BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
*******
Số:
10/2006/TT-BTNMT
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG DỰ ÁN CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH TRONG KHUÔN KHỔ NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO
Căn cứ Nghị định số
91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 35/2005/CT-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tổ chức thực hiện Nghị định thư Kyoto thuộc Công ước khung của Liên
hợp quốc về biến đổi khí hậu;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc chuẩn bị, xây dựng, xác nhận và phê
duyệt dự án Cơ chế phát triển sạch như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khái quát về Cơ chế phát triển sạch và dự án Cơ chế phát
triển sạch
Cơ chế phát
triển sạch (CDM) là cơ chế hợp tác quy định tại Điều 12 của Nghị định thư Kyoto
thuộc Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu.
Cơ chế phát
triển sạch cho phép các tổ chức, doanh nghiệp nhà nước và tư nhân của các nước
công nghiệp phát triển, các tổ chức quốc tế đầu tư vào các dự án nhằm giảm phát
thải khí nhà kính tại các nước đang phát triển, gọi là dự án Cơ chế phát triển
sạch (dự án CDM) để nhận được tín dụng dưới dạng các "Giảm phát thải được
chứng nhận". Khoản tín dụng này được dùng để tính vào chỉ tiêu giảm phát
thải khí nhà kính của các nước công nghiệp phát triển, giúp họ tuân thủ những
cam kết về giảm phát thải định lượng nêu trong Nghị định thư Kyoto.
Thực hiện dự
án CDM, nước đang phát triển sẽ nhận được nguồn đầu tư mới từ nước ngoài và tiếp
nhận các công nghệ cao, thân thiện với môi trường, góp phần phát triển kinh tế
- xã hội bền vững, bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ thống khí hậu.
Dự án CDM thuộc
loại dự án đầu tư, chủ yếu là đầu tư từ nước ngoài, vì vậy các dự án CDM tại Việt
Nam chịu sự điều chỉnh của các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam, trong
đó có Luật Đầu tư được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
2. Đối tượng được quyền xây dựng và thực hiện dự án CDM
2.1. Mọi tổ
chức nhà nước và tổ chức tư nhân của Việt Nam, hoạt động trong khuôn khổ pháp
luật, đều có quyền xây dựng và thực hiện dự án CDM.
2.2. Các tổ
chức, doanh nghiệp Chính phủ hoặc tư nhân của các nước đã phê chuẩn Nghị định
thư Kyoto, được Chính phủ nước đó cho phép và các tổ chức quốc tế khác, đều có
quyền tham gia các hoạt động dự án CDM tại Việt Nam.
3. Những lĩnh vực có thể xây dựng dự án CDM
3.1. Theo quy
định chung của quốc tế, dự án CDM được xây dựng trong 15 lĩnh vực sau đây:
a) Sản xuất
năng lượng;
b) Chuyển tải
năng lượng;
c) Tiêu thụ
năng lượng;
d) Nông nghiệp;
đ) Xử lý, loại
bỏ rác thải;
e) Trồng rừng
và tái trồng rừng;
g) Công nghiệp
hóa chất;
h) Công nghiệp
chế tạo;
i) Xây dựng;
k) Giao
thông;
l) Khai mỏ hoặc
khai khoáng;
m) Sản xuất
kim loại;
n) Phát thải
từ nhiên liệu (nhiên liệu rắn, dầu và khí);
o) Phát thải
từ sản xuất và tiêu thụ Halocarbons và Sulphur hexafluoride;
p) Sử dụng
dung môi.
3.2. Các dự
án CDM được khuyến khích đầu tư trước hết là dự án ứng dụng công nghệ, kỹ thuật
tiên tiến, thân thiện với môi trường, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, giảm ô
nhiễm, góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ khí hậu, phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội bền vững. Địa bàn khuyến khích đầu tư tập trung vào các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, các khu vực có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn.
4. Các yêu cầu đối với dự án CDM
Dự án CDM thực
hiện tại Việt Nam phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Giảm phát
thải khí nhà kính;
b) Phù hợp với
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của trung ương, ngành, địa
phương;
c) Góp phần bảo
đảm phát triển kinh tế - xã hội bền vững của Việt Nam (theo các tiêu chí xác định);
d) Bảo đảm
tính khả thi với công nghệ tiên tiến và có nguồn tài chính phù hợp;
đ) Lượng giảm
phát thải là có thực, mang tính bổ sung, được tính toán và kiểm tra trực tiếp
hoặc gián tiếp và có kế hoạch kiểm tra, giám sát cụ thể;
e) Không sử dụng
kinh phí từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) để thu được các "Giảm
phát thải được chứng nhận" chuyển cho bên đầu tư dự án CDM từ nước ngoài;
g) Có báo cáo
đánh giá tác động môi trường;
h) Được sự ủng
hộ của các bên liên quan (các cá nhân, tổ chức hoặc cộng đồng chịu tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp của các hoạt động dự án).
II.
CHUẨN BỊ, XÂY DỰNG, XÁC NHẬN VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CDM
1. Chuẩn bị dự án CDM
1.1. Bên xây
dựng dự án sau khi xác định được dự án có triển vọng và tìm được nhà đầu tư, phải
xây dựng Văn kiện dự án.
1.2. Hình thức
đầu tư từ nước ngoài vào dự án CDM gồm:
a) Nhà đầu tư
cung cấp vốn vay với lãi suất cố định, đổi lại họ được nhận phần lợi ích có được
từ dự án để trừ vào một phần tiền cho vay;
b) Nhà đầu tư
góp cổ phần vào dự án để được chi phần lợi ích có được từ dự án;
c) Nhà đầu tư
cung cấp công nghệ hoặc cấp bản quyền công nghệ cho dự án để được nhận phần lợi
ích có được từ dự án.
1.3. Các bên
xây dựng dự án chủ động hoặc thông qua tổ chức tư vấn có liên quan để tìm và thỏa
thuận với nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư, công nghệ và phương thức phân
chia lợi ích có được từ dự án CDM một cách thích hợp nhất.
1.4. Khi xây
dựng Văn kiện dự án, các bên xây dựng dự án phải kết hợp với nhà đầu tư và nếu
có thể cả với một Tổ chức nghiệp vụ được chỉ định, dự kiến được chọn để đánh
giá dự án trước khi gửi Ban chấp hành quốc tế về Cơ chế phát triển sạch để đăng
ký thực hiện. Các Tổ chức nghiệp vụ được chỉ định do Ban chấp hành quốc tế về
Cơ chế phát triển sạch tuyển chọn và ủy quyền cho hoạt động theo từng chuyên
ngành liên quan đến các lĩnh vực được xây dựng dự án CDM.
1.5. Văn kiện
dự án được xây dựng theo hai bước: Tài liệu ý tưởng dự án và Văn kiện thiết kế
dự án.
2. Xây dựng, xác nhận và phê duyệt dự án CDM
2.1. Tài liệu
ý tưởng dự án:
Nếu nhà đầu
tư yêu cầu có xác nhận dự án CDM của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bên liên
quan xây dựng Tài liệu ý tưởng dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo
Thông tư này.
Tài liệu ý tưởng
dự án được làm thành 15 bộ tiếng Việt và 15 bộ tiếng Anh gửi Bộ Tài nguyên và
Môi trường kèm theo các văn bản sau:
a) Công văn đề
nghị xem xét dự án của đơn vị chủ trì dự án;
b) Công văn của
Bộ, ngành, UBND tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương chủ quản dự án đề nghị
xem xét chấp nhận dự án đề xuất là dự án CDM;
c) Văn bản nhận
xét của các bên liên quan (chính quyền cấp huyện nơi triển khai dự án, cơ quan
hoặc tổ chức hoặc cộng đồng sử dụng kết quả hoặc trực tiếp chịu tác động của
các hoạt động dự án).
Sau khi nhận
được Tài liệu ý tưởng dự án, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét tính pháp lý của
Tài liệu ý tưởng dự án cùng các văn bản kèm theo và gửi tới đại diện các Bộ,
ngành có liên quan là thành viên Ban Tư vấn - Chỉ đạo về Cơ chế phát triển sạch
để nghiên cứu, xem xét và có ý kiến nhận xét bằng văn bản. Căn cứ ý kiến của
Ban Tư vấn - Chỉ đạo về Cơ chế phát triển sạch, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường xem xét để cấp Thư xác nhận dự án.
Toàn bộ các
công việc nêu trên được hoàn tất trong thời hạn không quá 25 ngày kể từ ngày Bộ
Tài nguyên và Môi trường nhận được Tài liệu ý tưởng dự án cùng các văn bản kèm
theo.
Sau khi nhận
được Thư xác nhận dự án, các bên liên quan xây dựng Văn kiện thiết kế dự án.
Trong giai đoạn
xây dựng Tài liệu ý tưởng dự án, có thể không cần mời Tổ chức nghiệp vụ được chỉ
định tham gia. Nếu nhà đầu tư không yêu cầu có xác nhận dự án CDM của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, các bên xây dựng dự án tiến hành nghiên cứu khả thi và
xây dựng Văn kiện thiết kế dự án.
2.2. Văn kiện
thiết kế dự án:
Văn kiện thiết
kế dự án được xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này
và lập thành 15 bộ tiếng Việt, 15 bộ tiếng Anh gửi tới Bộ Tài nguyên và Môi trường
kèm theo các văn bản liên quan như quy định đối với Tài liệu ý tưởng dự án và
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Phiếu xác nhận cam kết bảo vệ môi trường
của dự án. Các văn bản tiếng Việt kèm theo bộ tiếng Anh phải đính kèm bản dịch
tiếng Anh.
Sau khi nhận
được Văn kiện thiết kế dự án cùng các văn bản kèm theo của cơ quan chủ trì dự
án, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét tính pháp lý của Văn kiện thiết kế dự
án và gửi hồ sơ dự án tới các thành viên Ban Tư vấn - Chỉ đạo về Cơ chế phát
triển sạch để nghiên cứu, xem xét và có ý kiến bằng văn bản.
Ban Tư vấn -
Chỉ đạo về Cơ chế phát triển sạch tổ chức họp để tổng hợp và đánh giá Văn kiện
thiết kế dự án đã nhận được. Tại phiên họp đầu cuộc họp của Ban Tư vấn - Chỉ đạo
về Cơ chế phát triển sạch, đại diện các bên xây dựng dự án được mời dự để thuyết
trình tóm tắt dự án và trả lời câu hỏi của các thành viên Ban Tư vấn - Chỉ đạo
về Cơ chế phát triển sạch. Trong phiên họp thứ hai tiếp đó của cuộc họp danh
riêng cho Ban Tư vấn - Chỉ đạo về Cơ chế phát triển sạch, các thành viên của
Ban biểu quyết và kết luận về Văn kiện thiết kế dự án.
Căn cứ kết luận
của Ban Tư vấn - Chỉ đạo về Cơ chế phát triển sạch, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường xem xét để cấp Thư phê duyệt dự án.
Toàn bộ các
công việc nêu trên được hoàn tất trong thời hạn không quá 50 ngày, kể từ ngày Bộ
Tài nguyên và Môi trường nhận được Văn kiện thiết kế dự án cùng các văn bản có
liên quan kèm theo.
2.3. Thư Phê
duyệt dự án CDM được gửi tới các bên xây dựng dự án để chuyển cho Tổ chức nghiệp
vụ được chỉ định do mình lựa chọn và Ban chấp hành quốc tế về Cơ chế phát triển
sạch để xem xét và đăng ký dự án.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương và các bên
có liên quan phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng (để
báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Liên hiệp hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- Công báo và Website Chính phủ;
- Lưu: VT, Vụ HTQT, Vụ PC (BTNMT).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Thành
|
(Kèm
theo Thông tư số 10/2006/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
(Bảng mẫu tiếng Việt Nam)
TÀI LIỆU Ý TƯỞNG DỰ ÁN (PIN)
A. Miêu
tả dự án, loại, địa điểm và tiến độ
Tên dự
án:
Ngày gửi:
Tóm tắt kỹ
thuật dự án
Mục tiêu dự án
|
Trình
bày không quá 5 dòng
|
Mô tả dự
án và các hoạt động dự kiến (bao gồm cả mô tả chi tiết kỹ thuật của dự án)
|
Khoảng
1/2 trang
|
Công nghệ sẽ áp dụng
|
Trình
bày không quá 5 dòng. Xin lưu ý là chỉ hỗ trợ cho những dự án áp dụng công
nghệ khả thi về mặt thương mại. Nên cung cấp một số trường hợp đã sử dụng
công nghệ đó làm ví dụ
|
Cơ quan xây dựng dự án
(Liệt kê và
cung cấp các thông tin sau của tất cả các cơ quan xây dựng dự án)
|
|
Tên cơ quan
xây dựng dự án
|
|
Loại hình tổ
chức
|
Chính phủ
/ Cơ quan Chính phủ / Chính quyền địa phương / Công ty tư nhân / Tổ chức phi
Chính phủ
|
Chức năng
khác trong dự án
|
Nhà tài
trợ dự án / Tổ chức nghiệp vụ / Tổ chức trung gian / Tư vấn kỹ thuật
|
Kinh nghiệm
trong các lĩnh vực liên quan
|
Trình
bày không quá 5 dòng
|
Địa chỉ
|
|
Đầu mối
liên lạc
|
Tên người
quản lý xây dựng dự án
|
Điện thoại,
fax
|
|
E-mail,
Website nếu có
|
|
Các nhà
tài trợ dự án
(Liệt kê và
cung cấp các thông tin sau của tất cả các cơ quan xây dựng dự án)
|
|
Tên nhà tài
trợ
|
|
Loại hình tổ
chức
|
Chính phủ
/ Cơ quan Chính phủ / Chính quyền địa phương / Công ty tư nhân / Tổ chức phi
Chính phủ
|
Địa chỉ (kể
cả Website nếu có)
|
Địa chỉ
liên lạc, Hòm thư, Thành phố, Quốc gia
|
Các hoạt động
chính
|
Không
quá 5 dòng
|
Năng lực
tài chính
|
Tóm tắt
về tài chính (tổng tài sản, thu nhập, lợi nhuận v.v) không quá 5 dòng
|
Loại hình dự án
|
|
Loại khí
nhà kính giảm phát thải
|
|
Loại hình
hoạt động
|
|
a) Cung cấp
năng lượng
|
Ví dụ:
Năng lượng tái tạo, không kể sinh khối; đồng phát điện; nâng cao hiệu quả
năng lượng bằng việc thay thế thiết bị hoặc giảm tổn thất truyền tải và phân
phối; chuyển đổi nhiên liệu
|
b) Tiêu thụ
năng lượng
|
Thay thế
'thiết bị gia dụng' hiện có; nâng cao hiệu quả năng lượng của các thiết bị sản
xuất hiện có
|
c) Vận tải
|
Sử dụng
động cơ hiệu quả hơn trong vận tải; chuyển đổi phương tiện vận tải; chuyển đổi
nhiên liệu (ví dụ: xe buýt chở khách sử dụng khí đốt)
|
d) Quản lý
chất thải
|
Thu khí
mê-tan từ bãi rác hoặc xử lý nước thải
|
e) Sử dụng
đất và lâm nghiệp
|
Trồng rừng
hoặc tái trồngrừng; quản lý rừng; quản lý vùng ngập nước; quản lý nguồn nước;
cải tiến nông nghiệp; phòng chống thoái hóa đất
|
Địa điểm thực
hiện dự án
|
|
Khu vực
|
Châu Á Thái
Bình Dương / Nam Á / Trung Á / Trung Đông / Bắc Phi / Châu Phi Sa-ha-ra
/ Nam Phi / Trung Mỹ và Ca-ri-bê / Nam Mỹ / Trung và Đông Âu
|
Nước
|
|
Thành phố
|
|
Miêu tả tóm
tắt về vị trí nhà máy
|
Trong
khoảng 3 – 5 dòng
|
Lịch trình
dự kiến
|
|
Thời gian sớm
nhất dự án bắt đầu hoạt động
|
Năm dự
án đi vào hoạt động
|
Thời gian dự
kiến trước khi dự án đi vào hoạt động kể từ khi Ý tưởng dự án được chấp nhận
|
Việc thảo
luận với các cơ quan liên quan sẽ bắt đầu sau khi có phản hồi về bản dự thảo
Ý tưởng dự án này.
Thời
gian cần thiết đối với các cam kết tài chính: xx tháng
Thời
gian cần thiết cho các vấn đề pháp lý: xx tháng
Thời
gian cần thiết để đàm phán: xx tháng
Thời
gian cần thiết để xây dựng dự án: xx tháng
|
Năm đầu
tiên dự kiến nhận được lượng "giảm phát thải được chứng nhận (CER)"
|
|
Thời gian
hoạt động của dự án
|
Số năm
|
Tình hình
hay giai đoạn hiện nay của dự án
|
Trong
giai đoạn xác định và lựa chọn ban đầu/đã xong phần nghiên cứu xã hội/đã xong
phần nghiên cứu tiền khả thi/đã xong phần nghiên cứu khả thi/đang đàm
phán/đang ký kết hợp đồng v.v (ghi rõ đang trong giai đoạn nào và cho biết
tài liệu nào đã hoàn thành (ví dụ: bản nghiên cứu khả thi)
|
Tình hình
chấp nhận của nước chủ nhà
|
Đã có
thư không phản đối/đang bàn bạc hoặc đã có thư tán thành/đang bàn bạc hoặc đã
có thư phê duyệt/đang bàn bạc hoặc đã ký thỏa thuận với nước chủ nhà/đang bàn
bạc hoặc đã ký biên bản ghi nhớ v.v.
|
Vị trí của
nước chủ nhà trong Nghị định thư Kyoto
|
Nước chủ
nhà
a) đã
ký, đã ký và phê chuẩn, chấp nhận, thông qua Nghị định thư Kyoto, hoặc
b) đã ký
và thể hiện rõ ý định trở thành một bên vào một thời gian cụ thể (ví dụ: các
nước đã bắt đầu hoặc đang chuẩn bị quy trình phê chuẩn, chấp thuận hoặc thông
qua của quốc gia) hoặc
c) đã bắt
đầu hoặc đang chuẩn bị quy trình gia nhập
d) tình
hình khác
(Việt
Nam đã phê chuẩn Nghị định thư Kyoto ngày 25/9/2002)
|
B. Hiệu quả dự kiến về môi trường
và xã hội
Lượng khí
nhà kính dự kiến sẽ giảm được (quy ra tấn CO2 tương đương)
|
Hàng
năm:
Tới năm
2012:
Với giai
đoạn 10 năm:
Với giai
đoạn 7 năm:
Với giai
đoạn 14 năm:
|
tCO2
tương đương
tCO2
tương đương
tCO2
tương đương
tCO2
tương đương
tCO2
tương đương
|
Kịch bản đường
cơ sở
|
Các dự
án CDM phải có lượng phát thải khí nhà kính thấp hơn kịch bản "phát thải
thông thường" ở nước chủ nhà. Trong giai đoạn ý tưởng dự án, các câu hỏi
được trả lời ở mức ít nhất: (khoảng 1/4 – 1/2 trang)
- Dự án
CDM dự kiến này thay thế cho cái gì?
- Tương
lai sẽ ra sao nếu không có dự án CDM dự kiến này?
- Tổng
lượng phát thải dự kiến giảm được là bao nhiêu?
|
Hiệu quả
riêng về môi trường địa phương và toàn cầu
|
(tối đa
khoảng 1/4 trang)
|
Áp dụng tài
liệu hướng dẫn nào?
|
Tên và địa
chỉ web, nếu có
|
Lợi ích địa
phương
|
|
Lợi ích
toàn cầu
|
|
Các khía cạnh
kinh tế - xã hội
Những hệ quả
kinh tế và xã hội nào do dự án mang lại so với trường hợp không có dự án?
|
(tối đa
khoảng 1/4 trang)
|
Áp dụng tài
liệu hướng dẫn nào?
|
Tên và địa
chỉ web, nếu có
|
Những hệ quả
trực tiếp có thể (ví dụ như tạo việc làm, vốn cần thiết, hối đoái)
|
|
Các hệ quả
khác có thể?
Ví dụ:
- Giáo dục,
đào tạo liên quan đến việc đưa các quá trình và sản phẩm mới và/hoặc
- Ảnh hưởng
của dự án đến các ngành công nghiệp khác
|
|
Chiến lược/những
ưu tiên về môi trường của nước chủ nhà
|
Mô tả ngắn
gọn mối liên hệ giữa tính nhất quán của dự án với chiến lược và các hướng ưu
tiên về môi trường của nước chủ nhà (không quá 1/4 trang)
|
C. Tài chính
Kinh phí dự
kiến của dự án
|
|
Chi phí xây
dựng dự án
|
Tính
bằng đồng đô la Mỹ (USD)
|
Chi phí lắp
đặt
|
Tính
bằng đồng đô la Mỹ (USD)
|
Các chi phí
khác
|
Tính
bằng đồng đô la Mỹ (USD)
|
Tổng chi
phí
|
Tính
bằng đồng đô la Mỹ (USD)
|
Các nguồn
tài chính đang tìm kiếm hay đã được xác định
|
|
vốn góp cổ
phần
|
Tên các
tổ chức và tài chính (tính bằng triệu đô la Mỹ)
|
Vay dài hạn
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
Chưa xác định
|
|
Các nguồn từ
CDM
|
Dự định
có đóng góp
|
Các nguồn
CDM trả trước (Riêng với nhà tài trợ là Ngân hàng Thế giới, lượng kinh phí
được trả trước phụ thuộc vào mức độ rủi ro của dự án, do Ngân hàng thế giới
đánh giá và không vượt quá 25% tổng lượng giảm phát thải do Ngân hàng thế giới
mua của dự án. Mọi khoản trả trước cho dự án sẽ được Ngân hàng thế gíơi khấu
trừ theo một hệ số thích hợp)
|
Tính bằng
đồng đô la Mỹ và trình bày không quá 5 dòng
|
Nguồn tài
chính các-bon
|
Tên các
nhà tài chính các-bon mà dự án đang liên hệ, không kể Quỹ các các-bon ban đầu
(PCF) nếu có
|
Giá chỉ định
cho đơn vị giảm phát thải được chứng nhận – CER (phụ thuộc quá trình đàm phán
và chu trình hợp thức tài chính)
|
|
Tổng giá trị
Hợp đồng mua bán giảm phát thải (ERPA)
|
|
Thời kỳ
tính đến năm 2012 (Kết thúa giai đoạn tài chính đầu tiên)
|
|
Thời kỳ 10
năm
|
|
Thời kỳ 7
năm
|
|
Thời kỳ 14
năm (2 x 7 năm)
|
|
Nếu có phân
tích tài chính cho hoạt động CDM thì cung cấp dự tính suất lợi tức nội tại của
dự án có và không có nguồn thu từ CER. Tính tỷ lệ hoàn vốn với giá CER dự kiến
là 3 đô là Mỹ/tấn CO2 hoặc cao hơn. Không tính các khoản trả trước
từ PCF trong phần phân tích tài chính có dòng thu nhập PCF.
Đề nghị đưa
thêm phần tính toán vào trang riêng.
|
|
Project Idea Note
(Kèm
theo Thông tư số 10/2006/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006)
(BẢN MẪU TIẾNG ANH)
PROJECT IDEA NOTE
A. Project description, type,
location and schedule
Name of
Project:
Date
submitted:
Technical
summary of the project
Objective of the project
|
Describe
in less than 5 lines
|
Project
description and proposed activities (including a technical description of the
project)
|
About
1/2 page
|
Technology
to be employed
|
Describe
in less than 5 lines. Please note that support can only be provided to
project that employ commercially available technology. It would be useful to
provide a few examples of where the proposed technology has been employed
|
Project developer
|
|
Name of the
project developer
|
|
Organizational
category
|
Government/Government
agency/Municipality/Private company/Non Governmental Organization (mention
what is applicable)
|
Other
function(s) of the project developer in the project
|
Sponsor/Operation
entity/Intermediary/Technical/advisor/
(mention
what is applicable)
|
Summary of
the relevant experience of the project developer
|
Describe
in less than 5 lines
|
Address
|
Address,
PO Box, City, Country
|
Contact
person
|
Name of
the Project Development Manager
|
Telephone/fax
|
|
E-mail and
web address, if nay
|
|
Project sponsors
|
|
(List
and provide the following information for all project sponsors)
|
Name of the
project sponsor
|
|
Organizational
category
|
Government/Government
agency/Municipality/Private company/Non Governmental Organization/
(mention
what is applicable)
|
Address
(include web address, if any)
|
Address,
PO Box, City, Country
|
Main
activities
|
Not more
than 5 lines
|
Summary of
the financials
|
Summarize
the financials (total assets, revenues, profit, etc.) in less than 5 lines.
|
Project sponsors
|
|
(List
and provide the following information for all project sponsors)
|
Name of the
project sponsor
|
|
Organizational
category
|
Government/Government
agency/Municipality/Private company/Non Governmental Organization/
(mention
what is applicable)
|
Address
(include web address, if any)
|
Address,
PO Box, City, Country
|
Main
activities
|
Not more
than 5 lines
|
Summary of
the financials
|
Summarize
the financials (total assets, revenues, profit, etc.) in less than 5 lines.
|
Type of the project
|
|
Greenhouse
gases targeted
Type of
activities
a) Energy
supply
b) Energy
demand
c)
Transport
d) Waste
management
e) Land Use
Change and Forestry
|
|
Location of the project
|
|
Region
Country
Provinces
Brief
description of the location of the plant
|
Within 3
– 5 lines
|
Expected schedule
|
|
Earliest
project start date
|
Year in
which the plant will be operational
|
Estimate of
time required before becoming operational after approval of the PIN
|
Time
required for financial commitments: xx months
Time
required for legal matters: xx months
Time
required for negotiations: xx months
Time
required for construction: xx months
|
Expected
first year of CER delivery
|
Year
|
Project
lifetime
|
|
Current
status or phase of the project
|
Number
of years
|
|
Identification
and pre-selection phase/opportunity study finished/pre-feasibility study
finished/feasibility study finished/negotiations phase/contracting phase/etc.
(mention
what is applicable and indicate the documentation [e.g., the feasibility
study] available)
|
Current
status of the acceptance of the Host Country
|
Letter
of No Objection is available/Letter of Endorsement is under discussion or
available/Letter of Approval is under discussion of available/Host Country
Agreement is under discussion of signed/Memorandum of Understanding is under
discussion or available/etc.
(mention
what is applicable)
|
The
position of the Host Country with regard to the Kyoto Protocol
|
The Host
Country
a)
signed, signed and ratified, accepted, approved or acceded to the Kyoto
Protocol or
b)
signed and has demonstrated a clear interest in becoming a party in due time
(e.g., countries which have already started or are on the verge of starting
the national ratification, acceptance or approval process) or
c) has
already started or is on the verge of starting the national accession process
d) other
(mention
what is applicable)
Vietnam
ratified the Kyoto Protocol on September the 25th, 2002
|
B. Expected environmental
and social benefits
Estimate of Greenhouse
Gases
abated/CO2
Sequestered
(in metric tons of CO2-equvalent)
|
Annual:
Up to
and including 2012: xx tCO2-equivalent
Up to a
period of 10 years: xx tCO2-equivalent
Up to a
period of 7 years: xx tCO2-equivalent
Up to a
period of 14 years: xx tCO2-equivalent
|
Baseline scenario
|
CDM
projects must result in GHG emissions being lower than
"business-as-usual" in the Host Country.
At the
PIN stage questions to be answered are at least: (About 1/4 – 1/2 page)
- What
is the proposed Clean Development
Mechanism
(CDM) project displacing?
- What
would the future look like without the proposed CDM project?
- What
would the estimated total GHG reduction be?
|
Specific
global & local environmental benefits
|
(In
total about 1/4 page)
|
Which
guidelines will be applied?
|
Name
and, if possible, the website location
|
Local
benefits
|
|
Global
benefits
|
|
Socio-economic aspects
What social
and economic effects can be attributed to the project and which would not
have occurred in a comparable situation without that project?
|
(In
total about 1/4 page)
|
Which
guidelines will be applied?
|
Name
and, if possible, the website location
|
What are
the possible direct effects (e.g., employment creation, capital required,
foreign exchange effects)?
What are
the possible other effects? For example:
- training/education
associated with the introduction of new processes, technologies and products
and/or
- the
effects of a project on other industries
|
|
Environmental
strategy/priorities of the Host Country
|
A brief description
of the relationship of the consistency of the project with environmental
strategy and priorities of the Host Country
(Not
more than 1/4 page)
|
C. Finance
Total
project cost estimate
|
|
Development
costs
|
xx US$
million
|
Installed costs
|
xx US$
million
|
Other costs
|
xx US$
million
|
Total
project costs
|
xx US$
million
|
Sources
of finance to be sought or already identified
|
|
Equity
|
Name of
the organization and finance
(in xx
US$ million)
|
Debt –
Long-term
|
Name of the
organizations and finance
(in xx
US$ million)
|
Debt –
Short-term
|
Name of
the organizations and finance
(in xx
US$ million)
|
Not
identified
|
xx US$
million
|
CDM
contribution sought
|
xx US$
million
|
CDM
contribution in advance payments. (The quantum of upfront payment will depend
on the assessed risk of the project by the World Bank, and will not exceed
25% of the total ER value purchased by the World Bank for the project. Any
upfront payment will be discounted by a factor considered appropriate by the
World Bank for the project)
|
xx US$
million and a brief clarification (not more than 5 lines)
|
Source
of carbon finance
|
Name of
carbon financiers other than PCF that your are contacting (if any)
|
Indicative
CER Price (subject to negotiation and financial due diligence)
|
|
Total Emission
Reduction
Purchase
Agreement
(ERPA)
Value
|
|
A period
until 2012 (end of the first budget period)
|
xx US$
|
A period of
10 years
|
xx US$
|
A period of
7 years
|
xx US$
|
A period of
14 years (2 * 7 years)
|
xx US$
|
If
financial analysis is available for the proposed CDM activity, provide the
forecast financial internal rate of return for the project with and without
the CER revenues. Provide the financial rate of return at the expected CER
price above and US$3/tCO2e. DO NOT assume any up-front payment
from the PCF in the financial analysis that includes PCF revenue stream.
Please
provide a spreadsheet to support these calculations.
|
|
(Kèm
theo Thông tư số 10/2006/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
(Bảng mẫu tiếng Việt Nam)
(Áp
dụng từ tháng 7 năm 2006 theo hướng dẫn của Ban Chấp hành quốc tế về CDM)
VĂN KIỆN THIẾT KẾ DỰ ÁN (PDD)
NỘI
DUNG
A. Mô tả
chung về hoạt động dự án
B. Áp dụng
phương pháp luận xây dựng đường cơ sở và giám sát hoạt động dự án
C. Thời gian
hoạt động dự án/giai đoạn tín dụng
D. Các tác động
đến môi trường
E. Nhận xét của
các bên liên quan.
PHỤ
LỤC
Phụ lục 1: Địa
chỉ liên hệ của các bên tham gia hoạt động dự án
Phụ lục 2:
Thông tin liên quan đến tài trợ công
Phụ lục 3:
Thông tin về đường cơ sở
Phụ lục 4: Kế
hoạch giám sát hoạt động dự án
Ghi chú: Mẫu PDD cho
các dự án CDM trong lĩnh vực trồng rừng, tái trồng rừng và dự án quy mô nhỏ
(theo tiêu chí của Ban Chấp hành quốc tế về CDM), xin tham khảo từ nguồn:
htt://cdm.unfccc.int/Reference/PDDs_Forms.
Phần A. Mô
tả chung về hoạt động dự án
A.1. Tên dự
án
A.2. Mô tả hoạt
động dự án (mục tiêu, hoạt động và những kết quả dự kiến của dự án)
A.3. Các bên
tham gia dự án
A.4. Mô tả kỹ
thuật các hoạt động dự án
A.4.1. Địa điểm
tiến hành hoạt động dự án
A.4.1.1.
(Các) nước chủ trì dự án
A.4.1.2.
Vùng/Tỉnh v.v.
A.4.1.3.
Thành phố/Thị xã/Cộng đồng v.v.
A.4.1.4. Chi
tiết về vị trí địa lý, kể cả thông tin để có thể xác định chính xác phạm vi hoạt
động dự án (nhiều nhất là 01 trang)
A.4.2. (Các)
loại hình hoạt động dự án
A.4.3. Công
nghệ được sử dụng cho dự án
A.4.4. Ước
tính lượng giảm phát thải trong giai đoạn tín dụng đã chọn
A.4.5. Tài trợ
công cho hoạt động dự án.
Phần B. Áp
dụng phương pháp luận đường cơ sở
B.1. Tên và
nguồn tham khảo của phương pháp luận đường cơ sở đã được (Ban Chấp hành CDM)
phê chuẩn và được áp dụng cho hoạt động dự án
B.2. Giải
thích rõ việc lựa chọn phương pháp và tại sao phương pháp đó lại có thể áp dụng
cho hoạt động dự án
B.3. Mô tả
cách thức đưa các nguồn và các khí phát thải vào trong đường biên dự án
B.4. Mô tả việc
kịch bản đường cơ sở được xác định như thế nào và mô tả kịch bản đường cơ sở đã
được xác định
B.5. Mô tả việc
làm thế nào để phát thải do con người gây ra theo các nguồn, được giảm xuống dưới
mức phát thải khi không có hoạt động dự án CDM (đánh giá và trình bày tính bổ
sung của dự án)
B.6. Các giảm
phát thải:
B.6.1. Giải
thích việc lựa chọn phương pháp:
B.6.2. Dữ liệu
và thông số có được để tính toán:
(đối với từng
dữ liệu và thông số, mô tả theo những nội dung dưới đây)
- Dữ liệu/Thông
số:
- Đơn vị dữ
liệu:
- Mô tả:
- Nguồn dữ liệu
được sử dụng:
- Trị số được
áp dụng:
- Giải thích
rõ việc chọn dữ liệu hoặc mô tả các thủ tục và phương pháp đo đạc đã thực sự được
áp dụng
- Nhận xét
B.6.3. Dự
tính lượng giảm phát thải
B.6.4. Tổng hợp
kết quả dự tính lượng giảm phát thải
B.7. Áp dụng
phương pháp giám sát và mô tả kế hoạch giám sát
B.7.1. Dữ liệu
và thông số được giám sát (đối với từng dữ liệu và thông số, mô tả theo những nội
dung dưới đây)
- Dữ liệu/Thông
số:
- Đơn vị dữ
liệu:
- Mô tả:
- Nguồn dữ liệu
được sử dụng:
- Trị số dữ
liệu được áp dụng cho mục đích tính lượng giảm phát thải kỷ vọng nêu trong mục
B.6:
- Mô tả các
thủ tục và phương pháp đo đạc được áp dụng:
- Các thủ tục
đánh giá và kiểm tra chất lượng (QA/QC) được áp dụng:
- Nhận xét:
B.7.2. Mô tả
kế hoạch giám sát:
B.8. Ngày
hoàn thành áp dụng phương pháp luận nghiên cứu đường cơ sở và phương pháp luận
giám sát; tên (những) người/đơn vị chịu trách nhiệm
Phần C. Thời
gian tiến hành hoạt động dự án/giai đoạn tín dụng
C.1. Thời
gian tiến hành hoạt động dự án:
C.1.1. Ngày bắt
đầu thực thi dự án
C.1.2. Dự kiến
thời gian hoạt động của dự án
C.2. Lựa chọn
giai đoạn tín dụng và các thông tin có liên quan:
C.2.1. Giai
đoạn tín dụng có thể được gia hạn
C.2.1.1. Ngày
bắt đầu giai đoạn tín dụng thứ nhất
C.2.1.2. Khoảng
thời gian của giai đoạn tín dụng thứ nhất:
C.2.2. Giai
đoạn tín dụng cố định:
C.2.2.1. Ngày
bắt đầu:
C.2.2.2. Khoảng
thời gian:
Phần D.
Tác động môi trường
D.1. Tài liệu
về phân tích tác động môi trường, kể cả những tác động xuyên biên giới dự án:
D.2. Nếu các
bên tham gia dự án hoặc nước chủ nhà dự án coi tác động môi trường là đáng kể,
cần cung cấp các kết luận và mọi nguồn tham khảo để hỗ trợ cho tài liệu đánh
giá tác động môi trường phù hợp với các yêu cầu của nước chủ nhà dự án:
Phần E. Nhận
xét của các bên liên quan
E.1. Mô tả
tóm tắt phương thức mời các bên liên quan ở địa phương cho ý kiến nhận xét và
những ý kiến nhận xét được tổng hợp thế nào:
E.2. Tổng hợp
những ý kiến nhận xét
E.3. Báo cáo
việc những ý kiến nhận xét đã được tiếp thu và xử lý như thế nào:
Phụ
lục 1
ĐỊA
CHỈ LIÊN HỆ CỦA CÁC BÊN THAM GIA HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
Tên tổ chức:
Phố/hòm thư:
Số nhà:
Thành phố:
Vùng:
Mã Vùng:
Nước:
Số điện thoại:
FAX:
E-mail:
URL:
Người đại diện:
Chức danh:
Học hàm/học vị:
Họ:
Tên:
Tên cơ quan:
Mobile:
FAX (trực tiếp):
ĐT (trực tiếp):
E-mail cá
nhân:
Phụ
lục 2
THÔNG
TIN VỀ TÀI TRỢ CÔNG
Phụ
lục 3
THÔNG
TIN VỀ ĐƯỜNG CƠ SỞ
Phụ
lục 4
THÔNG
TIN VỀ GIÁM SÁT
(Kèm
theo Thông tư số 10/2006/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006)
(BẢN MẪU TIẾNG ANH)
(Áp
dụng từ tháng 7 năm 2006 theo hướng dẫn của Ban Chấp hành CDM)
PROJECT DESIGN DOCUMENT
CONTENTS
A. General
description of project activity
B.
Application of a baseline and monitoring methodology
C. Duration
of the project activity/crediting period
D. Environmental
impacts
E.
Stakeholders' comments
Annexes
Annex 1:
Contact information on participants in the project activity
Annex 2:
Information regarding public funding
Annex 3:
Baseline information
Annex 4:
Monitoring plan
Ghi chú: Mẫu PDD cho
các dự án CDM trong lĩnh vực trồng rừng, tái trồng rừng và dự án quy mô nhỏ
(theo tiêu chí của Ban Chấp hành CDM), xin tham khảo từ nguồn:
htt://cdm.unfccc.int/Reference/PDDs_Forms.
SECTION A.
General description of project activity
A.1. Title of
the project activity:
A.2.
Description of the project activity:
A.3. Project
participants:
A.4.
Technical description of the project activity
A.4.1.
Location of the project activity:
A.4.1.1. Host
Party(ies):
A.4.1.2.
Region/State/Province etc.:
A.4.1.3.
City/Town/Community etc.:
A.4.1.4.
Detail of physical location, information allowing the unique identification of
this project activity (maximum one page)
A.4.2.
Category(ies) of project activity:
A.4.3.
Technology to be employed by the project activity:
A.4.4.
Estimated amount of emission reductions over the chosen crediting period:
A.4.5. Public
funding of the project activity:
SECTION B.
Application of a baseline methodology
B.1. Title
and reference of the approved baseline methodology applied to the project
activity:
B.2. Justification
of the choice of the methodology and why it is applicable to the project:
B.3.
Description of how the sources and gases included in the project boundary:
B.4.
Description of how the baseline scenario is identified and description of the
identified baseline scenario:
B.5.
Description of how the anthropogenic emissions of GHG by source are reduced
below those that would have occurred in the absence of the registered CDM
project activity (assessment and demonstration of additionality):
B.6. Emission
reductions:
B.6.1.
Explanation of methodological choices:
B.6.2. Data
and parameters that available at validation:
(copy this table for
each data and parameter)
-
Data/Parameter:
- Data unit:
-
Description:
- Source of
data used:
- Value
applied:
- Justification
of the choice of data or description of measurement methods and procedures
actually applied:
- Any
comment:
B.6.3.
Ex-ante calculation of emission reductions:
B.6.4.
Summary of the ex-ante estimation of emission reductions:
B.7.
Application of the monitoring methodology and description of the monitoring
plan:
B.7.1. Data
and parameters monitored
(copy this table for
each data and parameter)
-
Data/Parameter:
- Data unit:
-
Description:
- Source of
data to be used:
- Value of
data applied for the purpose of calculating expected emission reduction in
section B.6:
- Description
of measurement methods and procedures to be applied:
- QA/QC
procedures to be applied:
- Any
comment:
B.7.2.
Description of the monitoring plan:
B.8. Date of completion
of the application of the baseline study and monitoring methodology and the
name of the responsible person(s)/entity(ies).
SECTION C.
Duration of the project activity/crediting period
C.1. Duration
of the project activity:
C.1.1.
Starting date of the project activity:
C.1.2.
Expected operational lifetime of the project activity:
C.2. Choice
of the crediting period and related information:
C.2.1.
Renewable crediting period
C.2.1.1.
Starting date of the first crediting period:
C.2.1.2.
Length of the first crediting period:
C.2.2. Fixed
crediting period:
C.2.2.1.
Starting date:
C.2.2.2.
Length:
SECTION D.
Environmental impacts
D.1.
Documentation on the analysis of the environmental impacts, including
transboundary impacts:
D.2. If
environmental impacts are considered significant by the project participants or
the host Party, please provide conclusions and all references to support
documentation of an environmental impact assessment undertaken in accordance
with the procedures as required by the host Party:
SENTION E.
Stakeholders' comments
E.1. Brief
description how comments by local stakeholders have been invited and compiled:
E.2. Summary
of the comments received:
E.3. Report
on how due account was taken of any comments received:
Annex
1
CONTACT INFORMATION ON
PARTICIPANTS IN THE PROJECT ACTIVITY
Organization:
Street/P.O.Box:
Building:
City:
State/Region:
Postfix/ZIP:
Country:
Telephone:
FAX:
E-mail:
URL:
Represented
by:
Title:
Salutation:
Last Name:
Middle Name:
First Name:
Department:
Mobile:
Direct FAX:
Direct Tel:
Personal
E-mail:
Annex
2
INFORMATION
REGARDING PUBLIC FUNDING
Annex
3
BASELINE
INFORMATION
Annex
4
MONITORING
INFORMATION PLAN