BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 19/2010/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG
XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định
số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
QUY ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này
quy định trình tự, thủ tục đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong phòng ngừa,
giảm thiểu và xử lý chất thải tại Việt Nam để ban hành Danh mục chế phẩm sinh học
sử dụng trong phòng ngừa, giảm thiểu và xử lý chất thải tại Việt Nam (gọi tắt
là Danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam).
2. Các chế phẩm
sinh học sử dụng trong phòng ngừa, giảm thiểu và xử lý chất thải (sau đây gọi
chung là chế phẩm sinh học) đã đăng ký theo quy định của pháp luật hiện hành
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân
nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến
đánh giá hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học; sản xuất, kinh doanh, nhập
khẩu, khảo nghiệm chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chế phẩm
sinh học trong xử lý chất thải là sản phẩm có nguồn gốc sinh học được dùng
để xử lý chất thải gồm: vi sinh vật, enzym và các chất chiết suất từ động vật,
thực vật và vi sinh vật, không bao gồm các sinh vật biến đổi gen.
2. Khảo nghiệm
chế phẩm sinh học là hoạt động đánh giá đặc tính, hiệu quả và tính an toàn
của chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải ở điều kiện và quy mô nhất định.
Điều 4. Nguyên tắc lưu hành chế phẩm sinh học
1. Tổ chức, cá
nhân có chế phẩm sinh học phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để xem xét, cấp
Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trước khi đưa vào lưu hành, sử dụng.
2. Giấy chứng nhận
lưu hành chế phẩm sinh học do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trên cơ sở kết
quả khảo nghiệm và kết luận của Hội đồng Khoa học chuyên ngành đánh giá hồ sơ
đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học.
3. Tổ chức, cá
nhân đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học phải trả phí và lệ phí theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 5. Thành lập, chức năng, nguyên tắc làm việc của Hội đồng khoa học
chuyên ngành đánh giá hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học
1. Tổng cục trưởng
Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thành lập Hội đồng Khoa học chuyên ngành
đánh giá hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học (sau đây gọi tắt là Hội đồng).
Hội đồng phải bảo đảm ít nhất 07 (bảy) thành viên bao gồm: Chủ tịch Hội đồng,
Thư ký và các ủy viên Hội đồng là những người có trình độ từ đại học trở lên về
chuyên môn phù hợp với yêu cầu, có kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên ngành sinh
học, công nghệ sinh học và công nghệ môi trường.
2. Hội đồng có chức
năng tư vấn giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường đánh giá hiệu quả và tính
an toàn đối với sức khỏe con người và sinh vật của chế phẩm sinh học.
3. Hội đồng làm việc
theo nguyên tắc tập thể, thảo luận công khai, trực tiếp giữa các thành viên của
Hội đồng và kết luận theo đa số.
Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng
1. Trách nhiệm và
quyền hạn của các ủy viên Hội đồng:
a) Tham gia các hoạt
động trước, trong và sau phiên họp chính thức của Hội đồng khi có yêu cầu;
b) Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu liên quan đến chế phẩm sinh học đăng ký lưu hành và nhận xét bằng
văn bản về các nội dung của Hồ sơ;
c) Thực hiện nhiệm
vụ tại phiên họp Hội đồng một cách khoa học, trung thực, khách quan. Viết phiếu
đánh giá tại phiên họp chính thức của Hội đồng;
d) Quản lý các tài
liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại tài liệu này cho Cơ
quan Thường trực Hội đồng sau khi kết thúc nhiệm vụ;
đ) Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành khi thực hiện nhiệm
vụ.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của
Chủ tịch Hội đồng:
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của
ủy viên Hội đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này, Chủ tịch Hội đồng còn có
trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Điều khiển phiên họp của Hội
đồng theo đúng quy định của Thông tư này và pháp luật liên quan;
b) Tổng hợp, xử lý các ý kiến
trao đổi thảo luận tại phiên họp chính thức của Hội đồng, chuẩn bị ý kiến kết
luận để đưa ra Hội đồng thông qua và công bố kết quả đánh giá của Hội đồng;
c) Chịu trách nhiệm về các hoạt
động và những đánh giá, kết luận của Hội đồng.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của
Thư ký Hội đồng:
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của
ủy viên Hội đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này, Thư ký Hội đồng còn có
trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Ghi biên bản phiên họp của Hội
đồng một cách đầy đủ, trung thực;
b) Cung cấp phiếu đánh giá chế
phẩm sinh học cho các ủy viên Hội đồng; phiếu đánh giá bao gồm những nội dung
chính sau: đánh giá thành phần, đặc tính, hiệu quả của chế phẩm sinh học so với
tài liệu của nhà sản xuất cung cấp; tính an toàn đối với sức khỏe con người và
sinh vật;
c) Hoàn chỉnh và chuyển giao
biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng, toàn bộ hồ sơ và các tài liệu liên
quan khác cho Cơ quan Thường trực Hội đồng;
d) Đọc các báo cáo có liên quan trong
phiên họp Hội đồng.
Điều 7. Hoạt
động của Hội đồng
1. Điều kiện tổ chức phiên họp
chính thức của Hội đồng:
a) Có mặt của Chủ tịch Hội đồng
và ít nhất 2/3 số lượng ủy viên Hội đồng theo Quyết định thành lập của cơ quan
tổ chức việc thẩm định, đánh giá;
b) Có mặt của đại diện tổ chức,
cá nhân đề nghị đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học và cơ quan khảo nghiệm chế
phẩm sinh học;
c) Có đầy đủ hồ sơ và các bản nhận
xét của ủy viên Hội đồng.
2. Nội dung và trình tự phiên họp
chính thức của Hội đồng:
a) Đại diện tổ chức, cá nhân
đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trình bày nguồn gốc, quá trình sản xuất,
thành phần, cách sử dụng, hiệu quả, hiệu lực và tính an toàn của chế phẩm sinh
học;
b) Ủy viên thư ký đọc báo cáo kết
quả khảo nghiệm của cơ quan khảo nghiệm chế phẩm sinh học; báo cáo kết quả giám
sát, kiểm tra thực hiện kế hoạch khảo nghiệm;
c) Phần hỏi đáp những vấn đề
chưa rõ giữa các thành viên Hội đồng và đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký lưu
hành chế phẩm sinh học, cơ quan khảo nghiệm chế phẩm sinh học;
d) Các thành viên Hội đồng trình
bày ý kiến nhận xét, đánh giá;
đ) Các ủy viên Hội đồng, đại biểu
và đại điện tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học, cơ quan khảo
nghiệm chế phẩm sinh học tiến hành thảo luận;
e) Chủ tịch Hội đồng công bố kết
quả kiểm phiếu đánh giá và đọc dự kiến kết luận của Hội đồng;
g) Các ủy viên Hội đồng nêu kiến
nghị (nếu có) về chỉnh sửa, bổ sung dự kiến kết luận của Hội đồng;
h) Đại diện tổ chức, cá nhân
đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học phát biểu ý kiến;
i) Chủ
tịch Hội đồng công bố kết luận của Hội đồng; kết luận này phải được ít nhất 2/3
tổng số ủy viên Hội đồng nhất trí và được ghi rõ trong phiếu đánh giá.
3. Biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng ghi lại diễn biến phiên họp
và ý kiến thảo luận, nhận xét của các ủy viên Hội đồng tại phiên họp chính thức
của Hội đồng và được Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng ký và ghi rõ họ tên.
Điều 8. Cơ
quan Thường trực Hội đồng
Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường
bố trí một (01) tổ chức, bộ phận chuyên môn thuộc Tổng cục có chức năng, nhiệm
vụ phù hợp làm Cơ quan Thường trực Hội đồng Khoa học chuyên ngành đánh giá hồ
sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học.
Điều 9. Nhiệm
vụ và hoạt động của Cơ quan Thường trực Hội đồng
1. Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục
Môi trường tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan do tổ chức,
cá nhân đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học gửi đến.
2. Chuẩn bị, cung cấp và tạo điều
kiện thuận lợi cho các thành viên Hội đồng nghiên cứu hồ sơ, tài liệu liên quan
phục vụ cho hoạt động của Hội đồng.
3. Đăng tải hồ sơ đăng ký lưu
hành trên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng
cục Môi trường hoặc các phương tiện thông tin khác nhằm thu thập ý kiến của những
tổ chức, cá nhân liên quan.
4. Đề xuất Tổng cục trưởng Tổng
cục Môi trường tổ chức hoặc uỷ quyền cho Chi cục Bảo vệ môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chi cục Bảo vệ môi trường
địa phương) kiểm tra, giám sát kế hoạch khảo nghiệm sử dụng chế phẩm sinh học.
5. Chuẩn bị các điều kiện cần
thiết để Hội đồng tiến hành phiên họp.
6. Tiếp nhận hồ sơ, kết quả khảo nghiệm, kết quả đánh giá hồ sơ của Hội
đồng để xử lý và tiến hành các thủ tục cần thiết trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Môi trường xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học.
7. Xem xét hồ sơ và đề nghị Tổng
cục trưởng Tổng cục Môi trường cấp gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm
sinh học.
Điều 10. Danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất
thải tại Việt Nam
1. Chế phẩm sinh học được cấp Giấy
chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học phải lập thành Danh mục chế phẩm sinh học
trong xử lý chất thải tại Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử
(website) của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường.
2. Định kỳ 06 (sáu) tháng một lần,
Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm lập, trình Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban Danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại
Việt Nam.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC
Điều 11. Chế phẩm sinh học phải đăng ký lưu hành
1. Chế phẩm sinh học
sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu chưa có tên trong Danh mục chế phẩm sinh học
trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
2. Chế phẩm sinh học
có tên trong Danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam nhưng
có thay đổi về thành phần hoặc hàm lượng các hoạt chất trong chế phẩm sinh học
làm ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý và tính an toàn đối với sức khỏe con người và
sinh vật .
Điều 12. Hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học
1. Văn bản đề nghị
đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc tương đương, có xác nhận của tổ chức, cá nhân.
3. Quy trình sản
xuất chế phẩm sinh học.
4. Phiếu kết quả
kiểm nghiệm hoặc phân tích chất lượng chế phẩm sinh học của đơn vị có chức năng
kiểm định trong nước hoặc nước ngoài.
5. Bản tóm tắt giới
thiệu chế phẩm sinh học theo mẫu quy định tại Phụ lục 2
kèm theo Thông tư này và các tài liệu có liên quan:
a) Thành phần;
b) Đặc tính, hiệu
quả, hướng dẫn sử dụng, bảo quản;
c) Tính an toàn đối
với sức khỏe con người và sinh vật;
d) Tài liệu về xuất
xứ chủng gốc vi sinh vật đối với chế phẩm vi sinh vật.
6. Biên bản đánh
giá của Hội đồng khoa học cấp quản lý đối với những chế phẩm sinh học là kết quả
đề tài nghiên cứu khoa học.
7. Kết quả thử hoặc
khảo nghiệm chế phẩm sinh học (nếu có).
8. Nhãn, hình thức
bao gói chính thức đề nghị lưu hành kèm theo tờ hướng dẫn bảo quản, sử dụng chế
phẩm sinh học và những cảnh báo rủi ro đối với sức khỏe con người và sinh vật.
9. Văn bằng bảo hộ sáng chế hoặc
cam kết không vi phạm các qui định về sở hữu trí tuệ đối với các chế phẩm sản
xuất trong nước đề nghị đăng ký lưu hành theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này; Giấy phép lưu hành chế
phẩm sinh học do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất cấp đối với chế phẩm
sinh học nhập khẩu.
10. Kế hoạch khảo nghiệm chi tiết,
bao gồm các nội dung chủ yếu sau: nội dung khảo nghiệm, thời gian, địa điểm và
cơ quan khảo nghiệm đối với chế phẩm sinh học chưa có kết quả khảo nghiệm được
công nhận.
Điều 13. Gửi,
xem xét, đánh giá Hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học
1. Tổ chức, cá nhân có chế phẩm
sinh học quy định tại Điều 11 Thông tư này lập 02 (hai) bộ hồ
sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học theo quy định tại Điều 12 Thông
tư này gửi Tổng cục Môi trường để tổ chức xem xét, đánh giá, cấp Giấy chứng
nhận lưu hành chế phẩm sinh học tại Việt Nam.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ phải thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để chỉnh sửa, bổ sung.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, Tổng
cục Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về chương trình giám sát,
kiểm tra theo các nội dung của kế hoạch khảo nghiệm chi tiết của tổ chức, cá
nhân đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học và cơ quan khảo nghiệm quy định tại khoản 10 Điều 12 Thông tư này.
4. Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học hợp lệ,
Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thành lập Hội đồng Khoa học
chuyên ngành đánh giá hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học theo quy định tại
Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.
Điều 14. Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học
1. Căn cứ vào kết quả đánh giá hồ
sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học của Hội đồng, trong thời hạn 7 (bảy) ngày
làm việc, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận lưu hành cho từng
loại chế phẩm sinh học đã đăng ký. Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư
này.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
lưu hành chế phẩm sinh học, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học biết và nêu rõ
lý do.
2. Giấy chứng nhận lưu hành chế
phẩm sinh học có hiệu lực không quá 60 (sáu mươi) tháng, kể từ ngày cấp.
Điều 15. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành
chế phẩm sinh học
1. Giấy chứng nhận lưu hành chế
phẩm sinh học được gia hạn trong trường hợp Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm
sinh học đã được cấp hết hiệu lực.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học lập 02 bộ hồ sơ gửi Tổng cục Môi
trường trước khi Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học đã cấp hết hiệu lực
30 (ba mươi) ngày. Hồ sơ xin gia hạn bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn Giấy
chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả sử dụng chế
phẩm sinh học với các nội dung: sự ổn định chất lượng, hiệu quả, tính an toàn đối
với sức khỏe con người và sinh vật của chế phẩm sinh học đang sử dụng tại một số
công trình cụ thể kèm theo phiếu kết quả phân tích, đánh giá của đơn vị có chức
năng phù hợp;
c) Bản sao Giấy chứng nhận lưu
hành chế phẩm sinh học đã cấp.
3. Trong thời hạn 5 (năm) ngày
làm việc, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm
sinh học chỉnh sửa, bổ sung.
4. Trong thời hạn 5 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hiện trường cơ sở ứng dụng chế phẩm
sinh học đối với chế phẩm sinh học đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành chế
phẩm sinh học, Cơ quan Thường trực Hội đồng tiến hành các thủ tục cần thiết
trình Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường xem xét, quyết định cấp gia hạn Giấy
chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học.
Việc kiểm tra hiện trường cơ sở ứng
dụng chế phẩm sinh học thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông
tư này.
5. Giấy chứng nhận lưu
hành chế phẩm sinh học được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn có hiệu lực
không quá 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ ngày cấp.
Điều 16. Kiểm
tra hiện trường cơ sở ứng dụng chế phẩm sinh học đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận
lưu hành chế phẩm sinh học
1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị
gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học, Tổng cục Môi trường thành lập
đoàn kiểm tra hiện trường hoặc uỷ quyền Chi cục Bảo vệ môi trường địa phương
thành lập đoàn kiểm tra hiện trường việc sử dụng chế phẩm sinh học tại nơi đang
ứng dụng theo hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm
sinh học.
2. Thành phần đoàn kiểm tra hiện
trường gồm: đại diện Tổng cục Môi trường hoặc Chi cục Bảo vệ môi trường địa
phương và các chuyên gia chuyên ngành công nghệ sinh học.
3. Nội dung kiểm tra hiện trường:
xem xét sự ổn định, hiệu quả và an toàn đối với sức khỏe con người và sinh vật
khi sử dụng chế phẩm so với hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học lần đầu;
kiến nghị có gia hạn hay không gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm
sinh học.
4. Kết quả kiểm tra được lập
thành biên bản, có chữ ký của các bên tham gia và đại diện cơ sở ứng dụng chế
phẩm sinh học.
Điều 17.
Thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học
1. Giấy chứng nhận lưu hành chế
phẩm sinh học bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận lưu hành chế
phẩm sinh học được cấp không đúng quy định;
b) Thay đổi thành phần chế phẩm
sinh học;
c) Có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền về vi phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với chế phẩm sinh học đã đăng ký
lưu hành;
d) Giấy chứng nhận lưu hành chế
phẩm sinh học hết thời hạn hiệu lực.
2. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi
Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học có trách nhiệm thu hồi và xử lý chế
phẩm đã được sản xuất, nhập khẩu và đang lưu hành theo quy định của pháp luật.
3. Khi Giấy chứng nhận lưu hành
chế phẩm sinh học bị thu hồi, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm đưa chế phẩm
sinh học này ra khỏi Danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt
Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử (website) của Tổng cục Môi trường.
Chương III
KHẢO NGHIỆM CHẾ PHẨM
SINH HỌC TẠI VIỆT NAM
Điều 18. Cơ
sở khảo nghiệm chế phẩm sinh học
1. Cơ sở khảo nghiệm là tổ chức có
chức năng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ sinh học hoặc công nghệ môi trường
(theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ của cơ quan có thẩm quyền) có đủ trang thiết bị, nguyên vật liệu và
nhân lực triển khai ứng dụng tại hiện trường theo hướng dẫn sử dụng chế phẩm
sinh học.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng
ký lưu hành chế phẩm sinh học được lựa chọn cơ quan, địa điểm để khảo nghiệm và
phải trả chi phí thực hiện khảo nghiệm theo hợp đồng thỏa thuận.
3. Sau khi ký hợp đồng, cơ quan
khảo nghiệm chuẩn bị các thủ tục cần thiết, các nội dung liên quan đến quy
trình, kế hoạch triển khai và gửi kế hoạch chi tiết chương trình khảo nghiệm sử
dụng chế phẩm sinh học cho Tổng cục Môi trường trong thời hạn 5 (năm) ngày làm
việc. Nội dung kế hoạch chi tiết theo quy định tại khoản 10 Điều
12 Thông tư này.
4. Cơ sở khảo nghiệm tự lựa chọn
cơ quan phối hợp trong quá trình khảo nghiệm và phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về kết quả khảo nghiệm được công bố; có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ kết
quả ít nhất là 60 (sáu mươi) tháng sau khi kết thúc khảo nghiệm.
Điều 19. Nội
dung, phương pháp khảo nghiệm chế phẩm sinh học
1. Nội dung khảo nghiệm cho từng
loại chế phẩm sinh học bao gồm:
a) Thành phần, chất lượng chế phẩm
sinh học theo tiêu chuẩn công bố;
b) Hiệu quả sử dụng chế phẩm
theo hướng dẫn sử dụng chế phẩm sinh học;
c) Tính an toàn đối với sức khỏe
con người và sinh vật trong quá trình sử dụng chế phẩm sinh học.
2. Phương pháp khảo nghiệm được
thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan hoặc phương pháp
khác bảo đảm tính khách quan, khoa học.
Điều 20.
Báo cáo kết quả khảo nghiệm chế phẩm sinh học
Báo cáo kết quả khảo nghiệm chế
phẩm của cơ sở khảo nghiệm phải đầy đủ các nội dung sau :
1. Tên cơ sở khảo nghiệm và tên
tổ chức, cá nhân yêu cầu khảo nghiệm.
2. Tên chế phẩm sinh học khảo
nghiệm kèm theo hồ sơ về thành phần, hiệu quả, cách bảo quản, sử dụng, nhãn
mác, bao bì.
3. Tình trạng chế phẩm sinh học
trước khi khảo nghiệm.
4. Nội dung yêu cầu khảo nghiệm.
5. Ðịa điểm, thời gian, quy mô
và phương pháp khảo nghiệm.
6. Kết quả khảo nghiệm.
7. Kết luận và kiến nghị.
Điều 21.
Giám sát, kiểm tra khảo nghiệm chế phẩm sinh học
1. Tổng cục Môi trường có trách
nhiệm giám sát, kiểm tra hoặc uỷ quyền Chi cục Bảo vệ môi trường địa phương thực
hiện việc giám sát, kiểm tra việc khảo nghiệm sử dụng chế phẩm sinh học theo
văn bản thông báo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Thông tư này.
2. Đoàn giám sát, kiểm tra gồm đại
diện của Tổng cục Môi trường hoặc Chi cục Bảo vệ môi trường địa phương và các
chuyên gia chuyên ngành công nghệ sinh học.
3. Nội dung giám sát, kiểm tra
được thực hiện theo các nội dung quy định tại Điều 19 của Thông
tư này.
4. Kết quả giám sát, kiểm tra phải
được lập bằng văn bản cùng các ý kiến thảo luận, kiến nghị với sự có mặt và xác
nhận của các thành viên đoàn kiểm tra, đại diện cơ quan khảo nghiệm chế phẩm
sinh học.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Tổ
chức thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân có chế phẩm sinh
học trong xử lý chất thải tại Việt Nam đã đăng ký lưu hành theo quy định của
pháp luật trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành có trách nhiệm thống kê,
gửi danh mục chế phẩm sinh học đang lưu hành về Tổng cục Môi trường để đưa vào
Danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi
trường có trách nhiệm tổ chức đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất
thải tại Việt Nam; hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông
tư này.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Điều 23. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Trong quá trình thực hiện Thông
tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, Vụ PC, TCMT(300).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐĂNG KÝ
LƯU HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2010/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học
trong xử lý chất thải tại Việt Nam)
Tên
Tổ chức/cơ sở
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
.....
|
................,
ngày tháng năm 20..
|
ĐĂNG
KÝ
LƯU
HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC
TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Tổng cục Môi trường
Căn cứ Thông tư số
..../2010/TT-BTNMT ngày .... tháng .... năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại
Việt Nam,
Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký :………………….......………………………..
Người đại diện :
.........................................Chức vụ:
................................
Địa chỉ: ……………………..........................................................................
Số điện thoại: ……………Số Fax:……………
Địa chỉ E-mail : ..................
- Tên chế phẩm đăng ký lưu
hành……………………….....……………......
- Nhà sản xuất……………………………………………………….................
- Địa điểm sản xuất:....................................................................................
- Điện thoại: ………….. ……………Số
Fax:……………............................
- Hồ sơ đăng ký, bao gồm :
......................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân:) ………….cam
đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định của
pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem
xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học./.
Tài liệu gửi kèm theo:………..
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC, CƠ SỞ
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu “nếu có”)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU GIỚI THIỆU
CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI
TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2010/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học
trong xử lý chất thải tại Việt Nam)
Tên
Tổ chức/cơ sở
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
.....
|
................,
ngày tháng năm 20..
|
GIỚI
THIỆU
CHẾ
PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
1. Tên chế phẩm:
2. Mục đích sử dụng:
3. Dạng chế phẩm.
□ Vi sinh
□ Enzym
□ Chiết suất
4. Những đặc tính của chế phẩm:
4.1. Thành phần:
4.2. Đặc tính:
4.3. Hiệu quả:
4.4. Tính an toàn môi trường:
4.5. Phương pháp bảo quản:
4.6. Hướng dẫn sử dụng:
4.7. Xuất xứ chủng gốc vi sinh vật
đối với chế phẩm vi sinh vật:
5. Những lưu ý khác:
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu “nếu có”)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY CAM KẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2010/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học
trong xử lý chất thải tại Việt Nam)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
-------------------------
...................,
ngày tháng
năm
GIẤY CAM KẾT
Căn cứ Thông tư số ..../2010/TT-BTNMT ngày
.... tháng .... năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy
định đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam
Tên Tổ chức/Cơ sở đăng ký
:.....................................................................
Đại diện:.................................... Chức vụ:
...................................................
Địa chỉ liên hệ...............................................................................................
Tel:.........................................
Fax:..........................E-mail: .......................
Xin cam kết không vi phạm các qui định về sở hữu trí tuệ
đối với các chế phẩm sinh học xin đăng ký lưu hành dưới đây:
TT
|
Tên chế phẩm
|
Thành phần
|
Công dụng
|
Cơ sở sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
Việt Nam và quốc tế nếu vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu “nếu có”)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
LƯU HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT
THẢI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2010/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học
trong xử lý chất thải tại Việt Nam)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC
TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
MAKERTING
AUTHORIZATION
Số:
.........../LH-CPSHMT
No:……/LH-CPSHMT
Tên chế phẩm /Name of product
:
Thành phần hoạt chất/ :
Active Ingredients
Công dụng /Indications :
Phương pháp sử dụng
Hạn dùng /Shelf-life :
Quy cách đóng gói/Packing
Size :
Tên cơ sở sản xuất/Name of
Manufacturer :
Địa chỉ/Address
Số điện thoại/Tel.: Số
Fax/Fax:
Tên cơ sở đăng ký lưu hành :
Name of Maketing
Authorization Holder
Địa chỉ /Address
Số điện thoại/Tel.: Số
Fax/Fax. No:
Giấy chứng nhận lưu hành này có
hiệu lực đến:
This marketing authorisation
is valid until:
Ghi chú/Note:
1. Hồ sơ gốc số.........ngày..............
The application file
No.........date..............
2. Bản công bố chất lượng phải
tuân thủ nội dung của
Giấy chứng nhận này/The
Declaration of Product’s, Quality must comply with this Marketing
Authorization
3. Kèm theo Giấy chứng nhận là
mẫu nhãn sản phẩm/ The appropved labels are attached to this Marketing
Authorization
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 20....
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
DIRECTOR
GENERAL
|
PHỤ LỤC 5
MẪU ĐĂNG KÝ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2010/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đăng ký lưu hành chế phẩm
sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam)
Tên
Tổ chức/cơ sở
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
.....
|
................,
ngày tháng năm 20..
|
ĐĂNG
KÝ GIA HẠN
GIẤY
CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC
TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Tổng cục Môi trường
Căn cứ Thông tư số ..../2010/TT-BTNMT ngày .... tháng
.... năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn đăng
ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam,
Tổ chức/cá nhân đăng ký:
…………………….......……………................
Người đại diện: ................................... Chức
vụ:……….…………………
Địa chỉ:
…………………….......................................................................
Số điện thoại: ……. ……… Số Fax:……………Địa
chỉ E-mail : .............
Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh
học: ………. (tên chế phẩm) đăng ký lưu hành số:........./LH-CPSHMT ngày.. ..tháng
.....năm
Tên chế phẩm đăng ký gia hạn:
………………………....………...............
Nhà sản xuất……….………..………………………………….....................
Địa điểm sản xuất:…................................................................................
Điện thoại: ………….……………...Số
Fax:……………….........................
Có hiệu lực đến:.......................................................................................
Hồ sơ gia hạn đăng ký, bao gồm :
..........................................................
Kính đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, gia hạn./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu “nếu có”)
|