BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2016/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 5 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT NỘI DUNG, THỂ THỨC, THỜI ĐIỂM BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI
NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Căn cứ Luật tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật biển
Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển
và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định chi tiết nội dung, thể thức, thời điểm báo cáo về quản lý tổng hợp
tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết nội dung, thể thức,
thời điểm báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải
đảo.
2. Thông tư này áp dụng đối với các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là bộ, ngành) và Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển (sau đây gọi chung là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh).
Điều 2. Các loại báo cáo về quản
lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
1. Báo cáo của bộ, ngành về tình hình quản lý hoạt
động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ
môi trường biển và hải đảo trong phạm vi ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
2. Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình
hình quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng
tài nguyên biển và hải đảo, quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển
và hải đảo trong phạm vi quản lý.
3. Báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản
lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo trình Chính phủ.
Điều 3. Yêu cầu của báo cáo
1. Báo cáo phải được lập phù hợp với yêu cầu, nội
dung, thể thức, thời điểm quy định tại Thông tư này.
2. Thông tin báo cáo phải đầy đủ, chính xác, khách
quan và trung thực.
3. Số liệu báo cáo phải là số liệu mới nhất tại thời
điểm báo cáo.
4. Nội dung báo cáo phải phản ánh được thực trạng của
công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo, kết
quả triển khai thực hiện, những khó khăn vướng mắc, nguyên nhân, đề xuất, kiến
nghị các giải pháp khắc phục.
Chương II
NỘI DUNG, THỂ THỨC, THỜI
ĐIỂM BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 4. Nội dung báo cáo của bộ,
ngành
Nội dung báo cáo của bộ, ngành bao gồm các nội dung
chính sau đây:
1. Tổng quan tình hình quản lý hoạt động điều tra
cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường
biển và hải đảo.
2. Kết quả triển khai thực hiện trong kỳ báo cáo:
a) Công tác xây dựng, ban hành, thực thi, kiểm tra
các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu
khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
b) Thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững
tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
c) Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển;
d) Thực hiện quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng
bền vững tài nguyên vùng bờ;
đ) Quản lý, thực hiện hoạt động điều tra cơ bản,
nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
e) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
biển và hải đảo;
g) Công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải
đảo;
h) Công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố
tràn dầu, hóa chất độc trên biển;
i) Công tác thống kê tài nguyên biển và hải đảo;
quan trắc, giám sát tổng hợp và hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo;
k) Hợp tác quốc tế về tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo;
l) Công tác tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ biến,
giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và
hải đảo;
m) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
3. Khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất, kiến
nghị các giải pháp khắc phục.
Điều 5. Nội dung báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
Nội dung báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm
các nội dung quy định tại Điều 4 của Thông tư này và các nội
dung sau đây:
1. Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ.
2. Công tác thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ bờ
biển.
3. Lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.
4. Giao, sử dụng khu vực biển.
5. Quản lý hoạt động nhận chìm ở biển.
Điều 6. Nội dung báo cáo của Bộ
Tài nguyên và Môi trường
Nội dung báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường
bao gồm tổng hợp các nội dung quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này.
Điều 7. Thời điểm báo cáo
1. Báo cáo của các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện theo định kỳ một (01) năm một (01) lần. Kỳ báo cáo được tính từ
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Báo cáo gửi về Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Bộ
Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 hằng năm.
2. Báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường trình
Chính phủ trước ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Điều 8. Thể thức báo cáo
1. Mẫu báo cáo:
a) Báo cáo của bộ, ngành và Báo cáo của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường trình
Chính phủ được lập theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Hình thức báo cáo:
a) Báo cáo phải được thể hiện bằng văn bản, có chữ
ký, họ tên của Thủ trưởng cơ quan báo cáo, đóng dấu phát hành theo quy định và
tệp dữ liệu điện tử (file) gửi kèm;
b) Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo Báo cáo
phải được đóng dấu giáp lai.
3. Phương thức gửi báo cáo:
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau:
a) Gửi bằng đường bưu điện;
b) Gửi trực tiếp;
c) Gửi qua fax;
d) Gửi qua hộp thư điện tử dưới dạng file ảnh (định
dạng PDF) hoặc file dữ liệu điện tử có chữ ký số.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm lập và thực hiện chế độ báo cáo về tình hình quản lý hoạt động
điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi
trường biển và hải đảo trong phạm vi được giao quản lý như đối với báo cáo của
bộ, ngành gửi về Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam để tổng hợp.
2. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là đơn vị đầu
mối tổng hợp báo cáo của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có biển là đơn vị đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng
hợp, lập báo cáo.
Điều 10. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư số 28/2012/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
nội dung, chế độ báo cáo tình hình quản lý hoạt động điều tra cơ bản, khai
thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên
và Môi trường để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng
TTĐT Bộ;
- Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Lưu: VT, TCBHĐVN, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
PHỤ LỤC
MẪU CÁC VĂN BẢN BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI
NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 01
|
Báo cáo tình hình quản lý tổng hợp tài nguyên và
bảo vệ môi trường biển và hải đảo (Áp dụng đối với báo cáo của bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ
môi trường biển và hải đảo (Áp dụng đối với báo cáo của Bộ Tài nguyên và
Môi trường trình Chính phủ)
|
Mẫu số 03
|
Tình hình quản lý, thực hiện các dự án, đề án, nhiệm
vụ điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo
|
Mẫu số 04
|
Tình hình quản lý hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên biển và hải đảo
|
Mẫu số 05
|
Tình hình thực hiện chương trình quản lý tổng hợp
tài nguyên vùng bờ
|
Mẫu số 06
|
Tình hình lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo
|
Mẫu
số 01
(CƠ QUAN BÁO
CÁO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
|
Địa danh,
ngày.... tháng... năm ....
|
BÁO
CÁO
Tình hình quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển và hải đảo năm …….
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
I. Tổng quan tình hình
Nêu tổng quan tình hình quản lý hoạt động điều tra
cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường
biển và hải đảo thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được giao quản lý (đối với báo
cáo của bộ, ngành) hoặc tình hình quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu
khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quản lý tổng hợp tài
nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo ở vùng đất ven biển, hải đảo, vùng
biển trong phạm vi quản lý (đối với báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
II. Kết quả triển khai thực hiện1
1. Công tác xây dựng, ban hành, thực thi, kiểm tra
các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu
khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo:
nêu rõ tên, số lượng văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trong năm và tình
hình triển khai thi hành các văn bản đó, những mâu thuẫn, chồng chéo với các
văn bản quy phạm pháp luật khác (nếu có).
2. Thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững
tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo: nêu rõ tình hình thực hiện các
chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chiến lược; những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển: nêu
rõ tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng biển; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
4. Thực hiện quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng
bền vững tài nguyên vùng bờ: nêu rõ tình hình thực hiện các giải pháp, chương
trình thực hiện quy hoạch; việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch khai thác, sử dụng
tài nguyên, quy hoạch phát triển ngành, địa phương có nội dung liên quan đến
khai thác, sử dụng tài nguyên trong phạm vi vùng bờ để phù hợp với nội dung của
quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được phê
duyệt.
5. Quản lý, thực hiện hoạt động điều tra cơ bản,
nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo: nội dung chi tiết
được lập theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
biển và hải đảo: nội dung chi tiết được lập theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
7. Công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải
đảo: phạm vi bao gồm vùng đất ven biển, biển và hải đảo. Nội dung chi tiết báo
cáo công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
8. Công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố
tràn dầu, hóa chất độc trên biển: nêu rõ về số lượng các kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu, hóa chất độc trên biển thuộc thẩm quyền đã được phê duyệt; trang thiết
bị, nguồn lực chuẩn bị ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển; số lượng
các buổi tập huấn, diễn tập đã tổ chức; tình hình xử lý, khắc phục môi trường
do sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển gây ra.
9. Công tác thống kê tài nguyên biển và hải đảo;
quan trắc, giám sát tổng hợp và hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo: nêu rõ việc thực hiện và kết quả thống kê
các loại tài nguyên biển và hải đảo; tình hình xây dựng và quản lý hệ thống
quan trắc, giám sát tổng hợp và hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo.
10. Hợp tác quốc tế về tài nguyên, môi trường biển,
hải đảo: nêu cụ thể tên, số lượng các chương trình, dự án và các hoạt động có vốn
tài trợ nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài về tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo; các điều ước và thỏa thuận quốc tế đã tham gia ký kết và kết quả triển
khai thực hiện.
11. Công tác tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ
biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển
và hải đảo: nêu cụ thể hình thức, nội dung, đối tượng tuyên truyền về biển và hải
đảo; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển và hải đảo; tình hình tổ chức hưởng ứng Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt
Nam.
12. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo: nêu rõ đối tượng
thanh tra, kiểm tra, số lượng các hành vi vi phạm, hình thức xử lý; việc thực
hiện kết luận thanh tra, kiểm tra.
13. Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ:
nội dung chi tiết được lập theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
14. Công tác thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ
bờ biển: nêu rõ tình hình thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ bờ biển tại địa
phương; khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
15. Lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo: nội
dung chi tiết được lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này.
16. Giao, sử dụng khu vực biển: nêu rõ tình hình quản
lý hoạt động giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
tài nguyên biển; số lượng các quyết định giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại,
thu hồi khu vực biển; tình hình sử dụng khu vực biển của các tổ chức, cá nhân
đã được giao khu vực biển; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
17. Quản lý hoạt động nhận chìm ở biển: nêu rõ tình
hình quản lý hoạt động nhận chìm ở biển thuộc phạm vi quản lý; số lượng các giấy
phép đã cấp tính đến thời điểm báo cáo; những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện.
III. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị
1. Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
1.1. Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực thi các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động điều tra cơ
bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quản
lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo qua thực tiễn quản
lý; những mâu thuẫn, xung đột trong hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và
bảo vệ môi trường biển và hải đảo giữa các ngành, lĩnh vực trong khai thác, sử
dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo và ảnh hưởng của những mâu
thuẫn, xung đột đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển và hải đảo; những khó khăn, vướng mắc khác.
1.2. Nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc
2. Đề xuất, kiến nghị
2.1. Đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được giao quản lý hoặc
của ngành, lĩnh vực khác về quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa
học, khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quản lý tổng hợp tài nguyên
và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
2.2. Đề xuất các cơ chế phối hợp cụ thể để quản lý,
kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử
dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
2.3. Đề xuất hình thức, phương thức thu hút các nguồn
lực phục vụ cho công tác điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng
tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
2.4. Các nội dung đề xuất, kiến nghị khác./.
Nơi nhận:
- ……….;
- ………;
- Lưu: VT,....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Báo cáo của bộ, ngành gồm các nội dung
từ (1) đến (12); báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm tất cả các nội dung từ
(1) đến (17).
Mẫu
số 02
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./...
|
Hà Nội,
ngày.... tháng... năm ....
|
BÁO
CÁO
Về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển và hải đảo năm ………..
Kính gửi: Chính phủ
I. Tổng quan tình hình
Nêu tổng quan tình hình quản lý tổng hợp tài nguyên
và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.
II. Kết quả triển khai thực hiện
1. Công tác xây dựng, ban hành, thực thi, kiểm tra
các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển và hải đảo.
2. Thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững
tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
3. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển.
4. Thực hiện quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng
bền vững tài nguyên vùng bờ.
5. Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ.
6. Quản lý, thực hiện hoạt động điều tra cơ bản, nghiên
cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
7. Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
biển và hải đảo.
8. Giao, sử dụng khu vực biển.
9. Công tác thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ bờ
biển.
10. Công tác lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.
11. Công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải
đảo.
12. Công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố
tràn dầu, hóa chất độc trên biển.
13. Quản lý hoạt động nhận chìm ở biển.
14. Công tác thống kê tài nguyên biển và hải đảo;
quan trắc, giám sát tổng hợp và hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo.
15. Hợp tác quốc tế về tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo.
16. Công tác tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ
biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển
và hải đảo.
17. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản
lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
III. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị
1. Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
2. Đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận:
- ……….;
- ………;
- Lưu: VT,....
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm ...
|
TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ ĐIỀU TRA CƠ BẢN, NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
I
|
ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ
HẢI ĐẢO
|
TT
|
Đối tượng điều tra[1]
|
Nội dung điều tra
|
Địa bàn điều tra [2]
|
Kinh phí thực hiện
trong năm báo cáo
|
Kết quả thực hiện
trong năm báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
II
|
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
TT
|
Đối tượng nghiên cứu[1]
|
Nội dung nghiên cứu
|
Địa bàn nghiên cứu[2]
|
Kinh phí thực hiện
trong năm báo cáo
|
Kết quả thực hiện
trong năm báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
[1] Đối tượng điều tra, nghiên cứu khoa học
gồm các lĩnh vực: đất đai trên vùng đất ven biển và hải đảo; nước mặt và nước ngầm
trên vùng đất ven biển và hải đảo; địa chất khoáng sản biển; đo đạc bản đồ biển;
đa dạng sinh học biển; môi trường biển; khí tượng thủy văn biển; công trình biển
và ven biển; hàng hải; du lịch biển và hải đảo...
[2] Địa bàn điều tra, nghiên cứu khoa học:
nêu rõ tọa độ, địa danh khu vực, diện tích khu vực điều tra, nghiên cứu khoa học.
Mẫu
số 04
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm ...
|
TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
TT
|
Loại tài nguyên
khai thác, sử dụng
|
Địa bàn triển khai
|
Sản lượng khai
thác, sử dụng
|
Chỉ tiêu hoàn
thành so với kế hoạch (%)
|
Tổng giá trị đạt
được từ khai thác, sử dụng (triệu đồng)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
[1] Loại tài nguyên khai thác, sử dụng từ biển
và hải đảo trong năm báo cáo:
+ Khai thác tài nguyên biển và hải đảo: các loại thủy
hải sản (nuôi trồng, đánh bắt); các loại khoáng sản biển, dầu khí, muối,..
+ Sử dụng biển: trồng rừng ven biển, số lượng khách
du lịch biển, các công trình hạ tầng trên biển, tổng lượng hàng hóa vận chuyển
trên biển, các hoạt động của khu bảo tồn biển,...
[2] Địa bàn được cấp phép khai thác, sử dụng
được ghi trong giấy phép đối với khai thác tài nguyên biển (khu vực, tọa độ);
luồng lạch, tuyến, tên cảng biển; khu vực (tọa độ) của các công trình biển, khu
bảo tồn biển.
[3] Sản lượng tài nguyên được khai thác
trong năm, đơn vị tính là tấn; sử dụng tài nguyên biển trong năm, đơn vị tính
là: khách (du lịch biển), tấn hàng hóa (vận tải biển), ha (diện tích rừng ven
biển trồng mới), các hoạt động bảo tồn biển....
[4] So sánh với kế hoạch hoạt động của ngành
trong năm báo cáo (%).
[5] Giá trị tài nguyên khai thác, sử dụng
trong năm quy đổi ra triệu đồng. Đối với hoạt động bảo tồn: ghi chi phí đầu tư/
giá trị mang lại của hoạt động.
Mẫu
số 05
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm ...
|
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ
I. Thông tin chung về chương trình quản lý tổng hợp
tài nguyên vùng bờ trong phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có biển (QLTHVB)
1.1. Tên:
1.2. Mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát:
- Mục tiêu cụ thể:
1.3. Phạm vi:
- Phạm vi không gian (diện tích, tọa độ khu vực thực
hiện chương trình QLTHVB);
- Phạm vi thời gian (thời gian bắt đầu thực hiện và
kết thúc).
1.4. Tóm tắt nội dung chính của chương trình
QLTHVB:
Các vấn đề cần giải quyết, thứ tự ưu tiên giải quyết;
các chỉ số đánh giá kết quả thực hiện chương trình; các giải pháp, các nhiệm vụ/hoạt
động và tiến độ thực hiện; kế hoạch thực hiện chương trình (nếu có).
1.5. Nguồn lực:
- Tổng kinh phí: .... triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ... triệu đồng;
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ... triệu đồng;
- Cơ quan được giao chủ trì thực hiện:
- Cơ quan điều phối liên ngành: (thành phần cụ thể
nếu có)
- Cơ quan/tổ chức thực hiện/phối hợp:
II. Kết quả thực hiện
2.1. Kết quả thực hiện mục tiêu của chương trình
QLTHVB:
Đánh giá cụ thể kết quả thực hiện so với mục tiêu tổng
quát và mục tiêu cụ thể của chương trình.
2.2. Kết quả thực hiện các nội dung chính của
chương trình QLTHVB:
Mô tả tiến độ và kết quả thực hiện các giải pháp,
nhiệm vụ/ hoạt động để giải quyết các vấn đề; đánh giá kết quả đạt được so với
các chỉ số đánh giá kết quả thực hiện chương trình đã được phê duyệt.
2.3. Các kết quả khác
2.3.1. Cơ chế điều phối liên ngành
Mô tả tóm tắt các hoạt động thực tế của Cơ quan chủ
trì thực hiện chương trình hoặc của Cơ quan điều phối chương trình (nếu có)
trong việc tổ chức thực hiện chương trình; cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ,
số lượng cán bộ, kinh phí hoạt động của Cơ quan điều phối chương trình (nếu
có).
2.3.2. Kế hoạch thực hiện chương trình (nếu có)
Mô tả tóm tắt mục tiêu, phạm vi và nội dung của kế
hoạch thực hiện chương trình.
2.3.3. Các quy định pháp luật hỗ trợ thực hiện
chương trình
Liệt kê và mô tả tên các văn bản, quy định hướng dẫn
thực hiện chương trình do địa phương ban hành.
2.3.4. Sự tham gia của cộng đồng dân cư, tổ chức,
cá nhân có liên quan
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan được xác định
và tham gia vào quá trình lập, thực hiện và giám sát, đánh giá chương trình;
- Các phương thức bảo đảm sự tham của các tổ chức,
cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan vào quá trình lập và thực hiện chương
trình.
2.3.5. Giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận thức về
chương trình
- Mô tả tóm tắt mục tiêu, đối tượng và nội dung các
nhiệm vụ/ hoạt động giáo dục, đào tạo, tăng cường năng lực và truyền thông nâng
cao nhận thức cho các nhóm đối tượng và các bên liên quan về các vấn đề cần giải
quyết trong chương trình;
- Nêu tình hình và đánh giá kết quả đạt được của
các nhiệm vụ/ hoạt động giáo dục, đào tạo, tăng cường năng lực và truyền thông
nâng cao nhận thức cho các nhóm đối tượng và các bên liên quan trong việc thực
hiện chương trình.
2.3.6. Khoa học và công nghệ
- Mô tả tóm tắt mục tiêu, nội dung của các nghiên cứu
khoa học và công nghệ; khả năng ứng dụng của các nghiên cứu khoa học và công
nghệ có mục tiêu phục vụ và hỗ trợ thực hiện chương trình;
- Mô tả về vai trò và kết quả hoạt động của các tổ
chức/ hội đồng tư vấn khoa học trong việc lập và tổ chức thực hiện chương
trình.
III. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị
Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình lập và tổ
chức thực hiện chương trình QLTHVB; đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục./.
Mẫu
số 06
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm ...
|
TÌNH
HÌNH LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO
Năm ……..
I. Tình hình chung
Tổng quan về các hải đảo trên địa bàn, số lượng của
các hải đảo (bao gồm quần đảo, đảo, bãi cạn lúc chìm lúc nổi, bãi ngầm), số hải
đảo đã được lập hồ sơ, số hải đảo đang được lập hồ sơ và số hải đảo chưa được lập
hồ sơ.
II. Tình hình lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải
đảo
1. Đối với các hải đảo đã lập hồ sơ
- Tên các hải đảo đã lập hồ sơ;
- Tình hình biến động tài nguyên, môi trường hải đảo
ghi nhận được trong kỳ báo cáo (chi tiết cho từng hải đảo).
2. Đối với các hải đảo đang lập hồ sơ
Nêu rõ các thông tin sau đối với từng hải đảo:
- Tên hải đảo;
- Cơ sở pháp lý thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ;
- Các hoạt động thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ;
- Cơ quan thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ;
- Khái toán kinh phí và nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành và giao
nộp hồ sơ.
3. Đối với các hải đảo đã đến kỳ cập nhật hồ
sơ
- Tên hải đảo;
- Căn cứ pháp lý (nếu đã được phê duyệt nhiệm vụ cập
nhật);
- Sự cần thiết phải cập nhật (nếu chưa được phê duyệt
nhiệm vụ cập nhật);
- Các nội dung cần cập nhật;
- Thời gian cập nhật;
- Kinh phí thực hiện.
III. Kế hoạch thực hiện việc lập và quản lý hồ
sơ tài nguyên hải đảo năm sau
1. Đối với các hải đảo đã lập hồ sơ
- Theo dõi biến động;
- Kế hoạch cập nhật.
2. Đối với các hải đảo đang lập hồ sơ
Báo cáo theo kế hoạch năm của nhiệm vụ lập hồ sơ.
3. Đối với các hải đảo chưa lập hồ sơ
- Nhiệm vụ lập mới hồ sơ;
- Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ;
- Dự kiến thời gian, kinh phí thực hiện nhiệm vụ lập
hồ sơ.
IV. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị
Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình lập và quản
lý hồ sơ tài nguyên hải đảo và đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục./.