ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 90
/2007/QĐ-UBND
|
TP. Hồ Chí Minh,
ngày 10 tháng 7 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 16/2002/CT-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt
động khảo sát, thăm dò, khai thác cát, sỏi và nạo vét kết hợp tận thu cát, sỏi
lòng sông;
Căn cứ Chỉ thị số 10/2005/CT-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ về tăng cường quản lý Nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế
biến và xuất khẩu khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
4285/TTr-TNMT-QLTN ngày 06 tháng 6 năm 2007; Công văn số 1372/STP-VB ngày 16
tháng 5 năm 2007 của Sở Tư pháp về hoàn chỉnh dự thảo quy định về quản lý hoạt
động khoáng sản trên địa bàn thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các
Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường -
xã - thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố;
- Các cơ quan Báo, Đài;
- VPHĐ-UB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên; TTCB;
- Lưu:VT, (ĐTMT-LHT)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
QUY
ĐỊNH
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 90 /2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
Chương 1:
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định về quản lý hoạt động
khoáng sản bao gồm các hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng
sản; khai thác tận thu khoáng sản; khai thác đất san lấp trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan Nhà nước
thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về khoáng sản; đối với các tổ chức, cá nhân
trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (gọi chung là tổ chức, cá nhân) có
liên quan đến hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Khoáng sản
là tài nguyên trong lòng đất, trên mặt đất dưới dạng những tích tụ tự nhiên
khoáng vật, khoáng chất có ích ở thể rắn, thể lỏng, thể khí, hiện tại hoặc sau
này có thể được khai thác. Khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ mà sau này
có thể được khai thác lại, cũng là khoáng sản;
2. Khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường bao gồm các khoáng sản có thành phần, tính chất cơ
lý, cấu tạo, màu sắc hoặc tính chất khác không đạt yêu cầu làm nguyên liệu để
chế biến, sản xuất các sản phẩm có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu
thông thường theo tiêu chuẩn Việt Nam;
3. Đất san lấp
là các loại vật liệu khai thác phục vụ mục đích san nền, nâng cao mặt bằng, thường
dùng là đất phong hóa Laterit, cát không đạt yêu cầu làm cát xây dựng…;
4. Khai thác tận
thu là hình thức khai thác được thực hiện đối với khoáng sản còn lại ở mỏ
đã có quyết định đóng cửa mỏ để thanh lý hoặc bãi thải trong khai thác, chế biến
của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ;
5. Nạo vét kết hợp
tận thu khoáng sản là hoạt động khai thông luồng lạch, điều chỉnh dòng chảy,
kể cả việc đào ao hồ, cải tạo mặt bằng đất để canh tác… mà sản phẩm là khoáng sản;
6. Phương tiện hoạt
động khoáng sản là tất cả những dụng cụ phục vụ hoạt động khảo sát, thăm
dò, khai thác, khai thác tận thu, nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản.
Điều 4. Danh mục
khoáng sản dùng làm vật liệu xây dựng thông thường
Danh mục khoáng sản dùng làm vật liệu xây dựng
thông thường được áp dụng theo Điều 16 Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.
Điều 5. Khoáng sản trong công trình đầu tư
bằng ngân sách thành phố
Đối
với các công trình, dự án được đầu tư bằng ngân sách của thành phố, khối lượng khoáng
sản khai thác (có được nhờ nguồn vốn ngân sách thành phố cấp) dư thừa sẽ được
các ngành chức năng tính toán giá trị, trình Ủy ban nhân dân thành phố trừ vào
nguồn cấp vốn.
Chương 2:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Điều 6. Ủy ban nhân
dân thành phố
1.Ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn
thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và
quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố;
2.
Chủ
trì, phối hợp với các Bộ Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công
nghiệp, Xây dựng, Quốc phòng, Công an, Văn hóa - Thông tin, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giao thông vận tải, Tổng cục Du lịch khoanh định trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định các khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản
và Luật sửa đổi, bổ sung, một số điều của Luật Khoáng sản;
3.Tổ chức lập và trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng đối với các loại
khoáng sản thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 11 Quy định này;
4.Chỉ đạo tổ chức tuyên truyền, phổ biến và
giáo dục pháp luật về khoáng sản; thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên
khoáng sản, môi trường và tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật;
bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng sản;
5. Phê duyệt trữ lượng
trong báo cáo thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than
bùn;
6.Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê
duyệt và công bố khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường và than bùn; khoáng sản ở các khu vực đã được điều tra,
đánh giá hoặc thăm dò, phê duyệt trữ lượng không nằm trong quy hoạch thăm dò
khai thác, chế biến khoáng sản của cả nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia; tổ chức
việc thực hiện đấu thầu theo quy định sau khi được phê duyệt;
7. Chỉ đạo kiểm tra,
thanh tra việc thi hành pháp luật về khoáng sản trên địa bàn thành phố; giải
quyết hoặc tham gia giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về hoạt động
khoáng sản và xử lý các vi phạm pháp luật về khoáng sản tại địa phương theo thẩm
quyền quy định tại Điều 57 Luật Khoáng sản và pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
8.Giải quyết việc giao đất, cho thuê đất để
hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật về đất
đai.
Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường
1.Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban
nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản
trên địa bàn thành phố theo Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV ngày
15 tháng 7 năm 2003 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ và Quyết
định số 121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố
Hồ Chí Minh về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường;
2.Xây dựng dự thảo, trình Ủy ban nhân dân
thành phố các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ, điều tra cơ bản địa
chất về tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản;
3.Giúp Ủy ban nhân dân thành phố trong việc tổ
chức xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý tài nguyên khoáng sản, đảm bảo khai
thác và sử dụng có hiệu quả nguồn khoáng sản phục vụ sự nghiệp phát triển kinh
tế - xã hội bền vững của thành phố và bảo vệ tài nguyên môi trường;
4.Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy
ban nhân dân thành phố ủy quyền cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản,
khai thác đất san lấp theo quy định tại Điều 31, Điều 32 Quy định này; giấy
phép khảo sát, giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác, giấy phép chế biến
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn; giấy phép khai thác,
giấy phép chế biến khoáng sản đối với khu vực đã được điều tra, đánh giá hoặc
thăm dò, phê duyệt trữ lượng khoáng sản mà không nằm trong quy hoạch khai thác,
chế biến khoáng sản của cả nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia;
5. Là cơ quan đầu mối tiếp
nhận đơn, hồ sơ xin cấp, gia hạn các loại giấy phép khảo sát, thăm dò, khai
thác, khai thác tận thu khoáng sản, khai thác đất san lấp; khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường; hồ sơ đăng ký khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường không phải xin phép; hồ sơ đăng ký hoạt động nạo vét
kết hợp tận thu khoáng sản; hồ sơ đề nghị thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng
khoáng sản của Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định tại khoản 5, 6 Điều 10
Quy định này;
6.Chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định, lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, xem xét cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động
khoáng sản; kiểm tra việc thực hiện sau giấy phép và xử lý hành vi vi phạm theo
quy định;
7.Tiến hành kiểm tra công suất, khối lượng,
thiết bị, kế hoạch khai thác do tổ chức cá nhân đăng ký và có văn bản thỏa thuận
các nội dung đã đăng ký cho các tổ chức và cá nhân đối với các trường hợp khai
thác không phải xin phép theo quy định tại Điều 24 của Quy định này;
8. Chịu trách nhiệm giao
giấy phép cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoáng sản theo quy định hoặc trả lời bằng văn bản về lý
do giấy phép không được cấp;
9.Báo cáo đầy đủ cho Ủy ban nhân dân thành phố
và thông báo cho Ủy ban nhân dân quận - huyện biết để phối hợp quản lý đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký khai thác khoáng sản;
10.Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân
dân quận - huyện và các cơ quan hữu trách, cơ quan thuộc các tỉnh giáp ranh
trong công tác quản lý hoạt động khai thác khoáng sản từ khâu quy hoạch, cấp
phép, kiểm tra việc thực hiện sau giấy phép và kiểm tra xử lý các trường hợp
khai thác khoáng sản không phép, trái phép;
11.Tuyên truyền, giáo dục và giám sát, kiểm
tra việc thi hành pháp luật về khoáng sản đối với tổ chức, cá nhân ở địa
phương.
Điều 8. Ủy ban nhân dân quận - huyện
1.Thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài
nguyên khoáng sản, môi trường, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản; bảo
đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng sản;
2. Giải quyết theo thẩm
quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề
khác có liên quan cho các tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật;
3.Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về khoáng sản; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
4. Phối hợp chặt chẽ với
Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan hữu trách trong công tác quản lý hoạt
động khai thác khoáng sản từ khâu quy hoạch, cấp phép, kiểm tra việc thực hiện
sau giấy phép và kiểm tra xử lý các trường hợp khai thác khoáng sản không phép
và trái phép;
5. Ủy ban nhân dân cấp
quận - huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về mọi hoạt động
khai thác khoáng sản trên địa bàn quản lý.
Điều 9. Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn
1. Thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng
sản, môi trường, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản; bảo đảm an ninh,
trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng sản;
2.
Giải
quyết theo thẩm quyền các thủ tục cho thuê đất, cơ sở hạ tầng cho tổ chức, cá
nhân thuê, sử dụng để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tại địa phương
theo quy định của pháp luật;
3.
Tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; xử lý vi phạm theo quy định
của pháp luật;
4.
Thường
xuyên kiểm tra theo thẩm quyền, thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân quận - huyện biết để phối hợp xử lý các trường hợp hoạt động khai
thác khoáng sản trái phép trên địa bàn;
5.
Ủy
ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp quận - huyện về
mọi hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn quản lý.
Chương 3:
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá
nhân khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
1.
Tổ chức, cá nhân khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản có quyền và
nghĩa vụ theo quy định của Luật Khoáng sản.
2.
Tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản; khai thác đất san lấp, nạo vét kết
hợp tận thu khoáng sản có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản.
Điều 11.
Nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân khai thác, khai thác tận
thu khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không phải xin phép khai thác
theo Điều 13 của Quy định này
1.Trước khi tiến hành
khai thác, tổ chức, cá nhân được quyền khai thác phải đăng ký khu vực, công suất,
khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác tại Sở Tài nguyên và
Môi trường thành phố;
2. Tuân
thủ đúng nội dung thỏa thuận cho khai thác, tận thu khoáng sản;
3. Thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật đối với khối lượng khoáng sản
khai thác, tận thu được;
4. Thực hiện đúng các yêu cầu ghi trong Bản đăng
ký cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
và đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao
thông đường thủy và trật tự an ninh trong quá trình khai thác;
5. Ghi
chép đầy đủ kết quả hoạt động khai thác, chế biến, tiêu thụ và báo cáo định kỳ
cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã -
thị trấn nơi hoạt động khai thác theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Quy định này;
6. Đơn vị phải đo độ sâu
khu vực khai thác trong trường hợp khai thác ở lòng sông theo định kỳ 3 tháng/lần
với sự tham gia của Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành chức năng và Ủy ban
nhân dân quận - huyện, phường - xã - thị trấn nơi có hoạt động khai thác;
7. Ký
quỹ phục hồi môi trường theo quy định và bồi thường thiệt hại nếu có do hoạt động khai thác gây ra;
8. Tạo
điều kiện thuận lợi cho các hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho
phép trong khu vực khai thác;
9. Thực
hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép có nghĩa vụ:
1. Đăng
ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố ngày bắt đầu hoạt động gửi kèm
theo bản photo giấy phép đã được cấp.
2. Đơn
vị phải đo độ sâu khu vực khai thác trong trường hợp khai thác ở lòng sông theo
định kỳ 3 tháng/lần với sự tham gia của Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành
chức năng và Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã - thị trấn nơi có hoạt động
khai thác;
3. Báo cáo định kỳ hoạt động khoáng sản theo quy định tại
khoản 3 Điều 28 Quy định này.
Chương 4:
CẤP
PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
Điều 13. Việc khai thác, khai thác tận thu khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không phải xin giấy phép khai thác
1.
Khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong phạm vi diện tích đất
của dự án đầu tư công trình đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc
cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình
đó;
2.
Khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nhằm mục đích tận thu, không
nhằm mục đích chính là kinh doanh khoáng sản trong phạm vi diện tích đất được
Chính phủ giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng;
3.
Khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất của hộ
gia đình, cá nhân được sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai mà sản phẩm
khai thác chỉ nhằm phục vụ cho việc xây dựng của hộ gia đình, cá nhân đó.
Điều 14. Hoạt động nạo
vét kết hợp tận thu khoáng sản
1.
Các tổ
chức, cá nhân chỉ được thực hiện nạo vét bến cảng, khơi thông luồng lạch, điều
chỉnh dòng chảy, nạo vét hàng năm có kết hợp tận thu khi có kế hoạch đã được cơ
quan có chức năng phê duyệt;
2. Trước khi thực hiện nạo
vét lòng sông kết hợp tận thu khoáng sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, phải
tiến hành đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố. Nếu khu vực khai
thác thuộc vùng ranh giới giữa thành phố với một hay nhiều tỉnh khác, thì phải
đăng ký khối lượng tận thu khoáng sản tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
và Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố.
Điều 15. Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản
1. Điều kiện để được cấp giấy phép khảo sát,
thăm dò, chế biến khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản theo quy định tại
các Điều 21, 25, 31, 44, 50 Luật Khoáng sản sửa đổi.
2. Điều kiện khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không phải xin giấy phép thăm dò:
a) Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường, trừ cát, sỏi lòng sông, với công suất không quá 100.000m3/năm
và thời gian khai thác, kể cả thời gian gia hạn không quá 05 năm thì không bắt
buộc phải tiến hành thăm dò khoáng sản.
b) Đối với các dòng sông nhánh trữ lượng cát,
sỏi ít, không phù hợp để tiến hành thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
phép khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng và chịu trách nhiệm về đảm bảo an
toàn, không ảnh hưởng đến đê điều, cầu cống, giao thông đường thủy, môi sinh,
môi trường… Khối lượng cát, sỏi được phép khai thác của một giấy phép không vượt
quá 12 tháng.
Điều 16. Điều kiện để được cấp giấy phép khai
thác đất san lấp
1.
Có
tài liệu khảo sát địa chất vùng khai thác chứng minh không có khoáng sản khác
có giá trị cao hơn;
2.
Đất
xin khai thác không phải là đất nông nghiệp, đất rừng phòng hộ;
3.
Diện
tích khu vực khai thác đất san lấp của một giấy phép cấp cho một tổ chức không
quá mười (10) hecta, cho một cá nhân không quá một (01) hecta;
4.
Có
báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng
ký Bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
Điều 17. Trình tự, thủ
tục cấp, gia hạn các loại giấy phép hoạt động khoáng sản
1.
Trình
tự, thủ tục cấp, gia hạn các loại giấy phép hoạt động khoáng sản thực hiện theo
Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi, bổ sung, một số điều của Luật Khoáng sản, Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung, một số điều của Luật
Khoáng sản;
2.
Các
biểu mẫu hồ sơ theo Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ;
3.
Tổ
chức, cá nhân nộp hai (02) bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận khi tiến hành thủ tục
xin phép cấp các loại giấy phép hoạt động khoáng sản.
Điều 18. Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản, khai thác đất san lấp
1.
Đơn
xin cấp giấy phép khai thác, khai thác tận thu khoáng sản hoặc khai thác đất
san lấp (Mẫu số 1A, Mẫu số 1B), kèm theo một (01) bộ bản đồ khu vực khai thác lập
trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000, hệ thống tọa độ
VN2000;
2.
Báo
cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo
quy định;
3.
Báo
cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác có
công suất từ 50.000m3/năm trở lên;
4.
Giấy
xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cấp nếu hoạt động khai thác có công suất từ 50.000m3/năm trở xuống;
5.
Bản
sao có chứng thực văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân
xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản hoặc khai
thác đất san lấp là tổ chức trong nước.
Điều 19. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản, khai thác đất san lấp
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho Sở Tài nguyên
và Môi trường thành phố trước ngày giấy phép hết hạn ba mươi (30) ngày đối với
khai thác tận thu và khai thác đất san lấp; chín mươi (90) ngày đối với khai
thác quy mô công nghiệp, bao gồm:
1.
Đơn
xin gia hạn giấy phép khai thác, khai thác tận thu khoáng sản hoặc khai thác đất
san lấp (Mẫu số 1C);
2.
Bản
đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt
động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện
tích xin tiếp tục khai thác;
3.
Báo
cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản (bổ sung) kèm theo quyết định phê
duyệt theo quy định;
Trong trường hợp giấy phép khai thác,
khai thác tận thu khoáng sản hoặc khai thác đất san lấp đã hết hạn nhưng hồ sơ
xin gia hạn đang được xem xét thì giấy phép đó tiếp tục có hiệu lực đến thời điểm
được gia hạn hoặc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân xin gia hạn về lý do
giấy phép không được gia hạn.
Điều
20.
Hồ sơ xin trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, khai thác đất san lấp
hoặc trả lại một phần diện tích khai thác
1.
Đơn
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác tận thu
khoáng
sản hoặc khai thác đất san lấp hoặc trả lại một phần diện tích khai thác (Mẫu số
2A);
2.
Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản, khai thác đất san lấp;
3.
Bản
đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại
giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác.
Điều
21.
Hồ sơ xin chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản, khai thác đất san lấp
1.
Đơn
xin chuyển nhượng quyền khai thác, khai thác tận thu khoáng sản hoặc khai thác
đất san lấp (Mẫu số 2B) và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác, khai thác tận
thu khoáng sản hoặc khai thác đất san lấp, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển
nhượng;
2.
Báo
cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng
quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển
nhượng;
3.
Bản
sao có chứng thực văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân
xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản, khai thác đất san lấp
đối với tổ chức, cá nhân trong nước hoặc bản sao có chứng thực giấy phép đầu tư
đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác đối với tổ chức, cá nhân
nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
Việc chuyển nhượng quyền khai thác được chấp
thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác cho tổ chức nhận chuyển nhượng, thay thế
giấy phép đã cấp.
Điều
22.
Hồ sơ xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản, khai thác đất
san lấp
1.
Đơn
xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác, khai thác tận thu khoáng sản hoặc khai
thác đất san lấp (Mẫu số 2C);
2.
Bản
sao có chứng thực văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp
quyền khai thác khoáng sản;
3.
Bản
sao có chứng thực văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân được
thừa kế hợp pháp;
4.
Bản
đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác, khai thác tận thu
khoáng sản hoặc khai thác đất san lấp đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện
quyền khai thác, khai thác tận thu khoáng sản hoặc khai thác đất san lấp.
Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai
thác, khai thác tận thu khoáng sản hoặc khai thác đất san lấp được chấp thuận bằng
việc cấp giấy phép khai thác, khai thác tận thu khoáng sản hoặc khai thác đất
san lấp cho tổ chức thừa kế hợp pháp, thay thế giấy phép đã cấp.
Điều 23. Hồ sơ đăng
ký nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản
1. Đơn đăng ký nạo vét kết hợp tận thu khoáng
sản (Mẫu số 3A);
2. Kế hoạch nạo vét bến cảng, khơi thông luồng
lạch, điều chỉnh dòng chảy, nạo vét hàng năm có kết hợp tận thu khoáng sản của
các tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
3. Các văn bản liên quan đến hoạt động nạo
vét;
4. Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận về
tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân xin nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản;
5. Bảng khai khối lượng nạo vét, khối lượng
khoáng sản tận thu;
6. Giấy đăng ký phương tiện hoạt động nạo vét
kết hợp tận thu khoáng sản;
7. Đăng ký tại công an phường - xã - thị trấn
nơi hoạt động nạo vét về nhân sự.
Điều 24. Hồ sơ đăng
ký khai thác khoáng sản dùng làm vật liệu xây dựng thông thường trong trường hợp
không phải xin phép
1. Đơn đăng ký khai thác khoáng sản dùng làm
vật liệu xây dựng thông thường (Mẫu số 3B) kèm theo một (01) bộ bản đồ khu vực
khai thác lập trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000, hệ thống
tọa độ VN2000;
2. Bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường;
3. Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận về
tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân đăng ký khai thác khoáng sản dùng làm vật
liệu xây dựng thông thường;
4. Dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư;
5. Các giấy tờ có liên quan đến phạm vi diện
tích được khai thác khoáng sản không phải xin phép.
Điều 25. Hồ sơ đề nghị
thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản, khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường và than bùn
1.
Công
văn trình thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
2.
Đề
án thăm dò và bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy phép thăm dò
khoáng sản;
3.
Biên
bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã thi công của tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;
4.
Ba
bộ tài liệu gồm: bản thuyết minh báo cáo thăm dò, các phụ lục, các bản vẽ và
tài liệu nguyên thủy có liên quan.
Điều 26. Thu hồi giấy
phép khai thác đất san lấp
1. Vùng khai thác mới phát hiện có khoáng sản
khác có giá trị cao hơn;
2. Đất xin khai thác nằm trong khu quy hoạch mới
là đất nông nghiệp, đất rừng phòng hộ;
3. Hoạt động khai thác gây tác động xấu đến
môi trường sinh thái, cảnh quan khu vực, làm hư hại các công trình công cộng,
cơ sở hạ tầng, di tích văn hóa, lịch sử, các công trình quốc phòng và địa hình
có giá trị quân sự.
Điều 27. Chấm dứt hiệu lực giấy phép hoạt động
khoáng sản
1.
Việc
chấm dứt hiệu lực giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định theo Luật Khoáng
sản sửa đổi tại Điều 30 đối với chấm dứt hiệu lực giấy phép thăm dò khoáng sản,
tại Điều 40 đối với chấm dứt hiệu lực giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác
tận thu và khai thác đất san lấp;
2.
Việc
chấm dứt hiệu lực giấy phép chế biến khoáng sản được quy định theo Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản.
Chương 5:
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, THANH
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
Điều 28. Chế độ báo cáo
1.
Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thành phố trong việc
quản lý, tổng hợp và lập báo cáo hàng quý, hàng năm về tình hình hoạt động
khoáng sản trong phạm vi quản lý hành chính của địa phương;
2.
Tổ
chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm thực hiện việc lập
và báo cáo đúng thời hạn, đủ nội dung, bảo đảm thông tin chính xác, trung thực
đối với hoạt động theo từng giấy phép và Quy định này;
3.
Quy
định về định kỳ báo cáo:
a)
Đối
với tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản (khảo sát khoáng sản; thăm dò khoáng
sản; khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản, khai thác đất san lấp;
chế biến khoáng sản; nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản, khai thác khoáng sản
dùng làm vật liệu xây dựng thông thường kể cả những trường hợp không xin phép)
gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố, mỗi năm 2 lần. Báo cáo 6 tháng đầu
năm chậm nhất vào ngày 05 tháng 6 và báo cáo năm chậm nhất vào ngày 05 tháng 01
năm sau. Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản theo giấy phép thuộc thẩm
quyền cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường nộp báo cáo định kỳ như trên cho Sở
Tài nguyên và Môi trường thành phố và cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường: có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thành phố lập báo cáo
và chậm nhất ngày 15 tháng 6 báo cáo 6 tháng đầu năm và ngày 15 tháng 01 năm
sau báo cáo năm gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Địa chất và khoáng sản
Việt Nam), Bộ Công nghiệp và Bộ Xây dựng;
c) Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo nêu tại
điểm a khoản này, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về khoáng sản, tổ
chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản phải thực hiện báo cáo đột xuất về
tình hình hoạt động khoáng sản;
4.
Các
biểu mẫu báo cáo theo Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ. Riêng báo cáo khai thác
tận thu, nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản của tổ chức, cá nhân theo mẫu 4A và
báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường về hoạt động khoáng sản cho Ủy ban nhân
dân thành phố, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam theo mẫu 4B kèm theo Quy định
này.
Điều 29. Thanh tra,
kiểm tra và tổ chức, thẩm quyền thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản
Công tác thanh tra, kiểm tra và tổ chức thanh
tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 30. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với hoạt động thanh,
kiểm tra hoạt động khoáng sản
1.
Tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm tạo điều kiện cho đoàn thanh, kiểm tra, thanh tra
viên, thành viên tổ kiểm tra thi hành nhiệm vụ;
2.
Tổ
chức, cá nhân là đối tượng thanh tra phải chấp hành quyết định của đoàn thanh
tra hoặc thanh tra viên và yêu cầu của tổ kiểm tra theo quy định;
3.
Khi
có yêu cầu của các đoàn thanh tra hoặc tổ kiểm tra theo quy định, đơn vị hoạt động
khoáng sản phải xuất trình các loại giấy tờ:
a) Đối
với đơn vị khảo sát (thăm dò, chế biến) khoáng sản gồm: Giấy phép khảo sát
(thăm dò, chế biến) khoáng sản kèm theo bản đồ vị trí khu vực khảo sát (thăm
dò, chế biến) bản chính hoặc bản sao có chứng thực;
b) Đối với đơn vị khai
thác, khai thác tận thu khoáng sản gồm:
- Giấy đăng ký phương tiện;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện;
- Giấy phép khai thác
khoáng sản kèm theo bản đồ vị trí khu vực khai thác (bản chính hoặc bản sao có
chứng thực);
- Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác đo đạc tại thời điểm gần
nhất theo quy định;
- Hợp đồng dịch vụ khai
thác cho chủ giấy phép khai thác (nếu phương tiện khai thác không thuộc sở hữu
của chủ giấy phép khai thác);
- Giấy xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đăng ký
các phương tiện đang hoạt động tại khu vực khai thác.
c) Đối với đơn vị nạo
vét kết hợp tận thu khoáng sản:
- Giấy đăng ký nạo vét,
khai thông luồng lạch, điều chỉnh dòng chảy có phê duyệt của ngành Giao thông vận
tải;
- Giấy chứng nhận khối
lượng, loại khoáng sản tận thu của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc của Cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam tùy theo quy định;
d) Đối với đơn vị hoạt
động khai thác khoáng sản không phải xin phép theo quy định tại Điều 13 Quy định
này:
Giấy đăng ký công suất,
khối lượng, thiết bị, kế hoạch khai thác có phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi
trường theo quy định;
4. Trường
hợp phương tiện hoạt động khoáng sản bị tịch thu, tạm giữ không thuộc sở hữu tổ
chức, cá nhân hoạt động khoáng sản mà do tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản
thuê để thực hiện hành vi hoạt động khoáng sản không phép hoặc trái phép vẫn bị
tịch thu hoặc tạm giữ theo quy định đối với phương tiện hoạt động khoáng sản
không phép hoặc trái phép.
Điều 31. Nội dung
thanh, kiểm tra hoạt động khoáng sản
1.
Thanh,
kiểm tra việc chấp hành theo các quy định về:
a) Nội dung giấy phép hoạt
động khoáng sản;
b) Giữ gìn bí mật Nhà
nước về tài nguyên khoáng sản;
c) Bảo vệ và sử dụng
hợp lý tài nguyên khoáng sản;
d) Thực
hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản.
2. Phối hợp với thanh tra Nhà nước về lao động và
thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi trường để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra,
thanh tra về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường trong hoạt
động khoáng sản.
Điều 32. Giải quyết
tranh chấp các hoạt động khoáng sản
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giải quyết
tranh chấp về quyền hoạt động khoáng sản phát sinh từ việc sử dụng các loại giấy
phép hoạt động khoáng sản do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp;
2. Trong trường hợp đương sự không đồng ý với quyết định
giải quyết tranh chấp thì có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đến cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
KHEN THƯỞNG
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 33. Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc
nghiên cứu phát hiện, bảo vệ tài nguyên khoáng sản thì được khen thưởng theo
quy định của pháp luật.
Điều 34. Xử lý vi phạm
1.
Tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Luật về tài nguyên khoáng sản,
hoạt động khoáng sản không có giấy phép, cản trở việc bảo vệ tài nguyên khoáng
sản, cản trở hoạt động khoáng sản hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác, cản trở
việc kiểm tra, thanh tra về khoáng sản thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt
hành chính, xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại
thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật;
2.
Cán
bộ quản lý lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định về việc cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản hoặc các quy định khác về quản lý tài nguyên khoáng sản
của Quy định này thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, xử lý kỷ
luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
Điều 35. Điều khoản
thi hành
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng
các Sở-ban-ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường -
xã - thị trấn theo chức năng và nhiệm vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề
gì vướng mắc hoặc Chính phủ ban hành những văn bản quy phạm pháp luật mới có nội
dung khác với nội dung của Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế để trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
MẪU SỐ 1A
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
...,
ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN XIN KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh.
(Tên
tổ chức, cá nhân).......................................................................................
Hoặc
người đại diện mang tính pháp lý đối với tổ chức...................................
Trụ
sở tại:..........................................................................................................
Điện
thoại:...............................................
Fax:.................................................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... (Đăng ký kinh
doanh số... ngày... tháng... năm...)
Lý
do khai thác tận thu......................................................................................
Xin
được khai thác tận thu (tên khoáng sản).......... tại............. thuộc phường
(xã)............. quận (huyện)............ thành phố Hồ Chí Minh.
Diện
tích khu vực xin khai thác:.................. (ha, km2).
Được
giới hạn bởi các điểm góc:................... có tọa độ xác định trên bản đồ
kèm theo.
Trữ lượng xin khai thác tận thu: .................... (tấn, m3,...)
Công
suất khai thác tận thu:................. (tấn, m3,...)
Phương
pháp khai
thác:.....................................................................................
Thời
hạn khai thác tận thu khoáng sản là ............... năm, từ tháng.... năm.... đến
tháng..... năm.......
(Tên
tổ chức, cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
(Tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm
theo:
-
-
MẪU SỐ 1B
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
...,
ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN XIN KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh.
(Tên
tổ chức, cá
nhân)......................................................................................
Hoặc
người đại diện mang tính pháp lý đối với tổ chức..................................
Trụ
sở tại:.........................................................................................................
Điện
thoại:...............................................
Fax:................................................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh
doanh số... ngày... tháng... năm...).
Giấy
phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư)…………….(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Xin
được khai thác đất san lấp (tên đất).......... tại............. thuộc phường
(xã).............quận (huyện)............ thành phố Hồ Chí Minh.
Mục
đích sử dụng đất san lấp............................................................................
Diện
tích khu vực xin khai thác:.................. (ha, km2).
Được
giới hạn bởi các điểm góc:................... có tọa độ xác định trên bản đồ
kèm theo.
Trữ lượng xin khai thác: .................... (tấn, m3,...)
Công
suất khai thác:................. (tấn, m3,...)
Phương
pháp khai
thác:.....................................................................................
Thời
hạn khai thác............... năm, từ tháng.... năm.... đến tháng..... năm......
(Tên
tổ chức, cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
(Tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm
theo:
-
-
-
MẪU SỐ 1C
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
...,
ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN
THU KHOÁNG SẢN
(KHAI
THÁC ĐẤT SAN LẤP)
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh.
(Tên
tổ chức, cá
nhân)......................................................................................
Hoặc
người đại diện mang tính pháp lý đối với tổ chức..................................
Trụ
sở tại:.........................................................................................................
Điện
thoại:........................................
Fax........................................................
Được
phép khai thác tận thu khoáng sản (khai thác đất san lấp) (tên khoáng sản, loại
đất san lấp)............. tại phường (xã)............, quận (huyện) .......,
thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy phép khảo sát (thăm dò) khoáng sản số.........
ngày ..... tháng ........ năm .....
Xin
được gia hạn (cấp lại) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (khai thác đất
san lấp)....... tháng, từ ngày.... tháng.... năm.... đến ngày.... tháng.....
năm.....
Diện
tích xin trả lại (nếu có) là ........... (ha, km2).
Diện
tích tiếp tục khai thác tận thu khoáng sản (khai thác đất san lấp)..........
(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc....... có tọa độ xác định
trên bản đồ kèm theo.
Lý
do xin gia hạn (cấp lại) giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (khai thác đất
san lấp)...................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(Tên
tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
(Tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm
theo:
-
-
-
MẪU SỐ 2A
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
...,
ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN XIN TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN
THU KHOÁNG SẢN HOẶC KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP (TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHAI
THÁC)
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh.
(Tên
tổ chức, cá
nhân).......................................................................................
Hoặc
người đại diện mang tính pháp lý đối với tổ chức...................................
Trụ
sở tại:...........................................................................................................
Điện
thoại:.....................................,
Fax............................................................
Xin
được trả lại Giấy phép khai thác thác tận thu khoáng sản (khai thác đất san lấp)
số...... ngày.... tháng..... năm...... tại ....... thuộc phường (xã) .........
quận (huyện) ..... thành phố Hồ Chí Minh kể từ ngày.... tháng..... năm..... (hoặc
một phần diện tích khai thác thác tận thu khoáng sản (khai thác đất san lấp)
theo Giấy phép số....... ngày..... tháng..... năm......)
Đối
với trường hợp trả lại một phần diện tích khai thác cần bổ sung các thông tin
sau:
-
Khu vực xin trả lại có diện tích.............. (ha, km2).
-
Diện tích khu vực khai thác được tiếp tục hoạt động là...... (ha, km2).
Khu vực xin trả lại và khu vực tiếp tục khai thác phải có tọa độ các điểm khép
góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
Lý
do xin trả lại
................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
(Tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm
theo:
-
-
MẪU SỐ 2B
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
...,
ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC
TẬN THU KHOÁNG SẢN (KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP)
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh.
(Tên
tổ chức, cá
nhân)......................................................................................
Hoặc
người đại diện mang tính pháp lý đối với tổ chức..................................
Trụ
sở tại:.........................................................................................................
Điện
thoại:................................................,
Fax................................................
Xin
được chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản (khai thác đất san lấp)
(tên khoáng sản, loại đất san lấp)........... tại ....... thuộc phường (xã)
......... quận (huyện) ..... thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy phép khai thác số...
ngày... tháng... năm...
Thời
hạn được khai thác.... năm, từ tháng... năm... đến tháng.... năm......
Tổ
chức, cá nhân nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức, cá nhân)……..............
Trụ
sở tại:..........................................................................................................
Điện
thoại:...............................................,
Fax:.................................................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh doanh
số... ngày... tháng... năm...).
Giấy
phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư)…………….(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với khai thác đất
san lấp).
Kèm
theo Hợp đồng chuyển nhượng số.... ký ngày... tháng... năm... và các văn bản
khác liên quan.
Lý
do xin chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản (khai thác đất san lấp).........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thời
gian bắt đầu chuyển nhượng kể từ ngày.... tháng... năm...
Tổ chức, cá nhân chuyển
nhượng
(Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)
Ký tên, đóng dấu
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm
theo:
-
-
MẪU SỐ 2C
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
...,
ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYỀN KHAI
THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN (KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP)
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh;
(Tên
tổ chức, cá
nhân):...........................................................................................
Hoặc
người đại diện mang tính pháp lý đối với tổ chức........................................
Xin
được tiếp tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản (khai thác đất san lấp)
(tên khoáng sản, loại đất san lấp) tại phường (xã) ......... quận (huyện) .....
thành phố Hồ Chí Minh............. theo Giấy phép chuyển nhượng khai thác tận
thu khoáng sản (khai thác đất san lấp) số.... ngày... tháng... năm.....
Trụ
sở tại:............................... ; Điện thoại:.......................
Fax.............................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh
doanh số... ngày... tháng... năm...)
Giấy
phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư)…………….(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với tiếp tục quyền
khai thác đất san lấp).
Đề
nghị Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài nguyên và Môi trường cho phép (Tên tổ
chức, cá nhân)....... được tiếp tục thực hiện quyền khai thác tận thu khoáng sản
(khai thác đất san lấp) theo Giấy phép nói trên.
(Tên
tổ chức, cá nhân).......... cam đoan tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép, quy định của pháp luật về khoáng sản và
quy định của pháp luật khác có liên quan./.
(Tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm
theo:
-
-
-
MẪU SỐ 3A
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
...,
ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ NẠO VÉT KẾT HỢP TẬN THU
KHOÁNG SẢN
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh.
(Tên tổ
chức, cá
nhân):....................................................................................
Hoặc người
đại diện mang tính pháp lý đối với tổ chức.................................
Trụ sở tại:........................................................................................................
Điện thoại:.................................................,
Fax:............................................
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm....(Đăng ký kinh
doanh số... ngày... tháng... năm...).
Giấy
phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư)…………….(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Xin được
nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản theo kế hoạch nạo vét khơi thông luồng lạch,
điều chỉnh dòng chảy (nạo vét hàng năm) đã được duyệt theo Kế hoạch số…ngày…tháng…năm…….
Khối lượng
khoáng sản tận thu các loại...........................................................
Khối lượng
nạo vét
..........................................................................................
Thời gian
....(năm) tháng , từ tháng.... năm.... đến tháng.... năm.........
(Tên tổ
chức, cá nhân)............ cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
(Tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm
theo:
-
-
-
MẪU SỐ 3B
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
...,
ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN DÙNG
LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh
- Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh
(Tên tổ
chức, cá
nhân)......................................................................................
Hoặc người
đại diện mang tính pháp lý đối với tổ chức..................................
Trụ sở tại:.........................................................................................................
Điện thoại:........................................
Fax:........................................................
Được
phép khai thác khoáng sản (tên khoáng sản)
.........................................
Mục
đích...........................................................................................................
Hình
thức tiêu thụ
............................................................................................
Khối lượng
khoáng sản
....................................................................................
Công suất
khai thác
..........................................................................................
Quy
trình, công nghệ, phương pháp khai
thác..................................................
Xin được
khai thác khoáng sản nêu trên từ ngày….tháng…..năm….đến ngày….tháng…..năm….
(Tên tổ
chức, cá nhân).............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
(Tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm
theo:
-
-
-
MẪU
SỐ 4A
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN)
____________
Số
......../........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
_____________________________________
....., ngày tháng năm 20....
|
Kính gửi
: ...........
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TẬN
THU, NẠO VÉT KẾT HỢP TẬN THU KHOÁNG SẢN
I. Phần chung:
1. Tổ chức, cá nhân
được phép khai thác tận thu, (nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản):
.................;
2. Địa chỉ
cơ quan: .....................;
Điện thoại: ...................; Fax: .................;
3. Số giấy
phép:...... ngày... tháng.... năm......(đối với hoạt động khai thác tận thu);
Thời hạn giấy phép: ......................tháng (năm);
4. Loại
khoáng sản được phép khai thác tận thu, (nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản):
....................;
5. Vị
trí: phường (xã)……., quận (huyện)……., thành phố Hồ Chí Minh;
6. Kế hoạch
khai thác tận thu (nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản): ............... .
II. Khối
lượng công tác khai thác tận thu (nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản) và chi
phí đã thực hiện trong 06 tháng (01 năm), từ ngày..... tháng.... năm... đến
ngày.... tháng... năm...
Số
TT
|
Loại
công
việc
|
Đơn
vị tính
|
KHỐI
LƯỢNG
|
CHI
PHÍ
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
Thực
hiện cộng dồn
|
Còn
lại
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
Thực
hiện cộng dồn
|
Còn
lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Đề xuất,
kiến nghị:
Tổ chức, cá nhân được phép khảo sát (thăm dò)
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU
SỐ 4B
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN
___________________
Số
......../........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
_____________________________________
....., ngày tháng năm 20....
|
Kính gửi : ...........
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN
trên địa bàn tỉnh (thành phố)...
trong 06 tháng (01 năm), từ ngày...... tháng... năm...... đến ngày..... tháng.... năm....
I.
TÌNH HÌNH KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN, KHAI THÁC TẬN THU, NẠO VÉT KẾT
HỢP TẬN THU KHOÁNG SẢN
1.
Đánh giá tình hình khảo sát, thăm dò khoáng sản
- Những kết quả đạt được
- Những khó khăn và tồn tại
- Bảng số liệu tổng
hợp về khảo sát, thăm dò khoáng sản (lập theo Mẫu
số 4a)
2.
Đánh giá tình hình khai thác khoáng sản
- Những kết quả đạt được
- Những khó khăn và tồn tại
- Bảng
số liệu tổng hợp về khai thác khoáng sản (lập theo Mẫu số 4b)
3.
Đánh giá tình hình tận thu, nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản
- Những kết quả đạt được
- Những khó khăn và tồn tại
- Bảng số liệu tổng
hợp về tận
thu, nạo vét kết hợp tận thu khoáng sản (lập
theo Mẫu số 4b)
4.
Đánh giá tình hình chế biến khoáng sản
- Những kết quả đạt được
- Những khó khăn và tồn tại
- Bảng số liệu tổng
hợp về chế biến khoáng sản (lập theo Mẫu số 4b)
II. ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP
VỀ THĂM DÒ (KHẢO SÁT) KHOÁNG SẢN
MẪU SỐ 4a
Loại
khoáng sản
|
Diện tích thăm dò
(khảo sát) (ha, km2)
|
Trữ lượng khoáng sản
được phê duyệt (nghìn tấn, nghìn m3)
|
Chất
lượng
khoáng sản
|
Quy mô mỏ
|
Cấp A
|
Cấp B
|
Cấp C1
|
Cấp C2
|
|
Lớn
|
Trung bình
|
Nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP
VỀ KHAI THÁC (CHẾ BIẾN) KHOÁNG SẢN
MẪU SỐ 4b
Loại khoáng sản
|
Sản lượng nạo vét
(nghìn tấn, nghìn m3),
trong đó
|
Sản lượng khai thác
tận thu khoáng sản
(nghìn tấn, nghìn m3),
trong đó
|
Sản lượng khai thác
(chế biến)
(nghìn tấn, nghìn m3),
trong đó
|
Khối lượng khoáng sản
xuất khẩu
(nghìn tấn, nghìn m3),
trong đó:
|
Nộp Ngân sách nhà
nước
(triệu đồng), trong đó:
|
Tổng vốn đầu tư
khai thác (chế biến), (triệu đồng), trong đó:
|
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
Doanh nghiệp khác
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
Doanh nghiệp khác
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
Doanh nghiệp khác
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
Doanh nghiệp khác
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
Doanh nghiệp khác
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
Doanh nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|