|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 92/QĐ-UBND 2018 Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ Hòa Bình
Số hiệu:
|
92/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC CÁC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO, PHỤC HỒI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ
nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số 182/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch nâng cao
hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài
nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1478/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt đề
cương và dự toán kinh phí dự án “Lập Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang
bảo vệ và cải tạo, phục hồi một số dòng sông, hồ chứa bị ô nhiễm, cạn kiệt
nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 587/TTr-STNMT ngày 28 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành
lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Có Danh mục chi
tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường trường:
1. Trong thời hạn không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt; tổ chức công bố Danh mục các nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi trên các phương tiện thông tin đại chúng,
thông báo tới Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, niêm yết công khai công
khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo việc tổ chức xây dựng kế hoạch, phương án, kinh phí cắm mốc theo quy định
hiện hành. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định quản lý; kiểm tra, thanh
tra, xử lý vi phạm về lập và quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định
tại Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Quản lý Tài nguyên nước;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch
UBND tỉnh;
- Chánh, Phó chánh VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (Hg33).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CÁC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH
LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 92/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Số
TT
|
Tên
của hồ, đoạn sông, suối, kênh, phải lập hành lang
bảo vệ
|
Địa
giới hành chính của hồ, đoạn sông, suối, kênh
|
Chức
năng của hành lang bảo vệ nguồn nước
|
Dự
kiến giai đoạn cắm mốc
|
Dung
tích hồ chứa hoặc chiều
dài đoạn sông, suối, kênh
|
I
|
THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
|
1
|
Hồ Hòa Bình
|
TP Hòa
Bình và các huyện: Cao Phong, Tân Lạc, Mai Châu, Đà Bắc
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ, phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước và các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái
nguồn nước
|
Đã cắm
mốc theo Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20-10-2008
|
9,862
tỷ m3
|
2
|
Sông Đà (Đoạn hạ lưu Đập thủy điện)
|
Các
phường: Phương Lâm, Đồng Tiến, Tân Thịnh, Thịnh Lang, Tân Hòa và các xã:
Trung Minh, Yên Mông
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ, phòng, chống lấn chiếm đất ven
sông và các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
2020
- 2025
|
15.000
m
|
3
|
Suối Phủ - Suối
Ấm
|
Xã
Hòa Bình
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2020
- 2025
|
1083
m
|
4
|
Suối Tắc - Suối De
|
2020
- 2025
|
1500
m
|
5
|
Suối Thăng
|
2020
- 2025
|
3000
m
|
6
|
Suối Sống
|
2020
- 2025
|
1700
m
|
7
|
Suối Xạ
|
2020
- 2025
|
1200
m
|
8
|
Suối Mý
|
2020
- 2025
|
1500
m
|
9
|
Suối Núi Cô
|
2020
- 2025
|
1200
m
|
10
|
Suối núi Đá Bạc
|
2020
- 2025
|
3000
m
|
11
|
Suối Tháy
|
2020
- 2025
|
3000
m
|
12
|
Suối Voi
|
2020
- 2025
|
4000
m
|
13
|
Suối Cang
|
2020
- 2025
|
3700
m
|
14
|
Suối Chụm
|
2020
- 2025
|
2000
m
|
15
|
Suối Ót
|
Xã
Thống Nhất
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2020
- 2025
|
2000
m
|
16
|
Suối Tài Khụ
|
2020
- 2025
|
3000
m
|
17
|
Suối Tài Cỏ
|
2020
- 2025
|
3000
m
|
18
|
Suối Khang
|
2020
- 2025
|
4000
m
|
19
|
Suối Khụ
|
2020
- 2025
|
3400
m
|
20
|
Suối Chăm
|
Phường
Thái Bình và các xã: Dân Chủ, Sủ Ngòi
|
2020-2025
|
8000
m
|
II
|
HUYỆN KỲ SƠN
|
1
|
Hồ Đầm Bài
|
Xã
Phú Minh
|
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2015
- 2020
|
4.880.000
m3
|
2
|
Hồ Đồng Bến
|
Xã
Dân Hạ
|
2015
- 2020
|
1.300.000
m3
|
3
|
Hồ Dụ (Ao Mè)
|
Xã
Mông Hóa
|
2015
- 2020
|
2.000.000
m3
|
4
|
Sông Đà (Đoạn chảy qua huyện Kỳ
Sơn)
|
Thị
trấn Kỳ Sơn và các xã: Dân Hạ, Hợp Thành. Hợp Thịnh,
|
Bảo vệ
sự ổn định của bờ, phòng, chống lấn chiếm đất ven sông và các hoạt động có
nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.
|
2015
- 2020
|
19.200
m
|
5
|
Suối Móng
|
Thị
trấn Kỳ Sơn
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven
nguồn nước
|
2020
- 2025
|
4500
m
|
6
|
Suối Trại Khoai
|
Xã
Phú Minh
|
2020
- 2025
|
6000
m
|
7
|
Suối Mại
|
Xã Hợp
Thành
|
2020
- 2025
|
10.000
m
|
8
|
Suối Cái
|
Các
xã: Yên Quang, Dân Hòa, Dân Hạ
|
2020
- 2025
|
12.900
m
|
9
|
Suối Mon - Suôi Trúng
|
Xã
Phúc Tiến.
|
2020
- 2025
|
5.500
m
|
10
|
Suối Mon - Suối Ngành - Suối Ba
|
Xã
Mông Hóa
|
2020
- 2025
|
9500
m
|
11
|
Suối Anh
|
Xã
Dân Hòa
|
2020
- 2025
|
9750
m
|
12
|
Suối Ngòi Móng
|
Thị
trấn Kỳ Sơn
|
2020
- 2025
|
3000
m
|
13
|
Suối Khến
|
2020
- 2025
|
3000
m
|
14
|
Kênh (chảy qua cầu ngòi mới)
|
Xã Hợp
Thịnh
|
2020
- 2025
|
1200
m
|
15
|
Suối Phú Châu
|
Xã
Phú Minh
|
2020
- 2025
|
1000
m
|
16
|
Suối Môn
|
Xã Hợp
Thành
|
2020
- 2025
|
1500
m
|
III
|
HUYỆN LƯƠNG SƠN
|
1
|
Hồ Đồng Chanh
|
Xã
Nhuận Trạch
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2015
- 2020
|
2.000.000
m3
|
2
|
Hồ Suối Ong
|
Xã
Tiến Sơn
|
2015
- 2020
|
1.990.000
m3
|
3
|
Hồ Bằng Gà
|
Xã
Trường Sơn
|
2015
- 2020
|
1.000.000
m3
|
4
|
Hồ Chằm Sy
|
Xã
Thanh Lương
|
2015
- 2020
|
1.200.000
m3
|
5
|
Hồ Hương Hỏa
|
Xã
Hòa Sơn
|
2015
- 2020
|
1.980.000
m3
|
6
|
Hồ Ngành
|
Xã
Tiến Sơn
|
2015
- 2020
|
1.000.000
m3
|
7
|
Sông Bùi
|
Thị
trấn Lương Sơn, xã Cao Răm
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ, phòng, chồng lấn chiếm đất ven sông và các hoạt động có
nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.
|
2020
- 2025
|
12.200
m
|
8
|
Suối Hang Dơi
|
Xã
Thành Lập
|
Bảo vệ
sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn
nước
|
2020
- 2025
|
1500
m
|
9
|
Suối Sòng
|
Xã
Thành Lập
|
2020
- 2025
|
2500
m
|
10
|
Suối Đồng Sương
|
Xã
Thành Lập
|
2020
- 2025
|
2500
m
|
11
|
Liên Sông Cầu
Đường, Song Huỳnh
|
Xã
Cao Thắng
|
2020
- 2025
|
700
m
|
12
|
Suối Xóm Cao
|
Xã
Cao Răm
|
2020
- 2025
|
1500
m
|
13
|
Suối Khoang Vắn
|
Xã
Cao Răm
|
2020
- 2025
|
1.300
m
|
14
|
Suối Khoang Vo - Cối Máy
|
Xã
Cao Răm
|
2020
- 2025
|
1.000
m
|
15
|
Suối Mèn
|
2020
- 2025
|
2.000
m
|
16
|
Suối Dâu
|
Xã
Trường Sơn
|
2020
- 2025
|
3000
m
|
IV
|
HUYỆN KIM BÔI
|
1
|
Sông Bôi
|
Thị trấn Bo và các xã: Thượng Bì, Trung Bì, Kim Bình,
Kim Bôi, Kim Truy, Nam Thượng, Sào Báy, Mỵ Hòa, Nuông Dăm
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2020
- 2025
|
25.000
m
|
2
|
Suối Cả
|
Xã
Thượng Tiến
|
2020
- 2025
|
9000
m
|
3
|
Suối Trò
|
Các
xã: Hợp Kim, Kim Sơn
|
2020
- 2025
|
8250
m
|
4
|
Suối Cháo
|
Xã
Kim Tiến, thị trấn Bo, xã Kim Bình
|
2020
- 2025
|
10.500
m
|
5
|
Suối Trẹo
|
Xã
Tú Sơn
|
2020
- 2025
|
9500
m
|
6
|
Suối Bãi Ma
|
Xã
Sơn Thủy
|
2020
- 2025
|
4000
m
|
7
|
Suối Đúc
|
Xã
Đú Sáng
|
2020
- 2025
|
8000
m
|
8
|
Suối Trám
|
Các
xã: Hùng Tiến, Bắc Sơn, Sơn Thủy
|
2020
- 2025
|
7500
m
|
9
|
Suối Chiềng
|
Xã Hợp
Đồng
|
2020
- 2025
|
7000
m
|
10
|
Suối Đầm Rừng
|
Xã
Vĩnh Tiến
|
2020
- 2025
|
5000
m
|
11
|
Suối Vọ
|
Xã
Cuối Hạ
|
2020
- 2025
|
1500000m
|
V
|
HUYỆN LẠC THỦY
|
1
|
Hồ Đồng Tâm
|
Xã Đồng
Tâm
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ, phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn
nước
|
2015
- 2020
|
3.000.000
m3
|
2
|
Hồ Rộc Cọ
|
Xã
An Bình
|
2015
- 2020
|
1.900.000
m3
|
3
|
Hồ Đá Bạc
|
Xã
Phú Thành
|
2015
- 2020
|
1.900.000
m3
|
4
|
Liên hồ Phú Lão
|
Xã
Phú Lão
|
2015
- 2020
|
2.330.000
m3
|
5
|
Hồ Yên Bồng 1
|
Xã
Yên Bồng
|
2015
- 2020
|
1.090.000
m3
|
6
|
Sông Bôi
|
Thị trấn Chi Nê và các xã: Yên Bồng, Khoan Dụ, Lạc Long, Cố Nghĩa, Liên
Hòa, Phú Lão, Phú Thành, Hưng Thi
|
Bảo vệ
sự ổn định của bờ, phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước, và nguy cơ gây ô
nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
2020
- 2025
|
27.000
m
|
7
|
Sông Đập
|
Các
xã: An Lạc, An Bình
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2020
- 2025
|
10.000
m
|
8
|
Suối Sỏi
|
Xã
Phú Thành
|
2020
- 2025
|
4500
m
|
9
|
Suối Ngang
|
2020
- 2025
|
1500
m
|
10
|
Suối Rị
|
2020
- 2025
|
2300
m
|
11
|
Suối Tép
|
Xã Đồng
Tâm
|
2020
- 2025
|
6000
m
|
12
|
Suối Cầu Cả
|
Xã Lạc
Long
|
2020
- 2025
|
800
m
|
13
|
Suối Sòng Chum
|
Xã
Yên Bồng
|
2020
- 2025
|
2500
m
|
14
|
Suối Niếng
|
Xã
Hưng Thi
|
2020
- 2025
|
6000
m
|
15
|
Suối Đà Lồ
|
Xã
Liên Hòa
|
2020
- 2025
|
4500
m
|
VI
|
HUYỆN YÊN THỦY
|
1
|
Hồ 5 + 6
|
Xã Lạc Lương
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2015
- 2020
|
1.200.000
m3
|
2
|
Hồ 7 + 8
|
2015
- 2020
|
1.060.000
m3
|
3
|
Hồ Ngọc Lương 1 + 2
|
Xã
Ngọc Lương
|
2015
- 2020
|
1.600.000
m3
|
4
|
Hồ Me 1 + 2
|
Xã Lạc
Thịnh
|
2015
- 2020
|
1.500.000
m3
|
5
|
Suối tiêu lũ phía Tây Nam
|
Khu
7, Khu 8, Khu 11, Thị trấn Hàng Trạm
|
2020
- 2025
|
2000
m
|
6
|
Suối Bai Thập
|
Xã
Yên Lạc
|
2020
- 2025
|
3.000
m
|
7
|
Suối Xóm Tân
|
Xã
Phú Lai
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2020
- 2025
|
3.000
m
|
8
|
Suối Xóm Vượng
|
Xã
Phú Lai
|
2020
- 2025
|
2.000
m
|
9
|
Suối Á Đồng
|
Xã
Yên Trị
|
2020
- 2025
|
2.000
m
|
10
|
Suối Bai Đụt
|
Xã Yên
Trị
|
2020
- 2025
|
4.500
m
|
11
|
Suối Bai Tràn
|
Xã
Yên Trị
|
2020
- 2025
|
3.500
m
|
12
|
Suối Tân Thịnh
|
Xã
Yên Trị
|
2020
- 2025
|
3.000
m
|
13
|
Suối Kẻ Lý
|
Xã
Yên Trị
|
2020
- 2025
|
3.000
m
|
14
|
Suối Hồ Vó Săm
|
Xã
Yên Trị
|
2020
- 2025
|
4.500
m
|
15
|
Suối Vó Hòn
|
Xã
Yên Trị
|
2020
- 2025
|
3.500
m
|
16
|
Sông Mát
|
Xã Bảo
Hiệu
|
2020
- 2025
|
4.100
m
|
17
|
Suối Cầu Rồng
|
Xã
Ngọc Lương
|
2020
- 2025
|
3.000
m
|
18
|
Suối Cầu Hổ
|
Xã
Ngọc Lương
|
2020
- 2025
|
4.000
m
|
19
|
Kênh thoát lũ hồ Ngọc Lương 2
|
Xã
Ngọc Lương
|
2020
- 2025
|
7.000
m
|
20
|
Suối Cầu Chu
|
Xã
Ngọc Lương
|
2020
- 2025
|
3.000
m
|
21
|
Kênh tiêu lũ phía nam huyện Yên Thủy
|
Xã
Ngọc Lương
|
2020
- 2025
|
3.000
m
|
22
|
Suối Nghìa 2
|
Xã
Ngọc Lương
|
2020
- 2025
|
2.000
m
|
23
|
Hang Nước
|
Xã
Ngọc Lương
|
2020
- 2025
|
5.000
m
|
24
|
Suối Cầu Đổ
|
Xã
Ngọc Lương
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ, phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn
nước và các nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước
|
2020
- 2025
|
2.000
m
|
25
|
Suối Bèo
|
Xã
Ngọc Lương
|
2020
- 2025
|
3.000
m
|
26
|
Suối Ba Cầu
|
Xã
Ngọc Lương
|
2020
- 2025
|
2.000
m
|
27
|
Suối Cầu
|
Xã
Đoàn Kết
|
2020
- 2025
|
1.500
m
|
28
|
Suối Cò
|
Xã
Đoàn Kết
|
2020
- 2025
|
1.000
m
|
29
|
Suối Lù
|
Xã
Đoàn Kết
|
2020
- 2025
|
2.000
m
|
30
|
Sông Lạng
|
Xã
Đoàn Kết
|
2020
- 2025
|
9.000
m
|
31
|
Sông Lạng
|
Xã Hữu
Lợi
|
2020
- 2025
|
15.000
m
|
32
|
Suối Sỹ
|
Xã Lạc
Sỹ
|
2020
- 2025
|
10.000
m
|
33
|
Suối Lạc Lương
|
Xã Lạc
Lương
|
2020
- 2025
|
7.000
m
|
34
|
Suối Sòng Mang
|
Xã Lạc
Hưng
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ, phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2020
- 2025
|
4.000
m
|
VII
|
HUYỆN LẠC SƠN
|
1
|
Hồ Khả
|
Xã
Quý Hòa
|
Bảo vệ
sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2015
- 2020
|
1.000.000
m3
|
2
|
Hồ Quốc 1+2+3
|
Xã
Phú Lương
|
2015
- 2020
|
1.150.000
m3
|
3
|
Hồ Rộc Cầu
|
Xã
Yên Phú
|
Bảo
về sự ổn định của bờ và phòng, chống các lấn chiếm đất
ven nguồn nước
|
2015
- 2020
|
1.020.000
m3
|
4
|
Hồ Khang Trào
|
Xã
Văn Sơn
|
2015
- 2020
|
1.800.000
m3
|
5
|
Hồ Mu Mạ
|
Xã
Yên Nghiệp
|
2015
- 2020
|
1.080.000
m3
|
6
|
Hồ Chóng
|
Xã Định
Cư
|
2015
- 2020
|
1.200.000
m3
|
7
|
Sông Bưởi (Đoạn
chảy qua thị trấn Vụ Bản)
|
Thị
trấn Vụ Bản
|
Bảo vệ
sự ổn định của bờ, phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước và các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
2020
- 2025
|
1.850
m
|
8
|
Sông Bưởi (Đoạn chảy qua xã Liên
Vũ)
|
Xã
Liên Vũ
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2020
- 2025
|
2.800
m
|
9
|
Sông Bưởi (Đoạn chảy qua xã Vũ Lâm)
|
Xã
Vũ Lâm
|
2020
- 2025
|
1.200
m
|
10
|
Sông Bưởi (Đoạn chảy qua xã Tân Mỹ)
|
Xã
Tân Mỹ
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven
nguồn nước
|
2020
- 2025
|
6000
m
|
11
|
Sông Bưởi (Đoạn chảy qua xã Phú
Lương)
|
Xã
Phú Lương
|
2020
- 2025
|
9000
m
|
12
|
Sông Bưởi (Đoạn chảy qua xã Yên
Phú)
|
Xã
Yên Phú
|
2020
- 2025
|
3000
m
|
13
|
Suối Sào Kén
|
Xã
Văn Nghĩa
|
2020
- 2025
|
6500
m
|
14
|
Suối Mu
|
Xã Tự
Do
|
Tạo không
gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí bảo tồn và phát
triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn
nước
|
2020
- 2025
|
5000
m
|
15
|
Suối Đạn
|
Xã
Vũ Lâm
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven
nguồn nước
|
2020
- 2025
|
6.000
m
|
16
|
Tuyến Kênh Khả
|
Xã
Quý Hòa
|
2020
- 2025
|
3.000
m
|
VIII
|
HUYỆN TÂN LẠC
|
1
|
Hồ Vưng
|
Xã
Đông Lai
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2015
- 2020
|
2.220.000
m3
|
2
|
Hồ Trọng
|
Xã Phong
Phú
|
2015
- 2020
|
4.500.000
m3
|
3
|
Hồ Trù Bụa
|
Xã Mỹ
Hòa
|
2015
- 2020
|
1.860.000
m3
|
4
|
Hồ Ban
|
Xã
Mãn Đức
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven
nguồn nước
|
2015
- 2020
|
1.100.000
m3
|
5
|
Hồ Phoi
|
2015
- 2020
|
1.300.000
m3
|
6
|
Hồ Cóm 1
|
Xã Đông
Lai
|
2015
- 2020
|
1.270.000
m3
|
7
|
Hồ Kem
|
Xã Địch
Giáo
|
2015
- 2020
|
1.670.000
m3
|
8
|
Suối Cái
|
Các
xã: Phú Cường, Phong Phú, Địch Giáo, Tuân Lộ, Quý Mỹ, Do Nhân, Lỗ Sơn, Gia Mô
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ, phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2020
- 2025
|
24.000
m
|
9
|
Suối Khào
|
Thị
trấn Mường Khến và các xã: Mỹ Hòa, Quy Hậu, Mạn Đức, Tử Nê, Thanh Hối, Đông
Lai, Ngọc Mỹ
|
2020
- 2025
|
27.750
m
|
10
|
Suối Riềng
|
Xã
Ngọc Mỹ
|
2020
- 2025
|
10.500
m
|
11
|
Suối Bùng
|
Xã
Ngọc Mỹ
|
2020
- 2025
|
3500
m
|
12
|
Suối Tòan
|
Xã
Do Nhân
|
2020
- 2025
|
1200
m
|
13
|
Suối Nước Trạm
|
Xã
Gia Mô
|
2020
- 2025
|
1350
m
|
IX
|
HUYỆN CAO PHONG
|
1
|
Hồ Can Thượng
|
Xã
Tân Phong
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2015
- 2020
|
4.820.000
m3
|
2
|
Hồ Bãi Bông
|
Xã
Xuân Phong
|
2015
- 2020
|
1.800.000
m3
|
3
|
Hồ Múi
|
Xã
Xuân Phong
|
2015
- 2020
|
1.150.000
m3
|
4
|
Hồ Trung Thủy Nông
|
Xã
Thu Phong
|
2015
- 2020
|
1.600.000
m3
|
5
|
Hồ Lầy
|
Xã Bắc
Phong
|
2015
- 2020
|
1.500.000
m3
|
6
|
Hồ De
|
Xã
Nam Phong
|
2015
- 2020
|
1.400.000
m3
|
7
|
Hồ Mười
|
Xã
Tân Phong
|
2015
- 2020
|
2.580.000
m3
|
8
|
Suối Bai Tã
|
Xã
Tân Phong
|
2020
- 2025
|
3.150
m
|
9
|
Suối Bai Phan
|
2020
- 2025
|
4.200
m
|
10
|
Suối Bai Cạn
|
2020
- 2025
|
4.500
m
|
11
|
Suối Bai Lãi
|
Xã
Tây Phong
|
2020
- 2025
|
7.600
m
|
12
|
Suối Bai Chiêm
|
2020
- 2025
|
4.300
m
|
13
|
Suối Bai Thắng
Lợi
|
Xã
Dũng Phong
|
2020
- 2025
|
6.200
m
|
14
|
Suối Bai Kình
|
2020
- 2025
|
6.000
m
|
15
|
Suối Bai Khuộn
(Bai Tội)
|
Xã
Nam Phong
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2020
- 2025
|
2.700
m
|
16
|
Suối Bai Khoang Ang
|
2020
- 2025
|
4.600
m
|
17
|
Suối Bai Mạc
|
2020
- 2025
|
3.400
m
|
18
|
Suối Bai Đưa
|
2020
- 2025
|
2.800
m
|
19
|
Suối Bai Gõ
|
Xã
Đông Phong
|
2020
- 2025
|
2.100
m
|
20
|
Suối Bai Khang
|
2020
- 2025
|
4.600
m
|
21
|
Suối Khang Khi
|
2020
- 2025
|
2.500
m
|
22
|
Suối Bai Lóong
|
Xã Tây
Phong
|
2020
- 2025
|
2.100
m
|
23
|
Suối Bai Nếp
|
2020
- 2025
|
1.200
m
|
X
|
HUYỆN MAI CHÂU
|
1
|
Suối Mùn
|
Thị
trấn Mai Châu và các xã: Tòng Đậu, Chiềng Châu, Mai Hạ, Vạn Mai
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2020
- 2025
|
12.000
m
|
2
|
Suối Xia
|
Các
xã: Cun Pheo, Piềng Vế, Bao La, Khòe, Mai Hịch, Vạn Mai
|
2020
- 2025
|
22.000
m
|
3
|
Suối So Lo
|
Xã
Phúc Sạn
|
2020
- 2025
|
2.000
m
|
4
|
Kênh Bai Bước
|
Các
xã: Xăm Khòe, Mai Hịch
|
2020
- 2025
|
12.000
m
|
5
|
Kênh Bai Ít
|
Xã
Mai Hạ
|
2020
- 2025
|
2.000
m
|
6
|
Kênh Bai Lầu
|
Các
xã: Chiềng Châu, Mai Hạ
|
2020
- 2025
|
5.000
m
|
7
|
Suối Co Nào
|
Xã
Phúc Sạn
|
2020
- 2025
|
1100m
|
XI
|
HUYỆN ĐÀ BẮC
|
1
|
Hồ Mu Công
|
Thị
trấn Đà Bắc
|
Bảo
vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2015
- 2020
|
1.300.000
m3
|
2
|
Suối Tra
|
Xã
Toàn Sơn
|
2020
- 2025
|
4000
m
|
3
|
Suối Hùn
|
Xã
Mường Chiềng
|
2020
- 2025
|
1.200
m
|
4
|
Suối Nà Mười
|
Xã
Mường Chiềng
|
2020
- 2025
|
900
m
|
5
|
Suối Ba Lý
|
Xã
Mường Chiềng
|
2020
- 2025
|
1.300
m
|
6
|
Suối Cái
|
Xã
Hào Lý
|
Bảo vệ
ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
2020-2025
|
10.000
m
|
7
|
Suối Bản Lành
|
Xã Đồng
Ruộng
|
2020
- 2025
|
2.000
m
|
8
|
Suối Rằng
|
Xã
Tân Minh
|
2020
- 2025
|
5.000
m
|
9
|
Suối Cái
|
Xã
Tu Lý
|
2020
- 2025
|
6.000
m
|
10
|
Suối Duốc
|
Xã
Suối Nánh
|
2020
- 2025
|
1000
m
|
11
|
Suối Láo
|
Xã
Tân Minh
|
2020
- 2025
|
2000
m
|
12
|
Suối Cái
|
Xã Đồng
Nghê
|
2020
- 2025
|
5000
m
|
13
|
Suối Trầm
|
Xã
Tân Minh
|
2020
- 2025
|
6000
m
|
14
|
Suối Ké
|
Xã
Hiền Lương
|
2020
- 2025
|
650
m
|
15
|
Suối Khoang Cùng
|
Xã
Tu Lý
|
2020
- 2025
|
500m
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC CÁC NGUỒN NƯỚC PHẢI CẢI TẠO, PHỤC
HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 92/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh hòa bình)
Số
TT
|
Tên
của đoạn sông, suối, hồ chứa cần phải cải tạo, phục hồi
|
Địa
giới hành chính của đoạn sông, suối, hồ chứa
|
Chức
năng của đoạn sông, suối, hồ chứa
|
Dự
kiến giai đoạn cải tạo, phục hồi
|
Dung
tích hồ chứa hoặc chiều
dài đoạn sông, suối
|
I
|
THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
|
1
|
Suối Đúng
|
Phường
Hữu Nghị
|
Trục tiêu, thoát
nước cho khu đô thị, khu công nghiệp
|
2020
- 2025
|
3500
m
|
2
|
Suối Ngòi Dong
|
Phường
Tân Hòa, Phường Thịnh Lang
|
Cung
cấp nước phục vụ sản xuất và trục tiêu, thoát nước cho đô thị
|
2020
- 2030
|
1500
m
|
3
|
Suối Mu - suối Sình - suối Sủ
Ngòi
|
Phường
Thái Bình, Chăm Mát, xã Dân Chủ, Sủ Ngòi, phường Đồng Tiến
|
Cung
cấp nước phục vụ sản xuất, trục thoát nước cho đô thị và quy hoạch tạo cảnh
quan
|
2020
- 2035
|
9000
m
|
4
|
Hồ Nà Săm
|
Phường
Tân Hòa
|
Hồ
điều hòa và trục tiêu thoát nước cho đô thị
|
2020
- 2025
|
22.500
m3
|
5
|
Hồ Đầm Beo
|
Xã
Yên Mông
|
Hồ
điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, tạo cảnh quan cho khu dân cư trong
quy hoạch
|
2030
- 2035
|
Từ
500.000 đến 800.000 m3
|
6
|
Hồ Khang Mời
|
Hồ
điều hòa, tạo cảnh quan và cung cấp nước phục vụ sản xuất
|
2030
- 2035
|
Từ
260.000 đến 280.000 m3
|
7
|
Hồ Suối Đúng
|
Phường
Hữu Nghị
|
Hồ
điều hòa, tạo cảnh quan du lịch và cung cấp nước phục vụ sản xuất
|
2020
- 2030
|
860.000
đến
900.000
m3
|
8
|
Hồ Dè, Hồ Gai
|
Phường
Hữu Nghị, phường Tân Hòa
|
Hồ điều hòa, tạo cảnh quan, cung cấp nước phục vụ sản xuất và trục thoát nước cho đô thị
|
2020
- 2030
|
618.852
đến 630.000 m3
|
9
|
Hồ Thịnh Lang
|
Phường
Thịnh Lang
|
2020
- 2030
|
Từ
193.686 đến 200.000 m3
|
10
|
Hồ Rộc Khớp
|
Phường
Tân Hòa, phường Hữu Nghị
|
2020
- 2030
|
150.921
đến 160.000 m3
|
11
|
Hồ Suối Trì
|
Phường
Tân Thịnh
|
Hồ
điều hòa, tạo cảnh quan và trục thoát nước cho đô thị
|
2025
- 2035
|
98.217
đến 100.000 m3
|
12
|
Hồ Quỳnh Lâm
|
Phường
Phương Lâm
|
2020
- 2025
|
490.728
đến 500.000 m3
|
13
|
Hồ Đồng Tiến
|
Phường
Đồng Tiến
|
2020
- 2025
|
62.493
đến
63.000 m3
|
14
|
Hồ Công viên Tuổi trẻ
|
Phường
Phương Lâm
|
Đã
hoàn thành đầu tư xây dựng
|
88.125
đến
90.000 m3
|
15
|
Hồ Đồng Chụa
|
Xã
Thống Nhất
|
Hồ
điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch
|
2030
- 2035
|
324.100
m3
|
16
|
Hồ Đồng Gạo
|
2030
- 2035
|
111.779
m3
|
17
|
Hồ Ngọc
|
Xã
Trung Minh
|
2030
- 2035
|
233.551
m3
|
II
|
HUYỆN KỲ SƠN
|
1
|
Suối Móng
|
Thị trấn Kỳ Sơn
|
Điều
hòa, và cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh
quan, du lịch và trục thoát nước đô
thị
|
2020
- 2040
|
4500
m
|
III
|
HUYỆN LƯƠNG SƠN
|
1
|
Sông Bùi
|
Thị trấn Lương Sơn, xã Tân Vinh, xã Nhuận Trạch
|
Cấp
nước cho nhà máy nước sạch, và cung cấp nước phục vụ sản xuất, điều hòa, trục
tiêu thoát nước đô thị
|
2020
- 2050
|
14.000
m
|
2
|
Hồ Đá Lọc
|
Xã
Hòa Sơn (Điều chỉnh theo QH chung thị trấn Lương Sơn
|
Hồ
điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch
|
2035
- 2050
|
87.909
m3
|
3
|
Hồ Đồng Quýt
|
Xã
Hòa Sơn (Điều chỉnh theo QH chung thị trấn Lương Sơn)
|
Hồ
điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch
|
2020
- 2035
|
309.337
m3
|
4
|
Hồ Chắm Cò
|
2030
- 2040
|
100.845
m3
|
5
|
Hồ Đồng Chanh
|
Xã
Nhuận Trạch (Điều chỉnh theo QH chung thị trấn Lương Sơn)
|
Hồ
điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch
|
2020
- 2035
|
1.717.092
m3
|
IV
|
HUYỆN KIM BÔI
|
1
|
Sông Bôi
|
Xã Hạ
Bì, thị trấn Bo, xã Trung Bì, xã Kim Bình
|
Điều
hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục
thoát nước đô thị
|
2020
- 2050
|
4.500
m
|
2
|
Suối Bợ
|
Thị
trấn Bo và xã Hạ Bì
|
2030
- 2035
|
1.300
m
|
3
|
Suối Cháo
|
Xã Hạ
Bì, thị trấn Bo, xã Kim Binh
|
Điều
hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục
thoát nước đô thị
|
2020
- 2050
|
4.200
m
|
V
|
HUYỆN LẠC THỦY
|
1
|
Sông Bôi
|
Thị
trấn Chi Nê, xã Khoan Dụ, xã Yên Bồng
|
Cấp
nước cho nhà máy nước sạch, điều hòa, cung cấp nước phục
vụ sản xuất, vận tải thủy, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị
|
2020
- 2050
|
4.600
m
|
2
|
Hồ Đầm Khánh
|
Thị
trấn Chi Nê
|
Hồ điều
hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị
|
2020
- 2050
|
1.660.912
m3
|
VI
|
HUYỆN YÊN THỦY
|
1
|
Hồ Nông Trường
|
Xã
Yên Lạc (QH chung xây dựng thị trấn Hàng Trạm)
|
Hồ điều
hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch
|
2025
- 2035
|
220.258
m3
|
2
|
Hồ Xóm Cả
|
2020
- 2035
|
500.000
m3
|
3
|
Hồ Sung
|
2020
- 2035
|
197.715
m3
|
4
|
Hồ Nhâm
|
2020
- 2035
|
203.511
m3
|
VII
|
HUYỆN LẠC SƠN
|
1
|
Sông Bưởi
|
Thị trấn Vụ Bản, xã Yên Phú, xã Xuất Hóa
|
Cấp
nước cho nhà máy nước sạch, điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch
tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị
|
2020
- 2050
|
6.800
m
|
VIII
|
HUYỆN TÂN LẠC
|
1
|
Suối Khào
|
Thị
trấn Mường Khến
|
Điều
hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và trục tiêu thoát nước cho khu đô thị
|
2015
- 2020
|
2.500
m
|
2
|
Suối Rèo
|
Thị
trấn Mường Khến
|
Điều
hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục
thoát nước đô thị
|
2020
- 2035
|
350
m
|
IX
|
HUYỆN CAO PHONG
|
1
|
Suối Bưng
|
Thị
trấn Cao Phong
|
Điều
hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị
|
2020
- 2035
|
1.200
m
|
X
|
HUYỆN MAI CHÂU
|
1
|
Suối Mùn
|
Xã
Tòng Đậu, thị trấn Mai Châu, xã Chiềng
Châu
|
Điều
hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục
tiêu thoát nước đô thị
|
2020
- 2050
|
15.000
m
|
2
|
Hồ Lầm Luông
|
Xã
Tòng Đậu
|
2020
- 2040
|
347.359
m3
|
XI
|
HUYỆN ĐÀ BẮC
|
1
|
Hồ Mu Công
|
Thị
trấn Đà Bắc, xã Tu Lý
|
Điều
hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục
thoát nước đô thị
|
2020
- 2050
|
108.930
m3
|
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 92/QĐ-UBND ngày 15/01/2018 phê duyệt danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.130
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|