BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2021/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 26 tháng
11 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TRONG PHẠM VI KHUÔN VIÊN CƠ SỞ Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
môi trường
y
tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy
định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế.
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định chi tiết việc
phân loại, thu gom, lưu giữ, quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ
sở y tế.
2. Thông tư này không quy định về quản
lý chất thải phóng xạ phát sinh từ hoạt động y tế. Việc quản lý chất thải phóng
xạ phát sinh từ hoạt động y tế thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công
nghệ về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở y tế
bao gồm cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế dự phòng, cơ sở đào tạo khối ngành
sức khỏe, cơ sở nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y,
dược và có phát sinh chất thải y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý chất thải y tế trên lãnh thổ
Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Chất thải y tế là chất thải
phát sinh từ hoạt động của cơ sở y tế, bao gồm chất thải y tế nguy hại, chất thải
rắn thông thường, khí thải, chất thải lỏng không nguy hại và nước thải y tế.
2. Chất thải lây nhiễm là chất thải
thấm, dính, chứa máu của cơ thể hoặc chứa vi sinh vật gây bệnh.
3. Thu gom chất thải y tế là quá
trình tập hợp chất thải y tế từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải y tế
tạm thời hoặc về nơi xử lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế.
Chương 2
PHÂN
ĐỊNH, PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU GIỮ, GIẢM THIỂU, TÁI CHẾ, BÀN GIAO CHẤT THẢI Y TẾ
Điều 4. Phân định chất
thải y tế
1. Chất thải y tế nguy hại bao gồm chất
thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm.
2. Chất thải lây nhiễm bao gồm:
a) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn bao gồm
kim tiêm, bơm liền kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền, kim chọc dò, kim châm
cứu, lưỡi dao mổ, đinh, cưa
dùng trong phẫu thuật, các ống tiêm, mảnh thủy tinh vỡ, các vật sắc nhọn khác
đã qua sử dụng thải bỏ có dính, chứa máu của cơ thể hoặc chứa vi sinh vật gây bệnh;
b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn
bao gồm bông, băng, gạc, găng tay, các chất thải không sắc nhọn khác thấm,
dính, chứa máu của cơ thể, chứa vi sinh vật gây bệnh; vỏ lọ vắc xin thuộc loại
vắc xin bất hoạt hoặc giảm độc lực thải bỏ; chất thải lây nhiễm dạng lỏng (bao
gồm dịch dẫn lưu sau phẫu thuật, thủ thuật y khoa, dịch thải bỏ chứa máu của cơ
thể người hoặc chứa vi sinh vật gây bệnh);
c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao
bao gồm mẫu bệnh phẩm, dụng cụ đựng, dính mẫu bệnh phẩm, chất thải dính mẫu bệnh
phẩm thải bỏ từ các phòng xét nghiệm tương đương an toàn sinh học cấp II trở
lên; các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly, khu vực điều trị cách ly, khu
vực lấy mẫu xét nghiệm người bệnh mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhóm A, nhóm
B;
d) Chất thải giải phẫu bao gồm mô, bộ phận
cơ thể người thải bỏ, xác động vật thí nghiệm;
3. Chất thải nguy hại không lây nhiễm
bao gồm:
a) Hóa chất thải bỏ có thành phần, tính
chất nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc có cảnh báo nguy hại trên bao
bì từ nhà sản xuất;
b) Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc
tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại trên bao bì từ nhà sản xuất;
c) Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc hoá chất,
các dụng cụ dính thuốc hoặc hoá chất thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo
nguy hại trên bao bì từ nhà sản xuất;
d) Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử
dụng thải bỏ có chứa thủy ngân, cadimi (Cd); pin, ắc quy thải bỏ; vật liệu
tráng chì sử dụng trong ngăn tia xạ thải bỏ;
đ) Dung dịch rửa phim X- Quang, nước thải
từ thiết bị xét nghiệm, phân tích và các dung dịch thải bỏ có yếu tố nguy hại
vượt ngưỡng chất thải nguy hại;
e) Chất thải y tế khác có thành phần,
tính chất nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc có cảnh báo nguy hại từ
nhà sản xuất.
4. Chất thải rắn thông thường bao gồm:
a) Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ
hoạt động sinh hoạt thường ngày của nhân viên y tế, người bệnh, người nhà người
bệnh, học viên, khách đến làm việc và các chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế
(trừ chất thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực cách ly, điều trị người mắc bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm);
b) Hóa chất thải bỏ không có thành phần,
tính chất nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại;
c) Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc hoá chất,
dụng cụ dính thuốc hoặc hoá chất không thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc không có
cảnh báo nguy hại trên bao bì từ nhà sản xuất;
d) Vỏ lọ vắc xin thải bỏ không thuộc loại
vắc xin bất hoạt hoặc giảm độc lực;
đ) Chất thải sắc nhọn không lây nhiễm,
không có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại;
e) Chất thải lây nhiễm sau khi đã xử lý
đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
g) Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải
không có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại; tro, xỉ
từ lò đốt chất thải rắn y tế không có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng
chất thải nguy hại;
h) Chất thải rắn thông thường khác;
i) Danh mục chất thải rắn thông thường
được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế quy định tại Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Khí thải bao gồm khí thải phát sinh từ
phòng xét nghiệm tác nhân gây bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, lây truyền qua đường
không khí; khí thải từ phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III trở lên.
6. Chất thải lỏng không nguy hại bao gồm
dung dịch thuốc, hoá chất thải bỏ không thuộc nhóm gây độc tế bào, không có cảnh
báo nguy hại từ nhà sản xuất, không chứa yếu tố nguy hại vượt ngưỡng, không chứa
vi sinh vật gây bệnh.
7. Nước thải y tế gồm nước thải phát
sinh từ hoạt động chuyên môn trong cơ sở y tế. Trường hợp nước thải sinh hoạt
thải chung vào hệ thống thu gom nước thải y tế thì được quản lý như nước thải y
tế.
Điều 5. Bao bì, dụng cụ,
thiết bị lưu chứa chất thải y tế
1. Bao bì (túi), dụng cụ (thùng, hộp,
can), thiết bị lưu chứa chất thải y tế phải bảo đảm lưu chứa an toàn chất thải,
có khả năng chống thấm, chống rò rỉ và có kích thước phù hợp với lượng chất thải
lưu chứa. Trên bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải có tên loại chất
thải lưu chứa và biểu tượng theo quy định tại Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Màu sắc của bao bì, dụng cụ, thiết bị
lưu chứa chất thải y tế theo quy định tại các khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản
6 Điều 6 Thông tư này.
3. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải
phải có nắp đóng, mở thuận tiện trong quá trình sử dụng, có thể tái sử dụng sau
khi đã được làm sạch và khử khuẩn.
4. Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn phải
có thành, đáy cứng, kháng thủng, miệng thùng, dụng cụ được thiết kế an toàn
tránh tràn đổ, rơi vãi chất
thải ra bên ngoài.
5. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải
lây nhiễm phải có nắp đậy kín và chống được sự xâm nhập của các loài động vật.
6. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa hóa chất
thải phải được làm bằng vật liệu không có phản ứng với chất thải lưu chứa và có
khả năng chống được sự ăn mòn nếu lưu chứa chất thải có tính ăn mòn.
7. Dụng cụ lưu chứa chất thải nguy hại dạng
lỏng phải có nắp đậy kín chống bay hơi, tràn đổ.
8. Bao bì, dụng cụ đựng chất thải y tế xử
lý bằng phương pháp đốt thì không sử dụng vật liệu làm bằng nhựa PVC.
Điều 6. Phân loại chất
thải y tế
1. Nguyên tắc phân loại chất thải y tế:
a) Chất thải y tế phải phân loại để quản
lý ngay tại nơi phát sinh và tai thời điểm phát sinh;
b) Từng loại chất thải y tế phải phân loại
riêng vào trong bao bì, dụng cụ thiết bị lưu chứa chất thải theo quy định tại Điều 5 Thông
tư này. Trường hợp các chất thải y tế nguy hại không có khả năng phản ứng,
tương tác với nhau và áp dụng cùng một phương pháp xử lý có thể được phân loại
chung vào cùng một bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa (trừ chất thải lây nhiễm
sắc nhọn);
c) Trường hợp chất thải lây nhiễm để lẫn
với chất thải khác thì hỗn hợp chất thải đó phải thu gom, lưu giữ và xử lý như
chất thải lây nhiễm và tiếp tục thực hiện quản lý theo tính chất của chất thải
sau xử lý.
2. Vị trí đặt bao bì, dụng cụ phân loại
chất thải:
a) Tại khoa, phòng, bộ phận: bố trí vị
trí phù hợp, an toàn để đặt bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa để phân loại chất
thải y tế;
b) Tại vị trí đặt bao bì, dụng cụ, thiết
bị lưu chứa phải có hướng dẫn cách phân loại và thu gom chất thải.
3. Phân loại chất thải lây nhiễm:
a) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn: bỏ vào
trong thùng hoặc hộp kháng thủng và có màu vàng;
b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: bỏ
vào trong thùng có lót túi và có màu vàng;
c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: bỏ
vào trong thùng có lót túi và có màu vàng;
d) Chất thải giải phẫu: bỏ vào trong 2 lần
túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng;
đ) Chất thải lây nhiễm dạng lỏng: chứa
trong túi kín hoặc dụng cụ lưu chứa chất lỏng và có nắp đậy kín.
4. Phân loại chất thải nguy hại không
lây nhiễm:
a) Chất thải nguy hại phải được phân loại
theo mã chất thải nguy hại để lưu giữ trong các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu
chứa phù hợp. Được sử dụng chung bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa đối với các
chất thải nguy hại có cùng tính chất, không có khả năng gây phản ứng, tương tác
lẫn nhau và có khả năng xử lý bằng cùng một phương pháp;
b) Chất thải nguy hại không lây nhiễm ở
dạng rắn: đựng trong túi hoặc thùng hoặc thùng có lót túi và có màu đen;
c) Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng
lỏng: chứa trong dụng cụ lưu chứa chất lỏng có nắp đậy kín, có mã, tên loại chất
thải lưu chứa.
5. Phân loại chất thải rắn thông thường:
a) Chất thải rắn thông thường không sử dụng
để tái chế: đựng trong túi hoặc thùng hoặc thùng có lót túi và có màu xanh. Chất
thải sắc nhọn đựng trong dụng cụ kháng thủng;
b) Chất thải rắn thông thường sử dụng để
tái chế: đựng trong túi hoặc thùng hoặc thùng có lót túi và có màu trắng.
6. Phân loại chất thải lỏng không nguy hại:
chứa trong dụng cụ đựng chất thải lỏng có nắp đậy kín, có tên loại chất thải
lưu chứa.
Điều 7. Thu gom chất thải
y tế
1. Thu gom chất thải lây nhiễm:
a) Cơ sở y tế quy định luồng đi và thời
điểm thu gom chất thải lây nhiễm phù hợp để hạn chế ảnh hưởng đến khu vực chăm
sóc người bệnh và khu vực khác trong cơ sở y tế;
b) Dụng cụ thu gom chất thải phải bảo đảm
kín, không rò rỉ dịch thải trong quá trình thu gom;
c) Chất thải lây nhiễm phải thu gom
riêng từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải tạm thời trong cơ sở y tế.
Trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng, thùng đựng chất thải
phải có nắp đậy kín;
d) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải
xử lý sơ bộ ở gần nơi phát sinh chất thải để loại bỏ mầm bệnh bằng thiết bị khử
khuẩn. Đối với cơ sở y tế không có thiết bị khử khuẩn chất thải, trước khi thu
gom túi đựng chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải buộc kín miệng túi và tiếp
tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi và bỏ vào
thùng thu gom chất thải lây nhiễm, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ
NGUY CƠ LÂY NHIỄM CAO”, được thu gom, lưu giữ riêng tại khu lưu giữ chất thải
lây nhiễm để xử lý hoặc chuyển cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định;
đ) Chất thải lây nhiễm dạng lỏng thu gom
vào hệ thống thu gom nước thải y tế của cơ sở y tế và quản lý theo quy định về
quản lý nước thải y tế;
e) Tần suất thu gom chất thải lây nhiễm
từ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế tối thiểu
một lần một ngày. Đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh
dưới 05 kg trong một ngày, chất thải lây nhiễm được thu gom với tần suất tối
thiểu một lần một ngày, chất thải lây nhiễm sắc nhọn được thu gom tối thiểu là
một lần một tháng.
2. Thu gom chất thải nguy hại không lây
nhiễm:
a) Chất thải nguy hại không lây nhiễm được
thu gom, lưu giữ riêng tại khu lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế;
b) Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử
dụng thải bỏ có chứa thủy ngân được thu gom và lưu giữ riêng trong các hộp bằng
nhựa hoặc các vật liệu phù hợp, bảo đảm không bị rò rỉ, phát tán hơi thủy ngân
ra môi trường.
3. Thu gom chất thải rắn thông thường:
chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế và chất thải rắn thông thường
không sử dụng để tái chế được thu gom riêng.
4. Thu gom chất thải lỏng không nguy hại:
chất thải lỏng không nguy hại được thu gom vào hệ thống thu gom nước thải của
cơ sở y tế và quản lý theo quy định về quản lý nước thải y tế.
5. Khí thải phải được xử lý, loại bỏ các
vi sinh vật gây bệnh trước khi xả ra môi trường xung quanh.
6. Thu gom nước thải:
a) Hệ thống thu gom nước thải phải là hệ
thống kín và bảo đảm thu gom toàn bộ lượng nước thải phát sinh trong cơ sở y tế;
b) Nước thải y tế được thu gom và xử lý
theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý nước thải.
Điều 8. Lưu giữ chất thải
y tế
1. Cơ sở y tế bố trí khu vực lưu giữ chất
thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Bệnh viện và cơ sở y tế xử lý chất thải
y tế theo mô hình cụm phải có khu vực lưu giữ chất thải y tế đáp ứng các yêu cầu
kỹ thuật theo quy định tại Mục A Phụ lục số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Cơ sở y tế không thuộc đối tượng quy
định tại Điểm a Khoản này lưu giữ chất thải y tế đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
theo quy định tại Mục B Phụ lục số 03 ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Từng loại chất thải phải được lưu giữ
riêng tại khu vực lưu giữ chất thải tạm thời trong khuôn viên cơ sở y tế, trừ
trường hợp các loại chất thải này có cùng tính chất, không có khả năng gây phản
ứng, tương tác lẫn nhau và có khả năng xử lý bằng cùng một phương pháp.
3. Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm:
a) Đối với chất thải lây nhiễm phát sinh
tại cơ sở y tế, thời gian lưu giữ không quá 02 ngày trong điều kiện bình thường.
Trường hợp lưu giữ chất thải lây nhiễm trong thiết bị bảo quản lạnh ở nhiệt độ
dưới 8°C, thời gian lưu giữ tối đa không quá 07 ngày;
b) Đối với chất thải lây nhiễm được vận
chuyển từ cơ sở y tế khác về để xử lý theo mô hình cụm hoặc xử lý tập trung, phải
xử lý ngay trong ngày. Trường hợp
chưa xử lý ngay trong ngày, phải lưu giữ ở nhiệt độ dưới 20°C và thời gian lưu
giữ tối đa không quá 02 ngày;
c) Đối với cơ sở y tế có lượng chất thải
lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg/ngày, thời gian lưu giữ không quá 03 ngày trong
điều kiện bình thường và phải được lưu giữ trong các bao bì được buộc kín hoặc
thiết bị lưu chứa được đậy nắp kín.
4. Thời gian lưu giữ chất thải nguy hại
không lây nhiễm: thời gian lưu giữ không quá 01 năm kể từ thời điểm phát sinh
chất thải. Trường hợp lưu giữ quá 01 năm do chưa có phương án vận chuyển, xử lý
hoặc chưa tìm được cơ sở xử lý chất thải nguy hại phù hợp thì cơ sở y tế phải
báo cáo bằng văn bản riêng hoặc kết hợp trong báo cáo kết quả quản lý chất thải
y tế hằng năm của đơn vị cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 13
Thông tư này và cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
5. Đối với các cơ sở y tế ở vùng sâu,
vùng xa, miền núi, hải đảo khó khăn, không có biện pháp xử lý phù hợp thì chất
thải lây nhiễm sắc nhọn được lưu giữ an toàn trong bể bê tông trong khuôn viên
cơ sở y tế sau khi đã xử lý tiệt khuẩn chất thải và phải có biển cảnh báo tại
khu vực lưu giữ chất thải.
Điều 9. Giảm thiểu chất
thải y tế
Cơ sở y tế phải thực hiện các biện pháp
giảm thiểu phát sinh chất thải y tế sau đây:
1. Mua sắm, lắp đặt, sử dụng vật tư, thiết
bị, dụng cụ, thuốc, hóa chất và các nguyên, vật liệu phù hợp với nhu cầu sử dụng.
2. Đổi mới thiết bị, quy trình trong hoạt
động chuyên môn y tế và các biện pháp khác để giảm thiểu phát sinh chất thải y
tế.
3. Có biện pháp, lộ trình và thực hiện hạn
chế sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng một lần, túi ni lông khó phân hủy nhằm giảm
thiểu phát sinh chất thải nhựa.
4. Phân loại chất thải nhựa để tái chế
hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Quản lý chất
thải rắn thông thường sử dụng để tái chế
1. Trên cơ sở Danh mục chất thải rắn
thông thường được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở
y tế ban hành danh mục chất thải rắn thông thường được phép thu gom phục vụ mục
đích tái chế phù hợp với tình hình phát sinh chất thải của đơn vị.
2. Chất thải lây nhiễm sau khi xử lý đạt
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được quản lý như chất thải rắn thông
thường và được phép thu gom để tái chế. Khi chuyển giao chất thải, cơ sở y
tế phải bảo đảm bao bì lưu chứa chất thải được buộc kín, bên ngoài bao bì có biểu
tượng chất thải tái chế theo quy định tại Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư này và ghi đầy đủ thông tin vào Sổ bàn giao
chất thải đã khử khuẩn đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường phục vụ mục
đích tái chế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Chất thải nhựa được phân loại, thu
gom để phục vụ mục đích tái chế hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Quản lý, vận
hành công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế
1. Cơ sở y tế tự xử lý chất thải y tế hoặc
xử lý theo mô hình cụm phải vận hành thường xuyên công trình, thiết bị, hệ thống
xử lý chất thải y tế theo hướng dẫn của nhà sản xuất, bảo đảm xử lý chất thải đạt
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và tuân thủ các quy định của pháp luật về giám
sát, quan trắc môi trường.
2. Công trình, thiết bị, hệ thống xử lý
chất thải y tế phải được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ theo hướng dẫn của nhà sản
xuất và ghi đầy đủ thông tin vào Sổ nhật ký vận hành công trình, thiết bị, hệ
thống xử lý chất thải y tế theo quy định tại Phụ lục số
05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Chuyển giao chất
thải y tế
1. Cơ sở y tế không tự xử lý chất thải y
tế phải thực hiện chuyển giao chất thải y tế theo các quy định sau đây:
a) Chất thải y tế nguy hại phải được
chuyển giao cho đơn vị có giấy phép phù hợp theo quy định của pháp luật, số lượng
chất thải sau mỗi lần chuyển giao phải được ghi đầy đủ trong sổ giao nhận chất
thải theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành
kèm theo Thông tư này và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
b) Chất thải rắn thông thường được chuyển
giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để vận chuyển, xử lý theo quy định của
pháp luật hiện hành.
3. Đơn vị nhận chuyển giao chất thải y tế
phải thực hiện vận chuyển theo quy định, không làm thất thoát chất thải y tế ra
bên ngoài. Chất thải y tế phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
4. Cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải
y tế nguy hại theo mô hình cụm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương phê duyệt; việc bàn giao chất thải y tế để xử lý theo mô hình cụm phải
được ghi vào sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương 3
CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO VÀ HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
Điều 13. Chế độ báo cáo
1. Tần suất báo cáo: Báo cáo kết quả quản
lý chất thải y tế được lập 01 năm một lần, tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm thực hiện báo cáo.
2. Hình thức báo cáo: Báo cáo kết quả quản
lý chất thải y tế được gửi bằng văn bản giấy hoặc bản điện tử hoặc qua phần mềm
báo cáo.
3. Nội dung và trình tự báo cáo:
a) Cơ sở y tế báo cáo kết quả quản lý chất
thải y tế của cơ sở theo mẫu quy định tại Mục A Phụ lục
số 07 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế) trên địa bàn hoặc Bộ Y tế (Cục Quản
lý môi trường y tế) đối với các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế trước ngày 16
tháng 12 của kỳ báo cáo;
b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo kết quả quản
lý chất thải y tế trên địa bàn theo mẫu quy định tại Mục B Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về
Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Điều 14. Hồ sơ quản lý
chất thải y tế
Cơ sở y tế phải lưu giữ tại cơ sở các hồ
sơ sau đây:
1. Giấy phép môi trường và các văn bản,
hồ sơ, tài liệu có liên quan về môi trường theo quy định (đối với cơ sở y tế
thuộc đối tượng phải xin cấp giấy phép môi trường).
2. Sổ giao nhận chất thải y tế; chứng từ
chất thải nguy hại (nếu có).
3. Sổ nhật ký vận hành công trình, thiết
bị, hệ thống xử lý chất thải y tế (đối với cơ sở y tế tự xử lý chất thải).
4. Các biên bản thanh tra, kiểm tra liên
quan (nếu có).
5. Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế
định kỳ hằng năm; báo cáo kết quả quan trắc chất thải định kỳ (nếu có).
6. Các tài liệu liên quan khác.
Chương 4
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm
thi hành
1. Trách nhiệm của Cục Quản lý môi trường
y tế
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của Thông tư này;
b) Ban hành các hướng dẫn chuyên môn kỹ
thuật về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế;
c) Đào tạo, tập huấn, phổ biến, truyền
thông các quy định về quản lý chất thải y tế cho Sở Y tế, các cơ sở y tế thuộc
thẩm quyền quản lý.
2. Trách nhiệm của Sở Y tế
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của Thông tư này trên địa bàn quản lý;
b) Tổ chức tập huấn, phổ biến, truyền
thông các quy định về quản lý chất thải y tế của Thông tư này cho các cơ sở y tế
thuộc phạm vi quản lý;
c) Chỉ đạo các cơ sở y tế trực thuộc lập
kế hoạch quản lý chất thải y tế;
d) Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất
phân bổ kinh phí đầu tư, nâng cấp, vận hành công trình, thiết bị, hệ thống xử
lý chất thải y tế đối với các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý;
đ) Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế
theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
3. Trách nhiệm của cơ sở y tế
a) Thực hiện quản lý chất thải y tế theo
quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
b) Phân công lãnh đạo cơ sở y tế phụ
trách về công tác quản lý chất thải y tế; bố trí cán bộ chuyên trách về công
tác quản lý chất thải y tế; giao nhiệm vụ cho khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn hoặc
khoa, phòng, bộ phận phụ trách về công tác quản lý chất thải y tế; bố trí người
của cơ sở y tế hoặc phối hợp với đơn vị bên ngoài để thực hiện việc vận hành
công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ
(đối với cơ sở y tế tự xử lý chất thải);
c) Xây dựng kế hoạch quản lý chất thải y
tế hoặc tích hợp trong kế hoạch
hoạt động chung hằng năm của cơ sở y tế; bố trí kinh phí để thực hiện việc quản
lý chất thải y tế;
d) Thực hiện việc xác định các loại chất
thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở y tế để áp dụng biện pháp quản lý phù hợp
theo quy định của Thông tư này;
đ) Thực hiện yêu cầu về kế hoạch, biện
pháp, trang thiết bị phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường do chất thải theo quy
định của pháp luật (trong đó bao gồm cả phương án xử lý trong trường hợp lượng
chất thải y tế nguy hại gia tăng bất thường do dịch bệnh hoặc lý do bất khả
kháng);
e) Tổ chức đào tạo, tập huấn, truyền
thông, phổ biến cho viên chức người lao động và các đối tượng có liên quan các
quy định về quản lý chất thải y tế;
g) Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế
theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Điều 16. Điều khoản thi
hành
1. Hiệu lực thi hành
a) Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10
tháng
01 năm 2022;
b) Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành.
2. Tổ chức thực hiện
a) Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế,
Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục
trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này;
b) Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát);
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Long (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế, Sở TN&MT
các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
DANH
MỤC CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG ĐƯỢC PHÉP THU GOM PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ
Y tế)
TT
|
Loại chất thải
|
Yêu cầu
|
I
|
Chất thải là vật liệu
giấy
|
|
1
|
Giấy, báo, bìa, thùng các-tông, vỏ hộp
thuốc và các vật liệu giấy
|
Không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, vi sinh vật gây
bệnh hoặc không có yếu
tố
nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại
|
II
|
Chất thải là vật liệu
nhựa
|
|
1
|
Các chai nhựa đựng thuốc, hóa chất
không thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc không có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất.
|
Không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, không chứa
vi sinh vật gây bệnh
|
2
|
Các chai nước giải khát bằng nhựa và
các sản phẩm bằng nhựa khác sử dụng trong hoạt động sinh hoạt thường ngày
|
Không thải ra từ khu vực cách ly, điều
trị người mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhóm A, nhóm B
|
3
|
Các chai dịch truyền nhựa, dây truyền
dịch, bơm tiêm nhựa (không bao gồm đầu sắc nhọn), vật liệu nhựa khác
|
Không thấm, dính, chứa máu của cơ thể,
không chứa vi sinh vật gây bệnh, không chứa yếu tố nguy hại
|
4
|
Các chai dịch truyền nhựa, dây truyền
dịch, bơm tiêm nhựa (không bao gồm đầu sắc nhọn), vật liệu nhựa khác đã xử lý
đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
|
Không chứa yếu tố nguy hại
|
III
|
Chất thải là vật liệu
kim loại
|
|
1
|
Các chai, lon nước giải khát và các vật
liệu kim loại khác sử dụng trong hoạt động sinh hoạt thường ngày
|
Không thải ra từ khu vực cách ly, điều trị người mắc bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm nhóm A, nhóm B
|
IV
|
Chất thải là vật liệu
thủy tinh
|
|
|
Các vỏ chai, lọ, lọ thuốc thủy tinh thải
bỏ
|
Không dính, chứa các loại thuốc, hóa chất thuộc nhóm gây độc
tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất; không thấm, dính, chứa máu của cơ thể,
không chứa vi sinh vật gây bệnh
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
BIỂU
TƯỢNG TRÊN BAO BÌ, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ LƯU CHỨA CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)

Ghi chú:
Trình bày, thiết
kế và màu sắc của dấu hiệu cảnh báo chất thải y tế nguy hại áp dụng theo các quy định trong TCVN 5053 : 19901
PHỤ
LỤC SỐ 03
YÊU
CẦU KỸ THUẬT KHU LƯU GIỮ CHẤT THẢI TẠI CƠ SỞ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-B YT ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
A. Đối với hình thức tổ chức cơ sở khám,
chữa bệnh là bệnh viện và cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế theo mô
hình cụm cơ sở y tế:
1. Khu vực lưu giữ chất thải có biển cảnh
báo; có mái che cho khu vực lưu giữ; nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được
nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, không bị chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài
khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn; có hệ thống thu gom nước thải;
2. Trong khu lưu giữ phải phân chia các
ô hoặc có dụng cụ, thiết bị lưu giữ riêng cho từng loại chất thải hoặc nhóm chất
thải có cùng tính chất và có tên loại chất thải, mã số chất thải nguy hại
(CTNH) (đối với chất thải y tế nguy hại), biểu tượng theo quy định tại Phụ lục
số 02 ban hành kèm theo Thông tư với kích thước phù hợp, dễ nhận biết. Các chất
thải khác nhau nhưng cùng áp dụng một phương pháp xử lý được lưu giữ trong cùng
một dụng cụ, thiết bị lưu chứa.
3. Có vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc
mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, đổ tràn chất thải y tế nguy
hại ở dạng lỏng.
4. Có thiết bị phòng cháy chữa cháy theo
hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy.
5. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải
phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ và khử khuẩn.
6. Có vòi nước, dung dịch vệ sinh, khử
khuẩn.
B. Đối với các cơ sở y tế khác
1. Vị trí lưu giữ chất thải có biển cảnh
báo; có thùng, dụng cụ, thiết bị lưu giữ riêng có nắp đậy kín cho từng loại chất
thải phát sinh hoặc nhóm chất thải có cùng tính chất và có tên loại chất thải,
mã số CTNH (đối với chất thải y tế nguy hại), biểu tượng theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Thông tư với kích thước phù hợp, dễ nhận biết.
2. Các chất thải khác nhau nhưng cùng áp
dụng một phương pháp xử lý được lưu giữ trong cùng một dụng cụ, thiết bị lưu chứa.
3. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải
phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ và khử khuẩn.
PHỤ
LỤC SỐ 04
MẪU
SỔ BÀN GIAO CHẤT THẢI ĐÃ KHỬ KHUẨN ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
I. Bìa sổ
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
--------------
SỔ BÀN GIAO CHẤT THẢI
ĐÃ KHỬ KHUẨN ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH
TÁI CHẾ
……………..,ngày……….tháng………..năm………….
|
II. Nội dung ghi trong Sổ
Ngày, tháng,
năm bàn giao chất thải
|
Lượng chất thải
bàn giao (kg)
|
Tổng số (kg)
|
Người giao
(ký ghi rõ họ
và tên)
|
Người nhận
(ký ghi rõ họ
và tên)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trọng lượng/túi, hộp, thùng, kiện
|
Mẻ số
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(3)x(4)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Đơn vị tính là túi hoặc hộp hoặc
thùng hoặc kiện.
PHỤ
LỤC SỐ 05
MẪU
SỔ NHẬT KÝ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH, THIẾT BỊ, HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
I. Nhật ký vận hành lò đốt
TT
|
Thời điểm bắt
đầu
(giờ/ngày/ tháng/năm)
|
Ghi chép về
nhiệt độ và các bất thường trong quá trình đốt
|
Thời điểm kết
thúc
(giờ/ngày/ tháng/năm)
|
Lượng chất thải
đốt (kg)
|
Nhận xét về
quá trình đốt và kết quả đốt
|
Người vận hành
|
1
|
Mẻ số...
|
|
|
|
|
|
2
|
Mẻ số...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng ngày
|
|
|
|
|
|
II. Nhật ký vận hành thiết bị xử lý chất
thải rắn lây nhiễm bằng công nghệ không đốt
Ngày tháng
năm
|
Thông tin
|
Giờ khử khuẩn
|
Chế độ khử
khuẩn
|
Số lượng chất
thải/mẻ (kg)
|
Cán bộ vận
hành
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Nhiệt độ (°C)
|
Thời gian
(phút)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
Mẻ số...
|
|
|
|
|
|
|
Mẻ số...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước
thải
Ngày tháng năm
|
Thời điểm bắt
đầu vận hành hệ thống
|
Ghi chép tình
trạng hoạt động của hệ thống và các dấu hiệu bất thường
|
Thời điểm ngừng
vận hành
|
Khử trùng nước thải
|
Bảo trì, bảo dưỡng/ sửa chữa,
thay thế
|
Lưu lượng nước
thải xử lý
|
Người vận hành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2), (4) Không cần ghi nếu là hệ
thống vận hành tự động.
- Cột (5): Nếu áp dụng khử trùng bằng
hóa chất thì cần ghi rõ loại và lượng hóa chất sử dụng. Nếu bằng phương pháp
khác thì ghi tên phương pháp áp dụng.
- Cột (6): Ghi rõ bảo trì bảo dưỡng hoặc
sửa chữa thay thế bộ phận nào;
cá nhân, đơn vị thực hiện.
- Trường hợp cơ sở có từ 2 công trình,
thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế trở lên thì môi công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế lập một sổ.
PHỤ
LỤC SỐ 06
MẪU
SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
I. Mẫu bìa sổ
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
-------------
SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ
NGUY HẠI
............,ngày…..tháng…..năm……….
|
II. Nội dung ghi trong sổ
Ngày tháng
năm
|
Lượng chất thải
bàn giao (Kg)
|
Người giao chất
thải
(Ký ghi rõ họ
và tên)
|
Người nhận chất
thải (Ký ghi rõ họ và tên)
|
Chất thải lây
nhiễm
|
Chất thải
nguy hại không lây nhiễm
|
Tổng số
|
Sắc nhọn
|
Không sắc nhọn
|
Nguy cơ lây nhiễm cao
|
Giải phẫu
|
Chất thải
…
|
Chất thải
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Sổ giao nhận chất thải này được sử dụng
thay thế cho chứng từ chất thải nguy hại đối với cơ sở y tế xử lý chất thải y tế
theo mô hình cụm khi bàn giao chất thải; Đối với cơ sở y tế thuê đơn vị có giấy phép xử
lý CTNH
phù
hợp để xử lý chất thải theo mô hình tập trung được sử dụng để theo dõi lượng chất
thải bàn giao trong tháng làm cơ sở để xuất chứng từ chất thải nguy hại hàng
tháng;
- Sổ bàn giao chất thải được
Chủ nguồn thải lập thành 02 Sổ, Chủ nguồn thải giữ 01 Sổ và Cơ sở xử
lý chất thải giữ 01 Sổ. Mỗi lần giao nhận chất thải giữa hai bên phải điền đầy đủ thông
tin và ký nhận giữa hai bên vào 02 sổ để theo dõi, đối chiếu và quản lý;
- Không được tẩy xóa, sửa chữa các thông
tin trong sổ.
PHỤ
LỤC SỐ 07
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
A. Mẫu báo cáo kết quả quản
lý chất thải y tế định kỳ của cơ sở y tế
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN
CƠ SỞ Y TẾ…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…,ngày…tháng…năm….
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN
LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
|
(Kỳ báo cáo: từ
ngày 15/12/20….. đến ngày
14/12/20 …….)
Kính gửi: Sở Y
tế...
Phần 1. Thông tin chung
1.1. Tên cơ sở y tế (Chủ nguồn thải): …………………………………………………………………..
Địa chỉ:
Mã số quản lý chất thải nguy hại (số Chứng
minh nhân dân/căn cước công dân đối với cá nhân);
Tên lãnh đạo đơn vị phụ trách :……………………………. ; chức vụ:
………………………………..
Tên khoa/phòng/bộ phận đầu mối: ……………………………………………………………………….
Tên người tổng hợp báo cáo: …………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. ; Email:
………………………………………………..
1.2. Cơ sở phát sinh chất thải nguy hại
(áp dụng đối với cơ sở y tế có từ 2 cơ sở trực thuộc trở lên và trình bày từng
cơ sở)
Tên cơ sở (nếu có)
Địa chỉ:
1.3. Số giường bệnh kế hoạch (nếu có):………….. ; Số giường
bệnh thực kê: ……………………
1.4. Tổng số cán bộ, nhân viên của cơ sở
y tế:…… ; Số học
sinh, sinh viên thực tập: ……………
1.5. Tổng số lượt người đến khám, chữa bệnh:………….. ; Trong
đó: ngoại trú….. , nội
trú: …….
1.6. Tổng lượng nước sử dụng trong kỳ
báo cáo:……………………… m3.
Phần 2. Kết quả quản lý chất thải y tế tại
cơ sở y tế trong kỳ báo cáo
2.1. Tình hình chung về quản lý chất thải
y tế tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo:
2.1.1. Kết quả đào tạo, tập huấn, truyền
thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế
a) Hoạt động đào tạo, tập huấn
TT
|
Nhóm đối tượng
được đào tạo, tập huấn
|
Số người được
đào tạo
|
Lượt đào tạo
|
1
|
Cán bộ lãnh đạo/quản lý
|
|
|
2
|
Cán bộ chuyên trách quản lý chất thải
y tế
|
|
|
3
|
Nhân viên y tế
|
|
|
4
|
Nhân viên thu gom, lưu giữ chất thải y
tế
|
|
|
5
|
Nhân viên vận hành hệ thống xử lý chất
thải y tế
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
b) Kết quả hoạt động truyền thông và phổ
biến quy định về quản lý chất thải y tế
TT
|
Nhóm đối tượng
truyền thông, phổ biến pháp luật
|
Nội dung
|
Hình thức
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
2.1.2. Kết quả hoạt động thanh, kiểm tra
a) Hoạt động thanh tra, kiểm tra của cơ
quan cấp trên
- Số lần được thanh tra, kiểm tra trong
kỳ báo cáo:……………… lần.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm hành chính:
TT
|
Tên cơ quan
thực hiện thanh tra, kiểm tra
|
Nội dung vi
phạm (nếu có, ghi rõ)
|
Kết quả khắc
phục vi phạm
|
Đã khắc phục
|
Chưa khắc phục
|
I
|
Thanh tra
|
|
...
|
|
|
|
II
|
Kiểm tra
|
|
...
|
|
|
|
III
|
Xử lý vi phạm hành chính
|
|
...
|
|
|
|
b) Hoạt động kiểm tra, giám sát của đơn
vị
TT
|
Tên đơn vị, bộ
phận thực hiện kiểm tra, giám sát
|
Nội dung vi
phạm (nếu có, ghi rõ)
|
Kết quả khắc
phục vi phạm
|
Đã khắc phục
|
Chưa khắc phục
|
I
|
Kiểm tra, giám sát
|
|
…
|
|
|
|
III
|
Xử lý vi phạm
|
|
...
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
2.1.3. Kết quả quan trắc môi trường
TT
|
Nội dung quan
trắc
|
Số lần quan
trắc thực tế/quy định
|
Chỉ tiêu
không đạt
|
Bản scan các
Kết quả quan trắc kèm theo
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
2.2. Thống kê chất thải y tế phát sinh
và được xử lý tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo:
(Trường hợp có các cơ sở trực thuộc, thì
ngoài thống kê chất thải y tế của cơ sở, cần thống kê lần lượt đối với từng cơ
sở y tế trực thuộc theo bảng dưới đây)
TT
|
Loại chất thải
y tế
|
Mã chất thải nguy
hại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng chất
thải phát sinh
|
Số lượng chất
thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
Xử lý chất thải
y tế
|
Chuyển giao cho đơn
vị khác xử lý
|
Tự xử lý tại
cơ sở y tế
|
Số lượng
|
Tên đơn vị
chuyển giao
|
Số lượng
|
Hình thức/
Phương pháp xử lý(*)
|
I
|
Tổng lượng chất thải
y tế nguy hại
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng lượng chất thải lây nhiễm:
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chất thải lây nhiễm sắc nhọn
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Chất thải giải phẫu
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng lượng chất thải nguy hại không
lây nhiễm, gồm:
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các
thành phần nguy hại vượt ngưỡng
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế
bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc hoá chất,
các dụng cụ dính thuốc hoặc hoá chất thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh
báo nguy hại từ nhà sản xuất
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng
thải bỏ có chứa thủy ngân, cadimi
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng
lỏng
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Tổng lượng chất thải nguy hại khác
|
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng lượng chất thải
rắn
thông
thường
|
kg/năm
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng lưu lượng nước
thải
|
m3/năm
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nước thải y tế
|
m3/năm
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Nước thải sinh hoạt
|
m3/năm
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Hình thức/phương pháp tự xử
lý chất thải y tế tại cơ sở y tế:
- Chất thải y tế nguy hại: KĐ (hấp ướt,
vi sóng), C (Chôn lấp), LĐ (lò đốt 2 buồng), TC (đốt 1 buồng hoặc đốt thủ
công), K (phương pháp khác);
- Trường hợp một loại chất thải có áp dụng đồng
thời trong kỳ báo cáo cả việc thuê xử lý và tự xử lý thì cần ghi rõ hình thức và
phương pháp xử lý cho từng trường hợp cụ thể.
- Nước thải: HTXLNT (xử lý qua hệ thống
xử lý nước thải), KT (Không xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải, chỉ khử trùng
nước thải trước khi xả ra môi trường), KXL (Không xử lý, thải thẳng ra môi trường).
2.3. Thống kê xử lý chất thải y tế theo
mô hình cụm cơ sở y tế trong kỳ báo cáo (chỉ thực hiện đối với cơ sở y tế thực
hiện xử lý chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế):
TT
|
Loại chất thải
y tế
|
Lượng chất thải
y tế nhận từ các cơ sở y tế trong cụm (kg/năm)
|
Phạm vi xử lý
(ghi tên các cơ sở y tế trong cụm)
|
...
|
|
|
|
2.4. Thống kê lượng chất thải nhựa trong
năm
TT
|
Loại chất thải
nhựa
|
Số lượng phát
sinh (kg/năm)
|
Số lượng chuyển
giao để tái chế (kg/năm)
|
Tên đơn vị nhận
chuyển giao để tái chế
|
1
|
Chất thải lây nhiễm
|
|
|
|
2
|
Chất thải nguy hại không lây nhiễm
|
|
|
|
3
|
Chất thải rắn thông thường:
|
|
|
|
-
|
Chất thải rắn thông thường từ sinh hoạt
thường ngày
|
|
|
|
-
|
Chất thải rắn thông thường từ hoạt động
chuyên môn y tế
|
|
|
|
|
Tổng cộng(1+2+3)
|
|
|
|
2.5. Thống kê nhân lực thực hiện quản lý
chất thải y tế
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
chuyên môn
|
Chuyên ngành
về môi trường được đào tạo
|
Tham gia làm
về quản lý chất thải
|
Chứng chỉ đào
tạo về quản lý chất thải/vận hành hệ thống
|
Toàn thời
gian
|
Kiêm nhiệm
|
Đối tượng được đào tạo
|
Đơn vị cấp chứng chỉ
|
I
|
Cán bộ chuyên trách quản lý chất thải
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhân viên vận hành hệ thống xử lý chất
thải (nước thải, chất thải rắn, khí thải)
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6. Thống kê công trình/thiết bị xử lý
chất thải y tế
TT
|
Tên công
trình, thiết bị
|
Công nghệ xử
lý
|
Năm đưa vào vận
hành
|
Tình trạng hoạt
động hiện nay
|
Công suất xử
lý theo thiết kế
|
Công suất xử
lý thực tế
|
Hoạt động tốt
|
Hoạt động
không ổn định, quá tải
|
Hỏng hoặc
không hoạt động
|
I
|
Thiết bị xử lý chất thải rắn y tế
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Công trình, hệ thống xử lý nước thải y
tế
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 3. Kế hoạch quản lý chất thải y tế trong năm tiếp
theo
Phần 4. Các vấn đề khác
Phần 5. Kết luận, kiến nghị
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
B. Mẫu báo cáo kết quả quản
lý chất thải y tế định kỳ của Sở Y tế
UBND TỈNH, TP………….
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
….,ngày…tháng….năm…..
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NĂM ....
(Kỳ báo cáo: từ ngày
15/12/20…… đến ngày 14/12/20…… )
Kính gửi: Cục
Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế;
Phần 1. Thông tin chung
1.1. Tên đơn vị báo cáo: ………………………………………………………………………………….
Tên lãnh đạo Sở Y tế phụ trách:………………………………… ; chức vụ: …………………………..
Tên phòng đầu mối: ……………………………………………………………………………………….
Tên người tổng hợp báo cáo: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………. ; Email: ………………………………………………..
Phần 2. Kết quả hoạt động quản lý, chỉ đạo
điều hành
1. Xây dựng kế hoạch năm về quản lý chất
thải y tế, đào tạo, tập huấn, truyền thông, phổ biến pháp luật, kiểm tra, giám
sát (liệt kê số hiệu văn bản,
ngày ký, trích yếu văn bản).
2. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
giám sát các cơ sở y tế thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất thải
y tế (liệt kê số hiệu văn bản, ngày ký, trích yếu văn bản).
Phần 3. Kết quả các hoạt động quản lý chất
thải y tế trong kỳ báo cáo
3.1. Tình hình chung về hoạt động quản
lý chất thải y tế trong kỳ báo cáo:
a) Thông tin về số lượng cơ sở y tế hiện
có, số giường bệnh, số cơ sở y tế có đủ hồ sơ liên quan đến thủ tục môi trường,
liên quan đến quản lý chất thải y tế:
TT
|
Loại hình cơ
sở y tế
|
Tổng số cơ sở
y tế trên địa bàn
|
Tổng số giường
bệnh (nếu có)
|
I
|
Cơ sở y tế công lập:
|
1
|
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có
chức năng khám, chữa bệnh
|
|
|
2
|
Trạm y tế cấp xã
|
|
|
3
|
Cơ sở khám, chữa bệnh khác
|
|
|
4
|
Cơ sở y tế dự phòng
|
|
|
5
|
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược
|
|
|
II
|
Cơ sở y tế ngoài công
lập:
|
1
|
Bệnh viện
|
|
|
2
|
Cơ sở y tế tư nhân khác
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
……………………………………………………………………………………..
b) Kết quả đào tạo, truyền thông, phổ biến
pháp luật về quản lý chất thải y tế:
TT
|
Loại hình cơ
sở y tế
|
Số cơ sở y tế
được đào tạo, tập huấn
|
Số cơ sở y tế
thực hiện hoạt động truyền thông
|
Số cơ sở y tế
thực hiện hoạt động phổ biến pháp luật
|
I
|
Cơ sở y tế công lập:
|
1
|
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có
chức năng khám, chữa bệnh
|
|
|
|
2
|
Trạm y tế cấp xã
|
|
|
|
3
|
Cơ sở khám, chữa bệnh khác
|
|
|
|
4
|
Cơ sở y tế dự phòng
|
|
|
|
5
|
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược
|
|
|
|
II
|
Cơ sở y tế ngoài công
lập:
|
1
|
Bệnh viện
|
|
|
|
2
|
Cơ sở y tế tư nhân khác
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Nhận xét: …………………………………………………………………………………………………..
c) Kết quả hoạt động thanh, kiểm tra
- Số lần tiến hành thanh tra, kiểm tra
trong kỳ báo cáo:………………….. lần.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm hành chính:
TT
|
Loại hình cơ
sở y tế
|
Số cơ sở được
thanh tra, kiểm tra
|
Số cơ sở có tồn
tại, vi phạm
|
Kết quả khắc phục tồn tại,
vi phạm
|
Số cơ sở đã
khắc phục
|
Số cơ sở chưa
khắc phục
|
I
|
Cơ sở y tế công lập:
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có
chức năng khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
2
|
Trạm y tế cấp xã
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở khám, chữa bệnh khác
|
|
|
|
|
4
|
Cơ sở y tế dự phòng
|
|
|
|
|
5
|
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở y tế ngoài công
lập:
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở khác
|
|
|
|
|
d) Kết quả quan trắc môi trường
TT
|
Loại hình cơ
sở y tế
|
Quan trắc nước
thải
|
Quan trắc khí
thải
|
Giám sát hiệu
quả xử lý của thiết vị xử lý chất thải y tế
|
|
|
Tổng số cơ sở
thực hiện
|
Số cơ sở thực
hiện đúng quy định
|
Số cơ sở có kết
quả quan trắc đạt quy chuẩn
|
Tổng số cơ sở
thực hiện
|
Số cơ sở thực
hiện đúng quy định
|
Số cơ sở có kết
quả quan trắc đạt quy chuẩn
|
Tổng số cơ sở
thực hiện
|
Số cơ sở thực
hiện đúng quy định
|
Số cơ sở có kết
quả giám sát đạt quy chuẩn
|
I
|
Cơ sở y tế công lập:
|
1
|
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có
chức năng khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở khác (ghi rõ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở y tế ngoài công
lập:
|
1
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở khác (ghi rõ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét: Đề nghị nêu rõ các nội
dung sau:
- Nhận xét về việc chấp hành quy định về
tần suất quan trắc, nội dung quan trắc,
kết quả quan trắc;
- Nêu cụ thể tên các đơn vị không thực
hiện đủ các nội dung quan trắc theo quy định. Lý do?
3.2. Thống kê chất thải y tế phát sinh
và được xử lý trong kỳ báo cáo:
TT
|
Loại hình cơ
sở y tế
|
Tổng số cơ gửi
báo cáo
|
Chất thải lây
nhiễm (kg/năm)
|
Chất thải
nguy hại không lây nhiễm (kg/năm)
|
Chất thải rắn
thông thường (kg/năm)
|
Nước thải y tế
(m3/năm)
|
Tổng số lượng
phát sinh
|
Số lượng được
xử lý đạt quy chuẩn
|
Tổng số lượng
phát sinh
|
Số lượng được
xử lý đạt quy chuẩn
|
Tổng số lượng
phát sinh
|
Số lượng được
xử lý
|
Tổng lưu lượng
phát sinh
|
Số lưu lượng
được xử lý đạt quy chuẩn
|
I
|
Cơ sở y tế công lập:
|
1
|
Bệnh viện/Trung
tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trạm y tế cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở khám, chữa bệnh khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ sở y tế dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở y tế ngoài công
lập:
|
1
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá: ……………………………………………………………………………………..
3.3. Tình hình hoạt động của cơ sở xử lý
chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế (nếu có)
TT
|
Nội dung
|
Địa điểm thực
hiện
|
Công suất xử
lý (kg/h)
|
Phạm vi thực
hiện
|
Đơn vị thu
gom, vận chuyển
|
1
|
Cụm....
|
|
|
|
|
2
|
Cụm....
|
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
……………………………………………………………………………………..
3.4. Thống kê phát sinh chất thải nhựa
TT
|
Loại hình cơ
sở y tế
|
Chất thải nhựa
phát sinh từ sinh hoạt thường ngày
|
Chất thải nhựa
phát sinh từ hoạt động chuyên môn y tế
|
Tổng lượng
phát sinh (kg/năm)
|
Số lượng chuyển
giao để tái chế (kg/năm)
|
Tổng lượng
phát sinh (kg/năm)
|
Số lượng chuyển
giao để tái chế (kg/năm)
|
I
|
Cơ sở y tế công lập:
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có
chức năng khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
2
|
Trạm y tế cấp xã
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở khám, chữa bệnh khác
|
|
|
|
|
4
|
Cơ sở y tế dự phòng
|
|
|
|
|
5
|
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở y tế ngoài công
lập:
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
|
|
|
|
3.5. Thống kê nhân lực thực hiện quản lý
chất thải y tế
TT
|
Loại hình cơ
sở y tế
|
Cán bộ chuyên
trách quản lý chất thải y tế
|
Nhân viên vận
hành thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế
|
Số lượng
|
Có chuyên
ngành đào tạo về môi trường hoặc được cấp chứng chỉ đào tạo về quản lý chất
thải y tế
|
Thời gian làm
việc
|
Số lượng
|
Có chuyên
ngành đào tạo về môi trường
và được tập huấn về vận hành thiết bị, công trình xử lý chất thải y tế
|
Thời gian làm
việc
|
Toàn thời gian
|
Kiêm nhiệm
|
Toàn thời gian
|
Kiêm nhiệm
|
I
|
CSYT công lập:
|
1
|
Bệnh viện/Trung
tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CSYT ngoài công lập:
|
1
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. Thống kê công trình, hệ thống, thiết
bị xử lý chất thải y tế
TT
|
Loại hình cơ
sở y tế
|
Hệ thống xử
lý nước thải
|
Thiết bị xử
lý chất thải rắn y tế
|
Số lượng
|
Tình trạng hoạt
động hiện nay
|
Số lượng
|
Tình trạng hoạt
động hiện nay
|
Hoạt động tốt
|
Hoạt động
không ổn định, quá tải
|
Hỏng hoặc
không hoạt động
|
Hoạt động tốt
|
Hoạt động
không ổn định, quá tải
|
Hỏng hoặc
không hoạt động
|
I
|
Cơ sở y tế công lập:
|
1
|
Bệnh viện/Trung
tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trạm y tế cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở khám, chữa bệnh khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ sở y tế dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở y tế ngoài
công lập:
|
1
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 4. Kế hoạch quản lý chất thải y tế
trong năm tiếp theo
Phần 5. Các vấn đề khác
Phần 6. Kết luận, kiến nghị
Nơi nhận:
-
….
|
GIÁM ĐỐC SỞ Y
TẾ
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|