

1

1

1

3

2

Lập bản đồ địa chất

1

1

2

2

1

7

3

Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

1

1

1

4

4

Lập bản đồ dị thường địa hóa khí

1

1

1

1

4

5

Lập bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

1

1

1

5

6

Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rn

1

1

2

7

Lập bản đồ trầm tích tầng mặt

1

1

1

1

4

B

Báo cáo kết quả

I

Đới 20 - 300m nước

48

1

Lập bản đồ địa mạo đáy biển

1

1

1

3

2

Lập bản đồ địa chất

1

4

5

2

12

3

Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

1

3

4

1

10

4

Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

1

2

2

1

6

5

Lập bản đồ hầm tích tầng mặt

1

2

2

1

6

6

Lập bản đồ vành phân tán trng sa

1

1

4

2

8

7

Lập bản đồ dị thường phổ gamma

1

1

1

3

II

Đới > 300m nước

38

1

Lập bản đồ địa mạo đáy biển

1

1

1

3

2

Lập bản đồ địa chất

1

1

3

2

2

9

3

Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

1

2

3

7

4

Lập bản đồ dị thường địa hóa khí

1

1

1

2

1

6

5

Lập bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

1

1

2

1

5

6

Lập bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

1

1

1

1

4

7

Lập bản đồ trầm tích tầng mặt

1

1

1

1

4

5.1.4. Định mức: công nhóm/trạm

- Điều tra, khảo sát thực địa:

Bảng số 59

Điều kiện thi công

Độ sâu thi công (m)

20- <100

100- <300

300- <1.000

1.000- <1.500

1.500- <2.000

2.000- <2.500

2.500- <3.000

3.000- <3.500

3.500- 4.000

>4.000

Đơn giản

0,92

1,11

1,69

2,33

2,86

3,40

4,13

4,99

6,03

7,31

Trung bình

1,10

1,33

1,85

2,57

3,17

3,77

4,57

5,52

6,69

8,10

Phức tạp

1,32

1,60

2,10

2,92

3,60

4,29

5,20

6,29

7,61

9,20

Điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng số 59 tính cho khoảng cách di chuyển từ bờ đến đầu tuyến khảo sát là 100km. Với các khoảng cách di chuyển khác thì định mức được tính bằng định mức tại Bảng số 59 nhân với hệ số tại Bảng số 04.

- Chuẩn bị, báo cáo kết quả:

Bảng số 60

TT

Nội dung công việc

Mức

1

Chuẩn bị

0,12

2

Báo cáo kết quả

0,58

5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm

- Điều tra, khảo sát thực địa:

Bng số 61

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ địa mạo đáy biển

BĐ địa chất

BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính

BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

BĐ dị thường địa hóa khí

1

Cuốc đại dương

cái

120

-

1,40

0,83

0,25

0,83

2

Ống phóng trọng lực

cái

120

0,44

2,10

1,27

0,44

1,27

3

Máy phát điện - 5kVA

cái

96

0,09

0,44

0,27

0,09

0,27

4

Ống phóng piston

cái

96

-

1,40

0,83

0,25

-

5

Máy đo phổ gamma

cái

120

-

-

-

-

-

Bảng số 62

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

BĐ trầm tích tầng mặt

BĐ dị thường phổ gamma

Vành phân tán trọng sa

1

Cuốc đại dương

cái

120

0,25

0,23

0,23

0,83

2

Ống phóng trọng lực

cái

120

0,44

0,23

0,23

1,27

3

Máy phát điện - 5kVA

cái

96

0,09

0,09

0,09

0,27

4

Ống phóng piston

cái

96

-

0,23

0,23

0,23

5

Máy đo phổ gamma

cái

120

-

-

1,97

-

- Chuẩn bị:

Bng số 63

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ địa mạo đáy biển

BĐ địa chất

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

Bản đồ dị thường địa hóa khí

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,5 kw

cái

120

0,12

0,29

0,16

0,08

0,16

2

Máy tính để bàn - 0,4kw

cái

60

0,61

1,42

0,81

0,41

0,81

3

Máy scanner A4 - 0,05kw

cái

96

0,01

0,03

0,02

0,01

0,02

4

Máy photocopy - 0,99kw

cái

96

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

5

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,02

0,04

0,03

0,01

0,03

6

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

7

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

0,02

0,04

0,02

0,01

0,02

8

Máy chiếu

cái

60

0,01

0,03

0,02

0,01

0,02

Bảng số 64

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

BĐ trầm tích tầng mặt

BĐ dị thường phổ gamma

BĐ vành phân tán trọng sa

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,5 kw

cái

120

0,08

0,16

0,12

0,12

2

Máy tính để bàn - 0,4kw

cái

60

0,41

0,81

0,61

0,61

3

Máy scanner A4 - 0,05kw

cái

96

0,01

0,02

0,01

0,01

4

Máy photocopy - 0,99kw

cái

96

0,01

0,01

0,01

0,01

5

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

-

0,03

0,03

0,03

6

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

7

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

0,02

0,02

0,02

0,02

8

Máy chiếu

cái

60

0,01

0,02

0,01

0,01

- Báo cáo kết quả:

Bng số 65

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ địa mạo đáy biển

BĐ địa chất

Bản đồ dị thường các nguyên t quặng chính

Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

Bản đồ dị thường địa hóa khí

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw

cái

120

0,16

0,65

0,49

0,32

0,49

2

Máy tính để bàn - 0,4kw

cái

60

0,81

3,23

2,43

1,61

2,43

3

Máy scanner A4 - 0,05kw

cái

96

0,02

0,08

0,06

0,04

0,06

4

Máy photocopy - 0,99kw

cái

96

-

0,01

0,01

0,01

0,01

5

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,02

0,07

0,05

0,04

0,05

6

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

7

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

0,01

0,04

0,03

0,02

0,03

8

Máy chiếu

cái

60

0,02

0,08

0,06

0,04

0,06

Bảng số 66

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

BĐ trầm tích tầng mặt

BĐ dị thường phổ gamma

BĐ vành phân tán trọng sa

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw

cái

120

0,32

0,38

0,16

0,43

2

Máy tính để bàn - 0,4kw

cái

60

1,61

1,89

0,81

2,15

3

Máy scanner A4 - 0,05kw

cái

96

0,04

0,05

0,02

0,05

4

Máy photocopy - 0,99kw

cái

96

0,01

0,01

0,01

0,01

5

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,04

0,05

0,05

0,05

6

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

7

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

0,02

0,03

0,03

0,03

8

Máy chiếu

cái

60

0,04

0,05

0,02

0,05

5.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/trạm

- Điều tra, khảo sát thực địa:

Bảng số 67

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ địa mạo đáy biển

BĐ địa chất

BĐ dị thường các nguyên t quặng chính

BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

BĐ vành phân tán trọng sa

1

Ba lô

cái

24

5,27

18,45

10,55

7,91

10,55

2

Ba tê đãi mẫu

cái

24

-

-

-

-

2,63

3

Búa địa chất

cái

24

2,63

4,62

2,63

3,96

2,63

4

Bút chì kim

cái

12

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

5

Bút kẻ nét kép

cái

24

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

6

Cân 50 - 100 kg

cái

60

-

-

-

-

2,63

7

Cặp đng tài liệu

cái

24

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

8

Cáp lụa Φ 10cm

m

12

24,34

85,17

48,67

36,50

48,67

9

Compa 12 bộ phận

bộ

24

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

10

Dao rc giấy

cái

12

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

11

Dao rựa

cái

12

0,32

1,12

0,64

0,48

0,64

12

Đèn pin

cái

24

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

13

Đèn sạc điện

cái

12

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

14

Eke

cái

36

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

15

Găng tay BHLĐ

đôi

3

5,27

18,45

10,55

7,91

10,55

16

Giầy BHLĐ

đôi

6

5,27

18,45

10,55

7,91

10,55

17

Hộp đựng tài liệu

cái

36

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

18

Kéo cắt giấy

cái

24

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

19

Khay đng mẫu inox 40 x 40cm

cái

60

0,24

0,84

0,48

0,36

2,63

20

Khóa hòm

cái

36

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

21

Kìm nguội

cái

24

0,32

1,12

0,64

0,48

0,64

22

Kính BHLĐ

cái

12

5,27

18,45

10,55

7,91

10,55

23

Kính lúp 20 x

cái

60

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

24

Kính lúp 5 - 7x

cái

60

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

25

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

60

0,20

2,30

0,41

0,30

0,2

26

Máy tính bỏ túi

cái

60

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

27

Mũ BHLĐ

cái

12

5,27

18,45

10,55

7,91

10,55

28

Ống đng bản vẽ

ống

36

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

29

Ống nhòm

cái

120

2,63

0,62

0,35

0,27

0,35

30

Phao cá nhân

cái

24

5,27

18,45

10,55

7,91

10,55

31

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

5,27

18,45

10,55

7,91

10,55

32

Quần áo mưa

bộ

12

5,27

18,45

10,55

7,91

10,55

33

Radio

cái

24

0,48

1,68

0,96

0,72

0,96

34

Tất sợi

đôi

6

5,27

18,45

10,55

7,91

10,55

35

Thau nhựa

cái

36

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

36

Thước cuộn thép

cái

24

2,63

-

-

-

-

37

Thước đo độ

cái

36

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

38

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

39

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

40

Thước vẽ đường cong

cái

24

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

41

Xắc cốt đng tài liệu

cái

24

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

42

Xẻng

cái

24

0,21

0,74

0,42

0,32

2,63

43

Tời điện 2,2kw

cái

24

0,09

0,44

0,27

0,09

0,27

44

Xô nhựa

cái

12

2,63

2,30

2,63

3,96

2,63

Bảng số 68

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ trầm tích tầng mặt

BĐ dị thường phổ gamma

BĐ dị thường địa hóa khí

BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

1

Ba lô

cái

24

10,55

10,55

10,55

7,91

2

Búa địa chất

cái

24

3,48

-

-

-

3

Bút chì kim

cái

12

3,48

2,63

2,63

3,96

4

Bút kẻ nét kép

cái

24

3,48

2,63

2,63

3,96

5

Cân 50 - 100 kg

cái

60

-

-

2,63

3,96

6

Cặp đựng tài liệu

cái

24

3,48

2,63

-

-

7

Compa 12 bộ phận

bộ

24

3,48

2,63

2,63

3,96

8

Dao rọc giấy

cái

12

3,48

2,63

2,63

3,96

9

Dao rựa

cái

12

0,64

0,64

0,64

0,48

10

Đèn pin

cái

24

3,48

2,63

2,63

3,96

11

Đèn sạc điện

cái

12

3,48

2,63

2,63

3,96

12

Eke

cái

36

3,48

2,63

2,63

3,96

13

Găng tay BHLĐ

đôi

3

10,55

10,55

10,55

7,91

14

Giầy BHLĐ

đôi

6

10,55

10,55

10,55

7,91

15

Kéo cắt giấy

cái

24

3,48

2,63

2,63

3,96

16

Khay đng mẫu inox40x40cm

cái

60

0,48

-

0,48

0,36

17

Khóa hòm

cái

36

3,48

2,63

2,63

3,96

18

Kìm ngui

cái

24

0,64

0,64

0,64

0,48

19

Kính BHLĐ

cái

12

10,55

10,55

10,55

7,91

20

Kính lúp 20 x

cái

60

3,48

-

2,63

3,96

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

60

3,48

-

2,63

3,96

22

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

60

0,41

-

0,41

0,3

23

Máy tính bỏ túi

cái

60

3,48

2,63

2,63

3,96

24

Mũ BHLĐ

cái

12

10,55

10,55

10,55

7,91

25

Ống đng bản vẽ

ống

36

3,48

2,63

0,35

0,27

26

Ống nhòm

cái

120

0,35

0,35

10,55

7,91

27

Phao cá nhân

cái

24

10,55

10,55

10,55

7,91

28

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

10,55

10,55

10,55

7,91

29

Quần áo mưa

bộ

12

10,55

10,55

2,63

3,96

30

Radio

cái

24

0,96

0,96

0,96

0,72

31

Tất sợi

đôi

6

10,55

10,55

-

-

32

Thau nhựa

cái

36

3,48

2,63

2,63

3,96

33

Thước cuộn thép

cái

24

-

-

2,63

3,96

34

Thước đo độ

cái

36

3,48

2,63

2,63

3,96

35

Thước nhựa 0,5m

cái

24

3,48

2,63

2,63

3,96

36

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

3,48

2,63

2,63

3,96

37

Thước vẽ đường cong

cái

24

3,48

2,63

0,42

0,32

38

Xắc cốt đng tài liệu

cái

24

2,63

5,27

0,27

0,09

39

Xẻng

cái

24

0,42

-

-

-

40

Xô nhựa

cái

12

2,63

5,27

2,63

3,96

41

Cáp lụa Φ 10mm

m

12

48,67

-

2,63

3,96

42

Cáp lụa Φ 5mm

m

12

-

316,34

48,67

36,50

43

Hòm tôn đng tài liệu

cái

60

3,48

2,63

2,63

3,96

44

Nhiệt kế

cái

12

-

-

2,63

3,96

45

Quả nặng

quả

12

-

-

10,55

7,91

46

Tời quay tay

cái

24

-

2,63

-

-

47

Máy bộ đàm

cái

60

0,18

0,24

-

-

- Chuẩn bị:

Bng số 69

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ địa mạo đáy biển

BĐ địa chất

BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính

BĐ vành phân tán trọng sa

BĐ phân bổ và chẩn đoán khoáng sản rắn

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

3

Bàn Máy tính để bàn

cái

96

0,33

0,77

0,44

0,33

0,22

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,06

0,13

0,07

0,06

0,04

5

Bàn làm việc

cái

96

0,22

0,52

0,29

0,22

0,15

6

Bút chì kim

cái

12

0,14

0,33

0,19

0,14

0,09

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

8

Cặp đng tài liệu

cái

24

0,11

0,26

0,15

0,11

0,07

9

Chuột máy tính

cái

12

0,36

0,84

0,48

0,36

0,24

10

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

36

0,55

1,29

0,74

0,55

0,37

13

Đồng hồ treo tường

cái

60

0,14

0,33

0,19

0,14

0,09

14

Eke

cái

36

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

15

Ghế tựa

cái

96

0,22

0,52

0,29

0,22

0,15

16

Ghế xoay

cái

96

0,33

0,77

0,44

0,33

0,22

17

Kệ mẫu

cái

96

0,55

1,29

0,74

0,55

0,37

18

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

19

Kính lập thể

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

20

Kính lúp 20 x

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

22

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,01

0,03

0,01

0,01

0,01

23

Ống đựng bản vẽ

cái

36

0,55

1,29

0,74

0,55

0,37

24

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

0,14

0,33

0,19

0,14

0,09

25

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

0,28

0,65

0,37

0,28

0,19

26

Thước đo độ

cái

24

0,03

0,07

0,04

0,03

0,02

27

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,03

0,07

0,04

0,03

0,02

28

Thước nhựa 1m

cái

24

0,03

0,07

0,04

0,03

0,02

29

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,03

0,07

0,04

0,03

0,02

30

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,03

0,07

0,04

0,03

0,02

31

Tủ đng tài liệu

cái

96

0,28

0,65

0,37

0,28

0,19

32

USB

cái

24

0,55

1,29

0,74

0,55

0,37

Bảng số 70

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ trầm tích tầng mặt

BĐ dị thường phổ gamma

BĐ dị thường địa hóa khí

BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

0,01

0,01

0,01

0,01

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

0,01

0,01

0,01

0,01

3

Bàn máy tính để bàn

cái

96

0,45

0,33

0,44

0,22

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,07

0,06

0,07

0,04

5

Bàn làm việc

cái

96

0,29

0,22

0,29

0,15

6

Bút chì kim

cái

12

0,19

0,14

0,19

0,09

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,01

0,01

0,01

0,01

8

Cp đng tài liệu

cái

24

0,15

0,11

0,15

0,07

9

Chuột máy tính

cái

12

0,48

0,36

0,48

0,24

10

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,01

0,01

0,01

0,01

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

0,01

0,01

0,01

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

36

0,74

0,55

0,74

0,37

13

Đồng hồ treo tường

cái

60

0,19

0,14

0,19

0,09

14

Eke

cái

36

0,01

0,01

0,01

0,01

15

Ghế tựa

cái

96

0,29

0,22

0,29

0,15

16

Ghế xoay

cái

96

0,45

0,33

0,44

0,22

17

Kệ mẫu

cái

96

0,74

0,55

0,74

0,37

18

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

0,01

0,01

0,01

19

Kính lập thể

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

20

Kính lúp 20 x

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

22

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

23

Ống đựng bản vẽ

cái

36

0,74

0,55

0,74

0,37

24

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

0,19

0,14

0,19

0,09

25

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

0,37

0,28

0,37

0,19

26

Thước đo độ

cái

24

0,04

0,03

0,04

0,02

27

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,04

0,03

0,04

0,02

28

Thước nhựa 1m

cái

24

0,04

0,03

0,04

0,02

29

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,04

0,03

0,04

0,02

30

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,04

0,03

0,04

0,02

31

Tủ đng tài liệu

cái

96

0,37

0,28

0,37

0,19

32

USB

cái

24

0,74

0,55

0,74

0,37

- Báo cáo kết quả:

Bảng số 71

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ địa mạo đáy biển

BĐ địa chất

BĐ dị thường các nguyên t quặng chính

BĐ vành phân tán trọng sa

BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

1

Bàn dp ghim loi nhỏ

cái

36

0,007

0,013

0,013

0,020

0,007

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

0,007

0,013

0,013

0,020

0,007

3

Bàn máy tính để bàn

cái

96

0,353

1,393

1,047

1,860

0,700

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,060

0,233

0,173

0,313

0,120

5

Bàn làm việc

cái

96

0,233

0,933

0,700

1,240

0,467

6

Bút chì kim

cái

12

0,147

0,580

0,440

0,773

0,293

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,007

0,013

0,013

0,020

0,007

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,120

0,467

0,353

0,620

0,233

9

Chuột máy tính

cái

12

0,380

1,513

1,133

2,013

0,753

10

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,007

0,013

0,013

0,020

0,007

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,007

0,013

0,013

0,020

0,007

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

36

0,580

2,320

1,740

3,093

1,160

13

Đồng hồ treo tường

cái

60

0,147

0,580

0,440

0,773

0,293

14

Eke

cái

36

0,007

0,013

0,013

0,020

0,007

15

Ghế tựa

cái

96

0,233

0,933

0,700

1,240

0,467

16

Ghế xoay

cái

96

0,353

1,393

1,047

1,860

0,700

17

Kệ mẫu

cái

96

0,580

2,320

1,740

3,093

1,160

18

Kéo cắt giấy

cái

24

0,007

0,013

0,013

0,020

0,007

19

Kính lập thể

cái

60

0,007

0,027

0,020

0,033

0,013

20

Kính lúp 20 x

cái

60

0,007

0,013

0,013

0,020

0,007

21

Kính lúp 5 -7x

cái

60

0,007

0,013

0,013

0,020

0,007

22

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,013

0,047

0,040

0,100

0,027

23

Ống đng bản vẽ

cái

36

0,580

2,320

1,740

0,013

1,160

24

Quạt thông gió

cái

60

0,147

0,580

0,440

0,067

0,293

25

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

0,293

1,160

0,873

3,093

0,580

26

Thước đo độ

cái

24

0,033

0,120

0,087

0,773

0,060

27

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,033

0,120

0,087

1,547

0,060

28

Thước nhựa 1m

cái

24

0,033

0,120

0,087

0,153

0,060

29

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,033

0,120

0,087

0,153

0,060

30

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,033

0,120

0,087

0,153

0,060

31

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,293

1,160

0,873

0,153

0,580

32

USB

cái

24

0,580

2,320

1,740

0,153

1,160

Bảng số 72

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

BĐ trầm tích tầng mặt

BĐ dị thường phổ gamma

BĐ dị thường địa hóa khí

BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

0,007

0,007

0,013

0,007

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

0,007

0,007

0,013

0,007

3

Bàn Máy tính để bàn

cái

96

0,813

0,700

1,047

0,700

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,140

0,120

0,173

0,120

5

Bàn làm việc

cái

96

0,547

0,467

0,700

0,467

6

Bút chì kim

cái

12

0,340

0,293

0,440

0,293

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,007

0,007

0,013

0,007

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,273

0,233

0,353

0,233

9

Chuột máy tính

cái

12

0,880

0,753

1,133

0,753

10

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,007

0,007

0,013

0,007

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,007

0,007

0,013

0,007

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

36

1,353

1,160

1,740

1,160

13

Đồng hồ treo tường

cái

60

0,340

0,293

0,440

0,293

14

Eke

cái

36

0,007

0,007

0,013

0,007

15

Ghế tựa

cái

96

0,547

0,467

0,700

0,467

16

Ghế xoay

cái

96

0,813

0,700

1,047

0,700

17

Kệ mẫu

cái

96

1,353

1,160

1,740

1,160

18

Kéo cắt giấy

cái

24

0,007

0,007

0,013

0,007

19

Kính lập thể

cái

60

0,013

0,013

0,020

0,013

20

Kính lúp 20 x

cái

60

0,007

0,007

0,013

0,007

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

60

0,007

0,007

0,013

0,007

22

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,027

0,027

0,040

0,027

23

Ống đng bản vẽ

cái

36

1,353

1,160

1,740

1,160

24

Quạt thông gió

cái

60

0,340

0,293

0,440

0,293

25

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

0,680

0,580

0,873

0,580

26

Thước đo độ

cái

24

0,073

0,060

0,087

0,060

27

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,073

0,060

0,087

0,060

28

Thước nhựa 1m

cái

24

0,073

0,060

0,087

0,060

29

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,073

0,060

0,087

0,060

30

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,073

0,060

0,087

0,060

31

Tủ đng tài liệu

cái

96

0,680

0,580

0,873

0,580

32

USB

cái

24

1,353

1,160

1,740

1,160

Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300 - <1.000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng số 85. Hệ s điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại Bảng số 04.

5.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm

- Điều tra, khảo sát thực địa;

Bảng số 73

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Ắc quy khô 6V

cái

0,002

2

Bản đồ địa hình

mảnh

0,011

3

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,011

4

Bao ni lông đựng mẫu

kg

0,006

5

Bật lửa ga

cái

0,015

6

Bút bi

cái

0,023

7

Bút chì 24 màu

hộp

0,002

8

Bút chì đen

cái

0,023

9

Bút dạ các màu

hộp

0,019

10

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,011

11

Dầu máy (5% xăng)

lít

0,008

12

Dây buộc mẫu

kg

0,004

13

Giấy A4

gram

0,004

14

Giấy gói mẫu

tờ

0,236

15

Hp ghim dp

hộp

0,002

16

Hộp xốp

cái

0,078

17

Nhật ký

quyển

0,246

18

Pin 1,5V

đôi

2,048

19

Ruột chì kim

hộp

0,004

20

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,011

21

Sổ eteket (500 tờ)

quyển

0,011

22

Sơn các màu

kg

0,002

23

Tẩy

cái

0,002

24

Thùng đựng mẫu

chiếc

0,048

25

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,048

26

Túi ni lông chống ướt 60 x 90cm

cái

0,118

27

Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm

cái

0,474

28

Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm

cái

0,095

29

Vải nhựa

m2

0,027

30

RP7 chống gỉ

hộp

0,006

31

Chai thủy tinh nút cao su (*)

chai

6,349

32

Xi lanh hút khí (*)

cái

6,349

33

Ống nhựa PVC đựng mẫu

m

4,762

Ghi chú:

- (*) Vật liệu này chỉ sử dụng cho các chuyên đề ở đới độ sâu >300 m nước.

- Mức độ tiêu hao vật liệu tính cho mọi điều kiện độ sâu và mức độ khó khăn phức tạp địa hình đáy biển. Bảng định mức tiêu hao vật liệu trên được tính chung cho tất cả các loại vật liệu sử dụng của các chuyên đề; các chuyên đề sẽ có mức tiêu hao vật liệu khác nhau được quy định tại Bảng số 74.

Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu công tác điều tra, khảo sát và lấy mẫu ngoài thực địa.

Bảng số 74

TT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Bản đồ địa mạo đáy bin

0,4

2

Bản đồ địa chất

1,0

3

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

0,6

4

Bản đồ dị thường địa hóa khí

0,6

5

Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

0,2

6

Bản đồ vành phân tán trọng sa

0,6

7

Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

0,4

8

Bản đồ trầm tích tầng mặt

0,3

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

0,6

- Chuẩn bị:

Bảng số 75

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Bản đồ địa hình

mảnh

0,005

2

Bìa đóng sách

tờ

0,014

3

Bìa nhựa

tờ

0,014

4

Bút bi

cái

0,005

5

Bút chì 24 màu

hộp

0,005

6

Bút chì đen

cái

0,005

7

Bút kim các loại

cái

0,005

8

Bút xoá

cái

0,005

9

Giấy A3

gram

0,005

10

Giấy A4

gram

0,005

11

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,005

12

Hồ dán

lọ

0,005

13

Hộp ghim dập

hộp

0,005

14

Hộp ghim kẹp

hộp

0,005

15

Mực in laser

hộp

0,009

16

Mực photocopy

hộp

0,009

17

Ruột chì kim

hộp

0,005

18

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,005

19

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,005

Ghi chú: Bảng định mức tiêu hao vật liệu trên được tính chung cho tất cả các loại vật liệu sử dụng của các chuyên đề; các chuyên đề sẽ có mức tiêu hao vật liệu khác nhau được quy định tại Bảng số 76.

Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

Bảng số 76

TT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Bản đồ địa mạo đáy biển

0,43

2

Bản đồ địa chất

1,00

3

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

0,57

4

Bản đồ dị thường địa hóa khí

0,57

5

Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

0,29

6

Bản đồ vành phân tán trọng sa

0.43

7

Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

0,57

8

Bản đồ trầm tích tầng mặt

0,57

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

0,43

- Báo cáo kết quả

Bảng số 77

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Bản đồ địa hình

mảnh

0,005

2

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,005

3

Bìa đóng sách

tờ

0,028

4

Bìa nhựa

tờ

0,028

5

Bút bi

cái

0,009

6

Bút chì 24 màu

hộp

0,009

7

Bút chì đen

cái

0,005

8

Bút kim các loại

cái

0,005

9

Bút xoá

cái

0,009

10

Giấy A3

gram

0,009

11

Giấy A4

gram

0,009

12

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,005

13

Giấy kẻ ngang

thếp

0,005

14

Hồ dán

lọ

0,005

15

Hộp ghim dập

hộp

0,005

16

Hộp ghim kẹp

hộp

0,005

17

Mực in laser

hộp

0,009

18

Mực photocopy

hộp

0,009

19

Ruột chì kim

hộp

0,005

20

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,028

21

Sơn chống gỉ

kg

0,009

22

Tẩy

cái

0,005

23

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,005

Ghi chú: Bảng định mức tiêu hao vật liệu trên được tính chung cho tất cả các loại vật liệu sử dụng của các chuyên đề sẽ có mức tiêu hao vật liệu khác nhau được quy định tại Bảng số 78.

- Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu công tác văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả.

Bảng số 78

TT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Bản đồ địa mạo đáy biển

0,33

2

Bản đồ địa chất

1,00

3

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

0,78

4

Bản đồ dị thường địa hóa khí

0,67

5

Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

0,44

6

Bản đồ vành phân tán trọng sa

0,68

7

Bản đồ dự báo triển vọng và tiềm năng khí hydrate

0,56

8

Bản đồ trầm tích tầng mặt

0,44

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

0,33

5.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm

- Điều tra, khảo sát thực địa

Bảng số 79

STT

Danh mục năng lượng, nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

BĐ địa mạo đáy biển

BĐ địa chất

BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính

BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

BĐ dị thường địa hóa khí

1

Xăng

lít

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

2

Dầu diezen

lít

0,37

1,86

1,12

0,37

1,12

Bảng số 80

STT

Danh mục năng lượng, nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

BĐ trầm tích tầng mặt

BĐ dị thường phổ gamma

Vành phân tán trọng sa

1

Xăng

lít

0,09

0,09

0,09

0,09

2

Dầu diezen

lít

0,37

1,27

1,12

1,12

- Chuẩn bị:

Bảng số 81

STT

Danh mục năng lượng, nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

BĐ địa mạo đáy biển

BĐ địa chất

BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính

BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

BĐ dị thường địa hóa khí

1

Điện năng

kWh

3,44

10,54

4,55

2,33

4,55

Bảng số 82

STT

Danh mục năng lượng, nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

BĐ trầm tích tầng mặt

BĐ dị thường ph gamma

Vành phân tán trọng sa

1

Điện năng

kWh

2,25

4,55

3,52

3,52

- Báo cáo kết quả:

Bng số 83

STT

Danh mục năng lượng, nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

BĐ địa mạo đáy bin

BĐ địa chất

BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính

BĐ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn

BĐ dị thường địa hóa khí

1

Điện năng

kWh

4,39

23,36

13,11

8,75

13,11

Bảng số 84

STT

Danh mục năng lượng, nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

BĐ dự báo triển vọng và tiềm năng hydrate khí

BĐ trầm tích tầng mặt

BĐ dị thường ph gamma

Vành phân tán trọng sa

1

Điện năng

kWh

8,75

10,30

4,89

11,74

Ghi chú: Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300 - <1000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng số 85. Hệ số điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại Bảng số 04.

Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu công tác ngoài trời.

Bảng số 85

Điều kiện thi công

Đ sâu thi công (m)

<300

300- <1000

1000- <1500

1500- <2000

2000- 2.500

2500- <3000

3000- <3500

3500- 4000

>4000

Đơn giản

0,86

1

1,39

1,71

2,03

2,44

2,92

3,51

4,21

Trung bình

1,1

1,1

1,53

1,89

2,25

2,70

3,24

3,89

4,67

Phức tạp

1,2

1,24

1,74

2,15

2,55

3,06

3,67

4,41

5,29

6. Điều tra, khảo sát địa hình đáy biển

6.1. Định mức lao động

6.1.1. Nội dung công việc

6.1.1.1. Công tác chuẩn bị

Công tác chuẩn bị được quy định theo mục 4. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển của Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Đối với công tác xây dựng điểm nghiệm triều: Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu. Xác định vị trí điểm nghiệm triều ở thực địa; liên hệ với chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý cảng để làm thủ tục xây điểm nghiệm triều; đào hố móng, đổ bê tông chân móng, gắn thước đo mực nước; phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.

- Đối với công tác định vị, dẫn đường cho các công tác khảo sát: chuẩn bị máy móc, thiết bị và công nghệ. Các thiết bị và công nghệ trước khi khảo sát phải được kiểm nghiệm, kiểm định đầy đủ. Các phần mềm đi kèm được kiểm tra, đồng bộ với thiết bị đảm bảo hiện đại, xử lý được các yêu cầu đặt ra trong quá trình thi công.

6.1.1.2. Công tác đo đạc, quan trắc:

Trước khi tiến hành các công tác đo đạc tiến hành nhận, kiểm tra, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh tình trạng hoạt động của các thiết bị đo đạc, phần mềm đo đạc theo quy định. Tổ chức lắp đặt, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống đồng bộ với tàu khảo sát và các thiết bị liên kết khác.

- Định vị, dẫn đường cho các công tác đo đạc:

+ Khi dẫn đường đua tàu tới vị trí thả trạm đo hoặc thiết bị lấy mẫu, điểm quan tâm trên tàu đo phải được chọn là điểm thả thiết bị tương ứng. Điểm này phải đúng vị trí đã thiết kế;

+ Khi vị trí thả thiết bị đã nằm trong sai số cho phép theo dự án được phê duyệt, tàu phải được giữ ổn định trong phạm vi sai số để thả thiết bị xuống;

+ Khi thiết bị xuống tới vị trí lấy mẫu, vị trí này được đánh dấu lại. Số liệu được ghi ra bao gồm các thông tin: tọa độ, độ sâu, thời gian;

+ Trong suốt hành trình của tàu thực hiện các công tác đo đạc, số liệu định vị được ghi theo chế độ 05 giây 01 lần ghi.

- Đo đạc, quan trắc thủy triều:

+ Nếu điều tra, khảo sát ở nơi có độ sâu trên 200m, biên độ dao động của thủy triều không làm tổng các số cải chính vượt quá 0,5% độ sâu thì không phải quan trắc và cải chính thủy triều;

+ Các trường hp còn lại, việc điều tra, khảo sát phải bao gồm cả đo đạc, quan trắc thủy triều. Trường hợp khu vực điều tra, khảo sát nằm ngoài vùng có thể sử dụng số liệu thủy triều quan trắc từ các trạm hải văn cố định, sử dụng các thiết bị đo đạc, quan trắc mực nước thủy triều ngoài khơi để xác định mực nước, số liệu mực nước thủy triều phải được kết nối với hệ độ cao nhà nước.

- Đo sâu đáy biển:

+ Tàu đo được dẫn đường theo tuyến thiết kế, trong quá trình đo không được chạy lệch tuyến quá 1mm theo tỷ lệ bản đồ so với tuyến thiết kế (so sánh với vị trí đầu biến âm máy đo sâu), tốc độ tàu chạy tối đa là 08 km/giờ;

+ Khi tàu quay đầu để vào tuyến tiếp theo phải giảm tốc độ và đảm bảo đủ thời gian cho máy cải chính sóng không còn ảnh hưởng bởi gia tốc ngang;

+ Số liệu định vị, độ sâu, la bàn, ảnh hưởng của sóng được phần mềm ghi liên tục suốt tuyến đo, tuyến kiểm tra;

+ Việc đánh dấu điểm đo được thực hiện bắt đầu từ đầu tuyến đo, kết thúc khi điểm đánh dấu cuối đảm bảo bao trùm tuyến đo, khoảng cách giữa 02 điểm kề nhau không vượt quá 200m cho bản đồ tỷ lệ 1:100.000, 400m cho bản đồ tỷ lệ 1 -.200.000 và 1.000 m cho bản đồ tỷ lệ 1:500.000;

+ Mọi sự kiện trong quá trình đo đạc địa hình, tên tuyến đo, thời điểm bắt đầu, kết thúc, hướng chạy, file số liệu được ghi chép tỉ mỉ trong sổ đo đạc địa hình;

+ Nếu một trong các thiết bị đo bị lỗi làm mất dữ liệu quá 02 khoảng cách điểm đo thì phải đo lại đoạn đó;

+ Độ ngập đầu biến âm được đo vào thời điểm bắt đầu và kết thúc ca đo. Phải ghi thời điểm đo để cải chính độ ngập đầu biến âm trong xử lý số liệu.

6.1.1.3. Công tác xử lý số liệu, báo cáo kết quả và nghiệm thu bàn giao sản phẩm

- Xử lý số liệu:

+ Biên tập số liệu thủy triều, cải chính lại thời gian ghi số liệu nếu có chênh lệch thời gian của trạm đo đạc, quan trắc thủy triều với hệ thống đo đạc trên tàu đo; tạo file số liệu phù hợp với quy định của phần mềm xử lý số liệu;

+ Đánh giá độ chính xác đo đạc căn cứ trên số liệu đo sâu, đo kiểm tra theo quy định kỹ thuật hiện hành.

- Xây dựng bảng cơ sở dữ liệu cho hệ thống GIS.

- Thành lập các bản vẽ, báo cáo.

- Tổ chức nghiệm thu sản phẩm và bàn giao sản phẩm theo quy định.

6.1.2. Phân loại mức độ khó khăn

6.1.2.1 Công tác chuẩn bị

Bng số 86

TT

KK

Xây dựng điểm nghiệm triều

Kiểm nghiệm thiết bị

1

1

Khu vực có cảng biển, có thể gắn thước đo đc, quan trắc vào chân các cầu cảng.

Máy móc, thiết bị đã qua sản xuất.

2

2

Khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 2 đến 3 điểm đặt thước đo đạc, quan trắc mực nước, giao thông thuận tiện.

Máy móc, thiết bị mới, sau đại tu.

3

3

Khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều cọc đặt thước đo đạc, quan trắc mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo nổi cách bờ dưới 10 km.

4

4

Khu vực ở các đảo nổi cách bờ trên 10 km.

6.1.2.2. Công tác đo đạc, quan trắc

- Phân loại mức độ khó khăn theo độ sâu thi công quy định tại Bảng số 02;

- Mức độ phức tạp của đặc điểm địa chất và mức độ phân cắt địa hình đáy biển quy định tại Bảng số 03;

- Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách di chuyển đến trạm đầu tiên của tuyến khảo sát quy định tại Bảng số 04;

- Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết trên biển quy định tại Bảng số 06.

6.1.3. Định biên

6.1.3.1. Chuẩn bị:

Bảng số 87

ĐVT: Người

TT

Danh mục công việc

KTV.IV4/ ĐTV.IV4

KTV.IV6/ ĐTV.IV6

KTV.IV11/ ĐTV.III11

KS.III4/ ĐTV.III4

Nhóm

1

Xây dựng điểm nghiệm triều

1

2

3

2

Kiểm nghiệm thiết bị

1

1

3

3

8

6.1.3.2 Công tác đo đạc, quan trắc

- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc.

Bảng số 88

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

KS.II7/ĐTV.II7

KS.III7/ĐTV.III7

ĐTV.IV5

Nhóm

1

Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc

1

3

1

5

- Đo đạc, quan trắc thủy triều:

Bảng số 89

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

KS.II2/ĐTV.II2

KS.III3/ĐTV.III3

Nhóm

1

Đo đạc, quan trắc thủy triều

1

1

2

6.1.3.3 Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

Bảng số 90

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

KS.II7/ ĐTV.II7

KS.II3/ ĐTV.II3

KS.III5/ ĐTV.III5

KS.III4/ ĐTV.III4

Nhóm

1

Văn phòng thực địa

1

1

1

3

2

Văn phòng báo cáo kết quả

1

2

2

5

6.1.4. Định mức:

6.1.4.1 Chuẩn bị: công nhóm/điểm, bộ thiết bị

Bảng số 91

TT

Công việc

ĐVT

KK

Mức

1

Xây dựng điểm nghiệm triều

điểm

1

2,70

4,50

2

6,75

8,10

3

9,00

10,80

4

18,00

22,50

2

Kiểm nghiệm thiết bị

bộ thiết bị

1

7,20

4,50

2

9,00

5,40

6.1.4.2 Công tác đo đạc, quan trắc:

- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc: công nhóm/trạm.

Bảng số 92

Điều kiện thi công

Đ sâu thi công (m)

20- <100

100- <300

300- <1000

1.000- <1.500

1.500- <2.000

2.000- <2.500

2.500- <3.000

3.000- <3.500

3.500- 4.000

>4.000

Đơn giản

0,67

0,81

1,69

2,33

2,87

3,40

4,13

4,99

6,03

7,31

Trung bình

0,77

0,93

1,85

2,57

3,17

3,78

4,57

5,53

6,69

8,10

Phức tạp

0,99

1,19

2,10

2,92

3,60

4,29

5,20

6,29

7,61

9,20

Điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng số 92 tính cho khoảng cách di chuyển từ bờ đến đầu tuyến khảo sát là 100km. Với các khoảng cách di chuyển khác thì định mức được tính bằng định mức tại Bảng số 92 nhân với hệ s tại Bảng số 04.

- Đo đạc, quan trắc thủy triều: tính trên tháng/trạm

6.1.4.3 Xử lý số liệu, báo cáo kết quả: công nhóm/trạm

Bảng số 93

STT

Công việc

Mức

1

Văn phòng thực địa

0,25

2

Văn phòng báo cáo kết quả

0,25

6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm

6.2.1. Chuẩn bị: không có

6.2.2. Công tác đo đạc, quan trắc

- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc:

Bảng số 94

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Máy định vị

bộ

0,02

2

Máy phát điện - 5kVA

cái

0,02

3

Máy tính xách tay

cái

0,02

4

Phần mềm Hydro Nav

bản

0,02

5

Phần mềm Mapinfo

bản

0,02

6

Phần mềm Micro station

bản

0,02

7

Ăng ten máy định vị

cái

0,55

8

Bộ lưu điện UPS

bộ

0,35

9

Bộ nạp ắc quy

cái

0,35

10

Máy bộ đàm

cái

0,23

11

n áp

cái

0,55

12

Radio

cái

0,55

6.2.3. Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

Bng số 95

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

VP thực địa

VP báo cáo

1

Điều hòa 12 000 BTU - 2,2kw

cái

-

0,35

2

Máy in A0 - 1kw

cái

-

0,09

3

Máy vi tính - 0,4kw

cái

0,93

1,29

4

Phần mềm Mapinfo

bản

0,93

1,29

5

Phần mềm Micro station

bản

0,93

1,29

6

Máy hút ẩm - 2kw

cái

0,63

0,88

7

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

0,24

0,33

8

Máy in A4 - 0,5kw

cái

0,09

0,13

6.3. Định mức dụng cụ lao động

6.3.1. Chuẩn bị: ca/điểm, bộ thiết bị

Bng s 96

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Xây dựng điểm nghiệm triều

Kiểm nghiệm thiết bị

1

Bộ đồ nề

bộ

24

2,03

2

Cuốc, xẻng

bộ

12

2,03

3

Xô tôn

cái

12

2,03

4

Búa đinh

cái

36

1,35

5

Ắc quy 12V

cái

12

4,50

6

Bộ nạp ắc quy

bộ

36

1,80

7

Thước đo độ

cái

24

0,68

1,80

8

Đồng hồ để bàn

cái

36

6,75

9,00

9

Cặp tài liệu

cái

12

0,68

0,90

10

Đèn pin

bộ

12

0,68

0,90

11

Thước vải cuộn 30m

cái

12

0,68

0,90

12

Quần áo BHLĐ

bộ

9

21,60

57,60

13

Giầy bảo hộ

đôi

6

21,60

57,60

14

Tất sợi

đôi

6

21,60

57,60

15

Găng tay bảo hộ

đôi

6

21,60

57,60

16

Mũ cứng

cái

12

21,60

57,60

17

Áo mưa

cái

18

10,80

21,60

18

Bi đông nhựa

cái

12

21,60

57,60

19

Áo rét BHLĐ

cái

18

10,80

21,60

20

Hòm sắt dụng cụ, tài liệu

cái

48

4,05

5,40

21

Quy định kỹ thuật

quyển

48

0,68

0,90

22

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,90

Mức trong Bảng số 96 quy định cho mức độ khó khăn 2, mức cho các khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng số 97.

Bảng số 97

TT

Mức độ KK

Xây dựng điểm nghiệm triều

Kiểm nghiệm thiết bị

1

1

0,40

0,80

2

2

1,00

1,00

3

3

1,35

4

4

2,65

6.3.2. Công tác đo đạc, quan trắc:

- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc: ca/trạm

Bảng số 98

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

1

Ắc quy 12V

cái

24

0,55

2

Cáp tín hiệu cho máy GPS

cái

24

0,55

3

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,12

4

Đồng hồ để bàn

cái

24

0,55

5

Eke

cái

24

0,12

6

Găng tay BHLĐ

đôi

6

2,73

7

Giầy BHLĐ

đôi

6

2,73

8

Hải đồ

bộ

24

0,12

9

Hòm tôn đng tài liệu

cái

24

0,55

10

Kính BHLĐ

cái

12

2,73

11

Ký hiệu địa hình

quyển

60

0,23

12

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,12

13

Mũ BHLĐ

cái

12

2,73

14

Ống đng bản vẽ

cái

24

0,55

15

Ống nhòm

cái

48

0,23

16

Phao cá nhân

cái

24

2,73

17

Quần áo BHLĐ

bộ

12

2,73

18

Quần áo mưa

bộ

12

1,36

19

Quy định kỹ thuật trắc địa

quyển

48

0,12

20

Tất sợi

đôi

6

2,73

21

Thước đo độ

cái

24

0,23

22

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,23

23

Thước thép 2m

cái

24

0,23

24

Thước thép 50m

cái

24

0,23

- Đo đạc, quan trắc thủy triều: ca/tháng trạm

Bng s 99

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao

1

Ắc quy 12v

cái

24

48,80

2

Ăng ten máy định vị

cái

60

48,80

3

Áo mưa bạt

cái

12

48,80

4

Bộ lưu điện UPS

bộ

36

4,88

5

Bộ nạp ắc quy

cái

36

4,88

6

Can nhựa 101

cái

12

48,80

7

Cáp tín hiệu đo sâu

cái

24

48,80

8

Compa 12 bộ phận

bộ

24

4,88

9

Đồng hồ để bàn

cái

24

48,80

10

Thước Eke

cái

24

4,88

11

Giầy BHLĐ

đôi

6

97,60

12

Hòm tôn đng tài liệu

cái

24

48,80

13

Ký hiệu địa hình

quyển

60

4,88

14

Máy bộ đàm

cái

24

4,88

15

Máy tính bỏ túi

cái

24

4,88

16

BHLĐ

cái

12

97,60

17

ổn áp

cái

36

48,80

18

ống đng bản vẽ

cái

24

48,80

19

ống nhòm

cái

48

2,44

20

Phao cá nhân

cái

24

97,60

21

Quần áo BHLĐ

bộ

12

97,60

22

Quy định kỹ thuật trắc địa

quyển

48

4,88

23

Radio

cái

24

48,80

24

Tất sợi

đôi

6

97,60

25

Thước cạnh đồng 1m

cái

24

0,00

26

Thước đo độ

cái

24

4,88

27

Thước nhựa 0,5m

cái

24

4,88

28

Thước thép 2m

cái

24

4,88

29

Xắc cốt đng tài liệu

cái

12

97,60

6.3.3 Xử lý số liệu, báo cáo kết quả: ca/trạm

Bảng số 100

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Văn phòng thực địa

Văn phòng báo cáo kết quả

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

0,04

0,05

2

Bàn máy vi tính

cái

60

0,93

1,29

3

Bàn làm việc

cái

60

0,31

0,43

4

Bút chì kim

cái

12

0,01

0,02

5

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,01

0,02

6

Cặp đựng tài liệu

cái

24

1,24

1,71

7

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,01

0,02

8

Dao rc giấy

cái

12

0,01

0,02

9

Đèn neon - 0,04kw

cái

24

1,24

1,71

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

0,31

0,43

11

Eke

cái

24

0,02

0,03

12

Ghế tựa

cái

60

0,31

0,43

13

Ghế xoay

cái

48

0,93

1,29

14

Hòm tôn đng tài liệu

cái

24

0,31

0,43

15

Kéo cắt giấy

cái

24

0,02

0,03

16

Ký hiệu địa hình

quyển

60

0,01

0,02

17

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,04

0,05

18

Quạt thông gió

cái

60

0,12

0,17

19

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

0,01

0,01

20

Quạt treo tường - 0,06kw

cái

36

0,08

0,11

21

Quy định kỹ thuật trắc địa

quyển

48

0,23

0,32

22

Quy tắc chi tiết

quyển

48

0,23

0,32

23

Thước cạnh đồng

cái

24

0,02

0,03

24

Thước cuộn thép

cái

24

0,02

0,03

25

Thước đo độ

cái

24

0,01

0,02

26

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,01

0,02

27

Thước nhựa 1m

cái

24

0,01

0,02

28

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,01

0,02

29

Thước tỷ lệ xích

cái

24

0,01

0,02

30

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,01

0,02

31

Tủ đựng tài liệu

cái

60

0,01

0,02

32

USB

cái

24

0,01

0,02

6.4. Định mức tiêu hao vật liệu

6.4.1. Chuẩn bị: tính cho 1 điểm, bộ thiết bị

Bảng số 101

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Xây dựng điểm nghiệm triều

Kim nghiệm thiết bị

1

Sổ công tác

quyển

0,20

0,20

2

Xăng ô tô

lít

10,00

3

Dầu nhờn

lít

1,00

4

Giấy Ao loại 100g/m2

tờ

0,20

1,20

5

Pin đèn

đôi

0,20

0,50

6

Bản đồ cũ

tờ

0,20

7

Xà phòng rửa tay

kg

0,02

0,02

8

Xi măng PC 300

kg

350,00

9

Đá dăm

m3

1,00

10

Cát vàng

m3

0,50

11

Gỗ cốp pha

m3

0,20

12

Đinh 5 cm đến 10 cm

kg

0,60

13

Dây thép buộc

kg

0,50

14

Thước đo mực nước

bộ

1,00

15

Sổ kiểm nghiệm

quyển

5,00

16

Bút bi

cái

0,20

0,50

6.4.2. Công tác đo đạc, quan trắc:

- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc: tính cho 1 trạm

Bảng số 102

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Bản đồ địa hình

mảnh

6,67

2

Bút chì đen

cái

13,33

3

Bút kim

cái

3,33

4

Cặp đựng tài liệu

cái

1,33

5

Dao gọt bút chì

cái

3,33

6

Giấy can

m

3,33

7

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

m

3,33

8

Giấy kẻ ngang

thếp

6,67

9

Nhật ký

quyn

6,67

10

Sổ 15 x 20 cm

quyn

6,67

11

Tẩy

cái

6,67

- Đo đạc, quan trắc thủy triều: tính cho 1 tháng trạm

Bảng số 103

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Bê tông P300

m3

0,04

2

Bút chì đen

cái

0,50

3

Bút kim

cái

0,50

4

Cặp đựng tài liệu

cái

0,50

5

Dao gọt bút chì

cái

1,00

6

Dây thép 2 mm

kg

0,50

7

Giấy A0

tờ

1,00

8

Giấy can

m

2,50

9

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

m

1,50

10

Giấy kẻ ngang

thếp

0,50

13

Mia sắt tráng men

cái

0,25

14

Nhật ký

quyển

1,00

15

Pin 1,5V

đôi

4,00

16

Sổ 15 x 20 cm

quyển

1,00

17

Tâm mốc sứ

cái

0,25

18

Tẩy

cái

0,50

6.4.3. Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

Bảng số 104

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

Văn phòng thực địa

Văn phòng báo cáo kết quả

1

Bản đồ địa hình

mảnh

0,03

0,67

2

Băng dính trong

cuộn

0,07

0,67

3

BĐ Mecator tỷ lệ 1:200 000

tờ

0,00

0,01

4

Bìa đóng sách

tờ

0,33

0,33

5

Bút bi

cái

0,00

0,09

6

Bút chì đen

cái

0,00

0,09

7

Bút kim

cái

0,00

0,01

8

Cặp đựng tài liệu

cái

0,07

1,33

9

Dao gọt bút chì

cái

0,00

0,01

10

Giấy A0

tờ

0,13

4,00

11

Giấy A4

gram

0,03

0,67

12

Giấy can

m

0,01

1,33

13

Giấy diamat A0

tờ

-

-

14

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

m

0,00

0,13

15

Giấy kẻ ngang

thếp

0,00

0,07

16

Hồ dán

lọ

0,00

0,03

17

Mực can

lọ

0,01

0,13

18

Mực in laser

hộp

0,01

0,13

19

Mực in màu A0

hộp

0,00

0,07

20

Ruột chì kim

hộp

0,00

0,01

21

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,20

1,33

22

Tẩy

cái

0,07

0,67

6.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu

6.5.1. Chuẩn bị: không

6.5.2. Công tác đo đạc, quan trắc:

- Định vị, dẫn đường và đo sâu cho các công tác đo đạc, quan trắc: tính cho 1 trạm.

Bảng số 105

TT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Dầu diezen

lít

0,62

6.5.3. Xử lý số liệu, báo cáo kết quả

- Văn phòng báo cáo kết quả: tính cho 1 trạm

Bảng số 106

TT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điện năng

kWh

14,93

Các bảng định mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu trên được tính cho độ sâu thi công 300 - <1.000m, điều kiện thi công đơn giản với mức độ đi lại loại 1. Với cùng mức độ đi lại, các độ sâu thi công và điều kiện thi công khác nhau sẽ có mức tiêu hao dụng cụ, thiết bị, năng lượng nhiên liệu khác nhau, được quy định tại Bảng số 85. Hệ s điều chỉnh cho các mức độ đi lại được quy định tại Bảng số 04.

7. Điều tra, khảo sát sinh thái biển

7.1. Định mức lao động

7.1.1. Nội dung công việc

7.1.1.1. Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: ca/thông số

- Chuẩn bị

+ Xác định vị trí, thu thập tài liệu, tư liệu vùng điều tra, khảo sát, các tài liệu dùng để phân loại nhanh ngoài hiện trường (tùy thuộc nhóm sinh vật);

+ Xây dựng đề cương điều tra, khảo sát chi tiết sinh thái biển;

+ Chuẩn bị thiết bị, các dụng cụ, vật tư, hóa chất, dung dịch cố định mẫu;

+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo để đảm bảo các thiết bị hoạt động bình thường;

+ Kiểm tra thời hạn văn bản kiểm định, hiệu chuẩn đối với các thiết bị đo phải kiểm định, phải hiệu chuẩn. Trường hợp quá thời hạn quy định phải kiểm định, hiệu chuẩn trước khi tiến hành đo đạc;

+ Chuẩn bị mẫu biểu, sổ ghi phục vụ cho điều tra, khảo sát;

+ Chuẩn bị phương tiện điều tra, khảo sát, lắp đặt, cố định các thiết bị đo đạc, quan trắc trên tàu biển, kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị;

+ Kiểm tra các dụng cụ, vật tư, hóa chất, dung dịch, bảo hộ lao động.

- Công tác thu thập mẫu vật ngoài hiện trường

+ Tại các trạm mặt rộng: Lấy mẫu và xử lý mẫu tại hiện trường; Bảo quản mẫu tại hiện trường; Lập báo cáo đo đạc, quan trắc và phân tích môi trường sinh thái;

+ Tại trạm liên tục: Thực hiện như trạm mặt rộng và tại các giờ theo kỳ 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22 giờ hàng ngày trong thời gian quan trắc.

- Phân tích tại phòng thí nghiệm

+ Công tác chuẩn bị: chuẩn bị vật tư, dụng cụ, máy móc thiết bị; hiệu chỉnh máy móc thiết bị; chuẩn bị tài liệu và biểu mẫu;

+ Thực hiện phân tích mẫu và xây dựng đường chuẩn trong phòng thí nghiệm;

+ Kiểm chuẩn chất lượng: đánh giá kết quả, kiểm tra độ tin cậy của kết quả nghiên cứu;

- Chỉnh lý số liệu và nghiệm thu giao nộp sản phẩm

+ Lập biểu phân tích;

+ Tính toán số liệu: xác định trữ lượng tự nhiên, các chỉ số đa dạng, tương đồng, cân bằng, phong phú, tính toán hàm lượng thực vật, động vật phù du, động vật đáy và cá;

+ Vẽ biểu đồ, đồ thị;

+ Vẽ bản đồ, sơ đồ phân bố tài nguyên;

+ Tổng hợp và xử lý số liệu phân tích, báo cáo kết quả, tính toán, vẽ đồ thị, biểu đồ, đánh giá và nhận xét kết quả sơ bộ của chuyến điều tra, khảo sát.

7.1.1.2. Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển và nghiệm thu giao nộp sản phẩm

- Tổng hợp số liệu lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển, trên đó thể hiện được các yếu tố sau: Năng suất sơ cấp, vi khuẩn và các nhóm tảo; tổng số, các nhóm chức năng của thực vật phù du; thành phần giống/loài, loài ưu thế và phân bố thực vật phù du; thành phần loài, số lượng cá thể, loài chiếm ưu thế và phân bố động vật phù du; thành phần loài, số lượng cá thể, loài chiếm ưu thế và phân bố của động vật đáy; năng suất khai thác cá theo các loài, nhóm loài.

- Tổng hợp số liệu tính toán xử lý từ các kết quả điều tra và kết quả phân tích mẫu để lập báo cáo kết quả chuyên đề, trong đó mô tả, liệt kê được những hệ sinh thái có mặt trong khu vực nghiên cứu cơ cấu thành phần loài; đồng thời nêu rõ những ảnh hưởng và tác động đến môi trường tự nhiên và kinh tế, xã hội khi khai thác các hệ sinh thái này và các kiến nghị, đề xuất về công tác điều tra, khảo sát và lấy mẫu sinh thái biển trong giai đoạn tiếp theo, xác định các tuyến bổ sung điều tra, khảo sát và lấy mẫu, đặc biệt là vùng biển có hệ sinh thái đa dạng, các yếu tố tác động đến hệ sinh thái.

- Xây dựng báo cáo kết quả và nghiệm thu giao nộp sản phẩm.

7.1.2. Phân loại mức độ khó khăn

Theo mức độ khó khăn: áp dụng Bảng số 06.

7.1.3. Định biên

7.1.3.1. Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp.

Bảng số 107

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

KS.III3; NCV.III3,

KS.III4; NCV.III4

Nhóm

I

Chuẩn bị

1

Thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp

5

5

II

Thu thập mẫu vật tại hiện trường

1

Thực vật phù du

2

2

2

Động vật phù du

2

2

3

Sinh vật đáy

3

3

4

Cá biển

3

3

5

Chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp

2

2

III

Phân tích tại phòng thí nghiệm

1

Thực vật phù du

2

2

2

Động vật phù du

2

2

3

Sinh vật đáy

2

2

4

Cá biển

2

2

5

Chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp

2

2

IV

Chỉnh lý số liệu

1

Thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp

5

5

7.1.3.2. Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển:

Bảng số 108

ĐVT: Người

TT

Nội dung công việc

KS.II7; NCV.III7

KS.III3; NCV.III3

KTV.IV8

Nhóm

1

Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển

1

1

1

3

7.1.4. Định mức: công nhóm/thông số

7.1.4.1. Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: công nhóm/thông số.

Bảng số 109

TT

Thông số đo đạc, quan trắc

Mức

Thu thập mẫu vật tại hiện trường

Phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm (công/mẫu)

Chỉnh lý số liệu

Chuẩn bị

Lấy mẫu

A

Trạm mặt rộng

I

Thực vật phù du

1

Định tính

0,01

0,44

0,55

0,22

2

Định lượng

0,01

0,44

0,55

0,22

II

Động vật phù du

1

Định tính

0,01

0,55

0,55

0,22

2

Định lượng

0,01

0,55

0,55

0,22

III

Sinh vật đáy

1

Định tính

0,06

0,55

0,55

0,22

2

Định lượng

0,06

0,55

0,55

0,22

IV

Cá bin

1

Định tính

0,06

0,55

0,55

0,22

2

Định lượng

0,06

0,55

0,55

0,22

V

Chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp

1

Định lượng

0,01

0,33

0,33

0,22

B

Trạm liên tục

I

Thực vật phù du

1

Định tính

0,01

0,33

0,55

0,22

2

Định lượng

0,01

0,33

0,55

0,22

II

Động vật phù du

1

Định tính

0,01

0,44

0,55

0,22

2

Định lượng

0,01

0,44

0,55

0,22

III

Chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp

1

Định lượng

0,01

0,22

0,33

0,22

Ghi chú: Định mức lấy mẫu tại Bảng số 109 tính cho mức độ khó khăn loại Ia (Bảng số 06). Đối với mức độ khó khăn còn lại được tính bằng định mức tại Bảng số 109 nhân với hệ số tương ứng tại Bảng số 06.

7.1.4.2. Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển: công nhóm/trạm

Bảng số 110

TT

Nội dung công việc

Mức

1

Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển

0,52

7.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị:

- Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: ca/thông số.

Bảng số 111

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

A

Thu thập mẫu vật tại hiện trường

1

Máy bộ đàm

cái

0,04

2

Tời thả dụng cụ lấy mẫu

bộ

0,25

3

Tủ lạnh lưu mẫu

cái

0,25

B

Phân tích tại phòng thí nghiệm

I

Thực vật phù du, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp

1

Kính hiển vi độ phóng đại 1000 lần

cái

0,20

2

Tủ lạnh lưu mẫu

cái

0,20

3

Buồng đếm

cái

0,20

4

Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw

cái

0,20

5

Máy hút ẩm - 2kw

cái

0,10

II

Động vật phù du

1

Kính hiển vi soi nổi độ phóng đại 400 lần

cái

0,30

2

Tủ lạnh lưu mẫu

cái

0,30

3

Buồng đếm động vật phù du

cái

0,20

4

Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw

cái

0,24

5

Máy hút ẩm - 2kw

cái

0,10

III

Sinh vật đáy, cá biển

1

Kính hiển vi soi nổi đ phóng đi 400 lần

cái

0,30

2

Tủ lạnh lưu mẫu

cái

0,30

3

Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw

cái

0,24

4

Máy hút ẩm - 2kw

cái

0,20

5

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

0,10

C

Chỉnh lý số liệu

1

Máy tính để bàn - 0,4kw

cái

0,06

2

Máy in A4 - 0,5kw

cái

0,02

3

Máy in màu - 0,5kw

cái

0,01

4

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,01

5

Điều hòa 12000 BTU - 2,5kw

cái

0,06

6

Máy hút ẩm

bộ

0,02

7

Máy Scanner A4

bộ

0,01

8

Máy chiếu

cái

0,01

- Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển: tính cho 1 trạm

Bảng số 112

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2kw

cái

0,267

2

Máy tính để bàn - 0,4kw

cái

1,347

3

Máy scanner A4 - 0,05kw

cái

0,034

4

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,007

5

Máy hút ẩm - 2kw

cái

0,034

6

Máy hút bụi - 1,5kw

cái

0,007

7

Máy in A4 - 0,5kw

cái

0,020

8

Máy chiếu - 0,5kw

cái

0,034

7.3. Định mức dụng cụ lao động

- Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: ca/thông số.

Bảng số 113

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

A

Thu thập mẫu vật tại hiện trường

I

Thực vật phù du

1

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

0,50

2

Ủng

đôi

12

0,25

3

Tất sợi

đôi

6

0,25

4

Mũ cứng

cái

24

0,25

5

Ô che mưa, che nắng

cái

24

0,13

6

Áo phao

cái

24

0,25

7

Thùng đựng và bảo quản mẫu

thùng

6

1,00

8

Lưới cỡ nhỏ

cái

6

0,25

9

Khung lưới các cỡ

cái

6

0,25

10

ng đáy các loại đắp vải lưới

cái

6

0,25

11

Phễu lọc (đã lắp vải lưới)

cái

6

0,03

12

Khóa phân tầng

cái

12

0,03

13

Búa phân tầng

quả

12

0,03

14

Máy lấy nước

cái

36

0,25

15

Dây cáp (đường kính 4 mm, dài 200 - 600 m)

bộ

12

0,25

16

Máy đo dây cáp

cái

12

0,25

17

Ròng rọc và ma ní các loại

cái

12

0,25

18

Đồng hồ giây

cái

60

0,13

19

Quả rọi

quả

12

0,03

20

Thước đo góc lệnh

cái

36

0,03

21

Dây phụ thả tầng và dây móc dưới phân tầng

cái

12

0,13

22

Dây sợi bảo hiểm (đường kính 10 mm, dài 300 mét)

bộ

24

0,03

23

Đèn pin

cái

12

0,03

24

Dây móc sắt

cái

6

0,03

25

Ca tráng men (loại 1000ml)

cái

6

0,03

26

ng hút có chia độ 20 ml

cái

6

0,03

27

Kéo cắt giấy

cái

24

0,03

28

Dao rọc giấy

cái

12

0,03

29

Dây ni lông (Φ 6)

cái

24

0,25

30

Khẩu trang

cái

3

0,13

31

thực vật phù du

cuốn

48

0,03

II

Động vật phù du

1

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

0,50

2

Ủng

đôi

12

0,25

3

Tất sợi

đôi

6

0,25

4

Mũ cứng

cái

24

0,25

5

Ô che mưa, che nắng

cái

24

0,13

6

Áo phao

cái

24

0,13

7

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

6

1,00

8

Lưới cỡ lớn, vừa

cái

6

0,25

9

Khung lưới các cỡ

bộ

6

0,25

10

Ống đáy các loại đắp vải lưới

cái

6

0,25

11

Phễu lọc (lắp vải lưới số 38, số 68)

cái

6

0,03

12

Khóa phân tầng

cái

12

0,03

13

Búa phân tầng

cái

12

0,03

14

Máy lấy nước

cái

36

0,13

15

Dây cáp (đường kính 4 mm, dài 200 - 600 m)

bộ

12

0,25

16

Máy đo dây cáp

cái

12

0,25

17

Ròng rọc và ma ní các loại

cái

12

0,25

18

Đồng hồ giây

cái

60

0,13

19

Quả rọi

quả

12

0,03

20

Thước đo góc lệnh

cái

36

0,03

21

Dây phụ thả tầng và dây móc dưới phân tầng

cái

12

0,13

22

Dây sợi bảo hiểm (đường kính 10 mm, dài 300 m)

bộ

24

0,13

23

Đèn pin

cái

12

0,03

24

Dây móc sắt

cái

6

0,03

25

Ca tráng men (loại 1000ml)

cái

6

0,03

26

ng hút có chia độ 20 ml

cái

6

0,03

27

Kéo cắt giấy

cái

24

0,03

28

Dao rọc giấy

cái

12

0,03

29

Dây ni lông (Φ 6)

cái

24

0,25

30

Khẩu trang

cái

3

0,13

31

Quy định kỹ thuật điều tra động vật phù du

cuốn

48

0,03

III

Sinh vật đáy

1

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

0,50

2

Ủng

đôi

12

0,25

3

Tất sợi

đôi

6

0,25

4

Mũ cứng

cái

24

0,13

5

Ô che mưa, che nắng

cái

24

0,13

6

Áo phao

cái

24

0,13

7

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

6

1,00

8

Lưới vét

cái

6

0,25

9

Lưới giã sinh học

cái

6

0,25

10

Gàu sinh học

cái

24

0,25

11

Máy đo độ dài dây cáp

cái

24

0,25

12

Dây cáp đo độ sâu

mét

12

0,03

13

Hệ thống rây

cái

12

0,13

14

Khay đựng mẫu

cái

12

0,13

15

Kẹp

cái

12

0,50

16

Kéo giải phẫu

cái

12

0,50

17

Dao giải phẫu

cái

12

0,50

18

Kim và ống tiêm

bộ

12

0,13

19

Găng tay cao su

bộ

3

0,13

20

Đĩa petri

cái

6

0,50

21

Kim giải phẫu

cái

12

0,13

22

Bình thủy tinh

cái

12

0,13

23

Phễu nhựa hoặc thủy tinh

cái

36

0,13

24

Ống đong

cái

6

0,13

25

Ống hút kẻ độ

cái

6

0,03

26

Lọ miệng rộng và tube

cái

12

0,03

27

Cân đĩa

cái

60

0,03

28

Thước dẹp chia mm

cái

12

0,01

29

Compa 12 bộ phận

cái

24

0,01

30

Giá gỗ kẹp biểu

cái

12

0,08

31

Kìm

cái

36

0,01

32

Chìa vặn dẹt

cái

12

0,01

33

Khẩu trang

cái

3

0,25

34

Búa

cái

24

0,01

35

Dây ni lông (Φ 6)

cái

12

0,25

36

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

60

0,01

37

Bảng nhựa chụp ảnh

cái

36

0,03

IV

Cá biển

1

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

0,50

2

Ủng

đôi

12

0,25

3

Tất sợi

đôi

6

0,25

4

Mũ cứng

cái

24

0,25

5

Ô che mưa, che nắng

cái

24

0,13

6

Áo phao

cái

24

0,13

7

Thùng đựng và bảo quản mẫu

cái

6

1,00

8

Lưới kéo đáy

cái

6

0,13

9

Lưới kéo trung tầng

cái

6

0,13

10

Lưới rê nổi

cái

6

0,13

11

Câu vàng nổi

tùy mục tiêu nghiên cứu

6

0,08

12

Câu vàng đáy

tùy mục tiêu nghiên cứu

6

0,08

13

Lồng bẫy

tùy mục tiêu nghiên cứu

6

0,08

14

Máy thủy âm

cái

60

0,08

15

Dây cáp đo độ sâu

mét

12

0,05

16

Hệ thống rây

cái

12

0,08

17

Khay đựng mẫu

cái

12

0,08

18

Kẹp

cái

12

1,00

19

Kéo giải phẫu

cái

12

0,50

20

Dao giải phẫu

cái

12

0,50

21

Kim và ống tiêm

bộ

12

0,13

22

Găng tay cao su

bộ

3

0,13

23

Đĩa petri

cái

6

0,50

24

Kim giải phẫu

cái

12

0,25

25

Bình thủy tinh

cái

12

0,13

26

Dây sợi ni lông

kg

6

0,05

27

Phễu nhựa hoặc thủy tinh

cái

36

0,13

28

Ống đong

cái

6

0,13

29

ng hút kẻ độ

cái

6

0,13

30

Lọ miệng rộng và tube

cái

12

0,03

31

Cân đĩa

cái

60

0,02

32

Thước dẹp chia mm

cái

12

0,05

33

Compa 12 bộ phận

cái

24

0,02

34

Giá gỗ kẹp biểu

cái

12

0,05

35

Kìm

cái

36

0,01

36

Chìa vặn dẹt

cái

12

0,01

37

Khẩu trang

cái

3

0,13

38

Dây ni lông (Φ 6)

cái

24

0,25

39

Búa

cái

12

0,02

40

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

60

0,01

41

Bảng nhựa chụp ảnh

cái

36

0,03

V

Chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp

1

Quần áo lao động phổ thông

bộ

12

0,50

2

Ủng

đôi

12

0,25

3

Tất sợi

đôi

6

0,25

4

Mũ cứng

cái

24

0,25

5

Ô che mưa, che nắng

cái

24

0,13

6

Áo phao

cái

24

0,25

7

Thùng đựng và bảo quản mẫu

thùng

6

1,00

8

Lưới cỡ nhỏ

cái

6

0,25

9

Khung lưới các cỡ

bộ

6

0,25

10

Ống đáy các loại đắp vải lưới

cái

6

0,25

11

Phễu lọc (đã lắp vải lưới)

cái

6

0,03

12

Khóa phân tầng

cái

12

0,03

13

Búa phân tầng

quả

12

0,03

14

Máy lấy nước

cái

36

0,25

15

Dây cáp (đường kính 4 mm, dài 200 - 600 m)

bộ

12

0,25

16

Máy đo dây cáp

cái

12

0,25

17

Ròng rọc và ma ní các loại

cái

12

0,25

18

Đồng hồ giây

cái

60

0,13

19

Quả rọi

quả

12

0,03

20

Thước đo góc lệnh

cái

36

0,03

21

Dây phụ thả tầng và dây móc dưới phân tầng

cái

12

0,13

22

Dây sợi bảo hiểm (đường kính 10 mm, dài 300 m)

bộ

24

0,03

23

Đèn pin

cái

12

0,03

24

Dây móc sắt

cái

6

0,03

25

Ca tráng men (loại 1000ml)

cái

6

0,03

26

ng hút có chia độ 20 ml

cái

6

0,03

27

Kéo cắt giấy

cái

24

0,03

28

Dao rọc giấy

cái

12

0,03

29

Dây ni lông (Φ 6)

cái

24

0,25

30

Khẩu trang

cái

3

0,13

31

Quy định kỹ thuật điều tra chlorophyll a

cuốn

48

0,03

B

Phân tích tại phòng thí nghiệm

I

Thực vật phù du, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp

1

Áo blouse

cái

12

0,80

2

Dép xốp

đôi

6

0,80

3

Găng tay

đôi

6

0,80

4

Khẩu trang

cái

3

0,80

5

Đũa thủy tinh

cái

1,5

0,10

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,20

7

Bàn làm việc

cái

96

0,80

8

Ghế tựa

cái

96

0,80

9

Đồng hồ treo tường

cái

60

0,20

10

Quạt trần 100w

cái

60

0,13

11

Quạt thông gió 40w

cái

60

0,13

12

Đèn neon 40w

bộ

36

0,80

13

Máy hút bụi - 2kw

cái

60

0,01

II

Động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển

1

Áo blouse

cái

12

0,96

2

Dép xốp

đôi

6

0,96

3

Găng tay

đôi

6

0,96

4

Khẩu trang

cái

3

0,96

5

Đũa thủy tinh

cái

1,5

0,10

6

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,24

7

Bàn làm việc

cái

96

0,96

8

Ghế tựa

cái

96

0,96

9

Đồng hồ treo tường

cái

60

0,24

10

Quạt trần 100w

cái

60

0,16

11

Quạt thông gió 40w

cái

60

0,16

12

Đèn neon 40w

bộ

36

0,96

13

Máy hút bụi - 2kw

cái

60

0,01

14

Kính lúp

cái

60

0,08

C

Chỉnh lý số liệu

1

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,01

2

Bàn dập ghim

cái

24

0,01

3

Kẹp sắt

cái

9

0,13

4

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,13

5

Dây điện đôi

mét

24

0,25

6

Thước nhựa

cái

24

0,01

7

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

8

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

9

Ổ cắm điện

cái

36

0,25

10

Quy định kỹ thuật quan trắc

quyển

24

0,01

11

Quạt trần 100w

cái

60

0,13

12

Quạt thông gió 40w

cái

60

0,13

13

Đèn neon 40w

bộ

36

0,25

14

Máy hút bụi - 2kw

cái

60

0,02

- Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển: tính cho 1 trạm

Bảng số 114

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

0,007

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

0,007

3

Bàn máy vi tính

cái

60

0,580

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,100

5

Bàn làm việc

cái

60

0,387

6

Bút chì kim

cái

12

0,247

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,007

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,194

9

Chuột máy tính

cái

12

0,634

10

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,007

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,007

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

12

0,967

13

Đồng hồ treo tường

cái

60

0,247

14

Thước eke

cái

24

0,007

15

Ghế tựa

cái

96

0,387

16

Ghế xoay

cái

60

0,580

18

Kéo cắt giấy

cái

24

0,007

19

Kính lập thể

cái

12

0,013

20

Kính lúp 20 x

cái

60

0,007

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

60

0,007

22

Máy tính bỏ túi

cái

60

0,020

23

Ống đựng bản vẽ

cái

36

0,967

24

Quạt thông gió

cái

60

0,247

25

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

0,487

26

Thước đo độ

cái

36

0,053

27

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,053

28

Thước nhựa 1m

cái

24

0,053

29

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,053

30

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,053

31

Tủ đựng tài liệu

cái

96

0,487

32

USB

cái

24

0,967

7.4. Định mức tiêu hao vật liệu

- Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá bin, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: tính cho 01 thông số.

Bảng số 115

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

Thu thập mẫu vật

Phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

Chỉnh lý số liệu

I

Thực vật phù du, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp

1

Formol

lít

0,13

-

-

2

Lugon

lít

0,13

-

-

3

Biểu ghi thu mẫu thực vật phù du

biểu

1,00

1,00

1,00

4

Bao đựng mẫu

cái

1,00

1,00

-

5

Nước rửa dụng cụ

lít

0,15

0,30

-

6

Pin chuyên dụng

đôi

-

0,45

-

7

Giấy A4

gram

0,001

0,001

0,001

8

Giấy tập

quyển

0,01

-

-

9

Khăn lau

cái

0,08

0,16

-

10

Băng dính

cuộn

0,03

-

0,03

11

Bàn chải

cái

0,02

0,02

-

12

Xà phòng

kg

0,03

0,03

0,01

13

Pin đèn 1,5V

đôi

0,40

-

-

14

Bóng đèn pin

cái

0,27

-

-

15

Ghim to, nhỏ

cái

0,01

-

0,03

16

Dây buộc nhựa

túi

0,01

-

-

17

Găng tay

đôi

0,08

0,08

-

18

Dây thép

kg

0,01

-

-

19

Hồ dán

cái

0,01

-

-

20

Giấy bìa màu

gram

-

-

0,01

21

Bút chì

cái

0,01

0,01

0,01

22

Bút bi

cái

0,01

0,01

0,01

23

Đinh các loại

kg

0,01

-

-

II

Động vật phù du

1

Formol

lít

0,13

-

-

2

Lugon

lít

0,13

-

-

3

Biểu ghi thu mẫu động vật phù du

biểu

1,00

1,00

1,00

4

Lọ đựng mẫu

cái

1,00

1,00

-

5

Nước rửa dụng cụ

lít

0,15

0,30

-

6

Pin chuyên dụng

cục

-

0,45

-

7

Giấy A4

gram

0,001

0,001

0,001

8

Giấy tập

quyn

0,05

-

-

9

Khăn lau

cái

0,08

0,16

0,04

10

Băng dính

cuộn

0,03

-

0,03

11

Bàn chải

cái

0,02

0,02

-

12

Xà phòng

kg

0,03

0,03

0,01

13

Pin đèn 1,5V

đôi

0,40

-

-

14

Bóng đèn pin

cái

0,27

-

-

15

Ghim to, nhỏ

cái

0,01

-

0,03

16

Dây buộc nhựa

túi

0,01

-

-

17

Găng tay

đôi

0,08

0,08

-

18

Dây thép

kg

0,01

-

-

19

Hồ dán

cái

0,01

-

-

20

Giấy bìa màu

gram

-

-

0,01

21

Bút chì

cái

0,01

0,01

0,01

22

Bút bi

cái

0,01

0,01

0,01

23

Đinh các loại

kg

0,01

-

-

III

Sinh vật đáy

1

Cồn

lít

1,00

2

Bông

kg

0,05

-

-

3

Dây sợi nilông

kg

0,10

-

-

4

Thuốc gây mê Menthol Sulfate manhe

kg

0,05

-

-

5

Formol

lít

0,40

-

-

6

Các loại bảng ghi thu

trạm

1,00

1,00

1,00

7

Nhãn và thẻ ghi mẫu

trạm

1,00

-

-

8

Sổ nhật ký công tác

quyển

0,05

-

-

9

Mực đen vẽ kỹ thuật, bút vẽ

-

0,01

-

0,01

10

Bao đựng mẫu

cái

1,00

1,00

-

11

Nước rửa dụng cụ

lít

0,15

0,30

-

12

Pin chuyên dụng

cục

-

0,45

-

13

Giấy A4

gram

0,001

0,001

0,001

14

Giấy tập

quyển

0,05

0,05

-

15

Khăn lau

cái

0,08

0,16

0,04

16

Băng dính

cuộn

0,03

-

0,03

17

Bàn chải

cái

0,02

0,02

-

18

Xà phòng

kg

0,03

0,03

0,01

19

Pin đèn 1,5V

đôi

0,40

-

-

20

Bóng đèn pin

cái

0,27

-

-

21

Ghim to, nhỏ

cái

0,01

-

0,03

22

Bút chì

cái

0,01

0,01

0,01

23

Bút bi

cái

0,01

0,01

0,01

24

Dây buộc nhựa

túi

0,01

-

-

25

Găng tay

đôi

0,08

0,08

-

26

Dây thép

kg

0,01

-

-

27

Hồ dán

cái

0,01

-

-

28

Giấy bìa màu

gram

-

-

0,01

29

Đinh các loại

kg

0,01

-

-

IV

Cá biển

1

Formol

lít

1,00

2

Bông

kg

0,05

-

-

3

Dây sợi nilông

kg

0,10

-

-

4

Thuốc gây mê Menthol Sulfate manhe

kg

0,05

-

-

5

Cồn

lít

0,40

-

-

6

Các loại bảng ghi thu

trạm

1,00

-

-

7

Nhãn và thẻ

trạm

1,00

-

-

8

Sổ nhật ký công tác

quyển

0,05

-

-

9

Mực đen vẽ kỹ thuật, bút vẽ

-

0,05

-

-

10

Bao đựng mẫu

cái

1,00

1,00

-

11

Nước rửa dụng cụ

lít

0,15

0,30

-

12

Pin chuyên dụng

cục

-

0,45

-

13

Giấy A4

gram

0,001

0,001

0,001

14

Giấy tập

quyển

0,05

0,05

-

15

Khăn lau

cái

0,08

0,16

0,04

16

Băng dính

cuộn

0,03

-

0,03

17

Bàn chải

cái

0,02

0,02

-

18

Xà phòng

kg

0,03

0,03

0,01

19

Pin đèn 1,5V

đôi

0,40

-

-

20

Bóng đèn pin

cái

0,27

-

-

21

Ghim to, nhỏ

cái

0,01

-

0,03

22

Bút chì

cái

0,01

0,01

0,01

23

Bút bi

cái

0,01

0,01

0,01

24

Dây buộc nhựa

túi

0,01

-

-

25

Găng tay

đôi

0,08

0,08

-

26

Dây thép

kg

0,01

-

-

27

Hồ dán

cái

0,01

-

-

28

Giấy bìa màu

gram

-

-

0,01

29

Đinh các loại

kg

0,01

-

-

- Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển: tính cho 1 trạm

Bảng số 116

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Bản đồ địa hình

mảnh

0,0035

2

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,0035

3

Bìa đóng sách

tờ

0,0222

4

Bìa nhựa

tờ

0,0222

5

Bút bi

cái

0,0076

6

Bút chì 24 màu

hộp

0,0076

7

Bút chì đen

cái

0,0035

8

Bút kim các loại

cái

0,0035

9

Bút xoá

cái

0,0076

10

Giấy A3

gram

0,0076

11

Giấy A4

gram

0,0076

12

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,0035

13

Giấy kẻ ngang

thếp

0,0035

14

Hồ dán

lọ

0,0035

15

Hộp ghim dập

hộp

0,0035

16

Hộp ghim kẹp

hộp

0,0035

17

Mực in laser

hộp

0,0076

18

Mực photocopy

hộp

0,0076

19

Ruột chì kim

hộp

0,0035

20

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,0222

21

Sơn chống gỉ

kg

0,0076

22

Tẩy

cái

0,0035

23

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,0035

7.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu

- Điều tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và chỉnh lý số liệu với các yếu tố: thực vật phù du, động vật phù du, sinh vật đáy, cá biển, chlorophyll a và năng suất sinh học sơ cấp: tính cho một thông số.

Bảng số 117

TT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điện năng

Kwh

22,18

- Lập bản đồ phân bố các hệ sinh thái biển: tính cho 1 trạm

Bảng số 118

TT

Danh mục nhiên liệu, năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điện năng

Kwh

9,76

MỤC LỤC

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

4. Quy định chữ viết tắt

5. Quy định về sử dụng định mức

6. Các quy định khác

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

1. Điều tra. khảo sát khí tượng biển

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số

1.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/thông số

1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: Tính cho 1 trạm, 1 obs/nhóm thông số

1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho nhóm thông số

2. Điều tra, khảo sát hải văn

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/nhóm thông số

2.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/nhóm thông số

2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm, 1 Obs/nhóm thông số

2.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm, 1 Obs/nhóm thông số

3. Điều tra, khảo sát môi trường nước biển

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/thông số

3.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/thông s

3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho một thông số

3.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 01 thông số

4. Điều tra, khảo sát môi trường trầm tích biển

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm

4.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/trạm

4.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm

4.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm

5. Điều tra, khảo sát địa chất biển

5.1. Định mức lao động

5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm

5.3. Định mức dụng cụ lao động: ca/ trạm

5.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 trạm

5.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu: tính cho 1 trạm

6. Điều tra, khảo sát địa hình đáy biển

6.1. Định mức lao động

6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/trạm

6.3. Định mức dụng cụ lao động

6.4. Định mức tiêu hao vật liệu

6.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu

7. Điều tra, khảo sát sinh thái biển

7.1. Định mức lao động

7.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị:

7.3. Định mức dụng cụ lao động

7.4. Định mức tiêu hao vật liệu

7.5. Định mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu

MỤC LỤC

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 24/2023/TT-BTNMT ngày 29/12/2023 về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


987

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.150.59
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!