BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2012/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ THỦ TỤC NGHIỆM THU THANH TOÁN TIỀN CHI TRẢ
DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát
triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị
định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị
định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Lâm nghiệp và Vụ trưởng vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh
toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Thông tư này hướng dẫn trình
tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với
trường hợp chi trả gián tiếp theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày
24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
b) Đối với trường hợp chi trả dịch
vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp thì các bên tự thoả thuận về trình
tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và
khuyến khích các bên vận dụng quy định này.
2. Đối tượng áp dụng: các tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường
rừng.
Điều 2. Quy
định về nghiệm thu bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng`
1. Căn cứ để tiến hành nghiệm
thu
a) Kế hoạch chi trả dịch vụ môi
trường rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Trường hợp chủ rừng là tổ chức
thì ngoài căn cứ tại Điểm a, Khoản 2 Điều này cần có thêm: Hồ sơ về hiện trạng
khu rừng (số liệu, bản đồ) được cập nhật tại thời điểm thực hiện chính sách chi
trả dịch vụ môi trường rừng.
Riêng đối với chủ rừng là tổ chức
nhà nước; các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng hiện được Nhà nước giao
trách nhiệm quản lý rừng cần có thêm: hợp đồng khoán bảo vệ rừng giữa chủ rừng
với hộ nhận khoán có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Các đối tượng phải nghiệm thu
a) Chủ rừng là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn.
b) Chủ rừng là tổ chức nhà nước
và hộ nhận khoán; các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao
trách nhiệm quản lý rừng.
c) Chủ rừng là tổ chức kinh tế,
tổ chức sự nghiệp không thuộc nhà nước.
3. Cơ quan nghiệm thu
a) Đối với chủ rừng là tổ chức
và các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản
lý rừng: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
làm đầu mối tổ chức việc nghiệm thu, đánh giá số lượng và chất lượng rừng và
xác nhận cho các chủ rừng.
b) Đối với chủ rừng là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn là Hạt Kiểm lâm cấp huyện được Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện nghiệm thu theo đề nghị của Uỷ ban nhân
dân cấp huyện hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với trường hợp Hạt
Kiểm lâm chịu trách nhiệm quản lý trên địa bàn nhiều huyện).
4. Nội dung nghiệm thu
a) Nghiệm thu về diện tích rừng
- Đối với diện tích rừng
không bị tác động hoặc bị tác động nhưng vẫn đủ điều kiện cung ứng dịch vụ môi
trường rừng: được nghiệm thu đạt yêu cầu và được thanh toán 100% giá trị.
- Đối với diện tích rừng bị tác
động (gồm khai thác, chặt phá, xâm lấn, bị cháy, chuyển mục đích sử dụng trái
phép, bị thiệt hại do thiên tai bất khả kháng…), không còn khả năng cung ứng dịch
vụ môi trường rừng: nghiệm thu không đạt yêu cầu và không được thanh toán.
- Diện tích rừng thanh toán được
xác định thông qua biên bản nghiệm thu kết quả cung ứng dịch vụ môi trường rừng
theo phụ biểu đính kèm Thông tư này.
b) Nghiệm thu về chất lượng rừng:
xác định lại hệ số K trong trường hợp cần thiết, do cơ quan nghiệm thu quyết định.
c) Đối với chủ rừng là tổ chức
nhà nước thực hiện khoán bảo vệ rừng, trong trường hợp chủ rừng thống nhất được
với hộ gia đình nhận khoán về áp dụng hệ số K: nội dung nghiệm thu thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN ngày 24/01/2005, được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định số 59/2007/QĐ-BNN ngày 19/6/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành Quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi
rừng tự nhiên và các văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế.
d) Việc xác định diện tích rừng
đủ điều kiện cung ứng dịch vụ môi trường rừng được áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng và các văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
5. Phương pháp tiến hành nghiệm
thu
a) Đối với chủ rừng là tổ chức,
các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý
rừng: kiểm tra tối thiểu bằng 10% diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng
của chủ rừng, đối chiếu với hồ sơ về hiện trạng khu rừng, xác định tỷ lệ thực
hiện bằng mục trắc hoặc đo đạc trực tiếp.
b) Đối với chủ rừng là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn: trong trường hợp thực hiện nghiệm thu, kiểm
tra 100% diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng, đối chiếu
với hồ sơ về hiện trạng khu rừng, xác định tỷ lệ thực hiện bằng mục trắc hoặc
đo đạc trực tiếp.
6. Chi phí cho nghiệm thu của
các cơ quan đơn vị có liên quan được cân đối trong chi phí quản lý của Quỹ bảo
vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
Điều 3. Nghiệm
thu đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
1. Kết quả bảo vệ rừng đối với
chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn do Hạt Kiểm lâm xác nhận
trên cơ sở kết quả kiểm tra, tổng hợp diện tích rừng chi trả dịch vụ môi trường
rừng của UBND cấp xã. Chỉ thực hiện kiểm tra, nghiệm thu tại hiện trường trong
trường hợp cần thiết.
2. Các bước tiến hành
a) Bước 1. Trước ngày 15 tháng
11 năm kế hoạch chủ rừng lập bản tự kê khai kết quả bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ
môi trường rừng gửi Trưởng thôn tổng hợp.
Trưởng thôn công khai bảng tổng
hợp danh sách và diện tích rừng chi trả dịch vụ môi trường rừng của các chủ rừng
tại cộng đồng thôn hoặc nơi công cộng thuận lợi nhất để người dân tiện theo
dõi.
Trong trường hợp có các kiến nghị
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, Trưởng thôn có trách nhiệm xem
xét giải quyết. Trường hợp không giải quyết được, Trưởng thôn có trách nhiệm
báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp xã giải quyết.
Trước ngày 30/11, Trưởng thôn gửi
bảng tổng hợp danh sách và diện tích rừng chi trả dịch vụ môi trường rừng của
các chủ rừng kèm theo các kiến nghị của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
thôn (trong trường hợp không tự giải quyết được) về Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2. Trước ngày 15/12, Uỷ
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp diện tích rừng chi trả dịch
vụ môi trường rừng toàn xã, gửi Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
Trong trường hợp có các kiến nghị
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã cùng
Trưởng thôn có trách nhiệm xem xét giải quyết. Trong trường hợp không giải quyết
được, Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ (gồm kiến nghị của các hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và biên bản xử lý) về Hạt Kiểm lâm giải quyết.
c) Bước 3. Trước ngày 31/12 Hạt
Kiểm lâm tổng hợp diện tích rừng chi trả dịch vụ môi trường rừng toàn huyện.
d) Bước 4. Trước ngày 15/2 năm
sau năm kế hoạch, Hạt Kiểm lâm hoàn thành việc xác nhận, lập biểu tổng hợp kết
quả nghiệm thu bảo vệ rừng chi trả dịch vụ môi trường rừng, gửi Quỹ Bảo vệ và
phát triển rừng cấp tỉnh làm cơ sở thanh toán uỷ thác tiền chi trả dịch vụ môi
trường rừng của năm kế hoạch.
Trong trường hợp có kiến nghị của
các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và trong trường hợp cần thiết
khác Hạt Kiểm lâm chủ trì phối hợp với cơ quan đơn vị có liên quan tiến hành kiểm
tra, nghiệm thu.
Điều 4. Nghiệm
thu đối với chủ rừng là tổ chức nhà nước, các tổ chức không phải là chủ rừng
nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng
1. Các bước tiến hành
a) Bước 1. Chủ rừng thực hiện
nghiệm thu đối với hộ nhận khoán.
b) Bước 2. Tổng hợp kết quả nghiệm
thu theo biểu mẫu quy định tại Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN và Quyết định số
59/2007/QĐ-BNN đối với phần diện tích giao khoán; lập biểu tổng hợp diện tích rừng
do chủ rừng tự tổ chức quản lý bảo vệ; gửi cơ quan nghiệm thu trước ngày 31/12
năm kế hoạch.
c) Bước 3. Cơ quan nghiệm thu thực
hiện nghiệm thu, tổng hợp, thông báo kết quả nghiệm thu cho Quỹ Bảo vệ và phát
triển rừng cấp tỉnh trước ngày 15/2 năm sau năm kế hoạch làm cơ sở thanh toán ủy
thác tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng của năm kế hoạch cho chủ rừng và các
tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng.
2. Thành phần nghiệm thu: do cơ
quan nghiệm thu quyết định.
Điều 5. Nghiệm
thu đối với chủ rừng là tổ chức không thuộc nhà nước
1. Các bước tiến hành
a) Bước 1. Trong trường hợp chủ
rừng ký hợp đồng bảo vệ rừng hay hợp đồng/thỏa thuận liên doanh, liên kết với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, chủ rừng thực hiện nghiệm thu theo hợp
đồng/thỏa thuận đã ký.
b) Bước 2. Chủ rừng lập biểu tổng
hợp diện tích rừng chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng gửi cơ quan
nghiệm thu trước ngày 31/12 năm kế hoạch.
c) Bước 3. Cơ quan nghiệm thu thực
hiện nghiệm thu, tổng hợp, thông báo kết quả nghiệm thu cho Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng cấp tỉnh trước ngày 15/2 năm sau năm kế hoạch làm cơ sở thanh toán ủy
thác tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng.
2. Thành phần nghiệm thu: do cơ
quan nghiệm thu quyết định.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện nghiệm thu
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm quy định hệ thống biểu mẫu nghiệm thu, gồm: bản tự
kê khai kết quả bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, biểu mẫu tổng hợp
kết quả nghiệm thu làm cơ sở áp dụng thống nhất chung trong toàn tỉnh.
2. Cơ quan nghiệm thu tiến hành
nghiệm thu, kiểm tra, đánh giá hiện trạng rừng; xác định hệ số K của các lô rừng
đối với chủ rừng để làm cơ sở thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
3. Kiểm lâm địa bàn tham mưu
giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện kiểm tra, tổng hợp diện tích
rừng chi trả dịch vụ môi trường rừng trong toàn xã.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Tổng cục Lâm nghiệp) để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- CácBộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn KT, Tổng công ty;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản ( Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu:VT, TCLN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
Phụ biểu: Mẫu biên bản nghiệm thu kết quả
cung ứng DVMTR
(Kèm theo Thông tư số: 20/2012//TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5 năm 2012 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KẾT QUẢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
1. Cơ quan nghiệm thu
(Ghi thành phần nghiệm thu gồm: họ và tên, chức vụ, cơ quan công tác)
2. Đối tượng nghiệm thu
(Đối với chủ rừng là tổ chức: ghi tên tổ chức; họ, tên thủ trưởng (hoặc
người được ủy quyền. Đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
thôn: ghi tên chủ rừng hoặc người đại diện)
3. Diện tích khu rừng cung ứng DVMTR theo kế hoạch được phê duyệt.
Đơn vị tính: ha
Loại rừng
|
Diện tích
thực tế
|
Diện tích
qui đổi
|
Đặc dụng
|
|
|
Phòng hộ
|
|
|
Sản xuất
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3. Thực hiện nghiệm
thu
a) Tỷ lệ nghiệm thu so với tổng diện tích rừng cung ứng DVMTR thực tế của
chủ rừng ……... % tương đương với diện tích thực tế nghiệm thu:
................. ha.
(Diện tích thực tế của chủ rừng được xác định
bằng diện tích theo kế hoạch được duyệt cộng với diện tích rừng tăng trong năm
trừ đi diện tích rừng giảm trong năm)
b) Địa điểm khu rừng
nghiệm thu và tỷ lệ được nghiệm thu đạt yêu cầu:
- Lô ………… khoảnh
…..… tiểu khu … loại rừng ......... tỷ lệ được nghiệm thu ..... %
- Lô ………… khoảnh
…..… tiểu khu … loại rừng ......... tỷ lệ được nghiệm thu ..... %
........................................
........................................
4. Kết quả nghiệm
thu
a) Tỷ lệ được nghiệm
thu bình quân: ......... %
b) Diện tích được nghiệm thu:.
Diện tích thực tế ……………. ha.
Diện tích quy đổi
……………. ha.
c) Các phát hiện về
tình trạng khu rừng:
Diện tích khu rừng
bị tác động:
Có □
Không □
(Nếu có thì lập
bảng sau)
BẢNG NGHIỆM THU KẾT QUẢ CUNG ỨNG DVMTR
Nội dung
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Loại rừng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Tổng diện
tích rừng cung ứng DVMTR thực tế của chủ rừng (1.1+1.2-1.3)
|
10
|
ha
|
|
|
|
1.1. Theo kế hoạch
được phê duyệt
|
11
|
ha
|
|
|
|
1.2. Diện tích rừng
tăng trong năm
|
12
|
ha
|
|
|
|
- Diện tích rừng trồng
mới thành rừng đủ điều kiện cung ứng DVMTR
|
121
|
ha
|
|
|
|
- Diện tích rừng
khoanh nuôi mới thành rừng đủ điều kiện cung ứng DVMTR
|
122
|
ha
|
|
|
|
- Diện tích rừng được
giao bổ sung đủ điều kiện cung ứng DVMTR
|
123
|
ha
|
|
|
|
- Diện tích rừng
chuyển đổi mục đích sử dụng đủ điều kiện cung ứng DVMTR
|
124
|
ha
|
|
|
|
- .......
|
|
|
|
|
|
1.3. Diện tích rừng
giảm trong năm
|
13
|
ha
|
|
|
|
- Do khai thác
trong năm
|
131
|
ha
|
|
|
|
- Bị cháy
|
132
|
ha
|
|
|
|
- Diện tích bị chặt
phá, xâm lấn
|
133
|
ha
|
|
|
|
- Bị chuyển đổi mục
đích trái phép
|
134
|
ha
|
|
|
|
- Thiệt hại do thiên
tai bất khả kháng
|
135
|
ha
|
|
|
|
- Không thuộc lưu vực
cung ứng DVMTR
|
136
|
ha
|
|
|
|
- .....
|
|
|
|
|
|
2. Thực hiện
nghiệm thu
|
20
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ % nghiệm
thu (% so với 10)
|
21
|
%
|
|
|
|
- Tương đương với
diện tích thực tế nghiệm thu (21 * 10)
|
22
|
ha
|
|
|
|
3. Kết quả
nghiệm thu
|
30
|
|
|
|
|
3.1. Tỷ lệ được
nghiệm thu bình quân
|
31
|
%
|
|
|
|
3.2. Diện tích rừng
được nghiệm thu thanh toán
|
32
|
|
|
|
|
- Diện tích thực tế
(31 * 10)
|
321
|
ha
|
|
|
|
- Diện tích quy đổi
(321 * K)
|
322
|
ha
|
|
|
|
- Tổng diện tích
quy đổi
|
323
|
ha
|
|
|
|
5. Xác định lại hệ
số K
6. Nhận xét, đánh
giá
…………………………………..........…………………………………………………
……………………………………..........………………………………………………
7. Kết luận và kiến
nghị
………………………………………..........……………………………………………
………………………...........……………………………………………………………
…….., ngày………tháng………năm 20…..
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN NGHIỆM THU
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGHIỆM THU
(Ký,
họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức))
|