ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/2014/QĐ-UBND
|
Phan Rang - Tháp
Chàm,
ngày 09 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GIAO CÁC KHU VỰC BIỂN NHẤT ĐỊNH CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI
THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3887/TTr-STNMT ngày 18 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm 5 Chương, 27 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ
ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
thủ trưởng các Sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 2;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Biển và Hải đảo
VN;
- Cục kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực
HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu
Quốc hội tỉnh Ninh Thuận;
- Chủ tịch và
các PCT UBND tỉnh;
- HĐND các
huyện, thành phố;
-
Báo Ninh Thuận, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: CVP,
PVP, NC, QHXD;
- Cổng TTĐT;
Công báo tỉnh;
- Lưu: VT,
KTN, Hào.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hòa
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CÁC KHU VỰC BIỂN NHẤT ĐỊNH CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC, SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 97/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc giao khu vực
biển nhất định thuộc địa giới hành chính trên biển của tỉnh Ninh Thuận
cho tổ chức, cá nhân để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy
phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà
nước
có thẩm quyền; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc giao khu vực biển.
2. Quy định này không điều chỉnh việc
giao khu vực biển để thăm dò, khai thác dầu khí; khai thác thủy sản; cho thuê mặt
nước biển để nuôi trồng thủy sản; giao khu vực biển để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giao khu vực biển để khai thác, sử dụng
tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Ranh giới, diện
tích khu vực biển
1. Ranh giới, diện tích khu vực biển được
xác định đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở dự án đầu tư, giấy chứng nhận
đầu tư, giấy phép hoặc quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển và quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển.
2. Phương pháp xác định ranh giới, diện
tích, khu vực biển thực hiện theo Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về Quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Điều 4. Nguyên tắc
giao khu vực biển
1. Bảo đảm sự quản lý tổng hợp, thống nhất,
liên ngành, liên vùng; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo
vệ môi trường biển; khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi
trường biển và phát triển bền vững.
2. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích của
tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển hợp pháp trong
khu vực biển được giao; đảm bảo an ninh, an toàn và bảo vệ chủ quyền quốc gia
trên biển.
3. Bảo đảm phù hợp với quy luật tự nhiên
và chức năng sử dụng của khu vực biển.
4. Một khu vực biển chỉ được giao cho một
tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Căn cứ giao
khu vực biển
1. Nhu cầu sử dụng khu vực biển để
khai thác, sử dụng tài nguyên biển của tổ chức, cá nhân.
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển,
việc giao khu vực biển được căn cứ vào quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quy luật tự nhiên, chức năng sử dụng của
khu vực biển và yêu cầu bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.
Điều 6. Thời hạn giao
khu vực biển
1. Thời gian giao khu vực biển cho tổ chức,
cá nhân để khai thác, sử dụng tài nguyên biển được xem xét, quyết định đối với
từng trường
hợp
cụ thể trên cơ sở đơn đề nghị giao khu vực biển, dự án đầu tư hoặc phương án
khai thác, sử dụng tài nguyên biển, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng biển, thời hạn được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng
nhận đầu tư, giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Thời hạn giao khu vực biển tối đa không quá ba mươi (30) năm, có thể được gia hạn
nhiều lần, nhưng tổng thời gian
gia hạn không quá hai mươi (20) năm.
2. Trường hợp thời hạn giao khu vực biển
quy định tại Khoản 1 Điều này đã hết, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vẫn
có nhu cầu tiếp tục khai
thác, sử dụng tài nguyên biển, được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép tiếp tục thực
hiện và việc sử dụng khu vực biển đã giao vẫn bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng biển thì quyết định giao khu vực biển được xem xét cấp mới theo
quy định của Quy định này.
Điều 7. Quy định về
thu tiền sử dụng khu vực biển
1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực
biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển phải nộp tiền sử dụng khu vực biển
theo quy định của pháp luật.
2. Tiền sử dụng khu vực biển được xác
định căn cứ vào diện tích khu vực biển được phép sử dụng, thời hạn sử dụng khu
vực biển, loại tài nguyên biển được phép khai thác, sử dụng.
3. Phương pháp tính, phương thức thu, chế
độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển thực hiện theo quy định của
Pháp luật hiện hành.
Điều 8. Những hành vi
bị cấm
1. Lợi dụng việc sử dụng khu vực biển
gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân khác.
2. Thực hiện khai thác, sử dụng tài
nguyên biển khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm
quyền giao khu vực biển.
3. Sử dụng khu vực biển không đúng mục
đích; lấn, chiếm biển; hủy hoại môi trường biển.
4. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Cản trở hoạt động điều tra cơ bản,
nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển; hoạt động giao thông biển,
khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực
hiện
trong
khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển
theo quy
định.
6. Cung cấp trái pháp luật thông tin về
khu vực biển.
7. Cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra,
giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình sử dụng khu vực biển.
8. Các hành vi bị cấm khác theo quy định
của pháp luật.
Chương II
GIAO,
GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN, TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
Điều 9. Thẩm quyền
giao khu vực biển
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, cho phép trả lại khu vực
biển trong phạm vi vùng biển 03 hải lý thuộc địa giới hành chính trên biển của
tỉnh Ninh Thuận, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính
phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Nghị định 51/2014/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Điều 10. Giao khu vực
biển
1. Việc giao khu vực biển phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định
cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;
b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng biển hoặc quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
2. Việc giao khu vực biển cho tổ chức, cá
nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển, phải được thể hiện bằng quyết định giao
khu vực biển (được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ
lục của Quy định này).
3. Quyết định giao khu vực biển gồm các nội
dung sau đây:
a) Tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực
biển;
b) Mục đích sử dụng khu vực biển;
c) Địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực
biển; độ sâu được phép sử dụng;
d) Thời hạn được giao khu vực biển;
đ) Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được
giao khu vực biển;
e) Hiệu lực thi hành.
Điều 11. Quyền và nghĩa
vụ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển
1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển
có các quyền sau đây:
a) Được sử dụng khu vực biển được giao
để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc
quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền;
b) Đề nghị gia hạn, trả lại khu vực biển,
trả lại một phần diện tích khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực
biển;
c) Được sử dụng các thông tin, dữ liệu
liên quan đến
khu vực biển được giao theo quy định của pháp luật;
d) Được bồi thường, hỗ trợ khi cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi khu vực biển để sử dụng phục vụ mục
đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp luật;
đ) Khiếu nại, khởi kiện quyết định
giao khu vực biển, quyết định gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực
biển; quyết định thu hồi khu vực biển;
e) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển
có các nghĩa vụ sau đây:
a) Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục
đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền
sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chỉ được tiến hành hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;
c) Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo
quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng
khu vực biển theo quy định của Quy định này và quy định của pháp luật khác có
liên quan;
d) Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung
cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển
trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật;
đ) Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình sử dụng khu vực biển để khai thác,
sử dụng tài nguyên biển;
e) Không được cản trở các hoạt động điều
tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển; hoạt động giao
thông biển, khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các
hoạt động hợp pháp khác
trên biển theo quy định;
g) Không được tiến hành các hoạt động ảnh
hưởng đến an ninh, chủ quyền quốc gia trên biển ở khu vực biển được giao;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 12. Gia hạn thời
hạn giao khu vực biển
1. Việc gia hạn thời hạn giao khu vực biển
được xem xét khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc
quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
b) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển
đúng mục đích; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường biển theo quy
định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân
đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn thời
hạn giao khu vực biển phải nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 16
Quy định này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi quyết định giao khu vực biển còn
hiệu lực ít nhất là 60 (sáu mươi) ngày.
2. Thời hạn gia hạn quyết định giao khu vực
biển được xem xét đối với từng trường hợp cụ thể, bảo đảm phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng
biển, thời hạn được phép tiếp tục khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy
chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài
nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Việc chấp thuận gia hạn
được thể hiện bằng việc cấp mới quyết định giao khu vực biển.
Điều 13. Sửa đổi, bổ
sung quyết định giao khu vực biển
1. Quyết định giao khu vực biển được sửa
đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
b) Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
c) Thay đổi quy mô, diện tích khai thác,
sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao.
2. Việc sửa đổi, bổ sung quyết định giao
khu vực biển chỉ được xem xét khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ
sung quyết định giao khu vực biển đã nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều
17 Quy định này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định
giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 2 Điều 11 Quy định này;
c) Quyết định giao khu vực biển còn hiệu
lực.
3. Việc chấp thuận sửa đổi, bổ sung quyết
định giao khu vực biển đã cấp được thể hiện bằng việc cấp mới quyết định giao
khu vực biển. Thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của quyết định
giao trước đó.
Điều 14. Trả lại khu
vực biển
1. Tổ chức, cá nhân được trả lại một phần
hoặc toàn bộ khu vực biển được giao khi không có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
2. Việc trả lại khu vực biển được cơ quan
quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển chấp thuận theo quy định
sau đây:
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị trả
lại toàn bộ khu vực biển, việc chấp thuận trả lại được thể hiện bằng quyết định
cho phép trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 10
quy định tại Phụ lục của Quy định này);
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị trả
lại một phần khu vực biển, việc chấp thuận trả lại được thể hiện bằng việc cấp
mới quyết định giao khu vực biển đối với phần khu vực biển còn lại.
Điều 15. Thủ tục hành
chính về giao khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề
nghị giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và giao trả
kết quả chuyển Chi cục Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thành phần,
nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp
nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục Biển tham mưu cho
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ:
Chi cục Biển chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, tham mưu
cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Chi cục
Biển tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ
sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên
quan.
2. Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ
sơ: nhận trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quy định này);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết
định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị
giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam
kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển
đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập
theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Quy định
này).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: không
quá năm (05) ngày làm việc, Chi cục Biển có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ tiếp nhận cho Chi cục Biển ngay trong ngày làm việc,
trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ 00 phút thì chuyển ngay trong ngày làm việc tiếp
theo).
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không
quá bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần thiết,
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không
tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về các vấn
đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ
sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ
sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: các cơ quan có liên
quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07
Phụ lục của Quy định này.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục
hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị giao khu vực biển.
|
Mẫu
số 05
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề
nghị giao khu vực biển.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị giao khu
vực biển.
|
Mẫu số 07
|
Quyết định về việc giao khu vực biển.
|
Mẫu
số 08
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề
nghị giao khu vực biển (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số ...../QĐ-UBND
ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
Mẫu
số 09
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị giao khu
vực biển (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số ......./QĐ-UBND
ngày...tháng...năm.....của Ủy ban
nhân dân tỉnh).
|
Mẫu
số 12
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ
sơ đề nghị giao khu vực biển.
|
Điều 16. Thủ tục hành
chính về gia hạn quyết định giao khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và giao trả kết quả chuyển Chi cục Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định
thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định, Chi cục Biển tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Chi cục Biển
chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, tham mưu cho Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ
chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Chi cục
Biển tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ra quyết định gia hạn bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển.
Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
2. Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ:
nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực
biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của
Quy định này)
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết
định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền gia hạn;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quy định này đến thời điểm đề nghị
gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, Chi cục Biển có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ (Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển
toàn bộ hồ sơ tiếp nhận cho Chi cục Biển ngay trong ngày làm việc, trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ 00 phút thì chuyển ngay trong ngày làm việc tiếp theo)
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá ba
mươi (30) ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết,
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không
tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về các vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá
bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ
từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: các cơ quan có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu
07 Phụ lục của Quy
định
này.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục
hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao
khu vực biển.
|
Mẫu số 05
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề
nghị gia hạn.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn.
|
Mẫu số 07
|
Quyết định về việc giao khu vực biển.
|
Mẫu số 08
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề
nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết định
giao khu vực biển số …./QĐ-UBND ngày...tháng....năm.... của Ủy ban
nhân dân
tỉnh.
|
Mẫu số 09
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn
Quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số…./QĐ-UBND
ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Mẫu số 12
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ
sơ đề nghị gia hạn Quyết định
giao khu vực biển.
|
Điều 17. Thủ tục hành
chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề
nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và giao trả kết quả chuyển Chi cục Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra thành phần nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì
ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, Chi cục Biển tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Chi cục Biển
chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, tham mưu cho Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ
chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Chi cục
Biển tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, ra quyết định sửa đổi, bổ sung bằng việc cấp mới Quyết định
giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ
sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
2. Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ
sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao
khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại
Phụ lục của Quy định này);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết
định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:
+ Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi quy mô, diện tích khai
thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được
giao.
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự
thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu
số 06 quy định tại Phụ lục của Quy định này);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quy định này tính đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: không quá
năm (05) ngày làm việc, Chi cục Biển có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ (Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển
toàn bộ hồ sơ tiếp nhận cho Chi cục Biển ngay trong ngày làm việc, trường hợp tiếp
nhận sau 15
giờ 00 phút thì
chuyển ngay trong ngày làm việc tiếp theo).
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không
quá hai mươi (20) ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa
không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá hai mươi (20)
ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình
hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ
sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết,
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07
Phụ lục của Quy định này.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục
hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định
giao khu vực biển.
|
Mẫu số 05
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề
nghị tiếp tục sử dụng.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục
sử dụng.
|
Mẫu số 07
|
Quyết định về việc giao khu vực biển.
|
Mẫu số 08
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề
nghị tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số …./QĐ-UBND
ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
Mẫu số 09
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục
sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số …./QĐ-UBND
ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
Mẫu số 12
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề
nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển.
|
Điều 18. Thủ tục hành
chính trả lại khu vực biển
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề
nghị trả lại khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và giao trả kết quả chuyển Chi cục Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định
thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định, Chi cục Biển tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Chi cục Biển
chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, tham mưu cho Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Chi cục
Biển tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, ra quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp
trả lại toàn bộ
khu vực biển hoặc bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp
trả lại một phần khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả
lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ
sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên
quan.
2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ:
nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập
theo Mẫu số 03 quy định tại Quy định này);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
- Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp
tục sử dụng trong trường
hợp
trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số
06 quy định tại Phụ lục của Quy định này);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quy định này tính đến thời điểm trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
không quá năm (05) ngày làm việc, Chi cục Biển có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ
sơ tiếp nhận cho Chi cục Biển ngay trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
00 phút thì chuyển
ngay trong ngày làm việc tiếp theo).
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá
ba mươi (30) ngày kể
từ ngày ra văn
bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến,
kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá hai mươi
(20) ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn
thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ
sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy
ban nhân dân tỉnh.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: các cơ quan có liên
quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép trả lại khu vực
biển trong trường
hợp
trả lại toàn bộ khu vực biển (được lập theo mẫu số 10
quy định tại Phụ lục của Quy định này) hoặc Quyết định giao khu vực biển trong
trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo mẫu 07 quy định tại Phụ lục của Quy định này).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (trả
lại một phần khu vực biển).
|
Mẫu số 05
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề
nghị trả lại.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại.
|
Mẫu số 07
|
Quyết định về việc giao khu vực biển
(trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển).
|
Mẫu số 08
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề
nghị trả lại (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số …/QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của
Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
Mẫu số 09
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại
hoặc tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số
…/QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của
Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
Mẫu số 10
|
Quyết định về việc cho phép trả lại
khu vực biển.
|
Mẫu số 12
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ
sơ đề nghị trả lại khu vực biển.
|
Chương III
THU
HỒI KHU VỰC BIỂN, CHẤM DỨT HIỆU LỰC QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Điều 19. Thu hồi khu
vực biển
Khu vực biển bị thu hồi trong các trường
hợp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển
lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia;
2. Khu vực biển đã giao được sử dụng để
phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp
luật;
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển
trái quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
4. Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc
quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển bị thu hồi hoặc sau 12
tháng, kể từ ngày được
giao khu vực biển mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển không triển khai
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, trừ trường hợp bất khả kháng
theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Thủ tục hành
chính thu hồi khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Việc thu hồi khu vực biển theo quy định
tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP được thực hiện
theo trình tự như sau:
- Bước 1 nộp hồ sơ: Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền gửi kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một
trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Bước 2 kiểm tra, thẩm tra hồ sơ: bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và giao trả kết quả chuyển Chi cục Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chi cục Biển chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra, thẩm tra hồ sơ, xác minh thực
địa khi cần thiết.
- Bước 3 trình, giải quyết hồ sơ: Chi cục Biển
tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
- Bước 4 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến
các cơ quan có liên quan.
b) Việc thu hồi khu vực biển theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP được thực hiện theo trình
tự như sau:
- Bước 1 nộp hồ sơ: Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền gửi quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2 trình, giải quyết hồ sơ: bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và giao trả kết quả chuyển Chi cục Biển thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường. Chi cục Biển chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thu hồi khu
vực biển.
- Bước 3 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các
cơ quan có liên quan.
2. Cách thức thực hiện:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi kết
luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại
các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ; hoặc quyết định
sử dụng khu vực biển
đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia về Sở Tài
nguyên và Môi trường (qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả).
b) Cách thức thông báo và trả kết quả giải
quyết hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi
đến các cơ quan có liên quan.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Kết luận về việc tổ chức, cá nhân được
giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1
Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ; hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc sử dụng khu vực biển đã giao cho tổ chức, cá nhân để phục vụ mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra, thẩm tra hồ sơ:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được
kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức, cá nhân được giao
khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1
Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ; không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Không quá 10 ngày, kể từ ngày Sở Tài
nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
c) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết
hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cơ quan nhà nước.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Trường hợp
cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan có liên quan.
đ) Cơ quan phối hợp: Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm
một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ; hoặc quyết định sử dụng khu vực biển đã giao
để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP .
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi khu vực biển được lập
theo mẫu 11 quy định tại Phụ lục của Quy định này.
8. Phí, lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục
hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 11
|
Quyết định về việc thu hồi khu vực
biển của UBND tỉnh.
|
Điều 21. Hỗ trợ, bồi
thường khi thu hồi khu vực biển
Trường hợp khu vực biển bị thu hồi
theo quy định tại Khoản 2 Điều 19, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển được
hỗ trợ, bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Chấm dứt hiệu
lực quyết định giao khu vực biển
1. Quyết định giao khu vực biển chấm dứt
hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Khu vực biển bị thu hồi;
b) Quyết định giao khu vực biển hết hạn;
c) Khu vực biển được cho phép trả lại;
d) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển bị
giải thể hoặc phá sản theo quy định
của pháp luật.
2. Khi quyết định giao khu vực biển bị
chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân được
giao khu vực biển có trách nhiệm xử lý các công trình, thiết bị khai thác, sử dụng
tài nguyên biển và cải tạo,
phục hồi môi trường
trong khu vực biển được giao theo quy định của pháp luật chuyên ngành và báo cáo kết quả thực
hiện cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để
kiểm tra kết quả thực hiện.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC GIAO, GIA HẠN, THU HỒI, CHO PHÉP TRẢ LẠI, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Điều 23. Trách nhiệm
của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
thực hiện quản lý tổng hợp, thống nhất việc giao các khu vực biển cho tổ chức,
cá nhân để khai thác sử dụng tài nguyên biển.
2. Thực hiện các trình tự, thủ tục hành
chính về việc giao, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại một phần hoặc
toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo đúng
quy định tại Quy định này; phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển và các cơ quan khác có
liên quan trong quá trình thực hiện.
3. Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin,
dữ liệu về giao, sử dụng khu vực biển trên phạm vi toàn tỉnh.
4. Thanh tra, kiểm tra việc
tuân thủ quy định của pháp luật về giao, sử dụng khu vực biển
tại địa phương; giải quyết
các tranh chấp về sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao theo quy định
của pháp luật.
5. Tổng hợp, đánh giá tình hình giao, sử
dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 6
tháng và hàng năm.
Điều 24. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ven biển
1. Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các đơn vị liên quan trong việc giao, gia hạn, thu
hồi, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định
giao khu vực biển cho các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình.
2. Thống kê, tổng hợp, đánh giá tình hình
khai thác, sử dụng tài nguyên biển của tổ chức, cá nhân tại địa bàn gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 6 tháng và hàng năm.
3. Phối hợp thanh tra, kiểm tra việc tuân
thủ quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển trên địa bàn; phối hợp với
các Sở, ban ngành và các cơ
quan, đơn vị liên quan giải quyết tranh chấp về sử dụng khu vực biển.
Điều 25. Trách nhiệm
của các cơ quan có liên quan
1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cho phép đầu tư, khai thác, sử dụng tài nguyên biển khi cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai
thác, sử dụng tài nguyên biển có trách nhiệm lấy ý kiến và thống nhất
với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển về tọa
độ, ranh giới diện
tích khu vực biển nơi dự kiến khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
2. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh có trách nhiệm
cung cấp hải đồ quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này cho Sở Tài nguyên và
Môi trường để phục vụ công tác giao khu vực biển và quản lý việc sử dụng khu vực
biển của các tổ
chức, cá nhân.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Xử lý chuyển
tiếp
1. Khu vực biển đang được tổ chức, cá
nhân sử dụng để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy
chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài
nguyên biển được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp trước khi Quyết định
này có hiệu lực thi hành, nếu phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng biển thì được tiếp tục sử dụng khu vực biển đó đến hết thời hạn giấy
phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
tài nguyên biển quy định tại Khoản 1 Điều này phải gửi báo cáo
tình hình sử dụng khu vực biển kèm theo bản đồ khu vực biển đang sử
dụng cho Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
giao khu vực biển để xem xét, công nhận. Việc công nhận được thể hiện bằng quyết
định giao khu vực biển.
Điều 27. Tổ chức thực
hiện
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan,
thực hiện công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo
về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định; tiến
hành giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy định này đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức và cá nhân có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố ven biển phản ánh về Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, kiến nghị trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
MẪU
CÁC VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ GIAO, GIA HẠN, THU HỒI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC
BIỂN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 97/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm
2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận.
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại:………………… Fax: ........................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số....,
ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày....
tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ........... (nếu có).
Đề nghị được giao khu vực biển tại
xã/phường/thị trấn...., huyện....,
tỉnh Ninh Thuận.
Mục đích sử dụng: (loại hình hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển) ...
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng
là: ….(ha, km2),
độ sâu đề
nghị
được sử dụng là: …(m), được giới
hạn bởi các điểm góc có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được
thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển ……………………….(tháng/năm).
(Tên tổ chức, cá nhân) …………….cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật
khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận.
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại:…….......................…………… Fax: .................................................................
Được phép sử dụng khu vực biển tại xã/phường/thị
trấn...., huyện..., tỉnh Ninh
Thuận theo Quyết định giao khu vực biển số ... ngày/tháng/năm của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận.
Đề nghị được gia hạn Quyết định khu vực
biển, thời gian gia hạn ....(tháng/năm).
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại
hình hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)…..
Khu vực biển có diện tích là: ... (ha,
km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là:…………(m), được giới hạn bởi
các điểm góc ...........
có
tọa độ thể hiện trong Phụ
lục
kèm theo (Mẫu số
05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị gia hạn ......................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)………………………….cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của
pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
3. Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
(HOẶC
TRẢ LẠI MỘT PHẦN KHU VỰC BIỂN)
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận.
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại:…………………………..Fax: .............................................................................
Đề nghị được trả lại khu vực biển (hoặc
một phần diện tích khu vực biển) theo Quyết định giao khu vực biển số....
ngày/tháng/năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc giao quyền sử dụng
khu vực biển tại khu vực... thuộc xã/phường/thị trấn...., huyện ......, tỉnh Ninh Thuận.
Đối với trường hợp trả lại một phần diện
tích khu vực biển cần nêu rõ các nội dung sau:
- Phần khu vực biển đề nghị trả lại có diện
tích là: ... (ha, km2), độ sâu được phép sử dụng là: ... (m)
- Phần khu vực biển tiếp tục sử dụng có diện
tích là: ... (ha, km2), độ sâu đề nghị sử dụng là: ...(m)
Phần khu vực biển đề nghị trả lại và
phần khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng được giới hạn bởi các điểm gốc….. có tọa độ
thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực
biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị trả lại ……………………………………..
(Tên tổ chức, cá nhân) …………….cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật
khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
QUYẾT
ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận.
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại:…………………………..Fax: .............................................................................
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển
số
... ngày… tháng …năm .... của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã/phường/thị
trấn...., huyện...., tỉnh
………….
Lý do xin đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết
định giao khu vực biển:.....................................
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..................................................................................
.......................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân).………cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của
pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
5. Mẫu số
05
(Tên cơ
quan đề nghị giao/trả lại hoặc tiếp tục sử dụng Khu vực biển)
-------
|
|
TỌA
ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ GIAO, TRẢ LẠI HOẶC TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển….)
Địa điểm: Tại khu vực
…., xã/phường/thị trấn…., huyện…… tỉnh………
Tên điểm
|
Hệ tọa độ VN-2000
|
Tọa độ địa lý
|
Tọa độ vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá
trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây; Việc xác định giá trị tọa độ
vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện tích của khu vực biển:…………….. (ha, km2)
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là:…………….. (m)