BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 09 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI VÀ
LẬP HỒ SƠ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU XẢY RA TRONG
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá, xác định thiệt
hại và lập hồ sơ bồi thường thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu xảy ra
trong vùng biển Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật
điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại và lập hồ sơ bồi thường thiệt hại về môi
trường do sự cố tràn dầu xảy ra trong vùng biển Việt Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra,
đánh giá, xác định thiệt hại và lập hồ sơ bồi thường thiệt hại về môi trường do
sự cố tràn dầu xảy ra trong vùng biển Việt Nam (sau đây viết tắt là sự cố tràn
dầu trên biển).
Chương II
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, XÁC
ĐỊNH THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU XẢY RA TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Điều 3. Các
bước điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu
trên biển
1. Lập kế hoạch điều tra, đánh
giá, xác định thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển.
2. Thu thập thông tin, tài liệu,
dữ liệu phục vụ điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại về môi trường do sự cố
tràn dầu trên biển.
3. Điều tra, đánh giá mức độ ô
nhiễm phục vụ đánh giá thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển.
4. Đánh giá thiệt hại về môi
trường do sự cố tràn dầu trên biển.
5. Thẩm định kết quả điều tra,
xác định thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển.
Điều 4. Lập
kế hoạch điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu
trên biển
1. Thu thập thông tin trong quá
trình ứng phó sự cố tràn dầu phục vụ lập kế hoạch.
2. Nội dung chính của kế hoạch:
a) Thông tin chung về căn cứ lập
kế hoạch, mục đích, yêu cầu, phạm vi, thời gian thực hiện; tổng quan khu vực xảy
ra sự cố tràn dầu;
b) Nội dung, phương pháp điều
tra, đánh giá mức độ ô nhiễm phục vụ đánh giá thiệt hại về môi trường do sự cố
tràn dầu trên biển;
c) Phương pháp thực hiện;
d) Thời gian, tiến độ thực hiện.
3. Kế hoạch điều tra, đánh giá,
xác định thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển theo Mẫu ban hành
tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
4. Thời điểm thực hiện điều
tra, đánh giá, xác định thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển là
ngay sau khi sự cố xảy ra.
Điều 5. Thu
thập thông tin, tài liệu, dữ liệu phục vụ điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại
về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển
1. Thông tin, tài liệu, dữ liệu
về tổ chức, cá nhân gây ra sự cố tràn dầu gây ô nhiễm môi trường bao gồm:
a) Thông tin cơ bản về tổ chức,
cá nhân bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân, số điện thoại liên hệ (đối
với cá nhân); tên tổ chức, trụ sở, số điện thoại liên hệ, mã số doanh nghiệp,
người đại diện theo pháp luật, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức);
b) Loại hình hoạt động; sản phẩm,
công suất, nguyên liệu đầu vào; quy trình sản xuất (nếu có);
c) Các văn bản, giấy phép, quyết
định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân liên
quan đến lĩnh vực môi trường;
d) Các thông tin cơ bản khác của
tổ chức, cá nhân gây ra sự cố tràn dầu trên biển.
2. Thông tin về điều kiện tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội khu vực xảy ra sự cố tràn dầu;
Thông tin về hiện trạng môi trường nước, trầm tích, đất ven biển, hệ sinh thái
rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái cỏ biển, các thành phần
môi trường khác trước và sau khi xảy ra sự cố tràn dầu.
3. Yêu cầu của các thông tin,
tài liệu, dữ liệu phục vụ xác định mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu
trên biển
a) Được thu thập từ nguồn thống
kê chính thức, đảm bảo độ tin cậy;
b) Nguồn thông tin, dữ liệu từ
các kết quả quan trắc tài nguyên, môi trường của hệ thống quan trắc tài nguyên,
môi trường của trung ương và hệ thống quan trắc tài nguyên, môi trường của các
địa phương; kết quả của các chương trình nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên cứu
khoa học cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước đã được nghiệm thu;
c) Số liệu, dữ liệu, kết quả
phân tích môi trường đảm bảo đúng quy định của pháp luật chuyên ngành;
d) Thông tin, tài liệu, dữ liệu
được sử dụng để xác định thiệt hại ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu phải đảm
bảo tính chính xác, khoa học; phản ánh đúng thực tế hiện trạng môi trường trước
khi xảy ra sự cố tràn dầu và tại thời điểm thu thập, điều tra, đánh giá.
4. Thông tin, tài liệu, dữ liệu,
chứng cứ sử dụng để xác định thiệt hại ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu phải
được thẩm định theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều
tra, đánh giá mức độ ô nhiễm phục vụ đánh giá thiệt hại về môi trường do sự cố
tràn dầu gây ra trên biển
1. Điều tra, đánh giá để xác định
diện tích, độ sâu, khu vực môi trường nước biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu
a) Điều tra, đánh giá các thông
tin, dữ liệu, số liệu về hiện trạng môi trường nước biển trước khi xảy ra sự cố
tràn dầu;
b) Xác định diện tích mặt nước,
thể tích nước biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu, hàm lượng dầu trong nước biển;
c) Các thông tin, tài liệu, dữ
liệu khác có liên quan đến xác định phạm vi, diện tích, độ sâu khu vực môi trường
nước biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu.
2. Điều tra, đánh giá để xác định
diện tích, thể tích khu vực môi trường trầm tích, đất ven biển bị ô nhiễm do sự
cố tràn dầu
a) Điều tra, đánh giá các thông
tin, dữ liệu, số liệu về hiện trạng môi trường trầm tích, đất ven biển trước
khi xảy ra sự cố tràn dầu;
b) Xác định diện tích, thể tích
trầm tích, đất ven biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu, hàm lượng dầu trong trầm
tích, đất ven biển;
c) Các thông tin, tài liệu, dữ
liệu khác có liên quan đến xác định phạm vi, diện tích, thể tích khu vực môi
trường trầm tích, đất ven biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu.
3. Điều tra, đánh giá để xác định
diện tích, số lượng, thành phần hệ sinh thái bị suy thoái do sự cố tràn dầu
a) Điều tra, đánh giá diện
tích, số lượng, thành phần hệ sinh thái trước khi xảy ra sự cố tràn dầu;
b) Văn bản của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ bảo tồn của hệ sinh thái tự nhiên;
c) Thông tin, dữ liệu hiện trạng
diện tích, số lượng, thành phần hệ sinh thái sau khi xảy ra sự cố tràn dầu; Bản
đồ hiện trạng phạm vi, ranh giới, diện tích, cấu trúc, phân bố theo độ sâu, độ
bao phủ, hiện trạng hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ
sinh thái cỏ biển tại khu vực xảy ra sự cố tràn dầu;
d) Các thông tin, tài liệu, dữ
liệu khác có liên quan đến xác định diện tích, số lượng, thành phần hệ sinh
thái bị suy thoái do sự cố tràn dầu.
4. Xác định mức độ ô nhiễm phục
vụ đánh giá thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển
a) Xác định phạm vi điều tra mức
độ ô nhiễm môi trường biển do tràn dầu; Xây dựng sơ đồ vị trí đo đạc, quan trắc,
lấy mẫu đánh giá hiện trạng môi trường sau khi xảy ra sự cố tràn dầu;
b) Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu,
phân tích mẫu bao gồm việc xác định nồng độ dầu để đánh giá hiện trạng môi trường
sau khi xảy ra sự cố tràn dầu.
Điều 7. Nội
dung đánh giá thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển
1. Nội dung đánh giá thiệt hại
về môi trường do sự cố tràn dầu gây ra
a) Xác định phạm vi, diện tích,
độ sâu, thể tích khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái;
b) Xác định số lượng thành phần
môi trường bị suy giảm, các loại hình hệ sinh thái, các loài bị thiệt hại được
quy định tại khoản 2 của Điều này;
c) Xác định mức độ thiệt hại của
từng thành phần môi trường, hệ sinh thái, các loài được quy định tại khoản 2 của
Điều này.
2. Đối tượng bị thiệt hại do sự
cố tràn dầu trên biển gây ra
a) Thành phần môi trường: môi
trường nước biển; môi trường trầm tích, đất ven biển;
b) Hệ sinh thái bao gồm: rừng
ngập mặn; hệ sinh thái rạn san hô; hệ sinh thái cỏ biển;
c) Các loài động vật, thực vật
phân bố tại Việt Nam bị chết thuộc danh mục: loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ; loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; loại động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES.
Điều 8.
Phương pháp xác định phạm vi, diện tích, thể tích khu vực môi trường nước biển
bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu trên biển
1. Khảo sát thực địa, đo đạc thực
tế xác định phạm vi, diện tích, thể tích khu vực môi trường nước biển bị ô nhiễm
do sự cố tràn dầu.
2. Xác định phạm vi, diện tích
khu vực môi trường nước biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu qua kết quả phân
tích, giải đoán ảnh viễn thám hoặc ảnh hàng không
a) Xác định phạm vi đánh giá;
b) Thu thập dữ liệu ảnh (sử dụng
chính hai loại Sentinel và Landsat);
c) Xác định các tham số (Chế độ
chụp, phân cực, độ phân giải, quỹ đạo bay);
d) Lọc dữ liệu theo thời gian;
đ) Lọc nhiễu;
e) Phân đoạn ảnh;
g) Xây dựng thuật toán xác định
các giá trị điểm ảnh theo yêu cầu bài toán lan truyền dầu;
h) Xác định phạm vi vệt dầu
loang dựa vào giá trị phân ngưỡng;
i) Lập báo cáo xác định phạm vi
vệt dầu loang.
3. Trên cơ sở kết quả tổng hợp
thông tin, tài liệu, dữ liệu, kết quả đo đạc, quan trắc, phân tích mẫu môi trường
tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này, tiến hành đánh giá,
xác định phạm vi, diện tích, thể tích khu vực môi trường nước biển bị ô nhiễm
do sự cố tràn dầu.
4. Sử dụng mô hình tính toán thủy
động lực học và môi trường để xác định phạm vi, diện tích, thể tích khu vực môi
trường nước biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu:
a) Thông tin, dữ liệu phục vụ
tính toán: Bao gồm dữ liệu địa hình, khí tượng, thủy văn, hải văn và các thông
tin chi tiết về sự cố tràn dầu như vị trí xảy ra sự cố, hiện trạng dầu khi xảy
ra sự cố, loại dầu, lượng dầu, phương thức phát thải ra môi trường.
b) Thiết lập mô hình: Xây dựng
miền tính, lưới tính; Thiết lập các điều kiện biên; Thiết lập các điều kiện ban
đầu; Thiết lập các thông số mô hình cơ bản;
c) Kết nối các mô hình thủy động
lực học với mô hình mô phỏng quá trình lan truyền, biến đổi, chuyển hóa dầu
trong môi trường biển;
d) Hiệu chỉnh và xác định bộ
thông số cho mô hình;
đ) Kiểm định và đánh giá mức độ
tin cậy của các kết quả mô hình;
e) Xây dựng, tính toán, mô phỏng;
g) Xác định phạm vi, diện tích,
thể tích khu vực môi trường nước biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu.
5. Kết quả xác định phạm vi, diện
tích, thể tích khu vực môi trường nước biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu bằng
phương pháp mô hình phải được cơ quan có chức năng thẩm tra.
6. Kết quả xác định phạm vi, diện
tích, thể tích khu vực môi trường nước biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu trên
biển được lập thành báo cáo theo Mẫu ban hành tại Phụ lục
II kèm theo Thông tư này.
Điều 9.
Phương pháp xác định diện tích, độ sâu, thể tích khu vực môi trường trầm tích,
đất ven biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu trên biển
1. Khảo sát thực địa, đo đạc thực
tế xác định diện tích, độ sâu, thể tích khu vực môi trường trầm tích, đất ven
biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu.
2. Trên cơ sở kết quả tổng hợp
thông tin, tài liệu, dữ liệu, kết quả đo đạc, quan trắc, phân tích mẫu môi trường
tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này, tiến hành đánh giá,
xác định phạm vi, diện tích, thể tích khu vực môi trường trầm tích, đất ven biển
bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu.
3. Kết quả xác định diện tích,
độ sâu, thể tích khu vực môi trường trầm tích, đất ven biển bị ô nhiễm do sự cố
tràn dầu trên biển được lập thành báo cáo theo Mẫu ban hành tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Điều 10.
Phương pháp xác định phạm vi, diện tích, số lượng, thành phần hệ sinh thái rừng
ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái cỏ biển bị suy thoái do sự cố
tràn dầu trên biển
1. Khảo sát thực tế ngoài thực
địa, đo đạc, xác định phạm vi, diện tích, số lượng, thành phần hệ sinh thái rừng
ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái cỏ biển bị suy thoái do sự cố
tràn dầu trên biển.
2. Chập bản đồ phân bố hệ sinh
thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái cỏ biển trước thời điểm
xảy ra sự cố tràn dầu với bản đồ ô nhiễm nước biển, trầm tích, đất ven biển để
xác định phạm vi, diện tích bị ảnh hưởng do sự cố tràn dầu trên biển;
3. Kết quả xác định phạm vi, diện
tích, số lượng, thành phần hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô,
hệ sinh thái cỏ biển bị suy thoái do sự cố tràn dầu trên biển được lập thành
báo cáo theo Mẫu ban hành tại Phụ lục IV kèm theo
Thông tư này.
Điều 11.
Thẩm định kết quả điều tra thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển
Việc thẩm định kết quả điều tra
thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển thực hiện theo quy định tại
Điều 114 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 12.
Xác định mức độ thiệt hại của từng thành phần môi trường, hệ sinh thái, loài do
sự cố tràn dầu trên biển
Xác định mức độ thiệt hại của từng
thành phần môi trường, hệ sinh thái, loài do sự cố tràn dầu trên biển theo các
nguyên tắc, phương thức, tính toán theo quy định tại Điều 118
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Chương
III
HỒ SƠ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
VỀ MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU XẢY RA TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Điều 13. Hồ
sơ bồi thường thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển gây ra bởi cá
nhân, tổ chức trong nước
1. Văn bản yêu cầu bồi thường
thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển được xây dựng theo Mẫu ban
hành tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này.
2. Nhóm tài liệu xác định chi
phí làm sạch dầu và các biện pháp ngăn chặn ô nhiễm dầu.
a) Báo cáo về nội dung công việc
làm sạch dầu (đường bờ và mặt nước biển) và các biện pháp ngăn chặn ô nhiễm đã
được tiến hành: thu gom, vận chuyển, lưu trữ, chuyển giao cho đơn vị có chức năng
xử lý chất thải nhiễm dầu; thời gian, địa điểm, tổng chi phí phải bỏ ra, chứng
minh các biện pháp đưa ra là hợp lý.
b) Các tài liệu chứng minh (nếu
có) cho các chi phí làm sạch dầu bao gồm hồ sơ ghi chép hằng ngày về số lượng,
thành phần nhân sự tham gia vào quá trình làm sạch dầu, hồ sơ ghi chép hằng
ngày về chi phí thuê nhân công và thuê phương tiện chuyên chở, chi phí tiêu hao
trang thiết bị phục vụ quá trình làm sạch dầu, hồ sơ ghi chép chi phí ứng phó
do tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố tràn dầu, các hóa đơn tài chính,
biên lai kèm theo mô tả công việc được tiến hành.
3. Nhóm tài liệu xác định chi
phí cho công tác điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại về môi trường do sự cố
tràn dầu trên biển:
a) Nhóm các báo cáo khoa học về
thiệt hại xảy ra do ô nhiễm dầu và các biện pháp cần thiết để khắc phục sự cố ô
nhiễm dầu;
b) Nhóm tài liệu chứng minh chi
phí khảo sát, thu thập số liệu, đánh giá, phân tích mẫu vật, mẫu dầu, xử lý số
liệu bao gồm phiếu điều tra, bảng tổng hợp kết quả điều tra, bản báo cáo phân
tích số liệu, biên bản lấy mẫu, mẫu thí nghiệm, chi phí lấy và phân tích mẫu,
chi phí hóa chất, chi phí nhân công, chi phí giám định nguồn gốc dầu, chi phí ảnh
viễn thám, ảnh hàng không, chạy mô hình và các tài liệu chứng minh chi phí khác
có liên quan;
c) Nhóm tài liệu chứng minh chi
phí cho công việc thẩm định và lượng giá thiệt hại;
d) Biên bản chứng minh xảy ra sự
cố hoặc báo cáo điều tra chứng minh nguồn gốc gây ra sự cố ô nhiễm dầu;
đ) Các bảng kê thiệt hại, bảng
kê chi phí hợp lý đã sử dụng trong quá trình nghiên cứu đánh giá thiệt hại.
4. Nhóm tài liệu xác định thiệt
hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển gây ra:
a) Biên bản ghi nhận vụ việc được
xây dựng theo Mẫu ban hành tại Phụ lục VI kèm theo
Thông tư này;
b) Các báo cáo kết quả xác định
phạm vi, diện tích, thể tích khu vực môi trường nước biển, trầm tích biển, đất
ven biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu; kết quả xác định phạm vi, diện tích, số
lượng thành phần hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh
thái cỏ biển bị suy thoái do sự cố tràn dầu đã được xây dựng theo Mẫu ban hành
tại Phụ lục I, II, III kèm theo Thông tư này.
c) Các bằng chứng phân tích chứng
minh mối liên hệ giữa ô nhiễm dầu với con tàu hoặc cơ sở có liên quan trong sự
cố (Phân tích hóa học của mẫu dầu, hướng gió, dữ liệu về dòng chảy).
d) Các thông tin, tài liệu, dữ
liệu đã được thu thập theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
đ) Văn bản kết luận của hội đồng
thẩm định chứng cứ, dữ liệu.
e) Miêu tả bất cứ biện pháp phục
hồi nào được tiến hành.
g) Kết quả xác định mức độ thiệt
hại của từng thành phần môi trường, hệ sinh thái, loài do sự cố tràn dầu trên
biển đã được thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Thông tư
này.
5. Các tài liệu khác
a) Giấy tờ chứng minh tư cách đại
diện, giấy chứng thực pháp nhân hợp pháp và giấy tờ hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật;
b) Văn bản ủy quyền đại diện hợp
pháp (nếu cần thiết);
c) Văn bản đề nghị áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời (nếu cần thiết);
d) Văn bản đề nghị Tòa án thu
thập chứng cứ trong trường hợp không thể tiến hành thu thập.
6. Thời điểm lập sơ bồi thường
thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển gây ra bởi cá nhân, tổ chức
trong nước là sau khi kết thúc điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại về môi
trường do sự cố tràn dầu trên biển.
Điều 14. Hồ
sơ bồi thường thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển gây ra bởi cá
nhân, tổ chức nước ngoài.
1. Văn bản trao đổi những lập
luận của Việt Nam tập hợp các tài liệu, hồ sơ cung cấp theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này đã được dịch sang ngôn ngữ phù hợp.
2. Văn bản yêu cầu bồi thường
thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu gửi lên một trong các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp bao gồm: Tòa án Công lý quốc tế, Tòa Luật biển quốc
tế, Tòa trọng tài đặc biệt được thành lập theo Công
ước Luật biển 1982.
3. Văn bản ủy quyền cho người đại
diện liên lạc.
4. Văn bản đề nghị Tòa án hoặc
Tòa trọng tài ra quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời (nếu thấy cần
thiết).
5. Các tài liệu khác gồm:
a) Tài liệu xác định tư cách
pháp lý của chủ thể gây thiệt hại đã được hợp pháp hóa về lãnh sự.
b) Các hiệp định tương trợ tư
pháp giữa Việt Nam và quốc gia có liên quan; các điều ước quốc tế song phương,
đa phương liên quan đến ô nhiễm môi trường biển mà Việt Nam và quốc gia có liên
quan cùng là thành viên (đặc biệt là những điều ước quốc tế có liên quan trực
tiếp đến bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu).
6. Thời điểm lập sơ bồi thường
thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển gây ra bởi cá nhân, tổ chức
nước ngoài là sau khi kết thúc điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại về môi
trường do sự cố tràn dầu trên biển.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
có biển và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư
này.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản
ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- TTgCP và các PTTgCP (để báo cáo);
- Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, BHĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
PHỤ LỤC I
MẪU KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI VỀ
MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 09 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CHƯƠNG
I
THÔNG
TIN CHUNG
I. Căn cứ pháp lý lập kế hoạch
Liệt kê các văn bản quy phạm
pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật môi trường và các văn bản chỉ đạo điều hành
khác có liên quan làm căn cứ để thực hiện kế hoạch.
II. Mục đích, yêu cầu, phạm
vi, thời gian thực hiện
1. Mục đích
2. Yêu cầu
3. Phạm vi
4. Thời gian thực hiện
III. Đánh giá tổng quan khu
vực điều tra
1. Điều kiện tự nhiên
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
CHƯƠNG
II
NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP
I. Nội dung, phương pháp điều
tra mức độ ô nhiễm phục vụ đánh giá thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu
trên biển
Nêu nội dung và các phương pháp
được sử dụng trong điều tra mức độ ô nhiễm phục vụ đánh giá thiệt hại về môi
trường do sự cố tràn dầu trên biển.
II. Nội dung, phương pháp
đánh giá thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển
Nêu nội dung và các phương pháp
được sử dụng trong đánh giá thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển.
III. Nội dung, phương pháp
xác định mức độ thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển
Nêu nội dung và các phương pháp
được sử dụng trong xác định mức độ thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu
trên biển.
CHƯƠNG
III
GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
I. Giải pháp về nhân lực
Lập danh sách nhân lực, phân
công nhiệm vụ.
II. Giải pháp về kỹ thuật
1. Các giải pháp về thiết kế mạng
lưới điều tra khảo sát bao gồm các tuyến, trạm khảo sát; xây dựng sơ đồ vị trí
đo đạc, quan trắc, lấy mẫu sau khi xảy ra sự cố tràn dầu
2. Các yêu cầu về lấy mẫu, xử
lý, lưu trữ, bảo quản và vận chuyển mẫu
3. Các giải pháp kỹ thuật khác
III. Giải pháp về tài chính
Dự kiến nguồn lực tài chính cho
hoạt động điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu
trên biển.
IV. Giải pháp ứng phó trong
các điều kiện bất lợi về thời tiết
Đưa ra kế hoạch ứng phó trong
trường hợp điều kiện bất lợi về thời tiết trong quá trình thực hiện hoạt động
điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu trên biển.
V. Giải pháp đảm bảo sức khỏe,
an toàn lao động.
1. Giải pháp quản lý và giám
sát an toàn lao động
2. Dự báo nguy cơ tai nạn lao động
kịp thời để có sự phòng bị hữu hiệu
3. Biện pháp tuyên truyền, giáo
dục về an toàn lao động
CHƯƠNG
IV
HỒ
SƠ VÀ LƯU TRỮ
Bao gồm các quy định lưu trữ
tài liệu, kết quả điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại về môi trường do sự cố
tràn dầu, các báo cáo tổng hợp, các tài liệu khác như bản đồ.
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH PHẠM VI, DIỆN TÍCH, THỂ
TÍCH KHU VỰC MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN BỊ Ô NHIỄM DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 09 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CHƯƠNG
I
THÔNG
TIN CHUNG
I. Thông tin về sự cố
1. Thông tin của chủ cơ sở hoặc
chủ tàu gây ra sự cố tràn dầu
2. Nguyên nhân gây ra sự cố
tràn dầu
3. Vị trí sự cố tràn dầu (vị
trí địa lý)
4. Tính chất dầu tràn (DO, FO,
…)
5. Ước tính khối lượng dầu tràn
6. Mô tả tổng quan phạm vi môi
trường nước bị ảnh hưởng
7. Các biện pháp ứng phó, khắc
phục sự cố đã triển khai
8. Các loại giấy tờ chứng minh
tính hợp pháp về nguồn gốc của dầu tràn
II. Đơn vị lập báo cáo
Tên của đơn vị lập báo cáo, địa
chỉ, số điện thoại, fax, E-mail.
III. Mô tả tóm tắt tác động
của sự cố tràn dầu trên biển
1. Phạm vi không gian sự cố
tràn dầu
2. Đánh giá các tác động trước
mắt và tiềm tàng của sự cố tràn dầu đến tài nguyên, môi trường, khu vực xảy ra
sự cố.
CHƯƠNG
II
CÁC
BIỆN PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN
I. Phạm vi thực hiện
1. Phạm vi không gian
2. Phạm vi thời gian.
II. Các tài liệu, số liệu đã
tiến hành thu thập
III. Các phương pháp đã triển
khai
Mô tả chi tiết các phương pháp
đã triển khai nhằm xác định phạm vi, diện tích, thể tích môi trường nước biển bị
ô nhiễm dầu, có thể bao gồm:
1. Phương pháp điều tra, khảo
sát, đo đạc thực địa
2. Phương pháp viễn thám
3. Phương pháp bản đồ và công
nghệ GIS
4. Phương pháp phân tích thống
kê
5. Phương pháp mô hình có thể
bao gồm:
a) Mô hình tính toán thủy động
lực học và môi trường;
b) Mô hình mô phỏng lan truyền,
biến đổi, chuyển hóa dầu trong môi trường nước biển;
c) Mô hình cao độ số DEM.
6. Phương pháp lấy và phân tích
mẫu môi trường
a) Sơ đồ tuyến đo đạc, quan trắc,
lấy mẫu:
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải
có mã số, tọa độ, được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng
sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực xảy ra sự cố tràn dầu;
- Các tuyến lấy mẫu phải đại diện
được bề mặt nước biển và dọc theo chiều sâu để đảm bảo xác định độ rộng và độ sâu
tối đa phục vụ đánh giá diện tích, thể tích môi trường nước biển bị ô nhiễm dầu.
b) Thời gian đo đạc, quan trắc,
lấy mẫu;
c) Trang thiết bị thực hiện đo
đạc, quan trắc, lấy mẫu;
d) Số lượng mẫu đo đạc, quan trắc,
lấy mẫu;
đ) Điều kiện thời tiết, khí hậu
tại thời điểm đo đạc, quan trắc, lấy mẫu.
CHƯƠNG
III
KẾT
QUẢ XÁC ĐỊNH PHẠM VI, DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH KHU VỰC MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN BỊ Ô NHIỄM
DO SỰ CỐ TRÀN DẦU
I. Hiện trạng tài nguyên,
môi trường biển trước khi xảy ra sự cố
1. Thông tin cơ bản về điều kiện
tự nhiên (địa hình, khí tượng, thủy văn, hải văn, tài nguyên, thiên nhiên) của
khu vực trước khi xảy ra sự cố.
Thông tin, dữ liệu khí tượng,
thủy văn, hải văn được xác nhận nguồn gốc theo quy định tại khoản
1 Điều 22 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ ban hành
quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn.
2. Thông tin, dữ liệu, số liệu
về hiện trạng môi trường nước biển trước khi xảy ra sự cố tràn dầu (kết quả
quan trắc chất lượng nước biển gần nhất trước khi xảy ra sự cố) đạt yêu cầu
theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này.
II. Kết quả điều tra, đánh
giá hiện trạng môi trường nước biển khi xảy ra sự cố tràn dầu
1. Kết quả thu thập thông tin,
tài liệu, dữ liệu về môi trường nước biển trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu
a) Kết quả mô hình tính toán
sau khi đã hiệu chỉnh, kiểm định;
b) Kết quả phân tích mẫu nước
biển (đối với các chỉ số pH; ôxy hoà tan (DO); tổng chất rắn lơ lửng (TSS), tổng
dầu mỡ khoáng) được lập thành biểu đồ so sánh với QCVN hiện hành kèm theo phân
tích, đánh giá chất lượng nước biển, mức độ ô nhiễm;
c) Kết quả phân tích, giải đoán
ảnh viễn thám hoặc ảnh hàng không;
d) Số liệu dòng chảy (số liệu
quan trắc dòng chảy hải văn);
đ) Kết quả quay phim, chụp ảnh
hiện trường (ở mặt đất và từ trên cao bằng máy bay hoặc flycam);
e) Các kết quả thanh tra, kiểm
tra, giám sát có liên quan.
2. Kết quả xác định diện tích mặt
nước, thể tích nước biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu, hàm lượng dầu trong nước
biển
a) Lập bản đồ hoặc sơ đồ vị trí
khu vực môi trường nước biển bị ô nhiễm dầu (thể hiện bề mặt khu vực ô nhiễm và
mặt cắt theo độ sâu mực nước biển khu vực nước biển bị ô nhiễm);
b) Kết quả xác định diện tích mặt
nước bị ô nhiễm (m2);
c) Kết quả xác định thể tích nước
biển bị ô nhiễm (m3).
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Khẳng định lại kết quả xác định
phạm vi, diện tích, thể tích khu vực ô nhiễm môi trường nước do sự cố tràn dầu;
2. Đề xuất phương án xử lý, cải
tạo và phục hồi môi trường nước.
PHỤ
LỤC
Bao gồm ít nhất các tài liệu sau:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ vị trí khu
vực ô nhiễm nước biển do sự cố tràn dầu hoặc ảnh vệ tinh của khu vực;
2. Sơ đồ lấy mẫu;
3. Phiếu kết quả phân tích mẫu
môi trường nước;
4. Báo cáo hình ảnh;
5. Báo cáo mô hình toán;
6. Giấy tờ chứng minh nguồn gốc
thông tin, dữ liệu về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí tượng, thủy văn, hải
văn, tài nguyên, thiên nhiên) và hiện trạng môi trường nước biển trước khi xảy
ra sự cố tràn dầu.
7. Các tài liệu kỹ thuật liên
quan khác.
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH PHẠM VI, DIỆN TÍCH, THỂ
TÍCH KHU VỰC MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH, ĐẤT VEN BIỂN BỊ Ô NHIỄM DO SỰ CỐ TRÀN DẦU
TRÊN BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 09 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CHƯƠNG
I
THÔNG
TIN CHUNG
I. Thông tin về sự cố
1. Thông tin của chủ cơ sở hoặc
chủ tàu gây ra sự cố tràn dầu
2. Nguyên nhân gây ra sự cố
tràn dầu
3. Vị trí sự cố tràn dầu (vị
trí địa lý)
4. Tính chất dầu tràn (DO, FO,
…)
5. Ước tính khối lượng dầu tràn
6. Mô tả tổng quan phạm vi môi
trường trầm tích, đất ven biển bị ảnh hưởng
7. Các biện pháp ứng phó, khắc
phục sự cố đã triển khai;
8. Các loại giấy tờ chứng minh
tính hợp pháp về nguồn gốc của dầu tràn.
II. Đơn vị lập báo cáo
Tên của đơn vị lập báo cáo, địa
chỉ, số điện thoại, fax, E-mail.
III. Mô tả tóm tắt tác động
của sự cố tràn dầu trên biển
1. Phạm vi không gian sự cố
tràn dầu
2. Đánh giá các tác động trước
mắt và tiềm tàng của sự cố tràn dầu đến tài nguyên, môi trường, khu vực xảy ra
sự cố.
CHƯƠNG
II
CÁC
BIỆN PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN
I. Phạm vi thực hiện
1. Phạm vi không gian
2. Phạm vi thời gian
II. Các tài liệu, số liệu đã
tiến hành thu thập
III. Các phương pháp đã triển
khai
Mô tả chi tiết các phương pháp
đã triển khai nhằm xác định phạm vi, diện tích, thể tích môi trường trầm tích,
đất ven biển bị ô nhiễm dầu, có thể bao gồm:
1. Phương pháp điều tra, khảo
sát, đo đạc thực địa
2. Phương pháp bản đồ và công
nghệ GIS
3. Phương pháp lấy và phân tích
mẫu:
a) Sơ đồ tuyến đo đạc, quan trắc,
lấy mẫu: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, được thể hiện bằng các
biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ
khu vực xảy ra sự cố tràn dầu:
- Đối với lấy mẫu trầm tích: chỉ
lấy mẫu trầm tích bề mặt, đánh giá chỉ tiêu tổng hydrocarbon.
- Đối với lấy mẫu đất ven biển:
vị trí lấy mẫu được xác định dựa trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa
theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất tương ứng theo các cấp. Việc lấy mẫu theo lưới
tùy vào phạm vi ô nhiễm để xác định diện tích khu vực ô nhiễm; Kết quả phân
tích mẫu thể hiện theo các mẫu đơn dọc theo chiều sâu đến khi nồng độ chất ô
nhiễm (Tổng Hydrocarbon dầu (TPH)) không vượt QCVN hiện hành về chất lượng đất
để xác định độ sâu tối đa của khu vực ô nhiễm.
b) Thời gian đo đạc, quan trắc,
lấy mẫu;
c) Trang thiết bị thực hiện đo
đạc, quan trắc, lấy mẫu;
d) Số lượng mẫu đo đạc, quan trắc,
lấy mẫu;
đ) Điều kiện thời tiết, khí hậu
tại thời điểm đo đạc, quan trắc, lấy mẫu.
CHƯƠNG
III
KẾT
QUẢ XÁC ĐỊNH PHẠM VI, DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH KHU VỰC MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH BIỂN, ĐẤT
VEN BIỂN BỊ Ô NHIỄM DO SỰ CỐ TRÀN DẦU
I. Hiện trạng tài nguyên,
môi trường biển trước khi xảy ra sự cố
1. Thông tin cơ bản về điều kiện
tự nhiên (địa hình, khí tượng, thủy văn, hải văn, tài nguyên, thiên nhiên, thổ
nhưỡng, …) khu vực trước khi xảy ra sự cố.
Thông tin, dữ liệu khí tượng,
thủy văn, hải văn được xác nhận nguồn gốc theo quy định tại khoản
1 Điều 22 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ ban hành
quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn.
2. Thông tin về tính nhạy cảm
môi trường đường bờ của khu vực
3. Thông tin, dữ liệu, số liệu
về hiện trạng môi trường trầm tích biển trước khi xảy ra sự cố tràn dầu (kết quả
quan trắc chất lượng trầm tích biển gần nhất trước khi xảy ra sự cố - nếu có) đạt
yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này.
4. Thông tin liên quan đến hiện
trạng sử dụng đất tại khu vực đất ven biển, đất có mặt nước ven biển, hiện trạng
mạch nước ngầm.
II. Kết quả điều tra, đánh
giá hiện trạng môi trường trầm tích biển, đất ven biển bị ô nhiễm dầu
1. Kết quả điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu, dữ liệu về môi trường trầm tích biển, đất ven biển trong
quá trình ứng phó sự cố tràn dầu:
a) Kết quả phân tích mẫu trầm
tích biển, mẫu đất ven biển được lập thành biểu đồ so sánh với QCVN hiện hành
kèm theo phân tích, đánh giá chất lượng, mức độ ô nhiễm.
b) Kết quả đo đạc khu vực đất
ven biển có xuất hiện dầu (bãi cát, vùng triều, đầm phá, đất ngập nước, đất rừng
ngập mặn, đất nông nghiệp, …)
c) Kết quả quay phim, chụp ảnh
hiện trường (ở mặt đất và từ trên cao bằng máy bay hoặc flycam)
d) Các kết quả thanh tra, kiểm
tra, giám sát có liên quan;
2. Kết quả xác định diện tích,
thể tích trầm tích biển, đất ven biển bị ô nhiễm do sự cố tràn dầu.
a) Lập bản đồ hoặc sơ đồ vị trí
khu vực bị ô nhiễm môi trường trầm tích biển, đất ven biển
b) Kết quả xác định diện tích
(m2), thể tích (m3) khu vực trầm tích bị ô nhiễm do sự cố
tràn dầu
c) Kết quả xác định diện tích
(m2), thể tích (m3) khu vực đất ven biển bị ô nhiễm do sự
cố tràn dầu.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Khẳng định lại kết quả xác định
phạm vi diện tích, thể tích khu vực môi trường trầm tích, môi trường đất bị ô
nhiễm do sự cố tràn dầu
2. Đề xuất phương án xử lý, cải
tạo và phục hồi môi trường trầm tích, môi trường đất ven biển bị ô nhiễm.
PHỤ
LỤC
Bao gồm ít nhất các tài liệu
sau:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ vị trí khu
vực trầm tích biển, khu vực đất ven biển ô nhiễm do sự cố tràn dầu hoặc ảnh vệ
tinh của khu vực
2. Sơ đồ lấy mẫu
3. Báo cáo kết quả đo đạc, khảo
sát khu vực đất ven biển nhiễm dầu
4. Phiếu kết quả phân tích mẫu
môi trường trầm tích, môi trường đất
5. Báo cáo hình ảnh
6. Giấy tờ chứng minh nguồn gốc
thông tin, dữ liệu về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí tượng, thủy văn, hải
văn, tài nguyên, thiên nhiên, thổ nhưỡng, …) và hiện trạng môi trường trầm
tích, môi trường đất trước khi xảy ra sự cố tràn dầu.
7. Các tài liệu kỹ thuật liên
quan khác.
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH PHẠM VI, DIỆN TÍCH, SỐ LƯỢNG,
THÀNH PHẦN HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN, HỆ SINH THÁI RẠN SAN HÔ, HỆ SINH THÁI CỎ
BIỂN BỊ SUY THOÁI DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 09 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CHƯƠNG
I
THÔNG
TIN CHUNG
I. Thông tin về sự cố
1. Thông tin của chủ cơ sở hoặc
chủ tàu gây ra sự cố tràn dầu
2. Nguyên nhân gây ra sự cố
tràn dầu
3. Vị trí sự cố tràn dầu (vị
trí địa lý)
4. Tính chất dầu tràn (DO, FO,
…)
5. Ước tính khối lượng dầu tràn
6. Mô tả tổng quan phạm vi các
hệ sinh thái biển bị ảnh hưởng
7. Các biện pháp ứng phó, khắc
phục sự cố đã triển khai
8. Các loại giấy tờ chứng minh
tính hợp pháp về nguồn gốc của dầu tràn.
II. Đơn vị lập báo cáo
Tên của đơn vị lập báo cáo, địa
chỉ, số điện thoại, fax, E-mail.
III. Mô tả tóm tắt tác động
của sự cố tràn dầu trên biển
1. Phạm vi không gian sự cố
tràn dầu
2. Đánh giá các tác động trước
mắt và tiềm tàng của sự cố tràn dầu đến các hệ sinh thái biển khu vực xảy ra sự
cố.
CHƯƠNG
II
CÁC
BIỆN PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN
I. Phạm vi thực hiện
1. Phạm vi không gian
2. Phạm vi thời gian
II. Các tài liệu, số liệu đã
tiến hành thu thập
III. Các phương pháp đã triển
khai
Mô tả chi tiết các phương pháp
đã triển khai nhằm xác định phạm vi, diện tích, số lượng, thành phần hệ sinh thái
biển bị suy thoái do sự cố tràn dầu, có thể bao gồm:
1. Phương pháp điều tra, khảo
sát, đo đạc thực địa
2. Phương pháp bản đồ và công
nghệ GIS
3. Phương pháp chập bản đồ
CHƯƠNG
III
KẾT
QUẢ XÁC ĐỊNH PHẠM VI, DIỆN TÍCH, SỐ LƯỢNG, THÀNH PHẦN HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN,
HỆ SINH THÁI RẠN SAN HÔ, HỆ SINH THÁI CỎ BIỂN BỊ SUY THOÁI DO SỰ CỐ TRÀN DẦU
I. Hiện trạng các hệ sinh
thái biển trước khi xảy ra sự cố
1. Thông tin cơ bản về điều kiện
tự nhiên (địa hình, khí tượng, thủy văn, hải văn, tài nguyên, thiên nhiên, thổ
nhưỡng, …) khu vực trước khi xảy ra sự cố
Thông tin, dữ liệu khí tượng,
thủy văn, hải văn được xác nhận nguồn gốc theo quy định tại khoản
1 Điều 22 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ ban hành
quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn.
2. Thông tin về hiện trạng các
hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái cỏ biển tại
khu vực trước khi xảy ra sự cố đạt yêu cầu theo quy định tại khoản
3 Điều 5 Thông tư này, bao gồm:
a) Vị trí phân bố
b) Đa dạng thành phần loài: số
lượng, thành phần loài
c) Diện tích phân bố (độ phủ)
d) Tính nhạy cảm môi trường của
hệ sinh thái
3. Quyết định, văn bản của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ bảo tồn của các hệ sinh
thái tự nhiên.
4. Bản đồ hiện trạng phạm vi,
ranh giới, diện tích, cấu trúc, phân bố theo độ sâu, độ bao phủ, hiện trạng hệ
sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái cỏ biển.
II. Kết quả điều tra, đánh
giá hiện trạng hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh
thái cỏ biển bị suy thoái bởi ô nhiễm dầu
1. Kết quả điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu, dữ liệu về hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn
san hô, hệ sinh thái cỏ biển trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu:
- Kết quả đo đạc, khảo sát khu
vực các hệ sinh thái có xuất hiện dầu (khu vực thảm cỏ biển, rừng ngập mặn, rạn
san hô);
- Kết quả quay phim, chụp ảnh
hiện trường (ở mặt đất và từ trên cao bằng máy bay hoặc flycam);
- Kết quả các bản đồ ô nhiễm
môi trường nước, trầm tích, đất ven biển đã xây dựng khi xác định phạm vi, diện
tích, thể tích môi trường nước, trầm tích, đất ven biển bị ô nhiễm do sự cố
tràn dầu trước đó;
- Kết quả chập bản đồ phân bố hệ
sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái cỏ biển trước thời
điểm xảy ra sự cố tràn dầu với bản đồ ô nhiễm nước biển, trầm tích, đất ven biển
để xác định phạm vi, diện tích bị ảnh hưởng do sự cố tràn dầu;
- Các kết quả thanh tra, kiểm
tra, giám sát có liên quan;
2. Kết quả xác định phạm vi, diện
tích, số lượng, thành phần hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô,
hệ sinh thái thảm cỏ biển bị suy thoái do sự cố tràn dầu.
- Diện tích tích các hệ sinh
thái (rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển) tự nhiên bị suy thoái (ha);
- Mức độ hệ sinh thái bị suy
thoái (%)
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Tóm tắt kết quả xác định phạm
vi, diện tích, số lượng, thành phần hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn
san hô, hệ sinh thái cỏ biển bị suy thoái do sự cố tràn dầu
2. Đề xuất phương án xử lý, cải
tạo và phục hồi các hệ sinh thái biển bị suy thoái.
PHỤ
LỤC
Bao gồm ít nhất các tài liệu
sau:
1. Các bản đồ, sơ đồ có liên
quan
2. Báo cáo kết quả đo đạc, khảo
sát khu vực các hệ sinh thái biển bị suy thoái do sự cố tràn dầu
3. Báo cáo hình ảnh, video
4. Giấy tờ chứng minh nguồn gốc
thông tin, dữ liệu về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí tượng, thủy văn, hải
văn, tài nguyên, thiên nhiên, thổ nhưỡng, …) và hiện trạng các hệ sinh thái rừng
ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái cỏ biển tại khu vực trước khi xảy
ra sự cố tràn dầu.
5. Các tài liệu kỹ thuật liên
quan khác.
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG
DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 09 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1),
ngày….. tháng …… năm…….
VĂN
BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
VỀ MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN
Kính
gửi: Tòa án nhân dân (1)……………………………………….......
Bên yêu cầu bồi thường thiệt
hại: (3) .................................................................
Địa chỉ: (4)
.............................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có);
số fax: ……………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử:
………....................................................... (nếu có)
Bên bị yêu cầu bồi thường
thiệt hại: (5) .............................................................
Địa chỉ: (6)
.............................................................................................................
Số điện thoại: …………...…(nếu
có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử:
………....................................................... (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được
bảo vệ (nếu có)(7)
Địa chỉ: (8)
.............................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có);
số fax: ………………...(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử :
………………………….........……............(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan (nếu có) (9)
Địa chỉ: (10)
............................................................................................................
Số điện thoại: ………………(nếu có);
số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử:
..………........………………..……............. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những
vấn đề sau đây:(11)
...............................................................................................................................
Người làm chứng (nếu có) (12)
..............................................................................
Địa chỉ: (13)
............................................................................................................
Số điện thoại: ………………(nếu có);
số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử:
………………………...……........…............. (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm
theo Văn bản yêu cầu bồi thường thiệt hại do sự cố tràn dầu gồm có: (14)
1
.......................................................................................................................................
2
.......................................................................................................................................
(Các thông tin khác mà Bên yêu
cầu bồi thường xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ việc)(15)
|
Bên yêu cầu bồi
thường thiệt hại (16)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
đơn:
(1) Ghi địa điểm làm Văn bản
yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu (ví dụ: Đà Nẵng,
ngày… tháng… năm...).
(2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền
giải quyết vụ án;
(3) Ghi tên cơ quan, tổ chức và
ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó.
(4) Ghi nơi địa chỉ trụ sở
chính của cơ quan đó tại thời điểm nộp Văn bản đề nghị bồi thường thiệt hại về
môi trường do sự cố tràn dầu.
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương
tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi
tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Trình bày thời gian, địa
điểm và các chi tiết đặc biệt của sự cố tràn dầu. Nêu thiệt hại về môi trường
và mức độ thiệt hại do sự cố tràn dầu. Tổng số tiền yêu cầu bồi thường. Nêu cụ
thể từng vấn đề yêu cầu giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu
kèm theo Văn bản đề nghị bồi thường thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu
và cần được đánh số thứ tự.
(15) Ghi những thông tin mà Bên
yêu cầu bồi thường thiệt hại xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ:
Bên yêu cầu bồi thường thiệt hại thông báo cho Tòa án biết khi xảy ra tranh chấp
một trong các đương sự đã đi nước ngoài, yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời…).
(16) Người đại diện hợp pháp của
Bên yêu cầu bồi thường thiệt hại ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu
của cơ quan, tổ chức đó.
PHỤ LỤC VI
MẪU BIÊN BẢN GHI NHẬN VỤ VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 09 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN GHI NHẬN VỤ VIỆC
Hôm nay, hồi…giờ…..ngày…tháng…..năm….
Tại:.........................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Người lập biên bản:
...............................................................................................
Ông
(bà)...................................................... Chức danh
........................................
Ông (bà)......................................................
Chức danh ........................................
Người chứng kiến:
Ông
(bà)...................................................... Chức danh
........................................
Số CMTND/CCCD
.................................... cấp ngày…./…/…..tại......................
Địa chỉ thường trú:
................................................................................................
...............................................................................................................................
Người liên quan đến sự cố tràn
dầu: (Tên và địa chỉ của phương tiện và chủ phương tiện gây ra sự cố)
Ông
(bà)...................................................... Chức danh
........................................
Số CMTND/CCCD……………..cấp
ngày…./…/…..tại ..................................
Địa chỉ thường trú:
...............................................................................................
Tiến hành lập biên bản ghi nhận
vụ việc với nội dung sau đây: (1)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Biên bản được lập thành…..bản.
Biên bản kết thúc hồi…..giờ…..cùng
ngày, mọi người có tên trên xác nhận sự việc cùng ký tên dưới đây:
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người có liên quan
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu:
(1): Tại mục này cần ghi các
thông tin sau:
- Thời gian, địa điểm xảy ra sự
cố tràn dầu, phát hiện vụ việc.
- Nội dung diễn biến, hiện trường,
loại dầu, số lượng dầu.
- Nguyên nhân, người chứng kiến,
người liên quan.
- Hậu quả, phạm vi ảnh hưởng,
các biện pháp đã xử lý kèm theo biên bản thu giữ tang chứng, vật chứng nếu có.