BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
13/2010/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 01
năm 2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;
Xét đề
nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về Giải thưởng Môi trường Việt Nam; quy định tiêu chí, thang điểm, hình thức, trình tự, thủ tục
xét thưởng và tổ chức trao tặng Giải thưởng Môi trường Việt
Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, cộng đồng trong nước và ngoài nước
(sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân)
có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp
bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Một số từ ngữ
trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Tổ chức:
Là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, đoàn thể, tổ chức chính
trị - xã hội - nghề nghiệp trong nước và các tổ chức của nước ngoài có tư cách
pháp nhân, hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân:
Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài có năng lực hành vi dân sự, không
trong thời gian bị tạm giam hoặc thi hành án theo quy định của pháp luật.
3. Cộng đồng:
Là các nhóm dân cư sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 4. Hình thức và cơ cấu giải thưởng
1.
Giải thưởng Môi trường Việt Nam (sau đây gọi tắt là Giải thưởng) là hình thức khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đối
với các tổ chức, cá nhân và cộng đồng.
2. Giải thưởng Môi trường Việt Nam là giải thưởng chính thức duy nhất
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trao tặng cho các tổ chức, cá nhân và
cộng đồng có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
3. Giải thưởng gồm
3 (ba) loại: Giải thưởng cho tổ chức, Giải thưởng cho cá nhân và Giải thưởng
cho cộng đồng.
4. Giải thưởng bao
gồm Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Biểu trưng của Giải
thưởng và tiền thưởng.
5. Số lượng Giải thưởng mỗi lần tổ chức trao không quá 50 giải cho cả 3
loại. Số lượng giải thưởng cụ thể cho từng loại do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quyết định.
6. Giải thưởng được
xét tặng và công bố hai năm một lần, vào dịp kỷ niệm Ngày Môi trường Thế giới
(ngày 05 tháng 6).
Điều 5. Nguyên tắc xét tặng
1. Việc xét tặng
giải thưởng phải đảm bảo chính xác, công khai, công bằng, dân chủ và kịp thời
trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả và thành tích trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
của tổ chức, cá nhân, cộng đồng.
2. Giải thưởng ghi
nhận và tôn vinh thành tích của tổ chức, cá nhân, cộng đồng đối với sự nghiệp bảo
vệ môi trường tính đến thời điểm trao Giải thưởng.
3. Không xét tặng
Giải thưởng cho tổ chức, cá nhân và cộng đồng đã được trao tặng Giải thưởng lần
trước liền kề.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, cộng đồng được trao tặng
1. Tổ chức, cá
nhân, cộng đồng đạt Giải thưởng được nhận Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Biểu trưng của
Giải thưởng và tiền thưởng.
2. Tổ chức, cá
nhân, cộng đồng đạt Giải thưởng được phép thông báo, tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức giới thiệu khác; được sử dụng
Biểu trưng của Giải thưởng trên sản phẩm, ấn phẩm của tổ chức, cá nhân, cộng đồng
và được hưởng các chế độ ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
3. Nghiêm cấm hành
vi mua bán, cho thuê, cho mượn, tặng lại giải thưởng, trừ việc đưa vào phòng
truyền thống của đơn vị, địa phương, ngành mà tổ chức, cá nhân, cộng đồng được
trao giải là thành viên.
Chương II
LĨNH VỰC VÀ ĐIỀU
KIỆN THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 7. Lĩnh vực xét tặng
Lĩnh vực xét tặng
Giải thưởng Môi trường Việt Nam bao gồm:
1. Giáo dục, đào tạo,
truyền thông môi trường.
2. Nghiên cứu và
triển khai kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ vào bảo vệ môi trường.
3. Ứng phó, khắc
phục sự cố, giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường.
4.
Quản lý, xử lý chất thải.
5.
Giải pháp bảo vệ, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên thiên nhiên.
6.
Bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
7.
Ứng phó với biến đổi khí hậu.
8.
Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường.
Điều 8. Điều kiện xét tặng
Tổ
chức, cá nhân và cộng đồng đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng phải có các điều
kiện sau đây:
1.
Đối với tổ chức
a)
Đã hoạt động, sản xuất, kinh doanh liên tục tại Việt Nam, không vi phạm các quy
định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác của Việt Nam
trong thời gian ít nhất 4 (bốn) năm, tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải
thưởng;
b)
Tự nguyện đăng ký hoặc được một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội,
nghề nghiệp giới thiệu tham gia xét tặng Giải thưởng;
c)
Có thành tích xuất sắc được xã hội công nhận, giải quyết thành công ít nhất một
vấn đề môi trường đặc thù hay thúc đẩy tiến bộ trong hoạt động bảo vệ môi trường
thuộc một trong các lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 7 của Thông
tư này;
d)
Chưa được trao tặng Giải thưởng cùng một lĩnh vực đề nghị xét tặng trong kỳ xét
tặng Giải thưởng lần trước liền kề.
2.
Đối với cá nhân và cộng đồng
a) Không vi phạm các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định
pháp luật khác của Việt Nam trong thời gian ít nhất 2 (hai) năm, tính đến thời
điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng (chỉ áp dụng đối với trường hợp là cá nhân);
b) Tự nguyện đăng
ký hoặc được một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp giới
thiệu tham gia xét tặng Giải thưởng (áp dụng đối với trường hợp là cá nhân); được
một cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp giới thiệu tham
gia xét tặng Giải thưởng (áp dụng đối với trường hợp là cộng đồng);
c) Có thành tích
xuất sắc, là tấm gương điển hình được mọi người noi theo thuộc một trong các
lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
d) Chưa được trao
tặng Giải thưởng cùng một lĩnh vực đề nghị xét tặng trong kỳ xét tặng Giải thưởng
lần trước liền kề.
Điều 9. Tiêu chí và thang điểm xét tặng
Tổ chức, cá nhân
và cộng đồng được xem xét tặng Giải thưởng theo các tiêu chí và thang điểm sau:
1. Đối với tổ chức
a)
Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường: tối đa là 40 điểm;
b)
Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội: tối đa là 30 điểm;
c)
Quy mô và phạm vi ảnh hưởng: tối đa là 15 điểm;
d)
Tính liên tục và thời gian tác động: tối đa 10 điểm;
đ)
Lập thành tích về bảo vệ môi trường tại vùng núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
được cộng thêm 05 điểm.
2.
Đối với cá nhân và cộng đồng
a)
Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường: tối đa là 40 điểm;
b)
Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội: tối đa là 30 điểm;
c)
Tính điển hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng: tối đa là 15 điểm;
d)
Tính sáng tạo: tối đa là 10 điểm;
đ)
Lập thành tích về bảo vệ môi trường tại vùng núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo;
người khuyết tật, người dân tộc thiểu số: được cộng thêm 05 điểm.
Chương III
CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC VÀ HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG
Điều 10. Cơ quan thường trực
Tổng cục Môi trường
là Cơ quan thường trực Giải thưởng, chủ trì, phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng
và các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện các
nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng kế hoạch
và triển khai thực hiện các nhiệm vụ phổ biến, truyền thông về Giải thưởng.
2. Chủ trì và phối
hợp với Báo Tài nguyên và Môi trường và Tạp chí Môi trường tổ chức phát động,
hướng dẫn và chỉ đạo các tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham gia xét tặng Giải
thưởng theo quy định của pháp luật.
3. Công bố tiêu
chí Giải thưởng; tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng; trình Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng và
danh sách tổ chức, cá nhân, cộng đồng đề nghị tặng Giải thưởng; tổ chức công bố
và trao Giải thưởng; công bố những chủ đề và lĩnh vực ưu tiên của lần trao giải
tiếp theo.
Điều 11. Hội đồng xét tặng
1. Hội đồng xét tặng
Giải thưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập (sau
đây gọi tắt là Hội đồng). Số lượng thành viên của Hội đồng không ít hơn 15 người.
Hội đồng có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xét chọn các tổ
chức, cá nhân và cộng đồng có thành tích xuất sắc trong sự
nghiệp bảo vệ môi trường đề nghị Bộ trưởng xem xét, quyết
định tặng Giải thưởng.
2. Hội đồng gồm có
Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng, cụ thể như sau:
a) Lãnh đạo Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch Hội đồng;
b) Tổng cục trưởng
Tổng cục Môi trường, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng;
c) Vụ trưởng Vụ
Thi đua - Khen thưởng, Phó Chủ tịch Hội đồng;
d) Đại diện Bộ
Khoa học và Công nghệ, thành viên;
đ) Đại diện Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, thành viên;
e) Đại diện Đài
Truyền hình Việt Nam, thành viên;
g) Giám đốc Quỹ Bảo
vệ môi trường Việt Nam, thành viên;
h) Lãnh đạo Thanh
tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, thành viên;
i) Các thành viên
còn lại của Hội đồng gồm một số nhà khoa học, nhà quản lý thuộc các lĩnh vực
xét tặng Giải thưởng; đại diện một số cơ quan quản lý, cơ quan báo chí - truyền
thông, cơ quan nghiên cứu - triển khai, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp
có liên quan đến công tác xét tặng Giải thưởng.
3. Thành viên của
Hội đồng không được là cá nhân hoặc là thành viên của tổ chức, cộng đồng được
tiếp nhận hồ sơ xét tặng Giải thưởng.
4. Giúp việc cho Hội
đồng xét tặng Giải thưởng có Ban Thư ký. Ban Thư ký do Tổng cục trưởng Tổng cục
Môi trường quyết định thành lập.
5. Chủ tịch Hội đồng
hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng điều khiển các phiên họp của Hội đồng. Hội
đồng làm việc theo chế độ tập thể. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất
hai phần ba (2/3) số thành viên tham dự. Quyết định của Hội đồng chỉ có giá trị
khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng có mặt đồng ý.
6. Chủ tịch Hội đồng
có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng điều hành hoạt động của Hội
đồng; Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm thay mặt Hội đồng báo cáo Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về kết quả làm việc và đề xuất của Hội đồng về việc
trao Giải thưởng.
Chương IV
XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG
Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét tặng
Hồ sơ đề nghị xét
tặng Giải thưởng (sau đây gọi tắt là Hồ sơ) gồm:
1. Bản đăng ký
tham dự theo Mẫu số 1a (đối với tổ chức) và 1b (đối với cá nhân) và 1c (đối với
cộng đồng) kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo thành tích
theo các tiêu chí xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 9 của Thông tư này, được
lập theo Mẫu số 2a (đối với tổ chức), 2b (đối với cá nhân) và 2c (đối với cộng
đồng) kèm theo Thông tư này. Báo cáo thành tích phải có xác nhận của Bộ quản lý
ngành hoặc xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi tổ chức, cá nhân và cộng đồng có thành tích xuất sắc trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường.
3. Tài liệu chứng
minh về thành tích, kết quả áp dụng trong thực tiễn thuộc các lĩnh vực xét tặng
Giải thưởng quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; xác nhận việc thực hiện các yêu cầu của
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi dự án đi
vào hoạt động chính thức (chỉ yêu cầu đối với tổ chức là doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh; xuất trình khi nộp hồ sơ, không đưa vào nội dung của hồ sơ).
5. Kết quả tổng hợp
quan trắc môi trường hàng năm theo quy định của pháp luật trong 2 (hai) năm tính đến thời điểm đăng ký xét tặng
Giải thưởng (chỉ yêu cầu đối với tổ chức là doanh nghiệp sản xuất).
6. Hai (02) ảnh cỡ
3x4 của cá nhân, biểu tượng của tổ chức hoặc ảnh chụp đội ngũ cán bộ của tổ chức
và các tài liệu, ảnh, đĩa hình chứng minh thành tích xuất sắc của tổ chức, cá
nhân và cộng đồng trong hoạt động bảo vệ môi trường (nếu có).
Điều 13. Trình tự xét tặng
1. Hồ sơ được gửi về
Cơ quan thường trực Giải thưởng (Tổng cục Môi trường) trước ngày 01 tháng 3 của
năm xét tặng Giải thưởng.
2. Tổng cục Môi trường
có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, Tổng cục Môi trường yêu cầu tổ chức, cá nhân, cộng đồng bổ sung,
hoàn chỉnh trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ.
3. Tổng cục Môi trường
phân loại các hồ sơ theo từng lĩnh vực xét tặng Giải thưởng và chuyển tới các
thành viên Hội đồng chậm nhất là 10 (mười) ngày
làm việc trước buổi họp đầu tiên của Hội đồng.
4. Việc xét tặng Giải
thưởng được Hội đồng tiến hành theo 2 (hai)
vòng:
Vòng 1: Hội đồng
chia thành các nhóm theo từng lĩnh vực xét tặng Giải thưởng; Chủ tịch Hội đồng
quyết định việc chia nhóm và phân hồ sơ cho các nhóm. Các thành viên trong nhóm
tiếp nhận hồ sơ, tiến hành đánh giá, thảo luận và chấm điểm từng hồ sơ theo
tiêu chí quy định tại Điều 9 của Thông tư này. Sau khi xem xét, đánh giá tổng hợp và tính điểm
trung bình đối với từng hồ sơ, các nhóm tổng hợp, lập danh sách các tổ
chức, cá nhân có số điểm trung bình đạt trên 70 điểm để xét tiếp ở vòng 2.
Vòng 2: Hội đồng
làm việc tập thể để xem xét từng hồ sơ có số điểm trên 70 do Ban Thư ký tổng hợp
và trình Hội đồng. Các thành viên Hội đồng tiến hành đánh giá, thảo luận và chấm
điểm từng hồ sơ theo tiêu chí quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
Mức chênh lệch số
điểm giữa các thành viên Hội đồng cho cùng một hồ sơ không được quá 20 điểm;
trường hợp mức chênh lệch số điểm cho cùng một hồ sơ lớn hơn 20 điểm, Hội đồng
sẽ thảo luận và thông qua phương án tính điểm trung bình bằng hình thức biểu
quyết. Sau khi xem xét, đánh giá tổng hợp và tính điểm trung bình đối với từng
hồ sơ, Hội đồng lập danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng cho các tổ chức, cá
nhân theo thứ tự từ điểm số cao đến điểm số thấp.
5. Trên cơ sở kết quả tuyển chọn của Hội đồng, Cơ quan thường trực Giải
thưởng (Tổng cục Môi trường) phối hợp với Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định tặng Giải thưởng.
Điều 14. Tổ chức lễ trao Giải thưởng
1. Tổng cục Môi
trường là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc tổ chức lễ trao Giải thưởng. Lễ trao Giải thưởng được tổ chức
trang trọng, truyền thông rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng và
đảm bảo ý nghĩa tôn vinh các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất sắc
đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
2. Lễ trao Giải
thưởng được tổ chức sau khi Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định về
việc trao Giải thưởng Môi trường Việt Nam nhân dịp ngày Môi trường thế giới
(ngày 05 tháng 6) của năm xét tặng Giải thưởng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Kinh phí
1. Kinh phí cho việc
tổ chức và trao giải thưởng được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, Quỹ
Bảo vệ môi trường Việt Nam và tài trợ của các tổ chức cá nhân khác chi cho các
hoạt động sau:
a) Hoạt động của Hội đồng, Cơ quan thường trực Giải thưởng, Ban Thư ký;
b) Sáng tác Biểu trưng, huy hiệu Biểu
trưng của Giải thưởng và in ấn Bằng khen;
c) Tổ chức lễ trao
Giải thưởng;
d) Tiền thưởng kèm
theo Giải thưởng.
2. Việc tiếp nhận,
quản lý và sử dụng nguồn kinh phí tài trợ được thực hiện theo quy định hiện
hành.
3. Tổ chức và cá
nhân được tiếp nhận hồ sơ xét tặng Giải thưởng không được đóng góp kinh phí để
tổ chức xét tặng Giải thưởng và các hoạt động có liên quan.
Điều 16. Thu hồi Giải thưởng
1. Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào mức độ vi phạm của tổ chức, cá nhân, cộng đồng
có thể quyết định thu hồi Giải thưởng đã trao tặng trong các trường hợp sau:
a) Phát hiện có
hành vi gian lận trong quá trình tham gia xét tặng Giải thưởng;
b) Trong thời hạn 4 (bốn) năm (đối với tổ chức) và 2 (hai) năm (đối với cá nhân) kể từ thời điểm được
trao Giải thưởng, tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật làm ảnh
hưởng đến hình ảnh và uy tín của Giải thưởng.
2. Cơ quan thường
trực Giải thưởng có thể đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường triệu tập
họp Hội đồng để xem xét việc thu hồi Giải thưởng; căn cứ vào kết quả họp Hội đồng,
cơ quan thường trực Giải thưởng tổng hợp, lập
danh sách các tổ chức, cá nhân, cộng đồng đề nghị thu hồi Giải thưởng trình Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
3. Việc thu hồi Giải
thưởng được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 09 năm 2010 và thay thế Quyết định số 02/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Giải thưởng Môi trường.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Môi
trường chủ trì, phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm tổ chức hướng
dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ, Website Bộ;
- Lưu VT, TCMT, TĐKT, PQ.200.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
Mẫu số 1a. Bản đăng ký tham gia xét tặng giải thưởng môi
trường Việt Nam (dành cho tổ chức)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
(địa danh), ngày ....... tháng ....... năm .......
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
NĂM
.......................
1. Tên đơn vị:
....................................................................................................
2. Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
3. Số Quyết định thành lập:
..............................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động
(đăng ký kinh doanh):
............................................................................................................................
5. Điện thoại:
........................ Fax: ..................... E-mail
6. Họ và tên thủ trưởng đơn vị:
Điện thoại:
........................ Fax: ..................... E-mail: ......................................
7. Quá trình hoạt động:
TT
|
Thời
gian
|
Lĩnh
vực hoạt động
|
...
|
...
|
...
|
8. Những công việc đã làm về
bảo vệ môi trường:
TT
|
Thời
gian
|
Địa
bàn triển khai hoạt động
|
Lĩnh
vực hoạt động
|
Thành
tích cụ thể
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
9. Lĩnh vực đăng ký tham
gia xét tặng Giải thưởng Môi trường Việt Nam (ghi rõ một trong các lĩnh vực quy
định tại Điều 7 của Thông tư này):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Xác
nhận của cơ quan chủ quản
(nơi
đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoặc sứ quán tại Việt
Nam của quốc gia nơi tổ chức đặt trụ sở)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1b. Bản đăng ký tham gia xét tặng giải thưởng môi
trường Việt Nam (dành cho cá nhân)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
(địa
danh), ngày ....... tháng ....... năm .......
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
NĂM
.......................
1. Họ và tên:.......................Số
chứng minh thư nhân dân:.................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................
3. Nơi ở hiện
nay.................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................................
5. Điện thoại:
..................... Fax: ........................ E-mail:
..................................
6. Nơi
công tác:
..................................................................................................
7. Công việc
đang thực hiện (tên và mô tả công việc):.......................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
8. Quá trình công tác
TT
|
Thời
gian
|
Đơn vị
công tác
|
Chức
danh/chức vụ
|
...
|
...
|
...
|
...
|
9. Những công việc đã làm về
bảo vệ môi trường:
TT
|
Thời
gian
|
Đơn vị
công tác
|
Mô tả
công việc
|
Thành
tích cụ thể
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
10. Lĩnh vực đăng ký tham
gia xét tặng Giải thưởng Môi trường Việt Nam (ghi rõ một trong các lĩnh vực quy
định tại Điều 7 của Thông tư này):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Xác nhận của chính quyền cấp phường, xã
(của sứ quán tại Việt Nam của quốc gia cá nhân có quốc tịch gốc trong
trường hợp cá nhân là người nước ngoài)
|
Người đăng ký
(Ký tên)
|
Mẫu số 1c. Bản đăng ký tham gia xét tặng giải
thưởng môi trường Việt Nam (dành cho cộng đồng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
(địa danh), ngày ....... tháng ....... năm .......
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
NĂM
.......................
1. Tên cộng đồng:................................................................................................
2. Địa chỉ cộng đồng:..........................................................................................
3. Địa phương lập thành
tích về bảo vệ môi trường:..........................................
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
4. Họ và tên Đại diện cộng
đồng: .......................................................................
5. Điện thoại:
......................... Fax: ........................ E-mail:
..............................
6. Quá trình hoạt động
TT
|
Thời
gian
|
Đơn vị
công tác
|
Chức
danh/chức vụ
|
...
|
...
|
...
|
...
|
9. Những công việc đã làm về
bảo vệ môi trường:
TT
|
Thời
gian
|
Đơn vị
công tác
|
Mô tả
công việc
|
Thành
tích cụ thể
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
10. Lĩnh vực đăng ký tham
gia xét tặng Giải thưởng Môi trường Việt Nam (ghi rõ một trong các lĩnh vực quy
định tại Điều 7 của Thông tư này):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Xác nhận của địa phương nơi lập thành tích bảo vệ môi trường
|
Đại diện cộng đồng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2a. Báo cáo thành tích tham gia xét tặng Giải thưởng
Môi trường Việt Nam (dành cho tổ chức)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
NĂM .......................
Tên đơn vị:
.........................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ: ...................................................................................................
Lĩnh vực hoạt
động:
............................................................................................
Địa phương lập
thành tích về bảo vệ môi trường: ..............................................
Lĩnh vực bảo
vệ môi trường đăng ký tham gia xét Giải thưởng: .......................
.............................................................................................................................
1. Tình hình
hoạt động của tổ chức trong 02 năm gần đây (tính đến thời điểm đăng ký xét tặng
Giải thưởng):
...........................................................................
.............................................................................................................................
2. Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường:
............................................
.............................................................................................................................
3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội:
...................................................................
.............................................................................................................................
4. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng:
.....................................................................
.............................................................................................................................
5. Tính liên tục và thời gian tác động:
................................................................
.............................................................................................................................
6. Trong vòng 05 năm gần có bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi
trường (Có/Không)?): ......................
Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Bộ quản lý ngành)
(ký
tên, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2b. Báo cáo thành tích tham gia xét tặng Giải thưởng
Môi trường Việt Nam (dành cho cá nhân)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
THAM
GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
NĂM
.......................
Họ và tên:
...........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................
Đơn vị công tác:
.................................................................................................
Lĩnh vực công tác: ..............................................................................................
Lĩnh vực bảo vệ môi trường
đăng ký tham gia xét Giải thưởng: .......................
.............................................................................................................................
1. Đóng góp đối
với sự nghiệp bảo vệ môi trường: ............................................
.............................................................................................................................
2. Tính hiệu
quả về kinh tế, xã hội:
....................................................................
.............................................................................................................................
3. Tính điển
hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng: ..........................................
.............................................................................................................................
4. Tính sáng
tạo: .................................................................................................
.............................................................................................................................
Xác
nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
(hoặc
Bộ quản lý ngành)
(ký
tên, đóng dấu)
|
Người viết báo cáo
(Ký tên)
|
Mẫu số 2c. Báo cáo thành tích tham gia xét tặng Giải thưởng
Môi trường Việt Nam (dành cho cộng đồng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
THAM
GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
NĂM
.......................
Đơn vị giới
thiệu: ...............................................................................................
.............................................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ của đơn vị giới thiệu:
.................................................................
Tên cộng đồng:
...................................................................................................
Địa chỉ của cộng
đồng:
.......................................................................................
Địa phương lập
thành tích về bảo vệ môi trường: ..............................................
Lĩnh vực bảo
vệ môi trường đăng ký tham gia xét Giải thưởng: .......................
.............................................................................................................................
1. Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ môi trường:
............................................
.............................................................................................................................
2. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội:
....................................................................
.............................................................................................................................
3. Tính điển hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng:
..........................................
.............................................................................................................................
4. Tính sáng
tạo:
.................................................................................................
.............................................................................................................................
Xác
nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
(hoặc
Bộ quản lý ngành)
(ký
tên, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị giới thiệu
(ký
tên, đóng dấu)
|