BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2023/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 12 tháng
10 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT GIÁM SÁT NGẬP LỤT BẰNG CÔNG
NGHỆ VIỄN THÁM
Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về hoạt động viễn thám;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Viễn thám quốc gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật giám sát ngập lụt bằng
công nghệ viễn thám.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
kỹ thuật giám sát ngập lụt bằng công nghệ viễn thám.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giám sát ngập lụt bằng
công nghệ viễn thám.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ và chữ viết tắt
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ảnh viễn thám
ra-đa là thông tin, hình ảnh đối tượng địa lý được thu nhận từ vệ tinh viễn
thám sử dụng sóng siêu cao tần có bước sóng từ 1 mm - 1 m.
2. Bản đồ giám sát
ngập lụt bằng công nghệ viễn thám là bản đồ chuyên đề được thành lập bằng tư
liệu ảnh viễn thám giám sát khu vực bị ảnh hưởng của lũ lụt tại các thời điểm
trước, trong và sau khi xảy ra ngập lụt.
3. Lọc nhiễu là công
tác loại bỏ tất cả hoặc một phần các thông tin làm ảnh hưởng đến chất lượng
hình ảnh.
4. Phân cực HH
là kiểu phát phân cực ngang, thu phân cực ngang sóng điện từ.
5. Phân cực VH là
kiểu phát phân cực đứng, thu phân cực ngang sóng điện từ.
6. Phân cực HV là
kiểu phát phân cực ngang, thu phân cực đứng sóng điện từ.
7. Phân cực VV là
kiểu phát phân cực đứng, thu phân cực đứng sóng điện từ.
8. Tăng cường chất
lượng ảnh là việc hiệu chỉnh bức xạ ảnh nhằm nâng cao khả năng thông tin của
ảnh.
Điều 4. Cơ sở toán học
của bản đồ giám sát ngập lụt bằng công nghệ viễn thám
1. Hệ quy chiếu và hệ
tọa độ thực hiện theo Quyết định số 83/2000/QĐ-
TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng Hệ quy
chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam. Cụ thể:
Sử dụng Hệ quy chiếu
và Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 để thể hiện Bản đồ giám sát ngập lụt. Các thông
số gồm: lưới chiếu UTM, ê-líp-xô-ít WGS84, múi chiếu 6°, hệ số điều chỉnh tỉ lệ
biến dạng chiều dài k0 = 0,9996.
2. Các hợp phần khác:
bảng chắp (nếu có), bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ và thước tỉ lệ.
Khung bản đồ giám sát
ngập lụt bằng công nghệ viễn thám được quy định tại Mẫu
số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Các nội dung
công việc
1. Công tác chuẩn bị.
2. Xử lý ảnh viễn
thám.
3. Trích xuất dữ liệu
nền giám sát ngập lụt từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4. Chiết xuất thông
tin ngập lụt.
5. Biên tập lớp thông
tin ngập lụt.
6. Thành lập bản đồ
giám sát ngập lụt.
7. Kiểm tra, đánh giá
độ tin cậy của bản đồ giám sát ngập lụt.
8. Xây dựng báo cáo
giám sát ngập lụt.
9. Giao nộp sản phẩm.
Chương
II
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT GIÁM SÁT NGẬP LỤT BẰNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM
Điều 6. Công tác
chuẩn bị
1. Thu thập, tổng hợp
thông tin thiên tai, bao gồm:
a) Thông tin dự báo
về lượng mưa, thời gian mưa và khu vực mưa;
b) Thông tin dự báo
bão bao gồm cấp độ bão, hướng di chuyển, thời gian và phạm vi khu vực ảnh
hưởng;
c) Thu thập, tổng hợp
thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác thuộc hệ thống dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn quốc gia.
2. Thu thập thông tin
của các vệ tinh viễn thám đi qua lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
a) Thông tin về cơ
quan quản lý vệ tinh;
b) Thông tin về thời
gian và phạm vi chụp;
c) Thông số kỹ thuật
của loại ảnh cần thu nhận.
3. Đặt chụp ảnh viễn
thám giám sát ngập lụt:
a) Xác định vị trí,
phạm vi chụp ảnh;
b) Thời điểm chụp
ảnh;
c) Tần suất chụp ảnh;
d) Gửi yêu cầu chụp
ảnh đến cơ quan cung cấp dữ liệu ảnh viễn thám.
4. Thu nhận dữ liệu
ảnh viễn thám trước, trong và sau ngập lụt.
5. Thu thập bản đồ và
các thông tin có liên quan đến khu vực giám sát, bao gồm:
a) Dữ liệu giám sát
ngập lụt từ các tổ chức trong nước, quốc tế;
b) Dữ liệu nền địa
lý;
c) Mô hình số độ cao.
Điều 7. Xử lý ảnh
viễn thám
1. Nhập dữ liệu đầu
vào
a) Ảnh viễn thám sau
khi kiểm tra chất lượng được nhập vào phần mềm xử lý ảnh viễn thám;
b) Chuyển đổi giá trị
độ xám của ảnh (DN) về giá trị bức xạ của ảnh (dB).
2. Tăng cường chất
lượng ảnh
a) Xử lý tái tạo mô
hình ảnh viễn thám ra-đa (SAR Simulation);
b) Hiệu chỉnh ảnh
hưởng của địa hình tới chất lượng ảnh;
c) Lọc nhiễu: Loại bỏ
nhiễu tần số cao mà vẫn bảo toàn được các đặc trưng của ảnh; kích thước của
phép lọc là 5x5 điểm ảnh hoặc 7x7 điểm ảnh để đảm bảo kết quả tốt nhất.
3. Chuyển đổi về Hệ
quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
4. Ghép, cắt ảnh,
xuất bình đồ ảnh theo khu vực giám sát.
Điều 8. Trích xuất dữ
liệu nền giám sát ngập lụt từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
1. Đường biên giới
quốc gia trên đất liền, đường địa giới hành chính.
2. Trụ sở ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, trụ sở ủy ban nhân dân cấp huyện, trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Đường sắt quốc
gia, đường cao tốc, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, cảng hàng không.
4. Các đối tượng thủy
văn dạng vùng có diện tích lớn hơn 15 mm2 theo tỉ lệ bản đồ cần
thành lập; các đối tượng dạng đường có chiều dài lớn hơn 2 cm theo tỉ lệ bản đồ
cần thành lập.
Điều 9. Chiết xuất thông
tin ngập lụt
1. Lựa chọn phân cực
ảnh theo thứ tự ưu tiên sau: phân cực HH, phân cực VH, phân cực HV, phân cực
VV.
2. Xác định ngưỡng
giá trị bức xạ của đối tượng nước trên ảnh.
3. Phân tách vùng
ngập nước.
4. Xuất ranh giới
vùng ngập nước ra dạng véc-tơ.
Điều
10. Biên tập lớp thông tin ngập lụt
1. Hiệu chỉnh kết quả
thông tin ngập lụt:
a) Hiệu chỉnh ảnh
hưởng của địa hình tới kết quả chiết tách vùng ngập nước;
b) Lọc bỏ, tổng hợp
những vùng ngập nước có diện tích nhỏ hơn 15 mm2 trên bản đồ.
2. Biên tập làm trơn
đường bao vùng ngập lụt: thông số làm trơn đường là 0,1 mm trên bản đồ.
3. Lọc bỏ các vùng
ngập nước thường xuyên.
4. Tính diện tích
vùng ngập lụt theo đơn vị hành chính tỉnh, huyện, xã.
Bảng thống kê diện
tích ngập lụt được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục
kèm theo Thông tư này.
Điều
11. Thành lập bản đồ giám sát ngập lụt
1. Bản đồ giám sát
ngập lụt bằng công nghệ viễn thám được xác định tỉ lệ theo phạm vi ảnh hưởng và
độ phân giải của dữ liệu ảnh sử dụng.
2. Sửa chữa, biên tập
bản đồ giám sát ngập lụt theo quy định của bản đồ chuyên đề.
3. Thiết kế ký hiệu
bổ sung.
4. Trình bày bản đồ
giám sát ngập lụt.
Điều
12. Kiểm tra, đánh giá độ tin cậy của bản đồ giám sát ngập lụt
1. Lấy tối thiểu 10 mẫu
trên dữ liệu ảnh viễn thám khu vực bị ảnh hưởng bởi lũ lụt phục vụ kiểm tra.
2. So sánh bản đồ
giám sát ngập lụt với mẫu.
3. Độ tin cậy của bản
đồ giám sát ngập lụt phải đạt trên 90%.
4. Sửa chữa bản đồ
giám sát ngập lụt sau kiểm tra (nếu có).
Điều
13. Xây dựng báo cáo giám sát ngập lụt
1. Xây dựng báo cáo
giám sát ngập lụt bằng công nghệ viễn thám theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Xây dựng báo cáo
tổng hợp kết quả giám sát ngập lụt bằng công nghệ viễn thám hàng năm theo quy
định tại Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều
14. Giao nộp sản phẩm
1. Giao nộp bản đồ
giám sát ngập lụt và báo cáo ngập lụt cho cơ quan chủ quản, cơ quan sử dụng dữ
liệu không quá 05 ngày sau khi kết thúc đợt thiên tai.
2. Giao nộp báo cáo
tổng hợp kết quả giám sát ngập lụt bằng công nghệ viễn thám trước ngày 25 tháng
12 hàng năm.
Chương
III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
15. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023.
Điều
16. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
2. Cục trưởng Cục
Viễn thám quốc gia có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông
tư này.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ,
Cổng TTĐT Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, KHCN, VTQG (2b). (Đ200).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
PHỤ
LỤC
CÁC MẪU THỰC HIỆN GIÁM SÁT NGẬP LỤT BẰNG CÔNG
NGHỆ VIỄN THÁM
(Kèm theo Thông tư số /2023/TT-BTNMT ngày tháng năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 01
|
Khung bản đồ giám
sát ngập lụt bằng công nghệ viễn thám
|
Mẫu số 02
|
Bảng thống kê diện
tích ngập lụt
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo giám sát
ngập lụt bằng công nghệ viễn thám
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả giám sát ngập lụt bằng công nghệ viễn thám
|
Mẫu số 01: Khung bản
đồ giám sát ngập lụt bằng công nghệ viễn thám
KHUNG
BẢN ĐỒ GIÁM SÁT NGẬP LỤT BẰNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM
Mẫu
số 02: Bảng thống kê diện tích ngập lụt
BẢNG
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH NGẬP LỤT
………….
(1)
(Tính
tại thời điểm ngày .../.../20...)
STT
|
Tên
xã
|
Diện
tích ngập (ha)
|
Tên
huyện
|
Diện
tích ngập (ha)
|
Tên
tỉnh
|
Diện
tích ngập (ha)
|
1
|
Xã
A
|
|
Huyện
A
|
|
Tỉnh
A
|
|
2
|
Xã
B
|
|
3
|
Xã
C
|
|
…
|
…..
|
|
1
|
Xã
A
|
|
Huyện
B
|
|
2
|
Xã
B
|
|
3
|
Xã
C
|
|
...
|
...
|
|
1
|
Xã
A
|
|
Huyện
C
|
|
Tỉnh
B
|
|
2
|
Xã
B
|
|
3
|
Xã
C
|
|
…
|
….
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơn bão, áp
thấp, khu vực tỉnh ...
Mẫu
số 03: Báo cáo giám sát ngập lụt bằng công nghệ viễn thám
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-….
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20…
|
BÁO
CÁO GIÁM SÁT NGẬP
LỤT
BẰNG
CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM DO .....(1)
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH THIÊN
TAI
1. Tóm tắt tình hình thiên
tai
- Thông tin dự báo
thời tiết trong khu vực (từ các bản tin do hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn quốc gia ban hành);
- Các sơ đồ, bản đồ
thời tiết, khí hậu trong khu vực;
- Thông tin tổng hợp
về thiên tai từ các bản tin do hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
quốc gia ban hành (đường đi của bão, áp thấp nhiệt đới, dải hội tụ nhiệt đới,
lượng mưa, thông tin cảnh báo hiện tượng nước dâng trong bão...);
- Các thông tin từ cơ
quan phòng chống thiên tai (thông tin về hồ chứa, xả lũ ở các hồ chứa, lưu vực
sông…).
2. Dữ liệu ảnh viễn thám
thu nhận được phục vụ giám sát thiên tai
- Dữ liệu ảnh viễn
thám trước khi ngập lụt xảy ra;
- Dữ liệu ảnh viễn
thám khi ngập lụt xảy ra;
- Dữ liệu ảnh viễn
thám sau khi ngập lụt xảy ra.
3. Bản đồ và các thông
tin có liên quan phục vụ giám sát thiên tai
- Dữ liệu giám sát
ngập lụt từ các tổ chức trong nước, quốc tế;
- Dữ liệu nền địa lý;
- Mô hình số độ cao.
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC GIÁM
SÁT NGẬP LỤT
1. Bản đồ giám sát ngập lụt
từ dữ liệu ảnh viễn thám
2. Kết quả phân tích thông
tin
- Bảng thống kê diện
tích ngập lụt khu giám sát chiết tách theo các đơn vị hành chính.
- Tổng hợp, đánh giá
thông tin dữ liệu giám sát theo yêu cầu.
Nơi nhận:
-
Đơn vị chủ quản;
- Cơ quan sử dụng dữ liệu;
- Lưu:...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Nguyễn Văn A
|
(Kèm
theo các phụ lục: Bản đồ giám sát ngập lụt và dữ liệu ảnh viễn thám định dạng
Geotif; Bảng thống kê diện tích ngập lụt)
Ghi chú:
(1) Tên cơn bão, đợt
mưa lớn từ ngày ... đến ngày .... là nguyên nhân gây ra ngập lụt.
Mẫu
số 04: Báo cáo tổng hợp kết quả giám sát ngập lụt bằng công nghệ viễn thám
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-….
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20…
|
BÁO
CÁO TỔNG
HỢP KẾT QUẢ GIÁM SÁT NGẬP LỤT
BẰNG
CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM NĂM ...
I. TỔNG QUAN VỀ NGẬP LỤT
DO BÃO, ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI VÀ MƯA LỚN TRONG NĂM …
- Tổng quan diễn biến
thông tin thời tiết, khí hậu các khu vực trong năm từ các bản tin do hệ thống
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành trong và ngoài nước;
thông tin thiên tai từ các cơ quan phòng chống thiên tai;
- Tổng quan thông tin
thời tiết các đợt giám sát trong năm;
- Công tác chuẩn bị
và thực hiện giám sát trong năm;
- Phân tích, đánh giá
tình hình ngập lụt xảy ra trong năm.
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC GIÁM
SÁT NGẬP LỤT NĂM ...
1. Kết quả các đợt
giám sát ngập lụt trong năm
2. Tổng hợp khối
lượng thực hiện năm 20...
3. Đánh giá, phân
tích các kết quả giám sát ngập lụt đã xảy ra
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
GIÁM SÁT TRONG NĂM ...
1. Ưu, nhược điểm
2. Kết luận, kiến
nghị
Nơi nhận:
-
Đơn vị chủ quản;
- Cơ quan sử dụng dữ liệu;
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Nguyễn Văn A
|