|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 89/QĐ-UBND 2022 Phương án huy động lực lượng chữa cháy rừng Kon Tum
Số hiệu:
|
89/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
24/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 24
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN HUY ĐỘNG CÁC LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN THAM
GIA CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số
25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 31/TTr-SNN ngày 17 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án huy động
các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2.
Giao Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Phương
án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh
Kon Tum đảm bảo kịp thời, hiệu quả và theo quy định.
Điều 3.
Trưởng ban Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc
Công an tỉnh; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Kiểm lâm;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP-Nguyễn Đăng Trình;
- Lưu: VT, NNTN.NVH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHƯƠNG ÁN
HUY ĐỘNG CÁC LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN THAM GIA CHỮA CHÁY RỪNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Hiện nay toàn tỉnh có
609.666,41 ha rừng, chiếm trên 63,02% diện tích tự nhiên, trong đó diện
tích rừng dễ cháy được xác định 227.439,46 ha. Trong thời gian qua, công
tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng đã được các cấp, các ngành, địa phương
quan tâm, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; số vụ và diện tích rừng bị
thiệt hại do cháy rừng đã được hạn chế.
Tuy nhiên, do đặc điểm khí hậu
khắc nghiệt, mùa khô hanh kéo dài nên hằng năm vẫn còn xảy ra cháy rừng, gây
thiệt hại đến tài nguyên rừng và làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái; bên cạnh
đó, diện tích rừng lớn, lực lượng và số lượng phương tiện, máy móc, dụng cụ chữa
cháy rừng tại cơ sở còn thiếu, khó đáp ứng đối với các đám cháy lớn, phức tạp;
vì vậy cần phải có sự hỗ trợ của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn
toàn tỉnh.
Để kịp thời và nâng cao hiệu quả
công tác chữa cháy rừng tại các vùng trọng điểm nhằm hạn chế đến mức thấp nhất
thiệt hại do cháy rừng gây ra, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Phương án huy động
các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Chủ động trong công tác chỉ đạo,
chỉ huy và điều động lực lượng, phương tiện ứng cứu, hỗ trợ chữa cháy rừng khi
xảy ra cháy lớn vượt quá khả năng kiểm soát của các địa phương nhằm hạn chế đến
mức thấp nhất thiệt hại về tính mạng, tài sản, tài nguyên rừng và môi trường
sinh thái.
- Chuẩn bị sẵn sàng lực lượng,
phương tiện, phương án và các điều kiện khác để khi có cháy xảy ra thì chữa
cháy kịp thời, có hiệu quả.
2. Yêu cầu:
- Mọi hoạt động phòng
cháy và chữa cháy rừng trước hết phải được thực hiện và giải quyết bằng lực lượng
và phương tiện tại chỗ; lấy phòng ngừa là chính; phải tích cực và chủ động
phòng ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các vụ cháy xảy ra và thiệt hại do cháy rừng
gây ra.
- Tăng cường sự phối hợp chặt
chẽ giữa các ngành chức năng và chính quyền địa phương góp phần thực hiện có hiệu
quả công tác phòng cháy, chữa cháy rừng; tổ chức huy động các lực lượng, phương
tiện, thiết bị, triển khai ngay các biện pháp chữa cháy rừng, hạn chế thấp nhất
số vụ cháy rừng và thiệt hại do cháy rừng gây ra, góp phần phát triển bền vững
về kinh tế - xã hội.
- Tuyên truyền để nâng cao nhận
thức, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy rừng đến người dân trên địa bàn.
II. NGUYÊN TẮC
HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG
1. Nguyên tắc chữa cháy rừng:
- Chủ động, sẵn sàng nhân lực,
nguồn lực, phương tiện, trang thiết bị cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng;
phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội tham gia hoạt động phòng cháy và chữa
cháy rừng.
- Thông tin về dự báo, cảnh báo
nguy cơ cháy rừng phải được thông báo nhanh chóng, kịp thời cho chủ rừng, chính
quyền địa phương và các cơ quan chịu trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy rừng.
- Thực hiện phương châm 4 tại
chỗ, bao gồm: Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ và hậu cần
tại chỗ; chỉ đạo, chỉ huy thống nhất; phối hợp chặt chẽ các lực lượng tham gia
chữa cháy rừng.
- Trong quá trình chữa cháy rừng
cần phải đảm bảo an toàn về người, tài sản, các công trình, phương tiện, thiết
bị tham gia chữa cháy rừng.
2. Khi xảy ra cháy rừng, lực
lượng tại chỗ:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ rừng,
trưởng thôn phải sử dụng ngay lực lượng tại chỗ có thể huy động được để dập tắt
đám cháy. Nếu đám cháy vượt quá tầm kiểm soát của cơ sở thì chủ rừng, trưởng
thôn báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã huy động lực lượng ở thôn khác,
các đơn vị đóng chân trên địa bàn tham gia chữa cháy. Nếu đám cháy vượt quá tầm
kiểm soát của cấp xã, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xin ứng cứu lực lượng. Nếu đám cháy vượt quá tầm kiểm
soát của cấp huyện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc người được ủy
quyền báo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qua Ban Chỉ đạo công tác quản lý bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Kon Tum (Theo một trong các số điện thoại ở mục V của
Phương án này).
- Cấp tỉnh chỉ hỗ trợ, ứng cứu
chữa cháy rừng khi tính chất và mức độ nguy hiểm của đám cháy có nguy cơ lan rộng
vượt quá khả năng kiểm soát của lực lượng cấp huyện.
III. NỘI
DUNG PHƯƠNG ÁN
1. Xác định các khu vực trọng
điểm cháy rừng
Trên cơ sở các yếu tố khí tượng
thủy văn, kết quả thống kê về lịch sử cháy rừng, số liệu về hiện trạng rừng và
đặc điểm các khu rừng dễ cháy xác định được các vùng trọng điểm cháy rừng trên
địa bàn tỉnh như sau:
- Khu vực 1: Có nguy cơ
cháy rừng rất cao, gồm các huyện: Ngọc Hồi, Đăk Tô, Sa Thầy và Ia H'Drai với tổng
diện tích rừng có nguy cơ cháy rất cao: 96.117,41 ha (trong đó, rừng tự
nhiên là 45.018,40 ha; rừng trồng là 44.099,40 ha; Diện tích chưa thành rừng là
6.999,61 ha).
- Khu vực 2: Có nguy cơ
cháy rừng cao, gồm các huyện: Đăk Hà, Kon Rẫy và thành phố Kon Tum, với tổng diện
tích rừng có nguy cơ cháy cao: 25.742,26 ha (trong đó, rừng tự nhiên là
15.101,51 ha; rừng trồng là 5.786,86 ha; diện tích chưa thành rừng là 4.853,89
ha).
- Khu vực 3: Có nguy cơ
cháy rừng trung bình, gồm các huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Kon Plông, với tổng diện
tích rừng có nguy cơ cháy trung bình: 105.579,79 ha (trong đó, rừng tự nhiên
là 92.295,46 ha; rừng trồng là 9.376,24 ha; diện tích chưa thành rừng là
3.908,09 ha).
(Có
các Biểu từ 1-4 kèm theo )
2. Đặc điểm cháy rừng tại
các khu vực trọng điểm
- Cháy rừng tại các khu vực trọng
điểm ở tỉnh Kon Tum chủ yếu là cháy lan mặt đất và cháy lướt tán rừng, do có khối
lượng vật liệu cháy lớn, vào mùa khô hằng năm lại chịu khô hạn, nắng nóng kéo
dài, lượng bốc thoát hơi nước mạnh làm cho độ ẩm vật liệu cháy vào các tháng
cao điểm của mùa cháy xuống rất thấp nên dễ bắt lửa; khi gặp gió lớn sẽ gây ra
cháy rừng với quy mô lớn và khó có thể cứu chữa được.
- Thời gian thường xảy ra cháy
rừng vào các tháng 1, 2, 3, 4 hằng năm. Loại rừng bị cháy chủ yếu là rừng trồng,
rừng tre nứa. Nguyên nhân cháy chủ yếu do sử dụng lửa vô ý của người dân như: Đốt
dọn nương rẫy, xử lý thực bì không đúng quy trình kỹ thuật dẫn đến để lửa cháy
lan vào rừng và các hoạt động thu hái lâm sản phụ dưới tán rừng…
3. Phát hiện sớm điểm cháy rừng
- Đối với các khu vực rừng tự
nhiên xa dân cư, căn cứ vào ảnh vệ tinh do Cục Kiểm lâm cung cấp để phát hiện sớm
các điểm cháy rừng trên phạm vi của tỉnh; nếu phát hiện điểm cháy, tổ chức kiểm
tra xác minh và báo cáo Tổ công tác liên ngành các cấp theo quy định.
- Đối với những vùng trọng điểm
dễ cháy, nhất là khu vực rừng trồng, chủ rừng phân công trực theo đúng cấp dự
báo cháy rừng để phát hiện sớm lửa rừng. Có thể quan sát đám cháy bằng hệ thống
chòi canh lửa, ống nhòm; báo cháy bằng mạng lưới thông tin liên lạc. Khi phát
hiện lửa rừng báo cáo về cơ quan chủ quản, đồng thời báo cáo Ban Chỉ đạo công
tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng các cấp để có phương án cứu chữa.
IV. LỰC LƯỢNG,
PHƯƠNG TIỆN CÓ THỂ HUY ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG
1. Khi nhận được đề nghị ứng cứu
của cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tùy tình hình thực tế, yêu cầu huy động
lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc của một số đơn vị tham gia hỗ trợ chữa
cháy rừng đến các địa bàn huyện, thành phố, cụ thể như sau:
a. Địa bàn huyện Ia H'Drai: Lực
lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy
rừng tại huyện Ia H'Drai:
- Lực lượng 167 người (Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng 56 người; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 50 người; Công an tỉnh
30 người; Chi cục Kiểm lâm 31 người).
- Phương tiện 47 chiếc (12 ô
tô; 35 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 60
cái (Gồm 06 máy thổi gió; 07 Máy bơm; 12 máy cắt cỏ; 10 Máy cưa; 10 bình chữa
cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 07 loa chỉ huy cầm tay).
- Dụng cụ thủ công là 136 cái (Dao
54 cái; cuốc 11 cái; xẻng 08 cái; bàn dập 40 cái; câu liêm 12 cái; đèn pin 11
cái).
(Chi
tiết tại biểu 05).
b. Địa bàn huyện Sa Thầy: Lực
lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy
rừng tại huyện Sa Thầy:
- Lực lượng 165 người (Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng 20 người; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 50 người; Công an tỉnh
60 người; Chi cục Kiểm lâm 35 người).
- Phương tiện 47 chiếc (08 ô
tô; 39 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 59
cái (06 máy thổi gió; 07 Máy bơm; 11 máy cắt cỏ; 08 Máy cưa; 12 bình chữa
cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 07 loa chỉ huy cầm tay).
- Dụng cụ thủ công là 219 cái (Dao
72 cái; cuốc 25 cái; xẻng 32 cái; bàn dập 40 cái; câu liêm 10 cái; đèn pin 40
cái).
(Chi
tiết tại biểu 06).
c. Địa bàn huyện Đăk Hà: Lực
lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy
rừng tại huyện Đăk Hà:
- Lực lượng 76 người (Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh 30 người; Chi cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 25 chiếc (06 ô
tô; 19 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 48
cái (08 máy thổi gió; 02 Máy bơm; 09 máy cắt cỏ; 10 Máy cưa; 01 bình chữa
cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 08 loa chỉ huy cầm tay; 01 nhà bạt; 01 bình
chữa cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 84 cái (Dao
29 cái; cuốc 03 cái; xẻng 02 cái; bàn dập 33 cái; đèn pin 17 cái).
(Chi
tiết tại biểu 07).
d. Địa bàn huyện Kon Rẫy: Lực
lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy
rừng tại huyện Kon Rẫy:
- Lực lượng 113 người (Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh 60 người; Chi cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 25 chiếc (06 ô
tô; 19 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 47
cái (08 máy thổi gió; 02 Máy bơm; 09 máy cắt cỏ; 10 Máy cưa; 01 bình chữa
cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 07 loa chỉ huy cầm tay; 01 nhà bạt; 01 bình
chữa cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 132 cái (Dao
39 cái; cuốc 23 cái; xẻng 07 cái; bàn dập 33 cái; đèn pin 30 cái).
(Chi
tiết tại biểu 08).
đ. Địa bàn huyện Kon Plông: Lực
lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy
rừng tại huyện Kon Plông:
- Lực lượng 86 người (Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh 40 người; Chi cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 25 chiếc (06 ô
tô; 19 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 43
cái (08 máy thổi gió; 02 Máy bơm; 09 máy cắt cỏ; 10 Máy cưa; 01 bình chữa
cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 03 loa chỉ huy cầm tay; 01 nhà bạt; 01 bình
chữa cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 92 cái (Dao
36 cái; cuốc 08 cái; xẻng 05 cái; bàn dập 33 cái; đèn pin 10 cái).
(Chi
tiết tại biểu 09).
e. Địa bàn thành phố Kon
Tum: Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ
trợ chữa cháy rừng tại thành phố Kon Tum:
- Lực lượng 306 người (Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng 25 người; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh
85 người; Sư đoàn 10 là 150 người; Chi cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 58 chiếc (16 ô
tô; 34 xe máy; 08 xe chữa cháy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 108
cái (10 máy thổi gió; 09 Máy bơm; 18 máy cắt cỏ; 17 Máy cưa; 16 bình chữa
cháy; 08 mặt nạ dưỡng khí; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 20 loa chỉ huy cầm tay;
01 nhà bạt; 01 bình chữa cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 378 cái (Dao
58 cái; cuốc 75 cái; xẻng 72 cái; bàn dập 93 cái; câu liêm 39 cái; đèn pin 26
cái; cưa tay 15 cái).
(Chi
tiết tại biểu 10).
g. Địa bàn huyện Đăk Tô: Lực
lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy
rừng tại huyện Đăk Tô:
- Lực lượng 226 người (Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh 30 người; Sư đoàn 10 là 150 người; Chi
cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 32 chiếc (13 ô
tô; 19 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 53
cái (08 máy thổi gió; 02 Máy bơm; 11 máy cắt cỏ; 11 Máy cưa; 01 bình chữa
cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 10 loa chỉ huy cầm tay; 01 nhà bạt; 01 bình
chữa cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 352 cái (Dao
44 cái; cuốc 73 cái; xẻng 72 cái; bàn dập 93 cái; câu liêm 30 cái; đèn pin 25
cái; cưa tay 15 cái).
(Chi
tiết tại biểu 11).
h. Địa bàn huyện Đăk Glei: Lực
lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy
rừng tại huyện Đăk Glei:
- Lực lượng 139 người (Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng 40 người; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 50 người; Công an tỉnh
20 người; Chi cục Kiểm lâm 29 người).
- Phương tiện 43 chiếc (11 ô
tô; 32 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 61
cái (06 máy thổi gió; 07 Máy bơm; 12 máy cắt cỏ; 09 Máy cưa; 12 bình chữa
cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 07 loa chỉ huy cầm tay).
- Dụng cụ thủ công là 184 cái (Dao
50 cái; cuốc 17 cái; xẻng 40 cái; bàn dập 50 cái; câu liêm 12 cái; đèn pin 15
cái).
(Chi
tiết tại biểu 12).
i. Địa bàn huyện Ngọc Hồi: Lực
lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy
rừng tại huyện Ngọc Hồi:
- Lực lượng 127 người (Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng 28 người; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 50 người; Công an tỉnh
20 người; Chi cục Kiểm lâm 29 người).
- Phương tiện 46 chiếc (10 ô
tô; 32 xe máy; 04 xe chữa cháy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 59
cái (06 máy thổi gió; 07 Máy bơm; 13 máy cắt cỏ; 09 Máy cưa; 10 bình chữa
cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 06 loa chỉ huy cầm tay).
- Dụng cụ thủ công là 170 cái (Dao
41 cái; cuốc 13 cái; xẻng 36 cái; bàn dập 50 cái; câu liêm 14 cái; đèn pin 16
cái).
(Chi
tiết tại biểu 13).
k. Địa bàn huyện Tu Mơ Rông:
Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa
cháy rừng tại huyện Tu Mơ Rông:
- Lực lượng 61 người (Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh 15 người; Chi cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 25 chiếc (06 ô
tô; 19 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 43
cái (08 máy thổi gió; 02 Máy bơm; 09 máy cắt cỏ; 10 Máy cưa; 01 bình chữa
cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 03 loa chỉ huy cầm tay; 01 nhà bạt; 01 bình chữa
cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 104 cái (Dao
33 cái; cuốc 07 cái; xẻng 06 cái; bàn dập 33 cái; đèn pin 25 cái).
(Chi
tiết tại biểu 14).
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị khi nhận được yêu cầu của Chủ tịch Ủy nhân dân tỉnh thì phải khẩn trương huy
động lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc... thuộc phạm vi quản lý để tham
gia chữa cháy rừng.
3. Đơn vị được điều động nhân lực,
phương tiện, máy móc, dụng cụ chữa cháy rừng tự đảm nhận phương tiện vận chuyển
nhân lực, máy móc, dụng cụ huy động từ đơn vị mình đến hiện trường vụ cháy để
tham gia chữa cháy.
4. Trong trường hợp đặc biệt,
khi có đám cháy lớn vượt quá khả năng chữa cháy của các lực lượng được huy động,
thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ yêu cầu huy động tất cả các lực lượng sẵn có của
các đơn vị theo Phương án này để ứng cứu (có thể không theo địa bàn như các
đơn vị đã đăng ký).
V. THÔNG TIN
LIÊN LẠC
Số điện thoại hệ thống chỉ đạo
Phòng cháy, chữa cháy rừng của Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng tỉnh như sau:
1. Trưởng Ban chỉ đạo:
- Đồng chí Nguyễn Hữu Tháp - Tỉnh
ủy viên - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Số điện thoại văn phòng:
02603 506 999
- Số điện thoại di động: 0905
466 779
2. Phó trưởng Ban Thường trực
Ban chỉ đạo:
- Đồng chí Nguyễn Tấn Liêm - Tỉnh
ủy viên - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Số điện thoại văn phòng: 02603 864 260
- Số
điện thoại di động: 0966 111 259
3. Tổ
giúp việc Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh (Tổ giúp
việc):
- Đồng
chí Võ Sỹ Chung - Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm - Tổ trưởng Tổ giúp việc;
+ Số
điện thoại: 0352.089.999
- Thường
trực Tổ giúp việc - Phòng Quản lý BVR và Bảo tồn thiên nhiên:
+ Điện
thoại: 0260.3863.887
VI. CÔNG TÁC Y TẾ TRONG QUÁ TRÌNH CHỮA CHÁY RỪNG
Sử dụng
lực lượng y tế tại cơ sở theo Phương án huy động các lực lượng tham gia chữa
cháy rừng cấp huyện, thành phố.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ
Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa
bàn tỉnh Kon Tum, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị liên quan khi được huy động
tham gia chữa cháy rừng có trách nhiệm trực tiếp quản lý, chỉ huy lực lượng của
đơn vị mình; phương tiện, dụng cụ, hậu cần phục vụ cho công tác chữa cháy rừng
do các đơn vị chủ động bố trí.
1.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo công
tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
-
Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị thực hiện; chủ động, kịp thời tham mưu đề xuất
phương án huy động các lực lượng tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.
- Khi
nhận được yêu cầu từ các đơn vị, địa phương cần ứng cứu lực lượng, phương tiện,
máy móc, dụng cụ tham gia chữa cháy rừng. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh huy động hoặc yêu cầu huy động lực lượng
của các đơn vị có liên quan tham gia chữa cháy rừng.
2.
Chi cục Kiểm lâm - Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh
- Duy trì hệ thống thông tin liên lạc với Tổ công tác liên
ngành các huyện, thành phố (Qua Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố), phân
công nhiệm vụ trực phòng cháy, chữa cháy rừng, chỉ đạo bố trí lực lượng sẵn
sàng tham gia ứng cứu chữa cháy rừng. Cụ thể:
- Chỉ
đạo, đôn đốc các Hạt Kiểm lâm, các Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa
cháy rừng thường xuyên bám địa bàn nắm bắt tình hình kịp thời về các vụ cháy rừng
để có phương án ứng cứu.
- Củng
cố các Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng sẵn sàng tham gia ứng
cứu chữa cháy rừng khi có yêu cầu.
-
Phân công lực lượng trực phòng cháy, chữa cháy rừng hàng ngày, sẵn sàng tham
gia chữa cháy rừng trên địa bàn.
3.
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum
- Có
kế hoạch sẵn sàng điều động lực lượng, phương tiện hỗ trợ cho các vùng trọng điểm
cháy rừng khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Đảm
bảo số lượng về lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc tham gia chữa cháy rừng
tại địa bàn các huyện, thành phố theo Văn bản đăng ký của đơn vị (Văn bản số
263/TM-TH ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh về thống kê lực
lượng, phương tiện có thể tham gia chữa cháy rừng).
4.
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Kon Tum
- Có
kế hoạch sẵn sàng điều động lực lượng, phương tiện hỗ trợ cho các vùng trọng điểm
cháy rừng khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Đảm
bảo số lượng về lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc tham gia chữa cháy rừng
tại địa bàn các huyện, thành phố theo đăng ký của đơn vị (Văn bản số
1108/BCH-TM ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh về
thống kê lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động phối hợp tham
gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum).
5.
Công an tỉnh Kon Tum
- Có
kế hoạch sẵn sàng điều động lực lượng, phương tiện hỗ trợ cho các vùng trọng điểm
cháy rừng khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Khi
cấp có thẩm quyền yêu cầu huy động tham gia chữa cháy rừng, đơn vị phải đảm bảo
số lượng về lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc tham gia chữa cháy rừng tại
địa bàn các huyện, thành phố theo Văn bản đăng ký của đơn vị (Văn bản số
941/CAT-PH10 ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Công an tỉnh về thống kê số lượng, lực
lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động phối hợp tham gia chữa
cháy rừng).
6.
Sư Đoàn 10
- Có
kế hoạch sẵn sàng điều động lực lượng, phương tiện hỗ trợ cho các vùng trọng điểm
cháy rừng khi có đề nghị của cấp có thẩm quyền.
- Khi
có lệnh huy động tham gia chữa cháy của cấp có thẩm quyền, phải đảm bảo số lượng
về lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc tham gia chữa cháy rừng tại các địa
bàn theo Văn bản đăng ký của đơn vị (Văn bản số 1663/TK-PTM ngày 12 tháng 4
năm 2021 của Sư Đoàn 10).
7.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ
đạo xây dựng và phê duyệt phương án huy động các lực lượng tham gia chữa cháy rừng
các cấp xã, huyện, thành phố. Đảm bảo cho việc chữa cháy rừng có hiệu quả.
- Đối
với Phương án huy động các lực lượng tham gia chữa cháy rừng cấp huyện, thành
phố cần có nội dung huy động lực lượng y tế tham gia để xử lý kịp thời các trường
hợp bị tai nạn trong quá trình chữa cháy rừng.
- Thực
hiện nghiêm túc trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy. Củng cố
kiện toàn lực lượng chữa cháy rừng cơ sở, nòng cốt là dân quân tự vệ.
- Thực
hiện tốt việc phối hợp trong huy động lực lượng, phương tiện và chỉ huy chữa
cháy rừng khi có cháy rừng xảy ra và chỉ đạo khắc phục hậu quả sau cháy rừng.
Trên
đây là Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc
đề nghị các đơn vị tổng hợp, báo cáo gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xem xét điều chỉnh, bổ
sung kịp thời.
Biểu 1
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH RỪNG DỄ
CHÁY THEO TIỂU KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện
tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89 /QĐ-UBND
ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Huyện, Thành phố
|
Tổng DT (ha)
|
Địa điểm - Số hiệu tiểu khu
|
Ghi chú
|
1
|
Ngọc Hồi
|
14,025.31
|
Có ở phần chi tiết
|
|
2
|
Đăk Tô
|
9,909.8
|
Có ở phần chi tiết
|
|
3
|
Sa Thầy
|
30,957.36
|
Có ở phần chi tiết
|
|
4
|
IaH'drai
|
41,224.92
|
Có ở phần chi tiết
|
|
5
|
Đăk Hà
|
8,013.51
|
Có ở phần chi tiết
|
|
6
|
Kon Rẫy
|
14,865.38
|
Có ở phần chi tiết
|
|
7
|
TP K.Tum
|
2,863.37
|
Có ở phần chi tiết
|
|
8
|
Đăk Glei
|
35,327.58
|
Có ở phần chi tiết
|
|
9
|
Tu Mơ Rông
|
55,385.49
|
Có ở phần chi tiết
|
|
10
|
Kon Plông
|
14,866.72
|
Có ở phần chi tiết
|
|
Tổng cộng
|
227,439.46
|
|
|
Cụ thể theo từng huyện như
sau
|
I
|
HUYỆN NGOC HỒI
|
14,025.31
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
12,518.70
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
4,580.50
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
|
|
|
2
|
Cao su
|
2,909
|
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
1,419
|
154, 171, 175, 183, 177, 178,
180, 181, 182
|
|
4
|
Bời lời
|
72.5
|
160; 183; 186
|
|
5
|
Keo
|
176
|
154, 165, 171, 183, 181, 182
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
-
|
|
|
7
|
Muồng
|
-
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
4.4
|
183, 184
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
7,938.20
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
125.60
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
-
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
125.60
|
179
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
-
|
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
4,077.20
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
-
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
-
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
-
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
-
|
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
4,077
|
144, 152, 153, 155, 158, 161,
165, 170, 171, 187, 188, 192, 193, 200…
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
3,735.40
|
144, 152, 153, 155, 158, 161,
165, 170, 171, 187, 188, 192, 193, 200…
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,506.61
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,506.61
|
145, 148, 149, 152, 153, 154,
155, 156A, 157, 159, 160, 164, 165, 165A, 167, 170, 171, 171a, 173, 174,
174A, 177, 178, 179, 180, 181, 182, 183,184a, 186a, 187a, 189, 194, 194a,
195, 196, 197, 198, 200a,
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
II
|
HUYỆN ĐĂK TÔ
|
9,909.82
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
7,341.96
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
6,220.86
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
21.46
|
293;297
|
|
2
|
Cao su
|
3,332.13
|
278, 279, 280, 281, 282, 283,
284, 285, 286, 287, 288, 289, 290, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299,
300, 301, 302, 303, 304, 305, 306, 307, 308, 309, 310, 311, 290a, 303a, NN2,
NN3
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
2,867.27
|
277, 278, 279, 280, 281, 282,
283, 284, 285, 286, 287, 288, 290, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299,
300, 301, 302, 304, 307, 308, 310, 290a, NN2, NN3
|
|
4
|
Bời lời
|
0.0
|
|
|
5
|
Keo
|
0.0
|
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
0.0
|
|
|
7
|
Muồng
|
0.0
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
0.0
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
1,121.10
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
0.00
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
|
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
|
|
|
1.4
|
Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và
lá kim
|
|
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
0.00
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
|
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
|
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
1,121.10
|
277, 278 ,279,280,281,
282,283,284, 285, 286, 287, 288, 289,290,291,292,293, 294, 295, 298, 299,
300, 301, 302, 303, 304, 307
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
2,567.9
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
2,567.9
|
279, 280, 281, 282, 283, 284,
285, 286, 287, 288, 289, 290, 290a, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299,
300, 301, 302, 303, 304, 305, 306, 308, 309, 310
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
III
|
HUYỆN SA THẦY
|
30,957.36
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
30,330.66
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
8,946.66
|
|
|
1
|
Thông
|
3,973.46
|
596;597;598;600;603;581;300;302;572;578;574;572;626;602
|
|
2
|
Thông hỗn giao
|
0.00
|
|
|
3
|
Bạch đàn
|
134.50
|
574; 596; 602 ;629; 630
|
|
4
|
Muồng + Keo
|
0.00
|
|
|
5
|
Keo
|
93.80
|
572; 573; 626
|
|
6
|
Loài khác
|
4,744.90
|
599;601;602;604;669;671;672;673;674;682;684;685
|
|
7
|
Muồng
|
0.00
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
21,384.00
|
|
|
1
|
Rừng khộp
|
0.00
|
|
|
2
|
Rừng lá kim
|
0.00
|
|
|
3
|
Rừng gỗ lá rộng TX rụng lá
|
886.90
|
639;642;643;599;601;602;604
|
|
4
|
Rừng hỗn giao (Gỗ + tre nứa)
|
19,129.40
|
665;655;651;667;682;689a;701;608;605;606;607
|
|
5
|
Rừng tre nứa
|
1,367.70
|
665;655;651;667;682;689a;701;608;605;606;607
|
|
6
|
Rừng khác
|
0.00
|
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
626.70
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
626.70
|
596, 597, 598, 600, 603,
603a, 606, 613, 615, 616, 617, 618, 619, 621, 622, 623, 624, 626, 628, 629,
630, 631, 634, 636, 637, 638, 640, 642, 643, 573, 582, 603, 611,
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN IA H'DRAI
|
41,224.92
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
38,926.48
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
24,351.38
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
|
|
|
2
|
Cao su
|
24,351.38
|
716a, 717a, 723, 724, 728, 732,
737, 738, 755, 756, 762, 769, 770, 772, 773, 768, 766, 771, 745, 746, 753,
754, 760, 767, 768, …
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
|
|
|
4
|
Bời lời
|
|
|
|
5
|
Keo
|
|
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
|
|
|
7
|
Muồng
|
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
14,575.10
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
0.0
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
|
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
|
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
1,152.99
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
13.5
|
707a
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
1,139.5
|
711, 707, 709, 701a,724, 741,
751, 750, 751 …
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
13,422.11
|
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
2,298.44
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
2,298.44
|
681, 684, 684a, 694, 703,
708, 709, 710, 711, 713, 714, 716, 717, 718, 721, 723, 724, 725, 726, 732,
736, 737, 738, 741, 742, 743, 751, 752, 755, 762, 763, 764, 769, 772, 773,
760,
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
V
|
HUYỆN ĐĂK HÀ
|
8,013.51
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
6,298.15
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
2,394.5
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
46.40
|
324
|
|
2
|
Cao su
|
992.30
|
320; 321
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
1,276.46
|
322; 327; 328; 332; 336; 337;
338
|
|
4
|
Bời lời
|
79.30
|
327,328,329,338,347,349,351
|
|
5
|
Keo
|
|
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
|
|
|
7
|
Muồng
|
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
3,903.69
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
0.00
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
|
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
|
|
|
1.4
|
Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và
lá kim
|
|
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
1,779.5
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
|
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
1,779.47
|
339; 345; 347; 349; 350;351
354; 362; 356; 364
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
2,124.22
|
339; 345; 347; 349; 350;351
354; 362; 356; 364
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,715.36
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,715.36
|
316, 320, 321, 322, 324, 325,
326, 327, 328, 329, 330, 331, 332,333, 334, 335, 336, 337, 338, 339, 342a,
343, 344, 345, 346, 347, 348, 349, 350, 351, 352, 353, 354, 355, 356, 357,
358,359, 360, 361, 362, 363, 364, 365, 365a, 366, 367a, 369, 370, 337, 338,
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN KON RẪY
|
14,865.38
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
13,720.85
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
3,336.28
|
|
|
1
|
Thông
|
3,032.68
|
446, 449, 454; 455; 457, 458,
460, 462, 465, 466, 467, 504, 547, 528, 530, 543, 539
|
|
2
|
Thông hỗn giao
|
0.00
|
|
|
3
|
Bạch đàn
|
0.00
|
|
|
4
|
Muồng + Keo
|
0.00
|
|
|
5
|
Keo
|
0.00
|
|
|
6
|
Các cây Đặc sản+Cao su
|
303.60
|
465, 545, 546, 552, 553
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
10,384.57
|
|
|
1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
7,892.44
|
443, 446, 447, 527, 455, 457,
460, 466, 461, 462, 467, 504, 524, 525, 527, 528, 529, 530, 531, 532, 533,
534, 535, 536, 537, 540, 541, 542, 543
|
|
2
|
Rừng khộp
|
|
|
|
3
|
Rừng lá kim
|
357.50
|
461, 462, 530
|
|
4
|
R.hỗn giao (Gỗ+Tre nứa)
|
448.54
|
447, 454, 460, 466, 524, 527,
528, 529, 531, 532, 533, 536; 537, 543
|
|
5
|
Rừng tre nứa
|
1,686.09
|
542; 505;506;
508;509;510;511;512; 518;519;520;522;523;
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,144.53
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,144.53
|
445, 449, 450, 457, 459, 461,
468, 505, 507, 509, 513, 151, 516, 517, 518, 521, 522, 523, 526, 538, 539,
541,542, 544, 546, 549, 550, 522a, 553, 554.
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
VII
|
THÀNH PHỐ KON TUM
|
2,863.37
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
869.37
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
56.12
|
|
|
1
|
Thông
|
|
|
|
2
|
Thông hỗn giao
|
|
|
|
3
|
Bạch đàn
|
|
|
|
4
|
Muồng + Keo
|
56.12
|
TK 570, 571, 568, 558, 569,
563, 564
|
|
5
|
Keo
|
|
|
|
6
|
Loài khác
|
|
|
|
.......
|
.........
|
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
813.25
|
|
|
1
|
Rừng khộp
|
|
|
|
2
|
Rừng lá kim
|
|
|
|
3
|
Rừng lá rộng
|
788.93
|
TK 570, 571, 568, 569, 564,
565
|
|
4
|
R.hỗn giao (Gỗ+Tre nứa)
|
12.71
|
563,564, 565, 568
|
|
5
|
Rừng tre nứa
|
11.61
|
565, 567, 568
|
|
6
|
Rừng khác
|
|
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,994.00
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,994.00
|
556, 557, 558, 559, 562, 562,
565, 566, 567, 558, 570, 571, NN9, NN12, NN13, NN16, NN24, NN24a
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
VIII
|
HUYỆN ĐĂK GLEI
|
35,327.58
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
33,822.07
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
1,806.48
|
|
|
1
|
Thông
|
1,565.10
|
TK: 1; 2; 3; 5; 7; 8; 9; 10;
11; 12; 13; 14; 15; 23; 26; 30; 32; 33; 35; 36; 38; 39; 40; 41; 42; 43; 47; 50;
51; 56; 96; 97; 98; 99; 122; 124; 125
|
|
2
|
Bạch đàn
|
|
|
|
3
|
Muồng đen
|
177.70
|
TK: 141
|
|
4
|
Keo
|
|
|
|
5
|
Bời lời đỏ
|
28.50
|
TK: 35;122;66
|
|
6
|
Cao su
|
35.18
|
TK: 125
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
32,015.59
|
|
|
1
|
Rừng khộp
|
|
|
|
2
|
Rừng lá kim
|
11,527.98
|
TK: 23, 27,50, 62b, 69, 70,
72, 138,
|
|
3
|
Rừng lá rộng + lá kim
|
13,572.35
|
TK: 56, 61, 62a, 83, 84, 85,
86, 87, 88, 89, 97, 99, 128, 130, 133, 134,
|
|
4
|
Rừng hỗn giao (Gỗ + tre nứa)
|
3,459.88
|
TK: 11, 23, 24, 26, 27, 44,
45, 46, 47, 48, 49, 50, 57, 58, 61, 98, 100, 101, 113, 138, 141, 142, 143,
134, 135, 136, 129, 114
|
|
5
|
Rừng tre nứa
|
3,455.38
|
TK: 19, 21, 24, 25, 22, 23,
53, 54, 60, 64, 79, 85, 81, 82, 86, 87, 91, 93, 94, 95, 92, 67, 69, 70, 72, 83,
77, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 61, 110, 111, 131, 128, 127, 126,
|
|
6
|
Rừng khác
|
|
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,505.51
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,505.51
|
1, 2, 3, 4, 5, 8, 16, 18, 19,
21, 23, 24, 26, 27, 29, 30, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 40a, 41, 42,
43, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 61, 62a, 63,
66, 69, 70, 72, 83, 84, 87, 89, 96, 97, 97a, 98, 99, 100, 102, 105, 106, 107,
108,112, 122, 124, 126, 127, 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134, 135, 138,
140, 141, 143
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
IX
|
HUYỆN TU MƠ RÔNG
|
55,385.49
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
54,580.22
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
3,995.50
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
35.20
|
TK 270
|
|
2
|
Cao su
|
2.76
|
255, 258
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
3,406.80
|
TK 203, 204, 206, 207, 208,
210, 211, 213, 222a, 222, 221, 223, 224, 217, 219, 237, 241, 242, 265, 267,
269, 270, 273, 230, 226, 231, 232, 258, 260, 263.
|
|
4
|
Bời lời
|
303.54
|
|
|
5
|
Keo
|
247.20
|
TK 273.
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
0.00
|
|
|
7
|
Muồng
|
0.00
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
0.00
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
50,584.72
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
43,424.60
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
41,819.84
|
202, 203, 204, 207, 213, 221,
222, 223, 224, 226, 229, 230, 231, 232, 236, 237, 240, 241, 242, 243, 244,
247, 249, 260, 261, 263, 264, 266, 268, 270, 259a.
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
0.00
|
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
1,604.76
|
202, 203, 204, 207, 213, 221,
222, 223, 224, 226, 229, 230, 231, 232, 236, 237, 240, 241, 242, 243, 244,
247, 249, 260, 261, 263, 264, 266, 268, 270, 259a.
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
3,886.85
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
0.00
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
0.00
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
0.00
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
0.00
|
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
3,886.85
|
TK
202,205,208,212,239,240,246,248,249,250,253,253a,257,262,263,264.
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
3,273.27
|
TK
202,205,208,212,239,240,246,248,249,250,253,253a,257,262,263,264.
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
805.27
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
805.27
|
203, 207, 208, 209, 210, 211,
212, 213, 217, 219, 222a, 223, 224, 229, 232, 241, 242, 243, 244, 245, 247,
251, 252, 253a, 254, 255, 256, 257, 258, 259, 259a, 260, 261, 262, 263, 264,
266, 273,
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
X
|
HUYỆN KONPLÔNG
|
14,866.72
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
13,269.41
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
3,574.26
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
|
|
|
2
|
Cao su
|
|
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
3,450.51
|
399, 400, 402, 406, 407, 409,
411, 412, 413, 437, 439, 440, 492, 493, 480, 481, 484, 485, 487, 488, 489,
490
|
|
4
|
Bời lời
|
|
|
|
5
|
Keo
|
123.75
|
372, 375, 375, 377, 379, 380,
380a, 381, 381a, 382, 383, 399, 415, 416, 417, 420, 426, 434, 435, 437, 439,
492, 497, 502
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
|
|
|
7
|
Muồng
|
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
9,695.15
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
5,208.97
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
|
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
|
|
|
1.4
|
Rừng phục hồi
|
5,208.97
|
372, 373, 374, 375, 376, 377,
378, 378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 386, 387,398, 399, 400, 400a, 411,
412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 493, 371, 491, 495,
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
2,331.05
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
|
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
2,331.05
|
372, 373, 374, 375, 376, 377,
378, 378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 386, 387, 398, 399, 400, 400a,
411, 412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 493, 495
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
2,155.13
|
371, 373, 374, 375, 376, 377,
378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 384, 387, 398, 399, 400, 400a, 411,
412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 491, 495, 496
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,597.31
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,452.66
|
372, 375, 376, 377, 379, 381,
383, 384, 385, 388, 399, 411, 412, 413, 114, 415, 416, 418, 420, 423, 426,
431, 434, 435, 437, 439, 440, 472, 473, 474, 475, 476, 477, 478, 479, 480,
480a, 481, 482, 483, 483a, 484, 485, 488, 492, 493, 497, 502
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
144.65
|
374, 376, 378, 380a, 382,
383, 384, 385, 421, 424, 425, 426, 428, 430, 431, 434, 435, 491
|
|
Biểu 2
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH RỪNG DỄ CHÁY KHU VỰC 1 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Huyện, TP
|
Tổng DT (ha)
|
Địa điểm - Số hiệu tiểu khu
|
Ghi chú
|
1
|
Ngọc Hồi
|
14,025.31
|
Có ở phần chi tiết
|
|
2
|
Đăk Tô
|
9,909.8
|
Có ở phần chi tiết
|
|
3
|
Sa Thầy
|
30,957.36
|
Có ở phần chi tiết
|
|
4
|
IaH'Drai
|
41,224.92
|
Có ở phần chi tiết
|
|
Tổng cộng
|
96,117.41
|
|
|
Cụ thể theo từng huyện như sau
|
I
|
HUYỆN NGOC HỒI
|
14,025.31
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
12,518.70
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
4,580.50
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
|
|
|
2
|
Cao su
|
2,909
|
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
1,419
|
154, 171, 175, 183, 177, 178,
180, 181, 182
|
|
4
|
Bời lời
|
72.5
|
160; 183; 186
|
|
5
|
Keo
|
176
|
154, 165, 171, 183, 181, 182
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
-
|
|
|
7
|
Muồng
|
-
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
4.4
|
183, 184
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
7,938.20
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
125.6
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
-
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
125.6
|
179
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
-
|
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
4,077.2
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
-
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
-
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
-
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
-
|
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
4,077
|
144, 152, 153, 155, 158, 161,
165, 170, 171, 187, 188, 192, 193, 200…
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
3,735.4
|
144, 152, 153, 155, 158, 161,
165, 170, 171, 187, 188, 192, 193, 200…
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,506.6
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,506.6
|
145, 148, 149, 152, 153, 154,
155, 156A, 157, 159, 160, 164, 165, 165A, 167, 170, 171, 171a, 173, 174, 174A,
177, 178, 179, 180, 181, 182, 183,184a, 186a, 187a, 189, 194, 194a, 195, 196,
197, 198, 200a,
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
II
|
HUYỆN ĐĂK TÔ
|
9,909.82
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
7,341.96
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
6,220.86
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
21.46
|
293;297
|
|
2
|
Cao su
|
3,332.13
|
278, 279, 280, 281, 282, 283,
284, 285, 286, 287, 288, 289, 290, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299,
300, 301, 302, 303, 304, 305, 306, 307, 308, 309, 310, 311, 290a, 303a, NN2,
NN3
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
2,867.27
|
277, 278, 279, 280, 281, 282,
283, 284, 285, 286, 287, 288, 290, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299,
300, 301, 302, 304, 307, 308, 310, 290a, NN2, NN3
|
|
4
|
Bời lời
|
0.0
|
|
|
5
|
Keo
|
0.0
|
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
0.0
|
|
|
7
|
Muồng
|
0.0
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
0.0
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
1,121.10
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
0.00
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
|
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
|
|
|
1.4
|
Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và
lá kim
|
|
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
0.00
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
|
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
|
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
1,121.10
|
277, 278 ,279,280,281,
282,283,284, 285, 286, 287, 288, 289,290,291,292,293, 294, 295, 298, 299,
300, 301, 302, 303, 304, 307
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
2,567.9
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
2,567.9
|
279, 280, 281, 282, 283, 284,
285, 286, 287, 288, 289, 290, 290a, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299,
300, 301, 302, 303, 304, 305, 306, 308, 309, 310
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
III
|
HUYỆN SA THẦY
|
30,957.36
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
30,330.66
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
8,946.66
|
|
|
1
|
Thông
|
3,973.46
|
596;597;598;600;603;581;300;302;572;578;574;572;626;602
|
|
2
|
Thông hỗn giao
|
0.00
|
|
|
3
|
Bạch đàn
|
134.50
|
574; 596; 602 ;629; 630
|
|
4
|
Muồng + Keo
|
0.00
|
|
|
5
|
Keo
|
93.80
|
572; 573; 626
|
|
6
|
Loài khác
|
4,744.90
|
599;601;602;604;669;671;672;673;674;682;684;685
|
|
7
|
Muồng
|
0.00
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
21,384.00
|
|
|
1
|
Rừng khộp
|
0.00
|
|
|
2
|
Rừng lá kim
|
0.00
|
|
|
3
|
Rừng gỗ lá rộng TX rụng lá
|
886.90
|
639;642;643;599;601;602;604
|
|
4
|
Rừng hỗn giao (Gỗ + tre nứa)
|
19,129.40
|
665;655;651;667;682;689a;701;608;605;606;607
|
|
5
|
Rừng tre nứa
|
1,367.70
|
665;655;651;667;682;689a;701;608;605;606;607
|
|
6
|
Rừng khác
|
0.00
|
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
626.70
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
626.70
|
596, 597, 598, 600, 603,
603a, 606, 613, 615, 616, 617, 618, 619, 621, 622, 623, 624, 626, 628, 629, 630,
631, 634, 636, 637, 638, 640, 642, 643, 573, 582, 603, 611,
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN IA H'DRAI
|
41,224.92
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
38,926.48
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
24,351.38
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
|
|
|
2
|
Cao su
|
24,351.38
|
716a, 717a, 723, 724, 728,
732, 737, 738, 755, 756, 762, 769, 770, 772, 773, 768, 766, 771, 745, 746,
753, 754, 760, 767, 768, …
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
|
|
|
4
|
Bời lời
|
|
|
|
5
|
Keo
|
|
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
|
|
|
7
|
Muồng
|
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
14,575.10
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
0.0
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
|
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
|
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
1,152.99
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
13.5
|
707a
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
1,139.5
|
711, 707, 709, 701a,724, 741,
751, 750, 751 …
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
13,422.11
|
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
2,298.44
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
2,298.44
|
681, 684, 684a, 694, 703,
708, 709, 710, 711, 713, 714, 716, 717, 718, 721, 723, 724, 725, 726, 732,
736, 737, 738, 741, 742, 743, 751, 752, 755, 762, 763, 764, 769, 772, 773,
760,
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
Biểu 3
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH RỪNG DỄ CHÁY KHU VỰC 2 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Huyện, TP
|
Tổng DT (ha)
|
Địa điểm - Số hiệu tiểu khu
|
Ghi chú
|
1
|
Đăk Hà
|
8,013.51
|
Có ở phần chi tiết
|
|
2
|
Kon Rẫy
|
14,865.38
|
Có ở phần chi tiết
|
|
3
|
TP K.Tum
|
2,863.37
|
Có ở phần chi tiết
|
|
Tổng cộng
|
25,742.26
|
|
|
Cụ thể theo từng huyện như sau
|
I
|
HUYỆN ĐĂK HÀ
|
8,013.51
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
6,298.15
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
2,394.5
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
46.40
|
324
|
|
2
|
Cao su
|
992.30
|
320; 321
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
1,276.46
|
322; 327; 328; 332; 336; 337;
338
|
|
4
|
Bời lời
|
79.30
|
327,328,329,338,347,349,351
|
|
5
|
Keo
|
|
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
|
|
|
7
|
Muồng
|
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
3,903.69
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
0.00
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
|
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
|
|
|
1.4
|
Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và
lá kim
|
|
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
1,779.5
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
|
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
1,779.47
|
339; 345; 347; 349; 350;351
354; 362; 356; 364
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
2,124.22
|
339; 345; 347; 349; 350;351
354; 362; 356; 364
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,715.36
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,715.36
|
316, 320, 321, 322, 324, 325,
326, 327, 328, 329, 330, 331, 332, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 339, 342a,
343, 344, 345, 346, 347, 348, 349, 350, 351, 352, 353, 354, 355, 356, 357,
358,359, 360, 361, 362, 363, 364, 365, 365a, 366, 367a, 369, 370, 337, 338
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
II
|
HUYỆN KON RẪY
|
14,865.38
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
13,720.85
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
3,336.28
|
|
|
1
|
Thông
|
3,032.68
|
446, 449, 454; 455; 457, 458,
460, 462, 465, 466, 467, 504, 547, 528, 530, 543, 539
|
|
2
|
Thông hỗn giao
|
0.00
|
|
|
3
|
Bạch đàn
|
0.00
|
|
|
4
|
Muồng + Keo
|
0.00
|
|
|
5
|
Keo
|
0.00
|
|
|
6
|
Các cây Đặc sản+Cao su
|
303.60
|
465, 545, 546, 552, 553
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
10,384.57
|
|
|
1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
7,892.44
|
443, 446, 447, 527, 455, 457,
460, 466, 461, 462, 467, 504, 524, 525, 527, 528, 529, 530, 531, 532, 533,
534, 535, 536, 537, 540, 541, 542, 543
|
|
2
|
Rừng khộp
|
|
|
|
3
|
Rừng lá kim
|
357.50
|
461, 462, 530
|
|
4
|
R.hỗn giao (Gỗ+Tre nứa)
|
448.54
|
447, 454, 460, 466, 524, 527,
528, 529, 531, 532, 533, 536; 537, 543
|
|
5
|
Rừng tre nứa
|
1,686.09
|
542; 505; 506; 508; 509; 510;
511; 512; 518; 519; 520; 522; 523;
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,144.53
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,144.53
|
445, 449, 450, 457, 459, 461,
468, 505, 507, 509, 513, 151, 516, 517, 518, 521, 522, 523, 526, 538, 539,
541,542, 544, 546, 549, 550, 522a, 553, 554.
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
III
|
THÀNH PHỐ
|
2,863.37
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
869.37
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
56.12
|
|
|
1
|
Thông
|
|
|
|
2
|
Thông hỗn giao
|
|
|
|
3
|
Bạch đàn
|
|
|
|
4
|
Muồng + Keo
|
56.12
|
TK 570, 571, 568, 558, 569,
563, 564
|
|
5
|
Keo
|
|
|
|
6
|
Loài khác
|
|
|
|
.......
|
.........
|
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
813.25
|
|
|
1
|
Rừng khộp
|
|
|
|
2
|
Rừng lá kim
|
|
|
|
3
|
Rừng lá rộng
|
788.93
|
TK 570, 571, 568, 569, 564,
565
|
|
4
|
R.hỗn giao (Gỗ+Tre nứa)
|
12.71
|
563,564, 565, 568
|
|
5
|
Rừng tre nứa
|
11.61
|
565, 567, 568
|
|
6
|
Rừng khác
|
|
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,994.00
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,994.00
|
556, 557, 558, 559, 562, 562,
565, 566, 567, 558, 570, 571, NN9, NN12, NN13, NN16, NN24, NN24a
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
Biểu 4
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH RỪNG DỄ CHÁY KHU VỰC 3 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Huyện, TP
|
Tổng DT (ha)
|
Địa điểm - Số hiệu tiểu khu
|
Ghi chú
|
1
|
Đăk Glei
|
35,327.58
|
Có ở phần chi tiết
|
|
2
|
Tu Mơ Rông
|
55,385.49
|
Có ở phần chi tiết
|
|
3
|
Kon Plông
|
14,866.72
|
Có ở phần chi tiết
|
|
Tổng cộng
|
105,579.79
|
|
|
Cụ thể theo từng huyện như sau
|
I
|
HUYỆN ĐĂK GLEI
|
35,327.58
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
33,822.07
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
1,806.48
|
|
|
1
|
Thông
|
1,565.10
|
TK: 1; 2; 3; 5; 7; 8; 9; 10;
11; 12; 13; 14; 15; 23; 26; 30; 32; 33; 35; 36; 38; 39; 40; 41; 42; 43; 47;
50; 51; 56; 96; 97; 98; 99; 122; 124; 125
|
|
2
|
Bạch đàn
|
|
|
|
3
|
Muồng đen
|
177.70
|
TK: 141
|
|
4
|
Keo
|
|
|
|
5
|
Bời lời đỏ
|
28.50
|
TK: 35;122;66
|
|
6
|
Cao su
|
35.18
|
TK: 125
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
32,015.59
|
|
|
1
|
Rừng khộp
|
|
|
|
2
|
Rừng lá kim
|
11,527.98
|
TK: 23, 27,50, 62b, 69, 70,
72, 138,
|
|
3
|
Rừng lá rộng + lá kim
|
13,572.35
|
TK: 56, 61, 62a, 83, 84, 85,
86, 87, 88, 89, 97, 99, 128, 130, 133, 134,
|
|
4
|
Rừng hỗn giao (Gỗ + tre nứa)
|
3,459.88
|
TK: 11, 23, 24, 26, 27, 44,
45, 46, 47, 48, 49, 50, 57, 58, 61, 98, 100, 101, 113, 138, 141, 142, 143,
134, 135, 136, 129, 114
|
|
5
|
Rừng tre nứa
|
3,455.38
|
TK: 19, 21, 24, 25, 22, 23,
53, 54, 60, 64, 79, 85, 81, 82, 86, 87, 91, 93, 94, 95, 92, 67, 69, 70, 72,
83, 77, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 61, 110, 111, 131, 128, 127, 126,
|
|
6
|
Rừng khác
|
|
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,505.51
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,505.51
|
1, 2, 3, 4, 5, 8, 16, 18, 19,
21, 23, 24, 26, 27, 29, 30, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 40a, 41, 42,
43, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 61, 62a, 63,
66, 69, 70, 72, 83, 84, 87, 89, 96, 97, 97a, 98, 99, 100, 102, 105, 106, 107,
108,112, 122, 124, 126, 127, 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134, 135, 138,
140, 141, 143
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
II
|
HUYỆN TU MƠ RÔNG
|
55,385.49
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
54,580.22
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
3,995.50
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
35.20
|
TK 270
|
|
2
|
Cao su
|
2.76
|
255, 258
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
3,406.80
|
TK 203, 204, 206, 207, 208, 210,
211, 213, 222a, 222, 221, 223, 224, 217, 219, 237, 241, 242, 265, 267, 269,
270, 273, 230, 226, 231, 232, 258, 260, 263.
|
|
4
|
Bời lời
|
303.54
|
|
|
5
|
Keo
|
247.20
|
TK 273.
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
0.00
|
|
|
7
|
Muồng
|
0.00
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
0.00
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
50,584.72
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
43,424.60
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
41,819.84
|
202, 203, 204, 207, 213, 221,
222, 223, 224, 226, 229, 230, 231, 232, 236, 237, 240, 241, 242, 243, 244, 247,
249, 260, 261, 263, 264, 266, 268, 270, 259a.
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
0.00
|
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
1,604.76
|
247, 249, 260, 261, 263, 264,
266, 268, 270, 259a.
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
3,886.85
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
0.00
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
0.00
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
0.00
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
0.00
|
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
3,886.85
|
TK 202, 205, 208, 212, 239,
240, 246, 248, 249, 250, 253, 253a, 257, 262, 263, 264.
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
3,273.27
|
TK 202, 205, 208, 212, 239, 240,
246, 248, 249, 250, 253, 253a, 257, 262, 263, 264.
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
805.27
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
805.27
|
203, 207, 208, 209, 210, 211,
212, 213, 217, 219, 222a, 223, 224, 229, 232, 241, 242, 243, 244, 245, 247,
251, 252, 253a, 254, 255, 256, 257, 258, 259, 259a, 260, 261, 262, 263, 264,
266, 273,
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
|
|
|
III
|
HUYỆN KONPLÔNG
|
14,866.72
|
|
|
A
|
Diện tích rừng
|
13,269.41
|
|
|
I
|
Rừng trồng
|
3,574.26
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
|
|
|
2
|
Cao su
|
|
|
|
3
|
Thông 3 lá
|
3,450.51
|
399, 400, 402, 406, 407, 409,
411, 412, 413, 437, 439, 440, 492, 493, 480, 481, 484, 485, 487, 488, 489,
490
|
|
4
|
Bời lời
|
|
|
|
5
|
Keo
|
123.75
|
372, 375, 375,377, 379, 380, 380a,
381, 381a, 382, 383, 399, 415, 416, 417, 420, 426, 434, 435, 437, 439, 492,
497, 502
|
|
6
|
Keo+Muồng
|
|
|
|
7
|
Muồng
|
|
|
|
8
|
Các loài khác
|
|
|
|
II
|
Rừng tự nhiên
|
9,695.15
|
|
|
1
|
Rừng gỗ
|
5,208.97
|
|
|
1.1
|
Rừng gỗ lá rộng thường xanh
hoặc nửa rụng lá
|
|
|
|
1.2
|
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
|
|
|
1.3
|
Rừng gỗ lá kim
|
|
|
|
1.4
|
Rừng phục hồi
|
5,208.97
|
372, 373, 374, 375, 376, 377,
378, 378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 386, 387, 398, 399, 400, 400a, 411,
412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 493, 371, 491, 495,
|
|
2
|
Rừng tre nứa
|
2,331.05
|
|
|
1.1
|
Nứa
|
|
|
|
1.2
|
Vầu
|
|
|
|
1.3
|
Tre/luồng
|
|
|
|
1.4
|
Lồ ô
|
|
|
|
1.5
|
Các loài khác
|
2,331.05
|
372, 373, 374, 375, 376, 377,
378, 378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 386, 387, 398, 399, 400, 400a,
411, 412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 493, 495
|
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
|
2,155.13
|
371, 373, 374, 375, 376, 377,
378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 384, 387, 398, 399, 400, 400a, 411,
412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 491, 495, 496
|
|
B
|
Diện tích chưa thành rừng
|
1,597.31
|
|
|
1
|
Diện tích rừng đã trồng chưa
đạt tiêu chí thành rừng
|
1,452.66
|
372, 375, 376, 377, 379, 381,
383, 384, 385, 388, 399, 411, 412, 413, 114, 415, 416, 418, 420, 423, 426,
431, 434, 435, 437, 439, 440, 472, 473, 474, 475, 476, 477, 478, 479, 480,
480a, 481, 482, 483, 483a, 484, 485, 488, 492, 493, 497, 502
|
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
|
|
|
|
3
|
Diện tích khác
|
144.65
|
374, 376, 378, 380a, 382,
383, 384, 385, 421, 424, 425, 426, 428, 430, 431, 434, 435, 491
|
|
Biểu 05
TỔNG HỢP LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC CÓ THỂ HUY
ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN IAH'DRAI
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa
cháy rừng
|
ĐVT
|
Tổng cộng
|
Biên phòng
|
BCHQS tỉnh
|
CA tỉnh
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cộng
|
VP CCKL
|
Đội 1
|
Đội 2
|
Đội 3
|
1
|
Lực lượng
|
Người
|
167
|
56
|
50
|
30
|
31
|
7
|
5
|
5
|
14
|
2
|
Phương tiện
|
|
47
|
16
|
11
|
|
20
|
1
|
1
|
1
|
17
|
|
Xe ô tô
|
chiếc
|
12
|
6
|
1
|
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
Xe máy
|
chiếc
|
35
|
10
|
10
|
|
15
|
|
|
|
15
|
|
Xe chữa cháy
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy móc
|
|
60
|
24
|
2
|
3
|
31
|
|
5
|
2
|
24
|
|
Máy thổi gió
|
cái
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
|
6
|
|
Máy Bơm
|
cái
|
7
|
5
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
Máy cắt cỏ
|
cái
|
12
|
5
|
1
|
|
6
|
|
|
|
6
|
|
Máy cưa
|
cái
|
10
|
4
|
|
|
6
|
|
|
|
6
|
|
Bình bơm hóa chất
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy
|
cái
|
10
|
9
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
Mặt nạ dưỡng khí
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ống nhòm
|
cái
|
2
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
Máy định vị
|
cái
|
6
|
|
|
|
6
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Loa chỉ huy cầm tay
|
cái
|
7
|
1
|
|
3
|
3
|
|
2
|
|
1
|
|
Nhà bạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy đeo vai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ
|
cái
|
136
|
52
|
5
|
|
79
|
|
19
|
20
|
40
|
|
Dao
|
cái
|
54
|
15
|
5
|
|
34
|
|
9
|
5
|
20
|
|
Cuốc
|
cái
|
11
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xẻng
|
cái
|
8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bàn dập
|
cái
|
40
|
|
|
|
40
|
|
10
|
10
|
20
|
|
Câu liêm
|
cái
|
12
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đèn pin
|
cái
|
11
|
6
|
|
|
5
|
|
|
5
|
|
Biểu 06
TỔNG HỢP LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC CÓ THỂ HUY
ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN SA THẦY
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lực lượng, phương tiện, máy
móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng
|
ĐVT
|
Tổng cộng
|
Biên phòng
|
BCHQS tỉnh
|
CA tỉnh
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cộng
|
VP CCKL
|
Đội 1
|
Đội 2
|
Đội 3
|
1
|
Lực lượng
|
Người
|
165
|
20
|
50
|
60
|
35
|
7
|
9
|
5
|
14
|
2
|
Phương tiện
|
chiếc
|
47
|
12
|
11
|
|
24
|
1
|
5
|
1
|
17
|
|
Xe ô tô
|
chiếc
|
8
|
2
|
1
|
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
Xe máy
|
chiếc
|
39
|
10
|
10
|
|
19
|
|
4
|
|
15
|
|
Xe chữa cháy
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy móc
|
|
59
|
23
|
2
|
3
|
31
|
|
5
|
2
|
24
|
|
Máy thổi gió
|
cái
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
|
6
|
|
Máy Bơm
|
cái
|
7
|
5
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
Máy cắt cỏ
|
cái
|
11
|
4
|
1
|
|
6
|
|
|
|
6
|
|
Máy cưa
|
cái
|
8
|
2
|
|
|
6
|
|
|
|
6
|
|
Bình bơm hóa chất
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy
|
cái
|
12
|
11
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
Mặt nạ dưỡng khí
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ống nhòm
|
cái
|
2
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
Máy định vị
|
cái
|
6
|
|
|
|
6
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Loa chỉ huy cầm tay
|
cái
|
7
|
1
|
|
3
|
3
|
|
2
|
|
1
|
|
Nhà bạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy đeo vai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ
|
cái
|
219
|
45
|
5
|
90
|
79
|
|
19
|
20
|
40
|
|
Dao
|
cái
|
72
|
13
|
5
|
20
|
34
|
|
9
|
5
|
20
|
|
Cuốc
|
cái
|
25
|
10
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
Xẻng
|
cái
|
32
|
7
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
Bàn dập
|
cái
|
40
|
|
|
|
40
|
|
10
|
10
|
20
|
|
Câu liêm
|
cái
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đèn pin
|
cái
|
40
|
5
|
|
30
|
5
|
|
|
5
|
|
Biểu 07
TỔNG HỢP LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC CÓ THỂ HUY
ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK HÀ
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa
cháy rừng
|
ĐVT
|
Tổng cộng
|
BCHQS tỉnh
|
CA tỉnh
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cộng
|
VP CCKL
|
Đội 1
|
Đội 2
|
Đội 3
|
1
|
Lực lượng
|
Người
|
76
|
20
|
30
|
26
|
7
|
9
|
5
|
5
|
2
|
Phương tiện
|
|
25
|
11
|
|
14
|
1
|
10
|
1
|
2
|
|
Xe ô tô
|
chiếc
|
6
|
1
|
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
Xe máy
|
chiếc
|
19
|
10
|
|
9
|
|
9
|
|
|
|
Xe chữa cháy
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy móc
|
|
48
|
2
|
5
|
41
|
|
35
|
|
|
|
Máy thổi gió
|
cái
|
8
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy Bơm
|
cái
|
2
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Máy cắt cỏ
|
cái
|
9
|
1
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy cưa
|
cái
|
10
|
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Bình bơm hóa chất
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy
|
cái
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Mặt nạ dưỡng khí
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ống nhòm
|
cái
|
2
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
Máy định vị
|
cái
|
6
|
|
|
6
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Loa chỉ huy cầm tay
|
cái
|
8
|
|
5
|
3
|
|
2
|
|
1
|
|
Nhà bạt
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Bình chữa cháy đeo vai
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
4
|
Dụng cụ
|
cái
|
84
|
5
|
7
|
72
|
|
37
|
|
|
|
Dao
|
cái
|
29
|
5
|
|
24
|
|
9
|
5
|
10
|
|
Cuốc
|
cái
|
3
|
|
|
3
|
|
3
|
|
|
|
Xẻng
|
cái
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
Bàn dập
|
cái
|
33
|
|
|
33
|
|
13
|
10
|
10
|
|
Câu liêm
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đèn pin
|
cái
|
17
|
|
7
|
10
|
|
10
|
|
|
Biểu 08
TỔNG HỢP LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC CÓ THỂ HUY
ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN KON RẪY
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa
cháy rừng
|
ĐVT
|
Tổng cộng
|
BCHQS tỉnh
|
CA tỉnh
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cộng
|
VP CCKL
|
Đội 1
|
Đội 2
|
Đội 3
|
1
|
Lực lượng
|
Người
|
113
|
20
|
60
|
26
|
7
|
9
|
5
|
5
|
2
|
Phương tiện
|
|
25
|
11
|
|
14
|
1
|
10
|
1
|
2
|
|
Xe ô tô
|
chiếc
|
6
|
1
|
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
Xe máy
|
chiếc
|
19
|
10
|
|
9
|
|
9
|
|
|
|
Xe chữa cháy
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy móc
|
|
47
|
2
|
4
|
41
|
|
35
|
|
|
|
Máy thổi gió
|
cái
|
8
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy Bơm
|
cái
|
2
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Máy cắt cỏ
|
cái
|
9
|
1
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy cưa
|
cái
|
10
|
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Bình bơm hóa chất
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy
|
cái
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Mặt nạ dưỡng khí
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ống nhòm
|
cái
|
2
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
Máy định vị
|
cái
|
6
|
|
|
6
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Loa chỉ huy cầm tay
|
cái
|
7
|
|
4
|
3
|
|
2
|
|
1
|
|
Nhà bạt
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Bình chữa cháy đeo vai
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
4
|
Dụng cụ
|
cái
|
132
|
5
|
55
|
72
|
|
37
|
|
|
|
Dao
|
cái
|
39
|
5
|
10
|
24
|
|
9
|
5
|
10
|
|
Cuốc
|
cái
|
23
|
|
20
|
3
|
|
3
|
|
|
|
Xẻng
|
cái
|
7
|
|
5
|
2
|
|
2
|
|
|
|
Bàn dập
|
cái
|
33
|
|
|
33
|
|
13
|
10
|
10
|
|
Câu liêm
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đèn pin
|
cái
|
30
|
|
20
|
10
|
|
10
|
|
|
Biểu 09
TỔNG HỢP LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC CÓ THỂ HUY
ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN KON PLÔNG
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa
cháy rừng
|
ĐVT
|
Tổng cộng
|
BCHQS tỉnh
|
CA tỉnh
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cộng
|
VP CCKL
|
Đội 1
|
Đội 2
|
Đội 3
|
1
|
Lực lượng
|
Người
|
86
|
20
|
40
|
26
|
7
|
9
|
5
|
5
|
2
|
Phương tiện
|
|
25
|
11
|
|
14
|
1
|
10
|
1
|
2
|
|
Xe ô tô
|
chiếc
|
6
|
1
|
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
Xe máy
|
chiếc
|
19
|
10
|
|
9
|
|
9
|
|
|
|
Xe chữa cháy
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy móc
|
|
43
|
2
|
|
41
|
|
35
|
|
|
|
Máy thổi gió
|
cái
|
8
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy Bơm
|
cái
|
2
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Máy cắt cỏ
|
cái
|
9
|
1
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy cưa
|
cái
|
10
|
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Bình bơm hóa chất
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy
|
cái
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Mặt nạ dưỡng khí
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ống nhòm
|
cái
|
2
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
Máy định vị
|
cái
|
6
|
|
|
6
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Loa chỉ huy cầm tay
|
cái
|
3
|
|
|
3
|
|
2
|
|
1
|
|
Nhà bạt
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Bình chữa cháy đeo vai
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
4
|
Dụng cụ
|
cái
|
92
|
5
|
15
|
72
|
|
37
|
|
|
|
Dao
|
cái
|
36
|
5
|
7
|
24
|
|
9
|
5
|
10
|
|
Cuốc
|
cái
|
8
|
|
5
|
3
|
|
3
|
|
|
|
Xẻng
|
cái
|
5
|
|
3
|
2
|
|
2
|
|
|
|
Bàn dập
|
cái
|
33
|
|
|
33
|
|
13
|
10
|
10
|
|
Câu liêm
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đèn pin
|
cái
|
10
|
|
|
10
|
|
10
|
|
|
Biểu 10
TỔNG HỢP LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC CÓ THỂ HUY
ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI ĐỊA BÀN TP KON TUM
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa
cháy rừng
|
ĐVT
|
Tổng cộng
|
Biên phòng
|
BCHQS tỉnh
|
CA tỉnh
|
Sư đoàn 10
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cộng
|
VP CCKL
|
Đội 1
|
Đội 2
|
Đội 3
|
1
|
Lực lượng
|
Người
|
306
|
25
|
20
|
85
|
150
|
26
|
7
|
9
|
5
|
5
|
2
|
Phương tiện
|
|
58
|
18
|
11
|
8
|
7
|
14
|
1
|
10
|
1
|
2
|
|
Xe ô tô
|
chiếc
|
16
|
3
|
1
|
|
7
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
Xe máy
|
chiếc
|
34
|
15
|
10
|
|
|
9
|
|
9
|
|
|
|
Xe chữa cháy
|
chiếc
|
8
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy móc
|
|
108
|
27
|
4
|
33
|
3
|
41
|
|
35
|
|
|
|
Máy thổi gió
|
cái
|
10
|
|
|
2
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy Bơm
|
cái
|
9
|
3
|
1
|
4
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Máy cắt cỏ
|
cái
|
18
|
3
|
2
|
3
|
2
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy cưa
|
cái
|
17
|
3
|
1
|
2
|
1
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Bình bơm hóa chất
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy
|
cái
|
16
|
15
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Mặt nạ dưỡng khí
|
cái
|
8
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Ống nhòm
|
cái
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
Máy định vị
|
cái
|
6
|
|
|
|
|
6
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Loa chỉ huy cầm tay
|
cái
|
20
|
3
|
|
14
|
|
3
|
|
2
|
|
1
|
|
Nhà bạt
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Bình chữa cháy đeo vai
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
4
|
Dụng cụ
|
cái
|
378
|
51
|
5
|
10
|
240
|
72
|
|
37
|
|
|
|
Dao
|
cái
|
58
|
14
|
5
|
|
15
|
24
|
|
9
|
5
|
10
|
|
Cuốc
|
cái
|
75
|
12
|
|
|
60
|
3
|
|
3
|
|
|
|
Xẻng
|
cái
|
72
|
10
|
|
|
60
|
2
|
|
2
|
|
|
|
Bàn dập
|
cái
|
93
|
|
|
|
60
|
33
|
|
13
|
10
|
10
|
|
Câu liêm
|
cái
|
39
|
9
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
Đèn pin
|
cái
|
26
|
6
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Cưa tay
|
|
15
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
Biểu 11
TỔNG HỢP LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC CÓ THỂ HUY
ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lực lượng, phương tiện, máy
móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng
|
ĐVT
|
Tổng cộng
|
BCHQS tỉnh
|
CA tỉnh
|
Sư đoàn 10
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cộng
|
VP CCKL
|
Đội 1
|
Đội 2
|
Đội 3
|
1
|
Lực lượng
|
Người
|
226
|
20
|
30
|
150
|
26
|
7
|
9
|
5
|
5
|
2
|
Phương tiện
|
|
32
|
11
|
|
7
|
14
|
1
|
10
|
1
|
2
|
|
Xe ô tô
|
chiếc
|
13
|
1
|
|
7
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
Xe máy
|
chiếc
|
19
|
10
|
|
|
9
|
|
9
|
|
|
|
Xe chữa cháy
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy móc
|
|
53
|
2
|
7
|
3
|
41
|
|
35
|
|
|
|
Máy thổi gió
|
cái
|
8
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy Bơm
|
cái
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Máy cắt cỏ
|
cái
|
11
|
1
|
|
2
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy cưa
|
cái
|
11
|
|
|
1
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Bình bơm hóa chất
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy
|
cái
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Mặt nạ dưỡng khí
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ống nhòm
|
cái
|
2
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
Máy định vị
|
cái
|
6
|
|
|
|
6
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Loa chỉ huy cầm tay
|
cái
|
10
|
|
7
|
|
3
|
|
2
|
|
1
|
|
Nhà bạt
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Bình chữa cháy đeo vai
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
4
|
Dụng cụ
|
cái
|
352
|
5
|
35
|
240
|
72
|
|
37
|
|
|
|
Dao
|
cái
|
44
|
5
|
|
15
|
24
|
|
9
|
5
|
10
|
|
Cuốc
|
cái
|
73
|
|
10
|
60
|
3
|
|
3
|
|
|
|
Xẻng
|
cái
|
72
|
|
10
|
60
|
2
|
|
2
|
|
|
|
Bàn dập
|
cái
|
93
|
|
|
60
|
33
|
|
13
|
10
|
10
|
|
Câu liêm
|
cái
|
30
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
Đèn pin
|
cái
|
25
|
|
15
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Cưa tay
|
|
15
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
Biểu 12
TỔNG HỢP LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC CÓ THỂ HUY
ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK GLEI
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa
cháy rừng
|
ĐVT
|
Tổng cộng
|
Biên phòng
|
BCHQS tỉnh
|
CA tỉnh
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cộng
|
VP CCKL
|
Đội 1
|
Đội 2
|
Đội 3
|
1
|
Lực lượng
|
Người
|
139
|
40
|
50
|
20
|
29
|
7
|
5
|
12
|
5
|
2
|
Phương tiện
|
|
43
|
15
|
11
|
|
17
|
1
|
1
|
13
|
2
|
|
Xe ô tô
|
chiếc
|
11
|
5
|
1
|
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
Xe máy
|
chiếc
|
32
|
10
|
10
|
|
12
|
|
|
12
|
|
|
Xe chữa cháy
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy móc
|
|
61
|
26
|
2
|
3
|
30
|
|
5
|
21
|
|
|
Máy thổi gió
|
cái
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
6
|
|
|
Máy Bơm
|
cái
|
7
|
5
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
Máy cắt cỏ
|
cái
|
12
|
5
|
1
|
|
6
|
|
|
6
|
|
|
Máy cưa
|
cái
|
9
|
3
|
|
|
6
|
|
|
6
|
|
|
Bình bơm hóa chất
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy
|
cái
|
12
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nạ dưỡng khí
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ống nhòm
|
cái
|
2
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
Máy định vị
|
cái
|
6
|
|
|
|
6
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Loa chỉ huy cầm tay
|
cái
|
7
|
1
|
|
3
|
3
|
|
2
|
|
1
|
|
Nhà bạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy đeo vai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ
|
cái
|
184
|
52
|
5
|
18
|
109
|
|
19
|
70
|
|
|
Dao
|
cái
|
50
|
16
|
5
|
5
|
24
|
|
9
|
5
|
10
|
|
Cuốc
|
cái
|
17
|
12
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Xẻng
|
cái
|
40
|
7
|
|
3
|
30
|
|
|
30
|
|
|
Bàn dập
|
cái
|
50
|
|
|
|
50
|
|
10
|
30
|
10
|
|
Câu liêm
|
cái
|
12
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đèn pin
|
cái
|
15
|
5
|
|
5
|
5
|
|
|
5
|
|
Biểu 13
TỔNG HỢP LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC CÓ THỂ HUY
ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN NGỌC HỒI
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa
cháy rừng
|
ĐVT
|
Tổng cộng
|
Biên phòng
|
BCHQS tỉnh
|
CA tỉnh
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cộng
|
VP CCKL
|
Đội 1
|
Đội 2
|
Đội 3
|
1
|
Lực lượng
|
Người
|
127
|
28
|
50
|
20
|
29
|
7
|
5
|
12
|
5
|
2
|
Phương tiện
|
|
46
|
14
|
11
|
4
|
17
|
1
|
1
|
13
|
2
|
|
Xe ô tô
|
chiếc
|
10
|
4
|
1
|
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
Xe máy
|
chiếc
|
32
|
10
|
10
|
|
12
|
|
|
12
|
|
|
Xe chữa cháy
|
chiếc
|
4
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy móc
|
|
59
|
24
|
2
|
3
|
30
|
|
5
|
21
|
|
|
Máy thổi gió
|
cái
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
6
|
|
|
Máy Bơm
|
cái
|
7
|
5
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
Máy cắt cỏ
|
cái
|
13
|
5
|
1
|
1
|
6
|
|
|
6
|
|
|
Máy cưa
|
cái
|
9
|
3
|
|
|
6
|
|
|
6
|
|
|
Bình bơm hóa chất
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy
|
cái
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nạ dưỡng khí
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ống nhòm
|
cái
|
2
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
Máy định vị
|
cái
|
6
|
|
|
|
6
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Loa chỉ huy cầm tay
|
cái
|
6
|
1
|
|
2
|
3
|
|
2
|
|
1
|
|
Nhà bạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy đeo vai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ
|
cái
|
170
|
50
|
5
|
6
|
109
|
|
19
|
70
|
|
|
Dao
|
cái
|
41
|
12
|
5
|
|
24
|
|
9
|
5
|
10
|
|
Cuốc
|
cái
|
13
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xẻng
|
cái
|
36
|
6
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
Bàn dập
|
cái
|
50
|
|
|
|
50
|
|
10
|
30
|
10
|
|
Câu liêm
|
cái
|
14
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đèn pin
|
cái
|
16
|
5
|
|
6
|
5
|
|
|
5
|
|
Biểu 14
TỔNG HỢP LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC CÓ THỂ HUY
ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN TU MƠ RÔNG
(Ban
hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa
cháy rừng
|
ĐVT
|
Tổng cộng
|
BCHQS tỉnh
|
CA tỉnh
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cộng
|
VP CCKL
|
Đội 1
|
Đội 2
|
Đội 3
|
1
|
Lực lượng
|
Người
|
61
|
20
|
15
|
26
|
7
|
9
|
5
|
5
|
2
|
Phương tiện
|
|
25
|
11
|
|
14
|
1
|
10
|
1
|
2
|
|
Xe ô tô
|
chiếc
|
6
|
1
|
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
Xe máy
|
chiếc
|
19
|
10
|
|
9
|
|
9
|
|
|
|
Xe chữa cháy
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy móc
|
|
43
|
2
|
|
41
|
|
35
|
|
|
|
Máy thổi gió
|
cái
|
8
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy Bơm
|
cái
|
2
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Máy cắt cỏ
|
cái
|
9
|
1
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
Máy cưa
|
cái
|
10
|
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Bình bơm hóa chất
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình chữa cháy
|
cái
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Mặt nạ dưỡng khí
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ống nhòm
|
cái
|
2
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
Máy định vị
|
cái
|
6
|
|
|
6
|
|
2
|
2
|
2
|
|
Loa chỉ huy cầm tay
|
cái
|
3
|
|
|
3
|
|
2
|
|
1
|
|
Nhà bạt
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Bình chữa cháy đeo vai
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
4
|
Dụng cụ
|
cái
|
104
|
5
|
27
|
72
|
|
37
|
|
|
|
Dao
|
cái
|
33
|
5
|
4
|
24
|
|
9
|
5
|
10
|
|
Cuốc
|
cái
|
7
|
|
4
|
3
|
|
3
|
|
|
|
Xẻng
|
cái
|
6
|
|
4
|
2
|
|
2
|
|
|
|
Bàn dập
|
cái
|
33
|
|
|
33
|
|
13
|
10
|
10
|
|
Câu liêm
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đèn pin
|
cái
|
25
|
|
15
|
10
|
|
10
|
|
|
|
Cưa tay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2022 về Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 89/QĐ-UBND ngày 24/02/2022 về Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
4.060
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|