TT
|
Tên và số thứ tự của nhiệm vụ trong quyết định 2053/QĐ-TTg
|
Hoạt động
|
Cơ quan chủ trì/Cơ quan phối hợp
|
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được
|
Thời gian
|
I. NHIỆM VỤ BẮT BUỘC
|
I.1. Nhiệm vụ Giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính
|
1
|
Nhiệm vụ số 15:Thực hiện
giảm nhẹ phát thải KNK ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm thực hiện
NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ.
|
15.1. Giảm phát thải KNK
thông qua quản lý nước và kỹ thuật canh tác lúa nước.
|
Tổng cục Thủy lợi/Cục Trồng
trọt, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
|
- Triển khai nhân rộng các mô
hình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả: (i) Chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả
sang cây trồng cạn có hiệu quả kinh tế cao; (ii) Quản lý cây trồng tổng hợp
trong canh tác lúa (ICM); (iii) Rút nước giữa vụ; (iv) Chuyển 2 vụ lúa sang 1
vụ lúa, 1 vụ tôm; (v) Tưới khô ẩm xen kẽ (AWD); (vi) Canh tác lúa cải tiến
(SRI); (vii) 1 phải 5 giảm.
|
2021- 2030
|
15.2. Giảm phát thải KNK
thông qua quản lý nước và kỹ thuật canh tác cây trồng cạn.
|
Tổng cục Thủy lợi/Cục Trồng
trọt, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
|
- Nghiên cứu phát triển các kỹ
thuật bảo vệ đất trồng trọt: (i) Cải tiến công nghệ tưới cho cây trồng khác
ngoài lúa (tưới nhỏ giọt kết hợp bón phân); (ii) Các biện pháp kỹ thuật canh
tác tổng hợp trên cây trồng cạn (ICM).
|
2021- 2030
|
15.3. Giảm phát thải khí nhà
kính thông qua quản lý chất thải chăn nuôi.
|
Cục chăn nuôi/ Viện nghiên cứu
và đơn vị liên quan.
|
- Tăng cường ứng dụng công
nghệ tiên tiến hướng đến chăn nuôi an toàn sinh học và bảo vệ môi trường: (i)
biogas cho lợn quy mô nông hộ/trang trại; (ii) Ứng dụng công nghệ sinh học ủ
phân bò/lợn quy mô nông hộ/trang trại; (iii) Cải tiến công nghệ để tái sử dụng
phân gia súc cho sản xuất phân bón hữu cơ; (iv) Đệm lót sinh học cho gà (quy
mô trang trại); (v) Nhân rộng công nghệ chăn nuôi lợn tiết kiệm nước kết hợp
sản xuất phân bón hữu cơ;
- Tăng cường công tác thu
gom, xử lý chất thải chăn nuôi thành phân bón hữu cơ sử dụng trong sản xuất
nông nghiệp.
|
2021- 2030
|
15.4. Giảm phát thải khí nhà
kính thông qua cân đối khẩu phần thức ăn chăn nuôi và kiểm soát lên men dạ cỏ
cho gia súc nhai lại.
|
Cục chăn nuôi/ Viện nghiên cứu
và đơn vị liên quan.
|
- Chuyển đổi phương thức chăn
nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung, chăn nuôi nông hộ chuyên nghiệp, hình
thành vùng chăn nuôi trọng điểm gắn với bảo vệ môi trường, an toàn sinh học,
công nghệ cao;
- Áp dụng công nghệ tiên tiến
trong sản xuất và phối trộn khẩu phần thức ăn cho gia súc nhai lại, đảm bảo
chất dinh dưỡng và tăng hiệu suất tiêu hóa.
|
2021- 2030
|
15.5. Giảm phát thải khí nhà
kính trong lĩnh vưc LULUCF.
|
Tổng cục lâm nghiệp/ Viện KH
Lâm nghiệp Việt Nam.
|
- Quản lý, bảo vệ và nâng cao
tỷ lệ che phủ, sinh khối và chất lượng rừng để tăng khả năng hấp thụ các bon
tại các vùng sinh thái có rừng;
- Mở rộng đối tượng chi trả dịch
vụ môi trường rừng (PFES) và phát triển thị trường các bon từ rừng;
- Mơ rộng các mô hình nông
lâm kết hợp nông- lâm-thủy sản để giảm phát thải khí nhà kính và tăng hấp
thụ các bon
|
2021- 2030
|
15.6. Quản lý, tái chế, sử dụng
phụ phẩm cây trồng để sản xuất phân bón hữu cơ và các sản phẩm hàng hóa có
giá trị khác.
|
Cục Bảo vệ thực vật/Cục Trồng
trọt, Vụ KHCN&MT và các đơn vị liên quan.
|
- Nghiên cứu phát triển các
công nghệ tổng hợp (ủ compost bằng bã ngô, rỉ mật mía; sản xuất than sinh học;
sản xuất phân bón hữu cơ; trồng nấm; sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ, v.v) để
tái sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp;
- Phát triển công nghệ phối
trộn chất thải trồng trọt, sản xuất phân bón hữu cơ sinh học; than sinh học
và vật liệu xây dựng;
- Bổ sung tiêu chí xã Nông
thôn mới nói không với đốt rơm rạ và phụ phẩm trồng trọt ngoài đồng ruộng;
- Phát triển các mô hình kinh
tế tuần hoàn từ phụ phẩm trồng trọt, thủy sản cho sản xuất nhiêu liệu, năng
lượng.
|
2021- 2030
|
I.2. Nhiệm vụ thiết lập
hệ thống công khai, minh bạch (MRV)
|
2
|
Nhiệm vụ số 54: Thiết
lập Hệ thống MRV cho các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK cấp ngành cho lĩnh
vực sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp (LULUCF).
|
Xây dựng và thiết lập Hệ thống
MRV cho các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK cấp ngành cho lĩnh vực sử dụng đất,
thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp (LULUCF).
|
Vụ Kế hoạch, Tổng cục Lâm
nghiệp/ Các Cục, Vụ, Viện liên quan.
|
- Hệ thống MRV được thiết lập
và vận hành áp dụng cho theo dõi và báo cáo kết quả giảm phát thải, tăng hấp
thụ ở quy mô dự án và toàn lĩnh vực LULUCF;
- Báo cáo kết quả giảm phát
thải KNK và tăng hấp thụ theo chu kỳ 2 năm;
- Cung cấp số liệu về thay đổi
rừng và sử dụng đất, phát thải và hấp thụ cho giám sát, đánh giá tăng trưởng
xanh lĩnh vực LULUCF.
|
2021- 2025
|
3
|
Nhiệm vụ số 55: Thiết
lập Hệ thống MRV cho các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK cấp ngành cho lĩnh
vực nông nghiệp.
|
Xây dựng và thiết lập Hệ thống
MRV cho các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK lĩnh vực Trồng trọt, Chăn nuôi.
|
Vụ Kế hoạch/Các Cục, Vụ, Viện
và đơn vị liên quan.
|
- Thiết lập được hệ thống các
tiêu chí giám sát đánh giá cho hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK trong lĩnh vực
Trồng trọt;
- Thiết lập được hệ thống các
tiêu chí giám sát đánh giá cho hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK trong lĩnh vực
Chăn nuôi.
|
2021- 2025
|
II. NHIỆM VỤ ƯU TIÊN, KHUYẾN
KHÍCH
|
II.1. Nhóm nhiệm vụ Giảm
nhẹ
|
4
|
Nhiệm vụ số 9: Thực hiện
giảm nhẹ phát thải KNK của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm thực
hiện NDC
|
Nội dung của nhiệm vụ chính
là của nhiệm vụ số 15 ở phần I (Nhiệm vụ bắt buộc) được giao khuyến khích thực
hiện trong giai đoạn 2016-2020, sang giai đoạn 2021-2030, nhiệm vụ số 9 này
được thực hiện như phân, giao trong nhiệm vụ số 15 ở trên.
|
|
II.1. Nhóm nhiệm vụ
Thích ứng với BĐKH
|
5
|
Nhiệm vụ số 22: Thực hiện
Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế Thủy sản bền vững.
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
phân giao trong Chương trình mục tiêu phát triển Kinh tế Thủy sản Bền vững tại
Quyết định 1434 ngày 22 tháng 9 năm 2017.
|
Tổng cục Thủy sản /Các đơn vị
liên quan.
|
- Phát triển đánh bắt, nuôi
trồng và thương mại thủy sản ứng phó BĐKH;
- Xây dựng đề án phát triển
thủy sản bền vững vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL);
- Điều tra, đánh giá ảnh hưởng
của xâm nhập mặn đến nuôi trồng thủy sản vùng ĐBSCL;
- Các hoạt động liên quan đến
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản bền vững khác.
|
2021- 2025
|
6
|
Nhiệm vụ số 23: Thực
hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững.
|
Thực hiện Chương trình mục
tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững.
|
Tổng cục Lâm nghiệp/Các đơn vị
liên quan.
|
- Nâng cao năng suất, chất lượng
và phát huy giá trị của từng loại rừng; góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm
nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu và
nước biển dâng;
- Bảo vệ và phát triển bền vững
diện tích rừng hiện có; Phục hồi và phát triển rừng phòng hộ;
- Quản lý rừng bền vững và cấp
chứng chỉ rừng;
- Tăng cường năng lực quản lý
hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ.
|
2021- 2025
|
7
|
Nhiệm vụ số 24: Thực hiện
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ
thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
|
24.1. Xây dựng chương trình tổng
thể phát triển nông thôn bền vững ĐBSCL thích ứng với BĐKH gắn liền với cơ cấu
lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới để phát triển nông thôn vùng
ĐBSCL theo hướng bền vững, hiện đại, hiệu quả cao, phát huy tối đa tiềm năng,
lợi thế, thích ứng với BĐKH.
|
Vụ Kế hoạch/các đơn vị liên
quan.
|
- Kịch bản phát triển kinh tế
- xã hội vùng ĐBSCL theo hướng bền vững, hiện đại, hiệu quả cao;
- Danh mục các giải pháp nông
nghiệp thông minh có thể áp dụng tại vùng ĐBSCL trong các lĩnh vực: Trồng trọt,
Chăn nuôi, Thủy sản, Thủy lợi và Diêm nghiệp, Phòng chống thiên tai, Phát triển
nông thôn.
|
2021- 2030
|
24.2. Xây dựng các mô hình sản
xuất muối thích ứng với BĐKH.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT/
Các địa phương có hoạt động sản xuất muối.
|
Thay đổi phương pháp sản xuất
muối thích ứng với BĐKH và nước biển dâng.
|
2021- 2030
|
24.3. Triển khai Chương trình
Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, gắn với thị trường, đẩy mạnh triển khai các dự
án hỗ trợ sản xuất, thích ứng với BĐKH, đa dạng hóa sinh kế cho hộ nghèo.
|
Vụ Kế hoạch/Các đơn vị liên
quan.
|
- Thúc đẩy các mô hình sản xuất
đa dạng hóa sinh kế theo hướng thích ứng với BĐKH.
|
2021- 2030
|
8
|
Nhiệm vụ số 29: Triển
khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm,
cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm
cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên
bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc
có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
|
29.1. Hoàn thiện văn bản quy
phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về phòng chống thiên tai.
|
Tổng cục PCTT/ các đơn vị
liên quan.
|
- Ban hành các văn bản, cơ chế
chính sách nhằm bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan
đến đê điều, PCTT và thủy lợi.
|
2021- 2025
|
29.2. Tuyên truyền phổ biến
kiến thức, nâng cao nhận thức về thiên tai, BĐKH.
|
Tổng cục PCTT/ Các đơn vị
liên quan.
|
- Đào tạo, nâng cao và tuyên
truyền, hoàn thiện hệ thống thông tin và thiết bị thông tin lưu động, phục vụ
công tác chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
2021- 2025
|
29.3. Đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ
thuật và công nghệ mới trong PCTT.
|
Tổng cục PCTT/Vụ Kế hoạch và
các đơn vị liên quan.
|
- Xây dựng và nâng cấp các hệ
thống công trình phòng chống lũ, ngập lụt, sạt lở bờ sông, biển; phòng chống
hạn hán và xâm nhập mặn; lập kế hoạch ứng phó thiên tai.
|
2021- 2030
|
9
|
Nhiệm vụ số 31: Quản
lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi
rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển.
|
31.1. Nhân rộng mô hình phục
hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn tại các đầm nuôi trồng thủy sản đã bị suy
thoái theo hướng lâm
- ngư kết hợp dựa vào cộng đồng.
|
Tổng cục Lâm nghiệp /Tổng cục
Thủy sản và các đơn vị liên quan.
|
- Các mô hình lâm ngư kết hợp
và phân tích tính khả thi, hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường, quy mô
áp dụng, khả thi về mặt kĩ thuật cho mỗi mô hình.
|
2021- 2030
|
31.2. Phát triển hệ thống rừng
phòng hộ, rừng chắn sóng ven biển trong đó ưu tiên trồng rừng phủ kín đất
chân đê biển, đê sông, trồng tre chắn sóng cho các tuyến đê để phòng chống lũ
bão.
|
Tổng cục Lâm nghiệp/ Các đơn
vị liên quan.
|
- Phát triển và sử dụng các
loại cây rừng mới có khả năng thích ứng với BĐKH tại các vùng sinh thái khác
nhau nhằm bảo tồn đa dạng sinh học vùng ven biển;
- Thiết lập hệ thống các mô
hình rừng phòng hộ, chắn sóng ven biển có hiệu quả.
|
2021- 2030
|
10
|
Nhiệm vụ số 32: Đảm bảo
an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất
cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng
với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
|
32.1. Nghiên cứu sử dụng hợp
lý, hiệu quả đất trồng lúa, sản xuất lúa ứng phó với thiên tai và BĐKH, có chất
lượng và giá trị gia tăng cao phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu tại các vùng trồng
lúa trọng điểm.
|
Cục Trồng trọt, Cục Chăn
nuôi/ Các đơn vị liên quan.
|
- Báo cáo đánh giá;
- Bản đề xuất các giải pháp
quy hoạch, sử dụng và chuyển đổi đất trồng lúa;Chuyển đổi cơ cấu vật nuôi;
lai tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng
chống dịch bệnh.
- Các quy trình công nghệ sản
xuất nông nghiệp hiệu quả thích ứng với BĐKH.
|
2021- 2025
|
32.2. Xây dựng đề án hiện đại
hóa hệ thống thủy lợi phục vụ chuyển đổi, phát triển nông nghiệp bền vững tại
các tiểu vùng sinh thái theo hướng đa dạng hóa nguồn lực và phương thức thực
hiện, trong đó đẩy mạnh hình thức đối tác công - tư.
|
Tổng cục Thủy lợi/ Tổng cục
PCTT và các đơn vị liên quan.
|
- Xây dựng đề án hiện đại hóa
hệ thống thủy lợi;
- Xây dựng bản đồ cảnh báo rủi
ro thiên tai; hạn, mặn (dựa trên các cực đoan về chế độ thủy văn) cho các
vùng sinh thái khác nhau;
- Đầu tư, nâng cấp hệ thống
công trình thủy lợi, phòng chống hạn, mặn và phát triển kinh tế - xã hội.
|
2021- 2025
|
11
|
Nhiệm vụ số 33: Rà
soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất cho phù hợp với
điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội.
|
33.1. Xây dựng đê an Chương
trình mục tiêu Phát triển nông thôn mới cho giai đoạn 2021-2030.
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn/ Các đơn vị liên quan.
|
- Xây dựng nông thôn mới nhằm
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân; cải tạo và nâng cấp cơ sở
hạ tầng; công nghiệp hóa sản phẩm từ nông nghiệp; tạo điều kiện sống an toàn
cho nhân dân đồng bằng sông Cửu Long, miền Trung và các vùng thường xuyên bị
bão, lũ, thiên tai; chủ động ứng phó với thiên tai và BĐKH.
- Xây dựng các mô hình kinh tế
tuần hoàn trong xử lý, tái sử dụng chất thải trong nông thôn.
|
2021- 2025
|
33.2. Nghiên cứu dự báo ảnh
hưởng của BĐKH đến sản xuất muối và an ninh nghề muối ở các vùng miền.
|
Cục Kinh tế hợp tác và
PTNT/Các đơn vị liên quan.
|
Dự báo ảnh hưởng của BĐKH đến
sản xuất muối, an ninh nghề muối đối với nền kinh tế.
|
2021- 2030
|
12
|
Nhiệm vụ số 38: Củng cố,
nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập
mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất.
|
Rà soát, điều chỉnh, đề xuất
nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu đưa vào các quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành cho giai đoạn 2021-2030.
|
Tổng cục Phòng chống thiên
tai, Tổng cục Thủy lợi/ Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan.
|
- Rà soát các quy hoạch
chuyên ngành;
- Điều tra, khảo sát và tiến
hành xây dựng Quy hoạch chi tiết cho tỉnh và liên vùng, liên hồ chứa;
- Báo cáo các quy hoạch
chuyên ngành.
|
2021- 2025
|
III. NHIỆM VỤ BỘ NÔNG NGHIỆP
THAM GIA
|
III.1. Nhiệm vụ Giảm nhẹ
phát thải KNK
|
13
|
Nhiệm vụ số 1:Thực hiện
kiểm kê KNK định kỳ cho năm cơ sở 2014, 2016, 2018 và đánh giá nỗ lực của Việt
Nam trong giảm nhẹ phát thải KNK để cập nhật NDC và tham gia đánh giá nỗ lực
toàn cầu vào năm 2018.
|
Kiểm kê KNK định kỳ hai năm một
lần (theo kỳ kiểm kê quốc gia) cho các hoạt động thuộc lĩnh vực NN&PTNT
trong NDC.
|
Cục Trồng trọt, Cục Chăn
nuôi, Tổng cục Lâm nghiệp/Vụ KHCN&MT và các đơn vị liên quan.
|
Kết quả kiểm kê KNK của các
lĩnh vực: Trồng trọt, Chăn nuôi và LULUCF.
|
2021- 2030
|
14
|
Nhiệm vụ số 4: Xây dựng
và phát triển thị trường các-bon trong nước và các cơ chế hợp tác khác về giảm
nhẹ phát thải KNK theo Điều 6 của Thỏa thuận Paris. Thực hiện thí điểm trong
các lĩnh vực có tiềm năng.
|
Nghiên cứu xây dựng và phát
triển thị trường các- bon trong nước và các cơ chế hợp tác về giảm nhẹ phát
thải KNK thí điểm cho lĩnh vực LULUCF và Chăn nuôi.
|
Cục Chăn nuôi, Tổng cục Lâm
nghiệp/Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam và các đơn vị liên quan.
|
Xây dựng cơ sở khoa học và
hình thành thị trường các bon cho lĩnh vực Chăn nuôi và LULUCF trong tương
lai.
|
2021- 2030
|
15
|
Nhiệm vụ số 5: Xây dựng
và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải KNK và TTX phù hợp với điều kiện quốc
gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
|
Xây dựng và thực hiện các đề
xuất giảm nhẹ phát thải KNK và TTX phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA) cho
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
Vụ KHCN&MT/ các đơn vị
liên quan.
|
Xây dựng và thực hiện các đề
xuất giảm nhẹ phát thải KNK và TTX phù hợp với điều kiện quốc gia của lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
2021- 2030
|
16
|
Nhiệm vụ số 10: Thực
hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc
gia.
|
Thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải KNK khác liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn phù
hợp với điều kiện quốc gia.
|
Vụ KHCN&MT/ các đơn vị
liên quan.
|
Tham gia thực hiện các hoạt động
giảm nhẹ phát thải KNK khác liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn
phù hợp với điều kiện quốc gia.
|
2021- 2030
|
17
|
Nhiệm vụ số 16: Thực
hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc
gia.
|
Phục hồi rừng và phát triển rừng
phòng hộ.
|
Tổng cục Lâm nghiệp/ Các Viện
nghiên cứu liên quan.
|
Phục hồi và phát triển rừng
nhằm tăng cường tỷ lệ che phủ và giảm phát thải KNK.
|
2021- 2030
|
III.2. Nhiệm vụ Thích ứng
với BĐKH
|
18
|
Nhiệm vụ số 17: Cập nhật
đóng góp về thích ứng với BĐKH trong NDC phục vụ đánh giá nỗ lực toàn cầu định
kỳ.
|
Rà soát, cập nhật đóng góp do
quốc gia tự quyết định trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Vụ KHCN&MT/ các đơn vị liên
quan.
|
Lựa chọn các giải pháp thích
ứng BĐKH ưu tiên của ngành NN&PTNT cho báo cáo NDC quốc gia cập nhật.
|
2021- 2030
|
19
|
Nhiệm vụ số 18: Xây dựng
kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP).
|
Xây dựng chương trình thích ứng
quốc gia ngành nông nghiệp (NAP-Ag).
|
Vụ KHCN&MT/ Các Tổng cục,
Cục, Vụ liên quan.
|
Chương trình thích ứng quốc
gia cho các lĩnh vực thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
2021- 2025
|
20
|
Nhiệm vụ số 19: Rà
soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại;
đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu
tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về
thích ứng với BĐKH.
|
19.1. Rà soát các thông tin về
thích ứng BĐKH trong nông nghiệp và phát triển nông thôn phục vụ cho xây dựng,
cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH.
|
Vụ KHCN&MT/ Các Tổng cục,
Cục, Vụ liên quan.
|
- Tập hợp các bộ công cụ đánh
giá, xếp loại các giải pháp thích ứng với BĐKH trong NN&PTNT;
- Cơ sở khoa học, dữ liệu và
thông tin để phục vụ cho việc xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc
gia về thích ứng với BĐKH của ngành NN&PTNT;
- Xây dựng báo cáo rà soát, cập
nhật các giải pháp thích ứng trong nông nghiệp và phát triển nông thôn cho
báo cáo NDC quốc gia.
|
2021- 2030
|
19.2. Rà soát các thông tin về
tổn thất thiệt hại trong nông nghiệp và phát triển nông thôn cho xây dựng, cập
nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH.
|
Tổng cục Phòng chống thiên
tai/Các đơn vị liên quan.
|
- Tập hợp các bộ công cụ về
đánh giá rủi ro thiên tai và BĐKH trong NN&PTNT;
- Cơ sở khoa học, dữ liệu và
thông tin về tổn thất thiệt hại trong nông nghiệp và phát triển nông thôn để
phục vụ cho việc xây dựng, cập nhật các báo cáo NDC Quốc gia.
|
2021- 2030
|
21
|
Nhiệm vụ số 20: Đánh
giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương do BĐKH, xác định nhu cầu thích ứng
và nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại.
|
20.1. Đánh giá mức độ rủi ro
và tính dễ bị tổn thương do BĐKH lĩnh vực Trồng trọt.
|
Cục Trồng trọt/ Các đơn vị
liên quan.
|
- Xây dựng bản đồ rủi ro và mức
độ dễ bị tổn thương do thiên tai và BĐKH của lĩnh vực Trồng trọt;
- Xác định nhu cầu và đề xuất
các giải pháp thích ứng lĩnh vực Trồng trọt.
|
2021- 2025
|
20.2. Đánh giá mức độ rủi ro
và tính dễ bị tổn thương do BĐKH lĩnh vực Chăn nuôi.
|
Cục Chăn nuôi/ Các đơn vị
liên quan.
|
- Xây dựng bản đồ rủi ro và mức
độ dễ bị tổn thương do thiên tai và BĐKH của lĩnh vực Chăn nuôi;
- Xác định nhu cầu và đề xuất
các giải pháp thích ứng lĩnh vực Chăn nuôi.
|
2021- 2025
|
20.3. Đánh giá mức độ rủi ro
và tính dễ bị tổn thương do BĐKH lĩnh vực Thủy sản và Diêm nghiệp.
|
Tổng cục Thủy sản, Cục Kinh tế
hợp tác và PTNT/Các đơn vị liên quan.
|
- Xây dựng bản đồ rủi ro và mức
độ dễ bị tổn thương do thiên tai và BĐKH của lĩnh vực Thủy sản và Diêm nghiệp;
- Xác định nhu cầu và đề xuất
các giải pháp thích ứng lĩnh vực Thủy sản và Diêm nghiệp.
|
2021- 2025
|
20.4. Đánh giá mức độ rủi ro
và tính dễ bị tổn thương do BĐKH lĩnh vực Lâm nghiệp.
|
Tổng cục Lâm nghiệp/Các đơn vị
liên quan.
|
- Xây dựng bản đồ rủi ro và mức
độ dễ bị tổn thương do thiên tai và BĐKH của lĩnh vực Lâm nghiệp;
- Xác định nhu cầu và đề xuất
các giải pháp thích ứng lĩnh vực Lâm nghiệp.
|
2021- 2025
|
20.5. Đánh giá mức độ rủi ro
và tính dễ bị tổn thương do BĐKH lĩnh vực Thủy lợi.
|
Tổng cục Thủy lợi/Các đơn vị
liên quan.
|
- Xây dựng bản đồ rủi ro và mức
độ dễ bị tổn thương do thiên tai và BĐKH của lĩnh vực Thủy lợi;
- Xác định nhu cầu và đề xuất
các giải pháp thích ứng lĩnh vực Thủy lợi.
|
2021- 2025
|
20.6. Đánh giá mức độ rủi ro
và tính dễ bị tổn thương do BĐKH lĩnh vực Phát triển nông thôn.
|
Cục Kinh tế hợp tác và
PTNT/Các đơn vị liên quan.
|
- Xây dựng bản đồ rủi ro và mức
độ dễ bị tổn thương do thiên tai và BĐKH của lĩnh vực Phát triển nông thôn;
- Xác định nhu cầu và đề xuất
các giải pháp thích ứng lĩnh vực Phát triển nông thôn.
|
2021- 2025
|
22
|
Nhiệm vụ số 21: Thực
hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX.
|
Tiếp tục triển khai các nhiệm
vụ của ngành NN&PTNT trong Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX.
|
Vụ KHCN&MT/ Vụ Kế hoạch
và Các đơn vị liên quan.
|
- Cập nhật Kế hoạch hành động
ứng phó với BĐKH của ngành NN&PTNT;
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện
thỏa thuận Paris về BĐKH của Bộ NN&PTNT;
- Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về
TTX của ngành NN&PTNT.
|
2020- 2025
|
23
|
Nhiệm vụ số 25: Thực
hiện các hoạt động khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu,
bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn
hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK.
|
Tham gia thực hiện các hoạt động
về thích ứng với BĐKH, tăng khả năng chống chịu, giảm nhẹ phát thải KNK.
|
Vụ KHCN&MT/ Các đơn vị
liên quan.
|
Các hoạt động về thích ứng với
BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người
dân, tạo điều kiện để tăng khả năng đóng góp trong giảm nhẹ phát thải KNK
ngành NN&PTNT.
|
2021- 2030
|
24
|
Nhiệm vụ số 28: Xây dựng
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa
trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm.
|
Đưa vào nội dung các quy hoạch
ngành (theo Nghị định 37/2019/NĐ-CP về Quy định chi tiết thi hành một số điều
của luật Quy hoạch) cho giai đoạn 2021-2030.
|
Vụ KHCN&MT/ Các đơn vị
liên quan.
|
- Đánh giá hiện trạng công
tác phát triển giống vật nuôi;
- Lựa chọn và phát triển các
giống vật nuôi mới phù hợp với các vùng sinh thái;
- Xây dựng các mô hình thí
điểm các vật nuôi mới có tính ưu việt cao và ứng phó với BĐKH;
- Đào tạo, tập huấn cho nông
dân.
|
2021- 2025
|
25
|
Nhiệm vụ số 30: Quản
lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường
hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo an ninh
nguồn nước.
|
Xây dựng các phương án quản
lý tài nguyên nước hiệu quả, liên hồ chứa phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
|
Tổng cục Thủy lợi/Tổng cục
phòng chống thiên tai và các đơn vị liên quan.
|
Xây dựng các phương án quản
lý hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
|
2021- 2030
|
26
|
Nhiệm vụ số 34: Xây dựng
các cơ chế, chính sách, tăng cường hệ thống bảo hiểm, chia sẻ rủi ro khí hậu
và thiên tai.
|
34.1. Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu
phục vụ công tác xây dựng hệ thống bảo hiểm, chia sẻ rủi ro khí hậu và thiên
tai phù hợp với điều kiện từng vùng.
|
Vụ Kế hoạch/Cục Kinh tế hợp
tác và Phát triển nông thôn.
|
Cung cấp đầy đủ cơ sở dữ liệu;
tham mưu cho Bộ Tài chính về xây dựng và điều chỉnh các chính sách liên
quan đến bảo hiểm và chia sẻ rủi ro thiên tai và BĐKH.
|
2021- 2025
|
34.2. Xây dựng cơ chế, chính
sách quản lý, phát triển bền vững sản xuất muối thích ứng BĐKH.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT/
Các đơn vị và địa phương liên quan.
|
- Có những chính sách phù hợp
để phát triển nghề muối thích ứng với BĐKH;
- Nghiên cứu đưa ra các
chính sách quản lý thích hợp để sản xuất muối thích ứng với BĐKH.
|
2021- 2030
|
34.3. Xây dựng cơ chế chính
sách hỗ trợ diêm dân chuyển đổi nghề khi bị ảnh hưởng của BĐKH và nước biển
dâng.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT/
Các đơn vị và địa phương liên quan.
|
- Rà soát, tổng hợp những
chính sách để diêm dân chuyển đổi nghề thích ứng với BĐKH;
- Đối với những vùng chịu ảnh
hưởng của BĐKH và nước biển dâng, không duy trì việc sản xuất muối, xây dựng
cơ chế, chính sách hỗ trợ để người dân chuyển đổi nghề, ổn định cuộc sống.
|
2021- 2030
|
27
|
Nhiệm vụ số 35: Thực
hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông
qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến
thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất.
|
35.1. Xây dựng quy trình lồng
ghép BĐKH dựa vào hệ sinh thái cho Lâm nghiệp.
|
Tổng cục Lâm nghiệp/ Các đơn
vị và địa phương liên quan.
|
Lồng ghép thích ứng BĐKH dựa
vào hệ sinh thái và cộng đồng cho quản lý và phát triển rừng.
|
2021- 2030
|
35.2. Xây dựng quy trình lồng
ghép BĐKH dựa vào hệ sinh thái cho Thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản/ Các đơn vị
và địa phương liên quan.
|
Lồng ghép thích ứng BĐKH dựa
vào hệ sinh thái và cộng đồng cho quản lý trong nhân rộng và phát triển các
mô hình thủy sản bền vững.
|
2021- 2030
|
III.3. Nhiệm vụ chuẩn bị
nguồn lực
|
28
|
Nhiệm vụ số 39: Xây dựng,
triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng
nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris.
|
39.1. Tham gia xây dựng và
triển khai các chương trình, hoạt động đào tạo quản lý các cấp về thực hiện
Thỏa thuận Paris.
|
Vụ Tổ chức cán bộ/ Vụ
KHCN&MT và Các đơn vị liên quan.
|
Nâng cao hiệu quả công tác
tuyên truyền cho cán bộ thực hiện, quản lý và nhiệm vụ trách nhiệm của doanh
nghiệp, người dân.
|
2021- 2025
|
29
|
Nhiệm vụ số 41: Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam.
|
41.1. Xây dựng và triển khai
các chương trình tuyên truyền và nâng cao nhận thức về thực hiện thỏa thuận
Paris cho các cấp quản lý và người dân.
|
Vụ KHCN&MT/ Các Cục, Vụ,
Tổng cục có liên quan.
|
- Đổi mới hình thức, nội dung
và phương thức tuyên truyền để nâng cao nhận thức ứng phó với BĐKH trong
ngành NN&PTNT;
- Xây dựng chương trình truyền
thông và tổ chức tuyên truyền thông qua các phương tiện truyền thông.
|
2021- 2025
|
30
|
Nhiệm vụ số 42: Đánh
giá nhu cầu công nghệ thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp với
điều kiện của Việt Nam đối với một số lĩnh vực; tăng cường hợp tác với Mạng
lưới Trung tâm công nghệ khí hậu (CTCN) khu vực và toàn cầu.
|
42.1. Đánh giá nhu cầu về
công nghệ thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK trong lĩnh vực Trồng
trọt.
|
Cục Trồng trọt/ Các đơn vị
liên quan.
|
- Nghiên cứu và phát triển, ứng
dụng các công nghệ sản xuất mới, các bon thấp và thích ứng thông minh với
BĐKH lĩnh vực Trồng trọt;
- Nghiên cứu chuyển giao công
nghệ và phát triển các mô hình thích ứng và giảm nhẹ BĐKH nhằm thúc đẩy tăng
trưởng lĩnh vực Trồng trọt.
|
2021- 2025
|
42.2. Đánh giá nhu cầu về
công nghệ TƯ BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK trong lĩnh vực Chăn nuôi.
|
Cục Chăn nuôi/ Các đơn vị
liên quan.
|
- Nghiên cứu và phát triển, ứng
dụng các công nghệ sản xuất mới, các bon thấp và thích ứng thông minh với
BĐKH lĩnh vực Chăn nuôi;
- Nghiên cứu chuyển giao công
nghệ và phát triển các mô hình thích ứng và giảm nhẹ BĐKH nhằm thúc đẩy tăng
trưởnglĩnh vực Chăn nuôi.
|
2021- 2025
|
42.3. Đánh giá nhu cầu về
công nghệ TƯ BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK trong lĩnh vực Thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản/ Các đơn vị
liên quan.
|
- Nghiên cứu và phát triển, ứng
dụng các công nghệ sản xuất mới, các bon thấp và thích ứng thông minh với
BĐKH lĩnh vực Thủy sản;
- Nghiên cứu chuyển giao công
nghệ và phát triển các mô hình thích ứng và giảm nhẹ BĐKH nhằm thúc đẩy tăng
trưởnglĩnh vực Trồng trọt.
|
2021- 2025
|
42.4. Đánh giá nhu cầu về
công nghệ TƯ BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK trong lĩnh vực Lâm nghiệp.
|
Tổng cục Lâm nghiệp/ Các đơn
vị liên quan.
|
- Nghiên cứu và phát triển, ứng
dụng các công nghệ sản xuất mới, các bon thấp và thích ứng thông minh với
BĐKH lĩnh vực Lâm nghiệp;
- Nghiên cứu chuyển giao công
nghệ và phát triển các mô hình thích ứng và giảm nhẹ BĐKH nhằm thúc đẩy tăng
trưởnglĩnh vực Lâm nghiệp.
|
2021- 2025
|
31
|
Nhiệm vụ số 43: Áp dụng
thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều
kiện Việt Nam.
|
Xây dựng cơ chế chính sách nhằm
nhân rộng các mô hình/công nghệ ứng phó với BĐKH ngành nông nghiệp có tiềm
năng.
|
Vụ KHCN&MT /Các đơn vị
liên quan.
|
- Cơ chế chính sách về hỗ trợ
áp dụng các mô hình/ công nghệ ứng phó với BĐKH ngành nông nghiệp theo đặc
trưng các tiểu vùng sinh thái nông nghiệp;
- Tiềm năng áp dụng các mô
hình/công nghệ.
|
2021- 2025
|
32
|
Nhiệm vụ số 44: Rà
soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao
công nghệ về BĐKH; củng cố các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường
hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
|
Rà soát, bổ sung, lồng ghép
các nội dung ứng phó BĐKH vào các chính sách phát triển ngành; tăng cường
nghiên cứu chuyển giao công nghệ về BĐKH.
|
Vụ KHCN&MT /Các đơn vị
liên quan.
|
Nghiên cứu rà soát, đề xuất
cơ chế, chính sách về ứng phó với BĐKH và chuyển giao công nghệ về BĐKH.
|
2021- 2025
|
33
|
Nhiệm vụ số 46: Xây dựng
Khung huy động nguồn lực cho BĐKH và TTX bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch
triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, Kế hoạch phát triển KT-XH
2016-2020.
|
Xây dựng cơ chế, chính sách
khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư
cho BĐKH &TTX lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với Thỏa
thuận Paris.
|
Vụ KHCN&MT/ Các đơn vị
liên quan.
|
Cơ chế và khung huy động nguồn
lực kinh tế cho BĐKH và TTX ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
2021- 2030
|
34
|
Nhiệm vụ số 48: Đề xuất
danh mục các dự án ứng phó với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết
trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú
trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân,
hỗ trợ quốc tế.
|
Xây dựng kế hoạch cập nhật ứng
phó với BĐKH và TTX; danh mục các dự án ưu tiên thực hiện ứng phó với BĐKH và
TTX trong thực hiện NDC cập nhật ngành NN&PTNT.
|
Vụ KHCN&MT, Vụ Kế hoạch/
Các đơn vị liên quan.
|
Danh mục các dự án ứng phó với
BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC cập nhật của ngành
NN&PTNT.
|
2021- 2030
|
III.4. Nhiệm vụ thiết lập
hệ thống công khai, minh bạch (MRV)
|
35
|
Nhiệm vụ số 59: Định kỳ
xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu
thích ứng trong NDC.
|
Tham gia xây dựng Thông báo
thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng của ngành
NN&PTNT trong NDC
|
Vụ KHCN&MT, Vụ Kế hoạch /
Các đơn vị liên quan.
|
Thực hiện nội dung của phần
nông nghiệp trong thông báo về thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được
mục tiêu thích ứng trong ngành NN&PTNT.
|
|
36
|
Nhiệm vụ số 62: Xây dựng
hệ thống giám sát chuyển giao công nghệ và tăng cường năng lực.
|
Xây dựng hệ thống giám sát
chuyển giao công nghệ và tăng cường năng lực của ngành NN&PTNT.
|
Vụ KHCN&MT, Vụ TCCB/Các
đơn vị liên quan.
|
Hệ thống giám sát chuyển giao
khoa học công nghệ và tăng cường năng lực của ngành NN&PTNT.
|
2021- 2030
|
III.5. Nhiệm vụ Xây dựng
và hoàn thiện chính sách, thể chế
|
37
|
Nhiệm vụ số 63: Rà
soát, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược ứng phó với BĐKH, quy định giảm nhẹ
phát thải KNK, TTX, thích ứng với BĐKH phù hợp với các cam kết đóng góp của
Việt Nam trong NDC, yêu cầu của quốc tế, kinh nghiệm thực hiện giai đoạn
2016-2020; nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật BĐKH.
|
Rà soát các nội dung có liên
quan thuộc lĩnh vực NN&PTNT trong Chiến lược ứng phó với BĐKH, quy định giảm
nhẹ phát thải KNK, TTX, thích ứng với BĐKH phù hợp với các cam kết đóng góp
của Việt Nam trong NDC, yêu cầu của quốc tế, kinh nghiệm thực hiện giai đoạn
2016-2020; nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật BĐKH.
|
Vụ KHCN&MT/ Các đơn vị
liên quan.
|
Báo cáo rà soát chỉ ra các
bài học kinh nghiệm trong thực hiện các chính sách, cam kết quốc tế liên quan
đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
2021- 2030
|
38
|
Nhiệm vụ số 64: Xây dựng,
cập nhật khung chính sách ứng phó với BĐKH thuộc Chương trình SP-RCC 2020
phù hợp với yêu cầu triển khai thực hiện Thỏa thuận Paris.
|
64.1. Xây dựng, cập nhật
khung chính sách ứng phó với BĐKH thuộc Chương trình SP-RCC 2020 phù hợp với
yêu cầu triển khai thực hiện Thỏa thuận Paris.
|
Vụ Kế hoạch /Các đơn vị liên
quan.
|
- Khung chính sách ứng phó với
BĐKH của Bộ NN&PTNT thuộc Chương trình SP-RCC 2020 phù hợp với yêu cầu
triển khai thực hiện Thỏa thuận Paris.
|
2021- 2030
|
|
|
64.2. Xây dựng và ban hành
chính sách, văn bản hướng dẫn chi tiết về phát triển thủy lợi, tưới tiêu tiên
tiến hiệu quả
|
Tổng cục Thủy lợi / Các đơn vị
liên quan.
|
Các chính sách, văn bản hướng
dẫn chi tiết về phát triển thủy lợi, tưới tiêu tiên tiến hiệu quả
|
2021- 2030
|
|
|
64.3. Xây dựng và đổi mới
chính sách, cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động/dự án về rừng và
phát triển rừng, đặc biệt là rừng ven biển.
|
Tổng cục Lâm nghiệp/ Các đơn
vị liên quan.
|
Xây dựng, cập nhật và đổi mới
chính sách, cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động/dự án về rừng và
phát triển rừng, đặc biệt là rừng ven biển.
|
2021- 2030
|
39
|
Nhiệm vụ số 65: Tiếp tục
triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình Ưu tiên cho đầu tư phát triển.
|
Lồng ghép các vấn đề BĐKH và
TTX vào Chiến lược phát triển của ngành NN&PTNT giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến 2045.
|
Vụ Kế hoạch/ Các đơn vị và địa
phương liên quan..
|
Các nội dung về BĐKH và TTX
được lồng ghép trong Chiến lược phát triển ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn; Chiến lược phát triển kinh tế xã hội quốc gia.
|
2021- 2030
|
40
|
Nhiệm vụ số 66: Hoàn
thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Bộ, ngành, địa phương đều
có đầu mối xử lý các vấn đề BĐKH.
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Bộ, ngành, địa phương đều có đầu mối xử lý các vấn
đề BĐKH.
|
Vụ Tổ chức cán bộ/Các đơn vị
và địa phương liên quan.
|
Bộ NN&PTNT có đầu mối xử
lý các vấn đề BĐKH liên quan đến ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
2021- 2030
|
41
|
Nhiệm vụ số 67: Tăng
cường điều phối giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với
BĐKH.
|
Tham gia xây dựng cơ chế,
chính sách điều phối và quản lý các vấn đề liên vùng và liên ngành trong ứng
phó với BĐKH lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
Vụ Kế hoạch, Vụ KHCN&MT,
/Các đơn vị và địa phương liên quan.
|
Có cơ chế điều phối giải quyết
các vấn đề liên vùng liên ngành trong ứng phó với BĐKH.
|
2021- 2030
|
|
|
|
|
|
|
|