ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 05
tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
Căn cứ Nghị định 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách,
pháp luật về khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 398/TTr-STNMT ngày 05 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn Phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài Chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận
tải, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục
Thuế Tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ
huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên
quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Tổng cục ĐC&KS Việt Nam;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Báo, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kpă Thuyên
|
PHƯƠNG ÁN
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của
UBND tỉnh)
I. Sự cần thiết
ban hành Phương án; quan điểm, mục tiêu và đối tượng tài nguyên khoáng sản chưa
khai thác cần bảo vệ
1. Sự cần thiết ban hành Phương án
Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế và chấn chỉnh
trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn các huyện,
thị xã, thành phố; phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các hoạt động khai thác
khoáng sản trái phép làm ảnh hưởng đến môi trường; gây mất an ninh trật tự, an
toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên và thất thu cho ngân sách nhà nước.
2. Quan điểm
- Thực hiện nghiêm các chủ trương,
chính sách, pháp luật, chiến lược của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác.
- Chỉ cho phép tổ chức, cá nhân hoạt
động thăm dò, khai thác khoáng sản khi đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai cấp Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác khoáng sản
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định
tại khoản 2, Điều 64 và Điều 65 Luật Khoáng sản năm 2010. Chính quyền địa
phương cấp huyện, cấp xã không được thỏa thuận, cho phép các tổ chức, cá nhân
thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép dưới mọi hình thức. Không cho phép bất
cứ tổ chức, cá nhân nào lợi dụng việc triển khai Dự án đầu tư xây dựng công
trình hoặc lợi dụng việc được cấp Giấy phép để thăm dò để khai thác khoáng sản
trái phép.
- Kiên quyết xử lý các tổ chức, cá
nhân hoạt động khoáng sản trái phép; người đứng đầu các cơ quan quản lý nhà nước
chịu trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
3. Mục tiêu
- Quản lý chặt chẽ, bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; bảo vệ cảnh quan, môi trường, an ninh trật tự
và đời sống của người dân địa phương tại khu vực có khoáng sản.
- Quy định rõ trách nhiệm người đứng
đầu chính quyền các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật.
- Xây dựng cơ chế phối hợp bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác với địa phương liên quan ở khu vực giáp ranh để thực
hiện hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, ngăn chặn hoạt
động khoáng sản trái phép.
4. Đối tượng tài nguyên khoáng sản
chưa khai thác cần phải bảo vệ
Khoáng sản đã được điều tra, phát hiện;
chưa được điều tra, phát hiện; chưa được cấp Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng
sản, kể cả khoáng sản ở bãi thải của các mỏ đã đóng cửa mỏ trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
II. Nội dung
Phương án
1. Thực trạng
công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
1.1. Công
tác ban hành văn bản
Thực hiện Luật khoáng sản năm 2010,
Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản và các văn bản hướng dẫn có liên quan,
UBND tỉnh đã ban hành các văn bản chỉ đạo các ngành, địa phương tăng cường công
tác quản lý nhà nước về khoáng sản:
- Chỉ thị số 06/2013/CT-UBND ngày
20/5/2013 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày
01/8/2017 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước và phòng ngừa, ngăn chặn
vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày
06/4/2016 về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
- Quy chế phối hợp số 721/QCPH-UBND
ngày 28/7/2017 giữa UBND hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum phối hợp trong công tác quản
lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản khu vực giáp ranh giữa hai tỉnh.
- Công văn số 2863/UBND-CNXD ngày
26/7/2017 về việc xử lý kiến nghị của Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến công
tác quản lý hoạt động khoáng sản.
- Công văn số 3109/UBND-CNXD ngày
11/8/2017 về việc tăng cường công tác quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Công văn số 183/UBND-CNXD ngày
29/01/2018 về việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa
bàn tỉnh.
Ngoài ra, UBND tỉnh đã ban hành nhiều
văn bản chỉ đạo các ngành, các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên
khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
1.2. Công
tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản
Bên cạnh việc ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật về công tác quản lý khoáng sản tại địa phương. Để tăng cường
hiệu lực công tác quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản và tạo điều kiện để
Luật khoáng sản ngày càng thực sự đi vào đời sống xã hội, nâng cao hiệu quả
công tác khai thác, chế biến và quản lý khoáng sản. UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức Hội nghị trực tuyến, hội nghị tập huấn triển khai
thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật, Nghị
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản
và các quy định về ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường trong lĩnh vực khai thác
khoáng sản...
Thông qua các Hội nghị, các cấp chính
quyền địa phương đã từng bước được nâng cao ý thức trách nhiệm trong công tác
quản lý hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản
theo quy định, công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản tại từng
địa phương đã được quan tâm.
1.3. Công
tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010 và
các văn bản hướng dẫn có liên quan, UBND tỉnh ban hành Quyết định số
1011/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 về việc phê duyệt kết quả Khoanh định khu vực cấm,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, đồng thời
ban hành Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 về việc Bãi bỏ Quyết định
số 01/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, lý do
trước đây các khu vực cấm hoạt động khoáng sản chưa được khép góc theo quy định
của Luật khoáng sản năm 2010.
1.4. Công
tác quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
Thực hiện Luật khoáng sản năm 1996,
Luật khoáng sản sửa đổi, bổ sung năm 2005 và các văn bản hướng dẫn có liên
quan, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày
28/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến
năm 2020.
1.5. Công
tác khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Căn cứ quy định của Luật khoáng sản
và các văn bản hướng dẫn có Liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
- Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày
09/01/2014 về việc bổ sung các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 08 khu vực. Trong đó: Đá xây
dựng: 01 mỏ; Cát xây dựng: 07 mỏ.
- Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày
04/6/2014 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 05 khu
vực. Trong đó: Đá xây dựng: 01 khu vực; Cát xây dựng: 04 khu vực.
- Quyết định số 521/QĐ-UBND ngày
08/9/2014 về việc điều chỉnh, bổ sung các khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 04 mỏ. Trong đó: Đá xây dựng: 03 mỏ;
Cát xây dựng: 01 mỏ.
- Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày
05/05/2015 về việc phê duyệt bổ sung khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 01 khu vực đá bazan trụ, khối.
- Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày
03/7/2015 về việc phê duyệt bổ sung các khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 03 khu vực. Trong đó: Quặng Fluorit:
01 khu vực; Đá bazan trụ, khối: 01 khu vực, Đá granit ốp lát: 01 khu vực.
- Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày
26/8/2016 về việc phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm 03 khu vực. Trong đó: 01 khu vực mỏ cát xây dựng,
02 khu vực mỏ đá xây dựng làm vật liệu xây dựng thông thường.
Việc bổ sung kịp thời các khu vực
không đấu giá quyền khai thác khoáng sản nói trên đã góp phần đáp ứng nhu cầu vật
liệu xây dựng phục vụ cho các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh (QL 14,
QL19, QL 25, QL14C, đường Hồ Chí Minh, đường Trường Sơn Đông,...), cơ bản bảo đảm
cho các công trình xây dựng thực hiện đúng tiến độ đề ra.
1.6. Công
tác tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Đến nay Sở Tài nguyên và Môi trường
đã phối hợp với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Gia Lai tổ chức đấu
giá quyền khai thác khoáng sản 04 đợt/51 mỏ, trong đó: Đá xây dựng 15 mỏ; Cát
xây dựng 27 mỏ; Đất san lấp: 02 mỏ; Đất sét làm gạch: 06 mỏ; than bùn: 01 mỏ.
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
chấm dứt hiệu lực giấy phép thăm dò khoáng sản đối với 02 mỏ cát xây dựng.
Hiện nay UBND tỉnh đã cấp phép khai thác
10 mỏ (05 mỏ đá xây dựng; 03 mỏ đất sét làm gạch; 01 mỏ than bùn; 01 mỏ đất san
lấp); phê duyệt trữ lượng 13 mỏ (08 mỏ đá xây dựng; 03 mỏ cát xây dựng; 02 mỏ đất
sét làm gạch), hiện các doanh nghiệp đang làm thủ tục cấp phép theo quy định;
26 mỏ đang hoàn thiện thủ tục để thăm dò, đánh giá trữ lượng mỏ.
1.7. Công
tác cấp phép hoạt động khoáng sản
- Từ khi Luật Khoáng sản năm 2010 có
hiệu lực (từ 01/7/2011) đến thời điểm lập Phương án, Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản:
42 Giấy phép (chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
+ Phê duyệt trữ lượng khoáng sản: 52
mỏ (chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).
- Tính đến thời điểm hiện nay, trên địa
bàn tỉnh có 61 Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực/46 doanh nghiệp, gồm:
+ Giấy phép do Bộ Công nghiệp (nay là
Bộ Công Thương) cấp: 02 giấy phép khai thác đá vôi/02 doanh nghiệp.
+ Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi
trường cấp: 01 mỏ quặng fenlpat/01 doanh nghiệp.
+ Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp:
58 giấy phép/43 doanh nghiệp.
(chi
tiết tại Phụ lục 03 kèm theo)
Công tác thẩm định cấp phép hoạt động
khoáng sản dược thực hiện đảm bảo các quy định của pháp luật, các khu vực cấp
phép đều nằm trong quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản; không thuộc khu vực
cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; các đơn vị hoạt động khoáng sản đảm bảo
năng lực trong hoạt động khoáng sản; có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
cam kết bảo vệ môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
1.8. Công
tác thanh, kiểm tra hoạt động khoáng sản
- Từ năm 2011 đến nay, Sở Tài nguyên
và Môi trường đã tổ chức và phối hợp với các Sở, ngành và địa phương tổ chức 37
cuộc kiểm tra về hoạt động khai thác khoáng sản đối với các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã trong tỉnh trên cơ sở phản ánh, kiến nghị của
công dân, các phương tiện thông tin đại chúng và phản ánh qua đường dây nóng của
Sở. Qua công tác thanh, kiểm tra, phối hợp thực hiện đã xử phạt và đề xuất UBND
tỉnh xử phạt 34 đơn vị (21 tổ chức, 13 cá nhân) với tổng số tiền phạt
2.117.800.000 đồng, đồng thời tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính.
- Năm 2016, Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thanh tra đối với
13 doanh nghiệp/20 mỏ khai thác khoáng sản đá ốp lát. Qua công tác thanh tra, kiểm
tra, nhìn chung các đơn vị đã nghiêm túc thực hiện các kết luận của thanh tra
như: Lập sổ sách, thống kê theo dõi; lập sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại;
phối hợp với đơn vị tư vấn để lập đề án thăm dò nâng cấp trữ lượng; quy hoạch lại
bãi tập kết đá tạm thời, bãi thải; thực hiện cắm các biển báo, bảng chỉ dẫn; thực
hiện các nghĩa vụ tài chính (nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; đối với các mỏ hết hạn đã lập đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản và được UBND tỉnh phê duyệt theo quy định,...
- Năm 2017, Sở Tài nguyên và Môi trường
thanh tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh đối với 10 doanh nghiệp. Qua công tác thanh tra, nhìn chung các doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ các quy định trong hoạt động khai thác khoáng sản như cắm
mốc ranh giới mỏ, bổ nhiệm giám đốc điều hành mỏ, thực hiện báo cáo định kỳ, thực
hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan,...
1.9. Công
tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
Thời gian qua, UBND tỉnh đã ban hành
nhiều văn bản chỉ đạo các ngành, địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước
về khoáng sản, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định của pháp luật về
khoáng sản; các địa phương đã lập và phê duyệt Kế hoạch bảo vệ tài nguyên
khoáng sản chưa khai thác; tăng cường kiểm tra, xử lý các hoạt động khoáng sản
trái phép theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định
số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2014 về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 01/8/2017 về
việc tăng cường công tác quản lý nhà nước và phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm pháp
luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Gia Lai Quy chế phối
hợp số 721/QCPH-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh Kon Tum và UBND tỉnh Gia Lai
phối hợp trong công tác quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản khu vực giáp ranh
giữa hai tỉnh Kon Tum và Gia Lai, theo đó quy định trách nhiệm của các Sở, ban
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có mỏ đồng
thời nếu để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép mà không xử lý thì
chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phải chịu trách nhiệm trước
chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.10. Những
tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
1.10.1. Những tồn tại, hạn chế
- Sự hiểu biết chính sách, pháp luật
về khoáng sản trong một số cơ quan, chính quyền địa phương và một số bộ phận
nhân dân còn hạn chế.
- Trách nhiệm quản lý bảo vệ tài
nguyên khoáng sản ở cấp huyện, cấp xã, đôi nơi còn buông lỏng, không kịp thời phát
hiện, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép.
- Hoạt động khai thác khoáng sản trái
phép vẫn còn diễn ra tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh, chủ yếu là khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát xây dựng, đất san lấp,
đá xây dựng,...).
- Các khu vực mỏ cát xây dựng trên địa
bàn tỉnh chủ yếu tích tụ ở các suối nhỏ, có trữ lượng ít (chủ yếu có trữ lượng
dưới 10.000 m3), thời gian tồn tại ngắn theo mùa, trữ lượng bồi lắng
hàng năm không ổn định, do đó không đảm bảo về trữ lượng đưa vào quy hoạch để tổ
chức đấu giá và cấp phép khai thác khoáng sản theo quy định, vì vậy tại một số
địa phương vẫn còn tình trạng khai thác cát trái phép diễn ra, gây khó khăn cho
công tác quản lý nhà nước, làm thất thu cho ngân sách tại địa phương.
- Hiện nay việc khai thác đất san lấp,
theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường phải thực hiện theo đúng quy định,
trong khi các vị trí khai thác khó xác định được do nhỏ lẻ, khi phát sinh các
công trình như giao thông, thủy lợi,...thì chủ dự án mới đi khảo sát vị trí, dẫn
tới không kịp thời đưa vào quy hoạch nên không có cơ sở để cấp phép khai thác
theo quy định.
1.10.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan:
+ Pháp luật về khoáng sản nói chung và
pháp luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản như đất đai, môi trường, đầu
tư, kinh doanh, xây dựng, thuế ... vẫn còn nhiều bất cập, thường xuyên điều chỉnh,
bổ sung gây khó khăn cho tổ chức thực hiện.
+ Trữ lượng mỏ khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường (cát, sỏi, đá, đất san lấp...) có trữ lượng nhỏ, phân tán
nằm rải rác không đảm bảo đưa vào quy hoạch, đấu giá và cấp phép khai thác theo
quy định.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Công tác tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về khoáng sản chưa được thường xuyên; hình thức tuyên truyền chưa đa
dạng, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn dân cư.
+ Một số cấp ủy, chính quyền các địa
phương chưa chú trọng về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa
khai thác.
+ Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về
khoáng sản từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã còn thiếu về số lượng, hạn chế về
chuyên môn và năng lực quản lý. Số cán bộ kỹ thuật ở các doanh nghiệp hoạt động
khoáng sản đủ tiêu chuẩn để làm giám đốc mỏ theo quy định của pháp luật chưa
nhiều,...
+ Các doanh nghiệp khai thác, chế biến
khoáng sản hầu hết ở quy mô nhỏ, trung bình, khó khăn trong việc đầu tư công
nghệ và thiết bị tiên tiến.
+ Tình trạng khai thác khoáng sản
trái phép diễn ra chủ yếu ở những vùng sâu, vùng xa, việc đi lại khó khăn, nhất
là đối với khoáng sản cát xây dựng tại các sông, suối nhỏ, chủ yếu khai thác
ngoài giờ hành chính hoặc ban đêm. Bên cạnh đó, lực lượng kiểm tra mỏng, kinh
phí hạn hẹp nên gặp nhiều khó khăn trong công tác kiểm tra, phát hiện và kịp thời
ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép. Vì vậy, đến nay tình trạng
khai thác khoáng sản trái phép chủ yếu là cát xây dựng vẫn còn diễn ra.
2. Số lượng, diện
tích các khu vực được cấp phép khai thác khoáng sản đang hoạt động trên địa bàn
tỉnh
Tính đến thời điểm hiện nay, trên địa
bàn tỉnh có 61 Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực/46 doanh nghiệp (chi
tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).
2.3. Ranh
giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá; các khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt,
các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố
2.3.1. Ranh giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá;
các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản
đã phê duyệt
Thực hiện theo Quy hoạch thăm dò,
khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn
2010 đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND
ngày 28/12/2009 và hồ sơ khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1011/QĐ-UBND ngày 07/11/2017, trong đó tổng số khu vực cấm hoạt động khoáng sản
gồm 4.446 vị trí, tuyến với tổng diện tích 319.757,42 ha và 87 khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản.
2.3.2. Các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công
bố: Gồm có 08 khu vực
Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh có 08
khu vực khoáng sản được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định, công bố là khu
vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ gồm: Quặng sắt: 03 mỏ; quặng Fluorit: 02 mỏ;
Đá Granít ốp lát: 01 mỏ; Đá bazan ốp lát: 03 mỏ. Hiện nay, Ủy ban nhân dân tỉnh
đã cấp phép khai thác: 01 mỏ quặng sắt, 02 mỏ quặng Fluorit; 02 mỏ đá bazan ốp
lát; 01 mỏ đá Granít, hiện doanh nghiệp đang làm thủ đề nghị cấp phép khai thác
khoáng sản 01 mỏ đá bazan ốp lát.
(chi
tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo)
2.4. Các
khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
Theo Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày
06/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản
quốc gia, trên địa bàn tỉnh Gia Lai có 03 khu vực, cụ thể: Bauxit: 01 khu vực;
Sắt laterit: 02 khu vực.
(chi
tiết tại Phụ lục 05 kèm theo).
3. Thông tin
quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh đã được điều
chỉnh, bổ sung; thông tin về quy hoạch khoáng sản chung của cả nước đã được phê
duyệt tính tới thời điểm lập phương án
3.1.
Thông tin về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng
sản trên địa bàn tỉnh
Thực hiện Luật khoáng sản và các văn
bản có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành:
- Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày
27/12/2010 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm
2020.
- Quyết định 568/QĐ-UBND ngày
08/10/2013 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm
2015.
- Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày
06/8/2015 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và
sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015 đến năm 2020.
- Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày
21/6/2016 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và
sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 đến năm 2020.
3.2.
Thông tin về quy hoạch khoáng sản cả nước
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có các
khu vực mỏ thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của cả nước
như sau:
- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và điều chỉnh, bổ sung
tại Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010:
+ Mỏ đá vôi xi măng xã HBông, huyện
Chư Sê (Khu A và Khu B).
+ Đất sét xi măng: 04 khu vực mỏ (huyện
Phú Thiện (trước đây là huyện Ayun Pa); Biển Hồ, thành phố Pleiku; Ry Ninh, huyện
Chư Păh; Chư A -Thai, huyện Phú Thiện).
+ Puzơlan: 03 khu vực mỏ (Núi Boong,
xã Ia Băng, Đak Đoa (trước đây là huyện Mang Yang); thị trấn Kbang, huyện
Kbang; xã Bờ Ngoong, huyện Chư Sê).
- Quyết định số 152/2008QĐ-TTg ngày
28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020:
+ Mỏ cao lanh: 01 khu vực mỏ xã Ayun,
huyện Chư Sê.
+ Mỏ đất sét trắng: 01 khu vực mỏ xã
Đông và xã Lơ Ku, huyện Kbang.
+ Mỏ Bentolit: 01 khu vực mỏ phường
Cheo Reo, thị xã Ayun Pa (trước đây là huyện Ayun Pa)
- Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày
09/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam
đến năm 2020:
+ Mỏ quặng fenspat: 01 khu vực mỏ xã
Ia Dreh, huyện Kông Pa.
+ Mở đá granít: 02 khu vực mỏ (xã Ia
Vê, huyện Chư Prông; xã Chư Jor - Chư Chok, thành phố Pleiku)
(chi
tiết tại Phụ lục 06 kèm theo).
4. Trách nhiệm của
các sở, ngành trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh
4.1. Sở
Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước
về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản; tổ chức triển khai thực hiện các quy
định của pháp luật về hoạt động khoáng sản sau khi được phê duyệt, ban hành.
Cung cấp các thông tin, tài liệu về
khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, quy hoạch khoáng sản, khu vực cấp
phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức năng để
thực hiện công tác quản lý.
Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa
phương và các cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra theo thẩm
quyền đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản
nhằm sớm phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật
trong hoạt động khoáng sản; thanh tra trách nhiệm đối với các tổ chức hành
chính và người đứng đầu trong quản lý nhà nước về khoáng sản nhưng không thanh,
kiểm tra cùng một đơn vị, tổ chức, cá nhân nhiều lần làm ảnh hưởng đến hoạt động
của đơn vị, tổ chức, cá nhân đó; xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về khoáng sản,
đất đai và bảo vệ môi trường.
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành
tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã những văn bản quy phạm pháp luật của
trung ương và địa phương được ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân
dân phát hiện và phản ánh kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép
trên địa bàn tỉnh.
4.2. Sở
Công Thương
Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác nằm trong hành lang bảo vệ của các công trình công nghiệp; Chỉ đạo
Chi cục Quản lý thị trường tăng cường kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn việc mua
bán, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc khai thác, chế biến hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
4.3. Sở
Xây dựng
Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trong các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
4.4. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với các ngành, địa phương
trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất
rừng do chủ rừng quản lý và đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi, đê điều.
Chỉ đạo tăng cường công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác thuộc phạm vi quản lý của ngành, cụ thể:
- Chỉ đạo lực lượng kiểm lâm, các đơn
vị chủ rừng (các công ty TNHH MTV lâm nghiệp, các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc
dụng,....): Ngoài chức năng nhiệm vụ được giao về bảo vệ và phát triển rừng, phải
có biện pháp để kịp thời phát hiện, báo cáo ngay cho chính quyền địa phương và
cơ quan chức năng biết để phối hợp ngăn chặn, xử lý.
- Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi ngoài chức
năng nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực quản lý các công trình thủy lợi, phải có
biện pháp ngăn chặn ngay các hoạt động khoáng sản trái phép trong phạm vi bảo vệ
các công trình thủy lợi do đơn vị quản lý theo quy định. Kịp thời báo cáo chính
quyền địa phương và cơ quan chức năng biết tình trạng trên để phối hợp xử lý.
4.5. Sở
Giao thông vận tải
Phối hợp với địa phương bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác nằm trong đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình
giao thông.
4.6. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trong các khu vực đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng
cảnh và các khu, điểm du lịch.
4.7. Sở
Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo cơ quan truyền thông của tỉnh
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định
về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác tại khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên
lạc viễn thông.
4.8. Sở
Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở dự toán chi cho
nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác của Sở Tài nguyên và Môi trường lập, Sở Tài chính xem xét tổng hợp phương
án phân bổ chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4.9. Công
an tỉnh
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền
hạn có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm trong lĩnh
vực khoáng sản; bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực thuộc đất dành
riêng cho mục đích an ninh và các khu vực thuộc quy hoạch đất an ninh; ngăn chặn,
xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, tác động xấu đến môi trường,
gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội. Phối hợp các Sở, ngành liên quan kiểm
tra, xử lý hoạt động mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không
có nguồn gốc hợp pháp.
Bố trí lực lượng để giải tỏa, xử lý
các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.
Chỉ đạo các Phòng chức năng, Công an
huyện phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan tăng cường
kiểm tra, điều tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các đối tượng khai thác, vận
chuyển khoáng sản trái phép.
4.10. Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác trong các khu vực đất quốc phòng và các khu vực quy hoạch đất quốc
phòng. Kịp thời phát hiện và báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, truy quét, đẩy
đuổi và xử lý các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực đất
quân sự.
4.11. Bộ
Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
Kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác,
mua, bán, vận chuyển, tàng trữ khoáng sản trái phép trong khu vực biên giới
theo quy định của pháp luật.
Chỉ đạo các Đồn biên phòng thường
xuyên phối hợp với các lực lượng chức năng, chính quyền địa phương tổ chức bảo
vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực quản lý; kiểm tra, truy quét, đẩy đuổi
và xử lý các đối tượng khai thác khoáng sản trái phép.
4.12. Cục
Thuế tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức thực hiện việc tăng cường kiểm tra hoạt động thanh quyết toán thuế
liên quan đến cát, sỏi nói riêng và khoáng sản nói chung; quản lý chặt chẽ đối
với hồ sơ quyết toán các dự án, công trình sử dụng, khối lượng lớn khoáng sản,
xác định nguồn gốc khoáng sản làm vật liệu xây dựng công trình; quản lý chặt chẽ
hóa đơn thuế, ngăn chặn tình trạng mua bán hóa đơn, hợp thức hóa chứng từ đối với
việc mua bán khoáng sản.
Chỉ đạo các Chi cục Thuế cấp huyện kiểm
tra các tổ chức, cá nhân khi nộp thuế tài nguyên phải có giấy phép khai thác
khoáng sản. Trường hợp các tổ chức, cá nhân không có giấy phép khai thác khoáng
sản, nhưng kê khai nộp thuế tài nguyên phải kịp thời thông báo ngày với cơ quan
Tài nguyên và Môi trường để xử lý theo quy định.
Hàng năm, khi các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân quyết toán thuế tài nguyên, phải kịp thời thông tin chi tiết về sản
lượng khai thác tài nguyên trong năm theo từng mỏ của các đơn vị về Sở Tài
nguyên và Môi trường theo cơ chế phối hợp giữa cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên
và môi trường trong quản lý hoạt động khai thác tài nguyên tại địa phương để đối
chiếu, xử lý theo quy định.
4.13. Báo
Gia Lai, Đài phát thanh truyền hình Gia Lai
Thông tin, tuyên truyền các quy định
pháp luật về khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
4.14. Các
Sở, ban, ngành: Quản lý chặt chẽ việc nghiệm thu, thanh quyết toán các công
trình xây dựng, giao thông, trong đó xem xét nguồn gốc hợp pháp của cát, sỏi đã
sử dụng; kiên quyết không nghiệm thu công trình đối với trường hợp cát, sỏi
không có nguồn gốc hợp pháp.
5. Trách nhiệm của
UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện); UBXD các xã,
phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã)
5.1. Ủy
ban nhân dân cấp huyện
Chủ trì phổ biến và triển khai Phương
án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật về khoáng sản và vận động nhân dân tham gia bảo vệ
khoáng sản, không tiếp tay, tham gia khai thác khoáng sản trái phép.
Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng cơ
chế phối hợp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác với địa phương liên quan ở khu vực
giáp ranh để thực hiện hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác,
ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép.
Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các biện
pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
Chỉ đạo các Phòng chuyên môn phối hợp
với các lực lượng Công an, Quốc phòng đóng trên địa bàn tổ chức lực lượng ngăn
chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi được phát
hiện hoặc được báo tin xảy ra trên địa bàn. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo,
xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái
phép.
Phối hợp với các địa phương giáp ranh
tổ chức kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
Quản lý chặt chẽ việc nghiệm thu,
thanh quyết toán các công trình xây dựng, giao thông, trong đó xem xét nguồn gốc
hợp pháp của cát, sỏi đã sử dụng; kiên quyết không nghiệm thu công trình đối với
trường hợp cát, sỏi không có nguồn gốc hợp pháp.
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản
trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài. Trường hợp phát
hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản
trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
5.2. Ủy
ban nhân dân cấp xã
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về khoáng sản đến thôn, xóm; vận động nhân dân địa phương không khai thác,
thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác các tổ
chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện Phương án bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác trên địa bàn.
Phát hiện và thực hiện các giải pháp
ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện; trường
hợp vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo UBND cấp huyện để chỉ đạo công tác giải
tỏa.
Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản
trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài. Trường hợp phát
hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản
trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
6. Trách nhiệm phối
hợp giữa các sở, ngành có liên quan, các cấp chính quyền huyện, xã trong việc
cung cấp, xử lý thông tin trong hoạt động khai thác khoáng sản trái phép
6.1. Sở
Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, số liệu về tiềm năng các loại
khoáng sản chưa khai thác cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố khi có
yêu cầu. Chịu trách nhiệm phối hợp với Sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh để giải quyết đối với đề xuất, kiến nghị của Ủy ban nhân huyện,
thị xã, thành phố trong công tác quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên
địa bàn.
6.2. Các
Sở, ngành có liên quan cử cán bộ, công chức có trách nhiệm, đáp ứng về chuyên
môn, nghiệp vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý, giải quyết, ngăn chặn kịp thời các hành
vi vi phạm pháp luật về khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản. Kịp
thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã,
Sở Tài nguyên và Môi trường bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
6.3. Khi
phát hiện việc khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép xảy
ra trên địa bàn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải chỉ đạo lực lượng chức
năng đến hiện trường kiểm tra cụ thể, ngăn chặn kịp thời các hành vi trái phép;
báo cáo về Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố. Nếu vụ việc xảy ra vượt
quá thẩm quyền giải quyết thì phải có đề xuất, kiến nghị.
6.4. Khi
nhận được thông tin từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về khai thác, chế
biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố phải chỉ đạo và cử lực lượng chức năng phối hợp với Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn thực hiện các biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời theo
đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp các hành vi vi phạm có
tính chất phức tạp, xảy ra trên quy mô rộng, vượt quá thẩm quyền giải quyết,
UBND huyện, thị xã, thành phố phải kịp thời báo cáo UBND tỉnh, các Sở, ngành
liên quan, kèm theo đề xuất, kiến nghị cụ thể.
7. Kế hoạch, giải
pháp tổ chức thực hiện; dự toán kinh phí thực hiện
7.1. Kế
hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện
7.1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành,
địa phương kiểm tra, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh
theo Phương án đã được phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn
bản tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm và đưa vào báo cáo
tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm.
7.1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ phương án bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác đã được UBND tỉnh phê duyệt, UBND cấp huyện xây dựng điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm phù hợp với tình
hình thực tế địa phương.
- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng,
UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và
Kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương; phối hợp tổ chức kiểm
tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác; báo cáo cơ
quan có thẩm quyền trường hợp vượt thẩm quyền xử lý.
- Hàng năm, trước ngày 15/12 báo cáo
Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa
phương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
7.1.3. Ủy ban nhân dân cấp xã
- UBND cấp xã là cơ quan trực tiếp chịu
trách nhiệm kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Khi phát
hiện việc khai thác, chế biến, kinh doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép trên
địa bàn, UBND cấp xã phải tổ chức lực lượng kiểm tra, ngăn chặn, xử lý các hành
vi vi phạm theo quy định và báo cáo về UBND cấp huyện.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6 và
ngày 10/12 hàng năm) báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa
phương cho UBND cấp huyện.
7.1.4. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc
phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; phối hợp với
chính quyền địa phương tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác
khoáng sản chưa khai thác.
7.2. Kinh
phí thực hiện
- Trước ngày 20 tháng 7 hàng năm
(cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh xây dựng kinh phí bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Cơ quan tài nguyên môi trường cấp
huyện có trách nhiệm lập dự toán kinh phí cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện phê
duyệt; đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp. Căn cứ khả năng cân
đối của ngân sách nhà nước và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản được hưởng theo phân cấp, UBND cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện
công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn hàng năm.
8. Tổ chức thực
hiện
8.1. Yêu
cầu Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền
thông, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Báo Gia Lai, Đài truyền hình tỉnh
Gia Lai; các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác
khoáng sản thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên
địa bàn tỉnh.
8.2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Phương án bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; kịp thời tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
THỐNG KÊ GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Từ ngày 07/11/2011 đến ngày 31/12/2017)
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia
Lai)
STT
|
Số giấy phép,
ngày cấp
|
Loại khoáng sản
|
Tên đơn vị được
cấp phép
|
Vị trí khu vực
khai thác
|
Diện tích thăm
dò (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Năm 2011 (Từ 01/7/2011) - 2013: Không
|
II
|
Năm 2014: 15 Giấy phép
|
1
|
131/GP-UBND ngày
28/02/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Ia Piar, huyện Phú Thiện
|
3,0
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
2
|
104/GP-UBND ngày
18/3/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV Đại
Lợi
|
Xã Hà Tây, huyện
Chư Păh
|
3,0
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
3
|
105/GP-UBND ngày
18/3/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV Đại
Lợi
|
Xã Ia Piar, huyện Phú Thiện
|
2,56
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
4
|
106/GP-UBND ngày
18/3/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH Xây dựng
Xuân Hương
|
Xã Ia Broăi, huyện
Ia Pa
|
3,8
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
5
|
108/GP-UBND ngày
19/3/2014
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Hà Ra và xã Đak
Ta Ley, huyện Mang Yang
|
3,62
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
6
|
151/GP-UBND ngày
02/4/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Quang Cường Ayun Pa
|
Phường Sông Bờ, thị
xã Ayun Pa
|
3,16
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
7
|
249/GP-UBND ngày
28/05/2014
|
Cát xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Hưng Cường
|
Xã H’Nol. Huyện
Đak Đoa
|
1,37
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
8
|
743/GP-UB ngày
12/8/2014
|
Đá xây dựng
|
Công ty cổ phẩn
Thăng Long
|
Xã Ia Dêr, huyện
Ia Grai
|
5,5
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
9
|
474/GP-UBND ngày
12/8/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Ayun và xã Đak
Jơ Ta, huyện Mang Yang
|
5,7
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
10
|
475/GP-UBND ngày
12/08/2014
|
Cát xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Hưng Cường
|
Xã Hà Tây và xã Đak
Tơ Ver, huyện Chư Păh
|
2,16
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
11
|
476/GP-UBND ngày
12/08/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Gia Duy
|
Xã Ia Peng và xã
Ia Yeng, huyện Phú Thiện
|
3,04
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
12
|
499/GP-UBND ngày
25/8/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty cổ phần Đông
Hưng Gia Lai
|
Xã Ia Rsươm, huyện
Krông Pa
|
4,14
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
13
|
572/GP-UBND ngày
6/10/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Ia Piar, xã Ia
Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện
|
7,0
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
14
|
681/GP-UBND ngày
27/11/2014
|
Cát xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Phú Thiện
|
Thị trấn Phú Thiện,
huyện Phú Thiện
|
2,66
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
15
|
696/GP-UBND ngày
04/12/2014
|
Đá xây dựng
|
Công ty cổ phần quản
lý và Sửa chữa đường bộ Gia Lai
|
Xã An Thành, huyện
Đak Pơ
|
2,76
|
Đã phê duyệt trữ lượng
|
V
|
Năm 2015: 07 Giấy phép
|
1
|
233/GP-UBND ngày
14/4/2015
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Công Thắng Gia Lai
|
Xã Ia Trôk, huyện
Ia Pa
|
6,1
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
2
|
513/GP-UBND ngày
03/9/2015
|
Đất sét
|
Công ty TNHH Thái
Hoàng MTV
|
Xã Chư A Thai, huyện
Phú Thiện
|
2,4
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
3
|
496/GP-UBND ngày
25/8/2015
|
Than bùn
|
Doanh nghiệp tư
nhân Nghĩa Chín
|
Xã Ia Tiêm và xã
Barmăih, huyện Chư Sê
|
7,0
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
4
|
520/GP-UBND ngày
08/9/2015
|
Đất san lấp
|
Doanh nghiệp tư
nhân Phương Đông Gia Lai
|
Xã Ia Sol, huyện
Phú Thiện
|
1,5
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
5
|
479/GP-UBND ngày
12/8/2015
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH xây dựng
Trung Kiên
|
Xã Yang Trung, huyện
Kông Chro
|
2,0
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
6
|
504/GP-UBND ngày
01/9/2015
|
Đá xây dựng
|
Doanh nghiệp tư nhân
Phước Tiến
|
Xã Ia Krái, huyện
Ia Grai
|
1,584
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
7
|
576/GP-UBND ngày
6/10/2015
|
Đá bazan trụ, khối
|
Công ty cổ phần
Liên doanh Hải Lai
|
Thị trấn Kông
chro, huyện Kông chro
|
6,15
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
VI
|
Năm 2016: 18 Giấy phép
|
1
|
82/GP-UBND ngày
17/02/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH xây dựng
Xuân Hương
|
Xã Kon Chiêng, huyện
Mang Yang
|
2,7
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
2
|
223/GP-UBND ngày
01/4/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Chư Á, thành phố
Plei ku
|
6,3
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
3
|
257/GP-UBND ngày
13/4/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Ia Hrú, huyện
Chư Pưh
|
2,56
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
4
|
297/GP-UBND ngày
28/4/2016
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Ayun, huyện Chư
Sê
|
4,32
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
5
|
391/GP-UBND ngày
09/6/2016
|
Sét làm gạch
|
Công ty cổ phần
Phú Bổn
|
Xã Chư A Thai, huyện
Phú Thiện
|
2,62
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
6
|
392/GP-UBND ngày
09/6/2016
|
Sét làm gạch
|
Công ty cổ phần
Phú Bổn
|
Xã Ia Sao, thị xã
Ayun Pa
|
3,60
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
7
|
465/GP-UBND ngày
08/7//2016
|
Sét làm gạch
|
Công ty TNHH An Cư
|
Xã Tân An, huyện
Đak Pơ
|
1,76
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
8
|
405/GP-UBND ngày
16/6/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty cổ phẩn đá
Kon Yang
|
Xã Kông Yang, huyện
Kông Chro
|
2,1
|
Đã báo cáo UBND tỉnh
|
9
|
409/GP-UBND ngày
20/6/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH TNMT
Hoàng Long
|
Thị trấn Ia Ly,
huyện Chư Păh
|
6,32
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
10
|
543/GP-UBND ngày
15/8/2016
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Thảo Minh Ayun Pa
|
Xã Ia Mrơn, huyện
Ia Pa
|
4,5
|
Đã thông báo chấm
dứt hiệu lực
|
11
|
567/GP-UBND ngày
26/8/2016
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Thảo Minh Ayun Pa
|
Xã Ia Rtô, thị xã
Ayun Pa
|
8,0
|
Đã thông báo chấm
dứt hiệu lực
|
12
|
851/GP-UBND ngày
15/11/2016
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Ayun, huyện Chư
Sê
|
1,54
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
13
|
850/GP-UBND ngày
15/11/2016
|
Cát xây dựng
|
Công ty Kinh doanh
hàng xuất khẩu Quang Đức
|
Xã Ayun, huyện Chư
Sê
|
2,02
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
14
|
857/GP-UBND ngày
15/11/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty Kinh doanh
hàng xuất khẩu Quang Đức
|
Xã Ia Sao, huyện Ia Grai
|
1,6
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
15
|
847/GP-UBND ngày
15/11/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty Kinh doanh
hàng xuất khẩu Quang Đức
|
Xã Ia Bă, huyện Ia
Grai
|
3,57
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
16
|
849/GP-UBND ngày
15/11/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH Hoàng
Nhi
|
Xã Ia Boòng, huyện
Chư Prông
|
4,33
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
17
|
920/GP-UBND ngày
09/12/2016
|
Cát xây dựng
|
Công ty cổ phần
xây dựng Tây nguyên Gia Lai
|
Xã Chư Gu và xã
Chư Drăng, huyện Krông Pa
|
6,0
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
18
|
971/GP-UBND ngày
26/12/2016
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH Hoàng
Chỉ
|
Xã Ia Piar và xã
Ia Yeng, huyện Phú Thiện
|
4,62
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
VI
|
Năm 2017: 10 Giấy phép
|
1
|
04/GP-UBND ngày
06/01/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH Trọng
Nguyên
|
Thị trấn Kông
Chro, huyện Kông Chro
|
9,8
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
2
|
54/GP-UBND ngày
23/01/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH Tâm
An Gia Lai
|
xã Ayun và xã Đak
Jơ Ta, huyện Mang Yang
|
4,252
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
3
|
55/GP-UBND ngày
23/01/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty cổ phần Đại
đoàn Kết Tây nguyên
|
Xã Ia Mơr, huyện
Chư Prông
|
3,5
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
4
|
60/GP-UBND ngày
24/01/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH Xây dựng
Xuân Hương
|
Xã Ia Tul, huyện Ia Pa
|
1,5
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
5
|
61/GP-UBND ngày
24/01/2017
|
Cát xây dựng
|
DNTN Hữu Phước
|
Xã Ia Khai, huyện
Ia Grai
|
7,0
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
6
|
112/GP-UBND ngày
22/02/2017
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH Hoàng
Nhi
|
Xã Chư Á, thành phố
Pleiku
|
1,98
|
Đã phê duyệt trữ
lượng
|
7
|
318/GP-UBND ngày
25/4/2017
|
Đá xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Duy Nhất
|
Thị trấn Nhơn hòa,
huyện Chư Pưh
|
3,6
|
Đã trình UBND tỉnh
phê duyệt trữ lượng
|
8
|
459/GP-UBND ngày
02/6/2017
|
Đá xây dựng
|
DNTN Hoàng Sơn
|
Xã Ia Pết, huyện
Đak Đoa
|
2,2
|
Đang hoàn thiện
báo cáo thăm dò
|
9
|
475/GP-UBND ngày
02/6/2017
|
Đá xây dựng
|
DNTN Lý Kình
|
Thị trấn Kbang,
huyện KBang
|
2,62
|
Đang thẩm định báo
cáo thăm dò
|
10
|
476/GP-UBND ngày
09/6/2017
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
TM-DV-VT đá Bảo Thanh
|
xã Kông Yang, huyện
Kông Chro
|
2,16
|
Đã trình UBND tỉnh
phê duyệt trữ lượng
|
11
|
885/GP-UBND ngày
22/12/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Vĩnh Anh Gia Lai
|
xã Ia Khươl, huyện
Chư Păh
|
2,48
|
Đang tiến hành
thăm dò
|
12
|
886/GP-UBND ngày
22/12/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Đông Thanh Tây Nguyên
|
xã Chrô Pơnan và
xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện
|
3,63
|
Đang tiến hành
thăm dò
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
THỐNG KÊ VỀ TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG
KHOÁNG SẢN
(Tính từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/12/2017)
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia
Lai)
Số TT
|
Số Quyết định,
ngày cấp
|
Loại khoáng sản
|
Tên đơn vị được
phê duyệt
|
Vị trí khu vực
|
Trữ lượng được
phê duyệt (m3)
|
Ghi chú
|
Cấp 121
|
Cấp 122
|
I
|
Năm 2011: 03 Quyết định
|
1
|
1071/QĐ-UB ngày
18/8/2011
|
Đá xây dựng
|
DNTN Thiện Mỹ
|
Xã Nghĩa Hưng, huyện
Chư Păh,
|
412.474
|
|
Đã cấp phép
|
2
|
948/QĐ-UBND ngày
19/7/2011
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH
Thương mại Tân Vĩnh Phát
|
Xã Ia Nan, huyện Đức
Cơ
|
1.100.241
|
880.000
|
Đã cấp phép
|
3
|
1095/QĐ-UBND ngày
23/8/2011
|
Đất sét
|
Công ty cổ phần gạch
ngói Tuynen Bát Tràng Gia Lai
|
Xã Ia Mơ nông và
xã Ia Ly, huyện Chư Păh,
|
104.397
|
467.687
|
|
II
|
Năm 2012: 02 Quyết định
|
1
|
144/QĐ-UBND ngày
13/02/2012
|
Đá xây dựng
|
Chi nhánh công ty
TNHH Vĩnh Tài
|
Xã Ia Khươl, huyện
Chư Păh,
|
275.870
|
136.336
|
Đã cấp phép
|
2
|
957/QĐ-UBND ngày
12/9/2012
|
Đá xây dựng
|
DNTN Duy Nhất
|
Thị trấn Nhơn Hòa,
huyện Chư Pưh
|
129.750
|
|
Đã cấp phép
|
III
|
Năm 2013: 06 Quyết định
|
1
|
144/QĐ-UBND ngày
13/02/2012
|
Than bùn
|
Doanh nghiệp tư
nhân Trung Thắng
|
Xã Ia Tiêm, huyện
Chư Sê
|
47.863
|
|
Đã cấp phép
|
2
|
328/QĐ-UBND ngày
28/6/2013
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH Tân
Tiến
|
Thị trấn K’Bang,
huyện K’Bang
|
209.915
|
|
Đã cấp phép
|
3
|
533/QĐ-UBND ngày
30/9/2013
|
Đá xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Thu Uyên
|
Xã Thành An, thị
xã An Khê
|
570.925
|
|
Đã cấp phép
|
4
|
502/QĐ-UBND ngày
11/9/2013
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH Đức
Hoàng
|
Xã H;Bông, huyện
Chư Sê
|
124.120
|
|
Đã cấp phép
|
5
|
127/QĐ-UBND ngày
08/3/2013
|
Đá xây dựng
|
Xí nghiệp đá xây dựng
Xuân Thủy
|
Xã Ia Dêr, huyện
Ia Grai
|
331.794
|
|
Đã cấp phép
|
6
|
659/QĐ-UBND ngày
2/12/2013
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH Hoàng
Nhi
|
Xã Hà Bầu, huyện
Đak Đoa
|
34.178
|
|
|
IV
|
Năm 2014: 20 Quyết định
|
1
|
559/QĐ-UBND ngày
29/9/2014
|
Quặng Fluorit
|
Công ty cổ phần
30/4 Anh Mỹ
|
Xã Ia Hiao, huyện
Phú Thiện
|
1.246
|
1.730
|
Đã cấp phép
|
2
|
107/QĐ-UBND ngày
18/3/2014
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH Hoàng
Nhi
|
Xã H’Bông, huyện
Chư Sê
|
330.532
|
120.640
|
|
3
|
242/QĐ-UBND ngày
26/5/2014
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Hà Ra và xã Đak
Ta Ley, huyện Mang Yang
|
599.949
|
|
Đã cấp phép
|
4
|
548/QĐ-UB ngày
23/9/2014
|
Đá xây dựng
|
Công ty cổ phần
Thăng Long
|
Xã Ia Dêr, huyện
Ia Grai
|
1.258.225
|
|
Đã cấp phép
|
5
|
246/QĐ-UBND ngày
27/5/2014
|
Đá xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Tiên Thành
|
Xã Ia Boòng, huyện
Chư Prông
|
92.651
|
|
Đã cấp phép
|
6
|
467/QĐ-UBND ngày
11/8/2014
|
Đá xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Quốc Hùng
|
Xã Ia Ga, huyện
Chư Prông
|
39.789
|
2.025
|
Đã cấp phép
|
7
|
119/QĐ-UBND ngày
20/3/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Ia Piar, huyện Phú Thiện
|
33.215
|
|
Đã cấp phép
|
8
|
218/QĐ-UBND ngày
14/5/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV Đại
Lợi
|
Xã Hà Tây, huyện
Chư Păh
|
|
37.332
|
Đã cấp phép
|
9
|
216/QĐ-UBND ngày 13/5/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV Đại
Lợi
|
Xã Ia Piar, huyện Phú Thiện
|
|
55.260
|
Đã cấp phép
|
10
|
225/QĐ-UBND ngày
16/5/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH Xây dựng
Xuân Hương
|
Xã Ia Broăi, huyện
Ia Pa
|
|
108.110
|
Đã cấp phép
|
11
|
241/QĐ-UBND ngày
26/5/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH Quang
Cường
|
Phường Sông Bờ, thị
xã Ayun Pa Ayun Pa
|
|
64.012
|
Đã cấp phép
|
12
|
466/QĐ-UBND ngày
11/8/2014
|
Cát xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Hưng Cường
|
Xã H'Nol. Huyện
Đak Đoa
|
|
23.899
|
Đã cấp phép
|
13
|
545/QĐ-UBND ngày
23/9/2014
|
Quặng sắt
|
Công ty TNHH 30-4
Gia Lai
|
Xã Lơ Ku, huyện
Kbang
|
122.269
|
62.163
|
Đã cấp phép
|
14
|
549/QĐ-UBND ngày
23/9/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Ayun và xã Đak
Jơ Ta, huyện Mang Yang
|
|
104.880
|
Đã cấp phép
|
15
|
582/QĐ-UBND ngày
3/10/2014
|
Cát xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Hưng Cường
|
Xã Hà Tây và xã
Đak Tơ Ver, huyện Chư Păh
|
|
46.440
|
Đã cấp phép
|
16
|
550/QĐ-UBND ngày
23/9/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Gia Duy
|
Xã Ia Peng và xã
Ia Yeng, huyện Phú Thiện
|
|
90.959
|
Đã cấp phép
|
17
|
626/QĐ-UBND ngày 10/11/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty cổ phần
Đông Hưng Gia Lai
|
Xã Ia Rsươrn, huyện
Krông Pa
|
|
91.080
|
Đã cấp phép
|
18
|
713/QĐ-UBND ngày
10/12/2014
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Ia Piar, xã Ia
Peng và xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện
|
|
143.675
|
Đã cấp phép
|
19
|
254/QĐ-UBND ngày
29/5/2014
|
Than bùn
|
Công ty TNHH MTV
Xuân Kiệm
|
Xã Trang, huyện
Đak Đoa
|
|
20.724
|
Đã cấp phép
|
20
|
402/QĐ-UBND ngày
01/7/2014
|
Than bùn
|
Công ty cổ phần
Hoàng Anh Gia Lai
|
Xã Barmăih, huyện
Chư Sê
|
39.049
|
|
Đã cấp phép
|
V
|
Năm 2015: 10 Quyết định phê duyệt
|
1
|
408/QĐ-UBND ngày
20/7/2015
|
Quặng Fluorit
|
Công ty TNHH Bách
Long 1
|
Xã Ia
Le, huyện Chư Pưh
|
2.708
|
1.799
|
Đã cấp phép
|
2
|
766/QĐ-UBND ngày
20/8/2015
|
Đá granit ốp lát
|
Công ty TNHH Quốc
Duy Gia Lai
|
Xã Ia Nhin, huyện
Chư Păh
|
220.216
|
33.164
|
Đã cấp phép
|
3
|
469/QĐ-UBND ngày
06/8/2015
|
Đá bazan ốp lát
|
Công ty cổ phần đá
Kon Yang
|
Xã Kông Yang, huyện
Kông Chro
|
113.910 (trong đó:
91.222m3 đá bazan trụ cục và 22.688m3 đá xây dựng)
|
|
Đã cấp phép
|
4
|
778/QĐ-UBND ngày
5/11/2015
|
Đá bazan ốp lát
|
Công ty cổ phần
Liên doanh Hải Lai
|
Thị trấn Kông
chro, huyện Kông chro
|
131.043 (trong đó
L: 96.061m3 đá bazan trụ cục và 34.982m3 đá xây dựng)
|
|
Đã cấp phép
|
5
|
59/QĐ-UBND ngày
3/02/2105
|
Đá xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Gia Hải
|
Phường Ngô Mây, thị
xã An Khê
|
277.430
|
|
Đã cấp phép
|
6
|
760/QĐ-UBND ngày
7/11/2015
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH xây dựng
Trung Kiên
|
Xã Yang Trung, huyện
Kông Chro
|
163.366
|
|
Đã cấp phép
|
7
|
192/QĐ-UBND ngày
03/4/2015
|
Đá xây dựng
|
Công ty CP quản lý
và Sửa chữa đường bộ Gia Lai
|
Xã An Thành, huyện
Đak Pơ
|
655.189
|
|
Đã cấp phép
|
8
|
44/QĐ-UBND ngày
8/01/2015
|
Cát xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Phú Thiện
|
Thị trấn Phú Thiện,
huyện Phú Thiện
|
|
46.482
|
Đã cấp phép
|
9
|
355/QĐ-UBND ngày
19/6/2015
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Công Thắng Gia Lai
|
Xã Ia Trôk, huyện
Ia Pa
|
|
115.900
|
Đã cấp phép
|
10
|
759/QĐ-UBND ngày
17/11/2015
|
Than bùn
|
Doanh nghiệp tư
nhân Nghĩa Chín
|
Xã Ia Tiêm và xã
Barmăih, huyện Chư Sê
|
83.170
|
|
Đã cấp phép
|
VI
|
Năm 2016: 10 Quyết định phê duyệt
|
1
|
23/QĐ-UBND ngày
21/01/2016
|
Đất sét
|
Công ty TNHH Thái
Hoàng
|
Xã Chư A Thai, huyện
Phú Thiện
|
123.588
|
|
Đã cấp phép
|
2
|
27/QĐ-UBND ngày
26/01/2016
|
Đất san lấp
|
Doanh nghiệp tư
nhân Phương Đông
|
Xã Ia Sol, huyện
Phú Thiện
|
59.172,5
|
|
Đã cấp phép
|
3
|
65/QĐ-UBND ngày
16/02/2016
|
Đá xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Phước Tiến
|
Xã Ia Krái, huyện
Ia Grai
|
129.727
|
|
Đã cấp phép
|
4
|
403/QĐ-UBND ngày
16/6/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Chư Á, thành phố
Plei ku
|
712.449
|
|
Đã cấp phép
|
5
|
404/QĐ-UBND ngày
16/6/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH xây dựng
Xuân Hương
|
Xã Kon Chiêng, huyện
Mang Yang
|
443.273
|
|
Đã cấp phép
|
6
|
566/QĐ-UBND ngày
26/8/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Ia Hrú, huyện
Chư Pưh
|
341.842
|
|
Đã cấp phép
|
7
|
823/QĐ-UBND ngày
04/11/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty cổ phần
khoáng sản và Luyện kim Tây nguyên
|
Xã Ia Pal, huyện Chư Sê
|
1.069.777
|
40.944
|
|
8
|
760/QĐ-UBND ngày
17/11/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH Trung
Kiên
|
Xã Yang Trung, huyện
Kông Chro
|
163.366
|
|
Đã cấp phép
|
9
|
899/QĐ-UBND ngày
06/12/2016
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH Tài nguyên
môi trường Hoàng Long
|
Thị trấn Ia Ly,
huyện Chư Păh
|
1.664.097
|
|
|
10
|
988/QĐ-UBND ngày
29/12/2016
|
Sét làm gạch
|
Công ty cổ phần
Phú Bổn
|
Xã Chư A Thai, huyện
Phú Thiện
|
151.519
|
|
Đã cấp phép
|
11
|
991/QĐ-UBND ngày
30/12/2016
|
Đất sét làm gạch
|
Công ty cổ phần
Phú Bổn
|
Xã Ia Sao, thị xã
Ayun Pa
|
314.602 m3
|
|
Đã cấp phép
|
VI
|
Năm 2017: 10 Quyết định phê duyệt
|
1
|
20/QĐ-UBND ngày
13/01/2017
|
Đá xây dựng
|
Công ty Kinh doanh
hàng xuất khẩu Quang Đức
|
Xã Ia Bă, huyện Ia
Grai
|
273.242
|
|
|
2
|
194/QĐ-UBND ngày 13/3/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Xã Ayun, huyện Chư
Sê
|
|
53.131
|
|
3
|
199/QĐ-UBND ngày
13/3/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty Kinh doanh
hàng xuất khẩu Quang Đức
|
Xã Ayun, huyện Chư
Sê
|
|
69.529
|
Đã cấp phép
|
4
|
278/QĐ-UBND ngày
11/4/2017
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH Hoàng
Nhi
|
Xã Ia Boòng, huyện Chư Prong
|
561.524
|
|
|
5
|
320/QĐ-UBND ngày
25/4/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty Cổ phần
Xây dựng Tây nguyên Gia Lai
|
Xã Chư Gu và xã
Chư Drăng, huyện Krông Pa
|
|
173.000
|
|
6
|
333/QĐ-UBND ngày
28/4/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH MTV
Hoàng Chi
|
Xã Ia Piar và xã
Ia Yeng, huyện Phú Thiện
|
|
92.266
|
|
7
|
406/QĐ-UBND ngày
22/5/2017
|
Đá xây dựng
|
Công ty Kinh doanh
hàng xuất khẩu Quang Đức
|
Xã Ia Sao, huyện Ia Grai
|
188.480
|
|
Đã cấp phép
|
8
|
538/QĐ-UBND ngày
10/7/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH Trọng
Nguyên
|
Thị trấn Kông
Chro, huyện Kông Chro
|
|
173.000
|
|
9
|
557/QĐ-UBND ngày
19/7/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH Xây dựng
Xuân Hương
|
Xã Ia Tul, huyện Ia Pa
|
|
50.700
|
|
10
|
585/QĐ-UBND ngày 31/7/2017
|
Cát xây dựng
|
DNTN Hữu Phước
|
Xã Ia Khai, huyện
Ia Grai
|
|
101.290
|
|
11
|
611/QĐ-UBND ngày
08/8/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty Cổ phần Đại
đoàn Kết Tây nguyên
|
Xã Ia Mơr, huyện
Chư Prông
|
|
41.101
|
|
12
|
646/QĐ-UBND ngày
23/8/2017
|
Đá xây dựng
|
Công ty TNHH Hoàng
Nhi
|
Xã Chư Á, thành phố
Pleiku
|
276.210
|
|
|
13
|
688/QĐ-UBND ngày
11/9/2017
|
Cát xây dựng
|
Công ty TNHH Tâm
An Gia Lai
|
xã Ayun và xã Đak
Jơ Ta, huyện Mang Yang
|
|
51.019
|
|
14
|
766/QĐ-UBND ngày
31/10/2017
|
Đá xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Anh Khoa
|
Xã HBông, huyện
Chư Sê
|
138.369 (trong đó:
16.051 m3 đá bazan cục và 122.318 m3 đá xây dựng)
|
|
|
15
|
795/QĐ-UBND ngày
10/11/2017
|
Đá xây dựng
|
Doanh nghiệp tư
nhân Hưng Cường
|
Xã H’Nol, huyện
Đak Đoa
|
200.712
|
23.585
|
12.775 m3
đá bazan cục và 211.522 m3 đá xây dựng
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
THỐNG KÊ DANH SÁCH GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Tính đến ngày 31/12/2017)
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia
Lai)
Số TT
|
Số, ngày ký giấy
phép
|
Tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép
|
Tên khoáng sản
|
Công suất khai
thác m3(tấn)/ năm)
|
Thời hạn (năm)
|
Tên, vị trí khu
vực khai thác
|
Diện tích (ha)
|
Tọa độ điểm góc
khu vực khai thác hệ tọa độ VN 2000
|
Điểm góc
|
X (m)
|
Y (m)
|
A. GIẤY PHÉP DO BỘ CẤP
|
I. ĐÁ VÔI
|
1
|
320/QĐ-QLTN ngày
12/12/1995
|
Công ty CP xi măng
Gia Lai (trước đây là Công ty sản xuất và cung ứng xi măng Gia Lai)
|
Đá vôi
|
150.000
|
30 năm
|
Xã HBông, huyện
Chư Sê, tỉnh Gia Lai
|
21,4
|
1
|
1499.146
|
467.770
|
2
|
1499.146
|
468.470
|
3
|
1498.746
|
468.470
|
4
|
1498.746
|
467.770
|
2
|
402/QĐ-QLTN ngày
11/11/1996
|
Công ty CP xi măng
Sông Đà - Ia Ly thuộc Tổng Công ty xây dựng Sông Đà
|
Đá vôi
|
112.000
|
22 năm
|
Xã HBông, huyện
Chư Sê, tỉnh Gia Lai
|
7,8
|
1
|
1501.553
|
466.616
|
2
|
1501.511
|
466.610
|
3
|
1501.358
|
466.345
|
4
|
1501.590
|
466.028
|
5
|
1501.784
|
466.262
|
6
|
1501.835
|
466.575
|
7
|
1501.754
|
466.624
|
8
|
1501.610
|
466.593
|
II
|
QUẶNG FENSPAT
|
1
|
33/GP-BTNMT ngày
01/01/2017
|
Công ty CP Khoáng
sản Krông Pa
|
Quặng Fenspat
|
20.000 tấn fenspat
và 116.000 m3 đá xây dựng
|
23 năm
|
xã Ia Dreh và xã
Krông Năng, huyện Krông Pa
|
Khu I: 6,9 ha
|
1
|
1.448.119
|
245.487
|
2
|
1.448.133
|
245.534
|
3
|
1.448.086
|
245.609
|
4
|
1.447.985
|
245.644
|
5
|
1.447.963
|
245.584
|
6
|
1.447.394
|
245.725
|
7
|
1.447.372
|
245.631
|
8
|
1.447.867
|
245.512
|
9
|
1.447.896
|
245.568
|
10
|
1.448.055
|
245.494
|
Khu II: 9,9 ha
|
11
|
1.445.757
|
246.356
|
12
|
1.445.558
|
246.693
|
13
|
1.445.421
|
246.647
|
14
|
1.445.428
|
246.655
|
15
|
1.445.377
|
246.638
|
16
|
1.445.420
|
246.320
|
17
|
1.445.655
|
246.261
|
Khu III: 4,7 ha
|
18
|
1.445.625
|
246.949
|
19
|
1.445.646
|
247.052
|
20
|
1.445.626
|
247.161
|
21
|
1.554.586
|
247.222
|
22
|
1.445.456
|
247.199
|
23
|
1.445.431
|
247.052
|
24
|
1.445.490
|
249.949
|
Khu IV: 7,9 ha
|
25
|
1.445.726
|
247.485
|
26
|
1.445.777
|
247.669
|
27
|
1.445.508
|
247.758
|
28
|
1.445.432
|
247.763
|
B
|
GIẤY PHÉP DO UBND TỈNH CẤP
|
I
|
Quặng sắt:
|
1
|
767/GP-UBND
24/12/2014
|
Công ty TNHH 30-4
Gia Lai
|
Quặng sắt
|
20.000
|
Đến ngày
24/12/2023
|
xã Lơ Ku, H. Kbang
|
32,1
|
A
|
1568.450
|
0499.200
|
B
|
1568.950
|
0499.050
|
C
|
1569.220
|
0499.275
|
D
|
1569.250
|
0499.500
|
E
|
1568.490
|
0499.610
|
II
|
Chì - Kẽm
|
1
|
154/GP-UBND
10/3/2016
|
Công ty cổ phần
khai thác và chế biến khoáng sản Đức Long Gia Lai
|
Quặng Chì, Kẽm
|
12.360
|
Đến ngày 23/6/2036
|
Xã Chư Mố, H. Ia
Pa
|
35,0
|
1
|
1484.985
|
0505.504
|
2
|
1485.438
|
0505.504
|
3
|
1485.438
|
0506.402
|
4
|
1485 188
|
0506.402
|
5
|
1485.188
|
0506.104
|
6
|
1484.985
|
0506.104
|
III
|
Quặng Fluorit:
|
1
|
341/GP-UB
12/6/2015
|
Công ty cổ phần
30-4 Anh Mỹ
|
Quặng Fluorit
|
1.500
|
đến ngày 12/6/2021
|
xã Ia Hiao, huyện
Phú Thiện
|
12,6
|
A
|
1479.190
|
478.030
|
B
|
1479.260
|
478.120
|
C
|
1479.080
|
478.450
|
D
|
1478.900
|
478.372
|
E
|
1478.900
|
478.210
|
|
|
|
A
|
1478.903
|
477.960
|
B
|
1478.970
|
478.115
|
C
|
1478.650
|
478.150
|
D
|
1478.620
|
478.060
|
2
|
746/GP-UB
09/11/2015
|
Công ty TNHH Bách
Long 1
|
Quặng Fluorit
|
1.000
|
đến ngày 09/4/2020
|
xã Ia
Le, huyện Chư Pưh
|
1,0
|
1
|
1485.527
|
457.170
|
2
3
|
1485.577
1485.422
|
457.265
457.260
|
4
|
1485.427
|
457.180
|
IV
|
Đá ốp lát:
|
|
Đá Gabrô ốp lát:
|
1
|
461/QĐ-UBND
09/4/2010
|
Công ty TNHH Sơn
Thạch
|
Đá GaBrô
|
5.000
|
Đến ngày 09/4/2021
|
xã Ia RSai H. KRông Pa
|
9,66
|
1
|
1481.415
|
0510.124
|
2
3
|
1481.713
1481.713
|
0510.124
0510.448
|
4
|
1481.415
|
0510.448
|
|
Đá Granít ốp lát:
|
1
|
462/QĐ-UBND
09/04/2011
|
Công ty TNHH Hiệp
Lợi
|
Đá Granít
|
2.000
|
đến ngày 09/4/2026
|
Xã Ia AKe H. Phú Thiện
|
12,0
|
I
II
III
IV
|
1495.810
1495.810
1495.210
1495.210
|
0470.950
0471.150
0471.150
0470.950
|
2
|
799/QĐ-UBND
23/6/2011
|
Công ty TNHH Hiệp
Lợi
|
Đá Granít
|
3.000
|
Đến ngày 23/6/2026
|
Xã Ia KReng H. Chư Păh
|
9,0
|
I
II
III
IV
|
1567.377
1567.677
1567.677
1567.377
|
0419.766
0419.766
0420.066
0420.066
|
3
|
791/QĐ-UBND
22/6/2011
|
Công ty cổ phần Tập
đoàn Đức Long Gia Lai
|
Đá Granít
|
2.000
|
đến ngày 22/6/2021
|
Xã Nghĩa Hưng, H.
Chư Păh
|
15,02
|
1
2
3
4
5
6
|
1560.040
1560.350
1560.672
1560.695
1560.301
1560.017
|
0446.724
0446.840
0446.862
0447.092
0447.062
0446.937
|
4
|
763/QĐ-UBMD
18/11/2015
|
Công ty TNHH Quốc
Duy Gia Lai
|
Đá Granít
|
10.000
|
Đến ngày
18/11/2029
|
xã Ia Nhin, huyện
Chư Păh
|
5,0
|
1
2
3
4
|
1558.789
1558.789
1559.039
1559.039
|
0426.908
0427.108
0427.108
0426.908
|
|
Đá Bazan trụ, khối:
|
1
|
353/QĐ-UBND
18/03/2011
|
Công ty TNHH Hiệp
Lại
|
Đá Bazan trụ, khối
|
8.000
|
đến ngày 18/05/2021
|
Xã H’Bong, H. Chư
Sê
|
9,72
|
1
2
3
4
|
1499.148
1499.475
1499.450
1499.127
|
0467.588
0467.571
0467.925
0467.827
|
2
|
1384/QĐ- UBND
27/09/2010
|
Công ty TNHH Hiệp
Lợi
|
Đá Bazan trụ, khối
|
10.000
|
Đến ngày
28/09/2019
|
xã Kông Yang
H. Kông Chro
|
5,34
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
|
1531.787
1531.936
1531.935
1532.016
1532.067
1531.896
1531.751
|
0505.448
0505.510
0505.603
0505.605
0505.719
0505.748
0505.639
|
3
|
516/QĐ-UBND
02/04/2010
|
Công ty CP KD
& PT Miền Núi
|
Đá Bazan trụ, khối
|
15.000
|
Đến ngày
02/04/2018
|
xã Đăk SMar H.
Kbang
|
6,32
|
I
II
III
IV
|
1567.738
1567.817
1567.610
1567.471
|
0512.954
0512.334
0512.347
0512.139
|
4
|
752/QĐ-UBND
11/11/2015
|
Công ty cổ phần đá
Kon Yang
|
Đá Bazan trụ, khối
|
3.500 m3
đá bazan ốp lát/năm và 880m3 đá bazan làm VLXDTT/năm
|
Đến ngày
11/11/2029
|
xã Kông Yang H. Kông Chro
|
8,4
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
1529.254
1529.215
1529.262
1529.190
1529.050
1529.055
1529.042
1529.105
1529.956
1528.996
1529.829
1529.725
1529.654
1529.613
1529.546
1529.546
1529.581
1529.584
1529.711
1529.781
|
504.866
504.948
505.026
505.055
505.022
505.009
505.006
504.932
504.779
504.716
503.790
503.804
503.707
503.728
503.685
503.639
503.618
503.579
503.571
503.742
|
5
|
284/GP-UBND
25/4/2016
|
Công ty cổ phần
liên doanh Hải Lai
|
Đá Bazan trụ, khối
|
3.000 m3
đá bazan ốp lát/năm và 1.200m3 đá bazan làm VLXDTT/năm
|
Đến ngày 2029
|
TP.Kông Chro
H. Kông Chro
|
6,15
|
1
2
3
4
5
6
|
1526.813
1526.973
1526.973
1526.903
1526.903
1526.813
|
502.780
502.780
503.080
503.080
503.230
503.230
|
6
|
807/QĐ-UBND
24/6/2011
|
Công ty cổ phần Tập
đoàn Đức Long Gia Lai
|
Đá Bazan trụ, khối
|
15.000
|
Đến ngày 27/6/2021
|
xã Kông Yang H.
Kông Chro
|
6,7
|
1
2
3
4
|
1532.965
1533.020
1533.320
1533.265
|
0506.210
0506.031
0506.237
0506.430
|
V
|
Đá xây dựng
|
|
1
|
625/QĐ-UBND 16/5/2011;
Quyết định điều chỉnh số 717/QĐ-UBND 12/12/2014
|
Công ty cổ phần
Thiện Phú
|
Đá bazan xây dựng
|
25.000
|
Đến ngày
12/12/2029
|
Xã H’Bông, H. Chư
Sê
|
4,81
|
1
2
3
4
5
6
7
|
1501.006
1501.145
1501.200
1501.167
1501.052
1500.994
1500.896
|
0467.422
0467.390
0467.451
0467.542
0467.595
0467.713
0467.627
|
2
|
509/QĐ-UBND
03/5/2012; Quyết định trả lại một phần diện tích số 50/QĐ-UBND ngày
29/01/2015
|
Công ty TNHH TM
Tân Vĩnh Phát
|
Đá bazan xây dựng
|
46.000
|
Đến ngày 03/5/2022
|
Xã Ia Nan, H. Đức
Cơ
|
1,4
|
1
2
3
4
|
1521.561
1521.643
1521.760
1521.701
|
0396.338
0396.274
0396.380
0396.429
|
3
|
463/GP-UBND
03/8/2015
|
Công ty TNHH Châu
Phát
|
Đá bazan xây dựng
|
30.000
|
đến ngày
03/02/2027
|
Xã Chư Á,
T.P.Pleiku
|
3,8
|
1
2
3
4
5
|
1546.946
1547.079
1547.194
1547.196
1547.105
|
0453.039
0452.904
0453.004
0453.083
0453.176
|
4
|
1006/QĐ-UBND
06/7/2010; Quyết định điều chỉnh số 24/QĐ-UBND ngày 07/01/2015
|
Công ty TNHH Đức
Trung Thành
|
Đá bazan xây dựng
|
70.000
|
đến ngày
07/01/2021
|
Xã Ia
Dêr, H. Ia Grai
|
4,5
|
1
2
3
4
|
1548.750
1549.050
1549.050
1548.750
|
0443.200
0443.200
0443.350
0443.350
|
5
|
102/QĐ-UBND
20/02/2014
|
DNTN Thu Uyên
|
Đá Granít xây dựng
|
45.000
|
đến ngày
20/02/2024
|
Xã Thành An thị
xã. An Khê
|
1,0
|
I
II
III
IV
|
1546.608
1546.608
1546.508
1546.508
|
0516.948
0517.048
0517.048
0516.948
|
6
|
648/GP-UBND 10/12/2013
|
Công ty Xây dựng
Tân Tiến
|
Đá bazan xây dựng
|
5.000
|
Đến ngày
05/12/2023
|
TT. Kbang
H. Kbang
|
1,2
|
1
2
3
4
5
6
|
1567.045
1567.113
1567.171
1567.202
1567.133
1567.050
|
0509.456
0509.456
0509.438
0509.518
0509 546
0509.542
|
7
|
94/GP-UBND
08/02/2013
|
DNTN Duy Nhất
|
Đá bazan xây dựng
|
10.000
|
đến ngày
08/02/2023
|
TT. Nhơn Hòa, H.
Chư Pưh
|
1,0
|
1
2
3
4
|
1500.690
1500.690
1500.590
1500.590
|
0454.772
0454.872
0454.872
0454.772
|
8
|
50/QĐ-UBND
03/02/2016
|
Công ty cổ phẩn Đại
đoàn kết Tây Nguyên
|
Đá Bazan làm VLXD
TT
|
10.000
|
Đến ngày 10/7/2023
|
xã Nghĩa Hưng, H.
Chư Păh
|
3,0
|
1
2
3
4
|
1556.625
1556.705
1556.875
1556.880
|
0440.685
0440.505
0440.595
0440.681
|
9
|
171/QĐ-UBND
10/4/2013
|
Chi nhánh Công ty
TNHH Vĩnh Tài
|
Đá Bazan làm VLXD
TT
|
30.000
|
Đến ngày 10/4/2023
|
xã Ia Khươl, H. Chư
Păh
|
5,0
|
1
2
3
4
|
1572.100
1572.300
1572.300
1572.100
|
0447.400
0447.400
0447.650
0447.650
|
10
|
226/GP-UBND
16/5/2014
|
Công ty TNHH Đức
Hoàng
|
Đá Bazan làm VLXD
TT
|
10.000
|
đến ngày 10/4/2023
|
xã H‘Bông, H. Chư
Sê
|
2,2
|
1
2
3
4
|
1507.301
1507.406
1507.269
1507.185
|
0464.167
0464.224
0464.379
0464.342
|
11
|
345/GP-UBND
18/6/2014
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Đá Bazan làm VLXD
TT
|
60.000
|
đến ngày
18/12/2023
|
xã H'Ra và xã Đăk
Ta Ley H. Mang Yang
|
3,62
|
1
2
3
4
5
|
1550.455
1550.600
1550.600
1550.480
1550.480
|
0484.880
0484.880
0485.160
0485.160
0485.020
|
12
|
644/GP-UBND
19/11/2014
|
Công ty cổ phẩn
Thăng Long
|
Đá Bazan làm VLXD
TT
|
80.000
|
đến ngày
19/11/2029
|
xã Ia
Der, H. Ia Grai
|
5,5
|
1
2
3
4
5
6
|
1548.760
1548.702
1548.526
1548.526
1548.700
1548.700
|
0443.520
0443.536
0443.121
0443.048
0443.048
0443.348
|
13
|
688/GP-UBND
01/12/2014
|
Doanh nghiệp tư
nhân Tiến Thành
|
Đá Bazan làm VLXD
TT
|
5.000
|
đến ngày
01/12/2024
|
xã Ia Boòng, H.
Chư Prông
|
1,067
|
1
2
3
4
|
1510.731
1510.852
1510.845
1510.714
|
0424.776
0424.762
0424.860
0424.848
|
14
|
96/GP-UB 12/2/2015
|
Công ty kinh doanh
hàng xuất khẩu Quang Đức
|
Đá xây dựng
|
70.000
|
đến ngày
12/02/2029
|
xã Ia Dom H. Đức Cơ
|
4,0
|
1
2
3
4
|
1523.657
1523.774
1523.631
1523.495
|
0396.264
0396.439
0396.544
0396.380
|
15
|
197/GP-UB
07/4/2015
|
Doanh nghiệp tư nhân
Gia hải
|
Đá xây dựng
|
20.000
|
đến ngày 07/4/2028
|
phường Ngô Mây, thị
xã An Khê
|
0,9
|
1
2
3
4
|
1546.144
1546.144
1546.043
1546.043
|
0519.948
0520.037
0520.037
0519.948
|
16
|
505/GP-UB
01/9/2015
|
Công ty cổ phẩn quản
lý và sửa chữa đường bộ Gia Lai
|
Đá xây dựng
|
50.000
|
Đến ngày 01/9/2028
|
xã An Thành, huyện
Đak Pơ
|
2,76
|
1
2
3
4
5
|
1542.493
1542.442
1542.542
1542.651
1542.628
|
0504.460
0504.575
0504.660
0504.535
0504.453
|
17
|
829/GP-UB
11/11/2016
|
DNTN Phước Tiến
|
Đá xây dựng
|
17.000
|
đến ngày 11/5/2024
|
xã Ia Krái, huyện Ia
Grai
|
1,58
|
B
C
D
E
F
G
|
1544.582
1544.628
1544.707
1544.748
1544.678
1544.708
1544.647
|
0412.023
0411.924
0411.838
0411.871
0411.961
0411.983
0412.062
|
18
|
952/GP-UB
19/12/2016
|
Công ty TNHH xây dựng
Xuân Hương
|
Đá xây dựng
|
20.000
|
đến ngày
19/12/2036
|
xã Kon Chiêng, huyện
Mang Yang
|
2,70
|
1
2
3
4
|
1514.846
1514.791
1514.575
1514.630
|
0477.986
0478.081
0477.958
0477.860
|
19
|
59/GP-UB
24/01/2017
|
Công ty TNHH Trung
Kiên
|
Đá xây dựng
|
10.000
|
Đến ngày
24/02/2032
|
xã Yang Trung, huyện
Kông Chro
|
2,00
|
1
2
3
4
|
1523.437
1523.487
1523.269
1523.228
|
0497.138
0497.212
0497.329
0497.255
|
20
|
88/GP-UB
26/02/2017
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Đá xây dựng
|
30.000
|
đến ngày
26/02/2039
|
xã Chư Á, thành phố
Pleiku
|
6,30
|
1
2
3
4
5
6
|
1547.435
1547.534
1547.673
1547.704
1547.683
1547.557
|
0452.875
0453.100
0453.038
0452.945
0452.747
0452.769
|
21
|
511/GP-UB
22/6/2017
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Đá xây dựng
|
20.000
|
Đến ngày 22/6/2033
|
xã Ia Hrú, huyện
Chư Pưh
|
2,56
|
1
2
3
4
5
|
1502.911
1502.815
1502.719
1502.996
1503.020
|
0458.025
0458.190
0458.298
0458.340
0458.313
|
22
|
684/GP-UB 09/9/2017
|
Công ty kinh doanh
hàng xuất khẩu Quang Đức
|
Đá xây dựng
|
50.000
|
đến ngày 9/9/2023
|
xã Ia Bă, huyện Ia
Grai
|
3,57
|
1
2
3
4
5
6
|
1551.350
1551.460
1551.460
1551.680
14551.680
1551.350
|
0425.040
0425.040
0425.095
0425.095
0425.170
0425.200
|
VI
|
Than bùn
|
1
|
638/GP-UBMD
14/11/2014
|
Công ty cổ phần
Hoàng Anh Gia Lai
|
Than bùn
|
10.000
|
đến ngày
14/11/2018
|
xã Barmăih H. Chư
Sê
|
2,58
|
1
2
3
4
5
6
|
1531.400
1531.562
1531.572
1531.524
1531.525
1531.456
|
0455.063
0454.945
0455.040
0455.079
0455.157
0455.245
|
2
|
129/GP-UBND
08/3/2016
|
DNTN Trung Thắng
|
Than bùn
|
10.000
|
đến ngày 08/3/2019
|
xã Ia Tiêm H. Chư
Sê
|
4,98
|
I
II
III
IV
|
1530.996
1531.236
1531.314
1531.083
|
0455.010
0454.872
0455.036
0455.173
|
3
|
427/GP-UBND
24/6/2016
|
DNTN
Nghĩa Chín
|
Than bùn
|
8.000
|
đến ngày 24/6/2026
|
xã Ia Tiêm và xã
Barmăih H. Chư Sê
|
4,728
|
A
B
C
D
E
F
G
|
1531.578
1531.319
1531.274
1531.314
1531.416
1531.426
1531.632
|
0454.757
0454.783
0454.819
0454.898
0454.892
0454.992
0454.868
|
VII
|
Cát xây dựng
|
1
|
239/GP-UBND
23/5/2014
|
Công ty TNHH MTV Đại
Lợi
|
Cát xây dựng
|
10.000
|
Đến ngày 23/5/2019
|
xã Hà Tây H.Chư
Păh
|
3,0
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
1573.188
1573.456
1573.980
1574.164
1574.494
1574.488
1574.174
1573.969
1573.451
1573.182
|
0452.865
0452.902
0453.167
0453.479
0453.427
0453.440
0453.502
0453.188
0452.915
0452.882
|
2
|
342/GP-UBND
16/6/2014
|
Công ty TNHH MTV Đại
Lợi
|
Cát xây dựng
|
10.000
|
Đến ngày
16/12/2019
|
xã Ia Piar, H.Phú Thiện
|
2,03
|
1
2
3
4
5
6
|
1493.113
1493.068
1492.867
1492.823
1492.837
1492.893
|
0486.915
0486.963
0486.737
0486.722
0486.676
0486.693
|
3
|
341/GP-UBND
16/6/2014
|
Công ty TNHH xây dựng
Xuân Hương
|
Cát xây dựng
|
20.000
|
Đến ngày
16/12/2019
|
xã Ia
Broăi H.Ia Pa
|
3,8
|
1
2
3
4
|
1481.060
1481.072
1480.650
1480.640
|
0494.925
0495.012
0495.070
0494.980
|
4
|
463/GP-UBND
11/8/2014
|
Công ty TNHH MTV
Quang Cường Ayun Pa
|
Cát xây dựng
|
12.000
|
Đến ngày
11/04/2020
|
phường Sông Bờ, thị
xã Ayun Pa
|
1,99
|
1
2
3
4
5
|
1482.071
1482.158
1482.213
1482.136
1482.025
|
0495.004
0495.096
0495.214
0495.251
0495.025
|
5
|
718/GP-UBND
12/12/2014
|
Doanh nghiệp tư nhân
Hưng Cường
|
Cát xây dựng
|
5.000
|
Đến ngày
12/12/2024
|
xã Hà Tây và xã
Đăk Tơ Ver H. Chư Păh
|
2,16
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
1572.713
1572.713
1572.592
1572.767
1572.884
1573.060
1573.047
1572.842
1572.753
1572.560
|
0451.954
0451.985
0452.005
0452.285
0452.288
0452.673
0452.680
0452.300
0452.291
0451.964
|
6
|
680/GP-UBND
27/11/2014
|
Doanh nghiệp tư
nhân Hưng Cường
|
Cát xây dựng
|
5.000
|
Đến ngày
27/11/2019
|
xã H’Nol, huyện
Đak Đoa
|
1,37
|
1
9
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
|
1542.291
1542.279
1542.236
1542.360
1542.353
1542.316
1542.246
1542.161
1542.153
1542.225
1542.308
1542.361
1542.372
1542.348
|
0470.334
0470.324
0470.208
0470.027
0469.942
0469.891
0469.884
0469.942
0469.928
0469.850
0469.861
0469.926
0470.029
0470.237
|
7
|
687/GP-UBND
28/11/2014
|
Công ty TNHH MTV Gia
Duy
|
Cát xây dựng
|
12.000
|
Đến ngày
28/11/2022
|
xã Ia Peng và xã
Ia Yeng, huyện Phú Thiện
|
3,04
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
1490.010
1490.038
1489.810
1489.760
1489.789
1489.732
1489.713
1489.790
|
0487.573
0487.635
0487.744
0487.871
0488.005
0488.015
0487.845
0487.692
|
8
|
690/GP-UBND
01/12/2014
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Cát xây dựng
|
15.000
|
Đến ngày
01/05/2022
|
xã Ayun và xã Đak
Jơ Ta, huyện Mang Yang
|
5,7
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
1560.142
1560.155
1559.685
1559.461
1559.218
1559.190
1559.333
1559.758
|
0479.094
0479.181
0479.211
0479.093
0479.129
0479.078
0478.984
0479.153
|
9
|
60/GP-UBND
04/2/2015
|
Công ty cổ phần
Đông Hưng Gia Lai
|
Cát xây dựng
|
10.000
|
Đến ngày
04/08/2023
|
xã Ia RSươm, huyện
Krông Pa
|
4,1
|
1
2
3
4
|
1471.286
1471.236
1470.837
1470.887
|
0509.950
0510.016
0509.715
0509.649
|
10
|
303/GP-UBND
27/5/2015
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Cát xây dựng
|
30.000
|
Đến ngày
04/08/2023
|
xã Ia Piar, xã Ia
Yeng và xã Ia Sol, huyện Phú Thiện
|
9,52
|
A
B
C
D
E
F
5
6
7
8
9
|
1496.038
1496.122
1495.913
1495.793
1495.695
1495.815
1495.449
1495.488
1495.299
1495.111
1495.111
|
0484.849
0484.899
0485.117
0485.290
0485.221
0485.049
0485.476
0485.593
0485.627
0485.567
0485.521
|
11
|
327/GP-UBND
04/6/2015
|
Doanh nghiệp tư
nhân Phú Thiện
|
Cát xây dựng
|
10.000
|
Đến ngày 4/6/2020
|
Thị trấn Phú Thiện,
huyện Phú Thiện
|
2,66
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
1496.660
1496.670
1496.714
1496.885
1496.969
1497.279
1497.268
1496.967
1496.816
1496.730
1496.710
|
478.779
478.680
478.655
478.727
478.853
478.889
478.920
478.866
478.744
478.732
478.778
|
12
|
554/GP-UBND
28/9/2015
|
Công ty TNHH MTV Công
Thắng Gia Lai
|
Cát xây dựng
|
11.500
|
Đến ngày 28/9/2025
|
xã Ia Trock, huyện Ia Pa
|
6,1
|
1
2
3
4
5
6
|
1489.330
1489.407
1489.310
1489.009
1488.935
1489.246
|
496.047
496.100
496.269
496.565
496.494
496.190
|
13
|
679/GP-UBND
06/9/2017
|
Công ty TNHH MTV
Trang Đức
|
Cát xây dựng
|
10.000
|
5,8 năm
|
xã Ayun, huyện Chư
Sê
|
5,8
|
1
2
3
4
|
1511.515
1511.536
1511.265
1511.235
|
465.255
465.300
465.515
465.470
|
14
|
760/GP-UBND
26/10/2017
|
Công ty kinh doanh
hàng xuất khẩu Quang Đức
|
Cát xây dựng
|
10.000
|
Đến ngày 26/4/2025
(7,5 năm)
|
xã Ayun, huyện Chư
Sê
|
2,02
|
1
2
3
4
|
1511.190
1511.200
1510.690
1510.720
|
465.502
465.541
465.290
465.260
|
VIII
|
Đất sét làm gạch
|
1
|
56/GP-UBND
23/01/2017
|
Công ty TNHH Thái
Hoàng
|
Đất sét làm gạch
|
8.000
|
Đến ngày
23/01/2030
|
xã Chư A Thai, huyện
Phú Thiện
|
2,4
|
1
2
3
4
5
|
1503.195
1503.225
1503.184
1503.083
1503.005
|
0477.840
0477.699
0477.654
0477.716
0477.823
|
2
|
742/GP-UBND
23/10/2017
|
Công ty cổ phẩn
Phú Bổn
|
Đất sét làm sạch
|
15.000
|
Đến ngày
23/10/2036
|
xã Ia Sao, thị xã
Ayun Pa
|
3,6
|
1
2
3
4
|
1478.222
1478.249
1478.016
1478.151
|
494.448
494.665
494.639
494.407
|
3
|
743/GP-UBND
23/10/2017
|
Công ty cổ phần
Phú Bổn
|
Đất sét làm gạch
|
8.000
|
Đến ngày
23/10/2033
|
xã Chư A Thai, huyện
Phú Thiện
|
2,62
|
1
2
3
4
5
|
1503.808
1503.776
1503.665
1503.759
1503.856
|
478.187
478.168
477.885
477.887
478.133
|
IX
|
Đất san lấp
|
1
|
89/GP-UBND
16/2/2017
|
Doanh nghiệp tư
nhân Phương Đông
|
Đất san lấp
|
10.000
|
đến ngày
16/02/2023
|
xã Ia Sol, huyện
Phú Thiện
|
1,5
|
1
2
2
4
|
1493.474
1493.524
1493.412
1493.389
|
0478.088
0477.942
0477.860
0477.906
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
THỐNG KÊ DANH SÁCH KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ
ĐÃ ĐƯỢC KHOANH ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia
Lai)
TT
|
Ký hiệu khoáng sản
|
Tên khoáng sản
|
Tên khu vực
KSNL
|
Ký hiệu trên bản
đồ
|
Xã
|
Huyện
|
Tọa độ X(m) tỉnh
|
Tọa độ (Y) tỉnh
|
Diện tích (km2)
|
Ghi chú
|
I
|
Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 1
(Theo Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 25/7/2013 của Bộ TN&MT về việc phê
duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ - Đợt 1
năm 2013).
|
1
|
Fe
|
Quặng Sắt
|
Sắt xã Đông Kbang
|
2-Fe
|
Đông
|
KBang
|
1561.562
1562.230
1562.292
1562.093
1562.112
1562.100
1562.124
1561.946
1561.960
1561.941
1562.049
1561.761
|
506.215
506.048
506.238
506.290
506.367
506.369
506.478
506.721
506.825
506.865
506.922
506.993
|
0,355
|
- Trước đây đã cấp phép cho Công ty cổ phần
khoáng sản khoáng sản Gia Lai tại Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 19/5/2010.
Giấy phép đã hết hạn.
- UBND tỉnh đã phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ theo
Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2017
|
2
|
Fe
|
Quặng Sắt
|
Sắt xã Lơ Ku Kbang
|
1-Fe
|
Lơ Ku
|
KBang
|
1563.004
1562.994
1562.987
1562.819
1563.014
1562.807
1562.689
1562.537
1562.510
1562.589
1562.217
1562.179
1562.361
1562.406
1562.744
1562.852
|
505.626
505.697
505.740
505.904
505.873
506.075
505.945
506.057
505.907
505.815
505.751
505.649
505.573
505.656
505.671
505.592
|
0,2
|
- Trước đây đã cấp phép cho Công ty Cổ phần tập
đoàn Đức Long Gia Lai theo Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 22/6/2011.
- UBND tỉnh đã thu hồi giấy phép theo Quyết định
số 1027/QĐ-UBND ngày 10/11/2014
|
II
|
Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 2
(Theo Quyết định số 1270/QĐ-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TN&MT về việc phê
duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ - Đợt 2
năm 2014).
|
1
|
Fe
|
Quặng Sắt
|
Lơ Ku
|
1
|
Lơ Ku
|
K'Bang
|
1568.450
1568.950
1569.220
1569.250
1568490
|
499.200
499.050
499.275
499.500
499.610
|
0,4
|
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty TNHH 30-4 Gia
Lai tại Giấy phép khai thác khoáng sản số 767/GP-UBND ngày 24/12/2014.
|
2
|
Fl
|
Quặng Fluorit
|
Ia
Hiao Khu I
|
3
|
Ia
Hiao
|
Phú Thiện
|
1479.190
1479.260
1479.080
1478.900
1478.900
|
478.030
478.120
478.450
478.372
478.210
|
0,086
|
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty cổ phần 30-4
Anh Mỹ theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 341/GP-UBND ngày 12/6/2015
|
Khu II
|
1478.903
1478.970
1478.650
1478.620
|
477.960
478.115
478.150
478.060
|
0,04
|
3
|
Op
|
Đá Bazan ốp lát
|
Bazan ốp lát thị
trấn Kông Chro
|
2
|
TT. Kông Chro
|
Kông Chro
|
1526.813
1526.973
1526.973
1526.903
1526.903
1526.813
|
502.780
502.780
503.080
503.080
503.230
503.230
|
6,15
|
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty Cổ phần liên
doanh Hải Lai theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 284/GP-UBND ngày
25/4/2016
|
III
|
Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 3
(Theo Quyết định số 239/QĐ-BTNMT ngày 30/1/2015 của Bộ TN&MT về việc phê
duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ - Đợt 3
năm 2015).
|
1
|
Fl
|
Quặng Fluorit
|
Fluorit xã Ia Le, huyện Chư Pưh
|
4
|
Ia
Le
|
Chư Pưh
|
1485.527
1485.577
1485.422
1485.427
|
457.170
457.265
457.260
457.180
|
1,0
|
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty TNHH Bách Long 1
theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 746/GP-UBND ngày 09/11/2015
|
2
|
Op
|
Đá Granít
|
Đá granít xã Ia
Nhin, huyện Chư Păh
|
1
|
Ia
Nhin
|
Chư Păh
|
1558.789
1558.789
1559.039
1559.039
|
426.908
427.108
427.108
426.908
|
5,0
|
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty TNHH Quốc Duy
Gia Lai theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 763/GP-UBND ngày 18/11/2015
|
3
|
Op
|
Đá Bazan ốp lát
|
Đá bazan xã Kông
Yang, huyện Kông Chro
|
2
|
Kông Yang
|
Kông Chro
|
1529254
1529.215
1529.262
1529.190
1529.050
1529.055
1529.042
1529.105
1528.956
1528.996
|
504.866
504.948
505.026
505.055
505.022
505.009
505.006
504.932
504.779
504.716
|
5,0
|
UBND tỉnh đã cấp phép cho Công ty Cổ phần đá Kon
Yang theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 752/GP-UBND ngày 11/11/2015
|
1529.829
1529.725
1529.654
1529.613
1529.546
1529.581
1529.584
1529.711
1529.781
|
503.790
503.804
503.707
503.728
503.685
503.639
503.618
503.579
503.571
503.741
|
3,4
|
IV
|
Danh sách mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 4
(Theo Quyết định số 2325/QĐ-BTNMT ngày 28/9/2017 của Bộ TN&MT về việc phê
duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ tỉnh Gia
Lai).
|
1
|
Op
|
Đá Bazan ốp lát
|
Đá bazan xã Kông
Yang, huyện Kông Chro
|
1
|
Kông Yang
|
Kông Chro
|
1592.092
1592.257
1592.215
1528.953
|
0504.601
0504.699
0504.870
0504.690
|
4,0
|
Hiện nay Công ty TNHH Đào Kỳ đang làm thủ tục cấp
giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định.
|
PHỤ LỤC SỐ 05:
THỐNG KÊ DANH SÁCH KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG
SẢN QUỐC GIA
(Kèm theo Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, trên địa bàn tỉnh Gia
Lai)
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Tên khu vực dự
trữ
|
Địa danh
|
Hiện trạng
|
Điểm góc
|
Tọa độ VN 2000,
múi 6º
|
Diện tích km2
|
Tài nguyên dự
trữ
|
Huyện
|
Tỉnh
|
X (m)
|
Y (m)
|
KKT (độ)
|
Tổng
|
Đơn vị
|
1
|
Bau xít
|
Kon Plong - Kon Hà
Nừng
|
K’Bang
|
Gia lai
|
Đang đánh giá tài
nguyên
|
1
|
1.612.500
|
219.200
|
111
|
762
|
328.803
|
Triệu tấn (tài
nguyên dự báo)
|
2
|
1.608.600
|
230.900
|
3
|
1.597.000
|
249.900
|
4
|
1.575.500
|
256.400
|
5
|
1.562.900
|
247.100
|
6
|
1.568.800
|
241.800
|
7
|
1.587.900
|
237.200
|
8
|
1.588.000
|
232.200
|
9
|
1.598.000
|
232.200
|
10
|
1.598.000
|
23.700
|
11
|
1.602.000
|
235.700
|
12
|
1.602.000
|
226.900
|
13
|
1.591.600
|
226.900
|
14
|
1.595.300
|
217.300
|
2
|
Sắt laterit
|
Đức Cơ
|
Đức Cơ
|
Gia lai
|
Đang đánh giá tài
nguyên
|
1
|
1.514.500
|
131.400
|
111
|
173
|
300
|
Triệu tấn (tài
nguyên dự báo)
|
2
|
1.521.100
|
128.200
|
3
|
1.532.900
|
148.800
|
4
|
1.526.900
|
152.500
|
3
|
Sắt laterit
|
Chư Sê
|
Chư Sê
|
Gia lai
|
Đang đánh giá tài
nguyên
|
1
|
1.487.600
|
178.900
|
111
|
470
|
500
|
Triệu tấn (tài
nguyên dự báo)
|
2
|
1.505.500
|
183.900
|
3
|
1.505.700
|
177.200
|
4
|
1.530.500
|
177.300
|
5
|
1.530.500
|
190.600
|
6
|
1.505.800
|
191.000
|
7
|
1.487.600
|
186.600
|
PHỤ LỤC SỐ 06:
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC MỎ THUỘC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI
THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN CỦA CẢ NƯỚC
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Vị trí khu vực
|
Điểm
|
Tọa độ
|
Số Quyết định
Quy hoạch
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
1
|
Đá vôi xi măng Chư
Sê (Khu A và Khu B)
|
Xã Bông, huyện Chư
Sê
|
1
2
|
1502.268
1502.225
|
195.980
196.660
|
Quyết định số
105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008
|
Đã cấp phép khai
thác cho Công ty CP xi măng Gia Lai (khu B) và Công ty CP xi măng Sông Đà -
Ia Ly thuộc Tổng Công ty xây dựng Sông Đà (khu A)
|
2
|
Đất sét xi măng
|
Thị trấn Phú Thiện,
huyện Ayun Pa (nay là huyện Phú Thiện)
|
1
2
|
107°37’54”
107°41’00”
|
14°14’35”
14°19’14”
|
Quyết định số
105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008
|
|
3
|
Đất sét xi măng
|
Xã Biển Hồ, thành
phố Pleiku
|
1
|
108°00’30”
|
14°02’30”
|
Quyết định số
105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008
|
|
4
|
Đất sét xi măng
|
Ry Ninh, huyện Chư
Păh
|
1
2
|
107°49’45”
107°51’58”
|
14°08’25”
14°10’03”
|
Quyết định số
105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008
|
|
5
|
Đất sét xi măng
|
Xã Chư A Thai, huyện
Phú Thiện
|
1
|
108°16’50”
|
13°32’30”
|
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg
ngày 21/7/2008
|
|
6
|
Puzơlan Núi Boong
|
Xã Ia Băng, huyện
Đak Đoa
|
|
|
|
Quyết định số
105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010
|
|
7
|
Puzơlan
|
Thị trấn Kbang,
huyện Kbang
|
|
|
|
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg
ngày 21/7/2008 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010
|
|
8
|
Puzơlan
|
Xã Bờ Ngoong, huyện
Chư Sê
|
1
|
108°07’20”
|
13°47’40”
|
Quyết định số
105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008
|
|
9
|
Cao lanh
|
Xã Ayuri, huyện
Chư Sê
|
1
|
108°15’20”
|
13°34’50”
|
Quyết định số
152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008
|
|
10
|
Đất sét trắng
|
Xã Đông và xã Lơ
Ku, huyện Kbang
|
1
|
108°33’30”
|
13°10’00”
|
Quyết định số
152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008
|
|
11
|
Bentolit
|
Phường Cheo Reo,
thị xã Ayun Pa (trước đây là huyện Ayun Pa)
|
1
|
108°22’40”
|
11°24’40”
|
Quyết định số
152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008
|
|
12
|
Quặng fenspat
|
Xã Ia Dreh và
Krông Năng, huyện Krông Pa
|
Khu vực 1: 13,1 ha
|
Quyết định số
45/QĐ-TTg ngày 09/11/2012
|
|
1
2
3
4
|
1447.721
1447.411
1447.241
1447.551
|
517.010
517.390
517.260
518.860
|
Khu vực 2: 33,5 ha
|
1
2
3
4
|
1447.311
1447.091
1446.411
1446.951
|
516.645
517.140
516.540
516.330
|
Khu vực 3: 30,5 ha
|
1
2
3
4
5
6
|
1445.111
1445.111
1446.410
1446.310
1444.811
1444.811
|
517.395
518.030
518.410
518.000
517.800
517.395
|
Khu vực 4: 25,8 ha
|
1
2
3
4
|
1445.503
1445.331
1444.941
1444.646
|
518.280
518.520
519.080
819.080
|
13
|
Đá granít ốp lát
Ia Vê
|
Xã Ia Vê, huyện
Chư Prông
|
1
|
1505.180
|
820.300
|
Quyết định số
45/QĐ-TTg ngày 09/11/2012
|
|
14
|
Đá granít ốp lát
núi Chư Gô
|
Xã Ia Vê, huyện
Chư Prông
|
1
2
|
1506.425
1505.175
|
819.150
819.850
|
Quyết định số
45/QĐ-TTg ngày 09/11/2012
|
|