BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2018/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH GHI, NỘP BÁO CÁO, NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN; CÔNG BỐ CẢNG CÁ CHỈ ĐỊNH XÁC
NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN TỪ KHAI THÁC; DANH SÁCH TÀU CÁ KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP
PHÁP; XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU, CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật
Thủy sản năm 2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản;
công bố cảng cá chỉ định xác
nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp
pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định ghi, nộp báo
cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố danh sách cảng cá chỉ định có đủ hệ thống
xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; công bố danh sách tàu cá
khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy
sản khai thác; xác nhận nguyên liệu thủy sản nhập khẩu hoặc sản phẩm thủy sản
được sản xuất từ nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không có nguồn gốc
từ khai thác thủy sản bất hợp pháp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động đánh bắt nguồn lợi thủy sản, hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản; thu mua,
chuyển tải, vận chuyển, bốc dỡ, chế biến, xuất nhập khẩu thủy sản từ khai thác;
xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác, xác nhận cam kết
nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu để chế biến xuất khẩu vào thị trường
có yêu cầu.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nhật ký khai thác thủy sản
là bản ghi bằng giấy hoặc điện tử ghi lại thông tin hoạt động khai thác hàng
ngày trên biển của tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
2. Nhật ký thu mua,
chuyển tải
là bản ghi bằng giấy hoặc điện tử ghi lại thông tin quá trình hoạt động thu
mua, chuyển tải thủy sản của tàu thu mua, chuyển tải thủy sản.
3. Báo cáo khai thác thủy sản
là bản ghi bằng giấy hoặc điện tử ghi lại kết quả hoạt động của tàu đánh bắt
nguồn lợi thủy sản có chiều dài lớn nhất từ 6 đến dưới 12 mét, tàu hậu cần đánh
bắt nguồn lợi thủy sản cho một chuyến biển trong một khoảng thời gian.
4. Xác nhận nguyên liệu thủy sản
là việc xác nhận của cơ quan thẩm quyền đối với nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc
từ khai thác không vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp, không
báo cáo và không theo quy định.
5. Chứng nhận nguồn gốc thủy sản từ
khai thác là việc chứng nhận của cơ quan thẩm quyền đối với lô hàng thủy sản
xuất khẩu có nguồn gốc từ khai thác không vi phạm quy định về khai thác thủy sản
bất hợp pháp, không
báo cáo và không theo quy định.
6. Xác nhận cam kết nguyên liệu thủy
sản nhập khẩu hoặc sản phẩm thủy sản được sản xuất từ nguyên liệu thủy sản nhập
khẩu là việc xác nhận của cơ quan thẩm quyền đối với lô hàng thủy sản được chế biến
từ thủy sản khai thác nhập khẩu không có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp
pháp, không báo cáo và không theo quy định.
Chương II
GHI,
NỘP NHẬT KÝ, BÁO CÁO KHAI THÁC THỦY SẢN
Điều 4. Ghi, nộp nhật
ký, báo cáo khai thác thủy sản đối với tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản
1. Thuyền trưởng tàu
đánh bắt nguồn lợi thủy sản có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên hàng ngày
ghi nhật ký khai thác thủy sản theo Mẫu số 01
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; nộp nhật
ký khai thác thủy sản cho tổ chức quản lý cảng cá trong thời hạn 24 giờ sau khi
tàu hoàn tất việc bốc dỡ thủy sản qua cảng.
2. Thuyền trưởng tàu đánh bắt nguồn lợi
thủy sản có chiều dài lớn nhất từ 06 đến dưới 12 mét ghi báo cáo khai thác thủy
sản theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này; nộp báo cáo khai thác thủy sản cho tổ chức quản lý cảng cá theo định kỳ
01 tuần/01 lần.
Điều 5. Ghi, nộp nhật
ký, báo cáo khai thác thủy sản đối với tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản
1. Thuyền trưởng tàu
thu mua, chuyển tải thủy sản hàng ngày ghi nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản
theo
Mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này; nộp nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản cho tổ chức
quản lý cảng cá trong thời hạn 24 giờ sau khi tàu hoàn tất việc bốc dỡ thủy sản
qua cảng.
2. Thuyền trưởng tàu thăm dò, tìm kiếm,
dẫn dụ nguồn lợi thủy sản ghi báo cáo thăm dò, tìm kiếm, dẫn dụ nguồn lợi thủy
sản theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này; nộp báo cáo thăm dò, tìm kiếm, dẫn dụ nguồn lợi thủy sản cho tổ chức quản
lý cảng cá trong thời hạn 24 giờ sau khi tàu cập cảng.
Chương III
CÔNG
BỐ CẢNG CÁ CHỈ ĐỊNH XÁC NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN TỪ KHAI THÁC; DANH SÁCH TÀU CÁ
KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP
Điều 6. Công bố danh
sách cảng cá chỉ định có đủ hệ thống xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác
1. Cảng cá chỉ định có đủ hệ thống xác
nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác là cảng cá đáp ứng tiêu chí của cảng cá loại
I hoặc loại II và đã được công bố mở cảng cá theo quy định.
2. Hàng quý, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn rà soát, báo cáo Tổng cục Thủy sản danh sách cảng cá chỉ định
có đủ hệ thống xác nhận nguồn
gốc thủy sản từ khai thác theo Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này để tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công bố.
3. Danh sách cảng cá chỉ định có đủ hệ
thống xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác được đăng tải trên Trang thông
tin điện tử của Tổng cục Thủy sản.
Điều 7. Kiểm tra tàu
cá và giám sát sản lượng thủy sản tại cảng cá
1. Cơ quan thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức kiểm tra tàu cá tại cảng cá;
b) Tổ chức quản lý cảng cá giám sát việc
bốc dỡ thủy sản qua cảng; bố trí văn phòng làm việc, phối hợp thực hiện kiểm
tra tàu cá tại cảng cá.
2. Giám sát việc bốc
dỡ thủy sản qua cảng
Khi nhận được đề nghị cập cảng của chủ
tàu hoặc thuyền trưởng tàu cá, tổ chức quản lý cảng cá đối chiếu với danh sách
tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; trường hợp tàu cá nằm trong danh sách
tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thì không cho bốc dỡ thủy sản và thông
báo cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định; trường hợp không nằm trong danh
sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thì bố trí cho tàu cá cập cảng bốc
dỡ thủy sản và cử cán bộ giám sát sản lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ
qua cảng.
Trường hợp phát hiện sản lượng thủy sản
bốc dỡ thực tế sai lệch trên, dưới 20% so với sản lượng khai báo trước khi cập
cảng thì lập biên bản, xử lý theo thẩm quyền hoặc bàn giao cho cơ quan chức
năng xử lý theo quy định.
3. Giấy biên nhận thủy
sản bốc dỡ qua cảng
Theo đề nghị của chủ tàu hoặc thuyền
trưởng, tổ chức quản lý cảng cá kiểm tra thông tin tàu cá, Nhật ký khai thác thủy
sản, cấp Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Số lượng giấy biên nhận được cấp cho mỗi
chuyến biển theo đề nghị của chủ tàu hoặc thuyền trưởng, nhưng tổng sản lượng
thủy sản trong các giấy biên nhận không nhiều hơn sản lượng thực tế đã bốc dỡ
qua cảng.
4. Kiểm tra đối với tàu cá cập cảng
a) Đối tượng kiểm tra: Tàu cá có chiều
dài lớn nhất từ 24 mét trở lên; tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét kiểm
tra tối thiểu 20% đối với tàu làm nghề khai thác cá ngừ, tối thiểu 10% đối với
tàu làm nghề lưới kéo, tối thiểu 05% đối với tàu làm nghề khác trên tổng số tàu
cá cập cảng bốc dỡ thủy sản; tàu cá có dấu hiệu vi phạm quy định về khai thác
thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;
b) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra thông
tin được ghi trong Nhật ký khai thác thủy sản hoặc Nhật ký thu mua, chuyển tải
thủy sản với sản lượng, thành phần loài thủy sản trên tàu cá, phù hợp với loại
nghề khai thác; đối chiếu tên, số đăng ký tàu cá với danh sách tàu cá khai thác
thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố;
c) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Kiểm tra đối với tàu cá rời cảng
a) Đối tượng kiểm tra: Tàu cá có chiều
dài lớn nhất từ 24 mét trở lên; tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét kiểm
tra tối thiểu 20% đối với tàu làm nghề khai thác cá ngừ, tối thiểu 10% đối với
tàu làm nghề lưới kéo, tối thiểu 05% đối với tàu làm nghề khai thác khác trên tổng
số tàu cá rời cảng đi khai thác;
b) Nội dung kiểm tra
Kiểm tra, đối chiếu tên, số đăng ký
tàu cá với danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố;
Kiểm tra hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá; Giấy phép khai thác thủy sản; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu
cá; Nhật ký khai thác thủy sản (theo mẫu); các văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng, thợ máy; Sổ danh bạ
thuyền viên;
Kiểm tra thực tế trên tàu: Trang thiết
bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa; hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu; thiết bị
giám sát hành trình; ngư cụ; thuyền viên; đánh dấu tàu cá;
c) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Trường hợp phát hiện vi phạm, cơ
quan kiểm tra lập biên bản, xử lý theo thẩm quyền hoặc bàn giao cho cơ quan chức
năng xử lý theo quy định.
Điều 8. Danh sách tàu
cá khai thác thủy sản bất hợp pháp
1. Tàu cá bị đưa vào
danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp là tàu cá bị xử phạt vi phạm
hành chính thuộc một trong các hành vi quy định tại khoản
1 Điều 60 Luật Thủy sản.
2. Tàu cá được đưa ra khỏi danh sách
tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tàu cá đã xóa đăng
ký theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Thủy sản;
b) Chủ tàu cá quy định tại khoản 1 Điều
này đã chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính và thực hiện xong
biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành
chính.
3. Hàng tuần, cơ quan quản lý thủy sản
cấp tỉnh có quản lý tàu cá khai thác thủy sản trên biển rà soát, tổng hợp, lập
danh sách tàu cá thuộc khoản 1, khoản 2 Điều này, báo cáo Tổng cục Thủy sản để đưa vào hoặc
đưa ra khỏi danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp trên
Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản.
Chương IV
XÁC
NHẬN NGUYÊN LIỆU, CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC
Điều 9. Thẩm quyền
xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác
1. Tổ chức quản lý cảng cá được chỉ định
theo khoản 3 Điều 6 Thông tư này thực hiện xác nhận nguồn gốc
thủy sản từ khai thác trong nước về khối lượng, thành phần
loài thủy sản, vùng và thời gian khai thác đối với tàu cá bốc dỡ thủy sản tại cảng
cá khi có yêu cầu.
2. Cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh
được công bố trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện chứng
nhận nguồn gốc thủy sản khai thác trong nước không vi phạm quy định về khai
thác thủy sản bất hợp pháp, không
báo cáo và không theo quy định.
3. Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản thực hiện xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản được
chế biến từ nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu không có nguồn gốc từ khai
thác thủy sản bất hợp pháp, không
báo cáo và không theo quy định theo yêu cầu của tổ chức nghề cá khu vực hoặc nước
nhập khẩu.
4. Cơ quan Thú y thực
hiện kiểm dịch, kiểm soát nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu
theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
và các văn bản sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
Điều 10. Xác nhận
nguyên liệu thủy sản khai thác trong nước
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận
nguyên liệu thủy sản khai thác nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có) đến tổ chức quản lý cảng cá, nơi
tàu cá đã bốc dỡ thủy sản qua cảng.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận gồm:
a) Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này đã kê khai đầy đủ thông tin;
b) Bản chính Giấy biên nhận thủy sản bốc
dỡ qua cảng đã được tổ chức quản lý cảng cá cấp, trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường mạng thì nộp bản sao chụp.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, tổ chức quản lý cảng cá thẩm định thông tin đề nghị
xác nhận về khối lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ tại cảng với Sổ theo dõi
tàu cá cập cảng bốc dỡ thủy sản, vùng và thời gian khai thác với hành trình của
tàu trong hệ thống giám sát tàu cá và cấp Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp giấy xác nhận, tổ chức quản lý cảng
cá trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa xác nhận hết khối lượng
thủy sản trong giấy biên nhận, tổ chức quản lý cảng cá trả lại bản chính giấy
biên nhận đã ghi khối lượng nguyên liệu còn lại cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
Trường hợp xác nhận hết khối lượng thủy sản, tổ chức quản lý cảng cá thu bản
chính giấy biên nhận và lưu hồ sơ.
4. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nộp
phí, giá dịch vụ theo quy định.
Điều 11. Cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có) đến một trong số cơ
quan thẩm quyền được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận gồm:
a) Bản sao Giấy xác nhận nguyên liệu
thủy sản khai thác có mô tả nguyên liệu đã sử dụng theo mục B Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này; trường hợp nguyên liệu thủy sản chưa sử dụng hết, tổ chức, cá nhân đề nghị
chứng nhận nộp bản chính Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác để cơ
quan thẩm quyền xác nhận phần nguyên liệu chưa sử dụng. Trường hợp nguyên liệu
thủy sản đã sử dụng hết, cơ quan thẩm quyền thu bản chính Giấy xác nhận nguyên
liệu thủy sản khai thác và lưu hồ sơ;
b) Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản
khai thác theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này đối với sản phẩm xuất khẩu vào thị trường châu Âu hoặc theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này
đối với sản phẩm xuất khẩu vào thị trường các nước thuộc Ủy ban quốc tế về bảo
tồn cá ngừ Đại Tây Dương hoặc giấy chứng nhận theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền
nước nhập khẩu đã kê khai đầy đủ thông tin;
c) Thông tin bổ sung cho sản phẩm thủy
sản được chế biến từ tàu cá Việt Nam và Thông tin vận tải theo Mẫu số 02a, 02b Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản
khai thác được cấp lại trong các trường hợp: Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản
khai thác bị rách, nát không còn nguyên vẹn; bị mất; có thay đổi thông tin
trong giấy chứng nhận. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
nguồn gốc thủy sản khai thác theo Mẫu số 05 Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản
khai thác theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này hoặc giấy chứng nhận theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu đã
kê khai đầy đủ thông tin;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận nguồn gốc
thủy sản khai thác bị rách, nát không còn nguyên vẹn, bị sai thông tin (trừ trường
hợp giấy chứng nhận bị mất).
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan thẩm quyền kiểm tra thông tin, thẩm định hồ
sơ và thực hiện:
a) Chứng nhận khi thông tin trong Giấy
chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác được kê khai đầy đủ và đúng với thông
tin về tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác; xác nhận vào mục C của Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác khi nguyên liệu
chưa sử dụng hết, trả lại 01
bộ hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị (bao gồm bản chính Giấy xác nhận nguyên
liệu thủy sản khai thác khi nguyên liệu chưa sử dụng hết) và lưu bản
sao hồ sơ tại cơ quan thẩm quyền;
b) Không chứng nhận khi thông tin kê
khai trong hồ sơ không đúng với thông tin về tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản,
Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác; trường hợp không chứng nhận, cơ
quan thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Giấy chứng nhận cấp lại phải có số
trùng với số của bản gốc Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác đã cấp và
có thêm ký hiệu “R” ở phần “số giấy chứng nhận”; cơ quan thẩm quyền cấp giấy
thông báo việc cấp lại Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác cho các cơ
quan thẩm quyền có liên quan.
6. Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận
nộp phí và lệ phí theo quy định.
Điều 12. Xác nhận cam
kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai
thác nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận
cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản
khai thác nhập khẩu nộp 01 bộ hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính đồng thời với các
thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất
khẩu theo quy định tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu. Hồ sơ đề nghị xác
nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản
khai thác nhập khẩu gồm:
a) Bản chính hoặc bản sao Giấy chứng
nhận nguồn gốc thủy sản khai thác do cơ quan thẩm quyền của nước có tàu cá mang
cờ cấp;
b) Giấy xác nhận cam kết hoặc chứng nhận
sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu số
04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này hoặc giấy khác có nội dung
tương đương theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu hoặc tổ chức nghề
cá khu vực đã kê khai đầy đủ thông tin.
2. Cơ quan thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này thực hiện kiểm tra, xác nhận cam kết
hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản
khai thác nhập khẩu theo các nội dung sau:
a) Đối chiếu thông tin về tàu đánh bắt
nguồn lợi thủy sản và các thông tin khác (quốc gia có tàu mang cờ, khối lượng,
chủng loại thủy sản) trong Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác do cơ
quan thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho lô nguyên liệu nhập khẩu vào Việt
Nam với các thông tin sau:
Danh sách tàu cá vi phạm khai thác thủy
sản bất hợp pháp của cơ
quan thẩm quyền nước xuất khẩu hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực được cơ
quan thẩm quyền nước nhập khẩu công nhận;
Danh sách tàu cá có đăng ký và được cấp
phép khai thác thủy sản (bao gồm thông tin về: Loài thủy sản, khu vực, mùa vụ
khai thác) của tổ chức quản lý nghề cá khu vực được cơ quan thẩm quyền nước nhập
khẩu công nhận (đối với quốc gia có tàu cá mang cờ là thành viên của tổ chức này);
b) Đối chiếu
về khối lượng, chủng loại nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu để chế biến
xuất khẩu với thông tin về lô hàng nhập khẩu được Cơ quan Thú y kiểm tra, chứng
nhận kiểm dịch khi nhập khẩu vào Việt Nam;
c) Đối chiếu về khối lượng, chủng loại
nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu để chế biến xuất khẩu với hồ sơ thống
kê xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai
thác nhập khẩu và hồ sơ giám sát trong quá trình kiểm tra, chứng nhận an toàn
thực phẩm lô hàng thủy sản khai thác xuất khẩu;
d) Đối chiếu các quy định khác của cơ
quan thẩm quyền nước nhập khẩu, Giấy xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm
thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu hoặc theo yêu cầu
của tổ chức nghề cá khu vực.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc sau
khi kết thúc kiểm tra, cơ quan thẩm quyền xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản
phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu nếu lô
hàng đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp không xác nhận cam kết
hoặc chứng nhận, cơ quan thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 13. Kiểm tra việc
thực hiện xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác
1. Cơ quan kiểm tra: Tổng cục Thủy sản,
Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
2. Đối tượng được kiểm tra: Cơ quan quản
lý thủy sản cấp tỉnh; tổ chức quản lý cảng cá được chỉ định có đủ hệ thống xác
nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; cơ sở chế biến, xuất khẩu thủy sản có thực
hiện xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
3. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra về trình tự, thủ tục, hồ
sơ thực hiện việc xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, chứng nhận nguồn gốc
thủy sản khai thác;
b) Kiểm tra về trình tự, thủ tục, hồ sơ
thực hiện việc kiểm tra tàu cá cập cảng, rời cảng và giám sát sản lượng thủy sản
bốc dỡ tại cảng cá.
4. Xử lý kết quả kiểm tra: Trong trường
hợp phát hiện có vi phạm, tùy theo mức độ vi phạm, cơ quan kiểm tra xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định; kiến nghị Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa ra khỏi danh sách cảng cá chỉ định đối với những tổ
chức quản lý cảng cá không thực hiện đúng quy định về xác nhận nguyên liệu thủy
sản từ khai thác gây hậu quả dẫn
đến các lô hàng bị trả về hoặc vi phạm có hệ thống quy trình thẩm định xác nhận
nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 14. Tổng cục Thủy
sản
1. Tổ chức thực hiện các nội
dung được quy định theo Thông tư này.
2. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ghi, nộp nhật ký, báo
cáo khai thác thủy sản; công tác kiểm tra, xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn
gốc thủy sản khai thác.
3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện xác
nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác của các tổ chức, cá
nhân liên quan.
4. Chủ trì xử lý vướng mắc liên quan đến
việc xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác trong nước; phối
hợp với các cơ quan có liên quan trao đổi thông tin, xử lý vướng mắc liên quan
đến việc xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn
gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.
5. Đăng tải danh sách tàu cá Việt Nam
khai thác thủy sản bất hợp pháp, danh sách cảng cá chỉ định có đủ hệ thống xác
nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục
Thủy sản.
6. Tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn kết quả thực hiện xác nhận nguyên liệu, chứng
nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
Điều 15. Cục Quản lý
chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
1. Chỉ đạo, tổ chức
thực hiện, định kỳ kiểm tra, giám sát hoạt động có liên quan đến việc kiểm tra,
xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy
sản khai thác nhập khẩu.
2. Thống nhất quản lý về chuyên môn,
nghiệp vụ; tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ thực hiện công tác kiểm tra, xác nhận
cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản
khai thác nhập khẩu.
3. Chủ trì đàm phán với cơ quan thẩm
quyền nước ngoài trong việc hợp tác, trao đổi thông tin, xử lý vướng mắc liên
quan đến việc xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có
nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.
4. Hàng quý gửi báo cáo kết quả kiểm
tra, xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc
từ thủy sản khai thác nhập khẩu về Tổng cục Thủy sản để tổng hợp, báo cáo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Chỉ đạo Trung tâm Chất lượng Nông
lâm thủy sản vùng:
a) Thực hiện việc xác nhận cam kết hoặc
chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập
khẩu theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
b) Hướng dẫn chủ hàng nhập khẩu trình
tự, thủ tục và nội dung liên quan đến việc xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản
phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ
thủy sản khai thác nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này;
c) Lưu trữ hồ sơ xác nhận cam kết hoặc
chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập
khẩu trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được xác nhận, chứng nhận.
Điều 16. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo, tuyên truyền, hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn được giao quản lý.
2. Tổ chức kiểm tra, kiểm soát tàu cá
hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp tại cảng cá trên địa bàn tỉnh.
3. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đảm bảo kinh phí, nguồn nhân lực
và các điều kiện liên quan cho hoạt động của cơ quan thẩm quyền về kiểm tra tàu
cá tại cảng cá, xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
4. Hàng quý rà soát, lập danh sách cảng
cá chỉ định có đủ hệ thống xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác, báo cáo Tổng
cục Thủy sản để trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố theo quy định.
5. Cập nhật, báo cáo Tổng cục Thủy sản
những thay đổi về tổ chức, nhân sự quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều 9 Thông tư này (mẫu dấu, chữ ký) để thông báo cho cơ quan thẩm quyền
nước ngoài.
6. Hướng dẫn chủ hàng, chủ tàu, thuyền
trưởng trình tự, thủ tục và nội dung liên quan đến việc xác nhận nguyên liệu,
chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo quy định.
7. Yêu cầu thuyền trưởng, chủ tàu hoặc
người đại diện của chủ tàu, chủ hàng cung cấp những thông tin liên
quan phục vụ cho việc kiểm tra, xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy
sản khai thác theo quy định.
8. Cập nhật dữ liệu từ nhật ký, báo
cáo khai thác thủy sản vào cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia.
9. Phối hợp với Tổng cục Thủy sản tiếp
nhận, xử lý, xác minh thông tin liên quan đến xác nhận nguyên liệu, chứng nhận
nguồn gốc thủy sản khai thác theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước ngoài.
10. Rà soát, tổng hợp và báo cáo Tổng
cục Thủy sản danh sách tàu cá đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi danh sách tàu cá
khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy
định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
11. Tổng hợp
tình hình khai thác thủy sản từ nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản, công tác
xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác, tàu cá khai thác
thủy sản bất hợp pháp gửi về Tổng cục Thủy sản trước ngày 20 hàng tháng hoặc
khi có yêu cầu.
12. Báo cáo kết
quả thực hiện chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo Mẫu số 01 Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này; lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc chứng nhận nguồn gốc
thủy sản khai thác trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày chứng nhận.
Điều 17. Tổ chức quản
lý cảng cá
1. Cập nhật, báo cáo Tổng cục Thủy sản
mẫu dấu và chữ ký của người có thẩm quyền xác nhận nguyên liệu thủy sản khai
thác để đăng tải, thông báo trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản.
2. Tổ chức tập huấn hoặc cử người tham
dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác xác nhận
nguyên liệu thủy sản khai thác.
3. Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm
tại cảng cá theo quy định.
4. Từ chối cho tàu cá bốc dỡ thủy sản
đối với tàu cá nằm trong danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp và
thông báo cho cơ quan thẩm quyền xử lý; từ chối xác nhận nguyên liệu thủy sản từ
khai thác nếu tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận không cung cấp đầy đủ thông tin
hoặc không chính xác theo quy định.
5. Hàng ngày ghi
chép, cập nhật sản lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ qua cảng theo Mẫu số 02 Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này; cập nhật số liệu giám sát sản lượng thủy sản bốc dỡ
qua cảng vào cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia trước ngày 15 hàng tháng.
Truy cập hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về danh sách tàu cá được cấp phép khai thác thủy sản, cơ sở dữ liệu giám
sát hành trình tàu cá để thực hiện việc xác nhận nguyên liệu thủy sản khai
thác.
6. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra
của cơ quan chức năng về việc xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, phối hợp
với cơ quan chức năng trong việc thanh tra, kiểm tra tàu cá tại cảng cá.
7. Cấp phát mẫu nhật
ký, báo cáo khai thác thủy sản cho tổ chức, cá nhân có tàu cá; thu nhật ký, báo
cáo khai thác thủy sản; lập danh sách tàu cá đã nộp nhật ký, báo cáo khai thác
thủy sản và gửi về cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh trước ngày 20 hàng tháng.
8. Trước ngày 20 hàng
tháng, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả xác nhận
nguyên liệu thủy sản khai thác theo Mẫu số 03
Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; lưu
trữ hồ sơ liên quan đến việc xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong thời
hạn 36 tháng kể từ ngày xác nhận.
Điều 18. Thuyền trưởng,
chủ tàu cá
1. In, ghi và nộp nhật ký, báo cáo
khai thác thủy sản theo quy định; cung cấp đúng, đầy đủ thông
tin ghi trong Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, Giấy chứng nhận
nguồn gốc thủy sản khai thác cho chủ hàng; ký xác nhận và chịu trách nhiệm về
thông tin đã cung cấp.
2. Thông báo cho tổ chức quản lý cảng
cá trước khi tàu cập cảng hoặc rời cảng theo quy định; cung cấp thông tin về
tàu cá, yêu cầu về dịch vụ, dự kiến sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng.
3. Thực hiện các hoạt động khai thác
thủy sản theo quy định của pháp luật.
4. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra,
kiểm soát theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 19. Tổ chức, cá
nhân đề nghị xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác
1. Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin ghi trong Giấy
xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác, Giấy
xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác
nhập khẩu; ký xác nhận và chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp.
2. Lưu trữ hồ sơ xác
nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác trong thời hạn 36
tháng kể từ ngày được xác nhận, chứng nhận.
3. Phối hợp với cơ quan thẩm quyền trong việc cung
cấp thông tin, giải trình những vướng mắc theo yêu cầu cơ quan thẩm quyền nước nhập
khẩu đối với lô hàng xuất khẩu.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Điều khoản
chuyển tiếp
Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác, Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác, Giấy xác nhận cam kết
sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu, Giấy
chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác được
cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục sử dụng.
Điều 21. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư:
a) Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc chứng nhận, xác
nhận thủy sản khai thác;
b) Thông tư số 52/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày
08/10/2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
cá.
3. Thông tư này bãi bỏ Điều 1 Thông tư
số 02/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 01 năm
2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư 25/2013/TT-BNNPTNT, Thông tư 02/2006/TT-BTS, Thông tư 62/2008/TT-BNN và Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT.
4. Các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng
tại Thông tư này khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì được áp dụng theo
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Tổng cục Thủy
sản hoặc Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản để tổng hợp, báo cáo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định./.
Nơi
nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin
điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS (200 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC I
BIỂU
MẪU KHAI THÁC THỦY SẢN; BÁO CÁO KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban
hành kèm theo
Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01: Nhật ký khai thác thủy
sản.
Mẫu số 02: Nhật ký thu mua,
chuyển tải thủy sản.
Mẫu số 03: Báo cáo khai thác thủy
sản.
Mẫu số 04: Báo cáo thăm dò, tìm
kiếm, dẫn dụ nguồn lợi thủy sản.
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI THÔNG TIN TRONG CÁC BIỂU MẪU
I. NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
1. Mục [7], mục [8]: Ghi tên loại nghề
phụ (nếu có) theo Giấy phép
khai thác thủy sản.
2. Mục [9.e]: Ghi cụ thể tên loại nghề
và kích thước chủ yếu tương ứng với loại nghề đó.
3. Mục [12]: Do cơ quan/đơn vị thu Nhật
ký khai thác thủy sản ghi.
4. Mục [Mẻ thứ]: Ghi theo thứ tự các mẻ
lưới hoặc mẻ câu.
5. Mục [Vĩ độ/Kinh độ]: Ghi cụ thể đến
phút của Vĩ độ/Kinh độ. Nếu tàu không có máy định vị thì ghi tên vùng biển hoạt
động của chuyến biển.
6. Mục [Loài .../Tên loài thủy sản]:
Ghi cụ thể tên tiếng Việt của loài/nhóm loài thủy sản. Ví dụ: Cá Ngừ đại dương,
cá Thu, cá Hồng, cá Song,...
II. NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI THỦY SẢN
1. Mục [9]: Do cơ quan/đơn vị thu Nhật
ký thu mua, chuyển tải thủy sản ghi.
2. Mục [Vĩ độ/Kinh độ]: Ghi cụ thể đến
phút của Vĩ độ/Kinh độ. Nếu tàu không có máy định vị thì ghi tên vùng biển hoạt
động của chuyến biển.
3. Mục [Thông tin tàu đánh bắt thủy sản]:
Ghi số đăng ký; loại nghề khai thác thủy sản; số Giấy phép khai thác thủy sản của
tàu đánh bắt thủy sản.
4. Mục [Loài ...]: Ghi cụ thể tên tiếng
Việt của loài/nhóm loài thủy sản. Ví dụ: Cá Ngừ đại dương, cá Thu, cá Hồng, cá
Song,...
5. Mục [Khối lượng thủy sản]: Ghi tổng
khối lượng thủy sản đã được thu mua/chuyển tải.
Mẫu số 01 (Phụ lục I)
MẪU NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
Trang bìa
TỔNG CỤC
THỦY SẢN
---------------
NHẬT KÝ
KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ CHÍNH: .........................)
1. Họ và tên chủ tàu: ............................................................... ; 2. Họ và
tên thuyền trưởng: ...............................................................................................
3. Số đăng ký tàu: ........................................... ; 4. Chiều
dài lớn nhất của tàu: ................... m; 5. Tổng công
suất máy chính: ...................................................... CV
6. Số Giấy phép khai
thác thủy sản: ............................................................................. Thời hạn
đến: ...................................................................................................................................
7. Nghề phụ 1: .................................................................................... ; 8. Nghề
phụ 2: ...........................................................................................................
9. Kích thước chủ yếu của ngư cụ (ghi
cụ thể theo nghề chính):
a. Nghề câu: Chiều dài toàn bộ vàng
câu .......................................................... m; Số lưỡi câu:
....................................................................................................................... lưỡi
b. Nghề lưới vây, rê: Chiều dài toàn
bộ lưới ..................................................... m; Chiều
cao lưới ....................................................................................................................... m
c. Nghề lưới chụp: Chu vi miệng lưới
............................................................... m; Chiều
cao lưới
....................................................................................................................... m
d. Nghề lưới kéo: Chiều dài giềng
phao ........................................................... m; Chiều
dài toàn bộ lưới ....................................................................................................................... m
e. Nghề khác:
|
Chuyến biển số:
.............................
(Ghi chuyến
biển thứ mấy trong
năm)
|
10. Cảng đi: .....................................; Thời gian
đi: Ngày
..............
tháng ..............
năm ..................
11. Cảng về: ....................................; Thời gian
cập: Ngày
...........
tháng ..............
năm ..................
12. Nộp Nhật ký: Ngày ........... tháng ............. năm ............. ; Vào Sổ số:
.................................................
|
I. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY
SẢN
Mẻ thứ
|
Thời điểm
thả (giờ, phút, ngày, tháng)
|
Vị trí thả
|
Thời điểm
thu (giờ, phút, ngày, tháng)
|
Vị trí thu
|
Sản lượng
các loài thủy sản chủ yếu* (kg)
|
Tổng sản lượng
(kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Loài ......
|
Loài ......
|
Loài ......
|
Loài ......
|
Loài ......
|
Loài ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Đối với nghề lưới kéo, ghi cụ thể
tên loài thủy sản có thể xuất khẩu và các loài khác.
|
Ngày ... tháng ... năm ...
Thuyền
trưởng
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TẢI (nếu
có)
TT
|
Ngày, tháng
|
Thông tin
tàu thu mua/chuyển tải
|
Vị trí thu
mua, chuyển tải
|
Đã bán/chuyển
tải
|
Thuyền trưởng
tàu thu mua/chuyển tải (ký, ghi rõ họ, tên)
|
Số đăng ký
tàu
|
Số Giấy phép
khai thác
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Tên loài thủy
sản
|
Khối lượng
(kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
Thuyền
trưởng
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
Mẫu số 02 (Phụ lục I)
MẪU NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI THỦY SẢN
Trang bìa
TỔNG CỤC
THỦY SẢN
---------------
NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI
THỦY SẢN
(DÙNG CHO TÀU THU
MUA/ CHUYỂN TẢI THỦY SẢN)
1. Họ và tên chủ tàu: ……………………………………………; 2. Họ và
tên thuyền trưởng: …………………………………………………………..
3. Số đăng ký tàu: ........................................... ; 4. Chiều
dài lớn nhất của tàu: ................... m; 5. Tổng
công suất máy chính: ...................................................... CV
6. Số Giấy phép khai
thác thủy sản: ............................................................................. Thời hạn
đến: ...................................................................................................................................
|
Chuyến biển số: .............................
(Ghi chuyến
biển thứ mấy trong
năm)
|
10. Cảng đi: .....................................; Thời gian
đi: Ngày
..............
tháng ..............
năm ..................
11. Cảng về: ....................................; Thời gian
cập: Ngày
...........
tháng ..............
năm ..................
12. Nộp Nhật ký: Ngày ........... tháng ............. năm ............. ; Vào Sổ số:
.................................................
|
THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG THU
MUA/CHUYỂN TẢI
TT
|
Ngày, tháng
|
Vị trí thu mua/chuyển
tải
|
Thông tin
tàu đánh bắt thủy sản
|
Khối lượng
theo thành phần loài thủy sản (kg)
|
Khối lượng
thủy sản (kg)
|
Thuyền trưởng
tàu đánh bắt thủy sản (ký, ghi rõ họ, tên)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Số đăng ký
tàu
|
Nghề khai thác
|
Số Giấy
phép khai thác
|
Loài ......
|
Loài ......
|
Loài ......
|
Loài ......
|
Loài ......
|
Loài ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
Thuyền
trưởng
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
Mẫu số 03 (Phụ lục I)
MẪU BÁO CÁO KHAI THÁC THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO KHAI
THÁC THỦY SẢN
CHUYẾN SỐ: ........../năm .....................
Từ ngày .../ .../ ...đến ngày .../ .../ ...
1. Họ và tên chủ tàu/thuyền trưởng: .......................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số đăng ký tàu: ........................................... ; 4. Tổng
công suất máy chính: ............ CV
5. Chiều dài lớn nhất của tàu: ............................................................................................. m
6. Nghề khai thác thủy sản: .............................. ; 7. Tổng số
lao động: ......................... người
8. Số ngày thực tế khai thác: ........................... ; 9. Số mẻ lưới
trong chuyến:
........................
10. Ngư trường khai thác chính:
Vịnh Bắc Bộ □; Trung Bộ □; Đông Nam Bộ □; Tây Nam Bộ
□; Giữa biển Đông □
11. Tổng sản lượng khai thác thủy sản:
.............................................................................. kg
Chi tiết các nhóm thủy sản khai thác
chính:
TT
|
Tên loài thủy
sản
|
Sản lượng
(kg)
|
TT
|
Tên loài thủy
sản
|
Sản lượng (kg)
|
1
|
|
|
7
|
|
|
2
|
|
|
8
|
|
|
3
|
|
|
9
|
|
|
4
|
|
|
10
|
|
|
5
|
|
|
11
|
|
|
6
|
|
|
12
|
|
|
|
Người báo
cáo
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 04 (Phụ lục I)
MẪU BÁO CÁO THĂM DÒ, TÌM KIẾM, DẪN DỤ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO THĂM
DÒ, TÌM KIẾM, DẪN DỤ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
CHUYẾN SỐ: ......../năm ...........
Từ ngày ..../ .../ ....đến ngày ..../ ..../ ......
1. Họ và tên chủ tàu/thuyền trưởng: .......................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số đăng ký tàu: ........................................... ; 4. Tổng
công suất máy chính: ............ CV
5. Chiều dài lớn nhất của tàu: ............................................................................................. m
6. Nghề (thăm dò/tìm kiếm/dẫn dụ): .................................... ; 7. Số lao động: ............... người
8. Số ngày hoạt động: ...........................................................................................................
9. Ngư trường hoạt động:
Vịnh Bắc Bộ □; Trung Bộ □; Đông Nam Bộ □; Tây Nam Bộ
□; Giữa biển Đông □
10. Hợp tác với tàu khai thác thủy sản:
Số đăng ký tàu khai thác: ............................................
Ăn chia sản
phẩm □;
|
Trả tiền trực tiếp □
|
11. Tổng sản lượng của tàu khai thác
thủy sản: .................................................................. kg
|
Người báo
cáo
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
PHỤ LỤC II
BIỂU
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT CẢNG CÁ CHỈ ĐỊNH XÁC NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN TỪ
KHAI THÁC; BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG; KIỂM TRA TÀU CÁ TẠI CẢNG CÁ
(Ban
hành kèm theo
Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01: Báo cáo kết quả rà
soát cảng cá chỉ định có đủ hệ thống xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác.
Mẫu số 02: Giấy biên nhận thủy
sản bốc dỡ qua cảng.
Mẫu số 03: Biên bản kiểm tra
tàu cá cập cảng.
Mẫu số 04: Biên bản kiểm tra
tàu cá rời cảng.
Mẫu số 01 (Phụ lục II)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT CẢNG CÁ CHỈ ĐỊNH CÓ ĐỦ HỆ THỐNG
XÁC NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN TỪ KHAI THÁC
[UBND CẤP TỈNH]
[TÊN
SỞ NN&PTNT]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../BC-......
|
..........., ngày ... tháng ... năm 20...
|
BÁO CÁO
Kết quả rà
soát cảng cá chỉ định có đủ hệ thống xác nhận nguồn gốc thủy sản từ
khai thác
Kính gửi: .........................................
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư số
21/2018/TT-BNNPTNT, [Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn] báo cáo kết
quả rà soát cảng cá chỉ
định có đủ hệ thống
xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác đề nghị Tổng cục Thủy sản tổng hợp,
trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố đưa vào hoặc đưa ra khỏi
danh sách cảng cá chỉ định có đủ hệ thống xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai
thác như sau:
1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách cảng
cá chỉ định:
TT
|
Tên cảng cá
|
Cảng cá loại
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Số quyết định
công bố mở cảng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi
danh sách cảng cá chỉ định: (Đối với cảng cá
không đảm bảo đủ hệ thống xác nhận nguồn gốc thủy
sản từ khai thác)
TT
|
Tên cảng cá
|
Cảng cá loại
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Lý do đề
nghị đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu
xác nhận)
|
Mẫu số 02 (Phụ lục II)
MẪU GIẤY BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ....
GIẤY BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC
DỠ QUA CẢNG
Số: ............/CC
(Giấy biên nhận
có giá trị 90
ngày, kể từ ngày được cấp)
Tên cảng cá: .........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
BIÊN NHẬN:
1. Họ và tên chủ tàu/thuyền trưởng: .......................................................................................
2. Số đăng ký của tàu: ..........................................................................................................
3. Giấy phép khai thác thủy sản số: .............................. ; Thời hạn đến:
..................................
4. Ngày ...................... tháng .......................
năm
....................
đã
bốc dỡ thủy sản qua cảng.
5. Tổng sản lượng thủy sản bốc dỡ: ..................................................................kg.
Chi tiết về sản lượng thủy sản bốc dỡ:
TT
|
Tên loài thủy
sản
|
Khối lượng
bốc dỡ qua cảng
(kg)
|
TT
|
Tên loài thủy
sản
|
Khối lượng
bốc dỡ qua cảng (kg)
|
1
|
|
|
6
|
|
|
2
|
|
|
7
|
|
|
3
|
|
|
8
|
|
|
4
|
|
|
9
|
|
|
5
|
|
|
10
|
|
|
6. Người thu mua sản phẩm (Cơ sở
CBTS/nậu, vựa/người buôn):
7. Hình thức bán sản phẩm (Toàn bộ/một
phần/theo loài):
Đại
diện tàu cá
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
......., ngày ...
tháng .... năm .....
Đại diện cảng cá
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG
THỦY SẢN CÒN LẠI:
(Dùng cho tổ chức quản lý cảng cá xác nhận khối
lượng nguyên liệu thủy sản còn lại khi chưa xác nhận hết khối lượng nguyên liệu
thủy sản trong Giấy
biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng)
........................, ngày ...... tháng ........ năm ............; Cảng cá ..............................xác nhận khối lượng thủy
sản còn lại trong Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng sau khi cấp Giấy xác
nhận nguyên liệu thủy sản khai thác số: ……………………………:
TT
|
Tên loài thủy
sản
|
Khối lượng
thủy sản bốc dỡ qua cảng (kg)
|
Khối lượng
thủy sản đã xác nhận (kg)
|
Khối lượng
thủy sản còn lại (kg)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị ....................
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03 (Phụ lục II)
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ CẬP CẢNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA TÀU CÁ CẬP CẢNG
Số: .............../KT .....................
Tên cảng cá: ............................................................... ; Địa chỉ: ...........................................
Thời gian: ..................... giờ
..................... phút, ngày ............... tháng ............. năm
....................
1. Đơn vị kiểm tra:
Người kiểm tra: ............................................... ; Chức vụ: .....................................................
Người kiểm tra: ............................................... ; Chức vụ: .....................................................
Người kiểm tra: ............................................... ; Chức vụ: .....................................................
Người kiểm tra: ............................................... ; Chức vụ:......................................................
2. Kiểm tra tàu cá:
Tên tàu: .......................................................... ;
Số đăng ký tàu: ..........................................
Loại nghề khai thác thủy sản: .................................................................................................
Họ và tên chủ tàu: ....................................................... ;
Địa chỉ: ...........................................
Họ và tên thuyền trưởng: ............................................. ;
Địa chỉ: ...........................................
3. Kiểm tra hồ sơ:
Báo cáo khai thác thủy sản □
|
Nhật ký khai thác thủy sản □
|
4. Kiểm tra sản lượng khai thác:
TT
|
Tên loài thủy
sản
|
Sản lượng
theo báo cáo (kg)
|
Sản lượng
thực tế (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
5. Kết luận kiểm tra: .............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chủ
tàu/thuyền trưởng
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
Đại diện
đơn vị kiểm tra
(Ký,
đóng dấu xác nhận)
|
Mẫu số 04 (Phụ lục II)
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG
Số: ............../KT..............
Tên cảng cá: ............................................................... ; Địa chỉ: ...........................................
Thời gian: ..................... giờ
..................... phút, ngày ............... tháng ............. năm
....................
1. Đơn vị kiểm tra:
Người kiểm tra: ............................................... ; Chức vụ: .....................................................
Người kiểm tra: ............................................... ; Chức vụ: .....................................................
Người kiểm tra: ............................................... ; Chức vụ: .....................................................
Người kiểm tra: ............................................... ; Chức vụ:......................................................
2. Kiểm tra tàu cá:
Tên tàu: .......................................................... ;
Số đăng ký tàu: ..........................................
Họ và tên chủ tàu: ....................................................... ;
Địa chỉ: ...........................................
Họ và tên thuyền trưởng: ............................................. ;
Địa chỉ: ...........................................
3. Kiểm tra hồ sơ (Ghi có
hoặc không vào ô tương ứng)
Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá
|
|
Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
|
|
Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá
|
|
Văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng
|
|
Giấy phép khai thác thủy
sản
|
|
Văn bằng, chứng chỉ máy
trưởng
|
|
Nhật ký khai thác thủy sản
|
|
Văn bằng, chứng chỉ thợ máy
|
|
4. Kiểm tra thực tế
4.1. Trang thiết bị
trên tàu (Ghi đủ (Đ) hoặc thiếu
(T) vào ô tương ứng)
Loại trang thiết
bị
|
Diễn giải
|
Loại trang thiết
bị
|
Diễn giải
|
Trang thiết bị hàng hải
|
|
|
Cứu sinh, cứu hỏa
|
|
|
Thông tin liên lạc, tín hiệu
|
|
|
Giám sát hành trình
|
|
|
4.2. Loại nghề khai
thác thủy sản và đánh dấu tàu cá:
Lưới kéo
|
|
Lưới vây
|
|
Nghề chụp
|
|
Nghề khác
|
|
Nghề câu
|
|
Lưới rê
|
|
Nghề lồng, bẫy
|
|
Đánh dấu tàu cá
|
|
4.3. Số lượng thuyền
viên tàu cá: ............................................................................... người
5. Đã nộp báo cáo,
nhật ký khai thác thủy sản chuyến trước:
Báo cáo khai thác thủy sản
|
|
Nhật ký khai thác thủy sản
|
|
6. Kết luận kiểm tra: .............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chủ
tàu/thuyền trưởng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Đại diện
đơn vị kiểm tra
(Ký,
đóng dấu xác nhận)
|
PHỤ
LỤC III
BIỂU MẪU XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC; CHỨNG
NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC; CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU CÓ NGUỒN
GỐC TỪ THỦY SẢN KHAI THÁC, XÁC NHẬN CAM KẾT SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU CÓ NGUỒN
GỐC TỪ THỦY SẢN KHAI THÁC NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo
Thông tư số: 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01: Giấy xác nhận nguyên
liệu thủy sản khai thác.
Mẫu số 02: Giấy chứng nhận nguồn
gốc thủy sản khai thác.
Mẫu số 02a: Thông tin bổ
sung cho sản phẩm thủy sản được chế biến từ tàu cá Việt Nam.
Mẫu số 02b: Thông tin vận
tải.
Mẫu số 03: Giấy chứng nhận sản
phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác trong nước theo quy
định ICCAT.
Mẫu số 04: Giấy xác nhận cam kết
sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.
Mẫu số 05: Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI THÔNG TIN TRONG CÁC BIỂU MẪU
I. GIẤY XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN
KHAI THÁC
1. Mục [Số xác nhận]:
- “XXXXX”: Ghi 05 chữ số là số thứ tự của giấy
xác nhận. Ví dụ: 00001; 00002;...
- “20....”: Ghi năm cấp giấy xác nhận. Ví dụ:
2019; 2020;...
- “SC”: Là ký hiệu nhận biết của giấy xác nhận.
- “AA”: Ghi mã của tỉnh quy định tại Phụ lục IV
của Thông tư.
- “BB”: Ghi chữ viết tắt của 02 chữ đầu tên cảng
cá. Ví dụ: Cảng Lạch Bạng (LB); cảng Thọ Quang (TQ); cảng Tắc Cậu (TC);...
2. Mục [Thông tin tàu cá]: Ghi các
thông tin của tàu theo các nội dung tương ứng.
3. Mục [Nghề khai thác thủy sản]: Ghi
loại nghề khai thác thủy sản của tàu cá theo mã quy định tại Phụ lục V của
Thông tư.
4. Mục [Số giấy phép
khai thác]: Ghi số Giấy phép khai thác thủy sản của tàu cá.
5. Mục [Mô tả sản phẩm]: Ghi các thông
tin về nguyên liệu thủy sản theo các nội dung tương ứng.
6. Mục [Vùng và thời gian khai thác]:
Ghi vùng khai thác thủy sản của tàu cá theo mã quy định tại Phụ lục VI của Thông
tư và thời gian hoạt động đánh bắt thủy sản của tàu cá.
7. Mục [Tên loài thủy sản]: Ghi tên
khoa học và tên tiếng Việt của các loài thủy sản trong lô hàng đề nghị xác nhận.
8. Mục [Ngày bốc dỡ thủy sản]: Ghi
ngày, tháng, năm tàu cá bốc dỡ thủy sản qua cảng cá.
9. Mục [Tổng khối lượng nguyên liệu
mua từ tàu cá]: Ghi tổng khối lượng nguyên liệu đã được chủ lô hàng mua từ tàu
cá.
10. Mục [Tổng khối lượng khai thác của
tàu cá]: Ghi tổng sản lượng khai thác ước tính trong chuyến biển của tàu cá.
11. Mục [Khối lượng nguyên liệu đã sử dụng]:
Ghi khối lượng nguyên liệu thủy sản đã sử dụng đề nghị chứng nhận thủy sản khai
thác.
II. GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN
KHAI THÁC
1. Mục [Số chứng nhận]:
- "XXXXX”: Ghi 05 chữ số là số thứ
tự của giấy chứng nhận. Ví dụ: 00001; 00002;...
- “20....”: Ghi năm cấp giấy chứng nhận. Ví dụ:
2019; 2020;...
- “CC”: Là ký hiệu nhận biết của giấy chứng nhận.
- “AA”: Ghi mã của tỉnh quy định tại Phụ lục IV
của Thông tư.
- Nếu giấy chứng nhận được cấp lại giữ
nguyên số cũ thì thêm ký hiệu “R” ở phần cuối “số giấy chứng nhận”. Ví
dụ: 00001/2019/CC/KG/R.
2. Mục [1]: Do cơ quan thẩm quyền ghi
các thông tin theo các nội dung tương ứng.
3. Mục [2], mục [3]: Do chủ hàng ghi
các thông tin liên quan về tàu cá và lô hàng/nguyên liệu đề nghị chứng nhận.
4. Mục [Loài]: Ghi tên khoa học và tên
tiếng Việt của các loài thủy sản trong lô hàng đề nghị chứng nhận.
5. Mục [Mã sản phẩm]: Ghi mã HS của sản
phẩm, gồm 06 số.
6. Mục [Vùng và thời gian khai thác]:
Ghi vùng khai thác thủy sản của tàu cá theo mã quy định tại Phụ lục VI của Thông
tư và thời gian hoạt động đánh bắt thủy sản của tàu cá.
7. Mục [4]: Do chủ hàng ghi các biện
pháp quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản mà tàu cá cung cấp nguyên liệu cho lô
hàng đã thực hiện.
8. Mục [5]: Do tổ chức, cá nhân xuất khẩu
ghi các thông tin có liên quan, ký tên và đóng dấu.
9. Mục [6]: Do cơ quan thẩm quyền ghi
các thông tin có liên quan,
ký tên, đóng dấu.
10. Mục [7]: Do chủ hàng ghi các thông
tin liên quan theo các nội dung tương ứng.
11. Mục [8], mục [9]: Do đơn vị nhập
khẩu và cơ quan thẩm quyền kiểm soát nhập khẩu ghi các thông tin theo các nội
dung tương ứng.
III. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO SẢN
PHẨM THỦY SẢN ĐƯỢC CHẾ BIẾN TỪ TÀU CÁ VIỆT NAM (Mẫu số 02a Phụ lục III)
1. Mục [Số giấy xác nhận]:
Ghi số Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác.
2. Mục [Tên, số đăng ký (Nghề khai
thác)]: Ghi tên tàu (nếu có) và số đăng ký của táu; phía dưới phần tên/số đăng
ký ghi nghề khai thác thủy sản của tàu cá theo mã quy định tại Phụ lục V của
Thông tư.
3. Mục [Loại: Tàu nhỏ* Tàu thông thường**]:
Tàu nhỏ là tàu có chiều dài lớn nhất dưới 06 mét, không quy định phải có giấy
phép khai thác thủy sản; tàu thông thường là tàu phải có giấy phép khai
thác thủy sản.
4. Mục [Hô hiệu]: Ghi hô hiệu của tàu
cá đang dùng, nếu không có ghi N/A.
5. Mục [Inmarsat, Fax, điện thoại]:
Ghi các thông tin tương ứng (nếu có), nếu không có ghi N/A.
6. Mục [Số giấy phép, giá trị đến
ngày]: Ghi số Giấy phép khai thác thủy sản của tàu cá đang sử dụng và thời hạn
của giấy phép; nếu tàu nhỏ không có giấy phép ghi N/A.
7. Mục [Vùng và thời gian khai thác]:
Ghi vùng khai thác thủy sản của tàu cá theo mã quy định tại Phụ lục VI của Thông
tư và thời gian hoạt động đánh bắt thủy sản của tàu cá.
8. Mục [Tên loài]: Ghi tên khoa học và
tên tiếng Việt của các loài thủy sản trong lô hàng đề nghị chứng nhận.
9. Mục [Loại hình chế biến trên tàu cá
được cấp phép]: Ghi loại hình chế biến trên tàu cá đã được cấp phép (nếu có); nếu không
có ghi N/A.
10. Mục [Ngày lên cá]: Ghi ngày,
tháng, năm tàu cá bốc dỡ thủy sản qua cảng cá.
11. Mục [Tổng khối lượng khai thác của
tàu cá]: Ghi tổng sản lượng khai thác ước tính trong chuyến biển của tàu cá.
12. Mục [Khối lượng nguyên liệu đưa
vào chế biến từ tổng khối lượng khai thác]: Ghi tổng khối lượng nguyên liệu được
đưa vào chế biến.
13. Mục [Khối lượng sản phẩm thủy sản trong lô hàng]:
Ghi khối lượng sản phẩm thủy sản có trong lô hàng đã được chế biến để xuất khẩu
không bao gồm phụ gia, bao bì.
14. Mục [Nhà máy chế biến; tổ chức, cá
nhân xuất khẩu; cơ quan thẩm quyền]: Do Nhà máy chế biến; tổ chức, cá nhân xuất
khẩu; cơ quan thẩm quyền ghi các thông tin liên quan theo các nội dung tương ứng,
ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 01 (Phụ lục III)
MẪU GIẤY XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
A. XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN
KHAI THÁC
Số xác nhận: XXXXX/20
……/SC-AA-BB1
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận:
|
Tên tổ chức quản lý cảng cá:
|
Địa chỉ:
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại: ; Fax: ; Email:
|
Điện thoại:
|
Tổ chức, cá nhân được ủy quyền xác
nhận:
|
Fax:
|
Địa chỉ:
|
Email:
|
Điện thoại: ; Fax: ; Email:
|
Thông tin
tàu cá
|
Mô tả sản
phẩm
|
|
Số đăng ký
tàu
|
Họ và tên
chủ
tàu/thuyền trưởng
|
Chiều dài lớn
nhất của tàu (m)
|
Inmarsat,
Fax, điện thoại (nếu có)
|
Nghề khai
thác thủy sản2
|
Số giấy phép
khai thác
|
Thời hạn Giấy phép
|
Vùng3
và thời gian khai thác
|
Tên loài thủy
sản
|
Ngày bốc dỡ
thủy sản
|
Tống khối
lượng nguyên liệu mua từ tàu cá (kg)
|
Tổng khối
lượng khai thác của tàu cá (kg)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
........., ngày ...
tháng ... năm ....
Tổ
chức quản lý cảng cá
(ký
tên, đóng dấu)
|
________________________________
1 XXXXX, gồm 5 số là số thứ tự
của giấy xác nhận;
20......... là năm
xác nhận;
AA là mã của tỉnh theo Phụ lục IV; BB
là viết tắt 02 chữ đầu tên cảng cá.
2 Nghề khai
thác thủy sản theo mã tại Phụ lục V.
3 Vùng khai
thác thủy sản theo mã tại Phụ lục VI.
B. MÔ TẢ NGUYÊN LIỆU
Mô tả nguyên liệu đã sử dụng
đề nghị chứng nhận thủy sản
khai thác (lần ..........)/Description
of raw materials used for the Catch Certificate
|
TT
No.
|
Tên tàu/Số đăng ký của
tàu
|
Tên loài thủy
sản
|
Khối lượng
nguyên liệu đã sử dụng (kg)
|
Khối lượng
sản phẩm đề
nghị chứng nhận4
|
Chữ ký và dấu
của nhà máy chế biến5
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
..........., ngày .... tháng ..... năm ........
Tổ
chức, cá nhân xuất khẩu
(ký tên, đóng
dấu)
|
C. XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU: ............., ngày .......... tháng ........ năm .........
[Cơ quan quản lý Thủy sản cấp tỉnh]
xác nhận khối lượng còn lại của nguyên liệu thủy sản trong Giấy xác nhận sau
khi cấp Giấy chứng nhận số:
1. .......................................
2. .......................................
3. .......................................
n. .......................................
|
Thủ trưởng
đơn vị ............
(ký
tên, đóng dấu)
|
____________________________
4 Khối lượng nguyên
liệu đã sơ chế (đánh vảy, cắt vây, đầu, bỏ nội tạng...) không bao gồm phụ gia.
5 Nếu nhà máy chế biến không phải tổ chức cá nhân
xuất khẩu.
Mẫu
số 02 (Phụ lục III/Annex III)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH
CERTIFICATE
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
MINISTRY OF
AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT DIRECTORATE OF FISHERIES
|
CHỨNG NHẬN
NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH
CERTIFICATE
|
Số chứng nhận/Document
number: XXXXX/20 /CC-AA6
|
Cơ quan thẩm quyền/Validating
authority: ........................................
|
1. Tên cơ quan thẩm quyền/Authority’s
name:
|
Địa chỉ/Address:
|
Tel:
Fax:
|
2. Thông tin chi tiết về tàu cá xem Mẫu
số 02a kèm theo/Inforrmation of Fishing vessel is indicated on the Appendix
02a
|
3. Mô tả sản phẩm/Description of
Products
|
Loại hình chế biến trên tàu cá được
cấp phép (nếu có)
Type of processing authorized on
board (if available):
|
Loài
Species
|
Mã sản phẩm
Product
code
|
Vùng và thời
gian khai thác
Catch area
(s) and dates
|
Khối lượng
nguyên liệu ước tính của lô hàng (kg)7 Estimated live weight
|
Khối lượng
nguyên liệu đã được kiểm tra xác nhận (kg)8
Verified
weight landed (if available) (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tham chiếu quy định
về quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản/References of applicable conservation
and management measures:
..........................................................................................................................................................
|
5. Tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu/Name
and address of exporter
|
Chữ ký/Signature
|
Ngày/Date
|
Dấu/Seal
|
6. Chứng nhận của cơ quan thẩm quyền/Flag
State authority validation
|
Full name/Họ và tên
Title/Chức vụ
|
Chữ ký/Signature
|
Ngày/Date
|
Dấu/Seal
|
7. Thông tin vận tải, xem Mẫu số 02b
kèm theo/Transport details, see Appendix 02b attached
|
8. Khai báo của đơn vị nhập khẩu/Importer
declaration
|
Tên đơn vị nhập khẩu/Name of
importer
Địa chỉ/Address
|
Chữ
ký/Signature
|
Ngày/Date
|
Dấu/Seal
|
Mã CN sản
phẩm/ Product CN code
|
Theo quy định của cơ quan thẩm quyền
nước nhập khẩu:
As regulated by the imported
authorities:
|
Tài liệu
tham chiếu/Reference
|
9. Cơ quan thẩm quyền kiểm soát nhập
khẩu/Import control - authority
|
Địa điểm/Place
|
Cho phép nhập
khẩu/ Importation authorized
|
Chưa cho
phép nhập khẩu/ Importation suspended
|
Yêu cầu kiểm
tra - ngày/Verification
requested - date
|
Khai báo hải quan, nếu có/Customs
declaration, if issued
|
Số/Number
|
Ngày/Date
|
Địa điểm/Place
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
______________________________________
6 Tương tự như số
giấy xác nhận. Nếu Giấy được cấp
lại giữ nguyên số cũ thêm chữ “R”: XXXXX/20............/CC-AA/R.
7 Khối lượng
nguyên liệu tại chú thích 4 ước tính.
8 Khối lượng nguyên liệu tại chú thích 4 được cân
hoặc có hệ số chuyển đổi (chi ghi vào 01 trong 02 ô có chú thích 7 hoặc 8).
Mẫu số 02a/Appendix 02a
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐƯỢC CHẾ BIẾN TỪ
TÀU CÁ VIỆT NAM
ADDITIONAL
INFORMATION FOR FISHERIES PRODUCTS OBTAINED FROM THE FISHING VESSELS OF VIET
NAM
Đính kèm Chứng
nhận số/Attached to
the Catch certificate: ............................................................................
Mục I/Section I:
Quốc gia tàu treo cờ:
State/Flag: Việt Nam
Các thông tin sau cần thu thập trong
quá trình chứng nhận/The following information in section should be included if
available at the moment of request for validation:
Số vận đơn/Invoice No.: ............................ ; Số
công-ten-nơ/Container No.: ........................... ; Nước đến/Destination
country: ....................................................
Đơn vị nhập khẩu/Importer: ................................................................................................................................................................................
Mục II/Section II:
Tàu
cá/Fishing vessel
|
Mô tả sản
phẩm/Product description
|
Số
giấy xác nhận
|
Tên, số đăng
ký (Nghề khai thác)/Name,
Registration (Fishing gear code)
|
Loại: Tàu
nhỏ* Tàu thông thường**/ Type: Small* Normal**
|
Hô hiệu/ Call sign
|
Inmarsat,
Fax, điện thoại (nếu có)/Inmarsat,
fax, tel (if issued)
|
Số giấy
phép, giá trị đến ngày/ Fishing licence No, period of validity
|
Vùng và thời
gian khai thác/ Catch area(s) and date
|
Tên loài/ Species Name
|
Loại hình
chế biến trên tàu cá được cấp phép/ Type processing authorized onboard
|
Ngày lên cá/Date of landing
|
Tổng khối
lượng khai thác của tàu cá (kg)/ Total catch of the
vessel (kg)
|
Khối lượng
nguyên liệu đưa vào chế biến từ tổng khối lượng khai thác
(kg)/Catch processed from the total catch (kg)
|
Khối lượng
sản phẩm thủy sản trong lô hàng (kg)9/ Processed fishery product
for export (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng/
Total
|
|
|
|
_________________
9 Khối
lượng nguyên liệu tại chú thích 4
Attached to the Catch certificate/Đính
kèm Chứng nhận số:
.........................................
Nhà máy chế
biến (Không phải của tổ chức, cá nhân xuất khẩu)
Processing
plant (if different from the processing plant)
|
|
Cơ quan thẩm
quyền/validating authority
|
Tên và địa
chỉ/Name and
address
|
Chữ ký và
đóng dấu Signature and seal
|
|
Tên và địa
chỉ/Name and address
|
Tổ chức, cá
nhân xuất khẩu/Exporter
|
|
Chữ ký và đóng
dấu/Signature and seal
|
Ngày/Date
|
Tên và địa
chỉ/Name and address
|
Chữ ký và
đóng dấu Signature and seal
|
|
|
|
“Tôi cam kết rằng những thông tin trên
là đúng sự thực và phù hợp với khai báo ở trên”
“I herevy
declare that the above information is true and corresponds to the above
described export”
Mẫu số 02b/Appendix 02b
THÔNG TIN VẬN TẢI/TRANSPORT DETAILS
Số chứng nhận/Document number .............................................................................................
|
1. Quốc gia xuất khẩu/Country of
Exportation:
Cảng/sân bay/địa điểm xuất phát
khác/Port/airport/other place of departure:
Tên tàu/nước treo cờ/Vessel
name/flag:
Số chuyến/số vận đơn
đường biển/Voyage No./Bill of landing No:
Số chuyến bay/Số vận đơn
hàng khong/Flight number/Airway bill number:
Quốc tịch xe và số đăng ký/Truck
nationality and registration number:
Số vận đơn đường sắt/Railway
bill number:
Các giấy tờ vận tải khác/Other
transport documents:
2. Chữ ký của chủ hàng xuất
khẩu/Exporter Signature
|
Số
công-ten-nơ, xem danh sách kèm theo Container number (s), see list below
|
Tên của nhà
xuất khẩu
Name of
Exporter
|
Địa chỉ
Address
|
Chữ ký
Signature
|
Mẫu số 03 (Phụ lục III/Annex III)
CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU CÓ NGUỒN GỐC TỪ THỦY
SẢN KHAI THÁC TRONG NƯỚC THEO QUY ĐỊNH CỦA ỦY BAN QUỐC TẾ VỀ BẢO TỒN CÁ NGỪ ĐẠI
TÂY DƯƠNG (ICCAT)
CATCH
STATEMENT FOR RAW MATERIAL BY ICCAT’s REGULATIONS
(Promugated
under Circular No: 21/2018/TT-BNNPTNT dated on 15/11/2018 by Minister of
Ministry of Agriculture and Rural Development)
A. XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU CÁ NGỪ MẮT
TO XUẤT KHẨU ĐI ICCAT
DOCUMENT NUMBER/SỐ TÀI LIỆU
|
ICCAT
BIGEYE TUNA STATISTICAL DOCUMENT/ THỐNG KÊ SẢN LƯỢNG CÁ NGỪ MẮT TO
THEO ICCAT
|
EXPORT SECTION/Phần
xuất khẩu:
1. FLAG
COUNTRY/ENTITY/FISHING ENTITY/Tên quốc gia treo cờ
|
2. DESCRIPTION OF
VESSEL/Mô tả tàu
thuyền
(If applicable/nếu có)
Vessel Name/Tên tàu Registration
Number/Số đăng ký LOA(m) ICCAT
Record No./Số đăng ký theo ICCAT (If applicable/nếu có)
|
3. TRAPS/Phương
thức dẫn dụ
(If applicable/Nếu có)
|
4. POINT OF EXPORT/Nơi xuất khẩu
(City/Thành phố, State/Province/Tỉnh, Country/Entity/Fishing Entity/Nước
xuất khẩu)
|
5. AREA OF
CATCH/Vùng khai thác (Check one of the following/Đánh dấu vào
một trong các ô sau)
|
(a)
Atlantic □
|
(b)
Pacific □
|
(c) Indian
□
|
* In case of (b) or (c) is checked,
the items 6 and 7 below do not need to be filled out/Nếu mục (b)
hoặc (c) được đánh dấu thì mục 6 và 7 bên dưới không cần điền
thông tin.
|
6. DESCRIPTION OF
FISH/Mô tả sản
phẩm
Product Type/Loại sản phẩm (*1) Time
of Harves/thời gian
khai thác Gear
Code/Mã ngư cụ (*2)
|
F/FR
|
RD/GG/DR/FL/OT
|
(mm/yy)
|
|
Net
Weight/khối lượng (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* 1 F=Fresh/tươi, FR=Frozen/cấp đông,
RD=Round/nguyên con, GG=Gilled&Gutted/bỏ mang và nội tạng,
DR=Dressed/khối lượng thân, FL=Fillet,
OT=Others/kiểu khối lượng khác
(Describe the type of product/Mô tả cụ thể: .............................)
*2 When the Gear Code is OT,
Describe the type of gear/Khi mã ngư cụ là kiểu khác cần mô tả cụ thể: ........................................................)
|
7. EXPORTER CERTIFICATION/Chứng
nhận xuất khẩu:
I certify that the above information
is complete, true and correct to the best of my knowledge and belief. Tôi
chứng nhận các thông tin trên là hoàn toàn chính xác theo hiểu biết của tôi.
Name/Tên Address/Địa chỉ
Signature/Chữ ký Date/Ngày License #/Cấp phép (If applicable/Nếu có)
|
8. GOVERNMENT
VALIDATION/Xác nhận của cơ quan thẩm quyền:
I validate that the above
information is complete, true and correct to the best of my knowledge and
belief.
Tôi xác nhận các thông tin trên là
hoàn toàn chính xác theo hiểu biết của tôi.
Total
weight of the shipment/Khối lượng
của lô hàng: ...............kg
Name & Title/Tên và
chức danh Signature/Chữ
ký Date/Ngày Government
Seal/Đóng dấu
|
IMPORT SECTION/Phần
nhập khẩu:
|
9. IMPORTER
CERTIFICATTON/Chứng nhận nhập khẩu:
I certify that the above information
is complete, true and correct to the best of my knowledge and belief.
Tôi chứng nhận các thông tin trên là
hoàn toàn chính xác theo hiểu biết của tôi
Importer Certification/Chứng nhận
của nhà nhập khẩu (Intermediate Country/Entity/Fishing Entity/Nước trung gian
nhập khẩu)
Name/tên Address/địa chỉ
Signature/chữ ký Date/ngày License # (If applicable/Nếu có)/Cấp phép
Importer Certification/Chứng
nhận của nhà nhập khẩu (Intermediate Country/Entity/Fishing Entity/Nước trung
gian nhập khẩu)
Name/tên Address/địa chỉ
Signature/chữ ký Date/ngày License # (If applicable/Nếu có)/Cấp phép
Importer Certification/Chứng
nhận của nhà nhập khẩu (Final Destination of Shipment/Nước cuối cùng nhập khẩu)
Name/tên Address/địa chỉ
Signature/chữ ký Date/ngày License # (If applicable/Nếu có)/Cấp phép
Importer Certification (Final
Destination of Shipment)
Final Point of
Import/Nơi nhập khẩu cuối
cùng:
City/Thành phố .............
State/Provine/Bang,
tỉnh .............
Country/Entity/Fishing Entity/Nước nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU CÁ KIỂM XUẤT KHẨU
ĐI ICCAT
DOCUMENT NUMBER/SỐ TÀI LIỆU
|
ICCAT
SWORDFISH STATISTICAL DOCUMENT
THỐNG KÊ
SẢN LƯỢNG CÁ KIỂM THEO
ICCAT
|
EXPORT SECTION/Phần
xuất khẩu:
1. FLAG
COUNTRY/ENTITY/FISHING ENTITY/Tên quốc gia treo cờ;
|
2. DESCRIPTION OF
VESSEL/Mô tả tàu
thuyền (If
applicable/nếu có)
Vessel Name/Tên tàu Registration
Number/Số đăng lý
LOA (m) ICCAT Record No./Số đăng ký theo ICCAT (If applicable/nếu có)
|
3. POINT OF EXPORT/Điểm
xuất khẩu:
City, State or Province/Thành phố,
tỉnh Country/Entity/Fishing
Entity/Nước xuất khẩu:
...........
|
4. AREA OF
CATCH/Vùng khai thác (Check one of the following/đánh dấu vào một
trong các ô sau)
(a) North Atlantic □ (b) South
Atlantic □ (c)
Mediterranean □
(d)
Pacific □
(e)
Indian □
* In case of (d) or (e) is checked,
the items 5 and 6 below do not need to be filled out./Trường hợp (d) hoặc
(e) được đánh dấu thì mục 5
và 6 không cần phải điền thông tin.
|
5. DESCRIPTION OF
FISH/Mô tả sản phẩm
Product Type/Loại sản phẩm (*1) Time
of Harvest/thời gian khai
thác Gear Code/Mã ngư cụ (*2)
|
F/FR
|
RD/GG/DR/FL/OT
|
(mm/yy)
|
|
Net
Weight/khối lượng (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*1 F=Fresh/tươi,
FR=Frozen/cấp đông, RD=Round/nguyên con, GG=Gilled&Gutted/bỏ mang và nội
tạng, DR=Dressed/khối lượng thân, FL=Fillet,
OT=Others/kiểu khối lượng khác
(Describe the type of product/Mô tả cụ thể: )
*2 When the Gear Code is OT,
Describe the type of gear/Khi mã ngư cụ là kiểu khác cần mô tả cụ thể: ..............................................)
|
6. EXPORTER
CERTIFICATION/Chứng nhận cho nhà xuất khẩu: For export
to countries that
have adopted the ICCAT alternative minimum size for swordfish the exporter
must certify that the listed Atlantic swordfish are greater than 15 kg (33 lb.) or if
pieces, the pieces were derived from a swordfish weighing >15 kg. Khi xuất
khẩu tới những nước đã thông qua quy định về kích thước tối thiểu cho phép
khai thác đối với cá Kiếm, nhà xuất
khẩu phải chứng nhận rằng cá Kiếm Đại Tây Dương có trong danh sách phải lớn
hơn 15 kg (33 lb) hoặc sản phẩm xuất
khẩu được làm từ cá Kiếm có khối lượng lớn hơn 15 kg (33 lb)
I certify that the above information
is complete, true and correct to the best of my knowledge and belief.
Tôi chứng nhận các thông tin trên là hoàn toàn
chính xác theo hiểu biết của tôi.
|
Name/Tên Address/Địa chỉ
Signature/Chữ ký Date/Ngày License #/Cấp phép (If applicable/Nếu có)
|
7. GOVERNMENT VALIDATION/Xác
nhận của cơ quan thẩm quyền:
I validate that the above information
is complete, true and correct to the best of my knowledge and belief.
Tôi xác nhận các thông tin trên là
hoàn toàn chính xác theo hiểu biết của tôi.
Total
weight of the shipment/Khối lượng của lô hàng: .............kg
Name & Title/Tên và chức danh Signature/Chữ
ký Date/Ngày Government
Seal/Đóng dấu
|
IMPORT SECTION/Phần
nhập khẩu:
8. IMPORTER
CERTIFICATION/Chứng
nhận nhập khẩu:
I certify that the above information
is complete, true and correct to the best of my knowledge and belief.
Tôi chứng nhận các thông tin trên là
hoàn toàn chính xác theo hiểu biết của tôi
|
Importer Certification/Chứng
nhận của nhà nhập khẩu (Intermediate Country/Entity/Fishing Entity/Nước trung
gian nhập khẩu)
Name/tên Address/địa
chỉ Signature/chữ
ký Date/ngày License #
(If applicable/Nếu có)/Cấp phép
Importer Certification/Chứng nhận của
nhà nhập khẩu (Intermediate Country/Entity/Fishing Entity/Nước trung gian
nhập khẩu)
Name/tên Address/địa
chỉ Signature/chữ
ký Date/ngày License #
(If applicable/Nếu có)/Cấp phép
Importer Certification/Chứng
nhận của nhà nhập khẩu (Final Destination of Shipment/Nước cuối cùng nhập
khẩu)
Name/tên Address/địa
chỉ Signature/chữ
ký Date/ngày License #
(If applicable/Nếu có)/Cấp phép
Importer Certification (Final
Destination of Shipment)
Final Point of
Import/Nơi nhập khẩu
cuối cùng:
City/Thành phố ...........
State/Provine/Bang,
tỉnh
.........
Country/Entity/Fishing Entity/Nước
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04 (Phụ lục III/Annex III)
MẪU XÁC NHẬN CAM KẾT SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU CÓ NGUỒN
GỐC TỪ THỦY SẢN KHAI THÁC NHẬP KHẨU
STATEMENT OF
EXPORT FISHERY PRODUCTS PROCESSED FROM IMPORTED
CATCHES
(Promugated
under Circular No: 21/2018/TT-BNNPTNT dated on 15/11/2018 by
Minister of Ministry of Agriculture and Rural Development)
Tôi đảm bảo rằng các sản phẩm thủy sản: ..................................
(tên
và mã sản
phẩm)
được chế biến từ thủy sản đánh bắt hợp pháp sau:
I confirm that the
processed fishery products: ............................ (product description
and Combined Nomenclature code) have been obtained from catches imported under
the following catch certificate (s):
Số chứng nhận
thủy sản khai thác/Catch certificate number
|
Tên tàu/Name of Fishing vessel
|
Quốc gia treo cờ/Flag
State
|
Ngày thông
qua/Validation
date (s)
|
Mô tả thủy
sản khai thác/Catch description
|
Tổng khối lượng
thủy sản khai
thác/Total landed weight (kg)
|
Khối lượng
thủy sản khai thác đưa vào chế biến/Catches processed (kg)
|
Sản phẩm
sau khi chế biến xuất khẩu/Processed fishery products and
exported
(kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên và địa chỉ của cơ sở chế biến/Name
and address of the processing plant:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu (nếu
khác với nhà máy chế biến)/Name and address of the exporter (if different from
the processing plant):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số cơ sở chế biến/Approval
number of the processing plant:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Số giấy Chứng nhận chất lượng, vệ sinh
an toàn thực phẩm (Chứng thư vệ sinh) và ngày cấp/Health certificate
number and date:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đại diện của
cơ sở chế biến/Responsible person of the processing plant
|
Chữ
ký/Signature
|
Ngày/Date
|
Địa điểm/Place
|
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền/Endorsement
by the competent authority:
Số xác nhận/Statement No.: ..................................................................................................
Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền xác nhận/Public authority
|
Ký và đóng dấu/
Signature and seal
|
Ngày/Date
|
Địa điểm/Place
|
Mẫu số 05 (Phụ lục III)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN
KHAI THÁC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày .... tháng ... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN
GỐC THỦY SẢN
KHAI THÁC
Kính gửi: ..............................................
Tên đơn vị đề nghị: ......................................... ; Điện thoại: ..................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy ĐKKD số: ........................................................... ; Ngày cấp: .......................................
Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản
khai thác số: .................................................. đã được
cơ quan .......................................................... cấp ngày ...... tháng ...... năm ........
Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:
..................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan thẩm quyền cấp lại Giấy
chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác để lô hàng của chúng tôi đủ điều kiện xuất khẩu
theo yêu cầu của .............................
Chúng tôi cam đoan về những nội dung
trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về thông tin đã kê khai./.
|
Đại diện
chủ hàng
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
DANH SÁCH CƠ QUAN THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC
THỦY SẢN KHAI THÁC
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
TT
N0
|
Cơ quan thẩm quyền/Validating
authority
|
Mã/Code
(AA)
|
1
|
Chi cục Thủy sản Quảng Ninh
Quang Ninh Sub - Department of
Fisheries
|
QN
|
2
|
Chi cục Thủy sản Hải Phòng
Hai Phong Sub - Department of
Fisheries
|
HP
|
3
|
Chi cục Thủy sản Nam Định
Nam Dinh Sub - Department of
Fisheries
|
NĐ
|
4
|
Chi cục Thủy sản Thái Bình
Thai Binh Sub - Department of
Fisheries
|
TB
|
5
|
Chi cục Thủy sản Ninh Bình
Ninh Binh Sub - Department of
Fisheries
|
NB
|
6
|
Chi cục Thủy sản Thanh Hóa
Thanh Hoa Sub - Department of
Fisheries
|
TH
|
7
|
Chi cục Thủy sản Nghệ An
Nghe An Sub - Department of
Fisheries
|
NA
|
8
|
Chi cục Thủy sản Hà Tĩnh
Ha Tinh Sub - Department of Fisheries
|
HT
|
9
|
Chi cục Thủy sản Quảng Bình
Quang Binh Sub - Department of
Fisheries
|
QB
|
10
|
Chi cục Thủy sản Quảng Trị
Quang Tri Sub - Department of
Fisheries
|
QT
|
11
|
Chi cục Thủy sản Thừa Thiên - Huế
Thua Thien-Hue Sub - Department of
Fisheries
|
THu
|
12
|
Chi cục Thủy sản Đà Nẵng
Da Nang Sub - Department of
Fisheries
|
ĐN
|
13
|
Chi cục Thủy sản Quảng Nam
Quang Nam Sub - Department of
Fisheries
|
QNa
|
14
|
Chi cục Thủy sản Quảng Ngãi
Quang Ngai Sub - Department of
Fisheries
|
QNg
|
15
|
Chi cục Thủy sản Bình Định
Binh Dinh Sub - Department of
Fisheries
|
BĐ
|
16
|
Chi cục Thủy sản Phú Yên
Phu Yen Sub- Department of Fisheries
|
PY
|
17
|
Chi cục Thủy sản Khánh Hòa
Khanh Hoa Sub - Department of
Fisheries
|
KH
|
18
|
Chi cục Thủy sản Ninh Thuận
Ninh Thuan Sub - Department of
Fisheries
|
NT
|
19
|
Chi cục Thủy sản Bình Thuận
Binh Thuan Sub - Department of
Fisheries
|
BTh
|
20
|
Chi cục Thủy sản Bà Rịa - Vũng Tàu
Ba Ria - Vung Tau Sub - Department
of Fisheries
|
BV
|
21
|
Chi cục Thủy sản Thành phố Hồ Chí
Minh
Ho Chi Minh City Sub - Department of
Fisheries
|
SG
|
22
|
Chi cục Thủy sản Tiền Giang
Tien Giang Sub - Department of
Fisheries
|
TG
|
23
|
Chi cục Thủy sản Bến Tre
Ben Tre Sub - Department of
Fisheries
|
BTr
|
24
|
Chi cục Thủy sản Bạc Liêu
Bac Lieu Sub - Department of
Fisheries
|
BL
|
25
|
Chi cục Thủy sản Sóc Trăng
Soc Trang Sub - Department of
Fisheries
|
ST
|
26
|
Chi cục Thủy sản Trà Vinh
Tra Vinh Sub - Department of
Fisheries
|
TrV
|
27
|
Chi cục Thủy sản Cà Mau
Ca Mau Sub - Department of Fisheries
|
CM
|
28
|
Chi cục Thủy sản Kiên Giang
Kien Giang Sub - Department of
Fisheries
|
KG
|
PHỤ
LỤC V
BẢNG
VIẾT TẮT CÁC LOẠI NGHỀ KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Họ nghề
khai thác thủy sản
|
Tên nghề
khai thác thủy sản
|
Tên viết tắt
|
Nghề lưới
kéo/ Nghề lưới giã (Trawls)
|
Nghề giã sào/Nghề kéo sào/Nghề kéo
khung (Beam trawls)
|
TBB
|
Nghề kéo đáy đơn/Nghề giã ván đáy
(Bottom otter trawls)
|
OTB
|
Nghề kéo đáy đôi (Bottom pair
trawls)
|
PTB
|
Nghề kéo đơn trung tầng
(Midwater otter trawls)
|
OTM
|
Nghề kéo đôi trung tầng (Pelagic
pair trawls)
|
PTM
|
Nghề lưới kéo hai lưới (Otter twin
trawls)
|
OTT
|
Nghề lưới
rê và các nghề tương tự (Gillnets and similar nets)
|
Nghề lưới rê cố định (Set gillnets)
|
GNS
|
Nghề lưới rê trôi (Drift gillnets)
|
GND
|
Nghề lưới rê vây/lưới sĩ (Encircling
gillnets)
|
GNC
|
Nghề lưới rê ba lớp (Trammel
gillnets)
|
GTR
|
Nghề lưới rê hỗn hợp (Combined
gillnets)
|
GTN
|
Nghề lưới
vây, vó, mành, chụp (Surrounding nets and lift nets)
|
Nghề lưới vây (Purse seines)
|
PS
|
Nghề lưới vó, mành (Lift nets)
|
LNB
|
Nghề vó cố định (Shore-operated
stationary lift nets)
|
LNS
|
Nghề chụp (Stick falling nets)
|
SFN
|
Nghề câu
(Hooks and lines)
|
Nghề câu tay/câu cần (Hand
lines/pole and lines)
|
LHP
|
Nghề câu chạy (Trolling lines)
|
LHM
|
Nghề câu vàng cố định (Set longlines)
|
LLS
|
Nghề câu vàng tầng mặt (Longlines)
|
LLD
|
Nghề cào
(Dredges)
|
Nghề cào đáy bằng tàu (Boat dredges)
|
DRB
|
Nghề cào đáy bằng tay (Hand dredges
used on board a
vessel)
|
DRH
|
Nghề lồng bẫy
(Pots and traps)
|
Nghề lồng (bẫy) Pots (traps)
|
FPO
|
Nghề khác (Other)
|
Nghề khác (các nghề không thuộc danh
mục trên)
|
OTH
|
PHỤ
LỤC VI
VÙNG
VÀ MÃ VÙNG KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số: 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
No
|
Vùng khai
thác thủy sản/Catch areas
|
Mã
vùng/Code
|
1
|
Vùng biển ven bờ và vùng lộng vịnh Bắc
Bộ
Coastal region in Tonkin Gulf
|
FAO 61 -
VBB 1
|
2
|
Vùng khơi vịnh Bắc Bộ
Offshore region in Tonkin Gulf
|
FAO 61 -
VBB 2
|
3
|
Vùng biển ven bờ và vùng lộng miền
Trung
Coastal region in Central areas of
Viet Nam
|
FAO 61 -TB 1
hoặc (or) FAO 71 - TB 1
|
4
|
Vùng khơi miền Trung
Offshore region in Central areas of
Viet Nam
|
FAO 61 -TB2 hoặc
(or)
FAO 71 -TB2
|
5
|
Vùng biển ven bờ và vùng lộng Đông
Nam Bộ
Coastal region in South eastern
areas of Viet Nam
|
FAO 71 -ĐNB 1
|
6
|
Vùng khơi Đông Nam Bộ
Offshore region in South
eastern areas of Viet Nam
|
FAO 71 -
ĐNB 2
|
7
|
Vùng biển ven bờ và vùng lộng Tây
Nam Bộ
Coastal region in South western
areas of Viet Nam
|
FAO 71 -TNB 1
|
8
|
Vùng khơi Tây Nam Bộ
Offshore region in South western
areas of Viet Nam
|
FAO 71-TNB2
|
Note/Ghi chú:
- FAO 61 áp dụng cho vùng biển từ Vĩ độ
15°00’N trở lên phía Bắc;
(FAO 61 apply from the latitude
15°00’N to the North).
- FAO 71 áp dụng cho vùng biển từ Vĩ độ
15°00’N trở xuống phía Nam;
(FAO 71 apply from the latitude
15°00’N to the South).
PHỤ LỤC
VII
BIỂU
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC, SỔ THEO DÕI TÀU CÁ
CẬP CẢNG BỐC DỠ THỦY SẢN; BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI
THÁC
(Ban
hành kèm
theo Thông tư số: 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01: Báo cáo kết quả chứng
nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
Mẫu số 02: Sổ theo dõi tàu cá cập
cảng bốc dỡ thủy sản.
Mẫu số 03: Báo cáo kết quả xác
nhận nguyên liệu thủy sản khai thác.
Mẫu số 01 (Phụ lục VII)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI
THÁC
[TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN]
[TÊN
CƠ QUAN QUẢN LÝ
THỦY
SẢN CẤP TỈNH]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../BC-.......
|
........, ngày ... tháng ... năm 20...
|
BÁO CÁO
Kết quả thực
hiện chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác
Kính gửi: .........................................
[Tên cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh]
báo cáo thực hiện chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác tháng năm như sau:
1. Kết quả thực hiện cấp chứng nhận
nguồn gốc thủy sản khai thác (theo Bảng tổng hợp kết quả thực hiện chứng nhận
nguồn gốc thủy sản khai thác kèm theo):
2. Các trường hợp vi phạm:
3. Những khó khăn, vướng mắc:
4. Đề xuất, kiến nghị:
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CHỨNG
NHẬN NGUỒN GỐC
THỦY SẢN KHAI THÁC
Tháng .......... năm ............
(Kèm theo Báo
cáo số: ......./BC-......... ngày ..... tháng ..... năm ..... của [Tên cơ
quan quản lý thủy sản cấp tỉnh])
TT
|
Tên tổ chức,
cá nhân được chứng nhận
|
Loại sản phẩm
chứng nhận
|
Thực hiện
trong tháng
.............
|
Lũy kế từ đầu năm
đến tháng
........................
|
Số lượng
theo thị trường (giấy)
|
Khối lượng
theo thị trường (kg)
|
Số lượng
theo
thị
trường (giấy)
|
Khối lượng
theo thị trường (kg)
|
EU
|
ICCAT
|
Khác
|
EU
|
ICCAT
|
Khác
|
EU
|
ICCAT
|
Khác
|
EU
|
ICCAT
|
Khác
|
1
|
Tổ chức, cá
nhân
............................
|
Loài ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loài ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loài ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loài ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức, cá
nhân
............................
|
Loài ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loài ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loài ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loài ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02 (Phụ lục VII)
MẪU SỔ THEO DÕI TÀU CÁ CẬP CẢNG BỐC DỠ THỦY SẢN
Cảng cá: ....................; Tỉnh/TP: ............................
TT
|
Thời gian
|
Họ và tên
chủ tàu/Thuyền trưởng
|
Số đăng ký
của tàu
|
Giấy phép
khai thác thủy sản
|
Sản lượng
thủy sản bốc dỡ qua cảng (kg)
|
Số Giấy biên
nhận bốc dỡ
|
Loài .....
|
Loài ......
|
Loài ......
|
Loài .....
|
Tổng cộng
|
Số giấy phép
|
Thời hạn đến
|
Dự kiến
|
Thực tế
|
Dự kiến
|
Thực tế
|
Dự kiến
|
Thực tế
|
Dự kiến
|
Thực tế
|
Dự kiến
|
Thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03 (Phụ lục VII)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI
THÁC
[TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN]
[TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
CẢNG
CÁ]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........../BC-.........
|
......., ngày ... tháng ... năm 20...
|
BÁO CÁO
Kết quả thực
hiện xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
Kính gửi: ...........................................
[Tên tổ chức quản lý cảng cá] báo cáo
kết quả thực hiện xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác tháng ........... năm .............. như sau:
1. Kết quả thực hiện xác nhận nguyên
liệu thủy sản khai thác (theo Bảng tổng hợp kết quả thực hiện xác nhận nguyên liệu
thủy sản khai thác kèm theo):
2. Các trường hợp vi phạm:
3. Những khó khăn, vướng mắc:
4. Đề xuất, kiến nghị:
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ
THỰC HIỆN XÁC NHẬN
NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
Tháng ....... năm ................
(Kèm theo Báo
cáo số: ......../BC-..... ngày ..... tháng ..... năm ...... của [Tên tổ
chức quản lý cảng cá])
TT
|
Tên tổ chức,
cá nhân được xác nhận
|
Loại sản phẩm
chứng nhận
|
Thực hiện
trong tháng
………….
|
Lũy kế từ đầu năm
đến tháng
|
Số giấy đã
cấp
|
Khối lượng
thủy sản đã cấp (kg)
|
Số giấy đã
cấp
|
Khối lượng
thủy sản đã cấp (kg)
|
1
|
Tổ chức, cá
nhân
...............
|
Loài ............
|
|
|
|
|
Loài ............
|
|
|
|
|
Loài ............
|
|
|
|
|
Loài ............
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức, cá
nhân
................
|
Loài ............
|
|
|
|
|
Loài ............
|
|
|
|
|
Loài ............
|
|
|
|
|
Loài ............
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức, cá
nhân
..............
|
Loài ...........
|
|
|
|
|
Loài ...........
|
|
|
|
|
Loài ...........
|
|
|
|
|
Loài ...........
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|