|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
933/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Đinh Vũ Thanh
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 933/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 06
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG THỰC HIỆN NĂM 2013
NHIỆM VỤ: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VEN
BIỂN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị
định 01/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2010/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT
ngày 15/3/2010 hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Quyết định số
2831/QĐ-BNN-KHCN ngày 08/11/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt đề cương, tổng dự toán thực hiện nhiệm vụ
"Xây dựng mô hình nuôi trồng thủy sản ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu";
Căn cứ Quyết định số 262/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc Phê duyệt Kế hoạch năm 2013 thực hiện
các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH của Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
Xét Đề cương chi tiết thực hiện nhiệm vụ năm 2013 của Viện Nghiên cứu Nuôi trồng
thủy sản 1;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013, nhiệm vụ
"Xây dựng mô hình nuôi trồng thủy sản ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu",
giao cho Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1 thực hiện, chi tiết như sau:
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu,
giảm phát thải KNK của một số mô hình NTTS ven biển: Áp dụng bộ tiêu chí để
đánh giá một số mô hình trên thực tế.
2. Xây dựng mô hình cộng đồng
và mô hình trang trại giảm thiểu phát thải khí nhà kính, thích ứng với BĐKH và nước biển dâng.
- Triển khai xây dựng 06 mô hình có sự
tham gia của địa phương, cộng đồng và người nuôi, cụ thể như sau:
a. Mô hình cộng đồng nuôi ngao:
TT
|
Nội
dung tác động vào mô hình
|
Quy
mô/khối lượng
|
1
|
Nâng cao nhận thức về BĐKH
|
Mở 02 lớp tập huấn, 02 chuyến tham quan về tác động của BĐKH cho 20 người/lớp, 40 người/mô hình
|
2
|
Giảm thiểu rủi
ro do BĐKH gây ra qua thay đổi một số biện pháp kỹ thuật nuôi
|
Mở 01 lớp tập huấn kỹ thuật đầu bờ
về mùa vụ nuôi, kỹ thuật thả và chăm sóc chống thất
thoát cho 20 người/lớp, 20 người/mô hình
|
3
|
Nâng cao năng lực giám sát môi trường
và dịch bệnh cho cộng đồng
|
Mở 01 lớp tập huấn quản lý môi trường
và dịch bệnh (20 người/lớp); Đào tạo 02 cán bộ chuyên trách theo dõi môi trường và bệnh.
|
4
|
Phối hợp giám
sát, môi trường và dịch bệnh cho cộng đồng
|
Thu mẫu nước, trầm tích, thủy sinh; Định kỳ phân tích mẫu môi
trường và dịch bệnh ngao cho mô hình cộng đồng.
|
5
|
Hướng dẫn lập kế hoạch sản xuất giảm thiểu tác động bất lợi của thời tiết cực đoan,
bão lũ và sự cô ô nhiễm môi trường, dịch bệnh
|
Mở 01 lớp tập
huấn (20 người/ lớp).
|
b. Mô hình trang trại nuôi ngao ứng
phó với BĐKH:
TT
|
Nội
dung tác động vào mô hình
|
Quy
mô/khối lượng
|
1
|
Nâng cao tính an toàn của lều trại
của trang trại
|
Củng cố hóa lều
trại cho hộ phòng chống nước lớn, lũ, bão
|
2
|
Tư vấn hỗ trợ
mua ngao giống
|
Xác định cơ sở cung cấp giống; kiểm tra cỡ giống, bệnh con giống, mật độ nuôi phù hợp trước
khi thả/ mô hình
|
3
|
Bố trí sử dụng
trang trại nuôi phù hợp
|
Xây dựng 01 bản sơ đồ bố trí CSVC trong trang trại
|
4
|
Hướng dẫn xác định thời điểm thả và
biện pháp chăm sóc phù hợp
|
Tư vấn kỹ thuật thả và chăm sóc
|
5
|
Củng cố các rào chắn, lồng lưới để
chống thất thoát, hư hại.
|
Hỗ trợ mua lồng
lưới để chống thất thoát/ mô hình
|
6
|
Nâng cao khả năng theo dõi môi trường
và dịch bệnh cho hộ
|
Thu mẫu nước, đất và ngao bệnh và
phối hợp giám sát môi trường và dịch bệnh cho hộ
|
7
|
Nâng cao hiệu quả xử lý chất thải rắn
|
Hướng dẫn chọn điểm chôn lấp và xử
lý ngao chết tránh gây ô nhiễm môi trường
|
8
|
Xây dựng kế hoạch nuôi ứng phó với
BĐKH của hộ
|
Hướng dẫn hộ lập
kế hoạch sản xuất
|
c. Mô hình cộng đồng nuôi cá biển
TT
|
Nội
dung tác động vào mô hình
|
Quy
mô/khối lượng
|
1
|
Nâng cao nhận thức về BĐKH
|
Mở 02 lớp tập huấn, tham quan cho
20 người/lớp, 40 người/cộng đồng
|
2
|
Nâng cao kỹ năng giám sát môi trường
và dịch bệnh
|
Mở 01 lớp tập huấn quản lý môi trường
|
3
|
Phối hợp giám
sát môi trường nước và dịch bệnh
|
Thu mẫu nước, trầm tích, thủy
sinh; Định kỳ phân tích mẫu môi trường và bệnh cho cộng đồng.
|
4
|
Hướng dẫn thu gom, xử lý chất thải
của các hộ trong cộng đồng
|
Mở 01 lớp tập huấn đầu bờ về thu
gom xử lý bao bì, rác thải và cá chết khi có sự cố môi trường, bệnh
|
5
|
Nâng cao kỹ thuật nuôi cho cộng đồng
thân thiện với môi trường nhằm giảm thiểu KNK
|
Mở 02 lớp tập huấn 20 người/ lớp về
một số kỹ thuật nuôi giảm sử dụng cá tạp, nuôi ghép rong, hầu, tu hài nhằm giảm
phát thải KNK và tăng thu nhập.
|
6
|
Nâng cao khả năng lập kế hoạch
phòng chống thiên tai, ứng phó với BĐKH của cộng đồng
|
Mở 01 lớp tập huấn 20 người/lớp/ 4 tỉnh, lập kế hoạch sản xuất cho các hộ trong cộng đồng
|
d. Mô hình trang trại nuôi cá biển
TT
|
Nội
dung tác động vào mô hình
|
Quy
mô/khối lượng
|
1
|
Đảm bảo an toàn cho người lao động
trên bè
|
Hỗ trợ 05 phao bơi dự phòng cho người
lao động
|
2
|
Củng cố lồng bè
|
Hỗ trợ nguyên vật liệu xây dựng
khung, phao, neo lồng bè
|
3
|
Chống thất thoát cá nuôi do sóng,
bão và dòng chảy mạnh làm hư hại lưới lồng.
|
Hỗ trợ mua lưới cụ
|
4
|
Giảm phát thải KNK qua thay đổi một
số biện pháp kỹ thuật nuôi
|
Xác định cơ sở cung cấp giống; kiểm
tra bệnh con giống trước khi thả; chọn mua thức ăn công nghiệp thay thế cá tạp
đúng chủng loại; hướng dẫn nuôi thả ghép, nuôi xen
|
5
|
Xây dựng năng lực giám sát môi trường
và dịch bệnh cho người lao động trong trang trại
|
Hướng dẫn thu và phân tích mẫu môi
trường và bệnh cho trang trại.
|
6
|
Nâng cao kỹ thuật nuôi cho cộng đồng thân thiện với môi trường nhằm giảm thiểu KNK
|
Mở 01 lớp tập huấn 20 người/ lớp/ 4
tỉnh về một số kỹ thuật nuôi giảm sử dụng cá tạp, nuôi ghép rong, hầu, tu hài
nhằm giảm phát thải KNK.
|
7
|
Lập kế hoạch nuôi ứng phó với BĐKH
của hộ
|
Hướng dẫn hộ lập kế hoạch sản xuất
chi tiết cho hộ
|
e. Mô hình cộng đồng nuôi tôm
TT
|
Nội
dung tác động vào mô hình
|
Quy
mô/khối lượng
|
1
|
Nâng cao nhận thức về BĐKH
|
Mở 01 lớp tập huấn, tham quan cho
30 người/lớp/4 tỉnh
|
2
|
Nâng cao khả năng chống chịu của
CSHT do xói lở, bão lũ, nước dâng
|
Hỗ trợ kinh phí sửa đường đi, mương
máng trong khu nuôi của cộng đồng (theo phương thức cộng đồng và Nhiệm vụ
cùng chia sẻ kinh phí)
|
3
|
Xây dựng năng lực giám sát môi trường
và dịch bệnh cho cộng đồng
|
Mở 01 lớp tập huấn 20 người/ lớp/ 4 tỉnh về quản lý môi trường; thu mẫu nước, trầm
tích, thủy sinh; Phân tích mẫu môi trường và bệnh cho cộng
đồng
|
4
|
Hướng dẫn chọn điểm xử lý và xây dựng
quy trình xử lý chất thải rắn, hỗ trợ một số dụng cụ, thiết bị, nâng cao hiệu
quả xử lý chất thải rắn
|
Phối hợp với cộng đồng chọn địa điểm
thích hợp để xử lý bao bì, rác thải, bùn thải và tôm chết
khi có sự cố môi trường, bệnh; hỗ trợ một số dụng cụ thu
gom chất thải.
|
5
|
Nâng cao khả năng và ý thức xử lý
chất thải
|
Mở 01 lớp tập huấn về thu gom, xử lý bao bì, rác thải, bùn thải
và tôm chết khi có sự cố môi trường, bệnh
|
6
|
Hỗ trợ một số dụng cụ, thiết bị, nâng cao hiệu quả xử lý chất thải rắn
|
Phối hợp với cộng đồng chọn địa điểm
thích hợp để xử lý chất thải, hỗ trợ một số dụng cụ thu gom chất thải.
|
7
|
Giảm thiểu KNK thông qua tận dụng đất
trống để trồng cây nhằm lưu giữ CO2
trong hệ thống
|
Hỗ trợ mua cây
giống, phối hợp xác định địa điểm trồng cây
|
8
|
Giảm thiểu KNK
qua cải tiến kỹ thuật nuôi thân thiện với môi trường
|
Mở 01 lớp tập huấn 20 người/ lớp về một số kỹ thuật nuôi giảm sử dụng nhiên liệu, nuôi ghép hay nuôi
luân canh tôm - rong, tôm - lúa, tôm - cua, tôm cá nhằm giảm phát thải KNK.
|
9
|
Nâng cao khả năng lập kế hoạch
phòng chống thiên tai, ứng phó với BĐKH của cộng đồng
|
Mở 01 lớp tập huấn lập kế hoạch sản
xuất cho các hộ trong cộng đồng
|
g. Mô hình trang trại nuôi tôm
TT
|
Nội
dung tác động vào mô hình
|
Quy
mô/khối lượng
|
1
|
Củng cố hệ thống ao đầm bổ sung
phao an toàn cho người lao động trong trại tôm
|
Hỗ trợ nguyên vật liệu xây dựng và
hỗ trợ một số phao bơi dự phòng cho người lao động/1
trang trại
|
2
|
Chống thất thoát tôm nuôi và lây lan bệnh do xói lở hư hại đê kè gây ra.
|
Hỗ trợ mua nguyên vật liệu xây dựng
tu sửa ao đầm, đê kè, lối đi trong trang trại.
|
3
|
Giảm phát thải KNK qua thay đổi một
số biện pháp kỹ thuật
|
Hướng dẫn chọn mua thức ăn công
nghiệp đúng chủng loại; nuôi thả ghép, nuôi luân canh; trồng cây xanh trong trang trại.
|
4
|
Giảm rủi ro do dịch bệnh gây ra
|
Xác định cơ sở cung cấp giống kiểm
tra bệnh con giống trước khi thả, theo dõi bệnh trong
quá trình nuôi.
|
5
|
Nâng cao năng lực giám sát môi trường
và dịch bệnh cho hộ
|
Thu và phân tích mẫu môi trường và bệnh.
|
6
|
Giảm nhẹ ảnh hưởng bất lợi của thời tiết cực đoan, mưa bất thường...
|
Hướng dẫn kỹ thuật giảm sốc pH, độ
muối, Oxy và một số yếu tố chất lượng nước và trầm tích ao nuôi
|
7
|
Nâng cao hiệu quả xử lý chất thải rắn,
bùn thải và nước thải
|
Hỗ trợ chi phí
tẩy dọn ao, xử lý bùn thải, nước thải
|
8
|
Lập kế hoạch nuôi ứng phó với BĐKH
của trang trại
|
Lập kế hoạch sản xuất chi tiết cho
mô hình
|
3. Giám sát và đánh giá công tác
thực hiện mô hình cộng đồng và mô hình trang trại giảm thiểu phát thải khí nhà kính, thích ứng với BĐKH và nước biển dâng
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT THỰC
HIỆN:
- Phương pháp hội thảo: Tham khảo ý
kiến các nhà khoa học, cán bộ địa phương và người nuôi và chuyên gia liên quan
thông qua trao đổi thông tin, thảo luận hội trường.
- Phương pháp chuyên gia: Xây dựng bảng
hỏi dựa trên các tiêu chí và sử dụng bảng hỏi để phỏng vấn người dân, phân
tích, tổng hợp thông tin thu thập.
- Phương pháp thực nghiệm: Triển khai
nội dung can thiệp vào mô hình dựa trên thực tế.
- Phương pháp đánh giá có sự tham gia
(PRA): Tham vấn hộ nuôi, cán bộ địa phương và cộng đồng thông qua hội thảo.
III. THỜI GIAN, TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN:
TT
|
Nội
dung/hoạt động
|
Thời
gian
|
1
|
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá khả
năng thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải KNK của
một số mô hình NTTS ven biển; Áp dụng
bộ tiêu chí để đánh giá một số mô hình trên thực tế.
|
T1-T12/2013
|
2
|
Triển khai xây
dựng 06 mô hình có sự tham gia của địa phương, cộng đồng
và người nuôi.
|
T1-T12/2013
|
3
|
Giám sát và đánh giá công tác xây dựng
thực hiện mô hình
|
T1-T12/2013
|
IV. SẢN PHẨM NĂM
2013:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Ghi
chú
|
Sản phẩm trung gian:
|
|
1
|
Báo cáo hiện trạng triển khai xây dựng,
thực hiện 06 mô hình NTTS:
- Mô hình cộng đồng nuôi ngao.
- Mô hình trang trại nuôi ngao.
- Mô hình cộng đồng nuôi cá biển.
- Mô hình trang
trại nuôi cá biển.
- Mô hình cộng đồng nuôi tôm.
- Mô hình trang trại nuôi tôm.
|
Các sản phẩm trung gian phải đủ cơ
sở để xây dựng, hoàn thiện các sản phẩm chính của nhiệm vụ
|
2
|
Bộ tài liệu tập huấn cho cộng đồng
nuôi thủy sản ven biển ứng phó với BĐKH:
- Nâng cao nhận thức về BĐKH cho cộng
đồng NTTS (ngao, cá biển và tôm).
- Quản lý môi trường trong NTTS
(ngao, cá biển và tôm).
- Lập kế hoạch sản xuất cho các hộ
trong cộng đồng NTTS (ngao, cá biển và tôm).
- Kỹ thuật nuôi cho các hộ trong cộng
đồng NTTS (ngao, cá biển và tôm).
- Quản lý, thu gom và xử lý rác thải
rắn cho cộng đồng (nuôi cá biển và nuôi tôm).
- Phương pháp phòng trị một số bệnh
thường gặp trong nuôi cá lồng biển.
|
3
|
Báo cáo giám sát môi trường và bệnh
động vật thủy sản trong các mô hình triển khai.
|
V. Kinh phí: 800.000.000 đồng (Tám trăm triệu đồng)
Điều 2. Căn cứ quyết định này Thủ trưởng đơn vị được
giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và báo cáo Bộ kết quả thực hiện theo
quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được
giao tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- TT Hoàng Văn Thắng (để b/cáo);
- Lưu: VT, KHCN.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Đinh Vũ Thanh
|
Quyết định 933/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013 nhiệm vụ Xây dựng mô hình nuôi trồng thủy sản ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 933/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt đề cương thực hiện ngày 26/06/2013 nhiệm vụ Xây dựng mô hình nuôi trồng thủy sản ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
4.566
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|