BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2023/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ KIỂM KÊ
KHÍ NHÀ KÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư
quy định đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và
kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quy trình, nội dung thực hiện đo đạc, báo
cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính
lĩnh vực lâm nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và
kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính là hoạt động thu thập, xử lý, quản lý, lưu trữ, cung cấp, kiểm tra thông
tin và thẩm định kết quả thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính lĩnh vực lâm nghiệp.
2. Biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp
là các hoạt động can thiệp nhằm giảm phát thải khí nhà kính và tăng hấp thụ
các-bon rừng.
3. Mức phát thải cơ sở là mức phát thải và hấp thụ khí nhà kính
trong một giai đoạn cụ thể sau năm cơ sở của khu vực thực hiện biện pháp giảm
nhẹ khi không thực hiện biện pháp giảm nhẹ đó.
4. Năm cơ sở là mốc thời gian tham chiếu để bắt đầu xây dựng mức
phát thải cơ sở và đo đạc kết quả giảm nhẹ của các biện pháp giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính.
5. Vùng sinh thái lâm nghiệp sử dụng trong đo đạc, báo cáo, thẩm
định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính, bao gồm
các vùng: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung
Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
6. Nguồn phát thải khí nhà kính là nơi gây ra phát thải khí nhà kính
vào khí quyển do bất kỳ quá trình hoặc hoạt động tác động vào rừng gây suy giảm
sinh khối; chuyển đổi đất có rừng thành đất không có rừng.
7. Bể hấp thụ khí nhà kính là nơi hấp thụ và lưu giữ khí nhà kính
từ khí quyển do quá trình tăng trưởng, tái sinh rừng tự nhiên; các hoạt động
bảo vệ rừng, làm giàu rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, trồng và chăm sóc rừng
trồng.
8. Kiểm kê khí nhà kính là hoạt động thu thập thông tin, số liệu,
tính toán lượng phát thải và lượng hấp thụ khí nhà kính tại một năm cụ thể.
9. Các loại khí nhà kính kiểm kê, bao gồm: Carbon dioxide (CO2),
Methane (CH4) và Nitrous oxide (N2O). Các loại khí CH4 và N2O
sau khi tính toán được quy đổi thành khí CO2 tương đương (CO2tđ) theo
Hướng dẫn của Ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC).
10. Số liệu hoạt động sử dụng cho kiểm kê khí nhà kính gồm các số
liệu về diện tích các trạng thái rừng; số liệu khai thác gỗ, củi; số liệu diện
tích các trạng thái rừng bị thiệt hại do cháy rừng, thiên tai, sinh vật gây hại
rừng tại năm kiểm kê; số liệu biến động diện tích giữa các trạng thái rừng,
chuyển đổi đất có rừng sang các loại đất khác và ngược lại trong một khoảng
thời gian nhất định.
11. Hệ số phát thải khí nhà kính là hệ số được sử dụng để tính
toán lượng phát thải, hấp thụ khí nhà kính cho một nguồn phát thải, bể hấp thụ
khí nhà kính.
12. Kiểm soát chất lượng là quy trình nội bộ để kiểm soát và bảo
đảm tính đầy đủ, sự nhất quán, minh bạch và độ tin cậy của số liệu hoạt động,
hệ số phát thải và các thông số khác sử dụng trong đo đạc, báo cáo, thẩm định
kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính.
13. Đảm bảo chất lượng là quy trình do bên thứ ba độc lập thực
hiện để kiểm soát và bảo đảm tính đầy đủ, sự nhất quán, minh bạch và độ tin cậy
của số liệu hoạt động, hệ số phát thải và các thông số khác sử dụng trong đo
đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí
nhà kính.
Chương II
ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH
KẾT QUẢ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
Điều 4. Nội dung thực hiện đo đạc
kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Tài liệu sử dụng để đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính:
a) Kết quả công bố hiện trạng rừng toàn quốc hằng năm, báo cáo kết
quả điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng toàn quốc, các số liệu thống
kê ngành lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
c) Số liệu thống kê về lâm nghiệp và sử dụng đất của Tổng cục
Thống kê;
d) Các báo cáo và số liệu thống kê về lâm nghiệp và đất đai do cơ
quan có thẩm quyền của địa phương ban hành.
2. Số liệu sử dụng để đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính:
a) Diện tích các trạng thái rừng; sản lượng khai thác gỗ, củi;
diện tích rừng bị thiệt hại do cháy, thiên tai, sinh vật gây hại rừng; diện
tích biến động giữa các trạng thái rừng; diện tích chuyển đổi đất có rừng sang
các loại đất khác và ngược lại;
b) Sinh khối trung bình của các trạng thái rừng; tăng trưởng sinh
khối, trữ lượng gỗ trung bình hằng năm của các trạng thái rừng;
c) Trữ lượng trung bình gỗ chết; sinh khối thảm khô-thảm mục của
các trạng thái rừng; trữ lượng các-bon trong đất; khối lượng vật liệu cháy.
3. Chỉ tiêu đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được xác định tại năm cơ
sở và năm thực hiện đo đạc đối với từng biện pháp giảm nhẹ, cụ thể như sau:
a) Lượng phát thải và lượng hấp thụ khí nhà kính do thay đổi trữ
lượng các-bon sinh khối;
b) Lượng phát thải và lượng hấp thụ khí nhà kính do thay đổi trữ
lượng các-bon trong gỗ chết, thảm khô-thảm mục;
c) Lượng phát thải và lượng hấp thụ khí nhà kính do thay đổi trữ
lượng các-bon trong đất;
d) Lượng phát thải khí nhà kính do đốt sinh khối.
Điều 5. Quy trình thực hiện đo
đạc, báo cáo, thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Xác định khu vực thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính.
2. Xây dựng mức phát thải cơ sở của từng biện pháp giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính.
3. Tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
4. Xây dựng phương án giám sát các biện pháp giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính.
5. Xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
6. Thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
Điều 6. Xác định khu vực thực
hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính gồm:
a) Bảo vệ rừng tự nhiên;
b) Bảo vệ rừng ven biển;
c) Trồng mới rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất trên
đất không có rừng;
d) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, làm giàu rừng, nuôi dưỡng rừng tự nhiên;
đ) Phát triển rừng trồng gỗ lớn;
e) Phát triển các mô hình nông lâm kết hợp;
g) Quản lý rừng bền vững.
2. Xác định khu vực thực hiện các biện pháp giảm nhẹ
a) Thông tin, dữ liệu xác định các biện pháp giảm nhẹ, gồm: Bản đồ
hiện trạng rừng thời điểm xác định khu vực thực hiện; bản đồ ranh giới 3 loại
rừng; bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng; bản đồ địa hình gồm các lớp ranh
giới hành chính, đường bình độ, điểm độ cao, khu dân cư, đường giao thông;
b) Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề xác định ranh giới của
từng biện pháp giảm nhẹ, gồm: Lớp ranh giới trạng thái rừng từ bản đồ hiện
trạng rừng; lớp phân khu chức năng của các khu rừng đặc dụng từ bản đồ ranh
giới 3 loại rừng; lớp ranh giới khu vực được chi trả dịch vụ môi trường rừng từ
bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng; lớp mô hình số độ cao từ bản đồ địa
hình; lớp độ dốc từ mô hình số độ cao; lớp khoảng cách đến các khu dân cư từ
lớp khu dân cư của bản đồ địa hình; lớp khoảng cách đến đường giao thông chính
từ lớp đường giao thông của bản đồ địa hình;
c) Xác định ranh giới của từng biện pháp giảm nhẹ: Thực hiện chồng
xếp không gian các lớp thông tin chuyên đề bằng các phần mềm hệ thống thông tin
địa lý thành lớp thông tin tổng hợp; phân tích, lựa chọn xác định ranh giới cho
từng biện pháp giảm nhẹ.
Điều 7. Xây dựng mức phát thải cơ
sở của từng biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Mức phát thải cơ sở của từng biện pháp giảm nhẹ được xây dựng
cho từng năm của giai đoạn thực hiện biện pháp giảm nhẹ.
2. Mức phát thải cơ sở được xây dựng dựa trên các thông tin sau:
a) Diễn biến hiện trạng bảo vệ, quản lý và phát triển lâm nghiệp
trong 5-10 năm trước năm cơ sở;
b) Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tác động đến phát triển
lâm nghiệp trước khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ;
c) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và phát triển lâm nghiệp
trong giai đoạn thực hiện biện pháp giảm nhẹ.
3. Trình tự xây dựng mức phát thải cơ sở của một biện pháp giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính quy định tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Mức phát thải cơ sở được cập nhật trong trường hợp thay đổi
phương pháp tính toán, hệ số phát thải, số liệu hoạt động dẫn đến thay đổi đáng
kể lượng phát thải, hấp thụ của mức phát thải cơ sở và được thể hiện trong báo
cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
Điều 8. Tính toán kết quả giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Tính toán lượng phát thải và lượng hấp thụ khí nhà kính cho
từng biện pháp giảm nhẹ theo phương pháp quy định tại Mục I, II, III, IV Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định tại Mục
II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Xây dựng phương án giám
sát các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Phương án giám sát bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin về hệ thống theo dõi, giám sát, vai trò và trách
nhiệm của các tổ chức trong hệ thống theo dõi, giám sát; nguồn lực và công cụ
cần thiết để thực hiện giám sát;
b) Thông tin về các phương pháp tính toán kết quả giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính cho các biện pháp giảm nhẹ;
c) Thông tin về các thông số cần đo đạc, tần suất và cách thức
thực hiện đo đạc;
d) Quản lý, lưu giữ thông tin, số liệu sử dụng trong đo đạc, báo
cáo kết quả giảm nhẹ.
2. Phương án giám sát được thể hiện trong báo cáo kết quả giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và được cập nhật khi có thay đổi trong quá trình tổ chức
thực hiện.
Điều 10. Xây dựng báo cáo kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định tại Mục
III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Thẩm định kết quả giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Tổ chức thẩm định: Cục Lâm nghiệp trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức họp Hội đồng thẩm định
kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp.
a) Thành phần Hội đồng thẩm định có từ 07 đến 09 thành viên gồm
đại diện Cục Lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Cục Biến đổi khí hậu (Bộ Tài nguyên và Môi trường), các đơn vị liên quan và các
chuyên gia có chuyên môn phù hợp. Hội đồng thẩm định gồm chủ tịch, phó chủ
tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Thành viên tham
gia xây dựng báo cáo hoặc Tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo không được tham gia
Hội đồng thẩm định;
b) Phương thức hoạt động: Trước phiên họp ít nhất 05 ngày làm
việc, Cục Lâm nghiệp gửi hồ sơ thẩm định cho các thành viên Hội đồng; phiên họp
Hội đồng được tổ chức bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến và phải có tối thiểu
2/3 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch
được chủ tịch ủy quyền, ủy viên thư ký và 02 ủy viên phản biện. Trường hợp 01
ủy viên phản biện vắng mặt phải có ý kiến nhận xét bằng văn bản gửi Hội đồng
trước khi họp Hội đồng. Hội đồng thông qua bằng hình thức bỏ phiếu và chỉ thông
qua khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đồng ý thông qua.
2. Nội dung, thời gian, báo cáo thẩm định và quản lý, lưu giữ hồ
sơ thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo Điều 11
của Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về
ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa và hoàn
thiện báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo kết luận của Hội
đồng thẩm định, gửi Cục Lâm nghiệp kèm theo bản tiếp thu, giải trình các ý kiến
kết luận của Hội đồng.
4. Cục Lâm nghiệp rà soát, hoàn thiện báo cáo kết quả giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường) tổng hợp gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương III
KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP
Điều 12. Nội dung thực hiện kiểm
kê khí nhà kính
1. Tài liệu sử dụng để kiểm kê khí nhà kính theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Số liệu sử dụng để kiểm kê khí nhà kính:
a) Các số liệu không gian: Diện tích các trạng thái rừng; diện
tích biến động giữa các trạng thái rừng; diện tích chuyển đổi đất có rừng sang
các loại đất khác và ngược lại;
b) Các số liệu thống kê: Sản lượng khai thác gỗ, củi; diện tích
các trạng thái rừng bị thiệt hại do cháy rừng, thiên tai, sinh vật gây hại
rừng.
3. Kiểm kê khí nhà kính
Các đối tượng kiểm kê lượng phát thải và lượng hấp thụ, gồm:
a) Đất có rừng;
b) Đất không có rừng chuyển đổi sang đất có rừng;
c) Đất có rừng chuyển đổi sang đất không có rừng.
Điều 13. Quy trình thực hiện kiểm
kê khí nhà kính
Kiểm kê khí nhà kính thực hiện theo chu kỳ 2 năm 1 lần và theo quy
trình như sau:
1. Lựa chọn phương pháp kiểm kê khí nhà kính;
2. Lựa chọn hệ số phát thải;
3. Thu thập và xử lý số liệu hoạt động;
4. Tính toán phát thải và hấp thụ khí nhà kính;
5. Kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính;
6. Đánh giá mức độ tin cậy của kết quả kiểm kê khí nhà kính;
7. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính của kỳ kiểm kê
trước;
8. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính;
9. Thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính.
Điều 14. Lựa chọn phương pháp
kiểm kê khí nhà kính
1. Các tiêu chí lựa chọn phương pháp kiểm kê khí nhà kính gồm:
a) Mức độ sẵn có và chất lượng thông tin, số liệu theo yêu cầu của
từng phương pháp kiểm kê khí nhà kính;
b) Phương pháp đã sử dụng trong kỳ kiểm kê liền kề trước đó. Việc
thay đổi phương pháp phải cải thiện được chất lượng kiểm kê khí nhà kính.
2. Hướng dẫn các phương pháp kiểm kê khí nhà kính quy định tại Mục
I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Lựa chọn hệ số phát thải
1. Các loại hệ số phát thải gồm: Sinh khối trên mặt đất bình quân
của các trạng thái rừng; tăng trưởng sinh khối trên mặt đất bình quân hằng năm
của các trạng thái rừng; lượng tăng trữ lượng gỗ; tỷ lệ cây chết trên đất có
rừng; trữ lượng bình quân gỗ chết, thảm khô-thảm mục của các trạng thái rừng;
trữ lượng các-bon trong đất; khối lượng vật liệu cháy bình quân của các trạng
thái rừng.
2. Hệ số phát thải được lựa chọn từ các nguồn sau:
a) Danh mục hệ số phát thải đặc trưng quốc gia được xác định từ
các báo cáo khoa học của các chương trình, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ
đã được nghiệm thu; các bài báo khoa học đăng trên các Tạp chí quốc tế và trong
nước; các tài liệu khác đã được thẩm định;
b) Danh mục hệ số phát thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường công
bố;
c) Danh mục hệ số phát thải mặc định của IPCC.
3. Lựa chọn hệ số phát thải để kiểm kê khí nhà kính theo danh mục
hệ số phát thải quy định tại Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Thu thập, xử lý số liệu
hoạt động
1. Thu thập các số liệu hoạt động để kiểm kê khí nhà kính từ các
tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này.
2. Xử lý số liệu hoạt động để kiểm kê khí nhà kính quy định tại Mục
III Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Tính toán phát thải và
hấp thụ khí nhà kính
1. Tính toán phát thải và hấp thụ khí nhà kính quy định tại Mục IV
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kết quả kiểm kê khí nhà kính theo nguồn phát thải, bể hấp thụ
khí nhà kính được tính cho từng vùng sinh thái lâm nghiệp và tổng hợp cho toàn
quốc.
Điều 18. Kiểm soát chất lượng,
đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính
1. Kiểm soát, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính thực hiện
theo hướng dẫn của IPCC, gồm:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, sự nhất quán, minh bạch và độ tin cậy của
số liệu hoạt động, hệ số phát thải;
b) Kiểm tra và hiệu chỉnh kết quả tính toán phát thải, hấp thụ khí
nhà kính; độ tin cậy của kết quả kiểm kê khí nhà kính;
c) Kiểm tra việc tài liệu hóa và lưu giữ các tài liệu sử dụng
trong kiểm kê khí nhà kính.
2. Quy trình kiểm soát, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính
thực hiện theo hướng dẫn của IPCC và được quy định tại Mục V Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Đánh giá mức độ tin cậy
của kết quả kiểm kê khí nhà kính
1. Đánh giá mức độ tin cậy của các thông tin, số liệu sử dụng
trong kiểm kê khí nhà kính, bao gồm hệ số phát thải, số liệu hoạt động.
2. Đánh giá mức độ tin cậy của kết quả kiểm kê khí nhà kính.
3. Phương pháp đánh giá mức độ tin cậy của kết quả kiểm kê khí nhà
kính quy định tại Mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Tính toán lại kết quả
kiểm kê khí nhà kính của kỳ kiểm kê trước
Việc tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính của kỳ kiểm kê
trước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Phát hiện sai sót về phương pháp, hệ số phát thải, số liệu hoạt
động sử dụng để kiểm kê khí nhà kính;
2. Thay đổi phương pháp, hệ số phát thải, số liệu hoạt động sử
dụng để kiểm kê khí nhà kính.
Điều 21. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê khí nhà kính
Báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính thực hiện theo quy định tại Mục
VII Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Thẩm định kết quả kiểm
kê khí nhà kính
1. Tổ chức thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính theo quy định
tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
2. Nội dung, thời gian thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính theo
Điều 10 của Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
3. Tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính
tiếp thu, chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính theo kết
luận của Hội đồng thẩm định, gửi Cục Lâm nghiệp kèm bản tiếp thu, giải trình
các ý kiến kết luận của Hội đồng.
4. Cục Lâm nghiệp rà soát, hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí
nhà kính, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường) tổng hợp gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm
2024.
2. Quy định chuyển tiếp: Hoạt động kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực
lâm nghiệp được phê duyệt trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì thực
hiện theo nội dung đã được phê duyệt.
Điều 24. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và
chủ trì tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm phối hợp
với Cục Lâm nghiệp thẩm định; tiếp nhận kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp; tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm cung cấp cho Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn số liệu về diện tích các trạng thái rừng; sản lượng khai
thác gỗ, củi; diện tích các trạng thái rừng bị thiệt hại do cháy rừng; diện
tích biến động giữa các trạng thái rừng, chuyển đổi đất có rừng sang các loại
đất khác và ngược lại trên địa bàn quản lý để thực hiện đo đạc kết quả giảm nhẹ
phát thải và kiểm kê khí nhà kính.
4. Đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là tổ chức được giao chủ trì thực hiện xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực lâm
nghiệp thông qua các chương trình, dự án, các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và
môi trường hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác.
5. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bởi văn bản khác thì áp dụng văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
6. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc,
cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để hướng dẫn, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
Kiểm toán Nhà nước;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; Cổng
TTĐT Bộ;
-
Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn
bản quy phạm pháp luật;
-
Lưu: VT, LN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Quốc Trị
|
PHỤ
LỤC I
HƯỚNG
DẪN ĐO ĐẠC, BÁO CÁO KẾT QUẢ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
(Kèm
theo Thông tư số
23/2023/TT-BNNPTNT
ngày
15
tháng 12
năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. TRÌNH TỰ
XÂY DỰNG MỨC PHÁT THẢI CƠ SỞ
1. Lựa chọn phương pháp tính toán lượng
phát thải, hấp thụ khí
nhà kính của mức phát thải cơ sở theo hướng dẫn tại Mục I Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Thu thập, tổng hợp, phân tích xu hướng
thay đổi về số liệu hoạt động và hệ số phát thải liên quan đến biện pháp giảm
nhẹ trong điều
kiện không thực hiện biện pháp giảm nhẹ theo hướng dẫn tại Mục II, III Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tính toán lượng phát thải, hấp thụ
khí nhà kính mức phát thải cơ sở theo phương pháp hướng dẫn tại Mục IV Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH
TOÁN KẾT QUẢ GIẢM NHẸ
1. Kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của
một biện pháp giảm nhẹ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
ERd là kết quả giảm
phát thải khí nhà kính đạt được của một biện pháp giảm nhẹ d (tCO2tđ);
BEd là lượng phát
thải ròng khí nhà kính theo mức phát thải cơ sở của một biện pháp giảm nhẹ d
(tCO2tđ);
PEd là lượng phát
thải ròng khí nhà kính thực tế của một biện pháp giảm nhẹ d (tCO2tđ);
d là biện pháp
giảm nhẹ trong danh mục các biện pháp giảm nhẹ.
2. Kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính của các biện pháp giảm nhẹ được tính theo công thức sau:
|
(1.2)
|
Trong đó:
ERLN là kết quả giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính đạt được (tCO2tđ) của các biện pháp
giảm nhẹ;
ERd là kết quả giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính đạt được của một biện pháp giảm nhẹ d (tCO2tđ);
n là số biện
pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính.
III. MẪU BÁO
CÁO
BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TÊN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
Kết quả giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính lĩnh vực lâm nghiệp
I. Thông tin chung
1. Mục tiêu chung của lĩnh vực
2. Mức phát thải cơ sở của lĩnh vực
3. Các biện pháp giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính
STT
|
Tên biện
pháp giảm nhẹ
|
Mục tiêu giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính
|
Giai đoạn
thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
II. Kết quả thực hiện các biện pháp giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính.
1. Biện pháp số 1
a) Thông tin chung
- Khu vực thực hiện
- Thời gian thực hiện
- Các hoạt động cụ thể
- Mức phát thải cơ sở
- Mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính
b) Phương pháp đo đạc
- Mô tả phương pháp đo đạc
- Các chỉ số đo đạc
c) Tổ chức đo đạc, báo cáo thẩm định
- Tổ chức thực
hiện đo đạc
- Tổ chức thực
hiện xây dựng báo cáo kết quả đo đạc
- Tổ chức thực
hiện thẩm định báo cáo kết quả đo đạc
- Mô tả quy trình đo đạc, báo cáo, thẩm
định
d) Kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính:
- Kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính
- So sánh với kết quả thực hiện của
năm gần nhất
e) Kinh phí thực hiện
2. Biện pháp số 2
(Báo cáo các nội dung tương tự biện
pháp số 1 nêu trên)
III. Kết quả giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính
của lĩnh vực
IV. Hoạt động giám sát, đánh giá các
biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
V. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị và đề
xuất
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ
LỤC II
HƯỚNG
DẪN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
(Kèm
theo Thông tư số 23/2023/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 12 năm 2023 của
Bộ
Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. PHƯƠNG
PHÁP KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
Theo Hướng dẫn của IPCC, có 3 bậc theo
mức độ phức tạp, yêu cầu dữ liệu và độ chính xác tăng dần và 2 phương pháp sử dụng
kiểm kê khí nhà kính gồm tăng-giảm và chênh lệch trữ lượng. Hướng dẫn này áp dụng
bậc 1 hoặc bậc 2, bậc 2 được áp dụng trường hợp có đủ dữ liệu.
1. Kiểm kê
khí nhà kính cho đất có rừng
1.1. Thay đổi trữ lượng
các-bon sinh khối
1.1.1. Bậc 1
Bậc 1 áp dụng phương pháp tăng-giảm
theo các công thức sau:
∆CB = ∆CG - ∆CL
|
(2.1)1
|
|
(2.2)2
|
|
(2.3)3
|
∆CL = Lwood-removals +
Lfuelwood + Ldisturbance
|
(2.4)4
|
Lwood-removals = {H . BCEFR
. (1 + R) . CF}
|
(2.5)5
|
Lfuelwood = [{FGtrees
. BCEFR . (1 + R)} FGpart . D]
. CF
|
(2.6)6
|
Ldisturbance = {Adisturbance
. Bw . (1 + R) . CF . fd}
|
(2.7)7
|
Trong đó:
∆CB là lượng thay đổi trữ
lượng các-bon sinh khối hằng năm trên đất có rừng (tấn C/năm);
∆CG là lượng
tăng trữ lượng các-bon hằng năm do tăng trưởng sinh khối trên đất có rừng (tấn
C/năm);
∆CL là lượng giảm
trữ lượng các-bon hằng năm do mất sinh khối trên đất có rừng (tấn C/năm);
i là vùng sinh thái (i có giá trị từ 1
đến n);
j là trạng thái
rừng (j có giá trị từ
1 đến m);
A là diện tích đất có rừng (ha);
GTOTAL là lượng tăng trưởng
sinh khối trên và dưới mặt đất trung bình hằng năm (tấn khô/ha/năm);
CF là tỷ lệ
các-bon của sinh khối khô (tấn C/tấn
khô);
R là tỷ lệ giữa
sinh khối dưới mặt đất so với sinh khối trên mặt đất của một trạng thái rừng;
Iv là lượng tăng
trữ lượng cả vỏ ròng trung bình hằng năm của một trạng thái rừng (m3/ha/năm);
BCEFI là hệ số
chuyển đổi và mở rộng sinh khối để chuyển lượng tăng trữ lượng cả vỏ ròng thành
lượng tăng sinh khối trên mặt đất của trạng thái rừng (tấn khô/m3);
Lwood-removals là lượng giảm
các-bon sinh khối hằng năm do khai thác gỗ (tấn C/năm);
Lfuelwood là lượng giảm
các-bon sinh khối hằng năm do khai thác củi từ cây sống (tấn C/năm);
Ldisturbance là lượng giảm
các-bon sinh khối hằng năm do cháy rừng, thiên tai, sinh vật gây hại rừng và
các nguyên nhân khác (tấn C/năm);
H là sản lượng
gỗ tròn cả vỏ khai thác tại năm kiểm kê (m3/năm);
BCEFR là hệ số chuyển đổi
và mở rộng sinh khối để chuyển đổi sản lượng gỗ tròn cả vỏ khai thác thành tổng
sinh khối khai thác (tấn khô/m3);
FGtrees là sản lượng
củi khai thác từ toàn bộ cây sống tại năm kiểm kê (m3/năm);
FGpart là sản lượng củi
khai thác từ các bộ phận của cây sống tại năm kiểm kê (m3/năm);
D là khối lượng
riêng của gỗ (tấn khô/m3);
Adisturbance là diện tích
rừng bị thiệt hại do cháy rừng, thiên tai, sinh vật gây hại rừng và các nguyên
nhân khác tại năm khai thác (ha/năm);
BW là trữ lượng
sinh khối trên mặt đất bình quân của diện tích rừng bị thiệt hại (tấn khô/ha);
fd là tỷ lệ mất
sinh khối do bị thiệt hại.
1.1.2. Bậc 2
a) Phương pháp tăng-giảm
Phương pháp tăng-giảm áp dụng các công
thức từ 2.1 đến 2.7.
b) Phương pháp chênh lệch trữ lượng
Phương pháp chênh lệch trữ lượng áp dụng
các công thức sau:
|
(2.8a)8
|
|
(2.8a)9
|
Trong đó:
∆CB là lượng thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối
hằng năm (tấn c/năm);
là tổng lượng các-bon sinh khối tại
năm t2 (tấn C);
là tổng lượng các-bon sinh khối tại
năm t1 (tấn C);
C là tổng lượng
các-bon sinh khối tại thời điểm t1 hoặc t2 (tấn C);
i là vùng sinh
thái (i có giá trị từ 1 đến n);
j là trạng thái
rừng (j có giá trị từ 1 đến
m);
A là diện tích
đất có rừng (ha);
R là tỷ lệ giữa
sinh khối dưới mặt đất so với sinh khối trên mặt đất;
CF là tỷ lệ các-bon của sinh khối khô
(tấn C/tấn khô);
Bw là trữ lượng
sinh khối trên mặt đất bình quân (tấn khô/ha).
1.2. Thay đổi trữ lượng
các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục (DOM)
1.2.1. Bậc 1
Lượng thay đổi trữ lượng các-bon hằng
năm trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục (DOM) có giá trị bằng 0.
1.2.2. Bậc 2
a) Phương pháp tăng-giảm
Phương pháp tăng-giảm áp dụng các công
thức sau:
∆CDOM = ∆CDW
+ ∆CLT
|
(2.9)10
|
∆CDW = DWin - DWout
|
(2.10a)11
|
∆CLT = LTin - LTout
|
(2.10b)12
|
DWin = {Lmortality + (Ldisturbance . f_DWBlol)}
|
(2.11a)13
|
LTin = {Lslash
+ (Ldisturbance . f_LTBLol)}
|
(2.11b)14
|
|
(2.12)15
|
Lslash = [{H
. BCEFR . (1 + R)}
- {H . D}) . CF
|
(2.13)16
|
Trong đó:
∆CDOM là lượng thay
đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong DOM (tấn C/năm);
∆CDW là lượng thay
đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong gỗ chết (tấn C/năm);
∆CLT là lượng thay
đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong thảm khô-thảm mục (tấn C/năm);
DWin là lượng các-bon sinh khối hằng năm chuyển
vào gỗ chết do các
quá trình thay đổi và thiệt hại (tấn C/năm);
LTin là lượng
các-bon sinh khối hằng năm chuyển vào thảm khô-thảm mục do các quá trình thay đổi
và thiệt hại (tấn C/năm)
DWout là lượng
các-bon sinh khối hằng năm giảm
từ gỗ chết do phân
hủy và thiệt hại (tấn C/năm);
LTout là lượng
các-bon sinh khối hằng năm giảm từ thảm khô-thảm mục do phân hủy và thiệt hại
(tấn C/năm);
Lmortality là lượng
các-bon sinh khối hằng năm được chuyển vào bể gỗ chết do cây chết (tấn C/năm);
Lslash là lượng
các-bon sinh khối hằng năm được chuyển vào bể thảm khô-thảm mục từ cành, lá
để lại sau khai thác (tấn C/năm);
Ldisturbances là lượng giảm
các-bon sinh khối hằng năm do thiệt hại, được tính theo Công thức 2.7 (tấn
C/năm);
f_DWBLol là tỷ lệ sinh
khối còn lại từ suy giảm sinh khối do thiệt hại được thêm vào bể gỗ chết khi
phân hủy;
f_LTBLol là tỷ lệ sinh
khối còn lại từ suy giảm sinh khối do thiệt hại được thêm vào thảm khô-thảm mục
khi phân hủy;
i là vùng sinh
thái (i có giá trị từ
1 đến n);
j là trạng thái
rừng (j có giá trị từ 1 đến m);
A là diện tích
đất có rừng (ha);
Gw là lượng tăng trưởng
sinh khối trên mặt đất hằng năm (tấn khô/ha/năm);
CF là tỷ lệ
các-bon của sinh khối khô (tấn C/tấn khô);
m là tỷ lệ cây chết được biểu thị bằng
tỷ lệ của tăng trưởng sinh khối trên mặt đất hằng năm;
H là sản lượng
khai thác gỗ cả vỏ hằng năm (m3/năm);
BCEFR là hệ số chuyển
đổi và mở rộng sinh khối để chuyển đổi trữ lượng gỗ khai thác cả vỏ thành tổng
sinh khối khai thác (tấn khô/m3);
R là tỷ lệ giữa
sinh khối dưới mặt đất so với sinh khối trên mặt đất;
D là khối lượng
riêng của gỗ (tấn khô/m3).
b) Phương pháp chênh lệch trữ lượng
Phương pháp chênh lệch trữ lượng áp dụng
công thức 2.9 và các công thức sau:
Trong đó:
∆CDW là lượng thay
đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong gỗ chết (tấn C/năm);
∆CLT là lượng thay
đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong thảm khô-thảm mục (tấn C/năm);
A là diện tích
đất có rừng (ha);
là trữ lượng gỗ chết bình quân tại t1 hoặc t2
(tấn khô/ha);
là trữ lượng thảm khô-thảm mục bình quân tại
t1 hoặc t2
(tấn khô/ha);
T = (t2 - t1) là khoảng thời
gian giữa t1
và
t2 (năm);
CFDW là tỷ lệ
các-bon của sinh khối khô trong gỗ chết (tấn C/tấn khô);
CFLT là tỷ lệ
các-bon của sinh khối khô trong thảm khô-thảm mục (tấn C/tấn khô).
1.3. Thay đổi trữ lượng
các-bon trong đất
Theo hướng dẫn của IPCC, đất được phân
chia thành đất khoáng và đất hữu cơ, trong đó đất khoáng có 6 loại gồm: đất
sét hoạt tính cao; đất sét hoạt tính thấp; đất cát; đất spodic; đất núi lửa; đất
ngập nước.
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm
trong đất được tính theo công thức sau:
∆CSoils = ∆CMineral
- LOrganic + ∆CInorganic
|
(2-15)19
|
Trong đó:
∆CSoils là lượng thay
đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong đất (tấn C/năm);
∆CMineral là lượng thay
đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong đất khoáng (tấn C/năm);
LOrganic là lượng giảm
các-bon hằng năm trong đất hữu cơ bị rút nước (tấn C/năm);
∆CInorganic là lượng
thay đổi trữ lượng các-bon vô cơ hàng năm trong đất (tấn C/năm) (giá trị bằng 0
đối với bậc 1, bậc 2).
1.3.1. Đất khoáng
Bậc 1 áp dụng lượng thay đổi trữ lượng
các-bon hằng năm bằng 0.
Bậc 2 áp dụng tính toán lượng thay đổi
trữ lượng các-bon theo công thức sau:
Trong đó:
∆CMineral là lượng thay
đổi trữ lượng
các-bon hằng năm trong đất khoáng (tấn C/năm);
SOC0 là trữ lượng các-bon
trong đất khoáng tại năm kiểm kê (tấn C);
SOC(0-T) là trữ lượng
các-bon trong đất khoáng tại năm thứ T trước năm kiểm kê (tấn C);
T là số năm của một giai đoạn kiểm kê
(năm);
D là thời gian phụ thuộc của các hệ số thay đổi trữ
lượng hay khoảng thời gian mặc định để SOC đạt đến giá trị cân bằng mới sau khi chuyển đổi sang loại
hình sử dụng đất mới (năm).
SOC0 và SOC(0-T) được tính
theo công thức sau:
Trong đó:
c là vùng sinh thái;
s là loại đất khoáng;
i là phương thức quản
lý;
SOCREF là trữ lượng các-bon
trong đất tham chiếu (tấn C/ha);
FLU là hệ số thay đổi trữ
lượng cho các phân loại sử dụng đất thuộc một loại hình sử dụng đất cụ thể;
FMG là hệ số thay đổi trữ
lượng cho các phương thức quản lý;
FI là hệ số thay đổi trữ
lượng cho các mức đầu vào của chất hữu cơ;
A là diện tích đất của vùng sinh thái,
loại đất khoáng và phương thức quản lý đang được tính toán (ha).
1.3.2. Đất hữu cơ
Bậc 1 áp dụng hệ số phát thải mặc định
của IPCC theo công thức sau:
LOrganic = A · EF
|
(2.17)22
|
Trong đó:
LOrganic là lượng giảm
trữ lượng các-bon hằng năm từ đất hữu cơ bị rút nước (tấn C/năm);
A là diện tích đất hữu cơ bị rút nước
(ha);
EF là hệ số phát thải CO2 từ đất hữu
cơ bị rút nước (tấn C/ha/năm).
Bậc 2 áp dụng công thức 2.17 với hệ số
phát thải đặc trưng quốc gia.
1.4. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2
do đốt sinh khối
Bậc 1 áp dụng các hệ số phát thải mặc
định của IPCC theo công thức sau:
Lfire = A . MB . Cf . Gef . 10-3
|
(2.18)23
|
Trong đó:
Lfire là lượng phát
thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh khối (tấn khí nhà kính
ngoài CO2);
A là diện tích
bị đốt cháy (ha);
MB là khối lượng vật liệu cháy, bao gồm sinh khối
trên mặt đất, gỗ chết và thảm
khô-thảm mục (tấn khô/ha);
Cf là hệ số đốt
cháy;
Gef là hệ số phát
thải do đốt sinh khối
((g khí ngoài CO2)/(kg sinh
khối khô bị
cháy)).
Bậc 2 áp dụng công thức 2.18 với MB đặc trưng quốc
gia và có thể sử dụng Cf và Gef đặc trưng quốc gia.
2. Kiểm kê
khí nhà kính cho đất không có rừng chuyển đổi thành đất có rừng
2.1. Thay đổi trữ lượng
các-bon sinh khối
Bậc 1 áp dụng các công thức từ 2.1 đến
2.7, trong đó A trong công thức 2.2 được thay thế bằng diện tích đất không có rừng
chuyển đổi thành đất có rừng.
Bậc 2 áp dụng các công thức sau:
∆CB = ∆CG
+ ∆CCONVERSION - ∆CL
|
(2.19)24
|
|
(2.20)25
|
Trong đó:
∆CB là lượng thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối
hằng năm trên đất chuyển đổi sang một loại hình sử dụng đất mới (tấn C/năm);
∆CG là lượng tăng trữ lượng các-bon sinh khối hằng
năm do tăng trưởng trên đất chuyển đổi sang một loại hình sử dụng đất mới (tấn
C/năm);
∆CCONVERSION là lượng thay
đổi ban đầu về trữ lượng các-bon sinh khối trên đất chuyển đổi sang một loại
hình sử dụng đất mới, (tấn C/năm);
∆CL là lượng giảm trữ lượng các-bon sinh khối hằng
năm do giảm sinh khối từ khai thác gỗ, thu lượm củi và bị thiệt hại trên đất chuyển
đổi sang một loại hình sử dụng đất mới (tấn C/năm);
BAFTERi là trữ lượng
sinh khối bình quân trên loại đất i ngay sau khi chuyển đổi (tấn khô/ha);
BBEFOREi là trữ lượng
sinh khối bình quân trên loại
đất i trước khi chuyển đổi (tấn khô/ha);
∆ATO_OTHERSi là diện tích
loại đất i đã chuyển đổi sang một loại hình sử dụng đất mới trong năm kiểm
kê (ha/năm);
CFi là tỷ lệ
các-bon của sinh khối khô trên loại đất i đã chuyển đổi sang một loại
hình sử dụng đất mới trong năm kiểm kê (tấn C/tấn khô);
i là loại đất đã chuyển đổi sang loại
hình sử dụng đất mới.
2.2. Thay đổi trữ lượng
các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục
Bậc 1 áp dụng công thức 2.9 kết hợp với
hệ số phát thải mặc định của IPCC theo các công thức sau:
Trong đó:
∆CDW là lượng thay
đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong gỗ chết (tấn C/năm);
∆CLT là lượng thay
đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong thảm khô-thảm mục (tấn C/năm);
là trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ chết
trên loại hình sử dụng đất cũ (tấn C/ha);
là trữ lượng các-bon bình quân trong thảm
khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ (tấn c/ha);
là trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ chết
trên loại hình sử dụng đất mới (tấn C/hanăm);
là trữ lượng các-bon bình quân trong thảm
khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất mới (tấn c/hanăm);
Aon là diện tích
chuyển đổi từ loại hình sử dụng đất cũ sang đất mới (ha);
Ton là khoảng thời
gian chuyển tiếp từ loại hình sử dụng đất cũ sang đất mới (năm).
Bậc 2 áp dụng công thức 2.9 kết hợp với
phương pháp tăng-giảm (công thức 2.10a và 2.10b) hoặc phương pháp chênh lệch trữ
lượng (công thức 2.14a và 2.14b).
2.3. Thay đổi trữ lượng
các-bon trong đất
Thay đổi trữ lượng các-bon hàng năm
trong đất được tính theo công thức 2.15.
2.3.1. Đất khoáng
Bậc 1 áp dụng công thức 2.16a và 2.16b với
trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định
của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.16a và 2.16b với
trữ lượng
các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số
thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC hoặc đặc trưng quốc gia.
2.3.2. Đất hữu cơ
Bậc 1 áp dụng công thức 2.17 với hệ số
phát thải mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.17 với hệ số
phát thải đặc trưng quốc gia.
2.4. Phát thải khí
nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh
khối
Áp dụng công thức 2.18 theo tiểu mục
1.4
3. Kiểm kê
khí nhà kính cho đất có rừng chuyển thành đất không có rừng
3.1. Đất có rừng chuyển
đổi thành đất sản xuất nông nghiệp
3.1.1. Thay đổi trữ lượng các-bon sinh
khối
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.19 và
2.20 với các hệ số phát thải mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng các công thức 2.19 và
2.20 với các thay đổi sau: i) sử dụng trữ lượng sinh khối bình quân đặc trưng
quốc gia của các trạng thái rừng trước chuyển đổi; ii) sử dụng trữ lượng sinh
khối bình quân đặc trưng quốc gia của các loại đất sản xuất nông nghiệp ngay sau
khi chuyển đổi; iii) tính toán lượng suy giảm trữ lượng các-bon sinh khối cho
các quá trình đốt cháy và phân hủy một cách riêng rẽ.
3.1.2. Thay đổi trữ lượng các-bon
trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.9, 2.21a và 2.21b với trữ lượng
các-bon bình quân trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất
mới bằng 0. Trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên
loại hình sử dụng đất cũ theo mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.9 kết hợp với
cách tiếp cận hai giai đoạn để tính thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết và
thảm khô-thảm mục:
Giai đoạn 1 (thay đổi đột ngột và tức
thời): Áp dụng các công thức 2.21a và 2.21b với trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ chết
và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ theo hệ số đặc trưng quốc
gia.
Giai đoạn 2 (thay đổi từ từ và dài hạn):
Áp dụng phương pháp tăng-giảm (công thức 2.10a và 2.10b) hoặc phương pháp chênh lệch trữ lượng
(công thức 2.14a và 2.14b).
3.1.3. Thay đổi trữ lượng các-bon trong
đất
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm
trong đất được tính theo công thức 2.15.
a) Đất khoáng
Bậc 1 áp dụng công thức 2.16 với trữ
lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc
định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.16 với trữ lượng
các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số
thay đổi trữ lượng mặc định của IPCC hoặc hệ số đặc trưng quốc gia.
b) Đất hữu cơ
Bậc 1 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải mặc
định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải đặc
trưng quốc gia.
3.1.4. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh
khối
Áp dụng công thức 2.18 theo tiểu mục
1.4.
3.2. Đất có rừng chuyển
đổi thành đất cỏ
3.2.1. Thay đổi trữ lượng các-bon
trong sinh khối
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.19 và
2.20 với trữ lượng sinh khối bình quân ngay sau khi chuyển đổi (BAFTER)
bằng 0 và sinh khối đất cỏ đạt trạng
thái ổn định đến giá trị mặc định của IPCC ngay trong năm đầu tiên sau khi chuyển
đổi.
Bậc 2 áp dụng các công thức 2.19 và
2.20 với sinh khối đất cỏ ở trạng thái ổn định theo đặc trưng quốc gia và có thể
áp dụng số năm để sinh khối đất cỏ đạt
trạng thái ổn định theo hệ số đặc trưng quốc gia.
3.2.2. Thay đổi trữ lượng các-bon
trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.9, 2.21a
và 2.21b với trữ lượng
các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất mới bằng
0. Trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng
đất cũ theo mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.9 kết hợp với
cách tiếp cận hai giai đoạn để tính thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết và
thảm khô-thảm mục:
Giai đoạn 1 (thay đổi đột ngột và tức
thời): Áp dụng công thức 2.21a và 2.21b với trữ lượng các-bon trong gỗ chết và
thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ theo hệ số đặc trưng quốc
gia.
Giai đoạn 2 (thay đổi từ từ và dài hạn):
Áp dụng phương pháp tăng-giảm (công thức 2.10a và 2.10b) hoặc phương pháp chênh
lệch trữ lượng (công thức 2.14a và 2.14b).
3.2.3. Thay đổi trữ lượng các-bon
trong đất
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm
trong đất được tính theo công thức 2.15.
a) Đất khoáng
Bậc 1 áp dụng công thức 2.16 với trữ
lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của
IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.16 với trữ
lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của
IPCC hoặc hệ số đặc trưng quốc gia.
b) Đất hữu cơ
Bậc 1 áp dụng công thức 2.17 với hệ số
phát thải mặc định của IPCC
Bậc 2 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải đặc
trưng quốc gia.
3.2.4. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh
khối
Áp dụng công thức 2.18 theo tiểu mục
1.4.
3.3. Đất có rừng chuyển
đổi thành đất ngập nước
3.3.1. Thay đổi trữ lượng các-bon sinh
khối
Bậc 1 áp dụng công thức 2.22 với trữ
lượng sinh khối bình quân sau chuyển đổi (Bafter) bằng 0 và trữ lượng
sinh khối bình quân trước chuyển đổi (Bbefore) mặc định của IPCC.
Trong đó:
là thay đổi trữ lượng các-bon sinh khối hằng
năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước (tấn C/năm);
i là trạng thái rừng chuyển đổi thành
đất ngập nước;
Ai là diện tích đất
có rừng chuyển
đổi
thành đất ngập nước từ trạng thái rừng ban đầu i tại năm kiểm
kê (ha/năm);
là trữ lượng sinh khối bình quân ngay sau
khi chuyển đổi thành đất ngập nước từ trạng thái rừng ban đầu i (tấn
khô/ha);
là trữ lượng sinh khối bình quân trên trạng
thái rừng i ngay trước khi chuyển đổi thành đất ngập nước (tấn khô/ha);
CF là tỷ lệ các-bon của sinh khối khô
(tấn C/tấn khô).
Bậc 2 áp dụng công thức 2.22 với trữ
lượng sinh khối bình quân trước chuyển đổi (Bbefore) đặc trưng quốc
gia và có thể áp dụng trữ lượng sinh khối bình quân sau chuyển đổi (Bafter)
đặc trưng quốc gia.
3.3.2. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh
khối
Áp dụng công thức 2.18 theo tiểu mục
1.4.
3.4. Đất có rừng chuyển
đổi thành đất ở
3.4.1. Thay đổi trữ lượng các-bon sinh
khối
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.19 và
2.20 với trữ lượng sinh khối bình quân sau chuyển đổi (BAFTER) bằng
0 và trữ lượng sinh khối bình quân trước chuyển đổi (BBEFORE) mặc định
của IPCC.
Bậc 2 áp dụng các công thức 2.19 và
2.20 với trữ lượng sinh khối bình quân trước chuyển đổi (BBEFORE)
theo hệ số đặc trưng quốc gia và có thể áp dụng trữ lượng sinh khối bình
quân sau chuyển đổi (BAFTER) theo hệ số đặc trưng quốc gia.
3.4.2. Thay đổi trữ lượng các-bon
trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.9, 2.21a và 2.21b với trữ lượng
các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất mới bằng
0. Trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng
đất cũ theo mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.9 kết hợp với
cách tiếp cận hai giai đoạn để tính thay đổi trữ lượng các-bon trong gỗ chết và
thảm khô-thảm mục:
Giai đoạn 1 (thay đổi đột ngột và tức
thời): Áp dụng công thức 2.21a và 2.21b với trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục
trên loại hình sử dụng đất cũ theo hệ số đặc trưng quốc gia.
Giai đoạn 2 (thay đổi từ từ và dài hạn):
Áp dụng phương pháp tăng-giảm (công thức 2.10a và 2.10b) hoặc phương pháp chênh lệch trữ lượng
(công thức 2.14a và 2.14b).
3.4.3. Thay đổi trữ lượng các-bon
trong đất
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm
trong đất được tính theo công thức 2.15.
a) Đất khoáng
Bậc 1 áp dụng công thức 2.16 với trữ
lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc định của
IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.16 với trữ
lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng mặc
định của IPCC hoặc theo hệ số đặc trưng quốc gia.
b) Đất hữu cơ
Bậc 1 áp dụng công thức 2.17 với hệ số phát thải mặc
định của IPCC
Bậc 2 áp dụng công thức 2.17 với hệ số
phát thải đặc trưng quốc gia.
3.4.4. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh
khối
Áp dụng công thức 2.18 theo tiểu mục
1.4.
3.5. Đất có rừng chuyển
đổi thành đất khác
3.5.1. Thay đổi trữ lượng các-bon sinh
khối
Bậc 1 áp dụng các công thức 2.19 và
2.20 với trữ lượng sinh khối bình quân sau chuyển đổi (BAFTER) bằng
0 và trữ lượng sinh khối bình quân trước chuyển đổi (BBEFORE)
mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng các công thức 2.19 và
2.20 với trữ lượng sinh khối bình quân trước chuyển đổi (BBEFORE)
theo hệ số đặc trưng quốc gia.
3.5.2. Thay đổi trữ lượng các-bon
trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục
Bậc 1 áp dụng công thức 2.9, 2.21a và 2.21b với trữ lượng
các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất mới bằng
0. Trữ lượng các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng
đất cũ theo mặc định của IPCC.
Bậc 2 áp dụng công thức 2.9, 2.21a và 2.21b với trữ lượng
các-bon trong gỗ chết và thảm khô-thảm mục trên loại hình sử dụng đất cũ theo hệ
số đặc trưng quốc gia.
3.5.3. Thay đổi trữ lượng các-bon
trong đất
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm
trong đất được tính theo công thức 2.15.
a) Đất khoáng
Bậc 1 áp dụng công thức 2.16 với trữ
lượng các-bon trong đất tại năm kiểm kê (SOC0) bằng 0 và
áp dụng trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ lượng
mặc định của IPCC để tính SOC(0-T).
Bậc 2 áp dụng công thức 2.16 với với
trữ lượng các-bon trong đất tại năm kiểm kê (SOC0) bằng 0 và
áp dụng trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu và các hệ số thay đổi trữ
lượng mặc định của IPCC hoặc hệ số đặc trưng quốc gia để tính SOC(0-T).
b) Đất hữu cơ: Thay đổi trữ lượng
các-bon trong đất hữu cơ có giá trị bằng 0.
3.5.4. Phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh
khối
Áp dụng công thức 2.18 theo tiểu mục
1.4.
II. DANH MỤC
HỆ SỐ PHÁT THẢI
Bảng số 01:
Danh mục hệ số phát thải
STT
|
Hệ số phát
thải
|
Công thức
áp dụng
|
Giá trị
|
Đặc trưng
quốc gia29
|
Bộ TNMT
công bố
|
IPCC
|
I
|
Phát thải CO2
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ các-bon của sinh khối khô (CF)
|
2.2; 2.8b;
2.20
|
|
0,47
|
0,47
|
2
|
Lượng tăng trữ lượng gỗ cả vỏ ròng
trung bình hằng năm (Iv)
|
2.3
|
|
-
|
-
|
3
|
Hệ số chuyển đổi và mở rộng sinh khối
của rừng gỗ tự nhiên - giàu (BCEFI)
|
2.3
|
|
0,87
|
0,85
|
4
|
Hệ số chuyển đổi và mở rộng sinh khối
của rừng gỗ tự nhiên - trung bình (BCEFI)
|
2.3
|
|
0,87
|
0,86
|
5
|
Hệ số chuyển đổi và mở rộng
sinh khối của rừng gỗ tự nhiên - nghèo (BCEFI)
|
2.3
|
|
0,87
|
0,87
|
6
|
Hệ số chuyển đổi và mở rộng
sinh khối của rừng tre nứa (BCEFI)
|
2.3
|
|
0,93
|
0,93
|
7
|
Hệ số chuyển đổi và mở rộng
sinh khối của rừng hỗn giao gỗ và tre nứa (BCEFI)
|
2.3
|
|
0,87
|
0,87
|
8
|
Hệ số chuyển đổi và mở rộng sinh khối
của rừng ngập mặn (BCEFI)
|
2.3
|
|
0,87
|
0,87
|
9
|
Hệ số chuyển đổi và mở rộng
sinh khối của rừng
cau dừa (BCEFI)
|
2.3
|
|
-
|
-
|
10
|
Hệ số chuyển đổi và mở rộng
sinh khối của rừng gỗ trồng (BCEFI)
|
2.3
|
|
-
|
-
|
11
|
Tỷ lệ giữa sinh khối dưới mặt đất so
với sinh khối trên mặt đất (R)
|
2.3; 2.8b
|
|
-
|
0,20 (AGB ≤125 tấn khô/ha);
0,24 (AGB
> 125 tấn khô/ha)
|
12
|
Hệ số chuyển đổi và mở rộng sinh khối
để chuyển đổi sản lượng gỗ tròn cả vỏ khai thác thành sinh khối khai thác
(BCEFR)
|
2.5; 2.6;
2.13
|
|
-
|
Theo cấp trữ
lượng
|
13
|
Tỷ lệ giữa sinh khối
dưới mặt đất so với sinh khối trên mặt đất của gỗ, củi khai thác (R)
|
2.5; 2.6;
2.7;
2.13
|
|
0,20
|
0,20
|
14
|
Tỷ lệ các-bon của sinh khối khô
trong gỗ, củi khai thác (CF)
|
2.5; 2.6;
2.7; 2.12; 2.13
|
|
0,47
|
0,47
|
15
|
Khối lượng riêng của gỗ (D)
|
2.6; 2.13
|
|
-
|
-
|
16
|
Trữ lượng sinh khối trên
mặt đất bình quân của đất có rừng (Bw)
|
2.7; 2.8b
|
|
-
|
50-220 (rừng
tự nhiên);
40-150 (rừng trồng)
|
17
|
Tỷ lệ loại bỏ sinh khối do bị thiệt
hại
(fd)
|
2.7
|
|
-
|
-
|
18
|
Tỷ lệ sinh khối còn lại từ suy giảm
sinh khối do thiệt hại được thêm vào bể gỗ chết (f_DWBLol)
|
2.11a
|
|
-
|
-
|
19
|
Tỷ lệ sinh khối còn lại từ
suy giảm sinh khối do thiệt hại được thêm vào bể thảm khô-thảm mục (f_LTBLol)
|
2.11a
|
|
-
|
-
|
20
|
Tăng trưởng sinh khối trên mặt đất
bình quân hằng năm của đất có rừng (Gw)
|
2.12
|
|
-
|
-
|
21
|
Tỷ lệ cây chết trên đất có rừng (m)
|
2.12
|
|
-
|
-
|
22
|
Trữ lượng gỗ chết bình quân
|
2.14a
|
|
-
|
16,0 đối với
đất có rừng;
0 đối với đất
không có rừng
|
23
|
Tỷ lệ các-bon trong sinh khối khô của
gỗ chết (CFDW)
|
2.14a
|
|
0,47
|
0,50
|
24
|
Trữ lượng thảm khô-thảm mục bình
quân
|
2.14b
|
|
-
|
14,75 đối với
đất có rừng;
0 đối với đất
không có rừng
|
25
|
Tỷ lệ các-bon trong sinh khối khô của
thảm khô-thảm mục (CFLT)
|
2.14b
|
|
0,47
|
0,37
|
26
|
Thời gian phụ thuộc của các hệ số
thay đổi trữ lượng (D)
|
2.16a
|
|
-
|
20
|
27
|
Trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu
(SOCREF) của đất sét hoạt tính cao
|
2.16b
|
|
-
|
65
|
28
|
Trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu (SOCREF)
của đất sét hoạt tính thấp
|
2.16b
|
|
-
|
47
|
29
|
Trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu
(SOCREF) của đất cát
|
2.16b
|
|
-
|
39
|
30
|
Trữ lượng các-bon trong đất
tham chiếu (SOCREF) của đất spodic
|
2.16b
|
|
-
|
-
|
31
|
Trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu
(SOCREF) của đất núi lửa
|
2.16b
|
|
-
|
70
|
32
|
Trữ lượng các-bon trong đất tham chiếu (SOCREF)
của đất ngập nước
|
2.16b
|
|
-
|
86
|
33
|
Hệ số thay đổi trữ lượng cho các
phân loại sử dụng đất (FLU)
|
2.16b
|
|
-
|
-
|
34
|
Hệ số thay đổi trữ lượng cho các
phương thức quản lý (FMG)
|
2.16b
|
|
-
|
-
|
35
|
Hệ số thay đổi trữ lượng cho các mức
đầu vào gỗ chết, thảm khô- thảm mục (FI)
|
2.16b
|
|
-
|
-
|
36
|
Hệ số phát thải đối với đất có rừng
hữu cơ bị rút nước
|
2.17
|
|
1,36
|
1,36
|
37
|
Hệ số phát thải đối với đất sản xuất
nông nghiệp hữu cơ bị rút nước
|
2.17
|
|
20
|
20
|
38
|
Hệ số phát thải đối với đất cỏ hữu
cơ bị rút nước
|
2.17
|
|
5
|
5
|
39
|
Hệ số phát thải đối với đất ngập nước
hữu cơ bị rút nước
|
2.17
|
|
-
|
-
|
40
|
Hệ số phát thải đối với đất ở hữu cơ
bị rút nước
|
2.17
|
|
-
|
-
|
41
|
Tăng trưởng trữ lượng các-bon sinh
khối hằng năm trên đất trồng cây hằng năm (∆CG)
|
2.19
|
|
4,7
|
4,7
|
42
|
Tăng trưởng trữ lượng các-bon sinh
khối hằng năm trên đất trồng cây lâu năm (∆CG)
|
2.19
|
|
2,6
|
2,6
|
43
|
Tăng trưởng trữ lượng các-bon sinh
khối hằng năm trên đất cỏ (ACg)
|
2.19
|
|
-
|
-
|
44
|
Tăng trưởng trữ lượng các-bon sinh
khối hằng năm trên đất ngập nước (∆CG)
|
2.19
|
|
-
|
0
|
45
|
Tăng trưởng trữ lượng các-bon sinh
khối hàng năm trên đất ở (∆CG)
|
2.19
|
|
-
|
0
|
46
|
Trữ lượng sinh khối bình quân trước
chuyển đổi của đất có rừng (BBEFORE)
|
2.20
|
|
-
|
-
|
47
|
Trữ lượng sinh khối bình quân trước
chuyển đổi của đất trồng cây hằng năm (BBEFORE)
|
2.20
|
|
10
(4,7 tC/ha)
|
10
(4,7 tC/ha)
|
48
|
Trữ lượng sinh khối bình quân trước
chuyển đổi của đất trồng cây lâu năm (BBEFORE)
|
2.20
|
|
44,68
(21 tC/ha)
|
44,68
(21 tC/ha)
|
49
|
Trữ lượng sinh khối bình quân trước
chuyển đổi của đất cỏ (BBEFORE)
|
2.20
|
|
3,65
|
16,1
|
50
|
Trữ lượng sinh khối bình quân trước
chuyển đổi của đất ngập nước (BBEFORE)
|
2.20
|
|
-
|
0
|
51
|
Trữ lượng sinh khối bình quân trước
chuyển đổi của đất ở (BBEFORE)
|
2.20
|
|
-
|
0
|
52
|
Trữ lượng sinh khối bình quân trước
chuyển đổi của đất khác (BBEFORE)
|
2.20
|
|
-
|
0
|
53
|
Sinh khối ngay sau chuyển đổi (BAFTER)
|
2.20
|
|
-
|
0
|
54
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ
chết trên đất rừng
|
2.21a
|
|
-
|
8,0
|
55
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ
chết trên đất sản xuất nông nghiệp
|
2.21a
|
|
-
|
0
|
56
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ
chết trên đất cỏ
|
2.21a
|
|
-
|
0
|
57
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ
chết trên đất ngập nước
|
2.21a
|
|
-
|
0
|
58
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ
chết trên đất ở
|
2.21a
|
|
-
|
0
|
59
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong gỗ
chết trên đất khác
|
2.21a
|
|
|
0
|
60
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong thảm
khô-thảm mục trên đất rừng
|
2.21a
|
|
-
|
5,9
|
61
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong thảm
khô-thảm mục trên đất sản xuất nông nghiệp
|
2.21a
|
|
-
|
0
|
62
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong thảm
khô-thảm mục trên đất cỏ
|
2.21a
|
|
-
|
0
|
63
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong thảm
khô-thảm mục trên đất ngập nước
|
2.21a
|
|
-
|
0
|
64
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong thảm
khô-thảm mục trên đất ở
|
2.21a
|
|
-
|
0
|
65
|
Trữ lượng các-bon bình quân trong thảm
khô-thảm mục trên đất khác
|
2.21a
|
|
-
|
0
|
II
|
Phát thải ngoài CO2
|
|
|
|
|
66
|
Khối lượng vật liệu cháy bình quân của
các trạng thái rừng (MB)
|
2.18
|
|
-
|
76,7
|
67
|
Hệ số đốt cháy sinh khối (Cf)
|
2.18
|
|
0,55
|
0,55
|
68
|
Hệ số phát thải của CH4 của
chất khô bị cháy (Gef)
|
2.18
|
|
6,8
|
6,8
|
69
|
Hệ số phát thải của N2O của
chất khô bị cháy (Gef)
|
2.18
|
|
0,20
|
0,20
|
Ghi chú: Các hệ số phát thải chưa có
giá trị (-) sẽ được xác định theo hệ số đặc trưng quốc gia.
|
II. THU THẬP, XỬ LÝ SỐ
LIỆU HOẠT ĐỘNG
1. Thu thập số
liệu hoạt động
1.1. Phân loại đất
và trạng thái rừng để kiểm
kê
Loại đất và trạng thái rừng để kiểm kê
được phân loại như bảng sau:
Bảng số 02:
Phân loại đất và trạng thái rừng để kiểm kê
Ký hiệu tiểu
mục
|
Loại đất
|
Trạng thái
rừng/loại đất
|
Ký hiệu trạng
thái rừng/loại đất
|
3B1
|
Đất có rừng (F)
|
1. Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
WODFR
|
2. Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
WODFM
|
3. Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
WODFP
|
4. Rừng tre nứa
|
BAMB
|
5. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
MIXF
|
6. Rừng ngập mặn
|
MANG
|
7. Rừng cau dừa
|
COCF
|
8. Rừng gỗ trồng
|
PLANT
|
3B2
|
Đất sản xuất nông nghiệp (C)
|
1. Đất trồng cây hằng năm
|
ACRP
|
2. Đất trồng cây lâu năm
|
PCRP
|
3. Đất trồng lúa nước
|
WRIC
|
3B3
|
Đất cỏ (G)
|
Đất cỏ
|
GRASS
|
3B4
|
Đất ngập nước (W)
|
1. Đất than bùn
2. Đất bị làm ngập
|
PEAT
FLOOD
|
3B5
|
Đất ở (S)
|
Đất ở
|
SETLM
|
3B6
|
Đất khác (O)
|
Đất khác
|
OTHER
|
Bảng số 03: Bảng
chuyển đổi trạng thái rừng để kiểm kê
Các trạng
thái rừng theo quy định về điều tra, kiểm kê rừng của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Các trạng
thái rừng để kiểm kê khí nhà kính
|
Mã
|
Ký hiệu
|
Trạng thái
rừng/loại đất
|
Mã
|
Ký hiệu
|
Trạng thái
rừng/loại đất
|
1
|
TXG1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất
lá rộng thường xanh giàu nguyên sinh
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
2
|
TXB1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường
xanh trung bình nguyên sinh
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
3
|
RLG1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng
lá giàu nguyên sinh
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
4
|
RLB1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng
lá trung bình nguyên sinh
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
5
|
LKG1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu
nguyên sinh
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
6
|
LKB1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim
trung bình nguyên sinh
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
7
|
RKG1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá
kim giàu nguyên sinh
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
8
|
RKB1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá
kim trung bình nguyên sinh
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
9
|
TXDG1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh giàu nguyên sinh
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
10
|
TXDB1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh trung bình nguyên sinh
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
11
|
RNM1
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nguyên
sinh
|
6
|
MANG
|
Rừng ngập mặn
|
12
|
RNP1
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn nguyên
sinh
|
6
|
MANG
|
Rừng ngập mặn
|
13
|
RNN1
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập ngọt nguyên
sinh
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
14
|
TXG
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường
xanh giàu
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
15
|
TXB
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất
lá rộng thường xanh trung bình
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
16
|
TXN
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường
xanh nghèo
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
17
|
TXK
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường
xanh nghèo kiệt
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
18
|
TXP
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường
xanh chưa có trữ lượng
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
19
|
RLG
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng
lá giàu
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
20
|
RLB
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng
lá trung bình
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
21
|
RLN
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng
lá nghèo
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
22
|
RLK
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng
lá nghèo kiệt
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
23
|
RLP
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng
lá chưa có trữ lượng
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
24
|
NRLG
|
Rừng gỗ tự nhiên lá rộng nửa rụng lá
giàu
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
25
|
NRLB
|
Rừng gỗ tự nhiên lá rộng nửa rụng lá
trung bình
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên Trung bình
|
26
|
NRLN
|
Rừng gỗ tự nhiên lá rộng nửa rụng lá
nghèo
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
27
|
NRLK
|
Rừng gỗ tự nhiên lá rộng rụng lá
nghèo kiệt
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
28
|
NRLP
|
Rừng gỗ tự nhiên lá rộng rụng lá
chưa có trữ lượng
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
29
|
LKG
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
30
|
LKB
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim
trung bình
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên trung
bình
|
31
|
LKN
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim
nghèo
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
32
|
LKK
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim
nghèo kiệt
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
33
|
LKP
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim chưa
có trữ lượng
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
34
|
RKG
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá
kim giàu
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
35
|
RKB
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất
lá rộng lá kim trung bình
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên trung
bình
|
36
|
RKN
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá
kim nghèo
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
37
|
RKK
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá
kim nghèo kiệt
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
38
|
RKP
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá
kim chưa có trữ lượng
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
39
|
TXDG
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh giàu
|
1
|
WODFR
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
40
|
TXDB
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh trung bình
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên trung
bình
|
41
|
TXDN
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá
rộng thường xanh nghèo
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
42
|
TXDK
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá
rộng thường xanh nghèo kiệt
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
43
|
TXDP
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh chưa có trữ lượng
|
3
|
WODFP
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
44
|
NMG
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn giàu
|
6
|
MANG
|
Rừng ngập mặn
|
45
|
NMB
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình
|
6
|
MANG
|
Rừng ngập mặn
|
46
|
NMN
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn
nghèo
|
6
|
MANG
|
Rừng ngập mặn
|
48
|
NPG
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn giàu
|
6
|
MANG
|
Rừng ngập mặn
|
49
|
NPB
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn trung
bình
|
6
|
MANG
|
Rừng ngập mặn
|
50
|
NPN
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn nghèo
|
6
|
MANG
|
Rừng ngập mặn
|
51
|
NPP
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn chưa có
trữ lượng
|
6
|
MANG
|
Rừng ngập mặn
|
52
|
RNN
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập ngọt
|
2
|
WODFM
|
Rừng gỗ tự nhiên trung
bình
|
53
|
TLU
|
Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất
|
4
|
BAMB
|
Rừng tre nứa
|
54
|
NUA
|
Rừng nứa tự nhiên núi đất
|
4
|
BAMB
|
Rừng tre nứa
|
55
|
VAU
|
Rừng vầu tự nhiên núi đất
|
4
|
BAMB
|
Rừng tre nứa
|
56
|
LOO
|
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất
|
4
|
BAMB
|
Rừng tre nứa
|
57
|
TNK
|
Rừng tre nứa khác tự nhiên
núi đất
|
4
|
BAMB
|
Rừng tre nứa
|
58
|
TND
|
Rừng tre nứa tự nhiên núi đá
|
4
|
BAMB
|
Rừng tre nứa
|
59
|
HG1
|
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên
núi đất
|
5
|
MIXF
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
60
|
HG2
|
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên
núi đất
|
5
|
MIXF
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
61
|
HGD
|
Rừng hỗn giao tự nhiên núi đá
|
5
|
MIXF
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
62
|
CD
|
Rừng cau dừa tự nhiên núi đất
|
7
|
COCF
|
Rừng cau dừa
|
63
|
CDD
|
Rừng cau dừa tự nhiên núi đá
|
7
|
COCF
|
Rừng cau dừa
|
64
|
CDN
|
Rừng cau dừa tự nhiên ngập nước ngọt
|
7
|
COCF
|
Rừng cau dừa
|
65
|
RTG
|
Rừng gỗ trồng núi đất
|
8
|
PLANT
|
Rừng gỗ trồng
|
66
|
RTGD
|
Rừng gỗ trồng núi đá
|
8
|
PLANT
|
Rừng gỗ trồng
|
67
|
RTM
|
Rừng gỗ trồng ngập mặn
|
8
|
PLANT
|
Rừng gỗ trồng
|
68
|
RTP
|
Rừng gỗ trồng ngập phèn
|
8
|
PLANT
|
Rừng gỗ trồng
|
69
|
RTC
|
Rừng gỗ trồng đất cát
|
8
|
PLANT
|
Rừng gỗ trồng
|
70
|
RTTN
|
Rừng tre nứa trồng núi đất
|
4
|
BAMB
|
Rừng tre nứa
|
71
|
RTTND
|
Rừng tre nứa trồng núi đá
|
4
|
BAMB
|
Rừng tre nứa
|
72
|
RTCD
|
Rừng cau dừa trồng cạn
|
7
|
COCF
|
Rừng cau dừa
|
73
|
RTCDN
|
Rừng cau dừa trồng ngập nước
|
7
|
COCF
|
Rừng cau dừa
|
74
|
RTCDC
|
Rừng cau dừa trồng đất cát
|
7
|
COCF
|
Rừng cau dừa
|
75
|
RTK
|
Rừng trồng khác núi đất
|
8
|
PLANT
|
Rừng gỗ trồng
|
76
|
RTKD
|
Rừng trồng khác núi đá
|
8
|
PLANT
|
Rừng gỗ trồng
|
1.2. Các loại số liệu
hoạt động cần thu thập
Bảng số 04:
Các loại số liệu hoạt động cần thu thập
STT
|
Loại số liệu
hoạt động
|
Công thức
áp dụng
|
Nguồn và
yêu cầu
|
1
|
Diện tích đất có rừng trong giai đoạn
kiểm kê (A)
|
2.2; 2.8b;
2.12; 2.14a; 2.14b
|
Được trích xuất từ dữ liệu không
gian
|
2
|
Diện tích đất không có rừng chuyển đổi
thành đất có rừng trong giai đoạn kiểm kê (A, Aon)
|
2.2; 2.21a;
2.21b
|
Được trích xuất từ dữ liệu không
gian
|
3
|
Diện tích đất có rừng chuyển đổi
thành đất không có rừng trong giai đoạn kiểm kê (A, Aon)
|
2.2; 2.21a; 2.21b
|
Được trích xuất từ dữ liệu không
gian
|
4
|
Sản lượng gỗ tròn cả vỏ khai thác
tại năm kiểm kê (H)
|
2.5
2.13
|
Sử dụng dữ liệu thống kê quốc gia về
lượng gỗ khai thác năm kiểm kê
|
5
|
Sản lượng củi khai thác tại năm kiểm
kê, (FGtrees, FGpart)
|
2.6
|
Sử dụng dữ liệu thống kê quốc gia về
lượng củi khai thác năm kiểm kê
|
6
|
Diện tích đất có rừng bị thiệt hại tại
năm kiểm kê (Adisturbance)
|
2.7; 2.18
|
Sử dụng dữ thống kê quốc gia hoặc Bộ,
ngành. Các số liệu về diện tích rừng bị thiệt hại do nguyên nhân khác
(thiên tai, sinh vật gây hại rừng...) nếu chưa được thống kê, sẽ có giá trị bằng
0.
|
7
|
Diện tích đất khoáng tại năm kiểm kê
(Ac,s,i)
|
2.16b
|
Sử dụng dữ liệu thống kê quốc gia hoặc
trích xuất từ bản đồ thổ nhưỡng.
|
8
|
Diện tích đất khoáng tại năm T trước
năm kiểm kê (Ac,s,i)
|
2.16b
|
Sử dụng dữ liệu thống
kê quốc gia hoặc trích xuất từ bản đồ thổ nhưỡng.
|
9
|
Diện tích đất hữu cơ rút nước tại
năm kiểm kê (A)
|
2.17
|
Sử dụng dữ liệu thống kê quốc gia hoặc
trích xuất từ bản đồ thổ nhưỡng.
|
10
|
Diện tích đất không có rừng chuyển đổi
thành đất có rừng trong năm kiểm kê
(∆ATO_OTHERSi)
|
2.20
|
Được trích xuất từ dữ liệu không
gian
|
11
|
Diện tích đất có rừng chuyển đổi
thành đất không có rừng trong năm
kiểm kê
(∆ATO_OTHERSi)
|
2.20
|
Được trích xuất từ dữ liệu không
gian
|
1.3. Mẫu biểu thu thập số liệu hoạt động
Bảng số 05:
Diện tích sử dụng đất và thay đổi sử dụng đất giai đoạn
...
TT
|
Trạng thái
rừng/loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Năm bắt đầu (A1)
|
Năm kiểm kê (A2)
|
Thay đổi
(A2
-A1)
|
Thay đổi
trung bình năm
|
|
Tổng diện tích (I+II+III+IV+V+VI)
|
|
|
|
|
I
|
Đất có rừng
|
|
|
|
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
|
|
|
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
|
|
|
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
|
|
|
|
4
|
Rừng tre nứa
|
|
|
|
|
5
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
|
|
|
6
|
Rừng ngập mặn
|
|
|
|
|
7
|
Rừng cau dừa
|
|
|
|
|
8
|
Rừng gỗ trồng
|
|
|
|
|
II
|
Đất sản xuất
nông nghiệp
|
|
|
|
|
9
|
Đất trồng cây hằng năm
|
|
|
|
|
10
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
11
|
Đất trồng lúa nước
|
|
|
|
|
III
|
Đất cỏ
|
|
|
|
|
12
|
Đất cỏ
|
|
|
|
|
IV
|
Đất ngập nước
|
|
|
|
|
13
|
Đất than bùn
|
|
|
|
|
14
|
Đất bị làm ngập
|
|
|
|
|
V
|
Đất ở
|
|
|
|
|
15
|
Đất ở
|
|
|
|
|
VI
|
Đất khác
|
|
|
|
|
16
|
Đất khác
|
|
|
|
|
Bảng số 06:
Diện tích sử dụng đất và thay đổi diện tích sử dụng đất năm ...
Nguồn phát
thải và hấp thụ khí nhà kính
|
Diện tích
(ha)
|
Tổng
|
|
3B1. Đất có rừng
|
Tổng
|
|
3B1a. Đất có rừng
|
|
3B1b. Đất chuyển đổi
thành đất có rừng
|
|
3B2. Đất sản xuất nông nghiệp
|
Tổng
|
|
3B2a. Đất sản xuất nông nghiệp
|
|
3B2b. Đất chuyển đổi thành đất sản
xuất nông nghiệp
|
|
3B3. Đất cỏ
|
Tổng
|
|
3B3a. Đất cỏ
|
|
3B3b. Đất chuyển đổi thành đồng cỏ
|
|
3B4. Đất ngập nước
|
Tổng
|
|
3B4a. Đất ngập nước
|
|
3B4b. Đất chuyển đổi thành đất
ngập nước
|
|
3B5. Đất ở
|
Tổng
|
|
3B5a. Đất ở
|
|
3B5b. Đất chuyển đổi thành đất ở
|
|
3B6. Đất khác
|
Tổng
|
|
3B6a. Đất khác
|
|
3B6b. Đất chuyển đổi thành đất khác
|
|
Bảng số 07:
Ma trận thay đổi sử dụng đất giai đoạn ...
(Đơn vị: ha)
Diện tích
chuyển đổi
|
Mã trạng
thái tại năm kiểm kê
|
Tổng (diện
tích năm bắt đầu (A1))
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Mã trạng
thái tại năm bắt đầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (diện
tích năm kiểm kê (A2))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mã trạng thái rừng/loại đất từ
1 đến 16 lần lượt tương ứng với: 1-Rừng
gỗ tự nhiên giàu, 2-Rừng gỗ tự nhiên trung bình, 3-Rừng gỗ tự nhiên nghèo, 4-Rừng
tre nứa. 5-Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa, 6-Rừng ngập mặn, 7-Rừng cau dừa, 8-Rừng gỗ trồng,
9-Đất trồng cây hằng năm, 10-Đất trồng cây lâu năm, 11-Đất trồng lúa, 12-Đất cỏ, 13-Đất
than bùn, 14-Đất
bị
làm ngập, 15-Đất
ở,
16-Đất
khác.
Bảng số 08: Diện
tích các loại đất chuyển đổi thành đất có rừng năm
...
Năm bắt đầu
|
Trạng thái
rừng/loại đất năm kiểm kê
|
Diện tích
(ha)
|
Đất trồng cây hằng năm
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
|
Rừng tre nứa
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
Rừng ngập mặn
|
|
Rừng cau dừa
|
|
Rừng gỗ trồng
|
|
Tổng
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Rừng gỗ tự nhiên - giàu
|
|
Rừng gỗ tự nhiên- trung bình
|
|
Rừng gỗ tự nhiên - nghèo
|
|
Rừng tre nứa
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
Rừng ngập mặn
|
|
Rừng cau dừa
|
|
Rừng gỗ trồng
|
|
Tổng
|
|
Đất trồng lúa nước
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
|
Rừng tre nứa
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
Rừng ngập mặn
|
|
Rừng cau dừa
|
|
Rừng gỗ trồng
|
|
Tổng
|
|
Đất cỏ
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
|
Rừng tre nứa
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
Rừng ngập mặn
|
|
Rừng cau dừa
|
|
Rừng gỗ trồng
|
|
Tổng
|
|
Đất than bùn (đất ngập nước)
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
|
Rừng tre nứa
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
Rừng ngập mặn
|
|
Rừng cau dừa
|
|
Rừng gỗ trồng
|
|
Tổng
|
|
Đất bị làm ngập (Đất ngập nước)
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
|
Rừng tre nứa
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
Rừng ngập mặn
|
|
Rừng cau dừa
|
|
Rừng gỗ trồng
|
|
Tổng
|
|
Đất ở
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
|
Rừng tre nứa
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
Rừng ngập mặn
|
|
Rừng cau dừa
|
|
Rừng gỗ trồng
|
|
Tổng
|
|
Đất khác
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
|
Rừng tre nứa
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
Rừng ngập mặn
|
|
Rừng cau dừa
|
|
Rừng gỗ trồng
|
|
Tổng
|
|
Tổng các diện
tích đất chuyển đổi thành
đất có rừng
|
|
Bảng số 09: Sản
lượng gỗ và củi được khai thác năm ...
Hạng mục
|
Loại thay đổi
sử dụng đất
|
Trữ lượng
(m3)
|
Sản lượng gỗ tròn cả vỏ khai thác
|
- Đất có rừng
- Đất chuyển đổi thành đất có rừng
- Đất có rừng chuyển đổi thành các
loại hình sử dụng đất khác
|
|
Sản lượng củi khai thác từ toàn bộ
cây
|
- Đất có rừng
- Đất chuyển đổi thành đất có rừng
- Đất có rừng chuyển đổi thành các
loại hình sử dụng đất khác
|
|
Sản lượng củi khai thác từ các bộ phận
của cây
|
- Đất có rừng
- Đất chuyển đổi thành đất có rừng
- Đất có rừng chuyển đổi thành các
loại hình sử dụng đất khác
|
|
Bảng số 10:
Diện tích rừng bị thiệt hại năm ...
Kiểu thiệt
hại
|
Trạng thái
rừng/loại đất
|
Mức độ ảnh
hưởng
|
Diện tích
(ha)
|
Cháy có kiểm soát
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
Mạnh
Trung bình
Yếu
|
|
Cháy không kiểm soát
|
|
|
|
Sinh vật gây hại rừng
|
|
|
|
Thiên tai
|
|
|
|
Thiệt hại khác
|
|
|
|
Bảng số 11:
Diện tích đất hữu cơ bị rút nước
năm …...
Loại chuyển đổi
|
Diện tích đất
hữu cơ bị rút nước (ha)
|
Đất có rừng
|
|
Đất chuyển đổi thành đất có rừng
|
|
Đất có rừng chuyển đổi thành đất sản
xuất nông nghiệp
|
|
Đất có rừng chuyển đổi thành đất cỏ
|
|
Đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập
nước
|
|
Đất có rừng chuyển đổi thành đất ở
|
|
Đất có rừng chuyển đổi thành đất
khác
|
|
Bảng số 12:
Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệp năm ...
Trạng thái
rừng năm bắt đầu
|
Loại đất sản
xuất nông nghiệp năm kiểm kê
|
Diện tích
(ha)
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
Đất trồng cây hằng năm
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
Đất trồng lúa
|
|
Tổng
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
Đất trồng cây hằng năm
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
Đất trồng lúa
|
|
Tổng
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
Đất trồng cây hằng năm
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
Đất trồng lúa
|
|
Tổng
|
|
Rừng tre nứa
|
Đất trồng cây hằng năm
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
Đất trồng lúa
|
|
Tổng
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
Đất trồng cây hằng năm
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
Đất trồng lúa
|
|
Tổng
|
|
Rừng ngập mặn
|
Đất trồng cây hằng năm
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
Đất trồng lúa
|
|
Tổng
|
|
Rừng cau dừa
|
Đất trồng cây hằng năm
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
Đất trồng lúa
|
|
Tổng
|
|
Rừng gỗ trồng
|
Đất trồng cây hằng năm
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
Đất trồng lúa
|
|
Tổng
|
|
Tổng diện tích đất
có rừng chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệp
|
|
Bảng số 13:
Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất cỏ năm ...
Trạng thái
rừng năm bắt đầu
|
Diện tích
(ha)
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
|
Rừng tre nứa
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
Rừng ngập mặn
|
|
Rừng cau dừa
|
|
Rừng gỗ trồng
|
|
Tổng diện tích đất
có rừng chuyển đổi thành đất
cỏ
|
|
Bảng số 14:
Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước năm ...
Trạng thái
rừng năm bắt đầu
|
Loại đất ngập
nước năm kiểm kê
|
Diện tích
(ha)
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
Đất than bùn
|
|
Đất bị làm ngập
|
|
Tổng
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
Đất than bùn
|
|
Đất bị làm ngập
|
|
Tổng
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
Đất than bùn
|
|
Đất bị làm ngập
|
|
Tổng
|
|
Rừng tre nứa
|
Đất than bùn
|
|
Đất bị làm ngập
|
|
Tổng
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
Đất than bùn
|
|
Đất bị làm ngập
|
|
Tổng
|
|
Rừng ngập nước
|
Đất than bùn
|
|
Đất bị làm ngập
|
|
Tổng
|
|
Rừng cau dừa
|
Đất than bùn
|
|
Đất bị làm ngập
|
|
Tổng
|
|
Rừng gỗ trồng
|
Đất than bùn
|
|
Đất bị làm ngập
|
|
Tổng
|
|
Tổng diện
tích đất có rừng
chuyển đổi thành đất ngập nước
|
|
Bảng số 15:
Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất ở năm ...
Trạng thái
rừng năm bắt đầu
|
Diện tích
(ha)
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung bình
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
|
Rừng tre nứa
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
Rừng ngập mặn
|
|
Rừng cau dừa
|
|
Rừng gỗ trồng
|
|
Tổng diện tích đất
có rừng chuyển đổi thành đất ở
|
|
Bảng số 16:
Diện tích đất có rừng chuyển đổi thành đất khác năm...
Trạng thái
rừng năm bắt đầu
|
Diện tích
(ha)
|
Rừng gỗ tự nhiên giàu
|
|
Rừng gỗ tự nhiên trung
bình
|
|
Rừng gỗ tự nhiên nghèo
|
|
Rừng tre nứa
|
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
|
Rừng ngập mặn
|
|
Rừng cau dừa
|
|
Rừng gỗ trồng
|
|
Tổng diện tích đất
có rừng chuyển đổi thành đất khác
|
|
2. Xử lý số
liệu hoạt động
Bảng dưới đây tóm tắt các yêu cầu đối với từng kỹ thuật và đề
xuất các phương án xử lý số liệu hoạt động để kiểm kê khí nhà kính.
Bảng số 17:
Các phương pháp xử lý
số liệu hoạt động
Phương pháp xử
lý
|
Trường hợp áp dụng
|
Ghi chú
|
Xử lý trừng lặp
|
Được áp dụng khi có số liệu trừng lặp
từ một năm trở lên giữa
hai phương pháp tính toán cũ và mới.
|
- Phương pháp này đáng tin cậy nhất
khi được dùng để đánh giá sự trừng lặp giữa hai hoặc nhiều bộ số liệu được
tính toán hằng năm.
- Nếu có số liệu được đo
đạc hoặc được xác định bởi phương pháp khác thì không nên sử dụng.
|
Thay thế số liệu
|
Các số liệu hoạt động, hệ số phát thải
hoặc các thông số tính toán khác được sử dụng trong phương pháp mới
có tương quan chặt chẽ với các số liệu sẵn có.
|
- Cần nhiều bộ số liệu chỉ định (đơn
lẻ hoặc kết hợp) để kiểm
tra, xác định mối tương quan chặt chẽ nhất.
- Không nên sử dụng cho khoảng thời
gian dài.
|
Nội suy
|
Số liệu cần thiết để tính toán lại bằng
phương pháp mới có sẵn cho các năm không liên tục trong chuỗi thời gian.
|
- Các tính toán có thể được nội suy
tuyến tính cho các giai đoạn không thể áp dụng phương pháp mới.
- Không áp dụng được khi số liệu có biến
động lớn hằng năm.
|
Ngoại suy xu thế
|
Số liệu cho phương pháp mới không được
thu thập hằng năm và không có sẵn ở đầu hoặc cuối chuỗi thời gian.
|
- Phương pháp này đáng tin cậy nhất
nếu xu hướng phát thải theo thời gian là không đổi.
- Không nên sử dụng nếu xu hướng
phát thải đang thay đổi (trong trường hợp này, phương pháp thay thế số liệu
có thể thích hợp hơn).
- Không nên sử dụng cho khoảng
thời gian dài.
|
Phương pháp xử lý số liệu khác
|
Các lựa chọn thay thế tiêu chuẩn
không hợp lệ khi các điều kiện kỹ thuật thay đổi trong suốt chuỗi thời gian
|
- Phương pháp xử lý cần được thiết kế
riêng theo cách tiếp cận toàn diện.
- Cần so sánh kết quả với các phương
pháp chuẩn.
|
IV. TÍNH TOÁN
KẾT QUẢ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
1. Tính toán
theo phương pháp được lựa chọn
Tính toán thay đổi trữ lượng các-bon hằng
năm trong các bể sinh khối; gỗ chết và thảm khô-thảm mục; đất và phát thải các
khí nhà kính ngoài CO2 theo các
phương pháp, hệ số phát thải, số
liệu hoạt động được lựa chọn.
2. Tổng hợp kết
quả phát thải CO2 do thay đổi trữ lượng các-bon
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm của
từng loại chuyển đổi sử dụng đất (đất có rừng, đất không có rừng chuyển
đổi thành đất có rừng, đất có rừng chuyển đổi thành đất không có rừng)
được tính theo công thức sau:
∆CLUCi = ∆CBMi + ∆CDOMi + ∆CSOi
|
(2.23)
|
Trong đó:
∆CLUCi là lượng
thay đổi trữ lượng các-bon hằng
năm của loại chuyển đổi sử dụng đất i (tấn C/năm);
∆CBMi là lượng
thay đổi trữ lượng
các-bon hằng năm trong sinh khối của loại chuyển đổi sử dụng đất i (tấn C/năm);
∆CDOMi là lượng
thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm trong gỗ chết và thảm khô- thảm mục của loại
chuyển đổi sử dụng đất
i (tấn C/năm);
∆CSOi là lượng
thay đổi trữ lượng
các-bon hằng năm trong đất của loại chuyển đổi sử dụng đất i (tấn C/năm);
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm
trong lĩnh vực lâm nghiệp được tính theo công thức sau:
|
(2.24)
|
Trong đó:
∆CLN là lượng thay đổi trữ
lượng các-bon hằng năm trong lĩnh vực lâm nghiệp (tấn C/năm);
∆CFL là lượng thay đổi trữ
lượng các-bon hằng
năm trên đất có rừng (tấn C/năm);
∆CTO_FL là lượng thay đổi
trữ lượng các-bon hằng năm trên đất không có rừng chuyển đổi thành đất có rừng
(tấn C/năm);
∆CFL_CL là lượng thay đổi
trữ lượng các-bon hằng năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất sản xuất nông
nghiệp (tấn C/năm);
∆CFL_GL là lượng thay đổi
trữ lượng các-bon hằng năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất cỏ (tấn C/năm);
∆CFL_WL là lượng thay đổi
trữ lượng các-bon hằng năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất ngập nước (tấn
C/năm);
∆CFL_SL là lượng thay đổi
trữ lượng các-bon hằng năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất ở (tấn C/năm),
∆CFL_OL là lượng thay đổi
trữ lượng
các-bon hằng năm trên đất có rừng chuyển đổi thành đất khác (tấn C/năm).
Thay đổi trữ lượng các-bon hằng năm được
chuyển đổi thành lượng phát thải CO2 hằng năm theo
công thức sau:
CO2 = ∆C ∙ (-44/12)
|
(2.25)
|
Trong đó:
∆C là lượng thay đổi trữ lượng các-bon
hằng năm (tấn C/năm);
CO2 là lượng phát thải
CO2 hằng năm (tấn CO2/năm).
3. Tổng hợp kết
quả phát thải khí nhà kính ngoài CO2 do đốt sinh khối
Phát thải hằng năm của một loại khí
nhà kính ngoài CO2 trong lĩnh vực lâm nghiệp được tính theo công thức
sau:
|
(2.26)
|
Trong đó:
nCO2LN là lượng phát thải hằng năm của
loại khí nhà kính ngoài CO2 trong lĩnh vực lâm nghiệp (tấn khí ngoài
CO2/năm);
nCO2FL là lượng phát thải hằng năm của
loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng (tấn khí ngoài
CO2/năm);
nCO2TO_FL là lượng phát
thải hằng năm của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất không có rừng
chuyển đổi thành đất có rừng (tấn khí ngoài CO2/năm);
nCO2FL_CL là lượng phát thải hằng năm
của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng chuyển đổi thành đất
sản xuất nông nghiệp (tấn khí ngoài CO2/năm);
nCO2FL_GL là lượng phát thải hằng năm
của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng chuyển đổi thành đất
cỏ (tấn khí ngoài
CO2/năm);
nCO2FL_WL là lượng phát thải hằng năm
của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng chuyển đổi thành đất
ngập nước (tấn khí ngoài CO2/năm);
nCO2FL_SL là lượng phát thải hằng năm
của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng chuyển đổi thành đất
ở (tấn khí ngoài CO2/năm);
nCO2FL_OL là lượng phát
thải hàng năm của loại khí nhà kính ngoài CO2 trên đất có rừng chuyển
đổi thành đất khác (tấn khí ngoài CO2/năm).
Phát thải khí nhà kính ngoài CO2
được quy đổi về phát thải CO2 tương đương theo công thức sau:
CO2tđ = nCO2 ∙ GWPnCO2
|
(2.27)
|
Trong đó:
CO2tđ là lượng phát thải
khí CO2 tương đương (tấn CO2tđ);
nCO2 là lượng phát thải
khí nhà kính ngoài CO2 (tấn khí ngoài CO2);
GWPnCO2 là hệ số tiềm
năng nóng lên toàn cầu (GWP) của khí ngoài CO2 (tấn CO2tđ)/(tấn khí
ngoài CO2). Tham khảo hệ số GWP của các loại khí ngoài CO2 từ báo cáo
đánh giá (AR) cập nhật nhất của IPCC. Trong AR lần 5, hệ số GWP của khí
N2O là 265 và CH4 là 28.30
V. KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Kiểm soát
chất lượng (QC)
1.1. Kiểm soát chất
lượng hệ số phát thải
- Kiểm tra dữ liệu nguồn được sử dụng
để xây dựng hệ số phát thải.
- Kiểm tra mô hình.
- So sánh với các hệ số mặc định của
IPCC.
- So sánh hệ số phát thải giữa
các quốc gia.
1.2. Kiểm soát số liệu
hoạt động
- Kiểm tra nguồn tham chiếu cho số liệu hoạt động
quốc gia.
- So sánh với các bộ dữ liệu được biên
soạn độc lập.
- So sánh với các mẫu.
- Kiểm tra xu hướng của số liệu hoạt động.
- Dữ liệu hoạt động khu vực xác định.
- Kiểm tra quy định đo lường.
- So sánh giữa các địa điểm và với dữ
liệu quốc gia.
2. Đảm bảo chất
lượng (QA)
Đảm bảo chất lượng bao gồm xem xét và
kiểm tra, xác minh dữ liệu kiểm kê để xác định sự tuân thủ của các quy trình đã
thực hiện và các nội dung có thể cải thiện. QA được thực hiện ở các cấp độ
khác nhau (nội bộ/bên ngoài). QA được đánh giá độc lập với quá trình kiểm kê.
2.1. Đánh giá của
chuyên gia
Đánh giá của chuyên gia bao gồm đánh
giá các tính toán và giả định của các chuyên gia để khuyến nghị cải thiện.
2.2. Kiểm tra, xác minh
Kiểm tra, xác minh mức độ hiệu quả
tuân thủ của dữ liệu kiểm kê theo các thông số kỹ thuật QC. Việc kiểm tra, xác
minh cần độc lập với
xây dựng dữ liệu kiểm kê để có thể đưa ra đánh
giá khách quan về các quy trình và dữ liệu được đánh giá. Việc kiểm tra, xác
minh có thể được tiến hành trong quá trình kiểm kê hoặc sau khi kiểm kê.
VI. ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ TIN CẬY
Đánh giá mức độ không tin cậy kiểm kê
khí nhà kính là việc đánh giá độ không chắc chan (uncertainty) của số liệu hoạt
động, hệ số phát thải và của kết quả kiểm kê khí nhà kính. IPCC cung cấp độ
không chắc chắn cho các hệ số phát thải mặc định và hướng dẫn đánh giá độ không
chắc chắn cho số liệu hoạt động,
hệ số phát thải và kết quả kiểm kê khí nhà kính.
1. Đánh giá độ
không chắc chắn của số liệu hoạt động, hệ số phát thải
1.1. Đánh giá độ
không chắc chắn của các dữ liệu, số liệu được tạo ra từ mô hình
Đánh giá độ không chắc chắn của dữ liệu,
số liệu được tạo ra từ mô hình theo ba phương pháp sau:
- So sánh kết quả dự đoán của mô hình
với dữ liệu độc lập: So sánh kết quả dự đoán của mô hình với dữ liệu độc lập để đánh giá
độ không chắc chắn của mô hình.
- So sánh kết quả dự đoán của các mô
hình khác nhau: Sử dụng các mô hình khác nhau để đưa ra kết quả dự đoán cho
cùng đại lượng quan tâm.
- Đánh giá của chuyên gia về độ không
chắc chắn của mô hình.
1.2. Đánh giá độ không chắc
chắn của dữ liệu, số liệu với dữ liệu thực nghiệm
Sử dụng phân tích thống kê đối với dữ
liệu thực nghiệm bao gồm các bước sau:
Bước 1: Xây dựng và đánh giá cơ sở dữ
liệu về hệ số phát thải, số
liệu hoạt động và các hệ số tính toán khác.
Bước 2: Xây dựng các hàm phân phối xác
suất thực nghiệm cho từng số liệu hoạt động và hệ số phát thải.
Bước 3: Lựa chọn hàm phân phối xác suất
phù hợp nhất để xác định
sự biến động của từng số liệu hoạt động và hệ số phát thải.
Bước 4: Xác định các giá trị trung
bình và khoảng tin cậy của các hàm phân phối xác suất.
Bước 5: Sử dụng các giá trị trung
bình và khoảng tin cậy để phân tích xác suất phục vụ việc xác định độ không chắc
chắn tổng thể của kết quả kiểm kê.
Bước 6: Phân tích độ nhạy của từng yếu
tố không chắc chắn để xác định các yếu tố không chắc chắn nào góp phần đáng kể nhất
vào độ không chắc chắn tổng thể của kết quả kiểm kê và để xác định các ưu tiên cải
thiện những yếu tố không chắc
chắn chủ yếu này.
1.3. Đánh giá độ
không chắc chắn của dữ liệu, số liệu bằng phương pháp chuyên gia
Khi dữ liệu thực nghiệm bị thiếu hoặc
không đại diện đầy đủ cho tất cả các nguyên nhân gây ra sự không tin cậy, có thể