BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
23/2010/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2010
|
THÔNG TƯ
CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC CỦA NGÀNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 22
tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3
tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 1 năm 2008 quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12
tháng 1 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt "Chương trình
trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 97/2007/QĐ-TTg ngày
29/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Đề án phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thuỷ sản đến năm 2020;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc công nhận tiến bộ kỹ thuật
công nghệ sinh học của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về trình tự,
thủ tục đăng ký và công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học áp dụng trong
lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các
tổ chức trong nước và nước ngoài đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học (sau đây gọi chung là Tổ chức đăng ký) và các tổ chức, cá nhân liên quan
đến đánh giá, công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học là những qui trình kỹ thuật, công nghệ và sản phẩm được tạo ra bằng
các kỹ thuật, công nghệ và phương pháp của công nghệ sinh học đáp ứng được các
yêu cầu và điều kiện theo qui định của Thông tư này được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành quyết định công nhận và cho phép áp dụng trong
sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
2. Hội đồng khoa học công nghệ
cơ sở là Hội đồng khoa học công nghệ do tổ chức có tiến bộ kỹ thuật
công nghệ sinh học đăng ký công nhận thành lập hoặc Hội đồng khoa học công nghệ
của đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ chuyên ngành được tổ chức có tiến bộ kỹ
thuật công nghệ sinh học đăng ký công nhận đề nghị thành lập. Hội đồng khoa học
công nghệ cơ sở có nhiệm vụ đánh giá kết quả nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm và
đề nghị công nhận hoặc không đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh
học trên cơ sở hồ sơ đăng ký theo qui định của Thông tư này.
3. Tổ chức/Đơn vị/Cơ sở khảo,
kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định là các tổ chức khoa học công nghệ,
đơn vị sự nghiệp hoặc tổ chức dịch vụ khoa học công nghệ được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện hoặc chỉ định thực hiện khảo, kiểm
nghiệm công nhận giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản
phẩm cải tạo đất, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vaccin, sản phẩm sử dụng
trong bảo quản, chế biến nông, lâm thủy sản và xử lý môi trường.
Chương II
ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN TIẾN BỘ
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Điều 4. Điều
kiện đăng ký
1. Tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học tạo ra ở Việt Nam
Tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh
học tạo ra ở Việt Nam được đăng ký công nhận khi đáp ứng một trong các điều kiện
sau:
a) Là kết quả nghiên cứu nhiệm vụ
khoa học công nghệ (đề tài, dự án) cấp nhà nước, cấp bộ hoặc tương đương đã
nghiệm thu và được Hội đồng khoa học công nghệ nghiệm thu đề nghị công nhận;
b) Là một phần kết quả nghiên cứu
của nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước, cấp bộ hoặc tương đương được Hội
đồng khoa học công nghệ cơ sở đề nghị công nhận;
c) Kết quả nghiên cứu của nhiệm
vụ khoa học công nghệ do các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp, tổ chức
xã hội nghề nghiệp thực hiện, đã đã nghiệm thu và được Hội đồng khoa học công
nghệ cơ sở đề nghị xem xét công nhận.
2. Tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học tạo ra ở nước ngoài
Các tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học tạo ra ở nước ngoài được đăng ký công nhận khi đã sử dụng có hiệu
quả ở nước ngoài và nằm trong danh mục công nghệ cao và sản phẩm công nghệ cao
được khuyến khích chuyển giao và sử dụng tại Việt Nam theo các qui định hiện hành
của pháp luật.
Điều 5.
Trình tự, thủ tục đăng ký công nhận
1. Hồ sơ đăng ký
công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học tạo ra ở Việt Nam (dưới đây
gọi tắt là hồ sơ đăng ký) bao gồm các tài liệu sau:
a) Đăng ký công nhận tiến bộ kỹ
thuật công nghệ sinh học (Phụ lục 1);
b) Báo cáo kết quả nghiên cứu, sản
xuất thử nghiệm của Tổ chức đăng ký (Phụ lục 2);
c) Ý kiến nhận xét bằng văn bản
của các tổ chức, cá nhân áp dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học (Phụ lục 3);
d) Quyết định thành lập Hội đồng
khoa học công nghệ nghiệm thu hoặc Hội đồng khoa học công nghệ cơ sở, Biên bản
họp Hội đồng khoa học công nghệ nghiệm thu hoặc biên bản họp của Hội đồng khoa
học công nghệ cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;
đ) Các kết quả khảo, kiểm nghiệm
giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm cải tạo đất,
thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vaccin, sản phẩm sử dụng trong bảo quản,
chế biến nông, lâm, thủy sản và xử lý môi trường theo yêu cầu của các qui định
hiện hành do Tổ chức đăng ký thực hiện đối với tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh
học được tạo ra từ các nhiệm vụ khoa học công nghệ do ngân sách Nhà nước tài trợ
hoặc do Tổ chức/Đơn vị/Cơ sở khảo, kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định thực
hiện;
e) Ngoài các tài liệu qui định tại
các mục từ a đến đ nêu trên, trường hợp tiến bộ kỹ thuật đăng ký là giống cây
trồng, vật nuôi, vi sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen, hồ sơ đăng ký phải có thêm bản sao các văn bản chứng nhận an toàn
sinh học của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
g) Các tài liệu khác liên quan
(nếu có).
2. Hồ sơ đăng ký công nhận tiến
bộ kỹ thuật công nghệ sinh học tạo ra ở nước ngoài gồm các tài liệu sau:
a) Đăng ký công nhận tiến bộ kỹ
thuật công nghệ sinh học (Phụ lục 1);
b) Báo cáo kết quả nghiên cứu, sản
xuất thử nghiệm của Tổ chức đăng ký (Phụ lục 2);
c) Tài liệu công nhận tiến bộ kỹ
thuật công nghệ sinh học hoặc tương đương tại nơi có nguồn gốc xuất xứ;
d) Các kết quả khảo, kiểm nghiệm
giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm cải tạo đất,
thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vaccin, sản phẩm sử dụng trong bảo quản,
chế biến nông, lâm thủy sản và xử lý môi trường theo yêu cầu của các qui định
hiện hành do Tổ chức/Đơn vị/Cơ sở khảo, kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định
thực hiện;
đ) Ngoài các tài liệu qui định tại
các mục từ a đến d nêu trên, trường hợp tiến bộ kỹ thuật đăng ký là giống cây
trồng, vật nuôi, vi sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen, hồ sơ đăng ký phải có thêm bản sao các văn bản chứng nhận an toàn
sinh học của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam có thẩm quyền;
e) Các tài liệu khác liên quan
(nếu có).
3. Gửi và tiếp nhận hồ sơ đăng
ký
a) Hồ sơ đăng ký là các tài liệu
quy định tại khoản 1 và 2 điều này, đóng gói trong túi hồ sơ có niêm
phong gồm một (01) hồ sơ gốc và 10 bản sao hồ sơ gốc, gửi tới Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp;
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xác nhận
và thông báo bằng văn bản cho Tổ chức đăng ký biết hồ sơ đáp ứng yêu cầu đã được
tiếp nhận;
c) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa
đầy đủ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường yêu cầu Tổ chức đăng ký bổ sung.
Thời gian chờ đợi cung cấp thông tin bổ sung không được tính vào thời gian xác
nhận hồ sơ.
Chương III
CÔNG NHẬN, ĐÌNH CHỈ, HUỶ
BỎ TIẾN BỘ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Điều 6. Điều
kiện công nhận đối với tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học
Tiến bộ kỹ thuật
công nghệ sinh học được công nhận khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Hiệu quả kinh tế, xã hội, bảo
vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm cao hơn so với kỹ thuật, công nghệ
và sản phẩm đang sử dụng phổ biến trong sản xuất.
2. Phù hợp yêu cầu sản xuất (cơ
cấu cây trồng, mùa vụ; giảm mức độ nhiễm sâu bệnh; sản xuất sạch, thân thiện
môi trường, thích ứng, né tránh điều kiện ngoại cảnh bất thuận, có tính cạnh
tranh cao hơn, bảo vệ sức khoẻ con người, phát triển ngành nghề truyền thống,
chất lượng sản phẩm tốt hơn, phù hợp với điều kiện sản xuất, phong tục tập quán
và một số lợi thế khác).
3. Đã được khảo, kiểm nghiệm đáp
ứng các qui định hiện hành về khảo, kiểm nghiệm công nhận giống cây trồng, vật
nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm cải tạo đất, thức ăn chăn nuôi,
thuốc thú y, vaccin, sản phẩm sử dụng trong bảo quản, chế biến nông, lâm thủy sản
và xử lý môi trường.
4. Giống cây trồng, vật nuôi, vi
sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật biến đổi
gen chỉ được công nhận là Tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học khi được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền Việt Nam cấp giấy chứng nhận an toàn đối với
đa dạng sinh học, môi trường và/hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện làm thực phẩm
hoặc thức ăn chăn nuôi.
Điều 7. Công
nhận đặc cách
1. Đối với Tiến bộ kỹ thuật công
nghệ sinh học đăng ký công nhận là kết quả của nhiệm vụ khoa học công nghệ (đề
tài, dự án) cấp nhà nước, cấp bộ hoặc tương đương đã nghiệm thu và được Hội đồng
khoa học công nghệ nghiệm thu đề nghị công nhận, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường căn cứ hồ sơ đăng ký trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quyết định công nhận trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày
chấp nhận hồ sơ đăng ký.
2. Đối với tiến
bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đăng ký là giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật
đã nằm trong danh mục được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam có chứa sự kiện
chuyển gen đã được cấp giấy chứng nhận an toàn đối với đa dạng sinh học, môi
trường hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện làm thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi của
cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam có thẩm quyền, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường căn cứ hồ sơ đăng ký, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quyết định công nhận trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày
chấp nhận hồ sơ đăng ký.
Điều 8. Công
nhận thông qua Tổ chuyên gia tư vấn độc lập
1. Trong trường hợp
cần thiết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Tổ chuyên gia tư vấn
độc lập (dưới đây gọi tắt là Tổ chuyên gia) đánh giá hồ sơ đăng ký tiến bộ kỹ
thuật công nghệ sinh học là kết quả của nhiệm vụ khoa học công nghệ (đề tài, dự
án) cấp nhà nước, cấp bộ hoặc tương đương đã nghiệm thu và được Hội đồng khoa học
công nghệ nghiệm thu đề nghị công nhận. Tổ chuyên gia có từ 3 người đến 5 người
là những người am hiểu về lĩnh vực đề nghị công nhận, gồm: 01 Tổ trưởng, 01 Thư
ký và các thành viên; trong đó không có đại diện của Tổ chức đăng ký.
2. Quy trình làm việc của Tổ
chuyên gia:
a. Thư ký hội Tổ chuyên gia đọc quyết
định thành lập Tổ chuyên gia và giới thiệu đại biểu tham dự;
b. Tổ trưởng Tổ chuyên gia chủ
trì phiên họp theo trình tự sau:
- Các thành viên Tổ chuyên gia đọc
nhận xét, đánh giá hồ sơ đăng ký theo biểu mẫu (Phụ lục
4);
- Thư ký Tổ chuyên gia đọc phiếu
nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có) để Tổ chuyên gia đọc tham khảo;
- Tổ chuyên gia thảo luận và tiến
hành bỏ phiếu đánh giá đối với tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đăng ký công
nhận;
- Tổ trưởng Tổ chuyên gia công bố
kết quả bỏ phiếu và dự thảo kết luận đánh giá tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học
đăng ký công nhận;
- Tổ chuyên gia thảo luận để thống
nhất nội dung kết luận và thông qua biên bản phiên họp của Tổ chuyên gia theo
biểu mẫu (Phụ lục 5);
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường căn cứ ý kiến kết luận của Tổ chuyên gia trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành quyết định công nhận trong thời gian 5 ngày
làm việc kể từ ngày Hồ sơ đăng ký đã được hoàn thiện theo kết luận của Tổ
chuyên gia.
Điều 9. Công
nhận thông qua Hội đồng khoa học công nghệ
1. Đối với tiến bộ kỹ thuật là một
phần kết quả của nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước, cấp bộ hoặc tương
đương; kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học công nghệ do các tổ chức khoa học
và công nghệ, doanh nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp đã nghiệm thu và
được Hội đồng khoa học công nghệ cơ sở đề nghị công nhận, Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường căn cứ hồ sơ đăng ký, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành lập Hội đồng khoa học công nghệ đánh giá tiến bộ kỹ thuật (dưới
đây gọi tắt là Hội đồng), gồm 7- 9 thành viên là những người am hiểu về
lĩnh vực đề nghị công nhận, trong đó có 01 Chủ tịch, 01 Thư ký và 02 uỷ viên phản
biện. Số thành viên Hội đồng là đại diện của doanh nghiệp, địa phương, cơ quan
quản lý không quá 50%. Trong trường hợp cần thiết, thành viên Hội đồng có thể
là cán bộ đang công tác tại Tổ chức đăng ký, nhưng không quá 01 người và
không được làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch hoặc chuyên gia phản biện. Thành viên Hội
đồng đánh giá hồ sơ đăng ký theo biểu mẫu tại Phụ lục
4 và gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường muộn nhất là 01 ngày trước
phiên họp của Hội đồng.
2. Quy trình làm việc của Hội đồng:
a) Thư ký Hội đồng đọc quyết định
thành lập và giới thiệu đại biểu tham dự;
b) Chủ tịch Hội đồng chủ trì
phiên họp theo trình tự sau:
- Đại diện Tổ chức đăng ký trình
bày tóm tắt nội dung tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học;
- Các ủy viên phản biện đọc phiếu
nhận xét đánh giá hồ sơ đăng ký;
- Thư ký Hội đồng đọc phiếu nhận
xét của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo;
- Thành viên Hội đồng nêu câu hỏi
đối với Tổ chức đăng ký về nội dung tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học;
- Đại diện Tổ chức đăng ký trả lời
các câu hỏi của Hội đồng;
- Hội đồng thảo luận và tiến
hành bỏ phiếu đánh giá đối với tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đăng ký công
nhận;
- Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm
3 thành viên, trong đó có một trưởng ban;
- Trưởng ban kiểm phiếu thông
báo kết quả kiểm phiếu;
- Chủ tịch Hội đồng dự thảo kết
luận đánh giá tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đăng ký công nhận;
- Hội đồng thảo luận để thống nhất
nội dung kết luận và thông qua biên bản phiên họp của Hội đồng theo biểu
mẫu (Phụ lục 6);
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường căn cứ ý kiến kết luận của Hội đồng, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành quyết định công nhận trong thời gian 5 ngày làm
việc kể từ ngày Hồ sơ đăng ký đã được hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng.
Điều 10. Tạm
dừng và khôi phục hiệu lực thi hành quyết định công nhận
1. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học và có quyền
tạm dừng, khôi phục hiệu lực thi hành quyết định công nhận.
2. Tạm dừng hiệu lực thi hành quyết
định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học khi vi phạm một trong các
trường hợp sau đây:
a) Tổ chức có tiến bộ kỹ thuật
công nghệ sinh học được không thực hiện trách nhiệm tại khoản 2
Điều 12 của Thông tư này;
b) Tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học sau một thời gian áp dụng trong thực tế không đáp ứng được các yêu cầu
qui định tại khoản a, b Điều 5 của Thông tư này hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất, đời sống, môi trường;
c) Vi phạm các quy định có liên
quan của Luật Sở hữu trí tuệ.
3. Khi có dấu hiệu phi phạm, Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức xác định vi phạm và trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định tạm dừng hiệu lực thi
hành quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học.
4. Quyết định công nhận tiến bộ
kỹ thuật công nghệ sinh học được khôi phục hiệu lực thi hành khi tổ chức, cá
nhân có tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học bị tạm dừng đã khắc phục được lý do
tạm dừng quy định tại khoản 2 điều này. Trình tự thủ tục khôi phục hiệu lực thi
hành quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học như sau:
a) Tổ chức có tiến bộ kỹ thuật
công nghệ sinh học nộp báo cáo kết quả khắc phục lý do tạm dừng hiệu lực thi
hành Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học về Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường;
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường tổ chức xác định kết quả khắc phục lý do tạm dừng hiệu lực thi hành và
trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định khôi
phục hiệu lực thi hành quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật.
Điều 11. Huỷ
bỏ hiệu lực quyết định công nhận
1. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học và có quyền
hủy bỏ hiệu lực thi hành quyết định công nhận.
2. Quyết định công nhận tiến bộ
kỹ thuật công nghệ sinh học bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức có tiến bộ kỹ thuật
công nghệ sinh học tự nguyện đề nghị huỷ bỏ;
b) Sau khi áp dụng trong thực tế,
tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học không còn đáp ứng được các yêu cầu qui định
tại khoản a, b Điều 5 của Thông tư này và gây hậu quả
xấu đến sản xuất, đời sống, môi trường mà không thể khắc phục được;
c) Sau thời hạn 01 tháng kể từ
khi quyết định tạm dừng có hiệu lực thi hành mà tổ chức có tiến bộ kỹ thuật
công nghệ sinh học bị tạm dừng không khắc phục được lý do tạm dừng quy định tại
khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.
Điều 12.
Quyền và trách nhiệm của tổ chức có tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học được
công nhận
1. Quyền của tổ chức
có tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học được công nhận:
a) Được quảng cáo, công bố, áp dụng
tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học vào sản xuất, chuyển giao, chuyển nhượng và
các quyền lợi theo quy định của pháp luật;
b) Khiếu nại, tố cáo về các hành
vi vi phạm về quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật và quy định tại khoản
1 của điều này trong việc đánh giá không đúng tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học
của mình;
2. Trách nhiệm của tổ chức có tiến
bộ kỹ thuật công nghệ sinh học:
a) Cung cấp các tài liệu, vật liệu
cần thiết về tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học đã được công nhận khi có yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
áp dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học cho tổ chức, cá nhân được chuyển
giao;
c) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm
theo quy định hiện hành của Nhà nước;
d) Không được thực hiện các quyền
quy định tại khoản 1 điều này trong thời gian tạm dừng hiệu lực thi hành quyết
định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học.
Điều 13.
Kinh phí cho hoạt động đánh giá, công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học
1. Tổ chức đăng ký
phải nộp các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá, công nhận tiến bộ kỹ
thuật công nghệ sinh học theo quy định. Trường hợp chưa có quy định của nhà nước
thì chi phí do các bên thoả thuận.
2. Chi phí cho hoạt động đánh
giá công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học được thực hiện theo quy định
hiện hành về nghiệm thu nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Trách nhiệm của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
1. Tiếp nhận, tổ chức đánh giá hồ
sơ đăng ký, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết
định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học, quyết định tạm dừng, khôi
phục hoặc huỷ bỏ quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học;
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong
đăng ký, công nhận và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học theo qui định
của Thông tư này.
3. Tổng hợp, báo cáo định kỳ (6
tháng, báo báo năm) và đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về kết quả đăng ký, công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học.
4.. Phối hợp với các Tổng cục, Cục
quản lý chuyên ngành, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra,
đánh giá tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học áp dụng trong sản xuất.
Điều 15.
Trách nhiệm của các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
1. Chỉ đạo triển khai, áp dụng
các tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học được công nhận thuộc lĩnh vực chuyên
ngành trong phạm vi cả nước.
2. Chủ trì và phối hợp với Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức
kiểm tra, đánh giá tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học áp dụng trong sản xuất
và đề nghị hình thức khen thưởng cho các tổ chức có tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học ứng dụng có hiệu quả trong nông nghiệp và phát triển nông thôn;
3. Tổng hợp, báo cáo định kỳ (6
tháng, báo báo năm) và đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Thông qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) về kết quả
áp dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học trong lĩnh vực quản lý.
Điều 16.
Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chỉ đạo triển
khai và giám sát việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học trên địa
bàn.
2. Kiểm tra, đánh giá kết quả áp
dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học trên địa bàn.
3. Tổng hợp, báo cáo định kỳ báo
cáo định kỳ (6 tháng, báo báo năm) và đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả áp dụng tiến bộ kỹ thuật công
nghệ sinh học trên địa bàn.
Điều 17. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau
45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc đề nghị các địa phương, tổ chức, cá nhân báo cáo phản ánh
kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NNPTNT các tỉnh TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ NNPTNT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC 1.
MẪU ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư 23/2010/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐĂNG
KÝ
CÔNG
NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Kính
gửi : Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Tổ chức đăng ký:
Tên người đứng đầu tổ chức:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Website……
Căn cứ Thông tư số...........,
ngày.......tháng....….năm .......của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công nhận tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ sinh học của ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chúng tôi đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật
mới như sau:
1. Tên tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học
2. Nguồn gốc/ tác giả của tiến bộ
kỹ thuật công nghệ sinh học
3. Lĩnh vực áp dụng (giống cây
trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm cải tạo đất, thức ăn
chăn nuôi, thuốc thú y, vaccin, sản phẩm sử dụng trong bảo quản, chế biến
nông, lâm thủy sản và xử lý môi trường)
4. Dự kiến địa bàn và thời gian
áp dụng
Hồ sơ đăng ký công nhận tiến bộ
kỹ thuật gồm (kê khai theo Điều 6 của Thông tư):
1.
2...
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn làm các thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật đối với
..................để được áp dụng vào sản xuất./.
|
...........,
ngày.......tháng.....năm.............
Tổ
chức đăng ký
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2.
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư 23/2010/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 4 năm
2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
1. Thông tin chung
Tên tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học
Nguồn gốc/ tác giả của tiến bộ kỹ
thuật công nghệ sinh học
Lĩnh vực áp dụng (làm giống cây
trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, sản phẩm cải tạo đất, thức ăn
chăn nuôi, thuốc thú y, vaccin, sản phẩm sử dụng trong bảo quản, chế biến
nông, lâm thủy sản và xử lý môi trường)
Tổ chức đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Quá trình nghiên cứu, phát
triển
3. Nội dung tiến bộ kỹ thuật
(trình bày rõ đặc điểm, tính chất, chỉ tiêu chất lượng, đặc tính kỹ thuật, qui
trình và điều kiện áp dung tiến bộ kỹ thuật)
3. Địa điểm, thời gian và
quy mô đã áp dụng
3. Giá trị khoa học
4. Hiệu quả kinh tế, xã hội, bảo
vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm
5. Khả năng phù hợp với yêu cầu
sản xuất
6. Kết quả khảo, kiểm nghiệm
7. Kết luận về ưu điểm, tồn tại
8. Đề nghị (nêu rõ địa bàn, thời
gian áp dung)
|
Tổ
chức đăng ký
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHẦN PHỤ LỤC:
a. Báo cáo kết quả khảo nghiệm;
b. Phiếu kết quả kiểm nghiệm;
c. Một số hình ảnh liên quan đến
tiến bộ kỹ thuật.
PHỤ LỤC 3.
MẪU NHẬN XÉT ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư 23/2010/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
NHẬN
XÉT
ỨNG
DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT
(Dùng
cho tổ chức, cá nhân ứng dụng tiến bộ kỹ thuật)
I. Thông tin chung:
1. Tên tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học:
2. Tổ chức đăng ký:
2. Tổ chức, cá nhân ứng dụng:
3. Lý do ứng dụng:
3. Địa chỉ, thời gian, qui mô,
phương pháp ứng dụng:
II. Nhận xét:
1. Hiệu quả kinh tế, xã hội, bảo
vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm
2. Khả năng phù hợp với yêu cầu
sản xuất (cơ cấu cây trồng, mùa vụ; giảm mức độ nhiễm sâu bệnh; sản xuất sạch,
thân thiện môi trường, thích ứng, né tránh điều kiện ngoại cảnh bất thuận, có
tính cạnh tranh cao hơn, bảo vệ sức khoẻ con người, phát triển ngành nghề truyền
thống…).
III. Kết luận
1. Ưu điểm, tồn tại của tiến bộ
kỹ thuật
2. Tiềm năng phát triển vào sản
xuất của tiến bộ kỹ thuật
Xác
nhận
|
Tổ
chức, cá nhân nhận xét
(Ký
tên )
|
PHỤ LỤC 4.
MẪU PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN
TIẾN BỘ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư 23/2010/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ/TỔ CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ TIẾN BỘ KỸ THUẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
Hà
Nội, ngày …. tháng … năm 20…
|
NHẬN
XÉT
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN
TIẾN
BỘ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC
I. Những thông tin chung
1. Tên tiến bộ kỹ thuật:
2. Tổ chức đăng ký
3. Họ và tên người nhận xét
II. Nội dung đánh giá
1. Mức độ đầy đủ của hồ sơ
2. Sự cần thiết của tiến bộ kỹ
thuật đăng ký công nhận
3. Nội dung của tiến bộ kỹ thuật
4. Giá trị khoa học
5. Hiệu quả kinh tế, xã hội, bảo
vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm
6. Khả năng phù hợp với yêu cầu
sản xuất (cơ cấu cây trồng, mùa vụ; giảm mức độ nhiễm sâu bệnh; sản xuất sạch,
thân thiện môi trường, thích ứng, né tránh điều kiện ngoại cảnh bất thuận, có
tính cạnh tranh cao hơn, bảo vệ sức khoẻ con người, phát triển ngành nghề truyền
thống…).
III. Kết luận
1. Ưu điểm, tồn tại của tiến bộ
kỹ thuật
2. Tiềm năng phát triển vào sản
xuất của tiến bộ kỹ thuật
IV. Kiến nghị
Đồng ý/ Không đồng ý công nhận
tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học:
Địa bàn áp dụng:
Điều kiện áp dụng:
Kiến nghị khác (nếu có)
|
Người
đánh giá
(Họ
tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC 5.
MẪU BIÊN BẢN HỌP TỔ CHUYÊN GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư 23/2010/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔ CHUYÊN GIA
ĐÁNH GIÁ TIẾN BỘ KỸ THUẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200
|
BIÊN
BẢN HỌP TỔ CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
CÔNG
NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC
I. Thông tin chung
1. Tên tiến bộ kỹ thuật công nghệ
sinh học:
2. Tên tổ chức đăng ký:
3. Quyết định thành lập Tổ
chuyên gia số
KHCN ngày tháng năm 20
4. Số thành viên có mặt trên tổng
số thành viên
Vắng mặt: ........ người, gồm
các thành viên:
5. Khách mời tham dự cuộc họp
6. Địa điểm và thời gian họp Tổ
chuyên gia
II. Nội dung phiên họp
1. Các chuyên gia phản biện đọc
bản nhận xét hồ sơ đăng ký (nhận xét kèm theo).
2. Tổ chuyên gia thảo luận về hồ
sơ đăng ký và nội dung tiến bộ kỹ thuật (ý kiến đánh giá của các thành viên Tổ
chuyên gia kèm theo).
3. Tổ chuyên gia bỏ phiếu kín
đánh giá hồ sơ đăng ký kết quả như sau:
Công nhận
Phiếu;
Không công nhận
Phiếu
Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký của
các thành viên Tổ chuyên gia kèm theo.
III. Kết luận và kiến nghị của
Tổ chuyên gia
1. Kết luận
Đồng ý / Không đồng ý công
nhận tiến bộ kỹ thuật:
2. Kiến nghị
Địa bàn áp dụng:
Điều kiện áp dụng:
Kiến nghị khác (nếu có)
Tổ chuyên gia đề nghị Bộ Nông
nghiệp và PTNT xem xét công nhận .......…………….………………………………………… là tiến bộ kỹ
thuật được phép áp dụng trong sản xuất./.
THƯ
KÝ TỔ CHUYÊN GIA
(Họ,
tên và chữ ký)
|
TỔ
TRƯỞNG TỔ CHUYÊN GIA
(Họ,
tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC 6.
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư 23/2010/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐÁNH GIÁ TIẾN BỘ KỸ THUẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 20
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
ĐÁNH
GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN
TIẾN
BỘ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SINH HỌC
I. Thông tin chung
1. Tên tiến bộ kỹ thuật công nghệ
công nghệ sinh học:
2. Tổ chức đăng ký:
3. Quyết định thành lập Hội đồng
số
KHCN ngày tháng năm 20
4. Số thành viên Hội đồng có mặt
trên tổng số thành viên
Vắng mặt: ........ người, gồm
các thành viên:
5. Khách mời tham dự Hội đồng
6. Địa điểm và thời gian họp Hội
đồng:
II. Nội dung phiên họp
1. Hội đồng nghe đại diện
Tổ chức đăng ký báo cáo tóm tắt nội dung tiến bộ kỹ thuật.
2. Các chuyên gia phản biện đọc
bản nhận xét hồ sơ đăng ký (nhận xét kèm theo).
3. Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với
Tổ chức đăng ký về các vấn đề liên quan đến tiến bộ kỹ thuật.
4. Đại diện Tổ chức đăng
ký trả lời các câu hỏi của thành viên hội đồng (câu hỏi và trả lời văn bản đính
kèm).
5. Hội đồng thảo luận về hồ sơ
đăng ký, nội dung tiến bộ kỹ thuật và bầu ban kiểm phiếu với các thành viên
sau:
Trưởng ban
Uỷ viên:
6. Hội đồng bỏ phiếu kín đánh
giá hồ sơ đăng ký kết quả như sau:
Công nhận
Phiếu; Không công nhận
Phiếu
Kết quả kiểm phiếu đánh giá hồ
sơ đăng ký trong biên bản kiểm phiếu kèm theo.
III. Kết luận và kiến nghị của
Hội đồng
1. Kết luận
Đồng ý /Không công nhận tiến bộ
kỹ thuật:
2. Kiến nghị
Địa bàn áp dụng:
Điều kiện áp dụng:
Kiến nghị khác (nếu có)
Hội đồng đề nghị Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét công nhận …………………………………………………………… tiến bộ kỹ
thuật được phép áp dụng trong sản xuất./.
THƯ
KÝ HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|