BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2017/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11
năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 886/QĐ-TTG NGÀY 16/6/2017 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI
ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ
Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về lập, triển
khai kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) hằng năm, 3 năm; các hoạt
động lâm nghiệp được sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho Chương trình; Kiểm tra,
giám sát, đánh giá, chế độ báo cáo và tổ chức thực hiện Chương
trình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến thực hiện
Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc
tổ chức thực hiện Chương trình
1. Việc quản lý, điều hành thực hiện Chương
trình được thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Chương
I Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Lồng ghép, đảm bảo phù hợp, đồng bộ
giữa Chương trình với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; định hướng tái cơ cấu ngành Lâm
nghiệp và Chiến lược phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020; kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị
chịu trách nhiệm quản lý, điều hành Chương trình trên địa bàn, các chủ dự án chịu
trách nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện Chương trình thuộc phạm vi quản lý.
Chương II
LẬP, TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HẰNG NĂM, 3 NĂM
Điều 4. Căn cứ lập
kế hoạch
1. Quyết định số 886/QĐ-TTg của ngày
16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển
Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020.
2. Kết quả thực hiện Chương trình năm
trước đối với kế hoạch hằng năm; kết quả thực hiện Chương trình năm 2016, 2017
đối với kế hoạch 3 năm (bao gồm kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ; tình
hình huy động, phân bổ và quản lý sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn
lực khác).
3. Kế hoạch thực hiện Chương trình của
các Bộ, ngành và địa phương; các nhiệm vụ cấp bách, đột xuất mới phát sinh đã được
cấp có thẩm quyền thông qua nhưng chưa có trong kế hoạch thực hiện Chương trình
hằng năm, 3 năm.
4. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hằng
năm; hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, lập kế hoạch đầu
tư công hằng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; hướng dẫn xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước hằng năm của Bộ Tài chính; hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện
các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
5. Các quy định cơ chế, chính sách hiện
hành của nhà nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ
thuật, định mức chi tiêu theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nội dung
kế hoạch
1. Nội dung kế hoạch hằng năm, 3 năm
gồm:
a) Đánh giá tình hình thực hiện Chương
trình của năm trước đối với kế hoạch hằng năm; tình hình thực hiện Chương trình
năm 2016, 2017 đối với kế hoạch 3 năm;
b) Bối cảnh, dự báo những thuận lợi,
khó khăn, thách thức đối với công tác phát triển lâm nghiệp tại Bộ, ngành, địa
phương trong kỳ kế hoạch;
c) Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của kỳ kế
hoạch;
d) Các giải pháp và tổ chức thực hiện
kế hoạch;
đ) Giám sát và đánh giá việc thực hiện
kế hoạch.
2. Kế hoạch thực hiện Chương trình được
xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Trình tự
lập, triển khai thực hiện kế hoạch
1. Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm,
các tổ chức, chủ đầu tư dự án tham gia Chương trình xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình năm sau, gửi cơ quan thường trực Chương trình của các Bộ, ngành, địa
phương tổng hợp, cụ thể:
a) Đối với các Bộ, ngành trung ương:
Cơ quan có chuyên môn được giao nhiệm vụ của Bộ, ngành tổng hợp, xây dựng kế hoạch.
b) Đối với các địa phương: UBND cấp
huyện tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình của các tổ chức quản
lý rừng, các chủ đầu tư dự án trực thuộc và các hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn huyện. Các tổ chức quản lý rừng, chủ đầu tư dự án trực
thuộc UBND cấp tỉnh hoặc các Sở, ngành tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình của đơn vị.
2. Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, cơ
quan chuyên môn được giao nhiệm vụ (đối với các Bộ, ngành), Văn phòng thường trực
Chương trình cấp tỉnh tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình năm sau của Bộ,
ngành, địa phương mình, gửi xin ý kiến các đơn vị liên quan (đối với các Bộ,
ngành); trình Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình xem xét thông qua trước khi
gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chủ Chương trình), Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính.
3. Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm,
các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình năm kế hoạch
gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
tổng hợp. Trước ngày 31 tháng 3 năm 2018, các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp kế
hoạch thực hiện Chương trình 3 năm (2018-2020) gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
4. Trước ngày 15 tháng 8 hằng năm,
Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn dự kiến kế hoạch thực hiện Chương trình trên phạm vi
toàn quốc, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
5. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm,
các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình giao các cơ quan, đơn vị trực
thuộc mục tiêu, nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi tiết theo nội
dung, dự án thành phần.
Chương III
CÁC HOẠT ĐỘNG
LÂM NGHIỆP SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CHƯƠNG TRÌNH
Mục I. CÁC HOẠT ĐỘNG
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
Điều 7. Các hoạt
động ưu tiên
1. Khoán bảo vệ rừng.
2. Bảo vệ rừng phòng hộ, rừng sản xuất
là rừng tự nhiên tại các xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn (khu vực II và III) theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016-2020.
3. Quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng, hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng.
4. Khoanh nuôi tái sinh rừng.
5. Bảo vệ rừng tại cơ sở (cấp xã).
6. Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
7. Hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ
đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình.
8. Các hoạt động mang tính chất đặc
thù
Điều 8. Khoán bảo
vệ rừng
1. Đối tượng rừng
Diện tích rừng được Nhà nước giao cho
Ban quản lý rừng đặc dụng và Ban quản lý rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho công ty lâm nghiệp, các đơn vị vũ trang quản
lý; diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) quản lý.
2. Đối tượng được nhận khoán bảo vệ rừng
a) Hộ gia đình, cá nhân đang cư trú hợp pháp tại địa phương (xã, phường, thị trấn) theo quy định của Luật cư
trú năm 2006; cộng đồng dân cư thôn theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng năm 2004 nơi có đối tượng khoán.
b) Các đơn vị vũ trang đóng quân trên
địa bàn, tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương.
3. Tiêu chí xác định bên khoán và nhận
khoán: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP
ngày 27/12/2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt
nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước. Đối với diện tích rừng chưa
giao, chưa cho thuê do UBND cấp xã quản lý, bên giao khoán là UBND cấp xã và
bên nhận khoán là đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Mức khoán bảo vệ rừng: Áp dụng quy
định tại khoản 3 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng
và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty
nông, lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg).
5. Phương thức khoán bảo vệ rừng
a) Thực hiện thông qua hợp đồng khoán
bảo vệ rừng hằng năm.
b) Hằng năm, bên giao khoán có trách
nhiệm nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng đối với bên nhận khoán
theo quy định tại Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm
sinh.
Điều 9. Bảo vệ rừng
phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên tại các xã có điều kiện kinh tế, xã hội
khó khăn (khu vực II và III)
1. Đối tượng được hỗ trợ: Hộ gia đình
đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo, cộng đồng dân cư thôn
đang sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực
II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy
định (sau đây viết chung là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số) được Nhà nước giao rừng phòng hộ và rừng
sản xuất là rừng tự
nhiên.
2. Điều kiện, phương thức hỗ trợ: Thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016
của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015
của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính
sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2015-2020 (sau đây viết tắt là Thông tư số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT).
Điều 10. Quản
lý, bảo vệ rừng đặc dụng, hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng
1. Đối tượng hỗ trợ: Các Ban quản lý
rừng đặc dụng, cộng đồng dân cư thôn bản vùng đệm các khu rừng đặc dụng.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Kinh phí để Ban quản lý rừng đặc dụng
tổ chức thuê, khoán bảo vệ rừng; mua sắm trang thiết bị để quản lý, bảo vệ rừng;
các hoạt động khác được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Hỗ trợ đầu tư cho cộng đồng dân cư
thôn bản vùng đệm, gồm: nâng cao năng lực phát triển sản xuất (khuyến nông,
khuyến lâm, giống cây, giống con, thiết bị chế biến nông lâm sản quy mô nhỏ); hỗ
trợ vật liệu xây dựng cho thôn bản (đối với các công trình công cộng của cộng đồng
như nước sạch, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, đường giao thông thôn bản,
nhà văn hóa...).
3. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ: Thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 100/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 26/7/2013
của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều
của Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020.
Điều 11. Khoanh
nuôi tái sinh rừng
1. Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
a) Đối tượng rừng: Đất quy hoạch cho
phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất thuộc đối tượng khoanh
nuôi tái sinh tự nhiên.
b) Đối tượng được hỗ trợ: Tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình thực hiện khoanh nuôi tái sinh rừng trên diện tích đất rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên được giao.
c) Điều kiện được hỗ trợ: Thuộc đối
tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản này; có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền; thực hiện khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, được nghiệm thu kết quả.
d) Mức hỗ trợ: Áp dụng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
đ) Phương thức hỗ trợ: Thực hiện dựa
trên kết quả khoanh nuôi tái sinh tự nhiên của đối tượng quy định tại điểm b khoản
này.
2. Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ
sung cây lâm nghiệp
a) Đối tượng rừng: Diện tích đất quy
hoạch cho phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: diện
tích đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên được nhà nước giao cho hộ gia đình đồng bào dân tộc
thiểu số thuộc đối tượng khoanh nuôi tái sinh đáp ứng các tiêu chí theo Quy phạm
kỹ thuật QPN 21-98 ban hành kèm theo Quyết định số 175/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/11/1998
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Đối tượng được hỗ trợ: Ban quản lý
rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng, cá nhân, hộ gia
đình thực hiện khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp.
c) Điều kiện được hỗ trợ: Thuộc các đối
tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản này; có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền; thực hiện khoanh nuôi tái
sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo đúng thiết kế, dự toán được duyệt.
d) Mức hỗ trợ: Áp dụng quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
đ) Phương thức hỗ trợ: Thực hiện dựa
trên kết quả khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp của đối tượng
quy định tại điểm b khoản này. Trường hợp hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số
thực hiện khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp trên đất rừng
phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên được nhà nước giao thì áp dụng quy định
tại Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT.
Điều 12. Bảo vệ
rừng tại cơ sở (cấp xã)
1. Đối tượng được hỗ trợ: Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg).
2. Nội dung hỗ trợ
a) Tổ chức quản lý bảo vệ đối với diện
tích rừng do UBND cấp xã trực tiếp quản lý, gồm: duy trì hoạt động của các tổ đội
quần chúng bảo vệ rừng; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng;
hợp đồng lao động bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng và các hoạt động
khác trong công tác quản lý bảo vệ rừng.
b) Tổ chức các hoạt động chống chặt
phá rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, gồm: xây dựng phương án phòng cháy và
chữa cháy rừng; diễn tập chữa cháy rừng; bồi dưỡng cho người tham gia chữa cháy
rừng; hỗ trợ người tham gia bảo vệ rừng, chữa cháy rừng bị tai nạn; hoạt động của
Ban chỉ huy về các vấn đề cấp bách trong bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng
của cấp xã.
3. Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg.
4. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ hằng
năm theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 13. Cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững
1. Đối tượng được hỗ trợ: Cộng đồng,
nhóm hộ, hộ gia đình có diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản
lý rừng bền vững của các tổ chức cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững đáp ứng được các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều
14 Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn về Phương án quản lý rừng bền vững.
2. Mức hỗ trợ, hình thức hỗ trợ, điều
kiện nhận hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều
5 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
Điều 14. Hoạt động
thường xuyên của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình
1. Hoạt động của Ban Chỉ đạo, gồm: Tổ
chức kiểm tra tình hình thực hiện Chương trình; kiểm tra đột xuất các trọng điểm
chặt phá rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, buôn bán lâm sản trái pháp luật;
các nhiệm vụ khác theo Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo.
2. Hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo,
Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh: Thực hiện theo kế hoạch được Ban
Chỉ đạo phê duyệt.
3. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo,
Văn phòng Ban Chỉ đạo, Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh
a) Cấp Trung ương: Kinh phí hoạt động
của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo được bố trí trong
kinh phí hằng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đối với các hoạt
động cụ thể của Chương trình thì thực hiện theo dự toán được phê duyệt của Chương
trình.
b) Cấp tỉnh: Kinh phí hoạt động của
Ban Chỉ đạo, Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh
được bố trí trong kinh phí hằng năm của tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương. Đối với các hoạt động cụ thể của Chương trình thì thực hiện
theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 15. Các hoạt
động mang tính chất đặc thù
Hoạt động mang tính chất đặc thù, gồm:
1. Hỗ trợ gạo trồng rừng thay thế
nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính
phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm
nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
2. Công tác phòng cháy và chữa cháy rừng;
tập huấn nâng cao năng lực cho kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng; tuần tra truy
quét ngăn chặn hành vi phá rừng và xử lý vi phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo
vệ rừng, quản lý lâm sản;
2. Sưu tập tiêu bản sinh vật rừng; bảo
vệ và phát triển các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp; bảo tồn đa dạng
sinh học của các hệ sinh thái rừng; cứu hộ các loài động vật rừng, thực vật rừng
nguy cấp; phòng trừ sâu, bệnh hại rừng; duy tu, bảo dưỡng các công trình lâm
nghiệp sau đầu tư; đo đạc, cắm mốc ranh giới diện tích rừng;
3. Nâng cao năng lực về quản lý rừng
bền vững;
4. Điều tra, đánh giá và giám sát tài
nguyên rừng quốc gia;
5. Kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương
trình; các hoạt động khác được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Mục II. CÁC HOẠT ĐỘNG
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Điều 16. Các hoạt
động lâm nghiệp được ưu tiên đầu tư, hỗ trợ đầu tư từ Chương trình
1. Các hoạt động được đầu tư
a) Trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
b) Trang thiết bị bảo vệ rừng, phòng
cháy và chữa cháy rừng.
c) Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ
công tác bảo vệ rừng tại các Ban quản lý rừng; trạm, hạt kiểm lâm.
d) Xây dựng khu lâm nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và tiếp thị lâm sản (01 tại miền Bắc, 01 tại miền Trung và 01 tại
miền Nam).
đ) Xây dựng các công trình bảo tồn đa
dạng sinh học các hệ sinh thái rừng đặc dụng; Bảo tồn một số loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.
2. Các hoạt động được hỗ trợ
a) Trồng rừng sản xuất; nâng cao năng
suất, chất lượng rừng trồng.
b) Phát triển giống cây lâm nghiệp,
phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng cây phân tán.
c) Xây dựng đường lâm nghiệp cho vùng
nguyên liệu tập trung ở những đơn vị, địa phương có điều kiện kinh tế xã hội
khó khăn.
d) Phát triển lâm nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
đ) Các hoạt động hỗ trợ đầu tư có
tính chất đặc thù khác.
Điều 17. Phương
thức đầu tư
1. Đối với các tổ chức, đơn vị: Việc
đầu tư, hỗ trợ đầu tư các hoạt động theo quy định tại Điều 16 Thông tư này được
thực hiện thông qua các dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật
Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối với đầu tư, hỗ trợ cho các hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu cho UBND cấp tỉnh giao đơn vị, tổ chức có chuyên môn phù hợp xây
dựng và triển khai thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh, trong đó tổng hợp, thống
kê danh sách và nhu cầu kinh phí đề nghị hỗ trợ của các hộ gia đình, cá nhân và
cộng đồng dân cư thôn để tổng hợp chung vào kế hoạch của địa phương.
Chương IV
KIỂM TRA, GIÁM
SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 18. Kiểm
tra, giám sát Chương trình
1. Ban Chỉ đạo Chương trình, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành, địa phương kiểm tra, giám sát toàn bộ
quá trình thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Nội dung kiểm tra, giám sát Chương
trình
a) Tình hình thực hiện các quy định về
lập và giao kế hoạch thực hiện Chương trình; công tác giám sát, đánh giá Chương trình.
b) Tình hình thực hiện Chương trình:
kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; công tác quản lý, sử dụng, giải ngân các
nguồn vốn, nợ đọng vốn.
c) Công tác tổ chức, điều phối thực
hiện Chương trình.
3. Thời gian kiểm tra, giám sát: Thực
hiện định kỳ (hoặc đột xuất) theo kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo Chương
trình, các Bộ, ngành, địa phương.
Điều 19. Đánh
giá thực hiện Chương trình
1. Đánh giá Chương trình bao gồm:
đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc, đánh giá đột xuất tình hình thực hiện Chương
trình và đánh giá tác động của Chương trình.
2. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá giữa kỳ tình hình thực hiện
Chương trình, gồm: sự phù hợp của kết quả thực hiện Chương trình so với mục
tiêu của Chương trình; mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình đến
thời điểm đánh giá so với kế hoạch; tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn
vốn thực hiện Chương trình; đề xuất các giải pháp cần thiết để thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình trong giai đoạn (bao gồm cả đề xuất điều chỉnh Chương
trình khi cần thiết).
b) Đánh giá kết thúc Chương trình,
bao gồm: đánh giá hoạt động quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện Chương
trình; đánh giá công tác điều phối, phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan
liên quan trong quá trình quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Chương trình; kết
quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chương trình; đánh
giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn thực hiện Chương trình.
c) Đánh giá đột xuất tình hình thực
hiện Chương trình khi có phát sinh những vấn đề ngoài dự kiến hoặc khi có yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền. Nội dung đánh giá bao gồm: nội dung quy định tại điểm
a khoản này; xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát
sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến việc thực hiện Chương trình, khả năng
hoàn thành mục tiêu của Chương trình.
d) Đánh giá tác động của Chương trình
gồm: tác động kinh tế - xã hội; tính bền vững của Chương trình; tác động tới
các đối tượng thụ hưởng Chương trình.
3. Tổ chức đánh giá Chương trình
a) Tổng cục Lâm nghiệp chịu trách nhiệm tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức
đánh giá toàn bộ Chương trình theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Các Bộ, ngành, UBND các cấp chịu trách nhiệm tổ chức đánh giá Chương trình trong phạm vi quản lý theo nội
dung quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Cơ quan, tổ chức tiến hành đánh
giá: Căn cứ vào điều kiện thực tế, theo yêu cầu của công việc, các Bộ, ngành, địa
phương có thể tự đánh giá hoặc thuê tư vấn độc lập để đánh giá Chương trình.
Điều 20. Chế độ
báo cáo
1. Ngày 20 hằng tháng, các Bộ, ngành
tham gia Chương trình và Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh tổng hợp,
báo cáo về tiến độ thực hiện Chương trình trên địa bàn, gửi Văn phòng Ban Chỉ đạo
nhà nước về Chương trình để tổng hợp. Nội dung, biểu mẫu báo cáo theo Quyết định
số 241/QĐ-BNN-TCLN ngày 05/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chế độ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất lâm nghiệp.
2. Ngày 25 hằng tháng, Văn phòng Ban
Chỉ đạo nhà nước về Chương trình tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3. Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương
trình tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình theo kỳ 6 tháng và
cả năm.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách
nhiệm của Tổng cục Lâm nghiệp
1. Tham mưu, giúp Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình điều hành và tổ chức
thực hiện chương trình trên phạm vi cả nước.
2. Tham mưu, giúp Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình chỉ đạo điều hành,
phối hợp thực hiện các biện pháp chủ động phòng ngừa, ứng phó với tình huống cấp
bách trong bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng; phối hợp kiểm tra, đôn đốc
các địa phương, đơn vị, chủ rừng về bảo vệ và phát triển rừng.
3. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa
phương xây dựng kế hoạch, tổng hợp kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình.
Điều 22. Trách
nhiệm của Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình
1. Xây dựng kế hoạch công tác của Ban
Chỉ đạo; chuẩn bị nội dung, chương trình họp, hội nghị, hội thảo và các báo cáo
theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực
hiện Chương trình hằng năm, 3 năm.
3. Đầu mối tiếp nhận, tham mưu, đề xuất
xử lý văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương
liên quan đến Chương trình; văn bản của các thành viên Ban Chỉ đạo trình Trưởng
ban và Phó Trưởng Ban Chỉ đạo về các lĩnh vực liên quan đến Chương trình.
4. Tổ chức theo dõi, cập nhật thông
tin, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ của Chương trình theo kế hoạch hằng năm, 3 năm của các cơ quan, đơn vị
và địa phương; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý, tổng hợp Chương trình trên phạm
vi cả nước.
5. Lập dự toán kinh phí phục vụ các
hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo, trình cấp thẩm quyền phê duyệt;
Quản lý sử dụng nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị,
tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Trách
nhiệm của các Bộ, ngành tham gia thực hiện Chương trình
1. Xây dựng kế hoạch hằng năm, 3 năm;
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện Chương
trình; chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình ở Bộ, ngành và địa bàn quản lý;
quản lý, phân khai kế hoạch vốn cho các dự án cơ sở.
2. Rà soát, xây dựng, thẩm định, phê
duyệt dự án; tổ chức thực hiện và quản lý, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
các dự án trên địa bàn.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các
chủ đầu tư thực hiện kế hoạch được giao, tiếp nhận và sử dụng vốn đúng pháp luật.
4. Định kỳ báo cáo về tiến độ thực hiện
kế hoạch tại Bộ, ngành và địa bàn quản lý; tổ chức sơ kết và tổng kết Chương
trình theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 24. Trách
nhiệm của UBND cấp tỉnh
1. Chỉ đạo các chủ đầu tư xây dựng
các dự án trên địa bàn tỉnh, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính có ý kiến về nội dung đầu tư và khả năng cân đối
vốn trước khi phê duyệt.
2. Tổ chức xây dựng, phê duyệt kế hoạch
thực hiện Chương trình hằng năm, 3 năm theo từng dự án; triển khai, giám sát,
đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn.
3. Phân công, phân cấp trách nhiệm của
từng cấp và các ban, ngành trong việc tổ chức thực hiện Chương trình theo
nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề cao trách nhiệm cho cơ sở.
4. Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn rà soát, xây dựng và triển khai các dự án trên địa bàn để thực hiện
các chỉ tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2016-2020; tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công
của địa phương.
5. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định ranh giới, diện
tích quy hoạch đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng đến năm 2020.
6. Ban hành cơ chế chính sách, hướng
dẫn tổ chức triển khai Chương trình trên địa bàn.
Điều 25. Trách
nhiệm của Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh
1. Xây dựng kế hoạch
công tác của Ban Chỉ đạo Chương trình cấp tỉnh; chuẩn bị nội dung, chương trình
họp, hội nghị, hội thảo và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo Chương
trình cấp tỉnh.
2. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực
hiện Chương trình hằng năm, 3 năm.
3. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan tham mưu cho Ban Chỉ đạo Chương trình cấp tỉnh về phương án
giao chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho các tổ chức, đơn vị; tổ chức kiểm tra, giám
sát định kỳ, đột xuất tình hình sử dụng nguồn vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp và
các nguồn vốn huy động khác để thực hiện Chương trình.
4. Tổng hợp kết
quả phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước của Chương trình trên địa bàn tỉnh
theo từng nội dung, lĩnh vực để báo cáo Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh.
5. Đầu mối tiếp nhận, tham mưu, đề xuất
xử lý văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan đến
Chương trình của tỉnh; văn bản của các thành viên Ban Chỉ đạo trình Trưởng Ban
và Phó Trưởng Ban Chỉ đạo về các lĩnh vực liên quan đến Chương
trình cấp tỉnh.
6. Tổ chức theo dõi, cập nhật thông
tin, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương
trình theo kế hoạch hằng năm, 3 năm đã được giao đối với các cơ quan, đơn vị; định
kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá
kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn.
7. Lập dự toán kinh phí phục vụ các
hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng thường trực Chương trình, trình cấp thẩm
quyền phê duyệt; quản lý sử dụng nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện,
trang thiết bị, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Xử lý
chuyển tiếp, hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Thông tư số 51/2012/TT-BNNPTNT
ngày 19/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng quy định tại Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012
của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành.
3. Đối với hạng mục khoanh nuôi tái
sinh rừng có trồng bổ sung cây lâm nghiệp đang thực hiện theo các dự án được cấp
thẩm quyền phê duyệt được tiếp tục sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển. Đối với
các hạng mục khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp triển khai kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành sử dụng nguồn vốn sự nghiệp.
4. Các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn áp dụng tại Thông tư này, khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo quy
định hiện hành của Nhà nước thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay
thế đó.
5. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTN;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các đoàn thể, hội quần chúng ở TW;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ban Chỉ đạo KHBV&PTR các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC:
MẪU THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG HẰNG NĂM, 3 NĂM (2018-2020)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2017/TT-
BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
PHÁT
TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM………. /3 NĂM
Bộ/ngành/Tỉnh/Thành phố ……….
|
Ngày…..tháng…..năm…..
CƠ QUAN LẬP KẾ HOẠCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
….., tháng….năm
201…
|
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
năm hiện thời đối với kế hoạch hàng năm, kết quả thực hiện 2 năm 2016, 2017 đối
với kế hoạch 3 năm)
I. HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ ĐẤT QUY HOẠCH
CHO PHÁT TRIỂN RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT
1. Hiện trạng đất quy hoạch cho
phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất
2. Hiện trạng rừng
3. Các nguồn lực hiện có: vốn, lao
động...
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ kế hoạch
a) Về bảo vệ rừng, bảo tồn thiên
nhiên
b) Về phát triển, nâng cao năng suất
chất lượng rừng
c) Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
d) Chi trả dịch vụ môi trường rừng
đ) Các hoạt động khác.
2. Tình hình triển khai các cơ
chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng
III. TỒN
TẠI, NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại
2. Nguyên nhân
3. Những vấn đề đặt ra cần giải
quyết
Phần II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM..../3 NĂM (2018-2020)
I. BỐI CẢNH, DỰ BÁO
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể (về kinh tế-xã hội; về môi trường; về an ninh, quốc phòng)
III. NHIỆM VỤ
1. Bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa
cháy rừng và bảo tồn thiên nhiên
2. Phát triển, nâng cao năng suất,
chất lượng rừng
3. Khai thác gỗ và lâm sản
4. Các hoạt động khác
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức
2. Về quản lý quy hoạch và đất quy
hoạch cho phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất
3. Về bảo vệ rừng
4. Về giao, cho thuê rừng
5. Về khoa học, công nghệ và khuyến
lâm
6. Về thị trường
7. Về hợp tác quốc tế
V. NHU CẦU VỐN
1. Tổng dự toán nhu cầu vốn
2. Cơ chế huy động vốn
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
VII. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất
2. Kiến nghị
- Với Chính phủ
- Với các Bộ, ngành
Phần phụ lục: các mẫu biểu kèm theo. Trong đó, đối với biểu kế hoạch 3 năm:
(1). Các cột kết quả thực hiện kế hoạch
năm thay bằng đánh giá kết quả thực hiện năm 2016, 2017.
(2). Các cột chỉ tiêu kế hoạch năm được
thay bằng các cột chỉ tiêu kế hoạch 03 năm.
(3). Các cột kết quả huy động vốn
hàng năm được thay bằng kết quả huy động vốn năm 2016, 2017.
(4). Các cột nhu cầu vốn hàng năm được
thay bằng nhu cầu vốn 3 năm.
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc TW...
-------
|
Mẫu
biểu: 01
|
Biểu 01. Hiện trạng rừng và đất quy hoạch cho phát triển rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng sản xuất tại thời điểm
ĐVT:
ha
TT
|
Loại đất, loại
rừng
|
Tổng cộng
|
Phân theo đơn vị
hành chính (huyện, quận)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
…
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đất có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đất chưa có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IA
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IB
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IC
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nương rẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Núi đá
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đất có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đất chưa có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IA
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IB
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IC
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nương rẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Núi đá
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đất có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đất chưa có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IA
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IB
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IC
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nương rẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Núi đá
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành,
UBND tỉnh, Tp trực thuộc TW...
-------
|
Mẫu biểu: 02
|
Biểu 02. Kết quả bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng năm ………..
(tính từ đầu năm đến ngày báo cáo)
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
% tăng (+) giảm
(-) so với cùng kỳ năm trước
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Tổng số vụ vi phạm
|
vụ
|
|
|
|
1.1
|
Phá rừng trái phép
|
vụ
|
|
|
|
|
Trong đó phá rừng làm nương rẫy
|
vụ
|
|
|
|
1.2
|
Khai thác rừng trái phép
|
vụ
|
|
|
|
1.3
|
Vi phạm các quy định về PCCC rừng
|
vụ
|
|
|
|
1.4
|
Vi phạm các quy định về quản lý động
vật hoang dã
|
vụ
|
|
|
|
1.5
|
Vận chuyển, buôn bán lâm sản trái
phép
|
vụ
|
|
|
|
1.6
|
Vi phạm về chế biến gỗ và lâm sản
|
vụ
|
|
|
|
1.7
|
Vi phạm khác
|
vụ
|
|
|
|
2
|
Tổng diện tích rừng giảm
|
ha
|
|
|
|
2.1
|
Do chuyển mục đích sử dụng sang mục
đích khác
|
ha
|
|
|
|
2.2
|
Do khai thác trắng
|
ha
|
|
|
|
|
- Rừng tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
- Rừng trồng
|
ha
|
|
|
|
2.3
|
Do cháy rừng
|
ha
|
|
|
|
2.4
|
Do phá rừng trái
pháp luật
|
ha
|
|
|
|
2.6
|
Do nguyên nhân khác
|
ha
|
|
|
|