ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 953/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 30 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH
HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 198/TTr-SNN ngày 13/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược
quốc gia về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung: Gia tăng diện tích các hệ sinh thái tự nhiên được bảo vệ, phục hồi và bảo
đảm tính toàn vẹn, kết nối; đa dạng sinh học được bảo tồn, sử dụng bền vững nhằm
góp phần phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng nền kinh tế xanh, chủ động
thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Bảo vệ hiệu quả các hệ sinh thái tự
nhiên, phục hồi và nâng cao giá trị đa dạng sinh học được bảo tồn, mở rộng và nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống
các di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên: tăng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên đạt 30% diện tích tự nhiên; 100% khu
bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên đã thành lập được đánh giá hiệu quả quản
lý; phục hồi được ít nhất 20% diện tích hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái.
b) 100% các dự án có nguy cơ tác động
xấu đến môi trường mức độ cao, có yếu tố nhạy cảm về môi trường triển khai tại
các khu bảo tồn phải được đánh giá tác động môi trường, hệ sinh thái trước khi
chấp thuận chủ trương đầu tư.
c) Bảo tồn hiệu quả các loài hoang
dã, đặc biệt là các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài di cư;
không có thêm loài hoang dã đã được ghi nhận xuất hiện bị tuyệt chủng; các nguồn
gen hoang dã và giống cây trồng, vật nuôi được lưu giữ và bảo tồn đạt mục tiêu
thu thập; hàng năm bổ sung từ 300-500 nguồn gen được thu thập, lưu giữ, bảo tồn
nhằm củng cố và mở rộng mạng lưới quỹ gen.
d) Đến năm 2050, các hệ sinh thái tự
nhiên quan trọng phục hồi và bảo tồn hiệu quả; đa dạng sinh học và dịch vụ hệ
sinh thái được lượng giá, sử dụng bền vững và mang lại lợi ích thiết yếu cho mọi
người dân, góp phần bảo đảm an ninh sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, phát triển bền vững.
II. Nhiệm vụ và giải
pháp trọng tâm
1. Bảo tồn, phục
hồi đa dạng sinh học tại các hệ sinh thái tự nhiên:
- Tăng cường và nâng cao năng lực và
hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên đa
dạng sinh học thông qua thể chế hóa các quy định pháp luật; chỉ đạo, điều hành
công tác quản lý nhà nước về đa dạng sinh học phù hợp với điều kiện thực tế của
địa phương.
- Trên cơ sở các quy hoạch được phê
duyệt, tiếp tục củng cố, hoàn thiện cơ sở khoa học và thực tiễn thúc đẩy thành
lập 04 khu bảo tồn thiên nhiên mới và quản lý bền vững các hành lang đa dạng
sinh học kết nối giữa các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Rà soát các quy hoạch, chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo phù hợp với định hướng bảo tồn
đa dạng sinh học và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường bảo vệ rừng đầu nguồn
phòng hộ; bảo vệ nghiêm ngặt các diện tích rừng tự nhiên; sử dụng có hiệu quả rừng
trồng; hạn chế đến mức thấp nhất việc chuyển đổi mục đích rừng tự nhiên.
- Áp dụng các biện pháp khoanh nuôi
tái sinh, phục hồi tự nhiên các hệ sinh thái bị suy thoái trong các khu bảo tồn
thiên nhiên, các khu vực đa dạng sinh học cao, hành lang đa dạng sinh học. Lồng
ghép thực hiện Kế hoạch trồng 50 triệu cây xanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai
đoạn 2021 - 2025, gắn với mục tiêu phục hồi và phát triển hệ sinh thái rừng.
- Phát triển du lịch sinh thái bền vững
gắn với việc bảo tồn đa dạng sinh học; giữ gìn tài nguyên thiên nhiên với quyền
lợi kinh tế của người dân bản địa, người dân trong vùng đệm.
2. Bảo vệ các
loài động vật hoang dã:
- Kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm
việc khai thác, săn bắt, vận chuyển, kinh doanh, nuôi nhốt, buôn bán, giết mổ,
gây trồng trái phép các loài động vật, thực vật đặc hữu, quý, hiếm, nguy cấp có
nguy cơ tuyệt chủng cao.
- Thực hiện bảo vệ các loài hoang dã
di cư thông qua việc bảo vệ các sinh cảnh, tuyến di cư xuyên qua hành lang đa dạng
sinh học và điểm dừng chân của các loài di cư.
- Hạn chế và tiến tới không cấp phép
nuôi trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Tăng cường và đa dạng hóa các hình
thức tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cộng đồng
trong việc bảo vệ các loài hoang dã, hướng tới hình thành thói quen trong tiêu
dùng bền vững, bảo tồn các giá trị đa dạng sinh học chung.
- Hướng dẫn, hỗ trợ chuyên môn cho
các cơ sở nuôi trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm được ưu
tiên bảo vệ (đã tồn tại trước) thực hiện các hồ sơ môi trường theo quy định, từng
bước chuyển giao không mở rộng phát triển.
- Hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ công tác quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên đa dạng
sinh học, đặc biệt đối với các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý,
hiếm tại địa phương.
3. Kiểm soát các
tác động tiêu cực ảnh hưởng đến đa dạng sinh học
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát và quản lý chặt chẽ hoạt động sản xuất công nghiệp có liên quan đến việc sử
dụng hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên, gồm: đầu tư các dự án thủy điện,
khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp,..
- Triển khai các biện pháp cơ học và
sinh học chống cháy rừng và phòng trừ sinh vật hại rừng.
- Áp dụng triệt để và nghiêm ngặt các
biện pháp kiểm dịch nhằm kiểm soát chặt chẽ và chủ động ngăn chặn các con đường
lây lan của sinh vật ngoại lai. Tăng cường thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận
thức của cộng đồng tham gia phát hiện và ngăn chặn sớm sự phát tán của sinh vật
ngoại lai.
- Thực hiện nghiên cứu chuyên sâu về
06 loài thực vật, 03 loài động vật ngoại lai xâm hại đã ghi nhận xuất hiện tại
nhiều địa phương; nghiên cứu xây dựng các mô hình, biện pháp kỹ thuật tổng hợp
nhằm ngăn ngừa và kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại có hiệu quả.
- Ưu tiên bố trí kinh phí cho các cơ
sở bảo tồn, ban quản lý rừng triển khai các biện pháp phòng trừ
sinh vật ngoại lai xâm hại.
4. Đánh giá, phát
huy lợi ích của đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững, phòng chống thiên
tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
- Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó ưu tiên thực hiện kiểm kê, quan
trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực đa dạng sinh học
cao, các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Tạo lập môi trường, điều kiện cho
các tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia điều tra, nghiên cứu, kiểm kê, quan trắc,
lập báo cáo hoàn thiện cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học toàn tỉnh tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Tăng cường hợp tác với các tỉnh miền
Đông Nam Bộ, Duyên Hải miền Trung và Tây Nguyên về bảo tồn đa dạng sinh học để
đảm bảo sự thống nhất cùng nhau phát triển, đặc biệt trong triển khai thực hiện
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, chi trả dịch vụ sinh thái ở Lâm Đồng.
- Thực hiện xác định các mối nguy cơ,
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học theo các kịch bản biến đổi
khí hậu đã cập nhật, xây dựng kế hoạch hành động thích ứng.
5. Nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ và bảo tồn nguồn gen
- Tăng cường công tác nghiên cứu khoa
học, phát triển chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ và bảo tồn nguồn
gen, quản lý tiếp cận nguồn gen, chia sẻ lợi ích và bảo vệ tri thức truyền thống
về nguồn gen.
- Tăng cường nghiên cứu, phát hiện các
vật liệu di truyền và dẫn xuất có giá trị ứng dụng cao phục vụ phát triển kinh
tế xã hội tại địa phương; tiếp tục thực hiện công tác quản lý quỹ gen được thực
hiện thông qua các đề tài nghiên cứu khoa học, được lưu giữ tại các đơn vị chủ
trì thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
- Ứng dụng có hiệu
quả các thành tựu khoa học và công nghệ (thông tin, viễn thám, sinh học...)
trong quản lý, điều tra, theo dõi, giám sát đa dạng sinh học.
6. Hội nhập và hợp
tác quốc tế về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học
- Chủ động tham gia và thực hiện các
cam kết trong các Điều ước quốc tế về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh
học mà Việt Nam đã ký kết.
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực: quản lý bảo vệ thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học;
kiểm soát việc buôn bán trái phép động, thực vật hoang dã.
- Trao đổi kinh nghiệm, học tập, tiếp
nhận, chuyển giao công nghệ với các nước, tổ chức quốc tế
về đa dạng sinh học; tìm kiếm nguồn hỗ trợ quốc tế về kỹ thuật, tài chính, đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực cho địa phương.
- Đa dạng hóa các hình thức hợp tác với
các dự án quốc tế đang triển khai tại địa phương trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng
sinh học nhằm thực hiện dự án hiệu quả thiết thực phù hợp với điều kiện thực tế
của địa phương.
(Các nhiệm vụ, đề án thực hiện Kế
hoạch tại Phụ lục kèm theo).
III. Nguồn vốn thực
hiện
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp theo quy
định của pháp luật.
- Lồng ghép trong các chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác.
- Thu từ dịch vụ môi trường rừng và
cho thuê môi trường rừng, dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học,
chi trả dịch vụ hệ sinh thái.
- Đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ
tổ chức, cá nhân.
- Nguồn tài chính khác theo quy định
pháp luật.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch; xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt
và tổ chức có hiệu quả các chương trình, nhiệm vụ, dự án được giao.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức về đa dạng sinh học; hướng dẫn
triển khai xây dựng kế hoạch hành động và chương trình
truyền thông, nâng cao nhận thức về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh; kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo sơ kết tình hình thực hiện Chiến lược vào
năm 2025 và tổng kết vào năm 2030.
- Triển khai các nhiệm vụ hướng dẫn
áp dụng tiêu chuẩn quản lý và thực hiện chương trình đánh giá hiệu quả quản lý
khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thiên nhiên trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì đề xuất đặt hàng các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ về đa dạng sinh học phù hợp với điều kiện thực tế của
tỉnh Lâm Đồng.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Chủ trì, thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch thuộc trách nhiệm quản lý, các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm về sử dụng
bền vững đa dạng sinh học trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; kiểm soát chặt
chẽ tác động từ việc chuyển mục đích sử dụng đất, mặt nước cho mục đích phát
triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác ngoài lâm nghiệp.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch
trồng 50 triệu cây xanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025 gắn với
phục hồi các hệ sinh thái rừng tự nhiên; thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ bảo tồn
đa dạng sinh học trong kế hoạch, chương trình, dự án về phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Lồng ghép, đề xuất các nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học vào các chương trình,
chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn
đầu tư phát triển (bao gồm nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và ngân
sách địa phương) thực hiện các nhiệm vụ theo quy định Luật Đầu tư công.
- Hướng dẫn các sở, ngành và Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố tích hợp yếu tố bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn
giá trị đa dạng sinh học vào các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội.
4. Sở Tài chính: Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan cân đối, bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch, tổng hợp trong dự
toán chi ngân sách của địa phương, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
5. Các sở, ngành khác: Công an tỉnh, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm
vụ, phối hợp thực hiện Kế hoạch đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
6. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ phù hợp với các mục tiêu, nội dung của Kế
hoạch; chủ động tham gia, giám sát hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng
sinh học thuộc trách nhiệm quản lý; khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia
thực hiện các hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học và dịch vụ
hệ sinh thái.
- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện Kế
hoạch theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm được giao; gửi báo cáo đánh giá
giữa kỳ, và cuối kỳ tới Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo theo
quy định.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
và đoàn thể các cấp:
- Thường xuyên tuyên truyền, vận động
đoàn viên, hội viên tích cực tham gia và phối hợp thực hiện tốt Kế hoạch trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng; khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham
gia thực hiện các hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững đa
dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái.
- Chủ động tham gia, giám sát các hoạt
động bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ
trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TN và
MT;
- Tổng cục MT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Trung tâm CB -TH;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC 1.
CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh Lâm
Đồng)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ
quan theo dõi, đánh giá
|
Lộ
trình thực hiện tính đến các mốc thời gian
|
2025
|
2030
|
1.
|
Tỷ lệ % diện tích các khu bảo tồn
thiên nhiên so với với tổng diện tích tự nhiên
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
10%
|
30%
|
2.
|
Tỷ lệ % các khu di sản thiên nhiên,
khu bảo tồn được đánh giá hiệu quả quản lý
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
80%
|
100%
|
3.
|
Số khu bảo tồn thiên nhiên mới được
thành lập
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
-
|
4.
|
Tỷ lệ che phủ rừng được duy trì ổn
định
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
55%
|
56%
|
5.
|
Tỷ lệ % các hệ sinh thái tự nhiên
suy thoái được phục hồi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10%
|
20%
|
6.
|
Số lượng nguồn gen, mẫu giống cho
các nhóm nguồn gen được thu thập, lưu giữ được bổ sung
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
1.200
|
2.700
|
7.
|
Tỷ lệ % chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, dự án đầu tư công thực hiện lồng ghép các yêu cầu về bảo
tồn đa dạng sinh học theo quy định
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
80%
|
100%
|
PHỤ LỤC 2.
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày
30/5/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Các nhiệm vụ tăng cường, nâng
cao hiệu quả quản lý
|
1.
|
Xây dựng tiêu chí thống nhất về
năng lực quản lý và bảo vệ môi trường đối với các di sản thiên nhiên trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
NN và PTNT, UBND huyện, thành phố
|
2022
|
2.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện quy
chế, kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
|
Các
Ban quản lý di sản thiên thiên
|
Sở
TN và MT, Sở VH TT và DL, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố
|
2022
|
3.
|
Điều tra, đánh giá và xác lập chế độ
bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
NN và PTNT, UBND huyện, thành phố
|
2022
|
II
|
Các dự án thành lập khu bảo tồn
thiên nhiên (theo quy hoạch)
|
4.
|
Điều tra khảo sát, lập luận chứng
quy hoạch chi tiết Khu Dự trữ thiên nhiên Đơn Dương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2022-2025
|
5.
|
Điều tra khảo sát, lập luận chứng
quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn loài/ sinh cảnh Phát Chi.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
NN và PTNT, UBND thành phố Đà Lạt
|
2022-2025
|
6.
|
Điều tra khảo sát, lập luận chứng
quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn loài/ sinh cảnh Núi Voi.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
NN và PTNT, UBND huyện Đức Trọng
|
2022-2025
|
7.
|
Điều tra khảo sát, lập luận chứng
quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn loài/ sinh cảnh Madaguoi
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
NN và PTNT, UBND huyện Đạ Huoai
|
2022-2025
|
III
|
Các dự án hoàn thiện cơ sở dữ
liệu
|
8.
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu
đa dạng sinh học cấp tỉnh và kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
NN và PTNT, UBND các huyện/ thành phố
|
2030-2050
|