|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Số hiệu:
|
07/2007/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Mai Ái Trực
|
Ngày ban hành:
|
03/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
07/2007/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2007
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI VÀ QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG CẦN PHẢI XỬ LÝ
Căn
cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở
gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý như sau:
I.
Căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường
1. Việc phân loại cơ sở gây
ô nhiễm môi trường căn cứ vào mức độ vi phạm tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
(trong Thông tư này cụm từ tiêu chuẩn môi trường được sử dụng theo quy định của
Luật Bảo vệ môi trường và được hiểu như cụm từ quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật) của các thông số ô nhiễm
chính về nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung.
2. Các thông số môi trường
chính về nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung của cơ sở bao gồm:
2.1. pH, nhiệt độ của nước
thải;
2.2. Chất phóng xạ trong nước
thải, khí thải;
2.3. Các thông số được quy định
trong các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường tương ứng được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xác định dựa trên báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường (được lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006) hoặc bản
cam kết bảo vệ môi trường (được lập từ ngày 01 tháng 7 năm 2006) hoặc đề án bảo
vệ môi trường (được lập từ ngày 01 tháng 7 năm 2006) đã được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận hoặc theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Trường hợp cơ sở có các
vi phạm quy định về quản lý chất thải rắn mà gây ô nhiễm môi trường xung quanh
thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định thêm các thông số môi trường chính
về nước thải, khí thải do chất thải rắn gây ra theo hướng dẫn tại Khoản 2 mục
này để làm căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
II.
Tiêu chí phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường
1. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng là cơ sở thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1.1. Có từ 02 (hai) thông số
ô nhiễm thông thường vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cho phép từ 5 (năm)
lần trở lên;
1.2. Có từ 02 (hai) thông số
ô nhiễm nguy hại vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cho phép từ 3 (ba) lần
trở lên;
1.3. Có 01 (một) thông số ô
nhiễm thông thường vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cho phép từ 05 (năm)
lần trở lên và 01 (một) thông số ô nhiễm nguy hại vượt tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường cho phép từ 03 (ba) lần trở lên;
1.4. Có giá trị trung bình của
02 (hai) thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường cao nhất từ 06
(sáu) lần trở lên;
1.5. Có từ 02 (hai) thông số
ô nhiễm vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường trở lên và có ít nhất 01 (một)
thông số ô nhiễm thông thường vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường từ 10 (mười)
lần trở lên;
1.6. Có từ 02 (hai) thông số
ô nhiễm vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường trở lên và có ít nhất 01 (một)
thông số ô nhiễm nguy hại vượt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường từ 5 (năm) lần
trở lên;
1.7. Có chứa chất phóng xạ
gây ô nhiễm môi trường vượt mức cho phép;
1.8. Có pH nước thải bằng hoặc
nhỏ hơn hai (≤ 2) hoặc lớn hơn mười hai phẩy năm (> 12,5);
1.9. Có nhiệt độ nước thải lớn
hơn 450C.
2. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường
là cơ sở không thuộc một trong các trường hợp nêu tại Khoản 1 mục này mà có 01
(một) thông số môi trường trở lên về nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung vượt
tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
III.
Trình tự phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải
xử lý
1. Trước ngày 31 tháng 3 hằng
năm, dựa trên kết quả gần nhất về kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trường và căn
cứ tiêu chí phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường tại Mục II của Thông tư này,
Sở Tài nguyên và Môi trường lập danh sách và đề xuất biện pháp xử lý các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (trừ
các cơ sở thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) theo Mẫu số 1 và Mẫu số 2 kèm
theo Thông tư này, báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp, Bộ Tài nguyên và Môi
trường; gửi danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng cho Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế,
Tổng công ty 91 (sau đây gọi chung là Bộ, ngành) có liên quan.
2. Trước ngày 30 tháng 4 hằng
năm, trên cơ sở báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các công việc sau:
2.1. Quyết định danh mục và
việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
trên địa bàn (trừ các cơ sở thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) theo quy định tại
điểm b Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường; đối với
cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành thì phải tham khảo ý kiến của Bộ,
ngành liên quan trước khi quyết định;
2.2. Báo cáo danh sách các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (trừ các cơ sở thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh) có quy mô vượt thẩm quyền hoặc khả năng xử lý của
mình hoặc của Bộ, ngành theo Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này để Bộ Tài nguyên và
Môi trường tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường;
3. Trước ngày 31 tháng 3 hằng
năm, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an dựa
trên kết quả gần nhất về kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trường và căn cứ vào
tiêu chí phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường tại Mục II Thông tư này, chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có liên quan lập danh sách
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo Mẫu số 4 và Mẫu số 5 kèm theo Thông tư này
trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và gửi Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
4. Trước ngày 30 tháng 4 hằng
năm, trên cơ sở báo cáo của Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường, Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an thực hiện các công việc sau:
4.1. Quyết định danh mục và
việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
thuộc phạm vi quản lý;
4.2. Báo cáo danh sách các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có quy mô vượt thẩm quyền hoặc khả
năng xử lý của mình theo Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này để Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường.
5. Trước ngày 30 tháng 5 hằng
năm, trên cơ sở báo cáo danh sách và đề xuất biện pháp xử lý các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ
trướng Chính phủ quyết định danh mục và việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng.
6. Việc chỉ đạo tổ chức thực
hiện xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 49 của Luật
Bảo vệ môi trường.
IV.
Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan chuyên môn về bảo
vệ môi trường tại các Bộ, ngành và các Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp chặt
chẽ trong quá trình phân loại, lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường,
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo quyết định xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng trên địa bàn địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã nơi có cơ sở gây ô nhiễm môi trường, cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng và công khai cho nhân dân biết để cùng phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực
hiện.
3. Cục Bảo vệ môi trường tổng
hợp, theo dõi, kiểm tra việc phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Thông tư này; công bố trên các phương tiện
thông tin đại chúng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định
tại điểm d Khoản 1 Điều 104 của Luật Bảo vệ môi trường.
4.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Sở Tài
nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, điều chỉnh.
PHỤ LỤC
BẢNG CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG CHÍNH VỀ NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI, TIẾNG
ỒN, ĐỘ RUNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Loại
hình cơ sở
|
Thông
số môi trường chính
|
Tiếng
ồn, độ rung
|
Nước
thải
|
Khí
thải
|
I
|
Ngành công nghiệp
|
|
|
|
01
|
Cơ sở dệt nhuộm, may mặc
|
|
|
|
|
- Cơ sở dệt nhuộm
|
Độ màu, COD, kim loại nặng,
chất rắn lơ lửng
|
SO2CO, bụi Clo, H2S
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
- Cơ sở may mặc
|
Chất rắn lơ lửng, chất hoạt
động bề mặt, BOD5, COD
|
Bụi, Clo, SO2
|
02
|
Cơ sở sản xuất thực phẩm,
đồ uống
|
|
|
|
|
- Cơ sở sản xuất bánh kẹo
|
BOD5, tổng nitơ, tổng
photpho, amoni, coliform
|
Bụi, SO2, CO, NOx
|
|
- Cơ sở sản xuất rượu, bia
|
BOD5, tổng nitơ, tổng
photpho, amoni, chất rắn lơ lửng, coliform
|
Bụi, SO2, CO, NOx
|
|
- Cơ sở sản xuất sữa
|
BOD5, tổng nitơ, tổng
photpho, amoni, chất rắn lơ lửng, coliform
|
Bụi, SO2, CO, NOx
|
|
- Cơ sở sản xuất đồ hộp
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng,
coliform, tổng nitơ, tổng photpho
|
Bụi, SO2, CO, NOx, H2S
|
|
03
|
Cơ sở khai khoáng
|
|
|
|
|
- Cơ sở khai thác vật liệu
xây dựng
|
Chất rắn lơ lửng
|
Bụi, SO2, NO2, CO
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
- Cơ sở khai thác khoáng sản
kim loại
|
Kim loại nặng, dầu mỡ
khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua
|
Bụi, SO2, NO2, CO, bụi kim
loại
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
- Cơ sở khai thác than
|
Kim loại nặng, dầu mỡ
khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua, COD
|
Bụi, SO2, NO2, CO, H2S
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
- Cơ sở khai thác dầu thô
và khí tự nhiên
|
Kim loại nặng, dầu mỡ
khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua, BOD5, COD, Phenol
|
Bụi, SO2, NO2, CO
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
04
|
Cơ sở sản xuất sản phẩm từ
kim loại
|
|
|
|
|
- Cơ sở cơ khí, luyện kim
|
Kim loại nặng, dầu mỡ
khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua
|
SO2, CO, NOx, bụi, kim loại
nặng đặc thù trong khí thải
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
- Cơ sở chế tạo máy, thiết
bị
|
Kim loại nặng, dầu mỡ
khoáng, chất rắn lơ lửng, xianua
|
Bụi, SO2, CO, NOx
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
- Cơ sở tái chế kim loại
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng,
dầu mỡ khoáng, kim loại nặng
|
Bụi, SO2, CO, NOx, bụi đồng,
bụi chì
|
|
- Cơ sở mạ kim loại
|
Các kim loại mạ, kim loại
nặng, COD, hóa chất sử dụng
|
Hơi, khí độc có liên quan
|
|
- Cơ sở sản xuất các thiết
bị, linh kiện điện, điện tử
|
Kim loại nặng, dầu mỡ
khoáng, chất rắn lơ lửng
|
Hơi dung môi hữu cơ đặc
thù
|
|
05
|
Cơ sở chế biến da
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng,
Crom (VI), dầu động thực vật, sunfua
|
Bụi, SO2, CO, NOx, amoni,
H2S
|
|
06
|
Cơ sở sản xuất giấy và bột
giấy
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng,
màu, sunfua, nhiệt độ
|
Bụi, SO2, CO, NOx, Clo,
amoni, H2S
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
07
|
Cơ sở sản xuất hóa chất
|
BOD5, COD, kim loại nặng,
hóa chất đặc thù
|
SO2, NOx, H2S,
amoni, nồng độ hóa chất đặc thù trong khí thải
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
|
- Cơ sở sản xuất phân urê
|
Chất rắn lơ lửng, amoni,
Florua, dầu mỡ khoáng, Asen, mùi, phenol, tổng nitơ
|
Amoni, NOx
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
- Cơ sở sản xuất phân lân
|
Photpho tổng số, chất rắn
lơ lửng, flo, mùi
|
CO, SO2
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
- Cơ sở lọc hóa dầu
|
COD, chất rắn lơ lửng,
phenol
|
Bụi, H2S
|
Tiếng ồn
|
- Kho xăng dầu
|
COD, chất rắn lơ lửng, dầu
mỡ khoáng
|
NOx, TOC, các hợp chất hữu
cơ bay hơi đặc thù
|
|
- Cơ sở sản xuất sản phẩm
hóa dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol)
|
COD, nhiệt độ, chất rắn lơ
lửng
|
Hơi hữu cơ, bụi
|
Tiếng ồn
|
- Cơ sở sản xuất chất dẻo
|
COD, chất rắn lơ lửng
|
Hơi hữu cơ, bụi
|
Tiếng ồn
|
- Cơ sở sản xuất chất tẩy
rửa, phụ gia
|
Chất rắn lơ lửng, COD,
BOD5
|
Hơi hữu cơ, bụi
|
Tiếng ồn
|
- Cơ sở sản xuất dược phẩm,
đông dược, hóa mỹ phẩm
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng,
tổng nitơ, tổng photpho
|
Bụi, SO2, CO, NOx
|
Tiếng ồn
|
- Cơ sở gia công nhựa, phế
liệu nhựa
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng,
tổng nitơ, tổng photpho, coliform
|
Bụi, hơi hữu cơ, SO2, CO,
NOx
|
|
08
|
Cơ sở chế biến cao su, mủ
cao su
|
BOD5, COD, tổng nitơ,
amoni, chất rắn lơ lửng, mùi
|
Bụi, SO2, NO2, CO, Clo,
amoniac, H2S
|
|
|
Cơ sở sản xuất giầy, cao
su lưu hóa, săm lốp ô tô, máy kéo
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
|
Bụi, H2S, SOx, CO
|
|
09
|
Cơ sở sản xuất thủy tinh
|
Chất rắn lơ lửng
|
Bụi, SO2, CO, NOx, HF
|
|
10
|
Cơ sở sản xuất gốm xứ
|
Kim loại nặng, độ đục, nhiệt
độ, chất rắn lơ lửng, flo
|
Bụi, SO2, CO, NOx, HF
|
|
11
|
Cơ sở sản xuất thuốc lá
|
COD, chất rắn lơ lửng
|
Bụi, hơi hữu cơ, SO2, CO
|
|
12
|
Cơ sở sản xuất điện năng:
|
|
|
|
|
- Cơ sở sản xuất điện bằng
nhiệt điện, thủy điện
|
Chất rắn lơ lửng, COD, kim
loại nặng
|
Bụi, SO2, CO, NOx
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
|
- Cơ sở sản xuất ắc quy
|
COD, kim loại nặng, chất rắn
lơ lửng
|
Bụi, SO2, COx, hơi kim loại
|
|
13
|
Cơ sở sản xuất nhựa, bao
bì, in, sản xuất bóng đèn, phích nước, chế biến cồn
|
COD, chất rắn lơ lửng
|
SOx, hơi hữu cơ, dung môi
cồn
|
|
II
|
Ngành nông nghiệp
|
|
|
|
14
|
Cơ sở chế biến sản phẩm
nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Cơ sở chế biến mía đường
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng,
sunfua, caliform, nhiệt độ, tổng photpho
|
Bụi, SO2, CO, NOx, H2S
|
|
- Cơ sở chế biến cà phê
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng,
caliform
|
Bụi, SO2, CO, NOx, NH3
|
|
- Cơ sở chế biến tinh bột
sắn
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng,
caliform, xianua, amoni, CL dư tổng nitơ, tổng photpho, sunfua, mùi
|
Bụi, SO2, CO, NOx, amoni,
H2S
|
|
- Cơ sở chế biến hạt điều
|
COD, BOD5, phenol
|
Bụi, SO2, CO, phenol
|
|
- Cơ sở chế biến rau, củ,
quả hạt
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
|
Bụi
|
|
- Cơ sở sản xuất bột ngọt
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
|
Bụi, SOx, CO
|
|
- Cơ sở chế biến nông sản,
ngũ cốc
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
|
|
|
Chế biến thức ăn chăn nuôi
|
BOD5, COD chất rắn lơ lửng,
sunfua, colifrom, tổng nitơ, tổng photpho, amoni
|
Bụi, SO2, CO, NOx, H2S,
CH4, NH3
|
|
- Cơ sở giết mổ gia súc,
gia cầm
|
BOD5, chất rắn lơ lửng,
colifrom, độ màu, tổng nitơ, tổng photpho
|
Bụi, SO2, COx, mùi (NH3,
H2S)
|
|
15
|
Cơ sở chăn nuôi, trang trại
chăn nuôi tập trung
|
BOD5, tổng nitơ, tổng
photpho, colifrom, chất rắn lơ lửng, sunfua
|
Bụi, SO2, CO, NOx, H2S,
NH3
|
|
16
|
Cơ sở mây tre đan, chế biến
gỗ có ngâm tẩm hóa học
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng,
phenol
|
Bụi, SO2, NOx, dung môi hữu
cơ
|
|
17
|
Cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
|
Bụi, SO2, hơi dung môi
|
|
18
|
Kho thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc bảo vệ thực vật
|
Lân hữu cơ, clo hữu cơ,
phenol
|
Lân hữu cơ, clo hữu cơ
|
|
III
|
Ngành xây dựng
|
|
|
|
19
|
Cơ sở xử lý, chế biến chất
thải
|
BOD5, COD, tổng nitơ, tổng
photpho, colifrom, chất rắn lơ lửng, độ đục
|
Bụi, SO2, CO, NOx, H2S
|
|
20
|
Cơ sở xử lý nước thải sinh
hoạt, công nghiệp tập trung
|
BOD5, COD, nhiệt độ, chất
rắn lơ lửng, tổng nitơ, tổng photpho, kim loại nặng, colifrom, màu
|
Mùi
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
21
|
Cơ sở sản xuất vật liệu
xây dựng: gạch ngói, xi măng, gạch lát, đá xẻ
|
Chất rắn lơ lửng, kim loại
nặng, độ đục
|
Bụi, SO2, CO, NOx, HF
|
|
IV
|
Ngành thủy sản
|
|
|
|
22
|
Cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
BOD5, COD, tổng nitơ, tổng
photpho, colifrom, chất rắn lơ lửng, amoni
|
Mùi (hữu cơ), amoni
|
|
23
|
Cơ sở chế biến thủy sản
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng,
tổng nitơ, tổng photpho, colifrom, dầu mỡ
|
Bụi, SO2, CO, NOx, amoni,
H2S
|
Tiếng ồn
|
V
|
Ngành y tế
|
|
|
|
24
|
Bệnh viện, trung tâm y tế,
khu chăm sóc, điều dưỡng
|
BOD5, tổng nitơ, tổng
photpho, colifrom
|
Bụi, SO2, CO, NOx, dioxin
|
|
VI
|
Ngành giao thông vận tải
|
|
|
|
25
|
Cơ sở sửa chữa và đóng mới
tàu thủy
|
Kim loại nặng, dầu,
phenol, chất rắn lơ lửng, xianua
|
Bụi, bụi kim loại, hơi kiềm,
hơi axit, SO2, CO, NOx
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
26
|
Cảng biển và sông
|
BOD5, kim loại nặng, dầu mỡ
khoáng, colifrom
|
Bụi, SO2, CO, NOx
|
|
27
|
Các cơ sở phá dỡ tàu thủy
|
BOD5, kim loại nặng, dầu,
colifrom
|
Bụi, bụi kim loại, SO2,
CO, NOx
|
Tiếng ồn,
độ rung
|
28
|
Nhà máy chế tạo ôtô, xe
máy
|
BOD5, COD, kim loại nặng,
dầu mỡ khoáng, colifrom
|
Bụi, bụi kim loại, SO2,
CO, NOx
|
|
29
|
Cơ sở vệ sinh súc rửa tàu
dầu
|
BOD5, kim loại nặng, dầu mỡ
khoáng, colifrom
|
|
|
VII
|
Ngành du lịch
|
|
|
|
30
|
Nhà hàng, khách sạn
|
BOD5, tổng nitơ, tổng
photpho, colifrom
|
Bụi, nhiệt độ
|
|
Ghi chú: Các thông số môi
trường nguy hại được quy định cụ thể tại Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải
nguy hại; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6706:2000 về chất thải nguy hại - phân loại;
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7629:2007 về ngưỡng chất thải nguy hại.
Mẫu
số 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ….
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Năm
20….
(Kèm
theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan quản lý trực tiếp
|
Cơ
quan phê duyệt báo cáo DTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý
do đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí
đã được quy định
Mẫu
số 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ….
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG
Năm
20….
(Kèm
theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan quản lý trực tiếp
|
Cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý
do đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí
đã được quy định
Mẫu
số 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG NĂM 20… ĐỀ
NGHỊ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ
(Kèm theo Báo cáo số……/……….
Ngày…… tháng…..năm 20 của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan quản lý trực tiếp
|
Cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý
do đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí
đã được quy định
Mẫu
số 4
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
BỘ
QUỐC PHÒNG/
BỘ CÔNG AN
TỔNG CỤC/CỤC………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NĂM 20…
(Kèm
theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20… của Tổng cục/Cục…..)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan quản lý trực tiếp
|
Cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý
do đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí
đã được quy định
Mẫu
số 5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
BỘ
QUỐC PHÒNG/
BỘ CÔNG AN
TỔNG CỤC/CỤC………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG NĂM 20…
(Kèm theo Báo cáo số……/……….
Ngày…… tháng…..năm 20…. của Tổng cục/Cục…..)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan quản lý trực tiếp
|
Cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý
do đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí
đã được quy định
Mẫu
số 6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
BỘ
QUỐC PHÒNG/
BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG NĂM 20… ĐỀ
NGHỊ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ
(Kèm
theo Báo cáo số……/………. Ngày…… tháng…..năm 20… của Bộ Quốc phòng/Bộ Công an)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan quản lý trực tiếp
|
Cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý
do đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí
đã được quy định
Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
MINISTRY
OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No.:
07/2007/TT-BTNMT
|
Hanoi,
July 03, 2007
|
CIRCULAR GUIDING FOR CLASSIFICATION AND DECISION OF THE LIST OF
ESTABLISHMENTS CAUSING ENVIRONMENTAL POLLUTION REQUIRED TO BE HANDLED Pursuant to the Law on
Environmental Protection dated November 29, 2005; Pursuant to the Decree No.80/2006/ND-CP
dated August 09, 2006 of the Government detailing and guiding the
implementation of some Articles of the Law on Environmental Protection; Pursuant to the Decree
No.91/2002/ND-CP of November 11, 2002 of the Government regulating functions, duties,
powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and
Environment; Pursuant to the Decision
No.64/2003/QD-TTg dated April 22, 2003 of the Prime Minister approving the plan
on thorough handling of the establishments causing serious environmental
pollution; Ministry of Natural Resources
and Environment guides the classification and decides on the list of
establishments causing environmental pollution required to be handled as
follows: I. Bases for
the classification of establishments causing environmental pollution 1. The classification of
establishments causing environmental pollution is based on the seriousness of
violation of the Vietnam standards on the environment (in this Circular, the
term of environmental standards is used in accordance with the Law on
Environmental Protection and shall be construed such as the phrase of technical
regulations on the environment in accordance with the Law on Standards and
Technical Regulations) of the main parameters of pollution of waste water,
waste gas, noise and vibration. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
13.614
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Thùy ChiHỗ trợ trực tuyến
Chào mừng anh (chị) đến với
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Hãy để chúng tôi hỗ trợ thông tin đến anh (chị)!
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|