BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2020/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 9 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC HẢI
VĂN
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật phương pháp quan trắc
hải văn.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
kỹ thuật phương pháp quan trắc hải văn.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quan trắc hải văn.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước lớn: mực nước
biển cao nhất trong một chu kỳ dao động thủy triều được thể hiện bằng trị số độ
cao và thời gian xuất hiện.
2. Nước ròng: mực
nước biển thấp nhất trong một chu kỳ dao động thủy triều được thể hiện bằng trị
số độ cao và thời gian xuất hiện.
3. Triều dâng: khoảng
thời gian từ nước ròng đến nước lớn liền kề.
4. Triều rút: khoảng
thời gian từ nước lớn đến nước ròng liền kề.
5. Tầng quan trắc: khoảng
cách thẳng đứng tính từ mặt nước biển yên tĩnh đến điểm quan trắc.
6. Chu kỳ sóng: thời
gian giữa hai lần xuất hiện liên tiếp đỉnh sóng tại một điểm.
7. Giờ tròn: giờ tại
các thời điểm từ 0 giờ; 1 giờ; 2 giờ; cho đến 23 giờ.
Chương
II
QUY
ĐỊNH CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC HẢI VĂN
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện quan trắc tại trạm đối với quan trắc viên
1. Trực tiếp thực
hiện quan trắc các yếu tố khí tượng hải văn theo đúng quy định từ Điều 7 đến Điều
30 tại Thông tư này.
2. Quan trắc và ghi
số liệu trung thực, khách quan, đánh giá đúng bản chất hiện tượng. Khi có hiện
tượng nghi vấn, phải quan trắc lại và ghi chú vào sổ quan trắc.
3. Sử dụng các phương
tiện đo có đủ chứng nhận và hạn kiểm định.
4. Phải kiểm tra
phương tiện đo trước khi quan trắc.
5. Thực hiện quan
trắc đúng giờ và đúng trình tự.
6. Bảo dưỡng, bảo
quản phương tiện đo đúng quy định.
7. Cập nhật các thông
tin mới vào hồ sơ kỹ thuật trạm; gửi tài liệu quan trắc về đơn vị quản lý cấp
trên theo quy định.
8. Khi phát hiện thấy
các hiện tượng bất thường về khí tượng hải văn nguy hiểm, đặc biệt nguy hiểm và
hiện tượng khí tượng hải văn bất thường phải thông báo kịp thời về chính quyền
địa phương và cơ quan quản lý cấp trên theo quy định.
9. Báo cáo kịp thời
về các hành vi vi phạm hành lang kỹ thuật công trình, tài liệu và các cơ sở vật
chất khác.
Điều 5. Ghi và chỉnh
lý sơ bộ số liệu quan trắc
1. Kết quả quan trắc
được ghi vào sổ quan trắc bằng bút chì đen và nhập số liệu vào phần mềm theo
quy định.
2. Trang bìa và
thuyết minh của sổ quan trắc phải ghi bằng bút mực đen hoặc mực xanh đen; không
để bẩn, nhăn rách.
3. Sau thời điểm quan
trắc 19 giờ hàng ngày, quan trắc viên phải ghi, nhập số liệu các kết quả từ sổ
quan trắc sang báo cáo.
4. Đối với trạm có
phương tiện tự ghi mực nước phải cắt giản đồ, quy toán giản đồ nhập số liệu vào
báo cáo.
5. Hiệu chính số đọc
trên các phương tiện đo, kiểm tra, tính toán, chỉnh lý sơ bộ kết quả, chọn các
giá trị đặc trưng.
Điều 6. Cung cấp
thông tin dữ liệu
1. Hàng ngày vào các
thời điểm quan trắc 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ quan trắc viên phải thảo mã
điện, điện báo về Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn.
2. Thời gian nộp tài
liệu giấy: hàng tháng trạm nộp về Đài Khí tượng Thủy văn khu vực trước ngày 05
tháng sau; Đài Khí tượng Thủy văn khu vực nộp tài liệu về Trung tâm Quan trắc
khí tượng thủy văn trước ngày cuối cùng của tháng đó.
3. Thời gian nộp tài
liệu số: hàng tháng trạm gửi trước ngày 05 tháng sau về Đài Khí tượng Thủy văn
khu vực và Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn.
4. Đối với trạm tự
động: số liệu phải truyền liên tục về đúng các địa chỉ quy định. Thực hiện theo
đúng mẫu, cấu hình, định dạng file số liệu, thời gian cài đặt.
5. Chủ công trình khí
tượng thủy văn chuyên dùng không thuộc đối tượng quy định tại khoản
3 Điều 13 Luật khí tượng thủy văn khuyến khích thực hiện theo quy định của
Thông tư này.
Chương
III
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC
Mục 1. QUAN TRẮC TẦM
NHÌN XA
Điều 7. Phương pháp
quan trắc tầm nhìn xa
1. Quan trắc tầm nhìn
xa ban ngày
a) Quan trắc tầm nhìn
xa về phía lục địa được thực hiện tại vị trí đã được quy định; lần lượt quan
trắc tầm nhìn xa cả 9 tiêu điểm, bắt đầu từ tiêu điểm gần nhất tới tiêu điểm xa
nhất; xác định xem tiêu điểm nào thấy được và tiêu điểm nào không thấy được;
cấp tầm nhìn được xác định ứng với khoảng cách giữa 2 tiêu điểm liên tiếp nhau
và xác định theo cấp từ 0 đến 9 được quy định tại bảng 2 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Trường hợp đủ tiêu
điểm quan trắc tầm nhìn xa phía biển, tiêu điểm được lựa chọn là mũi đất, hòn
đảo, phao, đèn pha và ống khói của tàu biển hoặc vật khác khi đã biết trước khoảng
cách; trường hợp không có hoặc thiếu tiêu điểm về phía biển thì xác định cấp
tầm nhìn xa dựa vào mức độ nhìn rõ nét đường chân trời được quy định tại bảng 3
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp tầm
nhìn xa không nhìn thấy đường chân trời thì phải xác định tầm nhìn xa mặt nước
biển ước lượng bằng mắt hoặc ống nhòm;
d) Tầm nhìn xa phía
biển theo các hướng không giống nhau thì trong sổ quan trắc sẽ ghi tầm nhìn xa
xấu nhất và giới hạn tầm nhìn xa;
đ) Khi tầm nhìn xa
nhỏ hơn 4 km từ cấp 5 trở xuống phải ghi thêm ký hiệu hiện tượng giới hạn tầm
nhìn xa (mù, sương mù, mưa).
2. Quan trắc tầm nhìn
xa ban đêm
a) Quan trắc tầm nhìn
xa về phía lục địa, về phía biển khi có tiêu điểm: Quan trắc viên đến vị trí
quy định làm quen với bóng tối trước khi quan trắc từ 10 phút đến 15 phút và
thực hiện quan trắc; phương pháp quan trắc thực hiện theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 7 Thông tư này;
b) Trường hợp thiếu
tiêu điểm quan trắc thì xác định tầm nhìn xa trước lúc mặt trời lặn một hoặc
hai giờ (tùy theo điều kiện thời tiết); tại thời điểm quan trắc 1 giờ không có
hiện tượng nào làm giảm tầm nhìn xa thì lấy tầm nhìn xa tại thời điểm quan trắc
19 giờ; phương pháp quan trắc thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7
Thông tư này.
3. Quan trắc tầm nhìn
xa bằng thiết bị tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo
nhu cầu sử dụng.
Điều 8. Vị trí quan
trắc
1. Thông thoáng về
phía biển.
2. Thuận lợi, an toàn
khi quan trắc.
3. Đảm bảo quan trắc
lâu dài.
Điều 9. Tần suất quan
trắc
1. Quan trắc 4
lần/ngày vào các thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ.
2. Trong điều kiện có
thời tiết nguy hiểm trên biển thực hiện quan trắc liên tục 1 lần/giờ.
3. Ngoài tần suất
quan trắc thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 của điều này, tùy theo nhu
cầu, cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ sung tần suất quan trắc.
4. Đối với quan trắc
tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu cầu sử dụng.
Mục 2. QUAN TRẮC GIÓ
Điều
10. Phương pháp quan trắc gió
1. Quan trắc viên đến
công trình, đứng đúng vị trí quy định, quan trắc đồng thời hướng và tốc độ gió
trong 2 phút.
a) Quan trắc gió bằng
cấp gió Beaufort: dùng dải phong tiêu bằng vải dài 1 m, rộng 0,15 m để quan
trắc hướng và dựa trên những biểu hiện của cây cối, cảnh vật quanh trạm để xác
định tốc độ gió; Quan trắc tốc độ gió theo cấp gió Beaufort tiến hành trong 10
phút, xác định hướng gió theo dải phong tiêu, xác định tốc độ gió theo cấp gió
được quy định tại bảng 4 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quan trắc gió bằng
máy đo gió cầm tay: dụng cụ đặt thiết bị quan trắc bằng cột gỗ, bê tông, thép
không gỉ; lắp máy đo gió cầm tay vào đầu cột dựng thẳng đứng, chắc chắn, cao
trên mặt đất 2 m; gạt khóa hãm máy không cho kim chạy, ghi trị số ban đầu, rồi
bấm đồng hồ đếm giây, đồng thời mở khóa cho kim máy gió bắt đầu chạy; để máy
chạy 100 giây gạt khóa hãm lại và đọc trị số của các kim; hiệu chính tốc độ qua
chứng từ kiểm định để được giá trị tốc độ gió thực đo; xác định trị số tốc độ
gió trung bình chưa hiệu chính theo công thức:
Trong đó: V là tốc độ
gió trung bình, đơn vị đo m/s.
c) Quan trắc gió bằng
máy gió tự báo EL: quan trắc đồng thời hướng và tốc độ trong thời gian 2 phút;
đọc hướng và tốc độ gió trên màn hình hiển thị của thiết bị đo;
d) Quan trắc gió bằng
máy đo gió tự ghi Munro: hằng ngày thay, lắp giản đồ vào 9 giờ 10 phút, dùng
bút chì gạch một nét để đánh mốc giản đồ vào lúc 10 giờ, 13 giờ, 19 giờ, 1 giờ,
7 giờ; vào các kỳ quan trắc Synop hay Typh, đọc hướng gió và tốc độ gió trên
giản đồ trước khi đọc khí áp kế; tốc độ gió và hướng gió là giá trị trung bình
trong thời gian 10 phút trước giờ tròn;
Trình tự quy toán
giản đồ trong 24 giờ: hiệu chính giờ trên giản đồ máy tự ghi; xác định hướng
gió và tốc độ gió theo từng giờ; xác định hướng gió và tốc độ gió trung bình
lớn nhất vào từng thời điểm 10 phút; xác định hướng gió và tốc độ gió tức thời
lớn nhất;
đ) Quan trắc gió bằng
máy đo gió tự báo Young: quan trắc đồng thời hướng và tốc độ trong thời gian 2
phút; đọc hướng và tốc độ gió trên màn hình hiển thị của thiết bị đo.
2. Quan trắc gió bằng
thiết bị tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu cầu sử
dụng.
Điều
11. Vị trí, công trình quan trắc
1. Vị trí quan trắc
phải thông thoáng, đón được các hướng gió chính thịnh hành; đảm bảo hành lang
kỹ thuật; đủ diện tích để lắp đặt công trình quan trắc; đảm bảo duy trì thực
hiện quan trắc lâu dài.
2. Công trình quan
trắc gió được xây dựng và lắp đặt có hình cột trụ tròn hoặc hình tam giác.
a) Cột hình trụ tròn:
vật liệu bằng thép không gỉ, chống được ăn mòn hóa học và thích hợp với môi
trường biển; chiều cao từ 10 m đến 12 m được liên kết với hệ thống cáp néo; độ
dày ống lớn hơn hoặc bằng 0,003 m, đường kính ống lớn hơn hoặc bằng 0,049 m;
chân cột được lắp đặt cố định, vững chắc;
b) Cột hình tam giác:
vật liệu bằng thép không gỉ, chống được ăn mòn hóa học và thích hợp với môi
trường biển; chiều cao từ 10 m đến 12 m; cột hình tam giác đều, gồm 3 ống chính
tại 3 góc, chiều dài mỗi cạnh 0,2 m và các thanh giằng có đường kính lớn hơn
hoặc bằng 0,015 m; ống có độ dày lớn hơn hoặc bằng 0,003 m, đường kính lớn hơn
hoặc bằng 0,036 m; đế cột được gắn cố định; các thiết bị phụ trợ gồm thiết bị
chống sét, cáp néo, tăng đơ, e-cu.
Điều
12. Tần suất quan trắc
1. Quan trắc 4 lần/ngày
vào các thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ.
2. Trong điều kiện có
thời tiết nguy hiểm thực hiện quan trắc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối với quan trắc
tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu cầu sử dụng.
Mục 3. QUAN TRẮC SÓNG
Điều
13. Phương pháp quan trắc sóng
1. Quan trắc sóng ước
lượng bằng mắt: Quan trắc viên đến công trình, đứng đúng vị trí và thực hiện
quan trắc; trong 5 phút quan trắc viên nhìn bề mặt biển xác định kiểu sóng,
dạng sóng, trạng thái mặt biển, độ cao, chu kỳ và hướng sóng.
a) Quan trắc kiểu
sóng: sóng gió vào thời điểm quan trắc, gió vẫn tác động trực tiếp lên sóng;
sườn sóng ở phía khuất gió dốc hơn ở phía đón gió; đầu sóng đổ xuống tạo thành
bọt trắng; sóng lừng vào thời điểm quan trắc thấy gió nhỏ, lặng; sóng lừng được
xác định từ nơi khác truyền đến vị trí quan trắc; sóng lừng có dạng thoải, đều
và dài như những luống cày; kiểu sóng được quy định tại bảng 5 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Quan trắc dạng
sóng: sóng đều có các đầu sóng dài, song song với nhau như những luống cày; khoảng
cách giữa hai đầu sóng liên tiếp nhỏ hơn độ dài của sóng; sóng không đều có các
đầu sóng vỡ ra từng đoạn, đầu và chân sóng xen kẽ nhau; khoảng cách giữa hai
đầu sóng liên tiếp lớn hơn độ dài của sóng;
c) Quan trắc trạng
thái mặt biển: biểu thị theo cấp đo từ 0 đến 9 do tác động của gió làm cho mặt
biển thay đổi; cấp trạng thái mặt biển được quy định tại bảng 6 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này;
d) Quan trắc độ cao
sóng: bằng mắt hoặc dùng ống nhòm trong 5 phút xác định độ cao của những sóng
lớn thấy rõ nhất và ghi vào sổ ghi chép từ 10 đến 15 sóng lớn, chọn 5 sóng lớn
nhất ghi vào sổ quan trắc; độ cao sóng ước lượng bằng mắt được phân cấp từ 0
đến 9, cách ghi quy định tại bảng 7 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Quan trắc chu kỳ
sóng: tại một điểm cố định trên mặt biển quan trắc viên dùng đồng hồ bấm giây
theo dõi 11 đầu sóng truyền qua điểm cố định, bấm đồng hồ dừng lại; chu kỳ sóng
bằng tổng thời gian xác định được chia cho 10; tại mỗi ốp quan trắc xác định 3
lần thời gian truyền của 11 đầu sóng đi qua một điểm cố định liên tiếp.
Chu kỳ sóng được tính
theo công thức t = (s)
Chu kỳ sóng trung
bình được tính theo công thức t
= (s)
Trong đó: t là chu kỳ sóng, đơn vị đo bằng giây
(s); t1 là thời gian truyền của 11 đầu sóng lần 1; t2 là
thời gian truyền của 11 đầu sóng lần 2; t3 là
thời gian truyền của 11 đầu sóng lần 3;
e) Quan trắc hướng
sóng bằng mắt: xác định theo hướng từ đâu truyền tới và được chia theo 8 hướng
chính la bàn, quy định tại bảng 8 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quan trắc bằng máy
phối cảnh
a) Thực hiện quan
trắc kiểu sóng, dạng sóng và trạng thái mặt biển áp dụng điểm a, b, c khoản 1 Điều
13 Thông tư này;
b) Quan trắc độ cao:
khi sóng có độ cao từ 0,25 m trở lên; điều chỉnh ống ngắm để phao đo sóng trùng
với thang độ cao, xác định số khoảng chia từ vị trí chân sóng đến vị trí cao
của đỉnh phao, phần lẻ của khoảng chia được xác định bằng cách ước lượng; trong
5 phút xác định độ cao của những sóng lớn nhất, dựa vào thang độ cao, chọn ra 5
sóng lớn nhất ghi vào sổ quan trắc. Biết số khoảng chia và giá trị mỗi khoảng
chia ta sẽ xác định được độ cao sóng theo công thức:
h
= H × i × k (m)
Trong đó: h là độ cao
sóng, đơn vị đo mét (m), chính xác đến 1 cm; H là số khoảng chia trên thang độ
cao, máy H10 có 48 khoảng, H40 có 60 khoảng; i là giá trị của mỗi khoảng chia,
máy H10 một khoảng chia là 0,5 m, H40 một khoảng chia là 1 m; k là hệ số của
máy phụ thuộc vào mực nước khi quan trắc;
c) Quan trắc chu kỳ
sóng: hướng ống ngắm sao cho sóng truyền về phía quan trắc viên, các đầu sóng
trùng với hệ những đường thẳng nằm ngang của lưới phối cảnh, xác định đỉnh sóng
đầu tiên truyền qua một đường ngang nào đó của thang độ, đồng thời bấm đồng hồ
đếm giây; theo dõi 10 đầu sóng liên tiếp đi qua bấm đồng hồ dừng lại, quan trắc
liên tiếp 3 lần; chu kỳ sóng được tính bằng giá trị trung bình của 3 lần quan
trắc; đơn vị là giây (s);
d) Quan trắc độ dài
sóng: hướng ống ngắm sao cho sóng truyền thẳng về phía quan trắc viên, dựa vào
thang độ dài trên máy để xác định khoảng cách giữa hai đầu sóng liên tiếp chiếm
bao nhiêu khoảng chia; độ dài thực của sóng được tính như sau:
λ = d × n × k (m)
Trong đó: λ là độ dài sóng
(mét); d là độ dài của khoảng chia (mét), quy định tại bảng 9 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này; n là số khoảng chia; k là hệ số của máy phụ thuộc
vào mực nước thời điểm quan trắc;
đ) Quan trắc tốc độ
truyền sóng: hướng ống kính sao cho sóng truyền về phía quan trắc viên, dùng
đồng hồ đếm giây xác định thời gian mà một đầu sóng truyền qua một hay nhiều khoảng
chia của thang đo độ dài; tốc độ truyền sóng được tính như sau:
C
= k (m/s)
Trong đó: C là tốc độ
truyền sóng (m/s); l là khoảng cách đỉnh sóng đi được 100 m (mét); t là thời
gian sóng đi được khoảng cách (giây); k là hệ số của máy phụ thuộc vào mực nước
thời điểm quan trắc;
e) Quan trắc hướng
truyền sóng: hướng ống ngắm của máy theo hướng song song với phương truyền
sóng; hướng truyền sóng xác định theo đĩa định hướng có chia độ và lấy tròn
theo 8 hướng chính; trường hợp sóng truyền về phía quan trắc viên thì ghi số đo
trực tiếp trên đĩa định hướng, trường hợp ngược lại số đọc cộng thêm 180º.
3. Quan trắc sóng
bằng thiết bị tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu
cầu sử dụng.
Điều
14. Vị trí, công trình quan trắc
1. Thuộc khu vực ven
bờ, về phía biển phải thoáng đối với các hướng gió chính, thịnh hành và đảm bảo
điều kiện tự nhiên vùng biển.
2. Phải đủ độ cao để
quan trắc được sóng nhiều hướng nhất.
3. Độ sâu của biển ở
khu vực quan trắc sóng phải sâu nhất trong vùng ven bờ, tránh nơi bờ quá dốc và
lõm sâu.
4. Đường bờ ở nơi
quan trắc không quá khúc khuỷu gây những biến đổi cục bộ về hướng sóng và hình
dạng sóng; trường hợp bờ quá thấp và không thể đặt địa điểm quan trắc sóng đúng
độ cao cần thiết thì phải dựng chòi quan trắc sóng.
5. Không bị đảo, bãi
cát nổi, bãi đá ngầm hay các chướng ngại vật khác làm giới hạn hay làm biến
dạng sóng từ ngoài khơi truyền vào; không cách xa trạm, đảm bảo quan trắc trong
mọi điều kiện thời tiết.
6. Công trình phụ trợ
đo sóng bằng máy phối cảnh
a) Nhà đặt máy đo
sóng được xây kiên cố, có kích thước tối thiểu 1,5 m x 1,5 m x 2,0 m (chiều
dài, chiều rộng và chiều cao), có 3 cửa hướng ra biển. Trong nhà có một trụ
vững chắc bằng gỗ, gạch xây hay bê tông để đặt máy, đế máy được gắn chặt vào
trụ bằng bu-lông;
b) Phao đo sóng cấu
tạo hình quả nhót đường kính 1 m, dài 1,8 m, sơn chống gỉ cả bên trong và bên
ngoài; phần trên sơn màu đỏ phải đề tên đơn vị quản lý, phần dưới sơn màu đen;
các bu-lông bắt vào phao phải chắc chắn, có bịt cao su, chống nước thấm vào
trong phao; phần chìm trong nước nặng gấp 2-3 lần phần nổi để phao cân bằng khi
thả xuống nước không bị nghiêng;
c) Xích sắt có đường
kính 0,018 m đến 0,020 m, mắt uốn theo hình bầu dục chắc chắn, kích thước bên
trong 0,06 m x 0,03 m; đầu xích có 2 ma-ní đường kính 0,028 m đến 0,030 m;
bu-lông có đường kính từ 0,028 m đến 0,030 m và được khoan lỗ chốt đinh; chiều
dài xích từ 1,5 - 2,0 lần độ sâu nơi thả phao;
d) Rùa cấu tạo bằng
bê tông cốt sắt, hình chóp cụt, cao 0,5 m, mặt dưới 0,9 m x 0,9 m, mặt trên 0,7
m x 0,7 m và ở giữa có quai sắt đường kính 0,035 m đến 0,040 m; tùy thuộc vào
địa hình, sóng, dòng chảy tại khu vực quan trắc có thể tăng khối lượng.
7. Công trình quan
trắc bằng radar được xây dựng kiên cố, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của phương tiện
đo.
Điều
15. Tần suất quan trắc
1. Quan trắc 3
lần/ngày vào 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ; thời điểm 19 giờ có xê dịch theo mùa được
thực hiện quan trắc trước nhưng không quá 2 giờ.
2. Trong điều kiện có
thời tiết nguy hiểm thực hiện quan trắc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối với quan trắc
tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu cầu sử dụng.
Mục 4. QUAN TRẮC NHIỆT
ĐỘ NƯỚC BIỂN
Điều
16. Phương pháp quan trắc nhiệt độ nước biển
1. Quan trắc nhiệt độ
nước biển bằng nhiệt kế
a) Trường hợp có sóng
biển nhỏ: Quan trắc viên đến đúng vị trí quy định và thực hiện quan trắc; dùng
dây thả nhiệt kế ngập trong nước 0,5 m theo phương thẳng đứng, kéo nhanh nhiệt
kế lên, đổ nước ở bầu đi và tiếp tục thả nhiệt kế xuống đúng vị trí có độ sâu
thực hiện lần đầu; thời gian để nhiệt kế dưới nước biển tối thiểu 3 phút; kéo
nhanh nhiệt kế lên; đọc trị số trên nhiệt kế, phần thập phân trước, phần nguyên
sau, chính xác đến 0,1ºC; ghi vào sổ quan trắc (ban ngày, đứng quay lưng về
phía mặt trời; ban đêm, chiếu đèn pin từ phía sau nhiệt kế);
b) Trường hợp có sóng
biển lớn: Quan trắc viên đến đúng vị trí quy định và thực hiện quan trắc; dùng
dụng cụ lấy nước tại độ sâu nhỏ hơn 0,5 m, khi quan trắc phải che nắng, mưa cho
mẫu để tránh thay đổi giá trị thực của số liệu; nhúng nhiệt kế vào nước và lắc
nhẹ từ hai đến ba lần; nhấc nhiệt kế lên, đổ nước trong bầu ra và nhúng nhiệt
kế vào nước tối thiểu 3 phút; đọc trị số trên nhiệt kế, phần thập phân trước,
phần nguyên sau, chính xác đến 0,1ºC; ghi vào sổ quan trắc.
2. Quan trắc nhiệt độ
nước biển bằng máy cầm tay
a) Khi sóng biển nhỏ:
thả đầu đo trực tiếp ngập trong nước 0,5 m, thời gian tối thiểu 3 phút; nhấn
phím bật chế độ đo nhiệt độ, khi giá trị trên máy ổn định ghi vào sổ quan trắc;
b) Khi sóng biển lớn:
dùng dụng cụ lấy nước tại độ sâu nhỏ hơn 0,5 m; thả đầu đo vào dụng cụ lấy mẫu
và lắc nhẹ, thời gian tối thiểu 3 phút; nhấn phím bật chế độ đo nhiệt độ, khi
giá trị trên máy ổn định ghi vào sổ quan trắc (phải che nắng, mưa cho mẫu để
tránh thay đổi giá trị thực của số liệu).
3. Quan trắc nhiệt độ
nước biển bằng thiết bị tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc
theo nhu cầu sử dụng.
Điều
17. Vị trí, công trình quan trắc
1. Khu vực quan trắc
phải lưu thông với bên ngoài.
2. Nơi có độ sâu từ
0,5 m trở lên.
3. Là nơi cố định,
đảm bảo quan trắc lâu dài.
4. Không bị ảnh hưởng
của các nguồn nước bẩn, nước nóng của cơ sở sản xuất chảy ra.
5. Không được gần
công trình bê tông, đá tảng.
6. Không có cây, cỏ,
rác, vật nổi làm ảnh hưởng đến thiết bị khi đo nhiệt độ nước.
7. Phải thuận lợi, an
toàn cho người và thiết bị khi quan trắc.
8. Đối với các trạm
đo tự động: khung lắp phương tiện đo đảm bảo các đặc tính kỹ thuật; vị trí,
công trình quan trắc được gắn cố định vào cầu cảng, nhà giàn, giếng, phao và
rùa.
Điều
18. Tần suất quan trắc
1. Quan trắc 4
lần/ngày vào các thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ; thực hiện quan trắc
trước giờ tròn 10 phút.
2. Đối với quan trắc
tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu cầu sử dụng.
Mục 5. QUAN TRẮC ĐỘ
MUỐI
Điều
19. Phương pháp quan trắc độ muối
1. Khi sóng biển nhỏ:
thả đầu đo trực tiếp ngập trong nước 0,5 m, thời gian tối thiểu 3 phút; nhấn
phím bật chế độ đo độ muối, khi giá trị trên máy ổn định ghi vào sổ quan trắc.
2. Khi sóng biển lớn:
dùng dụng cụ lấy nước tại độ sâu nhỏ hơn 0,5 m; thả đầu đo vào dụng cụ lấy mẫu
và lắc nhẹ, thời gian tối thiểu 3 phút; nhấn phím bật chế độ đo độ muối, khi
giá trị trên máy ổn định ghi vào sổ quan trắc (phải che nắng, mưa cho mẫu để
tránh thay đổi giá trị thực của số liệu).
3. Quan trắc độ muối
nước biển bằng thiết bị tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc
theo nhu cầu sử dụng.
Điều
20. Vị trí, công trình quan trắc
1. Khu vực quan trắc
phải lưu thông với bên ngoài.
2. Nơi có độ sâu từ
0,5 m trở lên.
3. Là nơi cố định,
đảm bảo quan trắc lâu dài.
4. Không bị ảnh hưởng
của các nguồn nước bẩn, nước nóng của cơ sở sản xuất chảy ra.
5. Không được gần
công trình bê tông, đá tảng.
6. Không có cây, cỏ,
rác, vật nổi làm ảnh hưởng đến thiết bị khi đo nhiệt độ nước.
7. Phải thuận lợi, an
toàn cho người và thiết bị khi quan trắc.
8. Đối với các trạm
đo tự động: khung lắp phương tiện đo đảm bảo các đặc tính kỹ thuật; vị trí,
công trình quan trắc được gắn cố định vào cầu cảng, nhà giàn, giếng, phao và
rùa.
Điều
21. Tần suất quan trắc
1. Quan trắc 4
lần/ngày vào các thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ; thực hiện quan trắc
trước giờ tròn 10 phút.
2. Đối với quan trắc
tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu cầu sử dụng.
Mục 6. QUAN TRẮC SÁNG
BIỂN
Điều
22. Phương pháp quan trắc sáng biển
1. Quan trắc sáng
tia: tại vị trí quan trắc bằng mắt quan sát tác động cơ học của sóng lên các
mỏm đá hoặc sử dụng gậy, thước khua xuống nước biển quan sát nhìn thấy những
tia sáng hình kim phát ra.
2. Quan trắc sáng
sữa: tại vị trí quan trắc bằng mắt quan sát thấy có ánh sáng màu sữa, độ sáng
lớn trong thời gian ngắn.
3. Quan trắc sáng đám
sinh vật lớn: tại vị trí quan trắc bằng mắt quan sát thấy trên mặt biển có hiện
tượng phát sáng dài, rộng và di chuyển được (phát sáng của sinh vật lớn: bạch
tuộc, sứa, cá, động vật khác).
4. Khi quan trắc thấy
các kiểu sáng biển được quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 22 thì thực hiện tra
theo bảng 10 tại Phụ lục V được cấp cường độ sáng biển và ghi vào sổ quan trắc.
5. Cách ghi số liệu
quan trắc sáng biển
a) Khi quan trắc mà
hoàn toàn không thấy sáng biển thì ghi ký hiệu "0";
b) Kiểu sáng tia: ghi
ký hiệu chữ T trong sổ quan trắc và ghi kèm cấp sáng biển tương ứng; trường hợp
kiểu sáng tia có cường độ cấp 1 ghi T1, cường độ cấp 2 ghi T2,
các cấp khác ghi tương tự;
c) Kiểu sáng sữa: ghi
ký hiệu chữ S trong sổ quan trắc và ghi kèm cấp sáng biển tương ứng. Trường hợp
kiểu sáng sữa có cường độ cấp 1 ghi S1, cường độ cấp 2 ghi S2,
các cấp khác ghi tương tự.
d) Kiểu sáng đám sinh
vật lớn: ghi ký hiệu chữ SVL trong sổ quan trắc và ghi kèm cấp tương ứng;
Trường hợp kiểu sáng SVL có cường độ cấp 1 ghi SVL1, cường độ cấp 2
ghi SVL2, các cấp khác ghi tương tự;
đ) Những ngày có
trăng: không quan trắc được sáng biển thì ghi ký hiệu "OST", quan
trắc được sáng biển ghi chú thêm ký hiệu (Tr) vào bên phải kiểu sáng biển.
Điều
23. Vị trí quan trắc
1. Nằm trong khu vực
biển thông thoáng, đảm bảo quan trắc ổn định, lâu dài.
2. Nơi quan trắc
không bị ảnh hưởng của ánh sáng từ bờ và tàu chiếu tới.
3. Không quan trắc ở
những nơi thường xuyên có độ muối thấp và có pha nước ngọt.
Điều
24. Tần suất quan trắc
Quan trắc 2 lần/ngày
vào thời điểm 1 giờ và 19 giờ; thực hiện quan trắc trước giờ tròn 5 phút.
Mục 7. QUAN TRẮC DÒNG
CHẢY
Điều
25. Phương pháp quan trắc dòng chảy
1. Xác định độ sâu điểm
đo, thả máy xuống tầng đo quy định, đo hướng và tốc độ dòng chảy; độ sâu từ 5 m
đến dưới 10 m đo theo phương pháp 1 tầng (0,2 hoặc 0,5); độ sâu từ 10 m đến
dưới 30 m đo theo phương pháp 2 hoặc 3 tầng (0,2 và 0,8 hoặc 0,2; 0,5; 0,8); độ
sâu từ 30 m tối thiểu phải đo 3 tầng; hoặc tùy theo yêu cầu có thể bố trí tầng
đo nhiều hơn; tầng mặt thả phương tiện đo ngập dưới nước tối thiểu 0,5 m; tầng
đáy phương tiện đo cách đáy biển tối thiểu 1 m; đơn vị đo tốc độ dòng chảy
cm/s, m/s; hướng dòng chảy theo độ góc từ 0º đến 359º.
2. Quan trắc dòng
chảy bằng thiết bị tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu
cầu sử dụng.
Điều
26. Vị trí, công trình quan trắc
1. Khu vực biển phải
thoáng, địa hình đáy bằng phẳng, không có bãi nổi, bãi đá ngầm làm biến dạng
hướng dòng chảy.
2. Khu vực quan trắc
phải sâu nhất trong vùng quan trắc, độ sâu phải đạt tối thiểu 5 m khi mực nước
triều thấp nhất.
3. Công trình lắp
phương tiện đo thủ công và tự động đảm bảo các đặc tính kỹ thuật; vị trí, công
trình quan trắc được gắn cố định vào cầu cảng, nhà giàn, phao, rùa và tàu.
Điều
27. Tần suất quan trắc
1. Quan trắc 4
lần/ngày vào các giờ: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ; quan trắc 8 lần/ngày vào
các giờ: 1 giờ, 4 giờ, 7 giờ, 10 giờ, 13 giờ, 16 giờ, 19 giờ, 22 giờ; quan trắc
12 lần/ngày vào các giờ lẻ: 1 giờ, 3 giờ, cho đến 23 giờ.
2. Đối với quan trắc
tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu cầu sử dụng.
Mục 8. QUAN TRẮC MỰC
NƯỚC BIỂN
Điều
28. Phương pháp quan trắc mực nước biển
1. Quan trắc mực nước
bằng thủy chí, cọc
a) Khi không có sóng:
Quan trắc viên phải nhìn thẳng vào thủy chí, thước đo mực nước được đặt thẳng
đứng trên đầu cọc, đọc vạch chia ở sát mặt nước, mặt nước nằm tại vạch chia nào
thì lấy trị số của vạch chia đó là số đọc; phải đọc 6 lần và ghi vào sổ; trường
hợp mặt nước nằm trong khoảng hai vạch của thủy chí hoặc thước đo thì quy tròn
đến 1 cm, khi mặt nước nhỏ hơn 0,5 vạch chia lấy trị số dưới, từ 0,5 vạch chia
trở lên lấy trị số trên;
b) Khi có sóng: nhìn
vào thủy chí, thước đọc mực nước vào các thời điểm đỉnh sóng và chân sóng liền
kề đi qua; phải quan trắc 3 cặp trị số (đỉnh sóng, chân sóng), giá trị trung
bình của 6 lần đọc là số đọc;
c) Ghi đầy đủ các
hạng mục “Số hiệu cọc”, “Độ cao đầu cọc”, “Số đọc” vào sổ quan trắc;
d) Quy số đọc mực
nước về "O" trạm của mỗi lần đo bằng “Độ cao đầu cọc” + “Số đọc”.
2. Quan trắc mực nước
trên máy tự ghi kiểu phao
a) Đọc mực nước trên
cọc, thủy chí vào 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ; đánh mốc trên giản đồ bằng cách
gạt nhẹ cần bút hoặc quay bánh xe phao để ngòi bút vạch thành một vạch thẳng
đứng 3 mm về hai phía của đường ghi mực nước, tách cần bút để ngắt quãng trên
đường tự ghi từ 2 phút đến 3 phút; vào các thời điểm đánh mốc giản đồ thấy
chênh lệch thời gian nhanh hay chậm thì phải điều chỉnh kim đồng hồ trên máy tự
ghi cho đúng với thời gian Đài tiếng nói Việt Nam; xác định trị số chênh lệch
mực nước giữa cọc, thủy chí và giản đồ tự ghi;
b) Cắt giản đồ tự ghi
mực nước theo định kỳ 3 lần/tháng, lần một đúng 8 giờ ngày 11, lần hai đúng 8
giờ ngày 21 và lần ba 3 đúng 0 giờ ngày 1 tháng tiếp theo; thời gian thay, cắt
giản đồ không được quá 5 phút, trường hợp quá thời gian quy định thì đọc lại
mực nước trên cọc, thủy chí và đánh mốc thêm;
c) Kiểm tra và sửa
đường ghi mực nước trên giản đồ: đường ghi trơn tru đều đặn nhưng bị đứt đoạn
với thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 3 giờ thì căn cứ vào xu thế của đường ghi vẽ
phục hồi lại đoạn đã mất; với thời gian lớn hơn 3 giờ và nhỏ hơn 6 giờ thì căn
cứ vào xu thế của đường ghi hiện tại, xu thế của đường ghi ngày hôm trước và
ngày hôm sau để vẽ phục hồi lại đoạn đã mất; đường ghi có dạng bậc thang hoặc
răng cưa thì cần làm trơn bằng cách vẽ một đường trung bình đi qua điểm giữa
các đoạn bậc thang hay răng cưa;
d) Khai toán giản đồ:
lấy bút chì đen kẻ 1 đoạn dài khoảng 3 mm vuông góc với đường tự ghi mực nước,
tại điểm cắt giữa đường chia giờ và đường tự ghi, đọc trị số mực nước chính xác
đến 1 cm và ghi kết quả vào bên phải đường tự ghi;
đ) Xác định nước lớn
và nước ròng trên giản đồ: xác định trị số nước lớn, nước ròng và thời gian xảy
ra tương ứng thỏa mãn hai điều kiện: chênh lệch mực nước lớn hơn hoặc bằng 10
cm và thời gian lớn hơn hoặc bằng 3 giờ; trường hợp nước lớn, nước ròng dừng
trong nhiều giờ thì lấy giá trị tại thời điểm mực nước bắt đầu dừng; ghi trị số
nước lớn, nước ròng và thời gian xuất hiện dạng phân số;
e) Xác định thời gian
triều dâng và triều rút: thời gian triều dâng bằng thời gian xảy ra nước lớn
trừ đi thời gian xảy ra nước ròng liền kề trước đó; thời gian triều rút bằng
thời gian xảy ra nước ròng trừ đi thời gian xảy ra nước lớn liền kề trước đó;
trường hợp thời gian triều dâng, triều rút nằm gối lên hai ngày liền kề nhưng
số giờ của mỗi ngày không bằng nhau thì thời gian triều dâng, triều rút được
chọn cho ngày có số giờ lớn hơn; trường hợp thời gian triều dâng, triều rút nằm
gối lên cả hai ngày liền kề nhưng có số giờ bằng nhau thì thời gian triều dâng,
triều rút đó được chọn cho ngày có tổng số giờ triều dâng, triều rút nhỏ hơn;
trường hợp tổng số thời gian triều dâng, triều rút của hai ngày bằng nhau thì
được chọn cho ngày tiếp theo.
3. Hiệu chính mực
nước trên giản đồ
a) Chênh lệch mực
nước giữa cọc, thủy chí với giản đồ tự ghi từ 2 cm trở lên thì phải hiệu chính
mực nước ngay sau khi khai toán giản đồ;
b) Xác định chênh
lệch mực nước giữa 2 ốp quan trắc liền kề, xác định hiệu số chênh lệch mực nước
giữa 2 ốp được tính theo công thức:
Trong đó: a là chênh
lệch mực nước giữa giản đồ với cọc, thủy chí tại ốp quan trắc trước; b là chênh
lệch mực nước giữa giản đồ với cọc, thủy chí tại ốp quan trắc sau; c là hiệu số
chênh lệch mực nước giữa 2 ốp;
c) Xác định khoảng
chênh lệch mực nước từng giờ giữa 2 ốp quan trắc theo công thức:
Trong đó: c là hiệu
số chênh lệch mực nước giữa 2 ốp; d là khoảng chênh lệch mực nước từng giờ giữa
2 ốp quan trắc;
d) Mực nước từng giờ
sau khi hiệu chính bằng mực nước từng giờ khai toán trên giản đồ cộng đại số
với các hiệu chính tương ứng, quy định tại bảng 11 Phụ lục VI ban hành kèm theo
Thông tư này.
4. Dẫn độ cao cho
thủy chí, cọc, máy tự ghi và tự động
a) Dẫn độ cao Nhà
nước (độ cao tuyệt đối) về mốc chính tại trạm;
b) Xác định độ cao số
"O" thủy chí, cọc, máy tự ghi và tự động; quy về "O" trạm,
cao độ quốc gia ngay khi xây dựng hoặc sửa chữa;
c) Kiểm tra độ cao
của thủy chí, cọc, máy tự ghi với mốc kiểm tra một năm một lần; kiểm tra độ cao
mốc chính, mốc kiểm tra so với cọc, thủy chí, máy tự ghi và tự động, đối với
trạm mới thành lập 6 tháng kiểm tra một lần, đối với trạm đã thành lập từ 5 năm
trở lên mỗi năm kiểm tra một lần; đối với mốc chính phải kiểm tra 5 năm một
lần; kết quả kiểm tra báo cáo về cơ quản quản lý trực tiếp theo quy định.
5. Quan trắc mực nước
bằng thiết bị tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu
cầu sử dụng.
Điều
29. Vị trí, công trình quan trắc
1. Vị trí quan trắc
nằm trong khu vực lưu thông với biển, thuận lợi khi quan trắc, bảo dưỡng, bảo
quản và ổn định lâu dài; hạn chế tối đa ảnh hưởng của sóng, đo được mực nước
thấp nhất và cao nhất xảy ra tại nơi quan trắc.
2. Công trình giếng
gồm các công trình phụ trợ liên kết với nhau như: giếng, nhà đặt máy tự ghi,
đường dẫn nước vào giếng.
a) Giếng làm bằng bê
tông cốt thép, ống thép không gỉ, ống nhựa cao cấp, kích thước đường kính giếng
từ 0,6 m đến 0,8 m; thành giếng bằng ống thép dày 0,005 m; ống nhựa cao cấp dày
0,01 m; bê tông cốt thép dày từ 0,1 m đến 0,15 m; đáy giếng thấp hơn 1 m so với
mực nước thấp nhất có thể xảy ra tại nơi đặt công trình, miệng giếng cao hơn
mực nước thiết kế từ 1 m đến 1,5 m và cao hơn sàn nhà đặt máy 0,8 m;
b) Nhà đặt máy tự ghi
mực nước thuộc loại công trình cấp III, xây dựng kiên cố, liên kết chặt chẽ và
đồng bộ với giếng, tường xây dựng bằng gạch, mái bằng bê tông cốt thép, diện
tích 3,5 m x 3,5 m;
c) Đường dẫn nước vào
giếng: dạng ống dẫn nằm ngang làm bằng bê tông, kim loại không gỉ, hoặc nhựa
cao cấp có độ bền cao, ống tròn, đường kính trong từ 0,065 m đến 0,09 m, chiều dài
ống bằng khoảng cách thực tế từ giếng đến dưới mực nước thấp nhất 1 m; dạng xi
phông làm bằng kim loại không gỉ hoặc nhựa cao cấp, ống tròn, đường kính trong
từ 0,065 m đến 0,09 m, kiểu bình thông nhau, dạng hình chữ U ngược có hai đầu,
một đầu đặt trong giếng, một đầu đặt dốc theo đường bờ biển; vị trí hai đầu của
ống xi phông phải thấp hơn từ 0,5 m đến 1,0 m so với mực nước thấp nhất từng
xảy ra tại nơi đặt công trình, hệ thống điều tiết và ống xi phông phải kín
tuyệt đối; đường dẫn nước trực tiếp vào giếng qua đáy hoặc thành giếng, đáy giếng
lõm hoặc phẳng.
3. Công trình tuyến
cọc làm bằng gỗ, bê tông cốt thép hoặc kim loại không gỉ, đảm bảo chắc chắn và
được dẫn độ cao.
a) Cọc bằng gỗ nhóm
2: kích thước 0,1 m x 0,1 m, đầu cọc cao hơn mặt bậc từ 0,02 m đến 0,05 m, cọc
xây dựng theo độ dốc của bờ, chênh cao giữa hai cọc liền kề từ 0,3 m đến 0,5 m,
cọc đóng sâu ít nhất 0,8 m, đất cát phù sa đóng sâu từ 1 m đến 1,5 m;
b) Cọc bằng bê tông
hoặc kim loại không gỉ: kích thước 0,15 m x 0,15 m, chiều cao được lựa chọn phù
hợp với địa chất nơi đặt tuyến quan trắc.
4. Công trình tuyến
thủy chí: thủy chí bằng bê tông, gỗ hoặc sắt tráng men, đảm bảo chịu được sóng,
gió, chống ăn mòn, ít co giãn khi nhiệt độ thay đổi, hình dạng phải thẳng, trên
thủy chí chia vạch đến 1 cm, vạch chia đảm bảo chính xác, rõ ràng.
a) Thủy chí bằng gỗ:
kích thước rộng từ 0,1 m đến 0,2 m, dày từ 0,03 m đến 0,06 m, độ dài từ 1 m đến
2,5m;
b) Thủy chí sắt tráng
men: kích thước rộng 0,1 m, chia làm nhiều đoạn, mỗi đoạn dài 0,5 m;
c) Thủy chí bằng bê
tông: kích thước rộng từ 0,15 m đến 0,2 m, dày 0,1 m độ dài từ 1 m đến 2,5 m;
d) Trụ đỡ thủy chí:
bằng sắt kích thước 0,18 m x 0,18 m x 1,5 m; bằng bê tông kích thước đáy trên
0,6 m x 0,6 m, đáy dưới 0,8 m x 0,8 m, chiều cao 0,6 m; bằng gỗ kích thước 0,2
m x 0,2 m x 1,5 m.
5. Công trình thiết
bị đo tiếp xúc và không tiếp xúc với nước biển
a) Làm bằng thép
không gỉ, dạng ống tròn, ống vuông hoặc dạng chữ V;
b) Khung lắp thiết bị
thiết kế dạng hình tam giác vuông cân hoặc cánh tay đòn, phù hợp với đặc tính
kỹ thuật của thiết bị, được gắn lên các công trình xây dựng có sẵn (trụ bê
tông, trụ thép, cầu cảng hoặc trên các nhà giản), một đầu gắn thiết bị, đầu kia
gắn với để khung theo dạng trục quay, đảm bảo vững chắc;
c) Chiều dài của cánh
tay đòn lắp thiết bị bằng 1/10 độ cao tính từ đầu đo xuống mặt nước biển khi
thủy triều thấp nhất.
6. Đối với trạm tự
động: dùng các phụ trợ được làm bằng thép không gỉ, đạt yêu cầu kỹ thuật của
thiết bị đo, được gắn lên các công trình xây dựng sẵn (trụ bê tông, trụ thép, cầu
cảng hoặc trên các nhà giàn).
Điều
30. Tần suất quan trắc
1. Quan trắc 4
lần/ngày vào các giờ: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.
2. Trong điều kiện có
thời tiết nguy hiểm thực hiện quan trắc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối với quan trắc
tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu cầu sử dụng.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
31. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2020.
Điều
32. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục trưởng
Tổng cục Khí tượng Thủy văn có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện
Thông tư này.
2. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, KHCN, TCKTTV. (200).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Bảng
1. Danh mục các từ viết tắt
TT
|
Danh
mục các từ
|
Chữ
viết tắt
|
1
|
Cọc
|
C
|
2
|
Khi có trăng không
quan trắc được sáng biển
|
OST
|
3
|
Khi có trăng quan trắc
được sáng biển
|
Tr
|
4
|
Máy đo gió tự báo
|
EL,
YOUNG
|
5
|
Máy đo gió tự ghi
|
Munro
|
6
|
Nước lớn
|
NL
|
7
|
Nước ròng
|
NR
|
8
|
Sáng tia
|
T
|
9
|
Sáng sữa
|
S
|
10
|
Sinh vật lớn
|
SVL
|
11
|
Sóng gió
|
G
|
12
|
Sóng lừng
|
L
|
13
|
Quan trắc gió ước
lượng bằng mắt
|
Beaufort
|
14
|
Thủy chí
|
P
|
15
|
Triều dâng
|
TD
|
16
|
Triều rút
|
TR
|
PHỤ
LỤC II
QUAN TRẮC TẦM NHÌN XA PHÍA BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Bảng
2. Cấp tầm nhìn xa
Cấp
tầm nhìn
|
Tiêu
điểm xa nhất trông thấy được
|
Tiêu
điểm gần nhất không trông thấy được
|
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
<
50 m
50
m
200
m
500
m
1000
m
2000
m
4000
m
10000
m
20000
m
50000
m
|
200
m
500
m
1000
m
2000
m
4000
m
10000
m
20000
m
50000
m
|
Bảng
3. Bảng phân cấp tầm nhìn xa phía biển
Đặc
tính tầm nhìn xa
|
Khoảng
cách tầm nhìn xa
|
Cấp
quy ước
|
Hiện
tượng khí quyển
|
Rất
xấu
|
0
m đến < 50 m
50
m đến < 200 m
200
m đến < 500 m
|
0
1
2
|
Sương mù rất dày
Sương mù dày
Sương mù vừa phải
|
Xấu
|
500
m đến < 1000 m
1000
m đến < 2000 m
|
3
4
|
Sương mù nhẹ
Mưa rất to hoặc mù
hoặc khói vừa phải
|
Trung
bình
|
2000
m đến < 4000 m
4000
m đến < 10000 m
|
5
6
|
Mưa to, mù nhẹ
(hoặc khói)
Mưa vừa phải hoặc
mù nhẹ (hoặc khói)
|
Tốt
|
10000
m đến < 20000 m
|
7
|
Mưa nhỏ hoặc không
có giáng thuỷ
|
Rất
tốt
|
20000
m đến < 50000 m
|
8
|
Không có giáng thủy
|
Đặc
biệt
|
Trên
50000 m
|
9
|
Trời hoàn toàn quang
đãng (trời trong vắt)
|
PHỤ
LỤC III
QUAN TRẮC GIÓ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Bảng
4: Quy cấp gió Beaufort thành m/s
Cấp
|
Tốc
độ (m/s)
|
Cấp
|
Tốc
độ (m/s)
|
0
|
0
|
9
|
21
- 24
|
1
|
1
|
10
|
25
- 28
|
2
|
2
- 3
|
11
|
29
- 32
|
3
|
4
- 5
|
12
|
33
- 36
|
4
|
6
- 7
|
13
|
37
- 41
|
5
|
8
- 10
|
14
|
42
- 46
|
6
|
11
- 13
|
15
|
47
- 50
|
7
|
14
- 17
|
16
|
51
- 56
|
8
|
18
- 20
|
17
|
57
- 61
|
PHỤ
LỤC IV
QUAN TRẮC SÓNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Bảng
5. Quy định kiểu sóng
TT
|
Kiểu
sóng
|
Ký
hiệu
|
1
|
Sóng gió
|
G
|
2
|
Sóng lừng
|
L
|
3
|
Sóng gió/sóng lừng
|
G/L
|
4
|
Sóng lừng từ hai
hướng khác nhau
|
L/L
|
5
|
Sóng lừng/sóng gió
|
L/G
|
6
|
Lặng sóng
|
-
|
Bảng
6. Dấu hiệu trạng thái mặt biển
TT
|
Trạng
thái mặt biển
|
Cấp
|
1
|
Mặt nước phẳng lặng
như gương
|
0
|
2
|
Mặt nước lay động,
gợn những sóng lăn tăn rất dày
|
1
|
3
|
Đầu sóng khi đổ
xuống chỉ có bọt trong như thuỷ tinh
|
2
|
4
|
Sóng bạc đầu xuất
hiện ở một vài nơi trên mặt biển
|
3
|
5
|
Khi đầu sóng đổ
xuống có bọt trắng, bọt trắng tràn xuống cả sườn sóng và thấy xuất hiện ở
khắp nơi trên mặt biển
|
4
|
6
|
Khi đầu sóng đổ
xuống có bọt trắng, bọt tràn cả xuống sườn sóng, chân sóng tạo thành những
mảng bọt lớn bắn tung cả lên trên mặt biển và thấy có ở khắp nơi
|
5
|
7
|
Khi bọt trắng phủ
kín cả hai sườn sóng, tạo thành mảng trắng lớn bắn tung lên trên mặt biển,
lưỡi sóng dài thấy ở khắp nơi
|
6
|
8
|
Khi có bão, sóng
bạc đầu phủ gần như kín mặt biển, bọt nước bắn tung lên cao
|
7
|
9
|
Toàn mặt biển đều
phủ bọt trắng, gió thổi tung từng phần đỉnh sóng, trong không khí có bụi nước
và những giọt nước bay theo gió, tương ứng khi có bão lớn
|
8
|
10
|
Khắp mặt biển đều
phủ bọt trắng xoá, trong không khí đầy bụi nước và giọt nước, tầm nhìn xa
giảm đi rất nhiều, bão rất lớn
|
9
|
Bảng
7. Bảng phân cấp và độ cao sóng quan trắc bằng mắt
TT
|
Các
loại sóng
|
Độ
cao
|
Cách
ghi
|
1
|
Sóng cấp 0 (lặng)
|
0,00
m
|
0,00
m
|
2
|
Sóng cấp I (lăn
tăn)
|
0,01
m đến nhỏ hơn 0,25 m
|
0,02
m
|
3
|
Sóng cấp II
|
Từ
0, 25 m đến nhỏ hơn 0,75 m
|
0,25
m và 0,50 m
|
4
|
Sóng cấp III
|
Từ
0,75 m đến nhỏ hơn 1,25 m
|
0,75
m và 1,00 m
|
5
|
Sóng cấp IV
|
Từ
1,25 m đến nhỏ hơn 2,00 m
|
1,25
m và 1,50 m
|
6
|
Sóng cấp V
|
Từ
2,00 m đến nhỏ hơn 3,50 m
|
2,00
m; 2,50 m và 3,00 m
|
7
|
Sóng cấp VI
|
Từ
3,50 m đến nhỏ hơn 6,00 m
|
3,50
m; 4,00 m và 5,00 m
|
8
|
Sóng cấp VII
|
Từ
6,00 m đến nhỏ hơn 8,00 m
|
6,00
m và 7,00 m
|
9
|
Sóng cấp VIII
|
Từ
8,00 m đến nhỏ hơn 11,00 m
|
8,00
m; 9,00 m và 10,00 m
|
10
|
Sóng cấp IX
|
Từ
11,00 m trở lên
|
11,00
m; 12,00 m;
....
|
Bảng
8. Hướng truyền sóng
Sóng
truyền từ hướng
|
Ký
hiệu
|
Sóng
truyền từ hướng
|
Ký
hiệu
|
Đông
Bắc
Đông
Đông
Nam
Nam
|
NE
E
SE
S
|
Tây
Nam
Tây
Tây
Bắc
Bắc
|
SW
W
NW
N
|
Bảng
9. Bảng độ dài khoảng chia mạng phối cảnh
Máy
|
Khoảng
chia
|
Độ
chia (m)
|
H10
|
Từ
0,1 đến nhỏ hơn 0,3
|
10
|
Từ
0,3 đến nhỏ hơn 0,5
|
50
|
Từ
0,5 đến nhỏ hơn 1,0
|
100
|
Từ
1,0 đến 2,0
|
500
|
H40
|
Từ
0,4 đến nhỏ hơn 0,7
|
20
|
Từ
0,7 đến nhỏ hơn 1,0
|
50
|
Từ
1,0 đến nhỏ hơn 2,0
|
200
|
Từ
2,0 đến nhỏ hơn 3,0
|
500
|
Từ
3,0 đến 5,0
|
1000
|
PHỤ
LỤC V
QUAN TRẮC SÁNG BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Bảng
10. Bảng phân cấp cường độ sáng biển
Cấp
|
Kiểu
sáng biển (ký hiệu)
|
Sáng
tia (T)
|
Sáng
sữa (S)
|
Sáng
đám sinh vật lớn (SVL)
|
0
|
Đã
quan trắc nhưng không nhìn thấy, kể cả khi có tác động cơ học
|
1
|
Rất khó thấy hoặc
chỉ thấy rõ khi có tác động cơ học vào nước biển.
|
Rất khó thấy sáng
biển, không sáng rõ hơn dù có tác động cơ học.
|
Trên một mét vuông
mặt biển thấy lác đác những sinh vật sáng kích thước nhỏ hơn 10 cm.
|
2
|
Thoạt trông đã thấy
rõ ngay sáng biển nhưng chỉ thấy sáng ở mép nước và trên đầu sóng gió hoặc
sóng lừng.
|
Sáng yếu nhưng cũng
thấy ngay, tuy nhiên, không sáng rõ hơn dù có tác động cơ học.
|
Trên một mét vuông
mặt biển có hàng trăm sinh vật sáng, kích thước nhỏ hơn 10 cm hoặc có lác đác
sinh vật sáng, kích thước lớn hơn 10cm.
|
3
|
Thấy rất rõ sáng
biển trên các lưỡi sóng gió và sóng lừng, vào những đêm tối trời, nó vẽ thành
những viền sáng quanh các vật như mỏm đá, tàu, thuyền ...
|
Sáng vừa khi có tác
động cơ học cũng không sáng rõ thêm.
|
Trên một mét vuông
mặt biển có hàng trăm sinh vật sáng, kích thước nhỏ hơn 10 cm hoặc hàng chục sinh
vật sáng, kích thước lớn hơn 10 cm.
|
4
|
Sáng biển rõ đặc
biệt (khác thường) không những thấy trong trường hợp sóng lớn mà cả khi sóng
rất nhỏ.
|
Sáng rất rõ nhưng
không sáng rõ thêm khi có tác động cơ học.
|
Sáng khắp một vùng
thường thấy từng đám hay từng dải sáng, có những đám sinh vật kích thước lớn 10-30
cm hay hơn.
|
PHỤ
LỤC VI
QUAN TRẮC MỰC NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Bảng
11. Hiệu chính mực nước giữa hai ốp liền kề trên giản đồ
Giờ
|
Số
giờ để tính
|
Hiệu
chính (cm)
|
1
|
0
|
a
|
2
|
1
|
a
+ (d x 1)
|
3
|
2
|
a
+ (d x 2)
|
4
|
3
|
a
+ (d x 3)
|
5
|
4
|
a
+ (d x 4)
|
6
|
5
|
a
+ (d x 5)
|
7
|
6
|
a
+ (d x 6)
|
PHỤ
LỤC VII
SỔ QUAN TRẮC VÀ CÁC BÁO CÁO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu 1
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG
CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
SHV-1
SỔ QUAN TRẮC HẢI VĂN VEN BỜ
THÁNG
NĂM
TRẠM
..........................................HẠNG.............................................................
Vĩ độ Bắc
...........................................Kinh độ
Đông.............................................
Tỉnh (thành phố)
.....................................................................................................
Họ và tên trưởng trạm
............................................................................................
Họ và tên quan trắc
viên ...........................................………..................................
|
TRƯỞNG TRẠM
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Quan trắc theo giờ
............ Đài
tiếng nói Việt Nam...........
THUYẾT
MINH VỀ ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN QUAN TRẮC
1. Quan trắc nhiệt độ
và độ muối nước biển
..............................................................................................................................
Nhiệt biểu nước....................................................................................................
Máy đo nhiệt độ, độ
muối ....................................................................................
2. Quan trắc mực nước
Mốc chính ............................................................................................................
Mốc kiểm tra........................................................................................................
Số ''O'' trạm
..........................................................................................................
Độ cao của ''O'' trạm
......trùng với ''O'' hải
đồ......................................................
Mốc kiểm tra cao hơn
''O'' thủy chí
......................................................................
Ngày đo dẫn độ cao
..............................................................................................
Người đo dẫn độ cao
............................................................................................
Hiệu chính ''O'' thủy
chí quy về ''O'' trạm (cộng hay trừ) .......................................
Số hiệu và hiệu chính
thủy chí (cọc) quy về “O” trạm ..........................................
................................................................................................................................
.......................................................................................
.......................................
Máy đo mực nước... .................................................................
............................
3. Quan trắc sóng
...............................................................................................................................
Máy đo sóng ....... ………………………………....................................................
4. Quan trắc tầm nhìn
xa
5. Quan trắc gió
6. Quan trắc sáng biển
Tình hình thay đổi
địa điểm và phương tiện quan trắc (công trình, thiết bị đo và các số hiệu
chính)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày tháng năm
Giờ
quan trắc
|
1
|
7
|
13
|
19
|
Tầm
nhìn xa (m/cấp)
|
|
|
|
|
Hiện
tượng giới hạn tầm nhìn xa
|
|
|
|
|
Gió
|
Hướng
|
|
|
|
|
Tốc
độ (m/s)
|
|
|
|
|
Nhiệt
độ không khí (ºC)
|
|
|
|
|
Nhiệt
độ nước
(ºC)
|
Số
đọc
|
|
|
|
|
Hiệu
chính
|
|
|
|
|
Số
đã hiệu chính
|
|
|
|
|
MỰC
NƯỚC BIỂN (cm)
|
Khuynh
hướng thủy triều
|
|
|
|
|
Số
hiệu thủy trí (cọc)
|
|
|
|
|
Giờ
làm
|
|
|
|
|
Đọc
lần thứ 1
|
Theo
đỉnh sóng
|
|
|
|
|
Theo
chân sóng
|
|
|
|
|
Đọc
lần thứ 2
|
Theo
đỉnh sóng
|
|
|
|
|
Theo
chân sóng
|
|
|
|
|
Đọc
lần thứ 3
|
Theo
đỉnh sóng
|
|
|
|
|
Theo
chân sóng
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Trung
bình
|
|
|
|
|
Hiệu
chính quy về “O” trạm
|
|
|
|
|
Mực
nước quy về “O” trạm
|
|
|
|
|
Giờ
đánh mốc trên giản đồ
|
|
|
|
|
Chênh
lệch giữa thủy chí và máy đo mực nước
|
|
|
|
|
Độ
muối S (0/00)
|
|
|
|
|
Sáng
biển
|
|
|
|
|
Họ và tên quan trắc
viên:
SÓNG
|
VÙNG
BIỂN THOÁNG
|
TRONG
VỊNH
|
Giờ
quan trắc
|
|
|
|
|
|
|
Kiểu
sóng
|
|
|
|
|
|
|
Dạng
sóng
|
|
|
|
|
|
|
Trạng
thái mặt biển
|
|
|
|
|
|
|
Huớng
sóng
|
|
|
|
|
|
|
Sóng
lớn nhất (độ cao/cấp)
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
số (k) của máy ngắm sóng
|
|
|
|
|
|
|
Độ
cao của 5 sóng lớn nhìn rõ nhất
|
Thứ
1
|
Số
khoảng chia ở thang độ (trong máy)
|
Độ cao sóng bằng m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung
bình
|
|
|
|
|
|
|
Độ
dài của 5 sóng lớn nhìn rõ nhất
|
Thứ
1
|
Độ
dài theo khoảng chia
|
Độ dài sóng
bằng m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung
bình
|
|
|
|
|
|
|
Tốc
độ của 5 sóng lớn nhìn rõ nhất
|
Thứ
1
|
Khoảng
cách
|
Thời
gian truyền của đầu sóng (s)
|
Tốc
độ sóng (m/s)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thứ
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung
bình
|
|
|
|
|
|
|
Chu
kỳ sóng (s)
|
Thời
gian truyền của 11 đầu sóng của t1;
t2, t3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chu
kỳ sóng (t1 +
t2 +
t3): 30
|
|
|
|
|
|
|
MÃ ĐIỆN :
................................................................................
................................................................................
CHÚ THÍCH : ………………………………….
...................
................................................................................
|
Lượng mưa: mm
T max ºC kk:
T min ºC kk:
Tốc độ gió mạnh nhất:
Hướng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện
tượng khác thường và quan trọng
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Nhận
xét của Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Họ
và tên
Người
kiểm soát
|
Họ
và tên
Người
phúc thẩm
|
Họ
và tên
Người
duyệt
|
Mẫu 2
MẪU
BÁO CÁO BHV-1
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BHV-1
BÁO CÁO QUAN TRẮC HẢI VĂN VEN BỜ
THÁNG
NĂM
Trạm
..........................................
Hạng……......................................
Vĩ độ Bắc
..................................... Kinh
độ Đông
Địa
phương.................................... Tỉnh
(thành phố):
Vịnh:
.................................... Biển:
.............................................
TÀI
LIỆU VỀ ĐỊA ĐIỂM QUAN TRẮC VÀ MÁY
1. Quan trắc nhiệt độ
và độ muối nước biển:
2. Quan trắc dao động
mực nước biển:
Mốc chính:
Độ cao mốc chính:
Mốc kiểm tra:
Độ cao mốc phụ:
Số hiệu và hiệu chính
thủy chí, cọc quy về "O" trạm:
Ngày dẫn độ cao: Người
dẫn độ cao:
"O" trạm
lấy là: Độ cao của
"O" trạm:
Triều ký:
3. Quan trắc sóng:
Máy đo sóng:
4. Quan trắc tầm nhìn
xa phía biển:
5. Quan trắc gió:
6. Quan trắc sáng
biển:
7. Tình hình thay đổi
công trình, di chuyển địa điểm quan trắc, máy hỏng, thay máy, ngày thêm số hiệu
chính mới, ngày và kết quả đo dẫn độ cao:
8. Hiện tượng thời tiết
nguy hiểm:
Họ
và tên người lập bảng
|
Họ
và tên người đối chiếu
|
Trưởng
trạm
|
Nhận
xét của Đài Khí tượng thủy văn khu vực
NHẬN
XÉT CỦA TRUNG TÂM QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Họ
và tên người phúc thẩm
|
Họ
và tên người duyệt lại
|
TRẠM
|
THÁNG NĂM
|
|
Ngày
|
GIÓ
(hướng và tốc độ m/s)
|
Sóng
|
|
7h
|
|
1
|
7
|
13
|
19
|
Trung
bình ngày
|
Mạnh
nhất ngày
|
Kiểu
|
Dạng
|
Trạng
thái mặt biển (cấp)
|
Sóng
lớn nhất
|
Trung
bình các yếu tố
|
|
Hướng
|
Tốc
độ
|
Hướng
|
Tốc
độ
|
Hướng
|
Tốc
độ
|
Hướng
|
Tốc
độ
|
Hướng
sóng
|
Độ
cao
|
Cấp
|
Độ
cao (m)
|
Độ
dài (m)
|
Tốc
độ (m/s)
|
Ch
u kỳ (s)
|
|
Tốc
độ
|
Hướng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
cả tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung
bình tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRỊ SỐ ĐẶC BIỆT VỀ
GIÓ
|
SỐ NGÀY CÓ CÁC LOẠI
CẤP SÓNG
|
Tốc độ gió trung
bình tháng
|
Gió mạnh nhất
|
|
Sóng cấp 0 và cấp I trong tất cả
các giờ quan trắc:
|
|
Tốc độ
|
Hướng
|
Ngày
|
|
Tối thiểu có một lần sóng cấp IV
trong giờ quan trắc:
|
|
|
|
|
|
|
Tối thiểu có một lần sóng ≥ cấp V
trong giờ quan trắc:
|
|
|
|
|
|
|
Tối thiểu có một lần sóng lừng
trong giờ quan trắc:
|
|
Ghi
chú:
Hướng và tốc độ mạnh nhất chọn trong ô nhỏ của số SHV1
TRẠM THÁNG
NĂM
SÓNG
|
SÓNG
|
Ngày
|
13
|
19h00
|
Kiểu
|
Dạng
|
Trạng
thái mặt biển (Cấp)
|
Sóng
lớn nhất
|
Trung
bình các yếu tố sóng
|
Kiểu
|
Dạng
|
Trạng
thái mặt biển (Cấp)
|
Sóng
lớn nhất
|
Trung
bình các yếu tố sóng
|
Hướng
sóng
|
Độ
cao (m)
|
Cấp
|
Độ
cao (m)
|
Độ
dài (m)
|
Tốc
độ (m/s)
|
Chu
kỳ (s)
|
Hướng
Sóng
|
Độ
cao (m)
|
Cấp
|
Độ
cao (m)
|
Độ
dài (m)
|
Tốc
độ (m/s)
|
Chu
kỳ (s)
|
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
41
|
42
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
cả tháng
|
|
|
|
|
|
|
Trung
bình tháng
|
TRỊ SỐ CỰC ĐẠI CỦA
CÁC YẾU TỐ SÓNG BIỂN
|
Trạng
thái mặt biển
(cấp)
|
Độ
cao sóng
(m
- cấp)
|
Độ
dài sóng
(
m )
|
Tốc
độ sóng
(
m/s )
|
Chu
kỳ sóng
(
s )
|
Độ
cao sóng trung bình tháng (m)
|
Trị
số cực đại
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng
(1)
|
|
|
|
|
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Trừ Trạng thái
mặt biển chỉ bằng hướng gió, các yếu tố khác chỉ bằng hướng truyền sóng
TRẠM THÁNG
NĂM
Ngày
|
Mực
nước biển (cm)
|
Nhiệt
độ nước biển (ºC)
|
Độ
muối nước biển ‰
|
Tầm
nhìn xa phía biển Cấp và hiện tượng giới hạn
|
Sáng
biển
|
1
|
7
|
13
|
19
|
Tổng
số
|
Trung
bình
|
1
|
7
|
13
|
19
|
Tổng
số
|
Trung
bình
|
1
|
7
|
13
|
19
|
Tổng
số
|
Trung
bình
|
1
|
7
|
13
|
19
|
|
44
|
45
|
46
|
47
|
48
|
49
|
50
|
51
|
52
|
53
|
54
|
55
|
56
|
57
|
58
|
59
|
60
|
61
|
62
|
63
|
64
|
65
|
66
|
67
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T.B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC TRỊ SỐ ĐẶC TRƯNG
TRONG THÁNG
TRỊ SỐ ĐẶC BIỆT
|
Mực nước (cm)
|
Nhiệt độ (ºC)
|
Độ muối (‰ )
|
Trị số
|
Ngày
|
Trị số
|
Ngày
|
Trị số
|
Ngày
|
Trung bình
hàng ngày cực đại
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình
hàng ngày cực tiểu
|
|
|
|
|
|
|
Cực đại theo 4
ốp quan trắc chính
|
|
|
|
|
|
|
Cực tiểu theo
4 ốp quan trắc chính
|
|
|
|
|
|
|
Số
ngày có tầm nhìn xa ≥ 5
|
Sương
mù
|
1
|
7
|
13
|
19
|
Số
ngày
|
Tỷ
lệ %
|
|
|
|
|
|
|
Sáng biển
|
Số ngày
|
Cấp thịnh hành
|
|
|
Kỳ
triều cường
|
Nước lớn có độ cao:
|
lúc giờ
phút ngày
|
Nước lớn có độ cao:
|
lúc giờ
phút ngày
|
Nước ròng có độ
cao:
|
lúc giờ
phút ngày
|
Nước ròng có độ
cao:
|
lúc giờ
phút ngày
|
SỐ NGÀY CÓ ĐỘ MUỐI NƯỚC BIỂN
Trung bình
|
Cực trị
|
≤ 10.0
|
10.1-15.0
|
15.1-20.0
|
20.1-25.0
|
> 25.0
|
<5.0
|
<10.0
|
>32.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 3
MẪU BÁO CÁO BHV-2
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BHV-2
BÁO CÁO MỰC NƯỚC BIỂN TỪNG GIỜ VÀ KHI
NƯỚC LỚN NƯỚC RÒNG
THÁNG
NĂM
Trạm
.......................................... Hạng……......................................
Vĩ độ Bắc
..................................... Kinh độ Đông
…….......................
Địa
phương.................................... Tỉnh (thành phố):
..........................
Vịnh: ....................................
Biển: .............................................
Họ và tên Trưởng
trạm:
Họ và tên Quan trắc
viên:
Chú thích:
Họ
và tên người lập bảng
|
Họ
và tên người đối chiếu
|
Trưởng
trạm
|
Nhận
xét của Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
NHẬN
XÉT CỦA TRUNG TÂM QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Họ và tên người
phúc thẩm
|
Họ và tên người
duyệt lại
|
MỰC
NƯỚC TỪNG GIỜ VÀ MỰC NƯỚC TRUNG BÌNH QUI VỀ “O” TRẠM (cm)
TRẠM KHÍ TƯỢNG HẢI
VĂN: THÁNG NĂM
Giờ
Ngày
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
cả tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung
bình tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỰC
NƯỚC TỪNG GIỜ VÀ MỰC NƯỚC TRUNG BÌNH QUI VỀ “O” TRẠM (cm)
TRẠM KHÍ TƯỢNG HẢI
VĂN: THÁNG NĂM
Giờ
Ngày
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
Tổng
cộng
|
Trung
bình hàng ngày
|
Trung
bình 4 ốp quan trắc
|
Hiệu
số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
cả tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung
bình tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRẠM KHÍ TƯỢNG HẢI
VĂN: THÁNG NĂM
GIỜ VÀ ĐỘ CAO NƯỚC
LỚN, NƯỚC RÒNG THỜI GIAN
Quy
về "O" Trạm TRIỀU DÂNG, TRIỀU RÚT
Ngày
|
NƯỚC
LỚN
|
NƯỚC
RÒNG
|
|
NHẬT
TRIỀU
|
BÁN
NHẬT TRIỀU
|
CAO
|
THẤP
|
CAO
|
THẤP
|
TD
|
TR
|
TD
|
TR
|
TD'
|
TR'
|
Thời
gian
(g.ph)
|
Độ
cao
(cm)
|
Thời
gian
(g.
ph)
|
Độ
cao
(cm)
|
Thời
gian
(g.
ph)
|
Độ
cao
(cm)
|
Thời
gian
(g.
ph)
|
Độ
cao
(cm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung
bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC TRỊ SỐ ĐẶC BIỆT
TRONG THÁNG
Mực nước trung
bình: cm,
Mực nước cao nhất:
cm, vào lúc phút, ngày
Mực nước thấp nhất:
cm, vào lúc phút, ngày
|
|
Thời
gian triều dâng lớn nhất :
giờ
phút, vào ngày
Thời
gian triều rút lớn nhất :
giờ
phút, vào ngày
|
BẢNG
THỐNG KÊ ĐẶC TRƯNG CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG HẢI VĂN
Trạm
: năm - Tỉnh : - Hạng :
Yếu
tố
|
Đặc
trưng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Gió
|
Max
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sóng
|
Max
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mực
nước
|
Max
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Min
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệt
độ nước
|
Max
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Min
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ
muối
|
Max
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Min
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tầm
nhìn xa
|
Số
ngày TNX ≥ 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
ngày có sương mù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sáng
biển
|
Số
ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|