Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông báo 25/TB-CTVN 2023 Danh mục các loài động vật thực vật hoang dã thuộc CITES

Số hiệu: 25/TB-CTVN Loại văn bản: Thông báo
Nơi ban hành: Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam Người ký: Hà Thị Tuyết Nga
Ngày ban hành: 17/02/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
CƠ QUAN THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CITES VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/TB-CTVN

Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2023

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LC CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP (CITES)

Căn cứ Thông báo số 2023/015 ngày 10/02/2023 của Ban Thư ký CITES về kết quả Hội nghị các nước thành viên CITES (CoP19); căn cứ điểm d khoản 3 Điều 33 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam công bố Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES được sửa đổi, bổ sung tại CITES-CoP19, hiệu lực kể từ ngày 23/02/2023 (Danh mục kèm theo).

Bản gốc của Phụ lục CITES được công bố trên website của Ban Thư ký CITES tại đường link: https://cites.org/sites/default/files/notifications/E-Notif-2023-015.pdf./.


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Quốc Trị (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp (để b/c);
- Tổng cục Thủy sản;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm lâm;
- Chi cục KL các tỉnh/TP;
- Chi cục TS các tỉnh/TP;
- Hiệp hội gỗ và lâm sản; Hiệp hội bò sát và lưỡng cư; Hiệp hội vườn thú VN;
- Các tổ chức, cá nhân
liên quan;
- Lưu: VT, CTVN (200).

GIÁM ĐỐC




Hà Thị Tuyết nga

CÔNG ƯỚC

VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
(Bản dịch
kèm theo Thông báo s 25/TB-CTVN ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam)

PH LC I, II VÀ III

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 23 tháng 02 năm 2023

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:

a) Loài có tên xác định; hoặc

b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ một phần xác định của đơn vị phân loại đó.

2. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

3. Các chỉ dẫn tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn loài chỉ nhằm mục đích bổ sung thông tin hoặc phân lớp. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.

4. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với bậc phân loại thực vật dưới loài:

a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và

b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị thứ

5. Vì không có loài nào hoặc các đơn vị phân loại sinh học cao hơn của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải cho thấy các loài lai của chúng sẽ thuộc phạm vi điều chỉnh theo Điều III của Công ước. Điều này có nghĩa rằng cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc các đơn vị phân loại có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo, và hạt giống, hạt phấn (bao gồm cả túi phấn), hoa cắt, cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) được vận chuyển trong vật đựng vô trùng của các loài lai này thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

6. Tên quốc gia được ghi trong ngoặc đơn sau tên của loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục này.

7. Khi một loài thuộc Phụ lục I, II hoặc III thì toàn bộ mẫu vật sống hoặc chết của động vật hoặc thực vật đó cũng thuộc Phụ lục tương ứng. Ngoài ra, tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng thuộc Phụ lục tương ứng trừ loài động vật thuộc Phụ lục III và loài thực vật thuộc Phụ lục II hoặc III với chú thích bằng dấu (#) theo sau là một chữ số để chỉ các bộ phận và dẫn xuất cụ thể. Dấu (#) đi kèm bởi một chữ số đặt phía trên tên một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hom thuộc Phụ lục lI hoặc III nhằm dẫn chiếu tới một chú giải chỉ ra rằng các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài động vật hay thực vật đó được xem là “mẫu vật” thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I khoản b điểm (ii) hoặc (iii).

8. Các thuật ngữ và biểu đạt dưới đây sử dụng trong các chú giải của các Phụ lục được hiểu là:

Chiết xuất:

Là bất kỳ chất nào được ly trực tiếp từ vật liệu của thực vật bằng các tác động về mặt vật lý hoặc hoá học của bất kỳ một quá trình sản xuất nào. Chiết xuất có thể ở dạng rắn (ví dụ như tinh thể, nhựa, hạt mịn hoặc thô), bán rắn (ví dụ như thể dẻo, sáp) hoặc dạng lỏng (ví dụ như dung dịch, cht hoà tan, dầu, và tinh dầu).

Dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:

Một dụng cụ âm nhạc (được chỉ dẫn tại các điều thuộc Chương 92 dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện của Hệ thống hài hòa của Tổ chức Hải quan thế giới) là mẫu vật sẵn sàng để trình diễn âm nhạc hoặc thuộc mẫu vật chỉ cần lắp ráp các bộ phận thành nhạc cụ hoàn chỉnh để trình diễn. Thuật ngữ này bao gồm dụng cụ âm nhạc cổ (như miêu tả tại mã 97.05 và 97.06 đồ chế tác nghệ thuật, đồ vật sưu tầm và đồ cổ của Hệ thống hài hòa)

Các linh kiện dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh:

Một linh kiện dụng cụ âm nhạc (được chỉ dẫn tại các điều thuộc Chương 92 dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện của Hệ thống hài hòa của Tổ chức Hải quan thế giới) là linh kiện tách biệt với dụng cụ âm nhạc, và được thiết kế hoặc tạo hình chuyên biệt để sử dụng khi kết hợp với một dụng cụ âm nhạc mà không đòi hỏi phải chỉnh sửa thêm.

Các b phn của dụng cụ âm nhc hoàn chỉnh:

Một bộ phận của một dụng cụ âm nhạc (được chỉ dẫn tại các điều thuộc Chương 92 dụng cụ âm nhạc, bộ phận và linh kiện của Hệ thống hài hòa của Tổ chức Hải quan thế giới) là bộ phận được thiết kế và tạo hình chuyên biệt chỉ cần lắp vào dụng cụ âm nhạc là có thể sử dụng được.

Sản phẩm hoàn chnh được đóng gói và sẵn sàng để bán l:

Là các sản phẩm được vận chuyển đơn lẻ hoặc với s lượng lớn, không cần chế biến thêm, được đóng gói, dán nhãn để sử dụng ngay hoặc để phân phi bán lẻ cho người dùng cuối phù hợp với quy định của một quc gia.

Bt:

Là chất rắn, khô ở dạng hạt mịn hoặc thô.

Lô hàng:

Là hàng hóa được vận chuyển theo một vận đơn hàng biển hoặc hàng không riêng, không quan trọng s lượng, số công-tơ-nơ hoặc s kiện; hoặc mặc trên người, được mang theo hoặc trong hành lý cá nhân.

Mười (10) kg/mỗi lô hàng:

Đối với thuật ngữ "10 kg mỗi lô hàng" là s cân giới hạn mẫu vật của một loài thuộc chi Dalbergia hoặc chi Guibourtia trong một lô hàng. Giới hạn 10 kg sẽ được định lượng dựa trên khối lượng mẫu vật của một loài theo chú giải áp dụng cho loài đó trong từng mặt hàng của một lô hàng, không phải dựa trên tổng trọng lượng của lô hàng đó. Tổng trọng lượng hiện có của mẫu vật của từng loài được áp dụng theo chú giải riêng đối với loài đó để xác định có cần giấy phép hoặc chứng chỉ CITES cho từng loài hay không, và không cộng tổng trọng lượng của các loài khác nhau với chú giải khác nhau cho mục đích này.

Gỗ đã được làm biến tính:

Được định nghĩa tại Hệ thống hài hòa mã 44.09: Gỗ (bao gồm các thanh, diềm cho sàn gỗ, không được lắp ráp), được sắp xếp theo hình dạng liên tục (lưỡi, có rãnh, khía rãnh, vát mép, khớp chữ V, đính cườm, tạo khuôn, làm tròn hoặc tương tự) được xẻ theo các cạnh bất kỳ, điểm cuối hoặc bề mặt, đã hoặc chưa được làm phẳng, mài nhám hoặc khớp nổi.

Dăm gỗ:

g được băm thành các mảnh nhỏ.

NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA

LỚP THÚ / CLASS MAMMALIAS
(MAMMALS)

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHN

Antilocapridae/ Pronghorn/ Họ Linh dương

Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương sừng nhánh Mexico (ch áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

Bovidae/Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./Họ Trâu bò

Addax nasomaculatus/ Addax/ Linh dương sừng xoắn châu phi

Ammotragus lervia/Barbary sheep/ Cừu barbary

Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal, Pakistan)

Bos gaurus/Gaur/ Bò tót (trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám

Boselaphus tragocamelus/ Nilgai (Pakistan)

Bubalus arnee/ Water buffalo/ Trâu rừng (trừ Trâu nhà Bubalus bubalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước) (Nepal)

Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ

Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng Philippines

Bubatus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi

Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng

Capra caucasica / West Caucasian Tur/Sơn dương tây Caucasus

Capra falconeri/Markhor/ Sơn dương núi Pakistan

Capra hircus aegagrusA1/ goat/ Dê (Pakistan)

Capra sibirica/ Siberian ibex/ Linh dương siberi (Pakistan)

Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc

Capricomis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ

Capricornis sumatraensis/ Mainland serow/ Sơn dương đại lục

Capricornis thar/ Himalayan serow/ Sơn dương himalaya

Cephalophus brookei/ Brooke's duiker/ Linh dương tây châu phi brooke

Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam châu phi

Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc

Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung phi

Cephalophus silvicultor/Yellow- backed duiker/ Linh dương lưng vàng

Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn

Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/Linh dương đồng cỏ nam phi

Gazella benniettii/ Indian gazelles/ Linh dương ấn độ (Pakistan)

Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn

Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh dương ai cập (Algeria, Tunisia)

Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ

Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Linh dương đen lớn

Kobus leche/ Leche/ Le-che/Linh dương đồng cỏ phương nam

Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu

Naemorhedus caudatus/ Long-tailed Goral/ Sơn dương đuôi dài

Naemorhedus goral/ Himalayan goral/ Sơn dương himalaya

Naemorhedus griseus/ Chinese goral/ Sơn dương trung quốc

Nanger dama/Dama gazelle/ Linh dương sa mạc

Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng mác

Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh dương sừng thẳng ả rập

Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali

Ovis arabica/ Cừu hoang châu á

Ovis bochariensis/ Cừu hoang nam á

Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (chi áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)

Ovis collium/Kazakhstan argali/ Cừu hoang tây á

Ovis cycloceros/ Afghan urial/ Cừu hoang trung á

Ovis darwini/ Gobi argali/Cừu núi đác - uyn

Ovis gmelini/ Anatolian sheep/ Cừu anatoli (Chỉ áp dụng đối với quần thể của CH Síp; các quần thể khác không quy định trong các Phụ lục)

Ovis hodgsonii/ Great Tibetan Sheep/ Cừu tây tạng

Ovis jubata/ Shansi argali/ Cừu

Ovis karelini/Tianshan argali/ Cừu núi hymalaya

Ovis nigrimontana/ Karatau argali/Cừu karatau

Ovis polii/ Marco Polo argali Cừu Marco Polo

Ovis punjabiensis/ Punjab urial/ Cừu núi pun-jap

Ovis severtzovi/ Severtzov's argali/ Cừu núi

Ovis vignei/Urial/ Cừu núi ấn độ

Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng

Philantomba monticola/ Blue duiker/ Linh dương xanh

Pseudois nayaur/ Bharal/Cừu bharal (Pakistan)

Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la

Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn

Saiga borealisA2/ pleistocene saiga/ Linh dương saiga

Saiga tataricaA2 Saina antelope/ Linh dương đài nguyên

Tetracerus quadricornis/ Four- homed antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)

Camelidae/Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà

Lama guanicoe/ Gunaco/ Lạc đà nam mỹ guanaco

Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ [Trừ các quần th: của Argentina (các quần thể của tnh Catamarca, Jujuy và Salta, và các quần thể bán nuôi nhốt của các tnh Catamarca, Jujuy, Salta, La Rioja và San Juan), Chile (quần thể của vùng Arica, Parinacota và Tarapaca), Ecuador (toàn bộ quần thể), Peru (toàn bộ qun th) và Bolivia (toàn bộ quần thể) được quy định trong Phụ lục II]

Vicugna vicugnaA3/Vicuna/ Lạc đà nam mỹ [Ch áp dụng đối với các quần thể: của Argentina (các quần thể của tnh Catamarca, Jujuy và Salta, và các quần thể bán nuôi nht của các tnh Catamarca, Jujuy, Salta, La Rioja và San Juan), Chile (quần thể của vùng Arica, Parinacota và Tarapaca), Ecuador (toàn bộ quần thể), Peru (toàn bộ quần th) và Bolivia (toàn bộ quần thể); các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I]

Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai

Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nh philippines

Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nh indonesia

Axis porcinus/ Indian hog deer/ Hươu lợn ấn độ (trừ phân loài đã quy định trong Phụ lục I) (Pakistan)

Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ

Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ

Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai trung á

Cervus elaphus barbarus/Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria Tunisia)

Cervus elaphus hanglu/ Kashmir stag/ Nai kashmir

Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai ba tư

Hippocamelus spp./Andean deers/ Các loài nai nam mỹ thuộc giống Hippocamelus

Mazama temama cerasina/ Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala)

Muntiacus crinifrons/Black muntjac/ Mang đen

Muntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/ Mang lớn

Odocoileus virginidnus mayensis/ Guatemalan white­tailed deer/ Nai đuôi trng trung mỹ (Guatemala)

Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ

Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ nam mỹ

Pudu puda/Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê

Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/Hươu đầm lầy barasingha

Rucervus eldii/Eld’s deer/ Nai cà toong

Giraffidae/ Girafes/ Họ hươu cao c

Giraffa Camelopardalis/ Giraffe/ Hươu cao cổ

Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã

Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã lùn

Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn

Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ

Moschus spp./ Musk deer/ Các loài thuộc giống Moschus (Chỉ áp dụng đối với các quần th phân bố tại Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Moschus spp./ Musk deer/ Các loài thuộc giống Moschus (trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I)

Suidae/ Babirusa, pigs, hogs/ Họ lợn

Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu buru

Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hươu lông vàng

Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirasa/ Lợn rừng bola

Babyrousa togean ensis/ Togian babirusa/ Lợn rừng togean

Sus saivanius/ Pygmy hog/ Lợn rừng chân hươu nhỏ

Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ

Tayassuidae spp./ Peccaries/ Các loài Lợn rừng nam mỹ (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hoa Kỳ không quy định trong các Phụ lục CITES)

Catagonus wagneri/ Giant peccary/ Lợn rừng nam mỹ lớn

CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT

Ailuridae/Red panda/ Họ Gấu trúc

Ailurus fulgens/ Lesser or red panda/ Gấu trúc nhỏ

Canidae/ Bush dog, foxes, wolves/ Họ Chó

Canis aureus/ Golden jackal/ Chó sói châu á (Ấn Độ)

Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (Ch áp dụng đối với các quần thể Bhutan, n Độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác thuộc Phụ lục II. Loài đã được thuần hóa là Canis lupus familiaris và chó dingo Canis lupus dingo không thuộc các Phụ lục của Công ước)

Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (Trừ quần thể ở Bhutan, n Độ, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I. Loài đã được thuần hóa là Canis lupus familiaris và chó dingo Canis lupus dingo không thuộc các Phụ lục của Công ước)

Cerdocyon thous/ Common zorro/ Cáo ăn cua

Chrysocyon brachyurus/ Maned wolf/ Chó sói đuôi trắng nam mỹ

Cuon alpinus/ Asiatic wild dog/ Sói đỏ

Lycalopex culpaeus/ South American fox/ Lửng cáo nam mỹ

Lycalopex fulvipes/ Darwin’s fox/ Cáo darwin

Lycalopex griseus/ South American fox/ Cáo nam mỹ

Lycalopex gymnocercus/ Pampas fox/ Cáo pampa

Speothos venaticus/Bush dog/ Chó bờm

Vulpes bengalensis/ Bengal fox/ Cáo bengal (Ấn Độ)

Vulpes cana/ Afghan fox/ Cáo afghan

Vulpes vulpes griffithi/ Red fox/ Cáo đỏ (n Độ)

Vulpes vulpes montana/ Red fox/ Cáo đỏ montana (Ấn Độ)

Vulpes vulpes pusilla/ Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (n Độ)

Vulpes zerda/Fennec fox/ Cáo tai to châu phi

Eupleridae/Fossa, falanouc, Malagasy civet/ Họ Cáo Madagasca

Cryptoprocta ferox/ Fossa/ Cáo phê rô

Eupleres goudotii/ Slender falanouc/ Cáo đuôi nh mangut

Fossa fossana/ Fanaloka/ Cáo fa-na

Felidae/ Cats/ Họ Mèo

Felidae spp.A1 A4/Cats/ Các loài Mèo (Trừ những loài quy định tại Phụ lục I).

Acinonyx jubatusA5/Cheetah/ Báo đốm châu phi

Caracal caracal/ Caracal/ Linh miêu (Ch áp dụng đối với các quần thể ở châu Á; các quần th còn lại quy định tại Phụ lục II)

Catopuma temminckii/ Asian golden cat/ Beo lửa

Felis nigripes/ Black-footed cat/ Mèo chân đen

Herpailurus yagouaroundi (Ch áp dụng đối với quần thể của Trung và Bắc Mỹ, các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Leopardus geoffroyi/ Geoffrey's cat/ Mèo rừng nam mỹ

Leopanlus guttulus/ Southern tigrina/ Mèo h phương nam

Leop ardus jacobita/ Andean mountain cat/ Mèo núi andes

Leopardus pardalis/ Ocelot/ Báo gấm nam mỹ

Leopardus tigrinus/ Tiger cat/ Mèo đốm nhỏ

Leopardus wiedii/ Margay/ Mèo đốm margay

Lynx pardinus/ IberianLynx/ Linh miêu iberian

Neofelis diardi/ Sunda clouded leopard/ Báo gấm Sunda

Neofelis nebulosa/ Clouded leopard/ Báo gm

Panthera leo /Lion/ Sư tử (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của n Độ; các qun thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Panthera onca/ Jaguar/ Báo gấm nam mỹ

Panthera pardus/ Leopard/ Báo hoa mai

Panthera tigris/Tiger/ Hổ

Panthera uncia/ Snow leopard/ Báo tuyết

Pardofelis marmorata/ Marbled cat/ Mèo gấm

Prionailurus bengalensis bengalensis/ Leopard cat/ Mèo rừng (Ch áp dụng đối với các quần thể của Bangladesh, Ấn Độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Prionailurus planiceps/Flat-headed cat/ Mèo đầu dẹt

Prionailurus rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (Ch áp dụng đối với các quần thể của An Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Puma concolor/ Central American puma/ Báo trung mỹ (Ch áp dụng đối với các quần thể của Costa Rica và Panama; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Herpestidae/ Mongooses/ Họ Cầy lỏn

Herpestes edwardsi/ Indian grey mongoose/ Lỏn ấn độ (n Độ, Pakistan)

Herpestes fuscus/ Indian brown mongoose/ Lỏn nâu (n Độ)

Herpestes javanicus/ Small Asian Mongoose/ Cy lỏn tranh (Pakistan)

Herpestes javanicus auropunctatus/ Gol-spotted mongoose/ Lỏn tranh (n Độ)

Herpestes smithii/ Ruddy mongoose/ Triết nhỏ (n Độ)

Herpestes urva/ Crab-eating mongoose/ cầy móc cua (Ấn Độ)

Herpestes vitticollis/ Stripe- necked mongoose/ cầy lỏn vằn (n Độ)

Hyaenidae/ Aardwolf/ Họ Linh cẩu

Hyaena hyaena/ Striped hyena/ Linh cẩu sọc (Pakistan)

Proteles cristata/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana)

Mephitidae/ Humboldt's hog-nosed skunk/ Họ Triết bắc mỹ

Conepatus humboldtii/ Patagonian skunk/ Triết bắc mỹ

Mustelidae/ Badgers, martens, otters, weasels, etc./ Họ Chồn

Lutrinae/ Otters/ Họ phụ Rái cá

Lutrinae spp./ Otters/ Các loài Rái cá (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)

Aonyx capensis microdon/ Small­toothed dawless otter/ Rái cá nanh nhỏ (Ch áp dụng đối với các quần thể của Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

Aonyx cinereus/ Small-clawed otter/ Rái cá vuốt bé

Enhydra lutris nereis/ Southern sea otter/ Rái cá biển

Lontra felina/Sea cat/ Mèo biển

Lontra longicaudis/ Long-tailedotter/ Rái cá nam mỹ

Lontra provocax/ Southernriver otter/ Rái cá sông nam mỹ

Lutra lutra/ European otter/ Rái cá thường

Lutra nippon/ Japanese otter/ Rái cá nhật bn

Lutrogale perspicillata/ Smooth-coated otter/ Rái cá lông mượt

Pteronura brasiliensis/ Giant otter/ Rái cá lớn nam mỹ

Mustelidae/ Grisons, martens, tayra, weasels/ Họ Chồn

Eira barbara/ Tayra/ Chồn mác ba-ra (Honduras)

Martes flavigula/ Yellow- throated marten/ Chồn vàng (n Độ)

Martes foina intermedia/ Beech marten/ Chn đá (n Độ)

Martes gwatkinsii/ Mountain marten/ Chồn núi (Ấn Độ)

Mellivora capensis/ Honey badger/ Chồn bạc má châu phi (Botswana)

Mustela altaica/ Alpineweasel/ Chồn si-bê-ri (Ấn Độ)

Mustela erminea ferghanae/ Ermine/ Chồn e-mi (n Độ)

Mustela kathiah/ Yellow- bellied weasel/ Triết bụng vàng (Ấn Độ)

Mustela nigripes/ Black-footed ferreb Linh liêu chân đen

Mustela sibirica/ Siberian weasel/ Chiết si-bê-ri (n Độ)

Odobenidae/ Walrus/ Họ Hải mã

Odobenus rosmarus/ Walrus/ Hải mã (Canada)

Otariidae/ Fur seals, sealions/ Họ Sư tử biển: Hải cẩu, Sư tử biển

Arctocephalus spp./ Southern fur seals/ Các loài Hải cẩu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Arctocephalus townsendi/ Guagelupe fur seal/ Sư tử biển lông rậm

Phocidae/ Seals/ Họ Hải cẩu

Mirounga leonina/ Southern elephant Seal/ Hải cẩu lớn phương nam

Monachus spp./ Monks seals/ Các loài Hi cẩu nh thuộc giống Monachus

Procyonidae/ Coatis, kinkajou/ Họ Gấu nam mỹ

Nasua narica/ Coatimundi/ Gu nam m (Honduras)

Nasua nasua solitaria/ Coatimundi/ Gu co-li-ta (Uruguay)

Potos flavus/ Kinkajou/ Gu trúc nam m (Honduras)

Ursidae/Bears, giant panda/ Họ Gấu

Ursidae spp./ Bears/ Các loài gấu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Ailuropoda melanoleuca/ Giant panda/ Gấu trúc

Helarctos malayanus/ Sun bear/ Gấu chó

Melursus ursinus/ Sloth bear/ Gấu lười

Tremarctos ornatus/ Spectacled bear/ Gấu bốn mắt

Ursus arctos/ Brown bear/ Gấu nâu (Ch áp dụng đối với các quần thể của Bhutan, Trung Quốc, Mexico và Mông Cổ; các quần thể còn lại thuộc Phụ lục II)

Ursus arctos isabellinus/ Himalayan brown bear/ Gấu nâu Himalaya

Ursus thibetanus/ Himalayan black bear/ Gấu ngựa

Viverridae/ Binturong, civets, linsangs, otter-civet, palm civets/ Họ Cầy

Arctictis binturong/ Binturong/ Cầy mực (n Độ)

Civettictis civetta/ Africancivet/ Cầy giông châu phi (Botswana)

Cynogale bennettii/ Otter civet/ Cầy rái cá

Hemigalus derbyanus/ Banded palm civet/ Cầy vòi sọc

Paguma larvata/ Masked palm civet/ Cầy vòi mốc (n Độ)

Paradoxurus hermaphroditus/ Common palm civet/ Cầy vòi đốm (n Độ)

Paradoxurus jerdoni/ Jerdon’s palm civet/ Cầy vòi Jê-đô-ni (n Độ)

Prionodon linsang/ Banded linsang/ Cầy gấm sọc

Prionodon pardicolor/ spotted linsang/ Cầy gấm

Viverra civettina/ Large spotted civet/ Cầy giông đốm lớn (n Độ)

Viverra zibetha/ Large Indian civet/ Cầy giông (n Độ)

Viverricula indica/ Small Indian civet/ Cầy hương ấn độ (Ấn Độ)

CETACEA/Dolphins, porpoises, whales/ BỘ CÁ VOI

CETACEA spp.A6 / Whales/ Các loài thuộc Bộ Cá voi CETACEA (trừ những loài quy định tại Phụ lục I).

Balaenidae/ Bowhead whale, right whales/ Họ Cá voi đầu bò

Balaena mysticetus/ Bowhead whale/ Cá voi đu bò

Eubalaena spp./ Right whales/ Các loài thuộc giống Cá voi đầu bò euba Eubalaena

Balaenopteridae/ Fin whales, humpback whale, rorquals/ Họ Cá voi lưng gù

Balaenoptera acutorostrata/ Minke whale/ Cá voi sừng tấm (Trừ quần thể ở phía tây đảo Greenland thuộc Phụ lục II)

Balaenoptera bonaerensis/ Minke whale/ Cá voi bắc cực minke

Balaenoptera borealis/ Sei whale/ Cá voi sei

Balaenoptera edeni/ Bryde’s whale/ Cá voi bryde

Balaenoptera musculus/ Blue whale/ Cá voi xanh

Balaenoptera omurai/ Omura's whale/ Cá voi omura

Balaenoptera physalus/ Fin whale/ Cá voi vây lưng

Megaptera novaeangliae/ Humpback whale/ Cá voi lưng gù

Delphinidae/ Dolphins/ Họ Cá heo mỏ

Orcaella brevirostris/ Irrawaddy dolphins/ Cá heo biển đông á

Orcaella heinsohni/ Cá heo vây vềnh châu úc

Sotalia spp./ White dolphins/ Các loài thuộc giống Cá heo trắng Sotalia

Sousa spp./ Humpback dolphins/ Các loài thuộc giống Cá heo lưng gù Sousa

Eschrichtiidae/ Grey whale/ Họ Cá voi xám

Eschrichtius robustus/ Grey whale/ Cá voi xám

Iniidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt

Lipotes vexillifer/ Baiji, White flag dolphin/ Cá heo sông dương tử

Neobalaenidae/ Pygmy right whale/ Họ Cá voi nh

Caperca marginata/Pygmy right whale/ Cá voi đầu bò nhỏ

Phocoenidae/ Porpoises/ Họ Cá heo

Neophocaena asiaeorientalis/ Finless Porpoise/ Cá heo không vây

Neophocaena phocaenoides/ Black finless porpoise/ Cá heo sông không vây lưng

Phocoena sinus/ Gulf of California habour porpoise/ Cá heo California

Physeteridae/ Sperm whales/ Họ Cá voi nhỏ

Physeter macrocephalus/ Sperm whale/ Cá nhà tang

Platanistidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt

Platanista spp./ Ganges dolphins/ Các loài cá heo thuộc giống Platanista

Ziphiidae/ Beaked whales, bottle-nosed whales/ H Ca voi mũi khom

Berardius spp./ Giant boote-nosed whales/ Các loài thuộc giống Cá voi mũi khoằm Berardius

Hyperoodon spp./ Bottle-nosed whales/ Các loài thuộc giống Cá heo mũi chai Hyperoodon

CHIROPTERA/ BATS/ BỘ DƠI

Phyllostomidae/ White-lined broad-nosed bat/ Họ Dơi lá mũi

Platyrrhinus lineatus/ White­line bat/ Dơi sọc trắng (Uruguay)

Pteropodidae/ Fruit bats, flying foxes/ Họ Dơi quả

Acerodon spp./ Các loài dơi quả thuộc giống Acerodon (trừ các loài đã quy định tại Phụ lục I)

Acerodon jubatus/ Flying Foxes/ Dơi quả a-xe

Pteropus spp./ Flying foxes/ Các loài dơi ngựa thuộc giống Pteropus (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và loài Pteropus brunneus không quy định tại Phụ lục CITES)

Pteropus insularis/ Ruckflying fox/ Dơi ngựa in-su

Pteropus loochoensis/ Japanese flying fox/ Dơi ngựa nhật bản

Pteropus mariannus/ Marianas Flying fox/ Dơi ngựa mana

Pteropus molossinus/ Pohupei flying fox/ Dơi ngựa pon

Pteropus pelewensis/ Palau flying fox/ Dơi ngựa ăn quả palau

Pteropus pilosus/ Palau flying fox/Dơi ngựa palau

Pteropus samoensis/ Samoan flying fox/ Dơi ngựa sa-mô

Pteropus tonganus/ Insular Flying fox / Dơi ngựa tonga

Pteropus ualunus/ Kosrae flying fox/ Dơi ngựa lớn ko-rê

Pteropus yapensis/ Yap flying fox/Dơi ngựa yap

CINGULATA/ BỘ THÚ CÓ MAI

Dasypodidae/ Armadillos/ Họ Thú có mai

Cabassous tatouay/ Naked- tailed armadillo/ Thú có mai đuôi trần (Uruguay)

Chaetophractus nationi A7/ Andean hairy armadillo/ Thú có mai lông thú

Priodontes maximus/ Giant armadillo/ Thú có mai lớn nam mỹ

DASYUROMORPHIA/ BỘ CHUỘT TÚI

Dasyuriclae/ Dunnarts/ Họ Chuột túi

Sminthopsis longicaudata/ Long-tailed Sminthopsis/ Chuột túi đuôi dài

Sminthopsis psammophila/ Large Desert Marsupial-Mouse/ Chuột túi

DIPROTODONTIA/ BỘ HAI RĂNG CỬA

Macropodidae/ Kangaroos, wallabies/ Họ Kangaru

Dendrolagus inustus/ Grizzled tree kangaroo/ Kangaru cây

Dendrolagus ursinus/ Black tree kangaroo/ Kangaru cây đen

Lagorchestes hirsutus/ Western hare- wallaby/ Kangaru chân to

Lagostrophus fasciatus/ Banded hare- wallaby/ Kangaru chân to sọc

Onychogalea fraenata/ Bridled nail­tailed wallaby/ Kangaru chân vuốt

Phalangcridae/ Cuscuses/ Họ Cáo túi

Phalanger intercastellanus/ Eastern common cuscus/ Cáo túi đông úc

Phalanger mimicus/ Southern common cuscus/ Cáo túi nam úc

Phalanger orientalis/ Grey cuscus/ Cáo túi xám

Spilocuscus kraemeri/ Admiralty Island cuscus/ Cáo túi đảo

Spilocuscus maculatus/ Spotted cuscus/ Cáo túi đốm

Spilocuscus papuensis/ Waigeou cuscus/ Cáo túi papua

Potoroidae/ Rat-kangaroos/ Họ Chuột túi

Bettongia spp./ Rat-kangaroo/ Các loài chuột túi nhỏ

Vombatidae/ Northern hairy-nosed wombat/ Họ gấu túi châu úc

Lasiorhinus krefftii/ Queenland hairy- nosed wombat/ Gấu túi Queenland

LAGOMORPHA/ BỘ THỎ

Leporidae/ Rabbits/ Họ thỏ

Caprolagus hispidus/ Hispid (Assam) rabbit/ Thỏ n độ

Romerolagus diazi/ Volcano (Mexican) rabbit/ Thỏ núi lửa mexico

MONOTREMATA/ BỘ THÚ HUYỆT

Tachyglossidae/ Echidnas/ Họ Thú mỏ vịt

Zaglossus spp./ Long-beaked echidna/ Các loài Thú lông nhím thuộc giống Zaglossus

PERAMELEMORPHIA/ PARAMELLEMORS/ BỘ CHUỘT LỢN

Peramelidae/ Barred bandicoots/ Họ Chuột lợn

Perameles bougainville/ Long-nosed bandicoot/ Chuột chân lợn mũi dài

Thylacomyidae/ Bilby/ Họ Chuột lợn thỏ

Macrotis lagotis/ Rabbit Bandicoot/ Chuột tai thỏ châu úc

PERISSODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ

Equidae/ Horses, wild asses, zebras/ Họ La

Equus africanus/ African wild ass/ La hoang châu phi (Trừ loài lừa nhà Equus asinus không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)

Equus grevyi/ Grevy’s zebra/ Ngựa vằn gravy

Equus hemionus/ Wild ass/ Lừa hoang (trừ các phân loài quy định tại Phụ lục I)

Equus hemionus hemionus/ Mongolian wild ass/ Lừa hoang mông cổ

Equus hemionus khur/Indian wild ass/ Lừa hoang ấn độ

Equus hemionus luteus/ Mongolian Wild Ass/ Lừa hoang mông cổ

Equus kiang/ Kiang/ Lừa kiang

Equus przewalskii/ Przewalski’s horse/ Ngựa pregoaski

Equus zebra hartmannae/ Hartman’s moutain zebra/ Ngựa vn hoang hartman

Equus zebra zebra/ Cape moutain zebra/ Ngựa vằn núi nam phi

Rhinocerotidae/ Rhinoceroses/ Họ Tê giác

Rhinocerotidae spp./ Rhinoceroses/ Các loài tê giác (Tr các phân loài quy định tại Phụ lục II)

Ceratotherium simum simum/ Southern white rhinoceros/ Tê giác trắng (Chỉ áp dụng đối với quần thể của EswatiniA8, NamibiaA9 và Nam PhiA8; các quần thể khác quy định tại Phụ lục I)  

Tapiridae/ Tapirs/ Họ Heo vòi

Tapiridae spp./ Tapirs/ Các loài heo vòi thuộc họ Tapiridae (trừ loài quy định tại Phụ lục II)

Tapirus terrestris/ Brazillian tapir/ Heo vòi nam mỹ

PHOLIDOTA/ BỘ TÊ TÊ

Manidae/ Pangolins/ Họ Tê tê

Manis spp./ Các loài tê tê thuộc giống Manis (Trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)

Manis crassicaudata/ Indian pangolin/ Tê tê ấn độ

Manis culionensis/ Palawan pangolin/ Tê tê Palawan

Mania gigantea/ Giant pangolin/ Tê tê khổng lồ

Mania javanica/ Javan pangolin/ Tê java

Mania pentadactyla/ Chinese pangolin/ Tê tê vàng

Mania temminckii/ Ground pangolin/ Tê tê đất

Mania tetradactyla/ Long-tailed pangolin/ Tê tê đuôi dài

Mania tricuspis/ Tree pangolin/ Tê tê cây bụng trắng

PILOSA/ Edentates/ BỘ ĐỘNG VẬT THIẾU RĂNG

Bradypodidae/ Three-toed sloth/ Họ Lười

Bradypus pygmaeus/ Pygmy three-toed sloth/ Lười ba ngón lùn

Bradypus variegatus/ (Bolivian) three-toed sloth/ Lười ba ngón

Myrmecophagidae/American antcaters/ Họ Thú ăn kiến

Myrmecophaga tridactyla/ Giant anteater/ Thú ăn kiến lớn

Tamandua mexicana/Tamandua/ Thú ăn kiến ta-man (Guatemala)

PRIMATES/APES, MONKEYS/ BỘ LINH TRƯỞNG

PRIMATES spp./ Các loài thuộc bộ Linh trưởng Primates (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Atelidae/ Howler monkeys, spider monkeys/ Họ Kh rú và kh đuôi

Alouatta palliata/ Manted Howler/ Kh rú pa-li

Alouatta pigra/Guatemalan howler/ Khỉ rú trung mỹ

Ateles geoffroyi frontatus/ Black browedspider monkey/ Kh nhện nicaragua

Ateles geoffroyi ornatus/Panama Spider Monkey/ Khỉ nhện panama

Brachyteles arachnoides/ Woolly spider monkey/ Khỉ nhện lông mượt

Brachyteles hypoxanthus/ Northern muriqui/ Khỉ nhện lông mịn miền bắc

Oreonax flavicauda/ Yellow-tailed woolly monkey/ Khỉ nhện đuôi bông

Cebidae/ New-world monkeys/ Họ khỉ mũ

Callimico goeldii/ Goeldi Marmoset/ Khỉ sóc goeldi

Callithrix aurita/ White-eared Marmoset/ Khỉ sóc tai trắng

Callithrix flaviceps/ Buff Headed Marmoset/ Khỉ sóc đầu vàng

Leontopithecus spp./ Golden Lion marmoset/ Các loài khỉ đuôi sóc sư tử thuộc giống Leontopithecus

Saguinus bicolor/ Pied marmoset/ Khỉ sóc nhỏ

Saguinus geoffroyi/ Cotton top tamarin/ Khỉ sóc đầu bông

Saguinus leucopus/ White Footed Marmoset/ Khỉ sóc chân trng

Saguinus martinsi/ Martins's tamarin/ Khỉ sóc đen

Saguinus oedipus/ Cotton -headed tamarin/ Kh sóc đầu trắng

Saimiri oerstedii/ Central American squirrel monkey/ Khỉ sóc trung mỹ

Cercopithecidae/ Old-world monkeys/ Họ kh

Cercocebus galeritus/ Tana river mangabey/ Kh xồm

Cercopithecus diana/ Diana monkey/ Kh cổ bạc

Cercopithecus roloway/ Roloway monkey/ Kh tây phi

Macaca silenus/ Lion - tailed macaque/ Kh đuôi sư tử

Macaca sylvanus/ Barbary macaque/ Khỉ barbary

Mandrillus leucophaeus/ Drill/ Khỉ mặt chó tây phi

Mandrillus sphinx/ Mandrill/ Khỉ mặt chó

Nasalis larvatus/ Proboscis monkey/ Kh mũi dài malaysia

Piliocolobus kirkii/ Zanzibar red colobus/ Khỉ đông phi

Piliocolobus rufomitratus/ Tana river red colobus/ Khỉ đỏ đông phi

Presbytis potenziani/ Mentawi leaf monkey/ Voọc men-ta

Pygathrix spp./ Snub-nosed monkey/ Các loài chà vá thuộc giống Pygathrix

Rhinopithecus spp./ Các loài Voọc mũi hếch thuộc giống Rhinopithecus

Semnopithecus ajax/ Kashmir gray langur/ Voọc xám kashmir

Semnopithecus dussumieri/ Southern plains grey langur/ Voọc xám đồng bằng

Semnopithecus entellus/ Grey langur/ Voọc xám

Semnopithecus hector/Tarai greylangur/ Voọc xám tarai

Semnopithecus hypoleucos/ Black­-footed gray langur/ Voọc xám chân đen

Semnopithecus priam/ Tufted grey langur/ Voọc nâu

Semnopithecus schistaceus/ Nepal grey langur/ Voọc nâu nepal

Simias concolor/ Simakobou/ Voọc Sima

Trachypithecus geei/ Golden langur/ Voọc vàng

Trachypithecus pileatus/ Southern caped langur/ Voọc nam á

Trachypithecus shortridgei/ Shortridge's langur/ Voọc sotri

Cheirogaleidae/ Dwarf lemurs/ Họ Kh cáo nhỏ

Cheirogaleidae spp./ Dwarf and mouse lemur/ Các loài kh cáo nhỏ thuộc họ Cheirogaleidae

Daubentoniidae/ Aye-aye/ Họ Khỉ mắt trố

Daubentonia madagascariensis/ Aye- aye/ Kh mắt trố madagasca

Hominidae/ Apes, chimpanzees, gorilla, orang-utans/ Họ Người: Tinh tinh, Gorilla, Đười ươi

Gorilla beringei/ Eastern gorilla/ Tinh tinh nh

Gorilla gorilla/ Gorilla/ Tinh tinh

Pan spp./ Chimpanzees/ Các loài thuộc giống Tinh tinh Pan

Pongo abelii/Sumatran orangutan/ Đười ươi

Pongo pygmaeus/Orang-utan/Đười ươi nh

Pongo tapanuliensis/Đười ươi

Hylobatidae/ Gibbons/ Họ Vượn

Hylobatidae spp./ Gibbons/ Các loài thuộc họ Vượn Hylobatidae

Indriidae/ Indris, sifakas, woolly lemurs/ Họ Vượn lông mượt

Indriidae spp./ Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/ Các loài thuộc họ Vượn lông mượt Indriidae

Lemuridae/ Large lemurs/ Họ Vượn cáo

Lemuridae spp./ Lemur and Gentle lemur/ Các loài thuộc họ Vượn cáo Lemuridae

Lepilemuridae/ Sportive lemurs/ Họ Vượn cáo nhảy

Lepilemuridae spp./ Sportive and weasel lemur/ Các loài thuộc họ Vượn cáo nhảy Lepilemuridae

Lorisidae/ Lorises/ Họ Culi

Nycticebus spp./ Các loài thuộc giống Culi Nycticebus

Pithecidae/ Sakis, uakaris/ Họ Kh đầu trọc

Cacajao spp./ Uakaris/ Các loài thuộc giống Khỉ đầu trọc Cacajao

Chiropotes albinasus/ White-nosed saki/ Khỉ trọc mũi trắng

PROBOSCIDEA/ BỘ CÓ VÒI

Elephantidae/ Elephants/ Họ Voi

Elephas maximus/ Asian elephant/ Voi châu Á

Loxodonta africana/ Africa elephant/ Voi châu phi (Trừ các quần thể của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe quy định trong Phụ lục II, thực hiện theo chú giải A10)

Loxodonta africana A10/ Africa elephant/ Voi châu phi (Chỉ áp dụng đối với các quần thể Botswana, Nam Phi, Namibia và Zimbabwe; các quần thể khác được quy định tại Phụ lục I)

RODENTIA/ BỘ GẶM NHM

Chinchillidae/ Chinchillas/ Họ Chuột đuôi sóc nam mỹ

Chinchilla spp.A1/ Chinchillas/ Các loài thuộc giống Chuột đuôi sóc Chinchilla

Cuniculidac/ Pacas/ Họ Chuột đuôi sóc trung mỹ

Cuniculus paca/ Lowland paca, Chuột đuôi sóc trung m (Honduras)

Dasyproctidae/ Agoutis/ Họ Chuột lang

Dasyprocta punctata/ Common agouti/ Chuột lang (Honduras)

Erethizontidae/ New-world porcupines/ Họ Nhím nam mỹ

Sphiggurus mexicanus/ Mexican prehensile-tailed porcupine/ Nhím Mexico (Honduras)

Sphiggurus spinosus/ Praguayan prehensile-tailed porcupine/ Nhím gai (Uruguay)

Muridae/ Mice, rats/ Họ Chuột

Leporillus conditor/ Sticknest rat/ Chuột đất con-đi

Pseudomys fieldi / Shark Bay false mouse/ Chuột giả vịnh con- đi

Xeromys myoides/ False water - rat/ Chuột nước giả

Zyzomys pedunculatus/ Central thick-tailed rat/ Chuột đuôi dày

Sciuridac/ Ground squirrels, tree squirrels/ Họ Sóc đất, họ Sóc cây

Cynomys mexicanus/ Mexican squirrel/ Sóc mexico

Marmota caudata/ Long-tailed marmot/ Sóc chồn đuôi dài (n Độ)

Marmota himalayana/ Himalayan marmot/ Sóc chồn himalaya (Ấn Độ)

Ratufa spp./ Giant squirrels/ Các loài thuộc giống Sóc cây lớn Ratufa

SCANDENTIA/TREE SHREWS/ BỘ NHIỀU RĂNG

SCANDENTIA spp./ Tree shrews/ Các loài thuộc họ Đồi SCANDENTIA

SIRENIA/ SEA cows/ BỘ BÒ BIN

Dugongidae/ Dugong/ Họ Bò biển

Dugong dugon/Dugong/ Bò biển

Trichechidae/ Manatees/ Họ Lợn biển

Trichechus inunguis/ Amazonian (South American) manatee/ Lợn biển Amazon

Trichechus manatus/ West Indian (North America) manatee/ Lợn biển tây ấn độ

Trichechus senegalensis/ West African manatee/ Lợn biển tây phi

LỚP CHIM/ CLASS AVES
(BIRDS)

ANSERIFORMES/ BỘ NGỖNG

Anatidae/ Ducks, geese, swans, etc./ Họ vịt

Anas aucklandica/ Auckland island flightless teal/ Mòng két đảo Auckland

Anas bernieri/ Mòng két Madagasca

Anas chlorotis/ Brown teal/ Mòng két nâu

Anas formosa/Bailkal teal/ Mòng két baican

Anas laysanensis/ Laysan duck/ Vịt Laysan

Anas nesiotis/ Campell Island teal/ Mòng két đảo Campel

Asarcornis scutulata/ White-winged wood duck/ Ngan cánh trắng

Branta canadensis leucopareia/ Aleutian (Canada) goose/ Ngỗng canada

Branta ruflcollis/ Red-breasted goose/ Ngỗng ngc đỏ

Branta sandvicensis/ Hawaiian goose/ Ngỗng hawai

Coscoroba coscoroba/ Coscoroba swan/ Thiên nga coscoroba

Cygnus melanocoryphus/ Black­necked swan/ Thiên nga cổ đen

Dendrocygna arborea/ West Indian Whistling-duck/ Vịt tây n độ

Dendrocygna autumnalis/ Black-bellied Tree whistling - duck/ Vịt cây mỏ đen (Honduras)

Dendrocygna bicolor/ Fulvous whiteling-dusk/ Vịt hung (Honduras)

Oxyura leucocephala/ White- headed duck/ Vịt đầu trắng

Rhodonessa caryophyllacea/ Pink­headed duck/ Vịt đầu hồng

Sarkidiornis melanotos/ Comb duck/ Vịt mào lược

APODIFORMES/ BỘ YẾN

Trochilidae/ Humming birds/ Họ chim ruồi

Trochilidae spp./ Các loài chim ruồi (trừ các loài quy định Phụ lục I)

Giaucis dohrnii/ Hook-billed hermit/ Chim ruồi mỏ quăm

CHARADRIIFORMES/ BỘ RẼ

Burhinidae/ Thick-knee/ Họ Burin

Burhinus bistriatus/ Double- striped thick-knee, Mexican stone curlew/ R đá me-xi-co (Guatemala)

Laridae/ Relict gull/ Họ mòng bể

Larus relictus/Relict gull/ Mòng bể relic

Scolopacidae/ Curlews, greenshanks/ Họ Rẽ

Numenius borealis/ Eskimo curlew/ Rẽ eskimo

Numenius tenuirostris/ Slender-billed curlew/ Rẽ mỏ bé

Tringa guttifer/ Nordmann’ s greenshank/ Choắt lớn mỏ vàng

CICONIIFORMES/ BỘ HẠC

Balaenicipitidae/ Shoebill/ Họ Cò mỏ dày

Balaeniceps rex/Shoebill/ Cò mỏ dày

Ciconiidae/ Storks/ Họ Hạc

Ciconia boyciana/ Japanese white stock/ Hạc nhật bản

Ciconia nigra/Black stock/ Hạc đen

Jabiru mycteria/ Jabiru/ Cò nhiệt đới

Mycteria cinerea/ Milky Wood stock/ Cò lạo xám

Phoenicopteridae/ Flamingos/ Họ Hồng hạc

Phoenicopteridae spp./ Flamigoes/ Các loài Hồng hạc

Threskiornithidae/ Ibises, spoonbills/ Họ Cò quăm

Eudocimus ruber/Scarlet ibis/ Cò quăm đỏ

Geronticus calvus/ (Southern) Bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Nam)

Geronticus eremita/ (Northern) bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Bắc)

Nipponia nippon/ Japanese crested ibis/ Cò quăm mào nhật bản

Platalea leucorodia/ White spoonbill/ Cò thìa châu á

COLUMBIFORMES/ BỘ B CÂU

Columbidae/ Doves, pigeons/ Họ bồ câu

Caloenas nicobarica/ Nicobar pigeon/ Bồ câu nicoba

Ducula mindorensis/Mindoro imperial- pigeon/ Bồ câu mindoro

Gallicolumba luzonica/ Bleeding- heart pigeon/ Bồ câu ngực đỏ

Goura spp./ all crowned pigeons/ tất cả Bồ câu vương miện

Nesoenas mayeri/ Pink pigeon/ Bồ câu hồng (Mauritius)

CORACIIFORMES/ BỘ SẢ

Bucerotidae/ Hornbills/ Họ hồng hoàng

Aceros spp./ Asian hornbills/ Các loài niệc châu Á thuộc giống Aceros (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Aceros nipalensis/Rufous-necked hornbill/ Niệc cổ hung

Anorrhinus spp./ Hornbills/ Các loài chim mỏ sừng thuộc giống Anorrhinus

Anthracoceros spp./ Hornbill, Pied hornbill/ Các loài thuộc giống Anthracoceros

Berenicornis spp./ Hornbill/ Các loài hồng hoàng thuộc giống Berenicornis

Buceros spp./ Rhinoceros (Giant hornbill/ Các loài Chim mỏ sừng lớn thuộc giống Buceros (trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

Buceros bicornis/ Great Indian hornbill/ Chim hồng hoàng

Penelopldes spp./ Hornbills/ Các loài chim Hồng hoàng thuộc giống Penelopidess

Rhinoplax vigil/ Helmeted hornbill/ Hông hoàng đội mũ

Rhyticeros spp./ Các loài thuộc giống hồng hoàng Rhyticeros (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Rhyticeros subruficollis/ Plain-pouched hornbill/ Hồng hoàng m túi

CUCULIFORMES/ BỘ CU CU

Musophagidae/ Turacos/ Họ Turaco

Tauraco spp./ Turacos/ Các loài Tauraco

FALCONIFORMES/ Eagles, falcons, hawks, vultures/ BỘ CẮT

FALCONIFORMES spp./Các loài thuộc bộ cắt (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và Phụ lục III và loài Caracara lutosa, Cathartes aura, Cathartes burrovianus, Cathartes melambrotus và Coragyps atratus không thuộc Phụ lục)

Accipitridae/ Hawks, eagles/ Họ Ưng

Aquila adalberti/ Adalbert’s (Spannish imperial) eagle/ Đại bàng adalbert

Aquila heliaca/Imperial eagle/ Đại bàng đầu nâu

Chondrohierax wilsonii/ Hook-billed kite/ Diều mỏ cong

Haliaeetus albicilla/ White-tailed sea eagle/ Đại bàng biển đuôi trắng

Harpia harpyja/ Harpy eagle/ Đại bàng harpy

Pithecophaga jefferyi/ Great philippines (Monkey-eating) eagle/ Đại bàng lớn Philippines (ăn kh)

Cathartidae/ New-world vultures/ Họ Kn kền

Gymnogyps californianus/ California condor/ Kền kền california khoang cổ

Sarcoramphus papa/King vulture Kền kền tuyết (Honduras)

Vultur gryphus/ Andean condor/ Kn kn andean

Falconidae/ Falcons/ Họ Cắt

Falco araeus/ Seychelles kestrel/ Cắt Seychelle

Falco jugger/ Laggar falcon/ Cắt ấn độ

Falco newtoni/ Madagasca Kestrel/ cắt Madagasca (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Seychelles, các qun thể khác quy định tại Phụ lục II)

Falco peregrinus/ Pergerine falcon/ cắt lớn

Falco punctatus/ Mauritius Kestrel/ cắt maurit

Falco rusticolus/ Gyrfalcon/ Cắt Gyr

GALLIFORMES/ BỘ GÀ

Cracidae/ Chachalacas, currassows, guans/ Họ Gà

Crax alberti/ Blue-knobbed (Albert’s) Curassow/ Gà bướu xanh (Colombia)

Crax blumenbachii/ Red-billed curassow/ Gà mỏ đỏ

Crax daubentoni/ Yellow- knobbed curassow/ Gà bướu vàng (Colombia)

Crax globulosa/ Wattled curassow/ Gà tây (Colombia)

Crax rubra/ Great curassow/ Gà lớn (Colombia, Guatemala, Honduras)

Mitu mitu/ Alagoas curassow/ Gà mitu

Oreophasis derbianus/Horned guau/ Gà mào sừng

Ortalis vetula/ Plain (Easterm) chachalaca/ Gà ortalis (Guatemala, Honduras)

Pauxi pauxi/ Helmeted (Galeated) Curassow / Gà mào (Colombia)

Penelope albipennis/ White-winged Guan/ Gà cánh trắng guan

Penelope purpurascens/ Crested Guan/ Gà mào guan (Honduras)

Penelopina nigra/ Highland (Little) Guan / Gà nhỏ vùng cao nguyên (Guatemala)

Pipile jacutinga/ Black-fronted piping guan/ Gà lưng đen guan

Pipile pipile/ Trinidad (White headed) piping guan/ Gà đầu trắng guan

Megapodiidae/ Maleo fowl/ Họ gà Maleo

Macrocephalon maleo/ Maleo megapode/ Gà maleo

Phasianidae/ Grouse, guineafowl, partridges, peafowl, pheasants, tragopans/ Họ trĩ

Argusianus argus/ Great argus pheasant/ Gà lôi lớn agut

Catreus wallichii/ Cheer pheasant/ Gà lôi wali

Colinus virginianus ridgwayi/ Masked Bobwhite/ Gà đuôi trắng

Crossoptilon crossoptilon/ White-eared (Tibetan) phesant/ Gà lôi tai trắng

Crossoptilon mantchuricum/ Brown eared-pheasant/ Gà lôi tai nâu

Gallus sonneratii/ Sonnerat’s (Grey) junglefowl/ Gà rừng sonnerat

Ithaginis cruentus/Blood pheasant/ Gà lôi cruen

Lophophorus impejanus/ Himalayan (Impeyan) Monal/ Gà lôi himalaya

Lophophorus Ihuysii/ Chinese monal/ Gà lôi trung quốc

Lophophorus sclateri/ Sclater’s (Crestless) monal/ Gà lôi không mào

Lophura edwardsi/ Edward’s pheasant/ Gà lôi lam mào trắng

Lophura leucomelanos/ Kalij pheasant/ Gà lôi kalij (Pakistan)

Lophura swinhoii/ Swinhoe’s pheasant/ Gà lôi Swinhoe

Meleagris ocellata/ Ocdated turkey/ Gà mắt đơn (Guatemala)

Pavo cristatus/ Indian Peafowl/ Công ấn độ (Pakistan)

Pavo muticus/ Green peafowl/ Công

Polyplectron bicalcaratum/ Common (Grey) peacock - pheasant/ Gà tiền mặt vàng

Polyplectron germaini/ Germain’s peacock pheasant/ Gà tiền mặt đ

Polyplectron malacense/ Malayan peacock-pheasant/ Gà tiền malayan

Polyplectron napoleonis/ Palawan peacock-pheasant/ Gà tiền Napoleon

Polyplectron schleiermacheri/ Bomean peacock-pheasant/ Gà tiền bornean

Pucrasia macrolopha/ Koklass Pheasant/ Trĩ koklass (Pakistan)

Rheinardia ocellata/ Rheinard’s crested argus pheasant/ Trĩ sao

Syrmaticus ellioti/ Elliot’s pheasant/ Gà lôi elliot

Syrmaticus humiae/ Hume’s pheasant, Gà lôi hume

Syrmaticus mikado/ Mikado pheasant/ Gà lôi mikado

Syrmaticus reevesii/ Reeves's pheasant/ Trĩ reeves trung quốc

Tetraogallus caspius/ Caspian snowcock/ Gà lôi Caspi

Tetraogallus tibetanus/ Tibetan snowcock/ Gà lôi tây tạng

Tragopan btythii/ Blyth’s Tragopan/ Gà lôi blyth

Tragopan caboti/ Cabot’s Tragopan/ Gà lôi calot

Tragopan melanocephalus/ Westen tragopan/ Gà lôi tây á

Tragopan satyra/ Satyr tragopan/ Gà lôi saty (Nepal)

Tympanuchus cupido attwateri/ Attwaer’s greater prairie chicken/ Gà gô đồng lớn Attwae

GRUIFORMES/ BỘ SẾU

Gruidas/ Cranes/ Họ sếu

Gruidae spp./ Cranes/ Các loài sếu (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Antigone canadensis nesiotes/Cuban sandhill crane/ Sếu đồi cát Cuba

Antigone canadensis pulla/ Missisippi sandhill crane/ Sếu đồi cát missisippi

Antigone vipio/ White-naped crane/ Sếu gáy tráng

Balearica pavonina/ Black crowned- crane/ Sếu vương miện đen

Grus americana/ Whooping crane/ Sếu mỹ

Grus japonensis/ Red-crowned (Japanese) crane/ Sếu đầu đỏ nhật bản

Grus monacha/Hooded crane/ Sếu mào

Grus nigricollis/ Black-necked crane/ Sếu xám

Leucogeranus leucogerunus/ Siberian white crane/ Sếu trắng siberi

Otididae/ Bustards/ H Ô tác

Otididae spp./ Bustards/ Các loài Ô tác (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Ardeotis nigriceps/Great Indian bustard/ Ô tác lớn ấn độ

Chlamydotis macqueenii/ MacQueen’s bustard/ Ô tác mác-quin

Chlamydotis undulata/ Houbara bustard/ Ô tác houbara

Houbaropsis bengalensis/ Bengal florican (bustard)/ Ô tác Bengal

Rallidae/ Lord Howe rail/ Họ Gà nước

Hypotaenidida sylvestris/ Lord howe Island (wood) rail/ Gà nước đảo Lord howe

Rhynochetidae/ Kagu/ Họ Gà Kagu

Rhynochetos jubatus/ Kagu/ Gà kagu

PASSERIFORMES/ BỘ SẺ

Alaudidae/ Larks/ Họ Sơn ca

Alauda arvensis/ Eurasian Skylark/ Sơn ca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Galerida cristata/Crested Lark/ Sơn ca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Lullula arborea/ Wood Lark/ Sơn ca (Qun thể của Ucraina) (Ucraina)

Melanocorypha calandra/ Calandra Lark/ Sơn ca (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Atrichornithidae/ Scrub-bird/ Họ Chim bụi

Atrichornis clamosus/Noisy scnib-bird/ Chim bụi clamosu

Cotingidae/ Cotingas/ Họ Cotingas

Cephalopterus ornatus/ Amazonian ornate umbrellabird/ Chim yếm hoa (Colombia)

Cephalopterus penduliger/ Long-wattled umbrella bird/ Chim yếm dài (Colombia)

Cotinga maculata/ Banded (Spotted) Cotinga/ Chim cotinga đốm

Rupicola spp./ Coks-of-the-rock/ các loài thuộc giống Rupicola

Xipholena atropurpurea/ White-winged cotinga/ Chim cotinga cánh trắng

Emberizidae/ Cardinals, tanagers/ Họ chim giáo chủ

Emberiza citronella/Chim c vàng (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Emberiza hortulana/S đất châu âu (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Gubernatrix cristata/ Yellow cardinal/ Sẻ vàng

Melopyrrha nigra (Cuba)

Paroaria capitata/ Yellow-billed cardinal/ Sẻ mỏ vàng

Paroaria coronata/ Red-crested cardinal/ Sẻ mào đỏ

Tangara fastuosa/ Seven- coloured tanager/ S bảy màu

Tiaris canoras (Cuba)

Estrildidae/ Mannikins, waxbills/ Họ chim di

Amandava formosa/ Green avadavat/ Chim di xanh munia

Lonchura oryzivora/ Java sparrow/ Chim s Java

Poephila cincta cincta/ Black- throated finch/ Chim s hng đen

Fringillidae/ Finches/ Họ Sẻ thông

Carduelis cannabina (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Carduelis carduelis (Qun th của Ucraina) (Ucraina)

Carduelis cucullata/ Red siskin/ Chim sẻ vàng đỏ

Carduelis flammea (Qun th của Ucraina) (Ucraina)

Carduelis hornemanni (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Carduelis spinus (Quần th của Ucraina) (Ucraina)

Carduelis yarrellii/ Yellow-faced siskin/ Chim sẻ mặt vàng

Carpodacus erythrinus (Quẩn thể của Ucraina) (Ucraina)

Loxia curvirostra (Quần th của Ucraina) (Ucraina)

Pyrrhula pyrrhula (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Serinus serinus (Quần thể ca Ucraina) (Ucraina)

Hirundinidae/ White-eyed river martin/ Họ nhạn

Pseudochelidon sirintarae/ White-eyed river martin/ Nhạn sông mắt trang

Icteridae/ Saffron-cowled blackbird/ Họ chim két

Xanthopsar flavus/ Saffron-cowled blackbird/ Chim két đầu vàng

Meliphagidae/ Helmeted honeyeater/ Họ chim hút mật

Lichenostomus melanops cassidix/ Yellow-tuffed honeyeater/ Chim hút mật ức vàng

Muscicapidae/ Old-world flycatchers/ Họ đớp ruồi

Acrocephalus rodericanus/ Rodriguez brush warbler/ Chích bụi rođrigê (Mauritius)

Copsychus malabaricus/ White- rumped Shama/ Chim chích choè lửa

Cyornis ruckii/ Rueck’s blue- flycatcher/ Đớp ruồi xanh rueck

Dasyornis broadbenti litoralis/ Western rufous bristlebird/ Chích lông cứng nâu đỏ

Dasyornis longirostris/ Western bristlebird/ Chích lông cứng

Erithacus rubecula (Qun th của Ucraina) (Ucraina)

Ficedula parva (Quần th của Ucraina) (Ucraina)

Garrulax canorus/ Hwamei/ Hoạ mi

Garrulax taewanus/ Taiwan Hwamei/ Họa mi Đài Loan

Hippolais icterina (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Leiothrix argentauris/ Silver - eared mesia/ Kim oanh tai bạc

Leiothrix lutea/ Red-billed leiothrix/ Chim oanh mỏ đỏ

Liocichla omeiensis/ Omei shan (mount omei) Liocichla/ Chim omei shan

Luscinia svecica (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Luscinia luscinia (Qun th của Ucraina) (Ucraina)

Luscinia megarhynchos (Qun thể của Ucraina) (Ucraina)

Monticola saxatilis (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Picathartes gymnocephalus/ White­necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ trắng

Picathartes oreas/ Grey-necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ xám

Sylvia atricapilla (Quần th của Ucraina) (Ucraina)

Sylvia borin (Quần th của Ucraina) (Ucraina)

Sylvia curruca (Qun thcủa Ucraina) (Ucraina)

Sylvia nisoria (Qun th của Ucraina) (Ucraina)

Terpsiphone bourbonnensis/ Mascarene paradie flycatcher/ Đớp ruồi thiên đường mat-ca- re-ne (Mauritius)

Turdus merula (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Turdus philomelos (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Oriolidae/ Oriole/ Họ Vàng anh

Oriolus oriolus (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Paradisaeidae/ Birds of paradise/ Họ Chim thiên đường

Paradisaeidae spp./ Birds of paradise/ Các loài chim thiên đường

Paridae/ Tit/ Họ Bạc má

Parus ater (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Pittidae/ Pittas/ Họ đuôi cụt

Pitta guajana/ Blue-tailed (banded) pitta/ Đuôi cụt đít xanh

Pitta gurneyi/ Gurney’s pitta/ Đuôi cụt Gurney

Pitta kochi/ Koch’s (Whiskered) pitta/ Đuôi cụt Koch

Pitta nympha/Fahy pitta/ Đuôi cụt bụng đỏ

Pycnonotidae/ Straw-headed bulbul/ Họ chào mào

Pycnonotus zeylanicus/ Straw-headed (Straw-crowned) bulbul/ Chim chào mào đầu mũ rơm (Là loài Phụ lục I kể từ ngày 25/11/2023)

Pycnonotus zeylanicus/ Straw­headed (Straw-crowned) bulbul/ Chim chào mào đầu mũ rơm (Không quy định tại Phụ lục II kể từ ngày 25/11/2023).

Sturnidae/ Mynahs (Starlings)/ Họ sáo

Gracula religiosa/ Hill (Taking) Mynah/ Yng

Leucopsar rothschildi/ Rothchild’s starling/ Chim sáo rothchild

Troglodytidae/ Wren/ Họ Tiêu liêu

Troglodytes troglodytes (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Zosterapidae/ White-chested white-eye/ H Vành khuyên

Zosterops albogularis/ White-breasted silvereye/ Vành khuyên mắt trắng

PELECANIFORMES/ BỘ BỒ NÔNG

Fregatidae/ Christmas frigatebird/ Họ cốc bin

Freguta andrewsi/ Christmas Island Frigatebird/ Cốc biển bụng trắng

Pelecanidae/ Dalmatian pelican/ Họ bồ nông

Pelecanus crispus/ Dalmatian Pelican/ Bồ nông trắng đốm đen

Sulidae/ Abbot’s booby / Họ Chim điên

Papasula abbotti/ Abbott’s booby/ Chim diên abbot

PEDIFORMES/ BỘ GÕ KIẾN

Capitonidae/ Toucan barbet/ Họ Cu rc

Semnornis ramphastinus/ Toucan barbet/ Cu rc tucan (Colombia)

Picidae/ Tristram’s woodpecker / Họ gõ kiến

Dryocopus javensis richardsi/ Tristram’s (white-billed) woodpecker/ Gõ kiến đen bụng trắng

Ramphastidae/ Toucans/ Họ tu căng

Baillonius bailloni/ Saffron Toucanet/ Chim tu căng vàng nghệ (Argentina)

Pteroglossus aracari/ Blacked- necked Aracari/ Chim cổ đen aracani

Pteroglossus castanotis/ Chestnut-eared Aracari/ Chim cổ đen Aracani (Argentina)

Pteroglossus viridis/Green aracari/ Chim xanh aracari

Ramphastos dicolorus/ Red-breasted Toucan/ Chim tu căng ngực đỏ (Argentina)

Ramphastos sulfuratus/ Keel­billed Toucan/ Chim tu căng m gãy

Ramphastos toco/ Toco Toucan/ Chim tu căng toco

Ramphastos tucanus/ Red-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ đỏ

Ramphastos vitellinus/ Channel­-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ rãnh

Selenidera maculirostris/ Spot-billed Toucanci/ Chim tu căng mỏ đốm (Argentina)

PODICIPEDIFORMES/ BỘ CHIM LẶN

Podicipedidae/ Giant grebe/ Họ chim lặn

Podilymbus gigas/ Atilan Grebe/ Chim lặn atilan

PROCELLARIIFORMES/ BỘ HẢI ÂU

Diomedeidae/ Short-tailed albatrosses/ Họ hải âu mày đen (lớn)

Phoebastria albatrus/ Short- tailed albatross/ Chim hi âu lớn đuôi ngắn

PSITTACIFORMES/ Amazons, cockatoos, lories, lorikeets, macaws, parakeets, parrots/ B VT

PSITTACIFORMES spp. / Các loài thuộc bộ Vẹt (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I và các loài Agapornis roseicollis, Melopsittacus undulatus, Nymphicus hollandicusPsittacula krameri không quy định trong các Phụ lục)

Cacatuidae/ Cockatoos/ Họ Vẹt mào

Cacatua goffiniana/ Goffin’s Cockatoo/ Vẹt mào goffin

Cacatua haematuropygia/ Red-vented cockatoo/ Vẹt mào đít đỏ

Cacatua moluccensis/ Moluccan cockatoo/ Vẹt mào molucan

Cacatua sulphurea/ Yellow-crested cockatoo/ Vẹt mào vàng

Probosciger aterrimus/ Palma cockatoo/ Vẹt mào cây cọ

Loriidae/ Lories/ Họ Vẹt lorikeet

Eos histrio/Red and blue lory/ Vt Lory xanh đỏ

Vini ultramarina/ Ultramarine lorikeet (lory)/ Vt lorikeet

Psittacidae/ Amazons, macaws, parakeets, parrots/ Họ Vẹt

Amazona arausiaca/ Red-necked Amazon parrot/ Vẹt cổ đỏ amazon

Amazona auropalliata/ Yellow-naped parrot/ Vẹt gáy vàng

Amazona barbadensis/ Yellow- shouldered (Amazon) parrot/ Vẹt tai vàng

Amazona brasiliensis/ Red-tailed (Amazon) parrot/ Vẹt đuôi đỏ

Amazona finschi/ Lilac-crowned Amazon/ Vẹt finschi amazona

Amazona guildingii/ Saint. Vincent parrot/ Vẹt vincen

Amazona imperialis/ Imperial parrot/ Vẹt hoàng đế

Amazona leucocephala/ Cuban (Bahamas) parrot/ Vẹt Cuba

Amazona oratrix/ Yellow-headed Amazon/ Vẹt Oratrix Amazon

Amazona pretrei/Red-spectacled parrot/ Vẹt vành mt đỏ

Amazona rhodocorytha/ Red-browed parrot/ Vẹt trán đỏ

Amazona tucumana/ Tucuman Amazon parrot/ Vẹt tucuman

Amazona versicolor/ St. Lucia parrot/ Vẹt lucia

Amazona vincea/ Vinaceousparrot/ Vẹt vinacos

Amazona viridigenalis/ Green-cheeked (Red-crowned) Amazon parrot/ Vẹt má xanh amazon

Amazona vittata/ Puerto Rican parrot/ Vẹt puertorico

Anodorhynchus spp./ Large blue macaws/ Các loài Vẹt lục xám thuộc giống Anodorhynchus

Ara ambiguus/Green (Buffon’s) Macaw/ Vẹt đuôi dài xanh

Ara glaucogularis/ Blue-throated Macaw/ Vẹt đuôi dài cổ xanh

Ara macao/ Scarlet Macaw/ Vẹt đỏ đuôi dài

Ara militaris/ Military Macaw/ Vẹt đuôi dài military

Ara rubrogenys/ Red-fronted Macaw/ Vẹt mặt đỏ

Cyanopsitta spixii/ Little blue Macaw/ Vẹt đuôi dài spix

Cyanoramphus cookii/ Norfolk parakeet, Norfolk Island green parrot/ Vẹt đảo Norfolk

Cyanoramphus forbesi/  Forbes' parakeet/ Vẹt forbesi

Cyanoramphus novaezelandiae/ Red fronted (New Zealand) paraket/ Vẹt đuôi dài mặt đỏ

Cyanoramphus saisseti/ Red-crowned Parakeet/ Vẹt vương miện đỏ

Cyclopsitta diophthalma coxeni/  Coxen’s fig-parrot/ Vẹt coxeu

Eunymphicus cornutus/ Horned parakeet/ Vẹt sừng đuôi dài

Guarouba guarouba/ Golden parakeet/ Vẹt lông vàng

Neophema chrysogaster/ Orange- bellied parrot/ Vẹt mỏ vàng

Ognorhynchus icterotis/ Yellow-eared conure/ Vẹt tai vàng

Pezoporus flaviventris

Pezoporus occidentalis/ Australian night parrot/ Vẹt khoang cổ xanh

Pezoporus wallicus/ Ground parrot/ Vẹt đất

Pionopsitta pileata/ Pileated (Red capped) parrot/ Vẹt pilet

Primolius couloni/ Blue-headed macaw/ Vẹt đuôi dài đầu xanh

Primolius maracana/ Blue-winged macaw/ Vẹt đuôi dài cánh xanh

Psephotellus chrysopterygius/ Golden- shouldered parakeet/ Vẹt tai vàng

Psephotellus dissimilis/ Hooded parakeet (parrot)/ Vẹt mào đuôi dài

Psephotellus pulcherrimus/ Paradise parakeet (parrot)/ Vẹt thiên đường(có khả năng bị tuyệt chủng)

Psittacula echo/ Echoparakeet/ Vẹt đuôi dài mauritius

Psittacus erithacus/ African grey parrot/ Vẹt xám châu phi

Pyrrhura cruentata/ Blue-throated (Ochre-market) parakeet/ Vẹt cổ xanh

Rhynchopsitta spp./ Thick-billed parrots/ Vẹt mỏ dày thuộc giống Rhychopsitta

Strigops habroptilus/ Owl parrot (Kakapo)/ Vẹt đêm

RHEIFORMES/ BỘ CHIM CHẠY

Rheidae/ Rheas/ Họ Đà điu

Pterocnemia pennata/ Lesser rhea/ Đà điều nam mỹ nhỏ (Trừ phân loài quy định tại Phụ lục II)

Pterocnemia pennata pennata/ Lesser Rhea/ Đà điều nam mỹ nhỏ

Rhea americana/ Greater Rhea/ Đà điều lớn nam mỹ

SPHENISCIFORMES/ BỘ CHIM CÁNH CỤT

Spheniscidae/ Penguins/ Họ Chim cánh cụt

Spheniscus demersus/ Jackasspenguin/ Chim cánh cụt jackash

Spheniscus humboldti/ Humboldt penguin/ Chim cánh cụt humboldt

STRIGIFORMES/ Owls/ BỘ CÚ

STRIGIFORMES spp./ Các loài thuộc bộ Cú (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và loài Sceloglaux albifacies không quy định trong Phụ lục)

Strigidae/ Owls/ Họ cú mèo

Heteroglaux blewitti/ Forest owlet/ Cú rừng nhỏ

Mimizuku gurneyi/ Giant scops-owl/ Cú lớn

Ninox natalis/ Christmas (Moluccan) hawk-owl/ Cú diều noel

Tytonidae/ Barn owls/ Họ cú lớn

Tyto soumagnei/ Soumabne’s owl/Cú Madagasca

STRUTHIONIFORMES/ BỘ ĐÀ ĐIỂU

Struthionidae/ Ostrich/ Họ Đà điu

Struthio camelus/ North African ostrich/ Đà điu bắc phi (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Algeria, Burkina Faso, Cameroon, Cộng hoà Trung Phi, Chad, Mali, Mauritania, Morocco, Niger, Nigeria, Senegal và Sudan; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

TINAMIFORMES/ BỘ CHIM TINAMOU

Tinamidae/ Solitary tinamou/ Họ chim Tinamou

Tinamus solitarius/Solitary Tinamou/ Chim sống đơn độc tinamou

TROGONIFORMES/ BỘ NUỐC

Trogonidae/ Magnificent quetzal/ Họ nuc

Pharomachrus mocinno/Quetzal, resplendent quezal/ Nuốc nữ hoàng

LỚP BÒ SÁT/ CLASS REPTILIA
(REPTILES)

CROCODYLIA/ Alligators, caimans, crocodiles/ BỘ CÁ SU

CROCODYLIA spp./ Các loài thuộc bộ Cá sấu ROCODYLIA (Trừ những loài quy định tại Phụ lục I)

Alligatoridae/ Alligators, caimans/ Họ Cá sấu châu mỹ

Alligator sinensis/ Chinese alligator/ Cá sấu trung quốc

Caiman crocodilus apaporiensis/ Rio Apaporis caiman/ Cá sấu rio apaporis

Caiman latirostris/Broad-nosed (snouted) caiman/ Cá sấu mũi rộng (Tr quần thể của Argentina và BrazilA11 quy định tại Phụ lục II)

Melanosuchus niger/ Black caiman/Cá sấu đen (Trừ quần thể của Brazil và Ecuador A12 quy định tại Phụ lục II)

Crocodylidae/ Crocodiles/ Họ Cá sấu

Crocodylus acutus/ American crocodile/ Cá sấu châu Mỹ (Trừ quần th của khu quản lý tổng hợp rừng ngập mặn Vịnh Cispata, Tinajones, La Balsa và các khu vực xung quanh, khu vực Córdoba, Colombia, quần thể của Cuba và quần thể của MexicoA13 được quy định tại Phụ lục II)

Crocodylus cataphractus/ African slender-snouted crocodile/ Cá sấu mõm nhọn châu phi

Crocodylus intermedius/ Orinoco crocodile/ Cá sấu Orinoco

Crocodylus mindorensis/philipine crocodile/ Cá sấu philipin

Crocodylus moreletii/ Morelet’s crocodile/ Cá sấu morelet (Trừ quần thể của BelizeA14 và quần thể của Mexico thuộc Phụ lục II)

Crocodylus niloticus/ African (Nile) crocodile/ Cá sấu sông nile (Trừ các quần thể của Botswana, Ai CậpA15, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Uganda, Cộng hoà Tanzania A16, Zambia và Zimbabwe thuộc Phụ lục II)

Crocodylus palustris/ Mugger (Marsh) crocodile/ Cá sấu đầm lầy ấn độ

Crocodylus porosus/ Saltwater crocodile/ Cá sấu nước mặn (Trừ các quần thể của Australia, Indonesia, MaIaysiaA17, Papua New Guinea và quần thể của quần đảo PalawanA18, Philippin quy định ti Ph lc II).

Crocodylus rhombifer/ Cuban crocodile/ Cá sấu cuba

Crocodylus siamensis/ Siamese crocodile/ Cá sấu nước ngọt

Osteolaemus tetraspis/ Dwarf crocodile/ Cá sấu lùn

Tomistoma schlegelii/ False gavial/ Cá sấu già mõm dài

Gavialidae/ Gavial/ Họ Cá sấu mõm nhọn

Gavialis gangeticus/ Indian gavial/ Cá sấu mõm dài ấn độ

RHYNCHOCEPHALIA/ BỘ THẰN LẰN ĐẦU MỎ

Sphenodontidae/ Tuatara/ Họ Thằn lằn tuatara

Sphenodon spp./ Tuataras/ Các loài thuộc giống Thằn lằn răng nêm Sphenodon

SAURIA/ BỘ THẰN LẰN

Agamidae/ Spiny-tailed lizards, agamas/ Họ Nhông

Calotes ceylonensis (Sri Lanka)

Calotes desilvai (Sri Lanka)

Calotes liocephalus (Sri Lanka)

Calotes liolepis (Sri Lanka)

Calotes manamendrai (Sri Lanka)

Calotes nigrilabris (Sri Lanka)

Calotes pethiyagodai (Sri Lanka)

Ceratophora asperaA19/ Horned lizards/ Thằn lằn sừng

Ceratophora erdeleni/ Erdelen's homed lizard/ Thằn lằn sừng sri lanka

Ceratophora karu/ Karu's horned lizard/ Thằn lằn sừng karu

Ceratophora stoddartiiA19

Ceratophora tennentii/ Horn-nosed lizard / Thằn lằn sừng mũi

Cophotis ceylanica/ Pygmy lizards/ Thằn ln lùn ceylanica

Cophotis dumbara/ Pygmy lizards/ Thằn lằn lùn dumbara

Ctenophorus spp. (Australia)

Intellagama spp. (Australia)

Lyriocephalus scutatus A19

Physignathus cocincinus/ Indo- Chinese Water Dragon/ Rồng đất

Saara spp./ Agamids lizard/ Các loài thằn ln thuộc giống Saara

Uromastyx spp./ spiny-tailed lizards/ Các loài thuộc giống Nhông đuôi gai Uromastyx

Anguidae/ Alligator lizards/ Họ Thằn lằn cá sấu mõm nhọn

Abronia spp.A20/ Arboreal alligator lizards/ Các loài thuộc giống Thằn ln cá sấu cây Abronia (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Abronia anzuetoi/ Anzuetoi arboreal alligator lizard/ Thằn lằn cá sấu cây anzuetoi

Abronia campbelli/ Campbell's Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu Campbell

Abronia fimbriata/ Cáquipec Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu cây cáquipec

Abronia frosti/ Frost’s Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu cây frost

Abronia meledona/ Torre de Guatel Arboreal Alligator Lizard/ Thằn lằn cá sấu cây torre de uatel

Chamaeleonidae/ Chameleons/ Họ Tắc kè hoa

Archaius spp./Các loài thuộc giống Tắc kè Archaius

Bradypodion spp./ South African dwarf chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tc kè hoa lùn nam phi Bradypodion

Brookesia spp. /Leaf chameleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè lá Brookesia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Brookesia perarmata/ Antsingy leaf chameleon/ Tắc kè giáp lá

Calumma spp./ Chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè hoa bắc mỹ Calumma

Chamaeleo spp./ Chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè hoa Chamaeleo

Furcifer spp./ Chamaeleons/ Các loài thuộc giống Tc kè hoa Furcifer

Kinyongia spp./Các loài tắc kè thuộc giống Kinyongia

Nadzikambia spp./Các loài tắc kè thuộc giống Nadzikambia

Palleon spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Palleon

Rhampholeon spp. /African leaf chameleons/ Các loài thuộc giống Tắc kè lá châu phi Rhampholeon

Rieppeleon spp./ Short-Tailed Pygmy Chameleon/ Các loài thuộc giống Tắc kè đuôi ngắn Rieppeleon

Trioceros spp./Các loài tắc kè thuộc giống Trioceros

Cordylidae/ Spiny-tailed lizards/ Họ Thằn lằn khoang

Cordylus spp./ Girdled and crag lizard/ Các loài thuộc giống Thn lằn đuôi vòng núi đá Cordylus

Hemicordylus spp./ False girdled lizards/ Các loài thằn lằn đuôi vòng thuộc giống Hemicordylus.

Karusaurus spp./ Karusaurus lizard/ Các loài thn lằn đuôi vòng giống Karusaurus

Namazonurus spp./ Campbell's girdled lizard/ Các loài thằn lằn đuôi vòng camplell thuộc giống Namazonurus

Ninurta spp./ Girdle-tail Lizards/Các loài thằn lằn đuôi vòng thuộc giống Ninurta

Ouroborus spp./ Armadillo girdled lizard/ Các loài thằn ln đuôi vòng thuộc giống Ouroborus

Pseudocordylus spp./ Crag lizards/ Các loài thằn ln thuộc giống Pseudocordylus

Smaug spp./ Spiny southern African lizards/ Các loài thằn lằn gai thuộc giống Smaug

Eublepharidae/ Eyelid geckos/ Họ Thạch sùng mí

Goniurosaurus spp./ Các loài thuộc giống Thạch sùng mí Goniurosaurus (Trừ loài bản địa của Nhật Bản)

Goniurosaurus kuroiwae#18 (Nhật Bản)

Goniurosaurus orientalis#18 (Nhật Bn)

Goniurosaurus sengokui#18  (Nhật Bản)

Goniurosaurus splendens#18 (Nhật Bản)

Goniurosaurus toyamai #18 (Nhật Bản)

Goniurosaurus yamashinae #18(Nhật Bản)

Gekkonidae/ Geckos/ Họ Tắc kè

Carphodactylus spp. / Các loài tc kè thuộc giống Carphodactylus (Australia)

Cnemaspis psychedelica/ Psychedelic Rock Gecko/ Tc kè đuôi vàng

Cyrtodactylus jeyporensis/ Jeypore Indian gecko/ Thạch sùng ngón jeypore

Dactylocnemis spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Dactylocnemis (New Zealand)

Gekko gecko/ Tokay gecko/ Tắc kè hoa

Gonatodes daudini/ Union Island Clawed Gecko/ Tắc kè daudin

Hoplodactylus spp./ Các loài tắc kè thuộc giống Hoplodactylus (New Zealand)

Lygodactylus williamsi/ Electric blue gecko/ Tắc kè xanh điện

Mokopirimkau spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Mokopirirakau (New Zealand)

Nactus serpensinsula/ Serpent island gecko/ Tắc kè đảo rắn

Naultinus spp./ New Zealand green geckos/ Các loài tắc kè xanh New Zealand thuộc giống Naultinus

Nephrurus spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Nephrurus (Australia)

Orraya spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Orraya (Australia)

Paroedura androyensis/ Grandidier's Madagascar Ground Gecko/Thằn lằn madagascar

Paroedura masobe/ Madagascar Big Eyed Gecko/ Tắc kè mt to madagascar

Phelsuma spp./ Day gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Phelsuma

Phyllurus spp. / Các loài tc kè thuộc giống Phyllurus (Australia)

Rhoptropella spp./ Rhoptropella gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Rhoptropella

Saltuarius spp. / Các loài tắc kè thuộc giống Saltuarius (Australia)

Sphaerodactylus armasi (Cuba)

Sphaerodactylus celicara (Cuba)

Sphaerodactylus dimorphicus (Cuba)

Sphaerodactylus intermedicus (Cuba)

Sphaerodaciylus nigropunctatus alayoi (Cuba)

Sphaerodactylus nigropunctatus granti (Cuba)

Sphaerodactylus nigropunctatus lissodesmus (Cuba)

Sphaerodactylus nigropunctatus ocujal (Cuba)

Sphaerodactylus nigropunctatus strategus (Cuba)

Sphaerodactylus notatus atactus (Cuba)

Sphaerodactylus oliveri (Cuba)

Sphaerodactylus pimienta (Cuba)

Sphaerodactylus ruibali (Cuba)

Sphaerodactylus siboney (Cuba)

Sphaerodactylus torrei (Cuba)

Strophurus spp. (Australia)

Tarentola chazaliae/ Helmethead gecko/ Tắc kè đầu mũ

Toropuku spp./ Stephen's Island gecko/ Các loài tắc kè đảo stephen thuộc giống Toropuku (New Zealand)

Tukutuku spp./ Tukutuku gecko/ Các loài tắc kè thuộc ging Tukutuku (New Zealand)

Underwoodisaurus spp. / Các loài tc kè thuộc giống Underwoodisaurus (Australia)

Uroplatus spp./ Flat or leaf-tailed geckos/ Các loài tắc kè thuộc giống Uroplatus

Uvidicolus spp./ Các loài tc kè thuộc ging Uvidicolus (Australia)

Woodworthia spp./ New Zealand common gecko/ các loài tc kè New Zealand thuộc giống Woodworthia (New Zealand)

Helodennatidae/ Beaded lizard, Gila monster/ Họ Thằn lằn da ướt

Heloderma spp./ Beaded lizards/ Các loài thuộc giống Thằn ln da độc Heloderma (Trừ các phân loài quy định tại Phụ lục I)

Heloderma horridum charlesbogerti/ Motagua Valley beaded lizard/ Thn lằn Charles

Iguanidae/ Iguanas/ Họ Kỳ nhông

Amblyrhynchus cristatus/ Marine iguana/ Kỳ nhông biển

Brachylophus spp./ Banded iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông sọc Brachylophus

Conolophus spp./ Land iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông đất Conolophus

Ctenosaura spp./ Ulita spiny-tailed iguana/ Các loài thuộc giông Nhông đuôi gai Ctenosaura

Cyclura spp./ Rhinoceros iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông sừng Cyclura

Iguana spp./ Common iguanas/ Các loài thuộc giống Kỳ nhông thường Iguana

Sauromalus varius/ San estaban island chuckwalla/ Kỳ nhông san estaban

Lacertidae/ Lizards/ Họ Thằn lằn chính thức

Gallotia simonyi/ Hierro giant lizard/ Thằn lằn khổng lồ hierro

Podarcis lilfordi/ Lilford’s wall lizard/ Thằn lằn lifo

Podarcis pityusensis/ Ibiza wall lizard/ Thằn lằn ibiza

Lanthanotidae/ Earless monitor lizards/ Họ Thằn lằn không tai

Lanthanotidae spp.A19/ Earless monitor lizards/ Các loài thằn lằn không tai thuộc họ Lanthanotidae.

Phrynosomatidae/ Homed lizards/ Họ Thằn lằn sừng

Phrynosoma spp./Desert horned lizards/ Các loài thuộc giống Thằn lằn sừng sa mạc Phrynosoma

Polychrotidae/ Anoles / Thằn lằn xanh

Anolis agueroi (Cuba)

Anolis baracoae (Cuba)

Anolis barbatus (Cuba)

Anolis chamaeleonides (Cuba)

Anolis equestris (Cuba)

Anolis guamuhaya (Cuba)

Anolis luteogularis (Cuba)

Anolis pigmaequestris (Cuba)

Anolis porcus (Cuba)

Scincidae/ Solomon Islands giant skink/ Họ Thằn lằn bóng

Corucia zebrata/ Prehensile-tailed skink/ Thằn lằn bóng đuôi cong

Egernia spp. (Australia)

Tiliqua adelaidenis/ Pygmy Bluetongue Lizard/ Thằn ln nhỏ lưỡi xanh

Tiliqua multifasciata (Australia)

Tiliqua nigrolutea (Australia)

Tiliqua occipitalis (Australia)

Tiliqua rugosa (Australia)

Tiliqua scincoides intermedia (Australia)

Tiliqua scincoides scincoides (Australia)

Teiidae/ Caiman lizards, tegu lizards/ Họ Thằn lằn cá sấu

Crocodilurus amazonicus/ Semi- aquatic teiid lizard/ Thằn lằn cá sấu amazona

Dracaena spp./Caiman lizards/ Các loài thằn ln cá sấu thuộc giống Dracaena

Salvator spp./ Salvator lizard/ Các loài thuộc giống Salvator

Tupinambis spp./ Tegu lizards/ Các loài thằn lằn tegu thuộc giống Tupinambis

Varanidae/ Monitor lizards/ Họ Kỳ đà

Varanus spp./ Monitor lizards/ Các loài kỳ đà thuộc giống Varanus (trừ các loài thuộc Phụ lục I)

Varanus bengalensis/ Indian monitor, Bengal monitor/ K đà bengal

Varanus flavescens/ Yellow monitor/ Kỳ đà vàng

Varanus griseus/ Desert monitor/ Kỳ đà sa mạc

Varanus komodoensis/Komodo dragon/ Rng komodo

Varanus nebulosus/Clouded monitor/ Kỳ đà vân

Xenosauridae/ Chinese crocodile lizard/ Họ Thằn lằn cá sấu trung quốc

Shinisaurus crocodilurus/ Chinese crocodile lizard/ Thằn lằn cá sấu

SERPENTES/ Snakes/ Bộ Rắn

Boidae/ Boas/ Họ Trăn nam mỹ

Boidae spp./ Boids, Boas/ Tất cả các loài trăn thuộc họ Boidae (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)

Acrantophis spp./ Madagascar boa/ Các loài trăn madagascar thuộc giống Acranlophis

Boa constrictor occidentalis/ Argentina boa constrictor/ Trăn argentina

Chilabothrus monensis/ Mona boa/ Trăn mona

Chilabothrus subflavus/ Jamaican boa/ Trăn jamaica

Sanzinia madagascariensis/ Madagascar tree boa/ Trăn cây madagascar

Bolyeriidae/ Round Island boas/ Họ Trăn đo

Bolyeriidae spp./ Round islands boas/ Các loài Trăn thuộc họ Bolyeriidae (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)

Bolyeria multocarinata/ Round island (Mauritus) boa/ Trăn đào tròn mauritus

Casarea dussumieri/ Round island boa/ Trăn đào tròn nam mỹ

Colubridae/ Typical snakes, water snakes, whipsnakes/ Họ Rắn nước

Atretium schistosum/ Olivaceous keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng nâu (n Độ)

Cerberus rynchops/ Dog-faced water snake/ Rắn ráo răng chó (n Độ)

Clelia clelia/ Mussurana snake/ Rắn mussurana

Cyclagras gigas/ False water snake/ Rắn nước giả

Elachistodon westermanni/ Westemman’s snake/ Rắn Westemman

Ptyas mucosus/ Asian rat snake/ Rn ráo trâu, hổ trâu

Xenochrophis piscator/ Chiquered keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng (Ấn Độ)

Xenochrophis schnurrenbergeri/ Bar-necked Keelback/ Rắn nước khoang cổ (Ấn Độ)

Xenochrophis tytleri/ Andaman keelback / Rắn nước andaman (Ấn Độ)

Elapidae/ Cobras, coral snakes/ Họ Rắn h

Hoplocephalus bungaroides/ Broad- headed snake/ Rắn cạp nia đầu to

Micrurus diastema/ Atlantic coral snake/ Rắn san hô (Honduras)

Micrurus nigrocinctus/ Black banded coral snake/ Rắn biển khoang (Honduras)

Micrurus ruatanus/ Roatán coral snake / Rắn sọc khoanh san hô (Honduras)

Naja atra/ Chinese Cobra/ Rắn hổ mang trung quốc

Naja kaouthia/Moaocled cobra/ Rn hổ mang kao-thia

Naja mandalayensis/ Burmese spitting cobra/ Rắn hổ myanmar

Naja naja/ Indian cobra/ Rắn hổ mang thường

Naja oxiana/ Central Asian cobra/ Hổ mang oxiana

Naja philippinensis/ Philippine cobra/ Rắn hổ mang Philippine

Naja sagittifera/ Andaman cobra/ Rắn hổ n độ

Naja samarensis/ Southeastern Philippine cobra/ Rắn hổ đông nam Philippine

Naja siamensis/ Indo-Chinese cobra/ Rn h mang thái lan

Naja sputatrix/ Javan spitting cobra/ Rn h java

Naja sumatrana/ Equatorial spitting cobra/ Rắn hổ mang Sumatra

Ophiophagus Hannah/ King cobra/ Rn h chúa

Loxocemidae/ Mexican dwarf boa/ Họ Trăn mexico

Loxocemidae spp./ Mexican pythons/ Các loài trăn thuộc họ Loxocemidae

Pythonidae/ Pythons/ Họ Trăn

Pythonidae spp./ Pythons/ Các loài Trăn thuộc họ Pythonidae (trừ các phân loài được quy định ti Ph lc I)

Python inolurus/ Indian (rock) python/ Trăn đất ấn độ

Tropidophiidae/ Wood boas/ Họ Trăn cây

Tropidophiidae spp./ Wood boas/ Các loài Trăn cây thuộc họ Tropidophiidae

Viperidae/ Vipers/ Họ Rắn lục

Atheris desaixi/ Mount Kenya bush viper/ Rắn lục bụi rậm kenya

Bitis worthingtoni/ Kenya horned viper/ Rắn lục sừng Kenya

Crotalus durissus/ South American rattlesnake/ Rắn săn chuột nam mỹ (Honduras)

Daboia russelii/ Russell’s viper/ Rắn lục russell (n Độ)

Montivipera wagneri/ Wagner's Viper/ Rắn lục wagner

Protobothrops mangshanensis/ Mangshan pit-viper/ Rn lục đất Mangshan

Pseudocerastes urarachnoides/ Spider-tailed False-homed Viper/ Rắn lục đuôi nhện

Vipera ursinii/ Orsini’s viper/ Rắn lục orsini (Chỉ áp dụng đối với quần thể của châu Âu, trừ quần thể khu vực Liên bang Xô Viết cũ không thuộc các Phụ lục của CITES)

TESTUDINES/ BỘ RÙA

Carettochelyidae/ Pig-nosed turtles/ Họ Rùa mũi lợn

Carettochelys insculpta/Pig-nosed turtle/ Rùa mũi lợn australia

Chelidae/ Roti snake-necked turtle, Western swamp tortoise / Họ Rùa c rắn

Chelodina mccordi A21/Roti Island snake-necked turtle/ Rùa cổ rắn

Chelus fimbriatus (bao gồm cả Chelus orioncensis)/ Matamata turtles/ Rùa matamata

Pseudemydura umbrina/ Western (Short necked) swamp tortoise/ Rùa cổ rắn đầm lầy

Cheloniidae/ Marine turtles/ Họ Vích

Cheloniidae spp./ Marine (sea) turtles/ Các loài Rùa biển thuộc họ Cheloniidae

Chelydridae/ Snapping turtles/ Họ Rùa đớp

Chelydra serpentina/ Common snapping turtle/ Rùa cá sấu

Macrochelys temminckii/ Alligator snapping turtle/ Rùa mõm cá sấu bc m

Dermatemydidae/ Central American river turtle/ Họ Rùa sông trung mỹ

Dermatemys mawii/ Central American river turtle/ Rùa sông trung mỹ

Dermochelyidae/ Leatherback turtle/ Họ Rùa da

Dermochelys coriaceo/ Leather-back turtle/Rùa da

Emydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa đầm

Clemmys guttata/ Spotted turtle/ Rùa đốm

Emydoidea blandingii/ Blanding’s turtle/ Rùa blanding

Emys orbicularis (Quần thể của Ucraina) (Ucraina)

Glyptemys insculpta/ Wood turtle/ Rùa gỗ

Glyptemys muhlenbergii/Bog turtle/ Rùa đầm lầy

Graptemys spp./ Map turtles/ Các loài Rùa nhám thuộc giống Graptemys (Hoa Kỳ) (trừ các loài quy định tại Phụ lục II)

Graptemys barbouri/ Barbour’s map turtle/ Rùa nhám barbour

Graptemys ernsti/ Escambia map turtle/ Rùa nhám emst

Graptemys gibbonsi/ Pascagoula map turtle/ Rùa nhám gibbons

Graptemyspearlensis/ Pearl River map turtle/ Rùa nhám sông pearl

Graptemys pulchra/ Alabama map turtle/ Rùa nhám alabama

Malademys terrapin/ Diamonback terrapin/ Rùa đầm kim cương

Terrapene spp./ Box turtles/ Các loài Rùa hộp thuộc giống Terrapene (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)

Terrapene coahuila/ Coahuila box turtle/ Rùa hộp coahuila

Geoemydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa nước ngọt

Batagur affinis/ Tuntung sungai/ Rùa Tungtung sungai malaysia

Batagur baska/River terrapin/ Rùa hoàng gia

Batagur borneoensisA22/ Painted terrapin/ Rùa sơn

Batagur dhongoka/ Three-striped roofed turtle/ Rùa mái nhà ba sọc

Batagur kachuga/ Red-crowned roofed turtle/ Rùa mái nhà đầu đỏ

Batagur trivittataA22/ Burmese roofed turtle/ Rùa mái nhà myanmar

Cuora spp.A22/ Box turtle/ Các loài Rùa hộp giống Cuora (Trừ các loài quy định thuộc Phụ lục I)

Cuora bourreti/ Bourret’s Box Turtle/ Rùa hộp bourret/ Rùa hộp bua rê

Cuora galbinifrons/ Indochinese’s Box Turtle/ Rùa hộp trán vàng

Cuora picturata/ Southern Vietnam Box Turtle/ Rùa hộp việt nam

Cyclemys spp./ Asian leaf turtle/ Các loài rùa lá châu á thuộc giống Cyclemys

Geoclemys hamiltonii/ Spotted (black) pond turtle/ Rùa nước ngọt đốm đen

Geoemyda japonica/ Ryukyu black-breasted leaf turtle/ Rùa đất lừng gù ryukyu

Geoemyda spengleri/ Black- breasted leaf turtle/ Rùa đất spengle

Hardella thurjii/ Brahminy river turtle/ Rùa sông brahminy

Heosemys annandalii A22/ Yellow- headed temple turtle/ Rùa răng

Heosemys depressa A22/ Arakan forest turtle/ Rùa rừng arakan

Heosemys grandis/ Giant asian pond turtle/ Rùa đất lớn

Heosemys spinosa/ Spiny turtle/ Rùa đất gai

Leucocephalon yuwonoi/ Sulawesi forest turtle/ Rùa rừng Sulawesi

Malayemys khoratensis/ Khorat snail-eating turtle/ Rùa ăn sên

Malayemys macrocephala/ Malayansnail-eating turtle/ Rùa malay

Malayemys subtrijuga/ Mekong snail-eating turtle/ Rùa ba gờ

Mauremys annamensis /Annam leaf turtle/ Rùa trung bộ

Mauremys iversoni/ Fujian pond turtle/ Rùa ao fujian (Trung Quốc)

Mauremys japonica/ Japanese pond turtle/ Rùa đầm nhật bản

Mauremys megalocephala/ Chinese big-headed pond turtle (Trung Quốc)

Mauremys mutica/ Asian yellow pond turtle/ Rùa câm

Mauremys nigricans/ Red-necked pond turtle/ Rùa đầm c đỏ

Mauremys pritchardi/ Pritchard's pond turtle/ Rùa đầm pritchard (Trung Quốc)

Mauremys reevesii/ Chinese three-keeled pond turtle/ Rùa ba quỳ trung quốc (Trung Quốc)

Mauremys sinensis/ Chinese stripe-necked turtle/ Rùa c sọc (Trung Quốc)

Melanochelys tricarinata/ Three- keeled land tortoise/ Rùa ba quỳ

Melanochelys trijuga/ Indian black turtle/ Rùa đen n độ

Morenia ocellata/ Burmese swamp turtle/ Rùa đầm myanmar

Morenia petersi/ Indian eyed turtle/ Rùa mắt ấn độ

Notochelys platynota/ Malayan flat-shelled turtle/ Rùa mai phẳng malaysia

Ocadia glyphistoma/ Guangxi stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc trung quốc (Trung Quốc)

Ocadia philippeni/ philippen’s stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc philippine(Trung Quốc)

Orlitia borneensis A22/ Malaysian giant turtle/ Rùa lớn malaysia

Pangshura spp./ Các loài Rùa thuộc giống Pangshura (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Pangshura tecta/ Indian roofed turtle/ Rùa pangshura técta

Rhinoclemmys spp./ Neotropical wood turtles/ Các loài rùa gỗ thuộc giống Rhinoclemmys

Sacalia bealei/ Beal’s eyed turtle/ Rùa bốn mắt beal

Sacalia pseudocellata/ False- eyed turtle/ Rùa mắt gi (Trung Quốc)

Sacalia quadriocellata/ Asean four-eyed turtle/ Rùa bốn mắt châu á

Siebenrockiella crassicollis/ Black marsh turtle/ Rùa cổ bự

Siebenrockiella leytensis/ Philippine pond turtle/ Rùa leyten

Vijayachelys silvatica/ Cane turtle/ Rùa que

Kinosternidae/ Họ Rùa bùn

Claudius angustatus/ Narrow- bridged musk turtle/ Rùa cầu hẹp

Kinosternon spp./Mud Turtles/ Các loài rùa bùn thuộc giống Kinosternon (trừ các loài quy định tại Phụ lục I).

Kinosternon cora/ Mud Turtles/ Rùa bùn cora

Kinosternon vogti/Mud Turtles/ Rùa bùn vogti

Staurotypus salvinii/ Chiapas giant musk turtle/ Rùa xạ hương chiapas

Staurotypus triporcatus/ Mexican giant musk turtle/ Rùa xạ hương khổng lồ mexico

Sternotherus spp./ Musk turtles/ Các loài rùa xạ hương thuộc giống Sternotherus

Platystemidae/ Big-headed turtle/ Họ Rùa đầu to

Platysternidae spp./ Big-headed turtle/ Các loài thuộc họ Rùa đầu to Platysternidae

Podocnemididae/ Afro-American sidenecked turtles/ Họ Rùa đầu to

Erymnochelys madagascariensis/ Madagascar big-headed side-neck turtle/ Rùa đầu to madagascar

Peltocephalus dumerilianus/ Big­ headed Amazon river turtle/ Rùa đầu to sông amazon

Podocnemis spp./ South American river turtles/ Các loài Rùa sông amazon và Rùa sông nam mỹ thuộc giống Podocnemis

Testudinidae/ Tortoises/ Họ Rùa núi

Testudinidae spp.A23 / True tortoises/ Các loài thuộc họ Rùa núi Testudinidae (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Astrochelys radiata/ Radiated tortoise/ Rùa phóng xạ

Astrochelys yniphora/ Ploughshare tortoise/ Rùa lưỡi cày

Chelonoidis niger/ Galapagos tortoise/ Rùa galápagos

Geochelone elegans/ Star Tortoise/ Rùa sao

Geochelone platynota/ Burmese star tortoise/ Rùa sao myanmar

Gopherus flavomarginalas/ Bolson gopher tortoise/ Rùa góc bôn-sơn

Malacochersus tornieri/ Softshell Tortoise/Rùa bánh kếp

Psammobates geometricus/ Geometric tortoise/ Rùa mai hình răng

Pyxis arachnoides/ Spider tortoise/ Rùa mai nhện

Pyxis planicauda/ Flat-tailed tortoise/ Rùa nhện mai phẳng

Testudo kleinmanni/ Egyptian tortoise/ Rùa núi ai cập

Trionychidae/ Soft-shelled turtles, terrapins/ Họ Ba ba

Amyda cartilaginea/ Asian soft- shelled turtle/ Cua đinh, Ba ba nam bộ

Apalone spp./ Softshell Turtle/ Các loài ba ba thuộc giống Apalone (trừ phân loài đã quy định tại Phụ lục I)

Apalone spinifera atra/ Cuatro cienegas (black) soft-shelled turtle/ Ba ba đen cienegas

Chitra spp./ Các loài thuộc giống Chitra (Trừ các loài thuộc Ph lục I).

Chitra chitra/ Southeast Asian Narrow­headed Softshell Turtle/ Ba ba đầu hẹp đông nam á

Chitra vandijki/ Burmese narrow­headed softshell turtle/Ba ba đầu dẹt myanmar

Cyclanorbis elegans/ Nubian Flapshell Turtle/ Ba ba mai phẳng nubian

Cyclanorbis senegalensis/ Senegal Flapshell Turtle/ Ba ba Senegal

Cycloderma aubryi/ Aubry’s flapshell turtle/ Ba ba mai phẳng aubry

Cycloderma frenatum/ Zambezi flapshell turtle/ Ba ba mai phẳng Zambezi

Dogania subplana/ Malayan softshell turtle/ Ba ba malayan

Lissemys ceylonensis/ Softshell terrapin/ Ba ba nước ngọt

Lissemys punctata/ Flap-shelled turtle/ Ba ba lưng dẹp ấn độ

Lissemys scutata/ Burmese flap- shelled turtle/ Ba ba vảy

Nilssonia formosa/ Burmese peacock turtle softshell turtle/Ba ba đuôi công myanmar

Nilssonia gangetica/ India softshell turtle/ Ba ba ấn độ

Nilssonia hurum/ Indian Peacock Softshell Turtle/ Ba ba đuôi công ấn độ

Nilssonia leithii/l Leith's Softshell Turtle/ Rùa mai mềm leith/Ba ba leith

Nilssonia nigricans/ Black softshell turtle/ Ba ba đen

Palea steindachneri/ Wattle-necked soft-shelled turtle/ Ba ba gai

Pelochelys spp./ Các loài thuộc giống Giải Pelochelys

Pelodiscus axenaria/ Chinese soft- shell turtle/ Rùa mai mềm trung quốc

Pelodiscus maackii/ Northern Chinese softshell turtle/ Rùa mai mềm bắc trung quốc

Pelodiscus parviformis/ Lesser Chinese softshell turtle/ Rùa mai mềm trung quốc nhỏ

Rafetus euphraticus /Euphrates softshell turtle/ Rùa mai mềm euphrates

Rafetus swinhoei/ Shanghai soft- shell turtle/ Giải sin-hoi, Giải thượng hải

Trionyx triunguis/ African softshell turtle/ Ba ba châu phi

LỚP LƯỠNG CƯ/ AMPHIBIA
(AMPHIBIANS)

ANURA/ BỘ KHÔNG ĐUÔI

Aromobatidae/ Cryptic forest frogs/ Họ ch rừng

Allobates femoralis/ Brilliant-thighed poison frog/ Ếch hình đùi

Allobates hodli/ Pan-Amazonian frog/ ch liên vùng Amazon

Allobates myersi/ Myers’s poison frog/ Ếch độc phi tiêu nh

Allobates zaparo/ Sanguine Poison Frog/ ch độc đỏ

Anomaloglossus rufulus/ Gorzula’s Poison Frog/ Ếch độc gorzula

Bufonidae/ Toads/ Họ Cóc

Altiphrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc thuộc giống Altiphrynoides

Atelopus zeteki/ Golden frog/ Ếch vàng panama

Incilius periglenes/ Golden toad/ Cóc vàng

Nectophrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc đẻ con thuộc ging Nectophrynoides

Nimbaphrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài cóc đẻ con thuộc giống Nimbaphrynoides

Sclerophrys channingi/ Cameroon Toad/ Cóc Cameroon

Sclerophrys superciliaris/ Africa graint toad/ Cóc lớn châu phi

Calyptocephalellidae/ Chilean toads/ Họ Cóc chile

Calyptocephalella gayi/ Helmeted Water Toad/ Cóc miệng rộng (Chile)

Centrolenidae/ Glass frog/ H ch thủy tinh

Centrolenidae spp./ Glass frog/ Các loài thuộc họ Ếch thủy tinh Centrolenidae

Dendrobatidae/ Poison frogs/ Họ Ếch độc

Adelphobates spp./ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Adelphobates

Ameerega spp./ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Ameerega

Andinobates spp./ Poison dart frog/ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Andinobates

Dendrobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc thuộc giống Dendrobates

Epipedobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc thuộc ging Epipedobates

Excidobates spp./ Posion dart frog/ Các loài ếch độc thuộc giống Excidobates

Hyloxalus azureiventris/ Sky Blue Poison Dart Frog/ Ếch độc phi tiêu xanh da trời

Minyobates spp./ Demonic poision frog/ Các loài ếch độc thuộc giống Minyobates

Oophaga spp./ Poison dark frog/ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Oophaga

Paruwrobates andinus/ La Planada Poison Frog/Ếch độc

Paruwrobates erythromos/ Ếch độc

Phyllobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài ếch độc thuộc giống Phyllobates

Ranitomeya spp./ Các loài ếch độc phi tiêu thuộc giống Ranitomeya

Dicrogiossidae/ Indian bullfrogs/ Họ ch nhái

Euphlyctis hexadactylus/ Asian bullfrog/ ch sáu ngón châu á

Hoplobatrachus tigerinus/ Indian bullfrog/ Ếch ấn độ

Hylidae/ Tree frogs/ Họ Nhái cây

Agalychnis spp. A24/ Treefrogs/ Các loài Nhái cây thuộc giống Agalychnis (bao gồm các loài Agalychnis annae, A. callidiyas, A. lemur, A. moreletii, A. saltator, A. spurrelliA. terranova).

Mantellidae/ Mantella frogs/ Họ Ếch có đuôi

Mantella spp./ Mantellas/ Các loài thuộc giống ch độc Mantella

Microhylidae/ Tomato frog/ Họ Nhái bầu

Dyscophus antongilii/ Tomato frog/ Nhái bầu antongili

Dyscophus guineti/ False tomato frog/ Nhái bầu cà chua

Dyscophus insularis/ Antsouhy Tomato Frog/ Nhái bầu antsouhy

Scaphiophryne boribory/ Burrowing frog/ Ếch đào hang

Scaphiophryne gottlebei/ Rainbow burrowing frog/ Nhái hang cầu vồng

Scaphiophryne marmorata/ Marbled Rain Frog/ Nhái bầu cẩm thạch

Scaphiophryne spinosa/ Nhái bầu madagasca/ Nhái bầu gai

Myobatrachidae/ Gastric-brooding frogs/ Họ ch cơ

Rheobatrachus spp./ Gastric-brooding frogs/ Các loài thuộc giống Ếch cơ Rheobatrachus (Trừ loài Rheobatrachus silusRheobatrachus vitellinus không quy định trong các Phụ lục)

Telmatobiidae/ Titicaca water frogs/ Họ ch nước

Telmatobius culeus/ Titicaca Water Frog/ Ếch nước titicaca

CAUDATA/ BỘ CÓ ĐUÔI

Ambystomidae/ Axolotls/ Họ Cá cóc Ambystomidae

Ambystoma dumerilii/ Lake Patzcuaro salamander/ Cá cóc hồ patzcuaro

Ambystoma mexicanum/ Mexican axolotl/ Cá cóc mê-xi-cô

Cryptobranchidae/ Giant salamanders/ Họ Cá cóc khổng lồ

Andrias spp./ Giant salamanders/ Các loài thuộc ging Cá cóc khổng lồ Andrias

Cryptobranchus allenganlensis/ Hellbender/ Cá cóc hellbender (Hoa kỳ)

Hynobiidae /Asiatic salamanders/ Họ Cá cóc châu á

Hynobius amjiensis/ Amji Hynobiid/ Cá cóc trung quốc (Trung Quốc)

Salamandridae/ Newts and salamanders / Họ Cá cóc

Echinotriton andersoni #18 (Nhật Bản)

Echinotriton chinhaiensis/ Chinai Newt/ Cá cóc chinhai

Echinotriton maxiquadratus/ Mountain Spiny Newt/ Cá cóc sần núi

Laotriton laoensis A24/ Laos warty newt/ Cá cóc lào

Neurergus kaiseri/Kaiser's spotted newt/ Cá cóc hoàng đế đốm

Paramesotriton spp./ Các loài thuộc giống Cá cóc Paramesotriton

Salamandra algira/ North African fire salamander/ Cá cóc lửa bắc phi (Algeria)

Tylototriton spp./ Các loài thuộc giống Cá cóc sn Tylototriton

LỚP CÁ SỤN/ CLASS ELASMOBRANCHII
(SHARKS)

CARCHINIFORMES/ BỘ CÁ MẬP ĐÁY

Carcharhinidae/ Requiem sharks/ H cá mập

Carcharhinidae spp./ Requiem sharks/ Các loài cá mập thuộc họ Carcharhinidae (hiệu lực áp dụng từ ngày 25/11/2023).

Carcharhinus falciformis/ Silky Shark/ Cá mập lụa

Carcharhinus longimanus/ Oceanic whitetip shark/ Cá mập đầu vây trắng

Sphyrnidae/ Hammmerhead sharks/ Họ Cá mập đầu búa

Sphyrnidae spp./ Hammmerhead sharks/ Các loài cá mập đầu búa họ Sphyrnidae

LAMNIFORMES/ BỘ CÁ NHÁM THU

Alopiidae/ Thresher sharks/ Họ cá mập đuôi dài

Alopias spp./ Thresher shark/ Các loài cá nhám đuôi dài thuộc giống Alopias

Cetorhinidae/ Basking shark/ Họ Cá nhám

Cetorhinus maximus/ Mackerel shark/ Cá nhám thu lớn

Lamnidae/ Mackerel shark/ Họ Cá mập trắng

Carcharodon carcharias/ Great white shark/ Cá mập trắng

Isurus oxyrinchus/ Shortfin mako shark/ Cá mập mako vây ngắn

Isurus paucus/ Longfin mako shark/ Cá mập mako vây dài

Lamna nasus/ Porbeagle shark Cá nhám hồi

MYLIOBATIFORMES/ BỘ CÁ ĐUỐI

Myliobatidae/ Eagle and bobulid rays/ Họ cá đuối ó

Mobula spp./ Devil rays/ Các loài cá đui quỷ thuộc giống Mobula

Potamotrygonidae/ Freshwater stingrays/ Họ cá đuối nước ngọt

Paratrygon aiereba/ Discus Ray/ Cá đuối đĩa (Colombia)

Potamotrygon spp. (Áp dụng đối với quần thể của Brazil) (Brazil)

Potamotrygon albimaculata/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt

Potamotrygon constellate (Colombia)

Potamotrygon henlei/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt

Potamotrygon jabuti/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt

Potamotrygon leopoldi/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt

Potamotrygon magdalenae (Colombia)

Potamotrygon marquesi/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt

Potamotrygon motoro (Colombia)

Potamotrygon orbignyi (Colombia)

Potamotrygon schroederi (Colombia)

Potamotrygon scobina (Colombia)

Potamotrygon signata/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt

Potamotrygon wallacei/ Freshwater stingray/ Cá đuối nước ngọt

Potamotrygon yepezi (Colombia)

ORECTOLOBIFORMES/ BỘ CÁ MẬP

Rhincodontidae/ Whale shark/ Họ Cá nhám voi

Rhincodon typus/ Whale shark/ Cá nhám voi

PRISTIFORMES/ BỘ CÁ ĐAO

Pristidae/ Sawfishes/ Họ Cá đao

Pristidae spp./ Sawfishes/ Các loài cá đao thuộc họ Pristidae

RHINOPRISTIFORMES/ BỘ CÁ GIỐNG

Glaucostegidae/ Guitarfishes / Họ cá giống thường

Glaucostegus spp./ Các loài cá giống thường

Rhinidae/ Wedgefishes/ Họ cá giống sao

Rhinidae spp./ Các loài cá giống sao họ Rhinidae

Rhinobatidae/ Guitarfishes/ Họ Cá giống

Rhinobatidae spp./ Guitarfishes/ Các loài cá giống họ Rhinobatidae

LỚP CÁ/ CLASS AACTINOPTERI
(FISHES)

ACIPENSERIFORMES/ Paddlefish, sturgeons/ BỘ CÁ TẦM

ACIPENSEWFORMES spp./ Sturgeons/ Các loài cá tm (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Acipenseridae/ Sturgeons/ Họ cá tầm

Acipenser brevirostrum/ Shortnose sturgeon/Cá tầm Đại Tây dương

Acipenser sturio/ Sturgeon (European)/ Cá tầm Ban tích

ANGUILLIFORMES/ BỘ CÁ CHÌNH

Anguillidae/River eel/ Họ Cá chình nước ngọt

Anguilla anguilla/ Common eel/ Cá chình châu âu Anguilla

CYPRINIFORMES/ BỘ CÁ CHÉP

Catostomidae/ Cui-ui/ Họ Cá mõm trâu

Chasmistes cujus/ Cui-ui/ Cá mõm trâu

Cyprinidae/Carps/ Họ Cá chép

Caecobarbus geertsii/ Blind cave fish/ Cá hang Cac-cô-bar-bus

Probarbus jullieni/ Ekan temoleh/ Cá trôi jullieni

OSTEOGLOSSIFORMES/ BỘ CÁ RỒNG

Arapaimidae/ Arapaimas/ Họ Cá rồng

Arapaima gigas/ Arapaima or Pirarucu/ Cá rồng khổng lồ

Scleropages formosus/ Asian bodytongue, Golden arowana/ Cá rng

Scleropages inscriptus/ Asian arowana/ Cá rng

PERCIFORMES/ BỘ CÁ VƯỢC

Labridae/ Humphead wrasses/ Họ Cá mó, Cá bàng chài

Cheilinus undulatus/ Humphead wrasse/ Cá mó đầu gù

Pomacanthidae /Angelfishes/ Cá thần tiên

Holacanthus clarionensis/ Clarion Angelfish/ Cá thần tiên Clarion

Holacanthus limbaughi (Pháp)

Sciaenidae/ Totoaba/ Họ Cá đù

Totoaba macdonaldi/ Totoaba/ Cá sửu mác-đô-nan-đi

SILURIFORMES/ BỘ CÁ NHEO

Loricariidac/ Armoured catfïshes/ Họ Cá dọn b

Hypancistrus zebra A19/ Zebra pleco/ Cá dọn bể ngựa vn

Pangasiidae/ Giant catfish/ Họ Cá tra

Pangasianodon gigas/ Mekong giant catfish/ Cá tra dầu

SYNGNATHIFORMES/ BỘ CÁ NGỰA

Syngnathidae/ Pipefishes, seahorses/ Họ Cá ngựa

Hippocampus spp./ Sea horse/ Các loài cá ngựa

LỚP CÁ PHI/ CLASS DIPNEUSTI
(LUNGFISHES)

CERATODONTIFORMES/ BỘ CÁ RĂNG SỪNG

Neoceratodontidae/ Queensland lungfish/ Họ Cá phi Queensland

Neoceratodus forsteri/ Australian lungfish/ Cá răng sừng foteri

LỚP CÁ VÂY TAY/ CLASS COELACANTHI
(COELACANTHS)

COELACANTHIFORMES/ BỘ CÁ VÂY TAY

Latimeriidae/ Coelacanths/ Họ cá La-ti-me-ri

Latimeria spp./ Coelacanths/ Các loài cá Latimeri

NGÀNH DA GAI/ PHYLUM ECHINODERMATA
LỚP HẢI SÂM (DƯA CHUỘT BIN)/ CLASS HOLOTHUROIDEA (SEA CUCUMBERS)

ASPIDOCHIROTIDA/ BỘ HẢI SÂM

Stichopodidae/ Sea cucumbers/ Họ Hải sâm

Isostichopus fuscus/ Dry sea cucumber/ Hải sâm khô (Ecuador)

Thelenota spp./ Sea cucumbers/ Các loài hải sâm giống Thelenota (Có hiệu lực từ ngày 25/5/2024)

HOLOTHURIIDA/

Holothuriidae/ Teatfishes, Sea cucumbers/ Hải sâm vú

Holothuria fuscogilva/ Hải sâm vú trắng

Holothuria nobilis/ Hải sâm vú đen

Holothuria whitmaei/ Hi sâm vú đen whitmaei

NGÀNH CHÂN KHỚP/ PHYLUM ARTHROPODA
LỚP HÌNH NHỆN/ CLASS ARACHNIDA (SCORPIONS AND SPIDERS)

ARANEAE/ BỘ NHỆN

Theraphosidae/ Red-kneed tarantulas, tarantulas/ Họ nhện chân dài

Aphonopelma pallidum/ Tarantula/ Nhện đen lớn Pallidum

Brachypelma spp./ Red-legged (red-kneed) tarantulas/ Các loài Nhện đen lớn chân đỏ thuộc giống Brachypelma

Caribena versicolor (Liên minh châu Âu)

Poecilotheria spp./Các loài nhện thuộc giống Poecilotheria

Sericopelma angustum/ Costa Rican Red Tarantula/Nhện chân đỏ

Sericopelma embrithes/ Nhện panama

Tliltocatl spp./ Các loài nhện giống Tliltocatl

SCORPIONES/ BỘ BỌ CẠP

Scorpionidae/ Scorpions/ Họ Bọ cạp

Pandinus camerounensis/ Bò cạp cameroun

Pandinus dictator/Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế dictator

Pandinus gambiensis/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế gambi

Pandinus imperator/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế

Pandinus roeseli /Emperor Scorpion/ Bò cạp hoàng đế tây phi

LỚP CÔN TRÙNG/CLASS INSECTA

(INSECTS)

COLEOPTERA/ BQ CÁNH CNG

Lucanidae/ Stag beetles/ H Cp kìm

Colophon spp./ Cape stag beetles/ Nhóm loài Bọ hung thuộc giống Colophon (Nam Phi)

Scarabaeidae/ Satanas beetle/ Họ Bọ hung

Dynastes satanas/ Satanas beetle/ Bọ hung Bolivia

LEPIDOPTERA/ BỘ CÁNH VẢY

Nymphalidae/ Brush-footed butterflies/ Họ bướm giáp

Agrias amydon boliviensis /Amydon agrias/ Bướm agrias bolivia (Bolivia)

Morpho godartii lachaumei/ Morpho butterfly/Bướm morpho (Bolivia)

Prepuna praeneste buckleyana/ Prepona butterfly/ Bướm prepona (Bolivia)

Papilionidae/ Birdwing butterflies, swallowtail butterflies/ Họ Bướm phượng

Achillides chikae chikae/ Bướm phượng chi-kê

Achillides chikae hermeli/ Bướm phượng đuôi cong

Atrophaneura jophon/ Ceylon rose swallowtail butterfly/ Bướm kỳ nhông

Atrophaneura pandiyana/ Malabar rose swallowtail butterfly/ Bướm hoa hồng

Bhutanitis spp./ Bhutan glory swallowtail butterflies/ Các loài Bướm đuôi nhạn Bhutan thuộc giống Bhutanitis

Ornithoptera spp./ Birdwing butterflies/ Các loài Bướm cánh chim thuộc giống Ornitoptera (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Ornithoptera alexandrae/ Queen Alexandra’s birdwing butterfly/ Bướm cánh chim hoàng hậu

Papilio homerus/ Homerus swallowtail butterfly/ Bướm phượng homerus

Papilio hospiton/ Corsican swallowtail butterfly/ Bướm phượng đuôi ch hospiton

Parides burchellanus/Bướm phượng nhung đen

Parnassius apollo/ Mountain apollo butterfly/ Bướm phượng apollo

Teinopalpus spp./ Kaiser-I-Hind butterfly/ Các loài Bướm phượng đuôi kiếm thuộc giống Teinopalpus

Trogonoptera spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh sau vàng thuộc giống Trogonoptera

Troides spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh chim thuộc giống Troides

NGÀNH GIUN ĐT/ PHYLUM ANNELIDA
LỚP ĐỈA/ CLASS HIRUDINOIDEA(LEECHES)

ARHYNCHOBDELLIDA/ BỘ ĐỈA KHÔNG VÒI

Hirudinidae/ Medicinal leech/ Họ Đỉa có hàm

Hirudo medicinalis/ Northern Medicinal leeche/ Đa thuốc (Bắc và Trung Âu)

Hirudo verbana/ Southern Medicinal leeche/ Đỉa thuốc (Nam và Đông Âu)

NGÀNH THÂN MỀM/ PHYLUM MOLLUSCA
LỚP HAI MẢNH VỎ/ CLASS BIVALVIA (CLAMS AND MUSSELS)

MYTILOIDA/ BỘ VẸM

Mytilidae/ Date mussels/ Họ Vẹm

Lithophaga lithophaga/ European date mussel/ Vẹm chà là

UNIONOIDA/ B TRAI SÔNG

Unionidae/ Freshwater mussels, pearly mussels/ H Trai song

Conradilla caelata/ Birdwing pearlymussel / Trai ngọc cánh chim

Cyprogenia aberti/ Edible naiad/ Trai vỏ quạt

Dromus dromas/ Dromedary naiad/ Trai bướu

Epioblasma curtisi/ Curtis’ naiad/ Trai Cơtit

Epioblasma florentina/ Yellow-blossom naiad/ Trai v vàng

Epioblasma sampsonii/ Sampson’s naiad/ Trai Samson

Epioblasma sulcata perobliqua/ White catspaw mussel/ Trai vuốt hổ

Epioblasma torulosa gubernaculum/ Green-blossom naiad/ Trai tai tượng vỏ xanh

Epioblasma torulosa rangiana/ Tan-blossom naiad/ Trai vỏ nâu nhạt

Epioblashta torulosa torulosa/ Tuberculed-blossom naiad/ Trai hình củ

Epioblcisma turgidula/ Turgid-blossom naiad/ Trai vỏ phồng

Epioblasma walkeri/ Brown-blossom naiad/ Trai v nâu

Fusconaia cuneolus/ Fine-rayed pigtoe/ Trai móng lợn tia mảnh

Fusconaia edgariana/ Shini pigtoe/ Trai móng lợn sáng

Lampsilis higginsii/ Higgin’s eye/ Trai mắt Hicgin

Lampsilis orbiculata orbiculata/ Pink mucket/ Trai mucket hồng

Lampsilis satur/ Plain pocket-book mussels/ Trai vỏ phng

Lampsilis virescens/ Alabama lamp naiad/ Trai Alabama

Plethobusus cicatricosus/ White warty back/ Trai ngọc sần

Plethobasus cooperianus/ Orange - footed pimpleback/ Trai ngọc chân cam

Pleurobema clava/ Club naiad/ Trai hình gậy

Pleurohema plenum/ Rough pigtoe/ Trai móng lợn xù xì

Potamilus capax/ Fat pocketbook/ Trai nước ngọt v viền

Quadrula intermedia/Cumberland monkey face/Trai mặt kh Cumberland

Quadrula sparsa/ Appalachian monkey face/ Trai mặt khỉ

Toxolasma cylindrella/ Pale lilliput naiad/ Trai xám nhỏ

Unio nickliniana/ Nicklin’s pearly mussel/ Trai ngọc Tampi

Unio tampicoensis tecomatensis/ Tampico pearly mussel/ Trai ngọc tampi

Villosa trabalis/ Cumberland bean/ Trai ngọc Cumberland

VENEROIDA / BỘ NGAO

Tridacnidae/ Giant clams/ Họ trai tai tượng

Tridacnidae spp./ Giant Clams/ Các loài Trai tai tượng lớn thuộc họ Tridacnidae

LỚP CHÂN ĐẦU/ CLASS CEPHALOPODA
(MỰC ỐNG, BẠCH TUỘC VÀ MỰC NANG)

NAUTILIDA/ BỘ ỐC ANH VŨ

Nautilidae/ Chambered nautilus/ Họ c anh vũ

Nautilidae spp./ Nautilidae/Các loài thuộc Họ ốc anh vũ thuộc họ Nautilidae

LỚP CHÂN BỤNG/CLASS GASTROPODA
(SNAILS AND CONCHES)

MESOGASTROPODA/ BỘ CHÂN BỤNG GIỮA

Strombidae/ Queen conchs/ H c nhảy

Strombus gigas/ Pink conch/ Ốc xà cừ hồng

STYLOMMATOPHORA/ BỘ ỐC CẠN

Achatinellidae/ Agate snails, oahu tree snails/ Họ Ốc sên

Achatinella spp./ Little agate snails/ Các loài c sên mã não nhỏ thuộc giống Achatinella

Camaenidae/ Green tree snail/ Họ Ốc cây

Papustyla pulcherrima/ Manus emeral tree snails/ Ốc sên bàn tay

Cepolidae/ Helicoid terrestrial snails/ Họ c cạn Helicoid

Polymita spp./Các loài ốc thuộc giống Polymita

NGÀNH RUỘT KHOANG/ CNIDARIA
LỚP SAN HÔ/ CLASSSANTHOZOA
(CORALS AND SEA ANEMONES)

ANTIPATHARIA/Black corals/ BỘ SAN HÔ ĐEN

ANTIPATHARIA spp./ Black coral/ Các loài San hô đen

GORGONACEAE/ BỘ SAN HÔ QUẠT

Coralliidae/ Red and pink corals/ Họ San hô đỏ

Corallium elatius/ San bô đỏ êlati (Trung Quốc)

Corallium japonicum/ San hô đỏ nhật bản (Trung Quốc)

Corallium konjoi/ San hô đỏ Không-noi (Trung Quốc)

Corallium secundum/ San hô đỏ (Trung Quốc)

HELIOPORACEA/ Blue corals/ BỘ SAN HÔ XANH

Helioporidae spp.A25/ Blue corals/ Các loài San hô xanh (chỉ bao gồm loài Heliopora coerulea.)

SCLERACTINIA/ Stony corals/ BỘ SAN ĐÁ

SCLERACTINIA spp. A25/ Stony coral/ Các loài San hô đá

STOLONIFERA/ BỘ: SAN HÔ CỨNG

Tubiporidae/ Organ-pipe corals/ Họ San hô ống

Tubiporidae spp.A25/ Organ pipe coral/ Các loài San hô dạng ống

LỚP THUỶ TỨC/ CLASSHYDROZOA
(DƯƠNG XỈ BIỂN, SAN HÔ LỬA, SỨA/ SEA FERNS, FIRE CORALS, STINGING MEDUSAE)

MILLEPORINA/BỘ SAN HÔ LỬA

Milleporidae/ Fữe corals/ Họ San hô lửa

Milleporidae spp.A25/ Fire corals/ Các loài San hô lửa

STYLASTERINA/BỘ SAN HÔ DI

Stylasteridae/ Lace corals/ Họ San hô dải

Stylasteridae spp.A25/ Lace corals/ Các loài San hô di

THỰC VẬT (PLANTS/ FLORA)

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

Agavaceae/ Agaves, bear-grass/ Họ Thùa

Agave parviflora/ Little princess agave/ Thùa hoa nhỏ

Agave victoriae-reginae#4/ Queen Victoria agave/ Thùa hoàng hậu

Nolina interrata/ San Diego nolina/ Phong nữ san diego

Yucca queretaroensis/ Queretaro yucca/Thùa yucca

Aizoaceae/ Stone plants/ Họ Phiên hạnh

Conophytum spp. (Nam Phi)

Mestoklema tuberosum (Nam Phi)

Amaryllidaceae/Snowdrops, stembergias/ Họ Thủy tiên

Galanthus spp.#4/ Snowdrops/Các loài Thủy tiên hoa sữa

Sternbergia spp.#4/ Sternbergia/ Các loài Thủy tiên sternbergia

Anacardiaceae/ Cashews/ Họ Đào lộn hột

Operculicatya decaryi/ Jabihi/ Cây Jabihy

Operculicarya hyphaenoides/ Labihi/ Loài Labihi

Operculicaiya pachypus/ Tabily/ Loài Tabily

Apocynaceae/ Elephant trunks, hoodias, snakewood / Họ Trúc đào

Hoodia spp.#9/ Các loài trúc đào thuộc chi Hoodia

Pachypodium spp.#4 /Elephant’s trunks/ Các loài Vòi voi thuộc chi Pachypodium (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Pachypodium ambongense/ Vòi voi Songosongo

Pachypodium baronii/ Elephant’s trunks/ Vòi voi baron

Pachypodium decaryi/ Elephant’s trunks/ Vòi voi decary

Pachypodium windsorii/ Vòi voi Windsor

Raphionacme zeyheri (Nam Phi)

Rauvolfia serpentina#2/ Serpent-wood/ Ba gạc thuốc

Araliaceae/ Ginseng/ Họ Ngũ gia bì

Panax ginseng#3/ Asiatic ginseng/ Nhân sâm (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Liên bang Nga; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)

Panax quinquefolius#3/ American ginseng/ Sâm năm lá, Sâm mỹ

Araucariaceae/ Monkey-puzzle tree/ Họ Bách tán

Araucaria araucana/ Monkey-puzzel tree/ Bách tán Araucana

Asparagaceae / Beaucamea/Họ Măng tây

Beaucarnea spp./ Các loài mãng tây thuộc chi Beaucarnea

Berberidaceae/ Himalyan may-apple/ Họ Hoàng mộc

Podophyllum hexandrum#2/ Himalayan may-apple/ Bát giác liên sáu nhị, Hoàng liên gai

Bignoniaceae/ Họ Đinh

Handroanthus spp.#17/ Các loài thuộc chi Handroanthus (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)

Roseodendron spp.#17/ Các loài thuộc chi Roseodendron (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)

Tabebuia spp.#17/ Các loài thuộc chi Tabebuia (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)

Bromeliaceae/ Tillandsias/ Họ Dứa

Tillandsia harrisii#4/ Harris Tillandsia/ Dứa Harris

Tillandsia kammii#4/ Kam Tillandsia/ Dứa Kam

Tillandsia xerographica#4/ Xerographica Tillandsia/ Dứa xerographia

Cactaceae/ Cacti/ Họ Xương rồng

CACTACEAE spp.P1#4/ Các loài thuộc họ Xương rồng (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và trừ các loài thuộc chi Pereskia, chi Pereskiopsis và chi Quiabentia không quy định trong Phụ lục)

Ariocarpus spp./ Living rock cacti/ Các loài Xương rồng đá

Astrophytum asterias/ Star cactus/ Xương rồng sao

Aztekium ritteri/ Aztec cactus/ Xương rồng Aztekium

Coryphantha werdermannii/ Jabali pincushion cactus/ Xương rồng Werdermann

Discocactus spp./ Disco cacti/ Các loài Xương rồng đĩa thuộc chi Discocactus

Echinocereus ferreirianus ssp. Lindsayi/ Linday’s hedgehog cactus/ Xương rồng lindsay

Echinocereus schmollii/ Lamb’s tail cactus/ Xương rồng đuôi cừu

Escobaria minima/ Nellie’s cory cactus/ Xương rồng nhỏ

Escobaria sneedii/ Sneed’s pincushion cactus/ Xương rồng sneed

Mammillaria pectinifera/ Conch ilinque/ Xương rồng lược (bao gồm phân loài solisioides)

Melocactus conoideus/ Conelike Turk’s cap/ Xương rồng nón

Melocactus deinacanthus/ Wonderfully bristled Turk’s-cap catus/ Xương rồng đẹp

Melocactus glaucescens/ Wooly waxy-stemmed Turk’s cactus/ Xương rồng thân có sáp

Melocactus paucispinus/ Few-spined Turk’s Cap cactus/ Xương rồng ít gai

Obregonia denegrii/ Articho cactus/ Xương rồng actisô

Pachycereus militaris/ Teddy-bear cactus/ Xương rồng pachycereus

Pediocactus bradyi/ Brady’s pincushion cactus/ Xương rồng brady

Pediocactus knowltonii/ Knowlton’s cactus/ Xương rồng knowlton

Pediocactus paradinei/ Paradise’s cactus/ Xương rồng thiên đường

Pediocactus peeblesianus/ Peeble’s cactus/ Xương rồng peeble

Pediocactus sileri/ Siler’s pincushion cactus/ Xương rồng siler

Pelecyphora spp./ Hatchets/ Các loài thuộc chi Xương rồng nón thông Pelecyphora

Sclerocactus blainei/ Blainei cactus/ Xương rồng blainei

Sclerocactus brevihamatus ssp. tobuschii/ Tobusch’s Fishhook cactus/ Xương rồng tobusch

Sclerocactus brevispinus/ Pariette cactus/Xương rồng pariette

Sclerocactus cloverae/ Clover eagle- claw cactus/ Xương rồng vuốt đại bàng ba lá

Sclerocactus erectocentrus/ Needle- spined pineapple cactus/ Xương rồng gai

Sclerocactus glaucus/ Unita (Vinta) Basin hookless cactus/ Xương rồng xanh xám

Sclerocactus mariposensis/ Mariposa cactus/ Xương rồng mariposa

Sclerocactus mesae-verdae/ Mesa Verde cactus/ Xương rồng mesa

Sclerocactus nyensis/ Nye County fishhook cactus/ Xương rồng tonopah

Sclerocactus papyracanthus/ Grama- grass cactus/ Xương rồng dạng cỏ

Sclerocactus pubispinus/ Great Basin fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu lớn

Sclerocactus sileri /Siler fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu siler

Sclerocactus wetlandicus/ Uinta Basin hookless cactus/ Xương rồng móc treo uinta

Sclerocactus wrightiae/ Wight’s fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu wight

Strombocactus spp./ Disk cactus/ Các loài Xương rng đĩa thuộc chi Strombocatus

Turbinicarpus spp./ Turbinicacti/ Các loài Xương rồng dạng quả hình con quay thuộc chi Turbinicarpus

Uebelmannia spp./ Uebelmann cacti/ Các loài Xương rồng uebelmann thuộc chi Uebelmannia

Caryocaraceae/ Ajo/ Họ Ajo

Caryocar costarricense #4/ Ajo/Caryocar/ Cây Ajo

Compositae(Asteraceae) / Kuth/ Họ Cúc

Crassothonna clavifolia (Nam Phi)

Othonna armiana (Nam Phi)

Othonna cacalioides (Nam Phi)

Othonna euphorbioides (Nam Phi)

Othonna retrorsa (Nam Phi)

Saussurea costus/Costas/ Cúc thân vuông

Crassulaceae/ Roseroot / Họ Thuốc bỏng

Rhodiola spp.#2 / Các loài thuộc chi Rhodiola

Tylecodon bodleyae (Nam Phi)

Tylecodon nolteei (Nam Phi)

Tylecodon reticulatus (Nam Phi)

Cucurbitaceae/ Melons, gourds, cucurbits/ Họ Bầu bí

Zygosicyos pubescens/ cây Tobory

Zygosicyos tripartitus/ cây Betoboky

Cupressaceae/ Cypresses/ Họ Hoàng đàn

Fitzroya cupressoides/ Alerce/ Tùng Fitzroya

Pilgerodendron uviferum/ Pilgerodendron/ Tùng pilgerodendron

Widdringtonia whytei/ Hoàng đàn malawi

Cyatheaceae/ Tree-ferns/ Họ Dương x

Cyathea spp.#4/ Tree-ferns/ Các loài Dương x thân gỗ thuộc chi Cyathea

Cycadacea/ Cycads/ Họ Tuế

CYCADACEAE spp. #4/ Cycas/ Các loài thuộc họ Tuế (Trừ loài được quy định tại Phụ lục I)

Cycas beddomei/ Beddom’s cycas/ Tuế beddom

Dicksoniaceae/ Tree-ferns/ Họ Kim mao

Cibotium barometz #4/ Tree fern/ Cẩu tích, Lông cu li

Dicksonia spp.#4/ Tree ferns/ Các loài thuộc chi Kim mao Dicksonia (Chỉ áp dụng đối với các quần thể phân bố tại châu Mỹ; các quần thể khác không quy định trong các Phụ lục)

Didiereaceae/ Alluaudias, didiereas/ Họ Didiereaceae

DIDIEREACEAE spp. #4/ Các loài thuộc họ Didiereaceae

Dioscoreaceae/ Elephant’s foot/ Họ Củ nâu

Dioscorea deltoidea #4/ Elephant’s foot/ Từ tam giác

Droseraceae/ Venus flytrap/ Họ Gọng vó

Dionaea muscipula #4/ Venus fly-trap/ Gọng vó thần vệ nữ

Ebenaceae/ Ebonies/ Họ thị

Diospyros spp.#5/ Malagasy ebony/ Các loài Mun Madagascar (Chỉ áp dụng với quần thể của Madagascar, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)

Euphorbiacee/ Spurges/ Họ Thầu dầu

Euphorbia spp. P2 #4/ Euphorbias/ Các loài đại kích châu Mỹ (Ch áp dụng với đại kích mọng nước trừ các loài thuộc Phụ lục I và loài Euphorbia misera không quy định trong Phụ lục)

Euphorbia ambovombensis/ Ambovomben euphorbia/ Cỏ sữa Ambovomben

Euphorbia capsaintemariensis/ Capsaintemarien euphorbia/ Cỏ sữa Capsaintemarien

Euphorbia cremersii/ Cremerseuphorbia/ Cỏ sữa Cremers (bao gồm cả forma viridifolia và var. rakotozafyi)

Euphorbia cylindrifolia/ Cylindrifolia euphorbia/ Cỏ sữa lá dạng trụ (bao gồm cả các loài phụ tuberifera)

Euphorbia decaryi/ Decayri euphorbia/ Cỏ sữa decayri (bao gồm cả giống ampanihyenis, robinsonii spirosticha)

Euphorbia francoisii/ Francoiseuphorbia/ Cỏ sữa francois

Euphorbia moratii/ Morat euphorbia/ Cỏ sữa morat (bao gồm c th antsingiensis, bemarahensis multiflora)

Euphorbia parvicyathophora/ Parvicyathophora euphorbia/ Cỏ sữa parvicyathophora

Euphorbia quartziticola/ Quartzitticola euphorbia/ Cỏ sữa quartzitticola

Euphorbia tulearensis/ Tulear euphorbia/ Cỏ sữa tulear

Fagaceae/ Mongolian oak/ Họ Dẻ

Quercus mongolica #5/ Mongolian oak /Sồi mông cổ (Liên bang Nga)

Fouquieriaceae/ Ocotillos/ Họ Bẹ chìa

Fouquieria columnaris #4/ Boojum tree/ Cây Boojum

Fouquieria fasciculata/ Boojum tree/ Cây Boojumfasciculata

Fouquieria purpusii/ Boojum tree/ Cây Boojumpurpusii

Geraniaceae/ Geraniums/ Họ Mỏ hạc

Monsonia herrei (Nam Phi)

Monsonia multifida (Nam Phi)

Monsonia patersonii ((Nam Phi)

Pelargonium crassicaule (Nam Phi)

Pelargonium triste (Nam Phi)

Gnetaceae/ Gnetums/ Họ Dây gắm

Gnetum montanum #1/ Gnetum/ Gắm núi (Nepal)

Juglandaceae/ Gavilan/ Họ Hồ đào

Oreomunnea pterocarpa #4/ Gavilan (walnut)/ Óc chó

Lauraceae/ Brazilian rosewood / Họ Nguyệt quế

Aniba rosaeodora #12/ Car-Cara/ Gỗ đ

Legummosae (Fabaceae) Afrormosia, Cristobal, rosewood, sandalwood/ Họ Đậu

Afzelia spp. #17/Pod mahoganies/ Các loài thuộc chi Gõ đỏ Afzelia (Chỉ áp dụng đối với quần thể châu Phi, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)

Dalbergia spp. #15/ Malagasy rosewood/ Các loài trắc thuộc chi Dalbergia (Trừ các loài được quy định trong Phụ lục I)

Dalbergia nigra/ Brazilian rosewood/ Trắc đen brazin

Dipteryx spp.#17/Cumaru/ Các loài thuộc chi Dipteryx (Có hiệu lực từ ngày 25/11/2024)

Dipteryx panamensis/ Loài tonka (Costa Rica, Nicaragua) (Quy định tại Phụ lục II từ ngày 25/11/2024)

Guibourtia demeuse #15/ Guibourtia tree/ Cây Guibourtia

Guibourtia pellegriniana #15/ Bubinga tree/ Cây Bubinga

Guibourtia tessmannii#15/ Guibourtia tree/ Cây gỗ guibourtia

Paubrasilia echinata#10/ Pau Brasil

Pericopsis elata#17/African teak/ Tếch châu phi

Platymiscium parviflorum#4/ Quira macawood/ Cây platysicium

Pterocarpus spp.#17/Padauk/ Các loài thuộc chi Giáng hương Pterocarpus (trừ Pterocarpus santalinus quy định tại Phụ lục II với chú giải #7; ch áp dụng đối với quần thể châu Phi; các quần thể khác không quy định tại Phụ lục)

Pterocarpus santalinus #7/ Red sandal wood/ Giáng hương Santa

Senna meridionalis/ Taraby/ Cây Taraby

Liliaceae/ Aloes/ Họ Hành tỏi

Aloe spp.#4/ Các loài Lô hội thuộc chi Aloe (trừ các loài quy định tại Phụ lục I. Loài Aloe vera hay còn có tên khác Aloe barbadensis không quy định trong các Phụ lục)

Aloe albida/ Albida aloe/ Lô hội trắng nhạt

Aloe albiflora/ Albiflora aloe/ Lô hội hoa trắng

Aloe alfredii/ Alfred aloe/ Lô hội Alfred

Aloe bakeri/ Bakeri aloe/ Lô hội bakeri

Aloe bellatula/ Bellatula aloe/Lô hội tinh khiết

Aloe calcairophila/Calcairophila aloe/ Lô hội Calcairophila

Aloe compressa/ Compressa aloe/ Lô hội dẹt (bao gồm cả các thứ pauciluberculata, rugosquamosa, và schistophila)

Aloe delphinensis/Delphin aloe/ Lô hội delphin

Aloe descoingsii/Descoig aloe/ Lô hội Descoig

Aloe fragilis/ Fragilis aloe/ Lô hội dễ

Aloe haworthioides/Haworthioides aloe/ Lô hội haworrthioides (bao gồm cả thứ aurantiaca)

Aloe helenae/Helenea aloe/ Lô hội helenea

Aloe laeta/ Laeta aloe/ Lô hội đẹp (bao gồm cả thứ maniaensis)

Aloe paallelifolia/ Parallelifolia aloe/ Lô hội lá song song

Aloe parvula/ Parvula aloe/ Lô hội nhỏ

Aloe pillansii/ Pilan aloe/ Lô hội pilan

Aloe polyphylla/ Spiral aloe/ Lô hội xoắn

Aloe rauhii/ Rauh aloe/ Lô hội Rauhi

Aloe suzannae/ Suzanna aloe/ Lô hội suzanna

Aloe versicolor/ Versicolor aloe/ Lô hội nhiều màu

Aloe vossii/ Voss aloe/ Lô hội voss

Magnoliaceae/ Magnolias/ Họ Mộc lan

Magnolia liliifera var, obovata#1 / Magnolia/ Mộc lan trứng ngược (Nepal)

Malvaceae/ Baobab/ Họ Bông

Adansonia grandidieri#16/ Grandidier's baobab/ Cây bao báp grandidier

Meliaceae/ Mahoganies, West Indian cedar/ Họ Xoan

Cedrela spp.#6 (Ch áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Nam Mỹ, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)

Khaya spp.#17/African mahoganies/ Các loài thuộc chi Xà cừ Khaya (ch áp dụng đối với quần thể châu Phi; các quần thể còn lại không quy định tại Phụ lục)

Swietenia humilis#4/ Pacific coast mahogany/ Dái ngựa lùn

Swietenia macrophylla #6/ Bigleaf mahogany/ Dái ngựa (Các quần thể ở Trung và Nam Mỹ các quần thể còn lại không quy định tại Phụ lục)

Swietenia mahagoni#5/ Small mahogany/ Dái nga nhỏ

Nepenthaceae/ Pitcher-plants (Old World)/ Họ Nắp ấm

Nepenthes spp. #4/ Tropical picherplants/ Các loài Nắp ấm nhiệt đới (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)

Nepenthes khasiana/ Indian tropical picherplants/ Nắp ấm nhiệt đới n Độ

Nepenthes rajah/ Giant tropical picherplants/ Np m khổng lồ

Oleaceae/ Machurian ash/ Họ Nhài

Fraxinus mandshurica #5/ Sồi Fraxinus (Liên bang Nga)

Orchidaceae/ Orchids/ Họ Lan

ORCHIDACEAE spp. P3#4/ Các loài họ Lan (trừ các loài Lan quy định tại Phụ lục I)

Aerariais ellisii P4/ Aerangis orchid/ Lan Madagascar

Cattleya jongheana P4/ Jongheana Lealia/ Lan Jongheana

Cattleya lobata P4/Lobata orchid/ Lan có thuỳ

Dendrobium cruentum P4/ Cruentum dendrobium/ Lan hoàng thảo đỏ

Mexipedium xerophyticum P4/ Lan mexipedium

Paphiopedilum spp. P4/ Asian tropical Lady’s slipper orchids/ Các loài Lan hài châu Á

Peristeria elata P4/Dove flower/ Lan Peristeria

Phragmipedium spp P4./ Phragmipedium orchid/ Các loài Lan thuộc chi Phragmipedium

Renanthera imschootiana P4/Red vanda orchid/ Lan vanda đỏ

Orobanchaceae/ Desert cistanche/ Họ Lệ dương

Cistanche deserticola #4/ Desert­living cistanche/ Lệ dương Cistanche

Palmae (Arecaceae)/ Palms/ Họ Cau

Beccariophoenix Madagascariensis #4/Graint windown pane/ Cọ vuông lớn

Dypsis decaryi #4/ Triangle palm/ Cau Neodypsis

Dypsis decipiens/ Butterfly palm/ Cau kiểng dạng bướm

Lemurophoenix halleuxii/Red Lemur palm/ Cau Halleux

Lodoicea maldivica #13/ Double Coconut Palm/ Dừa kép (Seychelles)

Marojejya darianii/ Big leaf palm, Darian palm/ Cau Darian

Ravenea louvelii/ East Madagascar palm/ Cọ louve

Ravened rivularis/ Majesty palm/ Cau Raven

Satranala decussilvae/ Forest Bismarckia/ Cau Satranala

Voanioala gerardii/ Forest coconut/ Cau Gerard

Papaveraceae/ Himalayan poppy/ Họ Thuốc phiện

Meconopsis regia #1/ Poppy/ Anh túc (Nepal)

Passifloraceae/ Passion-flowers/ Họ Lạc tiên

Adenia firingalavensis/ Bottle liana/ Thư diệp leo hình chai

Adenia olaboensis/ Thư diệp vahisasety

Adenia spinosa/Thư điệp spinosa (Nam Phi)

Adenia subsessifolia/ Katakata/ Thư diệp cuốc ngắn

Pedal iaceae/ Sesames/ Họ vừng

Uncarina grandidieri/ Ucarina/ Cây Uncarina grandidieri

Uncarina stellulifera/ Ucarina/ Cây Uncarina stellulifera

Pinaceae/ Firs and pines/ Họ Thông

Abies guatemalensis/ Guatemalan fir/ Linh sam Guatemala

Pintis koraiensis #5/Korean pine/ Thông Triều tiên (Liên bang Nga)

Podocarpaceae/ Podocarps/ Họ Kim giao

Podocarpus neriifolius #1/ Faux Pemou/ Thông tre (Nepal)

Podocarpus parlatorei/ Pariatore’s podocarp/ Kim giao Parlatore

Portulacaceae/ Lewisias, portulacas, purslanes/ Họ Rau sam

Anacampseros spp.#4/ Purselanes/ Các loài Rau sam thuộc chi Anacampseros

Avonia spp. #4/ Avonia/ Các loài Rau sam thuộc chi Avonia

Lewisia serrata #4/ Cotyledon lewisia/ Rau sam lá mm Lewisia

Primulaceae/ Cyclamens/ Họ Anh thảo

Cyclamen spp. P5#4/ Cyclamens/ Các loài Hoa anh thảo thuộc chi Cyclamen

Ranunculaceae/ Yellow adonis, yellow root/ Họ Hoàng liên

Adonis vernalis #2/ Spring adonis/ Hoàng liên adonis

Hydrastis canadensis #8/ Doldenseal/ Hoàng liên hydrastis

Rosaceae/ African cherry/ Họ Hoa hồng

Prunus africana #4/ African cherry/ Anh đào châu phi

Rubiaceae/ Ayuque/ Họ Cà phê

Balmea stormiae/ Ayuque/ Cà phê balmea

Santalaceae/ African Sandalwood/ Họ Đàn hương

Osyris lanceolate #2/ East sandalwood/ Cây Đàn hương đông phi (ch áp dụng đối với quần thể của Burundi, Ethiopia, Kenya, Rwanda, Uganda và Tanzania. Các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)

Sarraceniaceae/ Pitcher-plants (New World)/ Họ Nắp ấm châu Mỹ

Sarracenia spp.#4/ North American pitcherplants/ Các loài Nắp ấm bắc mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Sarracenia oreophila/ Green pitcher plant/ Nắp ấm xanh

Sarracenia rubra ssp. alabamensis/ Sweet pitcher planơ Nắp ấm rubra

Sarracenia rubra ssp. jonesii/ Sweet pitcher plant/ Nắp ấm jones

Scrophulariaceae/ Kutki/ Họ Hoa mõm chó

Picrorhiza kurrooa #2/ Kurroa picrorhiza (trừ loài Picrorhiza scrophulariiflora)

Stangeriaceae/ Stangerias/ Họ Tuế lá dương xỉ

Bowenta spp. #4/ Byfield fern/ Các loài Tuế úc lá dương xỉ thuộc chi Bovenia

Stangeria eriopus/ Hottentot’s head/ Tuế lá dương x

Taxaceae/ Himalayan yew/ Họ Thông đỏ

Taxus chinensis #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Chinese yew/ Thông đỏ Trung Hoa

Taxus cuspidata P6 #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Japanese yew or spreading yew/ Thông đỏ Nhật Bản

Taxus fauna #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ West Himalayan yew/ Thông đỏ tây Himalaya

Taxus sumatrana #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Sumatera yew/ Thông đ Sumatra

Taxus wallichiana #2/ Himalayan yew/ Thông đỏ himalaya

Thymelaeaceae (Aquilariaceae)/ Agarwood, ramin/ Họ Trầm

Aquilaria spp. #14/Agarwood/ Các loài Trầm thuộc chi Aquilaria

Gonystylus spp.#4/ Ramin/ Các loài Trầm thuộc chi Gonyslylus

Gyrinops spp. #14/ Các loài Trầm thuộc chi Gyrinops

Trochodendraceae (Tetracentraceae)/ Tetracentron/ Họ Tetracentron

Tetracentron sinense #1/ Tetracentron trung quốc (Nepal)

Valerianaceae/ Himalayan spikenard/ Họ Nữ lang

Nardostachys grandiflora#2/ Indian Nard/ Nữ lang hoa to

Vitaceae/ Grapes/ Họ Nho

Cyphostemma elephantopus/ Elephant-foot grape tree/Nho chân voi

Cyphostemma laza/ Laza/ Cây laza

Cyphostemma montagnacli/ Cyphostemma, Mangeboka/ Loài Lazambohitra

Welwitschiaceae/ Welwitschia/ Họ Gm

Welwitschia mirabilis#4/ Walwitschia/ Gắm angola

Zamiaceae/ Cycads/ Họ Tuế zamia

ZAMIACEAE spp.#4/ Cycas/ Các loài tuế zamia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

Ceratozamia spp./ Ceratozamia/ Các loài Tuế Mêxicô thuộc chi Ceratozamia

Encephalartos spp./ Bread palms/ Các loài Tuế châu phi thuộc chi Encephalartos

Microcycas calocoma/ Palm corcho/ Tuế nhỏ

Zamia restrepoi/ Zamie/ Tuế zamine

Zingiberaceae/ Ginger lily/ Họ Gừng

Hedychium philippinense#4/ philippine garland flower/ Ngi tiên philippine

Siphonochilus aethiopicus/ Natal ginger/ Gừng Natal (Chi áp dụng đối với quần thể Eswatini, Mozambique, Nam Phi và Zimbabwe, các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

Zygophyllaceac/ Lignum-vitae/ Họ Tật lê

Bulnesia sarmientoi #11/ Palo Santo or Holy wood/ Loài gỗ thánh

Guaiacum spp.#2/ Guai/ Các loài thuộc chi Guaiacum



A1 Mu vật dê nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

A2 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A3 Nhằm hạn chế việc cho phép buôn bán quốc tế lông len của lạc đà vicuñas (Vicugna vicugna) và các sản phẩm dẫn xuất từ chúng, ch lông len được cắt xén từ cá thể lạc đà vicuñas sống mới được buôn bán. Hoạt động buôn bán các sn phẩm có nguồn gốc lông len ch có th được thực hiện khi đáp ứng các quy định sau:

a) Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào chế biến lông len vicuñas để sản xuất quần áo, vi vóc phải được sự cho phép ca cơ quan thm quyn liên quan của quốc gia xuất xứ (quốc gia xuất xứ là: quốc gia có loài lạc đà vicuñas phân bố tự nhiên bao gm Argentina, Bolivia, Chile, Ecuador và Peru) đ được dùng cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô quốc gia xuất xứ của vicuña đã được thông qua bi các nước có loài lạc đà vicuñas phân b, cũng đồng thời là thành viên của Công ước về qun lý và bo tồn Lạc đà vicuña.

b) Quần áo hoặc vải vóc bán trên thị trường phải được đánh dấu hoặc được xác định theo các quy định sau:

i) Đ đảm bảo việc buôn bán quốc tế quần áo sản xuất từ lông len vicuña được cắt xén từ các cá thể sống, cho dù quần áo được sản xuất trong hoặc ngoài quốc gia có loài lạc đà vicuñas phân bố thì cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô phải được s dụng làm sao để có thể xác định quốc gia xuất xứ. Cụm từ, nhãn mác/lô gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT xứ] phải được thể hiện theo định dạng sau:

Cụm từ, nhãn mác/ lô gô phải được thể hiện trên mt sau của quần áo. Thêm vào đó, viền quần áo cần được gắn thêm từ VICUNA [QUỐC GIA XUẤT XỨ]

ii) Đối với việc buôn bán quốc tế vi vóc làm t lông len được ct xén từ lạc đà vicuña sống, cho dù sản xuất trong hay ngoài quốc gia có loài phân bố thì cụm từ, nhãn mác hoặc logo được thể hiện theo khoản b) i) trên phải được s dụng. Cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô này phải được in rõ trên nhãn của tấm vải đó. Nếu sản phẩm vi được sản xuất ngoài quốc gia xuất xứ, tên của quốc gia nơi vi được sản xuất cũng nên được ch ra bên cạnh cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô đã được thể hiện theo quy định tại khoản b) i).

c) Đối với việc buôn bán quốc tế các sn phẩm th công làm từ lông len cắt xén từ lạc đà vicuña sống được sản xuất tại các quốc gia có loài này phân bố, thì cụm từ, nhãn mác, lô gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT XỨ] cần được th hiện chi tiết như dưới đây:

d) Nếu lông len cắt xén từ lạc đà vicuña sống có nguồn gốc từ các nước khác nhau để sản xuất quần áo và vi thì cụm từ, nhãn mác, gô của mỗi quc gia xuất xứ cần được ch rõ, như mô tả tại khon b) i) và ii).

e) Tất c các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phi tuân th theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

A1 Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES.

A4 Đối với sư t Panthera leo (quần thể châu Phi): hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với xương, mu xương, sn phẩm xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và ứng có nguồn gốc tự nhiên. Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại đối với xương, mu xương, sản phẩm xương, móng vut, bộ xương, xương sọ và răng có nguồn gốc từ các cơ sở gây nuôi sinh sản của Nam Phi sẽ được thiết lập và thông báo hàng năm cho Ban thư ký CITES.

A5 Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với mẫu vật sống và chiến lợi phẩm săn bắt được thiết lập như sau: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải tuân thủ theo quy định ti Điều III của Công ước.

A6 Loài cá heo mũi chai Tursiops truncatus (quần thể Biển Đen): Hạn ngạch xuất khu hàng năm vì mục đích thương mại (mục đích chính) bằng không (0) đối với mẫu vật sống đánh bắt từ tự nhiên.

A7 Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bng không (0). Tất cả các mẫu vật là mẫu vật thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

A8 Quần thể tê giác trắng Ceratotherium simum simum của Eswatini và Nam Phi được quy định tại Phụ lục II, được phép buôn bán quốc tế đối với mẫu vật săn bn và mẫu vật sông có các điểm đến phù hợp, được chp nhận. Tt c các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

A9 Quần thể tê giác trắng Ceratotherium simum simum của Namibia được quy định tại Phụ lục II và ch được phép buôn bán thương mại quốc tế mẫu vật sống vì mục đích bảo tồn tại chỗ trong phạm vi phân bố tự nhiên và lịch sử của loài châu Phi.

  Tất cả các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

A10 Quần thể của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbawe (quy định trong Phụ lục II):

Chỉ giới hạn các hoạt động buôn bán sau đây:

a) Buôn bán các chiến lợi phẩm săn bắn không vì mục đích thương mại;

b) Buôn bán mẫu vật sống tới các địa đim phù hợp theo quy định tại Nghị quyết 11.20 (sửa đổi tại CoP18) đối với quần th của Botswana và Zimbabwe và cho các chương trình bo tồn nguyên vị đối với quần thể của Namibia và Nam Phi;

c) Buôn bán da thô;

d) Buôn bán lông;

e) Buôn bán sn phẩm da vì mục đích thương mại hay phi thương mại đối với quần thể của Botswana, Namibia và Nam Phi; vì mục đích phi thương mại đối với quần thể của Zimbabwe;

f) Buôn bán mẫu vật đã được chứng nhận và đánh dấu riêng lẻ cùng với đồ trang sức đã hoàn chnh vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Namibia và ngà voi chế tác cho các mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;

g) Buôn bán ngà voi nguyên liệu đã đăng ký (đối với quần th ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe, ngà voi nguyên chiếc và ngà dạng miếng) phải tuân theo các quy định sau:

i) Chỉ đối với các mẫu vật trong kho thuộc sở hữu của chính phủ đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (không bao gồm ngà voi tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc);

ii) Ch buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Ủy ban Thường trực đảm bảo rằng quốc gia đó kiểm soát tốt việc buôn bán trong nước và hệ thống luật pháp quốc gia đầy đ nhm đảm bảo rng ngà voi nhập khẩu sẽ không được tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết 10.10 (Sa đi tại CoP18) liên quan đến hoạt động sản xuất và buôn bán trong nưc.

iii) Sau khi Ban thư ký xác định các quc gia nhập khẩu thích hợp và xác nhận số lượng mẫu vật trong khu thuộc sở hữu của chính phủ đã được đăng ký;

iv) Ngà voi thô theo số lượng thuộc sở hữu của chính phủ đã đăng ký để bán có điều kiện được thống nhất tại CoP12, gồm 20.000 kg (Botswana), 10.000 kg (Namibia) và 30.000 kg (Nam Phi).

v) Ngoài số lượng đã được đồng ý ti CoP12, s lượng ngà voi thuộc s hữu chính phủ của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe đã đăng ký trước ngày 31/01/2007 và được Ban thư ký xác nhận có thể được buôn bán và vận chuyn cùng với ngà voi mô t ở mục g) iv) nêu trên, một lần bán duy nhất cho một điểm đến duy nhất phi chịu sự giám sát chặt chẽ của Ban thư ký;

vi) Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng ch yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bo tồn cộng đồng trong vùng voi phân bố và các vùng đệm; và

vii) Việc buôn bán số lượng ngà voi được nêu trong khoản g) v) trên sẽ ch được thực hiện sau khi Ủy ban thường trực thng nht rng hoạt động này đã đáp ng được các điều kiện nói trên; và

h) Không có đề xuất nào thêm cho phép buôn bán ngà voi từ các qun th đã có trong Phụ lục II sẽ được đệ trình lên tại Hội nghị các quốc gia thành viên trong khoảng thời gian từ CoP14 và kết thúc 9 năm kể từ ngày bán ngà voi nhằm thực hiện tuân thủ theo các điều khoản của mục g) i), g) ii), g) iii), g) vi) và g) vii). Những đề xuất thêm như vậy sẽ được xử lý theo các Quyết định 16.55 và 14.78 (Sửa đổi tại CoP16).

Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Ủy ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động buôn bán trọng trường hợp quốc gia nhập khẩu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.

Tt cả các mẫu vật ngà voi khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân th theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

A1 Mẫu vật đã thuần hoá không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

A11 Quần thể Caiman latirostris của Brazil quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại bng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A12 Quần thể Melanosuchus niger của Ecuador quy định tại Phụ lục II và hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không (0) cho đến khi hạn ngạch hàng năm được Ban thư ký CITES và Nhóm chuyên gia cá sấu của IUCN/SSC thông qua.

A13 Quần thể Crocodylus acutus của Mexico được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A14 Quần thể Crocodylus moreletii của Belize được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.

A15 Quần thể Crocodylus niloticus của Ai Cập được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.

A16 Quần thể Crocodylus niloticus của Cộng hoà Tanzania được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm không vượt quá 1.600 mẫu vật khai thác từ tự nhiên bao gồm mẫu vật săn bắn, mẫu vật nuôi sinh trưởng.

A17 Quần thể Crocodylus porosus của Malaysia được quy định tại Phụ lục II với việc hạn chế khai thác từ tự nhiên đối với Bang Sarawak và hạn ngạch bằng không (0) áp dụng cho mẫu vật từ tự nhiên tại các Bang khác của Malaysia (Sabah và bán đảo Malaysia), hạn ngạch bằng không (0) sẽ không thay đổi trừ khi được Hội nghị các nước thành viên thông qua.

A18 Quần thể Crocodylus porosus của quần đo Palawan, Philippin quy định tại Phụ lục II vi hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bt từ tự nhiên.

A19 Hạn ngạch xuất khẩu mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bt từ tự nhiên.

A20 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật t tự nhiên bằng không (0) đối với các loài Abrunia aurita, A. gaiophantasma, A. monlecristoi, A. salvadorensis và A. vasconcelosii).

#18 Không bao gồm bộ phận và dẫn xuất, trừ trứng.

A19 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với các mẫu vật từ tự nhiên.

A21 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối vi mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A22 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên bằng không (0) đi vi các loài Cuora aurocapitata, C. flavomarginata, C. mccordi, C. mouhotii, C. pani, C. trifasciata, C. yunnanensis và C. zhoui.

A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bng không (0) đối với mẫu vt khai thác từ tự nhiên.

A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A23 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên hàng năm bằng không (0) áp dụng với mẫu vật loài Centrochelys sulcata khai thác từ tự nhiên đ buôn bán vì mục đích thương mại.

A24 Agalychnis lemur: Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không (0) đối với các mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

#18 Không bao gồm bộ phận và dẫn xuất, trừ trứng.

A24 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.

A19 Hạn ngạch xuất khẩu bng không (0) đối với các mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

A25 Mu vật hoá thạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES.

#4 Tất c bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (k cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Qu, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương rồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng đ bán lẻ.

g) Các sn phm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sn sàng đ bán l có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#9 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ những sn phẩm có nhãn: “được sản xuất từ nguyên liệu Hoodia spp. có nguồn gốc từ thu hái có kiểm soát và sản xuất dưới sự giám sát của Cơ quan quản lý CITES [Botswana theo giấy phép số BW/xxxxxx] [Namibia theo giy phép s NA/xxxxxx] [Nam Phi theo giấy phép s ZA/xxxxxx].

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sản phẩm hoàn chnh được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

#3 R nguyên và cắt lát và các bộ phận của rễ, không bao gồm các bộ phận hoặc dn xuất đã qua sản xuất như bột, viên nén, dịch chiết, thuốc bổ, trà và bánh kẹo.

#17 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương rồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

P1 Các mẫu vật được nhân giống nhân tạo của cây lai hoặc chủng cây trng sau đây không thuộc phạm vi điều chnh của Công ước

- Hatiora x graeseri

- Schlumbergera x buckleyi

- Schlumbergera russelliana x Schlumbergcra truncata

- Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata

- Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata

- Schlumbergera iruncata (chng cây trồng)

- Các biến thể màu của loài xương rồng Cactaceae spp. được ghép trên các gốc ghép sau: Harrisia ‘Jusbertii', Hylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus

- Opuntia microdasys (chủng cây trồng).

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sn phẩm hoàn chnh được đóng gói vá sẵn sàng để bán lẻ.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#5 Gỗ tròn, gỗ x và gỗ dán.

P2 Các mẫu vật trồng cây nhân tạo loài Euphorbia trigona, các mẫu vật trồng cây nhân tạo hình quạt, vương miện hoặc các biến th màu của loài Euphorbia ladea, khi được ghép với gốc của cây mẹ Euphorbia neriifolia được nhân giống nhân tạo, và mẫu vật trồng cây nhân tạo loài Euphorbia ‘Milii’ được buôn bán với s lượng 100 cây trở lên và dễ dàng nhận biết được đó là những mu vật trồng cây nhân tạo, thì không thuộc phạm vi điều chnh ca CITES

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#5 Gỗ tròn, gỗ xé và gỗ dán.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#1 Tất c các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Hạt, bào t và hạt phn (gồm cả túi phn);

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa ct từ cày nhân giống nhân tạo; và

d) Qu và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla

#12 G tròn, gỗ xé, g dán, gỗ ép và chiết xuất. Sn phm hoàn chnh chứa thành phần chiết xuất, kể c chất tạo hương, không thuộc điều chỉnh của chú giải này.

#17 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

#15 Tất c các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Lá, hoa, phấn hoa, qu và hạt;

b) Các sản phẩm hoàn chnh có khối lượng gỗ của loài được liệt kê tối đa là 10 kg cho mỗi lô hàng;

c) Các dụng cụ âm nhạc hoàn chnh, các bộ phận dụng cụ âm nhạc hoàn chnh và các linh kiện dụng cụ, âm nhạc hoàn chnh;

d) Các bộ phận và dẫn xuất của gỗ trc Dalbergla cochinchinensis được quy định tại chú giải #4; và

e) Các bộ phận và dẫn xuất của các loài trắc thuộc chi Dalbergia có nguồn gốc và được xuất khu từ Mexico được quy định tại chú giải #6;

#17 Gỗ tròn, gỗ x, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

#10 Tất cả các bộ phận, dẫn xuất và sn phẩm hoàn chnh, ngoại trừ các nhạc cụ hoàn chnh, các linh kiện nhạc cụ và các bộ phận nhạc cụ hoàn chnh để tái xut khẩu.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#7 Gỗ tròn, dăm gỗ, bột gỗ và các sản phẩm chiết xuất từ gỗ.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Hạt, bào t và hạt phấn (gồm cả túi phấn);

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vn chuyn trong bình vô trùng;

c) Hoa cất từ cây nhân giống nhân tạo; và

d) Qu và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla.

#16 Hạt, quả và dầu.

#6 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán và ván ép.

#17 G tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#6 Gỗ tròn, gỗ x, gỗ dán và ván ép.

#5 Gỗ tròn, gỗ xé và gỗ dán.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

P3 Các mu vật lai được nhân giống nhân tạo của các chi Cymbidium, Dendrobium, Phalaenopsis Vanda không thuộc phạm vi điều chỉnh ca CITES khi đáp ứng các điều kiện a) và b) dưới đây:

a) Các mẫu vật có th dễ dàng nhận biết là mẫu vật được nhân giống nhân tạo và cây không có dấu hiệu nào chứng t được thu hái trong tự nhiên như bị hư hại do tác động vật lý hay bị héo, phát triển không đồng đều, có kích thước và hình dạng khác nhau trong một loài và trong một lô hàng, có nấm hoặc các loại rong rêu tảo trên lá hoặc b hư hại do côn trùng hoặc các loài sâu bệnh khác; và

b) i) khi được vận chuyển trong trạng thái không có hoa, các mẫu vật phải được đựng trong mỗi thùng đựng riêng (ví dụ thùng các-tông, hộp, các ngăn trong một công-ten-nơ lớn) mỗi thùng chứa 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại; cây trng mỗi thùng phải thể hiện độ đồng nhất chiều cao (đều tăm tắp) vá mức độ sạch bệnh; và lô hàng phải kèm theo giấy tờ như hóa đơn nêu rõ số lượng cây của mỗi loài lai; hoặc

ii) khi chúng được buôn bán trạng thái đang ra hoa, ví dụ có ít nht một bông hoa n cho một mẫu vật, không u cầu số lượng tối thiểu cho mi lô hàng nhưng các mẫu vật phải được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ, ví dụ dán nhãn mác in và được đóng gói bằng giấy có in nhãn hoặc được đóng gói có in tên cây lai nhân ging nhân tạo và quốc gia chế biến cui cùng. Dán nhãn theo cách dễ dàng nhận biết và dễ giám định.

Cây không đ điều kiện hưởng miễn tr phải đi kèm các giy phép CITES phù hợp.

P4 Cây con hoặc mô nuôi cấy trong bình (in vitro) được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES nếu các mẫu vật đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được Hội nghị các nước thành viên thông qua

P4 Cây con hoặc mô nuôi cấy trong bình (in vitro) được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES nếu các mẫu vật đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được Hội nghị các nước thành viên thông qua

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#13 Nhân (còn được gọi là 'nội nhũ', 'cùi' hoặc 'cùi dừa') và bất kỳ chất dẫn xuất nào của chúng, ngoại trừ các sn phẩm hoàn chnh được đóng gói và sẵn sàng để bán l.

#1 Tất c các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Hạt, bào tử và hạt phấn (gồm cả túi phấn);

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyn trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo; và

d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla.

#5 Gỗ tròn, gỗ xé và g dán.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

P5 Mu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicum không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES. Tuy nhiên, việc miễn trừ không áp dụng đối với các mẫu vật là cú đang trong giai đoạn ngủ sinh lý.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sn phẩm hoàn chnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

#8 Các bộ phận dưới đất (như rễ, thân rễ): toàn bộ, các bộ phận và bột nghiền.

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sản phẩm hoàn chnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

P6 Các giống và giống lai được nhân giống nhân tạo của loài Taxus cuspidata, dạng sống, trong chậu hoặc các vật chứa nhỏ khác, mỗi lô hàng được dán nhãn hoặc tài liệu ghi rõ tên của đơn vị phân loại hoặc đơn vị phân loại và mang dòng chữ 'nhân ging nhân tạo', không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

#14 Tt cả các bộ phận và dn xuất ngoại tr:

a) Hạt và hạt phấn;

b) Cây con hoặc mô nuôi cy in vitro được vận chuyển trong bình vô trùng;

C) Quả;

d) Lá;

e) Bột trầm hương dã tách tinh dầu, kề cà các sản phẩm tạo hình được nén từ bột; và

f) Các sn phẩm hoàn chnh được đóng gói và sn sàng đ bán lẻ, miễn trừ này không áp dụng với dăm gỗ, hột tràng hạt, tràng hạt và sn phm điêu khắc.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại tr:

a) Hạt, bào tử và hạt phần (gồm cả túi phấn);

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyn trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo; và

d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla

#2 Tất c các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sn phẩm hoàn chnh được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ.

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt (kể c túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (k cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, và bộ phận, dẫn xut từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và

f) Các sản phẩm hoàn chnh của loài Aloe feroxEuphorbia antisyphilitica được đóng gói và sn sàng để bán lẻ.

g) Các sn phẩm mỹ phẩm hoàn chnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ có cha bộ phận và dẫn xuất ca các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.

#11 Gỗ tròn, gỗ xẻ, tấm ván lạng, ván ép, bột gỗ và các chiết xuất. Gỗ thành phẩm có chứa chiết xuất làm thành phần, bao gồm cả nước hoa, không thuộc điều chỉnh bởi chú giải này.

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Sản phẩm hoàn chnh được đóng gói và sẵn sàng đ bán lẻ.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông báo 25/TB-CTVN ngày 17/02/2023 công bố Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


25.331

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.8.126
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!