ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
849/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 27 tháng 3
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC STOCKHOLM VỀ
CÁC CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ KHÓ PHÂN HỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng
11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày
17 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia
thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản
lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành
Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 85/TTr-STNMT
ngày 19 tháng 3 năm
2019 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Công ước Stockholm về các
chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TNMT;
- TT .Tỉnh ủy; TT. HĐND;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT +
HN, HB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Sơn Hải
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC STOCKHOLM VỀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ KHÓ
PHÂN HỦY ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
Thực hiện Quyết định số 1598/QĐ-TTg
ngày 17/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ
khó phân hủy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa ban hành Kế hoạch “Triển khai thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô
nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa” (Kế hoạch) với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu tổng quát
Quản lý an toàn theo vòng đời, kiểm
soát ô nhiễm, giảm phát thải, xử lý và tiến tới loại bỏ các chất ô nhiễm hữu cơ
khó phân hủy (POP) tại Khánh Hòa nhằm đáp ứng các yêu cầu của Công ước
Stockholm về các chất POP, góp phần bảo vệ sức khỏe con người và môi trường,
phát triển bền vững tại Việt Nam và hội nhập quốc tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Tăng cường năng lực về khoa học
công nghệ, thông tin, tài chính để phòng ngừa, kiểm soát và xử lý an toàn đối với
các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy;
- Nâng cao nhận thức về các chất POP,
hóa chất độc hại, sức khỏe môi trường liên quan đến các chất
POP và các phương án quản lý (hạn chế sử dụng, thay thế, loại bỏ, xử lý, tiêu hủy)
các chất POP;
- Kiểm soát các chất ô nhiễm hữu cơ
khó phân hủy trong bảo vệ thực vật, diệt côn trùng, y tế (POP-BVTV) đã bị cấm sử
dụng và quản lý an toàn các loại hóa chất POP-BVTV theo quy định của Công ước
Stockholm.
- Quản lý an toàn vật liệu, thiết bị
có polychlorinated biphenyl (gọi tắt là PCB); chấm dứt sử dụng thiết bị có PCB
nồng độ từ 50mg/kg trở lên vào năm 2025.
- Kiểm soát, hạn chế sử dụng và quản
lý an toàn các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trong lĩnh vực công nghiệp
(POP-CN).
- Giảm lượng phát thải các chất ô nhiễm
hữu cơ khó phân hủy phát sinh không chủ định (UPOP) từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh và dân sinh; quản lý rủi ro do các chất UPOP gây ra đối với môi trường và sức khỏe con người.
II. NỘI DUNG VÀ
NHIỆM VỤ
2.1. Kiểm soát ô nhiễm POP
- Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, kinh
doanh, sử dụng, lưu giữ, vận chuyển các hóa chất POP theo quy định hiện hành và
yêu cầu của Công ước Stockholm.
- Kiểm soát ô nhiễm và xử lý bao bì,
hóa chất POP hết hạn và sản phẩm thải bỏ, chất thải chứa hóa chất POP.
2.2. Kiểm soát ô nhiễm và xử lý
các vật liệu, chất thải chứa POP-BDE, PFOS, PFOSF, HBB, HBCD, HCBD, PCP
- Quản lý an toàn và kiểm soát ô nhiễm
các hóa chất thuộc nhóm hexabromodiphenyl ete, heptabromodiphenyl ete,
tetrabomodiphenyl ete, pentabromodiphenyl ete và decabromodiphenyl ete (POP-BDE
- tại Phụ lục A, Phần IV, V, Công ước Stockholm) trong đó tập trung vào các sản
phẩm điện, điện tử, vật liệu chống cháy, phương tiện giao thông, đồ gia dụng.
- Quản lý an toàn và kiểm soát ô nhiễm
các hóa chất thuộc nhóm perluorooctane sulfonic, muối của chúng và
perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOS, PFOSF - tại Phụ lục B, Phần III, Công ước Stockholm). Thúc đẩy việc thay thế PFOS, PFOSF trong các hoạt
động sản xuất, kinh doanh; hạn chế và loại bỏ PFOS, PFOSF trong các sản phẩm và
hóa chất diệt côn trùng.
- Quản lý an toàn, kiểm soát ô nhiễm
và giảm việc sử dụng các hóa chất thuộc nhóm hexabromodiphenyl (HBB),
hexabromocycldodecane (HBCD), hexachlorobutadiene (HCBD), pentacholorophenol,
muối của nó và các este (PCP) (tại Phụ lục A, Công ước Stockholm). Quản lý an
toàn và các hóa chất thuộc nhóm HBCB, HCBD, PCP trong sản xuất, kinh doanh; áp
dụng kỹ thuật tốt nhất hiện có và thực hành môi trường tốt nhất trong việc phân
loại, thu gom, vận chuyển, tái chế và xử lý an toàn các vật
liệu, chất thải HBCD, HCBD, PCP.
III. NGUỒN LỰC VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN
3.1. Nguồn lực thực hiện
Được huy động và tối ưu hóa trên cơ sở
thực hiện các nội dung sau:
- Phối hợp lồng ghép với các chương
trình, dự án về phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên, quản
lý chất thải, các chương trình khoa học công nghệ và các chương trình, dự án,
hoạt động có liên quan khác nhằm thu hút thêm nguồn đầu tư và tăng hiệu quả sử
dụng các nguồn lực;
- Huy động đa dạng các nguồn tài
chính từ ngân sách nhà nước, nguồn ODA không hoàn lại, vốn vay, nguồn tài trợ từ
các tổ chức, cá nhân;
- Khuyến khích các nhà đầu tư, các
doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đầu tư thực hiện các dự án khắc phục ô nhiễm
thông qua các chính sách ưu đãi về đất đai, miễn giảm thuế, vay tín dụng ưu
đãi, các hoạt động hợp tác công - tư trong quản lý các chất
POP;
- Tranh thủ tối đa nguồn tài chính của
các tổ chức tài chính quốc tế; Tăng cường hợp tác quốc tế cần được thực hiện ở nhiều lĩnh vực như: hợp tác kỹ thuật, viện trợ không
hoàn lại cho xây dựng dự án, nâng cao năng lực, hoàn thiện thể chế, hỗ trợ theo
dự án, giải quyết các vấn đề sức khỏe và phúc lợi xã hội cho các đối tượng liên
quan;
- Sự tham gia của các kênh truyền
thông trong công tác thông tin, tuyên truyền, đặc biệt là trong lĩnh vực bảo vệ
thực vật.
3.2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được huy động từ
các nguồn:
- Vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn
ODA), gồm: vốn đầu tư phát triển, chi thường xuyên (sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp
khoa học, sự nghiệp đào tạo, sự nghiệp môi trường, chi quản lý hành chính, vốn
vay, hỗ trợ kỹ thuật,...);
- Vốn tài trợ, đầu tư hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
IV. GIẢI PHÁP VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì kiểm soát ô nhiễm, xử lý và
cải tạo phục hồi môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm do ảnh hưởng của các chất
POP (nếu có);
- Tăng cường năng lực quan trắc môi
trường, cập nhật dữ liệu về nguồn và lượng phát thải các chất POP hình thành
không chủ định (UPOP), ưu tiên đối với các nguồn nguy cơ cao ảnh hưởng tới sức
khỏe con người, đa dạng sinh học và môi trường;
- Là cơ quan đầu mối, tham mưu UBND tỉnh
trong việc theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện
các hoạt động quản lý và kiểm soát các chất POP trên địa bàn tỉnh; tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường định
kỳ trước 31 tháng 12 hàng năm.
4.2. Sở Công Thương
- Đào tạo, truyền thông nâng cao nhận
thức của nhà sản xuất và tiêu dùng về sản xuất bền vững, tiêu thụ bền vững sản
phẩm, vật liệu liên quan đến các chất POP công nghiệp;
- Kiểm kê, đánh giá các chất POP sử dụng
trong ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Kiểm kê phát thải UPOP từ các ngành công nghiệp;
- Áp dụng các biện pháp giảm thiểu,
thay thế và giảm phát thải các chất POP trong công nghiệp;
- Cung cấp thông tin cho Sở Tài
nguyên và Môi trường về nhu cầu sử dụng các chất POP;
- Chủ trì triển khai thực hiện chương
trình, dự án được giao tại Phụ lục 2.
4.3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành, địa phương kiểm kê, đánh giá việc sử dụng, ảnh hưởng của các hóa chất
POP-BVTV;
- Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, xuất
khẩu, kinh doanh, sử dụng, lưu giữ, vận chuyển các hóa chất
POP-BVTV theo quy định hiện hành;
- Rà soát, điều tra các khu vực bị ô
nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, hóa chất bảo vệ
thực vật bị tịch thu và bao bì chứa hóa chất bảo vệ thực vật sau sử dụng và đề
xuất biện pháp xử lý;
- Tăng cường các hoạt động quản lý,
kiểm soát các chất POP theo lĩnh vực, ngành phụ trách;
- Chủ trì triển khai thực hiện chương
trình, dự án được giao tại Phụ lục 2.
4.4. Sở Y tế
- Kiểm soát việc nhập khẩu, xuất khẩu
các chất POP sử dụng trong lĩnh vực y tế;
- Tăng cường các hoạt động quản lý,
kiểm soát các chất POP theo lĩnh vực, ngành phụ trách;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành, địa phương trong công tác điều tra, kiểm kê, đánh
giá ảnh hưởng các chất POP sử dụng trong lĩnh vực y tế;
- Đầu tư hoặc đề xuất đầu tư các loại
hình xử lý chất thải rắn y tế nguy hại bằng công nghệ ít hoặc không phát thải
các chất UPOP.
4.5. Sở Tài chính, Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cân đối, bố trí vốn từ ngân sách
nhà nước và từ các nguồn khác để thực hiện có hiệu quả các nội dung, chương
trình, dự án liên quan đến công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm và xử lý các chất
POP trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ các nội dung của Kế hoạch và
danh mục các chương trình, dự án được giao (Phụ lục 2), các cơ quan liên quan lập
dự toán gửi Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp để
đưa vào dự toán ngân sách hàng năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính
trình UBND tỉnh theo Luật ngân sách nhà nước.
4.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến
đến các tầng lớp nhân dân và cộng đồng dân cư về tác hại của các chất POP đến sức
khỏe và môi trường sống;
- Tăng cường các hoạt động quản lý,
kiểm soát các chất POP theo thẩm quyền;
- Phối hợp với các Sở, ban ngành và
đơn vị có liên quan trong công tác điều tra, rà soát các điểm/khu vực bị ô nhiễm
các chất POP và xử lý, cải tạo phục hồi môi trường phục hồi môi trường tại các
khu vực tồn lưu, ô nhiễm các chất POP.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Định kỳ báo cáo kết quả
thực hiện trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện;
đề xuất giải pháp kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện với UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xử
lý./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC CHẤT POP THEO QUY ĐỊNH CỦA
CÔNG ƯỚC STOCKHOLM
(Ban hành hèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khảnh Hòa)
STT
|
Tên
chất POP
|
Phụ
lục
|
Thời
điểm đưa vào Công ước Stockholm
|
Mục
đích sử dụng chính, đặc điểm phát thải
|
Các chất POP ban đầu
|
1
|
Aldrin
|
A
|
2001
|
Bảo vệ thực vật và diệt côn trùng, sử
dụng trong y tế (gọi tắt là POP- BVTV)
|
2
|
Chlordane
|
A
|
3
|
Dieldrin
|
A
|
4
|
Endrin
|
A
|
5
|
Heptachlor
|
A
|
6
|
Mirex
|
A
|
7
|
Toxaphene
|
A
|
8
|
1,1,1 -trichloro2,2-bis
(4-chlorophenyl) ethane (DDT)
|
B
|
9
|
Hexachlorobenzene (HCB)
|
A, C
|
Công nghiệp, POP-BVTV, phát sinh không chủ định (gọi tắt là UPOP)
|
10
|
Polychlorinated biphenyl (PCB)
|
A, C
|
Công nghiệp, UPOP
|
11
|
Polychlorinated dibenzo-p-dioxin
(PCDD)
|
C
|
UPOP
|
12
|
Polychlorinated dibenzofuran (PCDF)
|
C
|
Các chất POP mới bổ sung
|
13
|
Chlordecone
|
A
|
2009
|
POP-BVTV
|
14
|
Alpha hexachlorocyclohexane
|
A
|
15
|
Beta hexachlorocyclohexane
|
A
|
16
|
Lindane
|
A
|
17
|
Hexabromobiphenyl (HBB)
|
A
|
Công nghiệp
|
18
|
Hexabromodiphenyl ete và
Heptabromodiphenyl ete (POP-BDE)
|
A
|
19
|
Tetrabromodiphenyl ete và Pentabromodiphenyl
ete (POP-BDE)
|
A
|
20
|
Pentachlorobenzene (PeCB)
|
A, C
|
Công nghiệp, POP-BVTV, UPOP
|
21
|
Các axit Perfluorooctane sulfonic,
muối của chúng (PFOS) và perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF)
|
B
|
Công nghiệp, POP-BVTV
|
22
|
Endosulfan kỹ thuật và các hóa chất
liên quan
|
A
|
2011
|
POP-BVTV
|
23
|
Hexabromocyclododecane (HBCD)
|
A
|
2013
|
Công nghiệp
|
24
|
Pentachlorophenol (PCP), muối của
nó và các este
|
A
|
2015
|
Công nghiệp, POP-BVTV
|
25
|
Polychlorinated naphthalene (PCN)
|
A, C
|
Công nghiệp, POP-BVTV, UPOP
|
26
|
Hexachlorobutadiene (HCBD)
|
A, C
|
|
27
|
Decabromodiphenyl ete (DBDE)
|
A
|
2017
|
Công nghiệp
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
STT
|
Tên
chương trình, dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
1.
|
Kiểm soát ô nhiễm, xử lý và phục
hồi môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm POP - BVTV và các chất POP công
nghiệp
|
1.1.
|
Đánh giá thực trạng các khu vực bị
ô nhiễm POP - BVTV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
2019
- 2025
|
Sự nghiệp môi trường/sự nghiệp khoa
học,...
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
1.2.
|
Đánh giá thực trạng các khu vực bị ô nhiễm các chất POP công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa
|
2019-2025
|
Sự nghiệp môi trường/sự nghiệp khoa
học,...
|
Sở Công Thương
|
1.3.
|
Kiểm soát ô nhiễm, xử lý và phục hồi
môi trường đối với các khu vực bị ô nhiễm POP - BVTV và các chất POP công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
2025
- 2030
|
Sự nghiệp môi trường/sự nghiệp khoa
học,...
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2.
|
Kiểm soát ô nhiễm, xử lý các vật
liệu, chất thải chứa POP-BDE, PFOS, PFOSF, HBB, HBCD, HCBD, PCP
|
2.1.
|
Đánh giá thực trạng ô nhiễm do các các
vật liệu, chất thải chứa POP-BDE, PFOS, PFOSF, HBB, HBCD, HCBD, PCP trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
2019
- 2025
|
Sự nghiệp môi trường/sự nghiệp khoa
học,...
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2.2
|
Đánh giá thực trạng ô nhiễm do các các vật liệu, chất thải chứa POP-BDE, PFOS, PFOSF,
HBB, HBCD, HCBD, PCP trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
2019
- 2025
|
Sự nghiệp môi trường/sự nghiệp khoa
học,...
|
Sở Công Thương
|
2.3.
|
Kiểm soát ô nhiễm, xử lý các vật liệu,
chất thải chứa POP- BDE, PFOS, PFOSF, HBB, HBCD, HCBD, PCP trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa
|
2025
- 2030
|
Sự nghiệp môi trường/sự nghiệp khoa
học,...
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|