BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
04/2004/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CÁC VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC GIAI ĐOẠN 2004- 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng
12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 91/1999/NĐ- CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 109/2003/NĐ- CP ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ về bảo
tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước;
Căn cứ Quyết định số 845/TTg ngày 22 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt "Kế hoạch hành động đa dạng sinh học của Việt Nam".
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
hành động về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước giai đoạn
2004- 2010.
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Bảo tồn và phát triển bền vững đất nước, ngập nước
ở Việt Nam nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xă hội, xoá đói giảm
nghèo, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và đa dạng sinh học.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2006
- Hoàn thiện cơ chế phù hợp liên ngành trong việc
bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước.
- Lồng ghép vấn đề bảo tồn và phát triển bền vững
các vùng đất ngập nước trong các văn bản quy phạm phát luật đang soạn thảo hoặc
sửa đổi, bổ sung, đặc biệt là Luật Bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ và phát triển
rừng, Luật Khoáng sản, Luật Tài nguyên nước và Luật Đa dạng sinh học.
- Xây dựng các chính sách khuyến khích người dân
địa phương tham gia bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước.
- Xây dựng và áp dụng các hướng dẫn về bảo tồn
và phát triển bền vững đất nước tại các vùng đất ngập nước đặc thù.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về các vùng đất ngập nước
quan trọng.
- Xây dựng các mô h́nh sử dụng khôn khéo và phát
triển bền vững tại các vùng đất ngập nước đặc thù cho các hệ sinh thái.
- Xây dựng và triển khai các chương trình nâng
cao nhận thức về đất ngập nước.
c) Mục tiêu cụ thể đến năm 2010
- Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật và hệ
thống cơ quan quản lư Nhà nước về đất ngập nước.
- Quy hoạch các vùng đất ngập nước cho mục đích
bảo tồn và phát triển kinh tế- xă hội.
- Khoanh vùng bảo vệ các vùng đất ngập nước có tầm
quan trọng quốc tế, quốc gia. Nâng cao diện tích các khu bảo tồn đất ngập nước,
đặc biệt chú trọng tới bảo tồn các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế
và quốc gia, phục hồi các vùng đất ngập nước quan trọng đă bị suy thoái.
- Thử nghiệm và nhân rộng các mô h́nh sử dụng
khôn khéo và phát triển bền vững đất ngập nước tại các vùng đất ngập nước đặc
thù cho các hệ sinh thái.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về
đất ngập nước trên toàn quốc.
- Xă hội hoá hoạt động bảo tồn và phát triển bền
vững các vùng đất ngập nước.
2. Các chương trình hành động giai đoạn 2004-
2010
Chương trình 1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
chính sách, thể chế về quản lư đất ngập nước
- Xác định rơ trách nhiệm, quyền hạn và cơ chế
phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quản lư, bảo tồn và sử dụng đất ngập nước.
- Tăng cường năng lực của hệ thống quản lư Nhà
nước về đất ngập nước từ Trung ương đến cơ sở để thực hiện được chức năng, nhiệm
vụ theo phân cấp.
- Xây dựng và ban hành hệ thống chính sách, phát
luật về bảo tồn và phát triển bền vững đất ngập nước, lồng ghép kế hoạch phát
triển bền vững và bảo tồn đất ngập nước vào quy hoạch phát triển kinh tế- xă hội
của Nhà nước, ngành và địa phương.
- Lồng ghép vấn đề bảo tồn và phát triển bền vững
các vùng đất ngập nước trong chiến lược phát triển kinh tế- xă hội và quá trình
xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm phát luật liên quan đến bảo tồn và phát
triển bền vững đất ngập nước.
- Cụ thể hoá và triển khai hiệu quả các chiến lược,
kế hoạch và chính sách của Nhà nước, các quy định của phát luật liên quan đến bảo
tồn và phát triển bền vững đất ngập nước phù hợp với điều kiện và đặc thù của địa
phương.
- Ban hành và thực hiện có hiệu quả quy chế bảo
tồn và phục hồi các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, quốc gia. Xây
dựng và thực thi kế hoạch, các giải pháp phục hồi và bảo tồn phù hợp với tầm
quan trọng và mức độ bị đe doạ của các vùng đất ngập nước khác nhau.
Chương trình 2. Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu
và lập quy hoạch về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước.
- Kiểm kê và cập nhật định kỳ hiện trạng đất ngập
nước (diện tích, phạm vi phân bố, số lượng, loại h́nh, giá trị, chức
năng,.v.v..) và lập bản đồ ngập nước để làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng, bảo tồn
và quản lư đất ngập nước theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
- Điều tra các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội,
đa dạng sinh học tại các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng; xác định và lập
danh sách các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế và quốc gia, các
vùng đất ngập nước bị đe doạ ở các mức khác nhau; lập danh mục các loài, các quần
thể sinh vật quư hiếm sinh sống trong các vùng đất ngập nước để có kế hoạch bảo
tồn.
- Xây dựng và trình Chính phủ ban hành danh mục
các khu bảo tồn đất ngập nước cần được bảo vệ.
- Nghiên cứu và lựa chọn 25 vùng đất ngập nước
có tầm quan trọng quốc tế đề nghị được công nhận là khu Ramsar.
- Xây dựng và cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu
về các vùng đất ngập nước làm căn cứ cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
ngập nước cho các mục đích bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước.
- Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững từng
vùng đất ngập nước, bao gồm: xác định phương hướng, mục tiêu bảo tồn và phát
triển bền vững; xác định phạm vi và diện tích vùng đất ngập nước; xác định nội
dung bảo tồn và phát triển bền vững đất ngập nước; xác định các biện pháp chính
về bảo tồn và phát triển bền vững vùng đất ngập nước; dự báo, cảnh báo về môi
trường và các biện pháp pḥng tránh, giảm nhẹ tác động xấu đến môi trường.
- Đánh giá tác động môi trường của các chương
trình, dự án phát triển kinh tế, xă hội trên các vùng đất ngập nước có tầm quan
trọng quốc tế và quốc gia.
Chương trình 3. Xây dựng và triển khai nhân rộng
các mô h́nh sử dụng khôn khéo đất ngập nước.
- Xây dựng các mô h́nh sử dụng khôn khéo đất ngập
nước trên nguyên tắc hiệu quả về mặt kinh tế- xă hội đồng thời bảo đảm tính ổn
định và cân bằng của hệ sinh thái, bảo vệ được tính đa dạng sinh học.
- Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng
mô h́nh sử dụng khôn khéo đất ngập nước. Lồng ghép mô h́nh sử dụng khôn khéo, đất
ngập nước với quản lư tổng hợp đới bờ, quản lư lưu vực, bảo tồn đa dạng sinh học
và các chương trình khác.
Chương trình 4. Bảo tồn các vùng đất ngập nước
có tầm quan trọng quốc tế và quốc gia và phục hồi các vùng đất ngập nước quan
trọng đă bị suy thoái.
- Xác định mức độ bị đe doạ của các vùng đất ngập
nước, những lợi ích mà việc phục hồi, bảo tồn các vùng đất ngập nước mang lại
làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch, biện pháp bảo tồn và phục hồi đất ngập nước.
- Đẩy mạnh bảo tồn các vùng đất ngập nước có tầm
quan trọng quốc tế và quốc gia, đặc biệt là các hệ sinh thái đất ngập nước đặc
thù theo phương pháp tiếp cận hệ sinh thái.
- Triển khai phục hồi và cải tạo đất ngập nước ở
các vùng trọng điểm và đặc thù về sinh thái và đa dạng sinh học. Đa dạng hoá
cac h́nh thức bảo tồn, phục hồi các vùng đất ngập nước mang lại nhiều lợi ích về
kinh tế - xă hội, môi trường và sinh thái.
- Xây dựng và áp dụng các phương pháp đánh giá mức
độ tổn thương của đất ngập nước do các tác động từ bên ngoài và các phương pháp
phục hồi, bảo tồn đất ngập nước hiệu quả cao.
Chương trình 5. Nâng cao năng lực nghiên cứu
khoa học theo các định hướng ưu tiên đáp ứng yêu cầu quản lư bảo tồn và phát
triển bền vững đất ngập nước.
- Xây dựng, thực hiện quy hoạch mạng lưới và kế
hoạch phát triển cơ quan nghiên cứu khoa học về đất ngập nước.
- Hiện đại hoá cơ sở vật chất, pḥng thí nghiệm,
trạm quan trắc, nghiên cứu về đất ngập nước.
- Lồng ghép hoạt động theo dơi biến động các
vùng đất ngập nước trong hệ thống giám sát tài nguyên và môi trường (bằng công
nghệ viễn thám).
- Xây dựng và đào tạo đội ngũ cán bộ nghiên cứu
khoa học đồng bộ, có trình độ cao, đủ khả năng giải quyết các vấn đề liên quan
tới phát triển bền vững, sử dụng khôn khéo và bảo tồn đất ngập nước.
- Đa dạng hoá và bảo đảm tài chính cho công tác
nghiên cứu khoa học, điều tra tổng hợp về đất ngập nước, có chính sách khuyến
khích sáng tạo khoa học trong lĩnh vực phát triển bền vững, sử dụng khôn khéo
và bảo tồn đất ngập nước.
- Chương trình 6. Nâng cao nhận thức về bảo tồn
và phát triển bền vững đất ngập nước.
- Xây dựng các chương trình nâng cao nhận thức
toàn diện về quản lư bảo tồn và phát triển bền vững đất ngập nước.
- Đa dạng hoá h́nh thức, biện pháp nâng cao nhận
thức toàn diện về đất ngập nước phù hợp với từng đối tượng khác nhau.
- Xây dựng mạng lưới tuyên truyền phổ biến nhằm
nâng cao nhận thức về đất ngập nước với sự tham gia của các tổ chức chính trị
xă hội, xă hội nghề nghiệp, đoàn thể và cá nhân.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để chia sẻ thông
tin và chuyển giao các phương pháp quản lư bảo tồn và phát triển bền vững đất
ngập nước đến tổ chức và cá nhân liên quan.
- Xây dựng và hoàn thiện mạng lưới thực hiện
nâng cao nhận thức về đất ngập nước bao gồm các trung tâm giáo dục môi trường,
bảo tàng, vườn quốc gia, khu bảo tồn, điểm du lịch sinh thái, trung tâm thông
tin, các cơ quan thông tin đại chúng và các cơ quan liên quan khác.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ làm công tác tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về đất ngập nước.
Chương trình 7. Nâng cao hiệu qủa hợp tác quốc tế
phục vụ phát triển bền vững đất ngập nước
- Nghiên cứu và đề xuất cơ chế, chính sách nhằm đa
dạng hoá các nguồn đầu tư cho bảo tồn và phát triển bền vững đất ngập nước.
- Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án
hợp tác đa phương và song phương để đa dạng hoá đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và chuyển
giao công nghệ, đào tạo và trao đổi cán bộ phục vụ cho quản lư bảo tồn và phát
triển bền vững đất ngập nước.
- Thể chế hoá các cam kết quốc tế có liên quan đến
đất ngập nước phù hợp với luật pháp và điều kiện thực tế ở Việt Nam.
- Xây dựng năng lực cho cơ quan đầu mối thực hiện
Công ước Ramsar và huy động các nguồn lực để thực hiện đầy đủ các cam kết quốc
tế có liên quan đến đất ngập nước mà Việt Nam tham gia.
3. Các dự án ưu tiên
Việc lựa chọn các dự án ưu tiên căn cứ vào quy
mô tác động, khả năng áp dụng rộng răi của dự án trên phạm vi toàn quốc. Trong
giai đoạn 2004- 2010, chín (9) dự án tại Phụ lục của Quyết định này được ưu
tiên để thực hiện nhằm triển khai các hành động của Kế hoạch.
4. Phân kỳ thực hiện
Kế hoạch được thực hiện trong hai giai đoạn:
giai đoạn một từ năm 2004 đến năm 2006, giai đoạn hai từ năm 2007 đến năm 2010.
Mỗi chương trình được giám sát và đánh giá theo các mục tiêu đề ra. Lần đánh
giá toàn diện đầu tiên việc thực hiện Kế hoạch sẽ được tiến hành vào năm 2006
và lần đánh giá toàn diện lần thứ hai vào năm 2010 kết hợp với việc chuẩn bị Kế
hoạch bảo tồn và phát triển bền vững đất ngập nước cho thập kỷ tiếp theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ
hàng năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các
Bộ, ngành, địa phương xem xét và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động về
bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước giai đoạn 2004- 2010. Bộ
Tài nguyên và Môi trường điều phối quá trình giám sát và đánh giá để kịp thời
điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hành động này.
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan, theo
chức năng, nhiệm vụ của ḿnh phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch hành động.
Nguồn tài chính thực hiện Kế hoạch hành động này
gồm nguồn từ ngân sách Nhà nước, kinh phí từ các chương trình và dự án hợp tác
quốc tế, kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên
quan chiụ trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
Mai Ái Trực
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG CÁC VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC GIAI ĐOẠN 2004- 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2004/QĐ- BTNMTngày 05/4/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Dự án 1. Tăng cường hệ thống chính sách,
pháp luật và năng lực quản lư Nhà nước về đất ngập nước.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp:
+ Trung ương: Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản, Liên hiệp các hội Khoa học
và Kỹ thuật Việt Nam, các trường đại học, các tổ chức quốc tế.
+ Địa phương: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thủy sản, Chi cục
Kiểm lâm, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, huyện và xă có liên quan.
Dự án 2. Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu
về đất ngập nước; xây dựng và trình Chính phủ ban hành Danh mục các khu bảo tồn
các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản.
- Cơ quan phối hợp:
+ Trung ương: Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện
Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tại Việt
Nam, các trường đại học, các cơ quan nghiên cứu khác, các tổ chức quốc tế.
+ Địa phương: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thuỷ sản ở
các tỉnh có đất ngập nước.
Dự án 3. Xây dựng quy hoạch phát triển bền
vững các vùng đất ngập nước đặc thù
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp:
+ Trung ương: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản, Tổng cục Du lịch, Liên hiệp các Hội
Khoa học Kỹ thuật Việt Nam, các trường đại học, các tổ chức quốc tế.
+ Địa phương: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thuỷ sản, Chi cục
Kiểm lâm ở các thành phố có các vùng đất ngập nước được lựa chọn.
Dự án 4. Xây dựng các mô h́nh phát triển
bền vững đất ngập nước ở các hệ sinh thái đất ngập nước đặc thù.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Thuỷ sản, Uỷ ban nhân dân các tỉnh nơi triển khai mô h́nh.
- Cơ quan phối hợp:
+ Trung ương: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, các trường
đại học và các tổ chức quốc tế.
+ Địa phương: Uỷ ban nhân dân các cấp, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thuỷ sản, Chi
cục Kiểm lâm ở các tỉnh có đất ngập nước.
Dự án 5. Nghiên cứu, đánh giá giá trị
kinh tế của đất ngập nước nhằm phục vụ cho bảo tồn và phát triển bền vững đất
ngập nước
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp:
+ Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Thuỷ sản, Tổng cục Du lịch, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, các
trường đại học, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, các tổ chức quốc
tế.
+ Địa phương: Uỷ ban nhân dân các cấp, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thuỷ sản, Chi
cục Kiểm lâm ở các tỉnh có đất ngập nước.
Dự án 6. Khoanh vùng và áp dụng phương
pháp tiếp cận hệ sinh thái trong bảo tồn các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng
quốc tế, quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Cơ quan phối hợp:
+ Trung ương: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Thuỷ sản, Bộ Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt
Nam, các trường đại học và các tổ chức quốc tế.
+ Địa phương: Uỷ ban nhân dân, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thuỷ sản, Chi cục Kiểm
lâm ở các tỉnh có đất ngập nước.
Dự án 7. Xây dựng và kiện toàn mạng lưới
các cơ sở nghiên cứu khoa học về đất ngập nước.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp:
+ Trung ương: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản, Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, các trường đại học.
+ Địa phương: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thuỷ sản, Chi
cục Kiểm lâm ở các tỉnh có đất ngập nước.
Dự án 8. Nâng cao nhận thức về bảo tồn và
phát triển bền vững đất ngập nước.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp:
+ Trung ương: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản, Bộ Văn hoá
Thông tin, Tổng cục Du lịch, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Khoa học
xă hội Việt Nam, Đài Truyền h́nh Trung ương, Đài Tiếng nói Việt Nam, các báo
Trung ương, các trường Đại học, các tổ chức quốc tế.
+ Địa phương: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Thuỷ sản, Sở văn hoá- Thông tin, các báo, đài phát thanh và truyền h́nh ở
các tỉnh có đất ngập nước, Ban quản lư các khu Ramsar, các vườn quốc gia và khu
bảo tồn đất ngập nước.
Dự án 9. Tăng cường năng lực cho cơ quan
đầu mối thực hiện Công ước Ramsar.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp:
+ Trung ương: Văn pḥng Chính phủ, Bộ Ngoại
giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Thuỷ sản, các tổ chức quốc tế.
+ Địa phương: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Thuỷ sản của các tỉnh có các khu vực Ramsar./.